Tải bản đầy đủ (.docx) (109 trang)

Giao an Tieng Viet lop 4 ki 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (389.88 KB, 109 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 11</b>


<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>ƠNG TRẠNG THẢ DIỀU</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


Kiến thức:


- Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thơng minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng Nguyên
khi mới 13 tuổi.


- Trả lời được câu hỏi trong SGK.
Kĩ năng:


- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc bài văn với giọng chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn
văn.


- Tốc độ đọc có thể khoảng 80 tiếng/phút.
Thái độ:


-


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 104, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>



<i><b>1. Mở bài:</b></i>


- Chủ điểm hôm nay chúng ta học có tên là gì?
- Chủ điểm Có chí thì nên sẽ giới thiệu những con
người có nghị lực vươn lên trong cuộc sống.


<i><b>2. Bài mới:</b></i>
<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


- Câu chuyện ơng trạng thả diều học hơm nay sẽ
nói về ý chí của một cậu bé đã từng đứng ngoài
cửa nghe thầy đồ giảng bài trong bức tranh trên.
<i><b>b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b></i>
<i><b>* Luyện đọc:</b></i>


- Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của
bài (3 lượt HS đọc).


GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS
(nếu có).


- Gọi HS đọc toàn bài.


- GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.


*Toàn bài đọc với giọng kể chuyện: chậm rãi, cảm
hứng ca ngợi. Đoạn cuối bài đọc với giọng sảng
khoái.


*Nhấn giọng ở những từ ngữ: rất ham thả diều,


<i>bé tí, kinh ngạc, lạ thường, hai mươi, thuộc bài,</i>
<i>như ai, lưng trâu, ngón tay, mảnh gạch …</i>


<i><b>* Tìm hiểu bài:</b></i>


- u cầu HS đọc đoạn 1,2 và trả lời câu hỏi:
+ Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào? Hồn cảnh gia
đình của cậu như thế nào?


- Chủ điểm: Có chí thì nên
- Lắng nghe.


- Lắng nghe.


- HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.


+ Đoạn 1:Vào đời vua … đến làm diều để chơi.
+ Đoạn 2: lên sáu tuổi … đến chơi diều.


<i>+ Đoạn 3: Sau vì … đến học trị của thầy.</i>
<i>+ Đoạn 4: Thế rồi… đến nướn Nam ta.</i>
- 2 HS đọc thành tiếng.


- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Cậu bé ham thích trò chơi gì?


+ Những chi tiết nào nói lên tư chất thơng minh
của Nguyễn Hiền?



+ Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì?


- Yêu cầu HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
+ Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?
+ Nội dung đoạn 3 là gì?


- Yêu cầu HS đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi:


+ Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông trạng thả
diều”?


- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4: HS trao đổi và trả lời
câu hỏi.


- Cả ba câu tục ngữ, thành ngữ trên đều có nét
nghĩa đúng với nội dung truyện. Nguyễn Hiền là
người tuổi trẻ, tài cao, là người công thành danh
toại. Những điều mà câu chuyện muốn khun
chúng ta là có chí thì nên. Câu tục ngữ có chí thì
nên nói đúng ý nghĩa của câu chuyện nhất.


+ Câu chuyện khuyên ta điều gì?
- Đoạn cuối bài cho em biết điều gì?


- Yêu cầu HS trao đổi và tìm nội dung chính của
bài.


- Ghi nội dung chính của bài.
<i><b>* Đọc diễn cảm:</b></i>



- Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đọan. Cả
lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.


- Yêu cầu HS luyện đọc đoạn văn.


<i>Thầy phải kinh ngạc … đom đóm vào trong.</i>
- Nhận xét theo giọng đọc và cho điểm từng HS.
- Tổ chức cho HS đọc tồn bài.


- Nhận xét, cho điểm HS.
<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


+ Câu chuyện ca ngợi ai? Về điều gì?
+ Truyện đọc giúp em hiểu điều gì?


Nhận xét tiết học.


- Dặn HS phải chăm chỉ học tập, làm việc theo
gương trạng nguyên Nguyễn Hiền.


+ Cậu bé rất ham thích chơi diều.


+ đọc đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ
thường, cậu có thể thuộc hai mươi trang sách ….
+ Tư chất thông minh của Nguyễn Hiền.


- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.


+ Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi
chăn trâu. … xin thầy chấm hộ.



- Đức tính ham học và chịu khó của Nguyễn Hiền.
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.


+ Vì cậu đỗ trạng Nguyên năm 13 tuối, lúc ấy cậu
vẫn thích chơi diều.


- 1 HS đọc thành tiếng, 2 HS ngồi cùng bàn trao
đổi và trả lời câu hỏi.


*HS phát biểu theo suy nghĩ của nhóm.
* trẻ tuổi tài cao: Ơng cịn nhỏ mà đã có tài.
* có chí thì nên: có chí hướng, ơng quyết tâm học
khi gặp nhiều khó khăn.


* cơng thành danh toại: đỗ trạng nguyên, vinh
quang đã đạt được.


+ Câu chuyện khuyên ta phải có ý chí, quyết tâm
thì sẽ làm được điều mình mong muốn.


- Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên.


+ Câu chuyện ca ngợi Nguyễn Hiền thơng minh, có
ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13
tuổi.


- 4 HS đọc, cả lớp phát biểu, tìm cách đọc hay
(như đã hướng dẫn)



- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.


- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm từng đoạn.
- 3 đến 5 HS thi đọc.


- 3 HS đọc toàn bài.


+ Câu truyện ca ngợi trạng nguyên Nguyễn Hiền.
Ôâng là người ham học, chịu khó nên đã thành tài.
+ Truyện giúp em hiểu rằng muốn làm được việc
gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó.


+ Nguyễn Hiền là một tấm gương sáng cho chúng
em noi theo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>CHÍNH TẢ (NHỚ – VIẾT)</b>
<b>NẾU CHÚNG MÌNH CĨ PHÉP LẠ</b>
<b>I. Mục đích u cầu:</b>


Kiến thức:


- Nhớ – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập 3 (viết lại chữ sai chính tả trong các câu đã cho), làm được BT2b.


+ HS khá, giỏi: Làm đúng yêu cầu BT3 trong SGK (viết lại các câu)
Kĩ năng:


- Tốc độ viết có thể khoảng 80 chữ/15 phút.
Thái độ:



- HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bài tập 2b và bài tập viết vào bảng phụ.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<i><b>1. KTBC: 1HS lên bảng, lớp viết bảng tay:</b></i>


<i>xôn xao, sản xuất, xuất sắc, suôn sẻ, bền bỉ, ngõ</i>
<i>nhỏ, ngã ngửa, hỉ hả,…</i>


- Nhận xét chữ viết của HS.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


- Tiết chính tả hơm nay các em sẽ nhớ- viết 4
khổ thơ đầu của bài thơ Nếu chúng mình có phép
<i>lạ và làm bài tập chính tả.</i>


<i><b>b. Hướng dẫn nhớ- viết chính tả:</b></i>
<i><b>* Trao đổi về nội dung đoạn thơ:</b></i>


- Gọi HS mở SGK đọc 4 khổ thơ đầu bài thơ Nếu
chúng mình có phép lạ.


- Gọi HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ.



- Hỏi: + các bạn nhỏ trong đọan thơ có mơ ước
những gì?


+ GV tóm tắt: các bạn nhỏ đều mong ước thế giới
đều trở nên tốt đẹp hơn.


<i><b>* Hướng dẫn viết chính tả:</b></i>


- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết và
luyện viết.


- Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày thơ.
<i><b>* HS nhớ- viết chính tả:</b></i>


<i><b>* Sốt lỗi, chấm bài, nhận xét:</b></i>
<i><b>c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b></i>
<i><b>Bài 2b:</b></i>


– Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


- Laéng nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
- 3 HS đọc thành tiếng.


+ Các bạn nhỏ mong ước mình có phép lạ để cho
cây mau ra hoa, kết trái ngọt, để trở thành người


lớn, làm việc có ích để làm cho thế giới khơng cịn
những mùa đông giá rét, để khơng cịn chiến
tranh, trẻ em ln sống trong hồ bình và hạnh
phúc.


- Các từ ngữ: hạt giống, đáy biển, đúc thành,
trong ruột,…


- Chữ đầu dòng lùi vào 3 ô. Giữa 2 khổ thơ để
cách một dòng.


- 1 HS đọc thành tiếng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc bài thơ.


<i><b>Baøi 3:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS đọc lại câu đúng.


- Mời HS giải nghĩa từng câu.GV kết luận lại cho
HS hiểu nghĩa của từng câu,


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


- Gọi HS đọc thuộc lòng những câu trên.



- Nhận xét tiết học, chữ viết hoa của HS và dặn
HS chuẩn bị bài sau.


nhaùp.


- Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng.
- Chữa bài (nếu sai).


- 2 HS đọc lại bài thơ.


- Lời giải: Nổi tiếng, đỗ trang, ban thưởng, rất đỗi,
chỉ xin, nồi nhỏ, thuở hàn vi, phải, hỏi mượn, của,
dùng bữa, đỗ đạt.


- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.


- 2 HS làm bài trên bảng. Cả lớp chữa bằng chì
vào SGK.


- Nhận xét, bổ sung bs2i của bạn trên bảng.
- 1 HS đọc thành tiếng.


<i>a. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.</i>
<i>b. Xấu người đẹp nết.</i>


<i>c. Mùa hè cá sơng, mùa đơng các bễ.</i>
<i>d. Trăng mờ cịn tỏ hơn sao</i>


<i>Dẫu rằng núi lỡ còn cao hơn đồi.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b>
<b>LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


Kiến thức:


- Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp)


-Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các bài tập thực hành (1, 2, 3) trong SGK.
+ HS khá, giỏi: Biết đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
Kĩ năng:


-
Thái độ:


<b>-II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bài tập 2a hoặc 2b viết vào giấy khổ to và bút dạ.


- Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn của BT 1 và đoạn văn kiểm tra bài cũ.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Gọi HS lên bảng gạch chân những động từ có
trong đoạn văn sau:



<i>Những mảnh lá mướp … bụi cây chanh.</i>
- Hỏi: + Động từ là gì? Cho ví dụ.
- Nhận xét chung và cho điểm HS.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b>a. Giới thiệu bài: Trong tiết luyện từ và câu hôm</b></i>
nay các em sẽ luyện tập về từ bổ sung ý nghĩa
cho động từ và biết cách dùng những từ đó.


<i><b>b. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>


<i><b>Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.</b></i>


- Yêu cầu HS gạch chân dưới các động từ được bổ
sung ý nghĩa trong từng câu.


- Hỏi: + Từ Sắp bổ sung cho ý nghĩa gì cho động
từ đến? Nó cho biết điều gì?


+ Từ đã bổ sung ý nghĩa gì cho động từ trúc? Nó
gợi cho em biết điều gì?


- Kết luận: Những từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho
động từ rấp quan trọng. Nó cho biết sự việc đó
sắp diễn ra hay đã hoàn thành rồi.


- Yêu cầu HS đặt câu và từ bổ sung ý nghĩa thời
gian cho động từ.



- Nhận xét, tuyên dương HS hiểu bài, đặt câu hay,
đúng.


- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp viết vào vở
nháp.


- HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- 2 HS trả lời và nêu vói dụ.


- Lắng nghe.


- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.


- 2 HS làm bảng lớp.. HS dưới lớp gạch bằng chì
vào SGK.


<i>+ Trời ấm lại pha lành lạnh. Tết sắp đến.</i>
<i>+ Rặng đào lại trút hế lá.</i>


+ Từ sắp bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ
đến. Nó cho biết sự việc sẽ gần diễn ra.


+ Từ đã bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ
trút. Nó gợi cho em đến những sự việc được hồn
thành rồi.


- Lắng nghe.


- Tự do phát biểu.



+ Vậy là bố em sắp đi công tác về.
<i>+ Sắp tới là sinh nhật của em.</i>
<i>+ Em đã làm xong bài tập toán.</i>
<i>+ Mẹ em đang nấu cơm.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.</b></i>


- Yêu cầu HS trao đổi và làm bài.GV đi giúp đỡ
các nhóm yếu. Mỗi chỗ chấm chỉ điền một từ và
lưu ý đến nghĩa sự việc của từ.


- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Kết luận lời giải đúng.


<i>a. Mới dạo nào những cây ngô non cịn lấm tấm</i>
<i>như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngơ đã biến</i>
<i>thành cây rung rung trước gió và nắng.</i>


- Hỏi HS: Tại sao chỗ trống này em điền từ (đã,
sắp, sang)?


- Nếu HS nào làm sai, GV giảng kĩ cho các em
hiểu ý nghĩa thời gian của từng từ qua sự việc
trong đoạn văn, đoạn thơ.


<i><b>Baøi 3:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu và truyện vui.
- Yêu cầu HS tự làm bài.



- Gọi HS đọc các từ mình thay đổi hay bỏ bớt từ
và HS nhận xét bài làm của bạn.


- Nhận xét và kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc lại truyện đã hoàn chỉnh.


- Hỏi HS từng chỗ: Tại sao lại thay đã bằng đang
(bỏ đã, bỏ sẽ)?


+ Truyện đáng cười ở điểm nào?


<i><b>3. Củng cố- dặn dò:</b></i>


- Hỏi: + Những từ ngữ nào thường bổ sung ý nghĩa
thời gian cho động từ ?


- Gọi HS kể lại truyện Đãng trí bằng lời kể của
mình.


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.


- 2 HS nối tiếp nhau đọc từng phần.


- HS trao đổi, thảo luận trong nhóm 4 HS. Sau khi
hồn thành 2 HS lên bảng làm phiếu. HS dưới lớp
viết bằng bút chì vào vở nháp.


- Nhận xét, sửa chữa bài cho bạn.


- Chữa bài (nếu sai).


<i>b. Sao cháu không về với bà</i>


<i>Chào mào đã hót vườn na mỗi chiều</i>
<i>Sốt ruột, bà nghe chim kêu</i>


<i>Tiếng chim rơi với rất nhiều hạt na</i>
<i>Hết hè, cháu vẫn đang xa</i>


<i>Chào mào vẫn hót, mùa na sắp tàn.</i>


- Trả lời theo từng chỗ trống ý nghĩa của từ với sự
việc (đã, đang, sắp) xảy ra.


- Laéng nghe.


- 2 HS đọc thành tiếng.


- HS trao đổi trong nhóm và dùng bút chì gạch
chân, viết từ cần điền.


- HS đọc và chữa bài.


Đã thay bằng đang, bỏ từ đang, bỏ sẽ hoặc thay
sẽ bằng đang.


- 2 HS đọc lại.


+ Thay đã bằng đang vì nhà bác học đang làm


việc trong phịng làm việc.


+ Bỏ đang vì người phục vụ đi vào phịng rồi mới
nói nhỏ với giáo sư.


+ Bỏ sẽ vì tên trộm đa lẻn vào phòng rồi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>KỂ CHUYỆN</b>
<b>BÀN CHÂN KÌ DIỆU</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


Kiến thức:


- Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu
(do GV kể)


- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Kí giàu nghị lực, có ý chí vươn lên
trong học tập và rèn luyện.


Kó năng:


- Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời của bạn kể.
Thái độ:




<b>-II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Tranh minh hoạ truyện trong SGK trang 107 (phóng to nếu có điều kiện)
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>



<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<i><b>1. Bài mới:</b></i>


<i><b>a. Giới thiệu bài:- Bạn nào còn nhớ tác giả của</b></i>
bài thơ Em thương đã học ở lớp 3.


- Câu truyện cảm động về tác giả của bài thơ Em
thương đã trở thành tấm gương sáng cho bao thế
hệ người Việt Nam. Câu chuyện đó kể về chuyện
gì? Các em cùng cơ kể.


<i><b>b.Kể chuyện:</b></i>


- GV kể chuyện lần 1: chú ý giọng kể chậm rãi,
thong thả. Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả hình
ảnh, hành động của Nguyễn Ngọc Kí: Thập thị,
<i>mềm nhũn, bng thõng, bất động, nhoè ướt,</i>
<i>quay ngoắt, co quắp,…</i>


- GV kể chuyện làn 2: Vừa kể vừ chỉ vào tranh
minh hoạ và đọc lời phía dưới mỗi tranh.


<i><b>c. Hướng dẫn kể chuyện:</b></i>
a. Kể trong nhóm:


- Chia nhóm 4 HS. Yêu cầu HS trao đổi, kể chuyện
trong nhóm.GV đi giúp đỡ từng nhóm.



b. Kể trước lớp:


- Tổ chức cho HS kể từng đoạn trước lớp.
- Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể và kể một tranh.
- Nhận xét từng HS kể.


- Tổ chức cho HS thi kể tồn chuyện.


GV khuyến khích các HS khác lắng nghe và hỏi lại
bạn một số tình tiết trong truyện.


+ Hai cánh tay của Kí có gì khác mọi người?
+ Khi cơ giáo đến nhà, Kí đang làm gì?
+ Kí đã cố gắng như thế nào?


+ Kí đã đạt được những thành cơng gì?


+ Nhờ đâu mà Kí đạt được những thành cơng đó?


- Tác giả của bài thơ Em thương là nhà thơ
Nguyễn Ngọc Kí.


- Lắng nghe.


- HS trong nhóm thảo luận. Kể chuyện. Khi 1 HS
kể, các em khác lắng nghe, nhận xét và góp ý
cho baïn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Gọi HS nhận xét lời kể và trả lời của bạn.
- Nhận xét chung và cho điểm từng HS.


c. Tìm hiểu ý nghĩa truyện:


- Hỏi: + câu truyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
+ Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí.


- Thầy Nguyễn Ngọc Kí là một tấm gương sáng về
học tập, ý chí vươn lên trong cuộc sống. Từ một
cậu bé bị tàn tật, ông trở thành một nhà thơ, nhà
văn. Hiện nay ông là Nhà giáo Ưu tú, dạy môn
ngữ văn cho một trường Trung học ở Thành Phố
Hồ Chí Minh.


<i><b>2. Củng cố – dặn dò:</b></i>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân
nghe và chuẩn bị những câu chuyện mà em được
nghe, được đọc về một người có nghị lực.


- Nhận xét, đánh giá lời bạn kể theo các tiêu chí
đã nêu.


+ Câu truyện khuyên chúng ta hãy kiên trì, nhẫn
nại, vượt lên mọi khó khăn sẽ đạt được mong ước
của mình.


+ Em học được ở anh Kí tinh thần ham học, quyết
tâm vươn lên cho mình trong hồn cảnh khó khăn.
+ Em học được ở anh Kí nghị lực vươn lên trong
cuộc sống.



+ Em thấy mình cần phải cố gắng nhiều hơn nữa
trong học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>CĨ CHÍ THÌ NÊN</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


Kiến thức:


- Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, khơng nản lịng khi
gặp khó khăn.


- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
Kĩ năng:


- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Tốc độ đọc có thể khoảng 80 tiếng/phút.


Thái độ:
-


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 108, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Khổ giấy lớn kẻ sẵn bảng sau và bút dạ.


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>



<i><b>1. KTBC:- Gọi 2 HS nối tiếp</b></i>
nhau đọc truyện Ông Trạng thả
<i>diều và trả lời câu hỏi về nội</i>
dung bài.


- Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu
đại ý của bài.


- Nhận xét và cho điểm từng
HS.


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b>a. Giới thiệu bài: Treo tranh</b></i>
minh hoạ (vừa chỉ vào tranh vừa
nói) Bức tranh vẽ cảnh một
người phụ nữ đang chèo thuyền
giữa bốn bề sơng nước, gío to,
sóng lớ, trong cuộc sống, muốn
đạt được điều mình mong muốn
chúng ta phải có ý chí, nghị, lực,
khơng được nản lịng. Những câu
tục ngữ hơm nay muốn khun
chúng ta điều đó.


<i><b>b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm</b></i>
<i><b>hiểu bài:</b></i>


<i><b>* Luyện đọc:</b></i>



- Gọi 7 HS tiếp nối nhau đọc
từng câu tục ngữ (3 lượt HS
đọc).GV sửa lỗi phát âm, ngắt
giọng cho từng HS (nếu có)
- HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Gọi HS đọc phần chú giải.


- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


- Laéng nghe.


- HS nối tiếp nhau đọc từng câu tục ngữ.
- 2 HS ngồi cùng bàn kuyện đọc.


- 2 HS đọc toàn bài.
- 1 HS đọc phần chú giải


- Đọc thầm, trao đổi.
- 1 HS đọc thành tiếng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc.
*Các câu tục ngữ có giọng rõ
ràng, nhẹ nhàng, thể hiện lời
khun chí tình.


*Nhấn giọng ở các từ ngữ: mài
<i>sắt, nên kim, lận tròn vành, keo</i>
<i>này, bày, chí, nê, bền, vững,</i>


<i>bền chí, dù ai, mặc ai, sóng cả,</i>
<i>rã tay chèo, thất bại, thành</i>
<i>cơng,…</i>


<i><b>b. Tìm hiểu bài:</b></i>


- u cầu HS đọc thầm trao đổi
và trả lời câu hỏi.


- Gọi HS đọc câu hỏi 1.


- Phát phiếu và bút dạ cho nhóm
4 HS.


- Gọi 2 nhóm dán phiếu lên
bảng và cử đại diện trình bày.
- Gọi các nhóm khác nhận xét
bổ sung.


- Kết luận lời giải đúng.


- Nhận xét bổ sung để có phiếu đúng.


<i>Khẳng định rằng có ý chí thì</i>
<i>nhất định sẽ thành công</i>


<i>Khun người ta giữ vững mục</i>
<i>tiêu đã chọn</i>


<i>Khuyên người ta không nản lịng</i>


<i>khi gặp khó khăn.</i>


1. Có công mài sắt có ngày nên
kim….


4. Người có chí thì nên…


2. Ai ơi đã quyết thi hành…
5. Hãy lo bền chí câu cua….


3. Thua keo này, bày keo …
6. Chớ thấy sóng cả mà rã…
7. Thất bại là mẹ…


- Gọi HS đọc câu hỏi 2. HS trao
đổi và trả lời câu hỏi.


+ Theo em, HS phải rèn luyện ý
chí gì? Lấy ví dụ về biểu hiện
một HS không có ý chí.


- Các câu tục ngữ khun chúng
ta điều gì?


- Ghi nội dung chính của bài.
<i><b>* Đọc diễn cảm và học thuộc</b></i>
<i><b>lòng:</b></i>


- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng
và đọc thuộc lịng theo nhóm.



- 1 HS đọc thành tiếng. 2 HS ngồi cùng bàn và trả lời câu hỏi.
- Phát biểu và lấy ví dụ theo ý của mình.


a) Ngắn gọn chỉ bằng 1 câu.


b) Có hình ảnh: Gợi cho em hình ảnh người làm việc như vậy sẽ
thành cơng..


c) Có vần điệu.


+ HS phải rèn luyện ý chí vượt khó, cố gắng vươn lên trong học tập,
cuộc sống, vượt qua những khó khăn gia đình, bản thân.


+ Những biểu hiện của HS khơng có ý chí:
*Gặp bài khó là khơng chịu suy nghĩ để làm bài.


- Các câu tục ngữ khuyên chúng ta giữ vững mục tiêu đã chọn
khơng nản lịng khi gặp khó khăn và khẳng định: có ý chí thì nhất
định thành cơng.


- 2 HS nhắc lại.


- 4 HS ngồi hai bàn trên dưới luyện đọc, học thuộc lòng, khi 1 HS
đọc thì các bạn lắng nghe, nhẩm theo và sửa lỗi cho bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

GV đi giúp đỡ từng nhóm.


- Gọi HS đọc thuộc lịng từng
câu theo hình thức truyền điện


hàng ngang hoặc hàng dọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc cả bài.
- Nhận xét về giọng đọc và cho
điểm từng HS.


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


- Hỏi: + Em hiểu các câu tục ngữ
trong bài muốn nói lên điều gì?
- Nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


Kiến thức:


- Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề bài trong
SGK.


- Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên, cố gắng đạt mục đích đề ra.
Kĩ năng:


-
Thái độ:
-


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>



- Sách truyện đọc lớp 4 (nếu có).


- Bảng phú ghi sẵn tên truyện hay nhân vật có nghị lực, ý chí vươn lên.
- Bảng lớp viết sẵn đề bài và một vài gợi ý trao đổi.


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<i><b>1. KTBC:- Gọi 2 cặp HS thực hiện trao đổi ý kiến</b></i>
về nguyện vọng học thêm môn năng khiếu.


- Nhận xét, cho điểm từng HS.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b>a. Giới thiệu bài:- Ở tuần 9 các em đã luyện tập</b></i>
trao đổi ý kiến với người thân về việc muốn học
thêm một môn năng khiếu. Hôm nay, các em sẽ
luyện tập, trao đổi về một tấm gương có ý chí,
nghị lực vươn lên trong cuộc sống.


<i><b>b. Hướng dẫn trao đổi:</b></i>
<i><b>* Phân tích đề bài:</b></i>
- Gọi HS đọc đề bài.


- Hỏi: + Cuộc trao đổi diễn ra giữa ai với ai?
+ Trao đổi về nội dung gì?


+ Khi trao đổi cần chú ý điều gì?



- Giảng và dùng phấn màu gạch chân dưới các từ:
<i>em với người thân cùng đọc một truyện, khâm</i>
<i>phục, đóng vai,…</i>


<i><b>* Hướng dẫn tiến hành trao đổi:</b></i>
- Gọi 1 HS đọc gợi ý.


- Gọi HS đọc tên các truyện đã chuẩn bị.
Nhân vật của các bài trong SGK.


Nhân vật trong truyện đọc lớp 4.
- Gọi HS nói tên nhân vật mình chọn.
- Gọi HS đọc gợi ý 2.


*Ví dụ: về Nguyễn Ngọc Kí.


- 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


- HS nhận xét nội dung, cách tiến hành nội dung
trao đổi của các bạn.


- Laéùng nghe.


- 2 HS đọc thành tiếng.


+ Cuộc trao đổi diễn ra giữa em với người thân
trong gia đình: bố, mẹ ông bà, anh, chị, em..
+ Trao đổi về một người có ý chí vươn lên.


+ Khi trao đổi cần chú ý nội dung truyện. Truyện


đó phải cả 2 người cùng biết và khi trao đổi phải
thể hiện thái độ khâm phục nhân vật trong truyện.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- Kể tên truyện nhân vật mình đã chọn.


<i>Nguyễn Hiền, Lê- ô- nac- đô- đa Vin- xi, Cao Bá</i>
<i>Quát, Bạch Thái Bưởi, Nguyễn Ngọc Kí,…</i>


<i>Niu- tơn (cậu bé Niu- tơ), Ben (cha đẻ của điện</i>
<i>thoại), Kỉ Xương (Kỉ Xương học bắn), …</i>


<i>- Một vài HS phát biểu.</i>
- 1 HS đọc thành tiếng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

+ Hoàn cảnh sống của nhân vật (những khó khăn
khác thường).


+ Nghị lực vượt khó.


+ Sự thành đạt.


- Gọi HS đọc gợi ý 3.


- Gọi 2 HS thực hiện hỏi- đáp.
+ Người nói chuyện với em là ai?
+ Em xưng hô như thế nào?


+ Em chủ động nói chuyện với người thân hay


người thân gợi chuyện.


<i>c. Thực hành trao đổi:</i>
- Trao đổi trong nhóm.


- GV đi trao đổi từng cặp HS gặp khó khăn.
- Viết nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng.
+ Nội dung trao đổi đã đúng chưa? Có hấp dẫn
khơng?


+ Các vai trao đổi đã đúng và rõ ràng chưa?
+ Thái độ ra sao, các cử chỉ, động tác, nét mặt ra
sao?


- Nhận xét chung và cho điểm từng HS.
<i><b>3. Củng cố – dặn dị:</b></i>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà viết lại nội dung trao đổi vào vở
bài tập và chuẩn bị bài sau.


<i>Ông bị tật bị liệt hai cách tay từ nhỏ nhưng rất</i>
<i>ham học. Cô giáo ngại ông khơng theo được nên</i>
<i>khơng dám nhận.</i>


<i>Ơng cố gắng tập viết bằng chân. Có khi chân co</i>
<i>quắp, cứng đờ, khơng đứng dậy nổi nhưng vẫn</i>
<i>kiên trì, luyện viết khơng quản mệt nhọc, khó</i>
<i>khăn, ngày mưa, ngày nắng.</i>



<i>Ơng đã đuổi kịp các bạn và trở thành sinh viên</i>
<i>của trường đại học Tổng hợp và là Nhà Giáo ưu</i>
<i>tú.</i>


- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Là bố em/ là anh em/…


+ Em gọi bố/ sưng con. Anh/ xưng em.


+ Bố chủ động nói chuyện với em sau bữa cơm tối
vì bố rất khâm phục nhân vật trong truyện./ Em
chủ động nói chuyện với anh khi hai anh em đang
trò chuyện trong phòng.


- 2 HS đã chọn nhau cùng trao đổi. Thống nhất ý
kiến và cách trao đổi. Từng HS nhận xét và bổ
sung cho nhau.


- Một vài cặp HS tiến hành trao đổi. Các HS khác
lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>TÍNH TỪ</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
Kiến thức:


- Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái, …
(nội dung ghi nhớ)



- Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn (đoạn b, BT1, mục III), đặt được câu có dùng tính từ
(BT2)


+ HS khá, giỏi: Thực hiện được toàn bộ BT1 (mục III)
Kĩ năng:


-
Thái độ:


<b>-II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng lớp kẻ sẵn từng cột ở BT2.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<i><b>1. KTBC:- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có các từ bổ</b></i>
sung ý nghĩa cho động từ.


- Gọi 3 HS tiếp nối đọc bài tập 2,3 đã hoàn
thành.


- Nhận xét chung và cho điểm HS.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b>a. Giới thiệu bài: Tiết học hơm nay các em sẽ</b></i>
tìm hiểu về tính từ và cách sử dụng tính từ để khi
nói, viết câu văn có hình ảnh hơn, lơi cuốn và hấp


dẫn người đọc người nghe.


<i><b>b. Tìm hiểu ví dụ:</b></i>


<i><b>Câu 1:- Gọi HS đọc truyện cậu HS ở Aùc- boa.</b></i>
- Gọi HS đọc phần chú giải.


+ Câu chuyện kể về ai?


<i><b>Câu 2:- u cầu HS đọc bài tập 2.</b></i>


- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và làm bài.


- Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn.
- Kết luận các từ đúng.


a. Tính tình, tư chất của cậu bé Lu- i: chăm chỉ,
giỏi.


b. Màu sắc của sự vật:


- Những chiếc cầu trắng phao.
- Mái tóc của thấy Rơ- nê: xám.


c. Hình dáng, kích thước và các đặc điểm khác
của sự vật.


- Thị trấn: nhò.
- Vườn nho: con con.



- 2 HS lên bảng viết.


- 3 HS đứng tại chỗ đọc bài.


- Laéng nghe.


- 2 HS đọc chuyện.
- 1 HS đọc.


+ Câu chuyện kể về nhà bác học nổi tiếng người
Pháp tên là Lu- I Pa- xtơ.


- 1 HS đọc yêu cầu.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổ, dùng bút chì viết
những từ thích hợp. 2 HS lên bảng làm bài.


- Nhận xét, chữa bài cho bạn trên bảng.
- Chữa bài (nếu sai).


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Những ngơi nhà: nhỏ bé, cổ kính.
- Dịng sơng hiền hồ


Da của thầy Rơ- nê nhăn nheo.


- Những tính từ chỉ tính tình, tư chất của cậu bé
Lu- I hay chỉ màu sắc của sự vật hoặc hình dáng,
kíchthước và đặc điển của sự vật được gọi là tính
từ.



<i><b>Câu 3:- GV viết cụm từ: đi lại vẫn nhanh nhẹn,</b></i>
lên bảng.


+ Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào?
- Từ nhanh nhẹn diễn tả dáng đi như thế nào?
- Những từ miêu tả đặc điểm tính chất của sự vật,
hoạt động trạng thái của người vật được gọi là tính
từ.


- Thế nào là tính từ?


<i><b>c. Ghi nhớ:- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.</b></i>
- Yêu cầu HS đặt câu có tính từ.


- Nhận xét, tun dương những HS hiểu bài và đặt
câu hay, có hình ảnh.


<i><b>d. Luyện tập:</b></i>


<i><b>Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.</b></i>
- Yêu cầu HS trao đổi và làm bài.


- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- Kết luận lời giải đúng.
<i><b>Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu.</b></i>


- Hỏi: + Người bạn và người thân của em có đặc
điểm gì? Tính tình ra sao? Tư chất như thế nào?


- Gọi HS đặt câu, GV nhận xét chữa lỗi dùng từ,


ngữ pháp cho từ em.


- Yêu cầu HS viết bài vào vở.
<i><b>3. Củng cố – dặn dị:</b></i>


- Hỏi: + thế nào là tính từ? Cho ví dụ.


- Dặn HS về nhà học ghi ghớ và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại.
+ Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi hoạt bát nhanh
trong bước đi.


- Lắng nghe.


- Tính từ là từ miêu tả đặc điểm, tính chất của sự
vật, hoạt động trạng thái….


- 2 HS đọc phần ghi nhớ trang 111 SGK.
- Tự do phát biểu.


<i>+ Bạn Hoàng lớp em rất thông minh.</i>
<i>+ Cô giáo đi nhẹ nhàng vào lớp.</i>
<i>+ Mẹ em cười thật dịu hiền.</i>
<i>+ Em có chiếc khăn thêu rất đẹp.</i>
<i>+ Khu vườn yên tĩnh quá!</i>



<i>- 2 HS tiếp nối nhau đọc từng phần của bài.</i>
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi dùng bút chì gạch
chân dưới các tính từ. 2 HS làm xong trước lên
bảng víêt các tính từ.


- Nhận xét, bổ sung bài của bạn.
- Chữa bài (nếu sai)


- 1 HS đọc thành tiếng.


+ Đặc điểm: cao gầy, béo, thấp…


+ Tính tình: hiền lành, dịu dàng, chăm chỉ, lười
<i>biếng, ngoan ngỗn,…</i>


<i>+ Tư chất: thông minh, sáng dạ, khôn, ngoan,</i>
<i>giỏi,…</i>


- Tự do phát biểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>TẬP LAØM VĂN</b>
<b>MỞ BAØI TRONG BAØI VĂN KỂ CHUYỆN</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


Kiến thức:


- Nắm được hai cách Mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện (nội dung ghi nhớ)


- Nhận biết được Mở bài theo cách đã học (BT1, 2 mục III); bước đầu viết được đoạn Mở bài theo cách
gián tiếp (BT3 mục III)



Kĩ năng:
-
Thái độ:
-


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng phụ viết sẵn 2 mở bài trực tiếp và gián tiếp truyện Rùa và thỏ.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<i><b>1. KTBC: Gọi 2 cặp HS lên bảng thực hành trao</b></i>
đổi với người thân về một người có nghị lực, ý chí
vươn lên trong cuộc sống.


- Gọi HS nhận xét cuộc trao đổi.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b>a. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các</b></i>
em biết mở đầu câu chuyện theo 2 cách: gián tiếp
và trực tiếp.


<i><b>b. Tìm hiểu ví dụ:</b></i>


<i><b>Câu 1:- Treo tranh minh hoạ và hỏi: em biết gì</b></i>
qua bức tranh này?


- Để biết nội dung truyện tính tiết truyện chúng ta


cùng tìm hiểu.


<i><b>Câu 2:- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện. Cả lớp</b></i>
đọc thầm theo và thực hiện yêu cầu. Tìm đoạn mở
bài trong truyện trên.


- Gọi HS đọc đoạn mở bài mà mình tìm được.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


<i><b>Câu 3:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS trao</b></i>
đổi trong nhóm.


- Treo bảng phụ ghi 2 cách mở bài.


- Gọi HS phát biểu và bổ sung đến khi có câu trả
lời đúng.


- Cách mở bài thứ nhất: kể ngay vào sự việc đầu
tiên của câu chuyện là mở bài trực tiếp. Còn cách
kở bài thứ hai là cách mở bài gián tiếp: nói
chuyện khác để dẫn vào chuyện mình định kể.
- Hỏi: + Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián


- 2 caëp HS lên bảng trình bày.


- Nhận xét bạn trao đổi theo tiêu chí đã nêu.
- Lắng nghe


- Đây là chuyện rùa và thỏ. …
- Lắng nghe.



- 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện.


+ HS 1; Trời thu mát mẽ… đến đường đó.
+ HS 2: Rùa khơng … đến trước nó.


HS đọc thầm theo dùng bút chì đánh dấu đoạn mở
bài của truyện và SGK.


+ Mở bài: Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông.
<i>Một con rùa đang cố sức tập chạy.</i>


- Đọc thầm đoạn mở bài.


- 1 HS đọc thành tiếng và yêu cầu nội dung, 2 HS
ngồi cùng bàn trao đổi để trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

tieáp?


<i><b>c. Ghi nhớ:</b></i>


- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
<i><b>d. Luyện tập:</b></i>


<i><b>Baøi 1:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS cả lớp theo
dõi, trao đổi vàv trả lời câu hỏi; Đó là những cách
mở bài nào? Vì sao em biết?



- Gọi HS phát biểu.


- Nhận xét chung, kết luận về lời giải đúng.


+ Cách a. là mở bài trực tiếp (kể ngay vào sự việc
mở đầu câu chuyện).


+ Cách b/ là mở bài gián tiếp (nói chuyện khác để
dẫn vào câu chuyện định kể)


- Gọi 2 HS đọc lại 2 cách mở bài.


<i><b>Bài 2:- Gọi HS đọc yêu càu chuyện hai bàn tay.</b></i>
HS trao đổi và trả lời câu hỏi: câu chuyện Hai bàn
tay mở bài theo cách nào?


- Gọi HS trả lời, nhận xét, bổ sung cho hoàn
chỉnh.


- Nhận xét chung, kết luận câu trải lời đúng.
<i><b>Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu.</b></i>


- Hỏi: Có thể mở bài gián tiếp cho truyện bằng lời
của những ai?


- Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó đọc cho nhóm
nghe.


- Gọi HS trình bày.GV sửa lỗi dùng từ, lỗi ngữ
pháp cho từng HS nếu có.



- Nhận xét, cho điểm những bài viết hay.
<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


- Hỏi: Có những cách mở bài nào trong bài văn kể
chuyện?


- Dặn HS về nhà viết lại cách mở bài gián tiếp
cho truyện Hai bàn tay


- Nhận xét tiết học.


+ Mở bài trực tiếp: kể ngay vào sự việc mở đầu
câu chuyện.


+ Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào
câu chuyện định kể.


- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc theo để thuộc
ngay tại lớp.


- 4 HS nối tiếp nhau đọc từng cách mở bài. 2 HS
ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.


+ Cách a/ Là mở bài trực tiếp vì đã kể ngay vào
sự việc mở đầu câu chuyện rùa đang tập chạy bên
bờ sông.


+ Cách b. c/ d. là mở bài gián tiếp vì khơng kể
ngay sự việc đầu tiên của chuyện mà nêu ý nghĩa


hay cách khác để vào chuyện.


- Laéng nghe.


- 1 HS đọc cách a., 1 HS đọc cách b.


- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, trao đổi
và trả lời câu hỏi.


- Truyện Hai bàn tay mở bài theo kiểu mở bài trực
tiếp- kể nhay sự việc ở đầu câu truyện. Bác Hồ hồi
ở Sài Gịn có một người bạn tên là Lê.


- Laéng nghe.


- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.


- Có thể mở bài gián tiếp cho truện bằng lới của
người kể chuyện hoặc là của Bác Lê.


- HS tự làm bài: Các HS trong nhóm 4 cùng lắng
nghe, nhận xét, sửa cho nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>TUẦN 12</b>


<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>“VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>



Kiến thức:


- Hiểu nội dung: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ vào nghị lực và ý chí vươn lên
đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.


- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK.
+ HS khá, giỏi: Trả lời được câu hỏi 3 trong SGK.
Kĩ năng:


- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc bài văn với lời kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn
văn.


- Tốc độ đọc có thể khoảng 80 tiếng/phút.
Thái độ:


-


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 115, SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<i><b>1. KTBC:- Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng 7 câu</b></i>
tục ngữ trong bài có chí thì nên và nêu ý nghĩa
của một số câu tục ngữ.


- Nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


- Câu chuyện về vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi như
thế nào? Các em cùng học bài để biết ….


<i><b>b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b></i>
<i><b>* Luyện đọc:</b></i>


- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3
lượt HS đọc), GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt
giọng cho từng HS nếu có.


- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Gọi HS đọc toàn bài.


- GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.


*Toàn bài đọc chậm rãi, giọng kể chuyện ở đoạn
2. Đoạn 3 đọc nhanh. Đoạn 4 đọc với giọng sảng
khối.


*Nhấn giọng những từ ngữ: mồ cơi, đủ mọi nghề,
<i>trắng tay, khơng nản chí, độc chiếm, thịnh vượng,</i>
<i>ba mươi, bậc anh hùng,…</i>


<i><b>* Tìm hiểu bài:</b></i>


- u cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.



- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


- Đây là ông chủ công ty Bạch Thái Bưởi người
được mệnh danh là ông vua tàu thuỷ.


- HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Bưởi mồ côi cha … đến ăn học.
+ Đoạn 2: năm 21 tuổi …đến khơng nản chí.
+ Đoạn 3: Bạch Thái Bưởi … đến Trưng Nhị.
+ Đoạn 4: Chỉ trong muời năm… người cùng thời.
- 1 HS đọc thành tiếng.


- 3 HS đọc toàn bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

+ Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?


+ Trước khi chạy tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi đã làm
gì?


+ Những chio tiết nào chứng tỏ ơng là một người
có chí?


+ Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì?


- Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại, trao đổi và trả lời
câu hỏi.


+ Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời điểm nào?



+ Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạnh tranh ngang
sức với chủ tàu người nước ngồi?


+ Thành cơng của Bạch Thái Bưởi trong cuộc cạnh
tranh ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài?
+ Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh
với chủ tàu nước ngồi là do ơng biết khơi dậy
lòng tự hào dân tộc của người VN.


+ Tên những chiếc tàu của Bạch Thái Bưởi có ý
nghĩa gì?


+ Em hiểu thế nào là vị anh hùng kinh tế?


+ Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành
cơng?


+ Em hiểu Người cùng thời là gì?


+ Nội dung chính của phần còn lại là gì?
- Nội dung chính của bài là gì?


<i><b>* Đọc diễn cảm:</b></i>


- u cầu 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài. HS
cả lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp với nội
dung bài.


- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1,2.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.


- Tổ chức HS đọc toàn bài.


- Nhận xét và cho điểm từng HS.
<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


- Qua bài tập đọc, em học được điều gì ở Bạch
Thái Bưởi?


- Nhận xét tiết học.


+ Bạch Thái Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ
quẩy gánh hàng rong. Sau được họ Bạch nhận làm
con nuôi và cho ăn học.


+ Năm 21 tuổi ông làm thư kí cho một hãng bn,
sau bn gỗ, bn ngơ, mở hiệu cầm đồ, lập nhà
in, khai thác mỏ,…


+ Chi tiết: Có lúc mất trắng tay nhưng Bưởi khơng
nản chí.


+ Đoạn 1,2 nói lên Bạch Thái Bưởi là người có chí.
- 2 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp đọc thầm, trao
đổi và trả lời câu hỏi.


+ Bạch Thái Bưởi mở công ty vào lúc những con
tàu cũng người Hoa đã độc chiếm các đường sông
của miền Bắc.


+ Bạch Thái Bưởi đã cho người đến các bến tàu để


diễn thuyết. Trên mỗi chiếc tàu ơng dán dịng chữ
“Người ta thì đi tàu ta”


+ Thành công của ông là khách đi tàu của ông
ngày một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người
Pháp phải bán lại tàu cho ông, rồi ông mua xưởng
sửa chữa tàu, kĩ sư giỏi trông nom.


+ Tên những con tàu của Bạch Thái Bười đều
mang tên những nhân vật, địa danh lịch sử của
dân tộc Việt nam.


+ Là những người dành được những thắng lợi to
lớn trong kinh doanh….


+ Bạch Thái Bưởi thành cơng nhờ ý chí, nghị lực,
có chí trong kinh doanh….


+ là người sống cùng thời đại với ông.
+ nói về sự thành cơng của Bạch Thái Bưởi.


- Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị lực, có ý chí
vươn lên để trở thành vua tàu thuỷ.


- 4 HS tiếp nối nhau đọc và tìm giọng đọc (như đã
hướng dẫn)


- HS đọc theo cặp.
- 3 HS đọc diễn cảm.



- 3 đến 5 HS tham gia thi đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT)</b>
<b>NGƯỜI CHIẾN SĨ GIAØU NGHỊ LỰC</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


Kiến thức:


- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn; khơng mắc q 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập 2b.


Kó năng:


- Tốc độ viết có thể khoảng 80 chữ/15 phút.
Thái độ:


- HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bài tập 2b viết trên 2 tờ phiếu khổ to và bút dạ.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Gọi 2 HS lên bảng viết các câu ở BT3.


- Gọi 1 HS đọc cho cả lớp viết
<i>+ con lương, lườn trước, ống bương, bươn chải…</i>


- Nhận xét về chữ viết của HS.


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b>a. Giới thiệu bài: Trong tiết học này các em sẽ</b></i>
nghe – viết đoạn văn Người chiến sĩ giàu nghị lực
và làm bài tập chính tả.


<i><b>b. Hướng dẫn viết chính tả:</b></i>
<i><b>* Tìm hiểu nội dung đoạn văn:</b></i>
- Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK.
- Hỏi: + Đoạn văn viết về ai?


+ Câu chuyện về Lê Duy Ứng kể về chuyện gì cảm
động?


<i><b>* Hướng dẫn viết từ khó.</b></i>


- u cầu HS tìm từ khó, đễ lẫn khi viết và luyện
viết.


<i><b>* Viết chính tả.</b></i>


<i><b>* Sốt lỗi và chấm bài:</b></i>


<i><b>c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b></i>
<i><b>Bài 2b:– Gọi HS đọc yêu cầu.</b></i>


- yêu cầu các tổ lên thi tiếp sức, mỗi HS chỉ điền
vào một chỗ trống.



- GV cùng 2 HS làm trọng tài chỉ từng chữ cho HS
nhóm khác, nhận xét đúng/ sai.


- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>
- Nhận xét chữ viết của HS.


- Dặn HS về nhà kể lại chuyện Ngu cơng dời núi.
Cho gia đình nghe và chuẩn bị bài sau.


- 2 HS lên bảng viết.


- Lắng nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng.


+ Đoạn văn viết về hoạ sĩ Lê Duy Ứng.


+ Lê Duy Ứng đã vẽ bức chân dung Bác Hồ bằng
máu chảy từ đôi mắt bị thương của anh.


- Các từ ngữ: Sài Gòn tháng 4 năm 1975, Lê Duy
<i>Ứng, 30 triển lãm, 5 giải thưởng…</i>


- 1 HS đọc thành tiếng.
- Các nhóm lên thi tiếp sức.
- Chữa bài.



- Chữa bài (nếu sai).


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


Kiến thức:


- Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán – Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người; bước
đầu biết xếp các từ Hán – Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa (BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2);
điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung
của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4)


Kĩ năng:
-
Thái độ:


<b>-II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng phụ viết nội dung bài tập 3.
- Giấy khổ to kẻ sẵn nội dung và bút dạ.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<i><b>1. KTBC:- Gọi 3 HS lên bảng đặt 2 câu có sử</b></i>
dụng tính từ, gạch chân dưới tính từ. –Gọi 3 HS
dưới lớp trả lời câu hỏi: Thế nào là tính từ, cho ví
dụ.



- GV nhận xét và cho điểm từng HS.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b>a. Giới thiệu bài: Trong tiết học này, các em sẽ</b></i>
được hiểu một số từ, câu tục ngữ nói về ý chí,
nghị lực của con người và biết dùng những từ này
khi nói, viết.


<i><b>b. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>
<i><b>Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu.</b></i>
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.


<b>Chí có nghĩa là rất,</b>
hết sức (biểu thị mức
độ cao nhất)


<i>Chí phải, chí lý, chí</i>
<i>thân, chí tình, chí</i>
<i>công.</i>


Bài 2:- Gọi HS đọc u cầu và nội dung.


- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
- Gọi HS phát biểu và bổ sung.


- Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa như thế nào?
+ Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là nghĩa của
từ gì?



+ Có tình cảm rất chân tình sâu sắc là nghĩa của
từ gì?


- 3 HS lên bảng đặt câu.


- 3 HS dưới lớp: Thế nào là tính từ, cho ví dụ.


- Lắng nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- 2 HS lên bảng làm trên phiếu.HS dưới lớp làm
vào vở nháp.


- Nhận xét, bổ sung bài của bạn trên bảng.
- Chữa bài (nếu sai)


<b>Chí có nghĩa là ý</b>
muốn bền bỉ theo đuổi
một mục đích tốt đẹp.


<i>ý chí, chí khí, chí</i>
<i>hướng, quyết chí.</i>
- 2 HS đọc thành tiếng.


- 2 HS ngồi cùng bàntrao đổi, thao luận và trả lời
câu hỏi.


- Dòng b (Sức mạnh tinh thần làm cho con người


kiên quyết trong hành động, khơng lùi bước trước
mọi khó khăn) là đúng nghĩa của từ nghị lực.
+ đó là nghĩa của từ kiên trì.


+ Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ đó là nghĩa
của từ kiên cố.


+ Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc là nghĩa của
từ chí tình chí nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

*Nếu cón thời gian GV cho HS đặt câu với các từ:
<i>nghị lực, kiên trì, kiên cố, chí tình. Để các em</i>
hiểu nghĩa và cách sử dụng từng từ.


<i><b>Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu.</b></i>
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh.
<i><b>Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.</b></i>


- Yêu cầu HS trao đổi thảo luận về ý nghĩa của 2
câu tục ngữ.


- Giải nghóa ñen cho HS.


<i>a. Thử lửa vàng, gian nan thử sức.</i>
<i>b. Nước lã mà vã nên hồ.</i>



<i>c. Có vất vả mới thành nhàn.</i>


- Gọi HS phát biểu ý kiến và bổ sung cho đúng ý
nghĩa của từng câu tục ngữ.


- Nhận xét, kết luận về ý nghĩa của từng câu tục
ngữ.


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được và
các câu tục ngữ.


<i>*Nguyễn Ngọc Kí là người giàu nghị lực.</i>
<i>*Kiên trì thì làm việc gì cũng thành cơng.</i>
<i>*Lâu đài xây rất kiên cố.</i>


<i>*Cậu nói thật chí tình.</i>
- 1 HS đọc thành tiếng.


- 1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới làm bằng bút
chì vào vở bài tập.


- Nhận xét và bổ sung bài của bạn trên bảng.
- Chữa bài (nếu sai)


- 1 HS đọc thành tiếng.


- 2 HS ngồi cùng bàn đọc, thảo luận với nhau về ý


nghĩa của 2 câu tục ngữ.


- Laéng nghe.


<i>- Vàng phải thử trong lửa mới biết vàng thật hay</i>
<i>giả, người phải thử thách trong gian nan mới biết</i>
<i>nghị lực, biết tài năng.</i>


<i>- Từ nước lã mà làm thành hồ (bột loãng hoặc</i>
<i>vữa xây nhà), từ tay khơng (khơng có gì) mà</i>
<i>dựng nổi cơ đồ mới thật tài ba, giỏi giang.</i>


<i>- Phải vất vả lao động mới thành công. Không</i>
<i>thể tự dưng mà thành đạt, được kính trọng, có</i>
<i>người hầu hạ, cầm tàn, cầm lọng che cho.</i>


- Tự do phát biểu ý kiến.


a. Thử lửa vàng, gian nan thử sức. Khuyên người
ta đừng sợ vất vả, gian nan. Gian nam thử thách
con người, giúp con người được vững vàng, cứng
cỏi hơn.


<i>Nước lã mà vã nên hồ</i>


<i>Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan</i>


Khuyên người đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay
trắng. Những người từ tay trắng mà làm nên sự
nghiệp càng đáng kính trọng, khâm phục.



c. Có vất vả mới thanh nhàn
<i>Khơng dư ai dễ cầm tàn che cho</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>KỂ CHUYỆN</b>
<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


Kiến thức:


- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe, đã
đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống.


- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của chuyện.


+ HS khá, giỏi: Kể được câu chuyện ngồi SGK; lời kể tự nhiên, có sáng tạo.
Kĩ năng:


- Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời của bạn kể.
Thái độ:




<b>-II. Đồ dùng dạy học:</b>


- GV và HS sưu tầm các truyện có nội dung nói về một người có nghị lực.
- Đề bài và gợi ý 3 viết sẵn trên bảng.


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>



<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<i><b>1. KTBC:- Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn</b></i>
truyện Bàn chân kì diệu và trả lời câu hỏi: Em học
được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí?


- Gọi 1 HS kể tồn chuyện.
- Nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


- Kiểm tra việc HS chuẩn bị truyện ở nhà.


- Tiết kể chuyện hơm nay lớp mình sẽ thi xem
bạn nào có câu chuyện hay nhất, bạn nào kể
chuyện hấp dẫn nhất.


<i><b>b. Hướng dẫn kể chuyện;</b></i>
<i><b>* Tìm hiểu đề bài:</b></i>
- Gọi HS đọc đề bài.


- GV phân tích đề bàiø, dùng phấn màu gạch các
từ: được nghe, được đọc, có nghị lực.


- Gọi HS đọc gợi ý.


- Gọi HS giới thiệu những chuyện em đã được đọc,
được nghe về người có nghị lực và nhận xét, tránh
HS lạc đề về người có ước mơ đẹp. Khuyến khích


HS kể chuyện ngoài SGK sẽ được cộng điểm
thêm.


- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


- Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của các tổ
viên.


- 2 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.


- 4 HS nối tiếp nhau đọc từng gợi ý.
- Lần lượt HS giới thiệu truyện.
<i>+ Bác Hồ trong truyện Hai bàn tay.</i>


<i>+ Bạch Thái Bưởi trong câu chuyện vua tàu thuỷ</i>
<i>Bạch Thái Bưởi.</i>


<i>Lê Duy Ứng trong truyện Người chiến sĩ giàu nghị</i>
<i>lực.</i>


<i>+ Đặng Văn Ngữ trong truyện Người trí thức yêu</i>
<i>nước.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Gọi HS giới thiệu về câu chuyện mình dịnh kể.


- 2 HS đọc thành tiếng.
<i><b>* Kể trong nhóm:</b></i>


- HS thực hành kể trong nhóm.



GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn.
Gợi ý:


+ Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình
định kể.


+ Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa, nghị lực
của nhân vật.


<i><b>* Kể trước lớp:</b></i>


- Tổ chức cho HS thi kể.


- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể
những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện.
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay
nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.


- Cho điểm HS kể tốt.
<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>
- Nhận xét tiết hoïc.


- Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các
bạn kể cho người thân nghe. Nhắc HS luôn ham
đọc sách.


vi, đài, báo… vẫn đỗ đại học và trở thành những
người lao động giỏi…)



- Lần lượt 3 HS giới thiệu về nhân vật mà mình
định kể.


+ Tơi xin kể câu chuyện Rô- bin- sơn ở đảo hoang
mà tôi đã được đọc trong truyện trinh thám.


+ Tôi xin kể câu chuyện về anh Sơn người bị tàn
tật mà vẫn học 2 trường đại học. Tấm gương về
anh tôi đã dược xem trong chương trình Người
đương thời.


+ Tôi xin kể chuyện về nhà giáo ưu tú Nguyễn
Ngọc Kí…


- 2 HS đọc thành tiếng.


- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý
nghĩa truyện với nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>VẼ TRỨNG</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


Kiến thức:


- Hiểu nội dung: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê – ô – nác – đô đa Vin – xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên
tài.


- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
Kĩ năng:



- Đọc rành mạch, trơi chảy; đọc đúng tên riêng nước ngồi (Lê – ô – nác – đô đa Vin – xi, Vê – rô –
ki – ô); bước đầu đọc diễn cảm được lời thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần)


- Tốc độ đọc có thể khoảng 80 tiếng/phút.
Thái độ:


-


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 121, SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu đọc hướng dẫn luyện đọc.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp nối bài Vua tàu thuỷ
Bạch Thái Bười và trả lời nội dung.


- Nhận xét và cho điểm từng HS.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b>a. Giới thiệu bài:- Treo tranh chân dung hoạ sĩ</b></i>
Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi và giới thiệu: Đây là
danh hoạ thiên tài người I- ta- la- a, Lê- ô-
nác-đô đa Vin- xi. ông là một hoạ sĩ, một kiến trúc sư,
một kĩ sư, một nhà bác học vĩ đại thế giới. Bài tập


đọc hôm nay sẽ cho các em biết những ngày đầu
khổ công học vẽ của danh hoạ này.


<i><b>b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b></i>
<i><b>* Luyện đọc:</b></i>


- Gọi 2 HS tiếp nối nhau từng doạn (3 lượt HS
đọc). GV chú ý sửa lỗi phát âm ngắt giọng cho
từng HS (nếu có)


- Chú ý câu: Trong một nghìn quả trứng xưa nay/
<i>khơng có lấy hai quả hoàn toàn giống nhau đâu.</i>
- Gọi HS đọc phần chú giải.


- Gọi HS đọc toàn bài.


- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc.


+ Toàn bài đọc với giọng kể từ tốn. Lời thầy giáo
đọc với giọng khuyên bảo nhẹ nhàng. Đoạn cuối
bài đọc với giọng cảm hứng, ca ngợi.


+ Nhấn giọng ở những từ ngữ: đừng tưởng, hoàn
<i>toàn giống nhau, thật đúng, khổ cơng, thật nhiều</i>
<i>lần, tỉ mỉ, chính xác, bất cứ cái gì, ….</i>


<i><b>* Tìm hiểu bài;</b></i>


- HS lên bảng thực hiện theo u cầu.



- Quan sát và lắng nghe.


- 2 HS đọc nối tiếp theo trình tự.


+ Đoạn 1: ngay từ nhỏ… đến vẽ được như ý.
<i>+ Đoạn 2: Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi đến thời đại</i>
phục hưng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Ỵêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
+ Sở thích của lê- ơ- nác- đơ khi cịn nhỏ là gì?
+ Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, cậu bé
cảm thấy chán ngán?


+ Tại sao Vê- rô- ki- ô cho rằng vẽ trứng là không
dễ?


+ Theo em thầy Vê- rô- ki- ơ cho học trị vẽ trứng
để làm gì?


+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?


- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi.


+ Theo em những nguyên nhân nào khiến cho
Lê-ô- nác- đô đa Vin- xi trở thành hoạ sĩ nổi tiếng?


- Nội dung của đoạn 2 là gì?


- Những nguyên nhân trên đều tạo nên những
thành công của Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi, nhưng


nguyên nhân quang trọng nhất là sự khổ công
luyện tập của ông. Ngay từ hôm nay, các em hãy
cố gắng học giỏi hơn nữa để ngày mai làm việc
thật tốt.


- Nội dung chính bài này là gì?
- Ghi nội dung chính của bài.
<i><b>* Đọc diễn cảm:</b></i>


- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài. HS cả lớp theo
dõi, tìm cách đọc hay.


- Gọi HS đọc tồn bài.


- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
<i>Thầy liền bảo:</i>


<i>- Con đừng tưởng … có thể vẽ được như ý.</i>
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả đoạn văn
- Nhận xét và cho điểm từng HS.


- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
<i><b>3.Củng cố – dặn dò:</b></i>


- Câu chuyện về danh hoạ Lê- ô- nác- đô đa
Vin-xi giúp em hiểu điều gì?


- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc bài.



- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
+ Sở thích của Lê- ơ- nác- đơ là rất thích vẽ
+ Vì suốt mấy ngày cậu chỉ vẽ trứng, vẽ hết quả
này đến quả khác.


+ Vì theo thầy, trong hàng nghìn quả trứng, khơng
có lấy hai quả giống nhau.


+ Để biết cách quan sát mọi sự vật một cách cụ
thể tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác.
+ Lê- ơ- nác- đô khổ công vẽ trứng theo lời
khuyên chân thành của thầy.


- 1 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp đọc thầm.
+ Ơng ham thích vẽ và có tài bẩm sinh. + Ơng có
người thầy tài giỏi và tận tình chỉ bảo. + Ơng khổ
luyện, miệt mài nhiều năm tập vẽ. + Ơng có ý chí
quyết tâm học vẽ.


- Sự thành đạt của Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi.
- Lắng nghe.


- Bài văn ca ngợi sự khổ công rèn luyện của
Lê-ô- nác- đô đa Vin- xi, nhờ đó ơng đã trở thành
danh hoạ nổi tiếng.


- 2 HS đọc nối tiếp. HS tìm giọng đọc như đã
hướng dẫn.



- 1 HS đọc toàn bài.
- HS luyện đọc theo cặp.


- 2 đến 5 HS đọc.
- 3 HS đọc tồn bài.


+ Phải khổ cơng rèn luyện mới thành tài.


+ Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi thành tài nhờ tài năng
và khổ cơng tập luyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


Kiến thức:


- Nhận biết được hai cách Kết bài (Kết bài mở rộng, Kết bài không mở rộng) trong bài văn kể chuyện
(mục I và BT1, BT2 mục III)


- Bước đầu viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng (BT3 mục III)
Kĩ năng:


-
Thái độ:
-


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng phụ viết sẵn kết bài Oâng trạng thả diều theo hướng mở rộng và không mở rộng.


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Gọi HS đọc mở bài gián tiếp Hai bàn tay.


- Gọi 2 HS đọc mở bài gián tiếp truyện Bàn chân
kì diệu (đã chuẩn bị tiết trước)


- Nhận xét về câu văn, cách dùng từ của HS và
cho điểm.


<i><b>2. Bài mới:</b></i>
<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


- Hỏi: + có những cách mở bài nào?


- Khi mở bài hay, câu chuyện sẽ lôi cuốn người
nghe, người đọc, kết bài hay, hấp dẫn sẽ để lại
trong lòng người đọc ấn tưự«ng khó qn về câu
chuyện. Trong tiết tập làm văn hôm nay, cô hướng
dẫn các em cách viết đoạn kết bài theo các hướng
khác nhau.


<i><b>b. Tìm hiểu ví dụ:</b></i>


<i><b>Bài 1, 2:- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện Ông</b></i>
Trạng thả diếu. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và tìm


đoạn kết chuyện.


- Gọi HS phát biểu.


- Hỏi; + Bạn nào có ý kiến khác?
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.


<i><b>Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.</b></i>
- Yêu cầu HS làm việc trong nhóm.


- Gọi HS phát biểu, GV nhận xét, sửa lỗi dùng từ,
lỗi ngữ pháp cho từng HS.


- 4 HS thực hiện yêu cầu.


- Lắng nghe.


- Có 2 cách mở bài: Mở bài trực tiếp, Mở bài gián
tiếp.


- Laéng nghe.


- 2 HS nối tiếp nhau đọc chuyện.
+ HS1: Vào đời vua…đến chơi diều.


+ HS2: Sau vì nhà nghèo…đến nước nam ta.


HS đọc thầm, dùng bút chì gạch chân đoạn kết
bài trong truyện.



- Kết bài: thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả diều
đỗ trạng nguyên. Đó là trạng nguyên trẻ nhất của
nước việt Nam ta.


- Đọc thầm lại đoạn kết bài.
- 2 HS đọc thành tiếng.


- 1 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận để có lời
đánh giá hay.


- HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b>Bài 4:- Gọi HS đọc yêu cầu. GV treo bảng phụ viết</b></i>
sẵn đoạn kết bài để cho HS so sánh.


- Gọi HS phát biểu.


- Kết luận: vừa nói vừa chỉ vào bảng phụ.


+ Cách viết của bài thứ nhất chỉ có biết kết cục
của câu truyện khơng có bình luận thêm là cách
viết bài khơng mở rộng.


+ Cách viết bài thứ hai đoạn kết trở thành một
đoạn thuộc thân bài. Sau khi cho biết kết cục, có
lời đánh giá nhận xét, bình luận thêm về câu
chuyện là cách kết bài mở rộng.


- Hỏi: thế nào là kết bài mở rộng, không mở
rộng?



<i><b>c. Ghi nhớ:</b></i>


- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
<i><b>d. Luyện tập:</b></i>


<i><b>Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS cả</b></i>
lớp theo dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi: Đó là
những kết bài theo cách nào? Vì sao em biết?
- Gọi HS phát biểu.


- Nhận xét chung kết luận về lời giải đúng.
<i><b>Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.</b></i>
- yêu cầu HS tự làm bài.


- Goïi HS phát biểu.


- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
<i><b>Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu.</b></i>
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.


- Gọi HS đọc bài.GV sữa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp
cho từ HS. Cho điểm những HS viết tốt.


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


- Hỏi; Có những cách kết bài nào?
- Nhật xét tiết học.


- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài kiểm tra 1 tiết bằng


cách xem trước bài trang 124/SGK.


<i>và nghị lực vưon lên trong cuộc sống cho muôn</i>
<i>đời sau.</i>


- 1 HS đọc thành tiếng, 2 HS ngồi cùng bàn trao
đổi, thảo luận.


- Cách viết bài của chuyện chỉ có biết kết cục của
truyện mà khơng đưa ra nhiều nhận xét, đánh giá.
Cách kết bài ở BT3 cho biết kết cục của truyện,
cịn có lời nhận xét đánh giá làm cho người đọc
khắc sâu, ghi nhớ ý nghĩa của chuyện.


- Laéng nghe.


- Trả lời theo ý hiểu.


- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.


- 5 HS tiếp nối nhau đọc từng cách mở bài. 2 HS
ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.


+ Cách a. là mở bài khơng mở rộng vì chỉ nêu kết
thúc câu chuyện Thỏ và rùa.


+ Cách b/ c/ d/ e/ là cách kết bài mở rộng vì đưa
ra thêm những lời bình luận nhận xét chung quanh
kết cục của truyện.



- Laéng nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, dùng bút chì
đánh dấu kết bài của từng chuyện.


- HS vừa đọc đoạn kết bài, vừa nói kết bài theo
cách nào.


- Lắng nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu.
- Viết vào vở bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>TÍNH TỪ (TIẾP THEO)</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


Kiến thức:


- Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất (nội dung ghi nhớ)


- Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất (BT1, mục III); bước đầu tìm được
một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với từ tìm được (BT2, 3, mục III)
Kĩ năng:


-
Thái độ:



<b>-II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng lớp viết sẵn 6 câu ở bài tập 1, 2 phần nhận xét.
- Bảng phụ viết BT1 luyện tập.


- Từ điển (nếu có)
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<i><b>1. KTBC:- Gọi 3 HS lên bảng đặt 2 câu với 2 từ về</b></i>
ý chí và nghị lực của con người.


- Gọi 3 HS dưới lớp đọc 3 câu tục ngữ và nói ý
nghĩa của từng câu.


- Nhận xét và cho điểm từng HS trả lời.
- Gọi HS nhận xét câu văn bạn viết trên bảng.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.


<i><b>2. Bài mới:</b></i>
<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


- Gọi HS nhắc lại thế nào là tính từ ?


- Tiết học này sẽ giúp các em hiểu và sử dụng
các cách thể hiện mức độ thể hiện của tính chất.
<i><b>b. Tìm hiểu ví dụ:</b></i>



<i><b>Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.</b></i>


- yêu cầu HS trao đổi và thảo luận, trả lời câu hỏi.
- Gọi HS phát biểu, nhận xét đến khi có câu trả
lời đúng.


+ Em có nhận xét gì về các từ chỉ đặc điểm của
tờ giấy?


<i><b>Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.</b></i>


- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Gọi HS phát biểu, nhận xét đến khi có câu trả
lời đúng.


- Kết luận: có 3 cách thể hiện mức độ của đặc
điểm, tính chất.


+ Tạo ra từ ghép hoặc từ láy với tính từ đã cho.
+ thêm các từ: rất, quá, lắm, và trước hoặc sau
tính từ.


- 3 HS lên bảng đặt câu.
- 3 HS đứng tại chỗ trả lời.


- Nhận xét câu văn bạn viết trên bảng.


- HS trả lời.
- Lắng nghe.



- 1 HS đọc thành tiếng.


- nhóm 4 trao đổi, thảo luận để tìm câu trả lời.
a. Tờ giấy màu trắng: Mức độ trắng bình thường.
b. Tờ giấy màu trăng trắng: mức độ trắng ít.
c. Tờ giấy màu trắng tinh: mức độ trắng phau.
+ Ở mức độ trắng trung bình thì dùng từ trắng. Ởû
mức độ ít trắng thì dùng từ láy trăng trắng. Ở mức
độ trắng phau thì dùng từ ghép trắng tinh.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Trả lời: ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng
cách:


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

+ Tạo ra phép so sánh.


+ Có những cách nào thể hiện mức độ của đặc
điểm tính chất?


<i><b>c. Ghi nhớ:- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.</b></i>


- Yêu cầu HS lấy các ví dụ về các cách thể hiện.
<i><b>d. Luyện tập:</b></i>


<i><b>Bài 1:- Gọi HS đọc u cầu và nội dung.</b></i>
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Gọi HS chữa bài và nhận xét.


- Nhật xét, kết luận lời giải đúng.


<i><b>Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.</b></i>
- Yêu cầu HS trao đổi và tìm từ.


- Gọi HS dán phiếu lên bảng và cử đại diện đọc
các từ vừa tím được.


- Gọi HS nhóm khác bổ sung.


<i><b>Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu.</b></i>


- yêu cầu HS đọc câu và trả lời đọc u cầu của
mình.


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà viết lại 20 từ tìm được và chuẩn
bị bài sau.


- Trả lời theo ý hiểu của mình.
- 2 HS đọc thành tiếng.


Ví dụ: tim tím, tím biếc, rất tím, đỏ quá, cao thất,
<i>cao hơn, thấp hơn…</i>


- 1 HS đọc thành tiếng.


- 1 HS dùng phấn màu gạch chân những từ ngữ


biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất, HS dưới
lớp ghi vào vở nháp hoặc vở.


- Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng.
- 1 HS đọc thành tiếng.


- HS trao đổi, tìm từ, ghi các từ vào phiếu.


- 2 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các từ vừa
tìm được.


- Bổ sung những từ mà nhóm bạn chưa có.


- cách 1 (tạo từ ghép, từ láy với tính từ đỏ) đo
<i>đỏ, đỏ rực, đỏ hồng, đỏ chót, đỏ chói, đỏ choét,</i>
<i>…</i>


<i>- Cách 2 (thêm các từ rất, quá, lắm và trước</i>
<i>hoặc sau tính từ đỏ): rất đỏ, đỏ lắm, đỏ quá, quá</i>
<i>đỏ, …</i>


<i>- Cách 3: (tạo ra từ ghép so sánh): đỏ hơn, đỏ</i>
<i>nhất, đỏ như son, đỏ hơn son,…</i>


<i>- Cao cao, cao vút, cao chót vót, cao vời vợi, cao</i>
<i>vọi,…</i>


<i>- Cao hơn, cao nhất, cao như núi, cao hơn núi,…</i>
<i>- Vui vui, vui vẻ, vui sướng, mừng vui, vui mừng,</i>
<i>…</i>



<i>- Rất vui, vui lắm, vui quá,…</i>


<i>- Vui hơn, vui nhất, vui hơn tết, vui như Tết,…</i>
- 1 HS đọc thành tiếng.


- Lần lượt đọc câu mình đặt:
<i>+ Mẹ về làm em vui quá!</i>
<i>+ Mũi chú hề đỏ chót.</i>
<i>+ Bầu trời cao vút.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>KỂ CHUYỆN (KIỂM TRA VIẾT)</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


Kiến thức:


- Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện (mở bài, diễn
biến, kết thúc)


- Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ (khoảng 12 câu)
Kĩ năng:


-
Thái độ:
-


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng lớp viết dàn bài vắn tắt của bài văn kể chuyện.


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Kiểm tra giấy bút của HS.
<i><b>2. Thực hành viết:</b></i>


- GV có thể sử dụng 3 đề gợi ý trang 124, SGK
để làm đề bài kiểm tra hoặc tự mình ra đề cho
HS.


- Lưu ý ra đề:


+ Ra 3 đề để HS lựa chọn khi viết bài.
+ Đề 1 là đề mở.


+ Nội dung ra đề gắn với các chủ điểm đã học.
- Lưu ý học sinh tìm hiểu kĩ đề bài, xác đĩnh rõ
ràng trọng tâm câu chuyện cần kể cũng như ý
nghĩa của câu chuyện muốn kể ra. Sau đó, tự phân
chia kết cấu từng phần của câu chuyện (từng đoạn
truyện); các nhân vật trong truyện, các lời nói,
hành động tương quan với nhân cách của mỗi
nhân vật. Việc viết nháp để cân nhắc câu, từ, dấu
câu, chính tả, chữ viết cũng là yêu cầu quan trọng.
- Cho HS viết bài: nhắc nhở tư thế ngồi viết.
- Thu, chấm một số bài.



- Neâu nhận xét chung


- Tự kiểm tra.


- Nêu đề đã được lựa chọn.


- Lắng nghe và thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>TUAÀN 13</b>


<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


Kiến thức:


- Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi – ôn – cốp – xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt
40 năm, đã thực hiện thành cơng mơ ước tìm đường lên các vì sao.


- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
Kĩ năng:


- Đọc rành mạch, trôi chảy; đọc đúng tên riêng nước ngồi (Xi – ơn – cốp – xki); biết đọc phân biệt
lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.


- Tốc độ đọc có thể khoảng 80 tiếng/phút.
Thái độ:


-



<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng phụ viết đoạn luyện đọc diễn cảm “Từ nhỏ… …hàng trăm lần”
III. Hoạt động trên lớp:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i>1. KTBC:- Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc</i>
bài Vẽ trứng và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.


- Nhận xét và cho điểm HS.
<i>2. Bài mới:</i>


<i>a. Giới thiệu bài:- Cho HS quan sát tranh minh</i>
hoạ chân dung Xi - ô - cốp - xki và giới thiệu đây
là nhà bác học Xi - ô - cốp - xki người Nga (1857
- 1935), ông là một trong những người đầu tiên
tìm đường lên khoảng không vũ trụ,


Xi - ô - cốp - xki đã vất vả, gian khổ như thế nào
để tìm được đường lên các vì sao, các em cùng
học bài để biết được điều đó.


<i>b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</i>
<i>* Luyện đọc:</i>


- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3
lượt HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho


từng HS (nếu có)


- Chú ý các câu hỏi:


+Vì sao quả bóng khơng có cánh mà vẫn bay
được? Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách
và dụng cụ thí nghiệm thế?


- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Gọi HS đọc cả bài.


- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc::Toàn bài đọc viết
giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục.
+Nhấn giọng những từ ngữ: nhảy qua, gãy chân,
<i>vì sao, khơng biết bao nhiêu, hì hục, hàng trăm</i>


- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


- Quan sát và lắng nghe.


- 4 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+Đoạn 1: Từ nhỏ … đến vẫn bay được.
+ Đoạn 2:Để tìm điều … đến tiết kiệm thơi.
+Đoạn 3: Đúng là … đến các vì sao


+Đoạn 4: Hơn bốn mươi năm … đến chinh phục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i>lần, chinh phục…</i>
<i>* Tìm hiểu bài:</i>



- u cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu
hỏi.


+ Xi - ơ - cốp - xki mơ ước điều gì?


+Khi cịn nhỏ, ơng đã làm gì để có thể bay được?
+Theo em hình ảnh nào đã gợi ước muốn tìm cách
bay trong không trung của Xi - ô - cốp - xki?
+Đoạn 1 cho em biết điều gì?


- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3 trao đổi và trả lời câu
hỏi.


+Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xi - ơ - cốp - xki đã
làm gì?


+Ơng kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế
nào?


- Ngun nhân chính giúp ơng thành cơng là gì?
+Đó cũng chính là nội dung đoạn 2, 3.


- Yêu cầu HS đọc đoạn 4, trao đổi nội dung và trả
lời câu hỏi.


- Ý chính của đoạn 4 là gì?
+Em hãy đặt tên khác cho truyện.
- Câu truyện nói lên điều gì?


- Ghi nội dung chính của bài.


<i>* Đọc diễn cảm:</i>


- yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của
bài. HS cả lớp theo dõi để tim ra cách đọc hay.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
- Yêu cầu HS luyện đọc.


- Tổ chức co HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS.
- Tổ chức cho HS thi đọc tồn bài.


- Nhận xét và cho điểm học sinh.
<i>3. Củng cố – dặn dò:</i>


- Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì?


- Em học được điều gì qua cách làm việc của nhà
bác học Xi - ô - cốp - xki.


- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc bài.


- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS
ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.


+ Xi - ô - cốp - xki mơ ước được bay lên bầu trời.
+Khi cịn nhỏ, ơng dại dột nhảy qua cửa sổ để bay
theo những cánh chim…


+Hình ảnh quả bóng khơng có cánh mà vẫn bay
được đã gợi cho Xi - ô - cốp - xki tìm cách bay


vào khơng trung.


+Đoạn 1 nói lên mơ ước của Xi - ô - cốp - xki.
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS thảo
luận cặp đơi và trả lời câu hỏi.


+Để tìm hiểu bí mật đó, Xi - ơ - cốp - xki đã đọc
khơng biết bao nhiêu là sách, ơng hì hục làm thí
nghiệm có khi đến hàng trăm lần.


+Để thực hiện ước mơ của mình ơng đã sống
kham khổ, ông đã chỉ ăn bánh mì suông để dành
tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm


+ Xi - ơ - cốp - xki thành cơng vì ơng có ước mơ
đẹp: chinh phục các vì sao và ơng đã quyết tâm
thực hiện ước mơ đó.


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, trao đổi
và trả lời câu hỏi.


+Đoạn 4 nói lên sự thành cơng của Xi ơ cốp
-xki.


+Tiếp nối nhau phát biểu. Theo hiểu biết.


- Truyện ca ngợi nhà du hành vũ trụ vĩ đại Xi - ô
<i>- cốp - xki. nhờ khổ công nghiên cứu, kiên trì</i>
<i>bền bĩ suốt 40 năm đã thực hiện thành cơng ước</i>
<i>mơ lên các vì sao.</i>



- 4 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc (như đã
hướng dẫn).


- 1 HS đọc thành tiềng.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- 3 HS thi đọc toàn bài.


- HS trả lời theo hiểu biết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT)</b>
<b>NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO</b>
<b>I. Mục đích u cầu:</b>


Kiến thức:


- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập 2b.


Kó năng:


- Tốc độ viết có thể khoảng 80 chữ/15 phút.
Thái độ:


- HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


Bảng phụ ghi bài 2b, 3b. –.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>



<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp.
Cả lớp viết vào vở nháp:vườn tược, thịnh vượn,
<i>vay mượn, mương nước, con lươn, lương tháng.</i>
- Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.


<i><b>2. Bài mới:</b></i>
<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


Trong giờ chính tả hơm nay các em sẽ nghe, viết
đoạn đầu trong bài tập đọc Người tìm đường lên
các vì sao và làm bài tập chính tả.


<i><b>b. Hướng dẫn viết chính tả:</b></i>
<i><b>* Trao đổi về nội dung đoạn văn:</b></i>
- Gọi HS đọc đoạn văn.


- Hỏi: +Đoạn văn viết về ai? - Em biết gì về nhà
bác học Xi - ô - cốp - xki?


<i><b>* Hướng dẫn viết chữ khó:</b></i>


- u cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết
chính tả và luyện viết.


<i><b>* Nghe viết chính tả:</b></i>



- GV đọc cho HS viết đúng tốc độ quy định
<i><b>* Soát lỗi chấm bài:</b></i>


<i><b>c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b></i>
<i><b>Bài 2b: GV treo bảng phụ</b></i>


Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. Cho HS làn
- Nhận xét và kết luận các từ đúng.


<i><b>Baøi 3b GV treo bảng phụ</b></i>


–Gọi HS đọc u cầu và nội dung.
- u cầu HS trao đổi theo cặp và tìm từ.
- Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.
<i><b>3. Củng cố – dặn dị:</b></i>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà viết lại các tính từ vừa tìm được


- HS thực hiện theo yêu cầu.


- Laéng nghe.


- Laéng nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm trang
125, SGK.



- HS trả lời, lớp sửa sai.


- các từ: Xi - ô - cốp - xki, nhảy, dại dột, cửa sổ,
<i>rủi ro, non nớt, thí nghiệm, …</i>


HS viết nắn nót, đúng chính tả.
HS đổi vở và tự sửa lỗi


- 1 HS đọc thành tiếng.


- HS thực hiện, sửa sai cả lớp..


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35></div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b>
<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC</b>
<b>I. Mục đích u cầu:</b>


Kiến thức:


- Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lức của con người; bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu
(BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học.


Kĩ năng:
-
Thái độ:


<b>-II. Đồ dùng dạy học:</b>
của HS,


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>



<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i><b>1. KTBC:- Gọi 3 HS lên bảng tìm những từ ngữ</b></i>
miêu tả đặc điểm khác nhau của các đặc điểm
sau: xanh, thấp, sướng.


- Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi: hãy nêu một số
cách thể hiện mức độ của đặc điểm tính chất.
- Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn và bài của
bạn làm trên bảng.


- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b>a. Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em</b></i>
sẽ cùng củng cố và hệ thống hoá các từ ngữ
thuộc chủ điểm Có chí thì nên.


<i><b>b. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>


<i><b>Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.</b></i>


- Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đổi thảo luận
và tìm từ, GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
- Gọi các nhóm khác bổ sung.


- Nhận xét, kết luận các từ đúng.



a. Các từ nói lên ý chí nghị lực của con người.
b. Các từ nói lên những thử thách đối với ý chí,
nghị lực của con người.


<i><b>Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu.</b></i>
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- +HS tự chọn trong số từ đã tìm được trong nhóm
a/


- Đối với từ thuộc nhóm b tiến hành tương tự như
nhóm a.


<i><b>Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu.</b></i>


- Hỏi: +Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung gì?
+Bằng cách nào em biết được người đó?


- 3 HS lên bảng vieát.


- 2 HS đứng tại chỗ trả lời.


- Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn.


- Laéng nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.


- Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có.



- Đọc thầm lài các từ mà các bạn chưa tìm được.
<i>Quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền lịng,</i>
<i>kiên nhẫn, kiên trì, , …</i>


<i>Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian lao,</i>
<i>gian truân, thử thách, thách thức, , …</i>


- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS tự làm bài tập vào


- HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt.


- 1 HS đọc thành tiếng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ đã học
hoặc đã viết có nội dung Có chí thì nên.


- u cầu HS tự làm bài. GV nhắc HS để viết
đoạn văn hay các em có thể sử dụng các câu tục
ngữ, thành ngữ vào đoạn mở đoạn hay kết đoạn.
- Gọi HS trình bày đoạn văn. GV nhận xét, chữa
lỗi dùng từ, đặt câu (nếu có) cho từng HS. - Cho
điểm những bài văn hay.


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>
- Nhận xét tiết hoïc.


- Dặn HS về nhà viết lại các từ ngữ ở BT1 và viết
lại đoạn văn (nếu chưa đạt) và chuẩn bị bài sau.



để vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành cơng.
*Có câu mài sắt có ngày nên kim.


*Có chí thì nên.
*Nhà có nền thì vững.
*Thất bại là mẹ thành cơng.
*Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.
- Làm bài vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>KỂ CHUYỆN</b>


<b>KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


Kiến thức:


- Dựa vào SGK, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) thể hiện đúng tinh thẩn kiên
trì vượt khó.


- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện.
Kĩ năng:


- Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời của bạn kể.
Thái độ:




<b>-II. Đồ dùng dạy học:</b>
III. Hoạt động trên lớp:



<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Gọi 2 HS kể lạn truyện em đã nghe, đã học về
người có nghị lực.


- Nhật xét về HS kể chuyện, HS đặt câu hỏi và
cho điểm từng HS.


<i><b>2ø. Bài mới:</b></i>


<i><b>a. Giới thiệu bài:Tiết kể chuyện lần trước, các em</b></i>
đã nghe, kể về người có ý chí, nghị lực vươn lên
trong cuộc sống. Hôm nay, các em sẽ kể những
truyện về người có tinh thần, kiên trì vượt khó ở
xung quanh mình. Các em hãy tìm xem bạn nào
lớp mình đã biết quan tâm đến mọi người xung
quanh.


<i><b>b. Hướng dẫn kể chuyện:</b></i>
<i><b>* Tìm hiểu đề bài:</b></i>
- Gọi HS đọc đề bài.


- Phân tích đề bài gạch chân các từ:<i> chứng kiến,</i>
<i>tham gia, kiên trì, vượt khó,.</i>


- Gọi HS đọc phần gợi ý.



- Hỏi: +Thế nào là người có tinh thần vượt khó?


+Em kể về ai? Câu chuyện đó như thế nào?


- Yêu cầu quan sát tranh minh hoạ trong SGK và
mơ tả những gì em biết qua bức tranh.


<i><b>* Kể trong nhóm:</b></i>


- gọi HS đọc lại gợi ý 3 trên bảng phụ.


- yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. GV đi giúp đỡ
các em yếu.


<i><b>* Kể trước lớp:</b></i>


- Tổ chức cho HS thi kể.


- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể
những tình tiết về nội dung, ý nghĩa của chuyện.


- 2 HS kể trước lớp.


- HS lắng nghe, hỏi bạn về nhân vật, sự việc hay
ý nghĩa câu chuyện cho bạn kể chuyện.


- 2 HS đọc thành tiếng.


- 3 HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý.



+Người có tinh thần vượt khó là người khơng quản
ngại khó khăn, vất vả, ln cố gắng khổ cơng làm
được cơng việc mà mình mong muốn hay có ích.
+Tiếp nối nhau trả lời.


- 2 HS giới thiệu. nội dung các tranh


- 1 HS đọc thành tiếng.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, kể chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Goïi HS nhận xét bạn kể chuyện.


- Nhận xét HS kể, HS hỏi và chi điểm từng HS.
<i><b>3. Củng cố – dặn dị:</b></i>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe
các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài
sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>VĂN HAY CHỮ TỐT</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


Kiến thức:


- Hiểu nội dung: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của
Cao Bá Quát.



- Trả lời được câu hỏi trong SGK.
Kĩ năng:


- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đầu diễn cảm đoạn
văn.


- Tốc độ đọc có thể khoảng 80 tiếng/phút.
Thái độ:


-


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc: “Thuở đi học… xin sẵn lòng”
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:- Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp nối bài</b></i>
Người tìm đường lên các vì sao và trả lời câu hỏi
về nội dung bài.


- Nhận xét và cho điểm từng HS.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b>a. Giới thiệu bài: Ở nước ta, thời xưa ông Cao Bá</b></i>
Quát cũng là người nổi tiếng văn hay chữ tốt. Làm
thế nào để viết được đẹp? Các em cùng học bài
học hôn nay để biết thêm về tài năng và nghị lực


của Cao Bá Quát.


<i><b>b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b></i>
<i><b>* Luyện đọc:</b></i>


- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của
bài (3 lượt HS đọc). GV chú ý sửa lỗi phát âm,
ngắt giọng cho từng HS (nếu có).


- Gọi HS đọc phần chú giải.


- Cho HS đọc nhóm 3 và thi đua giữa các nhóm
- Gọi HS đọc tồn bài.


- GV đọc mẫu: Đọc với giọng từ tốn. Giọng bà cụ
khẩn khoản, giọng Quát vui vẻ, xởi lởi. Đọan đầu
đọc chậm. Đoạn cuối đọc nhanh thể hiện ý chí
quyết tâm rèn chữ bằng được của Quát. Hai câu
cuối đọc với cảm hứng ca ngợi sảng khoái.


*Nhấn giọng ở những từ ngữ: rất xấu, khẩn
<i>khoản, oan uổn, sẵn lịng, thét lính, duổi, ân hận,</i>
<i>dốc sức, cứng cáp, mười trang vở, văn hay chữ</i>
<i>tốt,..</i>


<i><b>* Tìm hiểu bài:</b></i>


+Vì sao thuở đi học Cao Bá Quát thường xuyên bị
điểm kém?



- 2 HS thực hiện yêu cầu.


- Laéng nghe.


- HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:
+Đoạn 1: Thuở đi học…đến xin sẵn lòng.
+Đoạn 2: Lá đơn viết…đến sau cho đẹp
+Đoạn 3: Sáng sáng … đến văn hay chữ tốt.
- 1 HS đọc thành tiếng.


- Đọc và sửa sai cho nhau. Thi đua đọc nhóm..


- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm trả lời.
+ Cao Bá Quát thường bị điểm kém vì ơng viết chữ
rất xấu dù bài văn của ông viết rất hay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

+Bà cụ hàng xóm nhờ ơng làm gì?


+Thái độ của Cáo Bá Quát ra sao khi nhận lời giúp
bà cụ hàng xóm?


- Đoạn 1 cho em biết điều gì?


+Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Quát ân hận?


+Theo em khi bà cụ bị quan thét lính đuổi về Cao
Bá Quát có cảm giác thế nào?


- Đoạn 2 có nội dung chính là gì?
- u cầu HS đọc đoạn cịn lại.



+Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như thế
nào?


+Qua việc luyện viết chữ, em thấy Cao Bá Quát là
người như thế nào?


+Theo em nguyên nhân nào khiến Cáo Bá Quát nổi
danh khắp nước là người văn hay chữ tốt?


- Đó cũng chính là ý chính đoạn 3.


- Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi và trả lời
câu hỏi 4.


+Đoạn mở bài (2 dịng đầu) nói lên chữ viết xấu
gây bất lợi cho Cao Bá Quát thuở đi học.


+Đoạn thân bài kể chuyện Cao Bá Quát ân hận vì
chữ xấu nên quyết tâm luyện viết cho chữ đẹp.
+Đoạn kết bài: Cao Bá Quát thành công, nổi danh
là người văn hay chữ tốt.


- Hỏi: Câu chuyện nói lên điều gì?
- Ghi ý chính của bài.


<i><b>* Đọc diễn cảm:</b></i>


- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đọan của bài,
lớp theo dõi để tìm ra cách đọc.



- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.


- Yêu cầu HS đọc phân vai (người dẫn truyện, bà
cụ hàng xóm, Cao Bá Quát)


- Tổ chức cho HS thi đọc.


- Tổ chức cho HS thi đọc cả bài.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
<i><b>3. Củng cố – dặn dị:</b></i>


- Hỏi: Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?


Cho HS xem những vở sạch chữ đẹp của HS trong
trường để các em có ý thức viết đẹp.


- Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài.


+Ơng rất vui vẻ và nói: “Tưởng việc gì khó, chứ
<i>việc ấy cháu xin sẵn lịng”</i>


- Cao Bá Qt thường bị điểm xấu vì chữ viết, rất
sẵn lịng giúp đỡ người khác.


+Lá đơn của Cao Bá Quát vì chữ viết q xấu, quan
khơng đọc được nên quan thét lính đuổi bà cụ về,
khiến bà cụ không giải được nỗi oan.


- Cao Bá Quát rất ân hận vì chữ mình xấu làm bà


cụ không giải oan được.


- HS trả lời


- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi
và trả lời câu hỏi.


+Sang sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà. Mỗi
tối, ông viết xong 10 trang vở trong mấy năm trời.
+Ơng là người rất kiên trì nhẫn nại khi làm việc.
+ Nhờ ơng kiên trì luyện tập suốt mười mấy năm
và năng khiếu viết văn từ nhỏ.


- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thần trao đổi
và trả lời câu hỏi.


+Mở bài: Thuở đi học Cao Bá Quát … bị thầy cho
<i>điểm kém.</i>


+Thân bài: Một hôm, có bà cụ hàng xóm sang…
<i>kiếu chữ khác nhau.</i>


+Kết bài: Kiên trì luyện tập … là người văn hay
<i>chữ tốt.</i>


+Câu chuyện ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa
chữa viết xấu của Cao Bá Quát.


- 3 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi tìm cách
đọc (như đã hướng dẫn)



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


Kiến thức:


- Biết rút kinh nghiệm về bài văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính
tả, …) tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.


+ HS khá, giỏi: Biết nhận xét và sửa lỗi để có các câu văn hay.
Kĩ năng:


-
Thái độ:
-


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


Sổ tay ghi sẵn nột số lỗi về: Chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp cần chữa chung cho cả
lớp.


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b> a. Nhận xét chung bài làm của HS:</b></i>
Gọi HS đọc lại đề bài.


+Đề bài yêu cầu điều gì?


- Nhận xét chung.
+Ưu điểm


- GV nêu tên những HS viết đúng yêu cầu của đề
bài, lời kể hấp dẫn, sinh động, có sự liên kết giữa
các phần; mở bài, thân bài, kết bài hay.


+Khuyết điểm


- Lưu ý GV khơng nêu tên những HS bị mắc các
lỗi trên trước lớp.


- Trả bài cho HS.


<i><b>b. Hướng dẫn chữa bài:</b></i>


- Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng cách trao
đổi với bạn bên cạnh.


- GV đi giúp đỡ những HS yếu.


<i><b>c. Học tập những đoạn văn hay, bài văn tốt:</b></i>
- GV gọi 1 số HS đọc đoạn văn hay, bài được
điểm cao đọc cho các bạn nghe. GV hỏi để HS
tìm ra: cách dùng từ, lối diễn đạt, ý hay, …


<i><b>d. Hướng dẫn viết lại một đoạn văn:</b></i>
- Gợi ý HS viết lại đoạn văn


- Gọi HS đọc các đoạn văn đã viết lại.



- Nhận xét từng đoạn văn của HS để giúp HS hiểu
các em cần viết cẩn thận.


<i><b>* Củng cố – dặn dò:</b></i>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà những bài văn. hay
- Dặn HS chuẩn bị bài sau


- 1 HS đọc thành tiếng
- Lắng nghe.


<i>+GV nêu các lỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt</i>
<i>câu, đại từ nhân xưng, cách trình bày bài văn,</i>
<i>chính tả…</i>


<i>+Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến. Yêu cầu HS</i>
<i>thảo luận phát hiện lỗi, tìm cách sửa lỗi.</i>


- HS có bài văn hay đọc cho lớp nghe,


Thực hiện yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b>
<b>CÂU HỎI VAØ DẤU CHẤM HỎI</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


Kiến thức:



- Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng (nội dung ghi nhớ)


- Xác định được câu hỏi trong một văn bản (BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu hỏi để trao đổi theo
nội dung, yêu cầu cho trước (BT2, 3)


+ HS khá, giỏi: Đặt được câu hỏi để tự hỏi mình theo 2, 3 nội dung khác nhau.
Kĩ năng:


-
Thái độ:


<b>-II. Đồ dùng dạy học:</b>
Bảng phụ ghi BT1
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Gọi HS đọc lại đoạn văn viết về người có ý chí nghị
lực nên đã đạt được thành công.


- Nhận xét câu, đoạn văn và cho điểm.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


- Khi nói và viết chúng ta thường dùng 4 loại câu:câu
kể, câu cảm, câu cầu khiến, câu hỏi. Hơm nay các


em sẽ được tìm hiểu kĩ hơn về câu hỏi.


<i><b>b. Tìm hiểu ví dụ:</b></i>
<i><b>Bài 1:</b></i>


- u cầu HS mở SGK/125 đọc thầm bài Người tìm
đường lên các vì sao và tìm các câu hỏi trong bài.
- Gọi HS phát biểu. GV có thể ghi nhanh câu hỏi
trên bảng.


<i><b>Baøi 2, 3:</b></i>


- Hỏi: +Các câu hỏi ấy là của ai và để hỏi ai?


+Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là câu hỏi?
+Câu hỏi dùng để làm gì?


+Câu hỏi dùng để hỏi ai?


GV chốt ý:+Câu hỏi hay còn gọi là câu nghi vấn dùng
để hỏi những điều mà mình cần biết. +Phần lớn câu
hỏi là dùng để hỏi người khác, nhưng cũng có khi là
để tự hỏi mình. +Câu hỏi thường có các từ nghi vấn:


- 3 HS đọc đoạn văn.


- Laéng nghe.


- Mở SGK đọc thầm, dùng bút chì gạch chân
dưới các câu hỏi.



- Các câu hỏi:


1. Vì sao quả bóng khơng có cánh mà vẫn bay
<i>được?</i>


<i>2. Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách</i>
<i>vở và dụng cụ thí nghịêm như thế?</i>


+Câu hỏi 1 của Xi - ô - cốp - xki tự hỏi mình.
+Câu hỏi 2 là của người bạn hỏi Xi ô cốp
-xki.


+Các câu này đều có dấu chấm hỏi và có từ để
hỏi: Vì sao? Như thế nào?


+Câu hỏi dùng để hỏi những điều mà mình chưa
biết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

ai, gì, nào, sao không, …Khi viết, cuối câu hỏi có dấu
chấm hỏi.


<i><b>c. Ghi nhớ:</b></i>


- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.


- Gọi HS đọc phần câu hỏi để hỏi người khác và tự
hỏi mình.


- Nhận xét câu HS đặt, khen những em hiểu bài, đặt


câu đúng hay.


<i><b>d. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>


<i><b>Bài 1:GV treo bảng phụ, gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.</b></i>
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Kết luận về lời giải đúng.
<i><b>Bài 2:</b></i>


GV gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.


- Chia nhóm 2 HS. Yêu cầu HS tự làm bài.


- Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- Kết luận về lời giải đúng.
<i><b>Bài 3:</b></i>


GV gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Kết luận về lời giải đúng.
<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà tập đặt câu hỏi và chuẩn bị bài
sau.



- Đọc và lắng nghe.


- 2 HS đọc thành tiếng.
- Tiếp nối đọc câu mình đặt.
- Nhận xét, bổ sung.


- Chữa bài (nếu sai)
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Tiếp nối đọc câu mình đặt.
- Hoạt động trong nhóm.
- Nhận xét, bổ sung.
- Chữa bài (nếu sai)
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Tiếp nối đọc câu mình đặt.
- Nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN</b>
<b>I. Mục đích yêu caàu:</b>


Kiến thức:


- Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện (nội dung, nhân vật, cốt truyện); kể được một
câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện
đó để trao đổi với bạn.


Kĩ năng:
-
Thái độ:
-



<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


Bảng phụ ghi sẵn các kiến thức cơ bản về văn kể chuyện.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC: Kiểm tra việc viết lại bài văn, đoạn văn</b></i>
của 1 số HS chưa đạt yêu cầu ở tiết trước.


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b>a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi tựa.</b></i>
<i><b>b. Hướng dẫn ôn luyện:</b></i>


<i><b>Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu.</b></i>


- yêu cầu HS trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi.
- Cho HS làm.


+Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì? Vì sao em biết?
- Kết luận: trong 3 đề bài trên, chỉ có đề 2 là văn
kể chuyện vì khi làm đề văn này, các em sẽ chú
ý đến nhân vật, cốt chuyện, diễn biến, ý nghĩa…
của chuyện. Nhân vật trong truyện là tấm gương
rèn luyện thân thể, nghị lực và quyết tâm của
nhân vật đáng được ca ngợi và noi theo.


<i><b>Bài 2, 3: - Gọi HS đọc yêu cầu.</b></i>



- Gọi HS phát biểu về đề bài của mình chọn.
a. Kể trong nhóm.


- u cầu HS kể chuyện và trao đổi về câu chuyện
theo cặp.


- GV treo bảng phụ. // Văn kể chuyện // Nhân
<i><b>vật // Cốt truyện</b></i>


<i><b>Kể trước lớp:</b></i>


- Tổ chức cho HS thi kể.


- Khuyến khích học sinh lắng nghe và hỏi bạn
theo các câu hỏi gợi ý ở BT3.


- Nhận xét, cho điểm từng HS.
<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


- Dặn HS về nhà ghi những kiến tức cần nhớ về
thể loại văn kể chuyện và chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.


- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.


- Laéng nghe.


- 2 HS tiếp nối nhau đọc từng bài.



- 2 HS cùng kể chuyện, trao đổi, sửa chữa cho
nhau theo gợi ý ở bảng phụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>TUAÀN 14</b>


<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>CHÚ ĐẤT NUNG</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


Kiến thức:


- Hiểu nội dung: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã
dám nung mình trong lửa đỏ.


- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
Kĩ năng:


- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một
số trình bày gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (Chàng kị sĩ, Ơng Hịn Rấm, Chú
bé Đất)


- Tốc độ đọc có thể khoảng 80 tiếng/phút.
Thái độ:


-


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. ”Oâng Hòn Rấm cười bảo…thành Đất Nung”


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài
tập đọc Văn hay chữ tốt và trả lời câu hỏi về nội
dung.


- Nhận xét về giọng đọc, câu trả lời và cho điểm.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b>a) Giới thiệu bài: - Giới thiệu bài.</b></i>


<i><b>b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b></i>
<i><b>* Luyện đọc:</b></i>


- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của
bài (3 lượt HS đọc). GV chú ý chữa lỗi phát âm,
ngắt giọng (nếu có) đọc chú giải.


- Gọi HS đọc theo nhóm.
- GV đọc mẫu theo yêu cầu bài.
<i><b>* Tìm hiểu bài:</b></i>


- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu
hỏi 1.


+Đoạn 1 trong bài cho em biết điều gì?



*Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả lời câu hỏi
của đoạn 2: Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
* Gọi HS đọc doạn còn lại, trả lời câu hỏi.
+Đoạn cuối bài nói lên điều gì?


+Câu chuyện nói lên điều gì?
- Ghi ý chính của bài.


<i><b>* Đọc diễn cảm:</b></i>


- HS thực hiện yêu cầu.


- Laéng nghe.


- Laéng nghe.


- 3 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự. (Bốn dịng
đầu – Sáu dịng tiếp – Phần cịn lại)


- 2 nhóm (3 HS) đọc toàn bài.
- Đọc thầm theo.


+1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi
và trả lời câu hỏi.


+Đoạn 1 trong bài giới thiệu những đồ chơi của Cu
Chắt.


- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi


và trả lời: Cuộc làm quen giữa cu Đất và hai người
bột.


- 2 HS nhắc lại.


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm trao đồi
và trả lời: Chú bé Đất quyết định trở thành Đất
Nung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- Gọi 4 HS đọc lại truyện theo vai (người dẫn
chuyện, chú bé Đất, chàng kị sĩ, ơng Hịn Rấm).
- Cho nhóm 4 HS đọc lại truyện theo vai.


- Treo bảng phụ có đọan văn cần luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc theo vai và tồn chuyện.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.


<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i>


- Câu truyện muốn nói với chúng ta điều gì?


- Dặn HS về nhà đọc bài và xem trước bài Chú
Đất Nung (tiết theo). Nhận xét tiết học


- 2 HS nhắc lại ý chính của bài.


- 4 HS đọc truyện theo vai. Cả lớp theo dõi để tìm
giọng đọc phù hợp với từng vai (như đã hướng
dẫn)



- 2 nhóm HS đọc.


- Luyện đọc theo nhóm (3 HS)
- 3 Lượt HS đọc theo vai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT)</b>
<b>CHIẾC ÁO BÚP BÊ</b>


<b>I. Mục đích u cầu:</b>
Kiến thức:


- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài văn ngắn; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập 2b.


Kó năng:


- Tốc độ viết có thể khoảng 80 chữ/15 phút.
Thái độ:


- HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


Bài tập 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp.
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Gọi1 HS lên bảng lớp, cả lớp viết vào vở nháp


những từ khó tiết trước cácù em viết sai.


- Nhận xét thêm về chữ viết của HS.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b>a) Giới thiệu bài: - Giới thiệu bài.</b></i>
<i><b>b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả:</b></i>
<i><b>* Tìm hiểu nội dung đoạn văn:</b></i>
- Gọi HS đọc đoạn văn trang 135/SGK.


- Hỏi: Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê chiếc áo đẹp
như thế nào?+Bạn nhỏ đối với búp bê như thế
nào?


<i><b>* Hướng dẫn viết từ khó:</b></i>


- u cầu HS tìm từ khó dễ lẫn khi viết và luyện
viết.


<i><b>* Viết chính tả.</b></i>


<i><b>* Sốt lỗi và chấm bài: - GV đọc cho HS viết</b></i>
đúng tốc độ quy định


<i><b>c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b></i>
+GV cho HS làm bài tập 2b


<i><b>Bài 2: GV treo bảng phụ Gọi HS đọc yêu cầu.</b></i>
- Yêu cầu 2 dãy HS lên bảng làm tiếp sức. Mỗi
HS chỉ điền 1 từ.



- Kết luận lời giải đúng.


- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
<i><b>Bài 3:</b></i>


a. Gọi 1 HS đọc yêu cầu.


- Cho HS tự làm vào sau khi thảo luận nhóm.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.


- Gọi HS đọc lại các từ vừa tìm được.
<i><b>3. Củng cố, dặn dị:</b></i>


<i>- Nhận xét tíêt học.</i>


- Dặn HS viết lại 10 tính từ trong các số tính từ


- HS thực hiện u cầu.


- Lắng nghe.


- Gọi 1 HS đọc thành tiếng.
- HS trả lời.


- HS viết bài chính tả.


- HS làm ở


- 1 HS đọc thành tiếng.



- Đại diện 2 dãy lên làm bài tiếp sức.
HS nhận xét, bổ sung


- Laéng nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS thảo luận nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49></div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


Kiến thức:


- Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1); nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt
câu hỏi với các từ nghi vấn ấy (BT2, 3, 4); bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn
nhưng khơng dùng để hỏi (BT5)


Kĩ năng:
-
Thái độ:


<b>-II. Đồ dùng dạy học:</b>
của HS. - Bảng phụï ghi BT3
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>



<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Gọi 3 HS lên bảng. Mỗi HS đặt 2 câu hỏi: 1 câu
dùng để hỏi ngưới khác, một câu tự hỏi mình.
- Nhận xét chung và cho điểm HS.


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b>a) Giới thiệu bài: - Giới thiệu bài và ghi tựa.</b></i>
<i><b>b) Hướng dẫn luyện tập:</b></i>


<i><b>Baøi 1:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS tự làm bài nhóm đơi.


Gọi HS phát biểu ý kiến. Sau mỗi HS đặt câu,
-Nhận xét chung về các câu hỏi của HS.


<i><b>Bài 2:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS tự làm bài vào..
- Gọi HS nhận xét, sửa chữa.
- Gọi HS đọc những câu mình đặt.
<i><b>Bài 3:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Gọi HS nhận xét, chữa bài của bạn.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
<i><b>Bài 4:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS đọc các từ nghi vấn ở BT3.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào.


- Gọi HS nhận xét, chữa bài của bạn.
- Nhận xét chung về cách HS đặt câu.
- Bài 5:


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


- 3 HS lên bảng đặt câu.


- Nhận xét, lắng nghe.
- Laéng nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- 2 HS ngồi cùng bàn đặt câu, sửa chữa cho nhau.
- Lần lượt nói câu mình đặt.


- Lắng nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng.



- 3 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét.


- 5 đến 6 HS nêu miệng kết quả..
<i>- 1 HS đọc thành tiếng.</i>


- 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân các
từ nghi vấn, lớp gạch bằng chì vào.


- Nhận xét sửa chữa bài trên bảng.
- Chữa bài (nếu sai).


- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS đọc các từ nghi vấn.


- 3 HS lên bảng đặt câu, Gọi 1 vài HS dưới lớp
đặt câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm.


- GV gợi ý HS để HS hiểu và làm bài chính xác
hơn.


- Gọi HS phát biểu, HS khác bổ sung.
- GV kết luận câu đúng.


<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i>


- Dặn HS về nhà đặt 3 câu hỏi, 3 câu có dùng từ


nghi vấn nhưng khơng phải là câu hỏi.


- Nhận xét tiết học.. Chuẩn bị bài sau.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận với nhau.
- Tiếp nối nhau phát biểu.


- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>KỂ CHUYỆN</b>
<b>BÚP BÊ CỦA AI</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


Kiến thức:


- Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1), bước đầu kể lại được
câu chuyện bằng lời kể của Búp bê và kể được phần kết của câu chuyện với tình huống cho trước (BT3)
- Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Phải biết gìn giữ, u q đồ chơi.


Kó năng:


- Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời của bạn kể.
Thái độ:




<b>-II. Đồ dùng dạy học:</b>


Tranh minh hoạ truyện như trong SGK, trang 138
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>



<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Gọi 2 HS kể lại chuyện em đã chứng kiến hoặc
tham gia thể hiện tinh thần kiên trì, vượt khó.
- Nhận xét HS kể chuyện, trả lời câu hỏi và cho
điểm từng HS.


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b>a) Giới thiệu bài: - Giới thiệu bài và ghi tựa.</b></i>
<i><b>b) Hướng dẫn kể chuyện:</b></i>


<i><b>* GV kể chuyện:</b></i>
- GV kể chuyện lần 1.


- GV kể chuyện lần 2: Vừa kể, vừa chỉ vào tranh
minh hoạ.


<i><b>* Hướng dẫn tìm lời thuyết minh:</b></i>


- Yêu cầu HS quan sát tranh thảo luận theo nhóm
tổ để tìm lời thuyết minh cho từng tranh.


- GV chọn lọc câu ngắn gọn, súc tích nhất


- u cầu HS kể lại chuyện nhóm 4. GV đi giúp đỗ
các nhóm gặp khó khăn.



<i><b>* Kể chuyện bằng lời của búp bê:</b></i>


- Hỏi: +Kể chuyện bằng lời của búp bê là như thế
nào?+Khi kể phải xưng hô như thế nào?


- Gọi 1 HS giỏi kể mẫu trước lớp.


- Yêu cầu HS kể chuyện nhóm đơi. GV giúp đỡ
những HS gặp khó khăn.


- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- Gọi HS nhận xét bạn kể.


- Nhận xét chung, bình chọn bạn nhập vai giỏi
nhất, kể hay nhất.


<i><b>* Kể phần kết truyện theo tình huống:</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu BT3.


- Các em hãy tưởng tượng xem một lần nào đó cơ


- 2 HS kể chuyện.


- Hỏi – trả lời.


- Lắng nghe.


- HS theo dõi và ghi nhớ..



- Lắng nghe và kết hợp quan sát tranh.


- Nhóm tổ trao đổi, thảo luận. Cử đại diện nêu
miệng kết quả. Các nhóm khác bổ sung


- Đọc lại lời thuyết minh.


- 4 HS kể chuyện trong nhóm. Các em bổ sung,
nhắc nhở, sửa cho nhau.


- HS trả lời theo hiểu biết của mình.
+Khi kể phải xưng Tơi, tớ, mình, em…
- Lắng nghe.


- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau nghe.
- 3 HS kể từng đoạn chuyện.


- 3 HS thi kể toàn chuyện.


- Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

chủ cũ gặp lại búp bê của mình trên tay cơ chủ
mới, chuyện gì sẽ xảy ra?


- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Gọi HS trình bày, GV chữa lỗi dùng từ, lỗi ngữ
pháp cho từng HS và cho điểm HS.


<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i>



+Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?


- Dặn HS về nhà ln u q mọi vật xung quanh,
kể lại chuyện cho người thân nghe.


- Viết phần kết chuyện ra nháp.
- 5 đến 7 HS trình bày.


- Trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>CHÚ ĐẤT NUNG (TIẾP THEO)</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


Kiến thức:


- Hiểu nội dung: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống
được người khác.


- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK.
+ HS khá, giỏi: Trả lời được câu hỏi 3 trong SGK.
Kĩ năng:


- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân
vật (Chàng kị sĩ, Nàng Công chúa, Chú Đất Nung)


- Tốc độ đọc có thể khoảng 80 tiếng/phút.
Thái độ:



-


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc: “Hai người bột tỉnh dần…lọ thủy tinh mà ra”
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. KTBC:</b>


- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn phần 1
chuyện Chú Đất Nung và trả lời câu hỏi nội dung
bài. 1 em đọc ND bài.


- Nhận xét cách đọc, câu trả lời và cho điểm.
<b>2. Bài mới:</b>


a) Giới thiệu bài: - Giới thiệu bài, ghi tựa.
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:


- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3
lượt HS đọc). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt
giọng, cho đọc chú giải.


- Gọi 1 HS đọc tồn bài.
- GV đọc mẫu.


* Tìm hiểu baøi:



- Yêu cầu HS đọc từ đầu đến … bị nhũn cả chân
tay, trao đổi và trả lời câu hỏi trong đoạn 1.


+Đoạn 1 kể lại chuyện gì?


*Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại, trao đổi và trả lời
câu hỏi.


+Đoạn cuối bài kể chuyện gì?


- Yêu cầu HS đặt tên khác cho truyện.


+Truyện kể về Đất Nung là người như thế nào?
+Nội dung chính của bài là gì?


- Ghi ý chính của bài.
* Đọc diễn cảm:


- Gọi 4 HS đọc truyện theo vai (người dẫn truyện,


- HS đọc nối tiếp: (…vào cống tìm cơng chúa –
tiếp theo đến chạy trốn – tiếp theo đến vớt lên bờ
phơi nắng cho se bột lại – phần cịn lại)


- Lắng nghe.


- 4 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự như GV
chia đoạn.



- 1 HS đọc toàn bài.


- 2 em ngồi gần nhau đọc thầm và trao đổi trả lời
câu hỏi.


+ Kể lại tai nạn của hai người bột.
- 1 HS nhắc lại.


- 1 HS đọc thành tiếng, đọc thầm trao đổi và trả
lời câu hỏi.


+Đoạn cuối bài kể chuyện Đất Nung cứu bạn.
- Tiếp nối nhau đặt tên.


- HS trả lời.


+Muốn trở thành người có ích phải biết rèn luyện,
khơng sợ gian khổ, khó khăn.


- 1 HS nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung)
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.


- Yêu cầu các nhóm thi đọc.


- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS.
<b>3. Củng cố, dặn dị:</b>


- Câu chuyện muốn nói với mọi người điều gì?


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học bài và khuyến khích HS kể
lại câu chuyện cho người thân nghe.


hướng dẫn)


- Luyện đọc trong nhóm 4 HS.
- 3 nhóm HS thi đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ?</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


Kiến thức:


- Hiểu được thế nào là miêu tả (nội dung ghi nhớ)


- Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung (BT1 mục III); bước đầu biết được một hai
câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa (BT2)


Kĩ năng:
-
Thái độ:
-


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
của HS.


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>



<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Gọi 2 HS lên kể lại chuyện theo 1 trong 4 đề tài
của BT2. yêu cầu HS lớp theo dõi và trả lời câu hỏi:
câu chuyện bạn kể được mở đầu và kết thúc như thế
nào?


- Nhận xét HS kể chuyện, HS trả lời câu hỏi và cho
điểm từng HS.


<i><b>2. Bài mới:</b></i>
<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>


- Khi nhà em bị lạc mất con mèo (con chó). Muốn
tìm đúng con vật nhà mình em phải nói như thế
nào khi hỏi mọi người xung quanh?


- Nói như vậy là em đã miêu tả con mèo (chó) nhà
mình cho mọi người biết đặc điểm của nó. Tiết học
hôm nay sẽ giúp các em hiểu Thế nào là miêu tả.
<i><b>b) Tìm hiểu ví dụ:</b></i>


<i><b>Bài 1:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS cả lớp theo
dõi và tìm được sự vật mình miêu tả.



- Gọi HS phát biểu ý kiến.
<i><b>Bài 2:</b></i>


- u cầu HS làm ở theo nhóm đơi
- Gọi HS nêu kết quả.


- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
<i><b>Bài 3:</b></i>


- Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.


+Để tả được hình dáng của cây sòi, màu sắc của lá
sòi, cây cơm nguội, tác giả phải quan sát bằng giác
quan nào?


+Để tả được chuyển động của lá cây tác giả phải


- 2 HS kể chuyện.


HS dưới lớp trả lời câu hỏi.


- Em hãy nói rõ cho mọi người biết con mèo
(chó) nhà mình to hay nhỏ, lơng màu gì?


- Lắng nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp theo dõi,
dùng bút chì gạch chân những sự vật được miêu
tả.



- Các sự vật được miêu tả là: cây sòi, cây cơm
<i>nguội, lạch nước.</i>


- Hoạt động trong nhóm.


- Nhận xét, bổ sung cho bạn. cây sồi, cây cơm
<i>nguội, lạch nước.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

quan sát bằng giác quan nào?


+Cịn sự chuyển động của dịng nước, tác giả phải
quan sát bằng giác quan nào?


+Muốn miêu tả được sự vật một cách tinh tế, người
viết phải làm gì?


- GV nêu như nội dung Ghi nhớ SGK
<i><b>c) Ghi nhớ:</b></i>


- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
<i><b>d) Luyện tập:</b></i>


<i><b>Baøi 1:</b></i>


- Yêu cầu HS tự làm bài. - nêu kết quả.


- Nhận xét và kết luận: Trong truyện Chú Đất Nung
có một câu văn miêu tả: “Đó là một chàng kị sĩ lầu
son”.



<i><b>Baøi 2:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ
- Yêu cầu HS tự viết đọan văn miêu tả.


- Gọi HS đọc bài viết của mình. Nhận xét, sửa lỗi
dùng từ, diễn đạt cho từng HS và điểm cho các em
viết hay.


<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i>
- Hỏi: Thế nào là miêu tả?
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS ghi lại 1, 2 câu văn miêu tả một sự vật
mà em quan sát được trên đường đi học.


+Tác giả phải quan sát bằng mắt.
+Tác giả phải quan sát bằng mắt vaø tai.


+Muốn như vậy người viết phải quan sát kĩ bằng
nhiều giác quan.


- Laéng nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.


- HS đọc thầm chuyện Chú Đất Nung, dùng bút
chì gạch chân những câu văn miêu tả trong bài.
- Lắng nghe.



- 1 HS đọc thành tiếng.
<i>.</i>


- Tự viết bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b>
<b>DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC</b>
<b>I. Mục đích u cầu:</b>


Kiến thức:


- Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (nội dung ghi nhớ)


- Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1); bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen,
chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể (BT2, mục III)
Kĩ năng:


-
Thái độ:


<b>-II. Đồ dùng dạy học:</b>
của HS.


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>



- Goi 3 HS lên bảng, mỗi HS viết một câu hỏi, 1
câu dùng từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi
và vài em trả lờicâu hỏi theo ND bài cũ.


- Nhận xét câu trả lời của HS.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b>a) Giới thiệu bài: - Giới thiệu bài và ghi tựa.</b></i>
<i><b>b) Tìm hiểu ví dụ:</b></i>


<i><b>Bài 1:</b></i>


Gọi HS đọc đoạn đối thoại giữa ơng Hịn Rấm và
Cu Đất trong truyện Chú Đất Nung. Tìm câu hỏi
trong đoạn văn.


- Gọi HS đọc các câu hỏi.
<i><b>Bài 2:</b></i>


- Yêu cầu HS đọc thầm trao đổi nhóm 4 và trả lời
câu hỏi của bài 2.


- Gọi HS phát biểu.


- Có những câu hỏi khơng dùng để hỏi về điều
mình chưa biết mà cịn dùng để thể hiện thái độ
chê khen hay khẳng định, phủ định một điều gì đó.
<i><b>Bài 3:</b></i>



- u cầu HS đọc nội dung.


- u cầu HS trao đổi nhóm đơi, trả lời câu hỏi.
- Gọi HS trả lời, bổ sung.


<i><b>c) Ghi nhớ:</b></i>


- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
<i><b>d) Luyện tập:</b></i>


<i><b>Baøi 1:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập.
- GV chốt lại tác dụng của câu hỏi.


- HS lên bảng thực hiện.


- Laéng nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, dùng
bút chì gạch chân dưới các câu hỏi.


- 2 HS ngồi cùng bàn đọc lại các câu hỏi, trao đổi
với nhau để trả lời.


- HS đọc.


- Nhóm 4 trao đổi và trả lời.
- Nói theo ý hiểu của mình.


- Lắng nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.
- HS thực hiện yêu cầu.


- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.


- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- HS trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<i><b>Bài 2:</b></i>


- Chia nhóm 4 HS, yêâu cầu nhóm trưởng lên bốc
thăm câu hỏi.


- Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm.
- Gọi HS đại diện trong nhóm phát biểu.
- Nhận xét, kết luận câu hỏi đúng.
<i><b>Bài 3:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- u cầu HS tự làm bài.


- Gọi HS phát biểu ý kiến.


- Nhận xét tun dương những HS có tình huống
hay.



<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i>


- Dặn HS về nhà học thuộc ghi nhớ, và chuẩn bị
bài sau. Nhận xét tiết học.


- Chia nhóm và nhận tình huống.


- 1 HS đọc tình huống, các HS khác suy nghĩ, tìm
ra câu hỏi phù hợp.


- Đọc câu hỏi mà nhóm mình thống nhất ý kiến.
- 1 HS đọc thành tiếng.


- Suy nghĩ tình huống.
- Đọc tình huống của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>TẬP LAØM VĂN</b>
<b>CẤU TẠO BAØI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


Kiến thức:


- Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân
bài (nội dung ghi nhớ)


- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết Mở bài, Kết bài cho một bài văn miêu tả Cái trống trường em
(mục III)


Kĩ năng:
-


Thái độ:
-


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
của HS.


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Gọi 2 HS lên bảng viết câu văn tả sự vật mà mình quan
sát được. 2 HS trả lời ND bài học.


- Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b>a) Giới thiệu bài: Giới thiệu và ghi tựa.</b></i>
<i><b>b) Tìm hiểu ví dụ:</b></i>


<i><b>Baøi 1:</b></i>


- Yêu cầu HS đọc bài văn và phần chú giải.


- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và giới thiệu.
- Yêu cầu HS nhóm 4, trao đổi trả lời.


- Giảng: Trong khi miêu tả cái cối, tác giả đã dùng những
hình ảnh so sánh, nhân hố thật sinh động. Tác giả đã


quan sát cái cối xay gạo bằng tre rất tỉ mỉ, tinh tế bằng
nhiều giác quan. Nhờ sự quan sát tỉ mỉ, tinh tế, với cách
sử dụng linh hoạt các biện pháp tu từ so sánh và nhân
hoá làm cho bài văn miêu tả cái cối xay gạo chân thực
mà sinh động.


<i><b>Baøi 2:</b></i>


+Khi tả một đồ vật, ta cần tả những gì?
<i><b>c) Ghi nhớ:</b></i>


- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
<i><b>d) Luyện tập:</b></i>


- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu.


- Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm và trả lời câu hỏi.
<i>- Gọi HS trình bày bài làm. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt,</i>
liên kết câu cho từng HS và cho điểm những em viết tốt.
<i><b>3. Củng cố, dặn dị:</b></i>


- Hỏi: Khi viết bài văn miêu tả cần chú ý điều gì?


- - Dặn HS về nhà viết đoạn văn mở bài, kết bài và chuẩn


- 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu..


- Laéng nghe.


- 2 HS đọc thành tiếng.


- Quan sát và lắng nghe.


- HS hoạt động nhóm và đại diện nhóm
trả lời.


Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.


- HS trả lời theo cách hiểu của mình.
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc đọan văn, 1 HS đọc câu hỏi
của bài.


- Dùng bút chì gạch chân câu văn theo yêu
cầu a rồi làm các u cầu b, c, d ở.


- HS trình bày bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61></div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>TUAÀN 15</b>


<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>CÁNH DIỀU TUỔI THƠ</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


Kiến thức:


- Hiểu nội dung: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi
nhỏ.


- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.


Kĩ năng:


- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn
trong bài.


- Tốc độ đọc có thể khoảng 80 tiếng/phút.
Thái độ:


-


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài Chú Đất Nung (tt)
và trả lời câu hỏi nội dung bài.


- Nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>


- Giới thiệu bài và ghi tựa.


<i><b>b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b></i>


<i><b>* Luyện đọc:</b></i>


- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3
lượt HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng (nếu
có) cho từng HS, đồng thời đọc chù giải.


- Gọi HS đọc tồn bài.
- GV đọc mẫu


<i><b>* Tìm hiểu bài:</b></i>


- u cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu
hỏitìm hiểu đoạn 1.


+Đoạn 1 cho em biết điều gì?


*Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, trao đổi và trả lời
câu hỏi.


+Đoạn 2 nói lên điều gì?


- Gọi HS đọc câu mở bài và kết bài và trao đổi trả
lời câu hỏi 3..


- Cánh diều thật thân quen với tuổi thơ. Nó là kỉ
niệm đẹp, nó mang đến niềm vui sướng và những
khát vọng tốt đẹp cho đám trẻ mục đồng khi thả
diều.


- 3 HS thực hiện yêu cầu.



- Laéng nghe.


- HS tiếp nối nhau đọc bài theo trình tự GV
hướng dẫn.


- 1 HS khá đọc thành tiếng.
- Theo dõi, đọc thầm.


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp trao đổi và trả lời
câu hỏi.


- Đoạn 1: Tả vẻ đẹp của cánh diều.
- 1 HS nhắc lại ý chính.


- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm trao
đổi và trả lời câu hỏi.


+Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những
ước mơ đẹp.


- 1 HS đọc thành tiếng, HS trao đổi và trả lời
câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

+Bài văn nói lên điều gì?


- Ghi nội dung chính của bài.
<i><b>* Đọc diễn cảm:</b></i>


- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài.


- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
<i>Tuổi thơ của tơi …những vì sao sớm.</i>
- Tổ chức cho HS thi đọc đoạn văn.


- Nhận xét từng giọng đọc và cho điểm từng HS.
- Tổ chức cho HS thi đọc theo vai và toàn truyện,
- Nhận xét cho điểm từng HS.


<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i>


Trị chơi thả diều đã mang lại cho tuổi thơ những
gì?


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bài Tuổi ngựa,
mang 1 đồ chơi mà mình có đến lớp.


- Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp
mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục
đồng.


- HS nhắc lại ý chính.


- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi và tìm ra
giọng đọc (như đã hướng dẫn)


- HS luyện đọc theo cặp.


- 3 đến 5 HS đọc.


- 2 lượt HS đọc theo vai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT)</b>
<b>CÁNH DIỀU TUỔI THƠ</b>


<b>I. Mục đích u cầu:</b>
Kiến thức:


- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập 2b.


Kó năng:


- Tốc độ viết có thể khoảng 80 chữ/15 phút.
Thái độ:


- HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Cho HS viết vào bảng lớp, cả lớp viết vào bảng
con chữ chứa âm s/x


- Nhận xét bài chính tả và chữ viết của HS.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>



<i><b>a) Giới thiệu bài: - Giới thiệu bài. Ghi tựa.</b></i>
<i><b>b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả:</b></i>
<i><b>* Trao đổi về nội dung đoạn văn.</b></i>
- Gọi HS đọc đoạn văn.


- Hỏi: +Cánh diều đẹp như thế nào?


+Cánh diều đem lại cho tuổi thơ niềm vui sướng như
thế nào?


<i><b>* Hướng dẫn viết từ khó:</b></i>


- Yêu cầu HS tìm từ khó dễ lẫn khi viết và luyện
viết.


<i><b>* Viết chính tả. - GV đọc cho HS viết đúng tốc độ</b></i>
quy định


<i><b>* Soát lỗi và chấm bài:</b></i>


<i><b>c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b></i>
<i><b>Bài 2:</b></i>


a. Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Yêu cầu HS làm.


- Nhận xét, kết luận các từ đúng.
<i><b>Bài 3:</b></i>



- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS giới thiệu cho các bạn trong nhóm đồ
chơi, trị chơi mình vừa ghi ra.


- Nhận xét, khen thưởng HS miêu tả hay, hấp dẫn.
<i><b>3. Củng cố, dặn dị:</b></i>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà viết đoạn văn miêu tả một đồ chơi
hay một trò chơi mà em thích.


- HS thực hiện yêu cầu.


- Laéng nghe.


- 1 HS đọc đoạn văn trang 146/ SGK.
- Trả lời.


- Hoạt động trong nhóm để tìm từ khó, dễ lẫn,
phân tích luyện viết.


- HS viết chính tả. Sốt lỗi.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- Thữc hiện theo yêu cầu và nêu miệng kết quả.
- 1 HS đọc yêu cầu.



- 4 đến 6 HS trình bày.


+Vừa tả vừa làm động tác cho các bạn hiểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI – TRỊ CHƠI</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


Kiến thức:


- Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, 2); phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ
chơi có hại (BT3); nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các
trò chơi (BT4)


Kĩ năng:
-
Thái độ:


<b>-II. Đồ dùng dạy học:</b>
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu hỏi để thể hiện thái độ
- Gọi 3 HS dưới lớp lên nêu những tình huống có
dùng câu hỏi khơng có mục đích hỏi



- Nhận xét HS và cho điểm.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b>a) Giới thiệu bài: - Giới thiệu bài và ghi tựa.</b></i>
<i><b>b) Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>


<i><b>Baøi 1:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- u cầu HS hoạt động nhóm đơi quan sát nói tên
đồ chơi hoặc trò chơi trong tranh.


- Nhận xét, kết luận từng tranh đúng.
<i><b>Bài 2</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- u cầu HS tìm từ ngữ trong nhóm
- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, kết luận những từ đúng.
<i><b>Bài 3:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS hoạt động theo cặp.


- Gọi HS phát biểu, bổ sung ý kiến cho bạn.
- Kết luận lời giải đúng.


<i><b>Baøi 4:</b></i>



- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS phát biểu.
<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS ghi nhớ các trò chơi, đồ chơi đã dặn, đặt
2 câu ở BT4 và chuẩn bị bài sau.


- 3 HS lên bảng đặt câu.
- 3 HS đứng tại chỗ trả lời.


- Laéng nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- Quan sát tranh, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi,
thảo luận.


HS phát biểu kết quả
1 HS đọc thành tiếng.


- Nhóm tổ thực hiện yêu cầu, cử đại diện nêu
miệng kết quả.


- 1 HS đọc thành tiếng


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.
- Tiếp nối nhau phát biểu, bổ sung.



- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS phát biểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>KỂ CHUYỆN</b>
<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE – ĐÃ ĐỌC</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


Kiến thức:


- Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật
gần gũi với trè em.


- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể.
Kĩ năng:


- Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời của bạn kể.
Thái độ:




<b>-II. Đồ dùng dạy học:</b>


HS chuẩn bị những câu truyện có nhân vật là đồ chơi hay những con vật gần gũi với trẻ em.
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể chuyện Búp bê của ai?


Bằng lời của búp bê.


- Nhận xét HS kể chuyện và cho điểm HS.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>


- Kiểm tra HS chuẩn bị chuyện có nhân vật là đồ
chơi hoặc con vật gần gũi với em.


- Giới thiệu và ghi tựa.
<i><b>b) Hướng dẫn kể chuyện:</b></i>
<i><b>* Tìm hiểu đề bài:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu. bài 1


- Phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân
những từ ngữ: đồ chơi của trẻ am, đồ vật gần gũi, …
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và đọc tên
chuyện.


- Em hãy giới thiệu câu chuyện mình kể cho bạn
nghe.


<i><b>* Kể trong nhóm:</b></i>


- u cầu HS kể chuyện và trao đổi với bạn, về tính
cách nhân vật và ý nghĩa chuyện.


<i><b>* Kể chuyện trước lớp:</b></i>


- Tổ chức cho HS thi kể.


- Khuyến khích HS hỏi bạn về tính cách nhân vật, ý
nghóa chuyện.


- Gọi HS nhận xét bạn kể.
- Nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà kể lại chuyện đã nghe cho người
thân nghe và chuẩn bị bài sau.


- HS thực hiện yêu cầu.


- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị bài của các tổ
viên.


- Laéng nghe.


- 1 HS đọc..
- Lắng nghe.


- HS quan sát, đọc tên truyện.
- 2 đến 3 HS giới thiệu mẫu.


- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi với
nhau về nhân vật, ý nghĩa chuyện.



- 5 đến 7 HS kể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>TUỔI NGỰA</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


Kiến thức:


- Hiểu nội dung: Câu bé tuổi ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu
cũng nhớ tìm đường về với mẹ.


- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK; thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài.
+ HS khá, giỏi: Thực hiện được câu hỏi 5 (SGK)


Kó năng:


- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc
với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài.


- Tốc độ đọc có thể khoảng 80 tiếng/phút.
Thái độ:


-


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


Bảng phụ ghi sẵn khổ thơ 2 luyện đọc.
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>



<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Cánh diều tuổi thơ
và trả lời câu hỏi về nội dung bài.


- Nhận xét cách đọc, trả lời và cho điểm HS.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b>a) Giới thiệu bài: - Giới thiệu và ghi tựa.</b></i>
<i><b>b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b></i>
<i><b>* Luyện đọc:</b></i>


- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ của bài thơ
GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS
(nếu có)


- Cho HS đọc nhóm
- Gọi HS đọc tồn bài.
- GV đọc mẫu.


<i><b>* Tìm hiểu bài:</b></i>


- u cầu HS đọc và. Trả lời câu hỏi khổ 1.
- Khổ 1 cho em biết điều gì?


- Yêu cầu HS đọc khổ 2.
+Khổ thơ 2 kể lại chuyện gì?
- Yêu cầu HS đọc khổ 3.
+Khổ thơ thứ 3 tả cảnh gì?


- Yêu cầu HS đọc khổ 4.
+Nội dung của bài thơ là gì?


- HS thực hiện yêu cầu.


- Laéng nghe.


- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ 3 lượt
Kết hợp đọc chú giải.


HS đọc theo nhóm đơi.
- 2 HS đọc tồn bài.


- Lắng nghe, đọc thầm theo.


- 1 HS đọc thầm, cả lớp trao đổi và trả lời câu
hỏi.


- Khổ 1 giới thiệu bạn nhỏ tuổi ngựa.


- 1 HS đọc thành tiếng trao đổi và trả lời câu
hỏi.


+Khổ 2 kể lại chuyện “Ngựa con” rong chơi khắp
nơi cùng ngọn gío.


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp trao đổi và trả lời
câu hỏi.


+Khổ thơ thứ 3 tả cánh đồng hoa mà con ngựa


đã đi chơi.


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm trao đổi
và trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

- Ghi nội dung chính của bài.


<i><b>* Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:</b></i>
- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ.


- GV treo bảng phụ giới thiệu khổ thơ cần luyện
đọc. (Khổ 2)


- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn thơ.
- Nhận xét và cho điểm HS.


- Tổ chức cho HS thị đọc nhẩm và thuộc lòng từng
khổ thơ, bài thơ.


- Gọi HS đọc thuộc lòng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i>


Cậu bé trong bài có nét tính cách gì đáng u?
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà đọc thuộc lòng bài thơ chuẩn bị
bài sau.


- 4 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi để tìm


giọng đọc (như đã hướng dẫn)


- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc.
- HS thi đọc trong nhóm.


- Đọc thuộc lịng theo hình thức tiếp nối. Đọc cả
bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


Kiến thức:


- Nắm được cấu tạo ba phần (Mở bài, Thân bài, Kết bài) của bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu
tả; hiểu vai trị của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời
kể (BT1)


- Lập được dàn ý cho bài văn Tả chiếc áo mặc đến lớp (BT2)
Kĩ năng:


-
Thái độ:
-


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>



<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Gọi HS trả lời câu hỏi về ND bài trước.


- Gọi HS đọc phần mở bài, kết bài cho đoạn thân
bài tả cái trống.


- Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b>a) Giới thiệu bài: - Giới thiệu bài và ghi tựa.</b></i>
<i><b>b) Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>


<i><b>Baøi 1:</b></i>


- Gọi HS tiếp nối đọc nội dung và yêu cầu.


- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi a.
- Yêu cầu làm câu b, c, d vào


- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
<i><b>Bài 2:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu. GV viết đề bài lên bảng.
- Gợi ý; +Lập dàn ý tả chiếc áo mà các em đang
mặc hôm nay chứ khơng phải các áo em thích.
- Gọi HS đọc bài của mình. GV ghi nhanh các ý
chính lên bảng để có một dàn ý hồn chỉnh với
hình thức câu hỏi để HS tự lựa chọn câu trả lời cho


đúng với chiếc áo đang mặc.


- Để quan sát kĩ đồ vật được tả chúng ta cần quan
sát bằng những giác quan nào?


+Khi tả đồ vật ta cần lưu ý điều gì?
<i><b>3. Củng cố, dặn dị:</b></i>


- Thế nào là miêu tả?


+Muốn có một bài văn miêu tả chi tiết, hay cần chú
ý điều gì?


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh BT2.


- 2 HS trả lời câu hỏi.
- 2 HS đứng tại chỗ đọc.


- Laéng nghe.


- 2 HS đọc thành tiếng.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Thực hiện theo yêu cầu


- Laéng nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- Lắng nghe.


- Tự làm bài.


- 4 đến 5 HS đọc bài.


- HS trả lời để xoáy sâu trọng tâm, củng cố kiến
thức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70></div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b>
<b>GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


Kiến thức:


- Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa
mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác (nội dung ghi nhớ)
- Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp (BT1, 2 mục III)
Kĩ năng:


-
Thái độ:


<b>-II. Đồ dùng dạy học:</b>
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>



- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu hỏi theo yêu cầu tiết
trước.


- Nhận xét và cho điểm HS
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b>a) Giới thiệu bài: - Giới thiệu bài.</b></i>
<i><b>b) Phần nhận xét:</b></i>


<i><b>Baøi 1:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


- u cầu HS trao đổi nhóm đơi và tìm từ ngữ. GV
viết câu hỏi lên bảng.


<i><b>Bài 2:</b></i>


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.


- Gọi HS đặt câu. Sau mỗi HS đặt câu, GV chú ý
sửa lỗi dùng từ, cách diễn đạt.


- Khen những nhóm HS đã đặt những câu hỏi lịch
sự, phù hợp với đối tượng giao tiếp.


<i><b>Baøi 3:</b></i>


- Gọi HS đọc đề bài bà trao đổi nhóm 2, trả lời câu


hỏi.


- GV chốt lại ý chính của nlội dung bài.
<i><b>c) Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ.</b></i>
<i><b>d) Luyện tập:</b></i>


<i><b>Baøi 1:</b></i>


- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng phần.
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Gọi HS phát biểu ý kiến và bổ sung.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.


- Người ta có thể đánh giá tính cách, lối sống. Do
vậy khi nói các em ln có ý thức giữ phép lịch sự
với đối tượng mà mình đang nói. Làm như vậy


- 3 HS lên bảng đặt câu.


- Lắng nghe.


- 2 HS đọc tiếng.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, dùng bút chì gạch
chân dưới những từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép
của người con.


- 1 HS đocï thành tiếng.



- HS đặt câu và sửa sai trong nhóm. Đại diện
tiếp nối nhau nêu câu hỏi theo tình huống.


- Lắng nghe.


- 2 HS đọc thành tiếng.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.
- Tiếp nối nhau phát biểu.


- Laéng nghe.


- 3 HS đọc ghi nhớ.


- 1 HS đọc u cầu và nội dung.


- Dùng bút chì gạch chân vào câu hỏi trong SGK.
- HS phát biểu theohiểu biết của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

chúng ta khơng chỉ thể hiện tơn trọng người khác
mà cịn tơn trọng chính bản thân mình.


<i><b>Bài 2:</b></i>


- Gọi HS đọc u cầu và nội dung.


- Yêu cầu HS tìm câu hỏi trong chuyện. và thảo
luận cặp đôi.


- Gọi HS phát biểu.



- Khi hỏi, khơng phải cứ thưa, gửi là lịch sự mà các
em còn phải tránh những câu hỏi thiếu tế nhị, tò
mò, làm phiền lịng người khác.


<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i>


- Làm thế nào để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện
người khác?


- Nhaän xét tiết học.


- 2 HS đọc u cầu và nội dung.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả
lời câu hỏi.


- HS phát biểu.
- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>QUAN SÁT ĐỒ VẬT</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


Kiến thức:


- Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau; phát hiện được đặc điểm
phân biệt đồ vật này với đồ vật khác (nội dung ghi nhớ)


- Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc (mục III)


Kĩ năng:


-
Thái độ:
-


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
HS chuẩn bị đồ chơi.
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Gọi HS đọc dàn ý tả chiếc áo của em.
- Nhận xét, khen ngợi và cho điểm HS.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>


- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ chơi của HS.
- Giới thiệu và ghi tựa.


<i><b>b) Tìm hiểu ví dụ:</b></i>
<i><b>Bài 1:</b></i>


- Gọi HS tiếp nối đọc yêu cầu và gợi ý.
Gọi HS giới thiệu đồ chơi của mình.
- Yêu cầu HS tự làm bài.



- Gọi HS trình bày, nhận xét, chữa lỗi dùng từ, diễn
đạt cho HS nếu có.


<i><b>Bài 2:</b></i>


- Gọi HS đọc u cầu đề.


- Nhóm đơi, thảo luận trả lời câu hỏi.
<i><b>c) Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ.</b></i>
<i><b>d) Luyện tập:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu, GV viết đề bài trên bảng lớp.
- Yêu cầu HS tự làm bài, GV đi giúp đỡ những HS
gặp khó khăn.


- Gọi HS trình bày. - nhận xét, sửa sai.
<i><b>3. Củng cố, dặn dị:</b></i>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà hoàn thành dàn ý..


- 3 HS đọc dàn ý.


- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các tổ
viên.


- Laéng nghe.


- 3 HS tiếp nối nhau đọc nội dung và yêu cầu


bài.


- Tự làm bài.


- 4 HS trình bày kết quả quan sát.
- Lắng nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS thực hiện yêu cầu.
- 3 HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS tự làm bài vào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>TUAÀN 16</b>


<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>KÉO CO</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


Kiến thức:


- Hiểu nội dung: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ,
phát huy.


- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
Kĩ năng:


- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trị chơi kéo co sơi nổi trong
bài.



- Tốc độ đọc có thể khoảng 80 tiếng/phút.
Thái độ:


-


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Tuổi ngựa và trả
lời câu hỏi về nội dung bài.


- Gọi HS nêu nội dung chính của bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>2. Bài mới:</b></i>
<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>


- Yêu cầu HS xem tranh minh hoạ và trả lời câu
hỏi: +Bức tranh vẻ cảnh gì? +Trị chơi kéo co
thường diễn ra vào những dịp nào?


- Kéo co là một trò chơi vui mà người Việt Nam ta
ai cũng biết. Nhưng luật chơi ở mỗi vùng không
giống nhau. Bài tập đọc kéo co sẽ giới thiệu với các


em cách chơi kéo co ở một số địa phương trên Đất
nước ta.


<i><b>b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b></i>
<i><b>* Luyện đọc:</b></i>


- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3
lượt HS đọc). GV chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
từng HS (nếu có).


Chú ý câu: Hội làng Hữu Trấp/ thuộc huyện Quế Võ,
tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức thi kéo co giữa nam
và nữ. Có năm/ bên nam thắng, có năm/ bên nữ
thắng.


- Gọi HS đọc chú giải.
- Gọi HS đọc toàn bài.


- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc.


* Tồn bài đọc với giọng sơi nổi hào hứng.


* Nhấn giọng ở những từ ngữ: thượng võ, nam, nữ,


- HS thực hiện yêu cầu.


- Bức tranh vẽ cảnh thi kéo co.


+Trò chơi kéo co thường diễn ra ở các lễ hội lớn,
hội làng, trong các buổi hội diễn, hội thao, hội


khoẻ Phù Đổng.


- Laéng nghe.


- HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự.
+Đoạn 1: Kéo co … đến bên ấy thắng.


+Đoạn 2: Hội làng Hữu Trấp… đến người xem hội.
+Đoạn 3: Làng Tích Sơn… đến thắng cuộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<i>đấu tài, đấu sức, rất là vui, ganh đua, hò reo,</i>
<i>khuyến khích, chuyển bại thành thắng, nổi tiếng,</i>
<i>khơng ngớt lời.</i>


<i><b>* Tìm hiểu bài:</b></i>


- u cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Phần đầu bài văn giới thiệu với người đọc điều gì?
+Em hiểu cách chơi kéo co như thế nào?


Các em dựa vào phần mở đầu bài văn và tranh
minh hoạ để tìm hiểu cách chơi kéo co.


- Em hãy nêu ý chính đoạn 1: Cách thức chơi kéo
co.


- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả lời câu
hỏi.


+Đoạn 2 giới thiệu điều gì?



+Em hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu
Trấp.


- Em hãy nêu ý chính đoạn 2: cách chơi kéo co ở
làng Hữu Trấp.


- Gọi HS đọc đoạn 3, HS trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt?
+Em đã thi kéo co hay xem kéo co bao giờ chưa?
Theo em vì sao trị chơi kéo co bao giờ cũng rất
vui?


+Ngồi kéo co, em còn biết trò chơi dân gian nào
khác?


- Em hãy nêu ý chính đoạn 3: cách chơi kéo co ở
làng Tích Sơn.


+Nội dung chính cuả bài tập đọc Kéo co này là gì?
- Ghi nội dung chính của bài.


<i><b>c. Đọc diễn cảm:</b></i>


- Gọi 3 HS tiếp nối đọc từng đoạn của bài.
- Treo bảng phụ đoạn văn cần luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc đoạn văn và toàn bài.
- Nhận xét giọng đọc và cho điểm từng HS.
<i><b>3. Củng cố, dặn dị:</b></i>



- Hỏi: Trò chơi kéo co có gì vui?
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học bài, kể lại cách chơi kéo co
cho người thân nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng, HS đọc thầm trao đổi và
trả lời câu hỏi.


+Phần đầu bài văn giới thiệu cách chơi kéo co.


- 1 HS nhắc lại.


- 1 HS đọc thành tiếng, trao đổi và trả lời câu
hỏi.


+Đoạn 2 giới thiệu cách thức chơi kéo co ở làng
Hữu Trấp.


- 1 HS nhắc lại.


- 1 HS đọc thành tiếng trao đổi và trả lời câu
hỏi.


- 1 HS đọc thành tiếng.


+Bài tập đọc giới thiệu kéo co là trò chơi thú vị
và thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta.
- HS nhắc lại.



- 3 HS tiếp nối nhau đọc, cả lớp theo dõi, tìm
giọng đọc thích hợp (như đã hướng dẫn).


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT)</b>
<b>KÉO CO</b>


<b>I. Mục đích u cầu:</b>
Kiến thức:


- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn; khơng mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập 2b.


Kó năng:


- Tốc độ viết có thể khoảng 80 chữ/15 phút.
Thái độ:


- HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Đọc cho 3 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào vở
nháp.


<i>+tàu thuỷ, thả diều, nhảy dây, ngã ngữa, ngật</i>


<i>ngưỡng, kĩ năng, …</i>


- Nhận xét về chữ viết của HS.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>


Giờ học hôm nay, các em sẽ nghe – viết một đoạn
trong bài tập đọc kéo co và làm bài tập chính tả.
<i><b>b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả:</b></i>


<i><b>* Trao đổi về nội dung đoạn văn:</b></i>
- Gọi HS đọc đoạn văn trang 155/SGK.


- Hỏi: +Cách kéo co ở làng Hữu Trấp có gì đặc
biệt?


<i><b>* Hướng dẫn viết từ khó:</b></i>


- u cầu HS tìm từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và
luyện viết.


<i><b>* Viết chính tả:</b></i>


<i><b>* Sốt lỗi và chấm bài: - GV đọc cho HS viết</b></i>
đúng tốc độ quy định


<i><b>c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b></i>
+GV lựa chọn phần 2b/ để sửa lỗi cho HS.
<i><b>Bài 2b:</b></i>



a. Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm ở


- Nhận xét chung, kết luận lời giải đúng.
<i><b>3. Củng cố, dặn dị:</b></i>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS điểm kém về nhà viết bài.


- HS thực hiện yêu cầu.


- Laéng nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- Cách chơi kéo co của Làng Hữu Trấp diễn ra
giữa nam và nữ. Cũng có năm nam thắng, cũng
có năm nữ thắng.


- Các từ ngữ: Hữu Trấp, Quế Võ, Bắc Ninh, Tích
<i>Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc, ganh đua, khuyến</i>
<i>khích, trai tráng, …</i>


- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS thực hiện yêu cầu


- Nhận xét, bổ sung. đấu vật, nhấc, lất đậ



</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b>
<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI, TRỊ CHƠI</b>
<b>I. Mục đích u cầu:</b>


Kiến thức:


- Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trị chơi quen thuộc (BT1); tìm được một vài
thành ngữ, thuật ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm (BT2); bước đầu biết sử dụng một vài
thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể (BT3)


Kĩ năng:
-
Thái độ:


<b>-II. Đồ dùng dạy học:</b>
– Bảng phụ ghi BT1, 2.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Gọi 3 HS lên bảng, mỗi HS đặt 2 câu hỏi.


- Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi: Khi hỏi chuyện
người khác, muốn giữ phép lịch sự cần chú ý điều
gì?


- Gọi HS nhận xét câu bạn viết trên bảng xem có


đúng mục đích khơng? Có giữ phép lịch sự khi hỏi
không?


- Nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>


Tiết luyện từ và câu hơm nay, lớp mình cùng tìm
hiểu về các trị chơi dân gian, cách sử dụng một số
thành ngữ có liên quan đến chủ đề Trò chơi – đồ
chơi.


<i><b>b) Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>
<i><b>Bài 1:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm hồn thành
BT.


- Gọi nhóm xong trước báo cáo. Các nhóm khác
nhân xét, bổ sung.


- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
<i><b>Bài 2:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS hồn thành BT. Nhóm nào làm xong


trước báo cáo.


- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- Kết luận lời giải đúng.
<i><b>Bài 3:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


- 3 HS lên bảng đặt câu hỏi.
- 2 HS đứng tại chỗ trả lời.


- Nhận xét câu hỏi của bạn.


- Lắng nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- Hoạt động trong nhóm 4 HS.
- Nhận xét, bổ sung.


- Chữa bài (nếu sai).
- 1 HS đọc thành tiếng.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, làm
- Nhận xét, bổ sung.


- Đọc lại bài 1 HS đọc câu tục ngữ thành ngữ, 1
HS đọc nghĩa của câu.


- 1 HS đọc thành tiếng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp, GV nhắc HS:
+Xây dựng tình huống.


+Dùng câu tục ngữ thành ngữ để khun bạn.
- Gọi HS trình bày.


- Nhận xét và cho điểm HS.


- Gọi HS đọc thuộc lịng các câu tục ngữ thành ngữ.
<i><b>3. Củng cố, dặn dị:</b></i>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS vế nhà thực hành BT3 và sưu tầm 5 câu
tục ngữ, thành ngữ.


- 3 cặp HS trình bày.
- Chữa bài (nếu sai)
- 2 HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b>KỂ CHUYỆN</b>


<b>KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


Kiến thức:


- Chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của
bạn.



- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý.
Kĩ năng:


- Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời của bạn kể.
Thái độ:




<b>-II. Đồ dùng dạy học:</b>


HS mang theo đồ chơi để quan sát..
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Gọi 2 HS kể lại chuyện các em đã được đọc hay
được nghe có nhân vật là đồ chơi của trẻ em hoặc
những đồ vật gần gũi với trẻ em (mỗi HS chỉ kể
một đọan)


- Nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>


Tiết học trước các em đã giới thiệu với các bạn đồ
chơi của mình. Hơm nay các em sẽ kể những câu


truyện về đồ chơi của em hoặc của bạn em.


<i><b>b) Hướng dẫn kể chuyện:</b></i>
<i><b>* Tìm hiểu đề bài:</b></i>
<i>- Gọi 1 HS đọc đề bài.</i>


- Đọc, phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân
dưới những từ ngữ: đồ chơi của em, của các bạn.
Câu chuyện của các em kể phải là chuyện có thật,
nghĩa là liên quan đến những đồ chơi của em, của
bạn em. Nhân vật kể chuyện phải là em hoặc bạn
em.


<i><b>* Gọi ý kể chuyeän:</b></i>


- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý.


- Hỏi: +Khi kể, em nên dùng từ xưng hô như thế
nào?


+Em hãy giới thiệu câu chuyện về đồ chơi mà mình
định kể.


<i><b>* Kể trước lớp:</b></i>
- Kể trong nhóm.


+u cầu HS kể chuyện trong nhóm. GV đi hướng
dẫn các nhóm gặp khó khăn.


- Kể trước lớp.



+Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. GV khuyến khích


2 HS thực hiện yêu cầu.
HS nhận xét bạn kể.


- Laéng nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.


- HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- Khi kể chuyện xưng: tơi, mình.


- HS thực hiện yêu cầu


+2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi ý nghĩa
truyện, sửa chữa cho nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

HS dưới lớp theo dõi, hỏi lại bạn về nội dung, các
sự việc, ý nghĩa chuyện.


- Nhận xét chung và cho điểm từng HS.
<i><b>3. Củng cố, dặn dị:</b></i>


- Nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>TRONG QUÁN ĂN “BA CÁ BỐNG”</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


Kiến thức:


- Hiểu nội dung: Chú bé người gỗ (Bu – ra – ti – nô) thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ
ác đang tìm cách hại mình.


- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
Kĩ năng:


- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài (Bu – ra – ti – nơ, Tc – ti – la,
Ba – ra – ra, Đu – rê – ma, A – li – xa, A – di – li – ô); bước đầu đọc phân biệt rõ lời người dẫn
chuyện với lời nhân vật.


- Tốc độ đọc có thể khoảng 80 tiếng/phút.
Thái độ:


-


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. “Cáo lễ phép…nhanh như mũi tên”
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài Kéo
co và trả lời câu hỏi về nội dung bài.



- Gọi 1 HS đọc toàn bài.


- Gọi 1 HS lên giới thiệu một trò chơi dân gian mà
em biết.


- Nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>


Treo tranh minh hoạ và nói: Bức tranh kể lại một
đoạn trong những chuyện kì lạ của chú bé bằng gỗ
Bu - ra – ti –nơ. Đó là một chú bé có một cái mũi
rất dài và trẻ em trên thế giới rất u thích chú. Vì
sao chú được nhiều bạn nhỏ thích đến như vậy?
Các em cùng tìm hiểu đoạn trích: Trong qn ăn
“Ba cá bống”.


<i><b>b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b></i>
<i><b>* Luyện đọc:</b></i>


- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3
lượt HS đọc). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
cho từng HS (nếu có).


- Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
- Gọi HS đọc toàn bài.


- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:



* Toàn bài đọc nhanh bất ngờ, hấp dẫn. Lời dẫn
chuyện phần đầu đọc chậm, phần sau đọc nhanh
hơn, bất ngờ, li kì. Lời Bu - ra - ti - nô: hét, doạ


- HS thực hiện yêu cầu.


- Laéng nghe.


- 4 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+Phần giới thiệu.


+Đoạn 1: Biết là Ba - ra - ba … đế cái lò sưởi
này.


+Đoạn 2: Bu - ra - ti - nô thép lên… đến Các - lô
ạ.


+Đoạn 3: Vừa lúc ấy…đến nhanh như mũi tên.
- 1 HS đọc thành tiếng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

nạt. Lời lão Ba - ra - ba: lúc đầu hùng hổ, sau ấp
úng, khiếp đảm. Lời cáo A - li - xa: chậm rãi, ranh
mãnh.


* Nhấn giọng ở những từ ngữ: im thin thít, tống, sợ
<i>tái xanh, cầm cập, ấp úng, mười đồng tiền vàng.</i>
<i>Nộp ngay, đếm đi đếm lại, thở dài, ngay dưới mũi,</i>
<i>nép bốp, lổn ngổn, há hốc. lao.</i>



<i><b>* Tìm hiểu baøi:</b></i>


- Yêu cầu HS đọc đoạn giới thiệu chuyện, trao đổi
và trả lời câu hỏi.


+Bu ra ti nơ cần moi bí mật gì ở lão Ba ra
-ba?


- Yêu cầu HS đọc thầm cả bài, GV kết luận.


+Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc lão Ba ra
-ba phãi nói ra điều bí mật?


+Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã thốt thân
như thế nào?


+Những hình ảnh, chi tiết nào trong truyện em cho
là ngộ nghĩnh và lí thú?


- Truyện nói lên điều gì?
- Ghi nội dung chính của bài.
<i><b>* Đọc diễn cảm:</b></i>


- Gọi 4 HS đọc phân vai (người dẫn chuyện, Ba - ra
- ba, Bu - ra - ti - nô, cáo A - li - xa).


- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.


- Tổ chức cho HS thi đọc đoạn văn và toàn bài.
- Nhận xét vầ giọng đọc và cho điểm từng HS.


<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i>


- Nhắc HS tìm đọc truyện.
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà kể lại chuyện và soạn bài Rất
nhiều mặt trăng.


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, trao
đổi và trả lời câu hỏi.


- Bu - ra - ti - nô cần biết kho báu ở đâu.
- Đọc bài, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Tiếp nối nhau phát biểu.


- Trả lời theo hiểu biết.


+Nhờ trí thông minh, Bu - ra - ti - nô đã biết
được điều bí mật về nơi cất kho báu của lão Ba
-ra - ba.


- 1 HS nhắc lại.


- 4 HS đọc thành tiếng. HS theo dõi tìm ra giọng
đọc phù hợp với từng nhân vật (như đã hướng
dẫn).


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<b>TẬP LAØM VĂN</b>
<b>LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>



Kiến thức:


- Dựa vào bài đọc Kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài; biết giới thiệu một trò chơi
(hoặc lễ hội) ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật.


Kĩ năng:
-
Thái độ:
-


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


Bảng phụ ghi dàn ý chung của bài giới thiệu.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Gọi 1 HS trả lời câu hỏi: Khi quan sát đồ vật cần
chú ý đến điều gì?


- Gọi 2 HS đọc dàn ý tả một đồ chơi mà em đã
chọn.


- Nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b>a) Giới thiệu bài: ghi tựa</b></i>


<i><b>b) Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>
<i><b>Bài 1:</b></i>


- Gọ HS đọc yêu cầu.


- Gọi HS đọc bài tập đọc: Kéo co.


- Hỏi: +Bài Kéo co giới thiệu trò chơi của những địa
phương nào?


- Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.


GV nhắc HS giới thiệu bằng lời của mình để thể
hiện khơng khí sơi động, hấp dẫn.


- Gọi HS trình bày, nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn
đạt và cho điểm từng HS.


<i><b>Baøi 2:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS quan sát các tranh minh hoạ và nói
lên những trò chơi, lễ hội được giới thiệu trong
tranh.


+Ở q mình hàng năm có những lễ hội nào?+Ở
những lễ hội đó có những trị chơi nào thú vị?
- GV treo bảng phụ, gợi ý cho HS biết dàn ý chính.
+Mở đầu: Tên địa phương em, tên lễ hội hay trị


chơi.


+Nội dung, hình thức trị chơi hay lễ hội:
*Thời gian tổ chức.


*Những việc tổ chức trò chơi hay lễ hội.
*Sự tham gia của mọi người.


- HS thực hiện yêu cầu.


- Laéng nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc thành tiếng.


+Bài văn giới thiệu trò chơi Kéo co của làng Hữu
Trấp, huyện Quế Võ, tĩnh Bắc Ninh và làng Tích
Sơn thị xã Vĩnh Yên tỉnh Vĩnh Phúc.


- 2 HS ngồi cùng bàn sửa và giới thiệu với nhau.
- 3 đến 5 HS trình bày.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- Quan sát. (Các trò chơi: thả chim bồ câu, đu
<i>bay, ném còn. Lễ hội: hội bơi chải, hội còng</i>
<i>chiêng, hội hát quan họ (hội lim))</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

+Kết thúc: Mời các bạn có dịp về thăm địa phương
mình.



<i><b>* Kể trong nhóm:</b></i>


- u cầu HS kể trong nhóm 2 HS. GV đi giúp đỡ
hướng dẫn từng nhóm.


+Các em cần giới thiệu rõ về q mình. Ơû đâu, có
trị chơi, lễ hội gì? Lễ hội đó đã để lại cho em
những ấn tượng gì?


<i><b>* Giới thiệu trước lớp:</b></i>


Gọi HS trình bày, nhận xét, sửa trước lớp về cách
dùng từ, diễn đạt. Cho điểm HS nói tốt.


<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà viết lại bài giới thiệu của em và
chuẩn bị bài sau.


- Kể trong nhóm.


- 3 đến 5 HS trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>CÂU KỂ</b>


<b>I. Mục đích u cầu:</b>
Kiến thức:



- Hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể (nội dung ghi nhớ)


- Nhận biết được câu kể trong đoạn văn (BT1, mục III); biết đặt một vài câu kể để kể, tả, trình bày ý
kiến (BT2)


Kĩ năng:
-
Thái độ:


<b>-II. Đồ dùng dạy học:</b>


Đoạn văn ở NX1 viết sẵn trên bảng phụ.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Gọi 3 HS lên bảng, mỗi HS viết 3 thành ngữ, tục
ngữ mà em biết.


- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng các câu tục ngữ, thành
ngữ mà em biết.


- Nhận xét các câu tục ngữ, thành ngữ mà HS tìm
được và cho điểm HS.


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>


- Câu kể ngoài mục đích để kể, cịn có chức năng
để tả, trình bày ý kiến. Bài học hôm nay sẽ giúp
các em nắm được điều đó.


<i><b>b) Tìm hiểu Nhận xétï:</b></i>
<i><b>NX1:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


- Hãy đọc câu được gạch chân (in đâïm) trong đoạn
văn trên bảng.


- Hỏi: +câu Những kho báu ấy ở đâu? Là kiểu câu
gì? Nó được dùng để làm gì?


+Cuối câu ấy có dấu gì?
<i><b>NX 2:</b></i>


+Những câu cịn lại trong đoạn văn dùng để làm
gì?


+Cuối mỗi câu có dấu gì?


- Những câu văn mà các em vừa tìm được dùng để
giới thiệu, miêu tả hay kể lại một sự việc có liên
quan đến nhân vật Bu - ti - ta - nô.


- HS thực hiện yêu cầu.



- Laéng nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- Những kho báu ấy ở đâu?


+Câu Những kho báu ấy ở đâu là câu hỏi. Nó
được dùng để hỏi nhiều điều mình chưa biết.
+Cuối câu có dấu chấm hỏi.


- Suy nghĩ, thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
Những câu còn lại trong đoạn văn dùng để:+Giới
thiệu về Bu - ra - ti - nô: Bu - ra - ti - nô là một
chú bé bằng gỗ. +Miêu tả Bu - ra - ti - nơ: Chú
có cái mũi rất dài. +Kể lại sự việc có liên quan
đến Bu - ra - ti - nô: Chú người gỗ được bác rùa
tốt bụngTooc - ti - la tặng cho chiếc khố vàng
để mở một kho báu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<i><b>Bài 3:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi.
- Gọi HS phát biểu, bổ sung.


- Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng.
<i>Ba - ra - ba uống rượu đã say.</i>
<i>Vừa hơ bộ râu, lão vừa nói:</i>



<i>- Bắt được thằng người gỗ, ta sẽ tống nó vào cái</i>
<i>lị sưởi này.</i>


- Hỏi: +Câu kể dùng để làm gì?
+Dấu hiệu nào để nhận biết câu kể?
<i><b>* Ghi nhớ:</b></i>


- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- Gọi HS đặt các câu kể.
<i><b>d) Luyện tập:</b></i>


<i><b>Baøi 1:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Gọi HS cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.


<i>- Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng</i>
<i>chúng tơi hị hét nhau thả diều thi.</i>


<i>- Cánh diều mềm mại như cánh bướm.</i>


<i>- Chúng tơi vui sướng đến phát dại, nhìn lên trời.</i>
<i>- Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng.</i>


<i>Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè, … như goi thấp</i>
<i>xuống những vì sao sớm.</i>



<i><b>Bài 2:</b></i>


- Gọi HS đọc u cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt,
cho điểm những HS viết tốt.


<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà làm BT3 và viết một đoạn văn
ngắn tả một thứ đồ chơi mà em thích nhất.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận.
- Tiếp nối nhau phát biểu, bổ sung.
- Kể về Ba - ra - ba


- Kể về Ba - ra - ba


- Nêu suy nghó của Ba - ra - ba.


+Câu kể dùng để: kể, tả hoặc giới thiệu về sự
vật, sự việc, nói lên ý kiến hoặc tâm tư, tình cảm
của mỗi người.


+Cuối câu kể có dấu chấm.
- 3 HS đọc thành tiếng.


- Tiếp nối nhau đặt câu.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- HS hoạt động theo cặp, HS viết vào
- Nhận xét, bổ sung.


- Chữa bài (nếu sai).
Kể sự việc.


Tả cánh diều.
Kể sự việc.
Tả tiếng sáo diều.
Nêu ý kiến, nhận định.


- 1 HS đọc thành tiếng.
- Tự viết bài vào vở.
- 5 đến 7 HS trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


Kiến thức:


- Dựa vào dàn ý đã lập (tập làm văn, tuần 15), viết được một bài văn miêu tả đồ chơi em thích với ba
phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài.


Kĩ năng:
-


Thái độ:
-


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


HS chuển bị dàn ý từ tiết trước –.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Gọi 2 HS đọc bài giới thiệu về lễ hội hoặc trị chơi
của địa phương mình.


- Nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>


Những tiết học trước các em đã tập quan sát đồ
chơi, lập dàn ý tả đồ chơi. Hôm nay các em sẽ viết
bài văn miêu tả đồ vật hồn chỉnh.


<i><b>b) Hướng dẫn viết bài:</b></i>
<i><b>* Tìm hiểu bài:</b></i>


- Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi HS đọc gợi ý.



- Gọi HS đọc lại dàn ỳ của mình.
<i><b>* Xây dựng dàn ý:</b></i>


- Em chọn cách mở bài nào, đọc cách mở bài của
em.


- Gọi HS đọc phần thân bài của mình.


- Em chọn kết bài hướng nào? Hãy đọc phần kết
bài của em.


<i><b>* Viết bài:</b></i>


- HS tự viết bài vào vở.


- GV thu chấm một số bài và nhận xét chung.
<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i>


- Nhận xét tiết học.


- Nhận xét chung về bài làm của HS.


- Dặn HS nào cảm thấy bài của mình chưa tốt thì
về nhà viết lại và nộp bài vào tiết học tới.


- HS thực hiện yêu cầu.


- Laéng nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS đọc dàn ý.


+2 HS trình bày: Mở bài trực tiếp và mở bài gián
tiếp.


- 1 HS giỏi đọc.


+2 HS trình bày: Kết bài mở rộng, kết bài không
mở rộng.


- Theo dõi bao quát lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b>TUAÀN 17</b>


<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


Kiến thức:


- Hiểu nội dung: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về Mặt Trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.


Kó năng:


- Đọc rành mạch, trơi chảy; biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm
đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện.


- Tốc độ đọc có thể khoảng 80 tiếng/phút.


Thái độ:


-


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1 KTBC:</b></i>


-Gọi 4 HS đọc bài và trả lời câu hỏi của bài.
-Nhận xét, ghi điểm


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b>a) Giới thiệu bài:-Giới thiệu bài, ghi tựa.</b></i>
<i><b>b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b></i>
<i><b>* Luyện đọc:</b></i>


-Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS
đọc). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng
HS (nếu có).


-Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
-Gọi HS đọc tồn bài.


-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:


<i><b>* Tìm hiểu bài:</b></i>


-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi1 và
2.


-Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trao đổi nhóm đơi và trả lời
câu hỏi 3.


-u cầu 1 HS đọc đoạn còn lại.
-Yêu cầu trả lời câu hỏi 4. (cá nhân)
<i><b>* Đọc diễn cảm:</b></i>


-Gọi 3 HS đọc phân vai (người dẫn chuyện, chú hề,
công chúa).


-Giới thiệu đoạn văn cần đọc.


-Tổ chức cho HS thị đọc phân vai đoạn văn.
-Nhận xét giọng đọc, cho điểm từng HS.
<i><b>4. Củng cố, dặn dị:</b></i>


-Câu chuyện Rất nhiều mặt trăng cho em hiểu điều gì?
-Ghi nội dung chính của bài.


- Em thích nhận vật nào trong truyện? Vì sao?


-4 HS thực hiện yêu cầu.
-Lắng nghe.


- 4 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.



+Phần giới thiệu. +Đoạn 1: 8 dịng đầu +Đoạn
2: Tiếp theo đến Tất nhiên là bằng vàng.
+Đoạn 3: Phần cịn lại.


-1 HS đọc thành tiếng.
-2 HS đọc tồn bài.
-Lắng nghe.


-1 HS đọc thành tiếng, trao đổi và trải lời câu
hỏi.


-1 HS đọc thành tiếng. 2 em ngồi cùng bàn
trao đổi, trả lời.


-1 HS đọc.
-HS trả lời.


-3 HS đọc phân vai, cả lớp theo dõi để tìm ra
cách đọc hay


-Luyện đọc theo cặp. -4 lượt HS đọc.
-Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

-Nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT)</b>
<b>MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO</b>


<b>I. Mục đích u cầu:</b>


Kiến thức:


- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xi; khơng mắc q 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập 2b.


Kó năng:


- Tốc độ viết có thể khoảng 80 chữ/15 phút.
Thái độ:


- HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1 KTBC:</b></i>


-Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp, cả
lớp viết vào vở nháp. cái bất, tất bật, lật đật, lấc
<i>cấc, lấc xấc, vật nhau, …</i>


-Nhận xét về chữ viết của HS.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b>a) Giới thiệu bài: Giới thiệu và ghi tựa.</b></i>
<i><b>b) Hướng dẫn viết chính tả:</b></i>


<i><b>* Tìm hiểu nội dung đoạn văn:</b></i>


-Gọi HS đọc đoạn văn.


-Hỏi: +Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã về
ở rẻo cao?


<i><b>* Hướng dẫn viết từ khó:</b></i>


-Yêu cầu HS tìm các từ khó khi viết chính tả và
luyện viết.


<i><b>* Nghe viết chính tả:</b></i>


- GV đọc cho HS viết đúng tốc độ quy định
<i><b>* Soát lỗi chấm bài:</b></i>


<i><b>c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b></i>


-GV lựa chọn b để chữa lỗi cho HS địa phương.
<i><b>Bài 2b: Gọi HS đọc yêu cầu.</b></i>


-Yêu cầu HS tự làm bài.


-Gọi HS đọc bài và bổ sung (nếu sai).
-Kết luận lời giải đúng.


<i><b>Bài 3:-Gọi HS đọc yêu cầu.</b></i>


-Tổ chức thi làm bài. GV chia lớp thành 3 nhóm. Yêu
cầu HS gạch chân những từ đúng



-Nhận xét, tun dương nhóm thắng cuộc, làm đúng,
nhanh.


<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i>
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà đọc lại BT3 và chuẩn bị bài sau.


- HS thực hiện yêu cầu.


-Laéng nghe.


-1 HS đọc thành tiếng.
-Cá nhân trả lời.


-Nhóm tìm từ khó, phân tích, luyện viết từ khó.
HS viết nắn nót, đúng chính tả.


HS đổi vở và tự sửa lỗi


-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
-Dùng bút chì viết vào vở nháp.


-Đọc bài, nhận xét, bổ sung.
-Chữa bài (nếu sai)


-1 HS đọc thành tiếng.
-Thi làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>CÂU KỂ AI LÀM GÌ?</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
Kiến thức:


- Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì? (nội dung ghi nhớ)


- Nhận biết được câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu
(BT1, 2 mục III); viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì? (BT3 mục III)
Kĩ năng:


-
Thái độ:


<b>-II. Đồ dùng dạy học:</b>


Đoạn văn NX1 viết sẵn trên bảng lớp.
BT1 viết vào bảng phụ.


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Yêu cầu 3 hS lên bảng viết 3 câu kể tự chọn theo
các đề tài ở BT2. -Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi:
Thế nào là câu kể?



-Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm.
-Gọi HS nhận xét câu kể bạn viết.


-Nhận xét, sửa chữa câu và cho điểm HS.
<i><b>2 Bài mới:</b></i>


<i><b>a) Giới thiệu bài mới:-Giới thiệu và ghi tựa.</b></i>
<i><b>b) Tìm hiểu ví dụ:</b></i>


<i><b>NX 1, 2: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.</b></i>
- Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm đơi.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng
<i><b>NX 3: -Gọi HS đọc yêu cầu.</b></i>


-Gọi HS đặt câu hỏi cho từng câu kể (1 hS đặt 2
câu: 1 câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động, 1 câu hỏi
cho từ ngữ chỉ hoạt động)-Nhận xét phần HS đặt
câu và kết luận câu hỏi đúng.


-GV chốt lại ý chính về câu hỏi.


-Câu kể Ai làm gì? Thường gồm những bộ phận
nào?


<i><b>c) Ghi nhớ:</b></i>


-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.


-Gọi HS đặt câu kể theo kiểu Ai làm gì?


<i><b>d) Luyện tập:</b></i>


<i><b>Bài 1:-Gọi HS đọc u cầu và nội dung.</b></i>
-Yêu cầu HS tự làm bài.


-Gọi HS tự chữa bài vào.


-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.


-3 HS viết bảng lớp.
-1HS đứng tại chỗ trả lời.
-Nhận xét câu trả lời của bạn.


-Laéng nghe.


-1 HS đọc BT1, 1 HS đọc BT2, HS đọc đoạn
văn.


- HS ngồi cùng bàn thảo luận, làm bài.
-Nhận xét. -Lắng nghe.


-1 HS đọc thành tiếng.


-2 HS thực hiện. 1 HS đọc câu kể, 1 HS đọc câu
hỏi.


-Laéng nghe.


-Trả lời theo ý hiểu.



-3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
-Tự do đặt câu.


-1 HS đọc thành tiếng.


-1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân dưới
những câu kể Ai làm gì? HS dưới lớp gạch bằng
chì vào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<i><b>Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu.</b></i>
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
-Gọi HS chữa bài.


-Nhận xét kết luận lời giải đúng.
<i><b>Bài 3:-Gọi HS đọc yêu cầu.</b></i>


-Yêu cầu HS tự làm bài, GV hướng dẫn những em
gặp khó khăn.


-Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi dùng từ, đặt câu và
cho điểm HS nói tốt.


<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i>


-Hỏi: câu kể Ai làm gì? Có những bộ phận nào?
Cho ví dụ?


-Nhận xét tiết học.


-Dặn về nhà viết lại BT3 và chuẩn bị bài sau.



-1 HS đọc thành tiếng.


-3 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở.
-Nhận xét chữa bài cho bạn.


-Chữa bài (nếu sai).
-1 HS đọc thành tiếng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<b>KỂ CHUYỆN</b>
<b>MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


Kiến thức:


- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), bước đầu kể lại được câu chuyện Một phát minh
nho nhỏ rõ ý chính, đúng diễn biến.


- Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
Kĩ năng:


- Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời của bạn kể.
Thái độ:




<b>-II. Đồ dùng dạy học:</b>


Tranh minh hoạ trang 167/SGK
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>



<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Gọi 2 HS kể lại chuyện liên quan đến đồ chơi của em
hoặc của bạn em.


-Nhận xét, cho điểm từng HS.
<i><b>2 Bài mới:</b></i>


<i><b>a) Giới thiệu bài:-Giới thiệu và ghi tựa.</b></i>
<i><b>b) Hướng dẫn kể chuyện:</b></i>


a. GV keå:


-GV kể chuyện lần 1: chận rãi, thong thả, phân biệt
được lời nhân vật.


-GV kể lần 2: Kết hợp chỉ vào tranh minh hoạ.


-Yêu cầu HS kể trong nhóm 4 và trao đổi với nhau về
ý nghĩa của chuyện. GV giúp đỡ các nhóm gặp khó
khăn.


c. Kể trước lớp:


-Gọi HS thi kể nối tiếp.
-Gọi HS kể toàn chuyện.



-Nhận xét HS kể chuyện, trả lời câu hỏi và cho điểm
từng HS.


<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i>


-Hỏi: câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe.


-2 HS kể chuyện.


-Lắng nghe.


-Lắng nghe, theo dõi.


-4 HS kể chuyện trao đổi với nhau về ý nghĩa
chuyện.


-2 lượt HS kể, mỗi HS chỉ kể về nội dung một
bức tranh.


-4 HS thi keå.


HS dưới lớp đưa ra câu hỏi cho bạn kể.
-Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (TIẾP THEO)</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


Kiến thức:


- Hiểu nội dung: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.


Kó năng:


- Đọc rành mạch, trơi chảy; biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm
đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện.


- Tốc độ đọc có thể khoảng 80 tiếng/phút.
Thái độ:


-


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc (Làm sao mặt trăng lại …….. nhỏ dần. Nàng đã ngủ. )
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1 KTBC:</b></i>


-Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc từng đoạn
truyện và trả lời câu hỏi nội dung bài.


-Nhận xét cách đọc và cho điểm từng HS.


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b>a) Giới thiệu bài:-Giới thiệu và ghi tựa.</b></i>
<i><b>b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b></i>
<i><b>* Luyện đọc:</b></i>


-Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3
lượt HS đọc). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt
giọng cho từng HS (nếu có).


-Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
-Gọi HS đọc tồn bài.


-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc.
<i><b>* Tìm hiểu bài:</b></i>


-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 Trao đổi và trả lời câu
hỏi.


+ GV chốt lại ý chính câu hỏi.


-u cầu HS đọc đoạn 2 và đoạn 3, trao đổi và
trả lời câu hỏi.


+Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt
trăng để làm gì? +Cơng chúa trả lời thế nào?
-Gọi 1 HS đọc câu hỏi 4 cho các bạn trả lời.
-Câu trả lời sâu sắc hơn cả là câu chuyện muốn
nói rằng: cách nhìn của trẻ em về thế giới xung
quanh thường rất khác người lớn. Đó cũng chính


là nội dung chính của bài.


-Giáo viên ghi bảng ND bài.
<i><b>* Đọc diễn cảm:</b></i>


-Yêu cầu 3 HS đọc phân vai (chú hề, cơng chúa,
người dẫn chuyện).


-HS thực hiện u cầu.


-Lắng nghe.


- 4 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+Đoạn 1: Sáu dòng đầu.


+Đoạn 2: Năm dòng tiếp
+Đoạn 3: Phần cịn lại
-1 HS đọc thành tiếng.
-2 HS đọc tồn bài.


-Nhóm đơi và đại diện nhóm trả lời.
-Lắng nghe.


-2 HS đọc thành tiếng, trao đổi và lần lượt trả lời
câu hỏi.


-Đọc và câu trả lời theo ý hiểu của mình.
-Lắng nghe.


-2 HS nhắc lại.



</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

-Giới thiệu đoạn văn cần đọc:
-Tổ chức cho HS đọc phân vai.


-Nhận xét giọng đọc và cho điểm HS.
<i><b>3. Củng cố, dặn dị:</b></i>


-Hỏi: +Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? + Em
thích nhân vật nào? Vì sao?


-Nhận xét tiết học dặn HS về nhà kể lại chuyện
và chuẩn bị bài sau.


-2 HS luyện đọc trong nhóm.
-3 lượt HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT</b>
<b>I. Mục đích u cầu:</b>


Kiến thức:


- Hiều được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận
biết mỗi đoạn văn (nội dung ghi nhớ)


- Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn (BT1, mục III); viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc
bút (BT2)


Kĩ năng:


-
Thái độ:
-


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1 KTBC:</b></i>


-Trả bài viết: Tả một đồ chơi mà em thích.
-Nhận xét chung về cách viết văn của HS.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b>a) Giới thiệu bài:-Giới thiệu bài và ghi tựa.</b></i>
<i><b>b) Tìm hiểu ví dụ:</b></i>


<i><b>Bài 1, 2, 3:-Gọi HS đọc u cầu.</b></i>


-Gọi HS đọc bài Cái cối tân trang 143, 144, SGK.
Yêu cầu HS theo dõi trao đổi và trả lời câu hỏi.
-Gọi HS trình bày, mỗi HS chỉ nói về một đoạn.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.


<i><b>* Ghi nhớ:</b></i>


-Gọi HS đọc nội dung phần ghi nhớ.
<i><b>* Luyện tập:</b></i>



<i><b>Bài 1:-Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu.</b></i>


-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đơi suy nghĩ và tự
làm bài.


-Gọi HS trình bày.


-Sau mỗi HS trình bày, GV nhận xét, bổ sung, kết
luận về câu trả lời đúng.


<i><b>Bài 2:-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.</b></i>


-Yêu cầu HS tự làm bài, GV nhắc HS.


+Chỉ viết đoạn văn tả bao quát chiếc bút, không
tả chi tiết từng bộ phận, không viết hết bài. Khi
tả, cần bộc lộ cảm xúc, tình cảm của mình đối
với cây bút.


-Gọi HS trình bày, GV chú ý chữa lỗi dùng từ,
diễn đạt cho từng HS và cho điểm đối với những
HS viết tốt.


<i><b>4. Củng cố, dặn dò:</b></i>


- Lắng nghe.


-Lắng nghe.


-1 HS đọc thành tiếng.



-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp teo dõi, trao đổi,
dùng bút chì đánh dấu các đoạn văn và tìm nội
dung chính của mỗi đoạn văn.


-Lần lượt trình bày.
-Lắng nghe.


-3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.


-2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung và yêu cầu của
bài.


-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, dùng bút
chì đánh dáu vào SGK.


-Tiếp nối nhau thực hiện từng yêu cầu.
-Lắng nghe.


-1 HS đọc yêu cầu bài 2.
-Lắng nghe và tự viết bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

- Mỗi đoạn văn miêu tả có những ý nghĩa gì?
+Khi viết mỗi đoạn văn cần chú ý điều gì?


-Nhận xét tiết học.


-Dặn về nhà hoàn thành BT2 và quan sát kĩ chiếc
cặp sách của em.



-Trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b>
<b>VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ?</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


Kiến thức:


- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? (nội dung
ghi nhớ)


- Nhận biết và bước đầu taọ được câu kể Ai làm gì? Theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập
(mục III)


+ HS khá, giỏi: Nói được ít nhất 5 câu kể Ai làm gì? Tả hoạt động của các nhân vật trong tranh (BT3
mục III)


Kĩ năng:
-
Thái độ:


<b>-II. Đồ dùng dạy học:</b>
Bảng phụ viết NX1 và BT2.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>



-Gọi 3 HS lên bảng đặt câu. 1 HS đặt 2 câu kể
theo kiểu Ai làm gì? -Gọi1 HS trả lời: Câu kể Ai
làm gì? Thường có nhữg bộ phận nào?


-Nhận xét và cho điểm HS
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<b>a) Giới thiệu bài:-Giới thiệu và ghi tựa.</b>
<i><b>b) Tìm hiểu ví dụ:</b></i>


-Gọi HS đọc đoạn 1


-u cầu HS suy nghĩ, trao đổi nhóm đơi và làm
bài tập.


<i><b>NX 1:-Yêu cầu HS tự làm bài váo</b></i>
-Gọi HS nhận xét chữa bài
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
<i><b>NX 2: -Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân</b></i>
-Gọi HS nhận xét, chữa bài


-Nhận xét, kết luận lời giải đúng
<i><b>NX3:-Gọi 1 HS đọc u cầu</b></i>
- Nhóm đơi suy nghĩ và trả lời


<i><b>NX4:-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung</b></i>
-Gọi HS trả lời và nhận xét


<i><b>* Ghi nhớ:</b></i>



-Gọi HS đọc phần ghi nhớ
-Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì?
<b>c) Luyện tập:</b>


-3 HS lên bảng viết. 1 HS đứng tại chỗ đọc.


-Laéng nghe


-1 HS đọc thành tiếng.
-Trao đổi, thảo luận cặp đôi


-1 HS lên bảng gạch chân các câu kể bằng phấn
màu, HS dưới lớp gạch bằng chì vào


-Nhận xét bổ sung bài bạn làm trên bảng
-Đọc lại các câu kể


-3 HS lên làm bảng lớp 3 câu, cả lớp làm bằng
bút chì vào


-Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng
-Lắng nghe


-1 HS đọc thành tiếng


- Thực hiện nhóm đơi và phát biểu theo ý hiểu
-1 HS đọc thành tiếng





--3 HS đại diện 3 dãy đọc.
- HS thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<i><b>Bài 1:-Gọi HS đọc u cầu và nội dung</b></i>


-Phát giấy và bút ï cho 1 nhóm HS. HS làm bài
trong nhóm 4


-Gọi HS nhận xét, bổ sung phiếu.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng
<i><b>Bài 2:-Gọi HS đọc yêu cầu</b></i>
-Yêu cầu HS tự làm bài vào


-Gọi HS nhận xét, chữa bài làm trên bảng
-Nhận xét, kết luận lồi giải đúng


<i><b>Bài 3:-Gọi HS đọc yêu cầu</b></i>


-Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi
-Yêu cầu HS tự làm bài, GV khuyến khích HS viết
thành đoạn văn vì trong tranh chỉ hoạt động của
các bạn HS trong giờ ra chơi


-Gọi HS đọc bài làm. GV chữa lỗi dùng từ, diễn đạt
và cho điểm HS viết tốt


<i><b>4. Củng cố, dặn dò:</b></i>


-Hỏi: Trong câu kể Ai làm gì? Vị ngữ do từ loại nào
tạo thành? Nó có ý nghĩa gì?



-Nhận xét tiết học.


-Dặn về nhà viết lại đoạn văn và chuẩn bị bài.


-Bổ sung hoàn thành phiếu
-Chữa bài (nếu sai)


-1 HS đọc thành tiếng
-1 HS lến bảng nối.
- HS tự làm bài vào


-Nhận xét, chữa bài trên bảng. -Chữa bài
-1 HS đọc thành tiếng


- Cá nhân quan sát và trả lời câu hỏi.
-Tự làm bài


-5 đến 7 HS trình bày


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


Kiến thức:


- Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu
hiệu mở đầu đoạn văn (BT1); viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên
trong của chiếc cặp sách (BT2, 3)



Kĩ năng:
-
Thái độ:
-


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC</b></i>


-Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ trang 170.


-Gọi2 HS đọc đoạn tả bao quát chiếc bút của em.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b>a) Giới thiệu bài:-Giới thiệu và ghi tựa.</b></i>
<i><b>b) Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>


<i><b>Bài 1:-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.</b></i>


-Yêu cầu HS trao đổi nhóm đơi và thực hiện u
cầu.


-Gọi HS trình bày và nhận xét. Sau mỗi phần GV
kết luận, chốt lời giải đúng.


<i><b>Bài 2:-Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý.</b></i>



-Yêu cầu HS quan sát chiếc cặp của mình và tự
làm bài theo gợi ý của GV.


<i><b>Bài 3:-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài và tự làm bài vào</b></i>
vở nháp.


-Yêu cầu vài em đọcbài của mình.
<i><b>3. Củng cố, dặn dị:</b></i>


-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà hoàn chỉnh bài văn: Tả chiếc cặp
xách của em hoặc của bạn em.


-1 HS đọc thuộc lịng.


-2 HS đọc bài văn của mình.
-Lắng nghe.


-2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu và nội dung.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi.
-Tiếp nối trình bày nhận xét.


-Lắng nghe.


-1 HS đọc thành tiếng.


-Quan sát chiếc cặp, nghe GV gợi ý và tự làm
bài.



</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<b>TUẦN 18</b>


<b>TIẾNG VIỆT</b>


<b>ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 1)</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết
đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì I.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập
đọc là chuyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.


+ HS khá, giỏi: Đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được các đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80
tiếng/phút)


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu cầu.
Kẻ sẵn bảng phụ BT 2ï.


<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. Bài mới:</b></i>


<i><b>a) Giới thiệu bài:-Trong tuần này các em sẽ ơn tập và</b></i>
kiểm tra lấy điểm học kì I.



<i><b>b)Kiểm tra tập đọc:</b></i>


-Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc, khoảng 6 – 7
em.


-Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc.
-Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi.
-Cho điểm trực tiếp HS (theo QĐ 30).


<i><b>c) Lập bảng tổng kết:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu. Các bài tập đọc là truyện kể
trong hai chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.
+Những bài tập đọc nào là truyện kể trong hai chủ
điểm trên?


- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.


-HS laéng nghe.


-Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn
bị 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong, thì tiếp nối
1 HS lên bốc thăm yêu cầu.


-Đọc và trả lời câu hỏi.
-Theo dõi và nhận xét.


-1 HS đọc thành tiếng.



-4 HS đọc thầm lại các truyện kể, trao đổi và
làm bài.


- HS tự làm bài trong nhóm. Cử đại diện ghi
kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Chữa bài (nếu sai).


Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật


Ơng trạng thả diều Trinh Đường Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học. Nguyễn Hiền
“Vua tàu thuỷ”


Bạch Thái Bưởi


Từ điển nhân
vật lịch sử Việt
Nam


Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí, đã
làm nên nghiệp lớn.


Bạch Thái Bưởi


Vẽ trứng Xn Yến Lê-ơ-nác-đơ đa Vin-xi kiên trì khổ luyện đã
trở thành danh hoạ vĩ đại.


Lê-ô-nác-đô đa
Vin-xi


Người tìm đường


lên các vì sao


Lê Quang Long
Phạm Ngọc
Tồn


Xi-ơn-cốp-xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã
tìm được đường lên các vì sao.


Xi-ôn-cốp-xki


Văn hay chữ tốt Truyên đọc 1
(1995)


Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ, đã nổi
danh là người văn hay chữ tốt


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

(phần 1-2) thành người mạnh mẽ, hữu ích. Cịn hai người
bột yếu ớt gặp nước st bị tan ra.


Trong quán ăn “Ba
cá bống”



A-lếch-xây-Tôn-xtôi


Bu-ra-ti-nơ thơng minh, mưu trí đã moi được
bí mật về chiếc chìa khố vàng từ hai kẻ độc
ác.



Bu-ra-ti-nô


Rất nhiều mặt
trăng (phần 1-2)


Phơ-bơ Trẻ em nhìn thế giới, giải thích về thế giới rất
khác người lớn.


Công chúa nhỏ
<i><b>2. Củng cố, dặn dò:</b></i>


-Nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<b>TIẾNG VIỆT</b>


<b>ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 2)</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


- Đọc rành mạch, trơi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết
đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì I.
- Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2); bước đầu biết dùng thành
ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3)


+ HS khá, giỏi: Đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được các đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80
tiếng/phút)


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng (như ở tiết 1).
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>



<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. Bài mới:</b></i>


<i><b>a) Giới thiệu bài:-Nêu mục tiêu tiết học và ghi bài</b></i>
lên bảng.


<i><b>b) Kiểm tra tập đọc:</b></i>


-Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc, khoảng 6 –
7 em.


-Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài
đọc.


-Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi.
-Cho điểm trực tiếp HS (theo QĐ 30)


<i><b>c) Ôn tập về kó năng đặt câu:</b></i>
-Gọi HS đặt yêu cầu và mẫu.


-Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt
cho từng HS.


-Nhận xét, khen ngợi những HS đặt câu đúng hay.
<i><b>d) Sử dụng thành ngữ, tục ngữ:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu BT 3.



-Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận cặp đôi và viết
các thành ngữ, tục ngữ vào vở.


-Gọi HS trình bày và nhận xét.


-Nhận xét chung, kết luận lời giải đúng.


<i><b>Chú ý: +Nếu còn thời gian, GV có thể cho HS tập</b></i>
nói cả câu khuyên bạn trong đó có sử dụng thành
ngữ phù hợp với nội dung.


+Nhận xét, cho điểm HS nói tốt.
<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i>


-Nhận xét tiết học. -Dặn HS ghi nhớ các thành
ngữ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.


- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị
2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong, thì tiếp nối 1 HS
lên bốc thăm yêu cầu.


-Đọc và trả lời câu hỏi.
-Theo dõi và nhận xét.


-1 HS đọc thành tiếng.


-Tiếp nối nhau đọc câu văn đã đặt.


-1 HS đọc thành tiếng.



-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và viết
các thành ngữ, tục ngữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<b>TIẾNG VIỆT</b>


<b>ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 3)</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


- Đọc rành mạch, trơi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết
đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì I.
- Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu biết được mở bài gián tiếp, kết
bài mở rộng cho bài văn kể chuyện Ông Nguyễn Hiền (BT2)


+ HS khá, giỏi: Đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được các đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80
tiếng/phút)


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng (như tiết 1).


Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về hai cách mở bài trang 113 và hai cách kết bài trang 122 /
SGK.


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1Bài mới:</b></i>


<i><b>a) Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu tiết học và ghi</b></i>


sẵn bài lên bảng.


<i><b>b) Kiểm tra đọc:</b></i>


--Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc, khoảng 6 –
7 em.


-Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài
đọc.


-Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi.
-Cho điểm trực tiếp HS (theo QĐ 30).


<i><b>c) Ôn luyện về các kiểu mở bài, kết bài trong</b></i>
<i><b>bài văn kể chuyện.</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu.


-Yêu cầu HS đọc truyện Ông trạng thả diều.
-Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc phần <i>Ghi nhớ trên</i>
bảng phụ.


<i>+Mở bài trực tiếp: Kể ngay vào sự việc mở đầu</i>
<i>câu chuyện.</i>


<i>+Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào</i>
<i>câu chuyện định kể.</i>


<i>+Kết bài mở rộng: Sau khi cho biết kết cục của</i>
<i>câu chuyện, có lời bình luận thêm về câu chuyện.</i>


<i>+Kết bài không mở rộng: Chỉ cho biết kết cục</i>
<i>của câu chuyện, khơng bình luận gì thêm.</i>


-Yêu cầu HS làm việc cá nhân.


-Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt và


-HS laéng nghe.


-Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị
2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong, thì tiếp nối 1 HS
lên bốc thăm yêu cầu.


-Đọc và trả lời câu hỏi.
-Theo dõi và nhận xét.


-1 HS đọc thành tiếng.


-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
-2 HS nối tiếp nhau đọc.


-HS viết phần mở bài gián tiếp và kết bài mở
rộng cho câu chuyện về ơng Nguyễn Hiền.


-3 đến 5 HS trình bày.
Ví dụ:


<i><b>a) Mở bài gián tiếp:</b></i>


¶Ơng cha ta thường nói Có chí thì nên, câu nói đó


thật đúng với Nguyễn Hiền- Trạng nguyên nhỏ tuổi
nhất nước ta. Ông phải bỏ học vì nhà nghèo
nhưng vì có chí vươn lên ông đã tự học. Câu
chuyện như sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

cho điểm HS viết tốt.


<i><b>2. Củng cố, dặn dò:</b></i>
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà viết lại BT 2 và chuẩn bị bài sau.


năm 13 tuổi. Câu chuyện xảy ra vào đời vua Trần
Nhân Tông.


<i><b>b) Kết bài mở rộng:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<b>TIẾNG VIỆT</b>


<b>ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 4)</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


- Đọc rành mạch, trơi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết
đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì I.
- Nghe – viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 80 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài;
trình bày đúng bài thơ 4 chữ (Đôi que đan)


+ HS khá, giỏi: Đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được các đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80
tiếng/phút). Viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả (tốc độ viết trên 80 chữ/15 phút); hiểu nội dung
bài.



<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng (như tiết 1).
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. Bài mới:</b></i>


<i><b>a) Giới thiệu bài:-Nêu mục tiêu tiết học và ghi bài</b></i>
lên bảng.


<i><b>b)Kiểm tra tập đọc:</b></i>


-Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc, khoảng 6 –
7 em.


-Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài
đọc.


-Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi.
-Cho điểm trực tiếp HS (theo QĐ 30).


<i><b>c) Nghe-vieát chính tả:</b></i>


<i><b>* Tìm hiểu nội dung bài thơ:</b></i>
-Đọc bài thơ Đôi que đan.
-Yêu cầu HS đọc.



-Hỏi: Từ đôi que đan và bàn tay của chị em những
gì hiện ra ?


-Theo em hai chị em trong bài là người như thế
nào ?


<i><b>* Hướng dẫn viết từ khó</b></i>


-HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chình tả và
luyện viết.


<i><b>* Nghe viết chính tả:</b></i>


- GV đọc cho HS viết đúng tốc độ quy định
<i><b>* Sốt lỗi chấm bài:</b></i>


<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i>
-Nhận xét bài viết của HS.


-Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ Đôi que đan và
chuẩn bị bài sau.


-HS laéng nghe.


-Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị
2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong, thì tiếp nối 1 HS
lên bốc thăm yêu cầu.


-Đọc và trả lời câu hỏi.
-Theo dõi và nhận xét.



-Laéng nghe.


-1 HS đọc thành tiếng.


+Những đồ dùng hiện ra từ đôi que đan và bàn tay
của chị em: mũ len, khăn, áo của bà, của bé, của
mẹ cha.


+Hai chị em trong bài rất chăm chỉ, yêu thương
những người thân trong gia đình.


-Các từ ngữ: mủ, chăm chỉ, giản dị, đỡ ngượng,
<i>que tre, ngọc ngà, …</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<b>TIẾNG VIỆT</b>


<b>ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 5)</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết
đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì I.
- Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn; biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã
học: làm gì? Thế nào? Ai? (BT2)


+ HS khá, giỏi: Đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được các đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80
tiếng/phút)


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>



Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng (như ở tiết 1).
Bảng lớp viết sẵn đoạn văn ở BT 2.


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. Bài mới:</b></i>
<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>


-Nêu mục tiêu tiết học và ghi bài lên bảng.
<i><b>b) Kiểm tra đọc:</b></i>


-Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc, khoảng 6 –
7 em.


-Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài
đọc.


-Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc


-Cho điểm trực tiếp HS (theo QĐ 30).


<i><b>c) Ơn luyện về danh từ, động từ, tính từ và đặt</b></i>
<i><b>câu hỏi cho bộ phận in đậm.</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu nội dung.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS chữa bài bổ sung.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.



-Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm.
-Gọi HS nhận xét, chữa câu cho bạn.


-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
<i><b>2. Củng cố, dặn dị:</b></i>


-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.


-HS lắng nghe.


-Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị
2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong, thì tiếp nối 1 HS
lên bốc thăm yêu cầu.


-Đọc và trả lời câu hỏi.
-Theo dõi và nhận xét.


-1 HS đọc thành tiếng.


-1 HS làm bảng lớp, HS cả lớp viết cách dòng để
gạch chân dưới DT, ĐT, TT.


-1 HS nhận xét, chữa bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<b>TIẾNG VIỆT</b>


<b>ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 6)</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


- Đọc rành mạch, trơi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết
đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì I.
- Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo
kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng (BT2)


+ HS khá, giỏi: Đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được các đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80
tiếng/phút)


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng (như tiết 1).
Bảng phụ ghi sẵn phần Ghi nhớ trang 145 và 170, SGK.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


1. Bài mới:


a) Giới thiệu bài:-Nêu mục tiêu của tiết học và ghi
bài lên bảng.


b) Kiểm tra đọc:


-Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc, khoảng 6 –
7 em.


-Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài
đọc.



-Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc


-Cho điểm trực tiếp HS (theo QĐ 30).
c) Ôn luyện về văn miêu tả:


-Gọi HS đọc yêu cầu.


-Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ trên bảng phụ.
-Yêu cầu HS tự làm bài, GV nhắc nhở HS.


+Đây là bài văn miêu tả đồ vật. +Hãy quan sát
thật kĩ chiếc bút, tìm những đặc điểm riêng mà
khơng thể lẫn với bút của bạn khác. +Không nên
tả quá chi tiết, rờm rà.


-Gọi HS trình bày, GV ghi nhanh ý chính của dàn
ý lên bảng


-Gọi HS đọc phần mở bài và kết bài. GV sửa lỗi
dùng từ, diễn đạt cho từng HS.


2. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà hồn chỉnh bài văn tả cây bút.


-HS lắng nghe.


-Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị


2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong, thì tiếp nối 1 HS
lên bốc thăm yêu cầu.


-Đọc và trả lời câu hỏi.
-Theo dõi và nhận xét.


-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
-1 HS đọc thành tiếng.


-Tự lập dàn ý, viết mở bài, kết thúc.
-3 đến 5 HS trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<b>TIẾNG VIỆT</b>
<b>KIỂM TRA (TIẾT 7)</b>
<b>I. Mục đích yêu caàu:</b>


- Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề Kiểm tra mơn Tiếng Việt lớp 4, học kì I (Bộ
giáo dục & Đào tạo – Đề kiểm tra học kì cấp Tiểu học, lớp 4, tập một, NXB Giáo dục 2008)


<b>II. Đề bài: (Do Ban chun mơn nhà trường ra)</b>


<b>TIẾNG VIỆT</b>
<b>KIỂM TRA (TIẾT 8)</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


- Kiểm tra (Viết) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề Kiểm tra mơn Tiếng Việt lớp 4, học kì I (Bộ
giáo dục & Đào tạo – Đề kiểm tra học kì cấp Tiểu học, lớp 4, tập một, NXB Giáo dục 2008)


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×