Tải bản đầy đủ (.docx) (160 trang)

Bai 6 Bai hoc duong doi dau tien

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (593.02 KB, 160 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>xTUẦN 1 – BÀI 1</b>


<b>Tiết 1- VĂN BẢN: CON RỒNG, CHÁU TIÊN</b>
<i>(Truyền thuyết)</i>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh :</b>


- Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết.


- Hiểu nội dung, ý nghĩa của hai truyền thuyết con Rồng, cháu Tiên và Bánh chưng, bánh giầy.
- Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng,kì ảo của hai truyện.


- Kể được hai truyện.


II. <b>Chuẩn bị của giáo viên và học sinh </b>
1. Giáo viên : - Soạn bài.


- Dặn dò học sinh chuẩn bị bài trước.


- Tài liệu, đồ dùng học tập: bức tranh đẹp, kì ảo về Lạc Long Quân và Âu Cơ cùng 100 người con
trai chia tay nhau lên rừng, xuống biển (hoặc tranh ảnh về Đền Hùng hoặc vùng đất Phong Châu).
2. Học sinh:


- Soạn văn bản (phần đọc và hiểu văn bản).
- Tập đọc, kể, tóm tắt truyện.


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
1. Ổn định lớp:


2. Kiểm tra vở, SGK, vở bài soạn:
3. Bài mới: giáo viên giới thiệu bài:



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>*HĐ1: Giúp học sinh hiểu sơ lược về</b>
khái niệm “Truyền thuyết”.


- ? Em hiểu “Truyền thuyết” là loại
truyện ntn.


(Lớp chọn giảng thêm SGV/35).
<b>*HĐ 2: Đọc, kể văn bản </b>


- Giáo viên đọc mẫu, hướng dẫn học
sinh cách đọc diễn cảm.


? Em có thể chia truyện thành mấy đoạn
(3 đoạn).


- Giáo viên nhận xét, góp ý cách đọc.


- Học sinh đọc phần chú
thích (*) SGK/7.


- Học sinh trả lời


- Một học sinh đọc truyện
- Học sinh trả lời.


- 3 học sinh đọc 3 đoạn
theo cách chia đoạn.



<b>I. Đọc - Giới thiệu tác giả, tác</b>
<b>phẩm:</b>


1.Chú thích:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

? Em hãy kể tóm tắt truyện


? Các em lưu ý thêm chú thích 1, 2, 3, 5,
7.


<b>*HĐ 3: Giáo viên hướng dẫn học sinh</b>
trả lời, thảo luận các câu hỏi trong phần
Đọc – hiểu văn bản


? Em hãy tìm những chi tiết thể hiện
tính chất lớn lao, kì lạ, đẹp đẽ của Lạc
Long Quân và Âu Cơ về nguồn gốc và
hình dạng.


? Em hiểu “Ngủ tinh”, “Hồ tinh”, “Mộc
tinh” là lồi vật ntn.


? Qua đó em thấy tài năng và công việc
của Lạc Long Quân và Âu Cơ có ý
nghĩa ntn.


- Giáo viên: Quá trình chinh phục thiên
nhiên, mở mang đời sống của người
Việt, khai phá vùng biển, rừng, đồng


bằng.


? Em thấy việc kết duyên của Lạc Long
Quân và Âu Cơ có gì kì lạ? Việc sinh nở
của Âu Cơ ntn


? Em hiểu từ “khôi ngô” ntn? Đặt câu có
từ “khơi ngơ”


? Sự kỳ lạ của việc kết dun và sinh nở
ấy có ý nghĩa gì


- Giáo viên: đó là sư kết hợp những gì
đẹp nhất của con người và thiên nhiên,
của hai giống nòi xinh đẹp, phi thường
tự hào.


? Giờ đây em hiểu thêm về từ “đồng
bào” ntn.


- Giáo viên “một bọc” chuyển sang âm
hán “đồng bào” cùng sinh ra trong một
bào thai.


“Nhiễu điều … thương nhau cùng”
“Bầu ơi … chung một giàn”


? Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con ntn
và để làm gì



? Việc này có ý nghĩa ntn


?Theo em người Việt Nam là con cháu


- 1 học sinh kể.


- 1 học sinh khác nhận xét
- Học sinh theo dõi nhanh
theo SGK


- Học sinh theo dõi nhanh
SGK, phát biểu.


- Học sinh trả lời theo chú
thích SGK/7


- Học sinh thảo luận nhanh


- Học sinh đọc đoạn 2.
- Học sinh trả lời


- Học sinh giải thích từ rồi
đặt câu


- Học sinh trả lời nhanh
(lớp chọn).


- Học sinh trả lời, có thể
suy nghĩ để mở rộng thêm
về ca dao.



- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời


<b>II.Tìm hiểu, phân tích tác</b>
<b>phẩm:</b>


1. Giới thiệu nhân vật:
a. Lạc Long Qn


- Mình rồng,con trai thần Long
Nữ, sức khoẻ vơ địch, có nhiều
phép lạ diệt trừ yêu quỉ.


- Dạy dỗ nhân dân trồng trọt,
chăn ni, cách ăn ở.


b. Âu Cơ:


- Dịng họ Thần Nơng
- Xinh đẹp tuyệt trần
 Kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ


2. Cuộc tình duyên kì lạ:
a. Âu Cơ sinh con


- Sinh ra một bọc trăm trứng,
nở ra một trăm con trai hồng
hào, đẹp đẽ  kì lạ



b. Chia nhau cai quản các
phương


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

của ai


? Em hiểu ntn là chi tiết tưởng tượng kì
ảo và vai trị, ý nghĩa của những chi tiết
này trong truyền thuyết.


Giáo viên: Nt tiêu biểu SGV/38


? Ý nghĩa của truyền thuyết “Con Rồng,
cháu Tiên”.


- Ý nghĩa: SGV/38.


<b>*HĐ 4: Hướng dẫn học sinh thực hiện</b>
phần Ghi nhớ.


- Giáo viên: Tổng kết, khái quát về đề
tài, nghệ thuật, ý nghĩa của truyện.
<b>*HĐ 5: Thực hiện phần Luyện tập</b>
? Em biết những truyện nào của các dân
tộc khác ở Việt Nam cũng giải thích
nguồn gốc như truyện “Con Rồng, cháu
Tiên” ? Sự giống nhau ấy khẳng định
điều gì.


- Người Mường: Quả trứng to nở ra
người.



- Người Khơ me: Quả bầu mẹ


 Sự gần gũi về cội nguồn, sự giao lưu về
văn hoá giữa các dân tộc.


? Em hãy kể diễn cảm truyện


- Chia 4 nhóm thảo luận, 2
nhóm trả lời, 2 nhóm nhận
xét, xen kẽ.


- Học sinh thảo luận nhanh
theo bàn  trả lời.


- Học sinh đọc.


- Về nhà ghi phần Ghi nhớ
SGK/8 vào vở


- Học sinh trao đổi nhanh,
trả lời.


- 1 học sinh lên bảng vừa
kể theo tranh.


- Khi có việc gì thì giúp đỡ lẫn
nhau


đoàn kết, thống nhất.



<b>III. Tổng kết: Ghi nhớ</b>
SGK/8


<b>III. Tổng kết: Ghi nhớ</b>
SGK/8


<b>IV. Luyện tập:</b>
1/ SGK 8


4. Củng cố:


“ Học sinh đọc phần “Đọc thêm”  SGK/ 8,9.
5. Dặn dò:


 Học thuộc định nghĩa : “truyền thuyết” và Ghi nhớ
 Soạn văn bản: Bánh chưng, bánh giầy


<b>Tiết 2- VĂN BẢN: BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: (Hướng dẫn đọc thêm)</b>


- Theo tiết 1


<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: </b>
1. Giáo viên:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Nếu có điều kiện có thể cho học sinh xem những tranh ảnh về cảnh nhân dân ta chở lá dong,chở
gạo, xay đỗ, gói bánh chưng, bánh giầy.


2. Học sinh :



- Soạn kĩ phần Đọc – hiểu văn bản
- Đọc kể tóm tắt tác phẩm.


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
1. Ổn định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ:


? Thế nào là”truyền thuyết”


? Em hãy kể tóm tắt truyện “Con Rồng, cháu Tiên” và nêu ý nghĩa của truyện.
3. Bài mới: giáo viên giới thiệu bài mới


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>*HĐ1: Học sinh đọc văn bản, tìm hiểu các</b>
chú thích khó. Tóm tắt truyện.


- Giáo viên đọc mẫu văn bản
- Giáo viên nhận xét ngắn gọn
? Em hãy kể tóm tắt truyện
? Nhận xét về phần kể của bạn.


? Đọc chú thích, chú ý chú thích 1, 2, 3, 4,
7, 8, 9, giáo viên kết hợp hỏi, phân tích
trong phần Tìm hiểu văn bản .


<b>*HĐ 2: Hướng dẫn học sinh thảo luận</b>
? Vua Hùng chọn người nối dõi trong hoàn


cảnh nào.


? Nhà vua chọn người nối ngôi với ý định ra
sao và bằng hình thức gì.


- Giáo viên: Điều vua hỏi mang tính chất
một câu đố đặc biệt để thử tài  đặc điểm của
truyện cổ dân gian – giải đố là một trong
những khó khăn với các nhân vật.


? Các em có hiểu ý của vua Hùng khơng
? Em hãy đọc thầm đoạn văn sau “Các lang
ai cũng muốn…lễ Tiên Vương”


? Em hãy gọi tên chi tiết ấy và em thường
gặp trong truyện nào nữa.


- 3 học sinh đọc truyện theo 3
đoạn.


- 1 học sinh kể, 1 học sinh
khác nhận xét.


- Cả lớp cùng đọc phần chú
thích.


- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời


- Học sinh tranh luận nhanh,


phát biểu.


- Học sinh tự đọc thêm, suy
ngẫm, trả lời.


<b>I. Giới thiệu tác giả, tác</b>
<b>phẩm:</b>


<b>II. Tìm hiểu, phân tích</b>
<b>tác phẩm:</b>


1.Câu đố của Hùng Vương
- “Người nối ngơi ta, phải
nối chí ta”


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Chi tiết “thử tài”: truyện Tấm Cám, Em bé
thông minh.


? Chi tiết thử tài có ý nghĩa gì trong các
truyện dân gian


- Tạo tình huống để các nhân vật bộc lộ
phẩm chất, tài năng.


- Tạo sự hứng thú, hồi hộp cho người đọc,
người nghe.


? Thần đã mách bảo Lang Liêu điều gì.
? Vì sao trong các con của vua chỉ có Lang
Liêu được thần giúp đỡ.



? Em có suy nghĩ gì về lời mách bảo của
thần (tại sao thần không chỉ dẫn cụ thể hoặc
khơng tìm giúp lễ vật ngay).


? Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu được
chọn để tế Trời, Đất, Tiên Vương.


? Em hiểu nghĩa của từ “Tổ tiên”, “Tiên
Vương”, “Tượng trời”, “Tượng đất”.


? Ý nghĩa của truyền thuyết “Bánh chưng,
bánh giầy”.


<b>*HĐ 3: Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc</b>
phần Ghi nhớ SGK/12 và yêu cầu về nhà
chép vào vở, học thuộc.


<b>*HĐ 4: Hướng dẫn học sinh thực hiện phần</b>
Luyện tập.


? Ý nghĩa của phong tục ngày Tết nhân dân
ta làm bánh chưng, bánh giầy


? Đọc chuyện, em thích nhất chi tiết nào? Vì
sao.


- Giáo viên hướng tới hai chi tiết đặc sắc,
giàu ý nghĩa. SGV/42



- Học sinh trao đổi nhanh, trả
lời.


- Học sinh tìm chi tiết trả lời.
- Học sinh trả lời.


- Học sinh suy ngẫm trả lời


- Học sinh suy ngẫm trả lời.
- Học sinh đọc nhanh SGK, trả
lời


- 4 nhóm thảo luận, 2 nhóm trả
lời, 2 nhóm nhận xét.


- 2 học sinh đọc


- Học sinh thảo luận theo bàn,
1 học sinh lên bảng trả lời.


- 3 học sinh trả lời theo sự cảm
nhận, suy nghĩ của mình


2. Cuộc thi tài, giải đố
- Khơng có gì q bằng hạt
gạo, hãy lẫy hạt gạo làm
bánh


 Đề cao nghề nơng.



- Bánh hình trịn – tượng
Trời.


- Bánh hình vng – tượng
Đất


 Lang Liêu thơng minh, tài
giỏi.


- Tế Trời đất, Tiên Vương
 Đề cao tín ngưỡng thờ
kính Trời, Đất, Tổ tiên.
<b>III. Tổng kết: Ghi nhớ</b>
SGK/12


<b>IV. Luyện tập:</b>


1/12: Đề cao nghề nơng đề
cao sự thờ kính Trời, Đất,
Tổ tiên của nhân dân ta.
- Giữ gìn truyền thống văn
hố đậm đà bản sắc dân
tộc.


- 2/12


4.. Củng cố:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

? Em biết truyện nào có nội dung, ý nghĩa tương tự như truyện “Bánh chưng, bánh giầy” (Nàng
Út làm bánh ót).



5.. Dặn dò:


 Học ghi nhớ
 Làm bài 4, 5 SBT/


 Xem trước bài : từ và cấu tạo từ Tiếng Việt


<b>Tiết 3- TIẾNG VIỆT: TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp học sinh hiểu được thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo của từ Tiếng Việt, cụ thể là:
- Khái niệm về từ.


- Đơn vị cấu tạo từ (tiếng)


- Các kiểu cấu tạo từ: từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


1. Giáo viên:


- Soạn bài, dặn dò học sinh xem bài trước


- Đồ dùng dạy học: Bảng phân loại theo mẫu SGK/13
2. Học sinh:


- Xem trước bài
- Bút lơng


<b>III. Tiến trình bài dạy: 1, 2, 3</b>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>*HĐ 1,2: Lập danh sách từ và tiếng trong</b>
câu, phân tích đặc điểm của từ.


? Đọc câu văn SGK/13
? Trong văn bản nào


? Lập danh sách các tiếng và các từ trong
câu vừa đọc, biết rằng mỗi từ được phân
cách với từ khác bằng dấu gạch chéo
? Các đơn vị được gọi là tiếng và từ có gì
khác nhau. (Gợi ý: ? Mỗi loại đơn vị được
dùng để làm gì ? Khi nào một tiếng được


- Học sinh đọc
- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời


- Học sinh thảo luận theo
nhóm.


<b>I. Tìm hiểu bài:</b>
1. Từ là gì:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

coi là một từ ? Cho ví dụ minh hoạ)
? Tiếng là gì


? Em có thể định nghĩa từ là gì


? Học sinh đọc SGK/13


<b>*HĐ 3: Phân loại các từ</b>


? Học sinh đọc câu văn SGK/13
? Trong văn bản nào


? Dựa vào những kiến thức đã học ở bậc
tiểu học, hãy điền các từ trong câu vào
bảng phân loại.


- Giáo viên treo bảng phân loại theo mẫu
SGK/13


<b>*HĐ 4: Phân tích đặc điểm của từ và xác</b>
định đơn vị cấu tạo từ (phân biệt từ đơn,
từ phức, từ láy, từ ghép).


? Quan sát trên bảng, căn cứ vào số tiếng
trong mỗi từ, từ có thể chia làm mấy loại.
? Thế nào là từ đơn, từ phức. Cho thêm
VD


? So sánh giữa các VD về từ ghép, từ láy
em thấy giữa các tiếng trong mỗi loại có
gì giống và khác nhau về mặt ý nghĩa.
<i>Gợi ý:</i>


a. (? Từ ghép được tạo ra bằng cách nào
? Từ láy)



b. (? Cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì
giống và khác nhau)


? Thế nào là từ ghép, từ láy ? Tìm hiểu
thêm VD


<b>*HĐ 5: Hệ thống hoá kiến thức</b>


? Nhắc: đơn vị cấu tạo từ của tiếng Việt là
gì.


? Học sinh đọc ghi nhớ 2. SGK/14
? Đọc lại 2 ghi nhớ


<b>*HĐ 6: giáo viên hướng dẫn Luyện tập</b>
? Học sinh đọc câu hỏi bài 1 SGK/14
? Các từ “nguồn gốc, con cháu” thuộc
kiểu câu tạo nào.


? Tìm từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc


- Tiếng dùng để tạo từ.
- Từ để tạo câu.


- Khi một tiếng dùng để tạo từ
 tiếng  câu.


VD: mưa



- Học sinh trả lời


- Học sinh đọc (1 học sinh )


- 1 học sinh lên bảng điền từ
thích hợp vào bảng phân loại
còn lại điền vào SGK.


- Học sinh trả lời được ngay,
tìm thêm VD về từ đơn, từ
phức.


- Học sinh thảo luận theo
nhóm.


*Giống nhau: Mỗi từ có 2
tiếng trở lên, ít nhất một tiếng
có nghĩa.


*Khác nhau:


- Từ ghép: ghép các tiếng có
nghĩa.


- Từ láy: chỉ 1 tiếng có nghĩa,
tiếng kia láy lại.


- Học sinh trả lời


- Học sinh trả lời



- 2 học sinh đọc


- 1 học sinh đọc


 Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất
dùng để đặt câu.


2. Phân loại:


Kiểu cấu tạo từ Ví dụ
TỪ ĐƠN



1 tiếng


Từ, đấy,
nước, ta,
chăm, nghề,
có, và, tục…
TỪ
PHỨC

2 tiếng
TỪ GHÉP

Các tiếng
q.hệ về
nghĩa



Chăn nuôi,
bánh chưng,
bánh giầy


TỪ LÁY


Các tiếng
q.hệ láy âm


Trồng trọt


3.. Đơn vị cấu tạo từ là tiếng


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

(Gợi ý: giải nghĩa từ nguồn gốc).


? Tìm thêm những từ ghép chỉ quan hệ
thân thuộc.


? Đọc yêu cầu bài 3


? Giáo viên nhắc lại nội dung câu hỏi


? Thi tìm hiểu nhanh các từ láy tả tiếng
cười, tiếng nói, dáng điệu


- 1 học sinh đọc


- 1 học sinh trả lời miệng
- Học sinh tự tra từ điển, trao


đổi nhanh.


- Học sinh trả lời
- 1 học sinh đọc


- học sinh trao đổi nhanh, đại
diện 2 học sinh trả lời.


- Chia 4 nhóm tìm, đại diện
từng nhóm lên bảng trình bày,
,,,,, nhận xét


1/14:


a. Nguồn gốc, con cháu: từ ghép
b. Từ đồng nghĩa với từ nguồn
gốc: cội nguồn


c. Con cháu, cha mẹ, ba má, chú
bác …


3/14,15:


- Cách chế biến bánh: bánh rán,
bánh nướng, bánh hấp…


- Chất liệu làm bánh : bánh nếp,
bánh tẻ…


5/15:



a. ha hả, sằng sặc, ha ha…
b. khàn khan, oang oang…
c. co ro, lừ đừ…


4.. Củng cố:


? Từ là gì ? Đơn vị câu tạo từ là gì
? Phân loại từ ? Cho VD minh hoạ
? Đọc thêm SGK/15


5.. Dặn dò:


 Học bài


 Làm bài 2,4 SGK/14,15
 Xem trước bài tiếp theo
* RÚT KINH NGHIỆM:


...
...
...
...
...


<b>Tiết 4- TẬP LÀM VĂN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Huy động kiến thức của học sinh về các loại văn bản mà học sinh đã biết.


- Hình thành sơ bộ các khái niệm, văn bản, mục đích giao tiếp và phương thức biểu đạt.


<b>II . Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: </b>


1. Giáo viên:
- Soạn bài


- Dặn dò học sinh chuẩn bị bài


- Các loại văn bản khác nhau dùng làm giáo cụ trực quan. Có thể tìm một bản thơng báo, bản quảng
cáo đã dán nơi cơng cộng, có thể tìm thiếp mời, giấy mời, hoá đơn.


2. Học sinh: chuẩn bị bài, đọc kỹ trước phần Ghi nhớ
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


1. Ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ:


? Từ là gì ? Đơn vị cấu tạo từ là gì
? Phân loại từ ? Cho VD minh hoạ
3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài mới


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>* HĐ 1: Gồm một chuỗi các sự việc như</b>
sau:


? Trong cuộc sống, khi có một tư tưởng,
nguyện vọng (muốn khuyên nhủ, có lòng
yêu mến bạn…) mà câu biểu đạt cho mọi
người hay ai đó thì em phải làm thế nào.


- Có thể nói một tiếng, một câu hay nhiều
câu  giao tiếp.


? Giao tiếp là gì


? Đọc ghi nhớ (1) SGK/17


? Khi muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm,
nguyện vọng một cách đầy đủ, trọn vẹn cho
người khác hiểu em phải làm gì.


- Sự biểu đạt đầy đủ, trọn vẹn.


 tạo lập văn bản  nói có đầu có đi, có
mạch lạc, lí lẽ.


? Em hãy đọc câu ca dao SGK/16


? Em hãy nhận xét theo các câu hỏi như sau:
? Câu ca dao sáng tác ra để làm gì ? Nó
muốn nói về vấn đề gì (chủ đề).


- Học sinh trả lời (sẽ nói, hay
viết).


- 1 học sinh đọc


- Học sinh suy ngẫm nhanh, trả
lời.



- 1 học sinh đọc


- Học sinh có thể trao đổi
nhanh theo nhóm, bàn rồi trả


<b>I. Tìm hiểu bài:</b>


1. Văn bản và mục đích
giao tiếp


Ví dụ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

? Nội dung của câu số 2 có làm trọn vẹn ý
cho câu 1


- Hai cầu 6 và 8 liên kết với nhau ntn (về
luật thơ và ý).


? Như thế đã biểu đạt trọn vẹn một ý chưa
? Theo em câu ca dao đó có thể coi là một
văn bản chưa.


? Văn bản là gì


? Em hãy đọc Ghi nhớ 2 SGK/17
<b>* HĐ 2: Mở rộng: hỏi các câu d, đ, e.</b>
? Giáo viên lần lượt hỏi các câu d, đ, e
SGK/16


<b>* HĐ 3: </b>



- Giáo viên: Mỗi kiểu văn bản có những
mục đích giao tiếp khác nhau.


? Học sinh nhìn nhanh SGK/16


? Có mấy kiểu văn bản, phương thức biểu
đạt.


? Mục đích giao tiếp của mỗi kiểu văn bản
? Em hãy nêu VD về mỗi phương thức biểu
đạt.


? Em hãy đọc ghi nhớ (2)


? Đọc lại toàn bộ phần Ghi nhớ SGK /17
<b>* H Đ 4: Thực hiện phần bài (luyện) tập</b>
theo dõi dựa vào sách nêu câu hỏi, học sinh
trả lời.


? Muốn xin phép sử dụng sân vận động thì
cần có văn bản gì.


? Muốn tường thuật bóng đã thì dùng văn
bản gì.


<b>*H Đ5: Thực hiện 2 bài tập trong SGK</b>
Bài tập 1 SGK/17,18


? Em hãy đọc bài 1


? Giáo viên nêu câu hỏi
- Giáo viên xác nhận đúng, sai


?Truyền thuyết “Con Rồng, cháu Tiên”
thuộc kiểu văn bản nào? Vì sao


lời


- Chủ đề: giữ chí cho bền
- Câu 2 nói rõ thêm cho câu 1


- 1 học sinh đọc
- 3 học sinh trả lời


- Nhiều học sinh lấy các VD
khác nhau.


- 1 học sinh đọc
- 1 học sinh đọc


- Học sinh trả lời
(hành chính cơng vụ)


- Học sinh trả lời (tường thuật)


- 1 học sinh đọc
- Học sinh trả lời
(5 học sinh )


- Chủ đề: giữ chí cho bền


- Vần: yếu tố liên kết
- Mạch lạc: quan hệ câu
sau, giải thích, làm rõ ý
thêm cho câu trước.


 khuyên nhủ
 là một văn bản


2. Kiểu văn bản và phương
thức biểu đạt của văn bản
a. Tự sự (lớp 6)


b. Miêu tả


c. Biểu cảm d. Nghị luận
đ. Thuyết minh e. HCCV
<b>II. Bài học: Ghi nhớ</b>
SGK /17


<b>III. Luyện tập:</b>
1/ SGK 17, 18:


a. Tự sự b. Miêu tả
c. Nghị luận d. Biểu cảm
e. Thuyết minh


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

? Văn bản là gì ? cho ví dụ


? Có mấy kiểu văn bản thường gặp
5. Dặn dò



 Học bài


 Soạn văn bản : Thánh Gióng
* RÚT KINH NGHIỆM:


...
...
...
...
...


<b>TUẦN 2 – BÀI 2</b>


<b>Tiêt 1- VĂN BẢN: THÁNH GIÓNG</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp học sinh :


- Nắm rõ được nội dung, ý nghĩa của một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh Gióng.
- Kể lại được truyện này.


<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
1. Giáo viên:


- Soạn bài.


- Dặn dò học sinh chuẩn bị bài trước


- Đồ dùng: sưu tầm các bức tranh, bài thơ, đoạn thơ về Thánh Gióng


2. Học sinh:


- Soạn văn bản


- Kể truyện


- Sưu tầm các bức tranh, bài thơ, đoạn thơ về Thánh Gióng
<b>III.. Tiến trình bài dạy:</b>


1. Ổn định:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

? Văn bản là gì


? Có mấy kiểu văn bản ? Văn bản “Con Rồng, cháu Tiên” và “Bánh chưng bánh giầy” thuộc kiểu
văn bản nào?


3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài mới


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng


<b>* HĐ 1: Hướng dẫn học sinh đọc, kể, tìm</b>
hiểu các chú thích.


- Khi đọc chú ý dọng điệu thay đổi theo
diễn biến truyện.


- Giáo viên đọc mẫu đoạn “Từ đầu … nằm
đấy”.


? Em hãy kể tóm tắt truyện.



? Em có nhận xét gì về giọng kể và nội dung
của truyện.


? Em hãy đọc các chú thích 1, 2, 4, 6, 10,
11, 17, 18, 19.


? Truyện có tiêu đề là “Thánh Gióng” vậy
em hiểu nghĩa của từ này ntn.


<b>* HĐ 2: Hướng dẫn học sinh trả lời</b>


- Thảo luận các câu hỏi trong phần Đọc –
tìm hiểu văn bản . Chú ý câu hỏi 2, 3, 4 là
quan trọng nhất.


? Trong truyện có những nhân vật nào? Ai
là nhân vật chính.


? Nhân vật chính này được xây dựng bằng
nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo. Em hãy
đọc thầm, nhanh liệt kê ra những chi tiết đó.
? Em thấy sự ra đời của Thánh Gióng ntn


? Theo em tiếng nói đầu tiên của Thánh
Gióng là xin đi đánh giặc có ý nghĩa ntn.
- Ý thức đánh giặc tạo cho Thánh Gióng
những khả năng, hành động khác thường.
- Gióng là hình ảnh nhân dân bình thường
thì âm thầm lặng lẽ nhưng khi nước nhà có


nguy biến thì họ rất mẫn cán, cứu nước…
? Các em hãy đọc thầm đoạn “càng lạ …


- 3 học sinh đọc 3 đoạn tiếp
theo.


- 1 học sinh kể
-1 học sinh nhận xét


- 1 học sinh đọc, còn lại theo
dõi SGK.


- 1 học sinh trả lời


2 – 3 học sinh trả lời cho đầy
đủ.


- Học sinh thảo luận theo nhóm
bàn (ca ngợi ý thức đánh giặc
cứu nước).


- Học sinh trả lời


<b>I. Giới thiệu tác giả, tác</b>
<b>phẩm:</b>


<b>II. Tìm hiểu, phân tích</b>
<b>tác phẩm:</b>


1. Sự ra đời của Thánh


Gióng


- Bà mẹ ướm thử vào vết
chân lạ  thụ thai  12 tháng
sau sinh ra Thánh Gióng.
- Lên 3 tuổi khơng … đấy
 kì lạ.


2. Thánh Gióng trưởng
thành và đánh giặc


- “Ngươi về tâu … đánh
tan lũ giặc này”


 Lòng yêu nước, sức mạnh
thần kỳ.


- Bà con vui lịng gom góp
gạo ni chú bé.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>càng cứu nước”. Ý nghĩa của việc bà con</b>
đều vui lịng gom góp gạo ni chú bé.
* Giáo viên lên cung cấp cho học sinh
những dị bản khác nhau liên quan đến chi
tiết này. SGV /58.


? Theo em Thánh Gióng khác với các vị
thần trong truyện thần thoại ntn.


- Giáo viên: Gióng là vị thần sinh ra trong


nhân dân, được nhân dân nuôi dưỡng, thể
hiện ước mơ, nguyện vọng của nhân dân.
? Em đọc đoạn Thánh Gióng ra trận đánh
giặc “Giặc … lên trời”. Tìm chi tiết, câu văn
miêu tả cụ thể sự ra trận của Thánh Gióng.
? Theo em chi tiết “Gióng vươn vai thành
tráng sĩ “ có nghĩa gì.


- Giáo viên: liên quan đến truyền thống của
truyện cổ dân gian  nhân vật khổng lồ  sự
phi thường.


- Sự trưởng thành vượt bậc, thay đổi tư
thế,tầm vóc của mình  cứu nước trong cơn
nguy biến.


? Em nghĩ gì về việc Gióng đòi sứ giả tâu
với vua rèn ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt.
Gậy sắt gãy Gióng nhổ tre bên đường đánh
giặc.


- Giáo viên có thể liên hệ đến câu nói của
Hồ Chủ Tịch “Ai có súng …”


? Vì sao đánh tan giặc xong Thánh Gióng
cởi áo giáp sắt để lại và cưỡi ngựa bay thẳng
về trời. Chi tiết này có ý nghĩa gì về phẩm
chất của người anh hùng.


? Ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng.


* Giáo viên: Gióng- hình tượng tiêu biểu,
rực rỡ của người anh hùng đánh giặc (VN –
người anh hùng đầu tiên).


- Gióng – người anh hùng mang sức mạnh
của cả cộng đồng.


- Gióng – lịng yêu nước, sức mạnh quật
khởi của dân tộc ta trong chống giặc ngoại
xâm.


? Truyền thuyết thường liên quan đến sự


- Học sinh trao đổi theo nhóm,
bàn (Sức mạnh: nhân dân).


-1 học sinh đọc


- 1- 2 học sinh tìm chi tiết
- Học sinh thảo luận theo
nhóm, tổ.


- 2 tổ nêu ý kiến, 2 tổ nhận xét,
bổ sung (nếu có).


- Học sinh thảo luận theo nhóm
bàn.


- Học sinh thảo luận theo nhóm
bàn  nhiều ý kiến học sinh phát


biểu.


- Học sinh thảo luận theo
nhóm, tổ, đại diện 2 nhóm nêu
ý kiến, 2 nhóm nhận xét (Học
sinh thường dựa ghi nhớ SGK
trả lời).


- Học sinh suy ngẫm, 2 – 3 học


kết, nhất trí.


- Chú bé lớn nhanh như
thổi, vươn vai thành tráng
sĩ.


 Người anh hùng có sức
mạnh phi thường.


- Gậy sắt gãy Gióng nhổ
tre bên đường để đánh
giặc.


 Thắng giặc trong mọi
hoàn cảnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

thật lịch sử. Theo em truyện này có liên
quan đến sự thật lịch sử nào.


- Thời đại Hùng Vương… SGV/60


<b>* HĐ 3: Ghi nhớ</b>


? Em hãy đọc phần Ghi nhớ SGK/23 (3 ý
chính).


? Đọc phần đọc thêm SGK/24.


? Em có thể đọc những câu thơ, văn khác
viết về Thánh Gióng của các nhà văn, nhà
thơ khác.


- Giáo viên có thể đọc.


<b>*HĐ 4: Giáo viên hướng dẫn học thực hiện</b>
sinh phần luyện tập.


? Hình ảnh nào của Thánh Gióng là hình
ảnh đẹp nhất trong tâm trí em.


- Giáo viên tơn trọng, khuyến khích sự cảm
nhận của học sinh xong cần định hướng:
+ hình ảnh đẹp cần phải có ý nghĩa về nội
dung, nghệ thuật.


+ Gọi tên (ngắn gọn) hình ảnh đó và trình
bày lí do học sinh thích.


? Tại sao hội thi trong nhà trường phổ thông
lại mang tên “Hội khoẻ Phù Đổng”



sinh phát biểu.


- 2 học sinh đọc.
- 1 học sinh đọc.


- 2 -3 học sinh phát biểu.


- 2 – 3 học sinh phát biểu


- 1 – 2 học sinh phát biểu


- Hồ ao, bụi tre đằng ngà.
- Làng Cháy.


<b>III. Tổng kết: Ghi nhớ</b>


<b>IV. Luyện tập:</b>
1/24


2/24


- Hội thi dành cho lứa tuổi
học sinh .


- Biểu tượng sức mạnh phi
thường: rèn thể lực, sức
khoẻ tốt.


4. Củng cố:



? Kể diễn cảm truyện ? ý nghĩa hình tượng Thánh Gióng
? Nếu vẽ tranh về hình ảnh Thánh Gióng em sẽ vẽ ntn.
5. Dặn dị:


 Học bài


 Làm bài 2/SBT
 Xem bài mới
* RÚT KINH NGHIỆM:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

...


<b>Tiết 2 – TIẾNG VIỆT : TỪ MƯỢN</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


Học sinh cần đạt được những yêu cầu sau:
- Hiểu được thế nào là tự mượn.


- Bước đầu biết sử dụng từ mượn một cách hợp lý trong nói, viết .
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


1. Giáo viên:


- Soạn bài, xem thêm tư liệu.


- Dặn dò học sinh chuẩn bị bài trước.
2. Học sinh:


- Xem đọc kỹ các câu hỏi trong bài
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>



1. Ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ:


? Em thích nhất chi tiết nào nói về Thánh Gióng ? vì sao
? Ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng


<b>3. Bài m i: Giáo viên gi i thi u bài m iớ</b> <b>ớ</b> <b>ệ</b> <b>ớ</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>* HĐ 1: Giáo viên giải thích hoặc cho học</b>
sinh giải thích từ: trượng, tráng sĩ  từ mượn
là gì.


? Đọc câu văn ? trong văn bản nào.


? Dựa vào chú thích của bài “Thánh Gióng”,
em hãy giải thích ý nghĩa của các từ
“trượng”, “tráng sĩ”.


? Có từ nào tương đương với 2 từ trên
không.


<b>*HĐ 2: Xác định nguồn gốc của từ.</b>


? Theo em các từ được chú thích có nguồn
gốc từ đâu.



? Thế nào là từ mượn
? Đọc Ghi nhớ (1) SGK/25


- 1 học sinh đọc, trả lời
- 1 học sinh trả lời


- 1 học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời
- 1 học sinh đọc


<b>I. Tìm hiểu bài:</b>
1. Từ mượn:
a. Khái niệm
VD1: Trượng
Tráng sĩ


+ Chưa có từ Việt thích
hợp để biểu thị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

? Đọc các từ SGK /24


? Trong số các từ đó, từ nào được mượn từ
tiếng Hán, từ nào được mượn từ những
ngôn ngữ khác.


? Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong
Tiếng Việt mượn từ đâu ? Bên cạnh đó
Tiếng Việt cịn mượn từ của những ngôn
ngữ nào khác nữa.



<b>* HĐ 3: Nhận xét cách viết các từ mượn</b>
? Khi viết các từ mượn em thấy có những
cách viết nào.


- Giáo viên :


+ các từ mượn đã được Việt hoá như từ
thuần Việt (từ Hán Việt).


+ các từ chưa được Việt hố hồn tồn, nhất
là những từ trên hai tiếng, dùng gạch nối
giữa các tiếng với nhau.


? Học sinh đọc Ghi nhớ SGK/25.


? Em hãy đọc bài viết của Chủ tịch Hồ Chí
Minh


? Khi dùng từ mượn chúng ta phải có những
nguyên tắc nào.


<b>*HĐ 4: Ghi nhớ </b>


? Học sinh đọc Ghi nhớ SGK/25
? Học sinh đọc 2 Ghi nhớ SGK/25


* Giáo viên lưu ý cho học sinh cách giải
thích nghĩa của từ Hán Việt bằng cách giải
thích nghĩa của từng tiếng



<b>*HĐ 5: Thực hiện phần Luyện tập</b>
? Đọc câu hỏi


? Tìm từ mượn


? Mượn của ngơn ngữ nào
? Đọc bài 2


? Xác định nghĩa của từng tiếng tạo thành từ
Hán Việt.


- 1 học sinh đọc


- Học sinh thảo luận theo
nhóm, tổ.


- Học sinh nhận xét


- 1 học sinh đọc


- 1 học sinh đọc


- 1 học sinh lên bảng làm


- 2 học sinh trả lời miệng hoặc
viết


b. Nguồn gốc


VD: Giang sơn, sứ giả,


gan  chủ yếu mượn tiếng
Hán.


In tơ nét, ti vi, mít tinh, ra
đi ô  mượn tiếng nước
khác.


c. Cách viết


- VD: mít tinh, ten nít, xơ
viết  viết như từ thuần
Việt.


- VD: bơn sơ vích, ra đi ơ,
in-tơ-nét  dùng gạch nối
các tiếng.


2. Nguyên tắc từ mượn:
VD: - Để làm giàu Tiếng
Việt


- Không nên mượn tuỳ
tiện


<b>II. Bài học: Ghi nhớ</b>
SGK/25


<b>III. Luyện tập: 1/26</b>
a. Hán Việt: vơ cùng, ngạc
nhiên, sính lễ, tự nhiên


b. Hán Việt: gia nhân
c. Anh: pốp, in tơ nét
2/26


a. Khán: xem; thính: nghe
độc: đọc; giả: người.
b. Yếu: quan trọng; điểm:
điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

? Đọc bài 3


? Kể tên một số từ mượn


3/26


a. Tên một số đơn vị đo
lường: mét, lít, ki lơ mét…
b. Tên bộ phận xe đạp: ghi
đông, pê đan, gác đờ bu…
c. Tên một số đồ vật:
ra-đi- ô, vi-ô-lông…


4. Củng cố:


? Thế nào là từ mượn ? Cho VD
? Đọc bài đọc thêm SGK/27
5. Dặn dò:


 Làm bài



 Học bài 4, 5 SGK/27
* RÚT KINH NGHIỆM:


...
...
...
...


<b>Tiết 3 +4 TẬP LÀM VĂN: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>


- Nắm được mục đích giao tiếp của tự sự.


- Có khái niệm sơ bộ về phương thức tự sự trên cơ sở hiểu được mục đích giao tiếp của tự sự và
bước đầu biết phân tích các sự việc trong tự sự.


<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
1. Giáo viên :


- Soạn bài, dặn dị học sinh xem bài mới
- Khơng cần câu nệ vào câu hỏi SGK


2. Học sinh: xem kĩ bài, chuẩn bị các câu hỏi SGK/28
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


1. Ổn định:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

? Thế nào là từ mượn ? cho VD minh hoạ
? Nguyên tắc dùng từ mượn



<b>3. Bài m i: Giáo viên gi i thi u bài m iớ</b> <b>ớ</b> <b>ệ</b> <b>ớ</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>* HĐ 1: Đặt câu hỏi để huy động kiến thức</b>
của học sinh về tự sự để hiểu mục đích của
tự sự. Khơng câu nệ vào câu hỏi trong SGK.
Có thể nêu các câu hỏi như sau:


? Hàng ngày các em có kể chuyện và nghe
kể chuyện khơng.


? Kể những chuyện gì


- Giáo viên: kể chuyện văn học như cổ tích,
chuyện đời thường, chuyện sinh hoạt…
? Theo em kể chuyện để làm gì ? cụ thể
hơn, khi nghe kể chuyện người nghe muốn
biết điều gì.


- Giáo viên định hướng: kể chuyện để biết
để nhận thức về con người, sự vật, sự việc,
để giải thích, để khen chê. Đối với người kể
thì thơng báo cho biết, giải thích  đó chính
là mục đích của giao tiếp tự sự ? Em đọc
Ghi nhớ 2/SGK 28.


<b>*H Đ 2: Tìm hiểu phương thức tự sự</b>


Truyện Thánh Gióng mà các em đã học là


một văn bản tự sự. Văn bản tự sự này cho
chúng ta biết những điều gì.


? Ở truyện kể về ai,ở thời nào, làm việc gì.
? Em hãy liệt kê các sự việc theo thứ tự
trước, sau của truyện. Truyện bắt đầu từ
đau, diễn biến ntn, kết thúc ra sao.


? Ý nghĩa của các sự việc ntn (liên quan đến
nhau…)


? Vì sao có thể nói chuyện Thánh Gióng là
truyện ca ngợi cơng đức của vị anh hùng
làng Gióng.


? Ý nghĩa của hình tượng nhân vật Thánh
Gióng


? Từ đó em hãy suy ra đặc điểm của phương
thức tự sự.


? Em hãy đọc Ghi nhớ 2 SGK/28


- 1 – 2 học sinh trả lời


- Học sinh thảo luận theo nhóm
bàn.


- Học sinh trả lời



- Học sinh cả lớp đều phải làm
ra giấy, 1 học sinh lên bảng
làm.


- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời


- Học sinh trả lời
- 1 học sinh trả lời
- 1 học sinh đọc


<b>I. Tìm hiểu bài:</b>


1. Mục đích của giao tiếp
tự sự


2. Phương thức tự sự
VD: văn bản Thánh Gióng
a. Sự ra đời của Thánh
Gióng


b. Thánh Gióng biết nói và
xin trách nhiệm đánh giặc.
c. Thánh Gióng lớn nhanh
như thổi.


d. Thánh Gióng lên núi,
cởi bỏ áo giáp sắt, bay về
trời.



đ. Vua lập đền thờ phong
danh hiệu


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>* H Đ 3: Thực hiện phần Ghi nhớ </b>
? Mục đích của giao tiếp tự sự
? Phương thức tự sự


 Đọc toàn bộ Ghi nhớ
<b>* H Đ 4: Bài tập củng cố</b>
? Học sinh đọc bài 1/SGK 28


? Trong truyện này phương thức tự sự thể
hiện ntn.


? Câu chuyện thể hiện ý nghĩa gì.
- Giáo viên nêu đáp án


? Em hãy đọc bài 2/SGK 29


? Bài thơ có phải là tự sự khơng ? Vì sao ?
hãy kể lại câu chuyện bằng miệng.


- Giáo viên nêu đáp án
? Em đọc bài 3/SGK 29, 30


? Hai văn bản có nội dung tự sự khơng ? Vì
sao ? Tự sự có vai trị gì


- Giáo viên nêu đáp án



- 1 học sinh đọc
- 1 học sinh đọc


- Học sinh thảo luận theo
nhóm, 2 nhóm đại diện trả lời,
2 nhóm nhận xét.


- 1 học sinh đọc
- 1 – 2 học sinh trả lời


- Học sinh trao đổi theo nhóm
bàn, 1 - 2 học sinh trả lời, nhận
xét.


<b>II. Bài học: Ghi nhớ </b>


<b>III. Luyện tập: </b>


1/28: Truyện kể diễn biến
tiếp theo của ông già,
mang sắc thái hóm hỉnh,
thể hiện tư tưởng yêu cuộc
sống, dù kiệt sức thì sống
vẫn hơn chết.


2/29: Bài thơ là tự sự kể
chuyện bé Mây và mèo
con rủ nhau bẫy chuột
nhưng mèo tham ăn nên đã
mắc vào bẫy.



3/29: a. Bản tin: kể lại
cuộc khai mạc trại điêu
khắc quốc tế lần thứ ba tại
Huế chiều 3/4/2002.
b. Đoạn lịch sử 6
 bài văn tự sự
4. Củng cố


? Mục đích của giao tiếp tự sự là gì
? Tự sự là phương thức trình bày ntn
5. Dặn dò:


 Học bài


 Làm bài 4,5/SGK 30 (Bài 4 dành cho học sinh khá, giỏi – giáo viên gợi ý)
 Soạn văn bản “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh”


* RÚT KINH NGHIỆM:


...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Tiết 1 – VĂN BẢN: SƠN TINH, THUỶ TINH</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


Giúp học sinh:



- Hiểu truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh nhằm giải thích hiện tượng lụt lội xảy ra ở châu thổ thưở
các Vua Hùng dựng nước và khát vọng người Việt cổ trong việc giải thích và chế ngự thiên tai lũ lụt
bảo vệ cuộc sống của mình.


<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
1. Giáo viên:


- Soạn bài, dặn dò học sinh trả lời câu hỏi trong phần Đọc – hiểu văn bản và vẽ tranh theo cảm nhận
của mình.


- Sưu tầm tranh về cuộc giao chiến giữa 2 vị thần.
2. Học sinh:


- Soạn văn bản, tập kể tóm tắt truyện
- Vẽ tranh minh hoạ theo khả năng
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


1. Ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ:


? Mục đích giao tiếp tự sự


? Phương thức trình bày tự sự ntn


? Đọc bài 4 (2 học sinh ), giáo viên nhận xét
3. Bài mới:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>



<b>*H Đ 1: - Giáo viên hướng dẫn cách đọc và</b>
đọc mẫu một đoạn (chú ý: ngữ âm, ngữ
điệu).


? Em hãy đọc diễn cảm truyện? Chia đoạn,
nội dung chính.


? Em hãy kể tóm tắt truyện bằng lời văn của
em.


? Học sinh chú ý chú thích 1, 3, 4


? Em hiểu nghĩa của từ Sơn Tinh, Thuỷ
Tinh ntn.


<b>*H Đ2: Hướng dẫn học sinh trả lời, thảo</b>
luận một số câu hỏi ở phần Đọc – hiểu văn


- Học sinh theo dõi SGK


- 2 học sinh đọc


- 1 học sinh kể, 1 học sinh
nhận xét.


- Học sinh đọc nhanh (thầm)
- 1 học sinh trả lời


<b>I. Giới thiệu tác giả, tác</b>
<b>phẩm:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

bản và câu hỏi của giáo viên .


? Truyện được gắn với thời đại nào trong
lịch sử Việt Nam.


- Giáo viên: trong thời đại Vua Hùng gắn
công cuộc trị thuỷ với thời đại mở nước,
dựng nước đầu tiên của người Việt cổ.
? Em thấy nhân vật chính của truyện là ai
(Vì sao Sơn Tinh, Thuỷ Tinh được coi là
nhân vật chính của truyện.


Vì sao tên hai vị thần trở thành tên truyện).
? Các nhân vật chính được miêu tả bằng
những chi tiết tưởng tượng kì ảo nào.


? Em có nhận xét ntn về hai vị thần.


? Nguyên nhân nào dẫn đến sự giao tranh
của 2 vị thần? Em nghĩ gì về sính lễ của
Vua Hùng ? Nghĩa từ này.


- Kì lạ, nghiêng về phía Sơn Tinh (trên núi)
? Cuộc tranh tài diễn ra ntn


? Kết quả ra sao


- Giáo viên: Khí thế hào hùng của cuộc giao
tranh giữa 2 vị thần thể hiện trí tưởng tượng


đặc sắc của người xưa. Thuỷ Tinh dù có
nhiều phép thuật cao cường vẫn phải khuất
phục trước Sơn Tinh.


? Chi tiết “nước dâng cao bao nhiêu, đồi núi
cao lên bấy nhiêu” có ý nghĩa gì


(? Phản ánh ước mơ, nguyện vọng gì của
nhân dân ta)


- Giáo viên: chinh phục thiên tai, lũ lụt
? Theo em hai nhân vật Sơn Tinh, Thuỷ
Tinh có ý nghĩa tượng trưng ntn.


- Thuỷ Tinh: hiện tượng mưa to, bão lụt ghê
gớm hàng năm – HTH.


- Sơn Tinh: lực lượng cư dân Việt cố đắp đê
chống lũ lụt, ước mơ chiến thắng thiên tai 


- 1 học sinh trả lời


- 1 học sinh trả lời


- Học sinh liệt kê (2 -3 học
sinh )


- Học sinh trả lời


- Học sinh suy ngẫm nhanh trả


lời


- Học sinh thảo luận theo
nhóm, bàn


 Sơn Tinh lúc nào cũng thắng
Thuỷ Tinh.


- Thảo luận theo nhóm, tổ


1. Hình ảnh Sơn Tinh,
Thuỷ Tinh


a. Sơn Tinh – thần vùng
núi


- vẫy tay về phía đơng  nỗi
cồn bãi.


- vẫy tay về phía tây  mọc
núi đồi.


b. Thuỷ Tinh – thần miền
biển


- gọi gió, gió đến
- hơ mưa, mưa về
 tài cao, phép lạ ngang nhau.
<b>2. Cu c giao tranh gi aộ</b> <b>ữ</b>
<b>2 v th nị ầ</b>



Sơn Tinh
-Dùng phép
lạ bốc từng
quả đồi,
-Dời từng
dãy núi,
ngăn chặn
dòng nước lũ


Thuỷ Tinh
-Làm thành
giông bão
-Dâng nước
ngập nhà
cửa, ruộng
đồng
 gay go, quyết liệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

HTH. (SGV 73)
? Ý nghĩa truyện


<b>*H Đ 3: Hướng dẫn học sinh thực hiện phân</b>
Ghi nhớ


? Em hãy đọc phần Ghi nhớ SGK/34
- Giáo viên: 3 ý


<b>*H Đ 4: Hướng dẫn học sinh thực hiện</b>
phần Luyện tập



? Em hãy đọc bài 2/SGK 34


? Từ truyện em nghĩ gì về chủ trương xây
dựng, củng cố đê điều, nghiêm cấm nạn phá
rừng đồng thời trồng thêm hàng triệu hecta
rừng của Nhà nước trong giai đoạn hiện
nay.


? Hãy viết tên một số truyện kể dân gian
liên quan đến thời đại các Vua Hùng mà em
biết.


- Học sinh thảo luận theo
nhóm, tổ.


- 2 học sinh đọc


- Học sinh trao đổi nhanh rồi
trả lời


- 1 học sinh lên bảng làm còn
lại làm vào tập


<b>III. Tổng kết: Ghi nhớ </b>
SGK/34


<b>IV. Luyện tập:</b>


1/34: Nhằm phòng chống


lũ lụt, tránh xói mòn đất
đai, ảnh hưởng tới cây
trồng, vât nuôi.


2/34: Sự tích Trầu cau,
Thánh Gióng


4. Củng cố:


? Kể diễn cảm truyện “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh” (nếu có tranh học sinh kể truyện theo tranh)
? Đọc bài “Đọc thêm”


5. Dặn do:


 Học bài, tập kể diễn cảm truyện
 Làm bài 1, 2, 3/SBT


 Xem bài mới
* RÚT KINH NGHIỆM:


...
...
...
...


<b>Tiết 2 +3 TIẾNG VIỆT: NGHĨA CỦA TỪ</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh nắm được:</b>


- Thế nào là nghĩa của từ



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

1. Giáo viên:


- Soạn bài, dặn dò học sinh xem bài mới


- Lưu ý: đọc lại các chú thích ở các văn bản đã học
- Vẽ mơ hình theo SGK 35


2. Học sinh: Xem kĩ bài mới, đọc lại các chú thích
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


1. Ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ:


? Kể diễn cảm truyện “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh”
? Ý nghĩa của truyện


<b>3. Bài m i: Giáo viên gi i thi u bài m iớ</b> <b>ớ</b> <b>ệ</b> <b>ớ</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>*HĐ 1: Tìm hiểu khái niệm nghĩa của từ</b>
? Em hãy đọc các chú thích SGK/35
? Các chú thích nằm ở trong văn bản nào
? Mỗi chú thích gồm mấy bộ phận


- Giáo viên: Phần đứng sau dấu hai chấm là
nội dung nghĩa của từ.


? Vậy nghĩa của từ là gì (Ứng với mơ hình –


phần nào SGK 35 – giáo viên treo mơ hình)
? Em hãy đọc Ghi nhớ 1/SGK 35


<b>*HĐ 2: Tìm hiểu cách giải thích nghĩa của</b>
từ


? Em đọc lại các chú thích đã dẫn ở phần I
? Chú thích (1) là từ “tập quán”; chú thích
(2) là từ “lẫm liệt”; chú thích (3) là từ “nao
núng” được giải thích nghĩa bằng cách nào.


? Từ đó các em có thể rút ra kết luận: có thể
giải thích nghĩa của từ bằng mấy cách.
? Em đọc Ghi nhớ 2/SGK 35


- 1 học sinh đọc


- Học sinh đọc trả lời (hoặc
học sinh khác).


- Học sinh trả lời


- Học sinh trả lời


- Học sinh lên bảng chỉ cho cả
lớp thấy.


- 2 học sinh đọc


- Học sinh thảo luận theo


nhóm, đại diện lên bảng trình
bày, nhận xét.


- 2 học sinh trả lời
- 2 học sinh đọc


<b>I. Tìm hiểu bài:</b>
<b>1. Ngh a c a t là gìĩ</b> <b>ủ ừ</b>


Từ
Tập
quán


Nghĩa của từ
Thói quen của
một cộng đồng
(địa phương, dân
tộc…) được hình
thành từ lâu trong
đời sống, được
mọi người làm
theo  nội dung mà
từ biểu thị


2. Cách giải thích nghĩa
của từ


- Tập qn:…
 Trình bày khái niệm
- Lẫm liệt: hùng dũng, oai


nghiêm  đưa ra từ đồng nghĩa
- Nao núng: Nung lay,
không vững tin ở mình
nữa  đưa ra từ đồng nghĩa,
trái nghĩa


 có hai cách


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>*HĐ 3: Đọc lại 2 phần Ghi nhớ </b>
- Giáo viên chốt lại


<b>*HĐ 4: Giáo viên hướng dẫn phần Luyện</b>
tập


? Em hãy tìm đọc chú thích trong 4 truyện
đã học, lựa các từ và cho biết mỗi chú thích
được giải nghĩa bằng cách nào.


? Điền các từ: học hỏi, học tập, học hành,
học lỏm vào chỗ chống cho phù hợp


? Điền các từ: Trung gian, trung niên, trung
bình vào chỗ trống cho phù hợp.


- Giáo viên chốt lại ý đúng
? Em hãy đọc yêu cầu bài 3


? Giải thích nghĩa các từ theo những cách đã
biết.



- Giáo viên chốt lại và xen kẽ củng cố ln
phần cách giải thích nghĩa của từ.


? Em đọc truyện


? Cách giải nghĩa của từ “mất” như nhân vật
Nụ có đúng khơng? Vì sao


- Giáo viên: giải thích cho học sinh nghĩa
của từ “mất” theo 2 cách


- 2 học sinh đọc


- Học sinh làm chung theo
nhóm bàn, 4 học sinh đại diện
trình bày.


- 1 học sinh lên bảng làm.
- 1 học sinh nhận xét
- Giáo viên chốt lại ý đúng


- 1 học sinh lên bảng làm, còn
lại làm vào vở.


- Học sinh nhận xét
- 1 học sinh đọc


- Học sinh cùng thảo luận có
nhiều cách giải thích nghĩa của
từ khác nhau nhưng có 2 cách


tiện lợi hơn cả là: Giải thích
nghĩa của từ “giếng”; “rung
rinh” bằng trình bày khái niệm;
“hèn nhát” = đưa ra từ trái
nghĩa.


- Học sinh suy ngẫm, trả lời


<b>III. Luyện tập:</b>


1/36


2/36: Lựa chọn từ thích
hợp điền vào chỗ trống
- Học tập: học và luyện tập
để có thể hiểu biết, kĩ
năng.


- Học lỏm: nghe hoặc thấy
người ta làm rồi làm theo..
- Học hỏi: tìm tịi, hỏi han
để học tập


- Học hành: học văn hố,
có thầy, có chương trình,
có hướng dẫn.


3/36: Điền từ cho phù hợp
a. Trung bình



b. Trung gian
c. Trung niên
4/36:


- Giếng: hố đào thẳng
đứng, sâu vào lòng đất để
lấy nước.


- Rung rinh: chuyển động
qua lại, nhẹ nhàng, liên
tiếp.


- Hèn nhát: thiếu can đảm
(đến mức khinh bỉ).


5/36: Mất (theo cách giải
thích của Nụ): khơng biết
ở đâu.


- Mất (theo cách hiểu
thơng thường): khơng cịn
được sở hữu, khơng cịn
thuộc về mình nữa


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

? Nghĩa của từ là gì ? giải nghĩa từ học sinh
? Em vừa giải nghĩa từ bằng cách nào
5. Dặn dị:


 Học bài



 Tìm các từ quen thuộc hay dùng hoặc trong các văn bản đã học, tập giải thích nghĩa của từ
 Xem bài mới


* RÚT KINH NGHIỆM:


...
...
...
...


<b>Tiết 4 – TẬP LÀM VĂN</b>


<b>SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh </b>


- Nắm được hai yếu tố then chốt của tự sự: sự việc và nhân vật.


- Hiểu được ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong tự sự: sự việc có quan hệ với nhau và với nhân
vật, với chủ đề, tác phẩm, sự việc luôn gắn với thời gian, địa điểm, nhân vật, diễn biến, nguyên
nhân, kết quả. Nhân vật vừa là người làm ra sự việc, hành động vừa là người được nói tới.


<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
1. Giáo viên:


- Soạn bài, dặn dò học sinh xem bài mới
- Đồ dùng: bảng phụ ghi các sự việc
2. Học sinh:


- Đọc lại truyện Thánh Gióng



- Xem bài mới


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
1. Ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ: Nghĩa của từ là gì? Em hãy giải thích nghĩa của từ : “sứ giả”, “hoảng hốt” ? Giải
nghĩa bằng cách nào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>*H Đ 1: Tìm hiểu mối quan hệ liên tục của</b>


sự việc trong văn tự sự.


- Giáo viên : Các em đã học ở bài trước, tự
sự là một phương thức kể một chuỗi các sự
việc để thơng báo, tìm hiểu, giải thích một
điều gì đó (ý nghĩa). Vậy sự việc là gì? Các
sự việc được kể ntn ? Em hãy theo dõi các
sự việc trong truyện “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh”
? Em hãy chỉ ra sự việc khởi đầu, sự việc
phát triển, sự việc cao trào và sự việc kết
thúc.


- Giáo viên lắp ghép sự việc vào bảng phụ.
? Trong các sự việc đó, có sự việc nào thừa
không


? Các sự việc kết hợp với nhau theo quan hệ
nào (Trước – sau, nguyên nhân – kết quả)
? Có thể thay đổi trật tự trước sau của các sự


việc ấy khơng? Vì sao.


- Giáo viên đảo trật tự của các sự việc.
? Trong chuỗi các sự việc đó, Sơn Tinh đã
thắng Thuỷ Tinh mấy lần.


? Điều đó nói lên điều gì ? Ý nghĩa (đó
chính là chủ đề ca ngợi sự chiến thắng lũ lụt
của nhân dân ta)


? Vậy sự việc trong văn tự sự được trình bày
ntn.


? Em đọc Ghi nhớ 1/SGK 38
<b>*H Đ 2: </b>


- Giáo viên: có sự việc  nhân vật. Nhân vật
trong văn tự sự vừa là kẻ thực hiện, vừa là
kẻ được nói tới, được biểu dương hay bị lên
án.


? Em hãy kể tên các nhân vật trong truyện
“Sơn Tinh, Thuỷ Tinh”.


? Ai là nhân vật chính được nói đến nhiều
nhất.


? Nhân vật ấy có vai trò ntn


? Ai là nhân vật phụ? Nhân vật phụ có cần


thiết khơng ? Có thể bỏ đi được khơng ? Vì


- 2 – 3 học sinh chỉ ra các sự
việc


- Học sinh nhận xét
- Học sinh trao đổi, trả lời


- Học sinh nhận xét và giải
thích vì sao


- Học sinh nhớ lại bài, nêu ý
nghĩa của truyện “Sơn Tinh,
Thuỷ Tinh”.


- Học sinh trả lời
- 1 học sinh đọc SGK


- 1 học sinh kể tên


<b>I. Tìm hiểu bài:</b>


1. Sự việc trong văn tự sự
VD: Truyện Sơn Tinh,
Thuỷ Tinh


1. Vua Hùng kén rể


2. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
đến cầu hôn



3. Vua Hùng ra điều kiện
kén rể


4. Sơn Tinh đến trước,
được vợ


5. Thuỷ Tinh đến sau tức
giận, dâng nước đánh Sơn
Tinh.


6. Hai bên giao chiến hàng
tháng trời, cuối cùng Thuỷ
Tinh thua rút về.


7. Hàng năm, Thuỷ Tinh
đều dâng nước đánh Sơn
Tinh nhưng đều thua.
 Trình bày cụ thể, theo một
trình tự hợp lý.


2. Nhân vật trong văn tự
sự


- Nhân vật chính: Sơn
Tinh, Thuỷ Tinh  vai trò
quan trọng.


- Nhân vật phụ: Vua
Hùng, Mị Nương, lạc hầu


 giúp cho nhân vật chính
hành động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

sao


? Nhân vật trong văn tự sự được kể ntn (gọi
tên, đặt tên, giới thiệu lai lịch, tài năng…)
? Các nhân vật trong truyện “Sơn Tinh,
Thuỷ Tinh” được kể ntn


-Giáo viên lập bảng (mơ hình theo SGV 83)
? Vậy nhân vật trong văn tự sự là ntn? Thể
hiện qua các mặt nào


? Em đọc Ghi nhớ 2/SGK 38
<b>*H Đ 3: Ghi nhớ </b>


? Đọc toàn bộ Ghi nhớ SGK 35
<b>*H Đ 4: Luyện tập </b>


? Hãy chỉ ra các sự việc mà nhân vật trong
truyện “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh” đã làm.


? Nêu vai trò, ý nghĩa của các nhân vật
(Vai trị: nhân vật chính hay phụ; Ý nghĩa:
chủ đề câu truyện)


? Tóm tắt truyện (về nhà)
- Dựa vào 7 sự việc



- Bài 2: giáo viên gợi ý: sự việc phải thật,
nhân vật là em


- Học sinh trao đổi nhanh, lên
bảng điền và nhận xét.


- 1 học sinh đọc
- 1 học sinh đọc


- 1 học sinh lên bảng làm, còn
lại làm vào vở.


- Học sinh thảo luận, trả lời


<b>II. Bài học: Ghi nhớ </b>
SGK/35


<b>III. Luyện tập: </b>


- Vua Hùng: kén rể, mời
các lạc hầu bàn bạc, phán.
- Mị Nương: theo Sơn
Tinh về núi Tản Viên.
- Sơn Tinh: cầu hôn, thi
thố tài năng, giao chiến
với Thuỷ Tinh.


- Thuỷ Tinh: cầu hôn, thi
thố tài năng, giao chiến
với Sơn Tinh.



a. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh:
nhân vật chính


b. Vua Hùng, Mị Nương,
lạc hầu: nhân vật phụ.
- Ý nghĩa: ca ngợi Sơn
Tinh, ước mơ chiến thắng
lũ lụt.


4. Củng cố:


? Sự việc trong văn tự sự được trình bày ntn
? Nhân vật trong văn tự sự có đặc điểm gì
5. Dặn dị;


 Học bài


 Làm bài 1b, 2/SGK 39


 Soạn văn bản: Sự tích Hồ Gươm
* RÚT KINH NGHIỆM:


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

...
...
...


<b>TUẦN 4 – BÀI 4</b>


<i><b>Tiết 1 + 2 VĂN BẢN: SỰ TÍCH HỒ GƯƠM (Truyền thuyết)</b></i>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh :</b>


- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện, vẻ đẹp của một số hình ảnh trong truyện “Sự tích Hồ
Gươm”.


- Kể lại được truyện.


<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
1. Giáo viên:


- Soạn bài, dặn dò học sinh chuẩn bị bài, soạn kỹ phần Đọc – hiểu văn bản .


- Tài liệu: tranh ảnh về vùng Lam Sơn, đền thờ Vua Lê ở Thanh Hoá. Tranh ảnh về Hồ Gươm.
2. Học sinh:


- Soạn bài, kể chuyện bằng ngơn ngữ của mình.
- Sưu tầm tranh, ảnh về Hồ Gươm.


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
1. Ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ:


? Sự việc trong văn tự sự được trình bày ntn ? Em hãy liệt kê các sự việc chính của truyện Sơn Tinh
Thuỷ Tinh ? Nêu vai trò và ý nghĩa của truyện.


<b>3. Bài m i:ớ</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>



<b>*H Đ 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc</b>
và tìm hiểu các chú thích.


- Giáo viên: đọc mẫu văn bản (một đoạn)
? Học sinh đọc văn bản


? Truyện có thể chia làm mấy phần
- 2 phần


? Đọc từng đoạn (giáo viên nhận xét, uốn
nắn, chú ý các chi tiết quan trọng)


? Em hãy kể tóm tắt truyện


- 1 học sinh đọc
- 2 học sinh trả lời
- 2 học sinh đọc
- 1 học sinh nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

? Tìm hiểu các chú thích,chú ý các chú thích
1, 3, 4, 5, 6, 12.


<b>*H Đ 2: Tìm hiểu văn bản, gợi ý trả lời thảo</b>
luận các câu hỏi trong phần Đọc – hiểu văn
bản và của giáo viên .


? Vì sao đức Long Quân cho nghĩa quân
Lam Sơn mượn gươm thần.


? Việc cho mượn gươm có ý nghĩa gì



- Cuộc khởi nghĩa là chính nghĩa đã được tổ
tiên, thần thiêng ủng hộ, giúp đỡ.


? Lê Lợi đã nhận gươm thần ntn


- Cho mượn lưỡi gươm trước (dưới nước),
chuỗi gươm sau (trên rừng)


? Cách Long Quân cho nghĩa quân Lam Sơn
và Lê Lợi mượn gươm có ý nghĩa gì.


- Khả năng cứu nước ở khắp nơi


- Nghĩa quân trên dưới một lịng (Nhớ lại
âm vang của tiếng cha ơng).


“Kẻ miền núi … lời hẹn”


? Chi tiết thanh gươm toả sáng có ý nghĩa
gì? Em hiểu nghĩa của từ “Thuận Thiên” là
gì.


- Việc lớn trao cho người có tài, đức, trách
nhiệm lớn trước dân tộc.


? Học sinh thực hiện câu hỏi (1) của phần
Luyện tập để thấy rõ tính lặp lại và ý nghĩa
của chi tiết trao gươm thần trong các truyền
thuyết Việt Nam.



? Sức mạnh của gươm thần đối với nghĩa
quân Lam Sơn ntn.


- Đức Long Quân cho mượn gươm thần để
Lê Lợi cùng với nghĩa quân làm nên chiến
thắng ? Vậy lúc nào người địi lại gươm? Vì
sao.


? Cảnh địi gươm và trao gươm đã diễn ra
ntn.


? Việc trả gươm có ý nghĩa gì
- Đánh dấu sự tồn thắng.


- Ý nguyện hồ bình của dân tộc, gươm đao
là khơng cần thiết.


- 1 học sinh đọc, còn lại theo
dõi SGK


- Học sinh trả lời


- Học sinh suy ngẫm, trả lời


- 2 học sinh trả lời


- Học sinh thảo luận theo
nhóm, tổ.



- Học sinh suy ngẫm trả lời


- Học sinh đọc đoạn văn từ


- Học sinh trả lời


- Học sinh phát biểu, đọc đoạn
văn


- Học sinh thảo luận theo nhóm
bàn.


<b>II. Tìm hiểu, phân tích</b>
<b>tác phẩm:</b>


1. Long Quân cho mượn
gươm thần


a. Lí do:


- Giặc Minh đơ hộ
- Qn bị thua nhiều lần
b. Hình thức cho mượn
- Lê Thận 3 lần bắt được
lưỡi gươm dưới nước.
- Gặp Lê Lợi sang hai chữ
“Thuận Thiên”.


- Lê Lợi bắt được chuôi
gươm trên rừng, tra vào


vừa như in.


 Giao cho người có tài,
đức. Hợp nhất sức mạnh
của nhân dân


2. Hình ảnh thanh gươm
và nghĩa quân


- Thanh gươm tung hoành
các trận địa, quân Minh
bạt vía kinh sợ.


- Nghĩa quân: nhuệ khí
tăng lên, xơng xáo…
 sức mạnh thần kì


3. Long Quân đòi lại
gươm thần


- Sai Rùa vàng


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>* H Đ 3: Tìm hiểu ý nghĩa truyện</b>


? Qua những phân tích ở trên, em hãy tìm
hiểu, thảo luận ý nghĩa của truyện
(SGV/88,89).


? Em còn biết truyền thuyết nào của nước ta
có hình ảnh Rùa Vàng.



? Theo em hình tượng Rùa Vàng trong
truyền thuyết Việt Nam tượng trưng cho ai
và cho cái gì.


- An Dương Vương; Sự tích Hồ Gươm …
(SGV/88,89)


 tổ tiên, khí thiêng sơng núi, tư tưởng, tình
cảm, trí tuệ của nhân dân, tư tưởng u hồ
bình của dân tộc.


<b>*H Đ 4: Thực hiện phần Ghi nhớ </b>
? Đọc phần Ghi nhớ


<b>*H Đ 5: Thực hiện phần Luyện tập </b>
? Học sinh đọc câu hỏi


? Vì sao tác giả dân gian không để Lê Lợi
được trực tiếp nhận cả chuôi gươm và lưỡi
gươm cùng một lúc.


? Em hãy đọc câu hỏi 3


? Các em cùng suy ngẫm thảo luận và trả lời
? Việc Lê Lợi nhận gươm ở Thanh Hoá
nhưng lại trả gươm ở Thăng Long. Nếu việc
trả gươm diễn ra ở Thanh Hóa thì ý nghĩa
truyện sẽ khác thế nào.



- Học sinh thảo luận theo nhóm
tổ.


- 1 học sinh đọc


- 1 học sinh suy ngẫm trả lời


-1 học sinh đọc


- Thảo luận theo nhóm tổ


 chi tiết kì ảo  ý nguyện
hồ bình.


<b>III. Tổng kết: Ghi nhớ </b>
SGK/43


<b>IV. Luyện tập: </b>


2/43: - Tác phẩm thể hiện
được tính tồn dân, trên
dưới 1 lòng của nhân dân
trong cuộc kháng chiến.
- Thanh gươm thống nhất,
hội tụ tư tưởng, tình cảm,
sức mạnh của toàn dân.
3/43: - Ý nghĩa truyện sẽ
bị giới hạn.


- Thăng long là thủ đô


- Thể hiện được tư tưởng
u hồ bình, tinh thần
cảnh giác của dân tộc.
4. Củng cố: ? Cơ sở lịch sử của truyền thuyết này


?Ý nghĩa của truyện ? Chi tiết tưởng tượng trong truyện.
5. Dặn dò:


 Học bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

...
...
...
...
...


<b>Tiết 3 - TẬP LÀM VĂN: CHỦ ĐỀ VÀ DÀN BÀI CẢU VĂN TỰ SỰ</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh</b>


- Nắm được chủ đề và dàn bài của văn tự sự. Mối quan hệ giữa sự việc và chủ đề.
- Tập viết mở bài cho văn tự sự


<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
1. Giáo viên:


- Soạn bài, dặn dò học sinh xem bài mới
- Đồ dùng : Câu hỏi thảo luận ghi bảng phụ


Bài tập 2



2. Học sinh: - Đọc chuẩn bị bài trước
* Hướng dẫn tích hợp:


- Văn bản: Tuệ Tĩnh, Sơn Tinh Thuỷ Tinh, Sự tích Hồ Gươm
- Tiếng Việt


- Tập làm văn: dang bài của bài văn bậc tiểu học (cách thức trình bày)
<b>III. Tiến trình bài dạy</b>


1. Ổn định


2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy kể tóm tắt truyện “Sự tích Hồ Gươm”
? Nêu ý nghĩa của truyện


<b>3. Bài m i: Giáo viên gi i thi u bài m i ớ</b> <b>ớ</b> <b>ệ</b> <b>ớ</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>*HĐ 1: Chủ đề</b>


? Em đọc bài văn SGK, chú ý bài văn khơng
có nhan đề.


? Việc Tuệ Tĩnh ưu tiên chữa trị cho chú bé
con nhà nơng dân bị gãy đùi nói lên phẩm
chất gì của người thầy thuốc.


- Học sinh đọc to, cả lớp theo
dõi.



- Học sinh trả lời(1-2 học sinh)


<b>I. Tìm hiểu bài:</b>


1. Chủ đề: Ca ngợi tấm
lòng thương người của
thầy Tuệ Tĩnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

? Chủ đề là gì ? vậy chủ đề của câu truyện
trên đây là gì


 là vấn đề chủ yếu: Ca ngợi …


? Em hãy tìm xem chủ đề của bài văn thể
hiện trực tiếp trong câu nào.


? Em hãy gạch dưới trong câu văn đó


- Câu: “… hết lòng yêu thương cứu giúp
người bệnh”.


- Tên nhan đề của bài văn có thể hiện hết
chủ đề hay khơng.


Cho 3 chủ đề (giáo viên treo bảng phụ ghi 3
nhan đề giống SGK), em chọn nhan đề nào
cho phù hợp.


- Giáo viên: Cả 3 đều thích hợp nhưng sắc
thái khác nhau. Hai nhan đề sau chủ đề khá


sát …  phẩm chất cao đẹp của Tuệ Tĩnh.
? Em có thể đặt tên khác cho bài văn được
không.


? Vậy trong văn bản chủ đề là gì, đọc Ghi
nhớ (1)


<b>* HĐ 2: Dàn bài</b>


? Coi nhanh lại văn bản. Bài văn trên gồm
mấy phần ? Mỗi phần thể hiện những yêu
cầu gì của bài văn tự sự.


? Em đọc Ghi nhớ (2)


<b>*HĐ 3: Thực hiện phần Ghi nhớ </b>


? Chủ đề là gì ? Dàn bài của bài văn tự sự 
đọc Ghi nhớ .


<b>*H Đ 4: Luyện tập </b>


? Học sinh đọc yêu cầu của bài 1


? Chủ đề của truyện nhằm biểu dương và
chế giễu điều gì.


? Sự việc nào thể hiện tập trung cho chủ
đề ? gạch dưới câu văn



? Hãy chia ra 3 đoạn để chỉ ra 3 phần


? Sự việc trong thân bài thú vị ở chỗ nào


- Học sinh trao đổi nhanh theo
nhóm bàn.


- Cả lớp dùng bút chì gạch
trong SGK, sau đó 1-2 học
sinh trả lời.


- Học sinh trao đổi theo nhóm
tổ ( 4 nhóm) đại diện 3 nhóm
trình bày, nhóm 4 nhận xét .


- 1 học sinh trả lời
- 1 học sinh đọc


- 1 học sinh trả lời ngay được


- 1 học sinh đọc


- 1 học sinh đọc
- 1 học sinh trả lời


- Học sinh gạch chân


- Học sinh trả lời


2. Dàn bài


a. Mở bài
b. Thân bài
c.Kết bài


<b>II. Bài học: Ghi nhớ </b>
SGK /45


<b>III. Luyện tập: </b>
1/45,46:


a. Chủ đề: ca ngợi người
nơng dân thơng minh, hóm
hỉnh.


- Phê phán tên cận thần
tham lam.


b. Dàn bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

? Truyện này và truyện Tuệ Tĩnh có gì
giống nhau về chủ đề và khác nhau về bố
cục.


* Bài 2: gợi ý về nhà làm


 kết thúc bất ngờ.


d. * Giống: - Kịch bản hay
- Sự việc kịch tính



- Bố cục 3 phần
* Khác: Chủ đề
4. Củng cố: ? Em còn biêt thêm những cách mở bài nào khác  Đọc thêm


5. Dặn dò:


 Học bài


 Làm bài 2/SGK 46
 Xem bài mới
* RÚT KINH NGHIỆM:


...
...
...
...


<b>Tiết 4 - TẬP LÀM VĂN: TÌM HIỂU VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp học sinh: biết tìm hiểu đề văn tự sự và cách làm bài văn tự sự
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


1. Giáo viên: Soạn bài, dặn dò học sinh xem bài mới
2. Học sinh: Xem kĩ bài mới, đọc lại truyện Thánh Gióng
<b>III. Tiến trình bài dạy</b>


1. Ổn định


2. Kiểm tra bài cũ



? Chủ đề của một bài văn tự sự nêu lên vấn đề gì


? Dàn bài của bài văn tự sự gồm mấy phần ? Nêu nội dung của từng phần
3. Bài mới


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>*HĐ 1: Cho chép đề trong SGK lên bảng và</b>
nêu câu hỏi cho học sinh trả lời theo từng
câu hỏi được gợi ý trong sách, lần lượt từng


<b>I.Tìm hiểu bài</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

đề một.


? Em hãy đọc các đề tự sự
- Giáo viên chép lên bảng


? Lời văn của đề (1) nêu ra những yêu cầu
gì ? Những chữ nào trong đề cho em biết
điều đó.


- Giáo viên : lưu ý về lời văn, câu chữ
? Các đề , , ,  khơng có từ kể, có phải là
tự sự khơng.


- Giáo viên: cách diễn đạt của đề giống như
nhan đề của một bài văn.



? Em hãy lên bảng gạch chân dưới những từ
làm nổi bật trọng tâm và yêu cầu của đề.
- Có đề nghiêng về kể người, có đề nghiêng
về kể việc, có đề nghiêng về tường thuật lại
sự việc. Đề nào nghiêng về kể người, đề nào
nghiêng về tường thuật.


- Đề , : kể người
- Còn lại: kể việc


? Đối với đề nghiêng về kể người, em cần
lưu ý những gì.


-Giáo viên: là xác định nhân vật chính  nổi
bật.


- Các em đã làm các việc để tìm hiểu đề  rất
quan trọng.


? Vậy tìm hiểu đề là gì
? Đọc Ghi nhớ (1) SGK 48.
<b>*H Đ 3: </b>


? Em hãy đọc đề văn SGK 48


? Đề nêu ra những yêu cầu nào buộc em
phải làm.


? Em hiểu yêu cầu ấy ntn



? Em chọn truyện nào ? Nhân vật, sự việc
nào em thích nhất.


? Chủ đề của truyện là gì.


? Em dự định mở đầu ntn, kể chuyện ntn và
kết thúc ra sao.


? Em hiểu thế nào là viết bằng lời văn của
em.


- Không phải là chép xi nguyên trong sách
? Từ câu hỏi trên, em có thể rút ra cách làm


- 1 học sinh đọc
- Học sinh trả lời


- Học sinh khẳng định được
ngay là đề tự sự.


- 1 học sinh lên bảng cịn lại
dùng chì bút tự gach.


- Học sinh trao đổi nhanh, 2
học sinh trả lời.


- 1 học sinh trả lời
- 1 học sinh đọc


- Học sinh trả lời



- 2 học sinh trả lời


- 3 học sinh trình bày


 Kể một câu chuyện em
thích bằng lời văn của em.
 Kể chuyện về một người
bạn tốt


 Kỉ niệm ngày thơ ấu
 Ngày sinh nhật của em
 Quê em đổi mới
 Em đã lớn rồi


2. Cách làm bài văn tự sự
Kể một câu chuyện em
thích bằng lời văn của em.


a.Tìm hiểu đề


b. Lập ý


c.Lập dàn ý


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

một bài văn tự sự ntn.


? Em hãy đọc Ghi nhớ (2) SGK 48


* Lưu ý: Có nhiều cách mở bài khác nhau


(giáo viên đọc học sinh tham khảo các cách
mở bài SGV 97)


<b>*HĐ 3: Sang phần Ghi nhớ </b>
? Khi tìm hiểu đề cần phải làm gì


? Để làm một bài văn tự sự em sẽ phải thực
hiện theo những bước nào.


<b>*HĐ 4: Luyện tập </b>


? Hãy ghi vào giấy dàn ý sẽ viết theo yêu
cầu của đề tập làm văn trên.


- Học sinh trao đổi cùng làm
theo nhóm tổ, đai diện trình
bày.


<b>II. Bài học: Ghi nhớ </b>
SGK /48


<b>III. Luyện tập: Dàn ý</b>
1. Mở bài: Giới thiệu nhân
vật


2. Thân bài:


- Thánh Gióng bảo vua
làm ngựa sắt, roi sắt.
- Thánh Gióng ăn khoẻ,


lớn nhanh.


- Khi ngựa sắt roi sắt được
đem đến Thánh Gióng
vươn vai lớn bổng thành
tráng sĩ, cưỡi ngựa cầm roi
ra trận.


- Thánh Gióng xơng trận
giết giặc.


- Roi gãy thì lấy tre làm vũ
khí.


- Thắng giặc, Thánh Gióng
bỏ lại giáp trụ cưỡi ngựa
bay về trời.


3. Kết bài:


Vua nhớ công ơn phong là
Phù Đổng Thiên Vương và
lập đền thờ ngay tại quê
nhà.


4. Củng cố: ? Tìm hiểu đề văn tự sự ntn


? Cách làm một bài văn tự sự theo những bước nào.
5. Dặn dò:



 Học bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

 Đọc lại các truyện truyền thuyết, cổ tích đã học
* RÚT KINH NGHIỆM:


...
...
...
...


<b>TUẦN 5 – BÀI 5</b>


<b>Tiết 1 + 2 : VĂN BẢN SỌ DỪA</b>
<i>(Truyện cổ tích)</i>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>


- Hiểu sơ lược về khái niệm truyện cổ tích.


- Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện Sọ Dừa và một số đặc điểm tiêu biểu kiểu nhân vật mang lốt xấu
xí.


- Kể lại được truyện


<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
1. Giáo viên:


- Soạn bài, dặn dò học sinh trả lời câu hỏi phần Đọc - hiểu văn bản, tự đọc nhớ truyện.
- Chuẩn bị một số dị bản – giáo viên cho học sinh.



2. Học sinh: Soạn kĩ bài, tập đọc, kể tóm tắt truyện
<b>III. Ti n trình bài d y:ế</b> <b>ạ</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


? Hãy đọc chú thích (*)để hiểu khái niệm
“truyện cổ tích” là gì.


- Giáo viên đọc mẫu một đoạn truyện,
hướng dẫn học sinh đọc truyện.


? Kể tóm tắt truyện.


? Em có thể chia truyện làm mấy phần (3
đoạn).


? Em đọc nhanh các chú thích chú ý các chú
thích 1, 6, 8, 10, 11, giáo viên kết giải thích
trong phần Tìm hiểu văn bản.


- 1 học sinh đọc, cả lớp cùng
theo dõi.


- 2 học sinh đọc truyện


- 1 học sinh kể. học sinh khác
nhận xét.


- 2 học sinh trả lời
- Cả lớp đọc thầm



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

? Em hãy tìm các chi tiết kể về sự ra đời của
Sọ Dừa.


? Em có nhận xét gì về sự ra đời của Sọ Dừa
? Kể về sự ra đời của Sọ Dừa như vậy, nhân
dân ta muốn thể hiện điều gì và chú ý đến
những con người thế nào (học sinh thảo
luận).


- Giáo viên: + Sọ Dừa thuộc kiểu nhân vật
xấu xí.


+ Sự thương cảm đối với nhân vật…


+ Có tài năng lao động sẽ được đền bù xứng
đáng.


+ Đối với nghệ thuật của truyện: để cốt
truyện tiếp tục phát triển.


? Sự tài giỏi của nhân vật Sọ Dừa thể hiện
qua những việc nào.


? Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa
hình thù bên ngoài và phẩm chất bên trong.
- Giáo viên: Phẩm chất, tài năng bên trong
ẩn trong vẻ bề ngoài xấu xí  ước mơ sự đề
cao giá trị chân chính của con người, giá trị
lao động.



? Sính lễ của (cơ Út) Sọ Dừa chỉ có giá trị
đối với phú ơng. Tại sao cô Út khác với hai
cô chị lại bằng lịng lấy Sọ Dừa và em có
nhận xét gì về nhân vật cô Út.


- Giáo viên: Biết Sọ Dừa không phải người
phàm trần, biết nhận thức phẩm chất đẹp
bên trong của Sọ Dừa  giá trị bên trong của
con người còn thể hiện ở cô Út.


? Nhữg thử thách mới đối với cơ Út là gì ?
Cơ có vượt qua được thử thách nhờ vào điều
gì.


- Nhờ lịng dũng cảm, niềm tin và sự thuỷ
chung.


? Em có nhận xét gì về âm mưu của hai cơ
chị ? Kết quả ra sao


? Đó là sự đền bù, trả giá ntn


? Qua kết cục này, em thấy người lao động
muốn thể hiện ước mơ gì


- Mơ ước về sự cơng bằng: người hiền lành,


- Học sinh thảo luận theo nhóm
tổ, đại diện phát biểu.



- Học sinh phát biểu (SGK)
- Học sinh trao đổi theo nhóm
bàn


- Học sinh trao đổi theo nhóm
bàn.


- Học sinh phát biểu


- Học sinh trao đổi theo nhóm
bàn


- Học sinh trả lời


<b>II. Tìm hiểu, phân tích</b>
<b>tác phẩm:</b>


1. Sự ra đời của Sọ Dừa
- Bà mẹ uống nước từ sọ
dừa  mang thai.


- Khơng chân, khơng tay,
trịn như cái sọ dừa.


 khác thường


2. Sọ Dừa chăn bị cho phú
ơng và lấy cơ Út



- Sọ Dừa: chăn bị rất giỏi
+ Có tài thổi sáo


 tài năng trong lao động
- Cô Út:


+hiền lành, thương người
+đối đãi với Sọ Dừa tử tế
 giá trị chân chính của con
người.


3. Sọ Dừa trút bỏ lốt “sọ
dừa”, đỗ trạng, đi sứ và vợ
ở nhà lâm nạn.


- Sọ Dừa :


+ thông minh khác thường
+ miệt mài đèn sách
+ đỗ trạng


 tài năng ẩn bên trong


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

thương người, tài giỏi được hưởng hạnh
phúc. Kẻ độc ác, gian tham sẽ bị trừng trị
đích đáng.


? Sọ Dừa là truyện cổ tích về kiểu nhân vật
nào



? Truyện đề cao những giá trị nào
? Em hãy đọc phần Ghi nhớ
? Học sinh đọc bài “Đọc thêm”
? Em hãy kể diễn cảm truyện


- Giáo viên: Có thể diễn cảm từng đoạn, chú
ý đúng chi tiết chính, theo trình tự và bằng
ngơn ngữ của, mình.


- Học sinh thảo luận theo nhóm
tổ


- 2 học sinh đọc
- 1 học sinh đọc
- 3 học sinh kể


phạt dành cho hai cô chị
 mơ ước về sự công bằng


<b>III. Tổng kết: Ghi nhớ </b>
SGK /54


<b>IV. Luyện tập:</b>


4. Củng cố: ? Đọc ghi nhớ


? Nếu ý nghĩa chính của chuyện
5. Dặn dò:


 Học bài



 Kể diễn biến truyện (hoặc tóm tắt)
 Xem bài mới


* RÚT KINH NGHIỆM:


...
...
...
...


<b>Tiết 3 - TIẾNG VIỆT</b>


<b>TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: Học sinh cần nắm được:</b>


- Khái niệm từ nhiều nghĩa
- Hiện tượng chuyển nghĩa của từ
- Nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

* Hướng tích hợp: ...
...
...
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


1. Ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là truyện cổ tích



? Em hãy kể tóm tắt truyện Sọ Dừa
? Nêu ý nghĩa của truyện


3. Bài mới:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>* HĐ 1: Tìm các nghĩa khác nhau của từ</b>
“chân”


? Em hãy đọc bài thơ “Những cái chân” của
tác giả Vũ Quân Phương, chú ý tới từ
“chân”.


? Em hãy tra từ điển để biết nghĩa của từ
“chân” trong bài thơ trên.


? từ “chân” có mấy nghĩa
 đó chính là từ nhiều nghĩa
? Thế nào là từ nhiều nghĩa
? Em đọc Ghi nhớ (1) SGK 56
<b>* HĐ 2: Tìm một số từ nhiều nghĩa</b>


? Em hãy tìm một số từ khác cũng có nhiều
nghĩa như từ “chân”.


<i><b>* HĐ 3: </b></i><b> Tìm một số từ chỉ có một nghĩa.</b>
- Giáo viên hướng dẫn, nêu ví dụ: bút,
in-tơ-net, toán, văn…



<b>*HĐ4: Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm</b>
hiểu hiện tượng chuyển nghĩa của từ.


? Em thử suy ngẫm, giữa các nghĩa của từ
“chân” có mối liên hệ gì (có gì giống nhau)
- Giáo viên: có mối quan hệ nhất định, đều
là bộ phận dưới cùng.


? Trong số các nghĩa của từ “chân” nghĩa
nào là nghĩa gốc . Trong bài thơ “Những cái
chân” từ “chân” được dùng với những nghĩa
nào.


- Giáo viên: “Chân” bộ phận dưới cùng của


- 1 học sinh đọc, cả lớp theo
dõi.


- Cả lớp cùng tra từ điển học
sinh


- 2 học sinh trả lời
- 1 học sinh trả lời


- 2 -3 học sinh trả lời được
ngay


- 2 học sinh trả lời


- Học sinh trao đổi theo nhóm


bàn


- Học sinh trao đổi theo nhóm
tổ, đại diện 2 tổ trình bày, đại
diện 2 tổ còn lại nhận xét.


<b>I. Nội dung ghi bảng:</b>
1. Từ nhiều nghĩa
VD:


a. Tôi đau chân


b. Bài thơ “Những cái
chân”


c. Chân tường có vết nứt
 từ có 3 nghĩa  từ nhiều
nghĩa.


2. Hiện tượng chuyển
nghĩa của từ


- Nghĩa (a): nghĩa gốc
- Nghĩa (b, c): nghĩa
chuyển


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

cơ thể người hay động vật là nghĩa gốc. Còn
nghĩa của các từ “chân” trong bài thơ là
nghĩa chuyển, được sinh ra từ nghĩa gốc  là
hiện tượng chuyển nghĩa của từ.



? Vậy thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa
của từ ? thế nào là nghĩa gốc, nghĩa chuyển
của từ.


? Các nghĩa này cịn có tên gọi nào nữa.
- Nghĩa gốc (nghĩa đen, nghĩa chính)
- Nghĩa chuyển (nghĩa bóng, nghĩa phụ)
? Trong một câu cụ thể, một từ thường được
dùng với mấy nghĩa.


- Giáo viên: thông thường là một nghĩa nhất
định. Tuy nhiên, trong tác phẩm văn học từ
có khi được hiểu theo hai nghĩa  có sự liên
tưởng thú vị: Kiềng có ba chân nhưng
“chẳng bao giờ đi cả”, cái võng không chân
mà “đi khắp đất nước”.


? Em hãy đọc Ghi nhớ SGK 56


<b>*HĐ 5: Giáo viên hướng dẫn học sinh</b>
Luyện tập


? Học sinh đọc yêu cầu của bài 1, 2, 3
- Giáo viên nhận xét từng học sinh


? Em hãy đọc yêu cầu bài 4


- Giáo viên nhận xét, chữa, yêu cầu học sinh
về nhà làm vào vở.



- Học sinh trả lời


- Học sinh trả lời


- Học sinh trả lời


- 1 học sinh lên bảng làm, còn
lại làm vào vở


- Học sinh trao đổi nhanh: 1- 2
học sinh khá giỏi trình bày.


<b>II. Bài học: Ghi nhớ </b>
SGK /56


<b>III. Luyện tập:</b>
1/56:


- Đầu: đầu sông, đầu nhà
- Mũi: mũi kim, mũi kéo
- Tay: tay ghế, tay súng
2/56:


- Lá: lá phổi, lá lách
- Quả: quả tim, quả thận
3/57:


a. Cái cuốc  cuốc đất
- Hộp sơn  sơn cửa


b. Bó củi  một bó củi
- Nắm sơi  một nắm sơi


4. Củng cố:


? Thế nào là từ nhiều nghĩa ? cho VD


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

 Học bài. Tìm thêm VD
 Làm bài 4, 5/ SGK 57
 Xem bài mới


*RÚT KINH NGHIỆM:


...
...
...
...


<b>Tiết 4-TẬP LÀM VĂN: LỜI VĂN, ĐOẠN VĂN TỰ SỰ</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh</b>


- Nắm được hình thức lời văn kể người, kể việc, chủ đề và liên kết trong đoạn văn.
- Xây dựng được đoạn văn giới thiệu và kể chuỵện sinh hoạt hàng ngày.


- Nhận ra các hình thức, các kiểu câu thường dùng trong việc giới thiệu nhân vật, sự việc, kể việc,
nhận ra mối liên hệ giữa các câu trong đoạn văn và vận dụng để xây dựng đoạn văn giới thiệu nhân
vật và kể việc.


<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
1. Giáo viên



- Soạn bài, dặn dò học sinh xem bài mới


- Đồ dùng: các bảng phụ có ghi sẵn ba đoạn văn lồng ghép khi cần thiết.
2. Học sinh: Xem bài mới, đọc kĩ các bài văn trong đoạn “Sơn Tinh Thuỷ Tinh “


- Đem bút lông.


* Hướng tích hợp: ...
...
...
<b>III. Tiến trình bài dạy;</b>


1. Ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ:


? Thế nào là từ nhiều nghĩa, gồm những nghĩa nào ? Hãy lấy VD minh hoạ.
<b>3. Bài m i:ớ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

? Em hãy đọc đoạn văn 1, 2 /SGK


? Đoạn văn (1) giới thiệu nhân vật nào?
Giới thiệu điều gì, nhằm mục đích gì


- Giáo viên: + Câu (1): 2 ý: vua Hùng, Mị
Nương


+ Câu (2): 2 ý: tình cảm, nguyện vọng  đề
cao nguyện vọng.



? Tương tự như vậy, em có thể trả lời ngay
được đoạn văn (2) giới thiệu nhân vật nào,
nhằm mục đích gì.


- Nổi bật tài năng của 2 người


? Mỗi đoạn văn gồm mấy câu, có thể đảo
lộn vị trí các câu được không.


? Các câu văn khi giới thiệu nhân vật
thường dùng những từ, cụm từ nào.


? Lời văn tự sự trong hai đoạn văn trên chủ
yếu giới thiệu nhân vật. Khi giới thiệu nhân
vật, em giới thiệu về những điều gì.


? Em hãy đọc ý (1) Ghi nhớ


- Em hãy đọc đoạn văn (3) SGK 59


? Đoạn văn trên dùng những từ ngữ nào để
chỉ hành động, việc làm của nhân vật. Em
hãy gạch chân dưới những từ ngữ chỉ các
việc làm, hành động ấy.


? Hành động ấy đem lại kết quả gì
? Vậy đoạn văn trên chủ yếu kể gì


? Khi kể sự việc, em phải kể về những điều




? Đọc Ghi nhớ (1)


? Các em tự đọc thầm nhanh các đoạn văn
1, 2, 3 SGK/58, 59.


? Mỗi đoạn văn biểu đạt một ý chính nào
 thể hiện ở câu chủ đề nào.


? Để dẫn đến ý chính, người kể phải triển
khai dẫn dắt các ý phụ ntn.


? Mối liên hệ, liên kết giữa các ý
? Em hãy đọc Ghi nhớ (2)
? Em đọc toàn bộ Ghi nhớ
? Đọc các đoạn văn


? Mỗi đoạn văn kể về điều gì? Câu chủ đề


- 1 học sinh đọc


- Học sinh trao đổi theo nhóm
bàn.


- 1 -2 học sinh trả lời


- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời



- 1 học sinh đọc


- Cả lớp dùng bút chì gạch
trong SGK, rồi 1 -2 học sinh
trả lời.


- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời


- 1 học sinh đọc
- Cả lớp tự đọc thầm


- Học sinh thảo luận theo nhóm
tổ, đại diện 3 nhóm trình bày,
nhóm 4 nhận xét.


- 1 học sinh đọc


- Hoạt động trao đổi theo
nhóm, tổ (nhanh), mỗi nhóm


<b>I. Tìm hiểu bài: </b>
1. Lời văn


a. Lời văn giới thiệu nhân
vật


VD:



- Đoạn văn (1) SGK


- Đoạn văn (2) SGK


 tên gọi, tài năng, lai lich,
hình dáng.


b. Lời văn kể sự việc
VD: Đoạn văn (3) SGK
 hành động, việc làm, kết
quả


Theo thứ tự


2. Đoạn văn


VD: đoạn văn 1, 2, 3
 ý chính: câu chủ đề


Các ý phụ


<b>II. Bài học: Ghi nhớ </b>
SGK /55


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

nào


? Ý phụ dẫn dắt, giải thích cho ý chính ntn
- Giáo viên chốt lại



? giáo viên đọc to 2 câu, câu nào đúng, câu
nào sai


- Giáo viên hướng dẫn bài 3, 4 giúp học
sinh định hướng làm đúng theo yêu cầu của
bài


một đoạn văn trình bày, nhóm
4 nhận xét.


- 2 học sinh trả lời miệng
- Cả lớp nghe, về nhà làm


a. Sọ Dừa chăn bò rất giỏi
- Chăn suốt ngày, bò con
nào con nấy no căng.
b. Hai cô chị … tử tế
c. “và… trẻ con hắn”
Ý phụ giải thích cho ý
chính


2/60: Câu (a) sai vì các sự
việc kể không theo thứ tự
hợp lý.


4. Củng cố: ? Lời văn tự sự giới thiệu nhân vật, kể sự việc
? Mỗi đoạn văn đảm bảo những u cầu gì
5. Dặn dị:


 Học bài



 Làm bài 3, 4


 Soạn văn bản: Thạch Sanh
*RÚT KINH NGHIỆM:


...
...
...
...


<b>TUẦN 6 – BÀI 6</b>


<b>Tiết 1 + 2 : VĂN BẢN THẠCH SANH</b>
<i>(Truyện cổ tích)</i>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh</b>


- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện Thạch Sanh và một số đặc điểm tiêu biểu của kiểu nhân
vật người dũng sĩ.


- Kể lại được truyện (kể được những tình tiết chính bằng lời kể của học sinh)
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


1. Giáo viên:


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- vẽ tranh theo gợi ý của câu 1/SGK 67


Đồ dùng dạy học



2. Học sinh: Soạn văn bản, thực hiện yêu cầu của giáo viên
* Hướng tích hợp:


- Giải thích một số từ ngữ khó


- Kể bằng lời văncủa mình, nhân vật trong văn tự sự (chính, phụ…)
- Mơn hoạ


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
1. Ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ:


? Lời văn và đoạn văn tự sự nêu ra những yêu cầu gì.
? Đọc bài 3, 4/SGK 60  giáo viên sửa


<b>3. Bài m i: giáo viên gi i thi u bài m iớ</b> <b>ớ</b> <b>ệ</b> <b>ớ</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>*HĐ 1: giáo viên và học sinh cùng đọc và</b>
tìm hiểu một số chú thích khó.


- Giáo viên đọc mẫu một đoạn, hướng dẫn
cách đọc.


- Giáo viên tạm chia văn bản thành 4 đoạn
để yêu cầu học sinh đọc.



- Giáo viên nhận xét ngắn gọn và góp ý về
cách đọc của mỗi học sinh.


? Đọc các chú thích, chú ý tới các chú thích
3, 6, 7, 8, 9,11, 12, 13 (hoặc giảng xen kẽ
khi tìm hiểu văn bản ).


<b>*HĐ 2: Tìm hiểu sự ra đời, lớn lên của</b>
Thạch Sanh  ý nghĩa.


? Sự ra đời của Thạch Sanh, sự lớn lên của
nhân vật này có gì bình thường và khác
thường.


? Sự ra đời khác thường như thế các em đã
gặp ở các truyện nào (Sọ Dừa, Thánh
Gióng)


? Kể về sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh
như vậy, theo em nhân dân ta muốn thể hiện


- Cả lớp lắng nghe


- Học sinh đánh dấu vào SGK
(bút chì)


- 4 học sinh đọc


- 1 học sinh đọc to, cả lớp theo
dõi, đánh dấu các chú thích


khó.


- 2 học sinh tìm chi tiết trong
SGK.


- 1 học sinh trả lời


- Học sinh trao đổi theo nhóm
bàn.


<b>I. Giới thiệu tác giả, tác</b>
<b>phẩm:</b>


<b>II. Tìm hiểu phân tích</b>
<b>tác phẩm:</b>


1. Sự ra đời và lớn lên của
Thạch Sanh


- Thái tử xuống đầu thai
làm con.


- Bà mẹ mang thai mấy
năm mới sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

điều gì.


- Sự bình thường  cuộc sống gần gũi với
nhân dân.



- Sự khác thường  tơ đậm tính chất lớn lao
đẹp đẽ, kì lạ của một nhân vật.


 tạo sự hấp dẫn, lôi cuốn về nhân vật có
nhiều tài năng đặc biệt.


<b>*HĐ 3: Tìm hiểu những thử thách của</b>
Thạch Sanh  bộc lộ những phẩm chất gì?
? Trước và sau khi kết hôn với công chúa
Thạch Sanh đã phải trải qua những thử
thách nào


- Giáo viên bổ sung


? “Trằn tinh” là loài vật ntn


? Qua những lần thử thách đó, Thạch Sanh
đã bộc lộ những phẩm chất gì.


 đó là những phẩm chất rất tiêu biểu của
nhân dân ta.


? Trong truyện có hai nhân vật nào đối lập
với nhau về tính cách và hành động ? Em
hãy chỉ ra sự đối lập này.


? Từ sự đối lập nhau về tính cách và hành
động, em thấy Lí Thơng thuộc loại người
nào và Thạch Sanh đại diện cho những ai.
- Ngoài nhân vật chính, nhân vật phụ, em


thấy trong văn tự sự cịn phân biệt: nhân vật
chính diện và nhân vật phản diện.


<b>*HĐ 4: Tìm hiểu ý nghĩa của hai chi tiết</b>
nghệ thuật đặc sắc: tiếng đàn và niêu cơm
thần.


? Truyện Thạch Sanh có nhiều chi tiết thần
kì, trong đó đặc sắc nhất là chi tiết nào? Em
hãy nêu ý nghĩa của chi tiết này.


- Âm nhạc thần kì là chi tiết rất phổ biến
trong truyện cổ tích (tiếng hát Trương Chi,
tiếng sáo Sọ Dừa )


 tiếng đàn giúp nhân vật giải oan, đại diện
cho cái thiện và sự u chuộng hồ bình.
- Chi tiết vật ban phát thức ăn vơ tận có
nhiều trong truyện cổ dân gian…


- Niêu cơm: kì lạ, sự tài giỏi của Thạch


- 2 học sinh liệt kê


- Học sinh cảm nhận, phát biểu


- 2 học sinh trả lời


- 1 học sinh trả lời



- Học sinh thảo luận theo
nhóm, tổ, đại diện trình bày.


 khác thường  tơ đạm tính
chất lớn lao, kì lạ.


2. Những thử thách đối với
Thạch Sanh


- Diệt trằn tinh, đại bàng
- Bị lấp cửa hang, bắt hạ
ngục.


- Binh lính 18 nước chư
hầu vây đánh.


 thật thà, dũng cảm, tài
năng.


+ nhân đạo, yêu chuộng
hồ bình..


3. Ý nghĩa chi tiết của
tiếng đàn và niêu cơm
thần.


a. Tiếng đàn  ước mơ về
công lí, đại diện cho cái
thiện, hồ bình.



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Sanh tấm lòng nhân đạo, cuộc sống ấm no
? Qua phần kết thúc truyện, mẹ con Lí
Thơng phải chết cịn Thạch Sanh thì được
kết hơn cùng công chúa và lên ngôi vua.
Qua kết thúc này, nhân dân ta muốn thể
hiện điều gì.


? Kết thúc ấy có phổ biến trong truyện cổ
tích khơng? Nêu VD.


<b>*HĐ 5: Tổng kết, Ghi nhớ </b>


? Từ phần tìm hiểu văn bản em hãy rút ra
những nét đặc sắc nghệ thuật của truyện, ý
nghĩa của truyện.


? Đọc to phần Ghi nhớ
<b>*HĐ 6: Luyện tập </b>


? Học sinh đã chuẩn bị ở nhà, em có thể
mang tranh giới thiệu cho các bạn và giải
thích vì sao em vẽ bức tranh, tên gọi bức
tranh.


* Khi kể cần lưu ý:


- Kể đúng, đủ, theo trình tự
- Dùng ngơn ngữ của mình
- Kể diễn cảm



 Giáo viên nhận xét, uốn nắn


- 2 học sinh trả lời


- Sọ Dừa, Tấm Cám


- 1 học sinh trả lời


- 1 học sinh đọc


- 2 -3 học sinh giới thiệu tranh


- 2 – 4 học sinh kể


<b>III. Bài học: Ghi nhớ </b>
SGK/67


<b>IV. Luyện tập:</b>


1/67: Vẽ tranh: lưu ý chọn
chi tiết hay có ấn tượng.


2/67: Kể diễn cảm truyện


4. Củng cố:


Nhân vật Thạch Sanh thuộc kiểu nhân vật nào trong truyện cổ tích ? nhân vật có những phẩm chất
và tài năng nào? Ước mơ của nhân dân ta..


5. Dặn dò:



 Học bài


 Tập kể diễn cảm truyện, tóm tắt truyện
 Xem bài mới


* RÚT KINH NGHIỆM:


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>Tiết 3- TIẾNG VIỆT: CHỮA LỖI DÙNG TỪ</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh</b>


-Nhận ra được và lỗi lặp từ và lẫn lộn những từ gần âm
- Có ý thức tránh mắc lỗi khi dùng từ


<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
1. Giáo viên:


- Soạn bài, dặn dò học sinh xem bài mới
- Đồ dùng: mẫu câu theo SGK/68


- Một số mẫu câu khác


2. Học sinh: Xem kĩ bài khác, mang từ điển Tiếng Việt
* Hướng tích hợp:


- Văn bản: mẫu câu trong văn bản đã học, sẽ học
- Tiếng Việt: giải nghĩa từ  dùng từ đúng


- Tập làm văn: vận dụng khi viết bài, dùng từ chính xác  diễn đạt câu văn
<b>III. Ti ến trình bài dạy: </b>



1. Ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ:


? Kể ngắn gọn một đoạn truyện Thạch Sanh? Nêu ý nghĩa của truyện
? Ý nghĩa của chi tiết đặc sắc: tiếng đàn thần và niêu cơm thần
3. Bài mới:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>*HĐ 1: Sửa lỗi lặp từ</b>


? Em đọc đoạn văn (a) ở bài tập 1/SGK 68
?Em hãy gạch dưới các từ ngữ có nghĩa
giống nhau trong các câu của đoạn văn
trên.


- Giáo viên treo đồ dùng, gọi một học sinh
lên bảng gạch chân.


- Việc lặp lại các từ ngữ nhằm mục đích gì
- Nhấn mạnh ý, tạo nhịp điệu hài hoà cho
bài (như một bài thơ cho văn xuôi).


? Học sinh đọc đoạn văn (b)? Những từ
ngữ nào được lặp lại nhiều lần.


? Việc lặp lại từ ngữ ở câu (b) có gì khác so



- 1 học sinh đọc, cả lớp cùng
theo dõi.


- 1 học sinh lên bảng, cịn lại
dùng bút chì gạch trong SGK
- Học sinh suy ngẫm trả lời.


- 1 học sinh đọc


<b>I. Lặp từ:</b>
a. Tre (bảy lần)
- Giữ (bốn lần)
- Anh hùng (hai lần)


 nhẫn mạnh ý, tạo những nhịp
điệu hài hoà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

với câu (a)


- Ở câu (b) việc lặp từ làm cho câu văn dài
dòng, rườm rà.


? Đó là lỗi gì? Em hãy sửa lại câu mắc lỗi
lặp từ đó.


<b>* HĐ 2: Sửa lỗi lẫn lộn các từ gần âm</b>
? Em hãy đọc câu (a), (b)


? Trong các câu em vừa đọc từ nào dùng
không đúng



? Nguyên nhân các lỗi trên bị mắc


- Hiểu sai nghĩa hoặc nhớ khơng chính xác
nghĩa của các từ âm gần giống nhau


? Các em hãy cùng tra từ điển để hiểu và
phân biệt nghĩa của các từ


+ Tham quan  Thăm quan
+ Mấp máy  Nhấp nháy


? Từ việc hiểu nghĩa của các từ trên em hãy
viết lại các từ dùng sai cho đúng


? Qua các VD trên em thấy khi viết bài tập
làm văn, khi nói, các lỗi dùng từ nào hay
mắc phải.


? Làm thế nào để em có thể tránh được các
lỗi trên.


- Chú ý khi nói, khi viết phải hết sức tránh
lặp từ một cách vô ý khiến cho lời nói trở
lên nặng nề, dài dịng.


- Chỉ dùng từ khi nhớ chính xác hình thức
ngữ âm và hiểu đúng nghĩa từ đó.


<b>*HĐ 3: Luyện tập sửa lỗi</b>



? Hãy đọc các câu trong bài tập 1SGK/68
? Hãy lược bỏ các từ ngữ khơng cần thiết
trong các câu đó


? Sau khi lược bỏ từ lặp, em hãy viết lại
thành các câu đúng.


? Hãy đọc các câu trong bài 2 SGK/69
? Hãy chỉ ra các từ dùng sai và sửa lại bằng
các từ khác.


- 1 – 2 học sinh trả lời ngay


- 2 học sinh sửa


- 1 học sinh đọc


- Học sinh phát hiện, trả lời
- 2 học sinh trả lời


- Học sinh cùng tra từ điển, 2
học sinh đọc to nghĩa của từng
từ.


- 1 học sinh lên bảng sửa


- Học sinh trao đổi theo nhóm
bàn



- 3 học sinh trả lời miệng
- 3 học sinh lên bảng viết, cịn
lại làm vào tập.


- Học sinh trao đổi theo nhóm


lặp từ.


- Sửa lại: em rất thích đọc
truyện dân gian vì truyện có
nhiều chi tiết tưởng tượng, kì
ảo.




<b>-II. Lẫn lộn các từ gần âm:</b>


Từ dùng
không đúng
a. Thăm quan
b. Nhấp nháy


Từ dùng đúng
a. Tham quan
b. Mấp máy


<b>III. Luyện tập:</b>
1/68: Sửa lại câu


a. Lan là một lớp trưởng gương


mẫu nên cả lớp đều rất quí mến
bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

? Theo em nguyên nhân chủ yếu của việc
dùng từ sai.


* Giáo viên cho học sinh tra từ điển các từ
dùng đúng và các từ dùng sai nghĩa  việc
dùng từ sai là nên tránh


bàn, 1 học sinh lên bảng làm.


- Học sinh trả lời


- Cả lớp cùng tra từ điển, 2-3
học sinh đọc to nghĩa từ


chuyện ấy vì họ đều là những
người có phẩm chất tốt đẹp.
c. Quá trình vượt núi cao cũng
là quá trình con người trưởng
thành.


<b>2/69:</b>


Từ dùng sai
a. Linh động
b. Bàng quan
c. Thủ tục



Từ dùng đúng
a. Sinh động
b. Bàng quan
c. Hủ tục


* Nguyên nhân: Nhớ khơng
chính xác hình thức ngữ âm.
4. Củng cố:


? Ngn nhân khi nói, khi viết em mắc lỗi dùng từ
? Nêu cách chữa lỗi


5. Dn dò:


 Đọc lại các truyện đã học, kẻ tóm tắt (bằng miệng)
 Soạn văn bản: Em bé thông minh


* RÚT KINH NGHIỆM:


...
...
...
...


<b>TUẦN 7 – BÀI 7</b>


<b>Tiết 1+ 2 VĂN BẢN: EM BÉ THƠNG MINH</b>
<i>(Truyện cổ tích)</i>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh</b>



- Nắm được nội dung, ý nghĩa của truyện Em bé thông minh và một số đặc điểm tiêu biểu của nhân
vật thông minh trong truyện.


- Kể lại được truyện


<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
1. Giáo viên:


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

2. Học sinh:


- Soạn kĩ bài, kể truyện bằng lời văn của mình
- Khuyến khích học sinh vẽ tranh


* Hướng tích hợp:


- Hoạ: vẽ tranh theo cảm nhận, năng khiếu
- Giải nghĩa một số từ khó


- Luyện trước một bước kể truyện (nói)
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


1. Ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần bài soạn ở nhà của 2 -3 học sinh
<b>3. Bài m i: Giáo viên gi i thi u bài m iớ</b> <b>ớ</b> <b>ệ</b> <b>ớ</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>*HĐ1: Đọc, tìm hiểu một vài chú thích khó</b>


- Giáo viên đọc mẫu một đoạn, hướng dẫn
cách đọc.


? 3 học sinh đọc  giáo viên nhận xét uốn
nắn.


? Truyện có thế chia làm mấy đoạn
- Giáo viên chốt lại có 4 đoạn


? Học sinh đọc – tìm hiểu chú thích, kết hợp
hỏi xen kẽ trong phần phân tích văn bản
<b>*HĐ 2: Tìm hiểu văn bản </b>


? Viên quan đã làm gì để thực hiện lệnh vua
là đi tìm nhân tài giỏi.


? Hình thức câu đố để thử tài nhân vật có
phổ biến trong truyện cổ tích khơng.


? Tác dụng của hình thức thử tài này.


- Tạo ra thử thách để nhân vật bộc lọ tài
năng, phẩm chất.


- Tạo tình huống cho cốt truyện phát triển.
- Gây hứng thú, hồi hộp cho người nghe.
? Sự thông minh, mưu trí của em bé được
thử thách qua mấy lần.


? Em hãy kể rõ nội dung của mỗi lần thử


thách.


<b>- Cả lớp lắng nghe</b>


- 3 học sinh đọc to, rõ ràng
- 1 – 2 học sinh đọc, trả lời
- Học sinh đánh dấu bằng bút
chì


- 1 -2 học sinh trả lời


- Học sinh trao đổi theo nhóm


- 1 -2 học sinh liệt kê


<b>I.Giới thiệu tác giả, tác</b>
<b>phẩm:</b>


<b>II. Tìm hiểu, phân tích</b>
<b>tác phẩm:</b>


1. Em bé thông tin được
phát hiện


- Viên quan dùng câu đố
 chi tiết phổ biến trong
truyện.


2. Các lần thử thách đối
với em bé.



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

? Theo em lần thử thách sau có khó khăn
hơn lần trước khơng ? Vì sao


+ Khó hơn vì: người ra câu đố là khác nhau
- tính chất oái ăm của câu đố tăng lên  càng
làm nổi bật sự tài trí, thơng minh hơn người
của em bé.


(tham khảo thêm SGV 24)


? Em tìm hiểu nghĩa của từ “oái ăm”


? Trong mỗi lần thử thách, em bé đã dùng
những cách gì để giải thích những câu đố
ối ăm đó.


? Theo em những cách ấy lí thú ở chỗ nào
* Những cách ấy lí thú ở chỗ:


- Đẩy thế bí về phía người ra câu đố
- Làm cho người ra câu đố tự thấy cái vơ lí
- Những lời giải thích dựa vào kiến thức đời
sống thực tế.


- Gây sự bất ngờ, ngạc nhiên


 trí tụê thơng minh hơn người của em bé
<b>*HĐ 3: Tìm hiểu ý nghĩa của truyện</b>
? Truyện cổ tích thuộc nhóm nào


? Truyện đề cao điều gì


? Tìm những chi tiết hài hước, dí dỏm trong
truyện.


 ? Ngồi ý nghĩa đề cao sự thơng minh, câu
chuyện cịn có tác dụng gì


<b>*HĐ 4: Ghi nhớ </b>
? Đọc Ghi nhớ


- Giáo viên phân tích các ý trong phần Ghi
nhớ để học sinh dễ nắm được và học thuộc
yêu cầu học sinh làm bài tập 7/SBT


<b>*HĐ 5: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu Luyện</b>
tập


? Kể diễn cảm theo yêu cầu các bài trước đã
làm


? Yêu cầu bài 2


Học sinh suy ngẫm trả lời
-giải thích.


- Học sinh trả lời


- Học sinh thảo luận theo nhóm
tổ, đại diện 2 nhóm trình bày, 2


nhóm nhận xét.


- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời


- 2 học sinh đọc


- Về nhà


- 2 -3 học sinh kể


mấy đường.


- Lần 2, 3: thử thách của
vua với dân làng.


+ Nuôi 3 con trâu đực đẻ
thành 9 con.


+ Một con chim sẻ làm 3
mâm cỗ.


+ Lần 4: thử thách của sứ
thần nước ngoài: xâu một
sợi chỉ mảnh qua ruột con
ốc.


 tính chất ối ăm của câu
đố tăng lên, khó hơn.
3. Phần giải đố



- Lần 1: đố lại viên quan
- Lần 2: để vua nói ra sự
phi lí


- Lần 3: đố lại


- Lần 4: dùng đời sống
kinh nghiệm dân gian.
 tạo tình huống bất ngờ,
thú vị.


+ thông minh, tài trí hơn
người.


<b>III. Bài học: Ghi nhớ </b>
SGK /74


<b>IV. Luyện tập:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

- Đó là câu chuyện của chính học sinh hoặc
học sinh biết


- Truyện phải có tình huống “nhân vật” bộc
lộ thông minh.


- Truyện càng có nhiều tình huống “xâu
chuỗi” càng hay.


 Lưu ý khi làm tự luận  KCĐT



4. Củng cố: Đọc truyện “Lương Thế Vinh” SGK/74,75
5. Dặn dò:


 Học bài


 Tập kể diễn cảm truyện
 Xem bài mới


* RÚT KINH NGHIỆM:


...
...
...
...


<b>Tiết 3 - TIẾNG VIỆT: CHỮA LỖI DÙNG TỪ</b>
<i>(Tiếp theo)</i>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh </b>


- Nhận ra được những lỗi thơng thường về nghĩa
- Có ý thức dùng từ đúng nghĩa


<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
1. Giáo viên:


- Soạn bài, dặn dò học sinh xem bài mới, tra từ điển những từ cần thiết
- Đồ dùng: bảng phụ ghi đoạn văn, câu văn cần thiết



2. Học sinh;


- Xem kĩ bài mới , tự tra từ điển những từ cần thiết
- Mang từ điển đến lớp


* Hướng tích hợp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

- Văn bản: một số đoạn văn, câu văn


- Tâm làm văn: Vận dụng khi làm tự luận, dùng từ chính xác
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


1. Ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ: ? Kể lại một đoạn truyện “Em bé thông minh” ? Nêu ý nghĩ của truyện
<b>3. Bài m i :ớ</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>* HĐ 1: Phát hiện lỗi</b>


? Em đọc các câu a, b, c (1) SGK/75


? Trong mỗi câu, có một từ dùng sai
nghĩa ? Em hãy phát hiện từ sai đó


? Tại sao em biết đó là những từ dùng sai
(Gợi ý: cách hiểu về nghĩa của cả câu  tìm
những từ sai nghĩa)



- Ví nghĩa đúng của các từ trên là:
a. Yếu điểm: điểm quan trọng


b. Đề bạt: cử giữ chức vụ cao hơn (cấp cao)
c. Chứng thực: xác nhận


<b>*HĐ 2: Sửa lỗi là đúng sự thực</b>


? Trên cơ sở nghĩa của những từ trên, em
hãy thay thế những từ đã dùng sai bằng
những từ khác.


- Giáo viên yêu cầu học sinh giải nghĩa
những từ dùng đúng.


<b>*HĐ 3 : Nêu nguyên nhân và cách khắc</b>
phục


* Ngun nhân chính: - khơng biết nghĩa
- Hiểu sai nghĩa


- Hiểu nghĩa không đầy đủ
* Hướng khắc phục:


- Khơng hiểu hoặc hiểu chưa rõ nghĩa thì
chưa dùng.


- Khi chưa hiểu nghĩa thì cần tra từ điển
<b>*HĐ 4: Luyện tập </b>



- Giáo viên treo bảng phụ ? Đọc


? Gạch một gạch dưới các kết hợp từ đúng.


? Đọc bài tập 2


- 1 học sinh đọc, cả lớp theo
dõi SGK.


- Học sinh trao đổi theo nhóm
bàn, phát hiện từ dùng sai
nghĩa


- Học sinh tra từ điển ở nhà,
lên lớp trả lời ngay.


- 3 học sinh trả lời


- Học sinh tra từ điển trả lời
- Học sinh suy ngẫm, trả lời


<b>I. Dùng từ không đúng nghĩa:</b>


Dùng không
đúng nghĩa
a. Yếu điểm
b. Đề bạt
d. Chứng thực


Dùng đúng


nghĩa


a. Nhược điểm
b. Bầu
d. Chứng kiến


<b>II. Luyện tập:</b>


1/75: Các kết hợp từ đúng
- bản tuyên ngôn


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

? Em hãy chọn từ thích hợp để điền vào ơ
trống


? Đọc bài tập 3, nêu yêu cầu


? Nhận ra các lỗi dùng từ sai trong mỗi
câu ? Thay thế bằng từ khác cho phù hợp
- Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà tra từ
điển các từ bài 3.


- Giáo viên yêu cầu bài 4 về nhà chép
chính tả, lưu ý sửa các lỗi lẫn lộn ch/tr,
dấu hỏi/dấu ngã.


- 1 học sinh đọc
- Học sinh lựa trả lời


-1 học sinh đọc



- Thảo luận theo nhóm tổ, đại
diện trả lời.


- nói năng tuỳ tiện
2/76:


a. Khinh khỉnh
b. Khẩn trương
c. Băn khoăn
3/76:


a. Đá  đấm
b. Tống  tung


c. Thực thà  thành khẩn
Bao biện  nguỵ biện
d. Tinh tú  tinh tuý
4. Củng cố: ? Đọc thêm “Một số ý kiến về việc dùng từ” SGK 76


5. Dặn dò:


Làm bài 5/SGK 57


Xem bài mới , làm bài 1/SGK 77
* RÚT KINH NGHIỆM:


...
...
...
...



<b>Tiết 4: LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: Tạo cơ hội cho học sinh :</b>
- Luyện nói, làm quen với phát biểu miệng


- Biết lập dàn bài kể chuyện và kể miệng một cách chân thật
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


1. Giáo viên:


- Soạn bài, dặn dị, phân cơng học sinh : chú ý chuẩn bị dàn bài trước theo 4 đề SGK/77
2. Học sinh: Tự giác, nhất thiết phải chuẩn bị bài trước


* Hướng tích hợp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
1. Ổn định


2. Kiểm tra phần chuẩn bị dàn bài
<b>3. Bài m i: giáo viên gi i thi u bài m i ớ</b> <b>ớ</b> <b>ệ</b> <b>ớ</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>* HĐ 1: </b>


? Đọc bài đọc thêm “ Trò chơi tập nói”  tầm
quan trọng của việc luyện nói.


? Đọc 4 đề bài SGK 77



? Đề nghị học sinh chia nhóm, mỗi nhóm
một đề cùng lập dàn bài.


? Đại diện nhóm trình bày
Giáo viên nhận xét, ghi điểm
* Yêu cầu khi nói:


- Nói to, rõ để mọi người cùng nghe


- Tự tin, tự nhiên, đàng hồng, mắt nhìn mọi
người


? Đọc hai bài nói tham khảo SGK 78
<b>*HĐ 2:</b>


? Em có thể tự giới thiệu về mình và gia
đình mình cho mọi người cùng biết.


- Giáo viên lên lựa 2 học sinh khá, giỏi, tự
tin nói trước tập thể lớp để các bạn cùng học
tập


- 1 học sinh đọc
- 1 học sinh đọc


- Học sinh thảo luận chia làm 4
nhóm:


+Nhóm 1: chủ đề 1…


+Nhóm 4: chủ đề 4


Cùng lập dàn bài, cử đại diện
trình bày.


- 2 học sinh đọc


- 2 học sinh xung phong lên
nói


Lập dàn bài và luyện nói
theo các đề sau:


1. Tự giới thiệu về bản
thân


2. Giới thiệu người bạn mà
em u q


3. Kể về gia đình mình
4. Kể về một ngày hoạt
động của mình.


4. Củng cố:


- Giáo viên nhận xét khuyến khích học sinh mạnh dạn khi nói  đọc thêm
5. Dặn dị: Soạn văn bản: Cây bút thần - Kể truyện


* RÚT KINH NGHIỆM:



...
...
...
...


<b>TUẦN 8 – BÀI 8</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<i>(Truyện cổ tích)</i>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh </b>


- Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện Cây bút thần và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, đặc sắc của
truyện.


- Kể lại được truyện


<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
1. Giáo viên:


- Soạn văn bản, dặn dò học sinh “Đọc, hiểu văn bản” .
- Tranh minh hoạ


2. Học sinh:
- Chuẩn bị bài
- Kể truyện
* Hướng tích hợp:


- Giải nghĩa một số từ khó


- Kể truyện theo tranh, tự vẽ tranh minh hoạ
- Nhớ, kể tên những chuyện cổ tích đã học


<b>III. Tiến trình bài dạy</b>


1. Ổn định


2. Kiểm tra phần soạn bài về nhà


3. Bài mới: giáo viên giới thiệu bài mới


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>*HĐ 1: Đọc, chú thích</b>


- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc
- Giáo viên đọc mẫu đoạn 1


? Học sinh đọc  kể tóm tắt truyện
- Giáo viên nhận xét uốn nắn


? Chia truyện, nêu ngắn gọn nội dung chính
của từng đoạn


- 5 đoạn: SGK 132


? Học sinh chú ý các chú thích 1, 3, 4, 7, 8
<b>* HĐ 2: Hướng dẫn học sinh trả lời v à thảo</b>
luận các câu hỏi trong SGK


- Cả lớp lắng nghe
- 4 học sinh đọc
- 2 học sinh trả lời



- Dùng bút chì đánh dấu SGK
- Học sinh đánh dấu bút chì
trong SGK.


<b>I. Giới thiệu tác giả, tác</b>
<b>phẩm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

? Mã Lương thuộc kiểu nhân vật nào rất phổ
biến trong truyện cổ tích.


? Em hãy kể một số nhân vật tương tự trong
truyện cổ tích mà em biết.


Lưu ý: Mã Lương: nhân vật người mồ côi
hoặc nhân vật thông minh nhưng thuộc kiểu
nhân vật có tài năng kì lạ là tiêu biểu hơn
cả.


? Những nguyên nhân nào giúp cho Mã
Lương vẽ giỏi như vậy.


? Trong những nguyên nhân em vừa kể,
nguyên nhân nào là thực tế, nguyên nhân
nào là thần kì.


- Giáo viên: chốt lại những nguyên nhân
thực tế và nguyên nhân thần kì (SGV/132)
? Em hãy nêu mối quan hệ giữa 2 nguyên
nhân khiến Mã Lương vẽ giỏi và ý nghĩa


của nguyên nhân thần kì.


- Mối quan hệ chặt chẽ SGV/33


- Tơ đậm, thần kì hố tài vẽ của Mã Lương,
sự ban thưởng xứng đáng cho người say mê,
có tâm, có tài, có chí khí rèn luyện.


? Có cây bút thần, Mã Lương đã vẽ những
gì cho những người nghèo khổ.


? Dựa vào những nhân vật mà em vẽ, điều
này có ý nghĩa gì.


- Ý nghĩa sâu sắc: khơng vẽ của cải, vật chất
có sẵn để hưởng thụ mà vẽ các phương tiện
cần thiết cho cuộc sống.


? Bên cạnh những người nghèo khổ ấy còn
xuất hiện những hạng người nào.


- Vua, địa chủ: những kẻ tham lam, độc ác.
? Mã Lương dùng cây bút thần ntn để chống
lại tên địa chủ và tên vua tham lam, độc ác
ấy.


? Em có nhận xét, đánh giá ntn về Mã
Lương qua việc sử dụng cây bút thần


- Mã Lương rất căm ghét bọn tham lam


- Tác giả dân gian để nhân vật trải qua nhiều
tình huống thử thách: từ thấp  cao, từ chỗ
khơng vẽ gì  vẽ ngược hẳn ý muốn, từ chỗ


- 1 -2 học sinh kể tên nhân vật
cổ tích mà em biết.


- 2 học sinh trả lời


- Lớp: học sinh suy ngẫm, trả
lời (2 học sinh phát biểu).


- Học sinh thảo luận theo nhóm
bàn, học sinh trả lời.


- Học sinh trả lời


- Học sinh suy ngẫm, trả lời


- Học sinh trả lời


- Học sinh tự liệt kê trả lời


- Học sinh thảo luận theo
nhóm, tổ, đại diện trình bày.


1. Giới thiệu nhân vật
- Nhân vật có tài năng kì lạ
 rất phổ biến trong truyện
cổ tích.



2. Nguyên nhân giúp Mã
Lương vẽ giỏi


a. Nguyên nhân thực tế
- Say mê, cần cù, chăm
chỉ, thông minh, năng
khiếu sẵn có.


b. Ngun nhân thần kì
- Được thần cho cây bút
thần bằng vàng


 có quan hệ chặt chẽ
- Tơ đậm, thần kì hố tài
vẽ của Mã Lương.


3. Hình ảnh cây bút thần
a. Vẽ: cuốc, cày, đèn,
thùng… phương tiện cần
thiết cho cuộc sống.


b. Vẽ: thang,cung tên, có
ghẻ…chống lại tên địa
chủ, vua tham lam độc ác.
Chi tiết tưởng tượng, thần
kì.


- Thể hiện cơng lí của
nhân dân.



</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

trừng trị kẻ ác  diệt kẻ ác…


- Dùng cây bút chưa đủ mà phải có sự thơng
minh, mưu trí.


? Truyện kể này được xây dựng theo trí
tưởng tượng rất phong phú, độc đáo của
nhân dân. Theo em, những chi tiết nào trong
truyện là lí thú và gợi cảm hơn cả.? Vì sao
- SGV /134  tơn trọng ý kiến của học sinh
<b>*H Đ 3: Tìm hiểu ý nghĩa của truyện, Ghi</b>
nhớ


? Nhân vật Mã Lương là truyện cổ tích về
nhân vật nào


?Chi tiết tưởng tượng, thần kì đặc sắc nhất
? Truyện thể hiện quan niệm và ước mơ gì
của nhân dân ta.


? Đọc Ghi nhớ SGK/85
<b>*H Đ 4: Luyện tập </b>


- Yêu cầu: kể bằng ngôn ngữ của mình
- Đảm bảo nội dung chính


- Diễn cảm


? Định nghĩa “Truyện cổ tích”


? Kể tên các truyện đã học


- Học sinh suy ngẫm, trả lời
theo sự cảm nhận của mình (2
học sinh ).


- Học sinh trả lời (nhớ thêm về
các truyện đã học)


- 2 -3 học sinh kể (nhìn theo
tranh để kể)


- Học sinh nhớ lại kiến thức đã
học trả lời


<b>III. Tổng kết: Ghi nhớ </b>
SGK /85


<b> IV. Luyện tập:</b>


1/85: kể diễn cảm truyện


2/85
4. Củng cố:


? Em thích nhất chi tiết nào trong truyện ? Vì sao


? Truyện thể hiện quan niệm và ước mơ gì của nhân dân ta
5. Dặn dị:



 Học bài, tóm tắt truyện
 Xem bài mới


*RÚT KINH NGHIỆM:


...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh </b>


- Nắm được đặc điểm và ý nghĩa của ngôi trong văn tự sự (ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba).
- Biết lựa chọn và thay đổi ngơi kể thích hợp trong văn tự sự


- Sơ bộ phân biệt được tính chất khác nhau của ngôi kể thứ ba và ngôi kể thứ nhất.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :</b>


1. Giáo viên:


- Soạn bài, dặn dò học sinh xm bài mới
- Đồ dùng: bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn


2. Học sinh: xem bài mới, suy ngẫm phần câu hỏi
* Hướng tích hợp:


- Văn bản: Các loại văn trong văn bản đã học và sẽ học
- Tập làm văn: Sử dụng phù hợp khi làm tự luận
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>



1. Ổn định


2. Kiểm tra bài cũ:


Kể diễn cảm một đoạn truyện “Cây bút thần” mà em thích nhất ? Nêu ý nghĩa của truyện.
<b>3. Bài m i ớ</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>* H Đ 1: Học sinh đọc các đoạn văn và trả</b>
lời câu hỏi


? Khi kể truyện, người kể phải sử dụng ngơi
kể. Vậy ngơi kể là gì


? Khi kể, nếu người kể xưng “tôi” là kể ngôi
thứ mấy


? Nếu người kể giấu mình, gọi sự vật bằng
tên gọi của chúng thì gọi là kể theo ngơi thứ
mấy.


? Đọc đoạn văn SGK/88: 1,2
? Đoạn 1 được kể ngôi nào


? Dựa vào dấu hiệu nào để nhận ra điều đó.
? Đoạn 2 được kể theo ngơi nào


? Làm sao nhận ra điều đó



? Người xưng “tơi” trong đoạn 2 là nhân vật
Dế Mèn hay tác giả Tơ Hồi – Dế Mèn
? Vậy người kể xưng “tôi” trong tác phẩm


- Học sinh xem nhanh SGK/74
rồi trả lời.


- 1 học sinh đọc


- Học sinh thảo luận nhóm 1,
4: câu (1); nhóm 2,3: câu (2)
- Học sinh trả lời


<b>I. Tìm hiểu bài:</b>
1. Ngôi kể: SGK/87


2. Vai trị của ngơi kể
trong văn tự sự


VD:


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

nhất thiết có phải là tác giả không – Không
? Em so sánh giữa 2 ngơi kể trên, ngơi kể
nào có thể kể tự do, khơng bị hạn chế, cịn
ngơi kể nào chỉ được kể những gì mình đã
biết và đã trải qua.


? Vậy khi kể theo ngơi thứ 3, người kể có
thể kể ntn.



? Khi kể theo ngôi thứ nhất tự xưng “tôi”,
người kể có thể kể ntn.


? Đọc Ghi nhớ SGK/89


? Em hãy thử đổi ngôi kể trong đoạn 2
thành ngôi kể thứ 3, thay “tơi” bằng “Dế
Mèn”, em sẽ có đoạn văn ntn


- Đoạn văn không thay đổi nhiều, chỉ làm
cho người kể dấu mặt đi.


? Em có thể đổi ngơi thứ ba trong đoạn văn
(1) thành ngôi kể thứ nhất xưng “tôi” được
khơng? Vì sao


- Rất khó, vì khó tìm một người có mặt ở
nhiều nơi.


<b>* H Đ 2: Luyện tập </b>


? Học sinh đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi
theo SGK.


? Học sinh đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi
theo SGK.


? Bài 3, 4, 5 giáo viên yêu cầu học sinh đọc
câu hỏi, suy ngẫm nhanh trả lời.



- Học sinh suy ngẫm trả lời


- Học sinh trao đổi nhanh trả
lời.


- Học sinh trao đổi nhanh trả
lời.


- 1 học sinh đọc
- 1 – 2 học sinh trả lời


- Học sinh trả lời miệng rồi tự
ghi vào vở bài tập


khắp nơi, kể như người ta
kể  linh hoạt, tự do.


b. Đoạn văn (2) SGK/90
- Kể theo ngôi thứ nhất
- Dấu hiệu: xưng “tôi”
 trực tiếp bộc lộ ý nghĩ,
cảm xúc.


<b>II. Bài học: Ghi nhớ </b>
SGK/89


<b>III. Luyện tập:</b>


1/89: Thay “tơi” bằng “Dế
Mèn” có sắc thái khách


quan.


2/89: Thay tôi bằng từ
“Thanh”, “chàng” tô đậm
thêm sắc thái tình cảm.
3/90: Truyện “cây bút
thần” được kể theo ngơi
thứ 3.


4/90: vì người kể có thể kể
linh hoạt hơn, tự do hơn,
kể theo những gì diễn ra
với nhân vật.


5/90: viết thư: ngôi kể thứ
1


4. Củng cố: ? Đọc bài “Đọc thêm” SGK/90
5. Dặn dò:


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Làm bài 6/SGK 90 (Lớp 62<sub>: Bài thêm)</sub>


* RÚT KINH NGHIỆM:


...
...
...


<b>TUẦN 9 – BÀI 8</b>



<b>Tiết 1 – TIẾNG VIỆT : DANH TỪ</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


Trên cơ sở kiến thức về danh từ đã học ở bậc Tiểu học, giúp học sinh nắm được:
- Đặc điểm của danh từ


- Các nhóm chỉ danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


1. Giáo viên:


- Soạn bài, dặn dò học sinh xem bài mới


- Đồ dùng dạy học: bảng phụ có ghi phần: Phân loại danh từ
2. Học sinh:


- Xem kĩ bài mới


- Nhớ lại những kiến thức đã học ở bậc tiểu học về danh từ
* Hướng tích hợp:


- Kiến thức bậc tiểu học: danh từ
- Văn bản: Em bé thông minh
- Tiếng Việt: Cụm danh từ


- Tập làm văn: đặt câu có danh từ
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


1. Ổn định:



2. Kiểm tra bãi cũ:


? Ngơi kể là gì ? Khi kể chuyện, người kể có thể kể theo những ngôi nào ? Ưu điểm của ngôi kể thứ
nhất (thứ 3).


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>*H Đ 1: Tìm danh từ trong câu, rút ra khái</b>


niệm.


? Em hãy đọc câu văn trong bài “Em bé
thông minh” SGK /86


? Dựa vào kiến thức đã học ở bậc tiêu học,
hãy xác minh danh từ trong cụm danh từ in
đậm.


? Tìm các danh từ khác trong câu.


? Tim thêm các VD khác về danh từ? Danh
từ là gì.


<b>* H Đ 2: Tìm hiểu các đặc điểm của danh từ</b>
? Xung quanh danh từ trong cụm danh từ
trên cịn có những từ nào.


? Danh từ có thể kết hợp với từ nào
? Cụm danh từ là gì sẽ học ở bài sau


? Đặt câu với các danh từ em vừa mới vừa


tìm được trong câu trên.


? Chức vụ điển hình của danh từ trong câu
là gì.


? Nếu trong vị ngữ danh từ cần có từ nào
đứng trước.


? Đọc Ghi nhớ SGK/86
<b>* H Đ 3: Phân loại danh từ</b>


? Em hãy đọc các cụm danh từ trong
SGK/86, chú ý các danh từ in đậm.


? Em thấy nghĩa của các danh từ in đậm
khác gì với các danh từ đứng sau


? Từ VD, danh từ có thể chia làm mấy loại
lớn ? Danh từ chỉ đơn vị là gì ? VD


? Thử thay thế các danh từ in đậm nói trên
bằng những từ khác rồi rút ra nhận xét:
trường hợp nào đơn vị tính đến đo lường
thay đổi, trường hợp nào tính đến đơn vị đo
lường khơng thay đổi ?Vì sao


- 1 học sinh đọc, cả lớp theo
dõi.


- 1 học sinh trả lời, dưới lớp


gạch chân trong SGK.


- Gạch bút chì, 1 học sinh trả
lời


- Học sinh trả lời


- 2 -3 học sinh đặt câu
- 1 học sinh trả lời


- 1 học sinh trả lời, học sinh
khác nhận xét .


- 1 học sinh đọc


- 2 học sinh nhận xét


- 2 học sinh trả lời, tìm thêm
VD.


- Học sinh thay thế từ theo gợi
ý của giáo viên, suy ngẫm rồi
phát biểu.


<b>I. Tìm hiểu bài:</b>


1. Đặc điểm của danh từ
…..ba con trâu ấy…..
Danh từ



 là từ chỉ người, vật, hiện
tượng, khái niệm…


- VD2:


Con trâu/em nuôi/ rất khoẻ
CN


- VD3: Ba em là kĩ sư
VN


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

- Giáo viên gợi ý: Con  chú
Viên  ông
Thúng  rá, bao
Tạ  kg, yến
? Danh từ đơn vị gồm mấy nhóm
? Là những nhóm nào


? Vì sao có thể nói “nhà có ba thúng gạo rất
đầy”, nhưng khơng thể nói “nhà có sáu tạ
thóc rất nặng”.


- Giáo viên giải thích thêm SGV/138


? Danh từ đơn vị qui ước chia làm mấy
nhóm nhỏ


<b>* H Đ 4: Học sinh đọc Ghi nhớ </b>
<b>*H Đ 5: Luyện tập </b>



1. ?Tìm một số danh từ chỉ sự vật
? Đặt câu


2. ? Liệt kê các loại từ


a. Chuyên đứng trước danh từ chỉ người
b. Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật
3. ? Liệt kê các danh từ


a. Chỉ đơn vị qui ước chính xác
b. Chỉ đơn vị qui ước chừng


- 2 học sinh trả lời


- Học sinh suy ngẫm, phát biểu


- 1 học sinh trả lời
- 1 học sinh đọc


- Học sinh trao đổi theo nhóm
tổ, đại diện từng nhóm lên
bảng trình bày, nhóm 4 nhận
xét.


<b>II. Bài học:Ghi nhớ </b>
1,2 /SGK 86, 87
<b>III. Luyện tập:</b>


1/87: Danh từ chỉ sự vật:
bàn, ghế, nhà, gà, phấn..


2/87:


a. Ngài, viên, người, em..
b. Quyển, quả, tờ, chiếc…
3/87:


a. Tạ, tấn, kg…


b. Hũ, vỡ, bó, nắm, mớ…


4. Củng cố:


Thế nào là danh từ ? Cho VD


Danh từ phân loại thành những nhóm nào? VD
5. Dặn dò:


Học bài


Làm bài 4, 5/ SGK 87
* RÚT KINH NGHIỆM:


...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh </b>


- Thấy được trong tự sự có thể kể “xi”, có thể kể “ngược”, có thể kể “ngược” tuỳ theo nhu



- Tự nhận thấy sự khác biệt của cách kể “xuôi” và kể “ngược”, biết được muốn kể “ngược” phải có
điều kiện.


cầu thể hiện.- Luyện tập kể theo hình thức nhớ lại
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


1. Giáo viên:


- Soạn bài, dặn dò học sinh xem bài mới.


- Đồ dùng: bảng phụ ghi lại các sự việc trong 2 bài tập
2. Học sinh: xem bài mới


* Hướng tích hợp:


- Văn bản: “Ơng lão đánh cá và con cá vàng”
- Tiếng Việt: Nghĩa của từ “Hồi tưởng”  nhớ lại
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


1. Ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ:


? Danh từ là gì? Phân loại danh từ và cho VD
? Đọc bài 5/ SGK 87 (giáo viên sửa)


<b>3. Bài m i :ớ</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>



<b>*H Đ 1: Học sinh tóm tắt sự việc chính của</b>
truyện và nhận thức cách kể theo thứ tự kể
tự nhiên (kể xi).


? Em hãy tóm tắt các sự việc chính trong
truyện “Ông lão đánh cá và con cá vàng”
- Giáo viên chốt lại các sự việc chính và tạo
bảng phụ.


? Các sự việc được kể theo thứ tự nào
? Cách kể theo thứ tự ấy làm nổi bật điều gi.
(? Nếu khơng theo thứ tự ấy có làm nổi bật
được ý nghĩa của truyện không)


? Khi kể truyện (tác phẩm Thánh Gióng) có
thể kể theo thứ tự nào.


? Đọc Ghi nhớ (1) SGK/98


- 2 -3 học sinh trả lời


- Học sinh trả lời


- Học sinh suy ngẫm, trả lời


- 1-2 học sinh trả lời
- 1 học sinh đọc


<b>I. Tìm hiểu bài:</b>



1. VD 1SGK/97: Các sự
việc chính trong truyện
“Ông lão đánh cá và con
cá vàng”


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>*H Đ 2:Học sinh đọc văn bản phụ và trả lời</b>
các câu hỏi


? Thứ tự thực tế của các sự việc trong bài
văn đã diễn tả ntn


- Giáo viên chốt lại và treo bảng phụ có ghi
lại các sự việc trong bài văn.


? Bài văn được kể theo thứ tự nào? Gọi là
cách kể nào.


- Kể ngược


? Kể theo thứ tự này nhằm nhấn mạnh điều
gì và phải có điều kiện nào


- Yếu tố hồi tưởng (nhớ lại)
<b>* H Đ 3:Học sinh đọc Ghi nhớ </b>
<b>*H Đ 4: Luyện tập </b>


? Học sinh đọc bài văn SGK/97,98
? Câu chuyện được kể theo thứ tự nào
? Chuyện kể theo ngơi nào



? Yếu tố hồi tưởng đóng vai trị ntn cho câu
chuyện.


? Học sinh đọc yêu cầu bài 2
? Lập dàn bài


- Giáo viên sửa, nhận xét


- 2 -3 học sinh trả lời theo gợi
ý của giáo viên.


- Học sinh suy ngẫm trả lời


- Học sinh trả lời


- 2 học sinh đọc


- 1 học sinh đọc, cả lớp theo
dõi SGK.


- Học sinh trao đổi theo nhóm
bàn, trả lời


- Thảo luận theo nhóm tổ, dại
diện trình bày.


2. VD 2 SGK/98: Văn bản


 Kể ngược


 Ý nghĩa bài học


<b>II. Bài học: Ghi nhớ </b>
SGK/98


<b>III. Luyện tập :</b>
1/97,98:


Truyện kể ngược, theo
dòng hồi tưởng.


- Kể theo ngôi thứ nhất.
- Yếu tố hồi tưởng đóng
vai trị cơ sở cho việc kể
ngược (tình cảm nhân vật,
gây bất ngờ).


2/98:


4. Củng cố:


? Khi kể truyện, người kể có thể kẻ theo thứ tự nào
? Muốn kể “ngược”, phải có điều kiện gì


5. Dặn dị:
 Học bài


 Làm bài theo 5 đề SGK/98  kiểm tra
* RÚT KINH NGHIỆM:



</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

...
<b>TUẦN 10 – BÀI 9</b>


<b>Tiết 1+2 VĂN BẢN: ÔNG LÃO ĐÁNH CÁ VÀ CON CÁ VÀNG</b>
<i>(Truyện cổ tích của Pu-skin)</i>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh </b>


- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện cổ tích “Ơng lão đánh cá và con cá vàng”.


- Nắm được biện pháp nghệ thuật chủ đạo và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, đặc sắc trong
truyện.


- Kể lại được truyện


<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: </b>
1. Giáo viên:


- Soạn bài, dặn dị học sinh trả lời phần “Đọc, tìm hiểu văn bản”, kể truyện,. vẽ tranh.
- Đồ dùng: bức tranh minh hoạ


2. Học sinh: Soạn bài, kể truyện
* Hướng tích hợp:


- Tiếng Việt: Nghĩa của một số từ


- Tập làm văn: Cách xây dựng cốt truyện, tình huống, kịch tính
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


1. Ổn định:



2. Kiểm tra bài cũ: Phần bài soạn của học sinh (2 học sinh )
<b>3. Bài m i: Giáo viên gi i thi u bài m i ớ</b> <b>ớ</b> <b>ệ</b> <b>ớ</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>* H Đ 1: Học sinh đọc văn bản </b>


- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc bằng
cách đóng vai các nhân vật trong truyện..
- Giáo viên đọc mẫu


<b>*H Đ 2: Hướng dẫn học sinh trả lời và thảo</b>
luận các câu hỏi.


? Trong truyện, mấy lần ông lão ra biển gọi
cá vàng.


? Việc kể lại những lần ông lão ra biển gọi
cá vàng là biện pháp nghệ thuật gì.


? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật này.


- 4 học sinh đọc
- Dẫn truyện


- Mụ vợ, ông lão, cá vàng


- 1 học sinh trả lời



- Học sinh suy ngẫm, 2-3 học
sinh trả lời.


<b>I. Giới thiệu tác giả, tác</b>
<b>phẩm:</b>


<b>II. Tìm hiểu, phân tích</b>
<b>tác phẩm:</b>


1. Tình huống phát sinh
- Vợ chồng ông lão sống
trong túp lều rách nát.
 nghèo khổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

? Khi nghe chồng kể về việc bắt được con
cá vàng, mụ vợ yêu cầu ơng lão ra biển địi
cái gì.


? Cảnh biển ntn ? Tại sao cảnh biển lại gợn
song êm ả (đồng tình).


? Thế nhưng khi có được một cái máng lợn
mới, mụ vợ địi hỏi cái gì? Đó là sự địi hỏi
điều gì (vật chất).


? Cảnh biển bắt đầu có sự thay đổi ntn
? Mụ vợ có thoả mãn về địi hỏi vật chất?
Lần này mụ địi hỏi điều gì (Danh vọng)
? Em hình dung dáng vẻ của ơng lão khi ra
biển gọi cá vàng. “Lóc cóc” gọi dáng vẻ ntn


? Biển thể hiện thái độ ntn


? Mụ vợ có dừng lại ở địa vị “Nhất phẩm
phu nhân”. Mụ đòi hỏi làm nữ hoàng.
 Nhận xét về lời nói của mụ vợ với ơng
chồng (cục cằn, thơ lỗ)


? Cảnh biển có sự thay đổi ntn


? Khi nào thì sự địi hỏi của mụ vợ lên đến
tột cùng ? Cảnh biển không chỉ có sóng mà
thay đổi rõ rệt, phản ứng ntn..


? Tác giả đã sử dụng những từ gì khi miêu
tả sự thay đổi của cảnh biển.


? Cảnh biển thay đổi tương ứng với đòi hỏi
của mụ vợ 


? Thái độ phản ứng ntn ? Sự phản ứng ấy
đại diện cho ai, cái gì.


- Phản ứng của nhân dân, trời đất trước
những đòi hỏi quá quắt của mụ vợ.


? Em thấy mụ vợ là con người ntn


? “Bội bạc” nghĩa là gì ? Mụ bội bạc với ai ?
Câu tục nghĩa nào nói lên tính cách của mụ
vợ.



- Lòng tham của mụ vợ không có điểm
dừng. Lịng tham càng nhiều thì sự bội bạc
càng tăng.


? Mụ vợ là nhân vật nào
? Câu chuyện kết thúc ntn
? Ý nghĩa của cách kết thúc ấy.
- Với ông lão…


- Học sinh trả lời


- Học sinh phát biểu


- Học sinh trả lời


- Học sinh nhận xét về mụ vợ


- Học sinh trả lời


- Học sinh suy ngẫm trả lời


- Học sinh giải nghĩa của từ


- Học sinh trao đổi theo nhóm
bàn


<b>2. Di n bi n c aễ</b> <b>ế</b> <b>ủ</b>
<b>truy nệ</b>



Những đòi hỏi
của mụ vợ.



Long vương,
cá vàng hầu hạ



Nữ hoàng

Nhất phẩm
phu nhân

Toà nhà đẹp



Máng lợn mới


 Tham lam,
bội bạc


Cảnh biển

Giơng tố kinh


khủng, sóng
ầm ầm



Nổi sóng mù



mịt

Nổi sóng giữ


dội

Nổi sóng



Gợn sóng êm



Phản ứng
mạnh mẽ của
nhân dân, đất


trời


3. Kết thúc truyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

- Với mụ vợ


?Những câu tục ngữ nào phê phán thói tham
lam, bội bạc mà em biết (đọc thêm
SGK/97).


? Cá vàng trừng trị mụ vợ vì tội tham lam
hay tội bội bạc.



? Em hãy nêu ý nghĩa của hình tượng con cá
vàng.


- Vì cả hai tội
- Tượng trưng
+ lịng tốt, sự biết ơn


+ trừng trị kẻ tham lam, bội bạc
<b>* H Đ 3: Ghi nhớ </b>


? Đọc phần Ghi nhớ


- Giáo viên chỉ ra các ý trong phần này để
học sinh dễ đọc, dễ nhớ.


<b>* H Đ 4: Luyện tập </b>


- Học sinh có thể nêu ý kiến về tên truyện
- Theo SGV/148 giáo viên giải thích ý nghĩa
sâu sắc của tên truyện do Pu-skin đặt.


- Chú ý dọng điệu diễn cảm


- Học sinh đọc


- Học sinh thảo luận theo nhóm
tổ.


- 1 học sinh đọc



- 2-3 học sinh nêu ý kiến, giải
thích


- Túp lều nát


- Cái máng lợn sứt mẻ
 Sự trừng phạt đích đáng


<b>III. Tổng kết:Ghi nhớ </b>
SGK/96


<b>IV. Luyện tập:</b>


1/97: Truyện đặt tên: Mụ
vợ, ông lão đánh cá và con
cá vàng cũng có cơ sở vì:
- Mụ vợ là nhân vật chính
- Ý nghĩa chính là phê
phán, nêu bài học cho kẻ
tham lam, bội bạc.


2/97: Kể diễn cảm truyện
4. Củng cố:


? Nêu ý nghĩa của truyện
? Làm nhanh bài 1, 2 SBT/36
5. Dặn dò:


Học bài



Làm bài 3 SBT/36
* RÚT KINH NGIỆM:


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

...
...


<b>Tiết 4: DANH TỪ (tiếp theo)</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh ôn lại</b>


- Đặc điểm của nhóm danh từ chung và danh từ riêng.
- Cách viết hoa danh từ riêng.


<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
1. Giáo viên:


- Soạn bài, dặn dò học sinh xem bài mới.


- Đồ dùng: bảng phụ ghi ngắn gọn: Qui tắc viết hoa danh từ riêng và ví dụ minh hoạ.
2. Học sinh: Xem bài mới, có thể làm trước bằng bút chì v ào bảng phân loại SGK/108
* Hướng tích hợp:


- Văn bản: Con Rồng cháu Tiên
- Tập làm văn: Lưu ý khi viết bài
- Tiểu học: Kiến thức bậc tiểu học
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


1. Ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ: ? Danh từ chia làm mấy nhóm lớn. VD về danh từ chỉ sự vật.
<b>3. Bài m i: Giáo viên gi i thi u bài m i ớ</b> <b>ớ</b> <b>ệ</b> <b>ớ</b>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>* H Đ 1: Tìm danh từ chung và danh từ</b>
riêng trong câu.


? Đọc câu văn SGK /108
? Trong văn bản nào


? Dựa vào những kiến thức đã học ở bậc
Tiểu học, em hãy điền các câu trên vào bảng
phân loại.


? Từ các ví dụ trên, danh từ chỉ sự vật phân
loại ntn.


? Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng.
Cho VD


? Em có nhận xét gì về cách viết các danh từ
riêng.


- 1 học sinh đọc và trả lời
- Học sinh dùng bút chì điền
vào SGK, 1 học sinh lên bảng.


- 2 học sinh trả lời, lấy VD


<b>I. Tìm hiểu bài:</b>



1. Danh từ chung và danh
từ riêng


a. Danh từ chung: vua,
công ơn, tráng sĩ, đền thờ,
làng, xã, huyện  tên gọi
một loại sự vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>* H Đ 2: Nhận xét về cách viết các danh từ</b>
riêng.


? Em hãy nhắc lại các qui tắc viết hoa đã
học, cho VD minh hoạ cụ thể.


? Qui tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt
Nam.


? Qui tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước
ngoài.


? Qui tắc viết hoa tên các cơ quan,tổ chức,
danh hiệu, giải thưởng…


<b>* H Đ 3: Hệ thống hoá kiến thức đã học ở</b>
bậc Tiểu học.


? Học sinh đọc phần Ghi nhớ SGK/109
? Danh từ chung và danh từ riêng khác nhau
ntn



? Hãy nêu các qui tắc viết hoa tên người, tên
địa lý Việt Nam.


? Hãy nêu các qui tắc viết hoa tên người, tên
địa lý nước ngoài được phiên âm trực tiếp.
? Hãy nêu các qui tắc viết hoa tên cụm từ là
tên riêng của tên cơ quan, tổ chức…


<b>* H Đ 4: Giáo viên hướng dẫn học sinh</b>
Luyện tập.


? Đọc yêu cầu của bài 1/109
? Tìm danh từ chung, danh từ riêng
- Giáo viên nhận xét


? Đọc yêu cầu bài 2/109, 110
? Chú ý các từ in đậm


? Có phải là danh từ riêng ? Giải thích


- Học sinh thảo luận theo nhóm
tổ. Mỗi tổ thảo luận trình bày 1
qui tắc, tổ 4 theo dõi, nhận xét.


- 1 học sinh đọc


- 3 học sinh trả lời


-1 học sinh lên bảng, cả lớp
làm vào vở.



- 1 học sinh đọc


- Học sinh suy ngẫm, phát biểu


2. Cách viết hoa danh từ
riêng: SGK/109


<b>II. Bài học:Ghi nhớ </b>
SGK/109


<b>III. Luyện tập:</b>
1/109:


a. Danh từ chung: ngày
xưa, miền, đất, nước, thần,
nòi, rồng, trai, tên.


b. Danh từ riêng: Lạc Việt,
Bắc Bộ, Long Nữ, Lạc
Long Quân.


2/109: Các từ in đậm
a. Chim, Mây, Nước, Hoa,
Hoạ Mi


b. Út
c. Cháy


 đều là danh từ riêng vì


chúng là tên gọi riêng của
vật, người, địa danh.
4. Củng cố: Đã làm sau phần Ghi nhớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

 Học bài


 Làm bài 4, 5 SGK/111


 Soạn 3 văn bản truyện ngụ ngôn
* RÚT KINH NGHIỆM:


...
...
...
...


<b>TUẦN 11: BÀI 10, 11</b>
<b>Tiết 1 + 2 VĂN BẢN: ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG</b>


<b> THẦY BÓI XEM VOI</b>
<b> ĐEO NHẠC CHO MÈO</b>


<i>(Truyện ngụ ngôn)</i>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh </b>


- Hiểu thế nào là truyện ngụ ngôn


- Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật đặc sắc của truyện: Ếch ngồi đáy giếng,
Thày bói xem voi và Đeo nhạc cho mèo.



- Biết liên hệ các truyện trên với những tình huống, hồn cảnh thực tế phù hợp.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


1. Giáo viên:


- Soạn văn bản, dặn dò học sinh soạn bài, kể truyện
- Đồ dùng: các câu thành ngữ có ghi trên bảng phụ
2. Học sinh: Soạn bài, biết tự liên hệ trước


* Hướng tích hợp:


- Kể truyện ngắn gọn bài học sâu sắc
- Giải nghĩa một số từ ngữ


- Biết liên hệ thực tế
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
1. Ổn định:


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

? Danh từ gồm những loại nào? Mỗi loại cho 2 VD
? Cách viết hoa danh từ riêng ? Cho VD minh hoạ
3. Bài mới: <b>V N B N: CH NG I ÁY GI NGĂ</b> <b>Ả</b> <b>Ế</b> <b>Ồ Đ</b> <b>Ế</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>* H Đ 1: Tìm hiểu khái niệm “Truyện ngụ</b>
ngơn”


? Em hãy đọc phần chú thích SGk/100
? Truyện ngụ ngơn là loại truyện ntn
- Giáo viên nhấn, chốt khái niệm.



<b>* H Đ 2: Hướng dẫn học sinh đọc kĩ truyện</b>
và các phần chú thích cịn lại.


? Học sinh đọc truyện


? Em hãy kể lại truyện bằng lời văn của em
? Truyện mượn loài vật nào để kể


? Hoàn cảnh sống của ếch ntn


? Em nhận xét gì về mơi trường sống của
ếch


? Môi trường sống nhỏ, hẹp như vậy đã
khiến cách nhìn của nó ra sao


? Những con vật xung quanh đều bé, nhỏ và
sợ tiếng kêu của ếch đã đem cho nó một sự
ngộ nhận và trở thành một thói xấu ntn.
? Qua đó, truyện ngụ ý phê phán điều gì ở
con người.


? Rồi môi trường sống của ếch thay đổi
ntn ? Những thói quen cũ của ếch có thay
đổi khơng.


? Dẫn đến hậu quả tất yếu gì (Ếch bị trâu
dẫm bẹp trong hồn cảnh nào)



? Chi tiết có tạo sự bất ngờ, thú vị cho người
đọc ? Qua đó khuyên nhủ chúng ta điều gì?
<b>*H Đ 3: Thực hiện phần Ghi nhớ </b>


? Đọc Ghi nhớ


- Làm ở nhà câu 1, 2 SBT/bài 10
<b>* H Đ 4: Luyện tập </b>


? Em hãy gạch chân trong SGK và ghi ra
hai câu thể hiện nội dung và ý nghĩa của
truyện.


- 1 học sinh đọc
- 1 học sinh trả lời


- 1 học sinh đọc


- 1 học sinh kể, học sinh khác
nhận xét.


- Học sinh trả lời và nhận xét
luôn.


- Học sinh trả lời


- Học sinh trao đổi theo nhóm
bàn, học sinh trả lời và nhận
xét.



- Học sinh trả lời


- 1 học sinh đọc


- Cả lớp dùng bút chì gạch
trong SGK, 2 học sinh trả lời.


I. Giới thiệu tác giả, tác
phẩm:


* Định nghĩa: Truyện ngụ
ngôn SGK/100.


II. Tìm hiểu, phân tích tác
phẩm:


1. Giới thiệu nhân vật và
hoàn cảnh sống:


- Ếch sống lâu trong giếng
- Xung quanh chỉ có vài
con vật nhỏ.


- Cứ tưởng:


+ bầu trời bằng vung
+ Nó oai như chúa tể
 Kiêu ngạo, huênh hoang.
3. Kết thúc:



- Nước tràn giếng, ếch ra
ngoài.


- Nhâng nháo
- Bị trâu dẫm bẹp
 bài học


- Phải mở rộng tầm hiểu
biết.


- Không được chủ quan,
kiêu ngạo.


<b>III. Tổng kết:Ghi nhớ </b>
SGK/101


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Bài 2: giáo viên nêu câu hỏi


- Học sinh trả lời miệng


b. Ý nghĩa:
“Nó …dẫm bẹp”


4. Củng cố: Kể lại truyện ? Bài học
5. Dặn dò:


Học bài


Làm bài 1, 2 SBT/
* RÚT KINH NGHIỆM:



...
...
...
...


<b>VĂN BẢN : THẦY BÓI XEM VOI</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>*H Đ 1: Hướng dẫn học sinh đọc kĩ truyện</b>
và phần chú thích.


? Đọc văn bản ?Kể bằng lời
? “Thầy bói” là người làm nghề gì


<b>*H Đ 2: Hướng dẫn học sinh trả lời và thảo</b>
luận các câu hỏi theo phần Đọc – hiểu văn
bản và của giáo viên.


? Em hãy nêu cách các thầy bói xem voi
? Thái độ và hình thức của các thầy bói khi
phán về voi ntn


- Dùng tay sờ một bộ phận nào thì phán
hình thù con voi như thế ấy…


? Địn càn, chỏi sể là những vật ntn


? Câu chuyện về 5 thầy bói xem voi dùng


hình thức gì và loại từ nào để đặc tả hình
thù con voi ? tác dụng


- Hình thức ví von và từ láy


 câu chuyện thêm sinh động và có tác dụng
tơ đậm cái sai lầm về cách xem voi và phán
về voi.


? Cả 5 thầy bói đều sờ đúng và miêu tả đúng


- 1 học sinh đọc
- 2 học sinh kể


- 1 học sinh trả lời
- 1 học sinh trả lời


- Học sinh suy ngẫm (hoặc trao
đổi theo nhóm bàn).


- 2 học sinh trả lời


<b>I. Giới thiệu tác giả, tác</b>
<b>phẩm:</b>


<b>II. Tìm hiểu, phân tích</b>
<b>tác phẩm:</b>


1. Cách miêu tả con voi
của 5 thầy bói:



- Sun sun như con đỉa
Voi: - Chần chẫn như đòn càn.


- Bè bè như quạt thóc
- Sừng sững như cột đình
- Tun tủn như chổi sể cùn
 chỉ đúng 1 bộ phận


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

một bộ phận của con voi. Vậy sai lầm của
họ là ở chỗ nào.


? Truyện chế giễu điều gì
? Bài học rút ra từ truyện


<b>*HĐ 3:Giáo viên hướng dẫn thực hiện phần</b>
Ghi nhớ.


? Đọc to, rõ Ghi nhớ
<b>* HĐ 4: Luyện tập </b>
? Đọc yêu cầu bài tập
? Em có thể trả lời miệng
? Yêu cầu học sinh ghi vào vở


- Trao đổi theo nhóm bàn


- 2 học sinh đọc
- 1 học sinh đọc


- Học sinh suy ngẫm, trả lời


miệng rồi làm vào trong vở.


- Ai cũng cho là mình
đúng.


- Xơ xát, đánh nhau


 Bài học: Phải xem xét,
đánh giá sự vật một cách
toàn diện.


<b>III.Tổng kết: Ghi nhớ </b>
SGK/103


<b>IV. Luyện tập :</b>


4. Củng cố: ? Điểm chung và điểm riêng của những bài học qua 2 truyện (SGV/158)
5. Dặn dò: Học bài


Kể truyện


<b>VĂN BẢN: ĐEO NHẠC CHO MÈO</b>
<b>(T h c có hự ọ</b> <b>ướng d n)ẫ</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>H Đ 1: Hướng dẫn học sinh đọc kĩ truyện</b>
và phần chú thích.


? Đọc văn bản



? Kể lại truyện bằng lời văn của mình
? Đọc các chú thích SGK/106,107


<b>*H Đ 2: Hướng dẫn học sinh trả lời và thảo</b>
luận các câu hỏi.


? Lí do nào khiến hội đồng làng Chuột
quyết định phải họp.


? Cảnh họp làng Chuột diễn ra ntn ? Nhận
xét gì về cách miêu tả các loại chuột trong
truyện.


? Nhưng em thấy cảnh họp làng Chuột lúc
đưa ra sáng kiến và lúc cử người di đeo
nhạc có sự đối lập. Em hãy chỉ ra và nêu ý
nghĩa của những chi tiết đối lập này.


? Trong cuộc họp làng Chuột, ai có quyền
xướng việc và ai có quyền sai khiến.


? Ai phải nghe theo và nhận những việc khó
khăn, nguy hiểm.


- 1 học sinh đọc
- 2 học sinh kể


- Học sinh trả lời



- Học sinh trả lời, nhận xét
cách miêu tả.


- Học sinh suy ngẫm, trao đổi
theo nhóm bàn.


- Học sinh trả lời


<b>I. Giới thiệu tác giả, tác</b>
<b>phẩm:</b>


<b>II. Tìm hiểu, phân tích</b>
<b>tác phẩm:</b>


1. Cảnh họp làng Chuột
a. Lí do: Mèo cứ xơi chuột
b. Thành phần: Chù, Nhắt,
Cống.


 Miêu tả sinh động


2. Sáng kiến “Đeo nhạc
cho mèo”


- Lúc đầu: + phục
+ ưng thuận
- Về sau: + Im phăng phắc
 Nói mà không dám làm
3. Kết quả:



</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

? Nhưng cuối cùng, việc thực hiện sáng kiến
ấy ntn.


? Qua đó, truyện khuyên nhủ con người ta
việc gì và phê phán điều gì.


<b>*H Đ 3: Ghi nhớ </b>


- Giáo viên giải thích thêm để học sinh hiểu
rõ “việc làng” ở nông thôn Việt Nam thời
phong kiến.


<b>* H Đ 4: Luyện tập </b>


? Phân tích, đánh giá tính cách của chuột
Cống


- Học sinh trao đổi theo nhóm
bàn, trả lời.


- 1 học sinh đọc, cả lớp lắng
nghe.


- 2 học sinh trả lời miệng


- cả làng chạy
 thất bại


<b>III. Tổng kết: Ghi nhớ </b>
SGK/108



<b>IV. Luyện tập:</b>


4. Củng cố: ? Tóm tắt truyện (Theo 4 ý SGK/106)
5. Dặn dị:


Học bài


Xem trước bài : Luyện nói kể truyện
* RÚT KINH NGHIỆM:


...
...
...
...


<b>Tiết 3 TẬP LÀM VĂN: LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh </b>


- Biết lập dàn bài cho bài kể miệng theo một đề bài


- Biết kể theo dàn bài, không kể theo bài viết sẵn hay học thuộc lòng
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


1. Giáo viên:


- Soạn bài, dặn dò học sinh chuẩn bị dàn bài


- Đồ dùng: Bảng phụ ghi dàn bài hoàn chỉnh của 1 đề



2. Học sinh: Mỗi nhóm chuẩn bị 1 dàn bài mà giáo viên đã phân cơng
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


1. Ổn định:


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

? Bài học qua các truyện ngụ ngôn đã học
<b>3. Bài m i:ớ</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


? Học sinh đọc 4 đề SGK
- Giáo viên chép 4 đề lên bảng.


- Giáo viên yêu cầu 4 nhóm thảo luận theo
dàn bài đã được chuẩn.(10 phút).


? Đại diện từng nhóm lêmn trình bày.
* Chú ý:


- Nói to, rõ, tự tin
- Diễn đạt mạch lạc
? Học sinh nhận xét
* Giáo viên nhận xét:
- Dùng từ, dùng câu
- Cách diễn đạt một dàn ý


- Biểu dương những bạn nói trơi chảy, đúng
chủ đề.


- 1 học sinh đọc



- Học sinh chép đề vào vở
- 4 nhóm thảo luận theo sự
phân công để ra dàn bài thống
nhất.


- Đại diện của nhóm nói trước
lớp.


<b>I. Lập dàn bài theo các</b>
<b>đề sau:</b>


1. Kể về một chuyến về
quê (nhóm 1)


2. Kể về một cuộc thăm
hỏi gia đình liệt sĩ, neo
đơn (nhóm 2).


3. Kể về một cuộc đi thăm
di tích lịch sử (nhóm 3)
4. Kể về một chuyến ra
thành phố (nhóm 4).
<b>II. Luyện nói:</b>


4. Củng cố: ? Đọc bài văn mẫu: Một chuyến về quê
5. Dặn dò:


 Làm bài viết hoàn chỉnh theo dàn bài
 Soạn văn bản: Chân, Tay, Mắt, Tai, Miệng


* RÚT KINH NGHIỆM:


...
...
...
...


<b>Tiết 4 - TIẾNG VIỆT: CỤM DANH TỪ</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:Giúp học sinh nắm được</b>


- Đặc điểm của cụm danh từ


- Cấu tạo của phần trung tâm, phần trước trước và phần sau.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

- Soạn bài, dặn dò học sinh xem bài mới.


- Đồ dùng: bảng phụ ghi mơ hình của cụm danh từ và các ví dụ.
2. Học sinh:


- Bắt buộc phải xem bài mới
- Ôn lại bài Danh từ (T1)
* Hướng tích hợp:


- Văn bản: VD trong một số văn bản


- Tiếng Việt: Bài danh từ đã học, số từ, lượng từ, chỉ từ sẽ học
- Tập làm văn: Vận dụng vào viết câu hoàn chỉnh


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


1. Ổn định:


2. Đọc phần bài viết hoàn chỉnh:
<b>3. Bài m i:ớ</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>*H Đ 1: Xác định cụm danh từ</b>


? Đọc câu văn SGK/116 ? nằm trong văn
bản nào.


? Những từ ngữ in đậm bổ sung nghĩa cho
những từ nào.


? Từ “vợ chồng” thuộc từ loại nào.


? Từ ngữ nào phụ thuộc vào danh từ và
chúng đứng ở vị trí nào so với danh từ.
? Tổ hợp trên gọi là gì


? Cụm danh từ là gì
? Đọc Ghi nhớ SGK/117


<b>* H Đ 2,3: Tìm hiểu đặc điểm ngữ nghĩa</b>
của cụm danh từ, ngữ pháp của cụm danh
từ


? Đọc các VD SGK/117



? Em hãy so sánh các cách nói rồi rút ra
nhận xét ý nghĩa và cấu tạo của cụm danh
từ so với một danh từ.


? Tìm một cụm danh từ


? Đặt câu với cụm danh từ rồi rút ra nhận
xét hoạt động trong câu của cụm danh từ
so với một danh từ.


- 1 học sinh đọc và trả lời


- Học sinh phát hiện trả lời
- Học sinh trả lời


- 1 học sinh đọc


- Học sinh trao đổi theo
nhóm bàn, 2 học sinh trả lời.


<b>I. Tìm hiểu bài:</b>
1. Khái niệm:
VD:


… hai vợ chồng ơng lão đánh cá.


 là tổ hợp từ do danh từ và một số
từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
2. Đặc điểm



- Ýnghĩa đầy đủ hơn.
- Cấu tạo phức tạp hơn.


- Hoạt động trong câu giống như
một danh từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

? Đặc điểm của cụm danh từ ntn? Đọc
Ghi nhớ SGK /117.


<b>* H Đ 4: Tìm cụm danh từ và xác định</b>
cấu tạo của chúng.


? Đọc câu văn SGK/117? Thuộc văn bản
nào.


? Tìm các cụm danh từ trong câu trên.
- Có 7 cụm danh từ


? Xác định danh từ rồi tìm từ ngữ phụ
thuộc đứng trước và đứng sau danh từ?
Xác định những từ ngữ phụ thuộc ấy
thuộc từ loại nào.


* Giáo viên dẫn dắt để học sinh hiểu các
kí hiệu của 3 phần trong cụm danh từ:
SGV /173


a. Phần trung tâm với:


- Kí hiệu T1: Danh từ chỉ đơn vị



- Kí hiệu T2: Danh từ chỉ sự vật


b. Phần trước:


- Kí hiệu t2: phụ ngữ chỉ tổng thể


- Kí hiệu t1: phụ ngữ chỉ số lượng


c. Phần sau:


- Kí hiệu s1: từ chỉ đặc điểm của sự vật


- Kí hiệu s2: từ chỉ vị trí của sự vật


 điền các cụm danh từ vào mơ hình.
? Cấu tạo của các cụm danh từ gồm mấy
phần ? Phần nào bắt buộc phải có, phần
nào có thể vắng mặt.


? Đọc Ghi nhớ SGK/upload.123doc.net
<b>*H Đ 5: Luyện tập </b>


? Đọc yêu cầu bài 1/upload.123doc.net
? Tìm cụm danh từ


? Đọc yêu cầu bài 2


? Điền các từ ngữ của cụm danh từ trên
vào mơ hình cho phù hợp.



- Giáo viên nhận xét, sửa


- 1 học sinh đọc và trả lời
- Học sinh dùng bút chì gạch
chân trong SGK, rồi 1 – 2
học sinh trả lời.


- Học sinh trả lời


- Học sinh lắng nghe, dùng
bút chì bổ sung vào mơ hình
trong SGK.


- Các nhóm thảo luận rồi cử
đại diện.


- Học sinh lên bảng điền vào
mơ hình.


- 1 học sinh đọc


- 3 học sinh lên bảng


- Trao đổi theo nhóm bàn, 3
học sinh lên bảng điền vào
mơ hình.


Phần
trước



Phần trung
tâm


Phần sau


t2 t1 T1 T2 S1 S2


T.
T


S
L


ĐV SV S1 S2


Cả
Tất
cả
Thún
g
em
Làn
g
Làn
g
Gạo
Học
sinh
Nếp


ngoa
n

y

y


<b>II. Bài học: Ghi nhớ </b>


1, 2 SGK/117,upload.123doc.net
<b>III. Luyện tập:</b>


1/upload.123doc.net: Cụm danh từ
a. …một người chồng thật xứng
đáng.


b. … một lưỡi búa của cha để lại
c. …một con yêu tinh ở trên núi
có nhiều phép lạ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

5. Dặn dị:


 Học bài


 Làm bài 3/SGK upload.123doc.net, 4, 5, 6 SBT/41, 42
* RÚT KINH NGHIỆM:


...
...
...


...


<b>Tuần 12 – BÀI 11 TIẾT 1:</b>


<b>VĂN BẢN: CHÂN, TAY, TAI, MẮT, MIỆNG</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh </b>


- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng
- Biết ứng dụng nội dung truyện vào thực tế cuộc sống.


<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
1. Giáo viên:


- Soạn bài


- Đồ dùng dạy học: Nội dung, tóm tắt sự việc chính
2. Học sinh: - Đọc, soạn văn bản


* Hướng tích hợp: Phần Tiếng Việt, Tập làm văn
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


1. Ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ:


? Đặc điểm của cụm danh từ


? Cho VD về cụm danh từ và vẽ mơ hình điền vào.
<b>3. Bài m i:ớ</b>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>* H Đ 1, 2:</b>


- Giáo viên hướng dẫn cách đọc
- Đọc mẫu một đoạn.


- Chú ý các chú thích khó
? Đọc “từ đầu … kéo nhau về”
? Truyện có những nhân vật nào


? Tại sao tác giả dân gian lại mượn các bộ
phận của thân thể của con người mà không
mược các vật khác.


- Học sinh đọc
- Theo dõi SGK


- Học sinh trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

? Việc viết hoa các từ trên có hợp lí khơng ?
Vì sao


? Người khơi chuyện là ai


? Cơ Mắt kích động những ai tham gia
? Vì sao họ lại đồng tình với cơ


? Qua đó, em thấy họ có tính cách ntn
? Từ những suy nghĩ nông cạn, hẹp hòi,


ganh tị lẫn nhau dẫn họ có những hành động
ra sao.


? Cuộc đình cơng này nhằm vào ai.
? Diễn ra trong bao nhiêu ngày
? Kết cục của việc đình cơng ấy là gì


? Em có suy nghĩ gì về quan hệ giữa cá
nhân và tập thể.


? Trong cuộc sống, em đã gặp trường hợp
này chưa? Nếu gặp em giải quyết ra sao.
? Bác Tai đã phát hiện ra điều gì


? Tại sao lại là suy nghĩ của bác Tai mà
không phải cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay.


? Em rút ra bài học gì cho bản thân
<b>*H Đ 3: Ghi nhớ </b>


? Đọc Ghi nhớ
<b>*H Đ 4: Luyện tập </b>


? Nhắc lại định nghĩa truyện ngụ ngôn và kể
tên các truyện đã học.


- Học sinh suy ngẫm, tích hợp
và giải thích


- Trao đổi nhanh trả lời



- Học sinh trả lời


- Học sinh suy ngẫm, liên hệ
thực tế trả lời


- 2 học sinh đọc


- 2-3 học sinh trả lời miệng, cả
lớp làm vào vở.


<b>II. Tìm hiểu, phân tích tác</b>
<b>phẩm:</b>


1. Câu chuyện của cô Mắt,
cậu Chân, cậu Tay, bác Tai,
lão Miệng.


- lão Miệng chẳng làm gì cả
chỉ ngồi ăn khơng.


 tị nạnh, hẹp hịi.


2. Cuộc đình cơng chống lão
Miệng.


- Cả bọn khơng làm việc
- Lừ đừ, mệt mỏi rã rời.
 hậu quả thảm hại.



3. Bài học:


- Bác Tai giúp nhận ra sai
lầm.


- Sống thân mật, không ai tị
ai.


 phải biết nương tựa giúp đỡ
lẫn nhau.


- Cá nhân không thể tách rời
tập thể.


<b>III.Tổng kết: Ghi nhớ </b>
SGK/116


<b>IV. Luyện tập:</b>


4. Củng cố:


? Tóm tắt truyện


? Bài học rút ra từ truyện
5. Dặn dò;


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

...
...
...
...



<b>Tiết 2: KIỂM TRA TIẾNG VIỆT</b>
- Nội dung: Thống nhất trong sổ nhóm


- Hình thức: Đề bài trắc nghiệm


<b>-Tiết 4: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG BÀI TỰ SỰ - KỂ TRUYỆN ĐỜI THƯỜNG</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh </b>


- Hiểu được các yêu cầu của bài làm văn tự sự, thấy rõ hơn vai trò, đặc điểm của lời văn tự sự, sửa
những lỗi đã phổ biến.


- Nhận thức được đề văn kể truyện đời thường, biết tìm ý, lập dàn bài.
- Thực hành lập dàn bài.


<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
1. Giáo viên:


- Soạn bài.


- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi dàn bài
2. Học sinh: - Xem kĩ bài trước


* Hướng tích hợp: phần văn, Tiếng Việt
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


1. Ổn định:


2. Kiểm tra vở ghi, vở bài tập của 1, 2 học sinh:


<b>3. Bài m i:ớ</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>* H Đ 1: Tìm hiểu đề, phương hướng, lập</b>
dàn bài.


? Đọc các đề văn tự sự SGK/119


? Xác định phạm vi, yêu cầu của mỗi đề.
- Đó chính là những đề tập làm văn kể
truyện đời thường.


? Em hãy ra những đề kể truyện đời thường
tương tự.


? Học sinh đọc đề bài SGK/120
? Đề yêu cầu làm việc gì


- 1 học sinh đọc


- Học sinh gạch chân trong
SGK bằng bút chì.


- Mỗi học sinh đặt 1-2 đề, trả
lời.


- Học sinh trả lời


<b>I. Các vấn đề kể chuyện đời</b>


<b>thường:</b>


7 đề: SGK/119


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

Chủ yếu kể người hay kể việc
? Đọc dàn bài


? Em hãy chú ý nhiệm vụ của các phần: mở
bài, thần bài, kết bài.


? Phần thân bài nói lên mấy ý lớn.


? Nêu được ý thích của ơng em và các cháu
đã đủ chưa.


? Em có đề xuất ý kiến gì khác


? Nhắc đến một người thân mà nhắc đến ý
thích của người ấy có thích hợp khơng.
? Ý thích của mỗi người có giúp ta phân biệt
người đó với người khác không.


? Học sinh đọc tham khảo


? Bài đã nêu được chi tiết đáng chú ý gì về
người ông.


? Những chi tiết và việc làm ấy có vẽ ra
được một người già có tính khí riêng hay
khơng.



? Vì sao em nhận ra là người già.


? Cách thương cháu của người ơng có gì
đáng chú ý .


? Tóm lại, khi kể chuyện về một nhân vật
cần chú ý đạt được những gì.


? Cách mở bài đã giới thiệu về người ông
ntn ? Đã giới thiệu cụ thể chưa.


? Cách kết bài có hợp lý khơng.
<b>*H Đ 2: Luyện tập </b>


? Chọn một đề trong số 7 đề trên, cùng lập
dàn bài cho đề đó.


- Học sinh đọc


- Học sinh trả lời


- Học sinh suy ngẫm trả lời
- 1 học sinh đọc


- Học sinh theo dõi, trả lời


- Học sinh suy ngẫm trả lời
- Học sinh trả lời



- học sinh thảo luận theo nhóm
tổ, đại diện trình bày.


(hay bà) của em.
1. Tìm hiểu đề


2. Phương hướng làm bài.
3. Dàn bài: SGK/120


4. Củng cố: Đọc hai bài văn mẫu


5. Dặn dị: Viết thành bài văn hồn chỉnh theo dàn bài trên lớp
* RÚT KINH NGHIỆM:


...
...
...
...


<b>Tuần 13 – BÀI 12</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<b>LỢN CƯỚI, ÁO MỚI</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh </b>


- Hiểu được thế nào là truyện cười.


- Hiểu nội dung, ý nghĩa, nghệ thuật gây cười trong hai truyện Treo biển và Lợn cưới, áo mới.
- Kể lại được các truyện này.


<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


1. Giáo viên:


- Soạn bài


- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ minh hoạ
2. Học sinh: Đọc, soạn văn bản


* Hướng tích hợp: phần Văn, Tiếng Việt
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


1. Ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài viết hồn chính
- Vở bài soạn.


3. Bài mới: <b>V N B N: TREO BI NĂ</b> <b>Ả</b> <b>Ể</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>* H Đ 1:</b>


- Giáo viên hướng dẫn đọc, đọc mẫu


- ? Tìm hiểu phần chú thích, lưu ý chú thích
(*).


<b>* H Đ 2: Tìm hiểu văn bản </b>


? Tấm biển treo ở cửa hang “Ở đây có bán
cá tươi” có mấy yếu tố.



? Vai trị của mỗi yếu tố ntn


? Theo em 4 nội dung này có cần cho một
tấm biển quảng cáo khơng.


? Có mấy người “góp ý” về cái biển đề ở
cửa hàng bán cá.


? Lần lượt, từng vị bằng cử chỉ và ngơn ngữ
đã “góp ý” ntn.


? Em có nhận xét gì về từng ý kiến
- Giáo viên nhận xét


? Khi nghe 4 người góp ý, thái độ của ơng
chủ ntn.


? Đọc truyện em thấy buồn cười ? Những
cái cười được bộc lọ rõ nhất khi nào. Vì sao
? Truyện có ý nghĩa gì


- Học sinh đọc


- Học sinh trả lời


- 4 nhóm thảo luận, đại diện trả
lời.


- Học sinh trao đổi theo nhóm


bàn, trả lời.


- Dựa theo Ghi nhớ trả lời


<b>I. Giới thiệu tác giả, tác</b>
<b>phẩm:</b>


* Khái niệm: Truyện cười
SGK/24.


<b>II. Tìm hiểu, phân tích tác</b>
<b>phẩm:</b>


1. Giới thiệu tấm biển:
- “Ở đây có bán cá tươi”
 Nội dung đầy đủ, cần thiết
2. Ý kiến đóng góp:


“tươi”
Bỏ “ở đây”
“có bán”
“cá”
 Chủ quan
3. Kết quả:


- Cất luôn tấm biển


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

? Qua truyện, em có rút ra bài học gì cho
riêng mình.



<b>*H Đ 3:Ghi nhớ </b>
? Đọc Ghi nhớ
<b>* H Đ 4: Luyện tập </b>


? Học sinh đọc yêu cầu bài Luyện tập
- Giáo viên tôn trọng, nhận xét
Ý kiến của người khác, học sinh.


? Qua truyện này, em có thể rút ra bài học gì
về cách dùng từ


- 2 học sinh đọc
- Học sinh trả lời


<b>III. Tổng kết: Ghi nhớ </b>
SGK/125


<b>IV. Luyện tập:</b>
* Cách dùng từ:


- Từ dùng phải có nghĩa
- Từ dùng phải có lượng
thơng tin cần thiết, trong biển
quảng cáo ngắn gọn, rõ rang,
mục đích.


4. Củng cố:


? Kể lại truyện bằng lời văn của em
? Bài học qua truyện



? Đọc bài “Đọc thêm”
5. Dặn dò:


 Học bài


 Làm bài tập 1,2 /SBT.


<b>VĂN BẢN – LỢN CƯỚI, ÁO MỚI</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>*H Đ 1: Đọc, tìm hiểu chú thích</b>
- Giáo viên hướng dẫn đọc, đọc mẫu
? Tìm hiểu chú thích


<b>* H Đ 2: Tim hiểu văn bản </b>


? Em hiểu thế nào là tính khoe của.


? Anh đi tìm lợn khoe của trong tình huống
ntn.


? Lẽ ra anh phải hỏi người ta ra sao


? Từ “cưới” trong “lợn cưới” có phải là từ
thích hợp để chỉ con lợn bị sổng và là thơng
tin cần thiết cho người được hỏi khơng.
? Anh có áo mới thích khoe của đến mức
nào.



? Điệu bộ của anh ta có phù hợp khi trả lời
khơng.


- Học sinh đọc
- Theo dõi SGK
- Học sinh trả lời


- Học sinh suy ngẫm trả lời


- Học sinh trả lời


<b>I. Giới thiệu tác giả, tác</b>
<b>phẩm:</b>


II. Tìm hiểu, phân tích tác
phẩm:


Anh có lợn cưới Anh có áo mới
- Tất tưởi


- “Bác…con
lợn cưới
không”


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

? Hãy phân tích yếu tố “thừa” trong câu trả
lời của anh ta.


 tuy thừa nhưng với anh ta lại là mục đích
thơng báo chính.



? Đọc truyện vì sao em lại cười.
? Nêu ý nghĩa của truyện
<b>*H Đ 3:Ghi nhớ </b>


? Đọc Ghi nhớ
<b>* H Đ 4: Luyện tập </b>


? Nhắc lại định nghĩa truyện cười


- Học sinh trao đổi trả lời


- Học sinh đọc


- Học sinh trả lời miệng, ghi
vào vở


<b>III.Tổng kết: Ghi nhớ </b>
SGK/128


<b>IV. Luyện tập:</b>


4. Củng cố:


? Kể lại truyện.


? Biết tên những truyện cười nào nữa.
5. Dặn dò:


 Học bài, ôn bài


 Xem bài mới
<b>* RÚT KINH NGHIỆM:</b>


...
...
...
...


<b>Tiết 2 – TIẾNG VIỆT: SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh </b>


- Nắm được ý nghĩa và công dụng của số từ, lượng từ
- Biết dùng số từ và lượng từ khi nói, viết.


<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
1. Giáo viên:


- Soạn bài


- Đồ dùng dạy học: Dựng lại mơ hình cụm danh từ
2. Học sinh: Xem bài kĩ


* Hướng tích hợp: Cụm danh từ, Văn bản, Tiếng Việt
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


1. Ổn định:


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

? Kể tóm tắt một truyện cười mà em đã học
? Nêu ý nghĩa của truyện đó.



3. Bài mới:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>*H Đ 1: Tìm hiểu VD  bài học về số từ.</b>
? Đọc VD a, b SGK/128


?Trong văn bản nào


? Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những
từ nào.


? Bổ sung ý nghĩa gì


? Vị trí của nó so với từ mà nó bổ nghĩa.
? Số từ là gì


? Đọc Ghi nhớ 1


? Từ “đơi” trong câu (a) có phải là số từ
khơng ? vì sao


- Khơng  là danh từ chỉ đơn vị


 Có thể nói “một trăm con trâu”, khơng thể
nói “một trăm đơi con trâu”.


? Em hãy tìm những từ có ý nghĩa khái quát
và công dụng như từ “đôi”.



- Tá, cặp, chục


<b>*H Đ 2: Tìm hiểu VD  bài học lượng từ</b>
? Đọc VD


? Nghĩa của những từ in đậm có gì giống và
khác với ý nghĩa của số từ chỉ số lượng.
? Đó là loại từ gì


- Giáo viên treo bảng phụ


? Em hãy xếp các từ in đậm trên vào mơ
hình cụm danh từ.


? Tìm thêm những từ có ý nghĩa và cơng
dụng tương tự.


? Dựa vào vị trí trong cụm danh từ,có thể
chia lượng từ làm mấy nhóm giáo viên chốt
lại.


<b>* H Đ 3: Ghi nhớ </b>
? Học sinh đọc
<b>* H Đ 4: Luyện tập </b>
? Đọc bài thơ


- 1 học sinh đọc, trả lời.
- Học sinh suy ngẫm, trả lời


- 1 học sinh đọc



- Học sinh thảo luận, đại diện
giải thích.


- 2-3 học sinh trả lời


- 1 học sinh đọc


- Học sinh thảo luận theo nhóm
bàn, trả lời.


- Theo dõi mơ hình cấu tạo
cụm danh từ, học sinh lên bảng
điền, trả lời .


- 2 học sinh đọc
- 1 học sinh đọc


<b>I. Tìm hiểu bài:</b>
1. Số từ:


VD:


- Một trăm ván cơm nếp


Số lượng


- … Hùng Vương thứ sáu…



Số thứ tự


2. Lượng từ:
- Các hồng tử …


Lượng ít hay nhiều


3. Phân loại:
Lượng từ


Toàn thể Tập hợp hay
phân phối


<b>II. Bài học: Ghi nhớ </b>
SGK/129


<b>III. Luyện tập:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

? Tìm số từ trong bài thơ
? Xác định ý nghĩa của số từ ấy
? Đọc hai câu thơ


? Các dòng thơ có từ in đậm được dùng với
ý nghĩa ntn.


? Đọc bài 3


? Nghĩa của “từng” và “mỗi” có gì giống và


khác nhau.


Lưu ý: khi nói và viết dùng số từ cho phù
hợp.


- Học sinh trả lời miệng


- 1 học sinh đọc, suy ngẫm, trả
lời.


- Học sinh đọc


- Trao đổi theo nhóm, bàn, trả
lời


lượng.


- Bốn, năm chỉ thứ tự


2/129: Các từ: trăm, ngàn,
mn… chỉ số lượng nhiều,
rất nhiều  khơng chính xác.
3/129,130:


* Giống nhau: tách ra từng sự
vât, từng cá thể.


* Khác nhau:


- Từng: mang ý nghĩa lần


lượt, theo trình tự.


- Mỗi: mang ý nghĩa nhấn
mạnh, tách riêng từng sự vật,
từng cá thể.


4. Củng cố:


- Số từ là gì ? Cho VD
- Lượng từ là gì ? cho VD
5. Dặn dị:


 Học bài


 Làm bài 4/SGK 130
 Ôn bài kiểm tra 2 tiết
* RÚT KINH NGHIỆM:


...
...
...
...


<b>TUẦN 14: BÀI 12 + 13 TIẾT 1</b>


<b>TẬP LÀM VĂN: KỂ TRUYỆN TƯỞNG TƯỢNG</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>


- Hiểu sức tưởng tượng và vai trò của tưởng tượng trong tự sự.



- Điểm lại một bài kể tưởng tượng đã học và phân tích vai trò của tưởng tượng trong một số bài văn.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


1. Giáo viên:
- Soạn bài


- Đồ dùng dạy học: bảng so sánh hai truyện
2. Học sinh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

- Kể lại truyện “Chân, tay….”


<i>* Hướng tích hợp: phần Văn bản và Tiếng Việt</i>
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


1. Ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ:


? Số từ là gì? Cho VD.


? Lượng từ là gì? Có mấy nhóm lượng từ ? Cho VD
<b>3. Bài m i:ớ</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>* H Đ 1:</b>


? Đọc yêu cầu của bài 1/SGK130


? Kể ngắn gọn truyện ngụ ngôn “Chân, Tay,


Tai, Mắt, Miệng”.


? Trong truyện người ta đã tưởng tượng ra
những yếu tố nào.


? Chi tiết nào là dựa vào sự thật, chi tiết nào
được tưởng tượng ra.


? Vậy tưởng tượng trong văn tự sự có phải
tuỳ tiện hay khơng? Nhằm mục đích gì.
? Đọc u cầu bài 2/SGK130


? Tóm tắt truyện


(giáo viên có thể bổ sung những chỗ cần
thiết)


? Trong truyện, người ta đã tưởng tượng
những gì.


- Sáu con gia súc nói được tiếng người
- Sáu con gia súc kể công và kể khổ.


? Những tưởng tượng ấy dựa trên sự thật
nào.


- Sự thật về công việc và cuộc sống của mỗi
giống nòi.


? Tưởng tượng như vậy nhằm mục đích gì.


- Khun răn: Các giống vật khác nhau
nhưng đều có ích cho con người và khơng
nên so bì.


? Vậy theo em, truyện tưởng tượng là truyện
ntn


? Truyện tưởng tượng được kể ntn.
<b>* H Đ 2: Ghi nhớ </b>


- 1 học sinh đọc


- 1 học sinh kể đúng cốt
truyện, ngắn gọn.


- Học sinh trả lời, học sinh
khác có thể bổ sung.


- Học sinh trao đổi nhanh theo
nhóm bàn.


- 1 học sinh đọc to
- 1 – 2 học sinh


- 1 -2 học sinh trả lời


- Học sinh trả lời


- Học sinh trả lời



<b>I. Tìm hiểu bài:</b>


1. Truyện: Chân, Tay, Tai,
Mắt, Miệng.


 truyện kể tưởng tượng


2. Truyện: Sáu con gia súc so
bì cơng lao


 cách kể:


- Tưởng tượng


- Dựa vào sự thật


- Có ý nghĩa


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

? Đọc truyện 2/SGK 132
? Em hãy tóm tắt truyện


? Câu chuyện có những chi tiết tưởng tượng
nào ? Tưởng tượng như vậy nhằm mục đích
gì.


<b>*H Đ 3:Luyện tập </b>
? Đọc 5 đề văn tự sự


- Giáo viên sửa cho từng nhóm



 Lưu ý: câu chuyện tưởng tượng có ý nghĩa.


- 1 – 2 học sinh đọc
- 1 – 2 học sinh đọc


- 1 học sinh đọc


- Mỗi nhóm chuẩn bị 1 đề: tìm
ý và lập dàn ý


<b>III. Luyện tập:</b>


- Tìm ý


- Lập dàn bài.


4. Củng cố:


? Truyện tường tượng là truyện kể ntn


? Em có biết thêm những truyện tưởng tượng nào.
5. Dặn dị:


 Học bài


 Viết thành bài hồn chỉnh mà nhóm đã lập dàn bài
 Soạn bài. Ơn tập truyện dân gian câu1, 2.


* RÚT KINH NGHIỆM:



...
...
...
...


<b>TIẾT 2+3 ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:Giúp học sinh </b>


- Nắm được đặc điểm của những thể loại truyện dân gian đã học
- Kể và hiểu được nội dung, ý nghĩa của các truyện đã học
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


1. Giáo viên:
- Soạn bài


- Đồ dùng: Bảng so sánh giữa các thể loại
2. Học sinh:


- Soạn câu 1, 2


- Tự minh hoạ theo yêu cầu của giáo viên
<i>* Hướng tích hợp:</i>


- Các văn bản đã học


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

2. Kiểm tra bài cũ:


? Thế nào là kể truyện tưởng tượng
? Bài soạn ôn tập



<b>3. Bài m i:ớ</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>* H Đ 1:Nhắc lại các định nghĩa về thể loại</b>
? Em hãy nhắc lại các định nghĩa thể loại
của văn hoá dân gian đã học


(Nếu có học sinh chưa thuộc, có thể đọc lại
sau đó giáo viên cho nhiều học sinh trả lời,
tự ghi vào vở hoặc nhắc lại.)


<b>* H Đ 2: Nhắc lại tên các văn bản đã học</b>
? Em hãy viết lại tên những loại truyện dân
gian theo thể loại mà em đã học và đã đọc
(kể cả truyện dân gian của một số nước
khác).


<b>* H Đ 3: Đặc điểm tiêu biểu của từng thể</b>
loại


? Từ những định nghĩa, từ những văn bản đã
học, em hãy nêu các đặc điểm tiêu biểu của
từng thể loại truyện dân gian đã học.


? Em có thể nêu dẫn chứng minh hoạ
- Giáo viên nhận xét chốt lại


<b>* H Đ 4: So sánh giữa các thể loại</b>



? Hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau
giữa truyền thuyết và truyện cổ tích, giữa
truyện ngụ ngơn với truyện cười.


- Giáo viên nhận xét, bổ sung và chốt lại


<b>* H Đ 5: Hoạt động ngoại khoá</b>
- Thi kể truyện bằng lời văn của em
- Dựa vào tranh học sinh vẽ để kể.
- Đọc truyện theo vai nhân vật


- 4 học sinh trả lời định nghĩa 
bổ sung.


- Đại diện 4 nhóm lên bảng ghi
tên các truyện vào cột thể loại,
học sinh cịn lại ghi vào vở.


- 4 nhóm thảo luận (5 phút)
- Đại diện mỗi nhóm lên trình
bày đặc điểm tiêu biểu của
từng thể loại.


- Học sinh khác bổ sung.
- 4 nhóm thảo luận (4 phút)
- Đại diện nhóm lên trình bày,
nhận xét xen kẽ và bổ sung.


- Đại diện nhóm trình bày theo
sự phân cơng và chuẩn bị


trước.


1. Định nghĩa:
a. Truyền thuyết
b. Cổ tích
c. Ngụ ngơn
d. Truyện cười
2. Tên truyện:


a. Truyền thuyết: Con Rồng
cháu Tiên; Bánh chưng bánh
giầy.


b. Cổ tích: Sọ Dừa,; Thạch
Sanh; Em bé thơng mình..
c. Ngụ ngôn: Ếch ngồi đáy
giếng; Thày bói xem voi…
d. Truyện cười: Treo biển
3. Đặc điểm:


- Ghi theo SGV/190


4. So sánh:


a. Truyền thuyết, cổ tích
- Giống nhau


- Khác nhau SGV/191


b. Ngụ ngôn, truyện cười



- Giống nhau


- Khác nhau SGV/191


5. Hoạt động ngoại khoá


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

 Ôn bài


 Làm bài 1, 2, 3 /SBT
* RÚT KINH NGHIỆM:


...
...
...
...


<b>TUẦN 15 – BÀI 13 + 14</b>
<b>TIẾT 1: TIẾNG VIỆT CHỈ TỪ</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh </b>


- Hiểu được ý nghĩa và công dụng của chỉ từ
- Biết dùng chỉ từ trong khi nói và viết
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
1. Giáo viên:


- Soạn bài


- Đồ dùng dạy học: mẫu câu
2. Học sinh: Chuẩn bị bài



<i>* Hướng tích hợp: Văn, Tiếng việt, Tập làm văn</i>
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


1. Ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ: Cụm danh từ (lưu ý phần sau)
<b>3. Bài m i:ớ</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>* H Đ 1: Tìm hiểu VD  ĐN, HĐ</b>
? Đọc đoạn văn SGK/137
? Trong văn bản nào


? Những từ in đậm trong câu bổ sung ý
nghĩa cho từ nào.


? Từ được bổ sung có ý nghĩa thuộc loại từ
nào.


? Những từ in đậm ấy có tác dụng gì.


- Định vị sự vật trong không gian, nhằm
tách biệt sự vật này với sự vật khác.


? Em hãy so sánh các từ, cụm từ in đậm rồi
rút ra ý nghĩa của những từ in đậm.


- 1 học sinh đọc


- Học sinh trả lời


- Học sinh suy ngẫm trả lời
- Học sinh thảo luận theo nhóm
bàn


<b>I. Tìm hiểu bài:</b>
1. Khái niệm:


VD1: Viên quan ấy…


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

? Đọc câu văn SGK/137
? Trong văn bản nào


? Nghĩa của từ “ấy”, “nọ” trong câu vừa đọc
có điểm nào giống và khác với trường hợp
đã phân tích.


- Tuy cùng định vị sự vật nhưng một bên là
định vị sự vật trong không gian (VD1), một
bên là định vị sự vật trong thời gian.


? Vậy những từ được phân tích được gọi là
gì.


? Chỉ từ là gì


? Đọc Ghi nhớ SGK/137


? Đọc các cụm danh từ trong VD 3



? Những chỉ từ này nằm ở phần nào của
cụm danh từ.


? Đảm nhiệm chức vụ gì
? Đọc câu văn SGK/137


? Tìm chỉ từ trong các câu văn vừa đọc
? Xác định chức vụ của chúng trong câu
? Hoạt động của chỉ từ trong câu là gì
? Đọc Ghi nhớ SGK/138


<b>* H Đ 2: Ghi nhớ </b>
<b>* H Đ 3: Luyện tập </b>
?Đọc yêu cầu bài 1
- 3 yêu cầu


- giáo viên sửa


? Đọc yêu cầu của bài tập


- 1 học sinh đọc
- Học sinh thảo luận


- Học sinh trả lời
- 1-2 học sinh đọc
- Học sinh trả lời


- 1 học sinh đọc



- Học sinh trao đổi nhanh
- 2 học sinh đọc


- Học sinh đọc


-2 học sinh lên bảng làm, nhận
xét


VD2:
Hồi ấy, ….
Đêm nọ, …


Vị trí của sự vật trong thời
gian


2. Hoạt động của chỉ từ:
VD: Hồi ấy, …


Phụ ngữ sau cụm danh
từ.


- Đó là một điều chắc chắn
CN


- Từ đấy, nước ta…
TN


<b>II. Bài học: Ghi nhớ </b>
SGK/137, 138



<b>III. Luyện tập: 1/138</b>
a. Hai thứ bánh ấy…


- Định vị sự vật trong không
gian.


- Làm phụ ngữ sau của CDT
b. Đấy, đây


- Định vị sự vật trong không
gian.


- Làm CN
c. Nay


- Định vị sự vật trong thời
gian


- Làm CN
2/138
3/138
4. Củng cố:


? Chỉ từ là gì? Cho VD


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

5. Dặn dò:


 Học bài


 Làm bài 2 /SBT


 Xem bài mới
* RÚT KINH NGHIỆM:


...
...
...
...


<b>TIẾT 2: TẬP LÀM VĂN</b>


<b>LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh </b>


- Tập giải quyết một số đề bài tưởng tượng sáng tạo
- Từ làm được dàn bài cho đề bài tưởng tượng
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


1. Giáo viên:
- Soạn bài


- Đồ dùng dạy học: dàn bài


2. Học sinh: Chuẩn bị 4 đề theo 4 nhóm đã phân cơng
<i>* Hướng tích hợp: Tiếng việt, Tập làm văn</i>


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
1. Ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ:



? Chỉ từ là gì? Cho VD


? Hoạt động trong câu của chỉ từ ? Cho VD
3. Bài mới:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>* H Đ 1:Luyện tập một số đề bài</b>
? Đọc đề bài


? Tìm hiểu đề bài
? Thể loại là gì


- Học sinh đọc, trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

? Đề bài yêu cầu nội dung gì


Lưu ý: Tưởng tượng chứ khơng phải bịa đặt,
xa rời thực tế.


Gợi ý:


- Mười năm nữa là lúc em bao nhiêu tuổi
- Dự kiến lúc đó em đang đi học hay đi làm
- Em về trường cũ nhân dịp nào, lí do nào
- Ngơi trường cũ sau mười năm có những
đổi thay nào (chẳng hạn: cây cối và vườn
hoa có gì đổi thay, nhà trường có thêm ngơi
nhà nào mới…)



- Các thầy cơ có gì thay đổi? Em và các thầy
cơ sẽ nói gì với nhau.


- Cịn các bạn hẳn đã đều đi học hay đi làm
… cùng gặp gỡ, nhắc lại kỉ niệm cũ….
Lưu ý: không nêu tên thật


? Em có suy nghĩ gì khi chia tay với trường
<b>*H Đ 2:Luyện nói</b>


? Lần lượt phát biểu, luyện nói theo từng
mục, kích thích trí tưởng tượng.


- giáo viên uốn nắn


- Lắng nghe sự gợi ý có định
hướng của giáo viên  gợi trí
tưởng tượng của học sinh .


- 4 nhóm trình bày theo sự
phân công.


<b>Dàn bài:</b>
1. Mở bài:


- Về thăm trường cũ (20/11)
2. Thân bài:


- Theo em, trường có những
thay đổi gì (quang cảnh,


vườn cây…)


- Sự thay đổi của thầy cô
giáo (cô giáo cũ già đi, nhiều
thầy cô mới…)


- Gặp gỡ bạn bè, nhắc lại kỉ
niệm.


3. Kết bài: Em có suy nghĩ gì
khi chia tay với trường


4. Củng cố: ? Đọc bài tham khảo “Con cò với truyện ngụ ngơn”
5. Dặn dị:


 Làm bài viết hồn chỉnh theo dàn bài
 Soạn văn bản “Con hổ có nghĩa”
* RÚT KINH NGHIỆM:


...
...
...
...


<b>TIẾT 3- VĂN BẢN: CON HỔ CÓ NGHĨA</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh </b>


- Hiểu được giá trị của đạo làm người trong truyện “Con hổ có nghĩa”.


- Sơ bộ hiểu được trình tự viết truyện và cách viết truyện hư cấu ở thời trung đại.


- Kể lại được truyện.


<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
1. Giáo viên:


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

- Đồ dùng dạy học: tranh vẽ
2. Học sinh: Soạn bài


<i>* Hướng tích hợp: phần Tiếng việt, Tập làm văn</i>
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


1. Ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài viết hoàn chỉnh nhà, giáo viên nhận xét
<b>3. Bài m i:ớ</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>* H Đ 1: Đọc, tìm hiểu bố cục, chú thích</b>
? Khái niệm “Truyện trung đại Việt Nam”
? Đọc chú thích SGK/143


- Giáo viên giải thích thêm về văn học trung
đại


- Giáo viên đọc mẫu hướng dẫn đọc


Chú ý giọng điệu gợi khơng khí li kì, cảm
động.



? Bố cục, nội dung chính của từng đoạn.
<b>*H Đ 2: Tìm hiểu văn bản </b>


? Trong câu chuyện thứ nhất, con hổ đã gặp
phải việc gì.


? Hổ đã làm gì để giải quyết việc đó


? Em cho biết những hành động của hổ khi
đi tìm bà đỡ? Tìm những từ ngữ tiêu biểu.
? Những từ ngữ này thuộc loại từ nào.
? Em có nhận xét gì về những hành động
đó? Ý nghĩa.


? Sự biết ơn của hổ với bà đỡ Trần thể hiện
qua những việc làm nào ? Qua đó em thấy
tình cảm của hổ đối với bà đỡ Trần.


? Tác giả muốn ca ngợi điều gì ở con hổ.
? Theo em, mượn chuyện con hổ, tác giả
muốn nói điều gì về cách sống của con
người.


? Đọc đoạn 2


? Trong câu chuyện thứ2, con hổ trán trắng
đang gặp phải chuyện gì.


? Bác Tiều đã làm gì khi con hổ mắc cạn
? Theo em, đây là một hành động ntn



- 1 học sinh đọc


- 2 học sinh đọc truyện
- Học sinh trả lời


- Học sinh trả lời


- Học sinh suy ngẫm trả lời


-1 học sinh đọc


- Học sinh trả lời


<b>I. Giới thiệu tác giả, tác</b>
<b>phẩm:</b>


Truyện trung đại Việt Nam
SGK/143


<b>II. Tìm hiểu, phân tích tác</b>
<b>phẩm:</b>


1. Chuyện con hổ thứ nhất:
- Hổ đực cõng bà đỡ Trần
đến đỡ đẻ cho hổ cái.


- Tặng bà một cục bạc
- Cúi đầu vẫy đuôi tiễn biệt
 Đền ơn một lần và chia tay


trong lưu luyến.


2. Chuyện con hổ thứ hai:
- Bác Tiều móc xương cứu
sống hổ.


- Đền ơn một con nai


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

? Thoát nạn, hổ đã làm gì để đền ơn bác
Tiều.


? Câu chuyện thứ 2 có thêm ý nghĩa nào
? Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì.
? Tác dụng


? Truyện có nội dung ý nghĩa, giáo huấn
nào


? Tại sao truyện không mang tên là “Con
người có nghĩa” mà lại là “Con hổ có
nghĩa”.


<b>* H Đ 3:Ghi nhớ </b>
? Đọc Ghi nhớ


- Giáo viên chốt lại nghệ thuật, nội dung
<b>*H Đ 4:Luyện tập </b>


? Đọc yêu cầu bài tập



- Học sinh trao đổi nhanh


- 1 học sinh trả lời


- Học sinh suy ngẫm, trả lời


- 2 học sinh đọc


- Trả lời miệng


lòng thương xót.


- Mỗi dịp giỗ, hổ mang lợn,
dê đến lễ.


 Trả ơn và thuỷ chung bền
vững với ân nhân.


<b>III.Tổng kết: Ghi nhớ </b>
SGK/144


<b>IV. Luyện tập:</b>


4. Củng cố: ? Đọc bài “Bia con vá” SGK/145
5. Dặn dò:


 Học bài


 Kể truyện bằng cách mượn lời của nhân vật: bà đỡ Trần, bác Tiều phu
 Xem bài mới



* RÚT KINH NGHIỆM:


...
...
...
...


<b>TIẾT 4 – TIẾNG VIỆT: ĐỘNG TỪ</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh </b>


- Nắm được đặc điểm của động từ và một số loại động từ quan trọng
- Vận dụng để thực hành các bài tập.


<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
1. Giáo viên:


- Soạn bài


- Đồ dùng dạy học: sơ đồ phân loại động từ
2. Học sinh: Xem bài mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

1. Ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ:


? Kể chuyện con hổ có nghĩa bằng cách mượn lời của bà đỡ Trần.
? Nghệ thuật, nội dung của truyện


<b>3. Bài m i:ớ</b>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>* H Đ 1: Tìm hiểu VD Kiểm tra </b>
? Đọc VD SGK/145


? Trong văn bản nào


? Dựa vào kiến thức đã học ở bậc tiêu học,
tìm động từ trong những VD trên.


? Ý nghĩa khái quát của động từ vừa tìm
được


? Động từ là gì


? Tìm những từ đứng xung quanh động từ
trong cụm từ ở những câu trên


? Động từ có khả năng kết hợp với những từ
nào để tạo thành cụm động từ.


? Đặt một câu có động từ


? Trong câu, động từ thường giữ chức vụ,
ngữ pháp gì.


? Vậy khi động từ làm chủ ngữ, nó mất khả
năng kết hợp với các từ nào.



? Đọc Ghi nhớ 1/SGK 146
? Đọc các động từ SGK/146


? Xếp các động từ vào bảng phân loại cho
phù hợp


- Giáo viên treo bảng phụ


? Trong Tiếng việt, động từ chia làm mấy
loại chính


? Trong nhóm (2) , động từ lại được chia
làm mấy loại. Đó là những loại nào ? Tìm
thêm VD, đặt câu.


<b>* H Đ 2: Ghi nhớ </b>
? Đọc 2 Ghi nhớ


- Giáo viên chốt lại lượng kiến thức
<b>*H Đ 3: Luyện tập </b>


? Tìm động từ
? Đọc truyện


- 1 học sinh đọc,trả lời


- 1 học sinh lên bảng ghi các
động từ ra.


- 1 học sinh trả lời



- Học sinh trả lời


- Học sinh trả lời
- 1 học sinh đọc
- Học sinh thảo luận


- 1 học sinh lên bảng làm, còn
lại làm vào SGK.


- 2 học sinh đọc


- Học sinh lên bảng


- Học sinh đọc, suy ngẫm, trả


<b>I. Tìm hiểu bài:</b>


1. Đặc điểm của động từ
VD: - đi, đến, ra…


- lấy, làm, lễ …
- treo, qua, cười




a. Khái niệm: chỉ hành động
trạng thái của sự vật.


b. Khả năng kết hợp



- Kết hợp với đã, sẽ, đang tạo
thành cụm động từ.


c. Chức vụ


- Thường làm vị ngữ


- Làm chủ ngữ mất khả năng
kết hợp với đã, sẽ đang…
2. Phân loại:


Động từ


ĐT tình thái ĐT HĐ, TT
(Đòi hỏi ĐT (Khơng địi hỏi
khác đi kèm) ĐT khác đi kèm)
Chỉ H Đ Chỉ TT
(Làm gì) (Làm sao?
thế nào)
<b>II. Bài học: Ghi nhớ </b>


<b>III. Luyện tập:</b>
1/146: học sinh tự tìm


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

? Câu chuyện buồn cười ở chỗ nào
? Giáo viên đọc


lời



- Học sinh cùng chép


giữa động từ đưa >< cầm
 phê phán sự tham lam, keo
kiệt.


4. Củng cố: ? Đặc điểm của động từ ? Phân loại? Cho VD
5. Dặn dò:


 Học bài


 Làm bài 2, 4 SBT/55
 Xem bài mới


* RÚT KINH NGHIỆM:


...
...
...
...


<b>TUẦN 16: BÀI 14 +15</b>


<b>TIẾT 1 – TIẾNG VIỆT : CỤM ĐỘNG TỪ</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh </b>


- Hiểu được cấu tạo của cụm động từ
- Vận dụng để làm bài tập.


<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


1. Giáo viên:


- Soạn bài


- Đồ dùng dạy học: Mơ hình cấu tạo của cụm động từ
2. Học sinh: Chuẩn bị bài


<i>* Hướng tích hợp: phần Văn, Tiếng việt, Tập làm văn</i>
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


1. Ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ:


? Động từ là gì ? Khả năng kết hợp của động từ để tạo thành cụm động từ ? Cho VD
? Các loại động từ? Cho VD


<b>3. Bài m i:ớ</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>* H Đ 1: Tìm hiểu VD  bài học</b>
? Đọc câu văn SGK


? Trong văn bản nào


- Học sinh đọc to, trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

? Các từ in đậm bổ sung nghĩa cho những từ
nào



? Những từ ngữ được bổ sung thuộc loại từ
nào


? Em thử lược bỏ các từ ngữ in đậm nói trên
rồi rút ra nhận xét về vai trò của chúng.
? Tổ hợp từ trên gọi là gì


? Vậy theo em thế nào là cụm động từ
? Đọc Ghi nhớ (1) SGK


? Tìm VD về một cụm động từ


? Đặt câu với cụm động từ vừa tìm được
? Nhận xét về cấu tạo và ý nghĩa hoạt động
trong câu của cụm động từ so với động từ.
- Giáo viên chốt lại ý kiến


? Vẽ mơ hình cấu tạo của cụm động từ
? Điền các cụm động từ vào mơ hình


? Đọc rõ các từ ngữ phụ thuộc đứng trước
và đứng sau động từ


? Các phụ ngữ ở phần trước bổ sung cho
động từ ý nghĩa nào.


? Các phụ ngữ ở phần sau bổ sung cho động
từ ý nghĩa nào.



- Giáo viên chốt lại kiến thức


? Cụm động từ có mấy phần, cụ thể là
những phần nào.


? Phần nào trong mơ hình là quan trọng nhất
và khơng thể thiếu.


<b>* H Đ 2: Ghi nhớ </b>


? Đọc Ghi nhớ 1, 2/SGK 148
- Giáo viên chốt lại bài học
<b>* H Đ 3: Luyện tập </b>


? Đọc yêu cầu bài 1/SGK 148, 149


? Tìm các cụm động từ trong câu em vừa
đọc.


- Giáo viên nhận xét sửa cho đúng.


? Đọc yêu cầu bài 2 SGK/149


- Học sinh thảo luận, rút ra
nhận xét.


- 1 học sinh lên bảng vẽ


- Học sinh trao đổi nhanh, 1
học sinh lên bảng.



- Học sinh suy ngẫm trả lời


- học sinh trả lời


- 2 học sinh đọc


- 3 học sinh lên bảng làm


 là tổ hợp từ do động từ và
một số từ ngữ phụ thuộc nó
tạo thành.


2. Đặc điểm:


- Có ý nghĩa đầy đủ hơn.
- Cấu tạo phức tạp hơn.
- Hoạt động trong câu giống
như một động từ.


<b>3. C u t o:ấ ạ</b>


Phần trước Phần T.T Phần sau


đã học bài/xong


<b>II. Bài học: Ghi nhớ </b>


<b>III. Luyện tập: 1/148,149</b>
a. Còn đang đùa nghịch ở sau


nhà.


b. … yêu thương Mị Nương
hết mực


- muốn kén cho con một
người chồng thật xứng đáng.
c. - đành … nọ


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

? Điền các cụm động từ vào mơ hình cụm
động từ.


4. Củng cố:


? Cụm động từ là gì? Cho VD
? Đặc điểm của cụm động từ
? Cấu tạo của cụm động từ
5. Dặn dò:


 Học bài


 Làm bài 3, 4 SG/149
 Xem bài mới


* RÚT KINH NGHIỆM:


...
...
...
...



<b>TIẾT 2 – VĂN BẢN: MẸ HIỀN DẠY CON</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh </b>


- Hiểu thái độ, tính cách và phương pháp dạy con trở thành bậc vĩ nhân của bà mẹ thầy Mạnh Tử
- Hiểu cách viết truyện gần gũi với cách viết kí, viết sử ở thời trung đại.


<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
1. Giáo viên:


- Soạn bài


- Đồ dùng dạy học: Vẽ tranh minh hoạ
2. Học sinh: Đọc văn bản , soạn bài


<i>* Hướng tích hợp: phần Văn, Tiếng việt, Tập làm văn</i>
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


1. Ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ:
? Cụm động từ là gì


? Cho VD và vẽ mơ hình cụm động từ rồi điền vào mơ hình?
<b>3. Bài m i:ớ</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

- Giáo viên hướng dẫn đọc: khi đọc chú ý


giọng nói của mình và nói với con của bà
mẹ.


? Câu chuyện có mấy sự việc được nhắc tới
? Học sinh đọc


- Giáo viên nhận xét
<b>* H Đ2: Tìm hiểu văn bản </b>


? Hai lần bà mẹ quyết định rời nhà đến nơi
khác là những lần nào.


? Vì sao bà mẹ thầy Mạnh Tử lại quyết tâm
dọn nhà đến hai lần.


? Tại sao cả hai lần dời nhà người mẹ đều
nói “chỗ này không phải chỗ con ta ở được”
? Tại sao Mạnh Tử sống ở đâu là bắt chước
cách sống của những người ở nơi đó.


? Hai sự việc đều có ý nghĩa giáo dục điều
gì ? Từ đó có thể nói vai trị của mơi trường
sống đối với việc giáo dục trẻ em.


? Tại sao khi dọn nhà đến gần trường học,
người mẹ ấy lại vui lịng nói “chỗ này là chỗ
con ta ở được”


? Bà mẹ hai lần dọn nhà và lần định cư là vì
chỗ ở hay là vì thầy Mạnh Tử.



? Nhưng tại sao bà không khuyên ngăn,
ngăn cản con mà lại dọn nhà cho tốn kém.
? Ý nghĩa dạy con của bà mẹ trong quyết
định dọn nhà là gì.


? Câu tục ngữ nào ứng với các sự việc trên.
? Dạy con không chỉ tạo cho con môi
trường sống tốt mà còn dạy cho con trở
thành người tốt qua sự việc nào.


? Ở lần thứ tư này, bà mẹ đã làm gì với con
? Bà mẹ đã sửa chữa việc làm của mình
bằng hành động gì.


? Tại sao khi nói đùa con, người mẹ lại phải
đi mua thịt lợn cho con ăn.


? Ở sự việc thứ tư này có ý nghĩa giáo dục
điều gì.


- Dạy con đạo đức, giữ chữ tín


? Tìm, đọc một số câu thành ngữ, tục ngữ
tương tự.


- Học sinh trả lời
- 1 học sinh đọc


- Học sinh trả lời, học sinh


nhận xét , bổ sung.


- Học sinh thảo luận, phát biểu


- Học sinh suy ngẫm, trả lời


- Học sinh đọc


- Học sinh suy ngẫm, trả lời


- Học sinh đọc


<b>phẩm:</b>


- Truyện dịch từ sách “Liệt nữ
truyện”


<b>II. Tìm hiểu, phân tích tác</b>
<b>phẩm:</b>


<b>1. Bà m d y con qua nh ngẹ ạ</b> <b>ữ</b>
<b>s vi c:ự ệ</b>


Con SV Mẹ


- Bắt chước,
đào, chôn, lăn,
khóc.
- Bắt chước
nơ, nghịch,


bn bán, điên
đảo.
- Học tập lễ
phép, cắp sách
vở.


1


2


3


- Chuyển nhà từ
gần nghĩa địa
đến gần chợ.
- Chuyển nhà từ
gần chợ đến gần
trường học.
- Vui lịng


 chọn cho con mơi trường sống tốt
- Hàng xóm


giết lợn làm gì.


4 - Mua thịt lợn
về cho con ăn..
 dạy thành thật, giữ chữ tín (đạo đức)
- Bỏ học về



nhà chơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

? Sự việc gì đã xảy ra ở lần cuối.


? Tại sao khi thấy con bỏ học, người mẹ lại
cắt đứt tấm vải.


? Thái độ nghiêm khắc ấy (nhưng) thể hiện
tình cảm gì của người mẹ.


? Emcos suy nghĩ gì về cách dạy con của
người mẹ Mạnh Tử


? Kết quả của việc dạy dỗ con của bà mẹ
thầy Mạnh Tử là gì.


? Bà mẹ thầy Mạnh Tử là một bà mẹ ntn
? Truyện có đặc điểm giống với truyện
trung đại Việt Nam. Câu ca dao nào thể hiện
công lao dạy dỗ của cha mẹ.


<b>* H Đ3:Ghi nhớ </b>
? Học sinh đọc
<b>*H Đ 4:Luyện tập </b>
? Yêu cầu bài 3


- Học sinh trao đổi, trả lời


- 2 học sinh đọc



2. Kết quả:


- Học hành chăm chỉ
- Trở thành bậc đại hiền


<b>III.Tổng kết: Ghi nhớ </b>
SGK/153


<b>IV. Luyện tập:3/153</b>


- Con: cơng tử, hồng tử, đệ tử
- Chết: tử trận, bất tử, cảm tử
4. Củng cố:


? Kể lại truyện


? Cảm nghĩ của em về bà mẹ thầy Mạnh tử và suy nghĩ về đạo làm con của mình
5. Dặn dò:


 Học bài


 Làm bài 1, 2 SGK/153
* RÚT KINH NGHIỆM:


...
...
...
...


<b>TIẾT 3 – TIẾNG VIỆT: TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ</b>



<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh </b>


- Nắm được đặc điểm của tính từ và một số loại tính từ cơ bản.
- Nắm được cấu tạo của cụm tính từ.


<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
1. Giáo viên:


- Soạn bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

2. Học sinh: Chuẩn bị bài


<i>* Hướng tích hợp: phần Văn, Tiếng việt, Tập làm văn</i>
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


1. Ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị bài mới
<b>3. Bài m i:ớ</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>* H Đ 1: Tìm hiểu VD  bài học</b>
? Đọc các câu văn SGK/153
? Trong văn bản nào


? Dựa vào kiến thức đã học ở bậc tiểu học,
tìm tính từ trong các câu trên.



? Kể thêm một số tính từ khác mà em biết.
? Ý nghĩa khái qt của chúng


? Tính từ là gì


? Tính từ có khả năng kết hợp với những từ
nào để tạo thành cụm tính từ


? Trong câu, tính từ thường giữ chức vụ ngữ
pháp gì.


? Em hãy so sánh giữa động từ và tính từ
? Trong số các tính từ ở phần (1) vừa tìm
được, những tính từ nào có khả năng kết
hợp với các từ chỉ mức độ (rất, hơi, q…)
? Tính từ nào khơng có khả năng kết hợp
với các từ chỉ mức độ.


? Có mấy loại tính từ đáng chú ý
? Đọc Ghi nhớ (2) SGK/154


? Vẽ mơ hình cấu tạo của cụm tính từ


? Điền các cụm tính từ vào mơ hình cho phù
hợp


? Em hãy tìm thêm những từ ngữ có thể làm
phụ ngữ ở phần trước và phần sau của cụm
tính từ.



? Cho biết những tính từ ấy bổ sung cho
tính từ trung tâm ý nghĩa nào.


- Giáo viên chốt lại kiến thức


? Phần nào trong mơ hình là phần khơng thể
thiếu.


- Học sinh đọc, trả lời


- Học sinh thảo luận, trả lời


- Học sinh trả lời
- 1 học sinh đọc


- 1 học sinh lên bảng vẽ, dưới
lớp làm vào vở, điền các cụm
tính từ vào mơ hình.


- Học sinh thảo luận


<b>I.Tìm hiểu bài:</b>


1. Đặc điểm của tính từ:
VD:


- bé, oai


- nhạt, vàng tươi, vàng ối,
vàng hoe, vàng lịm.



a. Khái niệm: Chỉ đặc điểm,
tính chất của sự vật, hành
động, trạng thái.


b. Khả năng kết hợp: Kết hợp
với các từ “đã”, “sẽ”, “đang”
… cụm tính từ.


c. Chức vụ: làm CN, VN
2. Phân loại:


Tính từ
Chỉ đặc điểm


tương đối
( kết hợp với từ


chỉ mức độ)


Chỉ đặc điểm
tuyệt đối
(không kết hợp
với từ chỉ mức độ)
3. Cấu tạo:


Phần
trước


Phần


TT


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<b>* H Đ 3: Ghi nhớ </b>
? Đọc 3 Ghi nhớ
<b>* H Đ 4: Luyện tập </b>
? Đọc yêu cầu bài 1
- Giáo viên nhận xét
? Đọc yêu cầu bài 2


- 3 học sinh đọc
- Học sinh đọc


- 1 học sinh lên bảng làm
- Trao đổi theo nhóm bàn


<b>II. Bài học: Ghi nhớ </b>
1, 2, 3 SGK/154, 155
<b>III. Luyện tập: </b>


1/ - sun sun như con đỉa
- chần chẫn như cái đòn càn
2/ Từ láy tác dụng gợi hình
ảnh gợi cảm.


- Sự vật bình thường


- Hiểu biết hạn hẹp, chủ quan
4. Củng cố:


? Tính từ là gì ? Phân loại? cho VD


? VD về cụm tính từ.


5. Dặn dị:


 Học bài


 Làm bài 3, 4
 Xem bài mới
* RÚT KINH NGHIỆM:


...
...
...
...


<b>TUẦN 17 – BÀI 15 + 16</b>


<b>TIẾT 1 – VĂN BẢN: THẦY THUỐC GIỎI CỐT NHẤT Ở TẤM LÒNG</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh </b>


- Hiểu và cảm phục phẩm chất cao đẹp của một bậc lương y chân chính, chẳng những giỏi về nghề
nghiệp mà quan trọng hơn là có lịng thương xót và đặt sinh mệnh của đám con đỏ (người dân thường)
lúc ốm đau lên trên tất cả. Mặt khác cũng hiểu thêm về cách viết truyện gần với cách viết kí, viết sử ở
thời trung đại.


<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
1. Giáo viên:


- Soạn bài



- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ minh hoạ
2. Học sinh: Đọc và soạn văn bản


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

1. Ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ:


? Đặc điểm của tính từ


? Tính từ chia làm mấy loại? Cho VD


?VD về cụm tính từ và vẽ mơ hình rồi điền vào
<b>3. Bài m i:ớ</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>* H Đ 1: Đọc, tìm hiểu chú thích, bố cục</b>
văn bản


- Giáo viên hướng dẫn đọc


? Tác giả, hoàn cảnh sáng tác của văn bản
? Văn bản chia làm mấy phần


- 3 đoạn


? Chủ đề của văn bản
<b>* H Đ 2: Tìm hiểu văn bản </b>
? Đọc đoạn 1



? Tìm những từ ngữ chi tiết giới thiệu về
những nhân vật Thái y lệnh


? Qua đó em thấy vị Thái y lệnh là người
ntn


? Trong các hành động của ơng, điều gì làm
em cảm phục nhất và suy nghĩ nhiều nhất.
? Đọc đoạn 2


? Thái độ tức giận và lời nói hàm ý đe doạ
của viên sứ giả của vua càng đặt vị Thái y
lệnh vào một sự lựa chọn ntn.


? Qua đó, em càng thấy đây là một bậc
lương y ntn (nói lên phẩm chất gì của ơng)
? Qua câu chuyện, em nhớ đến câu chuyện
nào đã học.


? Đọc đoạn 3


? Trước cách xử sự của vị Thái y lệnh, thái
độ của TAV ra sao? Đây là vị vua ntn.
? Hai câu cuối truyện nói về điều gì.


- Sự thành đạt, vinh hiển của con cháu, theo
quan niệm truyền thống của người Việt
Nam.



? Theo em, cách kể chuyện và xây dựng
nhân vật, ngôn ngữ đối thoại hấp dẫn người


- Học sinh đọc văn bản
- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời


- 1 học sinh đọc


- Học sinh tìm chi tiết trong
SGK, trả lời.


- Học sinh suy ngẫm, trả lời
- 1 học sinh đọc


- Học sinh thảo luận


- 1 học sinh đọc


- Học sinh suy ngẫm, trả lời


- Học sinh trả lời dựa trên Ghi
nhớ


<b>I. Giới thiệu tác giả, tác</b>
<b>phẩm:</b>


- Tác giả Hồ Nguyên Trừng
(1374-1446)



<b>II. Tìm hiểu, phân tích tác</b>
<b>phẩm:</b>


1. Giới thiệu bậc lương y:
- Người họ Phạm, huý là Bân,
chức Thái y lệnh.


- Đem hết của cải mua thuốc
- Không ngại bệnh dầm dề,
máu, mủ.


- Cứu sống ngàn người
 Tận tuỵ, hào phóng
2. Y đức của bậc lương y
- “Tơi… tội tơi xin chịu”
 Y đức, bản lĩnh, trí tuệ


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

đọc ở điểm nào.


? Qua đó ca ngợi phẩm chất của ai.


? Qua câu chuyện có thể rút cho người làm
nghề y hôm nay và mai sau về điều gì.
<b>* H Đ 3: Ghi nhớ </b>


? Đọc Ghi nhớ
<b>* H Đ 4:Luyện tập </b>


- Học sinh tự suy ngẫm



- 2 học sinh đọc


<b>III.Tổng kết: Ghi nhớ </b>
SGK/165


<b>IV. Luyện tập:1, 2/165</b>
4. Củng cố:


? Tóm tắt truyện


? Giá trị nghệ thuật, nội dung của truyện
5. Dặn dò:


 Học bài


 Xem bài mới
* RÚT KINH NGHIỆM:


...
...
...
...


<b>TIẾT 2– TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh </b>


- Giúp các em một lần nữa khắc sâu được kiến thức Tiếng Việt đã học
- Vận dụng được cách sử dụng Tiếng Việt đúng



<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
1. Giáo viên:


- Soạn bài


- Đồ dùng dạy học: Mẫu câu, bảng ôn tập
2. Học sinh: Ơn bài


<i>* Hướng tích hợp: phần Văn, Tiếng việt, Tập làm văn</i>
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


1. Ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ: ? Nghệ thuật, nội dung của truyện “Thầy thuốc… lòng”
<b>3. Bài m i:ớ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<b>* H Đ 1: Ôn phần lý thuyết</b>
? Nhắc lại tên những bài đã học


 Cấu tạo từ Tiếng Việt


? Từ là gì ?từ được phân làm mấy loại? VD
? Từ phức được chia làm mấy loại


 Từ mượn:


? Trong từ vựng Tiếng Việt chia làm mấy
loại từ.


? Trong số từ mượn, chủ yếu mượn của


ngôn ngữ nước nào.


 Nghĩa của từ:


? Có mấy cách để giải thích nghĩa của từ
? Nghĩa của từ là gì.


 Chữa lỗi dùng từ:


? Khi viết chúng ta thường hay mắc phải
những lỗi dùng từ nào.


 Danh từ, cụm danh từ:
? Danh từ là gì


? Danh từ được chia làm mấy loại
? Nêu đặc điểm của cụm danh từ


? Vẽ mơ hình cấu tạo của cụm danh từ và
cho VD.


 Động từ, cụm động từ


? Động từ là gì? Có mấy loại động từ
? Vẽ mơ hình cấu tạo của cụm động từ và
cho VD.


 Tính từ, cụm tính từ
? Tính từ là gì



? Đặc điểm của tính từ


? Vẽ mơ hình cấu tạo của cụm động từ và
cho VD.


 Số từ và lượng từ
? Số từ là gì


? Phân biệt số từ và danh từ chỉ ĐV
 Chỉ từ


? Chỉ từ là gì? Hoạt động của chỉ từ trong
câu.


<b>* H Đ 2: Luyện tập </b>


- Học sinh trả lời


- Học sinh trả lời


- Học sinh trả lời


- Học sinh lên bảng


- Học sinh lên bảng


- Học sinh lên bảng


- Xem và làm lại các bài tập



<b>I. Nội dung:</b>


1. Cấu tạo từ Tiếng Việt


2. Từ mượn:


3. Nghĩa của từ:
4. Chữa lỗi dùng từ:


5. Danh từ, cụm danh từ:


6. Động từ, cụm động từ:


7. Tính từ, cụm tính từ:


8. Số từ, lượng từ:


9. Chỉ từ:


<b>II. Bài tập: SGK</b>
4. Củng cố:


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

? Ơn tập - SBT
5. Dặn dị:


 Ôn lại lý thuyết
 Xem lại các bài tập
* RÚT KINH NGHIỆM:


...


...
...
...


<b>TUẦN 18 – BÀI 16 + 17</b>


<b>TIẾT 1 + 2: CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh </b>


- Sửa những lỗi chính tả mang tính địa phương.


- Có ý thức viết đúng chính tả trong khi viết và phát âm đúng, âm chuẩn trong khi nói.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


1. Giáo viên:
- Soạn bài


- Đồ dùng dạy học: Bảng phát âm
2. Học sinh: Xem bài


<i>* Hướng tích hợp: phần Văn</i>
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
1. Ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ:
<b>3. Bài m i:ớ</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>



<b>* H Đ 1: Nội dung</b>
? Đọc phần 1/SGK 166


- Giáo viên đọc một vài phụ âm đầu để cho
học sinh viết vào tập.


- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách viết và
đọc đúng phụ âm tr/ch.


- Lưu ý: Học sinh hay mắc phải phụ âm đầu
l/n khi đọc.


- 1 học sinh đọc


- Học sinh đọc to, phát âm rõ
l/n.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

? Đọc phần 2 đối với các tỉnh Miền Trung
- Lưu ý phân biệt thanh hỏi, thanh ngã.
- Giáo viên kiểm tra lại


? Đọc phần 3 đối với các tỉnh Miền Nam
- Giáo viên đọc phụ âm đầu v/d


<b>* H Đ 2: Luyện tập </b>


BT1: Điền phụ âm đầu vào chỗ chống
BT2: Lựa chọn từ điền vào chỗ chống
- giáo viên nhận xét



BT3: Chọn phụ âm đầu thích hợp điền vào
chỗ chống


- giáo viên nhận xét


BT4 Điền từ thích hợp vào chỗ chống
- giáo viên nhận xét


BT5 Viết dấu cho phù hợp
- giáo viên nhận xét


- Học sinh ghi vào vở
- Học sinh viết


- 3 học sinh lên bảng làm
- Thảo luận


- Làm tập, nhóm trưởng kiểm
tra


- Học sinh lên bảng làm
- Học sinh lên bảng làm


2. Đối với các tỉnh Miền
Trung, Miền Nam:


- Chú ý vần
+ ac/ at/ ang/ an
+ ươc/ ướt/ ương/ ươn
+ thanh ?/ ~



- Riêng đối với các tỉnh Miền
Nam


+ chú ý phụ âm v/ d
II. Luyện tập:
Bài 1 - 5


4. Củng cố: Đọc và viết đúng phụ âm đầu và vần trong Tiếng Việt
5. Dặn dò: Xem bài mới


* RÚT KINH NGHIỆM:


...
...
...
...
<b>TIẾT 3 – HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN: THI KỂ CHUYỆN</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh </b>


- Lôi cuốn học sinh tham gia hoạt động ngữ văn.


- Rèn cho học sinh thói quen yêu Văn, Tiếng Việt, thích làm thơ, kể chuyện.
- Tự tin, khả năng giao tiếp.


<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<i>* Hướng tích hợp: phần Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn</i>
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>



1. Ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ: Phần ôn Tiếng Việt
3. Bài mới:


Hoạt động 1: Lớp chia 4 nhóm, mỗi nhóm cử một bạn kể một câu chuyện : Thi kể chuyện
Hoạt động 2: Đọc một bài thơ diễn cảm mà mình có khả năng làm được


Hoạt động 3: Học sinh sưu tầm truyện hay (truyện giân dan) giới thiệu, kể cùng các bạn
Yêu cầu:


- Tất cả học sinh cùng tham gia
- Kể rõ ràng, mạch lạc, diễn cảm
- Tự tin, mạnh dạn khi kể


Hoạt động 4:


- Học sinh nhận xét cho nhau


- Giáo viên nhận xét, biểu dương, khen ngợi học sinh làm việc tích cực, tốt.
* RÚT KINH NGHIỆM:


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<b>HỌC KỲ II</b>
<b>TUẦN 19 – BÀI 13</b>


<b>TIẾT 1 + 2: VĂN BẢN: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN</b>
<i>(Tơ Hồi)</i>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh </b>



- Hiểu được nội dung, ý nghĩa Bài học đường đời đầu tiên.


- Nắm được những nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của (Dế Mèn) bài văn.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


1. Giáo viên:
- Soạn bài


- Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ
2. Học sinh: Đọc, soạn văn bản


<i>* Hướng tích hợp: phần Tập làm văn, Tiếng Việt</i>
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


1. Ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài soạn
<b>3. Bài m i:ớ</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>* H Đ 1: Đọc, tìm hiểu chú thích,bố cục</b>
? Đọc chú thích ( *)SGK/8


? Tác giả, tác phẩm, vị trí đoạn trích


? Em biết thêm gì về tác giả Tơ Hồi và tác
phẩm



- Giáo viên hướng dẫn cách đọc, đọc mẫu
một đoạn.


? Em hãy kể tóm tắt đoạn trích
- giáo viên chốt lại


? Truyện được kể bằng lời của nhân vật
nào ? ngơi thứ mấy


? Tác dụng


? Bài văn có thể chia làm mấy đoạn, nội
dung chính của từng đoạn.


- Hai đoạn


<b>* H Đ 2: Tìm hiểu văn bản </b>


- 1 học sinh đọc
- Học sinh trả lời


- Học sinh đọc bài “Đọc thêm”
SGK/12


- Học sinh đọc


- Học sinh kể, bổ sung


- Học sinh trả lời



<b>I. Giới thiệu tác giả, tác</b>
<b>phẩm:</b>


1. Tác giả: Tơ Hồi


2. Văn bản: trích từ chương I
của tác phẩm “Dế Mèn phiêu
lưu ký”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

? Em hãy tìm những từ ngữ chi tiết miêu tả
ngoại hình và hành động của Dế Mèn.
? Đó là vẻ đẹp ntn


(Vẻ đẹp cường tráng, ưa nhìn)


? Em có thể nhận xét gì về trình tự và cách
miêu tả của tác giả trong đoạn văn.


- Tả hình dáng bằng chi tiết nổi bật, quan
trọng, vừa diễn tả cử chỉ, hành động, tính
nết  nổi bật vẻ đẹp của nhân vật.


? Em hãy gạch chân (SGK) những từ ngữ
nổi bật khi miêu tả Dế Mèn.


? Đó là những loại từ nào.


? Em hãy thử thay thế một số từ trong văn
bản bằng những từ đồng nghĩa hoặc gần
nghĩa rồi rút ra nhận xét về nghệ thuật dùng


từ trong đoạn văn.


- Khó thay thế, cách dùng từ có chọn lọc,
chính xác.


? Em có suy nghĩ và cảm nhận hình ảnh Dế
Mèn đẹp ở chỗ nào và chưa đẹp ở chỗ nào.
? Học sinh theo dõi đầu đoạn 2


? Câu văn có chức năng liên kết đoạn là gì
? Em hãy thuật lại diễn biến sự việc Dế Mèn
trêu chị Cốc dẫn đến cái chết thảm thương
của Dế Choắt.


- u cầu: ngắn gọn


? Em có nhận xét gì về diễn biến tâm lý và
thái độ của Dế Mèn trong sự việc trên (lưu ý
về cách xưng hô, lời lẽ, giọng điệu…)
? Qua câu truyện, Dế Mèn có rút ra bài học
đường đời đầu tiên cho mình khơng ? Đó là
bài học gì.


- Qua lời trăng trối của Dế Choắt


? Qua đoạn trích, em thấy hình ảnh những
con vật được miêu tả trong truyện có giống
với chúng trong thực tế khơng? Có đặc điểm
nào của con người được gán cho chúng.
 Học tập tài quan sát, sự am hiểu sự vật


trước khi miêu tả.


? Em có biết tác phẩm nào viết về lồi vật
tương tự như truyện này.


- Học sinh tìm hiểu SGK


- Học sinh trao đổi theo nhóm
bàn


- Học sinh gạch chân trong
SGK, trả lời .


- Học sinh suy ngẫm trả lời.


- Học sinh trả lời


- Theo dõi theo SGK


- Học sinh chuẩn bị 3 phút, trả
lời


- Học sinh thảo luận, đại diện
nhóm trình bày.


- Học sinh trả lời, gạch chân
lời nói của Dế Choắt trong
SGK.


- Sinh động đúng với loài vật


trong tự nhiên.


- Học sinh lắng nghe, nhớ


<b>phẩm:</b>


1. Hình ảnh Dế Mèn:
a. Hình dáng, hành động
- Càng mẫm bóng
- Vuốt nhọn hoắt
- Râu dài, cong
- Răng đen nhánh


- Người mầu nâu bóng mỡ
- Đạp phanh phách


- Vũ phành phạch
- Điệu bộ dún dẩy…
 động từ, tính từ chọn lọc
 vẻ đẹp cường tráng
b. Tính cách


- Tợn lắm


- Cà khịa bà con…


- Tưởng sắp đứng đầu thiên hạ
 kiêu căng, hung hăng.


2. Bài học đường đời đầu tiên:


a. Lúc đầu


- “Sợ gì? Mày bảo tao sợ cái
gì ? Mày … nữa”.


- “ Giương mắt ra xem tao trêu
con mụ Cốc đây này”.


 Huênh hoang, tự đại
b. Về sau


- Chiu tọt vào hang
- Nằm im thin thít


- Chị Cốc đi mới mon men bò
lên.


 Hèn nhát, thiếu trách nhiệm
c. Bài học


- “Ở đời …đấy”


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

- O chuột của Tơ Hồi


- Cái Tết của Mèo con (Nguyễn Đình Thi)
? Rút ra ý nghĩa về nội dung, nghệ thuật của
văn bản .


- Tác giả viết theo lối đồng thoại, nhân vật
chính là con vật nhỏ bé, gần gũi với trẻ em.


<b>* H Đ 3:Ghi nhớ </b>


? Đọc Ghi nhớ
<b>* H Đ 4:Luyện tập </b>
? Yêu cầu bài 2/11


- Đọc phù hợp với từng cử chỉ, giọng điệu
của nhân vật.


- Giáo viên nhận xét
? Yêu cầu bài 1/11


- Viết theo sự cảm nhận của học sinh  nội
dung bài học (3-5 câu)


- Giáo viên nhận xét


- Học sinh trả lời dựa trên Ghi
nhớ


- 2 học sinh đọc


- Chia học sinh nhập vai nhân
vật đọc


- Học sinh nhận xét


- Làm vào vở, 1 học sinh đọc
to, học sinh khác nhận xét.



<b>III.Tổng kết: Ghi nhớ </b>
SGK/11


<b>IV. Luyện tập:</b>
2/11


1/11


4. Củng cố:


? Cảm nghĩ của em vè nhân vật Dế Mèn trong đoạn trích (u, ghét, lí giải tại sao)
5. Dặn dị:


 Học bài


 Làm bài 1, 2, 3 SBT/3
 Xem bài mới


* RÚT KINH NGHIỆM:


...
...
...
...


<b>TIẾT 3 – TIẾNG VIỆT: PHÓ TỪ</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh </b>
- Nắm được khái niệm phó từ



- Nắm và hiểu được các loại ý chính của phó từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

1. Giáo viên:
- Soạn bài


- Đồ dùng dạy học: Mẫu câu
2. Học sinh: Xem bài


<i>* Hướng tích hợp: phần Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn</i>
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


1. Ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ:


? Hình ảnh nhân vật Dế Mèn ? Nghệ thuật miêu tả lồi vật của Tơ Hồi
? Em có rút ra được bài học gì cho mình qua văn bản


<b>3. Bài m i:ớ</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>* H Đ 1:Tìm hiểu VD  bài học</b>
? Đọc câu a, b, c SGK/12
? Trong văn bản nào


? Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho
những từ nào.


? Những từ được bổ sung thuộc loại từ nào


( ĐT, TT  khơng có DT)


? Các từ in đậm đứng ở vị trí nào so với từ
mà nó bổ sung.


? Phó từ là gì


? Đọc Ghi nhớ 1 SGK/12
? Đọc các VD a, b, c SGK/13
? Trong văn bản nào


? Tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa cho ĐT,
TT in đậm


+ Ý nghĩa của các phó từ khơng giống với
các thực từ  hư từ


? Điền các phó từ đã tìm được vào bảng
phân loại.


- Giáo viên treo bảng phụ
? Kể thêm một vài phó từ
? Phó từ gồm mấy loại lớn


? Phó từ đứng trước động từ, tính từ bổ
sung ý nghĩa gì


? Phó từ đứng sau động từ, tính từ bổ sung


- 1 học sinh đọc, trả lời


- Gạch chân bút chì trong
SGK, trả lời.


- 1 học sinh đọc


- Học sinh đọc


- Thảo luận


- Học sinh lên bảng làm


- Dựa vào Ghi nhớ SGK trả
lời


<b>I.Tìm hiểu bài:</b>
1. Phó từ là gì:
VD


<i>… đã đi nhiều nơi</i>
PT ĐT


<i>… to ra, … rất bướng</i>
TT PT PT TT


 là những từ chuyên đi kèm ĐT,
TT để bổ sung ý nghĩa cho ĐT,
TT.


2. Phân loại:



Phó từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

ý nghĩa gì


? Đọc Ghi nhớ 2/SGK 14
<b> * H Đ 2: Ghi nhớ </b>
? Đọc Ghi nhớ
<b>* H Đ 3:Luyện tập </b>
? u cầu bài tập 1
? Tìm phó tư? Ý nghĩa
- Giáo viên nhận xét


- 2 học sinh đọc


- 1 học sinh đọc, trao đổi, đại
diện lên bảng làm.


<b>II. Bài học:Ghi nhớ </b>
III. Luyện tập<b> 1/4</b>


Bổ sung ý nghĩa Phó từ
Chỉ quan hệ thời gian Đã, sắp
Chỉ sự tiếp diến tương


tự


Còn, đều, lại, cũng
Chỉ kết quả và hướng Được, ra
Chỉ sự phủ định khơng
4. Củng cố:



? Phó từ là gì ? Cho VD ? Có mấy loại phó từ.
5. Dặn dị:


 Học bài


 Làm bài 4, 5 SBT/5
 Xem bài mới
* RÚT KINH NGHIỆM:


...
...
...
...


<b>TIẾT 3 – TẬP LÀM VĂN:TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh </b>


- Nắm được những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả trước khi đi sâu vào một số thao tác chính
nhằm tạo lập văn bản này.


- Nhận diện được những đoạn văn, bài văn miêu tả.


- Hiểu được những tình huống nào thì người ta dùng văn miêu tả.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


1. Giáo viên:
- Soạn bài



</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<i>* Hướng tích hợp: phần Văn, Tiếng Việt</i>
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


1. Ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ:


? Phó từ là gì ? Cho VD
? Phân loại phó từ ? Ý nghĩa
<b>3. Bài m i:ớ</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>* H Đ1: Tìm hiểu VD  bài học</b>
? Đọc phần 1 SGK/15


? Học sinh suy nghĩ từng tình huống
- Giáo viên nhận xét


? Trong những tình huống trên, em phải
dùng loại văn gì.


? Hãy nêu một số tình huống khác.
? Thế nàolà văn miêu tả


? Đọc phần 2 SGK


? Tìm hai đoạn văn miêu tả Dế Mèn và Dế
Choắt trong văn bản “Bài học đường đời
đầu tiên”.



? Qua đoạn văn, em thấy Dế Mèn có gì nổi
bật.


? Những chi tiết, hình ảnh nào cho thấy
điều đó.


? Dế Choắt có đặc điểm gì nổi bật


? Đặc điểm đó khác với Dế Mèn ở điểm
nào? Tìm chi tiết cụ thể.


? Do đâu mà chúng ta biết được những
điều này về Dế Mèn, Dế Choắt.


<b>* H Đ 2: Ghi nhớ </b>
? Đọc Ghi nhớ
<b>* H Đ 3: Luyện tập </b>
? Yêu cầu bài tập 1


? Mỗi đoạn tái hiện lại điều gì


? Chỉ ra những đặc điểm nổi bật của sự
vật, con người, quang cảnh mà tác giả
miêu tả.


- 1 học sinh đọc


- Thảo luận theo 4 nhóm,
nhóm 4 nhận xét 3 nhóm.



- Học sinh trả lời
- Trả lời dựa SGK


- Học sinh không nhớ có thể
trả lời SGK


- Học sinh đọc


- Học sinh trao đổi cũng làm,
đại diện 3 nhóm nhận xét,
nhóm 4 nhận xét.


<b>I. Tìm hiểu bài:</b>
1.VD


- Tình huống 1:Nêu đặc điểm
của ngơi nhà


- Tình huống 2: Nêu màu sắc của
chiếc áo.


- Tình huống 3: Chỉ ra hình dáng
của lực sĩ.


Dùng văn miêu tả
2. Đoạn văn miêu tả:


- Dế Mèn : cường tráng, khoẻ
mạnh.



- Dế Choắt: gầy go, yếu đuối
Đặc điểm nổi bật


Tài quan sát


<b>II. Bài học:Ghi nhớ </b>
SGK/16


<b>III. Luyện tập 1/4</b>
1/17: Đoạn 1:


- Miêu tả: Dế Mèn vào độ tuổi
“thanh niên, cường tráng”


- Đặc điểm nổi bật: to, khoẻ,
mạnh mẽ


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

? Đọc yêu cầu bài tập 2
- Giáo viên nhận xét bổ sung


- Học sinh làm


- Tái hiện lại hình ảnh Lượm
- Đặc điểm: nhanh nhẹn, vui
tươi, hồn nhiên.


Đoạn 3:


- Cảnh 1 vùng ao, hồ ngập nước


sau cơn mưa.


- Đặc điểm: thế giới động vật ồn
ào, huyên náo.


2/17


a. Đặc điểm mùa xuân, mùa mưa
b. Đặc điểm khuôn mặt mẹ
4. Củng cố:


? Đọc bài “Lá rụng” SGK /17.
? Thế nào là văn miêu tả
5. Dặn dò:


 Học bài


 Làm bài 1,2 SBT/17


 Soạn văn bản “Sông nước Cà Mau”
* RÚT KINH NGHIỆM:


...
...
...
...


<b>TUẦN 20 – BÀI 19</b>


<b>TIẾT 1 + 2: VĂN BẢN: SƠNG NƯỚC CÀ MAU</b>


<i>(Đồn Giỏi)</i>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh </b>


- Cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên sông nước Cà Mau.
- Nắm được nghệ thuật miêu tả cảnh sông nước của tác phẩm.


<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
1. Giáo viên:


- Soạn bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<i>* Hướng tích hợp: phần Tập làm văn, Tiếng Việt</i>
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


1. Ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ:


? Thế nào là văn miêu tả


? Đọc bài 2 SGK/17 – giáo viên nhận xét
<b>3. Bài m i:ớ</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>* H Đ 1:Đọc, tìm hiểu chú thích, bố cục</b>
? Đọc chú thích (*) SGK/20


? Em biết gì về tác giả, tác phẩm, vị trí đoạn


trích.


- Giáo viên hướng dẫn đọc: đọc theo giọng
kể, kết hợp với tả.


? Học sinh đọc diễn cảm
? Bài văn miêu tả cảnh gì


- Cảnh sơng nước Cà Mau, cực nam của Tổ
Quốc


? Tác giả miêu tả theo trình tự nào


- Từ ấn tượng chung, từ (*)  hoạt động có
đoạn thuyết minh, giải thích.


? Bài văn có thể chia làm mấy đoạn


? Qua trình tự miêu tả ấy, em hãy hình dung
vị trí quan sát và miêu tả của tác giả? Vị trí
ấy có thuận lợi gì trong việc quan sát và
miêu tả.


- Vị trí: trên thuyền


- Miêu tả lần lượt sông, kênh , rạch…
 người đọc hình dung rõ


<b>* H Đ 2: Tìm hiểu văn bản </b>



? Ấn tượng chung ban đầu về cảnh sông
nước Cà Mau.


? Ấn tượng ban đầu ấy được tác giả cảm
nhận qua giác quan nào


- Sự liên tưởng, tưởng tượng


? Đoạn văn không chỉ diễn tả ấn tượng ban
đầu của tác giả về sông nước Cà Mau mà
cịn có những đoạn thuyết minh, giải thích.


- 1 học sinh đọc
- Học sinh trả lời


- 3 học sinh đọc


- Học sinh suy ngẫm, trả lời


- Học sinh trao đổi theo nhóm
bàn, mạnh dạn trả lời.


- Học sinh tìm chi tiết theo
SGK.


- Học sinh phát hiện


<b>I. Giới thiệu tác giả, tác</b>
<b>phẩm:</b>



1. Tác giả: Đồn Giỏi


2. Văn bản: trích từ chương 16
của tác phẩm “ Đất rừng
Phương Nam”


<b>II. Tìm hiểu, phân tích tác</b>
<b>phẩm:</b>


1. Ấn tượng chung về sơng
nước Cà Mau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

? Tìm đọc đoạn văn có chức năng này trong
bài văn.


?Qua cách đặt tên cho các dịng sơng, con
kênh của vùng Cà Mau, em có nhận xét gì
về các địa danh ấy ? Những địa danh ấy gợi
ra đặc điểm gì về thiên nhiên vùng Cà Mau.
? Đoạn trích của đoạn 2 đặc tả cảnh gì
? Tìm những chi tiết đặc tả cảnh dịng sơng,
rừng đước ? Nhận xét cảnh nơi đây.


? Trong câu “Thuyền chúng tơi… xi về
Năm Căn” có những động từ nào cùng chỉ
một hoạt động của con người.


- Thoắt qua, đổ ra, xuôi về…


? Nếu thay đổi những động từ ấy trong câu


thì có ảnh hưởng đến nội dung được diễn
đạt hay khơng.


? Nhận xét về sự chính xác và tinh tế trong
cách dùng từ của tác giả ở câu này.


? Tìm trong đoạn văn nói trên những từ mà
tác giả dùng để đặc tả màu sắc của rừng
đước và nhận xét về cách miêu tả màu sắc
của tác giả.


- Màu xanh với ba mức độ sắc thái khác
nhau…


? Học sinh đọc đoạn 3


? Đoạn văn miêu tả cảnh gì ? Tìm những từ
ngữ, chi tiết miêu tả cảnh chợ nơi đây.
? Em hình dung cảnh vùng chợ nơi ấy ntn
? Nghệ thuật của bài văn


? Qua bài văn, em hình dung và cảm nhận
được gì về vùng sông nước Cà Mau của Tổ
Quốc.


<b>* H Đ 3:Ghi nhớ </b>
<b>* H Đ 4:Luyện tập </b>


? Học sinh đọc yêu cầu bài 1, 2/23



- Đoạn 2 – học sinh đọc


- Học sinh thảo luận theo nhóm
tổ, đại diện trả lời.


- Học sinh theo dõi SGK
- Học sinh tìm chi tiết
- Học sinh nhận xét


- Học sinh theo dõi SGK tìm


- Học sinh trao đổi, đại diện trả
lời.


- Học sinh tìm, suy ngẫm trả
lời (Học sinh khá, giỏi)


- 1 học sinh đọc


- Học sinh cảm nhận trả lời
- Học sinh trả lời theo Ghi nhớ
và suy nghĩ


- 2 học sinh đọc


- 2 -3 học sinh trả lời miệng


 không gian rộng lớn mênh
mông.



2. Kênh rạch vùng sông nước
Cà Mau:


a. Cách đặt tên
- Rạch Mái Giầm


- Kênh Bọ Mắt, Ba Khía
- Xã Năm Căn


 thiên nhiên tự nhiên, hoang
dã.


<b>III.Tổng kết: Ghi nhớ </b>
SGK/23


<b>IV. Luyện tập:</b>
2/23


4. Củng cố:


? Đọc bài “Đọc thêm” SGK /23


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

5. Dặn dò:


 Học bài


 Làm bài 1, SGK 23. Tìm đọc “Đất rừng phương Nam”
 Xem bài tiếp theo


* RÚT KINH NGHIỆM:



...
...
...
...


<b>TIẾT 2 – TIẾNG VIỆT: SO SÁNH</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh </b>


- Nắm được khái niệm và cấu tạo của so sánh.


- Biết cách quan sát sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra những so sánh đúng, tiến đến những so
sánh hay.


<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
1. Giáo viên:


- Soạn bài


- Đồ dùng dạy học: Mơ hình cấu tạo
2. Học sinh: Xem bài


<i>* Hướng tích hợp: phần Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn</i>
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


1. Ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ:



? Tác giả của “ Sông nước Cà Mau”


? Qua văn bản em cảm nhận được vẻ đẹp ở đây ntn (thiên nhiên, con người)
? Em có thể học tập được gì trong phương pháp tả cảnh.


<b>3. Bài m i:ớ</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>* H Đ 1:Tìm hiểu VD, bài học</b>


? Đọc VD a, b SGK/24 - Học sinh đọc, trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

? Trong văn bản nào


? Tìm những tập hợp từ chứa các hình ảnh
so sánh trong các câu trên.


? Trong mỗi phép so sánh như vậy, những
sự vật, sự việc nào được so sánh với nhau?
Vì sao có thể so sánh như vậy.


? So sánh các sự vật, sự việc với nhau như
vậy để làm gì


? So sánh là gì


? Đọc Ghi nhớ SGK/24
? Đọc câu c SGK/24



? Em thấy sự so sánh trong hai câu trên có
gì khác so với sự so sánh trong câu c
- So sánh câu a, b: so sánh tu từ
- So sánh câu c: so sánh logic


? Giáo viên treo bảng phụ mô hình cấu tạo
của phép so sánh.


? Điền các so sánh của câu a, b vào mơ
hình cấu tạo.


- Giáo viên nhận xét
? Tìm thêm VD


? Phép so sánh cấu tạo đầy đủ gồm mấy
yếu tố ? Yếu tố nào quan trọng, yếu tố nào
có thể khơng có.


? Tìm thêm các từ so sánh mà em biết.
? Đọc VD a, b SGK/25


? Cấu tạo của phép so sánh trong những
câu trên có gì đặc biệt.


? Cấu tạo của phép so sánh có thể thay đổi
ntn.


<b>* H Đ 2: Ghi nhớ </b>
<b>* H Đ 3: Luyện tập </b>



? Đọc yêu cầu bài tập 1 SGK/25


- Giáo viên nhận xét , ghi điểm theo nhóm
? Học sinh đọc yêu cầu


- Học sinh suy ngẫm, trả lời


- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời, đọc


- Học sinh suy ngẫm trả lời 
học sinh khá giỏi phát biểu.


- Học sinh vẽ vào vở


- Học sinh trao đổi theo nhóm
bàn, 1 học sinh lên bảng.


- Học sinh trả lời


- Học sinh tìm
- 1 học sinh đọc


- Học sinh suy ngẫm, trả lời 
học sinh khá, giỏi


- Học sinh trả lời
- 2 học sinh đọc


- Chia làm 4 nhóm thảo luận,


mỗi nhóm tìm 1, 2 VD theo
u cầu.


- 2 học sinh đọc, trả lời


VD: Trẻ em như búp trên cành


 Đối chiếu sự vật này với sự vật
khác có nét tương đồng để tăng
sức gợi hình, gợi cảm.


<b>2. C u t o c a phép so sánh:ấ ạ</b> <b>ủ</b>
Vế A D. đạt Từ


s.sánh


Vế B
Trẻ


em


như búp trên
cành
Rừng
đước
dựng
lên cao
ngất
như hai
dây…


tận


<b>II. Bài học:Ghi nhớ </b>
SGK/24, 25


<b>III. Luyện tập 1/25</b>


a. - Thầy thuốc như mẹ hiền
- Sơng ngịi … mạng nhện
b. – Cá nước … sóng trắng


- Chúng chị … lung lay
- Sự nghiệp … nhanh chóng
2/25:


- Khoẻ như voi


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

- Đen như than
- Cao như núi
4. Củng cố:


? So sánh là gì ? Cho VD
? Cấu tạo của so sánh
5. Dặn dò:


 Học bài


 Làm bài 3, 4 SGK 26. 5 SBT/16
 Xem trước bài tiếp theo



* RÚT KINH NGHIỆM:


...
...
...
...


<b>TIẾT 3 +4: TẬP LÀM VĂN</b>


<b>QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh </b>


- Thấy được vai trò và tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
- Bước đầu hình thành cho học sinh kĩ năng quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét khi miêu tả.
- Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản trên trong đọc và viết bài văn khi miêu tả.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


1. Giáo viên:
- Soạn bài


- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi NĐ đoạn 1
2. Học sinh: Xem bài, đọc lại các văn bản
<i>* Hướng tích hợp: phần Văn bản, Tập làm văn</i>
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


1. Ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ:



</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<b>3. Bài m i:ớ</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>* H Đ 1: Tìm hiểu VD</b>


? Đọc đoạn văn 1, 2, 3 SGK/27


? Đọc yêu cầu của câu hỏi a, b, c SGK/28
? Yêu cầu của mỗi câu hỏi là gì


- Giáo viên chốt lại yêu cầu


- Giáo viên treo bảng phụ có ghi nội dung
của đoạn 1, đoạn2, đoạn 3. Giáo viên và
học sinh cùng trao đổi gạch chân trong
SGK.


- Giáo viên nhận xét và nhấn mạnh: để tả
sự vật phong cảnh … người viết cần biết
quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận
xét.


Những so sánh, nhận xét độc đáo tạo nên
sự sinh động, giàu hình tượng, mang lại
cho người đọc sự thú vị…


? Đọc Ghi nhớ 1


? Đọc đoạn văn 3 SGK/28



? Em hãy so sánh đoạn văn ở mục 1, 2 để
chỉ rõ đoạn này đã bỏ đi những chữ gì.
? Những chữ bỏ đi đã ảnh hưởng đến đoạn
văn miêu tả này ntn.


 Nếu bỏ những chữ này đi thì sự giàu có,
phì nhiêu, phong phú, đa dạng của vùng
đất Cà Mau bị hạn chế đi.


? Vậy muốn miêu tả được trước hết người
ta phải làm gì.


<b>* H Đ 2: Ghi nhớ </b>
? Đọc Ghi nhớ
<b>* H Đ 3: Luyện tập </b>


? Đọc yêu cầu bài 1 SGK/28
? Học sinh trả lời miệng
? Đọc u cầu bài 2 SGK/28


? Nhà văn Tơ Hồi tập trung miêu tả một
chú Dế Mèn có thân hình đẹp, cường tráng
nhưng tính tình rất ương bướng, kiêu căng.
? Những hình ảnh tiêu biểu và đặc sắc nào
đã làm nổi bật điều đó.


- 3 học sinh đọc, lớp theo dõi
theo.



- Học sinh trả lời


- Học sinh thảo luận theo 3
nhóm, mỗi nhóm 1 câu, đại
diện trình bày.


- 1 học sinh đọc


- Học sinh theo dõi thêm văn
bản “ Sông nước Cà Mau”
- Học sinh suy ngẫm trả lời


- Học sinh theo dõi SGK, trả
lời


- 2 học sinh đọc


- 1 học sinh đọc, trả lời


- Học sinh chia nhóm thảo
luận, đại diện trình bày.


<b>I. Tìm hiểu bài:</b>


VD: Đoạn văn 1 SGK/27


- Hình ảnh ốm yếu, tội nghiệp
của Dế Choắt  quan sát.


- Đặc điểm nổi bật: người gầy


gò, dài lêu nghêu, cánh ngắn
ngủn, càng lè bè, nặng nề trông
đến xấu…


 (quan sát) nhận xét .


- … người gầy gò… thuốc
phiện.


- … cánh ngắn ngủn … ghi lê
- mặt mũi ngẩn ngẩn ngơ ngơ
 liên tưởng, so sánh độc đáo


<b>II. Bài học:Ghi nhớ </b>
SGK/28


<b>III. Luyện tập </b>


1/28: Gạch chân nhanh bằng bút
chì trong SGK.


2/28:


- Màu nâu bóng mờ, soi gương
được.


- Đầu to, nổi từng tảng, trơng rất
bướng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

? Đọc yêu cầu bài 3/28 - Học sinh suy nghĩ phát huy


sự sáng tạo của học sinh (học
sinh khá, giỏi)


ngoạp.


- Trịnh trọng, khoan thai.
3/28:


- Mặt trời như chiếc mâm lửa.
- Bầu trời sáng trong và mát mẻ
như khuôn mặt của bé sau giấc
ngủ dài.


- Những hàng cây như những
bức tường cao vút.


4. Củng cố:


? Để miêu tả chính xác và sinh động, trước hết chúng ta phải làm gì
? Kết hợp với những biện pháp nghệ thuật nào.


5. Dặn dò:


 Học bài


 Làm bài 3, 5 SGK 29.
* RÚT KINH NGHIỆM:


...
...


...
...


<b>BÀI 20</b>


<b>TIẾT 1: VĂN BẢN: BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI</b>
<i>(Tạ Duy Anh)</i>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh </b>


- Hiểu được nội dung và ý nghĩa của truyện: tình cảm trong sáng và lịng nhân hậu của người em gái
có tài năng đã giúp cho người anh nhận ra phần hạn chế ở chính mình và vượt lên lịng tự ái. Từ đó
hình thành thái độ và cách ứng xử đúng đắn, biết thắng được sự ghen tị trước tài năng hay thành
công của người khác.


- Nắm được nghệ thuật kể chuyện và miêu tả tâm lí nhân vật trong tác phẩm.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


1. Giáo viên:
- Soạn bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<i>* Hướng tích hợp: phần Tập làm văn, Tiếng Việt</i>
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


1. Ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ:


? Để miêu tả chính xác và sinh động, trước hết chúng ta phải làm gì? Kết hợp với những biện pháp
nghệ thuật nào.



? Đọc bài 3, 5 SGK/29 – giáo viên chữa, nhận xét
<b>3. Bài m i:ớ</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>* H Đ 1: </b>


? Đọc chú thích (*) SGK/23
? Vài nét về tác giả, tác phẩm


- Giáo viên hướng dẫn đọc – đọc mẫu
? Tóm tắt truyện


- Giáo viên nhận xét


? Nhân vật chính là ai ? Vì sao em lại cho
đó là nhân vật chính.


- Nhân vật người anh, nhân vật người em có
vị trí quan trọng hơn.


? Truyện được kể theo lời và ý nghĩ của
nhân vật nào.


? Việc lựa chọn ngơi kể như vậy có tác dụng


- Ngơi thứ nhất: lời người anh



 bộc lộ được suy nghĩ, tâm trạng, tình cảm
của mình.


<b>* H Đ 2: Tâm trạng của người anh</b>


? Theo em, diễn biến tâm trạng của người
anh thể hiện qua những thời điểm nào.
? Em hãy tìm những chi tiết diễn tả tâm
trạng của nhân vật người anh từ trước cho
đến lúc thấy em gái tự chế màu vẽ.


? Em hãy nhận xét về giọng điệu, lời kể của
người anh khi thấy em gái hay lục lọi đồ vật
và khi em gái chế màu vẽ.


? Khi tài năng hội hoạ của cơ em gái được
phát hiện thì tâm trạng của người anh biến
đổi ntn.


- 1 học sinh đọc, trả lời
- Học sinh đọc


- 1 học sinh


- Học sinh trao đổi nhanh, trả
lời


- Học sinh trả lời


<b>I. Giới thiệu tác giả, tác</b>


<b>phẩm:</b>


1. Tác giả: Tạ Duy Anh


2. Văn bản: đạt giải nhì trong
cuộc thi viết “tương lai vẫy
gọi”.


<b>II. Tìm hiểu, phân tích tác</b>
<b>phẩm:</b>


1. Tâm trạng, thái độ của
người anh:


- Đặt tên em là Mèo Con
- Theo dõi em chế màu


- Tỏ thái độ khi em lục lọi đồ
vật.


 Gọi đó là trị trẻ con


* Khi tài năng của em được
phát hiện:


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

? Em hãy so sánh thái độ của gia đình với
thái độ của người anh có gì khác nhau.
- Cả bố mẹ, chú Tiến Lê đều ngạc nhiên, vui
mững, sung sướng nhưng riêng người anh
lại cảm thấy buồn.



? Vì sao người anh lại buồn khi em gái mình
có tài năng về hội hoạ.


? Ở hành động tiếp theo của người anh, em
thấy có gì mâu thuẫn với thái độ của mình
trước đó.


? Những bức tranh của cơ em gái có tác
động gì đến người anh.


? Vì sao


- Chinh phục được người anh bởi tài năng,
tâm hồn trong sáng, sự hồn nhiên qua bức
tranh.


? Em thấy giọng kể của người anh có gì
thay đổi so với giọng kể trước


+ Trước: khó chịu


+ Nay: trở lên ngộ nghĩnh … dễ mến


? Chi tiết nào nói lên tâm trạng của người
anh khi đứng trước bức tranh đoạt giải nhất
của em gái.


? Em có nhận xét và giải thích ntn về tâm
trạng của người anh khi đứng trước bức


tranh “ Anh trai tôi” được tặng giải nhất của
em gái mình.


- Thoạt tiên là ngỡ ngàng rồi đến hãnh diện,
sau đó là xấu hổ…


? Ở thời điểm thứ 2, người anh “muốn
khóc” và ở thời điểm cuối cùng, người anh
cũng có cảm xúc như vậy? Theo em, cảm
xúc ở hai thời điểm có gì khác nhau về mặt
ý nghĩa.


? Em hiểu và cảm nghĩ ntn về đoạn kết của
truyện.


? Em có nhận xét gì về nhân vật người anh
và nghệ thuật xây dựng nhân vật này của tác
giả.


- Giáo viên chốt lại


<b>* H Đ 3: Tìm hiểu nhân vật cô em gái</b>


- Học sinh nhận xét


- Học sinh tìm chi tiết trong
SGK, trả lời.


- Học sinh thảo luận



- Học sinh suy ngẫm, dựa trên
phần Ghi nhớ để trả lời.


- Học sinh nêu suy nghĩ (khá,
giỏi)


- Học sinh nhận xét


- Khó chịu, gắt gỏng


- Không thể thân như trước
nữa.


 Tự ái, mặc cảm, tự ti


- Nhìn thấy bức tranh vẽ chính
mình.


- Mặt chú bé toả ra ánh sáng lạ
 Ngạc nhiên, hãnh diện, xấu
hổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

? Em hãy tìm những chi tiết nói lên nét hồn
nhiên, lịng nhân hậu của cơ em gái.


? Điều gì khiến em cảm mến nhất ở nhân
vật này.


? Đặt trong tương quan với nhân vật anh
trai, nhân vật cô em gái có vai trị ntn



? Từ truyện ngắn này, em có suy nghĩ và rút
ra được bài học ntn về thái độ và cách ứng
xử.


<b>* H Đ 4:Ghi nhớ </b>
? Học sinh đọc
<b>* H Đ5: Luyện tập </b>
? Đọc yêu cầu bài tập 1, 2
- Giáo viên gợi ý thêm


- Học sinh tìm trong SGK
- Học sinh cảm nhận, trả lời


- Học sinh suy ngẫm


- 2 học sinh đọc


- Học sinh trả lời, về nhà làm


- Mặt luôn bị bôi bẩn


- Vui vẻ, chấp nhận khi anh
gọi là Mèo Con.


- Tự chế thuốc vẽ


 Hồn nhiên, hiếu động, có tài
năng hội hoạ.



- Muốn cả anh nhận giải
 Tình cảm trong sáng, lòng
nhân hậu.


<b>III.Tổng kết: Ghi nhớ </b>
SGK/35


<b>IV. Luyện tập:</b>
1, 2 SGK/35
4. Củng cố:


? Đọc bài “Đọc thêm”


(Giáo viên giải thích thêm hai câu châm ngơn để học sinh hiểu được nội dung)
? Qua chuyện, em rút ra được điều gì cho mình.


5. Dặn dị:


 Học bài


 Tóm tắt truyện, làm bài 1, 3 SGK 35
 Xem bài mới


* RÚT KINH NGHIỆM:


...
...
...
...



<b>TIẾT 3 +4: TẬP LÀM VĂN</b>


<b>LUYỆN NÓI VỀ QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH</b>
<b> VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh </b>


- Biết cách trình bày và diễn đạt một vấn đề bằng miệng trước tập thể (thực tế là rèn luyện kĩ năng
nói).


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
1. Giáo viên:


- Soạn bài


- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi dàn bài của bài 1, 3
2. Học sinh: Chuẩn bị kĩ dàn bài ở nhà


<i>* Hướng tích hợp: phần Văn bản, Tiếng Việt</i>
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


1. Ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ:


? Tóm tắt ngắn gọn truyện “ Bức tranh của em gái tôi” ? tác giả


? Qua câu chuyện về người anh và cơ em gái có tài hội hoạ, truyện cho em thấy điều gì.
<b>3. Bài m i:ớ</b>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>* H Đ 1:</b>


? Nói về một vấn đề đơn giản


- Giáo viên nhận xét về kĩ năng nói của em
 vai trò, tầm quan trọng, ý nghĩa của việc
luyện nói.


- Yêu cầu của giờ học, chú ý những qui
định của việc rèn luyện nói (khơng viết
thành văn, cần nói rõ, mạch lạc).


<b>* H Đ 2: Bài tập</b>


? Từ truyện “Bức tranh của em gái tơi” lập
dàn bài trình bày ý kiến theo hai câu hỏi
của bài 1 SGK/35, 36.


- Giáo viên nhận xét lại, treo bảng phụ có
ghi dàn bài hồn chỉnh.


? Đọc yêu cầu bài 2/36


? Trình bày cho các bạn nghe về anh, chị
hoặc em của mình (chú ý làm nổi bật đặc
điểm của người mà mình miêu tả bằng các
hình ảnh so sánh, sự nhận xét).



- Giáo viên nhận xét
? Đọc bài 3 SGK/36


? Lập dàn ý miêu tả một đêm trăng đẹp tại
nơi em ở.


- Tuỳ học sinh chọn chủ đề (1
học sinh khá giỏi)


- Chia 4 nhóm thảo luận, đại
diện nhóm trình bày, nhận
xét.


- 1 học sinh đọc
- Lập ra nháp
- Nói theo ý


-1 học sinh đọc


<b>Bài 1/35:</b>


Nhận xét miêu tả nhân vật:
a.Kiều Phương


b. Anh của Kiều Phương


<b>Bài 2/36:</b>


Nói anh, chị, em của mình



<b>Bài 3/36:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

? Đó là một đêm trăng ntn (nhận xét )
? Đêm trăng đó có gì đặc sắc tiêu biểu: bầu
trời, đêm, vầng trăng, cây cối, nhà cửa,
đường làng, ngõ phố, ánh trăng…(quan
sát)


? So sánh những hình ảnh trên ntn
(So sánh, liên tưởng)


? Cảm nghĩ của em về đêm trăng đẹp.
* Lưu ý: trình bày theo bố cục 3 phần với
những gợi ý như trên.


- Giáo viên nhận xét, treo bảng phụ trình
bày dàn ý.


? Đọc yêu cầu bài 4/36


- Dựa theo các mẫu trong SGK, trình bài
thành dàn ý (chú ý không viết thành văn).
- Giáo viên nhận xét


? Đọc yêu cầu bài 5/36, 37


? Miêu tả hình ảnh dũng sĩ theo trí tưởng
tượng của em.


- Giáo viên: đều là những nhân vật đẹp,


nhân hậu, khoẻ mạnh, dũng cảm.


- Giáo viên nhận xét


<b>* H Đ 3: Chỉ ra ưu điểm, hạn chế</b>


- 4 nhóm thảo luận, trình bài
dàn ý, nhận xét.


- 1 học sinh đọc
- Nêu ra ý lớn


- 4 -5 học sinh nói trước lớp


- Chuẩn bị 5 phút nêu ra
những ý lớn


- 4 -5 học sinh nói


sánh).


<b>Bài 4/36:</b>


Miêu tả (dàn ý) bình minh trên
biển (so sánh, liên tưởng).


<b>Bài 5/37:</b>


Hình ảnh người lực sĩ (ngoại
hình, phẩm chất, tính cách, hành


động)


4. Củng cố: Đọc bài văn mẫu SGV/43
5. Dặn dò:


 Học bài


 Làm bài 3 hoàn chỉnh (bài 4)
 Soạn văn bản “Vượt thác”
* RÚT KINH NGHIỆM:


...
...
...
...


<b>BÀI 21</b>


<b>TIẾT 1: VĂN BẢN: VƯỢT THÁC</b>
<i>(Võ Quảng)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

- Cảm nhận được vẻ đẹp phong phú, hùng vĩ của thiên nhiên trên sông Thu Bồn và vẻ đẹp của người
lao động được miêu tả trong bài.


- Nắm được nghệ thuật phối hợp miêu tả khung cảnh thiên nhiên và hoạt động của con người.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


1. Giáo viên:
- Soạn bài



- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ minh hoạ
2. Học sinh: Soạn bài, kể truyện


<i>* Hướng tích hợp: phần Tập làm văn, Tiếng Việt</i>
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


1. Ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ:


? Đọc bài 3 (4) SGK/35 – Giáo viên nhận xét
? Vở soạn bài


<b>3. Bài m i:ớ</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>* H Đ 1: Đọc, tìm hiểu tác giả tác phẩm</b>
? Đọc chú thích (*) SGK /39


? Em biết gì thêm về tác giả, tác phẩm
- Giáo viên đọc mẫu văn bản, hướng dẫn
lưu ý khi đọc nhịp điệu phù hợp với nội
dung từng đoạn: nhẹ nhàng, sôi nổi, mạnh
mẽ, êm ả, thoải mái.


? Bài văn được miêu tả theo trình tự nào.
? Từ đó, em hãy tìm ra bố cục của bài văn
<b>* H Đ 2: Tìm hiểu bức tranh thiên nhiên</b>
? Theo em, ai là người tả cảnh vượt thác


? Tác giả quan sát và tả theo trình tự nào?
Vị trí quan sát và miêu tả có thích hợp
khơng? Vì sao  Tích hợp khi làm văn miêu
tả….


? Em hãy tìm những từ ngữ, chi tiết miêu tả
dịng sơng và hai bên bờ.


? Cảnh thác nước đã thay đổi ntn theo con
thuyền.


? Tác giả miêu tả cảnh quan thiên nhiên ấy


- Học sinh đọc, trả lời
- 3 học sinh đọc


- Học sinh trả lời, chú ý khi
làm văn miêu tả.


- Học sinh trao đổi theo nhóm
bàn.


<b>I. Giới thiệu tác giả, tác</b>
<b>phẩm: SGK /39</b>


<b>II. Tìm hiểu, phân tích tác</b>
<b>phẩm:</b>


<b>1. B c tranh thiên nhiên:ứ</b>
Chưa vượt



thác
- Thuyền
lướt bon
bon.
- Bãi dâu
bạt ngàn.
- Vườn


Vượt thác
- Nước từ
tren cao
phóng….
- Dượng
Hương
Thư.


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

qua những từ ngữ nào.


? Cái hay trong việc sử dụng những từ ngữ
này.


? Nghĩa của từ “cổ thụ”, “mãnh liệt”


? Tác giả miêu tả hình ảnh thác nước ở đoạn
1, 3 có gì giống và khác nhau.


? Tác giả đã sử dụng cách chuyển nghĩa nào
ở mỗi hình ảnh? Ý nghĩa – Giáo viên bình
thêm.



? Hãy nêu những cảm nhận chung của em
về bức tranh thiên nhiên.


? Theo dõi đoạn văn 2


? Trong cuộc vượt thác ấy, hình ảnh nào là
đẹp nhất.


<b>* H Đ 3: Hình ảnh con người</b>


? Trong khung cảnh ấy, con người hiện lên
rất đẹp. Em hãy tìm những từ ngữ miêu tả
nhân vật Dượng Hương Thư


? Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì
? Nghĩa của từ “hiệp sĩ”


? Nổi bật hình ảnh con người trước thiên
nhiên ntn


? Tại sao trong đoạn 3, tác giả không tả
Dượng Hương Thư mà là hình ảnh chú Hai
(Làm nổi bật nhân vật chính)


<b>* H Đ 4: Ghi nhớ </b>


? Hình ảnh thiên nhiên và con người miêu tả
trong bài văn cho em cảm nhận gì



? Nghệ thuật tiêu biểu của tác phẩm
? Đọc Ghi nhớ


<b>* H Đ 5: Luyện tập </b>
? Đọc yêu cầu bài tập /41


- Học sinh trao đổi theo nhóm
bàn, trả lời.


- Học sinh suy ngẫm trả lời
(học sinh khá, giỏi).


- Học sinh giải nghĩa từ


- Học sinh trả lời


- 2 học sinh đọc


- 2-3 học sinh trả lời miệng


tược um
tùm.
- Núi cao
 hiền hoà,
thơ mộng


 dữ dội,
hiểm trở.


2. Hình ảnh Dượng Hương


Thư:


- như một pho tượng đồng đúc
- như một hiệp sĩ của Trường
Sơn oai linh, hùng vĩ.


 so sánh


 Dũng mãnh, hào hùng


<b>III.Tổng kết: Ghi nhớ </b>
SGK/41


<b>IV. Luyện tập:</b>
SGK/41
4. Củng cố: Đọc bài “ Đọc thêm”. Làm bài tập vào vở


5. Dặn dò:


 Học bài


 Xem bài mới
* RÚT KINH NGHIỆM:


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

...
<i><b>TIẾT 2 – TIẾNG VIỆT: SO SÁNH (tiếp theo)</b></i>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh </b>


- Nắm được hai kiểu so sánh cơ bản: ngang bằng và khơng ngang bằng.


- Hiểu được các tác dụng chính của so sánh


- Bước đầu tạo được một số phép so sánh.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
1. Giáo viên:


- Soạn bài


- Đồ dùng dạy học: Bảng ghi đoạn văn SGK/42
2. Học sinh: Xem kĩ bài mới


<i>* Hướng tích hợp: phần Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn</i>
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


1. Ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ:


? Bài văn “Vượt thác” miêu tả cảnh gì? Qua đó em cảm nhận thiên nhiên và con người nơi đây ntn.
? Nghệ thuật của bài văn.


<b>3. Bài m i:ớ</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>* H Đ 1:Tìm hiểu VD  hai kiểu so sánh</b>
? Đọc khổ thơ SGK/41


? Tìm các phép so sánh trong khổ thơ trên
? Hai phép so sánh trên có sử dụng từ ngữ


so sánh nào? Em nhận xét các từ ngữ so
sánh trên có gì khác nhau.


? Từ đó, em thấy có mấy kiểu so sánh
? Tìm thêm những từ ngữ chỉ ý so sánh
ngang bằng hoặc không ngang bằng.
? Đọc Ghi nhớ 1 SGK /42


<b>* H Đ 2: Tìm hiểu VD  tác dụng của so</b>
sánh


? Đọc đoạn văn SGK/42 – giáo viên treo


- 1 học sinh đọc
- Học sinh tìm, trả lời


- Học sinh trao đổi theo nhóm
bàn trình bày.


- Học sinh trả lời


- 1 học sinh đọc


<b>I. Tìm hiểu bài:</b>
1. Các kiểu so sánh:
VD:


Những ngơi sao sáng ngồi kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng
con.





Mẹ là ngọn gió của con suốt đời




2. Tác dụng:


- Gợi hình, gợi cảm


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

bảng phụ.


? Tìm phép so sánh trong đoạn văn trên
? Phép so sánh trên có tác dụng gì
? Đối với việc miêu tả sự vật, sự việc
? Đối với việc thể hiện tư tưởng của người
viết


<b>* H Đ 3:Ghi nhớ </b>
? Đọc Ghi nhớ
<b>* H Đ 4: Luyện tập </b>


? Đọc yêu cầu bài 1 SGK/43
- Giáo viên nhận xét


? Đọc yêu cầu bài 2 SGK/43
? Đọc yêu cầu bài 3 SGK/43
- Giáo viên nhận xét



- 1 học sinh lên bảng gạch
chân, còn lại dùng bút chì
/SGK


- Học sinh trao đổi theo nhóm
bàn, trình bày.


- 2 học sinh đọc


- 4 nhóm thảo luận, đại diện
trình bày.


- Học sinh tìm trong văn bản
trả lời


- Học sinh lên bảng viết, nhận
xét.


của người viết.


<b>II. Bài học:Ghi nhớ </b>
SGK/42


<b>III. Luyện tập:</b>


1/43: Tìm phép so sánh, phân
loại


a. b.
c.



2/43: Tìm phép so sánh trong
văn bản “Vượt thác”


3/43:
4. Củng cố:


? Có mấy kiểu so sánh? Cho VD
? Tác dụng của so sánh


5. Dặn dò:


 Học bài


 Làm bài 3/43


 Xem trước bài tiếp theo
* RÚT KINH NGHIỆM:


...
...
...
...


<b>TIẾT 3 – CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN TIẾNG VIỆT)</b>
<b>RÈN LUYỆN CHÍNH TẢ</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

- Có ý thức khắc phục các lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.


<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


1. Giáo viên:
- Soạn bài


- Đồ dùng dạy học: Bảng ghi có ghi một số bài tập
2. Học sinh: Xem trước bài


<i>* Hướng tích hợp: phần Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn</i>
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


1. Ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ:


? Có mấy kiểu so sánh ? Cho VD minh hoạ.
? Phân tích tác dụng của một phép so sánh
<b>3. Bài m i:ớ</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>* H Đ 1: </b>


? Đọc phần (1) đối với học sinh các tỉnh
miền Bắc SGK/144


? Viết đúng các phụ âm đầu vào vở (giáo
viên đọc).


? Đọc phần (2) đối với học sinh các tỉnh


miền Trung, miền Nam.


* Lưu ý: khi viết cần viết đúng, một số cặp
phụ âm cuối dễ mắc lỗi.


- Giáo viên đọc


- Giáo viên kiểm tra lại
<b>* H Đ 2: Luyện tập </b>


? Viết đoạn, bài chứa các âm thanh dễ mắc
lỗi.


- Giáo viên đọc


? Làm các bài tập chính tả
- Điền vào chỗ trống


- Điền 1 chữ cái hoặc 1 dấu thanh vào chỗ
trống.


- Điền 1 tiếng hoặc 1 từ có chứa âm, vần
dễ mắc lỗi vào chỗ trống.


- Lập sổ tay chính tả


- 1 học sinh đọc, chú ý cách
phát âm.


- Học sinh viết


- 1 học sinh đọc


- học sinh theo dõi, ghi vào vở


- 1 học sinh đọc


- Học sinh viết, đổi vở, tự sửa
cho nhau.


- Học sinh chia nhóm, đại
diện lên bảng


<b>I. Nội dung:</b>


1. Đối với các tỉnh miền Bắc:
- Phụ âm đầu:


Tr/ ch; s/ x ; r/ d ; l/ n


2. Đối với các tỉnh miền Trung,
miền Nam:


- Cặp phụ âm cuối: c/ t; n/ ng
- Thanh hỏi, ngã


- Nguyên âm: i/ ie ; o /ô
<b>II. Luyện tập:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

- Giáo viên treo bảng phụ
- Giáo viên nhận xét



4. Củng cố: ? Đọc viết chính tả
5. Dặn dị: Chuẩn bị bài tiếp theo
* RÚT KINH NGHIỆM:


...
...
...
...


<b>TIẾT 4- TẬP LÀM VĂN: PHƯƠNG PHÁP TẢ CẢNH</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh </b>


- Nắm được cách tả cảnh và bố cụchình thức của số đoạn, một bài văn tả cảnh.


- Luyện tập kĩ năng quan sát và lựa chọn, kĩ năng trình bày những điều quan sát, lựa chọn theo một
thứ tự hợp lý.


<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
1. Giáo viên:


- Soạn bài


- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi dàn bài
2. Học sinh:


- Soạn bài


- Đọc kĩ, trả lời trước các câu hỏi



<i>* Hướng tích hợp: phần Văn bản, Tiếng Việt</i>
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


1. Ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ: Sổ tay chính tả (4 học sinh )
<b>3. Bài m i:ớ</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>* H Đ1: Tìm hiểu các văn bản </b>
? Đọc 3 văn bản a, b, c SGK/45
? Đọc câu hỏi SGK/46


? Em hiểu yêu cầu của các câu hỏi ntn
- Giáo viên chốt lại yêu cầu của câu hỏi và
chia 4 nhóm, mỗi nhóm thảo luận một câu


- 3 học sinh đọc
- 1 học sinh đọc
- 2 học sinh trả lời


<b>I. Tìm hiểu bài:</b>
- Đoạn 1: SGK /45


Tả dượng Hương Thư (ngoại
hình, động tác)


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

với nội dung như sau:
* Nhóm 1: đoạn 1



? Đoạn văn miêu tả hình ảnh Dượng
Hương Thư trong một chặng đường của
cuộc vượt thác ? Tại sao có thể nói qua
hình ảnh nhân vật ta có thể hình dung được
những nét tiêu biểu của cảnh sắc ở khúc
sơng có nhiều thác dữ.


* Nhóm 2: đoạn 2


? Văn bản tả quang cảnh gì


? Ngồi dịng sơng Năm Căn, tác giả cịn
tả gì nữa.


? Người viết đã miêu tả cảnh vật theo thứ
tự nào.


? Có thể tả ngược theo thứ tự từ trên xuống
được khơng


? Vì sao


* Nhóm 3: đoạn 3


? Chỉ ra 3 phần của văn bản này


? Ý nghĩa của mỗi phần (nội dung chính)
? Thứ tự miêu tả trong văn bản này



- Giáo viên nhận xét chốt lại về phương
pháp tả cảnh.


<b>* H Đ 2: Ghi nhớ </b>
<b>* H Đ 3:Luyện tập </b>
? Đọc yêu cầu bài 1, 2
? Đọc yêu cầu bài 3


- Nhóm 1 thảo luận theo câu
hỏi.


- Nhóm 2 thảo luận


- Nhóm 3 thảo luận


- Nhóm 4 theo dõi nhận xét
sau khi đại diện của 3 nhóm
trình bày.


- 2 học sinh đọc


- 4 nhóm thảo luận: a, b, c, bài
2


- Học sinh làm miệng


- Đoạn 2: SGK /45


+ Cảnh dịng sơng Năm Căn,
rừng đước hai bên bờ.



+ Thứ từ: sông  bờ
Gần  xa


- Đoạn 3: SGK /46


a. Mở bài: giới thiệu khái quát
về luỹ tre


b. Thân bài: miêu tả cụ thể 3
vòng tre của luỹ làng.


c. Kết bài: cảm nghĩ, nhận xét
 bố cục 3 phần


<b>II. Bài học:Ghi nhớ </b>
SGK/47


<b>III. Luyện tập:</b>


1/47: tả quang cảnh lớp học giờ
tập làm văn


a. Nhóm 1: Chọn những hình
ảnh tiêu biểu


- Cơ giáo, học sinh


- Quang cảnh trong lớp, ngồi
sân



- Khơng khí lớp học:gương mặt
các bạn, tiếng bút viết trên vở,
tiếng trống hết giờ.


b. Nhóm 2: Thứ tự
- Ngồi  trong lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

- Thời gian


c. Nhóm 3: mở bài
d. Nhóm 4: kết bài
3/47: Dàn ý


a. Mở bài: Tên văn bản “Biển
đẹp”


b. Thân bài: Miêu tả chi tiết theo
(T)


c. Kết bài: Nhận xét, cảm nghĩ
4. Củng cố:


? Đọc bài “ Đọc thêm”.


? Muốn tả cảnh em cần phải làm gì
? Bố cục bài tả cảnh gồm có mấy phần
5. Dặn dò:


 Học bài



 Chuẩn bị bải kiểm tra viết số 5
* RÚT KINH NGHIỆM:


...
...
...
...


<b>BÀI 22</b>


<b>TIẾT 1 + 2: VĂN BẢN: BUỔI HỌC CUỐI CÙNG</b>
<i>(An-phông-xơ-Đô-dê)</i>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh </b>


- Nắm được cốt truyện, nhân vật và tư tưởng của truyện: Qua câu chuyện buổi học tiếng Pháp cuối
cùng ở vùng An-dat, truyện đã thể hiện lòng yêu nước trong một biểu hiện cụ thể là tình u tiếng
nói dân tộc.


- Nắm được tác dụng của phương thức kể chuyện, từ ngôi thứ nhất và nghệ thuật thể hiện tâm lí nhân
vật qua ngơn ngữ, cử chỉ, ngoại hình, hành động.


<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
1. Giáo viên:


- Soạn bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

<i>* Hướng tích hợp: phần Tập làm văn, Tiếng Việt</i>
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>



1. Ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn
<b>3. Bài m i:ớ</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>* H Đ 1: Đọc, tìm hiểu tác giả, tác phẩm, bố</b>
cục


- Giáo viên đọc mẫu một đoạn, hướng dẫn
học sinh đọc: chú ý giọng điệu, nhịp điệu
lời văn biến đổi theo tâm trạng của nhân vật
Phrăng, đoạn cuối nhịp dồn dập, căng thẳng,
xúc động, đọc đúng các từ phiên âm tiếng
Pháp – Giáo viên nhận xét.


? Tác giả là ai


? Câu chuyện được kể diễn ra trong hoàn
cảnh, thời gian, địa điểm nào.


? Em hiểu ntn về tên truyện “Buổi học cuối
cùng”


? Truyện được kể theo lời của nhân vật nào?
Ngôi thứ mấy


? Việc lựa chọn cách kể ấy có tác dụng gì


? Truyện cịn có những nhân vật nào nữa và
trong số đó, ai gây cho em ấn tượng nổi bật
nhất.


? Bố cục của văn bản ? Ý nghĩa (nội dung
chính) của từng đoạn.


<b>* H Đ 2: Tìm hiểu văn bản qua nhân vật</b>
Phrăng, Ha-men


? Ý định và tâm trạng của Phrăng trước buổi
học.


? Vào hôm sáng diễn ra buổi học cuối cùng,
chú bé Phrăng đã thấy có gì khác lạ trên
đường tới trường.


? Quang cảnh ở trường và khơng khí lớp
học.


? Theo em, những điều đó sẽ báo hiệu sự
kiện gì xảy ra.


? Ý nghĩ, tâm trạng ( đặc biệt là thái độ đối


- 3 học sinh đọc
- 1 học sinh trả lời


- Học sinh trao đổi nhanh, trả
lời



- Học sinh trả lời


- Học sinh trả lời


- Học sinh suy ngẫm trả lời
- Học sinh thảo luận, tìm chi


<b>I. Giới thiệu tác giả, tác</b>
<b>phẩm: SGK /54</b>


<b>II. Tìm hiểu, phân tích tác</b>
<b>phẩm:</b>


1. Chú bé Phrăng:
a. Trước buổi học:


- Định trốn học, cưỡng lại
được, chạy đến trường.


- Nhiều người đứng trước
bảng dán cáo thị.


- Mọi sự đều bình đẳng
 Ngạc nhiên


b. Trong buổi học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

với việc học tiếng Pháp) của Ph răng diễn ra
trong buổi học cuối cùng:



+ tìm chi tiết


+ lý giải, phân tích, ý nghĩa
+ Giáo viên chốt, bình


? Nhân vật thầy giáo Ha-men trong buổi học
cuối cùng đã được miêu tả ntn ? Để làm rõ
điều đó, em hãy tìm các chi tiết miêu tả
nhân vật này ở các phương diện.


- Trang phục


- Thái độ đối với học sinh


- Những lời nói về việc học tiếng Pháp
- Hành động, cử chỉ lúc buổi học kết thúc
? Nhân vật thầy Ha-men gợi cho em cảm
nghĩ gì


? Điều mà thầy Ha-men muốn nói với học
sinh và mọi người dân cùng An-dat là gì?
Em hiểu ntn và có suy nghĩ gì về lời nói của
thầy Ha-men “Khi … chốn lao tù”


? Bên cạnh 2 nhân vật vừa tìm hiểu cịn có
những nhân vật nào nữa? Những nhân vật
này tạo xúc động ở điều gì.


? Truyện gợi cho ta một ý nghĩa sâu sắc của


biểu hiện về lòng yêu nước ntn.


? Nghệ thuật trong xây dựng nhân vật của
truyện.


? Tìm một số câu văn có sử dụng phép so
sánh và chỉ ra tác dụng


<b>* H Đ 3: Ghi nhớ </b>
<b>* H Đ 4: Luyện tập </b>
? Đọc yêu cầu bài 1/56
? Đọc yêu cầu bài 2/56


tiết, nêu ý nghĩa, đại diện trình
bày.


- Học sinh thảo luận theo 4
nhóm, đại diện trình bày.


- Học sinh suy ngẫm, trả lời


- 2 học sinh đọc


- 1 học sinh đọc


- 1 -2 học sinh trả lời miệng
- Học sinh viết, đọc


 chống váng, sững sờ
- Khơng thuộc chút nào…


 Ân hận, xấu hổ, tự giận mình.
- Những điều thầy nói thật dễ
dàng…


 Hiểu được ý nghĩa thiêng
liêng của việc học tiếng Pháp
2. Thầy giáo Ha-men:


- Trang phục: mặc chiếc áo
sơ-đanh-gốt … trang trọng
- Thái độ: thật dịu dàng


- Lời nói: ngơn ngữ hay nhất
“Khi … chốn lao tù”


- Hành động, cử chỉ:
“Nước Pháp mn năm”
 tình u tiếng nói dân tộc
 lịng u nước


<b>III.Tổng kết: Ghi nhớ </b>
SGK/56


<b>IV. Luyện tập:</b>
1/56


2/56
4. Củng cố:


? Đọc thêm “Tiếng mẹ đẻ”. SGK/156



</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

 Học bài
 Làm bài 2/56
 Xem bài mới
* RÚT KINH NGHIỆM:


...
...
...
...


<b>TIẾT 3 – TIẾNG VIỆT: NHÂN HOÁ</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh </b>


- Nắm được khái niệm nhân hoá, các kiểu nhân hố
- Nắm được tác dụng chính của nhân hố


- Biết dùng các kiểu nhân hoá trong bài viết của mình.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


1. Giáo viên:
- Soạn bài


- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi VD


2. Học sinh: Xem kĩ bài mới, chuẩn bị trước các câu hỏi
<i>* Hướng tích hợp: phần Văn, Tập làm văn</i>


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


1. Ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ:


? Kể tóm tắt truyện “Buổi học cuối cùng”.
? Nêu nội dung, nghệ thuật của truyện
<b>3. Bài m i:ớ</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>*H Đ 1: Tìm hiểu VD  khái niệm</b>
? Đọc đoạn trích SGK/56


? Trong bài thơ “bầu trời” được gọi bằng
từ nào.


? “Ông trời” được miêu tả qua những hành


-1 học sinh đọc


- Học sinh suy ngẫm, trả lời


<b>I. Tìm hiểu bài:</b>
1. Nhân hố là gì:
VD: Ơng trời


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

động nào.


? Những hành động ấy vốn là dùng để chỉ
cho những đối tượng nào.



? Trong khổ thơ trên, cịn có những sự vật
nào có những hành động, việc làm được
miêu tả như con người.


? Cách diễn đạt như trên, người ta gọi là
biện pháp nghệ thuật gì.


? Vậy nhân hố là gì
? Đọc VD SGK/54


? Em hãy so sánh các cách diễn đạt trong
các câu vừa đọc so với cách diễn đạt của
tác giả Trần Đăng Khoa, cách diễn đạt nào
gây cho em ấn tượng hơn. Vì sao


? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật nhân
hoá.


- Giáo viên nhận xét chốt lại


? Trong các đoạn văn trên, đoạn nào tập
trung khắc hoạ chân dung nhân vật, đoạn
nào tả người gắn với công việc.


? Yêu cầu lựa chọn chi tiết và hình ảnh ở
mỗi đoạn có khác nhau khơng


? Muốn tả người, em cần phải làm gì
? Đọc Ghi nhớ (1) SGK /61



<b>* H Đ 2:</b>
? Đọc văn bản


? Em hãy chỉ ra và nêu nội dung chính của
từng phần.


? Nếu phải đặt tên cho văn bản này, em sẽ
đặt tên ntn.


? Bố cục bài văn tả người thường có mấy
phần.


? Yêu cầu cụ thể từng phần là gì
<b>* H Đ 3: Ghi nhớ </b>


<b>* H Đ 4: Luyện tập </b>
? Đọc yêu cầu bài 1, 2
? Đọc yêu cầu bài 3


- Giáo viên cung cấp các từ ngữ của Kim
Lân


- 1 học sinh trả lời
- 1 học sinh đọc


- Học sinh suy ngẫm, trả lời


- Học sinh trả lời
- 1 học sinh đọc



- 2 học sinh đọc


- 4 nhóm thảo luận
- Học sinh tìm từ


 gọi tả đồ vật bằng những từ ngữ
vốn dùng để gọi, hoặc tả con
người.


- Sinh động, gợi cảm, biểu thị
suy nghĩ, tình cảm.


- Đoạn 2: tả cái Tứ gian xảo
 tả chân dung


- Đoạn 3:


a. Mở bài: giới thiệu Quắm Đen,
Cản Ngũ.


b. Thân bài: miêu tả chi tiết
(hành động)


c. Kết bài: nhận xét, cảm nghĩ


<b>II. Bài học:Ghi nhớ </b>
SGK/61


<b>III. Luyện tập:</b>


1, 2 /61, 62
3/62
- đồng tụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

? Khi tả người, em cần phải làm gì
? Bố cục bài văn tả người
5. Dặn dò:


 Học bài


 Làm bài 2 SGK/62


 Soạn văn bản “ Đêm nay Bác không ngủ”
* RÚT KINH NGHIỆM:


...
...
...
...


<b>BÀI 23</b>


<b>TIẾT 1 + 2: VĂN BẢN: ĐÊM NAY BÁC KHÔNG NGỦ</b>
<i>(Minh Huệ)</i>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh </b>


- Cảm nhận được vẻ đẹp của Bác Hồ trong bài thơ với tấm lịng u thương mênh mơng, sự chăm
sóc ân cần đối với các chiến sĩ và đồng bào, thấy được tình cảm u q, kính trọng của người chiến
sĩ đối với Bác Hồ.



- Nắm được những nét đặc sắc nghệ thuật của bài thơ, kết hợp miêu tả, kể chuyện với biểu hiện cảm
xúc, tâm trạng, những chi tiết giản dị, tự nhiên mà giàu truyền cảm, thể thơ năm chữ thích hợp với
bài thơ có yếu tố kể chuyện.


<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
1. Giáo viên:


- Soạn bài


- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ minh hoạ
2. Học sinh: Soạn bài, đọc diễn cảm


<i>* Hướng tích hợp: phần Tập làm văn, Tiếng Việt</i>
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


1. Ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ:


? Khi tả người, em phải làm gì


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

? Đọc bài 2 SGK/ 22 – Giáo viên nhận xét
<b>3. Bài m i:ớ</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>* H Đ 1: Đọc, tìm hiểu chú thích</b>


? Đọc chú thích (*) SGK/66, năm sáng tác


bài thơ


- Giáo viên đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc:
giọng đọc phù hợp ở từng đoạn.


? Bài thơ kể lại câu chuyện gì ? Em hãy kể
tóm tắt, diễn biến câu chuyện đó.


? Hồn cảnh, thời gian, địa điểm xảy ra câu
chuyện.


- Giáo viên nói thêm để học sinh hiểu
<b>* H Đ 2: Tìm hiểu văn bản </b>


? Em hãy tìm những câu thơ thể hiện tâm
trạng, cảm xúc của anh đội viên với Bác khi
thức dậy mà thấy Bác vẫn khơng ngủ.
Em có nhận xét ntn về những tình cảm, tâm
trạng của anh đội viên.


* Lưu ý dẫn dắt học sinh cảm nhận được
qua các câu thơ  Nghệ thuật  nội dung
Hỏi thêm: ? Tại sao tác giả nói đến lần thứ
nhất, lần thứ 3 mà không nhắc đến lần thứ 2
khi anh đội viên thức dậy.


? Tại sao từ tình cảm ngạc nhiên … anh đội
viên vui sướng, thức ln cùng Bác.


* Giáo viên bình



? Hình tượng Bác Hồ trong bài thơ được
miêu tả qua cái nhìn và cảm nghĩ của ai.
? Em hãy tìm những câu thơ miêu tả hình
ảnh Bác Hồ được thể hiện qua cái nhìn và
suy nghĩ của anh đội viên theo các phương
diện sau:


- Hình dáng, tư thế


- 1 học sinh đọc, trả lời
- 2 học sinh đọc diễn cảm
- Nhận xét


- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời


- Thảo luận theo 4 nhóm, đại
diện nhóm trình bày, nhóm 4
nhận xét.


- Học sinh suy ngẫm trả lời


- Học sinh trả lời


- Thảo luận theo 4 nhóm


<b>I. Giới thiệu tác giả, tác</b>
<b>phẩm: SGK /66</b>



<b>II. Tìm hiểu, phân tích tác</b>
<b>phẩm:</b>


- Lặng yên …


… trầm ngâm.
 Ngạc nhiên


- Càng …


… nhẹ nhàng.
 Xúc động


- Bóng Bác …


… lồng lộng (so sánh)
 Gần gũi, ấm áp


- Thổn thức…


… lắm không?
- Anh …


… Bác ngủ
 Thương, lo lắng cho Bác
- Lòng vui sướng …
… cùng Bác.
 Thấu hiểu tình thương, đạo
đức cao cả của Bác.



2. Hình tượng Bác Hồ:
- Lặng yên …


… trầm ngâm
- Chòm râu …


… phăng phắc
 Lặng lẽ, suy nghĩ


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

- Cử chỉ, hành động
- Lời nói


? Em có nhận xét ntn về hình ảnh Bác Hồ
qua các phương diện được miêu tả.


- Giáo viên nhận xét, bổ sung, bình


? Qua bài thơ, em cảm nhận được hình ảnh
Bác Hồ ntn.


? Đọc khổ thơ cuối


? Ý nghĩa của khổ thơ cuối
- Giáo viên bình


? Bài thơ được làm theo thể thơ nào ? thể
thơ ấy có thích hợp với cách kể chuyện của
bài thơ này khơng.


? Phương thức biểu đạt của bài thơ



? Tìm, đọc những từ láy trong bài thơ và
cho biết giá trị biểu cảm của một số từ láy
mà em cho là đặc sắc.


? Giá trị nghệ thuật và nội dung của bài thơ
<b>* H Đ 3: Ghi nhớ </b>


<b>* H Đ4: Luyện tập </b>
? Đọc yêu cầu bài 1
? Đọc yêu cầu bài 2


- Học sinh đọc
- Học sinh trả lời


- Học sinh suy ngẫm, trả lời


- 2 học sinh đọc


- 2 học sinh đọc
- Học sinh viết, đọc


… nhẹ nhàng
 Ân cần chu đáo


- Bác …


… mau mau
 Tình thương bao la
 Giản dị, gần gũi



3. Ý nghĩa của khổ thơ cuối:
 Cuộc đời Bác dành chọn cho
nhân dân, cho đất nước.


<b>III.Tổng kết: Ghi nhớ </b>
SGK/67


<b>IV. Luyện tập:</b>
1/68


2/68
4. Củng cố:


? Đọc diễn cảm bài thơ


? Giá trị nghệ thuật, nội dung của bài thơ
5. Dặn dò:


 Học thuộc bài thơ


 Học bài


 Xem bài mới
* RÚT KINH NGHIỆM:


...
...
...
...



<b>TIẾT 3 – TIẾNG VIỆT: ẨN DỤ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

- Nắm được khái niệm ẩn dụ, các kiểu ẩn dụ


- Hiểu và nhớ được tác dụng của ẩn dụ. Biết phân tích ý nghĩa cũng như tác dụng của ẩn dụ trong
thực tế sử dụng Tiếng Việt.


- Bước đầu có kĩ năng tự tạo ra một số ẩn dụ (yêu cầu đối với học sinh khá, giỏi).
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


1. Giáo viên:
- Soạn bài


- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi VD


2. Học sinh: Xem kĩ bài, chuẩn bị các câu hỏi theo SGK
<i>* Hướng tích hợp: phần Văn bản, Tập làm văn</i>


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
1. Ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ:


? Đọc thuộc 5 khổ thơ đầu. Thể thơ ? Tác giả
? Bài thơ thể hiện tấm lịng, tình cảm của ai với ai.
<b>3. Bài m i:ớ</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>



<b>*H Đ 1: Ví dụ  bài học</b>
? Đọc khổ thơ


? Trong bài thơ nào


? Cụm từ “Người cha” được dùng để chỉ ai
? Vì sao có thể ví như vậy


? Sử dụng biện pháp tu từ nào
? Ẩn dụ là gì


? Cách nói này có tác dụng gì
? Đọc Ghi nhớ 1 SGK/68


? Cách nói ẩn dụ giống và khác ntn với so
sánh.


? Đọc VD 1 SGK/68


? Các từ in đậm được dùng để chỉ những
hiện tượng hoặc sự vật nào (của hoa râm
bụt)


? Vì sao có thể ví như vậy
? Đó là kiểu ẩn dụ nào
? Đọc lại VD 3 SGK/69


- Học sinh đọc, trả lời
- Học sinh trả lời



- Học sinh suy ngẫm, trả lời


- 1 học sinh đọc


- Học sinh trao đổi nhanh, trả
lời


- 1 học sinh đọc


<b>I. Tìm hiểu bài:</b>
1. Ẩn dụ là gì


VD: Anh đội viên nhìn Bác
………….


Người cha mái tóc bạc
 + gọi tên sự vật, hiện tượng này
bằng tên sự vật, hiện tượng khác
có những nét tương đồng.


+ tăng sức gợi hình, gợi cảm.


2. Các kiểu ẩn dụ:
VD:


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

? Nhắc lại tại sao có thể dùng cụm từ
“Người cha” để chỉ Bác


? Câu thơ có sử dụng kiểu ẩn dụ nào
? Đọc VD 2 SGK/69



? “Giòn tan” độ cảm nhận giác quan nào
(vị giác)


? Nắng có dùng vị giác để cảm nhận khơng
? Đó là kiểu ẩn dụ nào


? Nêu lên một số kiểu tương đồng giữa các
sự vật, hiện tượng thường được sử dụng để
tạo phép ẩn dụ


? Có mấy kiểu ẩn dụ thường gặp
<b>* H Đ 2: </b>


? Đọc Ghi nhớ 2 SGK/69
? Đọc lại 2 Ghi nhớ
<b>* H Đ 3:Luyện tập </b>
? Đọc yêu cầu bài 1/ 69
? Đọc yêu cầu bài 2/ 70


- Học sinh suy ngẫm trả lời


- 2 học sinh đọc
- 1 học sinh đọc


- Học sinh suy ngẫm trả lời
- Thảo luận theo 4 nhóm, trả
lời


VD: Người cha…..




Phẩm chất
VD: …. nắng giòn tan


Chuyển đổi cảm giác
 4 kiểu


<b>II. Bài học:Ghi nhớ </b>
SGK/69


<b>III. Luyện tập:</b>
1/ 69


2/ 70
4. Củng cố:


? Ẩn dụ là gì ? Có mấy kiểu ? VD minh hoạ
? Tự tìm VD (6 2, <sub> 6</sub>18<sub>) </sub>


5. Dặn dò:


 Học bài


 Làm bài tập 3, 4 SGK/70
 Xem bài mới


* RÚT KINH NGHIỆM:



...
...
...
...


<b>TIẾT 4- TẬP LÀM VĂN: LUYỆN NÓI VỀ VĂN MIÊU TẢ</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh </b>


- Nắm được cách trình bày miệng một đoạn, một bài văn miêu tả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

1. Giáo viên:


- Soạn bài, dặn dò học sinh


- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi dàn bài
2. Học sinh: Chuẩn bị trước các bài tập


<i>* Hướng tích hợp: phần Văn bản, Tiếng Việt, Tập làm văn</i>
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


1. Ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ: Ẩn dụ là gì ? Có mấy kiểu ? Cho VD
<b>3. Bài m i:ớ</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


? Trình bày miệng lễ kỉ niệm ngày 8/3
trong giờ hoạt động



 văn nói có tầm quan trọng, luyện nói
? Đọc yêu cầu bài 1, 2 SGK/71
- Giáo viên phân nhóm


- Giáo viên nhận xét, chốt lại
? Đọc yêu cầu bài 3


 Miêu tả, sáng tạo
- Giáo viên gợi ý


- 1 học sinh trả lời miệng


- Học sinh thảo luận
+ Nhóm 1, 2 bài 1
+ Nhóm 3,4 bài 2
- Đại diện trình bày


- Làm ở nhà


Bài 1/71:


Tả cảnh lớp học qua đoạn trích
từ văn bản “Buổi học cuối
cùng”.


Bài 2/71:
Tả thầy Hamen


4. Củng cố: Rèn thêm kĩ năng mới
5. Dặn dò:



 Làm bài tập 3, SGK/71
 Soạn văn bản: Lượm
* RÚT KINH NGHIỆM:


...
...
...
...


<b>BÀI 24</b>


<b>TIẾT 1 + ½ tiết 2: VĂN BẢN: LƯỢM</b>
<i>(Tố Hữu)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

- Cảm nhận được vẻ đẹp hồn nhiên, vui tươi, trong sáng của hình ảnh Lượm, ý nghĩa cao cả trong sự
hy sinh của nhân vật.


- Nắm được thể thơ 4 chữ, nghệ thuật tả và kể trong thơ có yếu tố tự sự.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


1. Giáo viên:
- Soạn bài


- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ minh hoạ
2. Học sinh: Soạn bài, đọc kĩ bài thơ


<i>* Hướng tích hợp: phần Văn bản, Tập làm văn, Tiếng Việt</i>
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>



1. Ổn định:


2. Kiểm tra vở bài soạn:
<b>3. Bài m i:ớ</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>* H Đ 1: Đọc, tìm hiểu chú thích, bố cục</b>
? Đọc chú thích (*)


? Tác giả, năm sáng tác của bài thơ


? Giáo viên đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc:
chú ý giọng điệu, cách ngắt nhịp thích hợp
với thể thơ 4 chữ ở từng đoạn.


? Bài thơ được kể bằng lời của ai
? Tìm bố cục của bài thơ


- 3 đoạn (SGV)


<b>* H Đ 2: Đọc, tìm hiểu văn bản </b>
? Hồn cảnh của “chú, chau” gặp nhau
? Hình ảnh của Lượm được miêu tả qua cái
nhìn của người kể (Về: trang phục, hình
dáng, cử chỉ, lời nói)


? Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả
- Thơ 4 chữ, từ láy, hình ảnh so sánh



? Hình dung hình ảnh chú bé Lượm ntn ( có
những nét gì đáng yêu, đáng mến)


- Giáo viên chốt lại, bình…
? Đọc đoạn 2


? Tìm đọc những câu thơ, khổ thơ có cấu
tạo đặc biệt


- 1 học sinh đọc, trả lời
- 3 học sinh đọc


- 1 học sinh trả lời
- 1 học sinh trả lời


- Học sinh trả lời
- Tìm theo SGK, trả lời


- Học sinh suy ngẫm, trả lời
- Học sinh cảm nhận, hình
dung trả lời


- 1 học sinh đọc


- Học sinh trao đổi nhanh trả
lời


<b>I. Giới thiệu tác giả, tác</b>
<b>phẩm: SGK /</b>



<b>II. Tìm hiểu, phân tích tác</b>
<b>phẩm:</b>


1. Hình ảnh Lượm:
- Cái xắc xinh xinh
Ca lô đội lệch
 trang phục, liên lạc
- … loắt choắt


…. thoăn thoắt
…. nghênh nghênh
 dáng điệu nhanh nhẹn
- Cháu đi liên lạc
Vui lắm chú à


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

? Tác dụng của nó trong việc biểu hiện cảm
xúc của tác giả.


- Giáo viên bình…


? Tiếp đó, nhà thơ hình dung miêu tả
chuyến đi liên lạc và sự hi sinh của Lượm
ntn.


? Khơng dừng lại ở sự đau xót, nhà thơ cảm
nhận sự hi sinh của Lượm ntn


- Giáo viên bình…


? Đọc đoạn cuối



? Đoạn cuối với câu thơ “Lượm ơi, cịn
khơng” tác giả lại trở lại với hai khổ thơ
miêu tả sự hồn nhiên, vui tươi, đáng yêu
của Lượm ? Việc miêu tả ấy có ý nghĩa gì.
? Trong bài thơ, tác giả gọi Lượm bằng
nhiều từ xưng hơ khác nhau.


? Em hãy tìm và nêu tác dụng của cách biểu
hiện tình cảm của tác giả.


? Thể thơ, vần, nhịp điệu của bài thơ
? Nội dung của bài thơ


<b>* H Đ 3:Ghi nhớ </b>
? Đọc Ghi nhớ
<b>* H Đ 4:Luyện tập </b>
? Đọc yêu cầu bài 1
? Đọc yêu cầu bài 2
- Giáo viên nhận xét


- Học sinh trả lời


- 1 học sinh đọc


- Học sinh suy ngẫm trả lời


- Học sinh trao đổi nhanh trả
lời



- 2 học sinh đọc
- Thực hiện ở nhà
- Học sinh viết đọc


mê liên lạc.


2. Lượm chiến đấu, hi sinh
a. Cảm xúc tác giả


- Ra thế
Lượm ơi…


Lượm ơi, cịn khơng ?
 đau xót, tiếc thương
b. ……….


- Vụt qua mặt trận
Sợ chi hiểm nghèo
 dũng cảm, nhanh nhẹn
- Bỗng loè chớp đỏ
Thôi rồi, Lượm ơi
Hồn bay giữa đồng
 hi sinh anh dũng, cao cả
3. Hình ảnh Lượm sống mãi:
 với quê hương, đất nước.


<b>III.Tổng kết: Ghi nhớ </b>
SGK/77


<b>IV. Luyện tập:</b>


2/77


4. Củng cố:


? Đọc diễn cảm bài thơ ? Đọc thêm
5. Dặn dò:


 Học bài, học thuộc bài thơ
 Soạn văn bản : Mưa
* RÚT KINH NGHIỆM:


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

...
...


<b>½ tiết 2: VĂN BẢN: MƯA (Tự học hướng dẫn)</b>
<i>(Trần Đăng Khoa)</i>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh </b>


- Cảm nhận được sức sống, sự phong phú, sinh động của bức tranh thiên nhiên và tư thế của con
người được miêu tả trong bài thơ.


- Nắm được nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của bài thơ, đặc biệt là nét nhân hoá.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


1. Giáo viên:
- Soạn bài


2. Học sinh: Soạn kĩ văn bản



<i>* Hướng tích hợp: Tập làm văn, Tiếng Việt</i>
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


1. Ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ:


? Đọc 5 khổ thơ đầu của bài thơ “Lượm”. Tác giả
? Giá trị nghệ thuật, nội dung của bài thơ


3. Hướng dẫn tự học:


 ? Đọc tìm hiểu chung về bài thơ
- Thể thơ, nhịp điệu


? Trình tự miêu tả của bài thơ.
? Bố cục của bài thơ


 ? Tìm hiểu, phân tích nghệ thuật miêu tả cảnh sắc thiên nhiên (Đoạn 1, 2)
- Hình dáng, động tác, hoạt động của thiên nhiên trước cơn mưa, trong cơn mưa.
- Nghệ thuật nổi bật (nhân hố) qua các câu thơ nào.


<b> ? Tìm hiểu con người ở đoạn cuối.</b>


- Tư thế hiên ngang, sức mạnh to lớn của con người  (*)
 ? Tổng kết giá trị nghệ thuật, nội dung của bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

 ? Thực hiện bài luyện 1, 2 SGK/81


<b>BÀI 25: TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh </b>


- Bước đầu nắm được đặc điểm thơ bốn chữ.


- Nhận diện được thể thơ này khi học và đọc thơ ca.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


1. Giáo viên: Các bài thơ bốn chữ
2. Học sinh:


- Xem trước bài


- Đem các bài thơ sưu tầm, tự làm.
<i>* Hướng tích hợp: </i>


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
1. Ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ:


? Vài nét về tác giả bài thơ “Mưa”
? Nghệ thuật, nội dung


<b>3. Bài m i:ớ</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>* H Đ 1: Đặc điểm của thể thơ 4 chữ</b>
? Đọc phần “Đọc thêm” SGK /77



? Nêu một vài đặc điểm của thể thơ 4 chữ
- Giáo viên lưu ý : vần liền, vâng cách, vần
chân, vần lưng  VD minh hoạ


<b>* H Đ 2: Thực hành</b>


? Đọc các yêu cầu của bài tập SGK


? Yêu cầu học sinh đọc các bài thơ sưu tầm,
tự làm.


- Học sinh đọc


- Học sinh trả lời, lấy ví dụ
minh hoạ.


- 3 học sinh làm miệng
- Học sinh đọc, nhận xét


<b>1. Đặc điểm của thể thơ 4</b>
<b>chữ: SGK /77</b>


<b>2. Thực hành:</b>


4. Củng cố:


? Đặc điểm của thể thơ 4 chữ - Tập làm thơ.
5. Dặn dò:


 Học bài



</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

...
...
...
...


<b>BÀI 24</b>


<b>TIẾT 1 – TIẾNG VIỆT: HOÁN DỤ</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh </b>


- Nắm được khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ.
- Bước đầu biết phân tích tác dụng của hốn dụ.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


1. Giáo viên:
- Soạn bài


- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi VD, bài tập 2
2. Học sinh: Chuẩn bị kĩ bài


<i>* Hướng tích hợp: phần Văn học, Tập làm văn</i>
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


1. Ổn định:


2. Kiểm tra vở bài tập:
<b>3. Bài m i:ớ</b>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>*H Đ 1: Tìm hiểu VD  khái niệm</b>
? Đọc VD SGK/82


- Giáo viên treo bảng phụ
? “Áo nâu, áo xanh” chỉ ai
? “Nông thôn, thành thị” chỉ ai


? Giữa áo nâu, … với các sự vật (giáo viên
gắn bảng) có mối quan hệ như thế nào.
? Cách nói như trên gọi là phép tu từ gì
? Hốn dụ là gì


? Đọc lại các câu thơ ? Cách diễn đạt này
có tác dụng gì.


* Tích hợp: tu từ so sánh, nhân hoá, hoán


- 1 học sinh đọc


- Học sinh theo dõi, chú ý từ
in đậm, trả lời.


- Học sinh trả lời


- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời


<b>I. Tìm hiểu bài:</b>


1. Hốn dụ là gì
VD:


Áo nâu ……….. áo xanh
 


Nông dân Công nhân
 


Nông thôn Thành thị
…… những người


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

dụ  làm văn.


? Đọc Ghi nhớ 1 SGK/82


<b>*H Đ2: Tìm hiểu VD các kiểu hoán dụ</b>
? Đọc VD (a) SGK /83


? “Bàn tay ta” liên tưởng đến ai


? Tại sao em lại liên tưởng “bàn tay ta” là
người lao động


 Mối quan hệ gần gũi


? Đó là mối quan hệ nào? Kiểu hoán dụ
nào.



? Đọc VD (b) SGK/83
? “Một, ba” cùng chỉ cái gì
? “Một” số lượng….
? Đó là kiểu hốn dụ nào
? Đọc VD © SGK /83
? Trong văn bản nào, tác giả
? Hoàn cảnh sáng tác của bài thơ


? Từ “đổ máu” gợi em suy nghĩ về những
điều gì trong cuộc kháng chiến chống
Pháp.


? Đó là kiểu hốn dụ nào
? Đọc lại VD SGK/82


? Em dễ nhận biết là kiểu hốn dụ nào.
? Từ các ví dụ đã phân tích, hãy liệt kê một
số kiểu quan hệ thường được dùng để tạo
ra phép hoán dụ.


? Đọc Ghi nhớ 2 SGK/83
<b>* H Đ 3: Ghi nhớ </b>
<b>*H Đ 4:Luyện tập </b>


? Đọc yêu cầu bài 2 SGK/84


- Giáo viên nhận xét, chốt lại, treo bảng
phụ


? Đọc yêu cầu bài 1 SGK /84



- Học sinh trả lời, giáo viên nhận xét


- 1 học sinh đọc


- Học sinh suy ngẫm, trả lời


- Học sinh trả lời


- Học sinh nhớ lại, trả lời


- Học sinh trả lời


- 2 học sinh đọc


- Học sinh thảo luận theo
nhóm, tổ, đại diện trình bày.
- Học sinh trao đổi theo nhóm
bàn


Tăng sức gợi hình, gợi cảm
2. Các kiểu hốn dụ:
VD:


a. Bàn tay ta …


Người lao động
 Bộ phận – toàn thể
b. Một cây …




Số ít
Ba cây …


Số nhiều
 cụ thể, trừu tượng
c. Ngày Huế đổ máu


Hi sinh, mất mát


 Dấu hiệu sự vật gọi sự vật
d. Nông thôn … thành thị
 


 Vật chứa đựng  vật bị chứa
đựng


 4 kiểu


<b>II. Bài học:Ghi nhớ 1, 2</b>
SGK/82, 83


<b>III. Luyện tập:</b>
1/ 84


So sánh sự khác nhau giữa ẩn dụ
và hoán dụ



2/ 84
4. Củng cố:


? Hoán dụ là gì? Có mấy kiểu ? Mỗi kiểu cho 1 VD
5. Dặn dò:


 Học bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

...
...
...
...


<b>BÀI 25 - TIẾNG VIỆT: CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh </b>


- Nắm được các thành phần chính của câu.


- Có ý thức đặt câu có đầy đủ các thành phần chính.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


1. Giáo viên:
- Soạn bài


- Đồ dùng dạy học: Bảng gắn, câu hỏi trả lời
2. Học sinh: Xem kĩ bài mới


<i>* Hướng tích hợp: Tiểu học, Văn bản, Tập làm văn</i>
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>



1. Ổn định:


2. Kiểm tra vở bài tập nhà:
<b>3. Bài m i:ớ</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>*H Đ 1:</b>


? Nhắc lại các thành phần câu đã học ở bậc
tiểu học.


? Đọc VD SGK/92


? Tìm các thành phần trong câu vừa đọc
? Em thử lần lượt bỏ từng thành phần câu
nói trên rồi rút ra nhận xét .


? Những thành phần nào bắt buộc phải có
mặt trong câu? Để làm gì


? Những thành phần nào khơng bắt buộc
phải có mặt trong câu.


? Thành phần chính của câu là gì
? Đọc Ghi nhớ 1 SGK /82
? Đọc lại các ví dụ vừa phân tích


- Học sinh trả lời


- Học sinh đọc, trả lời


- Học sinh trao đổi theo nhóm
bàn, trả lời.


- Học sinh trả lời
- 1 học sinh đọc


<b>I. Tìm hiểu bài:</b>


1. Phân biệt thành phần chính
với thành phần phụ:


VD:


Chẳng bao lâu, /tôi/… người cường
tráng


TN CN VN
 


Có thể vắng mặt Bắt buộc có mặt
 


Thành phần phụ Thành phần chính


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

? Vị ngữ có thể kết hợp với những từ nào ở
phía trước


? Vị ngữ có thể trả lời cho câu hỏi nào


? Đặc điểm của vị ngữ là gì


? Đọc ví dụ a, b, c SGK /92, 93
? Tìm vị ngữ


? Vị ngữ là từ hay cụm từ


? Nếu vị ngữ là từ thì đó là từ loại nào ?
Nếu vị ngữ là cụm từ thì đó là cụm từ nào.
? Mỗi câu có thể có mấy vị ngữ


- Giáo viên nhận xét rút ra cấu tạo của vị
ngữ.


? Đọc Ghi nhớ 2 SGK/93


? Đọc lại các ví dụ đã phân tích ở trên
? Mối quan hệ giữa sự vật nêu ở chủ ngữ
với hành động, đặc điểm, trạng thái … nêu
ở vị ngữ là quan hệ gì.


?Chủ ngữ có thể trả lời cho câu hỏi nào
? Phân tích cấu tạo của chủ ngữ


- Giáo viên nhận xét, chốt lại: Chủ ngữ là
gì ? Cấu tạo của chủ ngữ.


? Đọc Ghi nhớ 3 SGK/93
<b>*H Đ 2: Ghi nhớ </b>



? Đọc lại các Ghi nhớ
<b>*H Đ 3: </b>


? Đọc yêu cầu bài tập1


? Xác định, nêu cấu tạo của chủ ngữ, vị
ngữ.


- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời
- 1 học sinh đọc
-1 học sinh tìm


- Nhóm 1, 2 thảo luận, trình
bày


- Nhóm 3, 4 thảo luận, trình
bày


- 1 học sinh đọc
- 1 học sinh đọc


3. Vị ngữ:
VD: a, b, c
 SGK 92, 93


<b>II. Bài học:Ghi nhớ 1, 2, 3</b>
SGK/92, 93



<b>III. Luyện tập:</b>
1/ 94


- Chẳng bao lâu,/tôi/đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng
CN (ĐT) VN (CĐT)


- Đôi càng tơi/ mẫm bóng
CN (CDT) VN (TT)


- Những cái vuốt ở chân khoen / cứ cứng dần và nhọn hoắt
CN (CDT) VN (CTT)


- Thi thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi / co cẳng… ngọn cỏ.
CN (ĐT) VN (C ĐT)
- Những ngọn cỏ /gãy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua
CN (CDT) VN (CĐT)


4. Củng cố:


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

? Nêu đặc điểm, cấu tạo của CN, VN
5. Dặn dò:


 Học bài


 Làm bài tập 2, 3 SGK/95
* RÚT KINH NGHIỆM:


...
...
...


...


<b>BÀI 26</b>


<b>TIẾT 1 : VĂN BẢN: CÂY TRE VIỆT NAM</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh </b>


- Hiểu và cảm nhận được giá trị nhiều mặt của cây tre và sự gắn bó giữa cây tre với cuộc sống của
dân tộc Việt Nam, cây tre trở thành một biểu tượng của Việt Nam.


- Nắm được những đặc điểm nghệ thuật của bài kí: giàu chi tiết và hình ảnh, kết hợp với miêu tả và
bình luận, lời văn giàu nhịp điệu.


<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
1. Giáo viên:


- Soạn bài


- Đồ dùng dạy học: Cây tre, hình ảnh minh hoạ
2. Học sinh: Soạn bài, đọc kĩ bài thơ


<i>* Hướng tích hợp: Tập làm văn, Tiếng Việt</i>
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


1. Ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ:


? Thành phần chính là gì? VD



? Nêu đặc điểm, cấu tạo của chủ ngữ, vị ngữ? VD
<b>3. Bài m i:ớ</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>*H Đ 1: Đọc, tìm hiểu tác giả, bố cục</b>
? Đọc chú thích (*) SGK


? Em biết thêm gì về tác giả, tác phẩm


-1 học sinh đọc, trả lời


<b>I. Giới thiệu tác giả, tác</b>
<b>phẩm: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

- Giáo viên nói thêm


Giáo viên đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc:
chú ý nhịp điệu, giọng điệu trong từng đoạn.
? Đại ý của bài văn, chú ý câu mở đầu của
văn bản.


? Bố cục của bài văn gồm mấy phần (4
đoạn) ? Nêu nội dung chính của từng đoạn.
<b>* H Đ 2: Đọc, tìm hiểu văn bản </b>


? Theo dõi đoạn 1, tìm hiểu những phẩm
chất của cây tre Việt Nam


? Biện pháp nghệ thuật, nhận xét, suy nghĩ


của em.


? Những phẩm chất của cây tre Việt Nam
còn được thể hiện trong các đoạn sau


? Theo dõi đoạn 2, 3, 4


Cây tre là người bạn thân thiết của nhân dân
Việt Nam? Tìm những dẫn chứng để cho
thấy sự gắn bó của cây tre với con người
trong cuộc sống hàng ngày, trong lao động,
chiến đấu.


? Nghệ thuật ? Nhận xét về sự gắn bó ấy
? Để tổng kết vai trò lớn lao của cây tre đối
với con người, tác giả đã khái quát và phong
cho cây tre những danh hiệu cao quí nào.
? Cây tre tiếp tục gắn bó với dân tộc Việt
Nam trong hiện tại và tương lai ntn.


? Tại sao nói cây tre là tượng trưng cao quí
của dân tộc Việt Nam.


? Giá trị nội dung và nghệ thuật của bài văn
<b>*H Đ 3: Ghi nhớ </b>


<b>*H Đ 4: Luyện tập </b>
? Đọc yêu cầu của bài tập
- Giáo viên bổ sung



- 3 học sinh đọc
- 1 học sinh trả lời
- Học sinh trả lời


- Học sinh tìm chi tiết trong
SGK trả lời.


- Học sinh trao đổi nhanh, gạch
chân trong SGK.


- Thảo luận theo nhóm tổ, đại
diện trình bày, nhận xét.


- Học sinh tìm trong SGK trả
lời.


- Theo dõi đoạn 4
- Học sinh giải thích


- 2 học sinh đọc


- Học sinh tìm, trả lời
- Làm vào vở


2. Văn bản SGK /99


<b>II. Tìm hiểu, phân tích tác</b>
<b>phẩm:</b>


1. Phẩm chất của cây tre:


- Ở đâu cũng sống xanh tốt.
- Mộc mạc, nhũn nhặn


- Cứng cáp, dẻo dai, vững
chắc


- Thanh cao, giản dị, chí khí
(Nhân hố, so sánh, tu từ)
 Bình dị, cao q


2. Sự gắn bó của cây tre:
a. Trong cuộc sống, lao động
- Là người bạn thân của nông
dân, nhân dân Việt Nam.
 Thân thiết


b. Trong chiến đấu
- Là đồng chí, vũ khí…
 Vai trị quan trọng


c. Trong hiện tại, tương lai
- Còn mãi


- Cây tre- tượng trưng cao quí
của dân tộc Việt Nam.


<b>III.Tổng kết: Ghi nhớ </b>
SGK/100


<b>IV. Luyện tập: 1/101</b>



- TN


- CD


- TC


4. Củng cố:


? Đọc bài đọc thêm SGK/100
5. Dặn dò:


 Học bài, đoạn 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

...
...
...
...


<b>TIẾT 2 - TIẾNG VIỆT: CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh </b>


- Nắm được khái niệm câu trần thuật đơn.
- Nắm được tác dụng của câu trần thuật đơn.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


1. Giáo viên:
- Soạn bài


- Đồ dùng dạy học: mẫu, câu gắn


2. Học sinh: Chuẩn bị xem trước bài


<i>* Hướng tích hợp: Tiếng Việt, Văn bản, Tập làm văn</i>
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


1. Ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ:


? Giá trị nghệ thuật và nội dung của văn bản “Cây tre Việt Nam”
? Vài nét về tác giả, tác phẩm


? Phẩm chất của cây tre Việt Nam ? nghệ thuật ?
<b>3. Bài m i:ớ</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>* H Đ 1: Tìm hiểu VD  bài học</b>


? Đọc đoạn văn SGK/101, đánh số thứ tự
của từng câu.


? Mỗi câu dùng để làm gì
- Giáo viên nhận xét chốt lại
+ Câu 1, 2, 6, 9: kể , tả, nêu ý kiến
+ Câu 4: hỏi


+ Câu 5: bộc lộ cảm xúc
+ Câu 7: cầu khiến



? Câu chia theo mục đích nói gồm có mấy
kiểu (Dựa vào kiến thức đã học ở bậc tiểu


- Học sinh đọc, tìm bút chì
đánh dấu.


- Học sinh thảo luận theo
nhóm tổ, đại diện trình bày.


- Học sinh trả lời


<b>I. Tìm hiểu bài:</b>


* Câu trần thuật đơn là gì?
VD:


Chưa nghe hết câu, tơi/ đã hếch
CN


răng lên …. dài.
VN


 1 cụm C – V


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

học)


? Câu 1, 2, 6, 9 xác định chủ ngữ, vị ngữ
của từng câu.


? Câu nào có một cụm C - V, câu nào có 2


cụm C - V.


? Xếp câu 1, 2, 9 là loại câu nào
? Thế nào là câu trần thuật đơn
<b>*H Đ 2:Ghi nhớ, lấy VD</b>
<b>*H Đ 3: Luyện tập </b>
? Đọc yêu cầu bài tập 1


? Tìm câu trần thuật đơn, nêu tác dụng
? Đọc yêu cầu bài tập 2


? Các câu thuộc kiểu nào, dùng để làm gì
* Lưu ý câu a, b (khó phân tích)


- Học sinh trả lời


- Học sinh nhận xét trả lời
- 2 học sinh đọc


- Học sinh làm trả lời


- Học sinh đọc, trả lời


<b>II. Bài học:Ghi nhớ </b>
SGK/101


<b>III. Luyện tập:</b>


1. Câu trần thuật đơn là câu 1, 2
- Câu 1 : giới thiệu, tả



- Câu 2: nêu ý kiến


2. Câu a, b, c: câu trần thuật đơn
dùng để giới thiệu nhân vật.
3.4


4. Củng cố:


? Thế nào là câu trần thuật đơn ? Cho VD
5. Dặn dò:


 Học bài


 Làm bài tập 5/102; 6 SBT 51
* RÚT KINH NGHIỆM:


...
...
...
...


<b>TIẾT 3 : VĂN BẢN: LÒNG YÊU NƯỚC</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh </b>


- Hiểu được tư tưởng cơ bản của bài văn: lòng yêu nước bắt nguồn từ lòng yêu những gì gần gũi,
thân thuộc của quê hương.


- Nắm được nét đặc sắc của bài văn tuỳ bút chính luận này: kết hợp chính luận và trữ tình, tư tưởng
của bài thể hiện đầy sức thuyết phục không phải chỉ bằng lời lẽ mà còn bằng sự hiểu biết phong phú,


tình cảm thắm thiết của tác giả với tổ quốc Xô Viết.


<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
1. Giáo viên:


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ minh hoạ
2. Học sinh: Soạn kĩ văn bản


<i>* Hướng tích hợp: Tập làm văn, Tiếng Việt</i>
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


1. Ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ:


? Câu trần thuật đơn là gì? VD
<b>3. Bài m i:ớ</b>


</div>

<!--links-->

×