Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

lý do chän ®ò tµi phçn i lý do chän ®ò tµi i c¬ së lý luën häc xong líp 2 ®èi víi m«n to¸n häc sinh ph¶i ®¹t ®­îc môc tiªu b­íc ®çu cã mét sè kiõn thøc c¬ b¶n ®¬n gi¶n thiõt thùc vò phðp céng phð

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.84 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Phần I : lí do chọn đề tài</b>



<b>I - C¬ së lý luËn</b>


Học xong lớp 2, đối với mơn Tốn học sinh phải đạt đợc mục tiêu :


+Bớc đầu có một số kiến thức cơ bản, đơn giản, thiết thực về: phép cộng,
phép trừ có nhớ trong phạm vi 100; phép nhân, phép chia và bảng nhân 2, 3, 4, 5,
bảng chia 2, 3, 4, 5; tên gọi và mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của từng
phép tính; mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ, phép cộng và phép nhân,…;
các số đến 1000, phép cộng và phép trừ các số có ba chữ số (khơng nhớ); các
phần bằng nhau của đơn vị dạng 1


2 ;
1
3 ;


1
4 ;


1


5 các đơn vị đo độ dài


đêximet (dm), met (m), kilômet (km), milimet (mm); giờ và phút, ngày và tháng;
<i>kilơgam (kg), lít (l); nhận biết một số hình hình học (hình chữ nhật, hình tứ giác;</i>
đờng thẳng, đờng gấp khúc); tính độ dài đờng gấp khúc, tính chu vi của hình tam
giác, hình tứ giác; một số dạng bài tốn có lời văn chủ yếu giải bằng một phép
tính cộng, trừ, nhân hoặc chia.


+Hình thành và rèn luyện các kĩ năng thực hành về: cộng và trừ có nhớ


trong phạm vi 100; nhân và chia trong các bảng tính; giải một số phơng trình đơn
giản dới dạng bài "Tìm x"; tính giá trị biểu thức số (dạng đơn giản); đo và ớc
l-ợng độ dài, khối ll-ợng, dung tích; nhận biết hình và bớc đầu tập vẽ hình tứ giác,
hình chữ nhật, hình vng, đờng thẳng, đờng gấp khúc; tính độ dài đờng gấp
khúc, tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác; giải một số dạng bài tốn đơn về
cộng, trừ, nhân, chia; bớc đầu biết diễn đạt bằng lời, bằng kí hiệu một số nội
dung đơn giản của bài học và bài thực hành; tập dợt so sánh, lựa chọn, phân tích,
tổng hợp, trừu tợng hố, khái qt hố, phát triển trí tởng tợng trong q trình áp
dụng các kiến thức và kĩ năng Toán 2 trong học tập và trong đời sống.


+Tập phát hiện, tìm tịi và tự chiếm lĩnh kiến thức mới theo mức độ của
lớp 2, chăm chỉ, tự tin, hứng thú trong học tập và thực hành Tốn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>II- C¬ së thùc tiÔn</b>


Qua việc tìm hiểu cách dạy - học bảng nhân của chơng trình Tốn 3
(CCGD) cũng nh việc dạy - học bảng nhân 2, 3, 4, 5 - chơng trình Tốn 2 mới
của cả giáo viên và học sinh. Tơi thấy, giáo viên cịn gặp rất nhiều khó khăn
trong việc dạy bảng nhân. Từ việc hình thành bảng nhân cho đến việc giúp học
sinh ghi nhớ bảng nhân và vận dụng vào giải toán. Nhiều giáo viên cịn hồn
tồn thụ động, lệ thuộc q nhiều vào sách giáo khoa, sách hớng dẫn mà cha có
sự tìm tịi, sáng tạo để tìm ra một phơng pháp dạy tốt nhất giúp học sinh hiểu bản
chất phép nhân, ghi nhớ bảng nhân và biết vận dụng bảng nhân vào giải toán.
Dẫn đến việc học sinh cha hiểu sâu, hiểu rõ bản chất của phép nhân. Chính vì
vậy, các em thờng rất ngại khi học bảng nhân và cảm thấy khó thuộc bảng nhân
hoặc có thuộc cũng chỉ là thuộc vẹt, rất nhanh quên .


Với thực trạng nh vậy, tôi đã đi sâu nghiên cứu về việc hình thành bảng
nhân, ghi nhớ bảng nhân, vận dụng vào giải toán cho học sinh lớp hai. Tôi đã áp
dụng trong giảng dạy đối với học sinh lớp 2A (lớp tơi chủ nhiệm) và có kết quả


khả quan, 100% học sinh khi học xong bảng nhân các em đã hiểu bản chất của
phép nhân, ghi nhớ chắc và sâu bảng nhân, vận dụng tốt bảng nhân vào giải tốn.
Từ những cơ sở lí luận và cơ sở thực tiễn nêu trên, khiến tôi mạnh dạn đi sâu
nghiên cứu đề tài: " Dạy bảng nhân 2, 3, 4, 5 ở lớp 2 Chơng trình Tiểu học mới
đạt chất lợng cao".


<b>PhÇn II: néi dung</b>



Nghiên cứu nội dung Toán 2 (CTTH-2000) các nội dung cơ bản Toán 2 đã
đợc lựa chọn, sắp xếp một cách hợp lí. Mỗi nội dung (trong một bài học, trong
một chơng hoặc trong cả Toán 2) đều phát triển từ đơn giản đến phức tạp hơn, từ
dễ đến khó, từ cụ thể đến trừu tợng hơn, khái quát hơn, kiến thức học sau dựa
vào và bổ sung, hoàn thiện cho kiến thức học trớc. Mỗi nội dung thờng đợc dạy
học đến mức độ vững chắc nhất định rồi mới chuyển sang nội dung khác. Khi
dạy học nội dung mới lại đặt nó trong mối quan hệ với các nội dung đã học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

khen ngợi kịp thời để các em tự tin vào khả năng học tốn của mình. Hơn nữa,
tơi đã rèn và tạo cho các em có nề nếp học tập ngay từ đầu năm học.


Học tốt phép cộng chính là bớc tạo đà giúp các em học tốt phép nhân.
Nh vậy sau khi khảo sát chất lợng khối lớp 3 và tìm hiểu ngun nhân, tơi
đã áp dụng dạy bảng nhân cho học sinh lớp 2 .


Tríc hết tôi áp dụng dạy bài "Phép nhân"


<b>Hot ng ca giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
* Hình thành phép nhân:


. Giáo viên yêu cầu học sinh lấy bộ
đồ dùng Toán.



. HS lấy bộ đồ dùng thực hành
Toỏn.


. Tìm các tấm bìa có 2 chấm tròn
. Lấy 5 tÊm b×a nh thÕ . .


. HS lÊy 5 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2
chấm tròn.


. Giỏo viên thao tác lại trên đồ dùng


biĨu diƠn . . HS theo dõi, kiểm tra lại.
. Trên mặt bàn của em có mấy tấm


bìa? . Trên mặt bàn có 5 tấm bìa.


. Mỗi tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn


? . Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn.


. Tất cả có bao nhiêu chấm tròn ? . Tất cả có 10 chấm tròn.
. Em làm thế nào ? . HS nêu nhiều cách :


+ m thờm tng chấm trịn đợc 10
chấm trịn.


+ LÊy sè chÊm trßn cđa mỗi tấm bìa
cộng với nhau: 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
. GV nhËn xÐt vµ viÕt phÐp céng lªn



bảng : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 . HS đọc
. Nêu tên thành phần và kết quả của


phÐp céng ? . Số hạng là 2, tổng là 10.
. Nhận xÐt g× vỊ các số hạng trong


phép cộng trên ? . Các số hạng đều bằng nhau.
. Tất cả có bao nhiêu số hạng ? . Tất cả có 5 số hạng.


. 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của mấy số
hạng ?


. 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 5 số
hạng.


. Mi s hng l my ? . Mỗi số hạng là 2.
. Vậy 2 đợc lấy mấy lần ? . 2 đợc lấy 5 lần


. 2 lấy 5 lần thì bằng mấy ? . 2 lấy 5 lần thì bằng 10
. Giáo viªn nãi: VËy cã thĨ chun


tỉng c¸c sè h¹ng b»ng nhau này
thành phép nhân nh sau : 2 x 5 = 10
( GV ghi b¶ng )


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

nhân và giới thiệu dấu x gọi là dấu
nhân.


nhõn năm bằng mời)


. Nhiều HS đọc lại
. Phép nhân đợc hình thành từ phép


tÝnh nµo ?


. Phép nhân đợc hình thành từ phép
cộng các số hạng bằng nhau.


. GV cho HS nhận xét mối quan hệ
giữa phép nhân 2 x 5 = 10 vµ phÐp
céng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 =
10


. Sè 2 trong phép nhân 2 x 5 chỉ gì ? . Sè 2 chØ mét sè h¹ng cđa tỉng
. Sè 5 trong phép nhân 2 x 5 chỉ gì ? . Số 5 chỉ số các số hạng của tổng
. GV cho nhiều HS nhắc lại . . Nhiều HS nhắc l¹i


. GV khắc sâu cho học sinh : Trong
phép nhân số đứng trớc chỉ số hạng
của tổng, số đứng sau chỉ số các số
hạng của tổng .


. GV l¹i tiÕn hành tơng tự với 1 ví dụ
khác.


. GV gọi HS lấy ví dụ về tổng của các
số hạng bằng nhau


. GV ghi bảng



. HS nêu phép cộng, ví dụ : 5 + 5 + 5
+ 5


. H·y chuyÓn phÐp céng trên thành
phép nhân.


. HS ghi vào bảng con phép nhân 5 x
4


. Vì sao em l¹i chun thành phép
nhân 5 x 4 ?


. Vì phép cộng trên có 4 số hạng 5
(tức là 5đợc lấy 4 lần)


. 5 x 4 b»ng bao nhiªu ?
. Em tÝnh nh thÕ nµo?


. Vì 5 + 5 + 5 + 5 = 20 nên 5 x 4 = 20
*HS làm và nói đợc nh vậy chứng tỏ


các em đã nắm đợc bản chất của phép
nhân.


. GV ghi 1 phép nhân bất kì lên bảng,
ví dụ : 3 x 4


. GV yêu cầu HS tính kết quả phÐp


nhân đó và nêu cách tính. . 3 x 4 = 12 vì 3 + 3 + 3 + 3 = 12


* Sau đó GV hớng dẫn HS làm lần lợt các bài tập 1; 2; 3 trong sách giáo khoa
bằng nhiều hình thức khác nhau. Sau mỗi bài tập, GV lại chốt cách làm và
mối quan hệ giữa phép nhân với phép cộng để HS nắm chắc bản chất của
phép nhân, vận dụng vào làm bài tập tốt hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

VÝ dơ : Chun phÐp céng sau thµnh phÐp nh©n:
3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15


- HS viÕt phÐp nh©n 3 x 5 = 15
- GV hái :


+ Thừa số thứ nhất (3) trong phép nhân chỉ gì ? ( một số hạng của tổng)
+ Thừa số thứ hai (5) trong phép nhân chỉ gì ? ( số các số hạng của tổng)
- HS hiểu có 5 số hạng 3, tức là 3 đợc lấy 5 lần nên ta viết 3 x 5 = 15


- Tôi cho HS tự lấy một số ví dụ về phép cộng các số hạng bằng nhau để chuyển
thành phép nhân tơng ứng và lấy ví dụ các tích để viết chúng dới dạng tổng các
số hạng bằng nhau.Từ đó HS nắm chắc bản chất phép nhân.


Sau đó tơi tiến hành dạy bài "Bảng nhân 2" cho học sinh lớp 2A (do tôi
chủ nhiệm) với 3 hoạt động rõ rệt :


Hoạt động 1 : Hình thành bảng nhân 2
Hoạt động 2 : Ghi nhớ bảng nhân 2


Hoạt động 3 : Vận dụng bảng nhân 2 vào giải toán.
Cụ thể nh sau :


<b>* Hoạt động 1 : Hình thành bảng nhân 2</b>
+ Với phép nhân 2 x 1 = 2 :



- GV yêu cầu HS lấy 1 tấm bìa có 2
chấm tròn.


. 2 chấm tròn đợc lấy mấy lần ?
. 2 lấy 1 lần thì bằng mấy ?


. Ghi phÐp nhân biểu thị số chấm tròn
em vừa lấy ?


. GV ghi lên bảng lớp 2 x 1 = 2
+ Với phÐp nh©n 2 x 2 = 4 :


. GV nói: cơ có phép nhân 2 x 2,
(đồng thời ghi lên bảng) hãy lấy số
tấm bìa biểu thị phép nhân trên


. 2 x 2 b»ng mÊy ?
- GV ghi bảng 2 x 2 = 4
+ Với phép nhân 2 x 3 = 6 :
. GV ghi lên bảng phép cộng


2 + 2 + 2, yêu cầu HS chun phÐp


. HS lấy 1 tấm bìa có 2 chấm tròn.
. 2 chấm tròn đợc lấy 1 lần


. 2 lÊy 1 lần thì bằng 2
. HS ghi vào bảng con 2 x 1
. 4 - 5 HS nhắc lại



. HS lấy 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2
chấm tròn .


. HS nhìn vào số chấm tròn và nêu: 2
x 2 = 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

céng nµy thµnh mét phÐp nhân .
. Tính kết quả phép nhân 2 x 3 .


. Vì sao em tìm đợc kết quả của phép
nhân 2 x 3 ?


. GV ghi b¶ng 2 x 3 = 6


. GV hái tiÕp 2 x 3 cã nghÜa lµ thế
nào?


+ Với phép nhân 2 x 4:


. GV : có 2 x 3 = 6 , tức là 2 đợc lấy
mấy lần ?


. 2 đợc lấy thêm 1 lần nữa tức là 2 đợc
lấy mấy lần ?


. KÕt quả bằng bao nhiêu ?


. Vy 2 c ly 4 lần thì bằng mấy ?
. Hãy ghi phép tính biểu thị



"2 đợc lấy 4 lần".
+Với phép tính 2 x 5 :


. GV cho HS nhËn xÐt thõa sè thø
nhÊt, thõa sè thø hai, tích ở các phép
nhân :


2 x 1 = 2
2 x 2 = 4
2 x 3 = 6
2 x 4 = 8


. GV nªu : 2 x 5 b»ng mÊy ?


. Với các phép tính cịn lại trong bảng
nhân 2, tôi cũng tổ chức với nhiều
hình thức để HS tự lập đợc bảng nhân
2.


. HS ghi phÐp nh©n 2 x 3 ra b¶ng con
. 2 x 3 = 6


. Dựa vào kết quả của phép cộng để
tính kt qu phộp nhõn.


. Nhiều học sinh nhắc lại.


. 2 x 3 cã nghÜa lµ 3 sè 2 céng víi
nhau.



.2 đợc lấy 3 lần


. Khi 2 đợc lấy thêm 1 lần nữa thì 2
đợc lấy 4 lần.


. KÕt qu¶ b»ng 8


. 2 đợc lấy 4 ln thỡ bng 8.


. HS ghi vào bảng con 2 x 4 = 8


. Thừa số thứ nhất đều là 2
. Thừa số thứ hai tăng 1
. Tích tăng 2


. HS nêu nhiều cách khác nhau :
+ Lấy 5 sè 2 céng víi nhau :
2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>* Hoạt động 2 : Hớng dẫn HS ghi nhớ bảng nhân</b>
B ớc 1 : Hớng dẫn HS ghi nhớ tổng thể :


. Em thÊy trong bảng nhân 2 có bao
nhiêu phép nhân ?


. Phép nhân đầu tiên trong bảng nhân
2 là phép tính nào ?


. PhÐp nh©n cuèi cïng trong bảng


nhân 2 là phép tính nào ?


. Các phép nhân này đều có thừa số
nào giống nhau ?


. Cho HS đọc thầm bảng nhân 2
. Cho c cỏ nhõn bng nhõn 2


.Trong bảng nhân 2 có 10 phép nhân.
. Phép nhân đầu tiên trong bảng nhân
2 là 2 x 1


. Phép nh©n cuèi cïng trong bảng
nhân 2 là 2 x 10


. Cỏc phộp nhân trong bảng nhân 2
đều có thừa số 2 giống nhau.


B íc 2 : Ghi nhí cơ thĨ


- Cho HS đếm thêm 2, bớt 2 trong phạm vi 20 :
+ Đếm xuôi: tăng 2 đơn vị


+ Đếm ngợc: giảm 2 đơn vị


. GV giải thích: Mỗi lần đếm thêm 2 là tăng thêm 1 lần của 2. Đếm bớt 2 là giảm
đi 1 lần của 2.


. Cho HS đếm xi, đếm ngợc nối tiếp.



Ví dụ : đếm xuôi đếm ng ợc
HS 1: đếm 2 HS 1 đếm 20
HS 2: đếm 4 HS 2 đếm 18
HS 3: đếm 6 HS 3 đếm 16
…………. ………….


Bằng cách đếm này, tôi đã yêu cầu tất cả HS đều phải làm việc một cách
chủ động. Các em tự cuốn hút vào hoạt động, không cần phải để GV nhắc nhở.
- Sau đó, tơi xố tồn bộ các thừa số 2 trong bảng nhân 2 và cho HS đọc cá nhân
bảng nhân 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

B íc 3 : Khắc sâu ghi nhớ và kiểm tra việc ghi nhớ
- Cho HS chơi trò chơi


<i>Trò chơi 1: Tìm phép nhân tơng ứng</i>


- GV nêu kết quả của các phép tính nhân trong bảng nhân 2 không theo thứ tự ,
HS nêu phép tính nhân tơng ứng với kết quả.


Ví dụ:


- GV nêu 10


- HS nêu phép tÝnh t¬ng øng 2 x 5
.


<i>Trò chơi 2 : Tìm số</i>


- Tụi thay i trị chơi bằng cách ngợc lại: GV nêu phép tính nhân trong bảng
nhân 2 hoặc cho chính HS nêu các phép tính - Các em sẽ tự nêu kết quả tơng ứng


với phép tính đó.


<i>Trị chơi 3 : Ai nhanh, ai đúng:</i>


- Tơi ghi sẵn các phép tính nhân hoặc kết quả của phép tính nhân (tích) vào các
tấm bìa. Sau đó đa ra - HS nhìn nhanh nêu kết quả của phép tính nhân hoặc nêu
phép tính nhân tơng ứng với kết quả ghi trong tấm bìa.


- Cịng ë trò chơi này, tôi kết hợp đa các số 3; 7; 15; 17 xen vµo vµ HS nhËn ra
r»ng : Tích trong bảng nhân 2 không có các số là 3; 7; 15; 17,Đây cũng là
điểm tựa giúp HS ghi nhớ chắc bảng nhân 2.


Sau ú tụi cht li: Trong bảng nhân 2, tích (kết quả của phép nhân) chỉ là
các số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8.


Khi tôi tiến hành cho HS ghi nhớ nh vậy, tôi thấy HS ghi nhớ rất chắc, học
bài một cách tự tin, không gò bó, không máy móc


<b>* Hot ng 3 : Hớng dẫn vận dụng thực hành</b>


Bài 1 : (trong sách giáo khoa, mục đích nhằm củng cố lại việc ghi nhớ bảng nhân
2 của HS). Tôi đã tiến hành nh sau :


ở lớp tôi, 2 em ngồi một bàn nên tơi cho các em chơi trị chơi "Đơi bạn
cùng học" (HS thực hành theo nhóm) : Em thứ nhất nêu phép nhân bất kì trong
bảng nhân 2, em thứ hai nêu kết quả tơng ứng với phép tính bạn nêu. Nếu em thứ
hai nêu đúng thì sẽ đợc nêu tiếp phép nhân bất kì trong bảng nhân 2 để bạn trả
lời kết quả. Và trò chơi cứ tiếp tục nh vậy với một thời gian nhất định.


Với sự quan sát, theo dõi của tơi, nếu nhóm nào nêu đợc nhiều phép nhân


và kết quả đúng trong bảng nhân 2 thì tơi sẽ tun dơng ngay tại lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Em hãy tìm những con vật ni có
hai chân trong gia đình ?


- Em hãy tìm những đồ vật có từng đơi
một ?


- Tơi ra những bài toán miệng dới
dạng đơn giản, ví dụ :


+ Đố em biết 3 con gà có bao nhiêu
chân ?


+ 10 cái chân vịt, đố em biết là của
mấy con vịt ?


+ Nhà em có 4 ngời, mỗi ngời có một
đơi giầy. Hỏi có tất cả bao nhiêu chic
giy ?


- gà, vịt, ngan,


- ụi giy, ụi dộp, ụi a,


- ba con gà có 6 chân


- 10 chân vịt là của 5 con vịt


- Tất cả có 8 chiếc giÇy



Bằng cách chơi trị chơi này, HS đợc tự giải các bài tốn đơn có liên quan
đến phép nhân cũng nh bảng nhân 2 và bớc đầu đã biết làm quen với phép chia
một cách nhẹ nhàng, khiến cho giờ học diễn ra một cách rất thoải mái, mất ít
thời gian mà HS lại đợc luyện tập nhiều dạng toán khác nhau. Tuy nhiên vẫn còn
nhợc điểm là HS vẫn cha đợc luyện viết trong các bài toán giải, phần ny tụi
dnh cho tit "Luyn tp".


Với bảng nhân 3, tôi cũng tiến hành bằng nhiều hình thức nh vậy. Tôi thấy
HS ghi nhớ bảng nhân một cách rất chắc chắn, vận dụng vào giải toán linh hoạt.


Nghiờn cu sỏch giáo viên Tốn 2, tơi thấy những đổi mới nổi bật của tôi
trong thiết kế so với sách giáo viên Toỏn 2 nh sau :


Nội


dung Sách giáo viên Thiết kế của tôi
Hớng


dẫn lập
bảng
nhân


- GV thao tác
trên đồ dùng.
- HS quan sát,
trả lời câu hỏi
để lập bảng
nhân



GV tổ chức nhiều hình thức, phơng pháp dạy
-học :


+ HS tự thao tác trên đồ dùng để hình thành phép
nhân đầu tiên trong bảng nhân dới sự hớng dẫn
của GV.


+ GV đa phép nhân tiếp theo, HS thao tác trên đồ
dùng để biểu thị phép nhân đó.


+ GV đa phép cộng, HS chuyển thành phép nhân
tơng ứng.


+ Cho HS nhận xét các thừa số, tích của các phép
nhân đã lập đợc để lập phép nhân tiếp theo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Ghi
nhớ
bảng
nhân


- GV cho HS
đọc lần lợt bảng
nhân từ trên
xuống di, t
d-i lờn, c cỏch
quóng.


- Phân thành các bớc cơ thĨ :
+ Ghi nhí tỉng thĨ



+ Ghi nhí cơ thể
+ Khắc sâu ghi nhớ


Mi bc li t chc bng nhiều hình thức khác
nhau, phù hợp tâm lí, đối tợng HS; kết hợp trị
chơi tốn học làm cho lớp học sơi nổi, gây hứng
thú học tập cho HS.


VËn
dơng
thùc
hµnh


- Từng bài tập,
yêu cầu HS đọc
đề, tìm hiểu đề
rồi tự giải bài
tập, sau đó chữa
bài.


- Tổ chức trò chơi, gây hứng thú học tập, phát
huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của HS.
ở bài 1, các em đợc tự nêu nhiều phép nhân trong
bảng nhân, tự kiểm tra đợc việc ghi nhớ bảng
nhân của bạn.


ở bài 2, HS đợc luyện nhiều dạng toán khỏc nhau


Sau khi dạy bảng nhân 2, 3, tôi tiến hành khảo sát chất lợng hai lớp 2 :


+ Líp 2A- líp thùc nghiƯm- do t«i chđ nhiƯm


+ Lớp 2B- lớp đối chứng - không dạy theo phơng pháp trên, do đồng chí
Yến chủ nhiệm


Thời gian làm bài cho cả hai lớp đều là 15 phút.
Sĩ số : 24HS/lp


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Phiếu khảo sát chất lợng</b>
Họ và tên :


Trêng :
Líp :


<b>Đề bài</b>
Bài 1: Số ?


Bài 2: Khoanh tròn vào các kết quả sai trong các phép tính sau :
3 x 7 = 22 2 x 8 = 18 3 x 3 = 8
3 x 6 = 18 2 x 7 = 12 3 x 9 = 27


Bµi 3: Cã 3 túi gạo, mỗi tói cã 2 kilôgam gạo. Hỏi có tÊt c¶ bao nhiêu
kilôgam gạo ?


<b>Biểu điểm</b>
Bài 1: 4 điểm


- HS in đúng số vào ô trống (chỗ chấm) trong mỗi phép tính đợc 0,5 điểm.
Bài 2: 4 điểm



- HS khoanh đúng vào mỗi kết quả sai trong trong những phép tính trờn c 1
im.


Bài 3: 2 điểm


- Cõu tr li ỳng đợc 0,5 điểm.
- Phép tính đúng đợc 1 điểm.
- Đáp số đúng đợc 0,5 điểm.
<b>Kết quả nh sau :</b>


<b>Líp</b> <sub>SL</sub>10 <sub>%</sub> <sub>SL</sub> 9 <sub>%</sub> <sub>SL</sub> 7-8<sub>%</sub> <sub>SL</sub>5-6<sub>%</sub> <sub>SL</sub> 4 <sub>%</sub> <sub>SL</sub>0-3 <sub>%</sub>


2A 2 8,3 14 58,4 6 25 2 8,3 0 0 0 0


2B 0 0 6 25 8 33,3 6 25 4 16,7 0 0


Qua chấm bài khảo sát, tôi thấy đa số HS lớp 2A (lớp tôi dạy) đều làm
đúng bài 1, bài 2; khác hẳn so với lớp 2B (lớp đồng chí Yến), số lợng các em làm
cha hết bài 1, bài 2 và sai ở bài 1, bài 2 tơng đối nhiều.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

vào giải tốn dẫn đến tình trạng các em cịn nhầm lẫn. Khi dạy ở bảng nhân 4,
tơi khắc phục tình trạng đó nh sau :


- Tơi ghi 2 phép tính 4 x 2 và 2 x 4. Cho HS biến đổi 2 phép tính này thành 2
phép tính cộng tơng ứng (4 x 2 = 4 + 4 = 8 ; 2 x 4 = 2 + 2 + 2 + 2 = 8), để HS
nhận ra rằng 4 x 2 và 2 x 4 đều có kết quả bằng 8 nhng bản chất của 2 phép tính
này hoàn toàn khác nhau :


. 4 x 2 (hai sè 4 céng l¹i)
. 2 x 4 ( bèn sè 2 céng l¹i)



Từ đó, tơi hớng dẫn các em khi giải bài tốn cần đặt phép tính phù hợp với
bài tốn, đúng với bản chất của phép nhân.


Sau đó, tơi đa ra bài tập dạng :


"Có 4 can đựng dầu, mỗi can đựng 3 lít.
Hỏi có tất cả bao nhiêu lít dầu?"
Tơi hớng dẫn nh sau :


- Bài tốn cho biết gì ? (Có 4 can, mỗi can đựng 3 lít dầu)
- Bài tốn hỏi gì ? (Số lít dầu có tất cả là bao nhiêu?)


- Muèn biÕt cã tÊt cả bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào ? (Lấy số lít dầu của mỗi
can nhân với số can)


- H·y viÕt phÐp tÝnh gi¶i. ( 3 x 4 = 12)


- Tại sao khơng phải là phép tính 4 x 3, trong khi đó 4 x 3 cũng bằng 12 ? ( HS tự
nêu ý hiểu của mình)


- GV giải thích bằng sơ đồ hình vẽ nh sau :
3l 3l 3l 3l


Vậy nhìn vào sơ đồ, muốn biết có bao nhiêu lít dầu tất cả ta thực hiện phép
<i>tính cộng 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (l)</i>


Lu ý : đơn vị là lít chứ khơng phải là can.


Sau đó, tơi chốt lại : Trong giải toán ta cần phải lu ý khi đặt phép tính nhân để


ln ln thừa số thứ nhất chỉ số hạng, thừa số thứ hai chỉ số các s hng.


ở bài toán trên :


+ Số lít dầu ở mỗi can là số hạng.
+ Số can dầu là số các số hạng.


Sau khi HS đã hiểu, tôi đa ra một loạt các bài toán dạng tơng tự để các em vận
dụng - thực hành :


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Bµi 3 : Có 5 con chó, mỗi con có 4 chân. Hỏi có tất cả bao nhiêu chân?


Bi 4 : Cú 7 đĩa , mỗi đĩa đựng 4 quả trứng. Hỏi có tất cả bao nhiêu quả trứng?
Bài 5 : Mỗi đôi giầy có 2 chiếc giầy. Hỏi 10 đơi giầy nh thế có tất cả bao nhiêu
chiếc giầy?


..


<b>Phần III: Soạn giáo án</b>



Mt trong nhng thnh cơng của đổi mới phơng pháp dạy - học đó là một
thiết kế bài dạy. Vậy thiết kế nh thế nào để chúng ta hiểu rõ bản chất của kiến
thức - kĩ năng - Đối tợng học sinh và theo nguyên tắc đi từ dễ đến khó, từ đơn
giản đến phức tạp. Thiết kế sát đối tợng học sinh, kích thích t duy sáng tạo ghi
nhớ bản chất tốn học cho học sinh. Đồng thời làm cho tiết học nhẹ nhàng hơn,
tự nhiên hơn, hiệu quả hơn, học sinh tích cực suy nghĩ hoạt động đợc làm việc
nhiều và hứng thú làm việc trong mỗi tiết đều trả lời các câu hỏi :


- Để đạt đợc mục tiêu, kiến thức - kĩ năng giáo viên cần làm gì? Sử dụng
phơng pháp nào?



- Để hình thành kiến thức và mang lại đợc kết quả cho học sinh, giáo viên
tổ chức hình thức nào để nhẹ nhàng, hiệu quả, huy động tối đa học sinh cuốn hút
vào "làm".


- Mỗi tình tiết, mỗi bài tập cần đạt đợc mục tiêu gì về kiến thức, kĩ năng
và thái độ với các đối tợng học sinh.


Trả lời đợc 3 câu hỏi trên, giáo viên thiết kế bài dạy cùng với phơng tiện
đồ dùng dạy học của giáo viên học sinh, tiến trình bài giảng, lơgíc kiến thức,
hoạt động lên lớp kết hợp cử chỉ, lời nói phù hợp của giáo viên, xử lí tình huống
s phạm thành cơng, hiệu quả tiết dạy mới đợc khẳng định. Giáo án mà tôi đa ra
để các bạn tìm hiểu đạt đợc các ý tởng trên mnh dn i mi ca tụi.


<b>Giáo án</b>


Bài : Bảng nhân 5 (Tiết 100 - Tuần 20)
<i>Ngời dạy : hoàng thị kim ánh</i>


Lớp dạy : 2A


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Lập bảng nhân 5 (5 nhân với 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10) và ghi nhớ bảng nhân
5.


- Vận dụng bảng nhân 5 vào giải toán một cách thành thạo.


- Phỏt huy tớnh tích cực, chủ động, sáng tạo trong học tập của HS.
<b>II- Đồ dùng dạy - học</b>


- Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm trịn (trong bộ đồ dùng Toỏn 2).


- Bng ph a dng.


- Các tấm bìa ghi sẵn các phép nhân, các kết quả của các phép nhân trong bảng
nhân 5.


- 5 thanh dọc ghi sẵn các thứ ( thứ hai, thứ ba, thứ t, thứ năm, thứ sáu) và 4 thanh
ngang( dùng cho bài tập 2 -SGK).


<b>III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu</b>
A- ổ n định tổ chức lớp :


HS chuẩn bị SGK, vở, giấy nháp, bảng con, phấn, đồ dùng thực
hành…


B- KiĨm tra bµi cị :


- GV u cầu 1 HS nêu phép tính nhân bất kì trong các bảng nhân 2, 3, 4.
Sau đó gọi 1 HS khác trả lời, nếu trả lời đúng thì đợc nêu tiếp phép nhân hoặc kết
quả phép nhân trong các bảng nhân đã học để đố bạn,….


- GV nhËn xÐt viÖc học bài cũ của HS - Tuyên dơng cả lớp.
C- Dạy - học bài mới


Hot ng ca GV Hoạt động của HS


<b>Hoạt động 1: Lập bảng nhân 5</b>
. GV yêu cầu HS nêu kết quả của các


phÐp nh©n 2 x 1, 3 x 1, 4 x 1.



. GV : Vậy cho cô biết 5 x 1 bằng bao
nhiêu ?(GV ghi bảng 5 x 1 =) Vì sao?
. Hai nhân năm (2 x 5) b»ng bao
nhiªu?


. VËy 5 x 2 b»ng bao nhiªu ?
. HÃy giải thích cách làm.


. GV ghi 5 x 2 = 10 (ghi díi phÐp nh©n
5 x 1 = 5


. HS nªu


. HS nªu 5 x 1 = 5 và giải thích
. HS nêu 2 x 5 = 10


. HS tr¶ lêi 5 x 2 = 10


. HS giải thích bằng nhiều cách :
+ Lấy 5 + 5 = 10


+ Vì 2 x 5 = 10 nên 5 x 2 = 10


(khi ta đổi chỗ các thừa số trong một
tích thì tích khơng thay đổi)


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

. GV nhận xét, tuyên dơng.
. HÃy nêu kết quả phép nhân
3 x 5



.VËy 5 x 3 b»ng bao nhiªu ?


. Em hiểu phép nhân 3 x 5 nh thế nào?
. Em hiểu phép nhân 5 x 3 nh thế nào?
. Kiểm tra lại kết quả của phép nhân 5
x 3 b»ng phÐp céng.


(GV ghi b¶ng 5 x 3 = 15)
. Tính 5 x 4 và nêu cách làm.


. GV ghi bảng 5 x 4 = 20


. Em hiểu phép nhân 5 x 5 lµ nh thÕ
nµo ?


. H·y thùc hiÖn phÐp tÝnh 5 x 5 b»ng
phÐp céng.


. Em tÝnh nh thế nào?


. Cách tính nào nhanh hơn ?
. 20 là kết quả của phép tính nào?
. Vậy lấy thêm một lần 5 thì kết quả
nh thế nào ?


. GV ghi bảng 5 x 5 = 20


+ Tơng tự cô có phép nhân 5 x 6 HÃy
tính kết quả và nêu cách làm.



. Vy hon thnh c bng nhân 5,
ta còn thiếu những phép nhân nào?
. GV ghi bảng các phép nhân cịn lại.


. HS nªu 3 x 5= 15
. 5 x 3 b»ng 15


. 3 x 5 cã nghÜa lµ 5 sè 3 céng víi
nhau.


. 5 x 3 tøc lµ 3 sè 5 céng víi nhau.
. HS thùc hiÖn 5 + 5 + 5 = 15
. 5 x 4 = 20, v× :


+ Cã 4 x 5 = 20 nªn 5 x 4 = 20
+ LÊy 5 + 5 + 5 + 5 = 20


. 5 số 5 cộng với nhau
. HS làm nháp


. Giải thích bằng nhiều cách :
+ Cách 1 :


LÊy 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 25
+ C¸ch 2 : LÊy 20 + 5 = 25
. 20 + 5 = 25


. 20 là kết quả của phép nhân
5 x 4



. Khi lấy thêm 1 lần 5 thì kết qu
tng 5 n v.


. HS nêu kết quả và cách làm.
. HS nêu: 5 x 7


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

. Yêu cầu 1 HS lên bảng ghi kết quả
của các phép nhân còn lại.


. Yờu cu HS di lp tự thao tác bằng
đồ dùng để minh hoạ cho phép nhân 5
x 7.


. Em lÊy nh thÕ nµo?


. Cã bao nhiêu chấm tròn ?
. Vậy có phép nhân nào ?


. Nhận xét kết quả của bạn trên bảng
. Với phép nhân 5 x 8 cũng yêu cầu
HS tự thao tác trên đồ dùng để kiểm
tra lại kết quả.


+ GV minh hoạ trên đồ dùng với phép
nhân 5 x 9.


. C« có 9 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5
chấm tròn. HÃy nêu phép nhân tơng
ứng ?



. Tính số chấm tròn.


. Vậy 5 x 9 bằng bao nhiêu?
. Nhận xét kết quả của bạn.


. GV gi 1 HS lên bảng minh hoạ bằng
đồ dùng cho phép nhân


5 x 10.


. Sau khi đã có đầy đủ các phép nhân
từ 5 x 1 đến 5 x 10 . GV giới thiệu đó
là bảng nhân 5.


5 x 10


. 1 HS lên bảng


. HS di lp thao tỏc trên đồ dùng
. Lấy 7 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm
trịn.


. Cã 35 chÊm trßn
. 5 x 7


. HS nhËn xÐt


. 5 x 9


. 45 chấm tròn ( HS nêu cách tính số


chấm trßn)


. 5 x 9 = 45
. HS nhËn xÐt


. 1 HS lên bảng thao tác trên đồ dùng
biểu diễn.


<b>Hoạt động 2 : Học thuộc bảng nhân</b>


+ Ghi nhí tỉng thĨ :


. Trong bảng nhân 5 có bao nhiêu phép
nhân ?


. Phép tính đầu tiên là phép tính nào ?
. Phép tính cuối cùng là phép tính nào?


. Có 10 phép nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

. Các phép nhân này đều có thừa số
nào giống nhau ?


. GV cho đọc đồng thanh bảng nhân 5.
. Đọc thầm bảng nhân 5


. Đọc cá nhân bảng nhân 5 (đọc xi,
đọc ngợc)


+ Ghi nhí cơ thĨ :



. Cho HS đếm thêm 5, đếm bớt 5 trong
phạm vi 50.


. GV giải thích : Mỗi lần đếm thêm 5
là tăng thêm 1 lần 5, mỗi lần đếm bớt
5 là giảm đi 1 lần 5.


. Cho HS thi đếm xuôi, đếm ngợc nối
tiếp.


. GV xố tồn bộ các thừa số 5 trong
bảng nhân 5, yêu cầu HS đọc cá nhân.
. GV xoá tiếp các thừa số thứ hai trong
các phép nhân của bảng nhân 5, chỉ để
lại tích.


. GV chØ vào bất kì tích nào ( ví dụ :
10), yêu cầu HS nêu phép nhân tơng
ứng.


. Cho c lp c ng thanh


+ Khắc sâu ghi nhớ và kiểm tra viƯc


. PhÐp tÝnh ci cïng lµ 5 x 10


. Các phép nhân này đều có thừa số
thứ nhất là 5



. Cả lớp đọc 1 lợt
. Đọc thầm 1 lợt


. §äc xu«i : . §äc ngỵc :
5 x 1 5x10
5x2 5x9
.… …..


5x10 5x1


. HS đếm thêm 5 : 5; 10; 15;…; 50.
. HS đếm bớt 5 : 50; 45; 40;…;5.


. HS thi đếm : HS 1 đếm 5, HS 2
đếm 10, HS 3 đếm 15,….Hoặc HS 1
đếm 50, HS 2 đếm 45, HS 3 đếm 40,


.


. HS đọc xuôi, ngợc, cách quãng


. HS đọc cá nhân ( xi, ngợc, cách
qng)


. HS nªu phÐp nhân tơng ứng
( ví dụ 10 = 5 x 2)


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

ghi nhớ.



. GV cho HS chơi trò chơi :
a) Tìm phép nhân tơng ứng :


. GV nêu kết quả của phép nhân trong
bảng nhân 5 không theo thứ tự.


. Ví dụ : GV nêu 20
b) Tìm số :


. GV yêu cầu HS nêu phép nhân
. Ví dụ : 1 HS nêu 5 x 7


c) GV đa ra phép nhân hoặc tích trong
bảng nhân 5.


. GV a tiếp các số, ví dụ : 21; 13; 6...
. Vậy trong bảng nhân 5, các tích có gì
đặc biệt ?


. HS nêu phép nhân tơng ứng với kết
quả đó.


. HS nêu phép nhân 5 x 4


. HS khỏc phi nờu c kt qu tng
ng .


. HS khác trả lời 5 x 7 = 35



. HS nh×n nhanh nªu kÕt quả của
phép nhân hoặc nêu phép nhân tơng
ứng với kết quả ghi trong tấm bìa.
. HS nhận xét : không có số nào là
tích của các phép nhân trong bảng
nhân 5.


. Trong bảng nhân 5, tích là các số
có tận cùng bằng 0; 5


<b>Hoạt động 3 : Luyện tập - thực hành</b>
Bài 1 :


. GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Xì
điện".


Cho HS thực hành nhóm đơi
. GV theo dõi, tun dơng.


Bµi 2 :


. GV yêu cầu HS đọc đề


. GV hỏi : Bài toán cho biết gì ? Bài


. HS 1 nªu phép nhân bất kì trong
bảng nhân 5


. HS 2 nờu kt quả tơng ứng với phép
nhân đó và ngợc lại,….



. 1 HS đọc , cả lớp đọc thầm.


. 1 HS khác nêu lại đề tốn
(khơng nhìn SGK)


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

toán hỏi gì ?


. GV thao tỏc bng đồ dùng : Gài 1
thanh ngang (biểu thị tuần), sau đó gài
tiếp 5 thanh dọc (ghi thứ hai, thứ ba,
th t, th nm, th sỏu).


.GV nói : Mỗi tuần mẹ đi làm 5 ngày
(tay chỉ vµo thanh ngang cã gµi 5
thanh däc) . GV gµi tiÕp 3 thanh
ngang (song song víi thanh thø nhÊt).
. VËy mn biÕt trong 4 tn, mĐ đi
làm bao nhiêu ngày ta làm phép tính
gì ?


. Nờu phép tính đó .


. Đặt phép nhân là 4 x 5 có đợc
khơng ? Vì sao ?


. Tìm câu trả lời cho phép tính đó.
. GV gọi HS lên bảng tóm tắt và giải
bài toán.



. GV theo dõi, chấm, nhận xét.
* Mở rộng : Chơi trị chơi :
" Sáng tác đề tốn"


. Hãy đặt đề tốn giải bằng một phép
tính nhân có thừa số thứ nhất là 5
. Cho HS thi đua đặt đề tốn
. Nhận xét, tun dơng


Bµi 3 : GV yêu cầu làm trong giờ tự
học


. phép nhân
. 5 x 4


. Khơng đợc, vì tìm số ngày nên ta
lấy số ngày đi làm của mỗi tun
nhõn vi s tun.


. HS nêu nhiều cách trả lời.


. 1 HS lên bảng làm, cả lớp tự làm
vào vở.


. HS viết ra nháp
. 1 HS lên bảng viết
. HS nªu miƯng


<b>Hoạt động 4 : Củng cố - dặn dị </b>



- GV sử dụng các tấm bìa ghi sẵn kết quả các phép nhân trong bảng nhân 5.
- GV đa ra 1 số là tích bất kì trong bảng nhân 5, u cầu HS đọc các phép nhân
có tích bng chớnh s ú.


Ví dụ : GV giơ tấm bìa ghi sè 10.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

………
- GV nhËn xÐt giê häc.


- Nhắc nhở HS học thuộc các bảng nhân đã học.
<i><b>*Kết luận :</b></i>


Bài soạn thể hiện đợc sự đổi mới ở chỗ : Tôi luôn chú ý đặt nội dung mới
trong mối quan hệ với các nội dung đã học. Nh khi HS đã học phép nhân 2 x 5; 3
x 5; 4 x 5, tơi đã cho các em dựa vào tính chất "Khi đổi chỗ các số hạng trong
một tích thì tích khơng thay đổi" (HS đã đợc học từ bài "Thừa số- tích") để các
em tìm đợc kết quả phép nhân 5 x 2; 5 x 3; 5 x 4. Và tôi cũng lại cho các em
khẳng định kết quả đó bằng cách thử lại bằng phép tính cộng các số hạng bằng
nhau. Tơi cũng ln thay đổi hình thức tổ chức dạy - học, thầy gợi ý - trò thực
hiện, trò phát hiện - thầy minh hoạ,…sự kết hợp chơi trị chơi tốn học đã gây
hứng thú học tập cho HS . Mặt khác, trong giờ học , tôi còn chú ý tới mọi đối
t-ợng HS, đặc biệt là học sinh giỏi, nh ở bài tập 2, tôi đã cho các em tự sáng tác đề
toán tơng tự dạng toán đã học nhằm nâng cao khả năng học Toán cũng nh học
Tiếng Việt của HS.


Đặc biệt, HS đã đợc luyện tập nhiều về mối quan hệ giữa phép nhân với
phép cộng, các em hiểu rõ bản chất của phép nhân, ghi nhớ chắc bảng nhân và
vận dụng tốt vo gii toỏn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Phiếu khảo sát chất lợng</b>


Họ và tên :


Trêng :
Lớp : 2A


<b>Đề bài</b>
Bài 1 : Sè ?


5 15 ; 4 = 28 ; 4
2 20 ; x 5 = 25 ; 27
Bµi 2 : > 2 3 6


<


= 4 5 9


Bài 3 : Mỗi tuần lễ Mai đi học 5 ngày, mỗi ngày Mai học 5 giờ. Hỏi mỗi tuần
lễ Mai học bao nhiêu giê ?


Bài 4 : Dựa vào hình vẽ sau, đặt một đề tốn rồi giải bài tốn ấy.


<b>BiĨu ®iĨm</b>
Bµi 1 : 4 ®iĨm


- HS điền đúng mỗi một số ở từng phép tính đợc 0,5 điểm
Bài 2 : 2 điểm


-HS điền đúng mỗi dấu ở mỗi phép tính đợc 0,5 điểm
Bài 3 : 2 điểm



- Câu trả lời đúng : 0,5 điểm
- Đặt phép tính đúng : 1 điểm
- Đáp số đúng : 0,5 điểm
Bài 4 : 2 điểm


- Đặt đề tốn phù hợp với hình vẽ : 1 điểm
- Giải bài toán đúng : 1 điểm


Kết quả thu đợc :


<b>Líp</b> Giái Kh¸ TB Ỹu


SL % SL % SL % SL %


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

2B 0 8 33,3 6 25 4 16,7


ở đề tốn trên, tơi cho với mức độ cao hơn, đòi hỏi các em vận dụng kiến
thức linh hoạt. Thời gian làm bài là 40 phút nhng có nhiều em làm xong trong
vịng 30 phút. Bài làm đúng, trình bày sạch sẽ, khoa học,…..Đặc biệt ở bài 3,
khơng có em nào đặt sai phép nhân. Và bài 4, có rất nhiều em đã đặt đợc đề tốn
đơn giản, phù hợp với hình vẽ và giải bi toỏn ú cng rt tt.


<b>Phần IV: Kết quả </b>



Qua điều tra, dự giờ thăm lớp, tôi thấy rằng việc dạy - học bảng nhân cho
HS lớp 3 còn nhiều khó khăn, vớng mắc. Tơi đã nghiên cứu, tìm ra phơng pháp
dạy bảng nhân cho HS lớp 2 (lớp tôi chủ nhiệm). Sau khi áp dụng vào dạy lớp 2,
tôi thấy đợc kết quả của việc làm, đó là :


- HS hiểu bản chất của phép nhân. Nắm chắc mối quan hệ giữa phép nhân


và phép cộng.


- HS ghi nh chắc và sâu các bảng nhân 2, 3, 4, 5. Vận dụng tốt bảng nhân
vào giải toán; đọc, hiểu bài tốn đơn, chọn phép tính chính xác, trình bày sạch
sẽ, khoa học.


- HS học tập sôi nổi, tự tin, hứng thú. T duy toán học phát triển.
- Kết quả học tập của HS đợc nâng lên rõ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>phÇn V : kÕt ln</b>


<b>I- Bµi häc kinh nghiƯm</b>


- Giáo viên lớp 2 CTTH - 2000 cần nắm chắc chơng trình toàn cấp học đặc
biệt là hai khối lớp 1, 2 CTTH - 2000 và chơng trình lớp 3.


Khi dạy bảng nhân 2, 3, 4, 5 ở lớp 2 CTTH - 2000 cần phải biết đợc thực trạng
dạy các lớp 3, 4, 5 và việc nắm kiến thức - kĩ năng của các lớp 3, 4, 5 ra sao để
khắc phục các nguyên nhân đó.


- Mỗi khi thiết kế bài dạy cần xem xét mình thiết kế về mục tiêu của thầy
là gì ? Mục tiêu đạt đợc của trò nh thế nào, đến đâu ?Trong mỗi tiết dạy không
áp đặt các tiết bảng nhân nh nhau.


- Ngời giáo viên phải dành nhiều thời gian nghiên cứu, học hỏi qua sách
báo, qua đồng nghiệp, tích luỹ kinh nghiệm. Ln tìm tịi, sáng tạo và đổi mới
phơng pháp dạy - học, cập nhật với cuộc sống thực tế nhằm nâng cao chất lợng
dạy - học, phát huy tính tích cực, chủ động của HS để các em tự phát hiện ra kiến
thức dới sự tổ chức, hớng dẫn của giáo viên, tránh áp đặt.


- Để giờ học đạt hiệu quả, giáo viên cần linh hoạt kết hợp hài hoà các hình


thức dạy - học trên lớp, nên tổ chức trị chơi trong dạy - học tốn, ln gây đợc
hứng thú học tập cho HS.


- Khi hình thành bảng nhân, GV nên sử dụng nhiều phơng pháp, hình thức
tổ chức để lôi cuốn HS vào hoạt động học tập, tự tìm tịi, phát hiện ra kiến thức
mới dới sự t chc, hng dn ca GV.


- Khi học bảng nhân, GV nên cho HS ghi nhớ một cách tổng thể råi míi
cho HS ghi nhí cơ thĨ.


- Với những bài tập vận dụng, GV cần tổ chức linh hoạt để phát huy tính
tích cực, chủ động của HS.


- §ång thời, ngời giáo viên phải thực sự say mê nghề nghiệp, yêu thơng ,
quan tâm tới mọi học sinh của mình.


- Tiếp tục đi sâu nghiên cứu việc vận dụng bảng nhân vào giải toán.


- a sỏng kiến kinh nghiệm này ra hội thảo trong tổ chuyên môn 2-3 để
đồng nghiệp cùng trao đổi, áp dụng tiếp đối với lớp 2 trong các năm học sau
cũng nh áp dụng dạy bảng nhân ở lớp 3 (CTTH).


<b>II- H¹n chÕ</b>


Ngồi những kết quả đạt đợc nêu trên, tơi thấy còn những hạn chế sau :
- Do thời gian thực hiện sáng kiến kinh nghiệm cịn ít vì năm nay là năm thứ hai
dạy theo CTTH mới và là năm đầu tiên thay sách đối với lớp 2.


- Chỉ kiểm nghim c trờn lp ca mỡnh.



- Phạm vi bảng nhân ë líp 2 hĐp nªn thêi gian nghiªn cøu cha nhiÒu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Nên tổ chức việc học thay sách cho cán bộ giáo viên với nhiều phơng pháp,
hình thức tổ chức dạy học để từ đó giáo viên dễ thích ứng với việc đổi mới phơng
pháp dạy - học .


- Nên tổ chức nhiều chuyên đề đổi mới phơng pháp dạy - học.


- Trang bị và bổ sung thêm đồ dùng, sách giáo khoa và các loại sách tham khảo.
- Tạo điều kiện cho giáo viên tự bồi dỡng nâng cao trình độ chun mơn; mạnh
dạn đổi mới phơng pháp dạy - học . Khuyến khích sự sáng tạo của giáo viên,
động viên họ để họ tự tin vào khả năng của mình khi thực hiện CTTH - 2000
cũng nh trong sự nghiệp giáo dục.


<b>2- §èi víi giáo viên </b>


- Cn cú hng thỳ, say mờ ngh nghiệp, thờng xun học hỏi, tìm tịi, tích luỹ
kiến thức, kinh nghiệm, nâng cao trình độ chun mơn.


- Tham gia tích cực trong việc học hỏi và áp dụng việc "Đổi mới phơng pháp dạy
- học".


- Cn t chc, hng dẫn học sinh hoạt động học tập sao cho mỗi giờ học là một
giờ vui, mỗi ngày đến trờng là một ngày vui.


<b>3- §èi víi häc sinh </b>


- Có đầy đủ sách, đồ dùng cần thiết.


- Có phơng pháp học tập tự giác, tích cực, chủ động, sáng tạo.


- Ln vận dụng bài học vào thực tế đời sống.


Lêi kÕt



<i><b>Trên đây là những sáng kiến kinh nghiệm đợc đúc rút trong quá trình</b></i>
<i><b>giảng dạy, tự học hỏi của bản thân tôi về việc dạy bảng nhân 2, 3, 4, 5 cho</b></i>
<i><b>học sinh lớp 2 đã đạt đợc kết quả tốt. </b></i>


<i><b>Nhng đây là sự nghiên cứu bớc đầu của tôi trong việc dạy bảng nhân</b></i>
<i><b>cho học sinh lớp 2. Do vậy việc dạy theo chơng trình sách giáo khoa mới lần</b></i>
<i><b>đầu cũng nh sự nghiên cứu của tôi không tránh khỏi sơ suất, sai sót. Rất</b></i>
<i><b>mong đợc sự giúp đỡ, góp ý của bộ phận chun mơn các cấp, của các đồng</b></i>
<i><b>nghiệp để sáng kiến của tơi đợc hồn thin, ỏp dng cú hiu qu hn.</b></i>


<b>Tôi xin chân thành cảm ơn !</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25></div>

<!--links-->

×