Tải bản đầy đủ (.ppt) (53 trang)

TIẾNG TIM và âm THỔI ở TIM (THỰC tập nội KHOA) (chữ biến dạng do slide dùng font VNI times, tải về xem bình thường)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.49 KB, 53 trang )

TIẾNG TIM &
ÂM THỔI Ở TIM


T1




- T1 xuất hiện lúc bắt đầu xung
động ở mõm và tương ứng với
lúc bắt đầu thì tâm thu thất.
- T1 trầm và dài hơn T2, nghe rõ
ở mõm.
T1-T2 < T2-T1.



- T1 : m1 t1


T1
Cường độ T1 bị ảnh hưởng bởi :







- Vị tríù những lá van lúc bắt đầu


tâm thu thất.
- Tốc độ tăng áp suất thất trái.
- Tính mềm mại ( độ co dãn ) của lá
van.
- Lượng mô, khí, dịch giữa tim và ống
nghe.




Cường độ T1 tăng trong:
 Tâm trương rút ngắn viø tim đập
nhanh.
 Dòng máu từ nhó đến thất tăng
vì cung lượng tim cao hay chảy kéo
dài vì hẹp hai lá , hẹp 3 lá .
 Nhó co thắt trước thất bằng
khoảng PR ngắn .
Nhịp xoang với khoảng PR ngắn
(0,08 -0,12gy).




Cường độ T1 giảm trong:
Dẫn truyền tiếng tim qua thành ngực
kém (mập, khí phế thủng, tràn dịch
màng tim , tràn dịch màng phổi …) .
 Cơ tim co thắt kém hay khi huyết
động thay đổi như : choáng, nhồi

máu cơ tim, viêm cơ tim, suy tim ứ
huyết.
 Khoảng PR dài.
 Hở 2 lá, hở động mạch chủ.
 Hẹp 2 lá , hẹp 3 lá với lá van bất
động vì cứng vôi hóa.











- T1 phân đôi bình thường : nghe trong
85% người bình thường (10-30 ms).
- T1 phân đôi rộng : BNP hoàn toàn,
hẹp 2 lá , thông liên nhó, bệnh
Ebstein.
- T1phân đôi đảo ngược : BNT hoàn
toàn, bệnh nhân hẹp 2 lá nặng hay
myxoma nhó trái.
- Tiếng đại bác : T1 rất lớn , xuất
hiện gián đoạn trong phân ly nhó
thất , nhanh thất với phân ly nhó
thất , block AV hoaøn toaøn .



T2








T2 : { A2
{ P2
Đóng van ĐMC (A2) trước đóng van ĐMP
(P2)
T2 nghe rõ ở đáy tim
Cường độ T2 :
 đến 20-30t : P2 > A2
Lớn hơn tuổi nầy : A2 > P2.
P2 : nghe rõ ở vùng van động mạch
phổi, bình thường không nghe rõ tại
mõm.


 Cường
 Áp

độ T2 phụ thuộc :

lực tâm trương trong ĐMC
và ĐMP .

 Độ di động của các lá van.
 Sự lan truyền âm thanh.










A2 tăng : cao huyết áp, dãn động
mạch chủ, hay phình động mạch chủ
và trong một số trường hợp của hở
van động mạch chủ.
A2 giảm : huyết áp thấp, choáng , suy
tim ứ huyết , hẹp van động mạch chủ.
P2 tăng : tăng áp phổi thứ phát do
hẹp 2 lá, suy tim trái ; tăng áp phổi
nguyên phát, embolie ở phổi, Shunt T>P (ASD , VSD , PDA) .
Trong những trường hợp nầy , P2 thỉnh
thoảng có thể nghe tại mõm .
P2 giảm hay (-) : hẹp động mạch phổi.


T2 phân đôi bình thường :
 T2

phân đôi bình thường lúc cuối thì hít


vào , nghe rõ ở vùng van động mạch
phổi hay dọc bờ trái xương ức (do sự
kéo dài nhẹ tâm thu thất phải hay
giảm nhẹ thời gian tâm thu thất trái).
 Sự

phân đôi tối đa giữa A2 -P2 # 0,03gy

(thì thở ra) và 0,06gy ( thì hít vào ).
 T2

đôi khi 1 tiếng ở cả 2 thì thở ra và

thì hít vào. Điều này khá thường gặp
ở người bình thường > 50 tuổi.


T2



phân đôi rộng:

- P2 đóng chậm.

-

A2 đóng sớm.
 - Cả 2 yếu tố.











Những nguyên nhân T2 phân đôi rộng
với P2 đóng chậm:
- Hoạt động của thất phải chậm :
(BNP hoàn toàn, ngọai tâm thu thất
trái).
-Tâm thu thất phải bị kéo dài :(hẹp
van động mạch phổi với vách liên thất
nguyên vẹn, tăng áp động mạch phổi,
thuyên tắc phổi).
-Dung tích thất phải tăng như Shunt T>P : ASD, VSD , hở van động mạch phổi.
- Bất thường về cấu trúc của ngực
: hội chứng lưng thẳng ( straight back
syndrome) , ngực lõm

( pes excavatum )


Những nguyên nhân T2 phân đôi rộng
với A2 đóng sớm:
 Giảm kháng lực đối với sự phun máu

của thất trái hay giảm stroke volume
thất trái : thông liên thất hay hở 2 lá.
Những nguyên nhân T2 phân đôi rộng
và cố định:
 T2 phân đôi cố định: T2 phân đôi rộng
không hơn 0,02gy trong thì hít vào hoặc ở
tư thế nằm hay ngồi.
* Gặp trong ASD (thông liên nhó ) và vài
Shunt T-> P khác , suy tim phải nặng,
embolie phỏi lớn cấp.
* BNP: T2 phân đôi rộng , không cố ñònh.


T2 phân đôi nghịch :



A2 đóng sau P2.
Thường sự phân đôi hẹp lại
trong thì hít vào và rộng ra thì
thở ra.

Nguyên nhân :
* Chậm đóng van ĐMC .
• * Đóng sớm van ĐMP


 Chậm

đóng của van AO:

* Hoạt động điện tâm thất trái
chậm: block nhánh T hoàn toàn,
ngoại tâm thu thất phải.
 * Tâm thu thất trái kéo dài : tắc
đường thoát ra của thất trái
 * Giảm kháng lực mạch máu chủ
như: dãn sau hẹp của động mạch
chủ hay còn ống động mạch.
 Đóng

sớm của van động mạch

phổi :
Họat động điện thất phải sớm như
hội chứng Wolff Parkinson White Type B.


CLAC MỞ VAN











- Tiếng ngắn, âm sắc cao, đầu kỳ tâm

trương thường do hẹp van A.V (hẹp 2 lá
nhiều hơn ).
-OS cũng có thể xuất hiện khi có tăng
dòng máu qua van A.V : Shunt T-P hay hở 2
lá, 3 lá.
- Clac mở van 2 lá : thường nghe rõ nhất ở
bờ trái xương ức phần thấp và tại mõm ,
có thể lan lên đáy tim.
A2 –OS : 0,04 – 0,12gy.
- Clac mở van 3 lá : thường nghe rõ nhất ở
bờ phải xương ức phần thấp và tại mũi
ức
- Clac giảm cường độ khi van vôi hóa,
kém di động .


TIẾNG GÕ MÀNG NGÒAI
TIM (PERICARDIAL KNOCK).




- Tiếng thứ 3 âm sắc cao .
- 0,10-0,12gy sau A2.
- Xuất hiện trong viêm màng
ngòai tim co thắt : hậu quả
của sự hạn chế của màng
ngoài tim dính .



T3








- Âm trầm xuất hiện trong thất 0,14 -> 0,16gy sau
A2 (0,12 -> 0,18gy sau A2) do sự dãn thình lình của
vách thất khi dòng máu từ nhó đến thất vào
lúc cuối pha đổ đầy thất nhanh
- T3 bình thường thường nghe ở trẻ con và
người trẻ < 40tuổi.
- T3 trái : nghe rõ nhất với Bell , ở mõm, thì thở
ra và với bệnh nhân nghiêng trái.
- T3 phải : nghe rõ nhất bờ phải xương ức hay
ngay dưới mũi ức, đôi khi ở hố thượng dòn P ,
tăng thì hít vào ( hay gặp trong ASD, suy tim phải)
- T3 của người > 40 tuổi : thường chỉ định sự
mất bù thất.











Cường độ T3 tùy thuộc :
_ Cung lượng tim (COP) .
_ Áp suất nhó trái .
_ Trương lực cơ thất.
T3 trái : bịnh thất trái hay suy thất
trái.
T3 phải : bệnh thất phải hay suy
thất phải.
Khi COP tăng do thiếu máu, cường
giáp, VSD, PDA, hay gắng sức: T3 lớn.


T4





- Âm trầm ,tần số thấp, giai
đoạn tiền tâm thu, được sinh ra
trong thất trong pha đổ đầy thất
kết hợp với sự co thắt nhó có
hiệu quả, (0,05-0,1gy trước T1).
- T4 (-) trong rung nhó.
- T4 xuất hiện khi dung nạp thất
giảm -> tăng kháng lực đổ đầy
thất.







* T4 T :
Cao huyết áp, hẹp động mạch chủ,hở
động mạch chủ, bệnh cơ tim phì đại, bệnh
mạch vành và hở hai lá cấp.
 Thiếu máu nặng, cường giáp, thông
động tónh mạch , tim tăng động.
T4 T : nghe rõ nhất ở mõm, nằm nghiêng
trái. tăng vào thì thở ra
* T4 P :
_ Tăng áp động mạch phổi thứ phát (ASD ,
VSD , PDA ) , tăng áp động mạch phổi
nguyên phát , nhồi máu phổi , hẹp động
mạch phổi, bệnh cơ tim .
_ T4 P :
Nghe rõ ơ’ bờ trái xương ức vùng thấp, đôi
khi ở tónh mạch cổ trong phải .
Tăng khi hít vào.


CLICK


Click phun máu .
- Âm cao , đầu tâm thu .
- Thời gian : 0,04 – 0, 09 gy sau T1 .

- Do dãn thình lình ĐMC , ĐMP .


CLICK


Click phun máu ở phổi :
- Rõ ở đáy tim , KLS 2,3 T .
- Giảm cường độ và gần với
T1 hơn trong thì
HV .
- Gặp trong hẹp van ĐMP , tăng
áp ĐMP , dãn ĐMP .




Click phun máu ở Chủ .
- Nghe ở vùng van ĐMC , mõm,
và dọc bờ
T xương ức .
- Lan toàn bộ tim .
- Không thay đổi theo hô hấp .
- Gặp trong : hẹp van ĐMC , hở
van ĐMC , tăng HA , phình ĐMC ,
hẹp eo ĐMC .





Click không phun máu .
- ± âm thổi giữa , cuối tâm
thu .
- Nghe rõ vùng giữa tim hay tại
mõm .
- Gặp trong sa van 2 lá , 3 lá .


×