Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

LOP 5TUAN 11CKTKNHOT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.22 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TuÇn 11


Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2009


<b>Tập đọc</b>


<b>CHUYỆN MỘT KHU RỪNG NHỎ</b>
<b> I. MỤC TIÊU</b>


1. Đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên ( bé Thu ); giọng hiền từ ( người ơng ).
2. Hiểu được tình cảm u quý thiên nhiên của hai ông cháu trong bài.


<b> II. CHUẨN BỊ.</b>


Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H CẠ Ọ


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
<b>3. Bài mới</b>


<i> a. Giới thiệu chủ điểm</i>


- GV giới thiệu tranh minh hoạ và chủ
điểm Giữ lấy màu xanh


<b> b. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu nội dung</b>
<i>bài</i>



<b> * luyện đọc</b>


- Một HS đọc toàn bài


- GV chia đoạn: bài chia 3 đoạn
- HS đọc nối tiếp lần 1


GV kết hợp sửa lỗi phát âm
- gọi HS nêu từ khó


- GV đọc mẫu từ khó
- Gọi HS đọc từ khó
- HS đọc nối tiếp lần 2
HS nêu chú giải


- HS luyện đọc theo cặp
- Gọi 2 hS đọc


- HD đọc diễn cảm
- GV đọc mẫu
* Tìm hiểu bài


- HS đọc thầm đoạn và câu hỏi
- HS đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi


H: Bé Thu Thu thích ra ban cơng để làm
gì?


H; Mỗi lồi cây ở ban cơng nhà bé Thu có


đặc điẻm gì nổi bật?


Ghi:


+ cây quỳnh
+ Hoa ti-gơn
+ Cây hoa giấy
+ Cây đa Ấn độ


H: Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công


- HS nghe


- 1 HS đọc toàn bài
- 3 HS đọc nối tiếp
- HS nêu từ khó
- HS đọc


- 3 HS đọc nối tiếp
- HS nêu chú giải


- HS đọc cho nhau nghe
- 2 HS đọc


- Lớp đọc thầm bài và câu hỏi
- 1 HS đọc câu hỏi


+ Thu thích ra ban cơng để được ngắm
nhìn cây cối; nghe ơng kể chuyện về
từng lồi cây trồng ở ban cơng



+ cây quỳnh lá dày, giữ được nước. cây
hoa ti- gơn thị những cái râu theo gió
ngọ nguậynhư những vịi voi bé xíu.
Cây đa Ấn Độ bật ra những búp đỏ
hồng nhọn hoắt, xoè những cái lá nâu
rõ to, ở trong lại hiện ra những búp đa
mới nhọn hoắt, đỏ hồng


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?


Em hiểu: " Đất lành chim đậu" là thế nào?
(HS khá, giỏi ).


H: bài văn muốn nói với chúng ta điều gì?
<i>c) Đọc diễn cảm </i>


- Gọi 3 HS đọc nối tiếp


- Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 3
+ treo bảng phụ có đoạn 3


+ GV đọc mẫu


+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- HS thi đọc


- GV nhận xét bình chọn và ghi điểm
4. Củng cố



- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét giờ học
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài
sau


+ Đất lành chim đậu có nghĩa là nơi tốt
đẹp thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ
có con người đến sinh sống làm ăn
+ Mỗi người hãy yêu quý thiên nhiên,
làm đẹp môi trường sống trong gia
đình và xung quanh mình.


- 3 HS đọc nối tiếp'


- HS đọc theo cặp
- Tổ chức HS thi đọc


<b>Toán</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I.MỤC TIÊU : Biết :</b>


- Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất .
- So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


GV: Bảng phụ


HS: Bảng con , SGK



III.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết
học trước.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Bài mới</b>


<b>a.Giới thiệu bài : </b>


<b>b.Hướng dẫn luyện tập</b>
Bài 1: Cả lớp


- GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và
thực hiện tính cộng nhiều số thập phân.
- GV yêu cầu HS làm bài.


- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: HS khá, giỏi



- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo
dõi.


- HS nghe.


- 1 HS nêu , HS cả lớp theo dõi và bổ
xung.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


- HS nhận xét bài làm của bạn cả về đặt
tính và thực hiện tính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi :
Bài tốn u cầu chúng ta làm gì ?
- GV u cầu HS làm bài.


a. 65,45 b. 47,66


- HS : Bài toán yêu cầu chúng ta tính
bằng cách thuận tiện.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


a) 4,68 + 6,03 + 3,97 b) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2


= 4,68 + 10 = (6,9 + 3,1) + (8,4 + 0,2)
= 14,68 = 10 + 8,6 = 18,6



- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.


- GV yêu cầu HS giải thích cách làm của
từng biểu thức trên.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: Cả lớp làm cột 1


- GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu cách
làm.


- GV yêu cầu HS làm bài.


- GV yêu cầu HS giải thích cách làm của
từng phép so sánh.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4: HS khá, giỏi


- GV gọi HS đọc đề bài tốn.


- GV u cầu HS Tóm tắt bài toán bằng
sơ đồ rồi giải.


- GV gọi HS chữa bài làm của bạn trên
bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
- Các bài 2c,d và 3 cột 2 cho HS về nhà
làm.



<b>4. Củng cố </b>


- Nhận xét tiết học
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Chuẩn bị tiết sau.


- 1 HS nhận xét bài làm của các bạn, nếu
sai thì sửa lại cho đúng.


- 2 HS lần lượt giải thích.


- HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS nêu cách làm bài trước lớp


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


- HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài
lẫn nhau.


Số mét vải dệt trong ngày thứ hai là :
28,4 + 2,2 = 30,6 (m)


Số mét vải dệt trong ngày thứ ba là :
30,6 + 1,5 = 32,1 (m)


Số mét vải dệt trong cả ba ngày là :
28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m).
Đáp số : 91,1m





Tiếng anh: gv chuyên dạy
<b>Chớnh t</b>


<b>LUT BO VỆ MƠI TRƯỜNG </b>

(d¹y bi 2)



<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn bản luật .
- Làm được BT 2b, 3b .


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H CẠ Ọ


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>a. Giới thiệu bài</i>


Tiết chính tả hôm nay chúng ta cùng
nghe-viết điều 3 khoản 3 trong luật bảo
vệ rừng


<i>b. Hướng dẫn nghe-viết chính tả</i>
<b>* Trao đổi về nội dung bài viết</b>


- Gọi HS đọc đoạn viết


H: Điều 3 khoản 3 trong luật bảo vệ mơi
trừng có nội dung gì?


<b>* Hướng dẫn viết từ khó</b>


- u cầu HS tìm các tiếng khó dễ lẫn khi
viết chính tả


- u cầu HS viết các từ vừa tìm được
<b>* Viết chính tả</b>


- GV đọc chậm HS viết bài
<b>* Soát lỗi, chấm bài </b>


<i>c. Hướng dẫn làm bài chính tả</i>
<b>Bài 2 b</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu- HS làm bài
- Gọi HS lên làm trên bảng lớp
- Nhận xét kết luận


- HS đọc đoạn viết


+ Nói về hoạt động bảo vệ mơi trường ,
giải thích thế nào là hoạt động bảo vệ mơi
trường.


- HS nêu: mơi trường, phịng ngừa, ứng


phó, suy thối, tiết kiệm, thiên nhiên
- HS luyện viết


- HS viết chính tả
- HS sốt lỗi


- HS đọc yêu cầu bài
- 4 HS lên làm


<b>Trăn - trăng</b> <b>Dân – dâng</b> <b>Răn - răng</b>
B i 3 bà


- gọi HS đọc yêu cầu bài tập


- Tổ chức HS thi tìm từ láy theo nhóm
- Nhận xét các từ đúng


<b>4. Củng cố </b>


- Nhận xét tiết học
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Chuẩn bị tiết sau.


- HS đọc
- HS thi


<b>Đạo đức</b>


<b>THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ I </b>

(d¹y bi 2)




<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>- Ôn luyện một số kĩ năng đã học.</b>


- Nâng cao kiến thức hiểu biết để ứng xử những vấn đề đã học trong thực tế.
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


GV: Nội dung thực hành.
HS: sách ,vở


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
<b>1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>a. Giới thiệu bài</i>
<i>b. Phát triển bài</i>
<b> * Ôn tập.</b>


- Yêu cầu học sinh nêu tên một số bài đã
học


- Gọi HS đọc ghi nhớ từng bài
<b>* Thực hành.</b>


- GV nêu yêu cầu


+ Chúng ta cần làm gì để xứng đáng là


học sinh lớp 5?


+ Thế nào là người sống có trách nhiệm
+ kể một câu chuyện về một tấm gương
vượt khó trong học tập.


+ Kể câu chuyện về truyền thống phong
tục người Việt nam.


- Tổ chức thảo luận nhóm
- Gọi học sinh trình bày
- GV kết luận


<b>4. Củng cố.</b>


- Nhận xét tiết học
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Chuẩn bị tiết sau.


- HS trình bày


+ Em là học sinh lớp 5


+ có trách nhiệm về việc làm của mình.
+ Có chí thì nên.


+ Nhớ ơn tổ tiên.
+ Tình bạn


- HS thảo luận nhóm đơi, trao đổi trả lời.


- Các nhóm trình bày,nhận xét


Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2009
<b>Toán</b>


<b>TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>


Biết trừ hai số thập phân, vận dụng giải bài toán có nội dung thực tế .
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


GV: Bảng phụ


HS: Bảng con , SGK


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H CẠ Ọ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết
học trước.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Bài mới</b>


<i>a.Giới thiệu bài : </i>


<i>b.Phát triển bài</i>


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi và nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

* Ví dụ 1


+ Hình thành phép trừ


- GV nêu bài toán : Đường gấp khúc
ABC dài 4,29m, trong đó đoạn thẳng AB
dài 1,84m. Hỏi đoạn thẳng BC dài bao
nhiêu mét ?


+ Giới thiệu cách tính


- GV nêu : Trong bài tốn trên để tìm kết
quả phép trừ


4,29m - 1,84m = 2,45m


các em phải chuyển từ đơn vị mét thành
xăng-ti-mét để thực hiện phép trừ với số
tự nhiên, sau đó lại đổi kết quả từ đơn vị
xăng-ti-mét thành đơn vị mét. Làm như
vậy không thuận tiện và mất thời gian, vì
thế người ta nghĩ ra cách đặt tính và tính.
- GV cho HS có cách tính đúng trình bày
cách tính trước lớp.



4,29
- 1,84
2,45


- GV hỏi : Cách đặt tính cho kết quả như
nào so với cách đổi đơn vị thành
xăng-ti-mét ?


- GV yêu cầu HS so sánh hai phép trừ :
429 4,29


- 184 - 1,84
245 và 2,45


- GV hỏi tiếp : em có nhận xét gì về các
dấu phẩy của số bị trừ, số trừ và dấu phẩy
ở hiệu trong phép tính trừ hai số thập
phân.


* Ví dụ 2


- GV nêu ví dụ : Đặt tính rồi tính
45,8 – 19,26


- GV hỏi : Em có nhận xét gì về số các
chữ với số các chữ số ở phần thập phân
của số trừ ?


- GV : Hãy tìm cách làm cho các số ở


phần thập phân của số trừ bằng số các
chữ số phần thập phân của số trừ mà giá
trị của số bị trừ không thay đổi.


- GV nêu : Coi 45,8 là 45,80 em hãy đặt
tính và thực hiện 45,80 – 19,26


- HS nghe và tự phân tích đề bài tốn.


- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và cùng
đặt tính để thực hiện phép tính.


- 1 HS lên bảng vừa đặt tính vừa giải
thích cách đặt tính và thực hiện tính.


- Kết quả phép trừ là 2,45m.
- HS so sánh và nêu :


* Giống nhau về cách đặt tính và cách
thực hiện trừ.


* Khác nhau ở chỗ một phép tính có dấu
phẩy, một phép tính khơng có dấu phẩy.


- Trong phép tính trừ hai số thập phân có
dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với nhau.


- HS nghe và yêu cầu.


- HS : Số các chữ số ở phần thập phân


của số bị trừ ít hơn so với các chữ số ở
phần thập phân của số trừ.


- HS : Ta viết thêm chữ số 0 vào tận cùng
bên phải phần thập phân của số bị trừ.
1 HS lên bảng, HS cả lớp đặt tính và tính
vào giấy nháp :


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- GV nhận xét câu trả lời của HS.
*.Ghi nhớ


- GV yêu cầu HS đọc phần chú ý.
*.Luyện tập - thực hành


Bài 1 a, b, c ( cả lớp )


- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm
bài.


- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.


- GV yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện
tính của mình.


- GV nhận xét và cho điểm từng HS.
Bài 2 ( bài c HS khá, giỏi làm )


- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn


trên bảng.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 cả lớp


- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.


<b>( GV gợi ý cho HS làm nhiều cách )</b>
<b>4. Củng cố </b>


- Nhận xét tiết học
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Chuẩn bị tiết sau


- Một số HS nêu trước lớp, cả lớp theo
dõi và nhận xét.


- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm
trong SGK.


- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


a) 68,4 b) 46,8 c) 50,81
25,7 9,34 19,256
42,7 36,46 31,554
-HS đọc đề bài



- HS làm bài


Số ki-lơ-gam đường cịn lại sau khi lấy
ra 10,5 kg đường là :


28,75 – 10,5 = 18,25 (kg)


Số ki-lơ-gam đường cịn lại trong thùng
là :


18,25 – 8 = 10,25 (kg)
ĐS : 10,25 kg


<b>Luyện từ và câu</b>
<b>ĐẠI TỪ XƯNG HÔ</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nắm được khái niệm đại từ xưng hô ( ND Ghi nhớ ) .


- Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn ( BT1 mục III ); chọn được đại từ
xưng hơ thích hợp để điền vào ô trống (BT2).


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


GV:- BT1 viết sẵn trên bảng lớp
- BT 2 viết sẵn vào bảng phụ
HS: SGK


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H CẠ Ọ



HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Nhận xét kết quả bài kiểm tra giữa kì
<b>3. Bài mới</b>


<i>a. Giới thiệu bài</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Bài 1</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài


H Đoạn văn có những nhân vật nào
H:các nhân vật làm gì?


H: Những từ nào được in đậm trong câu
văn trên?


H: Những từ đó dùng để làm gì?
H: Những từ nào chỉ người nghe?


H: Từ nào chỉ người hay vật được nhắc
tới?


H: Thế nào là đại từ xưng hô?
<b> Bài 2</b>



- Yêu cầu HS đọc lại lời của Hơ Bia và
cơm


H: Theo em , cách xưng hô của mỗi nhân
vật ở trong đoạn văn trên thể hiện thái độ
của người nói như thế nào?


<b>Bài 3</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bai
- HS thảo luận theo cặp
- Gọi HS tả lời


- Nhận xét các cách xưng hơ đúng.


KL; Để lời nói đảm bảo tính lịch sự cần
lựa chọn từ xưng hô phù hợp với thứ bậc,
tuổi tác, giới tính, thể hiện đúng mối
quan hệ giữa mình với người nghe và
người được ngắc đến.


<i>c. Ghi nhớ</i>


- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
<i>d. Luyện tập</i>


<b>Bài 1</b>


- gọi HS đọc yêu cầu



- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm bài
trong nhóm


- Gọi HS trả lời, GV gạch chân từ: ta,
chú, em, tôi, anh.


- Nhận xét .
<b>Bài 2</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- 1 HS lên bảng làm


- GV nhận xét bài trên bảng
- Gọi HS đọc bài đúng


- 1 HS đọc lại bài văn đã điền đầy đủ.
<b>4. Củng cố </b>


- Nhận xét giờ học
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


- HS đọc


+ Có Hơ Bia, cơm và thóc gạo


+ Cơm và Hơ Bia đối đáp với nhau .
Thóc gạo giận Hơ Bia bỏ vào rừng


+ Chị, chúng tôi, ta, các ngươi, chúng.
+ Những từ đó dùng để thay thế cho Hơ


Bia, thóc gạo, cơm


+ Những từ chỉ người nghe: chị, các
người


+ từ chúng
- HS trả lời
- HS đọc


+ Cách xưng hô của cơm rất lịch sự, cách
xưng hô của Hơ Bia thô lỗ, coi thường
người khác.


- HS đọc
- HS thảo luận


- HS nối tiếp nhau trả lời


+ Với thầy cô: xưng là em, con
+ Với bố mẹ: Xưng là con


+ Với anh em: Xưng là em, anh, chị
+ với bạn bè: xưng là tôi, tớ, mình


- HS đọc ghi nhớ
- gọi HS đọc


- HS thảo luận nhóm


- HS khá, giỏi N.Xét được thái độ, tình


cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ
xưng hô.


- HS trả lời
- HS đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Chuẩn bị tiết sau.




Tin häc: gv chuyên dạy
<b>K chuyn</b>


<b>NGI I SN V CON NAI</b>
<b> I. MỤC TIÊU</b>


<b> Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh và lời gợi ý (BT1); tưởng tượng và nêu </b>
được kết thúc câu chuyện một cách hợp lí (BT2). Kể nối tiếp được toàn bộ câu
chuyện.


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>
GV: Tranh minh hoạ


HS: Đọc trước truyện ở nhà


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H CẠ Ọ


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<b>1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi 2 HS kể chuyện về một lần đi
thăm cảnh đẹp ở địa phương em hoặc
nơi khác?


- GV nhận xét ghi điểm
<b>3. Bài mới</b>


<i>a. Giới thiệu bài: Người đi săn và con</i>
nai


b. Hướng dẫn kể chuyện
* GV kể lần 1


* GV kể chuyện lần 2 theo tranh
* Kể trong nhóm


- Tổ chức HS kể trong nhóm theo hướng
dẫn:


+ Yêu cầu từng em kể từng đoạn trong
nhóm theo tranh


+ Dự đốn kết thúc câu chuyện : Người
đi săn có bắn con nai khơng? chuyện gì
sẽ xảy ra sau đó?


+ Kể lại câu chuyện theo kết thúc mà
mình dự đốn.



* kể trước lớp
- Tổ chức thi kể


- yêu cầu HS kể tiếp nối từng đoạn câu
chuyện


- Gv kể tiếp đoạn 5
- Gọi 3 HS thi kể đoạn 5
- Nhận xét HS kể


4. Củng cố


H: Câu chuyện muốn nói với chúng ta
điều gì?


( HS khá, giỏi nêu )
- Nhận xét tiết học
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


- 2 HS kể


- HS nghe


- HS kể trong nhóm cho nhau nghe


- HS thi kể
- HS kể đoạn 5
- HS nghe
- 3 HS thi kể



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Về tập kể lại và kể cho người thân
nghe. Chuẩn bị tiết sau.


<b>Khoa học</b>


<b>ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (TT) </b>

(d¹y bi 2)



<b>I MỤC TIÊU : </b>
Ơn tập kiến thức về :


- Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội về tuổi dậy thì


- Cách phòng chống bệnh sốt rét, sốt huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm
HIV/AIDS.


<b>II. CHUẨN BỊ : </b>


GV-Các sơ đồ trang 42;43 SGK
-Giấy khổ to và bút dạ .


HS: SGK


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C :Ạ Ọ


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<b>1. Kiểm tra bài cũ : </b>


Nêu nguyên nhân gây ra tai nạn giao


thông ?


Nêu một số biện pháp thực hiện an tồn
giao thơng ?


<b>3. Bài mới</b>


<i>a.Giới thiệu bài: </i>
<i>b. Phát triển bài </i>


<b>Hoạt động1: Làm việc với SGK </b>


-Giúp HS ôn lại một số kiến thức trong
các bài: Nam hay nữ ?


-Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì .
-Yêu cầu HS làm các bài tập 1; 2; 3/ 42
SGK


1/ Vẽ sơ đồ thể hiện tuổi dậy thì ở con
gái và con trai .


2/ Chọn câu trả lời đúng nhất :


Tuổi dậy thì là gì ? ( cho các đáp án a,
b ,c,d để HS chọn )


3/ Chọn câu trả lời đúng nhất :


Việc nào dưới đây chỉ có phụ nữ làm


được ? ( cho các đáp án a, b ,c,d để HS
chọn )


-GV rút ra kết luận
<b>4.Củng cố </b>


- Nhận xét tiết học
<b>5. Dặn dò</b>


- Chuẩn bị tiết sau


HS trả lời các câu hỏi .


Lắng nghe


Làm việc cá nhân


Một số HS lên bảng sửa bài
-HS vẽ sơ đồ .


-Chọn câu : d/ Là tuổi mà cơ thể có nhiều
biến đổi về mặt thể chất , tinh thần , tình
cảm và mối quan hệ xã hội .


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Kĩ thuật</b>


<b>RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG.</b>
<b>I MỤC TIÊU: </b>


-Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.


-Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.


-Biết liên hệ với việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


-GV: Tranh ảnh minh hoạ theo nội dung Sgk ( nếu có )
-HS: Một số bát đũa và dụng cụ ,nước rửa bát ( nếu có )
<i> III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>


<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
Nêu các dụng cụ nấu ăn?
<b>3.Bài mới:</b>


<i>a. Giới thiệu bài</i>
<i>b. Phát triển bài</i>


Hoạt động 1.Tìm hiểu mục đích, tác
<i><b>dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn</b></i>
<i><b>uống:</b></i>


-H nhớ lại ND bài 7 để trả lời.


-H đọc ND mục 1 Sgk-tr 44 để trả lời.
Hoạt động2 . Tìm hiểu cách rửa dụng
<i><b>cụ nấu ăn và ăn uống </b></i>


-?Mô tả cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn


uống sau bữa ăn ở gia đình.


-? So sánh cách rửa bát ở gia đình và cách
rửa bát trình bày trong Sgk.


-GV nhận xét và hướng dẫn các bước rửa
dụng cụ nấu ăn và ăn uống theo nội dung
Sgk-tr 44.


-?Nêu trình tự rửa bát sau bữa ăn.
-?Theo em những dụng cụ dính mỡ có
mùi tanh nên rửa trước hay rửa sau.
-GV cho HS thực hiện vài thao tác minh
hoạ để H hiểu rõ hơn cách thực hiện.
- Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học
<i><b>tập.</b></i>


- ? Em hãy cho biết vì sao phải rửa bát
ngay sau khi ăn xong .


- ? Gia đình em thường rửa bát sau bữa ăn
như thế nào.


<b>4. Củng cố :</b>
-Nhận xét tiết học
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Chuẩn bị tiết sau.


-H liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi.
- HS mô tả



- HS so sánh


-H đọc sgk tr 44,trả lời câu hỏi.
-H thực hành .


- HS trình bày


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Thứ tư ngày 4 tháng 11 năm 2009
<b>Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I.MỤC TIÊU : Biết :</b>


- Trừ hai số thập phân.


- Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ các số thập phân.
- Cách trừ một số cho một tổng .


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


GV: Bảng số trong bài tập 4 viết sẵn vào bảng phụ.
HS: SGK


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>



- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết
học trước.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Bài mới</b>


<i>a.Giới thiệu bài : </i>
<i>b.Phát triển bài</i>
Bài 1 Cả lớp


- GV yêu cầu HS tự đặt tính và tính.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.


Bài 2 a, c


- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi : Bài
tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


- GV yêu cầu HS làm bài.


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi và nhận xét.


- HS nghe.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.



- HS nhận xét bài bạn làm cả về phần đặt
tính và thực hiện phép tính.


- HS : Bài tập yêu cầu chúng ta tìm
thành phần chưa biết của phép tính.


- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


a) <i>x</i><sub> + 4,32 = 8,67 c) x – 3,64 = 5,86</sub>


x = 8,67 – 4,32 x = 5,86 + 3,64
x = 4,35 x = 9,5


- GV chữa bài, sau đó yêu cầu 2 HS vừa
lên bảng nêu rõ cách tìm <i>x</i><sub> của mình.</sub>
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4


- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra
quy tắc về trừ một số cho một tổng.
+ Em hãy so sánh giá trị của hai biểu
thức a- b – c và a – (b+c) khi a = 8,9 ; b
= 2,3 ; c = 3,5.


- GV hỏi : Khi thay đổi các chữ bằng


- HS nêu cách tìm số hạng chưa biết trong
phép cộng, số bị trừ, số trừ chưa biết trong


phép trừ để giải thích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

cùng một bộ số thì giá trị của biểu thức
a – b – c và a – (b+c) như thế nào so với
nhau ?


- Nhận xét


- Nếu còn thời gian cho HS làm tại lớp
bài 2b,d (HS yếu) và bài 4b (HS khá,
giỏi ).Khơng cịn thời gian thì cho về
nhà làm.


<b>4. Củng cố </b>


- Nhận xét tiết học
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Chuẩn bị tiết sau.


<b>Tập đọc</b>
<b>TIẾNG VỌNG</b>
<b> I. MỤC TIÊU</b>


- Biết đọc diễn cảm bài thơ; ngắt nhịp hợp lí theo thể loại tự do.


- Hiểu ý nghĩa : Đừng vơ tình trước những sinh linh bé nhỏ trong thế giới quanh ta.
- Cảm nhận được tâm trạng ân hận, day dứt của tác giả: vô tâm đã gây nên cái chết
của chú chim sẽ nhỏ.


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>



GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
HS: Đọc trước bài, SGK


<b> III. CÁC HO T </b>Ạ ĐỘNG D Y - H CẠ Ọ


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


1. Ổn định tổ chức
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi 2 HS đọc bài Chuyện một khu rừng
và trả lời câu hỏi về nội dung bài


- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới


a. Giới thiệu bài:


<i>b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài</i>
* Luyện đọc


- HS đọc bài


- GV chia đoạn: 2 đoạn
- HS đọc nối tiếp bài thơ
GV kết hợp sửa lỗi phát âm
- Gọi HS tìm từ khó đọc
- GV ghi bảng và đọc mẫu
- Gọi HS đọc từ khó



- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- Luyện đọc theo cặp


- GV đọc mẫu
<b> * Tìm hiểu bài</b>


- HS đọc thầm bài và câu hỏi


H: Con chim sẻ nhỏ chết trong hoàn cảnh
nào?


- 2 HS đọc bài


- HS quan sát và nêu nội dung tranh vẽ


- 1 HS đọc to bài


- 2 HS đọc nối tiếp bài thơ
- HS nêu từ khó


- HS đọc từ khó
- 2 HSđọc nối tiếp
- HS nêu chú giải


- HS đọc cho nhau nghe


- Lớp đọc thầm bài và câu hỏi - 1 HS
đọc to câu hỏi



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

H: Những hình ảnh nào đã để lại ấn tượng
sâu sắc nhất trong tâm trí của tác giả?


H: bài thơ cho em biết điều gì?
<b>c) Đọc diễn cảm</b>


- 1 HS đọc toàn bài


- GV treo bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc
đoạn 1


- GV hướng dẫn cách đọc
- GV đọc mẫu


- HS đọc


- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn 1
- HS thi đọc thuộc lòng


- GV nhận xét ghi điểm
<b> 4. Củng cố</b>


- Nêu nội dung bài
- Nhận xét tiết học
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


- Dặn HS về đọc thuộc bài thơ và chuẩn bị
bài sau


con mèo tha đi. Nó chết đi để lại trong


tổ những quả trứng đang ấp dở. Khơng
cịn mẹ ấp ủ, những chú chim non sẽ
mãi mãi chẳng ra đời.


+ Hình ảnh những quả trứng khơng có
mẹ ấp ủ để lại ấn tượng sâu sắc, khiến
tác giả thấy chúng cả trong giấc ngủ,
tiếng lăn như đá lở trên ngàn. Chính vì
vậy mà tác giả đặt tên bài thơ là Tiếng
vọng.


+ Bài thơ là tâm trạng day dứt ân hận
của tác giả vì đã vơ tình gây nên cái
chết của chú chim sẻ nhỏ.


- 1 HS đọc
- HS đọc


- HS tự đọc thuộc đoạn thơ theo nhóm
- 3 HS thi đọc


- HS nêu


<b>Tập làm văn</b>


<b>TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>- Biết rút kinh nghiệm bài văn(bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, dùng từ); nhận </b>
biết và sửa được lỗi trong bài.



- Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


GV: Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về: chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, hình ảnh...
cần chữa chung cho cả lớp


HS: Vở bài tập


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ


<b>1. Kiểm tra bài cũ :</b>


-GV gọi một vài em lên bảng nêu dàn bài chung
của một bài văn tả cảnh .


-Nhận xét và cho điểm HS.


<b>2. Bài mới :</b> Giới thiệu bài.


<b>HĐ 1</b> : <i>Nhận xét bài làm của HS</i>


-2-3 HS lên bảng thực hiện
theo yêu cầu của GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

-GV chép đề TLV đã kiểm tra ở tuần trước lên
bảng.



H: Đề bài thuộc thể loại gì?
H: Trọng tâm ?


-GV nhận xét bài làm của HS.
+Ưu điểm:


-Nội dung : Đã thể hiện được thể loại văn tả cảnh
( Thảo , Mai , Phí ….. ).


-Hình thức trình bày : Thể hiện được 3 phần .
+Nhược điểm : ND một số bài còn sơ sài , chưa
đúng trọng tâm , chữ viết xấu và sai lỗi chính tả
nhiều . Đặc biệt cịn một số bài chưa thể hiện đủ
3 phần của bài văn ( Nhịp Thuyền , Tuyês , Luys ,
……..) .


-GV đọc mẫu một vài đoạn văn hay, 1 bài văn
hay cho HS học tập.


-GV đọc điểm cho HS nghe.


<b>HĐ 2</b> : <i>HS sửa lỗi</i>


-GV cho HS chữa lỗi.


+GV đưa bảng phụ đã viết những lỗi sai lên.
-GV nhận xét và chốt lại ý đúng.


-Cho HS viết lại đoạn văn.
+GV giao việc:



-Các em chọn đoạn văn trong bài làm của mình
để viết lại.


-Viết lại vào vở cho hay hơn đoạn văn vừa chọn.
+GV chọn một đoạnvăn viết lại của HS, đọc trước
lớp cho cả lớp nghe …..


-GV: Em hãy nhắc lại một số điểm cần ghi nhớ về
cách làm bài văn tả cảnh.


<b>3. Củng cố , dặn dò:</b>


-GV nhận xét tiết học.


-u cầu HS về nhà đọc kĩ lại bài làm và hoàn
thiện 1 đoạn hoặc cả bài văn.


- HS đọc lại đề bài .
+Thể loại miêu tả.
+Tả cảnh.


-HS laéng nghe.


-HS lên chữa từng loại lỗi.
-Lớp nhận xét, bổ sung.


-1 HS đọc yêu cầu của bài 2.
-HS chọn đoạn văn và viết
lại đoạn văn



Thứ năm ngày 5 tháng 11 năm 2009


<b>Khoa học</b>


<b>TRE, MÂY, SONG</b>
<b>I. Mục tiêu : </b>


- Kể được tên một số đồ dùng làm từ tre, mây, song.
- Nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song .


- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách bảo quản chúng.
<b>II. Chuẩn bị :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

-Phiếu học tập


HS: -Một số tranh ảnh hoặc đồ dùng thật được làm từ tre, mây, song .
<b>III. Các ho t </b>ạ động d y – h c :ạ ọ


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
<b>1. Kiểm tra bài cũ: Nêu cách phòng tránh</b>


bệnh: sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, nhiễm
HIV/AIDS ?


<b>3. Bài mới </b>


<i>a. Giới thiệu bài : </i>
<i>b. Phát triển bài</i>



<b>Hoạt động 1: Làm việc với SGK </b>


-Mục tiêu : HS lập được bảng so sánh đặc
điểm và công dụng của tre, mây, song .


Phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu
đọc các thơng tin kết hợp với hiểu biết để
hồn thành phiếu học tập .


-GV rút ra kết luận


<b>-Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận </b>


Mục tiêu : Nhận ra một số đồ dùng hằng
ngày làm bằng tre, mây, song .


-Yêu cầu quan sát các hình 4;5;6;7/47 SGK
và nói tên từng đồ dùng có trong mỗi hình,
xem đồ dùng đó làm từ vật liệu gì .


-u cầu HS thảo luận các câu :


-Kể tên một số đồ dùng làm bằng tre, mây,
song .


-Nêu cách bảo quản các đồ dùng đó .


<b>-Kết luận : </b><i><b>Tre ,mây ,song là những vật</b></i>
<i><b>liệu phổ biến , thông dụng ở nước ta .</b></i>
<i><b>Những đồ dùng trong gia đình được làm từ</b></i>


<i><b>tre ,mây ,song thường được sơn dầu để bảo</b></i>
<i><b>quản . </b></i>


<b>4.Củng cố </b>


<b>- Nhận xét tiết học – Chuẩn bị bài tiết sau</b>


-4 HS trả lời câu hỏi
-Nghe giới thiệu bài
-Làm việc theo nhóm 3 .


-Nhóm trưởng cho các bạn quan sát
hình vẽ, đọc lời chú thích và thảo
luận để điền vào phiếu học tập :


Tre Mây, song
Đặc điểm


Cơng dụng


-Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác bổ sung .


-Làm việc theo nhóm 6


-Cử thư kí ghi kết quả làm việc của
nhóm vào bảng sau :


Hình Tên sản phẩm Tên vật
liệu



-Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác bổ sung .


-Cả lớp thảo luận


<b>Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I.MỤC TIÊU : Biết :</b>


- Cộng, trừ số thập phân.


- Tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Vận dụng tính chất của phép cộng, trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất.
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


GV: Bảng phụ


HS: Bảng con , SGK


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

2. Kiểm tra bài cũ


- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của
tiết học trước.



- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Bài mới</b>


<i>a.Giới thiệu bài : </i>
<i>b.Hướng dẫn luyện tập</i>
Bài 1 Cả lớp


- GV yêu cầu HS đặt tính và tính với
phần a,b.


- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2 Cả lớp


- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm
bài.


- GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng
lớp, sau đó gọi HS nhận xét và cho điểm
HS.


Bài 3 HS K, G


- GV yêu cầu HS đọc và nêu đề bài.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.


- GV goị HS chữa bài của bạn trên bảng


lớp.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
Cho HS K, G về nhà làm bài 4,5.
<b>4. Củng cố </b>


- GV tổng kết tiết học,
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng
dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi và nhận xét.


- HS nghe.


- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


a) 605,26 + 217,3 = 822,56 .
b) 800,56 – 384,48 = 416,08 .


c)16,39 + 5,25 – 10,3 = 21,64 –10,3
= 11,34


a) x – 5,2 = 1,9 + 3,8 .
x – 5,2 = 5,7 .
x = 5,7 + 5,2
x = 10,9


b) x + 2,7 = 8,7 + 4,9
x + 2,7 = 13,6


x = 13,6 – 2,7
x = 10,9.


- 1 HS nêu trước lớp : Tính giá trị biểu
thức bằng cách thuận tiện.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


- 1 HS chữa bài của bạn.


<b>Luyện từ và câu</b>
<b>QUAN HỆ TỪ</b>
<b> I. MỤC TIÊU</b>


Bước đầu nắm được khái niệm về quan hệ từ (ND Ghi nhớ); nhận biết được quan hệ
từ trong các câu văn (BT1, mục III); xác định được cặp quan hệ từ và tác dụng của
nó trong câu (BT2); biết đặt câu với quan hệ từ (BT3).


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- BT 2, 3 phần luyện tập viết sẵn vào bảng phụ
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H CẠ Ọ


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<b>1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có đại từ
xưng hơ


- Nêu ghi nhớ?


- GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới


<b> a. Giới thiệu bài: nêu u cầu bài </b>
<b> b. Tìm hiểu ví dụ</b>


bài 1


- HS đọc yêu cầu và nội dung bài
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp


H; từ in đậm nối những từ ngữ nào trong
câu


Quan hệ mà từ in đậm biểu diễn quan hệ
gì?


- gọi HS trả lời
- GV nhận xét KL


a) Rừng say ngây và ấm nóng.
b) Tiếng hót dìu dặt của hoạ mi...



c) không đơm đặc như hoa đào nhưng
cành mai...


H: quan hệ từ là gì?


Quan hệ từ có tác dụng gì?
Bài 2


- Cách tiến hành như bài 1
- Gọi HS trả lời Gv ghi bảng


a) Nếu ...thì...: biểu thị quan hệ điều kiện
giả thiết


b) tuy...nhưng...: biểu thị quan hệ tương
phản


KL: Nhiều khi các từ ngữ trong câu được
nối với nhau không phải bằng một quan
hệ từ mà bằng một cặp từ chỉ quan hệ từ
nhằm diễn tả những quan hệ nhất định về
nghĩa giữa các bộ phận câu.


<i>c. Ghi nhớ</i>


- HS đọc ghi nhớ
<i>d. Luyện tập</i>
Bài 1:


- Gọi HS đọc nội dung yêu cầu bài


- Yêu cầu hS tự làm bài


Bài 2


- HS làm tương tự bài 1
KL lời giải đúng


a) Vì mọi người tích cực trồng cây nên


- 2 HS làm trên bảng
- HS đọc thuộc ghi nhớ


- HS đọc


HS trao đổi thảo luận


- HS nối tiếp nhau trả lời


a) và nối xay ngây với ấm nóng ( quan
hệ liên hợp)


b) của nối tiếng hót dìu....( quan hệ sở
hữu)


c) Như nối không đơm đặc với hoa đào(
quan hệ so sánh)


<b>Nhưng nối với câu văn sau với câu văn</b>
trước( quan hệ tương phản)



- HS trả lời


- HS đọc ghi nhớ
- HS đọc


- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm
- HS làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

quê hương em có nhiều cánh rừng xanh
mát


- vì...nên...: biểu thị quan hệ nhân quả
b) Tuy...nhưng...: biểu thị quan hệ tương
phản


Bài 3 (HS K, G làm )
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- yêu cầu HS tự làm bài


- gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng
- Gọi HS đọc câu mình đặt


<b>4. Củng cố</b>


- Nhận xét tiết dạy
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
<b>Địa lí</b>



<b>LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


Sau bài học, HS có thể:


 Dựa vào sơ đồ, biểu đồ trình bày những nét chính về ngành lâm nghiệp và


ngành thuỷ sản:


 Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và trồng rừng. Khơng đồng tình cới những


hành vi phá hoại cây xanh, phá hoại rừng và nguồn lợi thuỷ sản.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>

GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.



Phiếu học tập của HS. HS: SGK


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<b>1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>



- GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả lời các
câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét
và cho điểm HS.


<b>3. Bài mới</b>


<i>a. Giới thiệu bài</i>
<i>b. Phát triển bài</i>


- 2 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu
hỏi:


+ Kể một số loại cây trồng ở nước ta.
+ Những điều kiện nào giúp cho ngành
chăn nuôi phát triển ổn định và vững
chắc?


<b>Hoạt động 1 : </b>CÁC HO T Ạ ĐỘNG C A LÂM NGHI PỦ Ệ


- GV treo sơ đồ các hoạt động chính của
lâm nghiệp và yêu cầu HS dựa vào sơ đồ
để nêu các hoạt động chính của lâm
nghiệp.


- GV yêu cầu HS kể các việc của trồng
và bảo vệ rừng.


- HS nêu: lâm nghiệp có hai hoạt động
chính, đó là trồng và bảo vệ rừng; khai
thác gỗ và lâm sản khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Hỏi: Việc khai thác gỗ và các lâm sản
khác phải chú ý điều gì?


- Việc khai thác gỗ và các lâm sản khác
phải hợp lí, tiết kiệm không khai thác


bừa bãi, phá hoại rừng.


<i><b>Hoạt động 2 : SỰ THAY ĐỔI VỀ DIỆN TÍCH CỦA RỪNG NƯỚC TA</b></i>
- GV treo bảng số liệu về diện tích rừng


của nước ta yêu cầu.


- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng
phân tích bảng số liệu, thảo luận và trả
lời các câu hỏi sau:


+ Từ năm 1980 đến năm 1995, diện tích
rừng nước ta tăng hay giảm bao nhiêu
triệu ha? Theo em nguyên nhân nào dẫn
đến tình trạng đó?


+ Từ năm 1995 đến năm 2005, diện tích
rừng của nước ta thay đổi như thế nào?
Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi
đó?


- Gọi HS trình bày ý kiến trước lớp.


- HS khá, giỏi : Biết biện pháp bảo


vệ rừng



- HS làm việc theo cặp, dựa vào các câu
hỏi của GV để phân tích bảng số liệu và
rút ra sự thay đổi diện tích của rừng
nước ta trong vòng 25 năm, từ năm 1980


đến năm 2004.


+ Từ năm 1980 đến năm 1995, diện tích
rừng nước ta mất đi 1,3 triệu ha. Nguyên
nhân chính là do hoạt động khai thác
rừng bừa bãi, việc trồng rừng, bảo vệ
rừng lại chưa được chú ý đúng mức.
+ Từ năm 195 đến năm 2004, diện tích
rừng nước ta tăng thêm được 2,9 triệu
ha. Trong 10 năm này diện tích rừng
tăng lên đáng kể là do công tác trồng
rừng, bảo vệ rừng được Nhà nước và
nhân dân và nhân dân thực hiện tốt.
- Mỗi HS trả lời 1 câu hỏi, HS cả lớp
theo dõi, nhận xét và bổ sung ý kiến.


Ho t ạ động 3 : NGÀNH KHAI THÁC THU S NỶ Ả


- GV treo biểu đồ thuỷ sản và nêu câu
hỏi giúp HS nắm được các yếu tố của
biểu đồ:


+ Biểu đồ biểu diễn điều gì?


+ Trục ngang của biểu đồ thể hiện điều
gì?


+ Trục dọc của biểu đồ thể hiện điều gì?
Tính theo đơn vị nào?



+ Các cột màu đỏ trên biểu đồ thể hiện
điều gì?


+ Các cột màu xanh trên biểu đồ thể
hiện điều gì?


- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, u
cầu HS thảo luận để hoàn thành phiếu
học tập


- GV nhận xét .


- HS đọc tên biểu đồ và nêu:


+ Biểu đồ biểu diễn sản lượng thuỷ sản
của nước ta qua các năm.


+ Trục ngang thể hiện thời gian, tính
theo năm.


+ Trục dọc của biều đồ thể hiện sản
lượng thuỷ sản, tính theo đơn vị là nghìn
<i>tấn.</i>


+ Các cột màu đỏ thể hiện sản lượng
thuỷ sản khai thác được.


+ Các cột màu xanh thể hiện sản lượng
thuỷ sản nuôi trồng được.



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>4. Củng cố : - Nhận xét tiết học - Chuẩn</b>
bị tiết sau.


Thứ sáu ngày 6 tháng 11 năm 2009
<b>Toán</b>


<b>NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>


Biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên.


Biết giải bài tốn có phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên .
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


GV: Bảng phụ


HS: Bảng con , SGK


II. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết
học trước.


- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>3. Bài mới</b>


<i>a.Giới thiệu bài : </i>
<i>b.Phát triển bài</i>
+ Ví dụ 1


* Hình thành phép nhân


- GV vẽ lên bảng và nêu bài tốn


ví dụ : Hình tam giác ABC có ba cạnh dài
bằng nhau, mỗi canh dài 1,2m. Tính chu
vi của hình tam giác đó.


- GV u cầu HS nêu cách tính chu vi
của hình tam giác ABC.


- GV : 3 cạnh của hình tam giác BC có gì
đặc biệt ?


* Tìm kết qủa


- GV yêu cầu HS cả lớp trao đổi , suy
nghĩ để tìm kết qủa 1,2m  3.


- GV yêu cầu HS nêu cách tính của mình.


- GV nghe HS trình bày và viết cách làm
lên bảng như phần bài học trong SGK.
- GV hỏi : Vậy 1,2m  3 bằng bao nhiêu


mét ?


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi và nhận xét.


- HS nghe.


- HS nghe và nêu lại bài tốn ví dụ.


- HS : Chu vi của hình tam giác ABC
bẳng tổng độ dài 3 cạnh :


1,2m + 1,2m + 1,2m


- 3 cạnh của tam giác ABC đều bằng
1,2m


- HS thảo luận.


- 1 hs nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi
và nhận xét.


1,2m = 12dm


12
 3
36dm
36dm = 3,6m


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- GV : Em hãy so sánh 1,2m  3 ở cả


hai cách tính.


- GV yêu cầu HS thực hiện lại phép tính
1,2  3 theo cách đặt tính.


- GV yêu cầu HS so sánh 2 phép nhân.
12 1,2
 3 và  3


36 3,6


Nêu điểm giống và khác nhau ở 2 phép
nhân này.


+ Ví dụ 2


- GV nêu yêu cầu ví dụ : Đặt tính và tính
0,46  12.


- GV gọi HS nhận xét bạn làm bài
trênbảng.


- GV yêu cầu HS tính đúng nêu cách tính
của mình.


- HS : Cách đặt tính cũng cho kết quả 1,2
 3 = 3,6 (m)


- HS cả lớp cùng thực hiện.



- HS so sánh, sau đó 1 HS nêu trước lớp,
HS cả lớp theo dõi và nhận xét :


* Giống nhau về đặt tính, thực hịên tính.
* Khác nhau ở chỗ một phép tính có dấu
phẩy cịn một phép tính khơng có.


- 2 HS lên bảng thực hịên phép nhân, HS
cả lớp thực hiện phép nhân vào giấy
nháp.


- HS nhận xét bạn tính đúng/sai. Nếu sai
thì sửa lại cho đúng.


- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi
và nhận xét.


- GV nhận xét cách tính của HS.
<b>+.Ghi nhớ</b>


<b>+ Luyện tập – thực hành</b>
Bài 1 Cả lớp


- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi : Bài
tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.



- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2 HS khá, giỏi nếu còn thời gian
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi :
Bài tập yêu cầu chúng ta tính gì ?
- GV u cầu HS tự làm bài.


- Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính và
tính.


- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1
phép tính, HS cả lớp làm bài vào vở bài
tập.


Kết quả:


a. 17,5 ; b. 20,90 ; c. 2,048 ; d. 102,0
- HS : Bài tập u cầu chúng ta tìm tích.
- HS làm bài vào vở bài tập.


- GV gọi HS đọc kết quả tính của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.


Bài 3


- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
<b>4.Củng cố </b>



- GV tổng kết tiết học
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng


- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp theo dõi
và nhận xét.


Giaỷi


Trong 4 giờ ơ tơ đó đi được số
ki-lơ-mét là


42,6 x 4 = 170,4 (km)


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.


<b>Lịch sử</b>


<b>ÔN TẬP: HƠN TÁM MƯƠI NĂM CHỐNG THỰC DÂN PHÁP</b>
<b>XÂM LƯỢC VÀ ĐÔ HỘ (1858 - 1945)</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Lập bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945 và
ý nghĩa lịch sử của các sự kiện đó.


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


GV + HS: - Bảng kẻ sẵn bảng thống kê.



- Giấy khổ to kẻ sẵn các ơ chữ của trị chơi: Ô chữ kỳ diệu..
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


Câu hỏi:


Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi + Em hãy tả lại khơng khí tưng bừng
của buổi lễ Tuyên ngôn độc lập.


- Nhận xét, cho điểm + Nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh
Bác Hồ trong ngày 2-9-1945.


<b>3. Bài mới</b>


<i>a. Giới thiệu bài:</i>
<i>b. Phát triển bài</i>


Chúng ta cùng ôn lại những sự kiện lịch
sử tiêu biểu.


- Học sinh lắng nghe.
<b>Hoạt động 1</b>


<b>Thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu </b>
<b>từ 1858 đến 1945</b>



- Treo bảng thống kê đã hoàn chỉnh
nhưng che kín các nội dung.


- Học sinh đọc lại bảng thống kê.
- Chọn 1 học sinh giỏi điều khiển các


bạn trong lớp đàm thoại để xây dựng bảng
thống kê. Hướng dẫn học sinh này cách đặt
câu hỏi cho các bạn về từng sự kiện.


- Cả lớp làm việc dưới sự điều khiển
của lớp trưởng.


<b>Hoạt động 2</b>


<b>Trị chơi: Ơ chữ kỳ diệu</b>
- Giáo viên giới thiệu trò chơi


- Chúng ta cùng chơi trị Ơ chữ kỳ diệu. Ơ
chữ gồm 15 hàng ngang và một hàng dọc.


- Cách chơi:


+ Trò chơi tiến hành cho 3 đội chơi.
+ Lần lượt các đội chơi được bạn chọn từ
hàng ngang, giáo viên đọc gợi ý của từ
hàng ngang, 3 đội cùng nghĩ, đội phất cờ


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

nhanh giành được quyền trả lời.



Đúng được 10 điểm, sai không được
điểm, đội khác được quyền trả lời. Cứ tiếp
tục chơi.


+ Trị chơi kết thúc khi tìm được từ hàng
dọc. Đội tìm được từ hàng đọc được 30
điểm.


+ Đội nào giành được nhiều điểm nhất là
đội chiến thắng.


+ Nội dung câu hỏi: Trang 70 STKBG
<b>4.Củng cố</b>


- Tổng kết giờ học
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


- Chuẩn bị bài sau


<b>Tập làm văn</b>


<b>LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


Viết được lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lí do kiến
nghị, thể hiện nội dung cần thiết .


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>



GV: - Bảng phụ viết sẵn các yêu cầu trong mẫu đơn.
- Phiếu học tập có in sẵn mẫu đơn đủ dùng cho HS
HS: vở viết, SGK


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H CẠ Ọ


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Kiểm tra , chấm bài của HS viết bài văn tả
cảnh chưa đạt phải về nhà viết lại


- Nhận xét bài làm của HS
<b>3. Bài mới</b>


<b> a. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu nội dung bài</b>
<b> b. Hướng dẫn làm bài tập</b>


<b>* Tìm hiểu đề bài</b>
- Gọi HS đọc đề


- cho HS quan sát tranh minh hoạ 2 đề bài và
mô tả lại những gì vẽ trong tranh.


GV; Trước tình trạng mà hai bức tranh mô
tả. em hãy giúp bác trưởng thôn làm đơn
kiến nghị để các cơ quan chức năng có thẩm
quyền giải quyết.



* Xây dựng mẫu đơn


- Nghe


- HS đọc dề


+ Tranh 1: vẽ cảnh gió bão ở một khu
phố, có rất nhiều cành cây to gãy, gần
sát vào đường dây điện, rất nguy
hiểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Hãy nêu những quy định bắt buộc khi viết
đơn


- GV ghi bảng ý kiến HS phát biểu
H: Theo em tên của đơn là gì?
H: Nơi nhận đơn em viết những gì?
H: Người viết đơn ở đây là ai?


H: Em là người viết đơn tại sao khơng viết
tên em


Phần lí do bài viết em nên viết những gì?


H: Em hãy nêu lí do viết đơn cho 1 trong 2
đề trên?


<b>* Thực hành viết đơn</b>



- Treo bảng phụ có ghi sẵn mẫu đơn hoặc
phát mẫu đơn in sẵn


GV có thể gợi ý


- Gọi HS trình bày đơn
- Nhận xét ghi điểm
<b>4. Củng cố </b>


- Nhận xét tiết học
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Chuẩn bị tiết sau.


+ Khi viết đơn phải tỷình bày đúng
quy định: Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên
của đơn. nơi nhận đơn, tên của người
viết, chức vụ, lí do viết đơn, chữ kí
của người viết đơn.


+ Đơn kiến nghị/ đơn dề nghị.
+ Kính gửi: Công ti cây xanh xã ...
UBND xã ....


+ Người viết đơn phải là bác tổ
trưởng dân phố...


+ Em chỉ là người viết hộ cho bác
trưởng thơn..


+ phần lí do viết đơn phải viết đầy đủ


rõ ràng về tình hình thực tế, những
tác động xấu đã , đang, và sẽ xảy ra
đối với con người và môi trường sống
ở đây và hướng giải quyết.


- 2 HS nối tiếp nhau trình bày.
- HS làm bài


- 3 HS trình bày

<b>SINH HOẠT LỚP TUẦN 11</b>



I)<b>MỤC TIÊU:</b>


-Đánh giá các hoạt động tuần qua ,đề ra kế hoạch tuần tíi.


-Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể.


-GDHS ý thức tổ chức kỉ luật ,tinh thần làm chủ tập thể.


<b>II) CHUẨN BỊ</b>:Nội dung sinh hoạt


<b>III</b>)<b>CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:</b>


<b> 1)Đánh giá các hoạt động tuần qua:</b>


<b>a)Hạnh kiểm:</b>


-Các em có tư tưởng đạo đức tốt.


-Đi học chuyên cần ,biết giúp đỡ bạn bè.


<b>b)Học tập</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

-Một số em có tiến bộ chữ viết
<b>c)Các hoạt động khác:</b>


-Tham gia sinh hoạt đội , đọc sách thư viện, rèn kể chuyện để thi


<b> 2)Kế hoạch tuần 18</b>


-Duy trì tốt nề nếp qui định của trường ,lớp.


-thực hiện tốt “Đôi bạn học tập”để giúp đỡ nhau cùng tiếnbộ.


<b> IV)CUÛNG CỐ-DẶN DÒ:</b>


-Chuẩn bị bài vở thứ hai đi học


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×