Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.94 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>SỞ Giáo Dục – Đào Tạo TT Huế CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>
<b>Trường THPT ... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b>
( Ban hành kèm theo quyết định số 01 / QĐ- ... ngày 20 tháng 03 năm 2007 của
Trường THPT ...
- Việc xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ nhằm tạo quyền chủ động trong việc quản lý và
chi tiêu tài chính cho Thủ Trưởng Đơn Vị.
- Tạo quyền chủ động cho cán bộ, viên chức trong đơn vị hoàn thành nhiệm vụ được
giao.
- Là căn cứ để quản lý, thanh toán các khoản chi tiêu trong đơn vị, thực hiện kiểm soát
của KBNN; cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan tài chính và các cơ quan thanh tra,
kiểm toán theo quy định.
- Sử dụng tài sản đúng mục đích, có hiệu quả.
- Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
- Cơng bằng trong đơn vị; khuyến khích tăng thu, tiết kiệm chi, thu hút và giữ được
những người có năng lực trong đơn vị.
<b>Điều 2: Nguyên tắc xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ:</b>
- Quy chế chi tiêu nội bộ phải đảm bảo đơn vị sự nghiệp có thu hồn thành nhiệm vụ,
thực hiện hoạt động thường xuyên phù hợp với hoạt động đặc thù của đơn vị, sử dụng
- Quy chế chi tiêu nội bao gồm các quy định về chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu áp
dụng thống nhất trong đơn vị. Quy chế chi tiêu nội bộ được xây dựng phù hợp với
hoạt động của đơn vị, phải ưu tiên chi nghiệp vụ để đảm bảo chất lượng chuyên môn,
tăng thu sự nghiệp; sử dụng tài sản, kinh phí tiết kiệm, hiệu quả; tổ chức sắp xếp phân
công lao động cho hợp lý; thực hiện cơng bằng trong đơn vị, từ đó nâng cao chất
lượng hoạt động sự nghiệp, tạo điều kiện tăng thu nhập cho người lao động.
- Quy chế chi tiêu nội bộ được thảo luận rộng rãi dân chủ cơng khai trong đơn vị sự
nghiệp, có ý kiến thống nhất của tổ chức Cơng Đồn và ý kiến của cơ quan có thẩm
quyền.
- Khơng được dùng kinh phí, vốn của đơn vị để mua sắm thiết bị, đồ dùng, tài sản trang
bị tại nhà riêng cho cá nhân hoặc cho các cá nhân mượn dưới bất kỳ hình thức nào.
- Quy chế chi tiêu nội bộ ổn định trong ba năm; tuỳ theo tình hình thực tế và khả năng
tài chính trong từng thời điểm, đơn vị sẽ điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
<b>Điều 3: Các tiêu chuẩn, định mức và nội dung chi phải thực hiện đúng quy định của Nhà </b>
<b>nước gồm:</b>
+ Tiêu chuẩn về nhà làm việc.
+ Tiêu chuẩn, định mức trang bị điện thoại công vụ tại nhà riêng và Điện thoại di động.
+ Chế độ quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền
giao.
+ Kinh phí thực hiện các đề tài nghiên cứu Khoa Học Cấp Nhà Nước, Cấp Bộ, cấp
ngành.
+ Chế độ chính sách thực hiện tinh giảm biên chế.
+ Kinh phí mua sắm và sửa chữa lớn TSCĐ phục vụ hoạt động sự nghiệp theo dự án
được cấp có thẩm phê duyệt.
<b>* Nội dung các khoản thu:</b>
- Kinh phí ngân sách cấp.
- Thu học phí.
- Thu xây dựng.
- Thu thực hành tin.
- Thu lệ phí tuyển sinh.
<b>* Quy định định mức các khoản chi.</b>
<b>1. Các khoản chi cho người lao động:</b>
a. Tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp:
+ Chi lương cơ bản và các khoản phụ cấp lương theo chế độ quy định hiện hành của nhà
nước.
+ Chi tiền công hợp đồng vụ việc theo chế độ hiện hành ( MLTT * 1.5 ) và chi trả theo
tháng .
b. Các khoản phải nộp theo lương:
- Cán bộ giáo viên biên chế và người hợp đồng từ 03 tháng trở lên được trích nộp các
khoản chi phí BHXH, BHYT và KPCĐ theo chế độ quy định hiện hành của nhà nước.
- Hàng tháng trích 19%. Trong đó 15% BHXH, 2% BHYT, 2% KPCĐ. Và khấu trừ
6%; trong đó 5% BHXH và 1% BHYT trên tiền lương và các khoản phụ cấp được tính để đóng
góp các khoản phải nộp theo quy định hiện hành.
c. Chi làm đêm, thêm giờ:
c1. Thanh tốn thừa giờ hành chính:
- Người lao động phải làm thêm trong ngày thường, ngày nghỉ hàng tuần, ngày lễ thì
được bố trí nghỉ bù những ngày tiếp theo, nếu khơng thể bố trí được nghỉ bù thì sẽ
được thanh tốn tiền làm thêm giờ. Số giờ làm thêm không quá 200 giờ /người/ năm
- Người lao động làm thêm giờ phải có đề nghị làm thêm giờ ( hoặc yêu cầu làm thêm
giờ ) và phiếu báo làm thêm giờ của các bộ phận và phải được Hiệu Trưởng ( người
được uỷ quyền ) duyệt. Đơn giá làm thêm giờ được khoán như sau:
<b>+ 10.000 đồng/ giờ. Đối với Cán bộ giáo viên biên chế hưởng hệ số lương từ 4.98 trở </b>
<b>lên.</b>
<b>+ 9.000 đồng/ giờ. Đối với cán Bộ giáo viên biên chế hưởng hệ số lương từ 3.66 đến </b>
<b>4.65.</b>
<b>+ 8.000 đồng/ giờ. Đối với Cán bộ giáo viên biên chế hưởng hệ số lương từ 2.34 đến </b>
<b>3.33.</b>
<b>+ 7.000 đồng/ giờ . Đối với Cán bộ giáo viên biên chế hưởng hệ số lương từ 1.86 đến </b>
<b>2.26.</b>
<b>+ 6.000 đồng/ giờ. Đối với nhân viên hợp đồng từ 3 tháng trở lên ( Bảo vệ, phục vụ ).</b>
<i><b>Ghi chú:</b></i>
- Đối với CBGV trực đêm thì được hưởng 1.3 lần đơn giá ban ngày.
- Trực ban đêm quy định từ: 22 giờ đến hết 5 giờ sáng hôm sau, trước 22 giờ được tính
là trực ban ngày ( Khu Vực Thừa Thiên Huế ).
c2. Thanh toán dạy vượt giờ:
- Định mức chấm bài chủân và số bài chấm vượt chuẩn được quy đổi thành tiết dạy:
Được thực hiện theo Thông Tư 49/TT/GD ngày 29/11/ 1979 của Bộ Giáo Dục. Số tiết
dạy vượt giờ được thanh toán theo mức khoán cụ thể như sau:
<b>+ Giáo viên đang trong thời gian tập sự: 15.000 đồng/tiết.</b>
<b>+ Giáo viên đang hưởng hệ số lương từ 2.34 đến 3.00 : 20.000 đồng/tiết.</b>
<b>+ Giáo viên đang hưởng hệ số lương từ 3.33 đến 3.99: 25.000 đồng/tiết.</b>
<b>+ Giáo viên đang hưởng hệ số lương từ 4.32 đến 4.98: 30.000 đồng/tiết.</b>
<b>+ Giáo viên đang hưởng hệ số lương cao hơn 4.98 : 35.000 đồng/tiết.</b>
- Giáo viên hợp đồng ngoài biên chế chi trả 1 tiết từ 10.000đ đến 16.000đ/ giáo viên.
Tuỳ theo năng lực của từng giáo viên và tình hình tài chính của đơn vị, mà trả đơn giá khác nhau
- Thừa giờ sẽ được thanh toán sau mỗi học kỳ hoặc cuối năm học ( Tuỳ theo từng bộ
môn ).
d. Phụ cấp tiền tàu xe đi phép: Thực hiện chi trả phụ cấp tiền tàu xe đi nghỉ phép theo quy
định hiện hành của nhà nước.
* Điều kiện và tiêu chuẩn được hưởng phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép:
- Chứng từ thanh toán: giấy nghỉ phép được Hiệu Trưởng ký và đóng dấu, và có xác
nhận của địa phương nơi nghỉ phép ( Ký và đóng dấu ); các chứng từ cần thiết và có liên
quan. ( vé xe, vé tàu, giấy ra viện hoặc giấy chứng tử của người thân ).
* Mức thanh toán:
- Vé cước tàu hoả: Chứng từ hợp lệ ( Chỉ thanh toán theo giá vé ghế ngồi cứng ).
- Vé cước ơtơ vận tải: Chứng từ hợp lệ, Thanh tốn theo mức vé ôtô vận tải hành khách
nhà nước.
<b>2. Chi quản lý hành chính: </b>
a. Chi thanh tốn dịch vụ cơng cộng:
- Thanh tốn theo thực tế sử dụng, đơn giá theo quy định của bên cung cấp.
- Hố đơn tài chính hợp lệ.
b. Chi vật tư văn phòng:
- Văn phịng phẩm: Phấn viết bảng khơng bụi: 50.000 đồng/ lớp/ Học kỳ. Phịng Giáo
vụ phát.
- Cơng cụ dụng cụ văn phịng: Tuỳ theo tình hình thực tế công việc của từng bộ phận,
mà phụ trách bộ phận hoặc văn thư lập kế hoạch mua sắm và dưới sự thẩm kê của Kế
Tốn, sau đó Kế tốn tổng hợp Trình Thủ Trưởng duyệt.
c. Thơng tin, tuyên truyền, liên lạc:
- Thanh toán theo thực tế khi gọi phục vụ cho công việc chung. Nếu gọi điện thoại
đường dài cho cơng việc chung thì có sổ theo dõi chi tiết. Trường hợp gọi vì cơng
việc riêng của cá nhân thì cá nhân đó phải thanh tốn.
- Chi phí truy cập internet có nhật ký theo dõi cụ thể.
- Khoán cước điện thoại cố định sử dụng tại nhà riêng và cước điện thoại di động cho
các đối tượng:
Đối tượng <sub>Điện thoại Cố định</sub>Mức cước được thanh toán 1 máy / tháng.<sub>Điện thoại Di động</sub>
Hiệu Trưởng 150.000đ
Phó Hiệu Trưởng 100.000đ
Kế Tốn 100.000đ
c2. Chi bưu chính, cước cơng văn, chuyển phát nhanh:
- Báo tạp chí: Thanh toán theo hoá đơn hợp lệ hàng quý, cuối quý nhân viên thư viện
lập danh mục báo, tạp chí, cần mua Trình Hiệu Trưởng phê duyệt để đặt mua.
d. Chi hội nghị, hội thảo, hội họp:
- Chi hội nghị, hội thảo, sơ kết, tổng kết: ( gồm tài liệu, nước uống, trang trí và hoa,…)
phải có dự trù kinh phí theo u cầu của ban tổ chức được Hiệu Trưởng phê duyệt, thanh toán
theo chứng từ hoá đơn hợp lệ, hợp pháp:
+ Báo cáo viên: 30.000đ/ báo cáo, nếu mời giảng viên là người ngồi trường thì
thanh tốn 25.000đ/ giờ theo thực tế.
+ Hoa và trang trí hội trường: Thanh tốn theo thực chi trên tinh thần tiết kiệm.
Không quá 100.000đ.
+ Nước uống: 5.000đ/ người/ ngày.
+ Đại Biểu là khách mời không hưởng lương hoặc là cán bộ không chuyên trách
Xã, phường, thị trấn. Mức chi là 25.000đ/ ngày/ người.
+ Chi phục vụ: 10.000đ/ người/ ngày.
+ Chi văn phòng phẩm, in ấn, phơ tơ tài liệu thực tế: Thanh tốn theo chứng từ
hợp lệ, hợp pháp. Trên tinh thần tiết kiệm.
- Cơng tác giáo dục chính trị:
+ Báo cáo viên: 30.000đ/ báo cáo, nếu mời giảng viên là người ngồi trường thì
thanh tốn 25.000đ/ giờ theo thực tế.
+ Nước uống: 5.000đ/ người/ ngày.
e. Cơng tác phí: Tất cả cán bộ giáo viên, nhân viên được cử đi cơng tác phải có
cơng lệnh và giấy đi đường.
- Khoán cho Cán bộ Giáo Viên Biên chế đi cơng tác có qng đường trên 15km và
dưới 30 km là: 15.000đ/ lần đi/ ngày. Quãng đường từ 15km trở xuống thì thanh tốn 7.000đ/
lần đi/ ngày.
Trường hợp cịn lại thì thanh tốn theo chế độ cơng tác phí hiện hành .
<b>3. Chi hoạt động nghiệp vụ chuyên môn:</b>
a. Chi công tác thao giảng, dạy bồi dưỡng học sinh giỏi và tham gia dự thi các cấp:
- Thao giảng cấp trường: Không quá 50.000đ/ tiết / giáo viên.
- Tham gia dự thi giáo án điện tử; đồ dùng dạy học; Văn nghệ: Không quá 50.000đ/
CBGV/ lần (Cấp Tỉnh, do ngành tổ chức).
- Tham gia dự thi giáo viên dạy giỏi cấp Tỉnh: Không quá 100.000đ/ giáo viên/ lần.
- Học sinh tham dự kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh: 15.000đ/ học sinh/ ngày. Cán Bộ
Giáo viên dẫn học sinh đi thi thì được tính cơng tác phí theo chế độ hiện hành.
- Dạy bồi dưỡng học sinh giỏi: Mức chi 25.000đ/ tiết.( được thanh toán theo thực tế
giảng dạy trên sổ báo giảng, thời khoá biểu và được Hiệu Trưởng phê duyệt ).
* Mức thưởng cho cán bộ giáo viên, học sinh tham gia dự thi các cấp:
+ Tập thể: không quá 100.000 đ/ giải.
+ Cá nhân: Không quá 50.000đ/ giải.
b. Chi tổ chức hoạt động ngoại khoá, hoạt động văn nghệ, thể dục thể thao:
* Tất cả các hoạt động trên, ban tổ chức phải lập dự trù kinh phí ( kèm theo danh sách CBGV,
học sinh tham gia ) và được Hiệu Trưởng phê duyệt trước khi thực hiện.
- Đối với hoạt động ngoại khoá:
+ Ban tổ chức, giám khảo: 20.000đ/ người/ buổi.
- Đối với hoạt động thể dục thể thao do ngành tổ chức:
+ Bồi dưỡng khi đi dự thi: 15.000đ/ Học sinh/ ngày. Đối với CBGV thì được thanh
tốn Cơng tác phí theo chế độ hiện hành.
- Đối với hoạt động văn nghệ do ngành tổ chức:
+ Bồi dưỡng công tác tập luyện: 20.000đ/ CBGV/ hội thi; 5.000đ/ Học sinh/ Hội
thi.
+ Bồi dưỡng khi đi dự thi: 15.000đ/ Học sinh/ ngày.Đối với CBGV thì được thanh
tốn Cơng tác phí theo chế độ hiện hành.
* Mức thưởng cho học sinh tham gia hoạt động ngoại khoá:
- Tập thể có giải nhất, nhì, ba và khuyền khích mỗi giải khơng q 100.000đ/ giải.
- Cá nhân có giải nhất, nhì, ba và khuyến khích mỗi giải khơng q 50.000đ/ giải.
c. Chi giáo dục quốc phòng tập trung:
+ Giáo viên tham gia theo lớp và CBGV tham gia 20.000đ/ người/ ngày.
+ Giáo viên giảng dạy: Nếu hợp đồng với Ban Chỉ Huy Qn sự Huyện thì sẽ
thanh tốn theo hợp đồng nhưng không quá 16.000đ/ tiết dạy. Nếu giáo viên trong trường giảng
dạy thì sẽ thanh tốn vượt giờ ( nếu có ) và phụ cấp theo quy định hiện hành.
d. Chi coi thi học kỳ tập trung, trắc nghiệm:
+ Giám thị: 25.000đ/người/ngày.
+ Lãnh đạo: 30.000đ/người/ ngày.
+ Thư ký: 25.000đ/người/ ngày.
+ Phục vụ, bảo vệ: 18.000đ/người/ ngày.
+ Kế Toán: 25.000đ/ người/ ngày.
+ Ra đề và đáp án:
. Trắc nghiệm: 25.000đ/ đề/ khối/ môn.
. Tự luận: 15.000đ/ đề/ khối/ môn
e. Khen thưởng cho học sinh:
- Học sinh giỏi toàn diện: 50.000đ/ Học sinh/ năm học.
- Học sinh Tiên Tiến Xuất sắc: 30.000đ/Học sinh/ năm học.
- Học sinh Tiên tiến: 25.000đ/ học sinh/ năm học.
f. Chi công tác tuỷên sinh: Tuỳ theo mức thu và số thu được để lại chi để bồi
dưỡng theo thực tế công việc.
<b>4. Chi mua sắm TSCĐ và sửa chữa nhỏ TSCĐ:</b>
- Mua sắm tài sản cố định: Thực hiện theo quy định tại các văn bản hiện hành của nhà
nước (Có thẩm định giá, mời các sở Ban ngành nghiệm thu và phải có đầy đủ chứng từ tài
chính).
Sửa chữa nhỏ TSCĐ: Phải có bảng dự trù kinh phí chi tiết, được Thủ trưởng phê duyệt và
thanh tốn khi có Hố đơn tài chính hợp pháp, hợp lệ.
<b>5. Các nội dung chi khác:</b>
- Mua trà tiếp khách, các vật dụng phục vụ vệ sinh, sẽ thanh toán theo thực tế sử dụng và
thanh toán theo hố đơn hợp lý- hợp pháp.
- Chi cơng tác quản lý phí và lệ phí: 4.5% trên tổng số thu Học phí và thu phí Tin Học
của năm tài chính.
<b>Điều 2/ NỘI DUNG VÀ ĐỊNH MỨC CHI CỦA HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ.</b>
Nguyên tắc hoạt động của dịch vụ: Thực hiện theo khoản 3 điều 16 và mục 2 điều 23 của NĐ
43/2006/NĐ-CP: “Đối với những hoạt động dịch vụ theo hợp đồng với các tổ chức và cá nhân
trong và ngoài nước, đơn vị được quyết định các khoản thu, mức thu cụ thể, theo nguyên tắc bảo
đảm đủ bù đắp chi phí và có tích luỹ”.
<b>1. Các khoản thu hoạt động dịch vụ:</b>
- Thu tiền giữ xe đạp.
- Thu tiền Phụ đạo học sinh.
<b>2. Quy định định mức chi các hoạt động dịch vụ:</b>
<b>a/ Chi quản lý xe đạp:</b>
- Chi Hợp đồng giữ xe học sinh: 300.000đ - 500.000đ/ người/ tháng.
- Chi sửa chữa nhà xe học sinh.
- Chi khấu hao nhà xe, tỷ lệ khấu hao 4 % số thu của 1 năm học.
- Chi bồi dưỡng Quản lý phí: 12.5 % trên tổng số thu của 1 năm học.
- Chi nộp thuế ( nếu có )
<b>b/ Chi thu được từ hoạt động Dịch Vụ căng tin:</b>
- Chi khấu hao tài sản, tỷ lệ khấu hao 4% số thu của 1 năm tài chính.
- Chi điện nước: Tính theo thực tế sử dụng; phải mắc đồng hồ điện riêng, bộ phận này
phải tự trả tiền điện nước, hoặc nhà trường sẽ thực hiện thu giảm chi tiền điện nước cho
hoạt động sự nghiệp.
- Chi sửa chữa căng tin.
<b>c/ Chi từ hoạt động Phụ đạo học sinh:</b>
- Chi thanh toán tiết dạy cho giáo viên: Mỗi tiết từ 20.000đ đến 25.000đ tuỳ theo nguồn
thu. Thanh toán theo thời khoá biểu và số tiết thực dạy của giáo viên, đồng thời phải có
phê duyệt của Ban Hiệu Trưởng.
- Chi bồi dưỡng quản lý phí: 12.5% trên tổng số thu của 1 năm tài chính.
- Chi nộp thúê ( nếu có ).
- Chi bù tiền điện nước.
* Số Chênh lệch thu lớn hơn chi được sử dụng để chi Khen thưởng, phúc lợi.
<b>Điều 3/ SỬ DỤNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH TRONG NĂM:</b>
Sau kết quả hoạt động của năm tài chính của đơn vị lấy thu bù chi thì số chênh lệch thu lớn hơn
chi được chi như sau:
- Chi thu nhập tăng thêm: 50% trên số chênh lệch thu lớn hơn chi.
- Chi Khen thưởng, phúc lợi: 20% trên số chênh lệch thu lớn hơn chi.
- Chi tăng cường cơ sở vật chất: 30% trên số chênh lệch thu lớn hơn chi.
<b>1/ Thu nhập tăng thêm: </b>
- Toàn bộ kinh phí sau khi đã đảm bảo các hoạt động giảng dạy và học tập trên tinh
thần tiết kiệm thì thu nhập tăng thêm được tính để chi trả cho CBGV.
- Tiền lương thu nhập tăng thêm không áp dụng cho các đối tượng sau:
+ Thời gian nghỉ ốm đau, không hưởng lương liên tục từ 1 tháng trở lên.
+ Cán Bộ Giáo Viên và nhân Viên nghỉ thai sản.
+ Cán Bộ Giáo Viên và nhân Viên khơng hồn thành nhiệm vụ.
- Thu nhập tăng thêm của CBGV và nhân viên hợp đồng từ 1 năm trở lên được tính
theo năm học và được tính theo công thức như sau:
Hệ số biến đổi: A= 1 B= 0.8A C= 0.5A.
( Theo Phương trình sau: xA + yB + zC = Tổng số CBGV và nhân viên hợp đồng từ 1
năm trở lên. Hệ số x, y, z có thể thống kê được ).
<b>A, B, C gọi là kết quả bình bầu. A là Chiến sỉ thi đua cấp tỉnh, B là chiến sỉ thi đua cấp </b>
<b>cơ sở và lao động tiên tiến, C là hoàn thành nhiệm vụ.</b>
<i><b>* Tuỳ theo kết quả hoạt động của năm tài chính mà Hệ số biến đổi có thể thấp hơn, </b></i>
<i><b>hoặc cao hơn.</b></i>
<b>2/ Chi khen thưởng:</b>
rộng điển hình và động viên kịp thời nhằm khuyến khích tinh thần thi đua trong Nhà Trường.
Cụ thể:
- Cá nhân: Không quá 100.000đ/ người/ năm học.
- Tập thể: Không quá 150.000đ.
- Giáo viên bồi dưỡng học sinh đạt giải trong các kỳ thi HSG cấp tỉnh, cấp quốc gia:
+ Cấp tỉnh: 100.000đ/ giải.
+ Cấp quốc gia: 200.000đ/ giải.
- Danh hiệu thi đua các cấp: Được thực hiện theo quy định của nhà nước.
- Mức khen thưởng đột xuất do thủ Trưởng quyết định.
+ Cá nhân: Không quá 100.000đ/ người/ lần.
+ Tập thể: Không quá 150.000đ/ người/ lần.
<b>3/ Chi phúc lợi: Được sử dụng cho các mục đích sau:</b>
- Chi có tính chất ngày lễ, tết.
- Hổ trợ cho các tổ chức Đoàn thể trong nhà trường: Cơng Đồn, Hội chữ thập đỏ, Chi
Đồn Giáo viên,..….
- Thăm hỏi Việc Hiếu cho cán bộ giáo viên, học sinh và các tổ chức, cơ quan ban ngành
có quan hệ với nhà trường, các cơ quan có hổ trợ công tác giảng dạy học tập của nhà
trường.
- Hổ trợ các hoạt động xã hội khác.
<i><b>* Mức chi cụ thể như sau:</b></i>
+ Chi 20/11; tết âm lịch: Không quá 100.000đ/ người
+ Kỷ niệm ngày 8/3 : Trường sẽ kết hợp với Cơng Đồn cơ sở để tổ chức cho
CBGV đi tham quan hoặc tổ chức sinh hoạt tại trường với mức không quá 50.000đ/
người/ lần.
+ Kỷ niệm ngày 27/07: Cán bộ giáo viên là cựu chiến binh hoặc CBGV là gia đình
Thương binh liệt sỹ: 100.000đ/ người.
+ Cán Bộ Giáo Viên trước khi nghỉ hưu: Tặng quà trị giá khơng q 200.000đ/
người.
+ Trợ cấp khó khăn đột xuất cho CBGV: Từ khoảng 100.000đ đến 500.000đ. Tuỳ
từng trường hợp, Hiệu Trưởng và Cơng Đồn cơ sở quyết định mức chi phù hợp.
+ Chi hiếu, hỷ, ốm đau thăm hỏi:
· Chi việc Hiếu:
- Tứ thân phụ mẫu, vợ, chồng, con, của CBGV đương chức: 100.000đ.
- Tứ thân phụ mẫu, vợ, chồng, con của CBGV đã nghỉ hưu: 50.000đ.
- Bản thân CBGV: 500.000đ và 1 vòng hoa.
- Bản thân CBGV đã nghỉ hưu: 200.000đ và 1 vòng hoa.
· Thăm hỏi ốm đâu CBGV ốm: 50.000đ/ lần.
· Nằm viện dài ngày: 100.000đ và phẫu thuật 200.000đ.
· Học sinh mất: 100.000đ và 1 vòng hoa.
· Phúng điếu Cán bộ, người thân của lãnh đạo các cơ quan ban ngành có
quan hệ với trường: 100.000đ và 1 vòng hoa.
· Chúc mừng các dịp lễ kỷ niệm lớn của các trường bạn và các cơ quan ban
ngành liên quan; các cơ quan có hổ trợ giảng dạy học tập của nhà trường: 1 lẳng hoa hoặc
quà không quá 150.000đ/ lần.