Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

luyeän taäp tieát 12 tuaàn 12 ngaøy soaïn 25102009 ngaøy daïy 27101009 a muïc tieâu daïy hoïc 1 kieán thöùc hoïc sinh bieát söï taïo thaønh lieân keát coäng hoaù trò trong ñôn chaát hôïp chaát kh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.38 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>LUYỆN TẬP</b>



Tiết 12 Tuần 12


Ngày soạn: 25/10/2009 Ngày dạy:27/10/1009


<b>A-Mục tiêu dạy học</b>



<b>1</b><i><b>. Kiến thức:</b></i> Học sinh biết:


- Sự tạo thành liên kết cộng hoá trị trong đơn chất, hợp chất.
- Khái niệm về liên kết cộng hoá trị.


- Tính chất của các chất có liên kết cộng hố trị.


<i><b>2 .Kỹ năng: </b>HS vận dụng:</i>


- Dùng hiệu độ âm điện để phân loại một cách tương đối:
* Liên kết cộng hố trị khơng cực.


** Liên kết cộng hố trị có cưc.
*** Liên kết ion.


-Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết bài tập có liên quan.

<b>B-Phương tiện dạy học</b>



1. Giáo viên: giáo án, SGK, bảng tuần hồn các ngun tố hóa học, hệ thống bài tập tự chọn
2. Học sinh: SGK, bảng tuần hồn các ngun tố hóa học


<b>C-Hoạt động dạy học</b>


1- ổn định lớp


2- Nội dung tự chọn



<b>Tên HĐ-TG</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b> <b>Bổ sung</b>


Hệ thống
bài tập về
liên kết hóa


học


GV: gợi ý cho học sinh giải bài
tập thơng qua kiến thức đã học:


HS: lên bảng làm bài tập:
Bài 1: Viết cấu hình electron


của ion Cl- HS: 1s


2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6


Bài 2: Viết cấu hình electron
của ion K+


HS: 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6


Bài 3: Anion X-<sub> có cấu hình </sub>


electron 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6<sub>. Viết </sub>



cấu hình electron của ngun
tử X


HS: 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>5


Bài 4: Ngun tử M có cấu
hình electron 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>1<sub>. </sub>


Viết cấu hình electron của ion
M3+


HS: 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6


Bài 5: Ngun tử X có cấu
hình electron 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>5<sub>. </sub>


Viết cấu hình electron của ion
X


-HS: 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6


Bài 6: Ngun tử R có số hiệu
nguyên tử là 12. Ion R2+<sub> tạo ra</sub>


từ R Viết cấu hình electron


HS: 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6


Bài 7: Nguyên tố X có số hiệu



ngun tử bằng 16. X tạo được HS: X


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

(Z = 11), R (Z = 19) và X (X =
3). Khả năng tạo ion từ
nguyên tử tăng dần theo thứ
tự nào?


Bài 9: Các ion được tạo ra từ
nguyên tử các nguyên tố M (Z
= 11) , R (Z = 19) và X (Z = 3)


HS:M+<sub>, R</sub>+<sub>, X</sub>+


Bài 10: Trong số các chất sau,
những chất nào chỉ gồm các
liên kết cộng hố trị khơng
phân cực?


A: NH3, H2, Cl2, N2


B: NH3, H2, Cl2, N2


C: F2, H2, Cl2, N2


D: NH3, H2, Cl2, HCl


C: F2, H2, Cl2, N2


Bài 11: Trong các hợp chất
H2S và H2O, các nguyên tố



oxi và lưu huỳnh đều có cộng
hố trị bằng:


A: - 2 B: 2 -


C: 2 D: II


HS:C: 2


Bài 12: Các chất trong phân tử
đều có liên kết ion là:


A: NaHS, K2S, Na2SO3,


H2SO4, SO3


B: Na2SO3, K2S, Na2SO4


C: Na2SO3, K2S, H2S, NaHS D:


H2S, K2S, NaHS, Na2SO3


HS:B: Na2SO3, K2S, Na2SO4


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>LUYỆN TẬP</b>



Tiết 13 Tuần 13


Ngày soạn: 30/10/2009 Ngày dạy:03/11/1009



<b>A-Mục tiêu dạy học</b>



1/ Về kiến thức:Củng cố các khái niệm về liên kết hoá học, qua đó HS có thể so sánh, đối
chiếu để rút ra sự giống nhau và khác nhau về nguyên nhân hình thành liên kết ion, liên kết cộng
hố trị và bản chất của mỗi loại liên kết.


2/ Về kỉ năng:


+Rèn luyện kỉ năng viết cơng thức electron, cơng thức cấu tạo thông qua t những chất hay gặp như:
H2, O2, N2, H2O, HCl, CO2, NH3, CH4, C2H6…


+ Vận dụng hiệu độ âm điện để xác định một cách tương đối về loại liên kết

<b>B-Phương tiện dạy học</b>



1. Giáo viên: giáo án, SGK, bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, hệ thống bài tập tự chọn
2. Học sinh: SGK, bảng tuần hồn các ngun tố hóa học


<b>C-Hoạt động dạy học</b>


1- ổn định lớp


2- Nội dung tự chọn


<b>Tên </b>


<b>HĐ-TG</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>Bổ</b>
<b>sung</b>
<b>Hoạt </b>



<b>động 1: </b>


GV hệ thống hoá kiến thức cơ bản:
+ Sự hình thành ion, ion đơn nguyên
tử, ion đa nguyên tử ?


+ Liên kết ion ? Liên kết cộng hố
trị ?


+ Cơng thức electron và cơng thức cấu
tạo:


- Những electron có khả năng
tham gia vào việc tạo thành
liên kết hoá học gọi là electron
hố trị


- Cơng thức electron là cơng thức
dùng các dấu chấm biểu diễn
các electron xung quanh
nguyên tử tham gia liên kết.
+ Hiệu độ âm điện: (<sub>)</sub>


- 00, 4<sub>: LKCHT khơng cực</sub>
- 0, 4 1,7<sub>: LKCHT có cực</sub>
-  1,7<sub>: LK ion</sub>


+ HS biểu diễn quá trình hình thành
ion dương , ion âm



HS so sánh sự giống nhau và khác
nhau giữa liên kết ion và liên kết
cộng hố trị


HS vận dụng viết cơng thức electron
và công thức cấu tạo của các phân tử
sau:


Cl2, O2, H2O, CH4, CH3Cl, NH3


Lưu ý: Hiệu độ âm điện giữa kim
loại và phi kim mà lớn hơn 1,7 thì
chắc chắn liên kết có bản chất ion.
Nhưng điều đó khơng đúng với liên
kết giữa phi kim với phi kim


VD: HF có hiệu độ âm điện
3,98-2,2=1,78 nhưng bản chất là liên kết
cộng hố trị có cực


<b>Hoạt </b>
<b>động 2</b>


: GV nêu bài tập bổ sung


Bài 1:Dùng bảng độ âm điện, hãy sắp
xếp theo thứ tự giãm dần độ phân cực


Yêu cầu trả lời:



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

NaBr, MgO, CaO, AlCl3, CH4


Bài 2:Xác định số proton, số elcctron,
số nơtron của các ion sau:


23 16 2 27 3 32 2 24 2 35
11<i>Na</i> ; 8<i>O</i> ;13<i>Al</i> ;16<i>S</i> ;12<i>Mg</i> ;17<i>Cl</i>


     


Bài 3:Viết công thức electron và công
thức cấu tạo của các phân tử sau:
Cl2 ; O2 ; H2O ; NH3 ; CH4 ; CO2 ; H2S ;


PH3 ; CH3Cl ; C2H4


Số
proton


Số
electron


Số
nơtron
23


11<i>Na</i>


 11 10 12



16 2
8<i>O</i>


 8 10 8


27 3
13<i>Al</i>


 13 10 14


32 2
16<i>S</i>


 16 18 16


24 2
12<i>Mg</i>


 12 10 12


35
17<i>Cl</i>


 17 18 18


+ Gọi 2 HS lên bảng thực hiện
+ GV sữa sai


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>LUYỆN TẬP</b>




Tiết 14 Tuần 14


Ngày soạn: 30/10/2009 Ngày dạy:0/11/1009


<b>A-Mục tiêu dạy học</b>



1/ Về kiến thức:Củng cố kiến thức về hoá trị và cách xác định số oxi hoá của nguyên tử các
nguyên tố


2/ Về kỉ năng:Rèn luyện kỉ năng xác định số oxi hoá của các nguyên tố

<b>B-Phương tiện dạy học</b>



1. Giáo viên: giáo án, SGK, bảng tuần hồn các ngun tố hóa học, hệ thống bài tập tự chọn
2. Học sinh: SGK, bảng tuần hồn các ngun tố hóa học


<b>C-Hoạt động dạy học</b>


1- ổn định lớp


2- Nội dung tự chọn



<b>Tên HĐ-TG</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Bổ sung</b>
Hoạt động 1: GV yêu cầu HS nêu


cách xác định hoá trị của một
nguyên tố trong hợp chất ion và
trong hợp chất cộng hoá trị ?


Hoạt động 2:Xác định cộng hoá trị
của của các nguyên tố trong các
hợp chất sau đây: H2O, CH4, HCl,



NH3, Cl2, H2S, SiH4, P2O5, Cl2O7,


SO3


Hoạt động 3: GV yêu cầu HS nêu
các qui tắc xác định số oxi hoá ?
Aùp dụng:


Xác định số oxi hoá của N, Cl , S ,
Mntrong các hợp chất sau


a/ HNO3 ,NO2 ,N2O5 ,NH3 , NO ,


NH4NO3


b/ HCl,HClO, HClO2, HClO3, HClO4


c/ S , H2S , H2SO4 , SO2 , SO3


d/ MnCl2, MnO2, KMnO4, H2MnO4


Hoạt động 4: GV nêu đề bài tập:
Đốt cháy chất X bằng lượng O2 vừa


đủ thu được hổn hợp gồm khí CO2


và khí SO2 có tỉ lệ mol là 1: 2. Bieát


tỉ khối hơi của X so với khơng khí


nhỏ hơn 3. Xác định cơng thức phân
tử, viết công thức electron và công
thức cấu tạo của X ?


+ Trong hợp chất ion, hoá trị của
một nguyên tố bằng điện tích của
ion và gọi là điện hố trị của
ngun tố đó


+ Trong hợp chất cộng hoá trị,
hoá trị của một nguyên tố bằng số
liên kết của nguyên tử nguyên tố
trong phân tử và gọi là cộng hố
trị của ngun tố đó.


+ Gọi HS lên bảng thực hiện
+ GV sữa sai


+ Gọi 4 HS lên bảng thực hiện
+ GV sữa sai


Giaûi:


2: 2 1: 2


<i>CO</i> <i>SO</i>


<i>n</i> <i>n</i> 


. Như vậy công



thức đơn giản nhất của X phải là
CS2 và công thức tổng quát là


( CS2)n.


Ta coù: ( 12 + 32 . 2) < 29 . 3 = 87


n chỉ có thể bằng 1 và phân tử
khơng thể có oxi vì :


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

CS2 ( Cacbon đisunfua)


Cơng thức electron:


.. ..
: :: :: :<i>S C S</i>
Công thức cấu tạo: S=C=S
<b>3. Củng cố từng phần</b>


</div>

<!--links-->

×