Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

bµi 1 gi¸o ¸n ng÷ v¨n 9 賴平全書 nguyôn h÷u chuyªn bµi 1 v¨n b¶n phong c¸ch hå chý minh lª anh trµ a môc tiªu cçn ®¹t gióp häc sinh thêy ®­îc vî ®ñp trong phong c¸ch hå chý minh lµ sù kõt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.44 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Bài 1




------Văn bản.

<b>Phong cách hồ chí minh</b>
---Lª Anh


<b>Trà---A. Mục tiêu cần đạt:</b>
Giúp học sinh:


- Thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và
hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản d.


- Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh cã ý thøc tu dìng, häc tËp, rÌn lun theo gơng
Bác.


<b>B. Chuẩn bị:</b>
1) Giáo viên:


- Nm ý ngha nhật dụng của bài văn để định hớng nội dung bài học, đồng thời nắm phơng
thức lập luận để có cách dạy học tơng ứng.


- Dù kiÕn tÝch hỵp:


+ Thu thập thêm t liệu về Bác để tích hợp với đời sống.
+ Tích hợp với thơ văn, tranh ảnh, bài hát về Hồ Chí Minh.
+ Tích hợp với văn thuyt minh.


- Dự kiến dạy học tích cực: Đọc diễn cảm, hệ thống câu hỏi gợi mở, phiếu học tập, th¶o luËn
nhãm,…


2) Häc sinh:



- Đọc, soạn bài ở nhà theo câu hỏi phần đọc – hiểu văn bản.
- Su tầm những mẩu chuyện về Bác Hồ có liên quan tới bài học.
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


* Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ


H: Trong chơng trình Ngữ văn 7, em đã đợc học văn bản nào, của ai viết về Bác Hồ?
H: Qua đó em thấy đợc điểm gỡ ni bt Bỏc?


(Đức tính giản dị của Bác Hồ Phạm Văn Đồng => Sự giản dị)
<b>* B i m</b>à ới .


<b>Hoạt động 1 (2 phút):</b> <b>Giới thiệu bài</b>
<i>Bác để tình th</i>


“ <i>ơng cho chúng con</i>
<i>Một đời thanh bạch chẳng vàng son</i>
<i>Mong manh áo, vải hồn muôn trợng</i>
<i>Hơn tng ng phi nhng li mũn.</i>


<i>(</i>Tố Hữu <i> Bác ơi!)</i>


Nhng câu thơ ấy cùng với văn bản đã học gợi cho ta nhớ về Chủ tịch Hồ Chí Minh – vị cha
già kính yêu của dân tộc Việt Nam; là kết tinh của tinh hoa dân tộc ta. Đã có biết bao bài viết
về Bác và hơm nay, với văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh” của Lê Anh Trà, chúng ta sẽ đợc
hiểu thêm những vẻ đẹp văn hoá trong Ngời.


hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng


<b>Hoạt động 2 (7 phút)</b>


GV: Cần đọc văn bản với giọng
trang trọng, thiết tha.


§äc mÉu đoạn đầu


L: Đọc phần văn bản còn lại!
L: Đọc phần chó thÝch!


H: Chú thích (1) giúp em hiểu
cụ thể hơn về tiêu đề của văn
bản này là ntn?


<b>Hoạt động 3 ( 20 phút)</b>


Hoạt động cá nhân.
. HS nghe


 1 HS đọc.
 1 HS đọc.


 Lèi sèng, c¸ch sinh hoạt, làm
việc, ứng xử tạo nên cái riêng
của HCM.


<i><b>I. Đọc và tìm hiểu </b></i>
<i><b>chú thích</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

H: Theo em, văn bản trên thuộc


phơng thức biểu đạt nào?


H: Tác giả đã thuyết minh về
phong cách HCM qua những
nét lớn nào?


H: Những ý đó ứng với những
đoạn văn nào?


L: Hãy đọc lại đoạn văn thứ
nhất!


GV: Trớc hết, cần phải hiểu
“văn hố” là gì? “Văn hố” có
5 nét nghĩa, ở đây có thể hiểu
theo hai nghĩa : 1. Tổng thể nói
chung những giá trị vật chất và
tinh thần do con ngời sáng tạo
ra trong q trình LS (VD: Kho
tàng văn hố dân gian) 2. Trình
độ cao trong sinh hoạt XH,
biểu hiện của văn minh (Sống
có văn hố).


H: Sù tiÕp thu tinh hoa văn hoá
nhân loại của HCM xuất phát
từ đâu?


Phát phiếu học tập.



H: cú c vn tri thức văn
hoá sâu rộng, Bác của chúng ta
đã làm ntn?


H: Với bản thân mình, em thấy
con đờng để tiếp thu đợc vốn
tri thức văn hoá là những con
đờng nào?


H: Nh vậy là có nhiều con
đ-ờng, nhiều cách thức để tiếp
thu văn hoá của nhân loại.
Nh-ng vấn đề là cần phải tiếp thu
ntn? Hãy nêu cách Bác của
chúng ta tiếp thu văn hố?
H: Nhận xét của em về cách
tiếp thu đó?


H: Điều đó đã tạo nên ở Ngời
một nhân cách ra sao?


 HS tr¶ lêi.


 . Sù tiÕp thu tinh hoa văn hoá
nhân loại.


. Nột p trong li sng giản dị
mà thanh cao.


 Từ đầu  rất hiện đại.


Còn lại.


 1 HS đọc.
Lớp nghe.


 Trong cuộc đời hoạt động CM
đầy gian nan vất vả  đã đi qua
nhiều nơi, tiếp xúc với nhiều nền
văn hoá á, Âu, Phi, Mỹ  Hiểu biết
sâu rộng.


Hoạt động nhóm.


1. Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng
nớc ngoài nh Pháp, Anh, Hoa,
Nga, (nắm vững phơng tiện
giao tiếp là ngôn ngữ)


2. Lm nhiu ngh (qua cụng vic
v lao ng)


3. Học hỏi, tìm hiểu văn hố,
nghệ thuật đến một mức khá uyên
thâm.


 Häc tËp ë nhµ trêng – häc
trong cuộc sống (sách báo, phim
ảnh, tham quan du lÞch)


 Tiếp thu mọi cái đẹp và cái hay


đồng thời với phê phán những hạn
chế, tiêu cực.


Tất cả những ảnh hởng quốc tế đã
nhào nặn với cái gốc văn hố dân
tộc khơng gì lay chuyển đợc.
 Khơng chịu ảnh hởng một cách
thụ động.


<i>1/ CÊu tróc VB:</i>


- ThuyÕt minh.


- Hai phÇn:


<i>2/ Néi dung VB:</i>


a) Sù tiÕp thu tinh hoa
văn hoá nhân loại:


- Tiếp thu một cách có
chän läc.




</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>* Lun tËp (10 phót):</b>
C©u hái th¶o luËn


H: (N1+N2) Hiện nay, do ảnh hởng của phim ảnh, báo truyện nớc ngoài, một bộ phận thanh
thiếu niên có những biểu hiện đua địi, chạy theo “mốt” cho có vẻ hiện đại. Em hãy chhỉ ra


các biểu hiện đó. Theo em, đấy có phải là sự tiếp thu văn hố đúng đắn khơng? Tại sao?
(Cắt nhuộm tóc kiểu Hàn Quốc, mặc hở hang; nói năng bừa bãi, tuỳ tiện; đua xe, hút hít,…
=> Khơng có văn hố vì nó lai căng, khơng phù hợp với con ngời VN)


H: (N3+N4) Hãy chỉ ra những biểu hiện tốt mà chúng ta có thể tiếp thu đợc của nớc ngồi để
làm phong phú vốn văn hố dân tộc?


(Thái độ lịch sự, khiêm tốn, nhã nhặn trong giao tiếp – Tác phong nhanh nhẹn, dứt khoát,
đúng hẹn – Cần cù, có trách nhiệm, hết mình trong cơng việc,…)


<b>* Củng cố - Dặn dò (3 phút):</b>


- Khỏi quỏt: S tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại một cách có chọn lọc để tạo nên một nhân
cách vừa truyền thống, dân tộc, vừa hiện đại, nhân loại…


- Híng dẫn về nhà:


+ Học bài: Nắm cấu trúc văn bản, nội dung tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của Bác
+ Chuẩn bị cho tiết tiếp theo:


. Trả lời câu hỏi trong SGK


. Su tầm tranh ảnh, thơ văn, mẩu chuyện về Bác.

Tham khảo, liên hệ:



S gin d vốn là bản chất của Hồ Chí Minh, là cái duy nhất trong những tiêu chuẩn hiện
đại khi những cái mốt của đời sống văn minh và văn hoá bị thống trị bởi những t tởng làm
phức tạp, những dạn nứt giữa t tởng và sự biểu hiện những phức tạp của t duy các loại triết
học, các loại lí thuyết về giáo dục đang đề cao trong các trờng sơ cấp, trung cấp và đại học,
trong các giới thợng lu và phờng hội văn hoá.”



(TiÕn sĩ Anilenđu Sacơrabôrôty (ấn Độ) <i>Hồ Chí Minh - con ngời giản dị</i>
<i>và ý chí sắt thép</i> Tài liệu lu trữ tại Viện Hồ Chí Minh, số NC 10/14)




------Văn bản.

<b>Phong cách hồ chí minh</b>
---Lê Anh


<i>Trà---Tuần : 01</i> <i>Ngày soạn :</i>
<i>Tiết</i> <i>: 02</i> <i>Ngày dạy</i> <i>:</i>


<b>A. Mc tiêu cần đạt:</b>
Nh tiết 1.


<b>B. ChuÈn bÞ:</b>
Nh tiÕt 1.


<b>C. TiÕn trình lên lớp:</b>


<b>* n nh t chc (1 phỳt):</b>
Kim din.


<b>* KiĨm tra bµi cị (3 phót):</b>


H: Qua tiết học trớc, em học tập đợc gì về cách tiếp thu tinh hoa văn hố ở HCM? Từ đó,
trong em có thái độ, tình cảm gì đối với Bác?


<b>* Bµi míi:</b>



<b>Hoạt động 1 (2 phút):</b> <b>Giới thiệu bài</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

đồng thời rất mới, rất hiện đại.” Giờ học hôm nay, chúng ta tiếp tục tìm hiểu về phong cách
rất riêng ấy ở Ngời.


hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng


<b>Hoạt động 2 (20 phút)</b>
L: Đọc phần VB thứ hai!


H: Là vị Chủ tịch nớc, đáng lẽ
Bác có thể đợc hởng những
quyền lợi ntn?


C©u hái th¶o luËn:


H: Vậy nhng trên thực tế, Bác
đã sống ra sao? Hãy liệt kê ra
những chi tiết tác giả nói về lối
sống của Ngời! Đó là biểu hin
ca mt li sng ntn?


L: HÃy quan sát & miêu tả lại
bức tranh ở trang 6.


GV: Cuc i Bỏc là thế, thanh
bạch, giản dị. Sau này, nhà thơ
T.Hữu đã xúc động viết nên
những vần thơ trong trờng ca
“Theo chân Bác”.



H: Những câu chuyện về Bác
hết sức bình dị nhng đã đợc tác
giả cảm nhận ntn qua một lời
bình?


H: Giản dị mà khơng hề giản
đơn. Cuộc sống giản dị của Bác
lại gợi lên trong ta một nếp
sống ntn? Tại sao?


H: Từ lối sống, nếp sống giản
dị mà thanh cao của Bác,
L.A.Trà đã liên hệ, liên tởng tới
những ai?


H: “HiỊn triÕt” lµ g×?


GV: Các vị đó đợc tơn vinh
khơng chỉ vì có tài năng, hiểu
biết sâu rộng mà cịn vì sự đức
độ. Mà một trong những biểu
hiện của đức độ chính là sự
giản dị mà thanh cao.


Hoạt động cá nhân.
 1 HS đọc – Lớp nghe.
 Cung điện, biệt thự, lâu đài
sang trọng; kẻ hầu ngời hạ, ăn
sung mặc sớng…



HS th¶o luËn nhãm:


. “Chiếc nhà sàn… của mình”;
“Chiếc nhà sàn đó… đơn sơ”
. “bộ quần ỏo thụ s


. những món ăn DT cháo hoa
. một chiếc va li


=> giản dị.
HS thể hiện.
HS nghe.


 “Quả nh một câu chuyện thần
thoại, nh câu chuyện về một vị
tiên, một con ngời siêu phàm no
ú trong c tớch.


=> thanh cao.


Đây không phải là lối sống
khắc khổ của những con ngời tự
vui trong c¶nh nghÌo khã.


. Cũng khơng phải là một cách tự
thần thánh hoá, tự làm cho khác
đời, hơn đời.


. Đây là một cách sống có văn hố


đã trở thành một quan niệm thẩm
mĩ: cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên.
 Liên tởng tới các vị hiền triết
nh Nguyễn Trãi, N.B. Khiêm…
 Ngời có tài năng, đức độ, hiểu
biết sâu rộng, đợc ngời đời tụn
vinh.


<i><b>I. Đọc và tìm hiểu </b></i>
<i><b>chú thích</b></i>


<i><b>II. Đọc </b></i><i><b> HiĨu VB</b></i>


<i>1/ CÊu tróc VB:</i>
<i>2/ Néi dung VB:</i>


a) Sự tiếp thu tinh hoa
văn hoá nhân loại:
b) Nét đẹp trong li
sng:


- Giản dị:


+ Ni v lm vic
n sơ.


+ Trang phục giản dị.
+ Ăn uống đạm bạc.
+ T trang ít ỏi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

L: Hãy nhớ lại những câu thơ
của N.Trãi viết về cuốc sống
thanh đạm mà không kém phần
thú vị khi ông ở Côn Sơn!
GV: Với NB. Khiêm cũng vậy:
“Thu ăn măng… tắm ao”


Đó là một cuộc sống thanh
bạch, thanh tao, tự do, tự tại
của một cốt cách cao đẹp, rất
đáng trân trọng.


H: Qua đây em thấy có thể học
hỏi đợc gì để xây dựng cho
mình một lối sống đẹp trong
cuộc sống?


<b>Hoạt động 3 (7 phút)</b>
H: Để làm nổi bật vẻ đẹp
phong cách HCM, tác giả đã sử
dụng biện pháp NT nào là
chính trong VB này?


H: Ngồi ra, để làm cho lời
thuyết minh trở nên hấp dẫn,
tác giả còn sử dụng kết hợp
những yếu tố nào khác nữa?


L: Hãy nêu lại các phơng pháp
thuyết minh đã học ở chơng


trình lớp 8!


H: ở đây, tác giả đã sử dụng
phơng pháp nào là chính?
<b>Hoạt động 4 ( 5 phút)</b>


H: Sau khi tìm hiểu xong VB,
em có thể nêu một cách khái
quát về vẻ đẹp trong phong
cách HCM.


H: Điều này càng có ý nghĩa
ntn đối với DT ta trong xu thế
hội nhập hiện nay?


H: Một lần nữa trong ta dâng
lên tình cảm gì & thái độ ra sao
đối với Bác Hồ?


<b>Hoạt động 5 ( 7 phút)</b>


L: Trong cuộc đời của Bác, có
biết bao câu chuyện cảm động
về lối sống giản dị mà cao đẹp.
Hãy kể lại mt mu chuyn em
bit!


Côn Sơn suối chảy rì rầm
..


Trong màu xanh mát ta ngâm thơ
nhàn.


(Trích <i>Côn Sơn ca</i>” – N.Tr·i)


 HS tù béc lé:


Cái đẹp trong sự giản dị, khiêm
tốn, khơng cầu kì, phơ trơng (Ăn
mặc, nói năng, ứng xử, giao tiếp)
 . Vĩ nhân><hết sức giản dị, gần
gũi.


. Am hiểu mọi nền văn hoá nhân
loại><hết sức dân tộc, hết sức VN
 . “có thể nói ít có… nh Chủ tịch
HCM” hay “Quả nh … cổ tích”
(gợi cho ngời đọc thấy sự gần gũi
giữa HCM với các bậc hiền triết
của dân tộc. VD: tiết chế, hiền
triết, thuần đức, danh nho,..)
 6 loại: Nêu định nghĩa, giải
thích – Liệt kê – Nêu VĐ –
Dùng số liệu – So sánh Phõn
loi, phõn tớch.


Phơng pháp liệt kê.


HS dựa vào ghi nhớ trong SGK
để trả lời.



 CÇn ph¶i héi nhËp víi khu vùc
& qc tÕ nhng cũng cần phải giữ
gìn & phát triển bản sắc DT (Hoà
nhập chứ không hoà tan)


Kớnh yờu, cm phc, trân trọng
Hoạt động cá nhân.


 HS tự bộc lộ.
. Quả táo của Bác Hồ
. Ai ngoan sẽ đợc thởng


. BH với các cháu thiếu nhi ở phủ
Chủ tịch.


c) Những nét nghệ
thuật chính:


- Đối lập.


- Kết hợp giữa kể và
bình.


- Đan xen thơ N.B.K
- Cách dùng từ H-V


- Chọn lọc những chi
tiết tiêu biểu.



<i>3/ ý nghĩa văn bản:</i>


V p phong cỏch
HCM l s kt hi hồ
giữa truyền thống văn
hố dân tộc & tinh hoa
văn hố nhân loại, giữa
thanh cao & giản dị.


<i><b>III. Lun tËp:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Khái quát: Vẻ đẹp phong cách HCM là sự kết hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân tộc &
tinh hoa văn hoá nhân loại, giữa thanh cao & giản dị.


- Híng dÉn vỊ nhµ:


+ Học bài: Nắm nội dung ý nghĩa văn bản.
+ Chuẩn bị: Các phơng châm hội thoại


. Đọc & trả lời các câu hỏi trong SGK mục I & II.
. Tìm thêm các ngữ liệu bổ sung.


Tham khảo, liên hệ:



Thăm cõi Bác xa


Anh dắt em vào cõi Bác xa Ô vẫn còn đây của các em
Đờng xoài hoa trắng nắng ®u ®a Chång th bá ngá B¸c ®ang xem


Có hồ nớc lặng sơi tăm cá Chắc Ngời thơng lắm lịng con trẻ


Có bởi cam thơm mát bóng dừa. Nên để bâng khuâng gió động rèm.
Có rào dâm bụt đỏ hoa q Con cá rơ ơi chớ có buồn


Nh cổng nhà xa Bác trở về Chiều chiều Bác vẫn gọi rô ln
Có bốn mùa rau tơi tốt lá Dừa ơi cứ nở hoa đơm trái


Nh những ngày cháo bẹ, măng tre. Bác vẫn luôn tay tới ớt bồn.
Nhà gác đơn sơ, một góc vờn Ơi lịng Bác vậy cứ thơng ta


Gỗ thờng mộc mạc chẳng mùi sơn Thơng cuộc đời chung, thơng cỏ hoa
Giờng mây chiếu cói đơn chăn gối Chỉ biết quên mình cho hết thảy
Tủ nhỏ vừa treo mấy áo sờn. Nh dịng sơng chảy nặng phù sa.
Máy chữ thơi reo nhớ ngón đàn Bác để tình thơng cho chúng con


Thong dong chiếc gậy gác bên bàn Một đời thanh bạch chẳng vàng son
Cịn đơi dép cũ mịn quai gót Mong manh áo vải hồn mn trợng
Bác vẫn thờng đi giữa thế gian. Hơn tợng đồng phơi những lối mũn


(Trích trờng ca <i>Theo chân Bác</i> Tố Hữu)




<b>------các Phơng châm hội thoại</b>


<i>Tuần : 01</i> <i>Ngày soạn :</i>
<i>Tiết : 03</i> <i>Ngày dạy </i> <i>:</i>


<b>A. Mc tiờu cn t:</b>
Giỳp học sinh:



- Nắm đợc nội dung phơng châm về lợng & phơng châm về chất.
- Biết vận dụng những phơng chõm ny trong giao tip.


<b>B. Chuẩn bị:</b>
1) Giáo viên:


- Nghiờn cứu SGK, SGV để xác định phơng pháp, hình thức, phơng tiện dạy – học thích hợp.
- Chuẩn bị phiếu hc tp.


2) Học sinh:


Chuẩn bị ở nhà, trả lời các câu hỏi trong SGK.
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


<b>* n nh tổ chức (1 phút):</b>
Kiểm diện.


<b>* KiĨm tra bµi cị (2 phút):</b>
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.


<b>* Bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Một trong những hoạt động mang tính đặc trng của con ngời, đó là giao tiếp bằng ngơn ngữ.
Trong hoạt động ấy có hội thoại. Vấn đề đặt ra là làm thế nào để đạt đợc hiệu quả tốt khi hội
thoại? ở lớp 8, các em đã bớc đầu tìm hiểu về hội thoại qua 2 tiết. Chúng ta sẽ tiếp tục tìm
hiểu về phơng châm hội thoại trong 3 tiết mà đây là tiết mở đầu.


hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
<b>Hoạt động 2 (10 phút)</b>



L: Hãy đọc đoạn đối thoại
trong SGK!


H: Em hiểu “bơi” là gì?
H: An có biết điều đó khơng?
H: Vậy câu hỏi “học bơi ở
đâu” là An muốn biết điều gì?
H: Câu trả lời của Ba có đáp
ứng điều mà An muốn biết
khơng?


H: Vậy thì câu nói đó có đúng
với u cầu ca giao tip
khụng?


H: Thông tin trong câu nói
của Ba so với yêu cầu của giao
tiếp là ntn?


H: T đó em rút ra đợc kết
luận gì trong giao tiếp?


L: Hãy đọc diễn cảm hoặc kể
lại truyện “Lợn cới, áo mới”!
H: Lời nói của các nhân vật
trong truyện khiến ta buồn cời
là vì sao?


H: Lẽ ra anh “lợn cới” & anh
“áo mới” phải hỏi & trả lời


ntn để ngời nghe đủ biết đợc
điều cần hỏi & cần trả lời?
H: Nh vậy, cần tuân thủ điều
gì khi giao tiếp?


L: Đọc ghi nhớ trang 9!
<b>Hoạt ng 3 (5 phỳt)</b>


L: Đọc hoặc kể lại truyện cời
Quả bí khổng lồ trong SGK!
H: Truyện nhằn phê phán điều


H: Vậy trong giao tiếp có điều
gì cần tránh?


H: Nếu không biết chắc chắn
vì sao bạn mình nghỉ học thì
em có trả lời thầy cô là Bạn
ấy nghỉ học vì bị ốm không?
Vì sao?


Hot ng cỏ nhân.
 1 HS đọc – Lớp nghe.


 “bơi”: di chuyển trong nớc hoặc trên
mặt nớc bằng cử động của cơ thể.
 Có


 Một địa điểm cụ thể nào đó nh ở bể


bơi, sơng, hồ, ao, biển,…


 Kh«ng.
 Kh«ng.


 ít hơn so với địi hỏi của giao tiếp
(Thiếu thơng tin)


 HS béc lé.


 1 HS đọc hoặc kể – lớp theo dõi.
 Các nhân vật đã nói nhiều hơn
những gì cần nói (Thơng tin thừa)
 Bác có thấy con ln no chy qua
õy khụng?


(NÃy giờ) tôi chẳng thấy có con lợn
nào chạy qua đây cả.


Không nên nói nhiều hơn những gì
cần nói.


1HS c.


Hot động cá nhân.
 1 HS đọc hoặc kể.
Lớp nghe.


 Phª phán tính nói khoác.



Không nên nói những gì mình không


<i><b>I.Ph</b><b> ơng châm về </b></i>
<i><b>l ợng:</b></i>


- Khi giao tiếp,
cÇn nãi cho cã néi
dung.


- Nội dung của lời
nói phải đáp ứng
đúng yêu cầu của
cuộc giao tiếp,
không thiếu,…


… kh«ng thõa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

H: Nh vËy, ta rót ra điều gì?


H: Tuy nhiờn, khi cn núi iu
ú thỡ phải báo cho ngời nghe
biết rằng tính xác thực của
điều đó cha đợc kiểm chứng.
Ta nói ntn?


L: Đọc lại ghi nhớ trang 10.
<b>Hoạt động 4 (23 phút)</b>


H: Vận dụng phơng châm về
lợng để phân tích lỗi trong


nhng cõu sau.


H: Chọn từ ngữ thích hợp điền
vào chỗ trống.


H: Cỏc t ng trờn u ch
nhng cỏch nói liên quan đến
một phơng châm hội thoại đã
học. Đó là phơng châm nào?
H: Đọc truyện cời & cho biết
phơng châm hội thoại nào đã
không đợc tuân thủ?


H: Vận dụng những phơng
châm hội thoại đã học để giải
thích vì sao ngời nói đơi khi
phải dùng những cách diễn đạt
đó.


tin là đúng sự thật.


 Không. Vì không có bằng chứng xác
thực.


HS bộc lộ.


Tha thầy (cô), <i>em nghĩ là</i> bạn ấy ốm.
. Tha thầy (cô), <i>hình nh</i> bạn ấy ốm.


Hot ng nhúm


Nhúm 1.


a) Trâu là một loài gia súc <i>nuôi ở nhà.</i>


(Tha nuụi ở nhà” bởi “gia súc” đã
hàm chứa nghĩa “là thú ni trong
nhà”)


b) én là một lồi chim <i>có hai cánh</i>.
(Thừa “có hai cánh” bởi tất cả các lồi
chim đều có hai cánh)


Nhãm 2.


a)… nãi cã s¸ch, mách có chứng.
b) nói dối.


c) nói mò.


d) nói nhăng nói cuội.
e) nói trạng.


=> Đều chỉ những cách nói tuân thủ
hoặc vi phạm phơng châm về chất
trong hội thoại.


<b>Cú ni đợc khơng</b>
Nhóm 3.


 Với câu hỏi “Rồi có ni đợc


khơng”, ngời nói đã vi phạm phơng
châm về lợng (Hỏi một điều rất thừa)
Nhóm 4.


a) nh tơi đợc biết, tơi tin rằng,…


=> Vì một lí do nào đó, ngời nói muốn
hoặc phải đa ra một nhận định hay
truyền đạt một thơng tin nhng cha có
bằng chứng chắc chắn. Để đảm bảo
phơng châm về chất, ngời nói dùng
những cách nói trên để báo cho ngời
nghe biết là tính xác thực của nhận
định hay thơng tin đó là cha đợc kiểm
chứng.


b) nh tơi đã trình bày, nh mọi ngời đều
biết,…


=> Trong giao tiếp, đôi khi để nhấn
mạnh hay để chuyển ý, dẫn ý, ngời nói


- Khi giao tiếp,
đừng nói những
điều mà mình
khơng tin là
đúng…


… hay kh«ng cã
b»ng chøng x¸c


thùc.


<i><b>III. Lun tËp:</b></i>
*BT 1/10:


*BT 2/10:


*BT 3/11:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

H: Giải thích nghĩa của các
thành ngữ sau & cho biết
những thành ngữ đó có liên
quan đến phơng châm hội
thoại nào?


cần nhắc lại một nội dung nào đó đã
nói hay giả định là mọi ngời đều biết.
Khi đó, để đảm bảo phơng châm về
l-ợng, ngời nói phải dùng những cách
nói trên nhằm báo cho ngời nghe biết
việc nhắc lại nội dung đã cũ là do chủ
ý của ngời nói.


Nhãm 5.


. Ăn đơm nói đặt: Vu khống, đặt điều,
bịa chuyện cho ngời khác.


. Ăn ốc nói mị: nói khơng có căn cứ.
. Ăn khơng nói có: vu khống, bịa đặt.


. Cãi chày cãi cối: cố tranh cãi, nhng
không có lí lẽ gì cả.


. Khua m«i móa mÐp: nãi năng ba hoa,
khoác lác, phô trơng.


. Nói dơi nói chuột: nói lăng nhăng,
linh tinh, không xác thực.


. Ha hu hứa vợn: hứa để đợc lịng rồi
khơng thực hiện lời ha.


=> Đều chỉ những cách nói, nội dung
nói không tuân thủ phơng châm về
chất. (Đây là điều tối kị trong giao
tiếp, HS cần tránh)


*BT 5/11:


<b>* Củng cố - Dặn dò (2 phút):</b>


- Khái quát: Trong giao tiếp cần tuân thủ những phơng châm về lợng và chất
- Hớng dẫn về nhà:


+ Học bài: Nắm vững hai phơng châm lợng & chất.


+ Chun b: S dng mt s biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh”
. Đọc kĩ & trả lời các câu hỏi SGK đặt ra (Cả mục I & II)





<b>------Sư dơng mét sè biƯn ph¸p nghệ thuật</b>
<b>trong văn bản thuyết minh</b>


<i>Tuần : 01</i> <i>Ngày soạn :</i>
<i>Tiết</i> <i>: 04</i> <i>Ngày dạy</i> <i>:</i>


<b>A. Mc tiờu cn t:</b>
Giỳp học sinh:


- Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh làm cho văn bản
thuyết minh sinh động, hấp dẫn.


- BiÕt c¸ch sư dụng một số biện pháp NT vào văn bản thuyết minh.
<b>B. Chuẩn bị:</b>


1) Giáo viên:


- Nghiên cứu kĩ SGK, SGV, STK.
- Bảng phụ, phiếu học tập.


- Tranh ảnh về Hạ Long.
2) Học sinh:


- Chuẩn bị bài ở nhà, trả lời câu hỏi trong SGK.
- Su tầm bài viết, tranh ảnh phong cảnh Hạ Long.
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


<b>* n nh tổ chức (1 phút):</b>
Kiểm diện.



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Sù chuÈn bÞ cđa häc sinh.
<b>* Bµi míi:</b>


<b>Hoạt động 1 (2 phút):</b> <b>Giới thiệu bài</b>


Trong chơng trình Ngữ văn lớp 8, chúng ta đang đi tìm hiểu về văn bản thuyết minh. Loại văn
bản này địi hỏi tính chính xác & khách quan. Vậy có cần sử dụng các biện pháp NT trong
văn bản thuyết minh không? Tiết học hôm nay sẽ cho chúng ta câu trả lời đó.


hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
<b>Hoạt động 2 (24 phỳt)</b>


L: HÃy nhắc lại khái niệm VB
thuyết minh!


H: VB thuyết minh đợc tạo lập nên
nhằm mục đích gì?


H: Có 6 phơng pháp đợc sử dụng
trong thuyết minh là những phơng
pháp nào?


GV: Với kiểu VB giàu tính khoa
học & tính thực tiễn nh VB thuyết
minh, có đặt ra vấn đề sử dụng các
biện pháp NT khơng? Nếu có thì sử
dụng ntn?


L: §äc VB Hạ Long - Đá và nớc!


GV cho HS quan sát tranh phong
cảnh Hạ Long (su tầm)


H: Qua vic c VB & quan sát
hình ảnh minh hoạ, em có cảm
nhận ntn về cảnh Hạ Long?


GV bình: H.L là cảnh đẹp nổi tiếng
ở nớc ta. Phong cảnh non xanh nớc
biếc nơi đây đã khơi nguồn cảm
hứng cho nhiều thi nhân. Vua Lê
Thánh Tông khi qua đây có đề thơ
lên vách núi (Núi Bài Thơ)


H: “Hạ Long - Đá và nớc” thuộc
kiểu văn bản thuyết minh. Vì sao
có thể khẳng định nh vậy?


Hoạt động cá nhân.


 Là kiểu VB thông dụng trong
mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung
cấp các tri thức về đặc điểm, tính
chất,… của các hiện tợng & sự
vật trong tự nhiên & XH…
 Cung cấp tri thức về đời sống
một cách khách quan, xác thực &
hữu ích.


 Phơng pháp nêu định nghĩa,


giải thích – Liệt kê – Nêu vấn
đề – Dùng số liệu – Phân loại,
phân tích – So sánh.


 2 HS đọc – Lớp nghe.
HS quan sát.


 Cảnh đẹp, nên thơ.


“Quần đảo rải rác nh bàn cờ
Biển liền trời sắc xanh biếc”
H.L đã đợc UNESCO 2 lần công
nhận là di sản văn hố thế giới.
 Vì nó mang những đặc điểm cơ
bản của VB thuyết minh nh:
. Cung cấp tri thức đá & nớc H.L
một cách khách quan, xác thực.
. Sử dụng các phơng pháp thuyết
minh nh lit kờ, nờu V


. Trình bày rõ ràng, chính xác,
chặt chẽ.


<i><b>I. Tìm hiểu việc </b></i>
<i><b>sử dụng một số </b></i>
<i><b>biện pháp NT </b></i>
<i><b>trong VB thuyết </b></i>
<i><b>minh</b></i>


<i>1/ Ôn tập VB </i>


<i>thuyết minh:</i>


- Kh¸i niƯm


- Mục đích.
- 6 phơng pháp
thuyết minh.


<i>2/ Viết văn bản </i>
<i>thuyết minh có sử </i>
<i>dụng một số biƯn </i>
<i>ph¸p NT:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

“Hạ Long tuy là một vùng núi đá trải rộng trên mặt biển, nhng sự sắp xếp của nó thật đặc
biệt: có cụm núi chụm vào, có chỗ giăng dài ra nh thành luỹ, lại có hịn nằm riêng biệt ra –
Cách tạo dáng của những hòn núi cũng đa dạng & độc đáo, có những hịn trơng nh những
con vật, có hòn nh dáng một cây buồm của con thuyền lớn, mỗi hịn nh có vẻ riêng với
những hình thù kỡ l.


L: Đọc đoạn văn!


H: So sỏnh on vn ny với VB
“H.L - Đá & nớc”, cho biết VB
thuyết minh nào sinh động & hấp
dẫn hơn? Vì sao?


H: Tác giả đã vận dụng những biện
pháp NT đặc sắc nào trong VB
“H.L - Đá & nớc”?



H: Những biện pháp NT ấy đã khơi
dậy trong trí óc ta điều gì?


H: Từ đó hãy cho biết, muốn làm
cho VB thuyết minh đợc sinh động,
hấp dẫn ta làm thế nào?


 1 HS đọc – Lớp theo dõi.
 VB “H.L - Đá & nớc” hấp dẫn
hơn bởi nú giu tớnh NT.


Thảo luận nhóm:


. Biện pháp tởng tợng và liên
t-ởng: Nớc tạo nên sự di chuyển &
di chun theo mäi c¸ch”


“tuỳ theo góc độ… nhân vật”
. Đan xen các yếu tố miêu tả &
biểu cảm


. Phép nhân hoá: “Và cái thập loại
chúng sinh đá… vui hơn”


“ánh sáng hắt lên...sống động đó”
=> Khơi dậy trí tởng tợng của
ng-ời đọc  cho ta thấy vịnh H.L
không chỉ là đá & nớc mà là một
thế giới sống động, có hồn.



 HS béc lé.


* Ghi nhí:
SGK trang 13.
GV treo bảng phụ: Bài tËp bỉ trỵ


“Truyện ngắn là hình thức tự sự loại nhỏ. Truyện ngắn khác truyện vừa ở dung lợng nhỏ, tập
trung mô tả một cảnh của cuộc sống: Một biến cố, một hành động, một trạng thái nào đó
trong cuộc đời nhân vật, thể hiện một khía cạnh của tính cách hay một mặt nào đó của đời
sống XH. Do đó, truyện ngắn thờng ít nhân vật & sự kiện” (Từ điển văn học)


H: Đoạn văn trên thuyết minh vấn
đề gì?


H: Cã thĨ sư dơng c¸c biện pháp
NT vào VB này không? Vì sao?
GV chốt ý.


<b>Hot ng 3 (15 phỳt)</b>


L: Đọc VB Ngọc Hoàng xử tội
ruồi xanh!


H: VB này có tính chất thuyết minh
không?


H: TÝnh chÊt Êy thĨ hiƯn ë nh÷ng


 KN trun ng¾n.



 Khơng. Vì đây là VB khoa học,
địi hỏi tính khoa học & chính
xác.


Hoạt động cá nhân.
 1 HS đọc – Lớp nghe.
 Có.


* Lu ý:


- Khơng phải loại
văn bản thuyết
minh nào cũng có
thể sử dụng các
biện pháp NT.
- NT chỉ là một
yếu tố phụ trợ,
không đợc làm ảnh
hởng tới ND khoa
học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

điểm nào?


H: Nhng phng phỏp thuyt minh
no đã đợc sử dụng?


H: Bài thuyết minh này có gì đặc
biệt?


H: Tác giả đã sử dụng các biện


pháp NT no?


H: Nó có tác dụng gì?
L: Đọc đoạn văn.


H: Đoạn văn thuyết minh VĐ gì?
H: Em có NX về biện pháp NT
dùng để thuyết minh.?


 Giíi thiƯu vỊ loài ruồi rất có hệ
thống:


. Những tính chất chung vỊ hä,
gièng, loµi.


. Các tập tính sinh sống, sinh đẻ.
. Đặc điểm cơ thể.


. Cung cấp các kiến thức chung
đáng tin cậy về loài ruồi.


. Thøc tØnh ý thức giữ gìn vệ sinh
phòng bệnh, diệt ruồi,


Các phơng pháp: Định nghĩa
Phân loại Số liệu LiƯt kª.
 Ỹu tè thut minh & u tè
NT kết hợp rất chặt chẽ nh một
truyện ngắn, truyện vui.



Nhân hoá Có tình tiết
(truyện).


Gõy hứng thú cho ngời đọc.
 HS đọc.


 TËp tÝnh cña chim có.


 Lấy cái ngộ nhận (định kiến)
hồi nhỏ lm u mi.


* BT 2/15:


<b>* Củng cố - Dặn dò (2 phót):</b>


- Khái quát: Vận dụng một số biện pháp NT làm cho VB thuyết minh sinh động, hấp dẫn…
nhng cần đợc sử dụng thích hợp…


- Híng dÉn vỊ nhµ:


+ Häc bµi: Thc ghi nhí, lµm bµi tËp


+ Chuẩn bị: “Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh”
. Làm tốt mục I: chuẩn bị ở nhà (Phân cơng cho mỗi nhóm một đề: Nhóm 1 – cái quạt;
nhóm 2 – cái bút; nhóm 3 – cái kéo; nhóm 4 – cái nón)




<b>------Lun tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật</b>
<b>trong văn bản thuyết minh</b>



<i>Tuần : 01</i> <i>Ngày soạn :</i>
<i>Tiết</i> <i>: 05</i> <i>Ngày dạy</i> <i>:</i>


<b>A. Mc tiờu cn t:</b>


Giúp học sinh biết vận dụng một số biện pháp NT vào văn bản thuyết minh.
<b>B. Chuẩn bị:</b>


1) Giáo viên:


- Nghiờn cu k ti liệu.
- Chủ động lập dàn ý.
- Chuẩn bị bảng phụ.
2) Học sinh:


Chuẩn bị bài ở nhà chu đáo theo yêu cầu của GV (Nhóm 1: cái quạt; nhóm 2: cái bút; nhóm
3: cái kéo; nhóm 4: cái nón) và gi ý trong SGK.


<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

KiĨm diƯn.


<b>* KiĨm tra bµi cị (3 phót):</b>
KiĨm tra sù chuẩn bị của HS.


<b>* Bài mới:</b>


<b>Hot ng 1 (2 phỳt):</b> <b>Giới thiệu bài</b>



Một bài văn thuyết minh về những kiến thức phổ cập trong cuộc sống thì ngồi những u
cầu về thông tin xác thực, khách quan & hữu ích ra, nó cịn cần phải gây đợc hứng thú cho
ngời đọc. Trong giờ học trớc, chúng ta đã tìm hiểu về việc sử dụng một số biện pháp NT trong
văn bản thuyết minh một cách phù hợp để làm cho bài văn sinh động, hấp dẫn. Hôm nay,
chúng ta sẽ tập vận dụng những điều đó qua tiết <i>Luyện tập</i>.


hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>Hoạt động 2 (37 phút)</b>


L: Hãy lập dàn ý chi tiết & viết phần mở bài theo
yêu cầu của từng nhóm nh đã phân cơng!


L: C¸c nhãm NX kết quả của nhóm bạn.


GV treo bng ph i chiếu kết quả, NX và cho
điểm các nhóm.


. HS thảo luận nhóm & cử đại diện
trình bày kết qu.


HS bộc lộ.
Lớp theo dõi.


<b>ND</b> <b>Cái quạt</b> <b>Cái bút</b> <b>Cái kéo</b> <b>Chiếc nón</b>
KN


(Từ
điển
TV


1998)


dựng để làm cho
khơng khí chuyển
động tạo thành gió.


Đồ dùng để viết, vẽ


thành nét. Dụng cụ để cắt gồm có hai lỡi
thép chéo nhau,
gắn với nhau
bằng một đinh
chốt.


Đồ dùng để đội
đầu, che ma nắng,
thờng bằng lá &
có hình một vịng
trịn nhỏ dần lên
đỉnh.


C«ng


dụng - Tạo gió quạt mát- Tách vẩn bụi
- Sản phẩm mĩ thuật
để kỉ niệm.


- ViÕt, vÏ, xo¸…


- Thử điện. - Cắt tỉa. - Đội đầu che ma nắng.


- Làm đẹp.


LÞch


sử - Có từ lâu đời.- Ngày càng phát
triển hiện đại hơn:
quạt đá, quạt nớc...


- Có từ lâu đời.
- Ngày càng phong
phú hơn: bút điện tử,
bút từ,…


- Có từ lâu.
- Có sự phỏt
trin: tụng- tay,
tụng- in


- Có từ lâu.


Chủng
loại,
mô tả


- Quạt giấy: dùng
giấy phết lên những
nan tre xếp thành
hình bán nguyệt
chốt đinh ở một đầu,
có thể xoè ra cụp


vào.


+ Dùng tay quạt
mát.


+ V tranh, đề thơ
làm vật kỉ niệm.
- Quạt kéo: quạt lớn
bằng vải hình chữ
nhật, treo trên trần
nhà, kéo bằng dây
luồn qua ròng dọc,
thờng dùng trong
nhà quan, nh giu
thi trc.


- Quạt hòm: Gồm
một hòm to, trong
lắp cánh quạt, quay


- Bỳt mỏy: bỳt có bộ
phận chứa mực để
mực rỉ dần ra ở đầu
ngịi bút khi viết.
- Bút bi: bút có ngịi
là hòn bi nhỏ bằng
kim loại gắn ở đầu
một ống chứa mực
dầu.



- Bút chì: bút có vỏ
thờng bằng gỗ &
ruột là một thỏi than
chì hoặc chất màu.
- Bút dạ: bút có ngịi
là một mũi nhỏ bằng
dạ gắn ở đầu một
ống chứa mực dầu.
- Bút lơng: bút có
ngịi làm bằng một
túm lơng mềm, đầu
nhọn, dùng để viết
chữ Hán hoặc để vẽ.


- Kéo cắt vải: một
bên tay kéo duỗi
thẳng, dùng để
cắt vải may.
- Kéo cắt thủ
công: loại kéo
nhỏ, độ sắc
không cao, dùng
cho HS cắt giấy.
- Kéo cắt tóc: loại
kéo bản lỡi nhỏ
& dài, sắc bén
dùng để cắt tóc.
- Kéo cắt cành:
có bản to, tay kéo
dài, dùng cho


ng-ời làm vờn cắt tỉa
cành lá.


- Kéo cắt sắt: lỡi
dầy, to bản, cứng,
cán dài; có loại
l-ỡi đợc cố định


- Nón bài thơ: nón
trắng, mỏng &
đẹp, soi lên thấy rõ
hình trang trí bên
trong.


- Nón chóp: nón
dùng cho đàn ơng
thời trớc, có chóp
trên đỉnh.


- Nãn dÊu: nãn
b»ng tre, cã chãp,
dïng cho binh lÝnh
thêi xa.


- Nãn mª: nãn cị
& r¸ch n¸t.


- Nãn quai thao:
nãn dïng cho phụ
nữ thời xa, mặt


bằng, vành rộng,
thành cao, quai cã
rđ tua.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

b»ng tay, lµm bay
bơi & h¹t lÐp cho
s¹ch thãc lóa.


- Quạt điện: các loại
quạt có cánh quay
bằng động cơ điện
nh quạt trần, quạt
bàn, quạt tờng…


- Bót chỉi: bót vẽ cỡ
lớn, ngòi làm bằng
một túm lông bó dĐt
& réng b¶n.


- Bút điện: dụng cụ
có dạng một cái bút
để phát hiện dòng
điện.


vào giá, dùng
ct st.


- Kéo phẫu thuật:
bản nhỏ, sắc, làm
bằng inox, vô


trùng, dùng trong
y tế.


dùng cho nhà s, có
gù, quai dài.


Viết
đoạn
mở
bài


Mựa hố nm nay
tht núng. Nc ở các
hồ thuỷ điện không
đủ chạy máy nên đã
phải cắt điện luân
phiên. Và lúc này
đây chúng ta bất
chợt trở về với
những thứ tởng nh
đã rất xa xa để làm
dịu đi cái oi ả nóng
nực. Những chiếc
quạt giấy, quạt nan,
quạt mo lại xuất
hiện gợi cho ta thấy
lại lịch sử lâu đời
cùng với sự phong
phú của họ hàng nhà
quạt…



- PV: Chào anh Bút
Bi! Cảm ơn anh đã
nhận lời đến với
cuộc phỏng vấn của
chúng tụi ngy hụm
nay.


- Bút Bi: Chào nhà
báo! Chào các bạn!
Tôi rất vui lòng trả
lời của các bạn về
họ nhà bút chúng
tôi. Các bạn cần biết
gì nào?


Cú bao gi bn
t ra cõu hi:
Gi sử một ngày
nào đó tất cả
những chiếc kéo
trên đời này vì
một lí do nào đó
bỗng dng rủ nhau
biến đi đâu mất
thì cuộc sống của
chúng ta sẽ nh
thế nào nhỉ? Con
ngời với những
mái tóc dài lồ


xồ và quấn
quanh mình
những tấm vải
khơng có kiểu
dáng? Có thể lắm
chứ!


Chiếc nón trắng
VN không phải chỉ
dùng để che ma
che nắng, mà dờng
nh nó cịn là một
phần khơng thể
thiếu góp làm nên
vẻ đẹp duyên dáng
cho ngời phụ nữ
VN. Chiếc nón
trắng từng đi vào
ca dao: “Qua đình
ngả nón trơng đình
- Đình bao nhiêu
ngói thơng mình
bấy nhiêu”. Vì sao
chiếc nón lại gắn
bó với ngời VN
nói chung, phụ nữ
VN nói riêng nh
vậy? Mời bạn
cùng tơi thử tìm
hiểu về LS chiếc


nón trắng nhé!
GV: Nh vậy, chúng ta thấy rằng thêm các yếu tố NT


vào cho văn bản thuyết minh rõ ràng sẽ làm cho bài
văn sinh động, hấp dẫn hơn, gây đợc hứng thú cho
ngời nghe, dễ hiểu, dễ nhớ.


Chúng ta có thể cho sự vật tự thuật về mình hoặc có
thể sáng tạo ra câu chuyện nào đó, hoặc dới hình
thức phỏng vấn…


 HS nghe.


<b>* Củng cố - Dặn dò (2 phút):</b>


- Khỏi quỏt: Đa một số biện pháp NT vào trong văn bản thuyết minh là cho bài văn sinh động
hơn.


- Híng dÉn vỊ nhµ:


+ Học bài: Tập viết lại hồn chỉnh một đối tợng khác.
+ Chuẩn bị: “Đấu tranh cho một thế giới hồ bình”


. Xác định kết quả cần đạt; đọc kĩ văn bản và suy nghĩ trả lời câu hi phn c Hiu vn
bn.


. Su tầm thêm các thông tin về vũ khí hạt nhân; tranh ảnh về vũ khí hạt nhân; những bài hát
chống chiến tranh, ca ngợi hoà bình của thiếu niên;


</div>


<!--links-->

×