Tải bản đầy đủ (.docx) (128 trang)

bo giao an lop 10 nan cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (692.78 KB, 128 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Tiết:1 </b></i> <i><b>Ngày soạn:6/9/2007</b></i>
<b> PhÇn mét : </b>


<b> </b>lịch sử thế giới NGUYÊN THUỷ, Cổ

<b>ÂAÛI </b>

Và TrUNG đại
<b>Chơng I : Xã HộI NGUYÊN THUỷ</b>


<b>Bµi 1 : Sù XUÊT HIệN CON NGƯờI Và XÃ Hội LOàI NGƯời</b>
<b> A. MơC TI£U BµI HäC:</b>


<i><b>1. KiÕn thøc:</b></i>


HS cần hiểu những mốc và bớc tiến trên chặng đờng dài, phấn đấu qua hàng triệu năm
của loài ngời nhằm cải thiện đời sống và cải biến bản thân con ngời.


<i><b>2. T tëng:</b></i>


Giáo dục lịng u lao động, vì lao động khơng những nâng cao đời sống của con ngời
mà cịn hồn thin bn thõn con ngi.


<i><b>3. Kỹ năng:</b></i>


Rốn k nng s dụng sách giáo khoa - kỹ năng phân tích, đánh giá và tổng hợp
<b>B. ph ơng pháp giảng dạy:</b>


<b>c. chuẩn bị giáo cụ:</b>
<i><b>* Giáo viên:</b></i>


<i><b>* Học sinh:</b></i>


<b>D. Tin trình bài dạy:</b>
<i><b>I. ổn định lớp.</b></i>



<i><b>II. Kiểm tra bài cũ.</b></i>
<i><b>III. Nội dung bài mới.</b></i>
<i><b> 1. Đặt vấn đề:</b></i>


GV : Xã hội loài ngời và loài ngời xuất hiện nh thế nào? Để hiểu điều đó, chúng ta cùng
tìm hiểu bài học hơm nay.


<i><b>2. TriĨn khai bµi d¹y:</b></i>


<b>Các hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung kiến thức </b>
Hoạt động l: GV kể câu chuyện Laỷc long quỏn vaỡ ÂuCơ


<i><b>Loài ngời từ đâu mà ra? Câu chuyện kể trên có ý nghĩa gì?</b></i>
+ Khảo cổ học và cổ sinh học đã tìm đợc bằng cứ nói lên sự
phát triển lâu dài của sinh giới, từ động vật bậc thấp lên động
vật bậc cao mà đỉnh cao của quá trình này là sự biến chuyển từ
vợn thành ngời.


- GV nêu câu hỏi: Vậy con ngời do đâu mà ra?
<b>Hoạt động 2: Chia 2 nhoùm</b>


- GV :+ Nhóm 1: Thời gian tìm đợc dấu tích Ngời tối cổ? Địa
điểm? Tiến hoá trong cấu tạo cơ thể?


+ Nhóm 2: Đời sống vật chất và quan hệ xà héi cđa Ngêi tèi
cỉ?


GV nhËn xÐt vµ chèt ý:



- Nhóm 1:+ Thời gian tìm đợc dấu tích của Ngời tối cổ bắt đầu
khoảng 4 triệu năm trớc đây.


+ Di cốt tìm thấy ở Đơng Phi, Giava (Inđơnêxia), Bắc Kinh,
(Trung Quốc)Thanh Hố (Việt Nam)


+ Ngời tối cổ hồn tồn đi bằng hai chân, đôi tay đợc tự do cầm
nắm, kiếm thức ăn. Cơ thể có nhiều biến đổi: Trán, hộp sọ.
- Nhóm 2: Đời sống vật chất đã có nhiều thay đổi.


+ Biết chế tạo công cụ lao động: Họ lấy mảnh đá hay cuội lớn
đem ghè vỡ tạo nên một mặt cho sắc và vừa tay cầm -> rìu đá
(đồ đá cũ - sơ kỳ).


<b>1. Sự xuất hiện loài ng ời và</b>
<b>đời sống bầy ng ời nguyên</b>
<b>thuỷ.</b>


- Loµi ngêi do mét loài vợn
chuyển biến thành. Chặng
đầu của quá trình hình thành
này caùch õỏy khoảng 6
triệu năm.


- Khong 4 triệu năm trớc
đây đã tìm thấy dấu vết của
Ngời tối cổ ở một số nơi nh
Đông phi, Inđơnêxia, Trung
Quốc, Việt Nam.



- §êi sèng vËt chÊt cđa Ngêi
nguyªn thủ.


+Chế tạo cơng cụ đá (đồ đá
cũ).


+ Lµm ra lưa là phát
minh rất quan trọng
của loaig nguời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Biết làm ra lửa (phát minh lớn) và là điều quan trọng cải thiện
căn bản cuộc sống từ ăn uống -> ăn chín.


+ Cựng nhau lao ng tỡm kim thức ăn. Chủ yếu là hái lợm và
săn bắt thú.


<b>Hoạt ng 3: C lp:</b>


GV giải thích : Tuy còn nhiều dấu tích vợn trên ngời nhng Ngời
tối cổ không còn vỵn.


- Ngời tối cổ là Ngời vì đã chế tác và sử dụng cơng cụ (Mặc dù
chiếc rìu đá cịn thô kệch, đơn giản).


- Thêi gian:


4 Tr.năm 1 tr.năm 4 vạn năm 1 vạn năm
(Ngời tối cổ ) - đi đứng thẳng


- H¸i lợm, săn đuổi thú


- Bầy ngời


<b>Hot ng 1: </b>


- GV chia lớp thành 3 nhóm, nêu câu hỏi cho từng nhóm:
+ Nhóm l: <i><b>Thời đại Ngời tinh khôn bắt đầu xuất hiện vào</b></i>
<i><b>thời gian nào? Bớc hồn thiện về hình dáng và cấu tạo cơ</b></i>
<i><b>thểđợc biểu hiện nh thế nào?</b></i>


+ Nhóm 2: <i><b>Sự sáng tạo của Ngời tinh khôn trong việc chếtạo</b></i>
<i><b>công cụ lao động bằng đá?</b></i>


+ Nhóm 3: <i><b>Những tiến bộ khác trong cuộc sống lao động và</b></i>
<i><b>vật chất?</b></i>


+ Nhãm 1: kho¶ng 4 vạn năm trớc đây Ngời tinh khôn xuất
hiện. Ngời tinh khôn có cấu tạo cơ thể nh ngời ngày nay


+ Nhóm 2: Sự sáng tạo của Ngời tinh khơn trong kỹ thuật chế
tạo công cụ đá: Ngời ta biết ghè 2 cạnh sắc hơn sắc hơn với
nhiều kiểu, loại khác nhau. Sau khi đợc mài nhẵn, đợc khoan lỗ
hay nấc để tra cán => Công cụ đa dạng hơn, phù hợp với từng
cụ mới hơn, phù hợp với từng công việc lao động, chau chuốt
và có hiệu quả hơn => Đồ đá mới.


+ Nhóm 3: óc sáng tạo của Ngời tinh khôn còn chế tạo ra
nhiều công cụ lao động khác: Xơng cá, cành cây làm lao, chế
cung tên, đan lới đánh cá, cung tên, đan lới đánh cá, làm đồ
gốm.. c trú ''nhà cửa'' trở nên phổ biến.



GV:


- Cuộc cách mạng đá mới - đây là một thuật ngữ khảo cổ nhng
rất thích hợp với thực tế phát triển của con ngời. Từ khi ngời
tinh khơn xuất hiện thời đá cũ hậu kì, con ngời đã có một bớc
tiến dài: Đã có c trú "Nhà cửa", đã sống ổn định và lâu dài (lớp
vỏ ốc sâu 1m nói lên có thể lâu tới cả nghìn năm).


Nh thế cũng phải kéo dài tích luỹ kinh nghiệm tới 3 vạn năm.
Từ 4 vạn năm đến 1 vạn năm trớc đây mới bắt đầu thời đá mới.
GV:- Đá mới là cơng cụ đá có điểm khác nhau nh thế nào so
với công cụ đá cũ ?


HS: . Đá mới là công cụ đá đợc ghè sắc, mài nhẵn, tra cán dùng
tốt hơn. Không những vậy ngời ta còn sử dụng cung tên thuần
thục.


GV: Sang thời đại đá mới, cuộc sống vật chất của con ngời cú
bin i nh th no?


HS : + Từ chỗ hái lợm, săn bắn => trồng trọt và chăn nuôi


+ Ngời ta biết làm sạch những tấm da thú để che thân cho ấm
và "cho có văn hố"


h¸i lỵm.


- Quan hệ xã hội của Ngời tối
cổ đợc gọi là bầy ngời
nguyên thuỷ.



<b>2. Ng êi tinh khôn và óc</b>
<b>sáng t¹o.</b>


- Khoảng 4 vạn năm trớc đây,
Ngời tinh khơn xuất hiện.
Hình dáng và cấu tạo cơ thể
hoàn thiện nh ngời ngày nay.
- óc sáng tạo : la ỡcải tiến
công cụ đồ đá và biết chế tác
thêm nhiều công cụ mới.
+ Công cụ đá: Đá cũ -> đá
mới (ghè - mãi nhẵn - đục lỗ
tra cán)


+ C«ng cơ míi: Lao, cung
tªn.


<b>3. Cuộc cách mạng thời đá</b>
<b>mới:</b>


- 1 vạn năm trớc đây thời kỳ
đá mới bắt đầu.


- Cuộc sống con ngời đã có
những thay đổi lớn lao, ngời
ta biết:


+ Trång trät, chăn nuôi.
+ Làm sạch tấm da thú che


thân.


+ Làm nhạc cụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Ngời ta biết làm đồ trang sức
+ Con ngi bit n õm nhc


vào thiên nhiên.


<i><b>IV. Sơ kết bài học:</b></i>


- Ngun gc ca loi ngi, nguyờn nhân quyết định đến q trình tiến hố?
- Thế nào là Ngời tối cổ? Cuộc sống vật chất và xã hi ca Ngi ti c?


<i><b>V. Dặn dò, bài tập về nhµ:</b></i>


- Nắm đợc bài cũ. Đọc trớc bài mới và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Bài tập


LËp b¶ng so s¸nh


Nội dung Thời kỳ đá cũ Thời kỳ đá mới


Thêi gian
Chđ nh©n


Kỹ thuật chế tạo cơng cụ đá
Đời sống lao động


<i><b>TiÕt: 2</b></i> <i><b> Ngày soạn:7./9./2007</b></i>



<b>Bài 2</b>


<b>xà hội nguyên thuỷ</b>
<b>A. MụC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Hiểu đợc đặc điểm tổ chức thị tộc, bộ lạc, mối quan hệ trong tổ chức xã hội đầu tiên
của loi ngi.


- Mốc thời gian quan trọng của quá trình xuất hiện kim loại và hệ quả xà hội của công
cụ kim loại.


<i><b>2. T tởng:</b></i>


- Nuụi dng gic m chớnh đáng, xây dựng một thời đại Đại Đồng trong văn minh.
<b>3. Kỹ năng</b>


Rèn cho HS kỹ năng phân tích và đánh giá tổ chức xã hội thị tộc, bộ lạc. Kĩ năng phân
tích và tổng hợp về q trình ra đời của kim loại, nguyên nhân, hệ quả của chế d t hu ra i.


<b>b. ph ơng pháp giảng dạy:</b>
<b>C. Chuẩn bị giáo cụ:</b>


<i><b>* Giáo viên và Học sinh:</b></i>
- Tranh ảnh


- Mẫu truyện ngắn về sinh hoạt của thị tộc, bộ lạc.
<b>d. TIếN TRìNH bài dạy:</b>



<i><b>I. n nh lp:</b></i>
<i><b>II. kiểm tra bài cũ:</b></i>


Câu hỏi 1: Trỗnh baỡy đời sống vật chất và xã hội của Ngời tối cổ?
<i><b>III. Nội dung bài mới:</b></i>


<i><b>1. Đặt vấn đề:</b></i>


2. TriÓn khai bài dạy:


<b>Các hoạt đng của thèy và trò</b> <b>Ni dung kiến thức </b>
Hoạt đng 1: <b>C lp</b>


GV : Thế nào là thị tộc? Mối quan hệ trong thị tộc?


HS: + Thị tộc là nhóm ngời có khoảng hơn 10 gia đình, gồm
2-3 thế hệ già trả và có chung dịng máu.


GV: u cầu của cơng việc và trình độ thời đó buộc phải hợp


<b>1. ThÞ téc và bộ lạc:</b>
<b>a. Thị tộc:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

tác nhiều ngời, thậm chí của cả thị tộc. Việc tìm kiếm thức ăn
không thờng xuyên, không nhiều. Khi ăn, họ cùng nhau ăn (kể
chuyện.


GV: Nguyên tắc vàng trong xà hội thị téc lµ cđa chung, viƯc
chung, lµm chung, thËm chÝ lµ ë chung mét nhµ.



<b>Hoạt động 2: Làm việc cá nhân:</b>
GV: Định nghĩa thế nào là bộ lạc?


HS: Bé lạc là tập hợp một số thị tộc sống cạnh nhau và có cùng
một nguồn gốc tổ tiên


GV: Nêu điểm giống và điểm khác giữa bộ lạc và thị tộc?
HS:


+ Bộ lạc là tập hợp một số thị tộc, sống cạnh nhau, có họ hàng
với nhau và có chung một nguồn gốc tổ tiên.


+Điểm giống: Cùng có chung một dòng máu
Điểm khác: Tổ chức lớn hơn (gồm nhiều thị téc)


Mối quan hệ trong bộ lạc là sự gắn bó, giúp đỡ nhau, chứ
khơng có quan hệ hợp sức lao động kiếm ăn.


<b>Hoạt động l: Theo nhóm </b>
GV :


Nhãm 1: <i><b>T×m mèc thêi gian con ngêi tìm thấy kim loại? Vì</b></i>
<i><b>sao lại cách xa nhau nh thª?</b></i>


<b>Nhóm 2: Sự xuất hiện cơng cụ bằng kim loại có ý nghĩa nh</b>
<i><b>thế nào đối với sản xuất?</b></i>


HS: Nhóm 1: Khoảng 5500 năm trớc đây, ngời Tây á và Ai
Cập sử dụng đồng sớm nhất (đồng đỏ).



Khoảng 4000 năm trớc đây, c dân ở nhiều nơi đã biết dùng
đồng thau.


Khoảng 3000 năm trớc đây, c dân Tây á và châu Âuđã biết
đúc và dùng đồ sắt.


. HS: Nhóm 2: - Năng suất lao động tăng.


- Khai thác thêm đất đai trồng trọt
<b>Hoạt động 1: </b>


<b>GV: </b>Chính lợng sản phẩm thừa đợc các thành viên có chức
phận nhận quản lý và đem ra dùng chung, sau lợi dụng chức
phận chiếm một phần sản phẩm thừa khi chi cho các công việc
chung.


<b>GV: Việc chiếm sản phẩm thừa của một số ngời có chức</b>
<i><b>phận đã tác động đếnn xã hội nguyên thủy nh thế nào?</b></i>
HS : + Trong xã hội có nhiều ngời, ngời ít của cải, của thừa tạo
cơ hội cho một số ngời dùng thủ đoạn chiếm làm của riêng. T
hữu xuất hiện trong cộng đồng bình đẳng, khơng có của cải bắt
đầu bị phá vỡ.


+ Trong gia đình cũng thay đổi. Đàn ơng làm công việc nặng,
cày bừa tạo ra nguồn thức ăn chính và thờng xun => Gia đình
phụ hệ xuất hiện.


+ Khả năng lao động của mỗi gia đình cũng khác nhau.
-> Giàu nghèo => giai cấp ra đời.



=> Công xã thị tộc ra vỡ đa con ngời bớc sang thời đại có giai
cấp đầu tiên - thời cổ đại.


- Quan hệ trong thị tộc cơng
bằng, bình đẳng cùng làm
cùng hởng. Lớp trẻ tơn kính
cha mẹ, ơng bà và cha mẹ
đều yêu thơng và chăm sóc
tất cả con cháu của thị tộc.
<i><b>b. Bộ lạc:</b></i>


- Bộ lạc là tập hợp một số thị
tộc sống cạnh nhau và có
cùng một nguồn gốc tổ tiên.
- Quan hệ giữa các thị tộc
trong bộ lạc là gắn bó, giúp
đỡ nhau.


<b>2. Buổi đầu của thời i</b>
<b>kim khớ:</b>


<i><b>a. Quá trình tìm và sử dụng</b></i>
<i><b>kim loại.</b></i>


- Con ngêi t×m và sử dụng
kim loại:


+ Khong 5500 năm trớc đây
- đồng đỏ.



+ Khoảng 4000 năm trớc õy
- ng thau


+ Khoảng 3000 năm trớc đây
- sắt.


<i>b. Hệ qu¶:</i>


- Năng suất lao động tăng.
- Khai thác thêm đất đai
trồng trọt.


- Thªm nhiỊu ngành nghề
mới.


<b>3. Sự xuất hiện t hữu vµ x·</b>
<b>héi cã giai cÊp:</b>


- Ngêi lỵi dơng chøc qun
chiÕm cña chung => t h÷u
xt hiƯn. X· héi ph©n chia
giai cÊp


- Gia đình phụ hệ thay gia
đình mẫu hệ.


-.


<i><b>IV. S¬ kÕt:</b></i>



1. ThÕ nào là thị tộc - bộ lạc ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>V. dặn dò về nhà:</b></i>


1. So sánh điểm giống - khác nhau giữa thị tộc và bộ lạc?


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>TiÕt: 3 .</b></i> <i><b> Ngày soạn:12./9./2007</b></i>

Chng II: X HI C ĐẠI



<b>Bµi 3 CÁC QUỐC GIA c đại PHNG ễNG</b>
<b>A. MụC TIÊU BàI HụC:</b>


Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần phải nắm đợc những vấn đề sau:


<i><b>1. KiÕn thøc</b>:- </i>Điều kiện tự nhiên các quốc gia cổ đại Phương


âäng


- Những đặc điểm của q trình hình thành xã hội có giai cấp và nhà nớc, cơ cấu xã hội
của xã hội cổ đại phơng Đông.


<i><b> 2. T tëng:</b></i>


- Thơng qua bài học bồi dỡng lịng tự hào về truyền thống lịch sử của các dân tộc phng
ụng, trong ú cú Vit Nam.


<b>3. Kỹ năng</b>


- Bit s dụng bản đồ để phân tích những thuận lợi, khó khăn và vai trò của các điều


kiện địa lý ở cỏc quc gia c i Phng ụng.


<b>b. ph ơng pháp giảng dạy:</b>
<b>C. Chuẩn bị giáo cụ:</b>


<i><b>* Giáo viên:</b></i>


- Bn các quốc gia cổ đại
- Bản đồ thế hiện hiện nay.
<i><b>* Học sinh:</b></i>


<b>d. TIếN TRìNH bài dạy:</b>
<i><b>I. ổn định lớp </b></i>


<i><b>II. kiểm tra bài cũ:</b></i>


Câu hỏi : Nguyên nhân tan r· cđa x· héi nguyªn thủ? BiĨu hiƯn?
<i><b>III. Néi dung bµi míi:</b></i>


1. Đặt vấn đề:


<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức </b>
- GV treo bản đồ "Các quốc gia cổ đại" hoới HS: <i><b>Các quốc gia</b></i>


<i><b>cổ đại phơng Đơng nằm ở đâu? Có những thuận lợi gì?</b></i>
- HS:


+ Thuận lợi: Đất đai phù sa màu mỡ và mềm nên công cụ bằng
gỗ, đá cũng có thể canh tác và tạo nên mùa màng bội thu.
+ Khó khăn: Dễ bị nớc sơng dâng lên gây lũ lụt, mất mùa và


ảnh hởng đến cuộc sống của ngời dân.


- Muốn bảo vệ mùa màng và cuộc sống của mình, ngay từ đầu
c dân phơng Đơng đã phải biết đắp đê, trị thuỷ, làm thủy lợi.
Công việc này địi hỏi cơng sức của nhiều ngời, vừa tạo nên nhu
cầu để mọi ngời sống quần tụ, gắn bó với nhau trong các tổ
chức xã hội.


- GV: <i><b>Nền kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phơng</b></i>
<i><b>Đông?</b></i>


- HS: Nông nghiệp tới nớc, chăn nuôi và thủ công nghiệp.
- <b>GV Tại sao chỉ bằng công cụ chủ yếu bằng gỗ và đá c dân</b>
<i><b>trên lu vực các dịng sơng lớn ở Châu á, Châu Phi đã sớm</b></i>
<i><b>xây dựng nhà nớc của mình?</b></i>


HS :- Do điều kiện tự nhiên thuận lợi, trong xã hội đã xuất hiện
của cải d thừa, dẫn đến sự phân hoá xã hội kẻ giàu, ngời nghèo,
tầng lớp quý tộc và bình dân. Trên cơ sở đó nhà nớc đã ra đời.
- <b>GV: Vỗ sao </b><i><b>các quốc gia cổ đại phơng Đông hình thành</b></i>


<b>1. §iỊu kiƯn tự nhiên và sự</b>
<b>phát triển kinh tế.</b>


<i><b>a. Điều kiện tự nhiên</b></i>


- Thuận lợi: Đất đai phù sa màu
mỡ, thuận lợi cho s¶n xuÊt và
sinh sống.



- Khó khăn: DƠ bÞ lị lơt, g©y
mÊt mïa.


- Do thủy lợi,...ngời ta đã sống
quần tụ trong tổ chức cơng xã.
Nhờ đó nhà nớc sớm hình thành
nhu cầu sản xuất và trị thu,
lm thy li.


<i><b>b. Sự phát triển của các ngành</b></i>
<i><b>kinh tế:</b></i>


- Nghề nông nghiệp tới nớc là
gốc, ngoài ra còn chăn nuôi và
làm thủ công nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>sớm ở caùc con säng?</b></i>


- GV có thể chỉ trên bản đồ quốc gia cổ đại Ai cập hình thành
nh thế nào, địa bàn của các quốc gia cổ ngày nay là nớc nào
trên Bản đồ thế giới và liên hệ với Việt Nam bên lu vực sông
Hồng, sông Cả...đã sớm xuất hiện nhà nớc cổ đại (


- HS xem sơ đồ sau và nhận xét trong xã hội cổ đại phơng Đơng
có những tầng lớp nào?


Vua


Quý téc
Nông dân


C«ng x·
N« lƯ


- Nhóm 1: Nguồn gốc và vai trị của nông dân công xã trong xã
hội cổ đại phơng Đông?


- Nhãm 2: Nguån gèc cña quý téc? Quý téc?
- Nhãm 3: Ngn gèc cđa n« lƯ? N« lƯ cã vai trò gì?
- GV nhận xét và chốt ý:


+ Nhúm 1: Do nhu cầu trị thuỷ và xây dựng các cơng trình thuỷ
lợi khiến nơng dân vùng này gắn bó trong khuôn khổ của công
xã nông thôn. ở họ tồn tại cả "cái cũ" (những tàn d của xã hội
nguyên thuỷ: cùng làm ruộng chung của công xã và cùng trị
thuỷ), vừa tồn tại "cái mới" (đã là thành viên của xã hội có giai
cấp: sống theo gia đình phụ hệ, có tài sản t hữu,...) họ đợc gọi là
nơng dân cơng xã. Với nghề nơng là chính nên nơng dân cơng
xã là lực lợng đơng đảo nhất, có vai trị to lớn trong sản xuất, họ
tự ni sống bản thân cùng gia đình và nộp thuế cho q tộc,
ngồi ra họ còn phải làm một số nghĩa vụ khác nh đi lính, xây
dựng các cơng trình,...


- Nhóm 2: Vốn xuất thân từ các bô lão đứng đầu các thị tộc, họ
gồm các quan lại từ TW xuống địa phơng. Tầng lớp này sống
sung sớng (ở nhà rộng và xây lăng mộ lớn) dựa trên sự bóc lột
nơng dân: họ thu thuế của nông dân dới quyền trực tiếp hoặc
nhận bổng lộc của nhà nớc cũng do thu thuế của nơng dân.
+ Nhóm 3: Nơ lệ, chủ yếu là tù binh và thành viên cô xã bi mắc
nợ hoặc bị phạm tội. Vai trò của họ là làm các công việc nặng
nhọc, hầu hạ quý tộc, họ cũng là nguồn bổ sung cho nông dân


công xã.


- Cơ sở hình thành: Sự phát
triển của sản xuất dẫn tới sự
phân hoá giai cấp, từ đó nhà
n-ớc ra đời.


- Các quốc gia cổ đại đầu tiên
xuất hiện ở Ai cập, Lỡng Hà,
ấn Độ, Trung Quốc, vào
khoảng thiên niên kỷ thứ IV- III
TCN.


<b>3. Xã hội có giai cấp đầu tiên:</b>
- Nông dân công xã: Chiếm số
đông trong xã hội, ở họ vừa tồn
tại "cái cũ", vừa là thành viên
của xã hội có giai cấp. Họ tự
nuôi sống bản thân và gia đình,
nộp thuế cho nhà nớc và làm
các nghĩa vụ khác.


- Quý tộc; Gồm các quan lại ở
địa phơng,các thủ lĩnh quân sự
và những ngời phụ trách lễ nghi
tôn giáo. Họ sống sung sớng
dựa vào sự bóc lột nông dân.
- Nô lệ: Chủ yếu là tù binh và
thành viên công xã bị mắc nợ
hoặc bị phạm tội. Họ phải làm


các việc nặng nhọc và hầu hạ
quý tộc. Cùng với nông dân
công xã họ là tầng lớp bị bóc lột
trong xã hội.


<i><b>IV. S¬ kÕt:</b></i>


- Điều kiện tự nhiên, nền kinh tế cảu các quốc gia cổ đại phơng Đơng? Thể chế chính trị
và các tầng lớp chính trong xã hội, vai trị của nơng dân cụng xó?


<i><b>V. Dặn dò:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>Tiết: 4 .</b></i> <i><b> Ngµy soạn:15./9./2007</b></i>
<b>Bài 3 CC QUC GIA c đại PHNG ễNG</b>


<b>( TIP)</b>
<b>A. MụC TIÊU BàI HụC:</b>


Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần phải nắm đợc những vấn đề sau:
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Thông qua việc tìm hiểu về cơ cấu bộ máy nhà nớc và quyền lực của nhà vua, HS còn
hiểu rõ thế nào là chế độ chuyên chế cổ đại.


- Những thành tựu lớn về văn hoá của các quốc gia cổ đại phơng Đông.
<i><b>2. T tởng:</b></i>


- Thông qua bài học bồi dỡng lòng tự hào về truyền thống lịch sử của các dõn tc phng
ụng, trong ú cú Vit Nam.



<b>3. Kỹ năng</b>


- Biết sử dụng bản đồ để phân tích những thuận lợi, khó khăn và vai trị của các điều
kiện địa lý ở các quốc gia cổ đại Phơng Đông.


<b>b. ph ơng pháp giảng dạy:</b>
<b>C. Chuẩn bị giáo cụ:</b>


<i><b>* Giáo viên:</b></i>
- SGK ,TLTK


- Bản đồ thế hiện hiện nay.
<i><b>* Học sinh:</b></i>


<b>d. TIếN TRìNH bài dạy:</b>
<i><b>I. ổn định lớp </b></i>


<i><b>II. kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b>III. Nội dung bài mới:</b></i>
1. Đặt vấn đề:


<b>C¸c hoạt đng của thèy và trò</b> <b>Ni dung kiến thức </b>
<b>Hot ng chung c lp</b>


- GV: Nhà nớc phơng Đông hình thành nh thế nào?


HS: Quỏ trỡnh hỡnh thh nhà nớc là từ các liên minh bộ lạc, do
nhu cầu trị thuỷ và xây dựng các cơng trình thủy lợi, các liên
minh bộ lạc liên kết với nhau  nhà nớc ra đời để điều hành,
quản lý xã hội.



-GV: Thế nào là chế độ chuyên chế cổ đại?


- HS: Quyền hành tập trung vào tay nhà vua tạo nên <i>chế độ</i>
<i>chuyên chế c i.</i>


GV: Thế nào là vua chuyên chế?


-HS: Vua da vào bộ máy quý tộc và tôn giáo để bắt mọi ngời
phải phục tùng, vua trở thành vua chuyên chế.


<b>Hoạt động theo nhóm:</b>


- GV đặt câu hỏi cho các nhóm:


- Nhóm 1: Cách tính lịch của c dân phơng Đơng ? Tại sao hai
ngành lịch và thiên văn lại ra đời sớm nhất ở phơng Đơng?
- Nhóm 2: Vì sao chữ viết ra đời? tác dụng của chữ viết?


- Nhóm 3: Nguyên nhân ra đời của toán học? Những thành tựu
của tốn học phơng Đơng và tác dụng của nó?


- Nhóm 4: Hãy giới thiệu những cơng trình kiến trúc cổ đại
ph-ơng Đơng? Những cơng trình nào cịn tồn tại đến ngày nay?
- GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày và thành viên các
nhóm khác có thể bổ sung cho bạn, sau đó GV nhận xét và chốt
ý:


<b>4. Chế độ chuyên chế cổ đại</b>
- Quá trình hình thành nhà nớc


là từ các liên minh bộ lạc, do
nhu cầu trị thuỷ nên quyền hành
tập trung vào tay nhà vua tạo
nên chế độ chuyên chế cổ đại.
- Chế độ nhà nớc do vua đứng
đầu, có quyền lực tối cao và
một bộ máy quan liêu giúp việc
thừa hành, thì đợc gọi là chế độ
chuyên chế cổ đại.


<b>5. Văn hoá cổ đại ph ơng Đông</b>


<i><b>a. Sự ra đời của lịch và thiên</b></i>
<i><b>văn học.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Nhóm 1: - Thiên văn học và lịch là 2 ngành khoa học ra đời
sớm nhất, gần liền với nhu cầu sản xuất nông nghiệp. Để cày
cấy đúng thời vụ, ngời nông dân đều phải "trông Trời, trông
Đất". Họ quan sát sự chuyển động của mặt Trăng, mặt Trời và
từ đó sáng tạo ra lịch- nơng lịch (lịch nông nghiệp), lấy 365
ngày là một năm và chia làm 12 tháng (c dân sơng Nin cịn dựa
vào mực nớc sông lên xuống mà chia làm 2 mùa: mùa ma là
mùa nớc sông Nin lên; mùa khô là mùa nớc sơng Nin xuống, từ
đó có kế hoạch gieo trồng và thu hoạch cho phù hợp).


- Mở rộng hiểu biết: con ngời đã vơn tầm mắt tới tròi, đất,
trăng, sao vì mục đích làm ruộng của mình và nhờ đó đá sáng
tạo ra hai ngành thiên văn học và phép tính lịch


- Nhóm 2: Chữ viết ra đời là do xã hội ngày càng phát triển, các


mỗi quan hệ phong phú, đa dạng. Hơn nữa do nhu cầu ghi chép,
cai trị, lu giữ những kinh nghiệm mà chữ viết đã ra đời. Chữ
viết xuất hiện vào thiên niên kỷ thứ IV TCN mà sớm nhất là ở
Ai Cập và Lỡng Hà. Ban đầu là chữ tợng hình vẽ hĩnh giống vật
để biểu thị), sau này ngời ta cách điệu hố chữ tợng hình thành
nét và ghép các nét theo quy ớc để phản ánh ý nghĩ của con
ng-ời một cách phong phú hơn gọi là chữ tợng ý. Chữ tợng ý đợc
ghép với một âm thanh để phản ánh tiếng nói, tiếng gọi có âm
sắc, thanh điệu của con ngời. Ngời Ai Cập viết trên giấy pa - pi
- rút (vỏ cây sậy cán mỏng), ngời Lỡng Hà viết trên đất sét rồi
đem nung khô, ngời Trung Quốc viết trên mai rùa, thẻ tre, trúc
hoặc trên lụa bạch.


- GV: chữ viết là phát minh quan trọng nhất của loại ngời, nhờ
đó mà các nghiên cứu ngay này hiểu đợc phần nào cuộc sống
của c dân cổ đại xa.


- Nhóm 3: Do nhu cầu tính lại diện tích ruộng đất sau khi bị
ngập nớc, tính tồn vật liệu và kích thớc khi xây dựng các cơng
trình xây dựng, tính các khoản nợ nầy nên tồn học sớm xuất
hiện ở phơng Đơng. Ngời Ai Cập giỏi về tính hình học, họ đã
biết cách tình diện tích hình tam giác, hình thang,...họ cịn tính
đợc số pi bằng 3,16 (tơng đối),...Ngời Lỡng Hà hay đi buôn xa
giỏi về số học, họ có thể làm các phép tình nhân, chia cho tới
hàng triệu. Ngời ấn Độ phát minh ra số 0.


- GV nhận xét: Mặc dù tốn học cịn sơ lợc nhng đã có tác dụng
ngay trong cuộc sống lúc bấy giờ và nó cũng để lại nhiều kinh
nghiệm quý chuẩn bị cho bớc phát triển cao hơn ở giai đoạn
sau.



- Nhóm 4: Các cơng trình kiến trúc cổ đại: Do uy quyền của
các hoàng đế, do chiến tranh giữa các nớc, do muốn tôn vinh
các vơng triều của mình mà ở các quốc gia cổ đại phơng Đơng
đã xây dựng nhiều cơng trình đồ sộ nh Kim tự tháp Ai Cập, Vạn
Lý Trờng Thành ở Trung Quốc, khu đền tháp ở ấn Độ, thành
Ba- bi-lon ở Lỡng Hà.


(GV giới thiệu cho HS về các kỳ quan này qua tranh ảnh, đĩa
VCD).


- Những cơng trình này là những kỳ tích về sức lao động và tài
năng sáng tạo của con ngời (trong tay cha có khoa học, cơng cụ
cao nhất chỉ bằng đồng mà đã tạo ra những cơng trình khổng lồ
cịn lại mãi với thời gian). Hiện nay cịn tồn tại một số cơng
trình nh: Kim Tự tháp Ai Cập, Vạn lý trờng thành, Cổng thành
I- sơ- ta thành Ba- bi -lon (SGK - hình 3).


- NÕu còn thời gian GV có thể đi sâu vào giời thiƯu cho HS vỊ


- Việc tính lịch chỉ đúng tơng
đối, nhng nơng lịch thì có ngay
tác dụng đối với việc gieo
trồng.


<i><b>b. Ch÷ viÕt:</b></i>


- Nguyên nhân ra đời của chữ
viết: Do nhu cầu trao đổi, lu giữ
kinh nghiệm mà chữ viết sớm


hình thành từ thiên niên kỷ IV
TCN.


- Ban đầu là chữ tợng hình, sau
đó là tợng ý, tợng thanh.


- Tác dụng của chữ viết: Đây là
phát minh quan trọng nhất, nhờ
nó mà chúng ta hiểu đợc phần
nào lịch sử thế giới cổ đại.


<i><b>c. To¸n häc:</b></i>


- Nguyên nhân ra đời: Do nhu
cầu tính lại ruộng đất, nhu cầu
xây dựng, tính tốn mà tốn học
ra đời.


- Thành tựu: Các cơng thức sơ
đẳng về hình học, các bài tồn
đơn giản về số học,.. phát minh
ra số 0 của c dân ấn Độ.


- Tác dụng: Phục vụ cuộc sống
lúc bấy giờ và để lại kinh
nghiệm quý cho giai đoạn sau.
<i><b>d. Kiến trúc:</b></i>


- Do uy quyền của các vua mà
hàng loạt các cơng trình kiến


trúc đã ra đời: Kim tự tháp Ai
Cập, vờn treo Ba- bi-lon, Vạn lý
trờng thành...


- Các cơng trình này thờng đồ
sộ thể hiện cho uy quyền của
vua chuyên ch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

ng-kiến trúc xây dựng Km tự tháp, hoặc sự hùng vĩ của Vạn Lý
Tr-ờng Thành.


ời.


<i><b>IV. Sơ kết:</b></i>


- Nhà nớc phơng Đông hình thành nh thế nµo?


- Những thành tựu văn hố mà c dân phơng Đơng để lại cho lồi ngời ?
<i><b>V. Dặn dị:</b></i>


- Giao bài tập về nhà cho HS và yêu cầu HS đọc trớc SGK bài 4.


<i><b>TiÕt: 5</b></i> <i><b> Ngày soạn:18./9./2007</b></i>


<b>Bài 4</b>


<b>cỏc quc gia c i phng tây - hy lạp và rô ma</b>
<b>A. MụC TIÊU BàI HọC:</b>


Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần phải nắm đợc những vấn đề sau:


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Điều kiện tự nhiên của vùng Địa Trung Hải với sự phát triển của thủ công nghiệp và
thơng nghiệp đờng biển và với chế độ chiếm nô.


- Từ cơ sở kinh tế xã hội đã dẫn đến việc hình thành thể chế Nhà nớc dân chủ cộng
hoà.


<i><b>2. T tëng:</b></i>


Giáo dục cho HS thấy đợc mâu thuẫn giai cấp và đấu tranh giai cấp mà tiêu biểu là
những cuộc đấu tranh của nô lệ và dân nghèo trong xã hội chiếm nô. Từ đó giúp các em thấy
đợc vai trị của quần chỳng nhõn dõn trong lch s.


<i><b>3. Kỹ năng:</b></i>


- Rốn luyn cho HS kỹ năng sử dụng bản đồ để phân tích đợc những thuận lợi, khó khăn
và vai trị của điều kiện địa lý đối với sự phát triển mọi mặt của các quốc gia cổ đại Địa Trung
Hải.


- BiÕt khai thác nội dung tranh ảnh
<b>b. ph ơng pháp giảng dạy:</b>
<b>C. Chuẩn bị giáo cụ:</b>


<i><b>* Giỏo viờn v Hc sinh:</b></i>
- Bản đồ các quốc gia cổ đại


- Tranh ảnh về một số cơng rình nghệ thuật thế giới cổ đại
<b>d. TIếN TRìNH bài dạy:</b>



<i><b>I. ổn định lớp: </b></i>
<i><b>II. kiểm tra bài cũ:</b></i>


Hỏi : C dân phơng Đông thời cổ đại đã có những đóng góp gì về mặt văn hoá cho nhân
loại ?


<i><b>III. Nội dung bài mới:</b></i>
<i><b>1. Đặt vấn đề:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức </b>
<b>Hoạt động 1: Làm việc cá nhân</b>


GV : Âiều kiện tự nhiên ở các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải có
những thuận lợi và khó khăn gì?


- HS : + Thuận lợi: Có biển, giao thông trên biển dễ dàng, nghề
hàng hải sớm phát triển.. .


+ Khú khn: Đất ít và xấu nên chỉ thích hợp với loại cây lu
niên, do đó thiếu lơng thực, ln phải nhập


- GV phân tích: Với công cụ bằng đồng trong điều kiện tự
nhiên nh vậy thì cha thể hình thành xã hội có giai cấp và nhà
n-ớc.


- GV nêu câu hỏi: <i>ý nghĩa của công cụ bằng sắt đối với vùng</i>
<i>Địa Trung Hải?</i>


HS: - Việc công cụ bằng sắt ra đời có ý nghĩa khơng chỉ có tác
dụng trong canh tác cày sâu, cuốc bẫm, mở rộng diện tích trồng


trọc mà cịn mở ra một trình k thut cao hn v ton din .


<b>Hoạt đng 2: cả lớp </b>


Gv: nguồn gốc của nô lê?


Hs: nguồn gốc chủ yếu là tù binh , do nợ
mà không có tiền trả ..


GV: Thân phận của nơ lệ ntn ?


HS: được ví như cơng cụ biết nói , khơng có
qun lợi gì cả. là lực lượng ni sống xã
hội nhưng lại bị khinh rẽ bạc đải


<b>GV: </b>Thế nào gọi là người bình dân ?


HS: Người bình dân ,họ có tài sản ,sống nhờ
trợ cấp xã hội ,khinh lao động.


GV: Giải thích cho học sinh về lực lượng
chủ nô


<b>Hoạt động 3: HS làm việc theo nhóm</b>
GV:


Nhóm 1: <i>Nguyên nhân ra đời của thị quốc? </i>


Nhãm 2: <i> Tæ chøc cđa qc?</i>



- Cho các nhóm đọc SGK và thảo luận với nhau sau đó gọi các
nhóm lên trình bày và bổ sung cho nhau.


- Cuèi cïng GV nhËn xÐt vµ chèt ý:


<b>1. Thiên nhiên và đời sống</b>
<b>của con ng ời: </b>


- Hy Lạp, Rôma nằm ở ven biển
Địa Trung Hải, nhiều đảo, đất
canh tác ít và khơ cứng .


+ Thn lỵi: Cã biển, giao
thông trên biĨn dƠ dµng, nghề
hàng hải sớm phát triển.


+ Khú khn: t ớt v xấu nên
chỉ thích hợp với loại cây lu
niên, do đó thiếu lơng thực,
luôn phải nhập.


- Việc công cụ bằng sắt ra đời
có ý nghĩa: Diện tích trồng trọt
tăng, sản xuất thủ cơng và kinh
tế hàng hố tiền tệ phát triển.
Nh vậy cuộc sống ban đầu của
c dân Địa Trung Hải là: Sớm
biết buôn bán, đi biển và trồng
trọt.



<b>2.Chế độ chiếm</b>
<b>nô :</b>


- Nền kinh tế cơng
thương nghiệp địi hỏi
một số lượng lao
động lớn đó chính là
các nơ lệ mà các chủ
nô mua về .


- Nô lệ : nguồn gốc
chủ yếu là tù binh , do
nợ mà khơng có tiền
trả .... .


-Họ làm nhiều nghề
khác nhau,là lực
lượng nuôi sống xã
hội nhưng lại bị khinh
rẽ bạc đải ,họ khơng
có quyền gì cả kể cả
quyền con người .
-Ngồi ra trong xã hội
có người bình dân ,họ
có tài sản ,sống nhờ
trợ cấp xã hội ,khinh
lao động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Nhóm 1: Do địa hình chia cắt, đất đai nhiều vùng nhỏ, khơng
có điều kiện tập trung đơng dân c ở một nơi. Hơn nữa nghề


buôn bán và làm nghề thủ cơng là chính nên mỗi bộ lạc sống ở
từng bán đảo, khi xã hội có giai cấp hình thành thì đây cũng
hình thành nhà nớc (thị quốc).


Nhóm 2: - Tổ chức của thị quốc: Chủ yếu là thành thị với vùng
đất đai trồng trọt bao quanh. Thành thị có phố xá, lâu dài, đền
thờ, sân vận động, nhà hát, và quan trọng là có bến cảng.


<b>Hoạt động 3: Hoạt động tập thể:</b>


GV :Thể chế dân chủ cổ đại biểu hiện ở điểm nào? So với
ph-ơng Đông?


HS : - Khơng chấp nhận có vua, có Đại hội công dân, Hội đồng
500 nh ở A- ten,.. Tiến bộ hơn ở phơng Đông (phơng Đông
quyền lực nằm trong tay quý tộc mà cáo nhất là vua).


GV bổ sung cho HS và phân tích thêm, lấy vÝ dơ ë A- ten.
GV VËy b¶n chÊt cđa nỊn dân chủ ở đây là gì?


HS: Bn cht ca nn dân chủ cổ đại ở Hy Lạp, Rơ ma: Đó là
nền dân chủ chủ nơ vai trị của chủ nơ rất lớn trong xã hội vừa
có quyền lực chính trị, vừa giàu có dựa trên sự bóc lột nơ lệ
-GV có thể cho HS tự đọc thêm SGK để hiểu thêm về kinh tế
của các thị quốc, mối quan h gia cỏc th quc.


Ngoài ra gợi ý cho HS xem tợng Pê- ri- clet.


nh ,nhng có quyền
lợi về kinh tế và


chính trị,bóc lột nơ lệ
<b>3. Thị quc Địa Trung Hải:</b>
- Nguyên nhân:Do tình trạng
đt đai phân tán nhõ và đc
điểm của d©n sỉng b»ng nghỊ
thđ công và thơng nghiệp nên
đà hình thành các thị quc.
- T chức của thị quc: Thành
thị cờ lâu đài, ph xá, sân vn
đng và bến cảng gi l th
quc


- Tính chất dân chủ của thị
quốc: Quyền lực không nằm
trong tay quý tộc mà nằm trong
tay Đại hội công dân, Hội đồng
500,...mọi công dân đều đợc
phát biểu và biểu quyết những
công việc lớn của quốc gia.
- Bản chất của nền dân chủ cổ
đại ở Hy lạp, Rơ- ma: Đó là nền
dân chủ chủ nơ, dựa vào sự bóc
lột thậm tệ của chủ nơ đối với
nơ lệ.


.
<i><b> IV. S¬ kÕt:</b></i>


Nóu õặc trng về điều kiện tự nhiên, kinh tế, thể chế chính trị, xã hội của các quốc gia
cổ đại Địa Trung HảI ?



- Thế nào là thị quốc ,bản chất của nền dân chủ chủ nô ?
<i><b>V. dƯn dß: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>TiÕt: 6</b></i> <i><b> Ngày soạn:20./9./2007</b></i>
<b>Bài 4</b>


<b>các quc gia c đại phơng tây - hy lạp và rô ma</b>
<b>(tip)</b>


<b>A. MụC TIÊU BµI HäC:</b>


Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần phải nắm đợc những vấn đề sau:
<i><b>1. Kiến thức</b></i>:


-Sự ra đời của đế quốc Rôma


<i><b> -Nguyên nhân , diễn biến ,kết quả của phong trào đấu tranh</b></i>
của nô lệ


.2. T tëng:


Giáo dục cho HS thấy đợc mâu thuẫn giai cấp và đấu tranh giai cấp mà tiêu biểu là
những cuộc đấu tranh của nô lệ và dân nghèo trong xã hội chiếm nơ. Từ đó giúp các em thấy
đợc vai trò của quần chúng nhân dân trong lch s.


<i><b>3. Kỹ năng:</b></i>


- Phõn tớch ,so sỏnh , ỏnh giỏ , nờu vn
<b>b. ph ơng pháp giảng dạy:</b>



<b>C. Chuẩn bị giáo cụ:</b>


<i><b>* Giáo viên: SGK , Ti liệu tham khảo ,tranh ảnh </b></i>
<i><b> Hôc sinh: SGK, bài cũ.</b></i>


<b>d. TIếN TRìNH bài dạy:</b>
<i><b>I. ổn định lớp: </b></i>


<i><b>II. kiĨm tra bµi cị:</b></i>


Hỏi : Âiều kiện tự nhiên ở các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải có những thuận lợi và khó
khăn gì?


<i><b>III. Nội dung bài mới:</b></i>
<i><b>1. Đặt vấn đề:</b></i>


<i><b>2. TriÓn khai bài:</b></i>


<b>Các hoạt đng của thèy và trò</b> <b>Ni dung kiÕn thøc </b>
<b> Hoạt động 4 của cả lớp :</b>


<b>GV: Vì sao các thị quốc lại giàu lên nhanh</b>
chống ?


HS: Do buôn bán ,làm nghề thủ công , sinh
hoạt dân chủ ,mỗi thị quốc là một nước
riêng .


<b>GV: Quan hệ giửa các thị quốc với nhau như</b>


thế nào ?


HS: - Quan hệ giửa các thị quốc độc lập và
tự do với nhau ,có khi xẩy ra chiến tranh.
<b>GV:Rôma đã chinh phục những vùng đất</b>
nào ?


HS: Rôma chiếm các thị quốc khác ở Ý ,
chinh phục Hy lạp ,Ai cập - trở thành đế


<b>4.</b>


<b> Từ thị quốc đến</b>
<b>đế quốc cơí đại :</b>
- Thị quốc là những
nơi buôn bán ,làm
nghề thủ công , sinh
hoạt dân chủ ,mỗi thị
quốc là một nước
riêng .


- Quan hệ giửa các
thị quốc độc lập và
tự do với nhau ,có khi
xẩy ra chiến tranh .Do
có những thị quốc
ngày càng giàu lên nên
tiến hành xâm lược
các nước khác .



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

quốc Rôma rộng lớn .


<b>GV: Vì sao Rơma lại mở rộng xâm lược? </b>
HS: Muốn mở rộng đất đai..


<b>GV: Sử dụng bản đồ đế quốc Rôma chỉ</b>
cho học sinh xem .


<b>Hoạt động :Cá nhân và cả lớp</b>
GV: Vì sao nô lệ tiến hành khởi nghĩa ?


Hs: họ bị khinh rẻ ,tuớc mất quyền con
người .Đặc biệt là khi đế quốc Rơma hình
thành thì tình trạng đối xử với nơ lệ càng
thậm tệ hơn .


GV: Phong trào đấu tranh của nô lệ diễn ra
ntn?


HS: Năm 73 TCN dưới sự lãnh đạo của Xpác
ta cút hàng vạn nô lệ đã khởi nghĩa sau hai
năm thì bị đàn áp


GV: Những hình thức đấu tranh chủ yếu của
nô lệ?


HS: Khởi nghĩa vũ trang , chây lười lao động.
GV: Vì sao họ chây lười lao động?


HS: Đây là hình thức đấu tranh của nơ lệ ,



GV: kết quả của cuộc đấu tranh này ?


HS: sản xuất đình đốn , năm 476 Rơ ma sụp
đổ


Rôma lớn mạnh lên
chiếm các thị quốc
khác ở Ý , chinh phục
Hy lạp ,Ai cập - trở
thành đế quốc Rôma
rộng lớn


<b>5 Cuộc đấu tranh</b>
<b>của nô lệ </b>


- Nguyên nhân : Nô lệ
là lực lượng lao
động chính ni sống
xã hội vậy mà họ bị
khinh rẻ ,tuớc mất
quyền con người .Đặc
biệt là khi đế quốc
Rơma hình thành thì
tình trạng đối xử với
nơ lệ càng thậm tệ
hơn .


* Diễn biến : Năm 73
TCN dưới sự lãnh


đạo của Xpác ta cút
hàng vạn nô lệ đã
khởi nghĩa sau hai năm
thì bị đàn áp.


- Từ thế kỷ III : thì họ
chây lười lao động và
phá hoại sản phẩm ,
lúc này đạo Kitô xuất
hiện bảo vệ quyền
lơpị cho họ


* Kết quả : sản xuất
đình đốn , năm 476 Rơ
ma sụp đổ .


<i><b>IV. S¬ kÕt:- Quan hệ giửa các thị quốc như thế nào ?</b></i>


- Vì sao nơ lê nỗi dậy đấu tranh ,các cuộc khi ngha tiờu biu
?


<i><b>V. dặn dò: </b></i>


- Học bài cị, lµm bµi tËp trong SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>TiÕt:7</b></i> <i><b> Ngày soạn :23./9./2007</b></i>
<b>Bài 4</b>


<b>các quc gia c đại phơng tây - hy lạp và rô ma</b>
<b>(tip)</b>



<b>A. MụC TIÊU BàI HọC:</b>


Sau khi hc xong bài học, yêu cầu HS cần phải nắm đợc những vấn đề sau:
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


<i><b>- Thành tựu văn hoá của các quốc gia cổ địa phương Tây.</b></i>
- So sánh văn hố phương Đơng và văn hố phương Tây.
<i><b>2. T tịng:</b></i>


Giáo dục cho HS thấy đợc mâu thuẫn giai cấp và đấu tranh giai cấp mà tiêu biểu là
những cuộc đấu tranh của nô lệ và dân nghèo trong xã hội chiếm nơ. Từ đó giúp các em thấy
đợc vai trị ca qun chỳng nhõn dõn trong lch s.


<i><b>3. Kỹ năng:</b></i>


- Phân tích ,so sánh , đánh giá , nêu vấn , lụ gớch
<b>b. ph ơng pháp giảng dạy:</b>


<b>C. Chuẩn bị giáo cụ:</b>
<i><b>* Giáo viên và Học sinh:</b></i>


- Ti liệu tham khảo , SGK


- Tranh ảnh về một số cơng trình nghệ thuật thế giới cổ đại
<b>d. TIếN TRìNH bài dạy:</b>


<i><b>I. ổn định lớp: </b></i>
<i><b>II. kiểm tra bài cũ:</b></i>



Hâi : Cuộc đấu tranh của nơ lệ có tác dung như thế nào ?
<i><b>III. Nĩi dung bµi míi:</b></i>


<i><b>1. Đặt vấn đề:</b></i>
<i><b>2. Triển khai bài:</b></i>


<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức </b>
<b>- </b>GV : C dân cổ đại Địa Trung Hải đã để lại cho nhân loại


một nền văn hố rực rỡ. Những thành tựu đó là gì, triết học
này sẽ giúp các em thấy đợc những giá trị văn hố đó.


-GV nên cho HS bài tập su tầm về văn hố cổ đại Hy Lạp,
Rơma từ ở nhà trớc, tiết này HS trình bày theo nhóm theo
yêu cầu đặt ra của GV.


<b>-Hoạt động theo nhóm :</b>
-Chia cả lớp làm 4 nhóm :


-Nhóm 1: Lịch và chữ viết ra đời như thế
nào ? tác dụng của nó?


-Nhóm 2: Vì sao đến thời Hy lạp và Rôma
khoa học mới thực sử trở thành khoa học
? có những nghành khoa học nào ?


-Nhóm 3: Những thể loại tiêu biểu của văn
học? Các tác phẩm tiêu biểu ?


-Nhóm 4:Kể tên các cơng trình nghệ


thuật ? giá trị nghệ thuật của các cơng
trình ?


-Nhóm 1: C dân cổ đại Địa Trung Hải đã tính đợc lịch một
năm có 365 ngày và 1/4 nên họ định ra một tháng lần lợt có
30 và 31 ngày, riêng tháng hai có 28 ngày. Quan niệm của c


<b>5. Văn hố c i Hy Lp v Rụ</b>
<b>ma:</b>


<i><b>a. Lịch và chữ viết:</b></i>


- Lịch: C dân cổ đại Địa Trung
Hải đã tính đợc lịch một năm có
365 ngày và 1/4 nên họ định ra
một tháng lần lợt có 30 và 31
ngày, riêng tháng hai có 28 ngày.
Dù cha thật chính xác nhng cũng
rất hần với hiểu biết ngày nay.
ý nghĩa của việc phát minh ra chữ
viết: đây là cống hiến lớn lao của
c dân Địa Trung Hải cho nền văn
minh nhân loại.


<i><b>b. Sự ra đời của khoa học:</b></i>


Chủ yếu các lĩnh vực: Toán, lý, sử,
địa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

dân Địa Trung Hải về trái đất, mặt trời.Chữ viết của c dân


Địa Trung Hải có dễ đọc, dễ viết hơn phơng Đơng . Những
chữ trên Khải hồn mơn Trai - an giống với chữ viết chúng
ta đang sử dụng bây giờ.


Nhóm 2: Cho đại diện nhóm 2 lên trình bày về các lĩnh vực
toán, lý, sử, địa về các định lý Ta lét Pitago hay Ac -si-mec
(câu chuyện về nhà bác học ác-si-mét), có thể ghi lên bảng
giới thiệu cho cả lớp một định lý. Các nhóm khác bổ sung
cho nhóm bn.


Nhóm 3 : lên trình bày và các nhóm khác bỉ sung.


- Văn học: Có các anh hùng ca nổi tiếng của Hơ -me-rơ là
I-li-at và Ơ - đi - xê; kịch có nhà viết kịch Xơ - phốc - lơ với vở
ơ - đíp làm vua, Ê - sin viết vở Ơ - re - xti,..


- GV có thể kể cho HS nghe cụ thể một câu chuyện làm cho
HS nhận xét về nội dung? (Mang tính nhân đạo, đề cao cái
thiện, cái đẹp, phản ánh các quan hệ trong xã hội,...)


Nhóm 4: Nghệ thuật: Chủ yếu là nghệ thuật tác tợng thần và
nghệ thuật xây dựng các đền thờ thần. Tợng mà rất "ngời",
rất sinh động, thanh khiết. Các cơng trình nghệ thuật chủ yếu
làm bằng đá cẩm thạch trắng "Thanh thốt... làm say mê
lịng ngời là kiệt tác của muôn đời".: tợng lực sĩ ném đĩa,
tranh tợng nữ thần A - thê- ma..


- GV: <i> H·y nhËn xÐt vỊ nghƯ tht của Hy Lạp, Rô ma?</i>


- HS :



khoa hc ú.
<i><b>c. Vn hc:</b></i>


- Chủ yếu là kịch (kịch kèm theo
hát)


- Mét sè nhµ viết kịch tiêu biểu
nh S« - phèc, £ -sin...


- Giá trị của các vở kịch: Ca ngợi
cái đẹp, cái thiện và có tính nhân
đạo sõu sc.


<i><b>d. Nghệ thuật:</b></i>


- Nghệ thut tạc tợng thèn và xây
đền thớ thèn đạt đến đỉnh cao.
-Cỏc cơng trình kiến
trúc đạt tới trình độ
tuyệt mỹ , hầu hết các
cơng trình là đền thờ
thần tiêu biểu đền
Phác ten nông và đấu
trường Rơma....


<i><b>IV. S¬ kÕt:</b></i>


GV kiểm tra hoạt động nhận thức của HS, yêu cầu HS nhắc lại những thành tựu văn hoá
tiêu biểu của các quốc gia cổ đại Địa Trung Hi.



<i><b>V. dặn dò: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>Tiết: 8</b></i> <i><b> Ngày soạn:25./10./2007</b></i>
<b>Ch</b>


<b> ơng III:</b>


Trung quốc thời phong kiến
<b>Bài 5</b>


<b>Trung quốc thời tần - hán</b>
<b>A. MơC TI£U :</b>


<i><b>1. KiÕn thøc:</b></i>


-Nắm đợc sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc và các quan hệ trong xã hội.
- Thấy đợc tổ chức bộ máy chính quyền phong kiến đợc hình thành, củng cố từ thời
Tần - Hán cho đến thời Minh - Thanh. Chính sách xâm lợc chiếm đất đai của các hoàng đế
Trung Hoa.


- Biết đợc những thành tựu văn hoá Trung Quốc dới thời Tần - Hán.
<i><b>2. T tởng:</b></i>


- Giúp HS thấy đợc tính chất phi nghĩa của các cuộc xâm lợc của các triều đại phong
kiến Trung Quốc.


- Quý trọng các di sản văn hoá, hiểu đợc ảnh hởng của văn hoá Trung Quc i vi Vit
Nam.



<i><b>3. Kỹ năng:</b></i>


- HS biết phân tÝch vµ rót ra kÕt ln.


- Biết vẽ sơ đồ hoặc tự vẽ đợc sơ đồ để hiểu đợc bài ging.
<b>b. ph ng phỏp ging dy:</b>


<b>C. Chuẩn bị giáo cụ:</b>
<i><b>* Giáo viên và Học sinh:</b></i>


- Bn Trung Quc qua các thời kỳ.


- Su tầm tranh ảnh nh: Vạn Lý Trờng Thành, Cố cung, đồ gốm sứ của Trung Quốc thời
phong kiến. Các bài thơ Đờng hay, các tiểu thuyết thời Minh - Thanh.


-Vẽ các sơ đồ về sự hình thành xã hội phong kiến Trung Quốc, sơ đồ về bộ máy nhà nớc
thời Minh - Thanh.


<b>d. TIếN TRìNH bi dy:</b>
<i><b>I. n nh lp:</b></i>


<i><b>II. kiểm tra bài cũ:</b></i>


Câu hỏi 1: Nóu cc thaỡnh tỷu vn ho Hy Lạp, Rô ma ?
<i><b> </b></i>


<i><b>III. Nội dung bài mới:</b></i>
<i><b>1. Đặt vấn đề:</b></i>


Để hiểu đợc quá trình hình thành chế độ phong kiến dới thời Tần - Hán nh thế nào?


Những thành tựu văn hoá rực rỡ của Trung Quốc thời Tần - Hán là gì? Bài học hơm nay sẽ
giúp các em nắm bắt đợc những vấn đế trên.


2. TriĨn khai bµi:


<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức </b>
<b>Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân</b>


- GV : Giới thiệu đất nước Trung quốc qua
bn .


1. Sự hình thành xà hội phong
kiến:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

GV:<i> Việc sử dụng công cụ bằng sắt có tác động nh thế nào đến</i>
<i>sản xuất?</i>


- HS : Nhờ có cơng cụ sắt; Lỡi cày, lỡi cuốc mà diện tích trồng
trọt đợc mở rộng, có các cơng trình thủy lợi lớn ra đời. Năng
suất và tổng sản lợng nơng nghiệp tăng.


- GV : <i> X· hĩi có sự biến đổi như thế nào?</i>


- HS : Sản xuất phát triển, làm cho xã hội có sự biển đổi sâu
sắc, hình thành các giai cấp mới.


- GV : <i> giai cÍp địa chủ được hình thành như</i>


<i>thế nào ?</i>



- HS: Giai cấp địa chủ: Là những quan lại và một số nông dân
giàu đã tập trung trong tay nhiều của cải, bằng quyền lực của
mình, họ tớc đoạt thêm nhiều rung cụng, cú vn.


GV: Vỗ sao goỹi laỡ nọng dỏn tỉû canh ?


HS : Nơng dân bị phân hố,. Một số vẫn cịn ruộng đất để cày
cấy gọi là nơng dân tự canh, họ có nghĩa vụ nộp thuế, đi lao
dch cho nh nc.


GV: Vỗ sao goỹi laỡ nọng dỏn lénh canh ?


HS: Một bộ phận nghèo, khơng có ruộng hoặc q ít ruộng,
phải xin ruộng của địa chủ để cày cấy, và phải nộp hoa lợi cho
địa chủ, gọi là tô ruộng đất, tầng lớp này gọi là tá điền hay
nơng dân lĩnh canh.


- GV nªu câu hỏi: <i>Hiếu thế nào là quan hệ sản xuÊt phong</i>
<i>kiÕn?</i>


- HS dựa vào vốn kiến thức đã học ở trên để tự trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và chốt ý: Quan hệ bóc lột địa tơ của địa chủ với
nông dân lĩnh canh gọi là quan hệ sản xuất phong kiến.


<b>Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân</b>


- GV : Nhắc lại sự ra đời của nhà nước
phong kiến .


GV : <i>Tại sao nhà Tần lại thống nhất đợc Trung Quốc?</i>



HS : Nhà Tần có tiềm lực kinh tế, quân sự mạnh hơn cả đã lần
lợt tiêu diệt các đối thủ đến năm 221 TCN, đã thóng nhất Trung
Quốc, vua Tần tự xng là Tần Thuỷ Hoàng, chế độ phong kiến
Trung Quốc hình thành. Nhà Tần tồn tại đợc 15 năm sau đó bị
cuộc khởi nghĩa của Trần Thắng và Ngô Quảng làm cho suy
sụp.


GV: Lu Bang lập ra nhà Hán 206 TCN -220. Đến đây chế
phong kin Trung Quc c xỏc lp.


tạo và sử dụng công cụ sắt. Nhờ
õoù mà diện tích mở rộng, năng
suất tăng.


- Xó hi cú sự biến đổi, hỡnh
thnh cỏc giai cp mi.


+ Địa chđ: Lµ quan lại, nông
dân giàu, có thế lực về chính trị
và kinh tế.


+ Nông dân:


Nụng dõn t canh: Cú ớt nhiều
ruộng đất, họ có nghĩa vụ nộp
thuế, đi lao dịch cho Nhà nớc.
Nơng dân lĩnh canh: Khơng có
ruộng phải xin ruộng của địa
chủ để cày cấy và nộp hoa lợi


(tá điền)


- Quan hệ phong kiến: Là sự
bóc lột địa tơ của địa chủ với
nông dân lĩnh canh.


<b>2. Chế độ phong kiến thời</b>
<b>Tần - Hán:</b>


<i>a. Sù hình thành nhà Tần </i>
<i>-Hán:</i>


- Năm 221 TCN nhà Tần thống
nhất Trung Quốc, vua Tần tự
x-ng là Tần Thuỷ Hoàx-ng.


- Lu Bang lập ra nhà Hán 206
TCN - 220.


Đến đây chế độ phong kiến
Trung Quốc đã đợc xỏc lp.


<i>b. Tổ chức bộ máy nhà nớc thời</i>
<i>Tần - H¸n:</i>


- ở TW Hồng đế có quyền
tuyệt đối, bên dới có Thừa tớng,
Thái uý cùng các quan văn võ.
- ở địa phơng: Quan thái thú và
huyện lệnh (tuyến dụng quan


lại chủ yếu là hình thức tiến
cử).


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

GV cho học sinh quan sát sơ đồ Tổ chức bộ máy nhà nớc phong
kiến


GV: <i> Tổ chức bộ máy nhà nớc phong kiến thời Tần - Hán ở TW</i>
<i>và địa phơng nh thế nào?</i>


GV: Khëi nghÜa cđa nh©n d©n ta chống quân Tần TCN, cuộc khởi
nghĩa Hai Bà Trng chống quân Hán năm 40,..)


<i><b>Hot ng 1: Lm vờc theo nhúm</b></i>


GV chia cả lớp làm 3 nhóm chính và giao nhiệm vụ cho mỗi
nhóm:


- Nhúm 1: <i>Nhng thnh tu trên lĩnh vực t tởng của chế độ</i>
<i>phong kiến Trung Quc.</i>


- Nhóm 2: <i> Những thành tựu trên các lĩnh vực sử học?</i>


- Nhóm 3: <i>Những thành tựu trên các lĩnh vực văn học?</i>


- GV cho i din cỏc nhóm trình bày và bổ sung cho nhau, sau
đó GV nhận xét và chốt ý.


+ Nhóm 1: Nho giáo giữ vai trò quan trọng trong lĩnh vực t
t-ởng. Ngời khởi xớng Nho học là Khổng Tử. Từ thời Hán Nho
giáo đã trở thành công cụ thống trị về mặt tinh thần với quan


niệm về vua - tôi, cha - con, chng - v, nhng v sau Nho


giáo càng trở nên bảo thủ, lỗi thời, kìm hÃm sự phát triĨn cđa x·
héi.


- Phật giáo cũng thịnh hành, nhất là thời Đờng. Thời Đờng vua
Đờng đã cử các nhà s sang ấn Độ lấy kinh phật nh cuộc hành
trình đầy gian nan vất vả của nhà s Đờng Huyền Trang...


+ Nhóm 2: Bắt đầu từ thời Tây Hán, sử học đã trở thành lĩnh
vực độc lập, ngời đặt nền móng là T Mã Thiên với bộ <i>Sử kí</i>. Đến
giai đoạn từ Hán đến Nam - Bắc triều có Hán th của Ban Cố,
Hậu Hán Th của Phạm Việp...


+ Nhãm 3:


Văn học: <i>Phú phát triển mạnh, </i>ở thời Hán, Phú là một thể loại
văn học đặc biệt, với những sáng tác phú nổi tiếng thời Tây Hán
là Gi Ngh, T Mó Tng Nh...


3. Văn ho¸ Trung Quèc thời
Tần - Hán:


<i>a. T tng:</i>- Nho giỏo gi vai trũ
quan trọng trong hệ t tởng
phong kiến, là công cụ tin thần
bảo vệ chế độ phong kiến, về
sau nho giáo càng trở nên bảo
thủ, lỗi thời và kìm hãm sự phát
triển của xã hội.



- PhËt giáo cũng thịnh hành
nhất là thời Đờng.


<i>b. Sử học: </i> T MÃ Thiên với bộ
sử ký, <i>Hán th</i> của Ban Cố, Hậu
Hán th của Phạm Việp....


c. <i>Văn học:</i>


+ Phú phát triển mạnh mẽ,
những nhà sáng tác phú nổi
tiếng Tân Hán là Giả Nghị, T
MÃ Tơng Nh...


<i><b>IV. Sơ kết:</b></i>


- S hình thành chế độ phong kiến Trung Quốc? Chế độ phong kiến dới thời Tần - Hán?
Những thành tựu văn hoá rực rỡ của Trung Quốc thời Tần - Hán.


<i><b>V. dặn dò:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>Tiết: 9</b></i> <i><b>Ngày soạn: 27./10./2007</b></i>
<b>Bµi 6</b>


<b>Trung quốc thời đờng - tống</b>
<b>A. MụC TIÊU :</b>


<i><b>1. KiÕn thøc:</b></i>



- Nắm đợc chính quyền phong kiến Trung Quốc tiếp tục đợc củng cố và hoàn thiện, đặt
thêm các chức quan tại các vùng đất mới chiến và biên cơng. Nhà Đờng tiếp tục đẩy mạnh
việc xâm chiếm các nớc và mở rộng lãnh thổ.


- Hiểu rõ mối quan hệ giữa các giai cấp trong xã hội phong kiến.
- Thấy đợc dới thời Đờng, thơ Đờng phát triển, Phật giáo thịnh hành.
<i><b>2. T tởng:</b></i>


- Giáo dục lịng tơn trọng những di sản văn hố của dân tộc, có ý thc bo v c lp
dõn tc.


<i><b>3. Kỹ năng:</b></i>


- Rốn luyn HS phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử.
<b>b. ph ơng pháp giảng dạy:</b>


<b>C. Chuẩn bị giáo cụ:</b>
<i><b>* Giáo viên và Học sinh:</b></i>
- Su tầm tranh ảnh về đời Đờng.
<b>d. TIếN TRìNH bài dạy:</b>
<i><b>I. ổn định lớp:</b></i>


<i><b>II. kiĨm tra bài cũ:</b></i>


Câu hỏi 1: Trình bày bộ máy nhà nớc dới thời Tần - Hán?
<i><b>III. Nội dung bài míi:</b></i>


<i><b>1. Đặt vấn đề:</b></i>


.- Để tìm hiểu ngun nhân và những biểu hiện của sự phát triển về mọi mặt của chế độ


phong kiến dới thời Đờng, chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hơm nay.


2. TriĨn khai bµi:


<b>Các hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung kiến thức </b>
<b>Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân</b>


-GV Nhà Đờng đợc thành lập nh thế nào?


HS: Lý Uyên lên ngơi Hồng đế, lập ra nhà Đờng (618 - 907).
GV: Bộ máy nhà nớc thời Đờng có gì khác so với các triều đại
trớc?


HS: Có thêm chức Tiết độ sự. Chọn quan lại, bên cạnh việc cử
con em quan lại ở địa phơng cịn có chế độ thi tuyển chọn ngời
làm quan.


GV: Vì sao lại nổ ra các cuộc khởi nghĩa nông dân vào cuối
triều đại nhà Đờng?


1. ChÝnh quyền đ ợc củng cố và
mở rộng:


- Tng bớc hoàn thiện chính
quyền từ TW xuống địa phơng,
có chức <i>Tiết độ sứ</i>.


- Tun dơng quan l¹i b»ng thi
cư .



- TiÕp tơc chÝnh s¸ch xâm lợc
và mở rộng lÃnh thổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

HS: Cuối triều đại nhà Đờng, mâu thuẫn xã hội giữa nông dân
với địa chủ quan lại ngày càng gay gắt dẫn đến khởi nghĩa nông
dân và nhà Đờng sụp đổ.


GV nhấn mạnh: Năm 874 nhà Đờng bị lật đổ, Triệu Khuôn Dẫn
dẹp tan các thế lực đối lập lên ngôi vua, lập ra nhà Tống vào
năm 960.


<b>Hoạt động 1: Hoạt động theo nhóm</b>


- Nhêm 1: <i>Nh÷ng chính sách đễ phát triển kinh</i>


<i>tế nơng nghiệp?.</i>


- Nhãm 2:<i> HÃy cho biết những biểu hiện phát triển của thủ</i>
<i>công nghiệp?</i>


- Nhóm 3: <i>HÃy cho biết những biểu hiện phát triển của thơng</i>
<i>nghiệp?</i>


- Nhúm 1: Nh ng thc hiện chính sách qn điền, lấy ruộng
đất cơng và ruộng đất bỏ hoang chia cho nông dân. Khi nhận
ruộng nông dân phải nộp thuế cho nhà nớc theo chế độ tô,
dung, điệu (nộp bằng lúa, ngày càng lao dịch và bằng vải)
GV: Ruộng t thời Đờng cũng phát triển, do việc ban cấp đất
cho các cận thần nên nhiều ngời có trong tay nhiều ruộng đất,
có ngời đợc mệnh danh là "ơng nhiều ruộng", "kẻ nghiện đất".


- Nhóm 2:+ Nghê dệt có nhiều tiến bộ: Sản xuất đợc lụa in hoa
và thiêu kim tuyến, xuất hiện các trung tâm dệt nổi tiếng nh
Hàng Châu.


+ Nghề sứ phát triển đạt đến trình độ cao, có loại sứ xanh, xanh
nh ngọc bích.


+ Nghề in, nghề dệt vải bơng phát triển nhanh chống giữ đợc
vai trị quan trọng.


+ Ra đời các tổ chức phờng hội: Ngoài ra thủ công nghiệp và
thơng nghiệp thịnh đạt dới thời Đờng.


- Nhóm 3: Ngoại thơng phát triển, mở rộng bn bán với
nhiều nớc châu á, hình thành con đờng tơ lụa, bn bán với
n-ớc ngồi.


- GV giíi thiệu tranh ảnh nói về sự phát triển của nghề thủ công
thời Đờng.


<b>Hot ng 3: Cỏ nhõn</b>


- GV: <i> Hóy cho biết đời sống nhân dân dới thời Đờng?</i>


- HS:


Giai đoạn đầu đời sống nhân dân đợc cải thiện, về cuối thời
Đ-ờng đời sống nhân dân khổ cực, nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra.
<b>Hoạt động1: Cá nhân và cả lp:</b>



- GV: <i>Thơ ca thời Đờng có bớc phát triển nỉi bËt nh thÕ nµo?</i>


- HS đọc SGK trả lời cõu hi.


- GV nhận xét, trình bày và phân tích:


Th ca phát triển mạnh dới thời Đờng và có bớc phát triển
nhảy vọt, với những tác giả tiêu biểu: Đỗ Phủ, Lý Bạch, Bạch
C Dị... Thơ Đờng có số lợng lớn, nội dung phản ánh sâu sắc xã
hội lúc bấy giờ và đạt đợc trình độ cao về nghệ thuật.


-GV: <i>T×nh h×nh t tëng Trung Qc díi thêi Đờng Tống?</i>


- HS trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét vµ chèt ý:


+ Phật giáo ngày càng thịnh hành, biểu hiện là các nhà s sang
ấn Độ sang Trung Quốc truyền đạo, nhiều chùa chiền mọc lên.
GV có thể minh hoạ bộ phim " Tây Du Ký" nói về nhà s Huyền
Trang sang ấn Độ để lấy kinh, tìm hiểu giáo lý của Phật giáo.
+ Nho giáo, phát triển thêm về lý luận, các vua nhà Tống rất tôn


khởi nghĩa thế kỉ X khiến cho
nhà Đờng sụp đổ.


2. Sự phát triển kinh tế và đời
sống nhân dân:


<i><b>a. Kinh tÕ:</b></i>



- Chính sách nhà nớc về ruộng
đất: Thực hiện chính sách qn
điền và chế độ tơ - dung - điệu.


- N«ng nghiƯp: ¸p dơng kÜ tht
canh t¸c míi, chän gièng... dÉn
tíi năng suất tăng.


- Th cụng nghiệp và thơng
nghiệp phát triển thịnh đạt (có
các xởng thủ cơng (các phờng
luyện sắt, đóng thuyền)


- Ngoại thơng phát triển hình
thành con đờng tơ lụa bn bán
với nớc ngồi.


 Kinh tế thời Đờng phát triển
cao hơn so với các triu i
tr-c.


<i>b. Đời sống nhân dân:</i>


Giai on cuối thời Đờng đời
sống nhân dân khổ cực, nhiều
cuộc khởi nghĩa nổ ra.


<b>3. Văn hoá thời Đ ờng - Tống:</b>


- Thơ ca dới thời Đờng có bớc


phát triển nh¶y vät víi những
tác giả: Đỗ Phủ, Lý Bạch, Bạch
C Dị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

sùng nho giáo, tôn Không Tử là tháng và tôn sùng Mạnh Tử và
các đệ tử của ơng.


- Nho gi¸o phát triển thêm về lí
luận, các vua nhà Tống rất tôn
sùng nho giáo.


<i><b>IV. Sơ kết:</b></i>


+ Triu i no ch phong kiến đạt đến đỉnh cao? Biểu hiện?


+ Những thành tự văn hoá tiêu biểu của Trung Quốc thời Đờng - Tống?
<i><b>V. dặn dò:</b></i>


- Hc bi c, lm bi tp trong SGK, đọc trớc bài mới.
- Bài tập:


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b>Tiết: 10</b></i> <i><b>Ngày soạn:30-10-2007</b></i>
<b>Bài 7</b>


<b>Trung quốc thời minh - thanh </b>
<b>A. MụC TIÊU :</b>


Sau khi học xong bài, yêu cầu HS cÇn:
<i><b>1. KiÕn thøc:</b></i>



- Hiểu đợc đến thời Minh - Thanh, tổ chức bộ máy chính quyền tiếp tục đợc củng cố,
hoàn thiện hơn với việc lập ra các bộ.


- Nắm đợc kinh tế nơng nghiệp có tính chất chu kì. Mầm mống kinh tế t bản chủ nghĩa
đã xuất hin Trung Quc.


- Thấy rõ văn hoá tiếp tục ph¸t triĨn.
<i><b>2. T tëng:</b></i>


- Giáo dục ý thức phân biệt chính nghĩa, phi nghĩa trong các cuộc chiến tranh xâm lc
ca cỏc triu i phong kin Trung Hoa.


<i><b>3. Kỹ năng:</b></i>


- Nâng cao kĩ năng phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử.
<b>b. ph ơng pháp giảng dạy:</b>


<b>C. Chuẩn bị giáo cụ:</b>
<i><b>* Giáo viên và Học sinh:</b></i>
- Bản đồ Trung Quốc.


- Su tầm tranh ảnh về văn hoá, khoa học kĩ thuật, đồ sứ Trung Quốc.
<b>d. TIếN TRìNH bài dạy:</b>


<i><b>I. ổn định lớp:</b></i>
<i><b>II. kiểm tra bài cũ:</b></i>


Câu hỏi 1: Triều đại nào chế độ phong kiến đạt đến đỉnh cao? Biểu hiện?
<i><b>III. Nội dung bài mới:</b></i>



<i><b>1. Đặt vấn đề:</b></i>


Hồn thiện hơn các triều đại trước díi thíi Minh - Thanh, b máy chính
quyền tiếp tục đợc củng c, v thi hành nhiều biện pháp để khôi phục và phát triển kinh tế,
cùng với đờ là mèm mờng của quan hệ t bản chủ nghĩa xut hiện, văn hoá cờ nhiều thành tựu
ni bt. Để tìm hiểu những ni dung trên, chúng ta cùng vào bài hục hôm nay.


2. TriĨn khai bµi:


<b>Các hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung kiến thức </b>
<b>Hoạt động 1: Hoạt động tập thể và cá nhân:</b>


GV: <i>Nhà Minh, Nhà Thanh đợc thành lập nh thế nào?</i>


- HS: Sau nhà Đờng đến nhà Tống, nhà Nguyên.


- Phong trào khởi nghĩa nông dân của Chu Nguyên Chơng đã
thành lập nhà Minh (1368 -1644)


GV: <i>Bộ máy chính quyền nhà Minh khác gì so với các triều</i>
<i>đại truớc đó ?</i>


HS: Cã hƯ thèng 6 bé .


- GV : Minh Thái Tổ xây dựng chế độ quân chủ chuyên chế
tập quyền (quyền lực ngày càng tập trung vào tay nhà vua, bỏ
chức Thừa tớng, giúp việc cho vua là 6 bộ, vua tập trung mọi
quyền hành trong tay, trực tiếp chỉ huy quân đội)


<i>GV : <b>Tại sao Nhà Minh lại sụp đổ?</b></i>



- HS :Cuối triều Minh nông dân ngày càng cực khổ, su cao,
thuế nặng cộng với phải đi lính vì vậy mâu thuẫn giữa nơng
dân với địa chủ ngày càng gay gắt và cuộc khởi nghĩa nông
dân của Lý Tự Thành làm cho nhà Minh sụp đổ.


<b>Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân</b>


- GV: Khởi nghĩa của Lý Tự Thành làm cho nhà Minh sụp
đổ, giữa lúc đó bộ tộc Mãn Thanh ở phía Bắc Trung Quc ó


<b>1. Tình hình chính trị:</b>
a. Nhà Minh:


Nhµ Minh thµnh lËp (1368
-1944), ngêi sáng lập là Chu
Nguyên Chơng.


- V b mỏy chớnh quyn: Nh
n-c phong kiến ngày càng tập
quyền. Quyền lực ngày càng tập
trung trong tay nhà vua, bỏ Thái
uý và Thừa tớng thay vào đó là
các bộ.


- Về chính sách xâm lợc: Mở rộng
bành trớng ra bên ngồi, trong đó
có sang xâm lợc Đại Việt nhng đã
thất bại nặng nề.



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

đánh bại Lý Tự Thành lập ra nhà Thanh (1644 - 1911).
GV: <i>Chính sách cai trị của Nhà Thanh?</i>


HS : Ngời Mãn Thanh thi hành chính sách áp bức dân tộc,
bắt ngời Trung Quốc ăn mặc và theo phong tục ngời Mãn,
mua chuộc địa chủ ngời Hán, giảm thuế cho nông dân nhng
mâu thuẫn dân tộc vẫn tăng dẫn đến khởi nghĩa nụng dõn
khp ni.


GV:<i>Vỗ sao Maớn thanh phaíi mua chuäüc âëa</i>


<i>chủ người Hán ?</i>


HS: Dễ cai tri , làm giảm các phong trào
đấu tranh.


GV - Đối ngoại: Thi hành chính sách "bế quan toả cảng"
trong bối cảnh bị sự nhòm ngó của t bản phơng Tây dẫn đến
sự suy sụp của chế độ phong kiến. Cách mạng Tân Hợi năm
1911 đã làm cho nhà Thanh sụp đổ.


<b>Hoạt động: Làm việc cả lớp và nhóm:</b>


- Trớc hết GV trình bày cho HS biết đến thời Minh - Thanh,
nơng nghiệp có bớc tiến bộ về kĩ thuật canh tác, sản lợng
l-ơng thực tăng. Tuy nhiên, tình trạng chiếm ruộng đất của địa
chủ quý tộc vẫn gia tăng.


- GV: <i>Dới thời Minh kinh tế Trung quốc có điểm gì mới so</i>
<i>với các triều đại trớc? Biểu hiện?</i>



- GV cho c¶ líp thảo luận và gọi một HS trả lời, các HS khác
có thể bổ sung cho bạn.


- GV nhn xột v chốt lại: Các vua triều Minh đã thi hành
nhiều biện pháp nhằm khôi phục, phát triển kinh tế. Đầu thế
kỉ XVI quan hệ sản xuất TBCN đã xuất hiện ở Trung Quốc,
biểu hiện trong các ngành nông nghiệp, thủ công nghiệp,
th-ơng nghiệp. Các thành thị mọc lên nhiều và rất phồn thịnh.
Bắc Kinh, Nam Kinh không chỉ là trung tâm chính trị mà cịn
là trung tâm kinh tế lớn.


- GV: <i>Ngoại thơng thời Minh Thanh có bớc phát triển nh thÕ</i>
<i>nµo?</i>


- HS: Ngoại thơng phát triển, đã có thơng nhân châu Âu đến
Trung Quốc buôn bán.


<b>Hoạt động: Làm việc theo nhóm : </b>


- Nhãm 1: <i>Thêi Minh Thanh văn học có điểm mới gì?</i>


- Nhóm 2: <i>Những tác phẩm sử học tiêu biểu ?</i>


-Nhóm 3 : <i>Những thành tựu khoa học kỹ thuật ?</i>


-Nhóm 4:<i>Những thành tựu hội hoạ, điêu khắc, kiến trúc ?</i>


- Nhúm 1: : Tiểu thuyết là loại hình văn học mới ở thời
Minh - Thanh với các bộ tiểu thuyết nổi tiếng nh Thuỷ Hử


của Thi Nại Am, Tam quốc diễn nghĩa của La Quán Trung,
Tây Du Kí của Ngơ Thừa Ân, Hồng Lâu mộng của Tào Tuyết
Cần. Các tiểu thuyết của Trung Quốc đều dựa vào những sự
kiện có thật và h cấu thêm "7 thực, 3 h", nó phản ánh phần
nào đời sống của nhân dân Trung Quốc và các mối quan hệ
xã hội thời phong kiến (nếu còn thời gian GV có thể kể ngắn
gọn nội dung của 1 tác phẩm...)


- Nhóm 2 : Thời Minh - Thanh việc biên soạn sử cũng đợc
chú ý với những tác phẩm nh Minh thực lục, Minh Sử, Đại
Thanh thống nhất<b>. </b>Bên cạnh đó nhiều tác phẩm lịch sử văn
hố, từ điển cũng đợc biên soạn nh Vĩnh Lạc đại điển, Tứ
khố toàn th.


- Nhà Thanh thành lập 1644 -1911
- Về bộ máy chính quyền: Ra sức
củng cố bộ máy chính quyền, áp
bức dân tộc, mua chuộc địa ch
ngi Hỏn.


- Đối ngoại: Thi hành chính sách
"bế quan to¶ c¶ng"


 Chế độ phong kiến nhà thanh
sụp đổ năm 1911.


<b>2. Sự phát triển kinh tế:</b>


- Trong nông nghiƯp cã bíc tiÕn
bé vỊ kĩ thuật canh tác, sản lợng


l-ơng thực tăng.


- T thế kỉ XVI đã xuất hiện mầm
móng kinh tế TBCN:


+ Thđ c«ng nghiƯp: Xt hiƯn
c«ng trêng thđ c«ng, quan hƯ chủ
- ngời làm thuê.


+ Thơng nghiệp phát triển, thành
thị mở rộng và phồn thịnh.


+ Ngoi thng phỏt trin, ó cú
th-ơng nhân châu Âu ờn Trung
Quc buụn bỏn.


<b>3. Văn hoá thời Minh - Thanh:</b>


- Văn học: Xuất hiện tiểu thuyết là
loại hình văn học mới ở thời Minh
- Thanh nh Thđy Hư cđa Thi N¹i
Am, Tam qc diƠn nghÜa cđa La
Qu¸n Trung...


- Sử học cũng đợc chú ý với những
tác phẩm nh Minh thực lục, Minh
sử, Đại Thanh thống nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

-Nhóm 3: Khoa học kỹ thuật<i>: </i>Ngời Trung Quốc đạt đợc
nhiều thành tựu rực rỡ trong lĩnh vực hàng hải nh bánh lái, la


bàn, thuyền buồm nhiều lớp. Nghề in, làm giấy, gốm, dệt,
luyện sắt, khai thác khí đốt.


- Nhóm 4 : Hội hoạ, điêu khắc cũng đạt những thành tựu
(GV có thể cho HS quan sát các tranh su tầm về đồ sứ, gốm,
hàng dệt... cho HS nhận xét và GV phân tích cho HS thấy
trình độ cao của ngời Trung Quốc trong việc sản xuất ra
những sản phẩm này).


- GV cho HS xem tranh Cố cung Bắc Kinh và yêu cầu HS
nhận xét? Sau đó GV có thể phân tích cho HS thấy: Cố cung
biểu tợng cho uy quyền của chế độ phong kiến, nhng đồng
thời nó cũng biểu hiện tài năng và nghệ thuật trong xây dựng
của nhân dân Trung Quốc.


- Hội hoạ, điêu khắc, kiến trúc đạt
những thành tựu nổi tiếng.


<i><b>IV. S¬ kÕt:</b></i>


Híng dẫn HS trả lời các câu hỏi: Tổ chức bộ máy nhà nớc thời Minh Thanh? Những
biểu hiện ph¸t triĨn kinh tÕ Trung Qc thêi Minh - Thanh. Kể tên một số thành tựu văn hoá
Trung Quốc thời Minh - Thanh.


<i><b>V. dặn dò:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i><b>Tiết:12</b></i> <i><b> Ngày soạn:2/11./2007</b></i>
<b>Ch</b>


<b> ơng IV</b>



n độ thời phong kiến
<b>Bài 8</b>


<b>các quốc gia ấn và văn hoá truyền thống ấn độ </b>
<b>A. MụC TIÊU:</b>


<i><b>1. KiÕn thøc:</b></i>


- Qua bài học giúp HS nhận thức đợc:


- ấn Độ là quốc gia có nền văn minh lâu đời, phát triển cao, cùng với Trung Qc có
ảnh hởng sâu rộng ở châu á và trên thế giới.


- Thời Gúp - ta định hình văn hố truyền thống ấn Độ.
- Nội dung của văn hoá truyền thống.


<i><b>2. T tëng:</b></i>


- Văn hố ấn Độ có ảnh hởng trực tiếp đến Việt Nam, tạo nên mối quan hệ kinh tế và
văn hoá mật thiết giữa hai nớc. Đó là cơ sở để tăng cờng sự hiểu biết, quan hệ thân tình, tơn
trọng ln nhau gia hai nc.


<i><b>3. Kỹ năng:</b></i>


- Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp:
<b>b. ph ơng pháp giảng dạy:</b>
<b>c. chuẩn bị giáo cụ:</b>


<i>* Giáo viên và Học sinh:</i>



- Lợc đồ ấn Độ ,bản đồ ấn Độ ngày nay.


- Tranh ảnh về các công trình nghệ thuật của ấn Độ.
<b>D. TIếN TRìNH bài DạY: </b>


<i><b>I. n nh lp: </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


C©u hâi 1: Những thành tựu văn hố thời Minh -Thanh?
<i><b>III. Nĩi dung bµi míi:</b></i>


<i>1. Đặt vấn đề:</i>


- Bên cạnh Trung quốc và cũng là cái nơi của nền văn minh lồi
người đó chính l t nc n Đ .n Đ là mt trong những quc gia c đại
phơng Đông cờ nền văn minh lân đới khoảng 3000 năm đến 1500 năm TCN là khi đèu cho
nền văn minh sông Hằng .Để hiểu đợc văn hoá truyền thng của n Đ là gì? Nờ ảnh hng ra
bên ngoài nh thế nào? Việt Nam chịu ảnh hng của văn hoá n Đ nh thế nào? Bài hục hôm
nay sẽ giúp các em hiểu đợc những vn đề trên.


2. Triển khai bài dạy:


<b>Cỏc hot ng ca thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>Hoạt động 1: Làm vic cỏ nhõn:</b>


GV: Vì sao một số nhà nớc đầu tiên lại hình thành bên lu vực
sông Hằng?


HS: lu vực sông Hằng phía Đông bắc cờ điều kiện tự nhiên


thun lợi, các b lạc đà đến đây sinh sng và hình thành các
nhà nớc, đứng đèu là các tiểu vơng quc. Các tiểu vơng quc
lớn mạnh và tranh giành ảnh hng ln nhau.


GV: <b>Quá trình hình thành và phát triển của nớc Ma-ga-đa</b>
- GV: <i> Vai trò của vua As«ca?</i>


HS: Đánh dẹp các nớc nhỏ thống nhất lãnh thổ, có cơng tạo
điều kiện cho đạo phật truyền bá rộng khắp


-GV: A-sô-ca là vua thứ 11 của nớc Magađa, lên ngơi vào đầu
thứ kỷ III TCN. Ơng đã xây dựng đất nớc hùng cờng, đem quân
đi đánh các nớc nhỏ, thống nhất ấn Độ .


- Sau khi thống nhất ấn Độ, chán cảnh binh đao, ông một lòng


<b>1. Thời kỳ các quốc gia đầu</b>
<b>tiên:</b>


- Khong 1500 năm TCN ở
đồng bằng sông Hằng đã
hình thành một số nớc, thờng
xảy ra tranh giành ảnh hởng
nhng mạnh nhất là nớc
Ma-ga-đa.


- Vua më níc lµ Bim
-bi-sa-ra nhng kiÖt xuÊt nhÊt (Vua
thø 11) A-s«-ca (thÕ kû III
TCN)



+ Đánh dẹp các níc nhá
thèng nhÊt l·nh thỉ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

theo đạo phật và tạo điều kiện cho đạo phật truyền bá sâu rộng
khắp ấn Độ đến tận Xri-lan-ca. Ơng cịn cho khắc chữ lên cột
sắt "cột A-sơ-ca" nói lên chiến cơng và lịng sùng kính của ơng.
- A-sơ-ca qua đời vào cuối thế kỷ III TCN, ấn Độ lại rơi vào
giai đoạn khủng hoảng.


<b>Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm</b>
- GV đặt câu hỏi cho các nhóm.


<i>Nhãm 1:Quá trình hình thành vơng triều Gúp - ta? Vai trò về</i>
<i>mặt chính trị của vơng triều này?</i>


<i>- Nhờm 2: Sự phát triển của đạo Phật giáo </i>
<i>d-íi thíi Góp - ta? - Nhêm 3: Sự phát triển ca</i> <i>Chữ</i>
<i>viết ,o n Đ dới thới Gúp - ta?</i>


<i>Nhoựm 4: Văn hoá ấn Độ thời Gúp -ta đã ảnh hởng nh thế</i>
<i>nào đến ấn Độ giai đoạn sau.</i> <i> Việt Nam ảnh hởng văn hoá ấn</i>
<i>Độ ở những lĩnh vực nào?</i>


- GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày và các nhóm khác bổ
sung cho bạn, sau đó GV nhận xét và chốt ý:


+ <i>Nhãm 1: </i>


- Đầu công nguyên, miền Bắc ấn Độ đợc thống nhất - nổi bật


v-ơng triều Gúp - ta (319-467), vv-ơng triều này đã tổ chức kháng
cự không cho ngời Tây á xâm lấn từ tây bắc, thống nhất miền
Bắc ấn Độ, làm chủ gần nh toàn bộ miền trung của ấn Độ. Sự
phát triển và nét đặc sắc của vơng triều Gúp ta còn giữ đợc ở
thời Hác -sa giai đoạn sau (606 -647).


+ <i>Nhóm 2:</i> - <b>Đạo phật</b> tiếp tục đợc phát triển sau hàng năm ra
đời ở ấn Độ đến thời Gúp -ta đợc truyền bá khắp ấn Độ và
truyền ra nhiều nơi. Cùng với dạo phật phát triển kiến trúc ảnh
hớng của đạo, nh chùa Hang mọc ở nhiều nơi và những pho
t-ợng phật điêu khắc bằng đá, trên đá (giới thiệu chua Hang á
t-gian-ta...)


<i>- Nhóm 3: </i>+ Đạo ấn Độ hay đạo Hin -đu vốn là đạo cổ xa của
ngời ấn Độ cũng ra đời và phát triển, thời 3 vị thần chính: thần
Sáng tạo, thần thiện, thần ác và nhiều vị thần khác. Cùng với
đạo Hin đu phát triển thì các cơng trình kiến trúc thờ thần cũng
đợc xây dựng. Các ngôi đền đợc xây dựng bằng đá cao đồ sộ,
hình chóp núi, là nơi ngự trị của các thần và nơi tạc nhiều tợng
thần thánh bằng đá, (giới thiệu cho HS xem đền thép hình núi
Mênu, lăng mộ hình bán cầu, hình bát úp...)


+ Chữ viết: Từ chữ viết cổ Brahmi đã nâng lên, sáng tạo và
hoàn chỉnh hệ chữ sanskrit (chữ Phạn) là chữ viết phổ biến của
ấn Độ thời bấy giờ và là cơ sở hình thành chữ viết của ấn Độ
phát triển tực rỡ với các tác giải và tác phẩm tiêu biểu nh Sơkun
tala của Kaliđasa.


<i>+ Nhóm 4</i>: Văn hố thời Gúp - ta đã phát triển khắp ấn Độ, nó
cịn rực rõ sang cả thời Hác - ta. Ngày nay dân số ấn Độ đa số


theo đạo ấn Độ, chữ viết ngày nay của ấn Độ dựa trên chữ
sanskits. Trong q trình bn bán với các quốc gia Đơng Nam
á, văn hố ấn Độ đã ảnh hởng sang các nớc này, chủ yếu là tôn
giáo đạo Phật, đạo Hin -đu và chữ sankrít, Việt Nam cũng ảnh
hởng của văn hoá ấn Độ (chữ Chăm cổ là dựa trên chữ sankrít,
đạo Bà - la - mơn của ngời Chăm và kiến trúc tháp Chàm, đạo


tạo điều kiện cho đạo phật
truyền bá rộng khắp. Ông
cho dựng nhiều "cột A
-sô-ca".


<b>2. Thêi kú v ơng triều Gúp</b>
<b>ta và sự phát triển của văn</b>
<b>hoá truyền thống ấ n Độ.</b>


<i>Quá trình hình thành và vai</i>
<i>trò về mặt chính trị:</i>


- u cụng nguyờn, miền Bắc
ấn Độ đợc thống nhất - nổi
bật vơng triều Gúp -ta (319
-467), Gúp ta đã thống nhất
miền Bắc ấn Độ, làm chủ
gần nh toàn bộ min Trung
n .


Về văn hoá díi thêi Góp
-ta:



+ Đạo phật: Tiếp tục đợc phát
triển truyền bá khắp ấn Độ
và truyền ra nhiều nơi. Kiến
trúc Phật giáo phát triển
(chùa Hang, tợng phật đá).
+ Đạo ấn Độ hay đạo Hin
-đu ra đời và phát triển, thờ 3
vị thần chính: thần sáng tạo,
thần thiện, Thần ác. Các cơng
trình kiến trúc thờ thần cũng
đợc xây dựng.


+ Chữ viết: từ chữ viết cổ
Brahmi đã nâng lên, sáng tạo
và hoàn chỉnh hệ chữ sanskrit
Văn học cổ điển ấn Độ - văn
học Hin - đu, mang tinh thần
và triết lý Hin - đu giáo rất
phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

PhËt vµ các công trình chùa mang kiến trúc ảnh hởng của Phật
giáo của ấn Độ...)


truyn thng truyn bỏ ra bờn
ngoi mà Đông Nam á là
ảnh hởng rõ nét nhất. Việt
Nam cũng ảnh hởng của văn
hoá ấn Độ (tháp Chàm, đạo
Phật, đạo Hin - u).



<i><b>IV. Củng cố:</b></i>


- Câu hỏi : + Những nét chính của vơng triều Guùp ta ?
<i><b>V. Dặn dò:</b></i>


- Học bài cũ, trả lời câu hỏi trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i><b>Tiết:13</b></i> <i><b> Ngày soạn:.5./11./2007</b></i>
<b>Bài 9</b>


<b>s phát triển lịch sử và nền văn hoá ấn độ</b>
<b>A. MụC TIÊU:</b>


Sau khi học xong bài học yêu cầu HS nắm đợc:
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Nắm đợc sự phát triển của lịch sử và văn hoá truyền thống của ấn Độ.


- Sự hình thành và phát triển, chính sách về chính trị, kinh tế, tôn giáo và sự phát triển
của kiến trúc của các vơng triều hồi giáo Đê-le và vơng quèc M« -g«n.


<i><b>2. T tëng:</b></i>


- Giáo dục cho HS biết đợc sự phát triển đa dạng của văn hoá ấn Độ, qua đó giáo dục
các em sự trân trọng những tinh hoa vn hoỏ ca nhõn loi.


<i><b>3. Kỹ năng:</b></i>


- Rèn HS kĩ năng phân tích tổng hợp các sự kiện lịch sử của ấn Độ qua các thời kì lịch
sử.



- Kĩ năng khai thác tranh ảnh, lợc đồ lịch sử.
<b>b. ph ng phỏp ging dy:</b>


<b>c. chuẩn bị giáo cụ:</b>


<i>* Giáo viên và Học sinh:</i>


- Tranh nh v t nc và con ngời ấn Độ thời phong kiến.
- Lợc đồ về ấn Độ.


- Các tài liệu có liên quan đến ấn Độ thời phong kiến.
<b>D. TIếN TRìNH bài DạY: </b>


<i><b>I. ổn định lớp</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


C©u hái 1: Nêu chính sách về kinh tế, chính trị của vơng triều Mô - gôn?
<i><b>III. Nội dung bài mới:</b></i>


<i>1. t vn :</i>


2. Triển khai bài dạy:


<b>Cỏc hot ng ca thy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>Hoạt động 1: Làm việc cỏ nhõn</b>


- GV nêu câu hỏi: <i>HÃy cho biết tình hình ấn Độ sau thời kì</i>
<i>Gúp - ta và Hác - sa?</i>



- HS c SGK tr li cõu hỏi.


- GV trình bày và phân tích: Đến thế kỷ VII, ấn Độ lại rơi vào
tình trạng chia rẽ, phân tán. Nguyên nhân là do chính quyền
Trung ơng suy yếu, mặt khác trải qua 6-7 thế kỷ trên đất nớc
rộng lớn và ngăn cách nhau, mỗi vùng lãnh thổ lại có những
điều kiện và sắc thái riêng của mình, đất nớc lại chia thành hai
miền, Bắc và Nam, mỗi miền lại tách thành ba vùng, ba nớc
riêng, thành sáu nớc, trong đó nớc Pa-la ở vùng Đơng Bắc và
n-ớc Pa-la-va ở miền Nam là có vai trị nổi trội hơn.


- Tiếp đó GV nêu câu hỏi: <i>Việc đất nớc bị phân chia nh vậy thì</i>
<i>văn hố phát triển nh thế nào?</i>


- HS dùa vµo vèn kiÕn thøc cđa mình và SGK trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, bổ sung và chốt ý: Mỗi nớc lại tiếp tục phát triết
sâu rộng nền văn hoá riêng của mình trên cơ sở văn hoá truyền
thống ấn Độ, chữ viết, văn häc nghƯ tht Hin -®u.


- Đồng thời nhấn mạnh thêm sự phân biệt khơng nói lên tình
trạng khủng hoảng, suy thoái mà lại phản án sự phát triển tự
c-ờng của các vùng, các địa phơng.


- Cuèi cïng GV tr×nh bày nớc Pa-la-va ở miền Nam có vai trò


<b>1. Sự phát triển của lịch sủ</b>
<b>và văn hoá truyền thống</b>
<b>trên toàn lÃnh thổ Ê n §é:</b>


- §Õn thÕ kỉ VII, ấn Độ lại


rơi vào tình trạng chia rẽ,
phân tán, nổi lên vai trò của
Pa-la-va ở miỊn Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

tÝch cùc trong viƯc phỉ biÕn văn hoá ấn Độ.


- GV nờu cõu hi: <i>Ti sao nớc Pa-la-va đóng vai trị tích cực</i>
<i>trong việc phổ biến văn hoá ấn Độ?</i>


- HS: Pa- la-va thuận lợi về bến cảng và đờng biển.


- GV sơ kết mục 1 khẳng định: Văn hoá ấn Độ thế kỉ VII- XII
phát triển sâu rộng trên tồn lãnh thổ và có ảnh hởng ra bên
ngoài.


<b>Hoạt động 1: Cá nhân</b>


- GV nêu câu hỏi: <i> Hoàn cảnh ra đời của Vơng triều Hồi giáo</i>
<i>Đê-li?</i>


- HS: Do sự phân tán đã không đem lại sức mạnh thống nhất để
ngời ấn Độ chống lại đợc cuộc tấn cơng bên ngồi của ngời
Hồi giáo gốc Thổ.


- GV nêu câu hỏi: <i>Quá trình ngời Thổ đánh chiếm ấn Độ thiết</i>
<i>lập vơng triều Đê- li diễn ra nh th no?</i>


- HS nghiên cứu SGK trả lời.
- GV trình bày và phân tích:



+ Nm 1055 ngi Th ỏnh chiếm Bát - đa lập lên vơng quốc
hồi giáo ở vùng Lỡng Hà. Đạo Hồi đợc truyền bá đến I - ran và
Trung á, lập nên vơng quốc Hồi giáo nữa trên vùng giáp Tây
ấn Độ.


+ Ngời Hồi giáo gốc Trung á tiến hành chinh chiến vào đất ấn
Độ, lập lên vơng quốc hồi giáo ấn Độ gọi tên là Đê-li (đóng đơ
ở Đê -li bắc ấn Độ) tồn tại hơn 300 năm từ 1206-1526.


<b>Hoạt động 2: Nhóm</b>


- GV chia lớp thành các nhóm, giao nhiệm vụ cụ thể của các
nhóm nh sau:


Nhóm 1: Nêu chính sách thống trị của vơng quốc hồi giáo
Đê-li.


Nhóm 2: Nêu chính sách về tôn giáo.
Nhóm 3: Nêu chính sách về văn hoá.
Nhóm 4: Tìm hiểu thành tựu về kiến trúc.


- HS đọc SGK thảo luận và cử đại diện nhóm trình bày. HS khác
có thể bổ sung cho bạn.


- GV nhËn xÐt bỉ sung vµ chèt ý.


+ Nhóm 1: Vơng quốc hồi giáoĐê-li đã truyền bá, áp đặt Hồi
giáo trong c dân đã có phật giáo và đang theo Hin -đu, giáo, tự
dành cho mình quyền u tiên ruộng đất, địa vị trong bộ máy
quan lại. Ngời khơng theo đạo hội ngồi thuế ruộng đất 1/5 thu


hoạch cịn phải nộp thuế ngoại đạo.


+ Nhóm 2: Về tơn giáo, thi hành chính sách mềm mỏng, song
sự phân biệt tôn giáo đã dẫn đến sự bất bình của nhân dân.
+ Nhóm 3: Về văn hố, văn hố hồi giáo đợc du nhập vào ấn
Độ.


+ Nhóm 4: Về kiến trúc, xây dựng một số cơng trình mang dấu
ấn kiến trúc Hồi giáo, xây dựng kinh đô Đê -li trở thành một
thành phố lớn nhất trên thế gii.


GV nêu câu hỏi: Vị trí của Vơng triều Đê-li trong lịch sử ấn
Độ?


- GV gợi ý: Có sự giao lu giữa hai nền văn hoá hay là triệt tiêu,
quan hệ giao lu về buôn bán, truyền bá văn ho¸.


- HS đọc SGK trả lời câu hỏi.
- GV chốt ý.


+ Sự phát hiện nhau giữa hai nền văn minh đặc sắc là ấn Độ
Hin-đu giao và Hồi giáo A - ráp, bớc đầu tạo ra sự giao lu vn


- Văn hoá ấn Độ thế kỉ VII
-XII phát triển sâu rộng trên
toàn lÃnh thổ và có ảnh hởng
ra bên ngoài.


<b>2. V ơng triều Hồi giáo </b>
<b>Đê-li:</b>



- Hoàn cảnh ra đời: Do sự
phân tán đã không đem lại
sức mạnh thống nhất để
chống lại cuộc tấn cơng bên
ngồi của ngời Hồi giáo gốc
Thổ.


- Quá trình hình thành: 1206
ngời Hồi giáo chiếm vào đất
ấn Độ, lập nên vơng quốc
Hồi giáo ấn Độ gọi tên là
Đê-li.


- Chính sách thống trị, truyền
bá, áp đặt Hồi giáo, tự dành
cho mình quyền u tiên ruộng
đất, địa vị trong bộ máy quan
lại.


- Về tôn giáo, thi hành chính
sách mềm mỏng, song xuất
hiện sự phân biệt tôn giáo.
- Về văn hoá, văn hoá Hồi
giáo đợc nhu nhập vào ấn
Độ.


- Về kiến trúc, xây dựng một
số cơng trình mang dấu ấn
kiến trúc Hồi giáo, xây dựng


một kinh đô Đê-li trở thành
một thành phố lớn nhất thế
giới.


- VÞ trÝ cđa Vơng triều Đê-li:
+ Bớc đầu tạo ra sự giao lu
văn hoá Đông - Tây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

hoá Đông - Tây.


+ Di thi Vng triu hi giỏo Đê-li đạo Hồi đợc truyền bá đến
một số nớc trong khu vực Đông Nam á.


<b>Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân</b>


- Trớc hết HV trình bày và phân tích; Thế kỉ XV vơng triều Hồi
giáo Đê-li suy yếu, 1398 thủ lĩnh vua Ti-mua Leng theo dịng
dõi Mơng Cổ tấn công ấn Độ, đến năm 1526 mới chiếm đợc
Đêli, lập ra vơng triều Mô -gôn (gốc Mông Cổ).


- GV nêu câu hỏi: <i>Em có nhận xét gì về Vơng triỊu M« - g«n?</i>


- HS đọc SGK tự trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và chốt ý.


+Vơng triều Mơ - gơn là thời kì cuối cùng của chế độ phong
kiếnấn Độ, song khơng phải đã suy thối và tan rã.


+ Các ông vua đền ra sức củng cố theo hớng ấn Độ hoá và xây
dựng đất nớc, đa ấn Độ lên bớc phát triển mới dới thời vua A


-cơ-ba (1556-1605)


- HS đọc nhanh những chính sách tích cực củavua A-c-ba
trong SGK.


- GV kết hợp với việc giới thiệu hình 17 "Cổng lăng A-cơ-ba ở
Xo-can-dra" trong SGK.


- GV nờu cõu hỏi : <i> Tác động của những chính sách của vua </i>
<i>A-cơ-ba đối với sự phát triển của ấn Độ.</i>


- HS dựa vào hiểu biết của mình và SGK trả lêi c©u hái.


- GV nhận xét và chốt ý: Làm cho xã hội ấn Độ ổn định, kinh
tế phát triển, văn hố có nhiều thành tựu mới, đất nớc thịnh
v-ợng.


<b>Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân</b>


- GV trình bày và phân tích. Hầu hết các ơng vua cịn lại của
v-ơng triều đều dùng quyền chuyên chế, độc đốn để cai trị đất
n-ớc, một số cịn dùng những biện pháp đàn áp quyết liệt, hình
phạt khắc nghiệt...


- GV giới thiệu về hình 18 "Lăng Ta-giơ-Ma-ha" trong SGK.
- GV nêu câu hỏi<i> Hậu quả của những chính sách thống trị hà</i>
<i>khắc đó?</i>


- HS đọc SGK trả lời câu hi



- GV nhận xét và chốt ý: Đất nớc lâm vào tình trạng chia rẽ và
khủng hoảng.


- GV trỡnh by rõ: Sự suy yếu đó, đặt ấn Độ trớc sự xâm lợc
của thực dân phơng tây (Bồ Đào Nha và Anh).


mét sè níc trong khu vực
Đông Nam á.


<b>3. V ơng triều Mô - gôn:</b>
- Năm 1398 thủ lĩnh - Vua
Ti-mua theo dịng dõi Mơng
Cổ tấn cơng ấn Độ, đến năm
1526 lập ra Vơng triều
Mô-gôn.


- Các ông vua đều ra sức
củng cố theo hớng ấn Độ hoá
và xây dựng đất nớc, đa ấn
Độ bớc phát triển mới dới
thời vua A-cơ-ba
(1556-1605)


- Giai đoạn cuối do những
chính sách thống trị hà khắc
của giai cấp thống trị, ấn Độ
lâm vào khủng hoảng.


- n ng trc thách thức
xâm lợc của thực dân phơng


Tây (Bồ Đào Nha và Anh)


<i><b>IV. Cđng cè:</b></i>


- KiĨm tra nhËn thøc cđa HS bằng các câu hỏi.
+ Nêu sự phát triển của văn hoá truyền thống ấn Độ.


+ Những nét chính của vơng triều Hồi giáo Đêli và vơng triều Mô-gôn?
+ Vị trí của vơng triều Hồi giáo Đê-li và vơng triều Mô -gôn trong lịch sử ấn Độ?


<i><b>V. Dặn dò:</b></i>


- Học bài cũ, trả lời câu hỏi trong SGK.
- Bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i><b>TiÕt:14</b></i> <i><b> Ngµy soạn:12./11./2007 </b></i>
<b>Ch</b>


<b> ơng V</b>


ụng nam ỏ thi phong kiến
<b>Bài 10</b>


<b>sự hình thành và phát triển các vơng quốc đông nam á</b>
<b>A. MụC TIÊU:</b>


Sau khi học xong bài học yêu cầu HS nắm đợc:
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Những nét chính về điều kiện hình thành và sự ra đời của các vơng quốc cổ ở Đông


Nam á.


- Sự ra đời và phát triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam á.
<i><b>2. T tởng:</b></i>


Giúp HS biết quá trình hình thành và phát triển không ngừng của các dân tộc trong khu
vực, qua đó giáo dục các em tình đồn kết v trõn trng nhng giỏ tr lch s.


<i><b>3. Kỹ năng:</b></i>


Thông qua bài học, rèn HS kĩ năng khái quát hoá sự hình thành và phát triển của các
quốc gia Đông Nam á, kỹ năng lập bảng thống kê về phát triển của các quốc gia Đông Nam
á qua các thời kỳ lịch sử.


<b>b. ph ơng pháp giảng dạy:</b>
<b>c. chuẩn bị giáo cụ:</b>


<i>* Giáo viên và Học sinh:</i>


- Tranh nh về con ngời và đất nớc Đông Nam á thời cổ và phong kiến.
- Lợc đồ châu á, lợc đồ về các quốc gia Đông Nam á.


- Cuốn lịch Đông Nam á.
<b>D. TIếN TRìNH bài DạY: </b>
<i><b>I. ổn định lp </b></i>


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


Câu hỏi 1: Nêu chính sách về kinh tế, chính trị của Vơng triều Mô - gôn.
Câu hỏi 2: Vị trí vơng triều Đê-li và Mô -gôn trong lịch sử ấn Độ?


<i><b>III. Nội dung bài mới:</b></i>


<i>1. t vn :</i>


2. Triển khai bài dạy:


<b>Cỏc hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>Hoạt động 1: Làm việc cả lớp và cá nhân</b>


- Tiếp đó, GV nêu câu hỏi:<i> Nêu những nét chính về thiên nhiên</i>
<i>của khu vực Đông Nam á.</i>


- HS dựa vào vốn kiến thức của mìnhh và SGK trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, bổ sung đồng thời trình bày và phân tích: Đơng
Nam á có 11 nớc, chịu ảnh hởng chủ yếu của gió mùa, tạo nên
hai mùa rõ rệt: Mùa khô lạnh mát và mùa ma tơng đối nóng ẩm.
- Thiên nhiên thuận lợi cho trồng trọt, nhất là những cây gia vị,
hơng liệu nổi tiếng nh hồ tiêu, hồi, quế, trầm hơng... điều kiện
địa lí vừa có rừng, vừa có biển và đồng bằng.


- GV hỏi: <i>Điều kiện tự nhiên nhiều thuận lợi nh vậy có ảnh </i>
<i>h-ởng gì đến đời sống con ngời?</i>


HS: Thuận lợi cho đời sống con ngời trong bớc đi đầu tiên, đó
là sự phong phú và nguồn thức ăn  từ xa con ngời đã có mặt ở
khu vực này.


- HS đọc đoạn chữ nhỏ trong SGK nói về những bằng chứng
khoa học thể hiện quá trình chuyển biến từ vợn thành ngời ở
khu vực Đông Nam á.



Ngời vợn: ở Mi -an-ma, In-đô-nê-xia, Ngời tối cổ ở Gia va
(Inđônêxia)), Thẩm Khuyên, Thẩm Hai, núi Đọ (Việt Nam)


<b>A-1. Thiên nhiên và con ng ời: </b>
- Đông Nam á hiện có 11
n-ớc và chịu ảnh hởng của gió
mùa. Mùa khô và mùa ma.
- Thuận lợi cho sinh hoạt sản
xuất nơng nghiệp, có động
thực vật phong phú: Cây
h-ơng liệu và gia vị.


- Thn lỵi cho bớc đi đầu
tiên của con ngời, phong phú
về nguồn thức ăn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

ny-¸t (Mi-an-ma), Th¸i Lan, Malaixia...


- GV nhấn mạnh: Sự xuất hiện ngời tinh khơn ở thời kì đá cũ
gắn liền với sự hình thành các chủng tộc.


<b>Hoạt động 1: Nhóm</b>


- GV chia lớp thành 4 nhóm, nhiệm vụ cụ thể của các nhóm là:
+ Nhóm 1 : Tìm hiểu sự phát triển của dân c Đông Nam á ở sơ kì
đá mới.


+ Nhóm 2: Tìm hiểu sự phát triển của dân c Đơng Nam á ở hậu
kì đá mới.



+ Nhóm 3: Tìm hiểu sự phát triển của dân c Đơng Nam á ở thời
kì đồ đồng.


+ Nhóm 3: Tìm hiểu sự phát triển của dân c Đông Nam á ở thời
kì đồ sắt.


- HS làm việc theo nhóm, trao đổi, thảo luận và cử đại diện
trình bày kết quả nhóm mình.


- GV nhËn xÐt, chèt ý.


+ Nhóm 1: Điển hình ở giai đoạn sơ kì đá mới của khu vực là
văn hố Hồ Bình, kĩ thuật đá Hồ Bình có mặt ở nhiều địa
điểm ở Việt Nam, Lào, Cam puchia, Thái Lan...


+ Nhóm 2: Giai đoạn hậu kì đá mới, Đơng Nam á có sự
chuyển biến mạnh mẽ từ nông nghiệp trồng rau củ sang nông
nghiệp trồng lúa nớc, từ thuần dỡng sang chăn nuôi gia súc, kết
hợp với sự phát triển của nghề gốm, nghề dệt.


+ Nhóm 3: Đầu thiên niên kỉ II TCN, các cơng cụ bằng đồng
thau có mặt ở đồg bằng sơng Hồng và Thái Lan, có sự kết hợp
với các cơng cụ đá và tre gỗ.


+ Nhóm 4: Những thế kỉ giáp công nguyên đồ sắt bắt đầu sử
dụng rộng rãi.


<b>Hoạt động2: Cá nhân</b>



- GV nêu câu hỏi: <i>Đồ sắt ra đời có tác động gì đến kinh tế, xã</i>
<i>hội?</i>


- HS tù suy nghÜ tr¶ lêi.


- GV nhận xét và chốt ý: Công cụ sắt ra đời, năng suất lao động
và khối lợng sản phẩm tăng, có sự t hữu, hình thành các giai
cấp, các tộc ngời Đơng Nam á đứng trớc ngỡng cửa của xã hội
có giai cấp và Nhà nớc.


- GV nêu câu hỏi: <i>Sự ra đời của các vơng quốc cổ ở Đơng Nam</i>


<i>¸ còn chịu ảnh hởng bởi yếu tố nào?</i>


- HS c SGK trả lời.


- GV kết luận: Sự ra đời của các quốc gia Đơng Nam á cịn gắn
liền với tiếp thu, ảnh hởng của văn hoá ấn Độ và Trung Quốc
và việc các nớc phát triển bản sắc văn hoá riêng của mình.
GV nhấn mạnh: Ngồi ra các tiểu quốc cịn thờng xun trao
đổi bn bán với nhau.


 GV kết luận: Điều kiện ra đời các vơng quốc cổ Đông Nam
á là: Sự phát triển của sản xuất nông nghiệp (nhờ công cụ sắt ra
đời), sự trao đổi, giao lu bn bán và ảnh hởng của văn hố ấn
Độ và Trung Quốc.


GV trình bày: Từ khoảng đầu cơng ngun đến thế kỉ VII, hàng
loạt các quốc gia sơ kì đợc hình thành và phát triển ở Đơng
Nam á, GV chỉ trên lợc đồ tên và vị trí các vơng quốc cổ ở


Đơng Nam á.


g¾n liỊn víi sù hình thành các
chủng tộc.


<b>2. S xut hiện các v ơng</b>
<b>quốc cổ Đông Nam á . </b>
- Sau giai đoạn đá cũ, ở Đông
Nam á vẫn có sự phát triển
liên tục từ đá mới đế đồ sắt.
- Công cụ sắt ra đời dẫn đến
năng suất lao động cao, khối
lợng sản phẩm lớn, xuất hiện
t hữu, giai cấp.


- Sự tiếp thu văn hoá ấn Độ,
Trung Quốc, đồng thời với
việc phát triển bản sắc văn
hố riêng của mình.


- Các tiểu quốc thờng xuyên
có sự trao đổi buôn bán và
giao lu với nhau.


 Điều kiện ra đời các vơng
quốc Đông Nam á.


- Thế kỉ VII, hàng loạt các
quốc gia sơ kì Đơng Nam á
ra đời: Chăm pa ở Nam Trung


Bộ (Việt Nam ngày nay), Phù
Nam ở hạ lu sông Mê Công...
<b>3. Sự hình thành và bớc</b>
<b>đầu phát triển của các quốc</b>
<b>gia phong kiến Đông Nam</b>
<b>á.</b>


- Từ thế kỉ VII đến thế kỉ X
là thời kì hình thành các quốc
gia phong kiến Đông Nam á,
phát triển ở thế kỉ X đến thế
kỉ XIII.


- Vơng quốc ăng -co của
ng-ời Cam-pu-chia ở vùng
Kho-rạt (Đông Bắc Thái Lan) thế
kỉ IX mở rộng trung hạ lu
sơng Mê Nam, Đơng Bắc bán
đảo Mã Lai.


- V¬ng qc Pa-gan của ngời
Miến ở lu vực sông I-ra-oa-đi
(1057 -1283)


- Vơng quốc Ma-ta-ram ở
Đông Nam á hải đảo bắt đầu
từ năm 907, mở rộng và
thống nhất hai đảo Giava và
Xu-ma-tơ-ra.



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Tiết 15 : Bµi 10 (<b> tiếp)</b>


<b>sự hình thành và phát triển các vơng quốc </b>
<b>đông nam á</b>


<b>Hoạt động: Cả lớp và cá nhân:</b>


- GV chỉ trên lợc đồ sự hình thành và phát triển của các quốc
gia phong kiến Đông Nam á về vị trí thời gian. Cụ thể nh sau:
+ Từ thế kỉ IX, Cam puchia bắt đầu bớc vào thời kì ăngco huy
hồng đặc biệt dới thời Giay-a-vác-man VII (1181-1201) đã
xâm chiếm Cham-pa, thu phục trung và hạ lu Mê Nam tiến gần
Viêng Chăn ngày nay, phía Tây đánh chiếm vơng quốc của ngời
Mơn, chiếm tồn bộ Bắc bán đảo Mã Lai.


+ Trên lu vực sông I-ra-oa-đi, từ thế kỉ IX ngời Miến lập nên
v-ơng quốc Pa-gan song chỉ tồn tại đến năm 1283 khi quân
Nguyên xâm lợc.


+ ở khu vực Đông Nam á hải đảo, năm 907, Ma-ta-ram dới
v-ơng triều Ê-rơ-lan-gan phát triển cực thịnh thống nhất hai đảo
Giava và Xu-ma-tơ-ra.


- GV nhấn mạnh: Trong quá trình xác lập vơng quốc dân tộc,
mỗi tộc ngời đều cố gắng khẳng định chỗ đứng của mình, song
cuối cùng mỗi vơng quốc đợc xác lập đều là một quốc gia có
một dân tộc đa số làm nịng cốt, ví nh Đại Việt, ngời Việt làm
nồng cốt, ăngco ngời Khơme làm nòng cốt.


<b>Hoạt động 1: Cá nhân và cả lớp</b>



- GV nêu câu hỏi: <i>Cho biết tình hình Đông Nam ¸ ë thÕ kØ</i>
<i>XIII?</i>


- HS:Thế kỉ XIII các vơng quốc phong kiến Đông Nam á luôn
bị quân Mông - Nguyên liên tiếp mở các cuộc tấn công, quân
Nguyên ba lần tấn công Đại Việt, năm lần đánh vào Mi-an-ma,
đánh xuống Chăm-pa, Cam-pu-chia và Giava.


- GV nêu câu hỏi: <i>Qn Mơng cổ xâm lợc Đơng Nam á có tác</i>
<i>động thế nào đến tình hình chính trị- xã hội của khu vực?</i>


- HS đọc SGK trả lời câu hỏi.


- GV nhận xét, trình bày và phân tích:


S xõm lng của quân Mông - Nguyên xuống khu vực Đông
Nam á đã gây ra những xáo động nhất định trong khu vực cụ
thể là:


+ Một bộ phận ngời Thái vốn sinh sống ở Thợng nguồn sông
Mê Công do bị dồn đẩy đã di c ồ ạt xuống phía Nam, lập nên
v-ơng quốc Xu -khô-thay-a và A- út-thay-a.


Năm 1349 vơng quốc A- út-thay-a. bắt Xu-khô-thay-a phải
thuần phục, đây là giai đoạn phát triển thịnh vợt nhất của chế
độ phong kiến Thái đến năm 1767 đổi là Xiêm.


+ Một bộ phận ngời Thái đến Trung lu sơng Mê Cơng hồ nhập
với c dân bản địa lập nên vơng quốc Lan Xang (1353) đặt cơ sở


cho sự phát triển thịnh đạt về sau.


+ Thế kỉ XVI, Mianma cũng đợc thống nhất dới vơng triều Tôn
-gu và tiếp tục phát triển trở thành một trong những vơng quốc
hùng mạnh nhất Đông Nam á.


+ ở In-đô-nê-xi-a, Vơng triều Mơ-gơn -pa-hít đã khơng ngừng
lớn mạnh có sản phẩm q đứng thứ hai thế giới, chỉ sau ả
Rập.


<b>Hoạt động2: Cỏ nhõn</b>


- GV nêu câu hỏi: <i>Nêu những biểu hiện phát triển của quốc gia</i>
<i>phong kiến Đông Nam á?</i>


- HS đọc SGK tự trả lời câu hỏi.


nßng cèt.


<b>4. Thời kì phát triển thịnh</b>
<b>đạt của các quốc gia phong</b>
<b>kiến Đông Nam á . </b>


- ThÕ kØ XIII, c¸c quèc gia
phong kiÕn Đông Nam á
luôn bị quân Mông - Nguyên
mở các cuộc xâm lợc, Đại
Việt (3 lần), Mi-an-ma,
Chămpa...



- Quõn Mụng Nguyờn xõm
l-c làm cho chính trị - xã hội
Đơng Nam á có sự xáo trộn.
- Sự di c của ngời Thái hình
thành vơng quốc phong kiến
Thái thống nhất và phát triển
thịnh vợng (1349-1767)
- Vơng quốc A -út-thay-a.
- Vơng quốc Lan Xang
(1353) hình thành ở trung lu
sông Mê Công và phát triển
thành đạt ở các thế kỉ sau.
- Thế kỉ XVI Mianma thống
nhất, phát triển trở thành
v-ơng quốc hùng mạnh ụng
Nam ỏ.


- Những biểu hiện phát triển.
<b>5. Thời kì suy tho¸i cđa c¸c</b>
<b>qc gia phong kiến Đông</b>
<b>Nam á : </b>


- Tõ n÷a thÕ kØ XVIII c¸c
quèc gia phong kiÕn Đông
Nam á bớc vào giai đoạn suy
thoái, Campuchia thế kỉ XIII,
Champa thế kỉ XV.


- Nguyên nhân:



+ Nền kinh tế phong kiến lỗi
thời.


+ Chính quyền phong kiến
không chăm lo sự phát triÓn
kinh tÕ.


+ Lao vào những cuộc chiến
tranh hao ngời tốn của.
 Chế độ phong kiến trì trệ
và dần sụp đổ.


<b>6. Sù x©m nhËp của chủ</b>
<b>nghĩa thực dân Ph ơng Tây</b>
<b>vào Đông Nam á : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- GV nhận xét và chốt ý.
<b>Hoạt động: Cả lớp và cá nhân</b>


- Trớc hết GV trình bày: Từ nữa sau thế kỉ XVIII, Đông Nam á
bớc vào giai đoạn suy thoái. Tuy nhiên, sự suy thoái diễn ra
khụng u v mt thi gian.


- GV nêu câu hỏi: <i>Nguyên nhân của sự suy thoái của các quốc</i>
<i>gia phong kiến ở Đông Nam á?</i>


- HS tự trả lời câu hái.
- GV nhËn xÐt vµ chèt ý:


+ Nền kinh tế phong kiến lỗi thời, khơng cịn tiếp tục phát triển


đáp ứng nhu cầu càng cao của xã hội.


+ Chính quyền chuyên chế không chăm lo tới sự phát triển kinh
tế của đất nớc, trong đó nổi bật là cơng tác thu li.


+ Hao ngời tốn của lao vào các cuộc chiÕn tranh nh»m më réng
l·nh thỉ vµ qun lùc.


- GV nhấn mạnh; Từ những nguyên nhân đó, chế độ phong kiến
trở nên trì trệ và dần suy thối.


- Tiếp theo HS đọc đoạn chữ nhỏ trong SGK để thấy đợc những
biểu hiện của sự tranh chấp biên giới giữa các dân tộc. Mâu
thuẫn trong xã hội từng nớc và nhiều cuộc khởi nghĩa nông dân
nổ ra.


<b>Hoạt động: Cả lớp và cá nhân</b>


- GV nhấn mạnh thêm: Chính sách truyền giáo là bớc thăm dò
để các nớc phơng Tây xâm lợc vào các nớc Đơng Nam á, chính
các giáo sĩ là những gián điệp thăm dò, mở đờng cho cuộc xâm
lợc bng v lc v sau.


GV nêu câu hỏi: <i>Tại sao các nớc t bản phơng Tây lại xâm lợc</i>
<i>các nớc Đông Nam á?</i>


- HS:


+ Các nớc t bản phơng tây phát triển mạnh cần nhiều thị trờng,
nguyên liệu, nhiên liệu, nhân công.



- GV nêu câu hỏi: <i>Quá trình xâm lợc của các nớc phơng Tây</i>
<i>vào khu vực Đông Nam ¸ nh thÕ nµo?</i>


- HS đọc SGK tự trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, trình bày và phân tích:


+ Năm 1511 khi ngời Bồ Đào Nha chiếm Ma -lắc-ca, cửa ngõ
vùng biển Đông Nam á, mở đầu quá trình xâm lợc của các nớc
thực dân phơng Tây vào khu vùc nµy.


+ Tiếp theo GV giới thiệu trên lợc đồ q trình các nớc Phơng
Tây xâm chiếm từng nớc Đơng Nam á, cụ thể là: Hà Lan lập
các thơng điểm ở Gia - các - ta, Anh chinh phục Mi-an-ma và
dần xâm nhập Xiêm.


Từ thế kỉ XVIII Pháp nhịm ngó Việt Nam, Lào và Campuchia
đến cuối thế kỉ XIX Philippin và sau đó là Mĩ.


- GV nêu câu hỏi: <i>Em có nhận xét gì về tình hình các nớc Đơng</i>
<i>Nam á đến cuối thế kỉ XIX?</i>


- HS dựa vào kiến thức đã học trả lời câu hỏi.


- GV chốt ý: Cuối thế kỉ XIX hầu hết các nớc Đông Nam á lần
lợt rơi vào tay thực dân phơng Tây. Chỉ có Xiêm vẫn duy trì đợc
độc lập, song phải kí các hiệp ớc nhợng bộ với Anh, Pháp, Hà
Lan, Mĩ.


¸.



- Nguyên nhân: Các nớc t bản
phơng Tây cần nhiều thị
tr-êng, nguyªn liƯu, nhiªn liệu
và nhân công.


- Quá trình xâm lợc:


+ Năm 1511 Bồ §µo Nha
chiÕm M - l¾c -ca më đầu
cho quá trình xâm lợc của
các nớc thực dân phơng Tây
vào khu vực này.


+ H Lan lp cỏc thng điếm
ở Gia-các-ta, Anh chinh phục
Mianma và dần xâm nhập
Xiêm. Cuối thế kỉ XIX Pháp
xâm lợc Việt Nam, Lào và
Campuchia. Tây Ban Nha
xâm lợc Philippin sau đó là
Mĩ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i><b>IV. Cđng cè:</b></i>


- Kiểm tra sự nhận thức của HS đối với bài học bằng việc yêu cầu HS trả lời các câu hỏi
đa ra ngay từ đầu giờ học. Để hiểu điều kiện nào dẫn đến sự ra đời của các vơng quốc cổ ở
Đơng Nam á? Sự hình thành và phát triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam ỏ, c
biu hin nh th no?



<i><b>V. Dặn dò:</b></i>


- Hc bi cũ, đọc trớc bài mới.


- Su tầm tranh ảnh về đất nớc và con ngời Lào, Campuchia thời phong kiến.
- Trả lời câu hỏi trong SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i><b>TiÕt:16</b></i> <i><b> Ngày soạn:.20/.11./2007 </b></i>
<b>Bài 11</b>


<b>vn hố truyền thống đơng nam á</b>
<b>A. MụC TIÊU:</b>


Sau khi häc xong bài học yêu cầu HS cần:
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Nắm đợc những thành tựu rực rỡ về văn hoá của các dân tộc Đông Nam á trong các
lĩnh vực văn tự, văn học, nghệ thuật.


- Qua đó hiểu đợc những nét tơng đồng về văn hoá và sự sáng to vn hoỏ ca mi dõn
tc.


<b>2. T tởng tình cảm:</b>


- Giáo dục cho HS lòng tự hào dân tộc về truyền thống văn hố của các dân tộc Đơng
Nam á, trong ú cú Vit Nam.


<i><b>3. Kỹ năng:</b></i>


- Kĩ năng nhận biết, phân tích các tranh ảnh nghệ thuật, các công trình kiến trúc của các


nớc Đông Nam á.


<b>b. ph ơng pháp giảng dạy:</b>
<b>c. chuẩn bị giáo cụ:</b>


<i>* Giáo viên và Học sinh:</i>


- Các tranh ảnh về văn hoá của các nớc trong khu vực thời phong kiến.
- Su tầm những t liệu về các công trình văn hoá tiêu biểu của khu vực.
<b>D. TIếN TRìNH bài DạY: </b>


<i><b>I. ổn định lớp </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


Câu hỏi 1: Sự thịnh đạt của các quóc gia phong kiến Đông Nam á đợc biểu hiện nh thế
nào?


<i><b>III. Néi dung bài mới:</b></i>


<i>1. t vn :</i>


2. Triển khai bài dạy:


<b>Cỏc hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>Hoạt ng 1: C lp v cỏ nhõn</b>


- GV trình bày và phân tích: Giai đoạn đầu tiên của mình, các
c đân Đông Nam á tôn sùng hình thức tín ngỡng nguyên thuỷ
nh tục thờ cúng tổ tiên.



- GV hỏi: <i>Ngoài thờ cúng tổ tiên, c dân Đông Nam á còn thờ</i>
<i>cúng những gì?</i>


- HS: Ngi ta cũn th cỏc thn: Thần Núi, thần Sông, thần Lửa,
thần Đất, vị thần bảo hộ cho nông nghiệp đợc đề cao.


<b>Hoạt động 2: Cá nhõn</b>


- GV <i>Cùng với tín ngỡng nguyên thuỷ Đông Nam á còn ảnh </i>
<i>h-ởng bởi tôn giáo nào?</i>


- HS:


-GV+ Từ những thế kỉ đầu công nguyên tôn giáo lớn từ ấn Độ
và Trung Quốc bắt đầu du nhập và ảnh hởng đến đời sống văn
hoá tinh thần của các dân tộc Đông Nam á.


+ Những thế kỉ đầu Công nguyên, Hin -đu giáo có phần thịnh
hành hơn ở trong khu vực, ngời ta tác nhiều tợng và xây nhiều
đền tháp theo kiểu kiến trúc Hin -đu. Thế kỉ XIII, dòng phật
giáo Tiểu thừa chiếm u thế ở nhiều nớc, đền tháp cũ bị bỏ vắng,
các chùa mới mọc lên.


- GV:<i> Vai trị của Phật giáo đó đối với đời sống xã hội các nớc</i>
<i>Đông Nam á?</i>


- HS: Phật giáo đóng vai trị quan trọng trong đời sống chính trị,
xã hội và văn hố c dân Đơng Nam á.


<b>1. Tín ng ỡng và tôn giáo</b>


- Giai đoạn đầu các c dân
Đông Nam á tôn sùng hình
thức tín ngỡng nguyên thủ
nh tơc thê cúng tổ tiên, thờ
thần Sông, thần Đất...


- Tớn ngng phồn thực với
các nghi thức cầu mong đợc
mùa, cầu cho các giống lồi
sinh sơi, nảy nở cũng rất phát
triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- HS lấy ví dụ về những sinh hoạt cộng đồng ở các ngơi chùa tại
các địa phơng mình sinh sống.


-GV: <i>Ngoµi PhËt giáop thì Đông Nam á còn ảnh hởng bởi tôn</i>
<i>giáo nµo?</i>


- HS:+ Thế kỉ XII - XIII Hồi giáo đợc du nhập cùng với thơng
nhân ả Rập vào Đông Nam á,


<b>Hoạt động1: Cả lớp và cá nhân</b>
Trớc hết GV trình bày và phân tích:


Chữ Phạn của ấn Độ du nhập vào Đông Nam á rất sớm, điều
này thể hiện qua các văn bia. Tuy nhiên, trên cơ sở chữ Phạn
các dân tộc Đông Nam á đã sáng tạo ra chc viết riêng của
mình.


- GV: <i>Nêu những biểu hiện các dân tộc Đông Nam á tạo ra</i>


<i>chữ viết riêng của mình?</i>


- HS:


Ngi Chăm từ thế kỉ IV còn ngời Khơ me đầu thế kỉ VII đã có
chữ viết riêng. Chữ Mã Lai cổ đợc tìm thấy ở Xumatơra có niên
đại năm 683. Chữ Thái cổ hình thành đầu thế kỉ XIII mang
nhiều yếu tố chữ Pê-gu cổ, còn chữ Pê -gu cổ lại chịu ảnh hởng
của chữ ấn Độ đều này cho thấy chữ Thái chịu ảnh hởng của
chữ ấn Độ song có sự sáng tạo.


- GV nhấn mạnh sự sáng tạo ra chữ viết riêng và cải tiến nó từ
chữ ấn Độ không phải là sự bắt trớc đơn giản mà là cả quá
trình lao động sáng tạo, công phu một thành tựu đáng kể của c
dân Đông Nam á.


<b>Hoạt động 2: Cá nhân</b>


- GV: <i>Sự truyền bá chữ Phạn đã có tác động nh thế nào đến</i>
<i>văn học?</i>


- HS tù tr¶ lời câu hỏi.
- GV nhận xét chốt ý:


Tạo điều kiện cho c dân Đông Nam á sớm tiếp xúcc với dòng
văn học viết.


<b>Hot ng: C lp v cỏ nhõn</b>


- GV:<i> Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc Đông Nam á có ảnh</i>


<i>hởng bởi kiến trúc nào?</i>


- HS suy nghĩ và trả lời


- GV nhận xét và chốt ý: Kiến trúc Đông Nam á chịu ảnh hởng
bởi kếin trúc ấn Độ và kiến trúc hồi giáo.


- GV nhấn mạnh cho HS râ: KiĨu kiÕn tróc cđa Ên §é cã thể
chia làm hai loại:


+ Cỏc n th Hin - u ở Nam ấn đợc xây dựng từ đá nguyên
khối, là những tháp có cấu trúc hình vng hay chữ nhật.
+ Các đền thời ngồi tháp chính cịn có một tháp phụ và các
tháp hình núi.


Cả hai loại kiến trúc này đều có mặt ở Đơng Nam á nhng phổ
biến là kiểu kiến trúc có cấu trúc vng hay hình chữ nhật.
- GV: <i>Kiến trúc tiêu biểu nhất của Đông Nam á là cơng trình</i>
<i>nào? Nêu những nét hiểu biết của mình về cơng trình đó?</i>


- HS đọc SGK trả lời câu hỏi.


- GV: <i> Ngoµi ra kiÕn tróc Đông Nam á còn có những thành</i>
<i>tựu nµo?</i>


- HS đọc SGK trả lời câu hỏi.


- GV nhận xét và kết luận: Ngồi ra cịn có chùa đợc xõy dng
nhiu.



- GV trình bày: ở Mi-an-ma, chỉ riêng khu di tÝch Pa-gan, hiƯn


văn hố ở Đơng Nam á, đợc
chú ý phổ biến trong dân
chúng đặc biệt là qua giáo
dục.


- Ngoài ra Đạo Hồi và Ki-tô
cũng xâm nhập vào các nớc
Đông Nam á.


<b>2. Văn tự và văn học:</b>
- Văn tự:


+ Ch Phn của ấn Độ du
nhập vào Đông Nam á rất
sớm, song các dân tộc Đông
Nam á đã sáng tạo ra chữ
viết riêng của mình.


+ Sự sáng tạo ra chữ viết
riêng là cả một quá trình lao
động sáng tạo cơng phu của
các dân tộc.


- Văn học:+ Đông Nam á
hình thành dịng văn học dân
gian, bắt nguồn từ chính cuộc
sống lao động cần cù và đấu
tranh của cỏc dõn tc.



+ Dòng văn häc viÕt xt
hiƯn mn chÞu ảnh hởng của
văn học ấn Độ và Trung Hoa.
+ Cùng với sự hình thành của
các quốc gia dân tộc, dòng
văn häc b»ng tiÕng dân tộc
cũng phát triển mạnh. Đồng
thời văn học viết có xu hớng
tìm về với văn học dân gian.
<b>3. Nghệ thuật kiến trúc và</b>
<b>điêu khắc:</b>


- Kin trúc Đông Nam á
chịu ảnh hởng bởi kiến trúc
ấn Độ và kiến trúc Hồi giáo:
cả hai kiểu kiến trúc có cấu
trúc hình vng hay chữ nhật
và hình tháp đều có mặt,
nh-ng phổ biến là kiểu kiến trúc
có cấu trúc hình vng hay
hình chữ nhật.


- Thµnh tùu:


+ Khu di tích Mĩ Sơn ở Việt
Nam tổng kiến trúc
Bô-rô-bu-đua ở Inđơnêxia.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

nay cịn 5000 ngơi chùa lớn nhỏ nằm rải rác ở sông I-ra-oa-đi


chùa là nơi thờ tự, thờ hình tợng của Phật, cùng với kiến trúc là
tợng thần, phật cũng chịu ảnh hởng cả nghệ thuật ấn Độ nhng
có sự sáng tạo. Chủ yếu có hai loại tợng tròn và phù điêu.
- GV gọi HS đọc đoạn chữ nhỏ trong SGK để thấy đợc giá trị
kiến trúc và giát rị nghệ thuật của chùa vàng ở Miama.


VII và Ăng co Thom đợc xây
dựng dới thời
Giay-a-vác-manVII.


+ Ngồi ra cịn có chùa đợc
xây dựng ở nhiều nơi, tiêu
biểu là chùa vàng ở Mianma.
+ Cùng với kiến trúc là tợng
thần, Phật cũng chịu ảnh
h-ởng cả nghệ thuật ấn Độ
nh-ng có sự sánh-ng tạo.


<i><b>IV. Cđng cè:</b></i>


- Híng dÉn HS tr¶ lêi các câu hỏi: Những hình thức tín ngỡng ở Đông Nam á ? Những
thành tựu chủ yếu về văn học và kiến trúc? Sự sáng tạo về chữ viết và kiến trúc Đông Nam á?


<i><b>V. Dặn dò:</b></i>


- Học bài cũ, trả lời câu hỏi bài tập trong SGK


<i><b>Tiết:17</b></i> <i><b> Ngày soạn:10./12./2007 </b></i>


<b>Bài 12</b>



<b>vơng quốc cam-pu-chia và vơng quốc lào</b>
<b>A. MụC TIÊU:</b>


Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cần:
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Nm c vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên của những nc lỏng ging gn gi vi Vit
Nam.


- Những giai đoạn phát triển lịch sử của hai vơng quốc Lào và Cam-pu-chia.


- Về ảnh hởng của nền văn hoá ấn Độ và việc xây dựng nền văn hoá dân tộc của hai nớc
này.


<i><b>2. T tởng tình cảm:</b></i>


- Bi dng HS tỡnh cảm yêu qúy trân trọng những giá trị lịch sử truyền thống củâhi dân
tộc láng giềng tốt, đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau là cơ sở từ trong lịch sử và cần thiết cho cả ba
n-ớc, ba dân tộc trờn bỏn o ụng Dng.


<i><b>3. Kỹ năng:</b></i>


- Kĩ năng tổng hợp, phân tích các sự kiện lịch sử về các giai đoạn phát triển của vơng
quốc Lào và Cam-pu-chia.


- Kĩ năng lập bảng niên biểu các giai đoạn phát triển của hai vơng quốc Lào và
Cam-pu-chia.


<b>b. ph ơng pháp giảng dạy:</b>


<b>c. chuẩn bị giáo cụ:</b>


<i>* Giáo viên và Häc sinh:</i>


- Bản đồ hành chính khu vực Đơng Nam á.


- Su tầm tranh ảnh về đất nớc và con ngời hai nớc Lào- Cam-pu-chia thời phong kiến.
<b>D. TIếN TRìNH bài DạY: </b>


<i><b>I. ổn định lớp </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


Câu hỏi 1: Sự phát triển thịnh đạt của các quốc gia phong kiến Đông Nam á thế kỉ X
-XVIII đợc biểu hiện nh thế nào?


<i><b>III. Néi dung bài mới:</b></i>


<i>1. t vn :</i>


2. Triển khai bài dạy:


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Cam-pu-- Trớc hết, GV treo bản đồ các nớc Đông Nam á lên bảng giới
thiệu trên lợc đồ những nét khái quát về địa hình của
Cam-pu-chia: Nh một lòng chảo khổng lồ, xung quanh là vùng rừng và
cao nguyên bao bọc, còn đáy là Biển Hồ và vùng phụ cận với
những cánh đồng phì nhiêu, màu mỡ.


- Tiếp theo GV nêu câu hỏi: <i>Ngời Cam-pu-chia là ai? Họ sống</i>
<i>ở đâu?</i>



- HS c SGK t tr li cõu hỏi?
- GV nhận xét và chốt ý:


+ Ngời Khơ me là bộ phận của c dân cổ Đông Nam á gọi là
ngời Mông Cổ sống trên phạm vi rộng hầu nh bao trùm hết các
nớc Đông Nam ỏ lc a.


+ Ban đầu là phía bắc níc Cam-pu-chia ngµy nay trên cao
nguyên Cò rạt và mạn trung lu sông Mê Công sau mới di c về
phía Nam.


<i>- GV hỏi: Quá trình lập nớc diễn ra nh thế nào?</i>


- HS suy nghĩ tự trả lời câu hỏi.


- GV chốt ý: Ngời Khơ me giỏi săn bắn, quen đào ao, đắp hồ
trữ nớc. Họ sớm tiếp thu văn hoá ấn Độ, biết khắc bia bằng chữ
Phạn, đến thế kỉ VI vơng quốc ngoài Cam-puchia đợc thành
lập.


<b>Hoạt động 2: Cá nhân</b>


- GV nêu câu hỏi: <i>Giai đoạn nào Cam -pu-chia phát triển thịnh</i>
<i>đạt nhất? Những biểu hiện của sự phát triển thịnh đạt?</i>


- HS đọc SGK tự trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, trình bày và phân tích:


+ Thời kì Ăng co (802-1432) là thời kì phát triển nhất của vơng
quốc Cam-pu-chia, họ quần c ở bắc Biển hồ, kinh đô Ăng co


đ-ợc xây dựng ở Tây bắc Biển Hồ (tỉnh Xiêm Riệp ngày nay).
GV chỉ trên bản đồ, địa bàn ban đầu (thế kỉ V - VII) ở hạ lu
sông Se - mun (Nam Cò Rạt), địa bàn quần c ở thế kỉ X- XV
địa bàn ở Bắc Biển Hồ, kết hợp giới thiệu tranh ảnh về đất nớc
con ngời Cam - pu- chia, chú ý đến giới thiệu Ăng co Vát.
+ Biểu hiện của sự phát triển thịnh đạt:


Về kinh tế: Nông nghiệp, ng nghip, th cụng nghip u phỏt
trin.


Xây dựng nhiều công trình kiến trúc lớn.


Ăng co còn chinh phục các nớc láng giềng, trở thành cờng quốc
trong khu vực.


- HS c hai đoạn chữ nhỏ trong SGK nói về sự phát triển kinh
tế và cuộc chiến tranh xâm lợc của Cam - pu - chia dới thời
Ăng co để minh chứng cho sự phát triển.


- GV nêu câu hỏi: <i>Nêu những nét phát triển độc đáo về văn</i>
<i>hoá của Vơng quốc Cam-pu-chia?</i>


- HS đọc SGK trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và chú ý:


Ngời dân Cam-pu-chia đã xây dựng một nền văn hoá riêng hết
sức c ỏo.


+ Sáng tạo ra chữ viết riêng của mình trên cơ sở chữ Phạn của
ấn Độ.



+ Văn học dân gian và văn học viết với những câu chuyện có
giá trị nghệ thuật.


+ Kiến trúc nổi tiếng nhất là quần thể kiến trúc ăng co.


<b>chia:</b>


- ở Cam-pu-chia tộc ngời
chủ yếu là Khơ Me.


- a bàn sinh sống ban đầu
là phía Bắc nớc Cam-pu-chia
ngày nay trên cao nguyên Cò
Rạt và mạn trung lu sông
Mê Công, đến thế kỉ VI
V-ơng quốc ngời Cam -pu-chia
đợc thành lập.


- Thời kì Ăng - co (802
-1432) là thời kì phát triển
nhất của vơng quốc
Cam-pu-chia, họ quần c ở Bắc Biển
Hồ, kinh đô là ăng co đợc
xây dựng tây bắc Biển Hồ.


- Biểu hiện của sự phát triển
thịnh đạt.


+ VÒ kinh tÕ: N«ng nghiƯp,


ng nghiƯp, thủ công nghiệp
phát tiển.


+ Xây dựng nhiều công trình
kiến trúc lớn.


+ ăng co còn chinh phục c¸c
níc l¸ng giỊng, trë thµnh
c-êng quèc trong khu vùc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân</b>


- Trớc hết, GV giới thiệu trên bản đồ vị trí của vơng quốc Lào
và những nét cơ bản về địa hình: Đất nớc Lào gắn liền với sơng
Mêcơng, con sơng vừa cung cấp nguồn thuỷ văn dồi dào, trục
đờng giao thông quan trọng của đất nớc, vừa là yếu tố của sự
thống nhất về mặt địa lý. Có đồng bằng ven sơng tuy hẹp nhng
màu mỡ.


- TiÕp theo GV tr×nh bày và phân tích:


+ C dõn c chớnh l ngi Lào Thơng chủ nhân của nền văn hoá
đồ đá, đồ đồng. Hàng nghìn năm trớc họ đã sáng tạo ra những
chiếc chum đá khổng lồ ở cánh đồng Chum. GV có tranh ảnh
về cánh đồng Chum có thể kết hợp giới thiệu.


+ Đến thế kỉ XIII mới có nhóm ngời nói tiếng Thái di c đến
sống hồ hợp với ngời Lào Thơng gọi là Lào Lùm (ngời Lào ở
thấp). Tổ chức xã hội sơ khai của ngời Lào là các mờng cổ.
- HS đọc đoạn chữ nhỏ trong SGK để thấy đợc cuộc sống, tổ


chức xã hội sơ khai của ngời Lào.


+ Năm 1353 Pha Ngừng thống nhất các Mờng Lào lên ngôi đặt
tên là nớc Lan Xang (Triu Voi).


- GV nêu câu hỏi: <i> Thời kì thịnh vợng nhất của Vơng quốc Cam</i>
<i>-pu-chia? Những biểu hiện của sự thịnh vợng?</i>


- HS c SGK t tr li cõu hi.
- GV nhn xột, cht ý:


+ Thời kì thịnh vợng nhất là cuối thế kỉ XVII đầu thế kỉ XVIII,
dới triều vua Xu-li - nha Vông - xa.


Những biểu hiện ph¸t triĨn:


+ Tổ chức bộ máy chặt chẽ hơn: chia đất nớc thành các mờng,
đặt quan cai trị, xây dựng quân đội do nhà vua chỉ huy.


+ Đất nớc có nhiều sản vật quý, buôn bán trao đổi với cả ngời
Châu Âu. Lào còn là trung tâm phật giáo.


+ Gi÷ quan hƯ hoµ hiÕu víi Cam-pu-chia và Đại Việt, kiên
quyết chống quân xâm lợc Miến Điện.


- HS c đoạn chữ nhỏ trong SGK chứng minh cho việc tổ chức
bộ máy chặt chẽ và xây dựng quân đội quy củ hơn.


- GV trình bày: Đến đầu thế kỉ XVIII, Lan Xang suy yếu và bị
Xiêm đánh chiếm biến thành một tỉnh, sau trở thành thuộc địa


của Pháp 1893.


<b>Hoạt động 2: Cỏ nhõn</b>


- GV nêu câu hỏi: <i>Nêu những nét chính về văn hoá của Vơng</i>
<i>quốc Lào?</i>


- HS c SGK trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và kết luận:


+ Ngời Lào sáng tạo ra chữ viết riêng của mình trên cơ sở chữ
viết của Cam-pu-chia và Mi-an-ma.


+ Đời sống văn hoá của ngời Lào rất pong phú hồn nhiên.
+ xây dựng một số công trình kiến trúc Phật giáo điển hình là
Tha Luông ở Viêng Chăn. GV kết hợp giới thiệu hình 22 trong
SGK "Tháp That Luông - Viêng Chăn (Lào)


- Kiến trúc, nổi tiếng nhất là
quần thể kiến trúc ăng Co.
<b>2. V ơng quốc Lào:</b>


- C dõn c chính là ngời Lào
Thơng củ nhân của nền văn
hoá đồ đá, đồ đồng.


- Đến thế kỉ XIII nhóm ngời
nói tiếng Thái di c đến sống
hoà hợp với ngời Lào Thơng
gọi là Lào Lùm. Tổ chức xã


hội sơ khai của ngời Lào là
các mờng cổ.


- Năm 1353 Pa Ngừng thống
nhất các mờng Lào lên ngôi
đặt tên nớc là Lan Xang
(Triu Voi)


- Thời kì thịnh vợng nhất là
cuối thÕ kØ XVII ®Çu thÕ kØ
XVIII, díi triÒu vua
Xu-li-nha - V«ng - xa.


- Những biểu hiện phát triển
+ Tổ chức bộ máy chặt chẽ
hơn chia đất nớc thành các
mờng đặt quan cai trị, xây
dựng quân đội do nhà vua chỉ
huy.


+ Buôn bán trao đổi với cả
ngời châu Âu. Lào còn là
trung tâm Phật giáo.


+ Gi÷ quan hƯ hoµ hiÕu víi
Cam-pu-chia và Đại Việt
kiên quyết chống quân xâm
lợc Miến Điện.


- Văn hoá:



+ Ngời Lào sáng tạo ra chữ
viết riêng của mình trên cơ sở
chữ viết của Cam-pu-chia và
Mi-an-ma.


+ Đời sống văn hoá của ngời
Lào rÊt phong phó, hån
nhiªn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

GV nhấn mạnh: Cam - pu - chia và Lào đều chịu ảnh hởng của
văn hoá ấn độ trên các lĩnh vực chữ viết, tơn giáo, văn hố,
kiến trúc.


Tuy nhiên khi tiếp thu văn hố nớc ngồi, nhất là văn hố ấn
Độ trong q trình giao lu văn hố, mỗi nớc đều đem lồng nội
dung của mình vào, xây dựng nền văn hố đậm đà bản sắc dân
tộc. Chính bản sắc dân tộc là sợi dây liên kết dân tộc và thúc
đẩy cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền dân tộc.


+ Ch÷ viết: Từ học chữ Phạn sáng tạo ra chữ viết của dân tộc
mình.


+ Vn hc dõn gian v vn hc viết.
+ Tôn giáo: đạo Hin - đu và đạo Pht.
+ Kin trỳc Hin -u v Pht giỏo.


Viêng Chăn.


- Nn văn hoá truyền thống:


Cam - pu- chia và Lào đều
chịu ảnh hởng của văn hoá
ấn độ trên các lĩnh vực chữ
viết, tôn giáo, văn học, kiến
trúc.


Song tiếp thu mỗi nớc đều
đem lồng nội dung của mình
vào, xây dựng nền văn hố
đậm đà bản sắc dân tộc.


<i><b>IV. Cđng cè:</b></i>


- Hớng dẫn HS trả lời câu hỏi nhận thức đặt ra ngay từ đầu giờ học để củng cố kiến thức
đã học.


<i><b>V. Dặn dò:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i><b>Tiết:</b></i> <i><b>19</b></i> <i><b> Ngày soạn:.5./1./2008 </b></i>
<b>Ch</b>


<b> ơng VI</b>


s hỡnh thành và phát triển chế độ phong kiến tây âu
<b>Bài 13</b>


<b>sự hình thành các quốc gia phong kiến tây âu</b>
<b>A. MụC TIÊU:</b>


<i>Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cÇn:</i>



<i><b>1. KiÕn thøc:</b></i>


- Hiểu đợc ngun nhân và q trình dẫn đến sự ra đời của các quốc gia phong kiến Tây
Âu.


- Nắm đợc các giai cấp và địa vị xã hội của từng giai cấp trong xã hội.


- Qu¸ trình phong kiến hoá vơn quốc Phơ-răng, cũng nh sự hình thành các quốc gia
phong kiến Tây Âu.


<i><b>2. T tëng:</b></i>


- Giáo dục cho HS thấy đợc bản chất của giai cấp bóc lột, tinh thần lao động của quần
chúng nhõn dõn.


<i><b>3. Kỹ năng:</b></i>


- Rốn cho HS k nng phõn tích, tổng hợp đánh giá về sự ra đời của các vơng quốc phong
kiến Tây Âu, sự ra đời của các quốc gia phong kiến Tây Âu.


- BiÕt khai th¸c nội dung tranh ảnh trong sách giáo khoa.
<b>b. ph ơng pháp giảng dạy:</b>


<b>c. chuẩn bị giáo cụ:</b>


<i>* Giáo viên và Học sinh:</i>


- Tranh ảnh trong SGK.



<b>D. TIN TRỡNH bài DạY: </b>
<i><b>I. ổn định lớp </b></i>


<i><b>II. KiÓm tra bµi cị:</b></i>


Câu hỏi 1: Lập niên biểu các giai đoạn lịch sử lớn của Cam-pu-chia và Lào (GV có thể
chuẩn bị ra giấy trong để chiếu hoặc chuẩn bị ra giấy tơ-rơ-ki)


<i><b>III. Néi dung bµi míi:</b></i>


<i>1. Đặt vấn đề:</i>


2. Triển khai bài dạy:


<b>Cỏc hot ng ca thy v trũ</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>Hoạt động 1: Làm việc cá nhân</b>


- Trớc hết Gv trình bày và phân tích: Ngời Giéc -man là bộ tộc
lớn ở đông bắc của đế quốc Rô-ma, vào những đầu thế kỉ công
nguyên, chế độ công xã nguyên thuỷ tan rã. Do sự phát triển
kinh tế và dân số tăng nhanh một số bộ tộc ngời Giéc man đã di
c vào lãnh thổ của đế quốc Rô -ma sinh sống (cuối thế kỉ II).
- Đến giữa thế kỉ IV ngời Giéc - man ồ ạt xâm nhập vào đế
quốc Rô -ma.


- GV nêu câu hỏi: <i>Tại sao ngời Giéc man lại ồ ạt xâm nhập vào</i>
<i>đế quốc Rơ-ma? Vì sao đế quốc Rơ ma lại thất bại?</i>


- HS đọc SGK trả lời câu hỏi, HS khác có thể bổ sung cho bạn.
- GV nhận xét bổ sung và chốt ý: Do ngời Hung nô tấn công


vào khu vực Đông và Nam Âu; đế quốc Rô ma khủng hoảng về
kinh tế và chính trị, khởi nghĩa của nô lệ nông dân nghèo liên
tiếp nổ ra.


- GV nêu câu hỏi: <i>Hậu quả việc ngời Giéc-man xâm lợc đế</i>
<i>quốc Rô -ma?</i>


- HS đọc SGK trả lời câu hỏi.


- GV nhận xét HS trả lời và kết luận: Đế quốc Rơ-ma khơng
cịn đủ sức ngăn cản và chống đỡ nhng cuộc xâm lợc của ngi


<b>1. Sự hình thành các v ơng</b>
<b>quốc của ng ời Giéc-man:</b>


- Nguyên nhân:


+ Ch công xã nguyên
thuỷ tan rã, sự phát triển kinh
tế và dân số tăng nhanh yêu
cầu cần có đất đai để sinh
sống.


+ Do ngêi Hung Nô tấn công
vào khu vực Đông vào Nam
Âu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Giéc - man và họ đã lập nên những vơng quốc riêng của mình.
<b>Hoạt động2: Làm việc theo nhóm</b>



- GV nêu câu hỏi: <i>Khi tràn vào lãnh thổ của Rơ - ma, ngời Giéc</i>
<i>-man đã có những việc làm gì?</i>


- HS từng nhóm đọc SGK, tìm ý trả lời và thảo luận với nhau.
- Sau đó đại diện nhóm trình bày kết quả của mình, GV có thể
u cầu HS nhóm khác bổ sung.


Ngời Giéc -man cịn chiếm ruộng đất của chủ nô Rô-ma cũ rồi
chia cho các gia đình để cày cấy hình thành cơng xã nơng thơn
"mắc -c"


<b>Hot ng: C lp v cỏ nhõn</b>


- GV nêu câu hỏi: <i>Quá trình hình thành các giai cấp trong xÃ</i>
<i>hội Phờ -răng diễn ra nh thế nào?</i>


- HS c SGK trả lời câu hỏi.


- GV nhËn xÐt, bỉ sung vµ trình bày phân tích:


+ Trong quỏ trỡnh xõm lc Clụ-vớt đã chiếm nhiều điền trang
rộng lớn của quý tộc chủ nô Rô-ma, mang tặng chocác quý tộc
thị trởng Phơ-răng, thân binh và những ngời thân cận những
ng-ời này trở thành tầng lớp quý tộc mới, những lãnh chúa phong
kiến. GV kết hợp giới thiệu hình "Lâu đài và thành quách kiên
cố của lãnh chúa" trong SGK hoặc tranh ảnh su tầm.


+ Clơ-vít từ bỏ các tơn giáo ngun thuỷ của mình và tiếp thu
Ki-tơ giáo, xây dựng nhà thờ và tìm cách chiếm ruộng của nơng
dân, đồng thời họ cũng đợc nhà vua ban ruộng đất.



+ Đa số nông dân tự do cũng bị lãnh chúa cớp ruộng đất, phải
nhận ruộng cấy rẽ và nộp tô thuế, một số khác phải hiến dâng
đất cho lãnh chúa để nhận sự bảo hộ.


- GV nhấn mạnh: Đến thời vua Sác-lơ Mác-ten quá trình phong
kiến ở Phơ -răng phát triển thêm một bớc với việc cấp ruộng đất
kèm theo những điều kiện phục vụ quân sự.


- HS đọc đoạn chữ nhỏ trong SGK để thấy rõ hình thức này.
+ Kị sĩ là đẳng cấp cuối cùng. Họ làm nghề võ sĩ bảo vệ lãnh
chúa và phục vụ lãnh chúa trong các cuộc chiến tranh.


- Xã hội hình thành các đẳng cấp phong kiến và mối quan hệ
phong quân - bồi thần.


- GV nêu câu hỏi: <i> Vơng quốc Phơ -răng phát triển cực thịnh </i>
<i>d-ới thời nào? Những biểu hiện phát triÓn?</i>


- HS đọc SGK tự trả lời câu hỏi.


- GV nhận xét và chốt ý: Dới thời Sác-lơ-ma-nhơ, nhà vua đã
tiến hành 55 cuộc chiến tranh chiếm toàn bộ Trung và Bắc
I-tali-a, hình thành đế quóc Sác-lơ-ma-nhơ rộng lớn, lên ngơi
Hồng đế.


<b>Hoạt động: Cả lớp - cá nhân</b>


- GV nêu câu hỏi: <i>Nêu nguyên nhân ra đời các vơng quốc</i>
<i>phong kiến ở châu Âu?</i>



- HS đọc SGK trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và chốt ý:


+ L·nh thổ của vơng quốc Phơ-răng mang nhiều yếu tố phân
tán.


+ Các lãnh chúa ngày càng mạnh không chịu nghe mệnh lệnh
của nhà vua, do họ chiếm đợc nhiều ruộng đất và có cả quân
đội riêng để bảo vệ.


- TiÕp theo, GV trình bày và phân tích:


Sau khi Sỏc-l-ma-nh cht, quốc do ông dựng lên phân chia
thành ba vơng quốc phong kiến Pháp, Đức, Italia, chế độ phong


+ Thñ tiêu bộ máy nhà nớc
cũ, thành lập nên nhiều vơng
quốc mới nh vơng quốc
Phơ-răng, vơng quốc Tây-Gốt,
Đông Gốt...


+ Chim ruộng đất của chủ
nô Rô-ma cũ rồi chia cho
nhau, thành lập công xã nông
thôn "mác-cơ".


<b>2. Quá trình phong kiến</b>
<b>hoá ở v ơng quốc Phơ-răng:</b>
- Trong quá trình xâm lợc


Clơ-vít đã chiếm ruộng đất
của quý tộc chủ nô Rô-ma,
mang tặng cho các quý tộc
thị tộc Phơ-răng, thân binh và
những ngời thân hình thành
những lãnh chúa phong kiến.
- Tiếp thu Ki-tô giáo, xây
dựng nhà thờ và ban đất cho
nhà thờ.


+ Đa số nông dân tự do cũng
bị lãnh chúa cớp ruộng đất,
phải nhận ruộng cấy rẽ và
nộp tô thuế, một số khác phải
hiến dâng đất cho lãnh chúa
để nhận sự bảo hộ.


+ KÞ sÜ là đăng cấp cuối
cùng. Họ làm nghề võ si bảo
vệ lÃnh chúa và phục vơ l·nh
chóa trong c¸c cuộc chiến
tranh.


- Vơng quốc Phờ - răng phát
triển cực thịnh dới thời
Sác-lơ-ma-nhơ rộng lớn.


<b>3. Sự tan rã của đế quốc</b>
<b>Sác -lơ-ma-nhơ và thành</b>
<b>các quốc gia phong kiến</b>


<b>Pháp- Đức- Italia:</b>


- Nguyên nhân:


+ LÃnh thổ của vơng quốc
Phơ-răng mang nhiều yếu tố
phân tán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

kiến hoàn toàn ngự trị trên ba vơng quốc này.


- GV nờu cõu hi: <i> Cho biết tình hình các vơng quốc phong</i>
<i>kiến sau khi c thnh lp?</i>


- HS tự trả lời câu hỏi.


- GV nhận xét và chốt ý: Các lãnh chúa địa phơng nắm toàn bộ
ruộng đất, nhà vua phải thừa nhận quyền hành về chính trị, t
pháp, tài chính.


- GV nhấn mạnh: Thực chất với việc đế quốc Sác-lơ-ma-nhơ tan
rã và việc phân chia thành ba nớc mới đó là sự hình thành chế
độ phong kiến tản quyền. Mỗi lãnh địa trở thành một vơng
quốc riêng, còn lãnh chúa trở thành vua của lãnh địa đó.


- Q trình thành lập: Sau khi
Sác-lơ-ma-nhơ chết, đế quốc
do ông dựng lên phân chia
thành ba vơng quốc phong
kiến Pháp, Đức, Italia.



- Các lãnh chúa địa phơng
nắm toàn bộ ruộng đất, nhà
vua phải thừa nhận quyền
hành về chính trị, tài chính.


<i><b>IV. Cđng cè:</b></i>


Hớng dẫn HS trả lời câu hỏi đặt ra ngay t đầu giờ học. Quá trình hình thành các vơng
quốc phong kiến Tây Âu? Mối quan hệ các giai cấp trong xã hội? Sự hình thành cỏc quc gia
phong kin Tõy u?


<i><b>V. Dặn dò:</b></i>


- Hc bài cũ, đọc trớc bài mới và trả lời câu hỏi trong SGK.


<i><b>TiÕt:</b></i> <i><b>20</b></i> <i><b> Ngày soạn:10./1./2008</b></i>


<b>Bài 14 xà héi phong kiÕn t©y ©u </b>
<b>A. MơC TI£U:</b>


<i>Sau khi häc xong bài học yêu cầu HS cần:</i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Nm đợc thế nào là tổ chức lãnh địa.


- Hiểu biết đợc đời sống chính trị trong lãnh địa và sinh hoạt của lãnh chúa.


- Nắm đợc đời sống của nông nô và cuộc đấu tranh chống lãnh chúa phong kiến của
nông nô.



<i><b>2. T tëng:</b></i>


- Giáo dục cho HS thấy đợc bản chất của giai cấp bóc lột, tinh thần lao ng ca qun
chỳng nhõn dõn.


<i><b>3. Kỹ năng:</b></i>


- Rốn cho HS kĩ năng phân tích, tổng hợp đánh giá về đời sống chính trị trong lãnh địa
và vai trị của lãnh chỳa, nụng nụ trong lónh a.


<b>b. ph ơng pháp giảng dạy:</b>
<b>c. chuẩn bị giáo cụ:</b>


<i>* Giáo viên và Học sinh:</i>


- Tranh ¶nh trong SGK.


- Su tầm một số tranh ảnh về các lâu đài, thành quách, cảnh sinh hoạt bn bán ở các
chợ trong thời kì này.


<b>D. TIếN TRìNH bài DạY: </b>
<i><b>I. ổn định lớp </b></i>


<i><b>II. KiÓm tra bµi cị:</b></i>


Câu hỏi 1: Các quốc gia phong kiến Tây Âu đã đợc hình thành nh thế nào?
Câu hỏi 2: Nêu q trình phong kiến hố ở vơng quốc Phơ-răng.


<i><b>III. Néi dung bµi míi:</b></i>



<i>1. Đặt vấn đề:</i>


<i><b> 2. Triển khai bài dạy:</b></i>


<b>Cỏc hot động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>Hoạt động1: Cả lớp</b>


- GV trình bày và phân tích: Đến giữa thế kỉ IX phần lớn đất đai
đã đợc các quý tộc và nhà thờ chia nhau chiếm đoạt xong,


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

những vùng đất đai rộng lớn đó đã nhanh chóng bị họ biến
thành khu đất riêng của mình gọi là lãnh địa phong kiến. Lãnh
địa chính là đơn vị hành chính kinh tế cơ bản trong thời kì
phong kiến phân quyền ở Tây Âu.


- GV giải thích khái niệm về lãnh đại bằng việc kết hợp khai
thác tranh ảnh trong SGK "Lâu đài và thành quách kiên cố của
lãnh chúa" hoặc những tranh ảnh su tầm đợc. Lãnh địa là một
khu đất rộng bao gồm đất của lãnh chúa và đất khổ phần. Trong
khu đất của lãnh chúa có những lâu đài, dinh thự, nhà thờ, nhà
kho, chuồng trại... có hào sâu, tờng cao, tạo thành những pháo
đài kiên cố.


- Gv nêu câu hỏi: <i> Sản xuất kinh tế trong lãnh địa diễn ra nh</i>
<i>thế nào?</i>


- HS đọc SGK trả lời câu hỏi.


- GV nhận xét và trình bày, phân tích: Lãnh chúa chia ruộng đất


thành từng mảnh nhỏ giao cho nông nô cày cấy và thu tô, nông
nô cịn dệt vải, may quần áo, làm giày dép, đóng đồ đạc, vũ
khí,... chỉ mua một vài hàng nhu yếu phẩm nh sắt, muối, tơ lụa,
đồ trang sức.


- GV nêu câu hỏi: <i>Nêu nhận xét về kinh tế lãnh địa?</i>


- HS tự trả lời câu hỏi.


- GV nhận xét, bổ sung vµ chèt ý:


Lãnh địa là đơn vị kinh tế riêng biệt và đóng kín, ngời nơng nơ
bị buộc chặt vào ruộng đất phong kiến và lãnh địa.


- HS đọc đoạn chữ nhỏ trong SGK để thấy đợc hoạt động sản
xuất nông nghiệp trong lãnh địa.


- GV nêu câu hỏi: <i>Hoạt động thủ công nghiệp trong lãnh địa</i>
<i>nh thế nào?</i>


- HS đọc SGK trả lời câu hỏi.


- GV nhận xét và kết luận: Thủ công nghiệp cũng chỉ hoạt động
trong lãnh địa, nông nô làm các nghề phụ nh dệt vải, may quần
áo, làm cơng cụ... Lãnh chúa có những xởng thủ công riêng
nh xởng rèn, đồ gốm, may mặc.


- Cuối cùng GV nhấn mạnh: Lãnh địa là đơn vị kinh tế tự nhiên,
tự cấp, tự túc, việc trao đổi bn bán trong lãnh địa đóng vai trò
thứ yếu.



<b>Hoạt động1: Làm việc cá nhân </b>


- GV nêu câu hỏi: <i>Hãy cho biết đời sống chính trị trong lãnh</i>
<i>địa?</i>


- HS đọc SGK trả lời câu hỏi.


- GV nhận xét, bổ sung và trình bày phân tích:


+ Mi lãnh địa là một đơn vị chính trị độc lập. Lãnh chúa đợc
coi là ơng vua con, có qn đội, tồ án, pháp luật riêng, chế độ
thuế khố riêng, tiền tệ riêng... Lãnh chúa cịn có thể buộc nhà
vua ban cho mình quyền miễn trừ khơng can thiệp vào lãnh địa
của mình.


+ Mỗi lãnh địa nh một pháo đài kiên cố, bất khả xâm phạm, có
quân đội bảo vệ.


- HS đọc đoạn chữ nhỏ trong SGK để thấy đợc mặc dù đóng kín
nhng ít nhiều các lãnh địa có mối quan hệ với nhau và mối quan
hệ phong quân và bi thn.


<b>Hot ng 2: Cỏ nhõn</b>


- GV nêu cầu: <i>Đời sèng cđa c¸c l·nh chóa phong kiÕn nh thÕ</i>


- Lãnh đại là một khu đất
rộng, trong đó có cả đất trồng
trọt. Trong khu đất của lãnh


chúa có những lâu đài, dinh
thự, nhà thờ, nhà kho, chuồng
trại, có hào sâu, tơng cao, tạo
thành những pháo đài kiên
cố.


- Nông nô nhận ruộng của
lãnh chúa cày cấy và nộp tơ,
ngồi ra cịn dệt vải, may
quần áo, làm giày dép, đóng
đồ đạc, vũ khí... chỉ mua một
vài hàng nhu yếu phẩm nh
sắt, muối, tơ lụa, đồ trang
sức.


- Thủ công nghiệp cũng chỉ
hoạt động trong lãnh địa
nông nô làm các nghề phụ
nh dệt vải, may quần áo, làm
công cụ... Lãnh chúa có
những xởng thủ công riêng
nh xởng rèn, đồ gốm, may
mặc.


- Lãnh địa là đơn vị kinh tế tự
nhiên,tự cấp, tự túc, việc trao
đổi buôn bán trong lãnh địa
đóng vai trị thứ yếu.


<b>2. Đời sống chính trị trong</b>


<b>lãnh địa và sinh hoạt của</b>
<b>lãnh chúa:</b>


- Mỗi lãnh địa là một đơn vị
chính trị độc lập. Lãnh chúa
đợc coi là ông vua con, có
qn đội, tồ án, pháp luật
riêng, chế độ thuế khố riêng,
tiền tệ riêng...


- §êi sèng l·nh chóa;


+ L·nh chóa cã cuộc sống
nhàn rỗi, xoa hoa, sung sớng,
thời bình chØ lun tËp cung
kiÕm, cìi ngùa, d¹ héi, tiƯc
tïng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<i>nào?</i>


- HS trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và chốt ý:


+ LÃnh chúa có cuộc sống nhàn rỗi, xa hoa, sung síng, thêi
b×nh chØ lun tËp cung kiÕm, cìi ngùa, d¹ héi, tiƯc tïng.


+ Đối với nơng nơ bóc lột nặng nề và đối xử hết sức tàn nhẫn.
<b>Hoạt động: Cá nhân và cả lớp</b>


- GV nêu câu hỏi: <i>Hãy cho biết đời sống của nông nô trong các</i>


<i>lãnh địa?</i>


- HS đọc SGK tìm ý trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý:


+ Nông nô là ngời sản xuất chính trong các lãnh địa. Họ bị gắn
chặt và lệ thuộc vào lãnh chúa. Bỏ trốn sẽ bị trừng phạt rất
nặng. Họ nhận ruộng đất về cày cấy và phải nộp tô nặng, ngồi
ra họ cịn phải nộp nhiều thứ thuế khác. Song họ vẫn đợc tự do
trong sản xuất, có gia đình riêng, có nơng cụ và gia súc.


+ Trong sản xuất họ biết dùng phân bón, gieo trồng theo thời
vụ, mọi thứ dùng trong lãnh địa đều do nông nô tự sản xuất ra,
ít có sự trao đổi bn bán với bên ngồi.


- GV trình bày: Đời sống của nơng nơ khổ cực, lại bị lãnh chúa
đánh đập vì vậy họ cùng dậy đấu tranh chống lại lãnh chúa.
- GV hỏi:<i> Nêu hình thức đấu tranh của nơng nơ?</i>


- HS đọc SGK trả lời câu hỏi.


- GV nhận xét và chốt ý: Hình thức đấu tranh của nơng nơ là
đốt cháy kho tàng, bỏ trốn vào rừng, khởi nghĩa, điển hình là
khởi nghĩa Giắc-cơ-ri ở Pháp (1358), Oát Tay-lơ ở Anh năm
1381, song cuối cùng đều thất bại.


nặng nề và đối xử hết sức tàn
nhẫn.


<b>3. Đời sống của nông nô và</b>


<b>cuộc đấu tranh chống lãnh</b>
<b>chúa phong kin:</b>


- Đời sống nông nô:


+ Nụng nụ là ngời sản xuất
chính trong các lãnh địa. Họ
bị gắn chặt và lệ thuộc vào
lãnh chúa, nhận ruộng đất về
cày cấy và phải nộp tơ nặng,
ngồi ra họ còn phải nộp
nhiều thứ thuế khác.


+Song họ vẫn đợc tự do trong
sản xuất, có gia đình riêng,
có nơng cụ và gia súc.


- Các cuộc đấu tranh của
nông nô.


+ Do đời sống của nông nô
khổ cực lại bị lãnh chúa đánh
đập, vì vậy họ vùng dậy đấu
tranh chống lại lãnh chúa.
+ Hình thức: Đốt cháy kho
tàng, bỏ trốn vào rừng, khởi
nghĩa, điển hình là khởi
nghĩa Giắc-cơ-ri ở Pháp
(1358), Oát Tay-lơ ở Anh
năm 1381.



<i><b>IV. Cñng cè:</b></i>


- GV kiểm tra hoạt động nhận thức của HS với việc yêu cầu giải thích khái niệm thế nào
là lãnh địa? Các giai cấp trong xã hội phong kiến Tây Âu và địa vị của từng giai cấp trong xó
hi?


<i><b>V. Dặn dò:</b></i>


- Hc bi c, c trc bi mi và trả lời câu hỏi trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<i><b>TiÕt:21</b></i> <i><b> Ngày soạn:12./1./2008 </b></i>
<b>Bài 15</b>


<b>s ra đời của thành thị và sự phát triển </b>
<b>của thơng mại tây âu</b>


<b>A. MôC TI£U:</b>


Sau khi häc xong bài học yêu cầu HS cần:
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Hiu c nguyên nhân xuất hiện, các hoạt động kinh tế và vai trò của thành thị.
- Nắm đợc sự phát triển của thơng mại Châu Âu, vai trò của các hội chợ và thơng đồn.
- Nắm đợc những nét chính, những thành tựu văn hoá Tây Âu thời Trung Đại.


<i><b>2. T tëng:</b></i>


Giáo dục cho HS ý thức trân trọng các thành quả lao động của các tầng lớp thị dân và
th-ng nhõn Tõy u.



<i><b>3. Kỹ năng:</b></i>


- Bit vn dng cỏc phơng pháp lơgíc, đối chiếu so sánh để nhận thức những nhân tố mới
trong xã hội Tây Âu.


- Kĩ năng khai thác lợc đồ, tranh ảnh.
<b>b. ph ơng pháp ging dy:</b>
<b>c. chun b giỏo c:</b>


<i>* Giáo viên và Học sinh:</i>


- Su tầm một số tranh ảnh về thành tựu văn hoá trung đại và các hoạt động thơng mại ở
các nớc Tây Âu.


<b>D. TIếN TRìNH bài DạY: </b>
<i><b>I. ổn định lớp </b></i>


<i><b>II. KiĨm tra bµi cị:</b></i>


Câu hỏi : Thế nào là lãnh địa? Các giai cấp trong xã hội phong kiến Tây Âu và địa vị của
từng giai cấp trong xã hội?


<i><b>III. Néi dung bµi míi:</b></i>


<i>1. Đặt vn :</i>


2. Triển khai bài dạy:


<b>Cỏc hot ng ca thy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động 1: Hoạt động nhúm v cỏ nhõn</b>


- GV chia lớp thành các nhóm, nhiệm vụ cụ thể của các nhóm
là trả lời các c©u hái nh sau:


+ Nhóm1:<i> Tìm hiểu những biến đổi của lực lợng sản xuất trong</i>
<i>nơng nghiệp.</i>


+ Nhóm2:<i> Tìm hiểu những biến đổi của lực lợng sản xuất trong</i>
<i>thủ công nghiệp.</i>


- GV nhËn xÐt vµ chèt ý:


+ Đối với nhóm 1: Từ thếkỉ X sản xuất nông nghiệp Tây Âu có
3 biến đổi: Cơng cụ sản xuất đợc cải tiến, kĩ thuật canh tác tiến
bộ, khai hoang đợc đẩy mạnh với việc diện tích tăng, dẫn đến
sản phẩm xã hội tăng nhanh.


+ Đối với nhóm 2: Trong thu công nghiệp diễn ra quá trình
chun mơn hố mạnh mẽ, nhiều ngời bỏ ruộng đất làm nghề
thủ công.


- GV nêu câu hỏi: <i>Sự phát triển của nông nghiệp và nghề thủ</i>
<i>công tác động nh th no n xó hi?</i>


- HS trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và kết luận:


+ Sản xuất nhiều sản phẩm, nảy sinh nhu cầu mua bán.



<b>1. S ra đời và hoạt động</b>
<b>kinh tế của các thành thị</b>
<b>trung i Tõy u.</b>


- Nguyên nhân:


Sự phát triển của lực lợng sản
xuất:


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- GV trỡnh by: Nhng ngi thợ thủ cơng có nhu cầu tập trung ở
những nơi thuận tiện để sản xuất và mua bán ở bên ngoài lãnh
địa, thành thị đã ra đời.


<b>Hoạt động 2: Cá nhân</b>


- GV nêu câu hỏi: <i>Hãy cho biết hoạt động thủ công và thơng</i>
<i>mại của thành thị?</i>


- HS đọc SGK trả lời câu hỏi.


- GV nhËn xÐt vµ trình bày phân tích:


Hot ng ca th cụng ch yu là hoạt động của các phờng
hội.


+ Phờng hội là một tổ chức của những ngời lao động thủ công
cùng làm một nghề trong các thành thị trung đại.


+ Mục đích của phờng hội là giữ độc quyền sản xuất, tiêu thụ
sản phẩm, chống sự áp bức sách nhiễm của các lãnh chúa.


+ Phờng hội có vai trị phát triển sản xuất và bảo vệ quyền lợi
của thợ thủ công.


- GV trình bày rõ: Do sản phẩm tăng nhanh, xuất hiện tầng lớp
thơng nhân thu mua hàng hoá của nơi sản xuất, bán cho ngời
tiêu thụ và để bảo vệ quyền lợi họ lập các thơng hội và tổ chức
các hội chợ để thúc đẩy thơng mại.


- GV kết hợp giới thiệu bức tranh "Hội chợ ở Đức" trong SGK.
- GV nêu câu hỏi: <i>Thành thị trung đại có vai trũ nh th no?</i>


- HS trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và kết luận:


+ Phá vỡ nền kinh tế tự cấp tự túc, thúc đẩy sản xuất phát triển,
hình thành thị trờng thống nhất.


+ To ra khụng khớ dõn chủ tự do trong các thành thị.
<b>Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân</b>


- Trớc hết GV trình bày: Sự phát triển của thành thị đã thúc đẩy
thơng mại châu Âu phát triển, thơng mại quốc tế trở nên cấp
thiết, hội chợ xuất hiện từ sơ kì trung đại nay có điều kiện phát
triển. Trong đó hội chợ Săm-pa-nhơ là lớn nhất và có ý nghĩa
tồn châu Âu.


- GV: <i>Hãy cho biết hoạt động của hội chợ?</i>


- HS



+ Hội chợ là nơi giới thiệu hàng hoá, mua bán, trao đổi, đặt
hàng.


+ Kích thích thơng mại và qua đó thúc đẩy nền kinh tế phát
triển.


<b>Hoạt động 2: Cá nhân</b>


- GV nêu câu hỏi:<i> Thơng đoàn ra đời trong hoàn cảnh nào?</i>


- HS đọc SGK trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và chốt ý:


+ Thế kỉ XIII, thơng mại trong các thành thị phát triển mạnh.
+ Việc buôn bán đi xa gặp khó khăn: Nạn cớp biển, chèn ép,
khơng an toàn trong đi biển... để giúp nhau, các thơng nhân đã
lập các thơng đoàn.


- HS đọc đoạn chữ nhỏ trong SGK để thấy đợc địa vị của các
th-ơng đoàn trong việc buôn bán ở các nớc Bắc Âu.


<b>Hoạt động 2: Nhóm</b>


- HS làm việc theo nhóm và trả lời câu hỏi: <i>Nêu hoạt động của</i>


mua bán ở bên ngoài lãnh
địa, thành thị đã ra đời.
- Hoạt động của thủ công chủ
yếu thông qua các phờng hội:
+ Phờng hội là một tổ chức


của những ngời lao động thủ
công cùng làm một nghề.
+ Mục đích :giữ độc quyền
sản xuất, tiêu thụ sản phẩm,
chống sự áp bức sách nhiễm
của các lãnh chúa.


+ Phờng hội có vai trò phát
triển sản xuất và bảo vệ
quyền lợi của thợ thủ công.
- Thơng mại : Xuất hiện tầng
lớp thơng nhân thu mua hàng
hoá của nơi sản xuất, bán cho
ngời tiêu thụ và để bảo vệ
quyền lợi, họ lập các thơng
hội và tổ chức các hội chợ
thỳc y thng mi.


- Vai trò thành thị:


+ Phá vỡ nỊn kinh tÕ tù cÊp tù
tóc, thóc đẩy sản xuất phát
triển.


+ Tạo ra không khí dân chủ
tự do trong các thành thị
<b>2. Sự phát triển của th ơng</b>
<b>mại Tây Âu:</b>


<i>a. Héi chỵ:</i>



- Ngun nhân ra đời: Do sự
phát triển của thành thị đã
thúc đẩy thơng mại châu Âu
phát triển, hội chợ xuất hiện
từ sơ kì trung đại nay có điều
kiện phát triển.


- Hoạt động: Hội chợ là nơi
giới thiệu hàng hoá, mua bán,
trao đổi, đặt hàng.


- ý nghÜa:


+ Kích thích thơng mại và
qua đó thúc đẩy nền kinh tế
phát triển.


<i>b. Thơng đoàn:</i>


Nguyờn nhõn :vic buụn bỏn
i xa gp khú khn: Nạn cớp
biển, chèn ép.. để giúp nhau,
các thơng nhân đã lp cỏc
th-ng on.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<i>thơng đoàn?</i>


- - GV nhËn xÐt vµ kÕt ln:



+ Các thơng đồn lập các thơng điếm ở các thành thị để buôn
bán.


+ Các thơng nhân có cửa hàng cửa hiệu, kho tàng để bn bán.
+ Hoạt động của thơng đoàn đã thúc đẩy sự phát triển của
th-ơng mại -> xuất hiện những trung tâm thth-ơng mại lớn.


- GV trình bày rõ thêm: ở châu Âu xuất hiện những trung tâm
thơng mại lớn gắn liền với các thơng đoàn nh ở Luân Đôn
(Anh), Bruy -gơ (nê-đéc-lan)... đặc biệt là Bruy-gơ c gi l
thnh ph ca th gii.


- GV nêu câu hỏi:<i> HÃy cho biết vai trò của thơng đoàn?</i>


- GV nhận xét và chốt ý:


+ Góp phần làm kinh tế hàng hoá phát triển.


+ B mt thnh th chõu Âu thay đổi, thị dân trở nên giàu có,
nhiều cơng trình có giá trị đợc xây dựng.


- GV nêu rõ: Từ giữa thế kỉ XV trở đi, do sự kìm hãm của nhà
nớc phong kiến, các thơng hội hoạt động yếu dần.


<b>Hoạt động1: Cả lớp và cá nhân</b>


- Trớc hết GV trình bày và phân tích: Văn hố Tây Âu thế kỉ X
(sơ kì) cịn nghèo nàn, ít phát triển, tuy nhiên những hoạt động
giải trí khác nh ca hát, nhảy múa, hoạt động cung kiếm lại thịnh
hành.



- GV nêu câu hỏi: <i>Nguyên nhân của văn hoá sơ kì Tây Âu kém</i>
<i>phát triển?</i>


- HS c SGK tr li cõu hỏi.


- GV nhận xét bổ sung và chốt ý: Do nền kinh tế đóng kín, tự
cấp tự túc, lãnh chúa lời biếng không quan tâm đến học vấn,
nhiều ngời không biết chữ.


<b>Hoạt động2: Cả lớp và cá nhân</b>


- GV trình bày: Thế kỉ XI trở đi một nền giáo dục đợc hình
thành, là cơ sở để hình thành các trờng đại học ở thế kỉ XI
-XIII.


- GV nêu câu hỏi: <i>Hãy cho biết tên các trờng đại học ở Tây Âu</i>
<i>đợc hình thành trong thời gian này?</i>


- HS trả lời câu hỏi.


- GV nhn xột v kt lun: Các trờng đại học đợc xây dựng nh
Bơ-lơ-nha (I-ta-li-a), Xc -bon (Pháp), Cambơrít (Anh).


GV nhấn mạnh các trờng đại học không chỉ nghiên cứu thần
học mà nhiều môn khác nhất là triết học. Ra đời triết học kinh
viện.


- GV hỏi: <i> Nêu thành tựu về văn học trung kì trung đại?</i>



- HS đọc SGK trả lời câu hỏi.


- GV nhËn xÐt vµ kÕt luận: Phát triển với hai dòng văn học
chính là văn học kị sĩ với những bản anh hùng ca nh: Bài ca Rô
- lăng, bà ca Xít... Văn học thành thị bao gồm các hình thức
thơ, kịch và truyện.


- GV nờu cõu hi: <i>Kin trỳc trung kì trung đại có thành tựu gì?</i>


- HS tr¶ lêi c©u hái.


- GV nhận xét và chốt ý: Nhiều nhà thờ đợc xây dựng theo
phong cách Rô-ma và Gơ -tích.


- Hoạt động:


+ Các thiơng đồn lập các
th-ơng điếm ở các thành thị để
buôn bán.


+ Các thơng nhân có cửa
hàng cửa hiệu, kho tàng để
bn bán.


- Vai trß:


+ Góp phần làm kinh tế hàng
hoá phát triển.


+ Bộ mặt thành thị châu Âu


thay đổi. Thị dân trở nên giàu
có, nhiều cơng trình có giá trị
đợc xây dựng.


<b>3. Văn hoá Tây u thi</b>
<b>trung i:</b>


<i>a. Văn hoá sơ kì:</i>


- Văn hóa sơ kì còn nghèo
nàn, ít phát triÓn.


- Giai cấp phong kiến lấy
giáo lý của đạo Ki- tơ là hệ t
tởng chính thống.


<i>b. Văn hố trung kì trung đại</i>:
- Có bớc phát triển khởi sắc.


- Nhiều trờng đại học ra đời,
nội dung học tập không chỉ
học thần hc m cũn hc c
trit hc.


- Văn học:


+ Dòng văn học kik sĩ với
những bản anh hùng ca.
+ Văn học thành thị: Thơ
kịch, truyện ngắn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Kim tra hoạt động nhận thức của HS với việc yêu cầu HS giải thích khái niệm thế nào
là hội chợ và thơng đoàn? Nguyên nhân sự ra đời và vai trị, hoạt động của thành thị trung đại,
thơng đồn?


<i><b>V. Dặn dò:</b></i>


- Hc bi c, c trc bi mi.
- Trả lời câu hỏi trong SGK.


<i><b>TiÕt:22</b></i> <i><b> Ngày soạn:15./.1./2008 </b></i>


<b>Ch</b>


<b> ơng VII</b>


s suy vong của chế độ phong kiến tây âu
<b>Bài 16</b>


<b>những phát kiến lớn về địa lý</b>
<b>A. MụC TIÊU:</b>


Sau khi häc xong bài học yêu cầu HS cần:
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Hiu c nhu cầu về nguyên liệu, vàng bạc, thị trờng cùng với con đờng giao lu thơng
mại giữa Tây á và Địa Trung Hải bị ngăn cản là nguyên nhân các cuộc phát kiến địa lý.


- Nắm đợc những cuộc phát kiến địa lý lớn và hệ quả của nó.
<i><b>2. T tởng:</b></i>



- Giúp các em thấy dợc công lao của các nhà phát kiến địa lý, củng cố vào lòng tin ca
nhng cuc phỏt kin a lý ln.


<i><b>3. Kỹ năng:</b></i>


- K năng khai thác lợc đồ "Những cuộc phát kiến địa lý' để xác định đờng đi của những
cuộc phát kiến a lý ln.


<b>b. ph ơng pháp giảng dạy:</b>
<b>c. chuẩn bị giáo cụ:</b>


<i>* Giáo viên và Học sinh:</i>


- Lc "những cuộc phát kiến địa lý", Bản đồ chính chính trị châu Âu.
- Su tầm tranh ảnh một số nhà thám hiểm.


<b>D. TIếN TRìNH bài DạY: </b>
<i><b>I. ổn định lớp </b></i>


<i><b>II. KiĨm tra bµi cị:</b></i>


Câu hỏi : Thế nào là lãnh địa? Đời sống kinh tế và chính trị trong các lãnh địa nh thế
nào?


Câu hỏi 2: Nguyên nhân và vai trò của các thành thị trung đại?
<i><b>III. Nội dung bài mới:</b></i>


<i>1. Đặt vấn đề:</i>



<i><b> 2. Triển khai bài dạy:</b></i>


<b>Cỏc hot ng của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>Hoạt động1: Làm việc cá nhân</b>


- GV nêu câu hỏi: <i>Bớc vào thời kì quá độ từ chế độ phong kiến</i>
<i>sang TBCN xã hội Tây Âu nảy sinh những mâu thuẩn gì?</i>


- HS:


+ Do sự phát triển của sản xuất nên nhu cầu về nguyên liệu,
vàng bạc, thị trờng ngày càng tăng, mà trong nớc khơng đáp
ứng đợc, vì vậy cần sang các nớc phơng Đông.


+ Con đờng giao lu buôn bán qua Tây á và Địa Trung Hải bị
ngời Thổ Nhĩ Kì độc chiếm.


- GV nhấn mạnh: Cũng vào thời gian đó, khoa học có bớc tiến
bộ đáng kể nh nghiên cứu dịng hải lu và hớng gió, la bàn...
quan trọng nhất vì chính nhờ có nó mà con ngời có những con
tàu lớn chở đợc nhiều ngời và lơng thực thực phẩm, nớc uống


<b>1. Nguyên nhân và điều</b>
<b>kiện của những phát kiến</b>
<b>địa lý:</b>


- Sản xuất phát triển dẫn đến
nhu cầu về hơng liệu, vàng
bạc, thị trờng cao.



- Con đờng giao lu buôn bán
qua Tây á và Địa Trung Hải
bị ngời Thổ Nhĩ Kì độc
chiếm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

cho nh÷ng chyn ®i dµi ngµy.


- GV trình bày rõ thêm: Các nhà hàng hải có hiểu biết nhiều về
đại dơng, có quan niệm đúng về hình dạng trái đất, đã vẽ đợc
hải đồ ghi rõ các vùng đất, các hịn đảo có dân c. Máy móc,
thiên văn, la bàn đợc sử dụng trong việc định hớng đại dơng
bao la. Kĩ thuật đóng tàu có nhiều tiến bộ, ngời ta đã đóng đợc
những tàu có bánh lái và hệ thống buồm lớn nh tàu Ca-ra-ven.
- GV kết hợp giới thiệu hình ảnh tàu Ca-ra-ven su tầm đợc.
<b>Hoạt động 1: Làm việc cả lớp và cá nhân</b>


- GV trình bày: Bồ Đào Nha và Tây Ban Nha là những nớc đi
tiên phong trong các cuộc thám hiểm địa lý, khám phá ra những
miền đất mới.


- Tiếp đó, GV treo lợc đồ trên bảng yêu cầu HS dựa vào nội
dung SGK trình bày nội dung các cuộc phát kiến địa lý, HS
khác có thể bổ sung.


- GV nhËn xÐt, bỉ sung vµ chèt ý:


+ Năm 1487, B.đi-a-xơ là hiệp sĩ "Hồng Gia" đã đi vịng cực
Nam của lục địa châu Phi, đặt tên là mũi Bão Tố, sau gọi là mũi
Hảo Vọng.



+ Ngày 8/7/1497, Va-xcô đơ Ga-ma rời cảng Li-xbon đi sang
phơng Đông; tháng 5 năm 1498 đã đến đợc Ca-li-cút ấn Độ,
khi về ông đợc phong phó vơng ấn Độ.


+ Tháng 8/1492, C.Cô-lôm-bô đã dẫn đoàn thuỷ thủ về hớng
Tây, sau 3 tháng ông đến đợc Cu ba và một số đảo vùng ăng ti
nhng ông tởng lầm ấn Độ. Tuy nhiên khẳng định C.Cô-lôm-bô
là ngời đầu tiên phát hiện ra châu Mĩ.


+ Ph.Ma.gien-lan (1480-1521) là ngời đã thực hiện chuyến đầu
tiên vòng quanh thế giới bằng đờng biển từ năm 1519 -1521.
Đoàn của Ph.Ma.gien-lan đi vòng qua điểm cực Nam của Nam
Mĩ, tiến vào đại dơng mênh mông (ông đặt tên là Thái Bình
D-ơng). Tại Philippin, ơng thiệt mạng do giao tranh với thổ dân.
Cuối cùng, đoàn thám hiểm chỉ cón 1 thuyền và 18 thuỷ thủ khi
về đến Tây Ban Nha.


<b>Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm</b>


- GV nêu câu hỏi<i> Hệ quả của các cuộc phát kiến địa lý?</i>


- HS đọc SGK thảo luận, cử đại diện nhóm trình bày. HS khác
bổ sung.


- GV nhËn xÐt vµ chèt ý.


thể đi xa dài ngày ở các đại
dơng lớn.


<b>2.</b>



<b> Những cuộc phát kiến</b>
<b>lớn về địa lý</b>


- Năm 1487, B.Đi-a-cơ đã đi
vào cực Nam của lục địa Phi,
đặt tên là mũi Bão Tố, sau
gọi là mũi Hảo Vọng.


- Va-xcô đơ Ga-ma đã đến
Ca-li-cut ấn Độ (5/1498)


+ Tháng 8/1492,
C.Cô-lôm-bô đã đến đợc Cu ba và một
số đảo vùng ăng ti ông là
ngời đầu tiên phát hiện ra
châu Mĩ.


+ Ph.Ma.gien-lan
(1480-1521) là ngời đã thực hiện
chuyến đầu tiên vòng quanh
thế giới bằng đờng biển
(1519-1521)


<b>3. Hệ quả của phát kiến địa</b>
<b>lý:</b>


+ Đem lại hiểu biết mới về
trái đất, về những con đờng
mới, dân tộc mới. Thị trờng


thế giới đợc mở rộng.


+ Thúc đảy nhanh sự tan rã
của quan hệ phong kiến và sự
ra đời của chủ nghĩa t bản.
+ Nảy sinh quá trình cớp bóc
thuộc địa và bn bán nơ lệ.
<i><b>IV. Củng cố:</b></i>


- Kiểm tra nhận thức của HS đối với bài học thông qua các câu hỏi ở đầu giờ học:
Nguyên nhân nào dẫn đến các cuộc phát kiến địa lý? Các cuộc phát kiến địa lí đó diễn ra nh
thế nào? hệ quả của các cuộc phát kiến địa lý đó ra sao?


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<i><b>TiÕt:23</b></i> <i><b> Ngày soạn:7./.2./2008 </b></i>
<b>Bài 17</b>


<b>s ra i ca ch ngha t bản ở tây âu</b>
<b>A. MụC TIÊU:</b>


Sau khi häc xong bµi học yêu cầu HS cần:
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Hiu c khỏi niệm tích luỹ ban đầu, đó là q trình chuẩn bị vốn và nhân cơng. Q
trình này đợc thực hiện bằng nhiều biện pháp, cớp bóc, bn bán, tớc đoạt ruộng của nông
dân.


- Nắm đợc sự ra đời của quan hệ sản xuất t bản chủ nghĩa ở châu Âu trong các ngành thủ
công nghiệp, thơng nghiệp và nông nghiệp. Sự xuất hiện của giai cấp mới t sản và công nhân.


<i><b>2. T tëng:</b></i>



- Giáo dục ý thức tôn trọng lao động, chống áp bức bóc lọt của CNTB, bảo v quyn li
ca ngi lao ng.


<i><b>3. Kỹ năng:</b></i>


- Rốn luyn khả năng phân tích các sự kiện, trên cơ sở đó rút ra những kết luận.
<b>b. ph ơng pháp ging dy:</b>


<b>c. chuẩn bị giáo cụ:</b>


<i>* Giáo viên và Học sinh:</i>


- Su tầm tranh ảnh về thời kì này.
<b>D. TIếN TRìNH bài DạY: </b>
<i><b>I. ổn định lớp </b></i>


<i><b>II. KiĨm tra bµi cị:</b></i>


Câu hỏi : Ngun nhân nào dẫn đến các cuộc phát kiến địa lý? Nêu các cuộc phát kiến
địa lý lớn.


Câu hỏi 2: Hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí?
<i><b>III. Nội dung bài mới:</b></i>


<i>1. Đặt vn :</i>


2. Triển khai bài dạy:


<b>Cỏc hot ng ca thy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động1: Làm việc cá nhân</b>


Tríc hÕt, GV nãi râ: Sù tÝch luü vèn ban đầu của CNTB là quá
trình khởi đầu tạo ra hai yếu tố đầu tiên cho sản xuất và kinh
doanh. T bản và nhân công.


- Tiếp theo GV nêu câu hỏi: <i>Số vốn ban đầu mà quý tộc và </i>
<i>th-ơng nhân tích luỹ do đâu mà có?</i>


- HS da vo kiến thức đã học ở bài trớc, SGK trả lời câu hỏi.
HS khác có thể bổ sung cho bạn.


- GV nhËn xÐt, bỉ sung vµ chèt ý:


+ Tầng lớp quý tộc, thơng nhân Tây Âu ra sức cớp bóc của cải,
tài nguyên, vàng bạc của các nớc châu Mĩ, châu Phi và châu á.
Giai cấp t sản tích luỹ đợc số vốn ban đầu bằng sự cớp bóc thực
dân.


+ Mặt khác, các q tộc và t sản cịn bn bán với các nớc
ph-ơng Đông đặc biệt là buôn bán nô lệ.


- HS đọc đoạn chữ nhỏ trong SGK để thấy đợc quý tộc và t sản
tích luý vốn bằng hình thức bn bán nơ lệ.


- GV nhấn mạnh thêm: Giai cấp t sản thậm chí cịn dùng bạo
lực để tớc đoạt ruộng đất của nông dân. Chẳng hạn ở Anh có
phong trào "Rào đất cớp ruộng", hàng vạn gia đình nơng dân
mất đất, đi lang thang buộc phải làm thuê trong các xí nghiệp
của giai cấp t sản. Ngay ở thành thị, thợ thủ công cũng bị tớc


đoạt t liệu sản xuất, trở thành ngời đi làm thuê.


<b>Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm</b>


<b>1. Tích luỹ vốn ban đầu của</b>
<b>chủ nghĩa t bản:</b>


- T bản (vốn) đợc tích luỹ
bằng nhiều con đờng:


+ Ra sức cớp bóc của cải, tài
nguyên vàng bạc của các nớc
châu Mĩ, châu Phi và châu á.
+ Quý tộc và t sản cịn bn
bán với các nớc phơng Đông
đặc biệt là buôn bán nô lệ.
- Nhân công:


+ Đối với nông dân, bị tớc
đoạt ruộng đất của nông dân
biến họ thành những ngời
làm thuê.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhãm
cơ thĨ nh sau:


Nhãm 1: <i>BiĨu hiƯn cđa sù n¶y sinh chủ nghĩa t bản trong thủ</i>
<i>công nghiệp?</i>


Nhóm 2: <i>Biểu hiƯn cđa sù n¶y sinh chđ nghÜa t b¶n trong nông</i>


<i>nghiệp?</i>


Nhóm 3: <i>Biểu hiện của sự nảy sinh chủ nghĩa t bản trong thơng</i>
<i>nghiệp?</i>


Nhúm 4: <i>Nờu nhng bin i giai cấp trong xã hội Tây Âu?</i>


- HS đọc SGK thảo luận theo nhóm và cử đại diện trình bày kết
quả; HS khác có thể bổ sung.


- Cuèi cïng GV nhËn xÐt bỉ sung vµ chèt ý:


+ Trong thủ cơng nghiệp, các công trờng thủ công mọc lên thay
thế phờng hội. Quy mô của các xởng thủ công lên tới hơn 100
ngời. Nhờ áp dụng kĩ thuật mới vào quy trình sản xuất mà năng
suất lao động tăng, khối lợng sản phẩm tăng, giá hạ. Chủ xởng
bóc lột ngời lao động làm thuê, quan hệ của họ là quan hệ của
chủ với thợ. Quan hệ sản xuất t bản chủ nghĩa đợc hình thành.
+ ở nơng thơn, các đồn điền, trang trại đợc hình thành, ngời lao
động biến thành cơng nhân nông nghiệp theo chế độ làm công
ăn lơng. Chủ ruộng đất trở thành t sản nông thôn hay quý tộc
mới.


+ Trong thơng nghiệp, quan hệ t bản cũng xâm nhập vào với
việc ra đời các công ty thơng mại lớn thay thế cho các thơng
hội.


+ Xã hội Tây Âu có sự biến đổi, các giai cấp mới đợc hình
thành - giai cấp t sản và giai cấp cơng nhõn.



- Biểu hiện nảy sinh CNTB:
+ Trong thủ công nghiệp, các
công trờng mọc lên thay thế
phờng hội, hình thành quan
hệ chủ với thỵ.


+ ở trong nơng nghiệp, các
đồn điền trang trại đợc hình
thành, ngời lao động biến
thành công nhân nơng
nghiệp.


+ Trong th¬ng nghiƯp, các
công ty thơng mại lớn thay
thế cho các thơng hội.


+ Xó hi Tõy u cú s biến
đổi, các giai cấp mới đợc
hình thành - giai cấp t sản và
giai cấp cơng nhân.


<i><b>IV. Cđng cè:</b></i>


- Híng dÉn HS trả lời các câu hỏi: Thế nào là tích luỹ vốn ban đầu? Các biện pháp thực
hiện? Nêu những biĨu hiƯn xt hiƯn quan hƯ s¶n xt t b¶n chủ nghĩa ở Tây Âu.


<i><b>V. Dặn dò: </b></i>


- Hc bi cũ, đọc trớc bài mới.
- Trả lời câu hỏi bài tập trong SGK.



</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<i><b>TiÕt:24</b></i> <i><b> Ngày soạn:9./2./2008 </b></i>
<b>Bài 18</b>


<b>phong trào văn hoá phục hng </b>
<b>A. MụC TIÊU:</b>


Sau khi học xong bài học yêu cÇu HS cÇn:
<i><b>1. KiÕn thøc:</b></i>


- Hiểu đợc những nét chính về hồn cảnh ra đời của phong trào Văn hố Phục hng.
- Nắm đợc những thành tựu chính của văn hố Phục hng.


- Thấy rõ Văn hố Phục hng có ý nghĩa giá trị nhân văn sâu sắc, tính phản phong mạnh
mẽ, song cha triệt để.


<i><b>2. T tëng:</b></i>


- Giúp HS thấy rõ đợc những giá trị văn hố của lồi ngời trong thời kì Phục hng, từ đó
có ý thức trân trọng và gìn giữ những giá trị văn hố ú.


<i><b>3. Kỹ năng:</b></i>


- Rèn luyện kĩ năng phân tích, phê phán thấy rõ sự lạc hậu của giai cấp phong kiến và
giáo hội.


- Kĩ năng khai thác tranh ảnh về Văn hoá phục hng.
<b>b. ph ơng pháp giảng dạy:</b>


<b>c. chuẩn bị giáo cụ:</b>



<i>* Giáo viên và Học sinh:</i>


- Tranh ảnh về Văn hoá Phục hng.


- Ti liu cú liên quan đến những tác phẩm văn hoá phục hng trong thời kì này.
<b>D. TIếN TRìNH bài DạY: </b>


<i><b>I. ổn định lớp </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


C©u hái 1: Thế nào là tích luỹ vốn ban đầu? Các biện ph¸p thùc hiƯn.


Câu hỏi 2: Nêu những biểu hiện xuất hiện quan hệ sản xuất t bản chủ nghĩa ở Tây Âu.
Xã hội Tây âu có những biến đổi gì?


<i><b>III. Néi dung bµi míi:</b></i>


<i>1. Đặt vấn đề:</i>


Trong giai đoạn đầu phát triển, giai cấp t sản đã kế thừa những tinh hoa văn hố của Hi
Lạp và Rơ - ma cổ đại, xây dựng cho mình một nền văn hố mới tự do - Văn hố Phục Hng.
Để tìm hiểu hồn cảnh nào dẫn đến phịng văn hố Phục hng? Những thành tựu chính và ý
nghĩa của phong trào Văn hoá Phục hng nh thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hơm nay
để lý giải câu hỏi nờu trờn.


2. Triển khai bài dạy:


<b>Cỏc hot ng ca thy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>Hoạt động 1: Cá nhân</b>



- GV nêu câu hỏi: <i>Sang hậu kì trung đại kinh tế Tây Âu có</i>
<i>thay đổi gì?</i>


- HS đọc SGK trả lời câu hỏi, HS khác có thể bổ sung.
- Cuối cùn, GV nhận xét và trình bày phân tích:


+ Bộ mặt kinh tế Tây Âu có nhiều thay đổi đó là quan hệ
sản xuất t bản chủ nghĩa hình thành trong lòng xã hội
phong kiến, sự tiến bộ của khoa học kĩ thuật nh kĩ thuật
in ấn của Guy-ten-bec, công nghệ luyện thép, đúc vũ
khí.


+ Những cuộc phát kiến địa lý đã đem lại sự giàu có cho
châu Âu, thị trờng đợc mở rộng.


-> Đây là điều kiện quan trọng để dẫn tới sự ra đời của
phong trào văn hoá Phục hng.


- GV nhấn mạnh: Giai cấp t sản có thế lực về kinh tế,
song cha có địa vị về xã hội tơng ứng. Mặt khác giai cấp
t sản đã đứng lên đấu tranh chống lại Ki- tơ với những


<b>1. Hồn cảnh ra đời của phong</b>
<b>trào văn hoá phục h ng: </b>


- Hậu kì trung đại, bộ mặt kinh tế
Tây Âu có nhiều thay đổi, quan hệ
sản xuất TBCN hình thành, sự tiến
bộ của khoa học kĩ thuật.



- Những quan điểm lỗi thời của xÃ
hội phong kiÕn k×m h·m sự phát
triển của giai cấp t sản.


- Giai cấp t sản có thế lực về kinh tế,
song cha có địa vị về xã hội tơng
ứng -> muốn xoá bỏ chớng ngại
phong kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

quan điểm lỗi thời của xã hội phong kiến.
<b>Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân</b>


- Tiếp đó GV trình bày: Giai cấp t sản, một mặt muốn
khơi phục tin hhoa văn hố xán lạn của quốc gia cổ đại
Hilạp - Rôma, mặt khác cũng góp phần xây dựng một
nền văn hố mới, đề cao giá trị chân chính của con ngời,
địi quyền tự do cá nhân, coi trọng khoa học kĩ
thuật-nền văn hố đó gọi là Văn hố phục hng.


- GV nêu câu hỏi: <i> Nêu những thành tựu của Văn hoá</i>
<i>phục hng?</i>


- HS c SGK tr li cõu hỏi.


- GV bổ sung và chốt ý: Thời đại văn hố Phục hng có
những tiến bộ vợt bậc của khoa học kĩ thuật, văn học
nghệ thuật và hội hoa với các nhà khoa học, nhà văn,
thơ, hoạ sĩ và những tác phẩm tiêu biểu: Ra-bơ-le vừa là
nhà văn, vừa là nhà y học; Đê-các-tơ vừa là toán học


xuất sắc vừa là nhà triết học; Lê-ô-na-đơ Vanh xi vùa là
hoạ sĩ thiên tài, vừa là kĩ s nổi tiếng; Sếch-xpia là nhà
soạn kịch vĩ đại...


- GV giới thiệu cho HS bức tranh trong SGK, hoặc tranh
ảnh su tầm đợc để thấy đợc những thành tựu của Văn
hoá Phục hng.


Tiếp đó: GV nêu câu hỏi:<i> Hãy cho biết ý nghĩa của</i>
<i>phong trào Văn hoá phục hng?</i>


- HS đọc SGK trả lời câu hỏi.


- Phong trào văn hoá Phục hng là
khơi phục tinh hố văn hố xán lạn
cổ đại Hilạp, Rôma, đấu tranh xây
dựng một nền văn hoá mới, một
cuộc sống tiến bộ.


- Thµnh tùu:


+ Khoa häc kÜ tht cã tiÕn bé vỵt
bËc vỊ y häc, to¸n häc.


+ Văn hố nghệ thuật phát triển
phong phú với những tài năng nh
Lê-ô-na-đơ Vanh xi, Sếch-xpia.
- Nội dung của phong trào vn hoỏ
Phc hng.



+ Phê phán x· héi phong kiến và
giáo hội.


+ Đề cao giá trị con ngời.
+ Đòi tự do cá nhân.
<b>3. </b>


<b> ý nghĩa của phong trào văn hoá</b>
<b>Phục h ng: </b>


- Lên án giáo hội Ki-tô, tấn công vào
trật tự phong kiến, đánh bại t tởng
phong kiến lỗi thời.


- §Ị cao tù do, x©y dùng thÕ giíi
quan tiÕn bé.


<i><b> IV. Cñng cè:</b></i>


- Hớng dẫn HS trả lời các câu hỏi: Để tìm hiểu hồn cảnh nào dẫn đến phong trào văn
hoá Phục hng? Những thành tựu chính và ý nghĩa của phong trào văn hố Phục hng nh thế
nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<i><b>TiÕt:25</b></i> <i><b> Ngày soạn:.10./.2../2008 </b></i>
<b>Bài 19</b>


<b>cải cách tôn giáo và chiến tranh nông dân</b>
<b>A. MụC TIÊU:</b>


Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cần:


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Nm đợc nguyên nhân vì sao giai cấp t sản muốn cải cách tôn giáo? Nội dung của cải cách
tôn giáo.


- Nắm đợc nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa của chiến tranh nông dân Đức?
<i><b>2. T tởng:</b></i>


Giáo dục thế giới khoa học thơng qua việc trình bày sự hủ bại của Giáo hội và thấy rõ
vai trò của quần chúng nhân dõn i vi chin tranh nụng dõn.


<i><b>3. Kỹ năng:</b></i>


- Rốn luyện HS phơng pháp phân tích cơ cấu giai cấp, phân tích tình hình xã hội để thấy
rõ ngun nhân của cải cách tôn giáo và chiến tranh nông dân.


<b>b. ph ơng pháp giảng dạy:</b>
<b>c. chuẩn bị giáo cụ:</b>


<i>* Giáo viên và Học sinh:</i>


- Su tm tranh nh về các nhà cải cách tôn giáo, một số nhà thờ.
- Bản đồ thế giới để trình bày về sự phát triển của tôn giáo.
- Bản đồ nớc Đức.


<b>D. TIếN TRìNH bài DạY: </b>
<i><b>I. ổn định lớp </b></i>


<i><b>II. KiĨm tra bµi cị:</b></i>



Câu hỏi 1: Hồn cảnh nào dẫn đến phong trào văn hố Phục hng? Những thành tựu
chính?


C©u hái 2: ý nghĩa của phong trào văn hoá Phục hng?
<i><b>III. Néi dung bµi míi:</b></i>


<i>1. Đặt vấn đề:</i>


Tiếp theo phong trào văn hoá Phục hng, cuộc đấu tranh chống phong kiến của giai cấp t
sản ở các nớc Tây Âu diễn ra dới hình thức cải cách tơn giáo và chiến tranh nơng dân, để tìm
hiểu ngun nhân, diễn biến của cuộc cải cách tôn giáo và chiến tranh nông dân ở Đức diễn ra
nh thế nào? ý nghĩa của các cuộc đấu tranh đó ra sao? Bài học hơm nay sẽ trả lời câu hỏi nêu
trên.


2. TriĨn khai bµi d¹y:


<b>Các hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>Hoạt động1: Làm việc cả lớp và cá nhân</b>


- Trớc hết, GV trình bày và phân tích: Thời trung đại, vơng
quyền phong kiến gắn chặt với thần quyền, Giáo hội là chỗ dựa
vững chắc của chế độ phong kiến, giáo lý của nó là hệ t tởng
của giai cấp phong kiến. Giáo hội vừa thống trị về mặt tinh thần
vừa bóc lột nông nô về kinh tế nh là một lãnh chúa.


- Tổ chức cho HS đọc đoạn chữ nhỏ trong SGK để thấy đợc
điều này.


- GV nêu câu hỏi:<i> Nguyên nhân dẫn đến cải cách tơn giáo?</i>



- HS dùa voµ SGK trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét bổ sung và chèt ý:


Chính sự phản động, ngăn cản hoạt động của Giáo hội đối với
giai cấp t sản đã dẫn đến sự bùng nổ của phong trào cải cách
tôn giáo.


- GV trình bày và phân tích kết hợp với việc chỉ trên bản đồ
châu Âu về địa điểm các nớc diễn ra phong trào cải cách tôn
giáo: Phong trào cải cách tôn giáo diễn ra khắp các nớc Tây Âu,
đi đầu là Đức, Thuỵ Sĩ sau đó Bỉ, Hà Lan, Anh. Ni ting nht


<b>1. Cải cách tôn giáo:</b>


- Nguyên nhân: Sự phản
động, ngăn cản hoạt động
của Giáo hội đối với giai cấp
t sản đã dẫn đến sự bùng nổ
của phong trào cải cách tụn
giỏo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

là cuộc cải cách của Lu -thơ (1483-1546) ở Đức và của Can
-vanh (1509-1564) ngời Pháp tại Thuỵ sĩ.


- GV kết hợp với việc giới thiệu tranh ảnh về hai nhà cải cách
tôn giáo Lu-thơ và Can-vanh.


- GV nêu câu hỏi: <i>Nội dung của cải cách tôn gi¸o?</i>


- HS đọc SGK trả lời câu hỏi. HS khác bổ sung cho bạn.


- GV nhận xét và chốt ý:


+ Không muốn thủ tiêu tôn giáo, dùng những biện pháp ơn hồ
để quay về giáo lí Ki-tơ ngun thuỷ.


+ Địi thủ tiêu vai trị của Giáo hội, Giáo hồng, địi bãi bỏ các
thủ tục và nghi lễ phiền toái.


GV nhấn mạnh, cải cách đợc nhân dân ủng hộ, nhng giáo hội
phải phản ứng mạnh mẽ, dẫn đến sự phân hoá trong xã hội Tây
Âu thành hai phe: Tân giáo và Cựu giáo (Ki-tô giáo).


<b>Hoạt động 2: Làm việc cá nhân</b>


- GV nêu câu hỏi: <i>ý nghĩa của cải cách tôn giáo và Văn hoá</i>
<i>phục hng?</i>


- HS da vo vốn hiểu biết của mình qua nội dung đã học và
SGK trả lời.


- GV nhËn xÐt, bỉ sung vµ chèt ý:


+ Là cuộc đấu tranh công khai đầu tiên trên lĩnh vực t sản
chống lại chế độ phong kiến.


+ Cổ vũ và mở đờng cho nền văn hoá châu Âu phát triển cao
hơn.


<b>Hoạt động 1: Làm vic cỏ nhõn v c lp</b>



- GV nêu câu hỏi: <i>Tại sao lại diễn ra cuộc chiến tranh nông</i>
<i>dân Đức?</i>


- HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi.


- GV trình bày và phân tích: Sau cải cách tơn giáo nền kinh tế
Đức thấp kém, chậm phát triển trong cả nông nghiệp, công
nghiệp và thơng nghiệp, chế độ phong kiến bảo thủ cản trở sự
vơn lên của giai cấp t sn.


Nông dân bị áp bức bóc lột nặng nề, do tiếp thu t tởng cải cách
tôn giáo.


- GV nhn mạnh: Nớc Đức vào các thế kỉ V-XVI có nhiều hình
ảnh khác nhau: ở các thành thị lớn nền kinh tế hàng hố rất
phát triển. Trong khi đó ở nông thôn, nông dân sống đau khổ
d-ới chế độ phong kiến phân quyền thối nát của Giáo hồng
Thiên chúa.


- Tiếp theo GV trình bày và phân tích, kết hợp với chỉ diễn biến
cuộc chiến tranh trên lợc đồ.


- Từ mùa xuân 1524 cuộc đấu tranh đã có tính chất quyết liệt,
mở đầu cho cuộc chiến tranh nơng dân thực sự. Lãnh tụ kiệt
xuất của phong trào là Tô - mát Muyn-xơ.


- GV khai thác ảnh Tô - mát Muyn-xơ kết hợp với việc giới
thiệu về tiểu sử và những đóng góp của ơng.


Phong trào nơng dân đã giành thắng lợi bớc đầu, đã đi đến đòi


thủ tiêu chế độ phong kiến. Trớc sự phát triển của phong trào,
giới quý tộc phong kiến và tăng lữ Đức đã dùng mọi thủ đoạn,
dốc mọi lực lợng đàn áp. Phong trào nông dân bị thất bại.
<b>Hoạt động2: Cá nhân</b>


- GV nêu câu hỏi: Nêu nguyên nhân chiến tranh thất bại.
- HS trả lời câu hỏi.


- GV cht ý: Thiu sự lãnh đạo thống nhất trên tồn quốc, thiếu


cđa Lu-thơ ở Đức và của
Can-vanh tại Thuỵ Sĩ.


- Nội dung:


+ Không thủ tiêu tơn giáo,
dùng những biện pháp ơn hồ
để quay về giáo lí Ki-tơ
ngun thuỷ.


+ Địi thủ tiêu vai trò của
Giáo hội, Giáo hồng, địi bãi
bỏ các thủ tục và nghi lễ
phiền toái.


- ý nghÜa:


+ Là cuộc đấu tranh công
khai đầu tiên trên lĩnh vực
văn hoá t tởng của giai cấp t


sản chống lại chế độ phong
kin.


+ Cổ vũ và mở đuowngf cho
nền văn hoá châu Âu phát
triển cao hơn.


<b>2. Chiến tranh nông dân</b>
<b>Đức:</b>


- Nguyên nhân:


+ Chế độ phong kiến bảo thủ
cản trợ sự vơn lên ca giai
cp t sn.


+ Nông dân bị áp bức bóc lột
nặng nề do tiếp thu t tởng cải
cách tôn giáo.


- Diễn biến:


+ T mựa xuân 1524 cuộc
đấu tranh đã có tính quyết
liệt, mở đầu cho cuộc chiến
tranh nông dân thực sự. Lãnh
tụ kiệt xuất của phong trào là
Tô - mát Muyn-x.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

sự đoàn kết các giai cấp trong xà hội.



- Tiếp theo GV nêu câu hỏi : <i>ý nghĩa của chiến tranh nông dân</i>
<i>Đức?</i>


- HS c SGK tr lời câu hỏi.


- GV nhận xét, bổ sung và chốt ý: Là một sự kiện lịch sử lớn
lao, nó biểu hiện tinh thần đấu tranh quyết liệt và khí phách anh
hùng của nông dân Đức đấu tranh chống lại giáo hội phong
kiến. Nó cũng báo hiệu sự khủng hoảng suy vong của chế độ
phong kiến.


- Nguyên nhân thất bại:
Thiếu sự lãnh o thng nht
trờn ton quc.


+ Thiếu sự đoàn kết các giai
cÊp trong x· héi.


- ý nghÜa:


Là một sự kiện lịch sử lớn
lao, nó biểu hiện tinh thần
đấu tranh của nông dân Đức
đấu tranh chống lại giáo hội
phong kiến.


+ Báo hiệu sự khủng hoảng
suy vong của chế độ phong
kiến.



<i><b>IV. Cñng cè:</b></i>


- GV tổ chức cho HS trả lời các câu hỏi: Nguyên nhân, nội dung của cuộc cải cách tôn
giáo? Nguyên nhân và diễn biến chiến tranh nông dân ở Đức diễn ra nh thế nào? ý nghĩa của
các cuc u tranh ú ra sao?


<i><b>V. Dặn dò: </b></i>
<i><b>- </b></i>Bài tập:


Lập bảng thống kê về phong trào văn hóa Phục hng, cải cách tôn giáo và chiến tranh
nông dân Đức theo néi dung sau:


Tên phong trào Nguyên nhân Diễn biến Ngi lónh o Kt qu,
ý ngha
Vn húa Phc hng


cải cách tôn giáo


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<i><b>Tiết:27</b></i> <i><b> Ngày soạn:16./.2../2008 </b></i>
<b>Phần hai</b>


lch s vit nam t nguồn gốc đến giữa thế kỉ XIX
<b>Ch</b>


<b> ¬ng I: </b>viƯt nam tõ thêi nguyªn thủ


<b>Bài 21 các giai đoạn phát triển của xã hội nguyên thuỷ</b>
<b>A. MụC TIÊU: </b>Sau khi học xong bài học HS nắm bắt đợc:



<i><b>1. KiÕn thøc:</b></i>


- Cách ngày nay 30 -40 vạn năm, trên đất nớc ta đã có con ngời sinh sống (Ngời tối cổ).
Việt Nam là một trong những quê hơng của loài ngời.


- Trải qua hàng chục vạn năm, Ngời tối cổ đã chuyển biến dần thành Ngời tinh khôn
(Ngời hiện đại)


- Nắm đợc các giai đoạn phát triển của xã hội nguyên thuỷ về: Công cụ lao động, hoạt
động kinh tế, tổ chức xã hội, đời sống vật chất và tinh thần.


<i><b>2. T tëng:</b></i>


- Giáo dục lòng yêu quê hơng, đất nớc, tự hào về lịch sử lâu đời của dân tộc ta, ý thức đợc vị
trí của lao động và trách nhiệm với lao ng xõy dng quờ hng t nc.


<i><b>3. Kỹ năng:</b></i>


- Bit so sánh giữa các giai đoạn lịch sử để rút ra những biểu hiện của sự chuyển biến về:
Kinh tế, xã hội... biết quan sát hình ảnh các hiện vật ở bài học để rút ra nhận xét.


<b>b. ph ơng pháp giảng dạy:</b>
<b>c. chuẩn bị giáo cụ:</b>


<i>* Giáo viên:</i>
<i>* Häc sinh:</i>


- Bản đồ Việt Nam hiện hiện những địa bàn liên quan đến nội dung bài học: Núi Đọ
(Thanh Hố), Thẩm Khun, Thẩm Hai (Lạng Sơn), Hạng Gịn (Đồng Nai), an Lộc (Bình
Ph-ớc), Ngờm (Thái Nguyên), Sơn Vi (Phú Thọ), Hồ Bình, Bắc Sơn.



- Mét sè tranh ¶nh về cuộc sống ngời nguyên thủy hay những hình ảnh về công cụ của
ngời núi Đọ, Sơn Vi, Hoà Bình...


<b>D. TIếN TRìNH bài DạY: </b>
<i><b>I. ổn định lớp :</b></i>


<i><b>II. KiĨm tra bµi cị:</b></i>
<i><b>III. Néi dung bµi míi:</b></i>


<i>1. Đặt vn :</i>


2. Triển khai bài dạy:


<b>Cỏc hot ng ca thy và trò</b> Nội dung kiến thức
<b>Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân</b>


- GV <i>Vậy có bằng chứng gì để chứng minh Việt Nam đã</i>
<i>từng trải qua thời kì ngun thuỷ khơng?</i>


- HS theo dõi SGK phần 1 để trả lời câu hỏi.


- GV bổ sung và kết luận: Khảo cổ học đã chứng minh
cách đây 30 -40 vạn năm trên đất nớc Việt Nam đã có Ngời
tối cổ sinh sống.


- GV sử dụng bản đồ Việt Nam có thể hiện địa bàn c trú
của ngời tối cổ ở Thanh Hố, Đồng Nai, Hồ Bình chỉ cho
HS theo dõi hoặc gọi 1 HS lên chỉ bàn đồ địa danh có Ngời
tối cổ sinh sống.



- GV đặt câu hỏi: <i> Em có nhận xét gì về địa bàn sinh sống</i>
<i>của Ngời tối cổ ở Việt Nam?</i>


- HS suy nghĩ quan sát bản đồ trả lời.


- GV kết luận: Địa bàn sinh sống trải dài trên 3 miền đất
n-ớc nhiều địa phơng đã có Ngời tối cổ sinh sống.


- GV đặt câu hỏi: <i>Vậy Ngời tối cổ ở Việt Nam sinh sống</i>
<i>thế nào?</i>


<b>1. Nh÷ng dÊu tÝch Ng êi tèi cỉ ë</b>
<b>ViƯt Nam:</b>


- Các nhà khảo cổ học đã tìm thấy
dấu tích Ngời tối cổ có niên đại
cách đây 30 - 40 vạn năm và
nhiều cơng cụ đá ghè đẽo thơ sơ ở
Thanh Hố, Đồng Nai, Bình
Ph-ớc...


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

- HS theo dõi SGK, nhớ lại những kiến thức đã học ở phần
lịch sử thế giới, trả lời.


- GV kÕt luËn: Còng gièng Ngời tối cổ ở các nơi trên thế
giới, Ngời tố cổ ở Việt Nam sống thành bầy săn bắt thú
rừng và hái lợng hoa quả.


<b>Hot ng 1: C lp v cỏ nhõn:</b>



- Gv phát vấn: <i> Khi Ngời tinh khôn xuất hiện, công xà thị</i>
<i>tộc hình thành, vậy theo em Công xà thị tộc là gì?</i>


- HS


GV giảng giải: Cũng nh nhiều nơi khác trên thế giới trải
qua quá trình lao động lâu dài, những dấu vết của động vật
mất dần, Ngời tối cổ Việt Nam đã tiến hố dần thành Ngời
tinh khơn (Ngời hiện đại)


- HS theo dõi SGK phần 2 (trang 62) để thấy đợc bằng
chứng dấu tích của Ngời tinh khôn ở Việt Nam.


- GV kết luận: Các nhà khảo cổ học đã tìm thấy ở nhiều địa
phơng của nớc ta những hoá thạch răng và nhiều công cụ
đá ghè đẽo của Ngời hiện đại ở các di tích thuộc văn hố
Ngờm, Sơn Vi.


- GV giải thích khái niệm văn hoá Ngờm, Sơn Vi gọi theo
di chỉ khảo cổ chính, tiêu biểu mà các nhà khảo cổ đã khai
quật.


- GV:<i>Chủ nhân văn hoá Ngờm, Sơn Vi c trú ở những địa</i>
<i>bàn nào? Họ sinh sống ra sao? </i>(sống thành bầy sắn bắt thú
rừng và hái lợng hoa quả)


- HS


- GV<i> Nh÷ng tiÕn bé trong cc sèng cđa ngêi S¬n Vi so</i>


<i>víi Ngêi tèi cỉ?</i>


- HS so sánh để trả lời câu hỏi.
<b>Hoạt động 1: Theo nhóm</b>


- GV sử dụng lợc đồ và cung cấp kiến thức cho HS.


Cách đây khoảng 12.000 năm đến 6000 năm ở Hồ Bình,
Bắc Sơn (Lạng Sơn) và nhiều nơi khác nh: Thái Ngun,
Ninh Bình, Thanh Hố, Nghệ An, Quảng Bình đã tìm thấy
dấu tích của văn hố sơ kì đá mới. Gọi chung là văn hố
Hồ Bình, Bắc Sơn (gọi theo tên di chỉ khảo cổ tiêu biểu).
- Gv chia HS làm 3 nhóm yêu cầu các nhóm theo dõi SGK,
so sánh, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi của từng
nhóm.


+ Nhãm 1: <i>Sù tiÕn bé vỊ tỉ chøc x· héi cđa c d©n Hoà</i>
<i>Bình, Bắc Sơn.</i>


+ Nhóm 2: <i>Tiến bộ trong phơng thức kiÕn sèng?</i>


- Các nhóm hoạt động, cử đại diện trả lời.
- GV bổ sung, kết luận:


GV tiểu kết: đời sống vật chất và tinh thần của c dân Hồ
Bình, Bắc Sơn đợc nâng cao.


<b>Hoạt động2: Cả lớp, cá nhân</b>


- GV thông báo kiến thức: cách ngày nay 6000 - 5000 năm


(TCN) kỹ thuật chế tạo cơng cụ có bớc phát triển mang tính
đột phá, lịch sử thờng gọi là cuộc "Cách mạng đá mới".
- GV yêu cầu cả lớp đọc SGK để trả lời câu hỏi: <i>Những</i>
<i>tiến bộ trong việc chế tạo công cụ và trong đời sống của c</i>
<i>dõn?</i>


- HS theo dõi SGK trả lời câu hỏi.


- GV bỉ sung, kÕt ln nh÷ng biĨu hiƯn tiÕn bé.


<b>2. Sù chun biÕn tõ Ng êi tèi cỉ</b>
<b>thµnh Ng êi tinh kh«n.</b>


- ở nhiều địa phơng của nớc ta
tìm thấy những hố thạch răng và
nhiều cơng cụ đá của Ngời hiện
đại ở các di tích văn hoá Ngờm,
Sơn Vi (cách đây 2 vạn năm).


- Chủ nhân văn hoá Sơn Vi sống
trong mái đá, hang động, ven bờ
sông, sống trên địa bàn rộng từ
Sơn La đến Quảng Trị.


- Ngời Sơn Vi đã sống thành thị
tộc, sử dụng công cụ ghè đẽo, lấy
săn bắt, hái lợm lm ngun sng
chớnh.


<b>3. Sự phát triển của công xà thị</b>


<b>tộc:</b>


- Cách đây khoảng 12.000 năm
đến 6.000 năm ở Hồ Bình, Bắc
Sơn (Lạng Sơn) và một số nơi
khác đã tìm thấy dấu tích của văn
hố sơ kỳ đá mới. Gọi chung là
văn hố Hồ Bình, Bắc Sơn.
- Đời sống của c dân Hồ Bình,
Bắc Sơn:


+ Sống định c lâu dài, hợp thành
thị tộc, bộ lạc.


+ Ngoài săn bắt, hái lợng còn biết
trồng trọt rau, củ, cây ăn quả.
+ Bớc đầu biết mài lỡi rìu, làm
một số công cụ khác bằng xơng
tre, gỗ, bắt đầu biết nặn đồ gốm.
 Đời sống vật chất, tinh thần
đ-ợc nâng cao.


Cách ngày này 6000 - 5000 năm
(TCN) kỹ thuật chế tạo cơng cụ
có bớc phát triển mới gọi là "cách
mạng đá mới"


- Biểu hiện tiến bộ, phát triển.
+ Sử dụng kĩ thuật của khoan đá,
làm gốm bằng bàn xoay.



+ Biết trồng lúa, dùng cuốc đá.
Biết trao đổi sản phẩm giữa các
thị tộc, bộ lạc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

HS đọc đoạn chữ nhỏ trong SGK để thấy đợc những dấu
tích của hậu kì đá mới đợc trải rộng khắp cả nớc từ miền
Bắc đến miền Trung và Nam Bộ.


- GV giới thiệu hình 42 Rìu đá Hạ Long, hình 43 vịng tay,
khun đá trong SGK để HS thấy đợc thành tựu của cuộc
cách mạng đá mới.


<i><b>IV. Cđng cè:</b></i>


- Nh÷ng dÊu tÝch cđa Ngêi tèi cỉ ë ViÖt Nam


- Các giai đoạn phát triển của ngời nguyên thuỷ trên đất nớc ta.
- Những biểu hiện của cách mng ỏ mi.


<i><b>V. Dặn dò: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<i><b>Tiết:28</b></i> <i><b> Ngày soạn:..18./2./2008 </b></i>
<b>Bài 22</b>


<b>việt nam ci thêi nguyªn thủ</b>
<b>A. MơC TI£U:</b>


Sau khi học xong bài học HS nắm bắt đợc:
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>



- Hiểu đợc vào cuối thời nguyên thuỷ, các bộ lạc sống định c trên đất nớc ta đều đã bớc
vào sơ kì đồng thau. Trên cơ sở đó đã tạo ra những biến chuyển lớn lao có ý nghĩa hết sức
quan trọng trong đời sống kinh tế xã hội.


- Nắm đợc những nền văn hoá lớn cuối thời nguyên thuỷ trên đất nớc ta. Những điểm
giống và khác nhau của c dân Phùng Nguyên, Hoa Lộc, Sông Cả với c dân Sa Huỳnh, c dân
Đồng Nai về các mặt hoạt động kinh tế, tổ chức xã hội, đời sống vật chất và tinh thần.


<i><b>2. T tëng:</b></i>


- Giáo dục, bồi dỡng tinh thần lao động sáng tạo cho HS.
<i><b>3. Kỹ năng:</b></i>


- Rèn luyện phơng pháp so sánh trong quá trình học tập để rút ra nhận xét.
<b>b. ph ơng pháp giảng dạy:</b>


<b>c. chuẩn bị giáo cụ:</b>


<i>* Giáo viên và Học sinh:</i>


- Bn đồ Việt Nam có đánh dấu các địa danh, các khu vực có các di tích, các nền văn
hố lớn ở Việt Nam.


- Tranh ảnh về một số công cụ sản xuất, đồ dùng gia đình, đồ trang sức.
<b>D. TIếN TRìNH bài DạY: </b>


<i><b>I. ổn định lớp :</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ:</b></i>



Câu hỏi 1: Hãy cho biết những dấu tích của Ngời tối cổ trên đất nớc ta?
Câu hỏi 2: Nêu những biểu hiện của cuộc cách mạng đá mới.


<i><b>III. Néi dung bµi míi:</b></i>


<i>1. Đặt vấn đề:</i>


Để tìm hiểu việc phát minh thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nớc nh thế nào? Quá
trình hình thành những nền văn hoá Phùng Nguyên, Hoa Lộc, Sa Huỳnh, Đồng Nai trên đất
n-ớc ta ra sao? Bài học hôm nay, chúng ta sẽ trả lời các câu hỏi nêu trờn.


2. Triển khai bài dạy:


<b>Cỏc hot ng ca thy v trị</b> Nội dung kiến thức
<b>Hoạt động 1: Nhóm</b>


- Tríc hÕt GV thông báo kiến thức:


Cỏch õy khong 4000 -3000 nm, các bộ lạc sống rải rác trên
khắp đất nớc ta đã đạt đến trình độ phát triển cao của kĩ thuật
chế tác đá, làm gốm đặc biệt sử dụng nguyên liệu và biết đến
thuật luyện kim. Nghề trồng lúa nớc trở nên phổ biến. Tiêu biểu
có các bộ lạc Phùng Nguyên, Sa Huỳnh, Đồng Nai- GV sử
dụng bản đồ xác định các địa bàn trên.


- Tiếp theo GV tổ chức cho HS đọc đoạn chữ nhỏ trong SGK để
thấy đợc: Trong các di tích văn hố cách ngày nay khoảng 4000
năm, các nhà khảo cổ học đã tìm thấy một số hiện vật bằng đồ
đồng nh dùi đồng, dây đồng, các cục xỉ đồng, cục đồng.



- GV nêu câu hỏi: <i>Việc tìm thấy hiện vật bằng đồng nói lên</i>
<i>điều gì?</i>


- HS suy nghÜ tr¶ lêi.


- GV nhận xét và chốt ý: Việc tìm thấy các hiện vật bằng đồ
đồng nh dùi đồng, dây đồng, các cục xỉ đồng, cục đồng đã
khẳng định thuật luyện kim đợc thực hiện ở ngay nớc ta. Các
hiện vật bằng đồng không phải đem từ bên ngoài vào.


<b>1. Sự ra đời của thuật luyện</b>
<b>kim và nghề nơng trồng lúa</b>
<b>n</b>


<b> íc: </b>


Cách ngày nay khoảng 4000
-3000 năm các bộ lạc trên đất
n-ớc ta đã biết đến đồng và thuật
luyện kim, nghề trồng lúa phổ
biến.


- Thuật luyện kim đợc thực
hiện ở ngay nớc ta. Các hiện vật
bằng đồng không phải đem từ
bên ngoài vào.


<b>2. Những nền văn hoá lớn</b>
<b>cuối thời nguyên thuỷ:</b>



Bộ lạc Địa
bàn c
trú


Công cụ


LĐ HĐ kinhtế
Phùng


Nguyên Bắc Bộ,
Phó


Đồ đá,
một số
nguyên


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>Hoạt động 1: Nhóm</b>


- GV chia lớp thành 3 nhóm yêu cầu các nhóm đọc SGK, thảo
luận trả lời các câu hỏi theo nhóm.


+ Nhóm 1: <i>Địa bàn c trú, công cụ lao động, hoạt động kinh tế</i>
<i>của c dân Phùng Ngun?</i>


+ Nhóm 2: <i>Địa bàn c trú, cơng cụ lao động, hoạt động kinh tế</i>
<i>của c dân Sa Huỳnh?</i>


+ Nhóm 3: <i>Địa bàn c trú, cơng cụ lao động, hoạt động kinh tế</i>
<i>của c dân Đồng Nai?</i>



- Các nhóm HS thảo luận, cử đại diện viết ra giấy nháp ý kiến
trả lời của cả nhóm sau đó trình bày trớc lớp.


- GV sau khi các nhóm trình bày xong GV treo lên bảng một
bảng thống kê kiến thức đã chuẩn bị sẵn theo mẫu.


- HS theo dõi bảng thống kê kiến thức của GV so sánh với phần
tự tìm hiểu và những phần các nhóm khác trình bày để bố sung,
điều chỉnh kiến thức cho chuẩn xác.


- GV phát vấn: Có thể đặt một số câu hỏi:


<i>+ C dân Phùng Nguyên có điểm gì mới so với c dân Hoà Bình,</i>
<i>Bắc Sơn?</i>


<i>+ C dân văn hoá Sa Huỳnh, Đồng Nai có những điểm gì giống</i>
<i>với c dân Phùng Nguyªn?</i>


<i>+ E m có nhận xét gì về thời gian ra đời thuật luyện kim ở các</i>
<i>bộ lạc?</i>


<i>+ Sự ra đời của thuật luyện kim có ý nghĩa gì với các bộ lạc</i>
<i>trên đất nớc ta?</i>


- HS theo dâi b¶ng thống kê kiến thức trên bảng so sánh, suy
nghĩ trả lêi c©u hái.


- GV nhận xét bổ sung, kết luận về suy nghĩ sự ra đời của thuật
luyện kim và nghề trồng lúa nớc.



- Sự ra đời của thuật luyện kim
cách đây khoảng 4000 năm đã
đa các bộ lạc trên nớc ta bớc
vào thời đại sơ kì đồng thau,
hình thành nên các khu vực
khác nhau làm tiền đề cho sự
chuyển biến xã hội sau này.
<i><b>IV. Củng cố:</b></i>


- Hớng dẫn HS trả lời các câu hỏi nhận thức đặt ra ngay từ đầu giờ học. Việc phát minh
ra thuật luyện kim và nghề nơng trồng lúa nớc? Q trình hình thành những nền văn hoá
Phùng Nguyên, Hoa Lộc, Sa Huỳnh, Đồng Nai trên đất nớc ta?


<i><b>V. Dặn dò: </b></i>HS học bài cũ, đọc trớc bài mới, trả lời câu hỏi bài tập trong SGK.
Bộ lạc Địa bàn c


trú Công cụ lao động Hoạt độngkinh tế
Phùng


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<i><b>TiÕt:</b></i> <i><b> Ngày soạn:..../.../2006 </b></i>
<b>Ch</b>


<b> ơng II</b>


các quốc gia cổ đại trên đất nớc việt nam
<b>Bài 23: Nớc văn lang - âu lạc</b>


<b>A. MôC TI£U :</b>


Sau khi học xong bài học yêu cầu HS nắm đợc:


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Hiểu đợc những chuyển biến lớn có ý nghĩa hết sức quan trọng trong đời sống kinh tế
xã hội thời kì văn hố Đơng Sơn đã đa đến sự ra đời của nhà nớc Văn Lang.


- Nắm đợc những nét đại cơng về cơ cấu tổ chức Nhà nớc Văn Lang - Âu Lạc.


- Thấy đợc nhân dân ta thời Văn Lang - Âu Lạc đã xây dựng đợc xã hội mới, có cuộc
sống vật chất tinh thần phong phú, mang đậm bản sắc riêng của ngời Việt cổ.


<i><b>2. T tëng:</b></i>


- Bồi dỡng tình thần lao động sáng tạo, ý thức về cội nguồn dân tộc, lịng u q hơng
đất nớc và ý thức giữ gìn bn sc vn hoỏ dõn tc.


<i><b>3. Kỹ năng:</b></i>


- Quan sỏt, so sánh các hình ảnh để rút ra nhận xét. Bớc đầu rèn luyện kĩ năng xem xét
các sự kiện lịch sử trong mối quan hệ giữa không gian, thi gian v xó hi.


<b>b. phơng pháp giảng dạy:</b>
<b>c. chuẩn bị giáo cụ:</b>


<i>* Giáo viên và Học sinh:</i>


- Lc đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.


- Su tầm một số tranh ảnh công cụ lao động, đồ trang sức, nhạc cụ đền tháp...
<b>D. TIếN TRìNH bài DạY: </b>



<i><b>I. ổn định lớp:</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


Câu hỏi: Thuật luyện kim ở nớc ta ra đời từ khi nào? ở đâu và có ý nghĩa gì với sự phát
triển kinh tế, xã hội?


<i><b>III. Néi dung bµi míi:</b></i>


<i>1. Đặt vấn đề:</i>


Vào cuối thời nguyên thuỷ các bộ lạc sống trên đất nớc ta đều bớc vào thời kì đồng thau,
biết đến thuật luyện kim và nghề nông nghiệp trồng lúa nớc. Sự ra đời của thuật luyện kim và
nghề trồng lúa nớc đã tạo tiền đề cho sự chuyển biến của xã hội nguyên thuỷ sang thời đại
mới, thời đại có giai cấp Nhà nớc hình thành các quốc gia Cổ đại trên đất nớc Việt Nam. Để
hiểu đợc sự hình thành, cơ cấu tổ chức Nhà nớc, đời sống văn hoá, xã hội của các quốc gia
trên đất nớc ta, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hơm nay.


2. Triển khai bài dạy:


<b>Cỏc hot ng ca thy v trũ</b> <b>Nội dung kiến thức </b>
<b>Hoạt động 1: Cả lớp - Cá nhân:</b>


- Trớc hết GV dẵn dắt: Văn Lang là quốc gia cổ nhất trên đất
n-ớc Việt Nam. Các em đã đợc biết đến nhiều truyền thuyết về
nhà nớc Văn Lang nh: Truyền thuyết trăm trứng, bánh chng
bánh dày,... còn về mặt khoa học, Nhà nớc Văn lang đợc hình
thành trên cơ sở nào?


- GV tiếp tục thuyết trình: Cũng nh các nơi khác nhau trên thế
giới các quốc gia cổ trên đất nớc Việt Nam đợc hình thành trên


cơ sở nền kinh tế, xã hội có sự chuyển biến kinh tế, xã hội diễn
ra mạnh mẽ ở thời kì Đơng Sơn (Đầu thiên niên kỉ I TCN).
- GV yêu cầu HS theo sõi SGK để thấy đợc chuyển biến về kinh
tế ở thời kì văn hố Đơng Sơn thiên niên k I TCN.


- HS theo dõi SGK trả lời câu hái.


<b>1. Những chuyển biến trong</b>
<b>đời sống kinh tế:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

- GV nhËn xÐt, bỉ sung, kÕt ln:


Gi¶i thÝch khai niệm văn hoá Đông Sơn là gọi theo di chỉ khảo
cổ tiêu biểu của Đông Sơn (Thanh Hoá)


- GV s dụng một số tranh ảnh trong SGK và những tranh ảnh
su tầm đợc để chứng minh cho HS thấy nền nơng nghiệp lúa
n-ớc, cây dừa khá phát triển. Có ý nghĩa quan trọng định hình mọi
liên hệ thực tế hiện nay.


- GV phát vấn: <i> Hoạt động kinh tế của c dân Đơng Sơn có gì</i>
<i>khác vi c dõn Phựng Nguyờn?</i>


- HS so sánh trả lời:


+ Sử dụng công cụ đồng phổ biến, biết đến công cụ sắt.
+ Dùng cày khá phổ biến.


+ Có sự phân công lao động



 Đời sống kinh tế vật chất tiến bộ hơn, phát triển ở trình độ
cao hơn hẳn.


- GV tiếp tục yêu cầu HS đọc SGK để thấy sự chuyển biến xã
hội ở Đông Sơn.


- HS theo dõi SGK trả lời câu hỏi.


- GV t chc cho HS đọc đoạn chữ nhỏ trong SGK về việc các
nhà khảo cổ học tìm thấy khn đúc đồng.


- Tiếp theo GV nêu câu hỏi: <i>Việc phát hiện các khn đúc</i>
<i>đồng, nồi nấu đồng nói lên điều gì?</i>


- HS suy nghĩa trả lời câu hỏi.


- GV nhn xột v chốt ý: Việc phát hiện đợc các khuôn đúc
đồng, nồi nấu đồng chứng tỏ thuật luyện kim đợc thực hiện ở
n-ớc ta chứ không phải du nhập từ nn-ớc ngồi vào. GV kết hợp giới
thiệu hình: Rìu đồng Đơng Sơn và Trống đồng Ngọc Lũ.


- GV chuyển sang mục 2: Nhờ sự phát triển trong đời sống kinh
tế đã dẫn đến những chuyển biến về mặt xã hội.


<b>Hoạt động 1: Cả lớp</b>


- GV trình bày: Sự phát triển kinh tế đã dẫn đến những chuyển
biến về xã hội. Từ thời Phùng Ngun đã bắt đầu có hiện tợng
phân hố giàu nghèo.



- GV cã thĨ minh ho¹ cho HS thÊy sự phân hoá giàu nghèo qua
kết quả khai quật mộ tàng của các nhà khảo cổ.


<b>Hot ng 1: C lp và cá nhân</b>


- GV trình bày: Sự chuyển biến xã hội mạnh mẽ ở thời Đông Sơn
cùng với sự ra đời của cơng xã nơng thơn (làng, xóm) đã đa đến sự
ra đời của nhà nớc đầu tiên ở Việt Nam.


- GV giải thích về tổ chức làng, xóm để thấy đợc sự biến đổi về
xã hội: Đa dạng, phức tạp hơn, liên hệ với thực tế hiện nay.
- GV đặt vấn đề: <i>Sự biến đổi, phát triển kinh tế, xã hội đó đăt</i>
<i>ra những u cầu địi hỏi gì?</i>


+ Yêu cầu trị thuỷ để đảm bảo nền nông nghiệp ven sông.
+ Quản lý xã hội.


+ Chống các thế lực ngoại xâm để đáp ứng những yêu cầu này
Nhà nớc ra đời.


- GV dẫn dắt: Nh vậy ta đã thấy đợc điều kiện hình thành Nhà
nớc Cổ đại ở Việt Nam, tiếp theo ta sẽ tìm hiểu về từng quốc
gia cụ thể.


<b>Hoạt động 2: Cả lớp - cá nhân:</b>


- GV giảng giải về thời gian hình thành địa bàn, kinh đô nớc
Văn Lang.


GV giảng giải về cơ cấu tổ chức bộ máy Nhà nớc Văn Lang


-Âu Cơ. Minh hoạ bằng sơ đồ: Bộ máy Nhà nớc.


- Đầu thiên niên kỉ I - TCN
c dân văn hoá đã biết sử dụng
công cụ đồng phổ biến và bắt
đầu có cơng cụ sắt.


- Nơng nghiệp: Dùng cày khá
phát triển, kết hợp với săn
bắn, chăn nuôi và đánh cá.
- Có sự phân chia lao động
giữa Nông nghiệp và thủ
công nghiệp, nghề gốm và
nghề đúc đồng phát triển.
 Đời sống kinh tế vật chất
tiến bộ hơn, phát triển ở trình
độ cao hơn hẳn.


<b>2. Nh÷ng chun biÕn xÃ</b>
<b>hội:</b>


- Thời Đông Sơn, xà hội có
sự phân hoá giàu nghèo.


<b>3. Cơ cấu tổ chức nhà nớc</b>
<b>Văn Lang - ¢u L¹c:</b>


- Hồn cảnh: Sự chuyển biến
kinh tế, xã hội đặt ra những
yêu cầu mới: Trị thuỷ, quản


lý xã hội, chống giặc ngoại
xâm  Nhà nớc ra đời đáp
ứng những địi hỏi đó.


<b>* Qc gia Văn Lang (VII </b>
<b>-III TCN)</b>


- Kinh ụ: Bch Hc (Vit Trì
- Phú Thọ)


- Tỉ chøc Nhµ níc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

- GV phát vấn: <i>Em có nhận xét gì về tổ chức bộ máy Nhà nớc</i>
<i>và đơn vị hành chính thời Văn Lang - Âu Lạc?</i>


- HS quan sát sơ đồ suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét, bổ sung kết luận.


- GV yêu cầu HS đọc SGK để thấy đợc bớc phát triển cao hơn
của Nhà nớc Âu Lạc:


- HS theo dõi SGK so sánh, trả lời.


- GV b sung, kết luận: Nhà nớc tuy cùng một thời kì lịch sử
với nhà nớc Văn lang (Thời kì cổ đại) nhng có bớc phát triển
cao hơn so với những biểu hiện:


- GV sử dụng tranh ảnh trong SGK và t liệu về thành Cổ Loa,
mũi tên đồng để minh hoạ cho bớc phát triển cao hơn của nớc
Âu Lạc.



<b>Hoạt động 3: Cá nhân:</b>


- GV yêu cầu tất cả HS theo dõi SGK để thấy đợc cách ăn, ở,
mặc của ngời Việt cổ.


- HS theo dâi SGK tù ghi nhí:


- GV phát vấn: <i>Em có nhận xét gì về đời sống vật chất tinh thần</i>
<i>của ngời Việt Cổ?</i>


- HS suy nghÜ tr¶ lêi nhËn xÐt cđa m×nh.


- GV nhận xét, bổ sung, kết luận về đời sống của ngời Việt cổ
khá phong phú, đa dạng, giản dị, chất phác, nguyên sơ, hồ
nhập với thiên nhiên.


Hïng, vua Thơc.


+ Giúp việc có các Lạc Hầu,
lạc tớng. Cả nớc chia làm 15
bộ do Lạc tớng đứng đầu.
+ ở các làng xã đứng đầu là
Bồ chính.


 Tổ chức bộ máy Nhà nớc
cịn n gin, s khai.


<b>* Quốc gia Âu lạc (III - II</b>
<b>TCN)</b>



- Kinh đô: Cổ Loa (Đông
anh - Hà Nội):


- L·nh thæ më réng h¬n, tỉ
chøc bé máy nhà nớc chặt
chẽ hơn.


- Cú quõn i mnh, v khớ
tt, thành Cổ Loa kiên cố,
vững chắc.


 Nhµ nớc Âu Lạc có bíc
ph¸t triĨn cao hơn Nhà nớc
Văn Lang.


<b>4. §êi sèng vËt chất- tinh</b>
<b>thần của ngời Việt Cổ.</b>


<i>a. Đời sống vật chất:</i>


- ăn: gạo tẻ, gạo nếp, thịt cá,
rau củ.


- Mặc: Nữ mặc vỏy, nam
úng kh.


- ở: Nhà sàn


<i>b. Đời sống tinh thần:</i>



- Sùng bái thần linh, thờ cúng
tổ tiên.


- Có tập quán nhuộm răng
đen, ăn trầu, xăm mình, dùng
đồ trang sc.


Đời sống vật chất tinh thần
của ngời ViƯt cỉ kh¸ phong
phó, hoà nhập với tự nhiên.


<i><b>IV. Cng c: </b></i> Dựng lc đồ củng cố quá trình hình thành các quốc gia cổ đại trên đất
nớc Việt Nam; địa bàn, thời gian hình thành, thành phần c dân?


- Đời sơng của c dân Văn Lang - Âu Lạc.
<i><b>V. Dặn dò:</b></i> Học thuộc bài, đọc trớc bài mời.
- Trả lời câu hỏi và bài tập trong SGK.


<i><b>TiÕt:</b></i> <i><b> Ngày soạn:..../.../2006 </b></i>


<b>Bài 24: quốc gia cổ cham pa vµ phï nam</b>
<b>A. MơC TI£U :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<i><b>1. KiÕn thøc:</b></i>


- Hiểu đợc quá trình thành lập, phát triển và suy tàn của hai quốc gia cổ Cham-pa và Phù
Nam từ thế kỉ II đến thế kỉ X,


- Nắm đợc thể chế chính trị, đời sống kinh tế -xã hội, phạm vi lãnh thổ của hai quóc gia


này từ thế kỉ II đến thế kỉ X. Những điểm giống và khác nhau, có quan hệ với quốc gia cổ Văn
Lang và Âu Lạc.


<i><b>2. T tëng:</b></i>


- Giúp HS thấy đợc c dân Cham-pa và Phù Nam là những thành viên trong i gia ỡnh
dõn tc Vit Nam.


<i><b>3. Kỹ năng:</b></i>


- Bi dng kĩ năng xem xét, đánh giá các sự kiện lịch sử trong mối quan hệ giữa không
gian và thời gian.


<b>b. phơng pháp giảng dạy:</b>
<b>c. chuẩn bị giáo cụ:</b>


<i>* Giáo viên và Học sinh:</i>


- Bn Giao Chõu v Cham - pa thế kỉ IV - X.


- Bản đồ hành chính Việt Nam có các di tích Đồng Nai, óc Eo ở Nam Bộ.
- Su tầm một số tranh ảnh về đền tháo Xhăm và văn hoá Phù Nam.


<b>D. TIếN TRìNH bài DạY: </b>
<i><b>I. ổn định lớp:</b></i>


<i><b>II. KiĨm tra bµi cị:</b></i>


Câu hỏi 1: Nêu những chuyển biến về kinh tế, xã hội đa đến sự ra đời nhà nớc Vn
Lang?



Câu hỏi 2: Những điểm giống và khác nhau giữa nhà nớc Văn Lang và nhà nớc Âu Lạc?
<i><b>III. Néi dung bµi míi:</b></i>


<i>1. Đặt vấn đề:</i>


Trên cơ sở văn hố Sa Huỳnh và văn hố óc Eo, vào thế kỉ II, trên đất nớc ta, đã hình
thành hai quốc gia cổ Cham - pa và Phù Nam. Quá trình thành lập, phát triển và suy tàn của
hai quốc gia cổ Cham - pa và Phù Nam từ thế kỉ II đến thế kỉ X nh thế nào? Thể chế chính trị,
đời sống kinh tế - xã hội, phạm vi lãnh thổ của hai quốc gia này từ thế kỉ II đến thế kỉ X.
Những điểm giống và khác nhau, có quan hệ với quốc gia cổ Văn Lang - Âu Lạc ra sao? Bài
học hôm nay sẽ trả li cõu hi nờu trờn.


2. Triển khai bài dạy:


<b>Cỏc hot động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức </b>
<b>Hoạt động 1: Cả lớp - Cá nhân:</b>


- GV dùng lợc đồ Giao Châu và Cham - pa thế kỉ VI để xác
định địa bàn Chăm - pa. Đợc hình thành trên cơ sở văn hoá Sa
Huỳnh (Quảng Ngãi) Gồm khu vực đồng bằng ven biển miền
Trung và Nam Trung Bộ.


- HS theo dõi lợc đồ ghi nhớ.


- GV tiếp tục thuyết minh kết hợp chỉ lợc đồ vùng đất này thời
Bắc thuộc bị nhà Hán xâm lợc và cai trị. Vào cuối thế kỉ II nhân
lúc tình hình Trung Quốc rối loạn. Khu Liên nổi dậy giành
chính quyền tự chủ, sau đó Khu Liên tự lập làm vua, đặt tên nớc
là Lâm ấp, lãnh thổ ngày càng mở rộng phía bắc đến Hoành


Sơn - Phan Rang. Thế kỉ VI đổi tên thành Chăm -pa.


- HS theo dõi và ghi chép địa bàn, sự hình thành nhà nớc Chăm
-pa.


- GV xác định trên lợc đồ vị trí kinh đơ Chăm -pa.


<b>1. Quèc gia cæ Cham -pa</b>
<b>hình thành và phát triển:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>Hoạt động2: Nhóm - cá nhân</b>


- GV chia líp làm 3 nhóm yêu cầu các nhóm theo dõi SGK,
thảo luận trả lời câu hỏi của từng nhóm.


+ Nhóm 1: Tình hình kinh tế của Chăm -pa từ thế kỉ II-X.
+ Nhóm 2: Tình hình chính trị xà hội.


+ Nhóm 3: Tình hình văn hoá.


- HS theo dừi SGK, tho luận theo nhóm, cử đại diện trả lời.
- GV nhận xét bổ sung câu trả lời của từng nhóm, cuối cùng
kết luận.


- HS theo dâi, ghi nhí.


- GV minh hoạ kĩ thuật xây tháp của ngời Chăm-pa bằng một
số tranh ảnh su tầm đợc nh khu di tích M Sn, thỏp Chm, tng
Chm...



- GV nhấn mạnh văn hoá Chăm-pa chịu ảnh hởng sâu sắc của
văn hoá ấn Độ.


<b>Hot động 2: Cá nhân</b>


- GV thuyết trình kết hợp sử dụng lợc đồ giúp HS nắm đợc
những kiến thức cơ bản về thời gian ra đời, phạm vi lãnh thổ
thành phần dân c Phù Nam. trên địa bàn châu thổ sơng Cửu
Long đã hình thành nền văn hoá cổ cách ngày nay khoảng
1500-2000 năm, văn hoá óc Eo đã hình thành quốc gia cổ Phù
Nam vào thế kỉ I của c dân cổ Nam á và Nam Đảo sống trên
đồng bằng sông Cửu Long, phát triển vào thế kỉ III - V.


- HS nghe, ghi nhí


ViƯt.


- Kinh đơ: Lúc đầu Trà Kiệu
- Quảng Nam sau đó rời đến
Đồng Dơng - Quảng Nam,
cuối cùng chuyển đến Trà
Bàn - Bình Định.


- Tình hình Chăm - pa từ thế
kỉ II - X.


+ Kinh tÕ:


- Hoạt động chủ yếu là trồng
lúa nớc.



- Sö dụng công cụ sắt và sức
kéo trâu bò.


- Th cụng: Dệt, làm đồ trang
sức, vũ khí, đóng gạch và xây
dựng, kĩ thuật xây tháp đạt
trình độ cao.


+ ChÝnh trÞ -x· héi:


- Theo chế độ quân chủ
chuyên chế


- Chia níc lµm 4 châu, dới
châu có huyện, làng.


- XH gồm các tầng lớp: Quý
tộc, nông dân tự do, nô lệ.
+ Văn hoá:


- Thế kỉ IV có chữ viết từ chữ
Phạn (ấn Độ).


- Theo Ba-la-môn giáo và
phật giáo.


- ở nhà sàn, ăn trầu, hoả táng
ngời chết.



<b>2. Quốc gia cổ Phù Nam</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>Hoạt động 2: Cá nhân</b>


- GV yêu cầu HS đọc SGK để thấy đợc tình hình kinh tế, văn
hố xã hi ca Phự Nam.


- Trớc hết GV nêu câu hỏi<i> H·y cho biÕt t×nh h×nh kinh tÕ cđa</i>
<i>Phï Nam?</i>


- HS đọc SGK trả lời câu hỏi.


- GV nhËn xÐt vµ chốt ý: Nghề nông trồng lúa, chăn nuôi, nghề
thủ công, kim hoàn, ngoại thơng biển.


- GV nêu câu hỏi<i> XÃ hội Phù Nam có những giai cấp nào?</i>


- HS c SGK trả lời câu hỏi.


- GV nhận xét và chốt ý: Xã hội gồm: Q tộc, bình dân, nơ lệ.
- GV nhấn mạnh: Thể chế chính trị quân chủ theo kiểu ấn Độ:
Do Vua đứng đầu và nắm mọi quyền hành.


- Tiếp theo GV trình bày và phân tích v i sng vn hoỏ ca
c dõn Phự Nam.


Chân Lạp thôn tính.


<i>b. Tình hình kinh tế, chính trị</i>
<i>và văn hoá:</i>



- Kinh tế: Sản xuất nông
nghiệp kết hợp với thủ công,
đánh cá và bn bán.


- Chính trị: Theo thể chế
quân chủ đứng đầu là vua
nắm mọi quyền hành.


- X· héi gåm: Quý tộc, bình
dân và nô lệ.


- Văn hoá: ở nhà sàn, theo
Phật giáo và Balamôn giáo,
nghệ thuật ca, múa nhạc phát
triển.


<i><b>IV. Củng cố: </b></i>


- GV tổ chức sơ kết bài học bằng việc cho HS làm bài tập.


- Lập bảng thống kê về hai quốc gia Chăm-pa và Phù Nam theo nội dung sau:
Tên quốc gia Thể chế chính trị Đời sống kinh tế


Đời sống văn hoá, tôn
giáo, phong tục, tập


quán và tôn giáo
Chăm -pa



Phù Nam


<i><b>V. Dặn dò:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<i><b>TiÕt:</b></i> <i><b> Ngµy soạn:..../.../2006 </b></i>
<b>Ch</b>


<b> ơng III:</b>


thi bc thuc v cuc đấu tranh
giành độc lập dân tộc


<b>(từ thế kỉ I đến đầu thế kỉ X)</b>
<b>Bài 25</b>


<b>chính sách đơ hộ của các triều đại phong kiến phơng bắc và</b>
<b>những chuyển biến trong xã hội việt nam</b>


<b>A. MôC TI£U:</b>
<i><b>1. KiÕn thøc:</b></i>


<b>- </b>Giúp học sinh nắm đợc những nội dung cơ bản chính sách đơ hộ của các triều đại
phong kiến phơng Bắc ở nớc ta và những chuyển biến về kinh tế, văn hoá, xãhội nớc ta trong
thời Bắc thuộc.


<i><b>2. T tëng:</b></i>


- Giáo dục tinh thần đấu trang bền bỉ chống đồng hoá giành độc lập dân tộc của nhân
dân ta.



<i><b>3. Kỹ năng:</b></i>


- Bồi dỡng kỹ năng liên hệ giữa nguyên nhân và kết quả, chính trị với kinh tế, văn hoá,
xà hội.


<b>b. ph ơng pháp giảng dạy:</b>
<b>c. chuẩn bị giáo cụ:</b>


<i>* Giáo viên và Học sinh:</i>


- Lc SGK ban KHXH nhân văn lớp 10.
- Tài liệu minh hoạ khác.


<b>D. TIếN TRìNH bài DạY: </b>
<i><b>I. ổn định lp :</b></i>


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Câu hỏi 1: Tóm tắt quá trình hình thành quốc gia Văn Lang - Âu Lạc.


- Câu hỏi 2: Đời sống vật chất tinh thÇn cđa ngêi ViƯt cỉ trong x· héi cđa ngêi Việt cổ
trong xà hội Văn Lang - Âu Lạc.


<i><b>III. Néi dung bµi míi:</b></i>


<i>1. Đặt vấn đề:</i>


Từ sau khi nớc Âu Lạc bị Triệu Đà xâm chiếm 179 TCN cho đến đầu thế kỷ X n ớc ta bị
các Triều đại phong kiến phơng Bắc đô hộ. Lịch sử thờng gọi đó là thời kì Bắc thuộc. Để thấy
đợc chế độ cai trị tàn bạo, âm mu thâm độc của phong kiến phơng Bắc với dân tộc ta và những


chuyển biến về kinh tế, văn hoá xã hội ở nớc ta thời Bắc thuộc, chúng ta sẽ cùng tìm hiu bi
15.


2. Triển khai bài dạy:


<b>Cỏc hot ng ca thy và trò</b> Nội dung kiến thức
<b>Hoạt động 1: Cả lớp - cá nhân</b>


- GV giảng giải: 179 TCN Triệu Đà xâm lợc Âu Lạc, từ đó nớc
ta lần lợt bị các triệu đài phong kiến Trung Quốc, Nhà Triệu,
Hán, Tuỳ, Đờng đô hộ. Đất Âu Lạc cũ bị chia thành các quận,
huyện.


- Nhµ TriƯu chia thµnh 2 qn, sáp nhập vào quốc gia Nam
Việt.


- Nhà Hán chia làm 3 quận sáp nhập vào bộ Giao Chỉ cùng với
một số quận của Trung Quốc.


- Nhà Tuỳ, Đờng chia làm nhiỊu ch©u.


Từ sau khởi nghĩa Hai Bà Trng năm 40, chính quyền đơ hộ cử
quan lại cai trị đến cấp huyện (Trực trị).


GV giới thiệu trên "Lợc đồ nớc ta thời thuộc Dờng thế kỉ VII
-IX) trong SGK để HS thấy rõ nớc ta lúc đó.


I. chính sách đô hộ:
<b>1. Tổ chức bộ máy cai trị:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

- GV phát vấn: <i>Các triệu đại phong kiến phơng Bắc chia Âu Lạc</i>
<i>cũ thành quận, huyện nhằm mục đích gì?</i>


- HS suy nghÜa tr¶ lêi.


- GV bổ sung, kết luận về âm mu thâm độc của chính quyền
phơng Bắc.


<b>Hoạt động 2: Cả lớp - cá nhân: </b>


- Gv yêu cầu HS đọc SGK để thấy những chính sách bóc lột
kinh tế chính quyền đơ hộ.


- HS theo dâi SGK trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, bổ sung, kết luËn.


- GV phát vấn: <i> Em có nhận xét gì về chính sách bóc lột của</i>
<i>chính quyền đơ hộ?</i>


- HS suy nghĩ, trả lời: Đó là một chính sách bóc lột triệt để tàn
bạo, đặc biệt nặng nề chỉ có ở một chính quyền ngoại bang.
<b>Hoạt động 3: Cả lớp - cá nhân</b>


- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy đợc chính sách về văn
hố của chính quyền đơ hộ.


- HS theo dâi SGK, tr¶ lêi c©u hái.
- GV bỉ sung, kÕt ln.


- GV có thể gợi về Nho giáo, giáo lý của Nho giáo quy định tôn


ti, trật tự xã hội rất khắt khe ngặt nghèo vì vậy chính quyền
thống trị thờng lợi dụng nho giáo, biến Nho giáo thành công cụ
để thống trị nhân dân. chính quyền đơ hộ phơng Bắc truyền bá
nho giáo vào nớc ta cũng khơng nằm ngồi mục đích đó.


- GV phát vấn: <i>Chính sách đó của chính quyền đơ hộ nhằm</i>
<i>mục đích gì ? </i>GV có thể gợi ý: Chính quyền đơ hộ bắt nhân dân
phải thay đổi cho giống với ngời Hán, giống đến mức không
phân biệt đợc đâu là ngời Hán đâu là ngời Việt thì càng tốt.


<i>Hán hố ngời Việt âm mu đó thờng gọi l gỡ?</i>


- HS suy nghĩ và trả lời.


- GV nhn xét, bổ sung, kết luận: Về mục đích của chính quyền
đô hộ để HS thấy đợc âm mu thâm độc của chính quyền phơng
Bắc.


- GV giảng giải tiếp về luật pháp hà khắc và chính sách đàn áp
các cuộc đấu tranh của chính quyền đơ hộ.


- GV tiểu kết: Chính sách bóc lột vơ cùng tàn bạo và thâm độc
của chính quyền đơ hộ kéo dài hàng nghìn năm trong thời bắc
thuộc quả là một thử thách vô cùng cam go, ác liệt với dân tộc
ta trong cuộc đấu tranh giữ gìn bản sắc văn hố dân tộc. Những
chính sách đó đa đến sự chuyển biến xã hội nh thế nào? Chúng
ta vào mục 2.


<b>Hoạt động : Cả lớp - cá nhân:</b>



- GV thuyết trình về tình hình kinh tế của nớc ta thời Bắc thuộc
cơ bản nh trong SGK sau đó kết luận.


- Mục đích của phong kiến
phơng Bắc là sáp nhập đất Âu
Lạc cũ vào bản đồ Trung
Quốc.


<b>2. VỊ kinh tÕ</b>


+ Thùc hiƯn chÝnh sách bóc
lột, cống nạp nặng nề.


+ Nắm độc quyền muối và
sắt.


+ Quan lại đô hộ bạo ngợc
tham ô ra sức bóc lột dõn
chỳng lm giu.


<b>3. Về văn hoá, xà hội</b>


+ Trun b¸ Nho giáo, mở
lớp dạy chữ Nho.


+ Bt nhõn dõn ta phải thay
đổi phong tục, tập quán theo
ngời Hán.


+ §a ngời Hán vào sinh sống


cùng ngời Việt.


Nhm mc đích thực hiện
âm mu đồng hố dân tộc Việt
Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

- GV phát vấn: <i>Em có nhận xét gì về tình hình kinh tế nớc ta</i>
<i>thời Bắc thuộc? </i>GV có thể gợi ý: So với thời kì Văn Lang - Âu
Lạc có biến đổi không? Biến đổi nhanh hay chậm? Nguyên
nhân dẫn đến sự biến đổi?


- HS suy nghĩa, so sánh trả lời.


- GV b sung kt lun: Mặc dù chịu sự kìm hãm và bóc lột
nặng nề của chính quyền đơ hộ nhng nền kinh tế Âu Lạc cũ vẫn
phát triển tuy chậm chạp và không toàn diện. Do sự giao lu
kinh tế một số thành tựu kĩ thuật của Trung Quốc đã theo bớc
chân những kẻ đô hộ vào nớc ta nh sử dụng phân bón trong
nơng nghiệp, dùng kiến diệt sâu bọ, rèn sắt, làm giấy, làm thuỷ
tinh... góp phần làm biến đổi nền kinh tế của Âu Lạc cũ.


<b>Hoạt động 2: Cả lớp - cá nhân:</b>


- GV yêu cầu HS đọc SGK để thấy đợc trong bối cảnh chính
quyền đơ hộ ra sức thực hiện âm mu đồng hố thì văn hoá dân
tộc ta phát triển nh thế nào?


- HS theo dõi SGK, trả lời câu hỏi.
- GV bổ sung và kÕt luËn.



- GV có thể minh hoạ thêm tiếp thu có chọn lọc các yếu tố bên
ngồi đó là kết quả tất yếu của sự giao lu văn hoá.


GV phân tích: Mặc dù chính quyền đơ hộ thi hành những chính
sách đồng hố bắt nhân dân ta phải thay đổi phong tục theo
ng-ời Hán. Nhng do tổ tiên đã kiên trì đấu tranh qua hàng ngàn
năm nên đã bảo vệ đợc bản sắc văn hoá dân tộc. Dới bầu trờ
của làng, xã Việt Nam, phong tục, tập quán của dân tộc vẫn giữ
gìn và phát huy.


<b>Hoạt động 3: Cá nhân</b>


- GV yêu cầu HS theo dõi SGK rồi so sánh với thời kì Văn
Lang, Âu Lạc để thấy đợc sự biến đổi về xã hội.


- HS đọc SGK, so sánh tìm câu trả lời.
- GV nhận xét, bổ sung, kt lun.


<b>hoá và xà hội:</b>
<b>1. Về kinh tế:</b>
- Trong nông nghiƯp:


+ Cơng cụ sắt đợc sử dụng
phổ biến


+ Cơng cuộc khai hoang đợc
đẩy mạnh.


+ Thủ lỵi më mang.



 Năng suất lúa tăng hơn
tr-ớc.


- Th cụng nghip, thng mại
có sự chuyển biến đáng kể.
+ Nghề cũ phát triển hơn:
Rèn sắt, khai thác vàng bạc
làm đồ trang sức.


+ Mét sè nghỊ míi xt hiƯn
nh lµm giÊy, lµm thđy tinh...
+ Đờng giao thông thuỷ bộ
giữa các vùng, quận hình
thành.


<b>2. Về văn hoá - xà hội:</b>


+ Về văn hoá:


- Một mặt ta tiÕp thu nh÷ng
yÕu tè tÝch cùc của văn hoá
Trung Hoa thời Hán - Đờng
nh: Ngôn ngữ, văn tự.


- Bờn cnh đó nhân dân ta
vẫn giữ đợc phong tục, tập
quán: Nhuộm răng, ăn trầu,
làm bánh chng, bánh dày, tôn
trọng phụ nữ.



 Nhân dân ta không bị đồng
hố.


VỊ x· héi cã chun biÕn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

- GV phân tích để HS t hấy đợc quan hệ bóc lột địa tô phong
kiến xâm nhập vào đất Âu Lạc cũ và sẽ dẫn đến sự biến đổi sâu
sắc hơn về mặt xã hội. Các tầng lớp xã hội có chuyển biến
thành các tầng lớp mới. Một số nông dân công xã tự do biến
thành nông nô. Một số ngời nghèo kh bin thnh nụ tỡ.


căng thẳng)


- u tranh chng ụ hộ.
- ở một số nơi nông dân tự
do bị nơng nơ hố, bị bóc lột
theo kiểu địa tơ phong kiến.


<i><b>IV. Cđng cè:</b></i>


- Chính sách đơ hộ của chính quyền phơng Bắc: Mục đích, kết quả.
- Sự biến đổi về kinh tế văn hoá, xã hội ở nớc ta thời Bắc thuộc.
<i><b>V. Dặn dò:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<i><b>TiÕt:</b></i> <i><b> Ngày soạn:..../.../2006 </b></i>
<b>Bài 26</b>


<b>cuc u tranh giành độc lập dân tộc </b>
<b>A. MụC TIÊU:</b>



Sau khi häc xong bài học yêu cầu HS cần:
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Giỳp HS thấy đợc tính liên tục rộng lớn, quần chúng trong cuộc đấu tranh giành độc
lập của dân tộc của nhân dân ta trong các thế kỉ I - IX. Nguyên nhân là do chính sách thống trị
tàn bạo của phong kiến phơng Bắc và tinh thần đấu tranh bất khuất, không cam chịu làm nô lệ
của nhân dân ta.


- Nắm đợc những nét chính về diễn biến, kết quả, ý nghĩa của một số cuộc khởi nghĩa
tiêu biểu: Hai Bà Trng, Bà Triệu.


<i><b>2. T tëng:</b></i>


- Giáo dục lòng căm thự quõn xõm lc v ụ h.


- Giáo dục lòng biết ơn các vị anh hùng của dân tộc, tự hào về những chiến thắng oanh
liệt của dân tộc.


<i><b>3. Kỹ năng:</b></i>


- Rốn k nng h thng hoỏ kin thc, lp bảng thống kê, sử dụng bản đồ để trình bày
diễn bin.


<b>b. ph ơng pháp giảng dạy:</b>
<b>c. chuẩn bị giáo cụ:</b>


<i>* Giáo viên và Học sinh:</i>


- Lc khi ngha Hai Bà Trng, lợc đồ chiến thắng Bạch Đằng (938)
- Bảng thống kê về các cuộc khởi nghĩa do GV t chun b.



- Tranh ảnh trong SGK và tài liệu có liên quan.
<b>D. TIếN TRìNH bài DạY: </b>


<i><b>I. n định lớp:</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


Câu hỏi: Chính sách đơ hộ của chính quyền phơng Bắc đối với nhân dân ta?
<i><b>III. Nội dung bài mới:</b></i>


<i>1. Đặt vấn đề:</i>


Trải qua nhiều thế kỉ bị phong kiến phơng Bắc đô hộ từ 179 TCN đến 938 nhân dân ta
không ngừng nổi dậy đấu tranh giành độc lập. Để hiểu đợc tính liên tục, rộng lớn tính chất
quần chúng trong cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân ta trong thời kì Bắc thuộc, chúng
ta sẽ tìm hiểu bài 26.


2. Triển khai bi dy:
<b>Cỏc hot ng</b>


<b>của thầy và trò</b>


<b>Ni dung kin</b>
<b>thc </b>
<b>Hoạt động 1: Cả </b>


<b>líp</b>


- GV sử dụng
bảng thống kờ cỏc


cuc u tranh
tiờu biu chun b
theo mu.


Năm Nơi
có Tóm tắt, diễn
biến


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

khởi khëi
kÕt qu¶


nghÜa
nghÜa


- Sau đó GV yêu
cầu HS đa ra nhận
xét về các cuộc
đấu tranh của
nhân dân ta thời
Bắc thuộc.


- GV có thể gợi ý
để HS có nhận
xét, trả lời...
- GV nhận xét, bổ
sung, lết luận.


<b>Hoạt động 1:</b>
<b>Nhóm - cá nhân:</b>
- GV chia lớp làm


4 nhóm, yêu cầu
các nhóm theo
dõi SGK. Mỗi
nhóm theo dõi
một cuộc khởi
nghĩa theo nội
dung.


+ Thời gian bùng
nổ khởi nghĩa.
+ Chống kẻ thù
nào (triều đại ụ
h no)


+ Địa bàn cđa
cc khëi nghÜa
+ DiƠn biÕn chÝnh
qun khëi nghÜa
+ Kết quả ý nghĩa
GV phân công cụ
thể:


+ Nhóm 1: KN
Hai Bµ Trng
+ Nhãm 2: KN
Lý BÝ


Trong suối 1000
năm Bắc thuộc,
dân Âu Lạc liên


tiếp vùng dậy đấu
tranh giành độc
lập dân tộc.
- Các cuộc khởi
nghĩa nổ ra liên
tiếp, rộng lớn,
nhiều cuộc khởi
nghĩa có nhân
dân cả 3 quận
tham gia.


- Kết quả: Nhiều
cuộc khởi nghĩa
đã thắng lợi lập
đ-ợc chính quyền tự
chủ (Hai Bà
Tr-ng, Lý Bí, Khúc
Thừa Dụ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

+ Nhãm 3: KN
Khóc Thừa Dụ
+ Nhóm 4: Chiến
thắng Bặch §»ng
938


- HS theo dõi
SGK, thảo luận
theo nhóm, cử đại
diện ghi nội dung
tóm tắt cuộc khởi


nghĩa vào giấy
sau đó trình bày
trớc lớp. Từng cá
nhân HS lắng
nghe và ghi nhớ.
- GV nhận xét
phần trình bày
của hai nhóm sau
đó sử dụng từng
bảng thống kê chi
tiết về cuộc khởi
nghĩa tiêu biểu
của nhân dân ta
thời Bắc thuc,
theo mu son.


Cuộc khởi nghĩa Kẻ thù Địa bàn Tóm tắt diễn biến ý nghĩa
Hai Bà Trng Nhà Đông Hán Hát Môn, Mê


Linh, Cỉ Loa,
Luy L©u


- Tháng 3/40 Hai
Bà Trng phất cờ
khởi nghĩa đợc
nhân dân hởng
ứng nhiệt liệt
chiếm đợc Cổ
Loa buộc thái thú
Tô Định trốn về


Trung Quốc, KN
thắng lợi Trng
Trắc lên làm vua,
xây dựng chính
quyền tự chủ.
- Năm 42 Nhà
Hán đa hai vạn
quân sang xâm
l-ợc, Hai Bà Trng
tổ chức kháng
chiến anh dũng
nhng do chênh
lệch về lực lợng,
kháng chiến thất
bại. Hai Bà Trng
hy sinh.


- Mở đầu cho
cuộc đấu tranh
chống áp bức đô
hộ của nhân dân
Âu Lạc.


- Khẳng định khả
năng, vai trò của
phụ nữ trong đấu
tranh chống ngoi
xõm.


Cuộc khởi nghĩa


Bà Triệu


Nhà Ngô Thanh Ho¸ - Cc khëi nghÜa
bïng nỉ ë Phó
§iỊn (HËu Léc
-Thanh Ho¸),


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

nhanh chóng lan
rộng ra quận Giao
Chỉ, nghĩa quân
chiến đấu nhiều
trận.


- Nhà Ngô lo sợ,
cử Lục Dận chỉ
huy sang đàn áp
-cuộc khởi ngha
tht bi.


giai đoạn sau này.


<i><b>IV. Củng cố:</b></i>


- Tớnh liờn túc và rộng lớn của phong trào đấu tranh chống Bắc thuộc.


- Đóng góp của Hai Bà Trng, Lý Bí, Triệu Quang Phục, Ngô Quyền, trong cuộc đấu
tranh giành độc lp thi Bc thuc.


<i><b>V. Dặn dò:</b></i>



- Hc bi, tr li câu hỏi trong SGK trang 149, su tầm t liệu lịch sử, tranh ảnh đền thờ...
các vị anh hùng đấu tranh chống ách áp bức đô hộ của phong kiến phơng Bắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<i><b>TiÕt:</b></i> <i><b> Ngày soạn:..../.../2006 </b></i>
<b>Bài 27</b>


<b>cuc u tranh ginh c lp dân tộc </b>
<b>A. MụC TIÊU:</b>


Sau khi häc xong bµi häc yêu cầu HS cần:
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Thy rừ so vi các cuộc đấu tranh thế kỉ I đến thế kỉ V thì các cuộc đấu tranh từ thế kỉ
VI đến thế kỉ X mạnh mẽ và quyết liệt hơn, kết quả đã giành đợc độc lập, tự chủ hoàn toàn,
kết thúc hơn nghìn năm Bắc thuộc.


- Nắm đợc nguyên nhân cơ bản, diễn biến, kết quả của những cuộc khởi nghĩa lớn thế kỉ
VI đến đầu thế kỉ X.


<i><b>2. T tëng:</b></i>


- Giáo dục lòng biết ơn các vị anh hùng của dân tộc đã có cơng lao to lơn đa đến thắng
lợi của cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc.


-Tự hào về truyền thống đấu tranh kiên cờng, bất khuất của nhân dân ta thời Bắc thuộc.
<i><b>3. Kỹ năng:</b></i>


- Rèn luyện kỹ năng thống kê, so sánh đối chiếu để rút ra nhận xét.
- Kĩ năng sử dụng lợc .



<b>b. ph ơng pháp giảng dạy:</b>
<b>c. chuẩn bị giáo cụ:</b>


<i>* Giáo viên và Học sinh:</i>


- Lc mt s cuộc khởi nghĩa tiêu biểu.


- Bảng thống kê khái quát các cuộc khởi nghĩa từ thế kỉ VI đến đầu thế kỉ X.
<b>D. TIếN TRìNH bài DạY: </b>


<i><b>I. ổn định lớp:</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


Câu hỏi: Chính sách đơ hộ của chính quyền phơng Bắc đối với nhân dân ta?
<i><b>III. Nội dung bài mới:</b></i>


<i>1. Đặt vấn đề:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<i><b>2. Triển khai bài dạy:</b></i>


<b>Khỏi quỏt cỏc cuc u tranh vũ trang </b>
<b>từ thế kỉ VI đến đầu thé kỉ X</b>


<b>Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân</b>


- GV cho HS đọc và tìm hiểu bảng khái quát các cuộc đấu tranh vũ trang từ thế kỉ VI
đến đầu thế kỉ X. Sau đó GV chỉ cho HS thấy đợc diễn biến cuộc đấu tranh.


- Tiếp theo GV nêu câu hỏi: <i>Em có nhận xét gì về các cuộc đấu tranh đó?</i>



- GV nhËn xÐt vµ chèt y: TÝnh chất quyết liệt, mạnh mẽ và rộng lớn.


Mc 2,3 cuc khởi nghĩa Lí Bí và sự thành lập Nhà nớc Vạn Xuân, những cuộc đấu
tranh giành độc lập cuối thời Đờng.


Có thể cấu trúc lại thành một và có thể gợi ý tổ chức dạy sau:
<b>Hoạt động 1: Nhóm</b>


- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm: Lập bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu.
- HS làm việc theo nhóm và cử đại diện trình bày.


- GV nhận xét và trình bày theo nội dung bảng dới đây. Kết hợp với việc sử dụng phơng
pháp tờng thuật, sử dụng lợc đồ, miêu tả để làm phong phú ni dung bi ging.


Cuộc
khởi
nghĩa


Kẻ thù Địa bàn Tóm tắt diễn biến ý nghĩa


Lý Bí 542 Nhà Lơng Long Biên
-Tô Lịch


- Nm 542 Lý Bí liên kết hào
kiệt các châu miền Bắc khởi
nghĩa, lật đổ chế độ đô hộ.
- Năm 544 Lý Bớ lờn ngụi, lp
nc Vn Xuõn.


- Năm 545 Nhà Lơng đem quân


xâm lợc, Lý Bí trao binh quyền
cho Triệu Quang Phơc tỉ chức
kháng chiến. Năm 550 thắng lợi
Triệu Quang Phục lên ngôi vua.
- Năm 571 Lý Phật Tử cớp ngôi.
- Năm 603 nhà Tuỳ xâm lợc,
n-ớc Vạn Xuân thất bại


- Ginh đợc độc lập tự
chủ sau 500 năm đấu
tranh bền bỉ.


- Khẳng định đợc sự
trởng thành của ý thức
dân tộc.


- Đánh dấu bớc phát
triển của phong trào
đấu tranh giành độc
lập của nhân dân ta
thời Bắc thuc.


Khúc
Thừa Dụ
năm 905


Nh ng Tng Bỡnh - Năm 905 Khúc Thừa Dụ đợc
nhân dân ủng hộ đánh chiếm
Tống Bình, giànhquyền tự chủ
(Giành chức Tiết độ sứ)



- Năm 907 Khúc Hạo xây dựng
chính quyền độc lập tự chủ.


- Lật đổ ách đô hộ của
nhà Đờng, giành độc
lập tự chủ.


- Đánh dấu thắng lợi
căn bản trong cuộc
đấu tranh giành độc
lập của nhân dõt thi
Bc thuc.


Ngô
Quyền
năm 931


Nam Hán - Năm 938 Nam Hán xâm lợc


n-c ta, Ngụ Quyn lãnh đạo nhân
dân giết chết tên phản tặc Kiều
Công Tiễn (cầu viện Nam Hán)
và tổ chức đánh quân Nam Hán
trên sông Bạch Đằng, đập tan
âm mu xâm lợc của nhà Nam
Hán.


- Bảo vệ vững chắc
nền độc lập tự chủ của


đất nớc.


- Mở ra một thời đại
mới, thời đại độc lập
tự chủ lâu dài cho dân
tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

phong kiÕn phơng
Bắc.


- Tip theo GV cú th nờu cõu hỏi: <i> Em hãy cho biết nét độc đáo trong kế hoạch đánh</i>
<i>địch của Ngơ Quyền?</i>


- HS tù tr¶ lêi c©u hái.


- GV nhận xét và chốt ý: Kế hoạch đánh địch của Ngô Quyền rất độc đáo. Chọn nơi
hiểm yếu đóng cọc xuống lịng sơng, lợi dụng nớc thuỷ triều, nhử quân địch vào trận địa mai
phục tiêu diêtỵ chúng. Để lại bài học về sau: Trong kháng chiến chống quân Nguyên - Mông,
Trần Hng Đạo cũng dùng kế này để đánh giặc.


- Cuối cùng GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi: <i>Nêu đóng góp của Khúc Thừa Dụ và</i>
<i>Ngô Quyền trong cuộc đấu tranh giành độc lp?</i>


- HS trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và chèt ý:


+ Khúc Thừa Dụ và Ngô Quyền với cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ thắng lợi và
chiến thắng Bạch Đằng đã mở ra thời đại mới - thời đại độc lập tự chủ, thốt khỏi ách đơ hộ
lâu dài của các triều đại Trung Quốc.



<i><b>IV. Cñng cè:</b></i>


- Hớng dẫn HS rtả lời câu hỏi: Tóm tắt diễn biến các cuộc đấu tranh của nhân dân ta
trong các thế kỉ VI- X. ý nghĩa thắng lợi của chiến thắng Bch ng nm 938.


<i><b>V. Dặn dò:</b></i>


- Hc bi c, c trớc bài mới.
- Trả lời các câu hỏi trong SGK.


<i><b>TiÕt:</b></i> <i><b> Ngày soạn:..../.../2006 </b></i>


<b>Ch</b>


<b> ¬ng IV</b>


việt nam từ thế kỉ X đến thế kỉ XV
<b>Bài 17</b>


<b>xây dựng và phát triển nhà nớc độc lập thống nhất</b>
<b> (Từ thế kỉ x đến thế kỉ xv)</b>


<b>A. MụC TIÊU:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
Giúp HS hiểu:


- Quá trình xây dùng vµ hoµn chØnh nhµ níc phong kiÕn ViƯt Nam diễn ra trong một thời
gian lâu dài trên một lÃnh thæ thèng nhÊt.


- Nhà nớc phong kiến Việt Nam đợc tổ chức theo chế độ quân chủ Trung ơng lập quyền,


có pháp luật, qn đội và có chính sách đối nội đối ngoại đầy đủ tự chủ và độc lập.


- Trên bớc đờng phát triển, mặc dù tính giai cấp ngày càng gia tăng, nhà nớc phong kiến
Việt Nam vẫn giữ đợc mối quan hệ gần gũi với nhân dân.


<i><b>2. T tëng:</b></i>


- Bồi dỡng ý thức độc lập dân tộc, bảo vệ sự thống nhất nớc nhà.
- Bồi dỡng niềm t ho dõn tc.


<i><b>3. Kỹ năng:</b></i>


- Rèn luyện kỹ năng phân tích so sánh.
<b>b. ph ơng pháp giảng dạy:</b>
<b>c. chuẩn bị giáo cụ:</b>


<i>* Giáo viên và Học sinh:</i>


- Bn Vit Nam


- Tranh ảnh Văn Miếu, Nhà nớc.


- Một số t liệu về nhà nớc các triều Lý, Trần, Lê, Sơ.
<b>D. TIếN TRìNH bài DạY: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

Túm tắt diễn biến, qua đó nêu nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của chiến thắng
Bạch Đằng.


<i><b>III. Néi dung bµi míi:</b></i>



<i>1. Đặt vấn đề:</i>


Thế kỉ X đã mở đầu thời đại phong kiến độc lập của dân tộc Việt Nam từ thế kỷ X
-XV trên cơ sở một lãnh thổ thống nhất nhà nớc quân chủ chuyên chế phong kiến đợc thành lập
và từng bớc phát triển, hoàn thiện đạt đến đỉnh cao. Để hiểu đợc quá trình hình thành và phát
triển của nớc phong kiến Việt Nam, chúng ta cùng tìm hiểu bài 28.


2. TriĨn khai bài dạy:


<b>Cỏc hot ng ca thy v trũ</b> <b>Ni dung kiến thức </b>
<b>Hoạt động: Cả lớp - cá nhân:</b>


Trớc hết GV nhắc lại ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng 938
mở ra một thời kỳ độc lập tự chủ lâu dài cho dân tộc. Song sau
hơn 1000 năm Bắc thuộc nhiều yêu cầu lịch sử đợc đặt ra mà
tr-ớc mắt là phải giữa vững an ninh và thống nhất đất ntr-ớc. Đánh
lại các cuộc xâm lợc của nớc ngoài, bảo vệ nền độc lập, tự chủ
của tổ quốc, để đáp ứng u cầu đó, năm 939 Ngơ Quyền xng
vơng.


- GV tiếp tục trình bày: Ngơ Quyền xng vơng đã bỏ chức Tiết
độ sứ, xây dựng cung điện, triều đình, đặt chiếu quan nghi lễ
theo chế độ quân chủ.


- GV phát vấn HS: <i>Việc Ngô Quyền xng vơng xây dựng một</i>
<i>chính quyền mới có ý nghĩa gì?</i>


- GV gợi ý: Năm 906 Khúc Thừa Dụ đã lãnh đạo nhân dân
đánh bại Tiết độ sứ nhà Đờng và giành lấy chính quyền. Song
thiết chế chính trị vẫn tổ chức.



- GV tiếp tục giảng bài: Nhà Ngô suy vong, loạn 12 sứ quân
diễn ra, đất nớc bị chia cắt. Năm 968 sau khi dẹp loạn 12 sứ
quân Đinh Bộ Lĩnh đã xng đế.


- GV giảng giải thêm về quốc hiệu Đại Cổ Việt và tình hình nớc
ta cuối thời Đinh, nội bộ lục đục, vua mới còn nhỏ (Đinh Toản
6 tuổi), lợi dụng tình hình đó qn Tống đem qn xâm lợc nớc
ta. Trớc nguy cơ bị xâm lợc, Thái hậu Dơng Thị đã đặt quyền
lợi dân tộc trên quyền lợi dịng họ, lấy áo long cổn khốc lên
mình Lê Hồn và chính thức mời Thập đạo tớng qn Lê Hồn
lên làm vua. Để có điều kiện lãnh đạo chống Tống. Nhà tiền Lê
thành lập.


- GV có thể minh hoạ bằng sơ đồ đơn giản:


- GV: <i> Em cã nhËn xét gì về tổ chức nhà nớc thời Đinh, tiền Lê?</i>


Gợi ý: So với Ngô Quyền.


+ Thi Ngụ chớnh quyn trung ơng cha quản lý đợc các địa
ph-ơng  loạn 12 sứ quân.


+ Thời Đinh, tiền Lê; Dới vua có 3 ban chính quyền trung ơng
kiểm sốt đợc 10 o a phng.


- HS suy nghĩ và trả lời.


- GV; Nhận xét, kết luận: Thời Đinh, Lê nhà nớc quân chủ
chuyên chế chính thức đợc thành lập.



<b>I. Bíc đầu tiên xây dùng</b>
<b>nhµ níc, thêi Ngô, Đinh,</b>
<b>Tiền Lê:</b>


- Nm 939 Ngô Quyền xng
vơng, thành lập chính quyền
mới, đóng đô ở Cổ Loa
(Đông Anh Hà Nội).


 Bớc đầu xây dựng nhà nớc
độc lập tự chủ.


- Năm 968 sau khi dẹp loạn
12 sứ quân, Đinh Bộ Lĩnh lên
ngôi, đặt quốc hiệu là Đại Cồ
Việt. Chuyển kinh đơ về Hoa
L, Ninh Bình.


- Tổ chức bộ máy nhà nớc
thời Đinh, tiền Lê chính
quyền trung ơng có 3 ban:
Ban văn, Ban võ, Tăng ban.
+ Về hành chính chia nớc
thành 10 đạo.


+ Tổ chức quân đội theo chế
độ "ngụ binh nơng".


Vua



</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

- Giải thích khái niệm quân chủ chuyên chế: Vua đứng đầu nắm
mọi quyền hạn. Tuy nhiên mức độ chuyên chế ở mọi triều đại,
mỗi nớc khác nhau.


- HS nghe vµ ghi.


- GV tiếp tục PV: <i>Nhìn vào cách tổ chức bộ máy nhµ níc ë níc</i>
<i>ta ë thÕ kû X, em cã nhận xét gì?</i>


- HS suy nghĩ trả lời.
- GV kết luËn.


<b>Hoạt động 1: Lớp và cá nhân</b>


- GV thuyết trình về sự sụp đổ của nhà Lê và sự thành lập của
Nhà Lý và những ý nghĩa trọng đại của các vua thời Lý.


HS nghe vµ ghi nhí.


- GV có thể đàm thoại với HS về: Lý Công Uẩn, trích đọc
Chiếu dời đơ và việc đổi quốc hiệu Đại Việt  Sự tồn tại của
kinh đô Thăng Long, sự lớn mạnh trờng tồn của nớc Đại Việt
chứng to những vịêc làm của những ơng vua đầu thời Lý thực
sự có ý nghĩa trọng đại về mặt lịch sử. Đã mở ra một thời kỳ
phát triển mới của dân tộc thời kì phát triển và hoàn chỉnh của
nhà nớc phong kiến Việt Nam.


- Trớc hết GV khái quát để HS thấy đợc sự thay đổi các triều
đại, từ Lý sang Trần, từ Trần sang Hồ để HS thấy đợc thứ tự các


triều đại phong kiến Việt Nam.


- HS nghe vµ ghi nhí.


- GV yêu cầu HS đọc SGK để thấy đợc cách thức tổ chức bộ
máy chính quyền trung ơng thời Lý  Trần  Hồ đợc tổ chức
nh thế nào.


- HS theo dõi SGK trả lời câu hỏi.


- GV nghe HS tr lời, bổ sung kết luận kết hợp với sơ đồ đơn
giản lên bảng.


- HS theo dõi, vẽ sơ đồ vào vở.
- GV giảng tiếp.


+ Vua: Cã qun ngµy cµng cao.


+ Giúp vua trị nớc có tể tớng và các đại thần.


+ Sảnh, viện, đài là các cơ quan Trung ơng (Liên hệ với các cơ
quan trung ơng ngày nay). các cơ quan trung ơng bao gồm:
Sảnh  Môn hà sảnh


Thợng th sảnh
Viện  Hàn lâm viên
Quốc sử viện
Đài  Ngự sử đài


HS tiếp tục trình bày tổ chức chính quyền địa phơng.


- GV nhận xét, bổ sung, kết luận.


Chính quyền địa phơng:


+ Chia thành lộ, trấn do hồng thân quốc thích cai quản.
+ Dới là: Phủ, huyện, châu do quan lại của triều đỉnh trông coi.
+ Thời Trần đứng đầu các xã là xã quan (Nhà nớc quản lý thời
cấp xã).


Trong thế kỷ X nhà nớc độc
lập tự chủ theo thiết chế quân
chủ chuyên chế đã đợc xây
dựng. Còn sơ khai, song đã là
nhà nớc độc lập tự chủ của
nhân dân ta.


<b>2. Nhµ níc Đại Việt thời Lý,</b>
<b>Trần, Hồ:</b>


<i><b>*T chc b mỏy nh nc:</b></i>
- Năm 1010 Lý Công Uốn
dời đô từ Hoa L về Thăng
Long (thủ đô Hà Nội ngày
nay).


- Năm 1054 Lý Thánh Tông
đặt quốc hiệu là Đại Việt.
 Mở ra một thời kỳ phát
triển mới của dân tộc.



 Bé máy nhà nớc Lý 
TrÇn  Hå.


Mơn Thợng Hàn Quốc Ngự
hạ th lâm sử sử
sảnh sảnh viện vin i


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

- Giáo viên: <i>Em có nhận xét gì về tổ chức bộ máy tổ chức thêi</i>
<i>Lý - TrÇn - Hå ?</i>


Gợi ý: So với thời Đinh -> Tiền Lê cả chính quyền trung ơng và
địa phơng rút ra nhận xét.


- HS suy nghÜ, so sánh, trả lời.
- GV bổ sung, kết luận.


Gii thớch im: Thể chế chung là quân chủ chuyên chế song
chuyên chế cịn có mức độ vì dới vua cịn có tề tng v cỏc
quan i thn.


Đứng đầu c¸c lé (tØnh) chØ còn một vài chức quan, cÊp phđ
hun ch©u cịng chỉ có một chức quan tô, bộ máy chính quyền
gọn nhĐ, kh«ng cång kỊnh.


<b>Hoạt động 2: Cả lớp </b>


- GV yêu cầu cả lớp đọc SGK để thấy đợc chính sách đối nội,
đối ngoại cơ bản của các triều đại pohng kiến.


- HS theo dõi GK phát biểu những chính sách đối ngoại của nhà


nớc.


- GV nhËn xÐt, bæ sung, kÕt ln.


- GV cụ thể hố một số chính sách đối nội của Nhà nớc: Chăm
lo đê điều, khuyến khích sản xuất nơng nghiệp, gả con gái cho
các tù trng min nỳi.


<b>3. Đoàn kết dân tộc, chính</b>
<b>sách ngoại giao:</b>


<i><b>*Đối néi</b></i>


- Quan tâm đến đời sống
nhân dân.


- Chú ý đoàn kết đến các dân
tộc ít ngời.


* Đối ngoại: Với các triều đại
phơng Bắc.


+ Quan hƯ hoµ hiÕu


+ Đồng thời sẵn sàng chin
u bo v t quc.


- Với Cham-pa, Chân Lạp có
lúc thân thiện, có lúc xảy ra
chiến tranh.



* Đối ngoại: Với nớc lớn
ph-ơng Bắc.


+ Quan hệ hoà hiếu.


+ Đồng thời sẵn sàng chiến
đấu bảo vệ tổ quốc.


- Với: Chăm pa, Lào, Chân
Lạp có lúc thân thiện, có lúc
xảy ra chiến tranh.


<i><b>IV. Củng cố: </b></i>


+Các giai đoạn hình thành, phát triển vµ hoµn thiƯn của bộ máy nhà nớc quân chủ
chuyên chế phong kiến Việt Nam.


<i><b>V. Dặn dò: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<i><b>Tiết:</b></i> <i><b>Ngày soạn:.../.../...</b></i>
<b>Bµi 29</b>


<b> công cuộc xây dựng và ph¸t triĨn kinh tÕ</b>
<b>trong c¸c thÕ kû X- XV</b>


<b>A. MơC TI£U:</b>
<i><b>1.KiÕn thøc:</b></i>


- Giúp HS hiểu đợc :



- Trải qua 5 thế kỷ độc lập, mặc dù đơi lúc cịn có nhiều biến động, khó khăn nhân dân
ta vẫn xây dựng cho mình nền kinh tế đa dạng và hồn thiện.


- Nền kinh tế Việt Nam thời phong kiến chủ yếu là nơng nghiệp, tuy có nhiều mâu thuẫn
trong vấn đề ruộng đất, nhng yếu tố cần thiết để phát triển nông nghiệp vẫn đợc phát triển nh:
Thủy lợi mở rộng ruộng đất, tăng các loại cây trồng phục vụ đời sống ngày càng cao.


- Thủ công nghiệp ngày càng phát triển, đa dạng phong phú, chất lợng đợc nâng cao
không chỉ phục vụ trong nớc mà cịn góp phần trao đổi với bên ngoài. Thơng nghiệp phát triển.
- Trong hoàn cảnh của chế độ phong kiến, ruộng đất ngày càng tập trung vào tay giai cấp
địa chủ.


<i><b>2. T tëng:</b></i>


- Tự hào về những thành tựu kinh tế dân tộc đã đạt đợc.


- Thấy đợc sự hạn chế trong nền trong nền kinh tế phong kiến ngay trong giai đoạn phát
triển của nó, từ đó liên hệ với thực tế hiện nay.


<i><b>3. Kỷ năng: </b></i>


- Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận xét.
- Rèn luyện kỷ năng liên hệ thực tế.
<b>B. ph ơng pháp giảng dạy:</b>
<b>c. chuẩn bị giáo cụ:</b>
<i><b>* Giáo viên và Học sinh:</b></i>
- Tranh ảnh lợc dồ có liên quan.


- Những câu ca dao về kinh tÕ, mét sè nhËn xÐt cđa ngêi níc ngoµi...


<b>D. TiÕn trình bài dạy:</b>


<i><b>I. n nh lp.</b></i>
<i><b>II. Kim tra bi c.</b></i>


Câu hỏi 1: Nêu các giai đoạn hình thành, phát triĨn, hoµn thiƯn cđa nhµ níc phong kiÕn
ViƯt Nam


Câu hỏi 2:Vẽ sơ đồ nhà nớc Lý - Trần - Hồ, nhận xét.
Câu hỏi 3: Vẽ sơ đồ nhà nớc thời Lê Sơ, nhận xét.
<i><b>III. Nội dung bài mới.</b></i>


<i><b>1. Đặt vấn đề:</b></i>


Với niềm tự hào chân chính và ý thức vơn lên, từ thế kỷ X cho đến thế kỷ XV nhấn dân
đã nhiệt tình lao dộng xây dựng và phát triển một số nền kinh tế tự chủ tồn diện. Để hiểu đ ợc
cơng cuộc xây dựng và phát triển kinh tế của nhân dân Đại Viểttong thế kỷ X- XV chúng ta
cùng tìm hiểu bài 29.


<i><b>2. TriĨn khai bài dạy:</b></i>


<b>Hot ng ca thy v trũ</b> <b>Kin thc cơ bản</b>


<b>* Hoạt động 1: Cả lớp</b>


- GV phát vấn : <i>Bối cảnh lịch sữ Đại Việt từ thế kỷ</i>
<i>X-XV, bối cảnh đó có tác động nh thế nào đến sự</i>
<i>phát triển kinh tế </i>?


- HS theo dõi đoạn đầu tiên của mục I trong SGK,


dựa vào kiến thức đã học của bài trớc để trả lời.
GV nhận xét bổ sung, kết luận


<b>1. Mở rộng ruộng đất, phát triển nụng</b>
<b>nghip</b>


* Bối cảnh lịch sử thế kỷ X-XV:


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>*Hoạt dộng 2: Cả lớp, cá nhân</b>


- GV yờu cu HS đọc SGK trả lời câu hỏi : Những
biểu hiện của sự mở rộng và phát triển nông
nghiệp từ thế kỷ X- XV.


- GV gợi ý: ở thời kỳ đầu phong kiến độc lập sự
mở rộng và phát triển nông nghiệp đợc biẻu hiện
qua các lĩnh vực.


+ Mở rộng diện tích ruộng đất.
+ Mở mang hệ thống đê điều.


+ Phát triển sức kéo và gia tăng các loại cây công
nghiệp, các lĩnh vực đó đợc biểu hiện nh thế nào ?
- Hs theo dõi SGK, thực hiện những yêu cầu của
GV, phát biểu ý kiến.


- GV nhËn xÐt, bæ sung, kÕt ln.


GV có thể giải thích thêm về phép quan điểm chia
ruộng công ở các làng xã dới thời Lê, một chính


sách ruộng đất điển hình đối với ruộng đất công ở
thời kỳ phong kiến tác dụng của phép quân in.


- GV minh họa bằng đoạn trích trong chiếu của Lý
Nhân Tông ( Trang 83) và sự phong phú của các
giống cây nông nhgiệp ngoài lúa nớc.


- Phỏt vn : <i>Em có nhận xét gì về sự phát triển</i>
<i>nông nghiệp X- XV? Do đâu nông nghiệp phát triển</i>
<i>? tác dụng của sự phát triển đó? vai trị ca nh </i>
<i>n-c?</i>


- HS suy nghĩ và trả lời.
- GV kết luận.


- GV minh họa bằng những câu thơ.


<b>* Hot động 1: Cả lớp, cá nhân</b>


- GV giúp HS thấy đợc nguyên nhân thúc đẩy thủ
công nghiệp phát triển trong thời kỳ từ X- XV
mchủ yếu xuất phát từ những nhu cầu trong nớc
gia tăng.


- GV yêu cầu HS đọc SGK để thấy đợc sự phát
triển của thủ công nghiệp trong nhân dân.


+ BiĨu hiƯn sù ph¸t triĨn.


+ Yếu tố ảnh hởng sự phát triển của thủ công


nghiệp đơng thời.


- HS theo dâi SGK ph¸t biĨu.


- GV nhËn xÐt bỉ sung, kết luận về sự phát triển
của thủ công nghiệp trong nhân dân.


Hồ, Lê sơ.


- õy l giai on u ca thế kỷ phong
kiến độc lập cũng là thời kỳ đất nớc
thống nhất.


 Bối cảnh này rất thuận lợi tạo điều kiện
để phát triển kinh tế.


- Diện tích đất ngày càng mở rộng nhờ:
+ Nhân dân tích cực khai hoang vùng
châu thổ sông lớn và ven biển.


+ các Vua Trần khuyến khích các Vơng
Hầu quý tộc khai hoang lập điền trang.
+ Vua Lê cấp ruộng đất cho quý tộc, quan
lại đặt phép quân điền.


- Thủy lợi đợc nhà nớc quan tâm mở
mang.


+ Nhà Lý đã cho xây lắp những con đê
đầu tiên.



+ Năm 1428 nhà Trần cho đắp hệ thống
đê quai vạc dọc các sông lớn từ đầu nguồn
đến cửa biển.


Đăt cơ quan : Hà đê sứ trông coi đee điều:
- Các nhà nớc Lý -Trần - Lê đều quan tâm
bảo vệ sức kéo, phát triển của giống cây
nông nghiệp.


+ Nhà nớc cùng nhân dân góp sức phát
triển nông nghiệp.


+ Chính sách của nhà nớc đã thúc đẩy
nông nghiệp phát triển  đời sống nhân
dân ấm no hạnh phúc, trật tự xã hội ổn
định, độc lập c cng c.


<b>2. Phát triển thủ công nghiệp và thơng</b>
<b>nghiệp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

_- GV có thể su tầm một số tranh ảnh, chng,
t-ợng, đồ gốm, hình rồng... để minh họa cho HS thấy
đợc sự phát triển của ngành nghề thủ công về số
l-ợng và chất ll-ợng.


- GV khẳng định sự ra đời của ngành nghề thủ
cơng có ý nghĩa rất lớn đối với sự phát triển của
thủ công nghiệp thể hiện ổn định nghề nghiệp và
nâng cao trình độ kỹ thuật.



- PV:<i> Theo em nhân tố nào ảnh hởng đến sự phát</i>
<i>triển của ngành nghề thủ công đơng thời?</i>


- HS tra lêi tiÕp :


- GV nhËn xÐt bổ sung, kết luận về những nhân tố
thúc đẩy sự phát triển của thủ công nghiệp.


<b>* Hot ng 2: C lớp, cá nhân</b>


- GV yêu cầu HS tiếp tục theo dõi SGK để thấy
đ-ợc sự phát triển của thủ công nghiệp nhà nớc.
- HS theo dõi SGK, phát triển ý kiến.


- GV: bỉ sung kÕt ln vỊ sù ph¸t triển của thủ
công nghiệp nhà nớc.


<b>* Hot ng 3: Cá nhân</b>


- GV : Em có đánh giá nh thế nào về sự phát triển
của thủ công nghiệp nớc ta đơng thời?


- HS : Dựa vào kiến thức vừa học để trả lời.
- GV: nhận xét, bổ sung, kết luận.


- GV có thể minh họa để HS thấy kỹ thuật một số
ngành đạt trình độ cao nh dệt gốm khiến ngời
Trung Quốc phải khâm phục. (Trích đọc chữ nhỏ
SGK trang 84)



<b>* Hoạt động 1:Cả lớp, cá nhân</b>


- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy đợc sự phát
triển nội thơng và ngoại thng ng thi.


- HS theo dõi SGK và phát biểu.


- GV bỉ sung kÕt ln vỊ sù ph¸t triĨn më rộng nội
ngoại thơng.


+ GV minh họa bằng lời nhận xét của sứ giả nhà
Nguyễn ( SGK- trang 84)


- GV dựng t liệu SGK để minh họa kết hợp một số
tranh ảnh su tầm về sự sầm uất của bến cảng đơng
thời.


<b>* Hoạt động 2: Cá nhân</b>


- PV:<i>Em đánh giá thế nào về thơng nghiệp nớc ta</i>
<i>đơng thời ?</i>


+ Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển ?
+ Phát triển nh thế nào ?


- HS dựa vào phần đã học để trả lời câu hỏi :
- GV bổ sung, kết luận.


đồng, rèn sắt, làm gốm, dệt ngày càng


phát triển chất lợng sản phẩm ngày càng
đợc nâng cao.


- Các ngành nghề thủ công ra đời nh: Thổ
Hà, Bát Tràng.


+ Do truyền thống nghề nghiệp vốn có,
trong bối cảnh đất nớc độc lập thống nhất
có điều kiện phát triển mạnh.


+ Do nhu cầu xây dựng cung điện, đền
chùa nên nghề sản xuất gạch, chạm khắc
đá đều phát triển.


<b>* Thđ c«ng nghiƯp nhà nớc</b>


- Nhà nớc thành lập các quan xởng ( Cục
bách tác) Tập trung thợ giỏi trong nớc sản
xuất tiỊn vị khÝ, ¸o mò cho vua quan
thun chÕn cã lÇu.


* Nhận xét : Các ngành nghề thủ công
phong phú. Bên cạnh các nghề cổ truyền
đã phát triển những nghề mới yêu cầu kỹ
thuật cao: Đúc súng, đóng thuyền.


- Mục đích phục vụ nhu cầu trong nớc là
chính.


+ ChÊt lợng sản phẩm tốt.


* <i><b>Nội thơng :</b></i>


- Cỏc ch lng cợ huyện chợ chùa mọc lên
khắp nơi, là nơi nhân dân trao đổi nông
nghiệp và thủ công nghiệp.


- Kinh đô Thăng Long trở thành đô thị lớn
(36 phố phờng)- Trung tõm buụn bỏn v
lm ngh th cụng.


<i><b>* Ngoại thơng:</b></i>


Thi lý - Trần ngoại thơng khá phát triển,
nhà nớc cho xây dựng nhiều bến cảng để
bn bán với nớc ngồi


- Vùng biên giới Việt - Trung cũng hình
thành các c im buụn bỏn.


- Thời Lê: Ngoại thơng bị thu hẹp.


- Nguyên nhân -> sự phát triển:


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b>* Hoạt động 1: Cả lớp</b>


<b>- GV trình bày </b>để HS thấy đợc những yếu tố thúc
đẩy sự phân hóa xã hội (phân hóa giai cấp) và hệ
quả của xã hội phát triển kinh tế trong hoàn cảnh
của chế độ phong kiến thúc đẩy sự phân hóa của
xã hội.



+ Ruộng đất ngày càng tập trung vào tay địa chủ,
quý tộc, quan lại.


+ Giai cấp thống trị ngày càng ăn chơi, sa sĩ khơng
cịn chăm lo đến sản xuất và đời sống nhân dân.
+ Thiên tai gây mất mùa đói kém lm nhõn dõn
cc kh.


đẩy thơng nghiệp phát triển.
+ Do thống nhất tiền tệ, đo lờng.


- Thơng nghiÖp më réng song chủ yếu
phát triển nội thơng, còn ngoại thơng mới
chỉ buôn bán với Trung Quốc và các nớc
với Đông Nam á.


<b>3. Phõn húa xó hi bc u đấu tranh</b>
<b>của nhân dân:</b>


Sự phát triển kinh tế trong hoàn cảnh chế
độ phong kiến thúc đẩy sự phân hóa xã
hội.


+ Ruộng đất ngày càng tập trung địa chủ,
quý tộc quan lại.


+ Giai cấp thống trị ngày càng ăn chơi, sa
sĩ khơng cịn chăm lo đến sản xuất và đời
sống nhân dân.



+ Thiên tai gây mất mùa đói kém làm
nhân dõn cc kh.


Những cuộc khởi nghĩa nông dân bïng
næ :


+ Từ 1344 đến cuối thế kỷ XIV nhiều
cuộc khởi nghĩa nổ ra làm chính quyền
nhà Trần rơi vào khủng hong.


<i><b>IV. Sơ kết bài học:</b></i>


Sự phát triển nông nghiệp và thủ công nghiệp thế kỷ XI- XV
<i><b>V. Dặn dò:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<i><b>Tiết: </b></i> <i><b>Ngày soạn:.../.../...</b></i>
<b>Bài 30</b>


<b>nhng cuc chin u chống ngoại xâm ở</b>
<b>các thế kỷ X - XV</b>


<b>I. Mơc tiªu:</b>


Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS nắm đợc:
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Gần 6 thế kỷ đầu thời kỳ độc lập, nhân dân Việt Nam phải liên tiếp tổ chức những cuộc
kháng chiến chống ngoại xâm, bảo vệ Tổ quốc.



- Với tinh thần dũng cảm, truyền thống yêu nớc ngày càng sâu đậm, nhân dân ta đã chủ
đọng sáng tạo, vợt qua mọi thử thách khó khăn đánh lại các cuộc xâm lợc.


- Trong sự nghiệp chống ngoại xâm vĩ đại đó, khơng chi nổi lên những trận quyết chiến
đầy sáng tạo mà còn xuất hiện một loạt các nhà chỉ huy quân sự tài năng.


<i><b>2. T tëng:</b></i>


- Giáo dục lòng yêu nớc, ý thức bảo vệ nền độc lập và thống nhất của tổ quốc.
- Bồi dỡng ý thức đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau giữa các dân tộc.


- Bồi dỡng niềm tự hào dân tộc và lòng biết ơn với các thế hệ tổ tiên, các anh hùng dân
tộc đã chiến đấu quờn mỡnh vỡ T quc.


<i><b>3. Kỹ năng:</b></i>


Rốn luyn k nng sử dụng bản đồ trong học tập, tích cực bồi dừng k nng phõn tớch
tng hp.


<b>B. ph ơng pháp giảng dạy:</b>
<b>c. chuẩn bị giáo cụ:</b>
<i><b>* Giáo viên và Học sinh:</b></i>


- Bản đồ lịch sử Việt Nam có ghi địa danh liên quan.


- Mét sè tranh ¶nh vỊ chiÕn trËn hay về các anh hùng dân tộc. Một số đoạn trích thơ
văn...


<b>D. Tin trỡnh bi dy:</b>
<i><b>I. n nh lp.</b></i>



<i><b>II. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


Câu hỏi 1: Nguyên nhân tạo nên sự phát triển nông nghiệp ở thế kỷ XI - XV?
Câu hỏi 2: Sự phát triển của thủ công nghiệp thời Lý -Trần- Lê?


<i><b>III. Ni dung bi mi.</b></i>
<i><b>1. t vn đề:</b></i>


Trong những thế kỷ đầu độc lập, xây dựng đất nớc, nhân dân ta vẫn phải tiếp tục tiến
hành các cuộc kháng chiến chống gặc ngoại xâm và đã làm nên bao chiến thắng huy hoàng
giữ vững nền độc lập dân tộc. Chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài 19 để ơn lại những chiến
thắng huy hồng ấy.


<i><b>2. Triển khai bài dạy:</b></i>


<b>Hot ng ca thy v trũ</b> <b>Kin thức cơ bản</b>


- Trớc hết GV gợi lại cho HS nhớ về triều đại nhà Tống ở
Trung Quốc thành lập và sụp dổ vào thời gian nào.


- HS nhớ lại kiến thức đã học ở phần phong kiến Trung
Quốc tr li:


+ thành lập năm 960


+ Sp nm 1271 ( Cuối thế kỷ XIII)


- Gv dẫn dắt : trong thời gian tồn tại 3 thế kỷ, nhà Tống đã
2 lần đem quân xâm lợc nớc ta, nhân dân Đại Việt đã2 lần


kháng chiến chống Tống


<b>* Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân</b>


- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy đợc nguyên nhân
quân Tống xâm lợc nớc ta, triều dình đã tổ chức kháng
chiến nh thế nào và giành thắng lợi ra sao?


I..C¸c cuộc kháng
<b>chiến chống quân xâm</b>
<b>lợc tống:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

- HS theo dâi SGK, ph¸t biĨu.
- GV bỉ sung kÕt luËn


- GV cấp thêm t liệu: năm 979 Đinh Tiên Hồng và con
tr-ởng bị ám sá, triều dình nhà Đinh lục đục gặp nhiều khó
khăn, Vua mới Đinh Tồn cịn nhỏ mới 6 tuổi. Tơn mẹ là
D-ơng Thị làm Hoàng Thái Hậu.


+ Trớc nguy cơ xâm lợc Thái Hậu Dơng Thị đã đặt quyền
lợi của đất nớc lên trên quyền lợi của dịng họ, tơn thập đạo
tớng quân Lê Hoàn lên làm vua để lãnh đạo kháng chiến.
+ Sự mu lợc của Lê hồn trong q trình chỉ huy kháng
chiến, lúc thì khiêu chiến vờ thua để nhử giặc lúc thì trá
hàng và bất ngờ đánh úp.


- GV: <i>Em nhận xét gì về thắng lợi của cuộc kháng chiến</i>
<i>chống Tống và cho biết nguyên nhân các cuộc thắng lợi.?</i>



- HS suy nghĩ trả lời.


- GV nhận xÐt bæ sung kÕt luËn:


+ Đây là thăng lợi rất nhanh, rất lớn đè bẹp ý chí xâm lợc
của quuan Tống. Hàng trăm năm sau nhân dân ta đợc sống
trong cảnh thanh bình. Năm 1075 nhà Tống mới dám nghĩ
đến xõm lc i Vit.


+ Nguyên nhân thắng lợi là do:


Triu đình nhà Đinh và Thái Hậu họ Dơng sẵn sàng vì lợi
ích dân tộc mà hy sinh lợi ích dịng họ để tạo thuận lợi cho
cuộc kháng chiến chống Tống.


Do ý chí quyết chiến bảo vệ độc lập của quân dân Đại Việt
Do có sự chỉ huy mu lợc của Lê Hồn.


HS nghe tù ghi nhí.


<b>* Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân</b>


- Gv tiếp tục yêu cầu Hs theo dõi SGK để thấy đợc:
+ Âm mu xâm lợc nớc ta của quân Tống.


+ Nhà Lý tổ chức kháng chiến thế nào qua 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Chủ động đem quân đánh Tống


Giai đoạn 2: Chủ động lui về phòng thủ giặc.



- HS theo dâi SGK theo yêu cầu của GV, phát biểu về âm
mu xâm lợc của nhà Tống.


- GV nhận xét,bổ sung, kÕt luËn.


+ Sự khủng hoảng của nhà Tống: Phía Bắc phải đối phó với
nớc Liêu (bộ tộc Khiết Đan), nớc Hạ (dân tộc Đảng
Hạ),trong nớc nhân nổi dậy. Trong hoàn cảnh đóvua Tống
và tể tớng Vơng An Thạch chủ trơng đánh Đại Việt hi vọng
dùng chiến công biên giới để lấn áp tình hình trong nớc,
dọa nạt Liêu và Hạ.


+ Các hoạt động chuẩn bị của quân Tống : Tổ chức khu vực
biên giới Việt -Trung trở thành một hệ thống căn cứ quân sự
lợi hại. Trong đó Ung Châu( Nam Ninh, Quảng Tây) và cửa
biển Khâm Khẩu và Khâm Liên Quảng Đơng là những vị trí
xuất qn cuả Đại Việt đợc bố trí rất chu đáo, nhất là Ung
Châu đợc xây dựng thành căn cứ hậu cần lớn nhất chuẩn bị
cho việc xâm lợc (có thành kiên cố với 5000 quân)


<i>Âm mu và hành động chuẩn bị xâm lợc của nhà Tống đã để</i>
<i>lộ ra và hà Lý đã đối phó nh thế nào ?</i>


- HS tr¶ lời: Nhà Lý kháng chiÕn nh thÕ nµo qua 2 giai
đoạn.


GV nhận xét bổ sung.


- Kt hợp với dùng lợc đồ trình bày các giai đoạn của cuộc



- Năm 980 nhân lúc triều đình
nhà Đinh gặp khó khăn vua Tống
cử quân sang xâm lợc nớc ta.
- Trớc tình hình đó Thái hậu họ
Dơng và triều đình nhà Đinh đã
tơn Lê Hồn làm vua để lãnh đạo
kháng chiến.


- Thắng lợi lớn nhanh chóng
thắng ngay ở vùng Đông Bắc
khiến vua Tống không dám nghĩ
đến việc xâm lợc Đại Việt củng
cố vững chắc nền độc lập.


<b>2. Cuéc kh¸ng chiÕn chèng</b>
<b>Tèng thêi Lý (1075- 1077)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

kh¸ng chiÕn.


- GV có thể đàm thoại với HS về Thái Hậu ỷ Lan và thía úy
Lý Thờng Kiệt để HS biết thêm về các nhân vật lịch sử.
- GV giúp HS nhận thức đúng về hành động đem quân đánh
sang Tống của Lý Thịng Kiệt, khơng phải là hành động
xâm lợc mà là hành động tự vệ.


- GV có thể tờng thuật trận chiến bên bờ sông Nh Nguyệt:
Đọc lại bài thơ Thần của Lý Thờng Kiệt. ý nghĩa của bài
thơ, tác dụng của việc đọc vào ban đêm trong đền thờ
Tr-ơng Hống, TrTr-ơng Hát (Hai vị tớng của Triệu Quang Phục).
- HS nghe tự ghi nhớ:



- Phát vấn : <i>Kháng chiến chống Tống thời Lý đợc coi là</i>
<i>cuộc kháng chiến rất đặc biệt trong lịch sử: Em cho biết</i>
<i>những nét đặc biệt ấy là gì?</i>


- HS dựa vào diễn biến cuộc kháng chiến suy nghĩ tr¶ lêi.
- GV kÕt ln:


+ Có giai đọan diễn ra ngoài lãnh thổ( Kháng chiến ngoài
lãnh thổ)


+ HS nghe ghi nhí.


<b>* Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân</b>


Trớc hết GV tóm tắt về sự phát triển của đế quốc Mông
-Nguyên, từ việc quân Mông Cổ xâm lợc Nam Tống và làm
chủ Trung Quốc rộng lớn, lập nên nhà Nguyên là thế lực
hung bạo chinh chiến khắp á -Âu. Thế kỷ XIII 3 lần đem
quân xâm lợc Đại Việt.


- Sau đó GV yêu cầu HS theo dõi SGK thấy đợc quyết tâm
kháng chiến của quân dân nhà Trần và những thắng lợi tiêu
biểu của cuộc kháng chiến.


-- HS theo dõi SGK theo yêu cầu của GV phát biĨu.
- GV nhËn xÐt bỉ sung, kÕt ln:


GV: Có thể đàm thoại với HS về nhân cách đạo đức, nghệ
thuật quân sự của Trần Quốc Tuấn đợc nhân dân phong cho


là Đức Thánh Trần, lập đền thờ ở nhiều nơi về quyết tâm
của vua tôi nhà Trần.


GV dùng lợc đồ chỉ những nơi diễn ra những trận đánh tiêu
biểu có ý nghĩa quyết định đến thắng lợi của cuộc kháng
chiến lần 1, 2, 3.


- GV phát vấn :<i> Nguyên nhân nào đa đến thắng lợi trong 3</i>
<i>lần kháng chiến chống Mơng - Ngun?</i>


- HS suy nghÜ tr¶ lêi :


GV nhËn xÐt,bỉ sung, kÕt ln:


+ Nhà Trần có vua hiền tớng tài, triều đình quyết tâm đồn
kết nội bộvà đồn kết nhân dân chống xâm lợc.


+ Nhà trần vốn đợc lịng dân bởi những chính sách kinh tế
của mình  nhân dân đồn kết xung quanh triều đình vâng
mệnh kháng chiến.


- Trớc âm mu xâm lợc của quân
Tống, nhà Lý đã tổ chức kháng
chiến.


+ Giai đoạn 1: Lý Thờng Kiệt tổ
chức thực hiện chiến lợc " tiên
phát chế nhân" đem quân đánh
trớc chặn thế mạnh của giặc.
- Năm 1075 Quân triều đình


cùng các dân tộc miền núi đánh
sang đất Tống, Châu Khâm,
Châu Liêm, Ung Châu sau đó rút
về phịng thủ


Giai đoạn 2: chủ động lui về
phòng thủ đợi giặc.


- Năm 1077 ba mơi vạn quân
Tống kéo sang bị đánh bại tại
bến bờ Bắc của sông Nh Nguyệt
 ta chủ động giảng hịa và kết
thúc chiến tranh.


<b>II.. c¸c cuéc kh¸ng</b>
<b>chiÕn chèng Mông </b>
<b>-nguyên (thế kỷ XIII)</b>


- Năm 1285 - 1288 quân Mông
nguyên<b> 3 </b>lần xâm lợc nớc ta giặc
rất mạnh và hung bạo.


- Cỏc vua Trn cựng nhà quân sự
Trần Quốc Tuấn đã lãnh đạo
nhân dân cả nc quyt tõm ỏnh
gic gi nc.


- Những thắng lợi tiêu biểu Đông
Bộ Đầu, hàm Tử, Chơng Dơng,
Vạn Kiếp, Bạch Đằng.



+ Lần 1: Đông Bộ Đầu (bên sông
Hồng từ dốc Hàng Than đến dốc
Hóc Mai Đình - Hà Nội)


+ LÇn 2: Đẩy lùi quân xâm lợc
năm 1285.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>* Hot động1: Cả lớp, cá nhân</b>


- Trớc hết GV cho Hs thấy ở cuối thế kỷ XIV nhà Trần suy
vong. Năm 1400 nhà Hồ thành lập. Cuộc cải cách nhà Hồ
cha đạt kết quả thì quân Minh sang xâm lợc nớc ta. Nhà Hồ
tổ chức kháng chiến nhng thất bại. Năm 1407 nớc ta rơi vào
ách thống trị của nhà Minh.


Sau đó GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy đợc chúnh
sách tàn bạo của nhà Minh và hệ quả tất yếu của nó.


- HS theo dâi SGK ph¸t biĨu.


- GV kết luận: Chính sách bạo ngợc của nhà tất yếu làm
bùng nổ các cuộc đấu tranh của nhân dân ta... tiêu biểu là
cuộc khởi nghĩa Lam Sơn của Lê Lợi


- GV đàm thoại với HS về Lê Lợi, Nguyễn Trãi


- GV dùng lợc đồ trình bày về những tháng lợi tiêu biểu của
cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.



- HS theo dâi vµ ghi chÐp


- GV : rút vài đặc điểm của khởi nghĩa Lam Sơn.
- HS suy nghĩ trả lời.


- GV bæ sung kÕt ln.


triều đình quyết tâm đồn kết nội
bộ và đồn kết nhân dân chống
xâm lợc.


+ Nhà trần vốn đợc lòng dân bởi
những chính sách kinh tế của
mình  nhân dân đồn kết xung
quanh triều đình vâng mệnh
kháng chiến.


<b>III. phong trào đấu</b>
<b>tranh chống quân</b>
<b>xâm lợc Minh và khi</b>
<b>ngha lam sn</b>


Năm 1407 cuộc kháng chiến
chống quân Minh cđa nhµ Hå
thÊt b¹i, níc ta bị rơi vào ách
thống trị của nhà Minh.


- Nm 1418: Khi ngha lam Sơn
bùng nổ do Lê Lợi và Nguyễn
Trãi lónh o.



- Thắng lợi tiêu biểu:


+ Cuc khởi nghĩa bắt đầu từ
Lam Sơn (Thanh Hóa) đợc sự
h-ởng ứng của nhân dân vùng giải
phóng càng mở rộng từ Thanh
Hóa vào Nam.


+ Chiến thắng Tốt Động, đẩy
quân Minh vào thế bị động.
+ Chiến thắng Chi Lăng- Xơng
Giang đập tan 10 vạn quân cứu
viện khiến giặc cùng quẫn thỏo
chy v nc.


- Đặc điểm:


+ T mt cuc chiến tranh ở địa
phơng phát triển thành cuộc đấu
tranh giải phóng dân tộc.


+ Suốt từ đầu đến cuối cuộc khởi
nghĩa t tởng nhân nghĩa đợc đề
cao.


+ Có đại bản doanh, căn cứ a.
<i><b>IV. S kt bi hc:</b></i>


- Đặc điểm của cuộc kháng chiến chống Tống và khởi nghĩa Lam Sơn? Nguyên nhân


thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mông - Nguyên. Hớng dẫn HS lập niên biểu cho cuộc
kháng chiến XI- XV.


<i><b>V. Dặn dò:</b></i>


- Lập niên biểu của cuộc kháng chiến XI - XV theo mÉu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93></div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<i><b>TiÕt: </b></i> <i><b>Ngày soạn: </b><b> </b><b>/</b></i> <i><b>/200</b><b></b></i>
<b>Bài 31</b>


<b>xây dựng và phát triển văn hóa dân tộc </b>
<b>trong các thế kỷ X - XV</b>


<b>I. Mơc tiªu:</b>
<i><b>1. KiÕn thøc:</b></i>
Gióp häc sinh hiĨu:


- Trong những thế kỷ độc lập, mặc dù đã trãi qua nhiều biến động, nhân dân ta vẫn nỗ
lực xay dựng cho mình một nền văn hóa dân tộc, tiến lên.


- Trải qua các triều đại Đinh - Lê - Lý - Trần - Lê sơ ở các thế kỷ X - XV, cơng cuộc xây
dụng văn hóa đựơc tiến hành đều đặn nhất quán. Đây cũng là giai đoạn hình thành của nền
văn hóa Đại Việt (cịn gọi là văn hố Thăng Long).


- Nền văn hóa Thăng Long phản ánh đậm đà t tởng yêu nớc, tự hào và độc lập dân tộc.
<i><b>2. T tởng:</b></i>


- Bồi dỡng niềm tự hào về nền văn hóa đa dạng của dân tộc.
- Bồi dỡng ý thức bảo vệ các di sản văn hóa tốt đẹp của dân tộc.
- Giáo dục ý thức, phát huy năng lực sáng tạo trong văn hóa.


<i><b>3. Kỹ nng:</b></i>


Quan sát, phát hiện.


<b>B. ph ơng pháp giảng dạy:</b>
<b>c. chuẩn bị giáo cụ:</b>
<i><b>* Giáo viên và Học sinh:</b></i>


- Một số tranh ảnh nghệ thuật kíen trúc, điêu khắc thế kỷ X-XV.
- Một số bài thơ, phú của nhà văn häc lín.


<b>D. Tiến trình bài dạy:</b>
<i><b>I. ổn định lớp.</b></i>


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


- Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mông- Nguyên?
<i><b>III. Nội dung bài mới.</b></i>


<i><b>1. t vn :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<i><b>2. Triển khai bài dạy:</b></i>


<b>Hot ng của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động 1: Làm việc cá nhân:</b>


- Trớc hết, GV truyền đạt để HS nắm đợc bớc sang thời kỳ độc
lập, trong bối cảnh có chủ quyền độc lập các tơn giáo đợc du
nhập vào nớc ta từ thời bắc thuộc có điều kiện phát triển.



- GV có thể đàm thoại với HS về Nho giáo để HS nhớ lại những
kiến thức, hiểu biết về nho giáo.


+ PV: Nho gi¸o cã nguồn gốc từ đâu? Do ai sáng lập? Giáo lý
cơ bản của Nho giáo là gì?


+ HS trình bày những hiểu biết của mình về Nho giáo.


+ GV kt lun: Nho giáo lúc đầu cũng cha phải là một tôn giáo
mà là một học thuyết Khổng Tử (ở Trung Quốc). Sau này một
đại biểu của nho học là Đông TRung Th đã dùng thuyết âm
d-ơng, dùng thần học để lý giải biện hộ cho những quan điểm
của Khổng Tử biến nho học thành một tôn giáo (nho giáo).
+ T tởng quan điểm của Nho giáo: đề cao những nguyên tắc
trong quan hệ xã hội theo đạo lý "Tam cơng, ngũ thờng" trong
đó tam cơng có 3 cặp quan hệ Vua Tơi, Cha Con, Chồng
-Vợ.


Ngũ thờng là: Nhân, nghĩa, lễ trí, tín (5 đức tính của ngời quân
tử).


+ Nho giáo du nhập vào nớc ta từ thời Bắc thuộc bớc sang thế
kỷ phong kiến độc lập có điều kiện phát triển.


- GV yêu cầu HS đọc SGK để thấy đợc sự phát triển của Nho
giáo ở nớc ta qua các thời đaịi Lý, Trần, Lê sơ.


- HS theo dâi SGK vµ phát biểu.
- GV kết luận.



- GV có thẻ phát vấn: Tại sao Nho giáo và chữ hán sớm trở
thành hÖ t tëng chÝnh thèng cña giai cÊp thèng trÞ nhng lại
không phổ biến trong nhân dân?


- HS suy nghØ tr¶ lêi.


- Gv lý giải: Những quan điểm, t tởng của Nho giáo đã quy
định một trật tự, kỷ cơng, đạo đức phong kiến rất quy củ, khắt
khe, vì vậy giai cấp thống trị đã triệt để lợi dụng Nho giáo để
làm công cụ thống trị, bảo vệ chế độ phong kiến. Còn với nhân
dân chỉ tiếp thu khía cạnh đạo đức của Nho giáo. Nhà Lê sơ
Nho giáo trở thành độc tơn vì lúc này nhà nớc quân chủ chuyên
chế đạt mức độ cao, hoàn chỉnh.


- GV đàm thoại với HS về đạo Phật: Ngời sáng lập nguồn gốc
giáo lý.


- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy đợc sự phát triển của
Phật giáo qua các thời kỳ Lý - Trần - Lê sơ.


- HS theo dõi SGK và phát biểu.
- GV bổ sung và kÕt luËn.


- GV đánh giá vai trò của Phật giáo trong thế kỷ X - XV Phật
giáo giữ vững vị trí đặc biệt quan trọng trong đời sống tinh thần
của nhân dân và trong triều đình phong kiến nhà nớc phong
kiến thời Lý coi đạo phật là Quốc đạo...


- GV cã thĨ giíi thiƯu sù ph¸t triĨn cđa PhËt gi¸o hiƯn nay, kĨ


vỊ mét sè ng«i chïa cỉ.


<b>* Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân.</b>


- GV truyền đạt để HS nắm đợc cả 10 thế kỷ Bắc thuộc của
nhân dân ta khơng đợc học hành, giáo dục khơng có ai quan
tâm, khi đó ở Trung Quốc giáo dục đã đợc coi trong từ thời
Xuân thu (thời Khổng Tử - Khổng Tử đựơc coi là ơng tổ của


<b>1. T×nh h×nh t tëng, tôn</b>
<b>giáo, tín ngỡng</b>


<b>- </b> thi k c lp nho giỏo,
pht giáo, đạo giáo có điều
kiện phát triển mạnh.


+ Nho gi¸o:


- Thời Lý, Trần Nho giáo dần
dần trở thành hệ t tëng chÝnh
thèng cđa giai cÊp thèng trÞ,
chi phèi néi dung gi¸o dơc
thi cư song không phổ biến
trong nhân dân.


- Thi Lý - Trần đợc phổ biến
rộng rãi, chùa chiền đợc xõy
dng khp ni, s sói ụng.


<b>2. Giáo dục, văn häc, nghƯ</b>


<b>tht:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

nghỊ d¹y häc cđa Trung Qc).


- Bớc vào thế kỷ độc lập, nhà nớc phong kiến ó quan tõm n
giỏo dc.


- Giáo viên: Việc làm nói trên của Lý Thánh Tông có ý nghĩa
gì?


- HS trả lêi:


- GV bổ sung, kết luận: Thể hiện sự quan tâm của Nhà nớc
phong kiến đến giáo dục tôn vinh nghề dạy học.


- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy đợc sự phát triển của
giáo dục ở thế kỷ XI-XV.


- HS theo dâi SGK, ph¸t biĨu.


- GV nhËn xÐt, bỉ sung, kÕt ln vỊ nh÷ng biĨu hiƯn cđa sù
ph¸t triĨn gi¸o dơc.


- GV có thể giải thích cho HS các kỳ thi hơng, hội, đình.
- PV: Việc dựng bia tiến sĩ có tác dụng gì?


- HS quan s¸t hình 35 bia tiến sĩ ở Văn Miếu (Hà Nội) suy nghĩ
trả lòi.


- GV nhn xét, kết luận: Việc làm này có tác dụng khuyến


khích học tập đề cao những ngời tài giỏi cần cho đất nớc.
- PV: Qua sự phát triển của giáo dục thế kỷ XI-XV em thấy
giáo dục thời kỳ này có tác dụng gì?


- HS suy nghÜ, tr¶ lêi:
- GV nhËn xÐt, kÕt luËn:


- GV có thể lý giải thêm nội dung giáo dục chủ yếu thiên về
thiên văn học, triết học, thần học, đạo đức, chính trị... (Sách
giáo khoa là Tứ th ngũ kinh). Hầu nh khơng có nội dung khoa
học, kỹ thuật vì vậy khơng tạo điều kiện cho kinh tế phát triển
<b>Hoạt động 1:</b>


- GV yêu càu HS theo dõi SGK đẻ thấy đợc sự phát triển của
văn học qua các thế kỷ. Lý giải tại sao văn học thế kỷ XI-XV
phát triển.


- HS theo dâi SGK ph¸t biĨu.


- GV nhận xét, bổ sung, kết luận về sự phát triển của văn học.
- GV có thể minh họa them về vị trí phát triển của văn học về
các tài năng văn học qua lời nhận xét của Trần Nguyên Đán,
qua một số đoạn trong Hịch tớng sĩ, Cáo bình ngơ... khẳng
định sức sống bất diệt của những áng vn th bt h.


- GV: Đặc điểm của văn học thÕ kû XI-XV.


- HS: Dựa trên những kiến thức văn học đã dợc học kết hợp với
những kiến thức lịch sử để trả lời.



- GV kÕt luËn:


<b>Hoạt động 1: Nhóm - Cá nhân</b>


- GV: gi¶ng gi¶i vỊ lÜnh vùc nghƯ thuật gồm: Kiến trúc, điêu
khắc, sân khấu, âm nhạc...


- GV chia HS làm 3 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm theo dâi SGK
t×m hiĨu vỊ mét sè lÜnh vùc cơ thĨ.


+ Nhóm 1: Kiến trúc.
+ Nhóm 2: Điêu khắc.


- Từ đó giáo dục đợc tôn
vinh, quan tâm phát triển.


Tác dụng của giáo dục đào
tạo ngời làm quan, ngời tài
cho đất nớc, nâng cao dân trí,
song khơng tạo điều kiện cho
phỏt trin kinh t.


<i>b. Văn học:</i>


- Phát triển mạnh từ thời nhà
Trần, nhất là văn học chữ
Hán. Tác phÈm tieu biĨu:
HÞch tíng sÜ.


- Từ thế kỷ XV văn học chữ


Hán và chữ Nôm đều phỏt
trin.


- Đặc điểm:


+ Th hin tinh thn dõn tộc,
lòng yêu nớc, tự hào dân tộc.
+ Ca ngợi những chiến công
oai hùng, cảnh đrẹp của quê
hơng đất nớc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

+ Nhóm 3: Sân khấu, ca nhạc...
- Câu hỏi dành cho mỗi nhóm.


+ Nhúm 1: K tờn nhng kin trúc tiêu biểu thế kỷ X-XV, phân
biệt đâu là kiến trúc ảnh hởng của đạo phật, đâu là kiến trúc
ảnh hởng của Nho giáo? Nói lên hiểu biết về những cơng trình
kiến trúc đó.


Nhóm 2: Phân loại những cơng trình điêu khắc Phật giáo, nho
giáo. Nét độc đáo trong nghệ thuật điêu khắc.


Nhãm 3: Sù ph¸t triĨn cđa nghƯ tht sân khấu, ca múa nhạc.
Đặc điểm.


- HS cỏc nhúm theo dõi SGK thảo luận, cử đại diện trả lời.
- GV: Trong q trình các nhóm làm việc GV có thể cho HS
xem một số tranh ảnh su tầm đợc. Chân cột đá ở Hồng thành
Thăng Long (hình hoa sen nở) ấn tín thời Trần, hình rộng cuộn
trong lá đề, Bình gốm bát Tràng để cung cấp thêm cho HS kin


thc.


- HS: các nhóm trả lời.


- GV nhận xét bổ sung, kÕt luËn:


GV cung cấp cho HS hiểu biết về những cơng trình kiến trúc
Phật giáo tieu biểu mà các em cha trình bày đợc nh: Tháp Báo
Thiên (Hà Nội), chuông Quy Điền (Hà Nội). Tợng Quỳnh Lâm
- Đông Triều (Quảng Ninh), Vạc Phổ Minh (Nam Định), Tháp
Chàm...


+ GV có thể minh họa nét độc đáo trong kiến trúc điêu khắc
bằng bức anh: Chân cột đá ở Hoàng thành Thăng Long (Hình
hoa sen nở). Hình rồng cuộn trong la đề, chùa Một Cột, tháp
Phổ Minh nhiều tầng và chỉ ra những nét độc đáo.


- PV: Em có nhận xét gì về đời sống văn hóa của nhân dân thời
Lý- Trần - Hồ?


- HS suy nghÜ tr¶ lêi.
- GV bæ sung kÕt luËn


<b>* Hoạt động 1: Cá nhân.</b>


- GV yêu cầu HS đọc SGK lập bảng thống kê các thành tựu
khoa học kỹ thuật X-XV theo mẫu.


- HS theo dõi SGK, tự hoàn thiện bảng thống kê.



+ Kiến trúc phát triển chủ
yếu ở giai đoạn Lý- Trần- Hồ
thế kỷ X-XV theo hớng phật
giáo gồm chùa, tháp, đền.
+ Bên cạnh đó có những cơng
trình kiến trúc ảnh hởng của
Nho giáo: Cung điện, thành
quách, thành Thăng Long.
+ Điêu khắc: Gồm những
công trình trạm khắc, trang
trí ảnh hởng của Phật giáo và
Nho giáo, song vẫn mang
những nét độc đáo riêng.
+ Nghệ thuật sân khấu ca,
múa, nhạc mang tính đậm
tính dân gian truyn thng.


+ Văn hóa Đại Việt thế kû
X-XV ph¸t triĨn phong phú
đa dạng.


+ Chịu ảnh hởng của yếu tố
ngoài xong vÉn mang đậm
tính dân tộc và dân gian.
<b>3. Khoa học kỹ thuật</b>


<i>Đại Việt sử lỵc, Trung hng</i>
<i>thùc lơc...</i>


- Khoa học quân sự: <i>Binh th</i>


<i>yếu lợc, Vạn Kiếp tông bÝ</i>
<i>trun th.</i>


<i>- </i>Ngoµi ra mét sè thµnh tùu
vỊ y học, thiên văn học.
<i><b>IV. Sơ kết bài học:</b></i>


- Vị trí của Phật giáo ở các thế kỷ X-XV.
- Đặc điểm thơ văn thế kỷ XI-XV.


- Nột c ỏo, tớnh dõn tộc và dân gian trong lĩnh vực nghệ thuật thế k X-XV.
<i><b>V. Dn dũ:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<i><b>Tiết: </b></i> <i><b>Ngày soạn: </b><b>… …</b><b>/</b></i> <i><b>/200</b><b>…</b></i>
<b>Bµi 32</b>


<b>viƯt nam ë thÕ kØ XV - thờ lê sơ </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cần:
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Hiu c thời Lê sơ đánh dấu đỉnh cao trên con đờng phát triển của chế độ phong kiến
trung ơng tập quyền Việt Nam.


- Nắm đợc sự thống nhất quốc gia đợc củng cố, nhà nớc đợc hoàn thiện. Các mặt hoạt
động kinh tế, giáo dục, văn hoá đều phát triển.


- Thấy đợc cơng lao của Lê Thái Tổ là ngời có công sáng lập, Lê Thánh Tông là ngời
phát triển đất nớc.



<i><b>2. T tëng:</b></i>


- Giáo dục ý thức học tập để phục vụ sự nghiệp xây dựng đất nớc.
- Bồi dỡng nim t ho dõn tc.


<i><b>3. Kỹ năng:</b></i>


- Rèn luyện kĩ năng quan sát, liên hệ và nhận xét.
<b>B. ph ơng pháp giảng dạy:</b>


<b>c. chuẩn bị giáo cụ:</b>
<i><b>* Giáo viên vµ Häc sinh:</b></i>


- Tranh ảnh có liên quan đến bài học
- Su tầm thơ, văn nói về giai đoạn này.
<b>D. Tiến trình bài dạy:</b>


<i><b>I. ổn định lớp.</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bi c.</b></i>


Câu hỏi 1: Vị trí Phật giáo ở các thế kỉ X - XV?
Câu hỏi 2: Đặc điểm thơ văn thế kỉ XI - XV?


Cõu hi 3: Nột độc đáo, tính dân tộc và dân gian trong lĩnh vực nghệ thuật X-XV?
<i><b>III. Nội dung bài mới.</b></i>


<i><b>1. Đặt vấn đề:</b></i>


Sau thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, Lê Lợi lên ngơi Hồng đế, sáng lập nhà Lê,


đa nhà nớc phong kiến Đại Việt phát triển mọi mặt về chính trị, kinh tế, văn hố. Để hiểu đ ợc
những nội dung trên, chúng ta đi vào tìm hiểu nội dung bi hc hụm nay.


<i><b>2. Triển khai bài dạy:</b></i>


<b>Hot ng của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động 1: Cả lớp - cá nhân:</b>
- GV thông báo kiến thức mới
- HS nghe và ghi chép.


- GV : Yêu cầu HS đọc SGK để thấy đợc những chính sách cải
cách của Lê Thánh Tông ở cả Trung ơng, lẫn địa phơng:


- HS theo dâi SGK ph¸t biĨu.


- GV bổ sung kết luận, kết hợp với vẽ sơ đồ đơn giản lên bảng.
GV giải thích thêm: Các chức quan trung gian giữa vua và các
cơ quan hành chính (nh chức tề tớng) bị bãi bỏ. Nhà vua làm
việc trực tiếp với các cơ quan trung ơng. Lê Thánh Tông thành
lập 6 bộ mới phụ trách hoạt động của nhà nớc: Bộ lại, Lễ, Hộ,
Cơng, Binh, Hình. Vua có thể trực tiếp bãi nhiệm hoặc bổ
nhiệm các chức quyền, quyết định mọi việc không cần qua các
chức quan trung gian. Chứng tỏ vua nắm mọi quyền hành,
chuyên chế ở mức độ cao hơn thời kì Lý Trần


- HS nghe vµ ghi nhí.


- HS tiếp tục trình bày về cải cách ở địa phơng của Lê Thánh



<b>1. Nhà nớc quân chủ đạt</b>
<b>đỉnh cao:</b>


* Tổ chức bộ máy nhà nớc:
- Năm 1428 sau khi chiến
thắng nhà Minh, Lê Lợi lên
ngơi Hồng đế, sáng lập nhà
Lê (Lờ s).


- Những năm 60 cña thÕ kØ
XV Lê Thánh Tông tiến hành
một cuộc cải cách hành chính
lớn.


- ChÝnh qun trung ¬ng.


Vua


6 bộ Ngự
sử đại


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

T«ng.


- GV bỉ sung kÕt ln.
- HS nghe vµ ghi nhí.


- GV bổ sung thêm: Khác với triều Lý - Trần các chức vụ cao
cấp trong triều đình và cai quản các địa phơng đều do vơng hầu
quý tộc dòng họ Trần nắm giữa. Còn ở thời Lê quan lại đều
phải trải qua thi cử, đỗ đạt mới đợc bổ nhiệm. Các quý tộc


muốn làm quan cũng phải nh vậy.


- GV : <i>Em có nhận xét gì về cuộc cải cách của Lê Thánh Tông</i>
<i>và bộ máy nhà nớc thời Lê sơ?</i>


- HS suy nghĩ và trả lời.


- GV kt lun: õy là một cuộc cải cách hành chính lớn tồn
diện đợc tiến hành từ trung ơng đến địa phơng. Cải cách để tăng
cờng quyền lực của chính quyền của trung ơng nhất là tăng
c-ờng quyền lực của nhà vua. Quyền lực tập trung trong tay vua.
Chứng tỏ bộ máy nhà nớc quân chủ chuyên chế nhà Lê đạt đến
mức độ cao, hoàn thiện.


<b>Hoạt động 1: Cá nhân</b>


- GV giúp HS nắm đợc sự ra đời của các bộ luật thời phong
kiến.


- HS nghe, ghi chÐp.


- GV yêu cầu HS đọc phần chữ nhỏ trong SGK trả lời câu hỏi
trong SGK.


- HS đọc SGK suy nghĩ và trả lời.


- GV kết luận về mục đích, tác dụng của các điều luật.
- HS nghe và ghi.


<b>Hoạt động 2: Cá nhân</b>


- GV giảng nhanh
- HS tự ghi nhớ.


<b>Hoạt động1: Cá nhân</b>


- GV nêu câu hỏi: <i>Hãy cho biết thái độ của nhà nớc đối với</i>
<i>nông nghiệp?</i>


- HS đọc SGK suy nghĩa và trả lời


<b>Hoạt động 1: Cá nhân</b>


- GV nêu câu hỏi: <i> Hãy cho biết thái độ của nhà nớc đối với</i>
<i>nông nghiệp?</i>


- HS đọc SGK suy nghĩ và trả lời.
- GV nhận xét, trình bày và phân tích:


+ Hồ bình lập lại, nhà nớc khuyến khích nhân dân ra sức lao
động để khôi phục sản xuất, xóm làng hàn gắn vết thơng chiến
tranh, nhanh chóng ổn định đời sống.


+ Nhà nớc ban hành chính sách quân điền, quy định việc chia
ruộng công ở các làng xã.


+ Khuyến khích nhân dân khai hoang, đê điều, mơng máng c
tu sa.


<b>Hot ng 2: Cỏ nhõn</b>



- GV nêu câu hỏi: <i>Tình hình thủ công nghiệp và thơng nghiệp</i>
<i>thời Lê nh thÕ nµo?</i>


- HS đọc SGK trả lời câu hỏi.


- GV nhận xét và chốt ý: Thủ công nghiệp và thơng nghiệp đợc
phục hồi và phát triển.


- Chính quyền địa phơng:
+ Cả nớc chia thành 12 đạo,
thừa huyện, mỗi đạo có 3 ti
(Đô ti, Thừa ti, Hiến ti).
+ Dới đạo là: Phủ, Huyện,
Châu, Xã.


 Dới thời Lê bộ máy nhà
n-ớc quân chủ chuyên chế đạt
mức độ cao, hoàn chỉnh.


<b>* Luật phỏp v quõn i:</b>
+ Lut phỏp:


- Năm 1042 vua Lý Thánh
Tông ban hành Hình thử (bộ
luật đầu tiên)


- Thời Trần: H×nh luËt.


- Thời Lê biên soạn một bộ
luật tên đầy đủ gọi là Quốc


triều hình luật.


 Luật pháp nhằm bảo vệ
quyền hành của giai cấp
thống trị, an ninh đất nớc và
một số quyền lợi chân chính
của nhân dân.


+ Quân đội: Đợc tổ chức quy
cũ, gồm câm binh (bảo vệ
kinh thành) và quân chính
quy bảo vệ đất nớc.


- Ngoại binh: Tuyển theo chế
độ "ngụ binh nông"


<b>2. Khôi phục và phát triển</b>
<b>kinh tế:</b>


- Nông nghiệp: Nhà nớc ban
hành chính sách khuyến
khích s¶n xt.


+ Ban hành chính sách qn
điền, quy định việc chia
ruộng công ở các làng xã.
+ Khuyến khích nhân dânn
khai hoang, đê điều, mơng
máng đợc tu sa.



- Thủ công và thơng nghiệp:
6 bộ Ngự


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

- GV hỏi: <i>Biểu hiện của sự phát trin ú?</i>


- HS trả lời câu hỏi.


- GV cht ý: 36 phố phờng vừa sản xuất hàng thu công vừa
buôn bán. Hàng hố nhiều, nhân dân bn bán đơng đúc.
- GV nhấn mạnh thêm: Nhiều chợ mới đợc mọc lên ở các làng,
Nhà nớc cịn khuyến khích trao đổi sản phẩm, nhiều làng thủ
cơng mới hình thành.


- GV kết hợp giới thiệu một số tranh về các bình gồm thời Lê
sơ su tầm đợc, hoặc tranh trong SGK.


- Cuèi cïng GV hỏi: <i>Hạn chế trong chính sách thơng nghiệp</i>
<i>của nhà Lê là gì?</i>


- HS c SGK tr li.


- GV chốt ý: Nhà Lê không chủ trơng mở rộng buôn bán với
th-ơng nhân nớc ngoài.


- HS lấy dẫn chứng về điều này: Thuyền bè nớc ngoài chỉ cập
bến một vài cảng và bị khám xét nghiêm ngặt.


<b>Hot ng 1: Cỏ nhõn v c lp</b>


- GV nêu câu hỏi: <i>Tình hình giáo dục thời Lê?</i>



- HS c SGK tr li cõu hi.


- GV chốt ý: Thời Lê, giáo dục phát triển đây là giáo dục nho
giáo.


- GV trỡnh by rừ thêm: Trờng Quốc Tử Giám đợc mở rộng cho
con em quan lại đến học. Thi cử thờng xuyên tổ chức 3 năm có
một kì thi hội ở kinh đơ để chọn nhân tài. Năm 1463 khoa thi
đầu tiên của triều vua Lê Thánh Tơng có 1400 ngời đi thi hội,
trong thời gian trị vì của vua Lê Thánh Tơng có 12 kì thi Hội
với 501 ngời đỗ tiến sĩ, trong ú cú 9 trng nguyờn.


- GV nêu câu hỏi: <i> Về văn học, sử học có bớcp hát triển nh thÕ</i>
<i>nµo?</i>


- HS đọc SGK trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý.


+ Văn học Hán và Nôm đều phát triển, hàng loạt tập thơ ra đời
nh Bình Ngơ Đại Cáo, Hồng Đức quốc âm thi tập...


+ Sử học, một số bộ sử học cũng đợc biên soạn nh Đại Việt sử
kí tồn th.


- GV tỉ chøc cho HS t×m hiĨu về kiến trúc và điêu khắc.


+ Th cụng nghip v thơng
nghiệp đợc phục hồi và phát
triển.



+ Biểu hiện phát triển: Hàng
hoá nhiều, nhân dân buôn
bán đông đúc. Chợ mới, làng
thủ công mới hình thành.


<b>3. Nh÷ng chun biến về</b>
<b>văn hoá:</b>


- Giỏo dc: Phỏt trin - giáo
dục nho giáo, thi cử thờng
xuyên tổ chức 3 năm có một
kì thi Hội ở kinh đơ để chọn
nhân tài. Trờng Quốc Tử
Giám đợc mở rộng.


+ Văn học Hán và Nôm đều
phát triển, hàng loạt tập thơ
ra đời.


+ Sử học, một số bộ sử học
cũng đợc biên soạn nh Đại
Việt sử kí tồn th...


- NghÖ thuËt vÉn phát triển
song có phần hạn chế.


<i><b>IV. Sơ kết bài học:</b></i>
- Tổ chức chính quyền thời Lê.
- Các chính sách kinh tế thời Lê.


<i><b>V. Dặn dò:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<i><b>Tiết:</b></i> <i><b>Ngày soạn:.../.../...</b></i>
<b>Ch</b>


<b> ơng V</b>


Vit nam t thế kỷ XVI đến cuối thế kỷ XVIII
<b>Bài 33</b>


<b>chiến tranh phong kiến và sự chia cắt đất nớc </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


Sau khi học xong yêu cầu HS nắm đợc.
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


Gióp häc sinh hiĨu:


- Sự sụp đổ của triều đình nhà Lê đã dẫn đến sự phát triển của các thế lực phong kiến.


- Nhà Mạc ra đời và tồn tại hơn nửa thế kỷ đã góp phần ổn định xã hội trong một thời
gian.


- Chiến tranh phong kiến diễn ra trong bối cảnh xã hội Việt Nam thế kỷ XVI - XVIII đã
dẫn đến sự chia cắt t nc.


- Tuy ở mỗi miền (Đàng trong, Đàng ngoài) có chính quyền riêng nhng cha hình thành
hai nớc.


<i><b>2. T tëng:</b></i>



- Bồi dỡng ý thức xây dựng và bảo vệ đất nớc thống nhất.
- Bồi dỡng tinh thần dân tộc.


<i><b>3. Kỹ năng:</b></i>


- Rốn k nng phõn tớch, tng hp vn .


- Khả năng nhận xét về tính giai cấp trong xà hội.
<b>B. ph ơng pháp giảng dạy:</b>


<b>c. chuẩn bị giáo cụ:</b>
<i><b>* Giáo viên và Học sinh:</b></i>


- Bn Vit Nam phân rõ ranh giới hai miền.
- Một số tranh vẽ Triều Lê - Trịnh.


- Mét sè tµi liƯu vỊ Nhà nơc ở 2 miền.
<b>D. Tiến trình bài dạy:</b>


<i><b>I. n nh lp.</b></i>
<i><b>II. Kim tra bi c.</b></i>


Câu hỏi 1: Vị trÝ cđa PhËt gi¸o trong c¸c thÕ kû X-XVI? BiĨu hiện nào chứng tỏ sự phát
triển của Phật giáo ở giai đoạn này?


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<i><b>III. Ni dung bi mi.</b></i>
<i><b>1. Đặt vấn đề:</b></i>


ở chơng II chúng ta đãb đợc tìm hiểu vè các triều đại phong kiến Việt Nam từ X-XV,


qua đó thấy đợc q trình hình thành, phát triển của Nhà nớc phong kiến và những thành tựu
kinh tế, văn hóa của nhân dân Đại Việt. Từ đầu thế kỷ XVI, cuộc khủng hoảng xã hội đã làm
sụp đổ nhà Lê sơ, kể từ đó Nhà nớc phong kiến Đại Việt có những biến đổi lớn. Để hiểu đợc
những biến đổi của Nhà nớc phong kiến trong các thế kỷ XVI - XVIII, chúng ta cùng tìm hiểu
bài 21.


<i><b>2. Triển khai bài dạy:</b></i>


<b>Hot ng ca thy v trũ</b> <b>Ni dung kiến thức </b>
<b>Hoạt động 1: Làm việc cá nhân:</b>


- Trớc hết GV nhắc lại: Triều đại nhà Lê sơ đợc đánh giá là một
triều đại thịnh trị trong lịch s phong kin Vit Nam:


+ Bộ máy Nhà nớc hoàn chØnh.


+ Giáo dục thi cử đạt đến giai đoạn cực thịnh của giáo dục thi
cử phong kiến. Phan Huy chú nhận xét: Giáo dục các thời thịnh
nhất là thời Hồng Đức..."


+ Kinh tế đợc khôi phục và phát triển, kinh đô Thăng Long thực
sự là đô thị sầm uất song từ đầu thế kỷ XVI nhà Lê sơ lâm vào
khủng hoảng, suy sụp.


- Sau đó GV yêu cầu HS theo dõi SGK trả lời câu hỏi: Tại sao
thế kỷ XVI nhà Lê sơ suy yếu? Biểu hiện của sự suy yếu đó?
- HS theo dõi SGK trả lời.


- GV nhËn xÐt, bỉ sung, kÕt ln vỊ biĨu hiƯn suy yếu nhà Lê
sơ.



Nguyờn nhõn lm cho nh lờ suy sp là do: Vua, quan chỉ lo ăn
chơi sa xỉ không quan tâm đến triều chính và nhân dân. Địa chủ
ra sức chiếm đoạt ruộng đất, bốc lột nông dân.


GV kể về nhân vật Mạc Đăng Dung (1483 - 1541); quê ở lnàg
Cổ Trai, Nghi Dơng, Hải Phòng. Vốn xuất thân từ nghề chài lời,
có sức khỏe, đánh vạt giỏi, thi đậu đô lực sĩ đợc tuyển vào đội
Túc vệ. Nhờ có sức khỏe, cơng trực, lập đợc nhiều cơng lớn
trong việc dẹp yên xung đột giữa các đại thần nên nhanh chống
đợc thăng quan, tiến chức.


Ông từng làm đến chức Thái phó, Tiết chế 13 đạo quân thủy bộ,
có thế lực lớn trong triều đình (thao túng triều đình).


- GV trình bày tiếp: Trong bối cảnh nhà Lê suy yếu, bất lực,
Mạc Đăng Dung đã phế truất vua Lê và thành lập triều Mạc.
GV: Giúp HS hiểu đây là sự thay thế tất yếu và hợp quy luật để
HS có những đánh giá đúng đắn về triều Mạc và Mạc Đăng
Dung.


<b>* Họat động 2: Cả lớp, cá nhân.</b>


- GV yêu cầu HS theo dõi SGK trả lời câu hỏi: Sau khi nhà
Mạc lên cầm quyền đã thi hành chính sách gì?


- HS theo dâi SGK tr¶ lêi.
- GV bỉ sung, kÕt ln.


- GV giảng giải thêm ở thời Lê: Phép quân điền của nhà Lê đã


làm chế độ sở hữu t nhan về ruộng đất tăng. Ruộng đất công


<b>1. Sự sụp đổ của nhà Lê, nhà</b>
<b>Mạc thành lập.</b>


* Sự sụp đổ của nhà Lờ, nh
Mc thnh lp.


- Đầu thế kỷ XVI nhà Lê sơ
lâm vào khủng hoảng suy yếu.
- Biểu hiện:


+ C¸c thÕ lùc phong kiÕn nỉi
dËy tranh chÊp quyÒn lùc
-Mạnh nhất là thế lực Mạc Đăng
Dung.


+ Phong trào đấu tranh của
nhân dân bùng nổ ở nhiều nơi.


- Năm 1527 Mạc Đăng Dung
phế truất vua Lê lập triều Mạc.


* Chính sách của nhà Mạc:
- Nhà Mạc xây dựng chính
quyền theo mô hình cũ của
nhà Lê.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

lng xã ít. Đến thời nhà Mạc đã cố gắng giải quyết vấn đề
ruộng đất cho nông dân giúp thúc đẩy nơng nghiệp.



- GV kÕt ln vỊ t¸c dơng của những chính sách của nhà Mạc.
- GV phát vấn: Trong thời gian cầm quyền nhà mạc gặp khó
khăn gì?


- HS theo dâi SGK tr¶ lêi.


- GV bỉ sung, kÕt luận: Về những khó khăn nhà Mạc và lý giải
tại sao nhà Mạc bị cô lập.


GV cú th b sung: Thấy Đại Việt đang trong tình trạng náo
động, nhà Minh sai quân áp sát biên giới, sđe dọa tiến vào nứoc
ta. Mạc Đăng Dung lúng túng; năm 1540 xin cắt vùng đất Đông
Bắc trớc đây vốn thuộc Châm Khâm (Quảng Đông) nộp cho
nhà Minh. Dâng sổ sách vùng đất này cho quân Minh. Việc làm
này bị nhân dân lên án, mất lòng tin vào nhà Mạc. Vậy nên nhà
Mạc bị cô lập. Các cựu thần nhà Lê nổi lên chống đối, đất nớc
rơi vào tình trạng chiến tranh chia cắt.


<b>Hoạt động 1:</b>


- GV giảng giải: Nhà mạc ra đời trong bối cảnh chiến tranh
phong kiến bùng nổ. Tuy bớc đầu có góp phần ổn định lại xã
hội nhng lại trở thành nguyên cớ gây nên chiến tranh: Chiến
tranh Nam - Bắc triều.


- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy đợc nguyên nhân của
cuộc chiến tranh Nam - Bắc triều, kết quả.


- HS theo dâi SGK tr¶ lêi.


- GV nhËn xÐt bỉ sung, kÕt ln.


+ Gv giải thích thêm: Bộ phận cựu thânạ Nhà Lê gắn bó vói sự
nghiệp giải phóng đất nớc của cha ơng, khơng chấp nhận nền
thống trị của họ Mạc, không phục họ Mạc ở chỗ Mạc Đăng
Dung khơng xuất thân từ dịng dõi q tộc, vì vậy đã nổi lên ở
Thanh Hóa - quê hơng của nhà Lê để chống lại nhà Mạc =>
chiến trănh Nam - Bắc triều.


+ GV giải thích thêm nhà mạc khơng đợc nhân dân ủng hộ, vì
vậy bị lật đổ, phải chạy lên Cao Bằng. Đất nớc thống nhất.
Không lâu sau ở Nam triều, quyền hành nằm trong tay họ Trịnh
(Trịnh Kiểm) đã hình thành một thế lực cát cứ ở mạn Nam - thế
lực họ Nguyễn. Một cuộc chiến tranh phong kiến mới lại bùng
nổ: Chiến tranh Trịnh - Nguyễn.


<b>Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân</b>


- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy đợc nguyên nhân dẫn
đến chiến tranh Trịnh - Nguyễn và hậu quả của nó.


- HS theo dâi SGK ph¸t biÓu.


- GV bổ sung, kết luận về nguyên nhân dẫn đến chiến tranh
Trịnh - Nguyễn.


Trong lực lợng phù Lê: Đứng đầu là Nguyễn Kim. Nhng từ khi
Nguyễn Kim chết, con rể là Trịnh Kiểm (đợc phong thái s nắm
binh quyền) đã tiếp tục sự nghiệp "Phù Lê diệt Mạc". Để thao
túng quyền lực vào tay họ Trịnh, Trịnh Kiểm tìm cách loại trừ


phe cánh họ Nguyễn (họ Nguyễn Kim) giết Nguyễn ng (Con
cả Nguyễn Kim), trứoc tình thế đó, ngời con thứ của Nguyễn
Kim là Nguyễn Hoàng đã nhờ chị gái xin anh rể (Trịnh Kiểm)
cho vào trấn thủ đất Thuận Hóa. Từ đó cơ nghiệp họ Nguyễn
Mạn Nam dần đợc xây dựng, trở thành thế lực cát cứ ở Đàng
trong, tách khỏi sự lệ thuộc họ Trịnh ở Đàng ngồi.


- GV chèt ý: Nh vËy 2 m¹n Nam - Bắc của Đại Việt có 2 thế


=> Những chính sách của
Nhà Mạc bớc đầu đã ổn định
lại đất nớc.


- Do sự chống đối của cựu
thần nhà Lê và do chính sách
cắt đất, thần phục nhà Minh
=> nhân dân phản i.


Nhà mạc bị cô lập.


<b>2. Nội chiÕn Nam - B¾c</b>
<b>triỊu:</b>


- Cựu thần nhà Lê, đứng đầu
là Nguyễn Kim đã quy tụ lực
lợng chống Mạc "Phù Lê diệt
Mạc"  Thành lập chính
quyền ở Thanh Hóa gọi là
Nam triều, đối đầu với Nhà
Mạc ở Thăng Long - Bắc


triều.


 1545 - 1592 chién tranh
Nam Bắc triều bùng nổ =>
nhà Mạc bị lật đổ, đất nớc
thống nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

lùc phong kiÕn c¸t cø.


GV sử dụng bản đồ để chỉ cho HS quan sát.


+ ë Thanh Ho¸, Nam triỊu
vÉn tån t¹i nhng quyÒn lùc
n»m trong tay hä Trịnh.
+ ở Mạn Nam: Họ Nguyễn
cát cứ xay dựng chính quyền
riêng.


+ 1627 họ Trịnh đém quân
đánh họ Nguyễn, chiến tranh
Trịnh - Nguyễn bùng nổ.
+ Kết quả: 1672 hai bên
giảng hòa, lấy sông Gianh
làm giới tuyến => t nc b
chia ct.


<i><b>IV. Sơ kết bài học:</b></i>


- Nguyên nhân của chiến tranh Nam - Bắc triều - Nguyễn.
- So sánh chính quyền Đàng Trong, Đàng Ngoài.



<i><b>V. Dặn dò:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Tiết:</b></i>


<b>Bài 34</b>


<b>tình hình kinh tế nông nghiệp</b>
<b>I. Mơc tiªu:</b>


Sau khi học xong bài học, u cầu HS cần nắm đợc:
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Đất nớc có nhiều biến động, song tình hình kinh tế có nhiều biểu hiện phát triển.


- Lãnh thổ Đàng Trong mở rộng, tạo nên một vựa thóc lớn, góp phần quan trọng ổn định
tình hỡnh xó hi.


- Kinh tế hàng hóa do nhiều nguyên nhân chủ yếu là nguyên nhân khách quan phát triển
mạnh mẽ, tạo điều kiện cho sụ hình thành và phồn vinh của một số đo thị.


- T na sau thế kỷ XVIII kinh tế của 2 Đàng đều suy thối. Song sự phát triển của kinh
tế hàng hóa ở các thế kỷ trớc đã ảnh hởng quan trọng đến xã hội.


<i><b>2. T tëng:</b></i>


- Giáo dục ý thức về tính 2 mặt của kinh tế thị trờng, từ đó biết định hớng về các tác
động tích cực.



- Båi dìng nh÷ng nhËn thøc vỊ h¹n chÕ cđa t tëng phong kiÕn.
<i><b>3. Kỹ năng:</b></i>


Rèn kỹ năng phân tích, liên hệ thực tế.
<b>B. ph ơng pháp giảng dạy:</b>
<b>c. chuẩn bị giáo cụ:</b>
<i><b>* Giáo viên và Học sinh:</b></i>


- Tranh nh, bn Việt Nam có ghi địa danh và vị trí các đô thị.


- Một số nhận xét của thơng nhân nớc ngồi về kinh tế Việt Nam hay về các đơ thị Việt
Nam.


<b>D. Tiến trình bài dạy:</b>
<i><b>I. ổn định lớp.</b></i>


<i><b>II. KiĨm tra bµi cị.</b></i>


- Vẽ sơ đồ Nhà nớc Đàng Trong và Đàng Ngoài, so sánh.
<i><b>III. Nội dung bài mới.</b></i>


<i><b>1. t vn :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<i><b>2. Triển khai bài dạy:</b></i>


<b>Hot động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


<b>Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân</b>


- GV : Trớc hết GV giúp HS nắm đợc tình hình nơng nghiệp từ


đầu thế kỉ XVI: Chính sách ruộng đất thời Lê Sơ bị phá sản.
Nguyên nhân là do chế độ sở hữu ruộng t gia tăng.


- GV nhấn mạnh: Trong các làng xã đã xuất hiện nhiều ngời có
ruộng đất đến hàng trăm mẫu. thậm chí hàng nghìn mẫu ruộng.
Mặc dù chế độ phong kiến kìm hãm sự phát triển của ruộng đất
t nh ban hành phép quân điền, thi hành luật thuế mới đán vào
ruộng t.


- GV nêu câu hỏi: <i>Sự phát triển ruộng t đã dẫn đến hậu quả gì?</i>


- HS đọc SGK tự trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và chốt ý:


+ Phục vụ lợi ích của nhà nớc phong kiến, giai cấp địa chủ, tầng
lớp quan liêu và binh lính.


+ Quỹ ruộng cịn rất ít, nơng dân hầu nh khơng có ruộng.
- GV trình bày :Trong khi đó phải chịu mn vàn thứ tơ thuế,
lao dịch số đơng họ bị bần cùng hóa phải dời bỏ quê hơng đi
kiếm sống, mâu thuẫn xã hội ngày càng trở nên gay gắt -> xã
hội phong kiến Đàng Ngoài khủng hoảng.


- GV yêu cầu đọc SGK để thấy đợc thời kỳ này nông dân đã
đùc kết đợc nhiều kinh nghệm cấy trồng( T liệu ghi chép của
Lê Q Đơn). Điều đó thể hiện kinh tế nông nghiệp lúc này đợc
phát triển với cơ cấu đa ngành bổ sung cho nhau.


<b>Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân</b>
- Trớc hết GV trình bày và phân tích:



Đàng Trong, sang thế kỉ XVII, đất Thuận Quảng đợc mở rộng
về phía Nam.


GV dùng bản đồ hành chính Việt Nam để thấy đợc q trình
mở rộng lãnh thổ về phía Trong vụ thể nh sau:


+ Năm 1611, Nguyễn Hoàng vợt đèo Cù Mông


+ Năm 1653, Nguyễn Phúc Tần mở rộng biên giới đến Phan
Rang.


+ Năm 1693, toàn bộ phần đất còn lại của Chăm pa sát nhập
vào Đàng Trong.


GV nhấn mạnh: Cũng nh thế kỉ XVII,c dân Việt vợt biển vào
Đồng Nai khai khẩn đất hoang lập những làng ngời Việt đầu
tiên. Cùng với đó một số ngời Hoa cũng vợt biển vào Đàng
Trong khai hoang.


- GV tổ chức cho HS đọc đoạn chữ nhỏ trong SGK để thấy đợc
chính quyền nhà Nguyễn ở Đàng trong có chính sách để
khuyến khích khẩn hoang. Kết hợp giới thiệu hình 68 trong
SGK " Đền thờ ho Mạc"


<b> Hoạt động 2: Cá nhân</b>


- GV nêu câu hỏi:<i>Chế độ sở hữu ruộng đất Đàng Trong nh thế</i>
<i>nào?</i>



<i>- HS </i>đọc SGK trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và chốt ý:


<b>1. Tình hình ruộng đất và</b>
<b>kinh tế nông nghiệp Đàng</b>
<b>Ngồi:</b>


- Tình hình ruộng đất


+ Ruộng t gia tăng nhanh,
nhiều ngời có ruộng đất đến
hàng trăm mẫu. thậm chí
hàng nghìn mẫu ruộng.


- Đầu thế kỉ XVIII, ruộng
công cịn khơng đáng kể,
nông dân hầu nh khơng có
ruộng.


- Trong khi đó phải chịu
mn vàn thứ tô thuế, lao
dịch nặng nề, số đông họ bị
bần cùng hóa phải dời bỏ quê
hơng đi kiếm sống, mâu
thuẫn xã hội ngày càng trở
nên gay gắt  xã hội phong
kiến Đàng Ngoài khủng
hoảng.


- Kinh tế Nông nghiệp:ông


dân đã đùc kết đợc nhiều
kinh nghệm cấy trồng cơ cấu
đa hình ngành bổ sung hỗ trợ
cho nhau..


<b>2. Công cuộc khẩn hoang</b>
<b>và kinh tÕ N«ng nghiƯp</b>
<b>§ang Trong.</b>


- Sang thế kỉ XVII, đất Thuận
Quảng đợc mở rộng về phía
Nam.


+ Năm 1611, Nguyễn Hồng
vợt đèo Cù Mông


+ Năm 1653, Nguyễn Phúc
Tần mở rộng biên giới đến
Phan Rang.


+ Năm 1693, toàn bộ phần
đất còn lại của ChămPa sát
nhập vào ng Trong


- C dân Việt và cả ngời Hoa
cũng vợt biển vào Đàng
Trong khai hoang, lập ấp.


- Ch rung t:



</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

+ Do hoàn cảnh lịch sử và phơng thức khai thác khơng giống
nhau mà có sự khác nhau về chế độ ruộng đất.


+ Vùng Thuận Quảng (miền Trung hiện nay) đồng bằng nhỏ,
hẹp nên cơ cấu tổ chức giống Đàng Ngồi, ruộng cơng làng xã
phổ biến,.


+ Vùng phía Nam nhất là đồng bằng sông Cửu Long, ruộng t
phổ biến và tích tụ với số lợng lớn.


- GV cho HS đọc đoạn cuối của bài để thấy đợc sự tích tụ ruộng
đất ở đây.


- GV làm rõ: Cùng với sự tích tụ ruộng đất lớn vùng, Gia Định,
Đồng Nai nổi lên thành khu vực sản xuất nông nghiệp phát
triển với khối lợng hàng hóa xuất khẩu với khối lợng khá lớn.


Trung hiÖn nay) ruéng công
làng xà phổ biến,.


+ Vựng phía Nam nhất là
đồng bằng sông Cửu Long,
ruộng t phổ biến và tích tụ
với số lợng lớn


+ Kinh tÕ nông nghiệp:Gia
Định, Đồng Nai nổi lên thành
khu vùc s¶n xuÊt nông
nghiệp phát triển với khối
l-ợng hàng hóa xuất khẩu với


khối lợng khá lớn.


<i><b>IV. củng cố: </b></i>


- Thế kỉ XVI- XVIII kinh tÕ níc ta cã bíc ph¸t triĨn míi phồn vinh.


- Thủ công nghiệp ngày càng tăng tiến nhng không thể chuyển hóa sang phơng thức sản
xuất t bản chđ nghÜa.


- Sự phát triển của ngoại thơng và đơ thị đa đất nớc tiếp cận với nền kinh tế thế giới.
- Song do chính sách của nhà nếoc nên cuối thế kỉ XVIII, Việt Nam vẫn là một nớc nụng
nghip lc hu.


<i><b>V. Dặn dò:</b></i>


- HS học bài, trả lời câu hỏi SGK.


<i><b>Tiết:</b></i> <i><b> Ngày soạn:..../.../2006 </b></i>


<b>Bài 35</b>


<b>sự phát triển của kinh tế hàng hoá</b>
<b>I. Mơc tiªu:</b>


Sau khi học xong u cầu HS cần nắm đợc:
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Nắm đợc sự phát triển của sản xuất thủ công nghiệp trong những biểu hiện cụ thể.


- Thấy đợc sự phát triển của thơng nghiệp Việt Nam trong các thế kỉ XVI -XVIII với sự


có mặt và buôn bán của các thơng nhân phơng tây. Cùng với nó là sự hng thịnh của các đơ th.


<i><b>2. T tởng, tình cảm:</b></i>


- GD cho HS lũng yờu lao động, trân trọng sự sáng tạo, năng động của nhân dân ta trong
sự phát triển hòa nhập vào xu thế phát triển của thời đại.


- Cần thấy rỏ trách nhiệm của các vơng triều phong kiến đã không biết khai thác tận
dụng cơ hội để phát triển đất nớc.


<i><b>3. Kỹ năng:</b></i>


- Bi dng k nng phõn tớch, so sỏnh và đánh giắ thực trạng kinh tế hàng hóa.
<b>B. ph ơng pháp giảng dạy:</b>


<b>c. chuẩn bị giáo cụ:</b>
<i><b>* Giáo viên và Học sinh:</b></i>
<b>D. Tiến trình bài dạy:</b>
<i><b>I. ổn định lớp.</b></i>


<i><b>II. KiĨm tra bµi cị.</b></i>


Câuhỏi 1: Tình hình ruộng đất và kinh tế nơng nghiệp Đàng Ngồi và Đàng Trong?
Câu hỏi 2:Những dấu hiệu chứng tỏ sự phát triển của kinh tế nông nghiệp ở Đàng Trong?
<i><b>III. Nội dung bài mới.</b></i>


<i><b>1. Đặt vấn đề:</b></i>


Sự phát triển của nông nghiệp và ảnh hởng của tình hình thế giới đã tạo nên bớc phát
triển về nhiều mặt của kinh tế hàng hóa, đặc biệt là kinh tế ngoại thơng và hng thịnh ở cả một


số đô thị ở Đàng Trong và Đàng Ngồi. Để tìm hiểu những nội dung trên chúng ta cùng vào
học bài hơm nay.


<i><b>2. TriĨn khai bµi d¹y:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<b>Hoạt động 1: </b>Cả lớp và cá nhân


Trớc hết GV trình bày : Để phục vụ cho nhu cầu cả
n-ớc, chính quyền Lê- Trịnh và chính quyền nhà chúa
Nguyễn đều chú trọng xây dựng các quan xởng.


- Tiếp đó GV nêu câu hỏi :Nêu <i>những biểu hiện của</i>
<i>thủ công phát triển nhà nớc ở Đàng Trong và Đàng</i>
<i>Ngoài?</i>


- HS đọc SGK trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, bổ sung và chốt ý:


Chính quyền Đàng Trong và Đàng Ngoài đều lập các
xởng lớn chuyên việc đúc súng, sản xuất vũ khí cho
quân đội, đúc tiền, đóng thuyền làm các đồ trang sức...
GV nhấn mạnh: Trong thời kì này thủ cơng nghiệp nhà
nớc tuy có mở rộng về quy mơ và nâng cao về trình độ
kĩ thuật, nhng vẫn bị ràng buộc chặt chẽ những tổ chức
sản xuất với những quan hệ cỡng bức và nơ dịch, ít có
tác động đến sự phát triển của kinh tế hàng hóa.


- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy đợc:
+ Sự phát triển của nghề truyền thống.
+ Sự xuất hiện những nghề mới.



+ NÐt míi trong kinh doanh sản xuất thủ công nghiệp.
- HS theo dâi SGK tr¶ lêi:


- GV nhËn xÐt bỉ sung, kÕt luận về sự phát triển của
thủ công nghiệp.


GV: Minh ha cho sự phát triển của nghề dệt bằng lời
nhận xét của thơng nhân nớc ngoài. Một thơng nhân
hỏi ngời thợ dệt" Tơ lụa đợc sản xuất với một số lợng
lớn bao gồm đủ loại nh lụa trắng, lụa màu, the, lĩnh,
nhiễu, đoạn... kĩ thuật dệt không kém mềm mại, vừa
đẹp vừa tốt.... chị có làm đợc khơng ? Ngời thợ trả lời :
Làm đợc "


Minh häa cho sự phát triển ngành nghề gốm bằng một
số tranh ¶nh su tÇm ( tranh trong SGK).


- GV tiếp tục truyền đạt về sự xuất hiện những nghề
mới và nét mới trong kinh doanh.


- GV có thể minh họa bằng một số câu ca dao về các
ngành nghề thủ công truyền thống. Kể tên một số làng
nghề thủ công truyền thống, kết hợp liên hệ thực tiễn
về sự tồn tại của các làng nghề hiện nay. Giá trị của
nghề thủ công, của sản phẩm thủ công trong thời hiện
đại.


- HS nghe ghi nhí :



- GV : Em có nhận xét gì về sự phát triển của thủ cơng
nghiệp đơng thời ? so sánh với giai đoạn trớc.


- HS so s¸nh suy nghÜ tr¶ lêi.


- GV nhận xét, kết luận : Thủ công nghiệp thế kỷ XVI
- XVIII phát triển mạnh mẽ, ngành nghề phong phú,
chất lợng sản phẩm tốt, đáp ứng nhu cầu trao đổi trong
nớc và ngoài nớc. Thúc đẩy kinh tế hàng hóa đơng thời
phát triển.


<b>1. Thđ c«ng nghiệp:</b>


<i><b>a.</b><b>Thủ công nghiệp nhà nớc:</b></i>


- Chớnh quyền Lê -Trịnh và chính
quyền nhà Nguyễn đều chú trọng
xây dựng các quan xởng.


- BiĨu hiƯn ph¸t triĨn:


+ Lập các xởng lớn chuyên việc đúc
súng, sản xuất vũ khí cho quân đội,
đúc tiền, đóng thuyền làm các đồ
trang sức..., nâng cao trình sn
xut.


+ Trng tập các thợ giỏi trong cả nớc.


<i><b>b. Thủ công nghiệp nhân dân:</b></i>



- Nghề thủ công truyền thống tiếp
tục phát triển đạt trình độ cao( dệt,
gốm).


- Một số nghề mới xuất hiện nh:
Khắc in bản gỗ, làm đờng trắng, làm
đồng hồ, làm tranh sơn mài.


- Khai má - mét ngµnh quan träng
rÊt phát triển ở Đàng Trong và Đàng
Ngoài.


- Các làng nghề thủ công xuất hiện
ngày càng nhiều.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

- HS nghe, ghi nhớ.


<b>* Hoạt dộng 1: Cả lớp, cá nhân</b>


- GV trình bày những biểu hiện phát triển của nội
th-ơng đth-ơng thời.


GV nh÷ng nÐt míi trong néi th¬ng thÕ kØ XVI
-XVIII?


HS tr¶ lời : Buôn bán lín xt hiƯn
GV kÕt ln: Xuất hiện làng buôn


Chng t buụn bỏn khụng n thun là trao đổi hàng


hóa thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng mà đã phát triển
thành một nghề phổ biến.


Liªn hƯ thùc tiƠn:


<i> Đình Bảng bán ấm, bán khay</i>
<i> Phù Lu họp chợ mỗi ngày một đông</i>.
- HS nghe, ghi nhớ.


- GV tiếp tục trình bày nguyên nhân thúc đẩy nội
th-ơng phát triển: Nông nghiệp, thủ công nghiệp phát
triển, đờng sá đợc mở rộng... Đời sống nhân dân đợc
nâng cao, sức mua tăng...


<b> Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân:</b>


GV truyền đạt để HS nắm đợc trong thế kỷ XVI
-XVIII ngoại thơng phát triển rất mạnh.


- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy đợc biểu hiện
phát triển của ngoại thơng.


- HS theo dâi SGK tr¶ lêi.


- GV bỉ sung kÕt ln vỊ nh÷ng biĨu hiƯn phát triển
của ngoại thơng.


- GV minh họa bằng một số bức tranh ảnh trong SGK
và những tranh ảnh tự su tầm. Lời nhận xét của thơng
nhân nớc ngoài trong sách híng dÈn GV. KĨ về sự


thành lập các hội quán của ngời tầu, ngời Nhật ở Hội
An. Phố ngời Tàu ë phè HiÕn( hng Yªn).


- HS nghe ghi nhí.


- GV phát vấn : <i>Những yếu tố bên trong và bên ngoài</i>
<i>nào thúc đẩy sự phát triển của ngoại thơng có tác dụng</i>
<i>gì với sự phát triển của kinh tÕ níc ta?</i>


- HS suy nghÜ tr¶ lêi.


- GV kết luận nguyên nhân dẫn đến sự phát triển
ngoại thơng, kết hợp liên hệ thực tiễn hiện nay.


- Sự phát triển của ngoại thơng tạo điều kiện cho đất
nớc tiếp cận với nền kinh tể thế giới với phơng thức
sản xuất mới.


- Sự phát triển của ngoại thơng rầm rộ trong một thời
gian. Giữa thế kỉ XVIII suy yếu dần do chế độ thuế
khóa phiền phức, liên hệ thực tế.


<b>Hoạt động 1: Cả lớp</b>


- GV giảng giải về sự hng khởi của các đô thị
XVI-XVIII.


- GV minh họa bằng lời của các thơng nhân nớc ngoài


<b>2.Thơng nghiệp</b>



* Nội thơng: ở các thÕ kû XVI
-XVIII buôn bán trong nớc ngày càng
phát triÓn.


- Chợ làng, chợ huyện... mọc lên
khắp nơi và ngày càng đông đúc.
- ở nhiều nơi xuất hiện làng buôn.
- Buôn bán lớn (buôn chuyến, buôn
thuyền) xuất hiện.


- Buôn bán giữa các vùng miền phát
triển.


* Ngoại thơng:


- ThÕ kû XVI- XVIII ngoại thơng
phát triển mạnh.


+ Thuyn buôn các nớc (kể cả các
n-ớc Châu Âu: Bồ Đào Nha, Hà Lan,
Pháp Anh) đến Việt Nam buôn bán
ngày càng tấp nập.


- Họ bán vũ khí, thuốc súng, len dạ,
bạc, đồng.


- Mua: tơ lụa, đờng gốm, nông lâm
sản.



+ Thơng nhân nhiều nớc đã tụ hội lập
phố xá, cửa hàng buụn bỏn lõu di.


- Nguyên nhân phát triển :


+ Do chính sách mở cửa của chính
quyền Trịnh Nguyễn.


+ Do phát triển địa lý tạo điều kiện
giao lu đông - tây thuận lợi.


- Giữa thế kỉ XVIII ngoại thơng suy
yếu dần do chế độ thuế khóa của nhà
nớc ngày càng phức tạp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

trong SGKvà cả sách hớng dẫn SGV về sự hng thịnh
của Thăng Long và các đô thị khác.


- PV : <i>Nguyên nhân dẫn đến sự hng khởi của đô thị ?</i>


- HS suy nghĩ trả lời.


- GV bổ sung kết luận : Đô thị hng khởi là do :Thủ
công nghiệp và thơng nghiệp phát triển nhất là ngoại
thơng.


- HS nghe ghi nhớ.


<b>- </b>Thế kỉ XVI - XVIII nhiều đô thị
mới hình thành phát triển hng thịnh<b> </b>


- Thăng Long - Kẻ chợ với 36 phố
phờng trở thành đô thị lớn của cả
n-ớc.


- Những đô thị mới nh : Phố Hiến
(Hng Yên), Hội An (Quảng
Nam),Thành Hà (Phú Xuân- Huế) trở
thành những nơi buôn bán sầm ut.


<i><b>IV. Sơ kết bài học:</b></i>


- Thế kỉ XVI- XVIII kinh tÕ níc ta cã bíc ph¸t triĨn míi phån vinh.


- Thủ công nghiệp ngày càng tăng tiến nhng không thể chuyển hóa sang phơng thức sản
xuất t bản chủ nghĩa.


- Sự phát triển của ngoại thơng và đô thị đa đất nớc tiếp cận với nền kinh tế thế giới.
- Song do chính sách của nhà nớc nên cuối thế kỉ XVIII, Việt Nam vẫn là một nớc nông
nghiệp lạc hu.


<i><b>V. dặn dò:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<i><b>Tiết:</b></i> <i><b>Ngày soạn:.../.../...</b></i>
<b>Bài 36</b>


<b>tình hình văn hoá, t tởng thế kỷ XVI - đầu thế kØ XVIII</b>
<b>I. Mơc tiªu:</b>


Sau khi học xong bài học u cầu HS nắm đợc:
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>



- ở thế kỷ XVI - XVIII văn hố Việt Nam có những điểm mới, phản ánh thực trạng của
xã hội đơng thời.


- Trong lúc Nho giáo suy thốt thì Phật giáo, Đạo giáo có điều kiện mở rộng mắc dù
khơng đợc nh thời Lý - Trần. Bên cạnh đó xuất hiện một tơn giáo mới: Thiên chúa giáo (Đạo
Kitơ)


- Văn hố - nghệ thuật chính thống sa sút, mất đi những nét tích cực của thế kỷ mới,
trong lúc đó hình thành phát triển một trào lu văn học - nghệ thuật dân gian phong phú làm
cho văn hoá mạng đậm màu sắc nhân dân.


- Khoa häc kü tht cã nh÷ng chun biÕn mới.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Bi dng tỡnh cm i vi nhng giá trị văn hoá tinh thần của nhân dân.


- Tự hào về năng lực sáng tạo phong phú của nhân dân lao động, một khi dân trí đc nâng
cao.


<b>B. ph ơng pháp giảng dạy:</b>
<b>c. chuẩn bị giáo cụ:</b>
<i><b>* Giáo viên và Học sinh:</b></i>
- Một số tranh ảnh nghệ thuật
- Một số câu ca dao, tục ngữ.
<b>D. Tiến trình bài dy:</b>
<i><b>I. n nh lp.</b></i>


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ.</b></i>



Câu hỏi: ThÕ kØ XVI -XVII kinh tÕníc ta cã bíc ph¸t triĨn míi phån vinh nh thÕ nµo?
<i><b>III. Néi dung bµi míi.</b></i>


<i><b>1. Đặt vấn đề:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<i><b>2. TriĨn khai bµi d¹y:</b></i>


<b>Các hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung kiến thức </b>
<b> Hoạt động l: Cả lớp, cá nhân:</b>


Tríc hÕt GV phát vấn : <i>Tình hình tôn giáo, thế kỷ X - XV phát</i>
<i>triển nh thế nào?</i>


- HS nh li kiến thức bài trớc trả lời: Đạo Nho, Phật đều rt
ph bin:


+ Đạo Phật: Thời Ký - Trần
+ Đạo Nho: Thêi Lª


- GV đặt vấn đề: ở thế kỷ XVI - XVIII tôn giáo phát triển nh
thế nào:


- HS tËp trung theo dâi SGK tr¶ lêi
- GV kÕt luËn kÕt hợp ghi bảng


- GV phỏt vn: Ti sao nhng thế kỷ XVI - XVIII Nho giáo
suy thốt? Khơng cịn đợc tôn sùng nh trớc?


- HS dựa vào kiến thức cũ và những hiểu biết của mình để trả
lời.



+ Trật tự phong kiến, trật tự trong quan hệ xã hội bị đảo lộn:
Vua chẳng ra vua, tôi chẳng ra tôi. Quan hệ mới tiến bộ dần
thay thế trật tự quan hệ phong kiến đã bị lỗi thời.


+ Nhµ níc phong kiến khung hoảng, chính quyền Trung ơng tập
quyền thời Lê suy sụp.


- GV tiếp tục trình bày: Trong khi Nho giáo suy thoái thì Phật
giáo có điều kiện khôi phục l¹i.


- GV chứng minh bằng một số cơng trình kiến trúc Phật giáo
nh: Chùa Thiên Mụ (Huế), Phật Bà Quan âm nghìn tay nghìn
mắt, các tợng La hán chùa Tây Phơng (Hà Tây)… Nhiều vị
chúa quan tâm cho sửa sang chùa chiền, đúc đồng, tô tợng.
- HS nghe, ghi nhớ:


- GV tiếp tục giảng giải: Bên cạnh tôn giáo mới đã đợc du nhập
vào nớc ta đó là Thiên chúa giáo.


- Phát vấn : <i>Thiên chúa giáo xuất hiện ở đâu và đợc tuyên</i>
<i>truyền vào nớc ta theo con đờng nào?</i>


- HS nhớ lại kiến thức cũ kết hợp theo dõi SGK để trả lời.
- GV nhận xét kết luận:


Kitô giáo xuất hiện ở khu vực Trung đông rất phổ biến ở Châu
Âu.


Các giáo sĩ Thiên chúa giáo theo các thuyên buôn nớc ngoài


vào Việt Nam truyền đạo, nhà thờ Thiên chúa giáo mọc lên ở
nhiều nơi, giáo dân ngày càng đông ở cả 2 Đàng.


Bên cạnh việc tiếp tục ảnh hởng của tơn giáo bên ngồi, ngời
dân Việt Nam tiếp tục phát huy những tín ngỡng truyền thống
tốt đẹp: Đền thờ, lăng miếu, nhà thờ đạo tạo nên sự đa dạng,
phong phú trong đời sống tín ngỡng của nhân dân ta.


<b>Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân:</b>


- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy c s phỏt trin ca
giỏo dc:


+ ở Đàng Trong
+ ở Đàng Ngoài


+ Giáo dục thời Quang Trung


+ So sánh với gi¸o dơc thÕ kû X - XV


- HS theo dõi SGK theo những yêu cầu của GV sau đó phát
biểu.


- GV nhËn xÐt, bæ sung, kÕt luËn.


- GV minh hoại: Nội dung giáo dục Nho học khuôn sáo ngày


<b>1. Về t tởng tôn giáo tín </b>
<b>ng-ỡng:</b>



<b>- T</b>hế kỷ XVI - XVIII Nho
giáo từng bớc suy thoát, trật
tự phong kiến bị đảo lộn.


- Phật giáo có điều kiện khôi
phục lại, nhng không phát
triển. mạnh nh thời Lý - Trần.
- Thế kỷ XVI - XVIII đạo
Thiên chúa đợc truyền bá
ngày càng rộng rãi.


- TÝn ngêi trun thèng ph¸t
huy: Thê cóng tỉ tiªn, thần
linh, anh hùng hào kiệt
- §êi sèng tÝn ngìng ngày
càng phong phú.


<b>2. Giáo dục khoa cử</b>


- Trong tình hình chính trị
khơng ổn định, giáo dục Nho
học tiếp tục phát triển triển.
+ Giáo dục ở Đàng Ngoài
vẫn nh c nhng sa sỳt dn v
s lng.


+ Đàng Trong: 1646 chóa
Ngun tỉ chức khoa thi đầu
tiên.



</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

càng không phù hợp víi thùc tÕ x· héi, gian lËn trong thi cư,
mua quan b¸n tíc…


- HS nghe, ghi chÐp.


<b>Hoạt động 2: Cá nhõn</b>


- Phát vấn: <i>Em có nhận xét chung gì về tình hình giáo dục nớc</i>
<i>ta thế kỷ XVI - XVIII?</i>


- HS so sánh với kiến thức cũ trả lời.
- GV chèt ý:


+ Gi¸o dơc tiÕp tơc ph¸t triĨn nhng chÊt lợng giảm sút.


+Ni dung giỏo dc vn l Nho hc, SGK vẫn là Tứ Th, Ngũ
Kinh. Các nội dung khoa học khơng đợc chú ý, vì vậy giáo dục
khơng góp phần tích cực để phát triển nền kinh tế thậm chí cịn
kìm hãm sự phát triển kinh tế.


- HS l¾ng nghe, ghi nhí.


<b>Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân:</b>


- GV phát vấn: <i>Em hãy nhắc lại những đặc điểm của văn hố ở</i>
<i>thế kỷ X - XV?</i>


- HS nhí l¹i kiÕn thøc cị, tr¶ lêi.


- GV nhận xét, bổ sung, nhc li c im ca vn hc thi k


trc.


+ Văn học chữ Hán rất phát triển.


+ ĐÃ có văn học chữ Nôm song cha phổ biến.


+ Nội dung văn học thể hiện tinh thần dân tộc sâu sắc.


- HS nghe, củng cố lại kiến thức cũ, trên cơ sở đó tiếp thu kiến
thức mới.


<b>Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân:</b>


- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy đợc những điểm mới
trong văn học thế kỷ XVI - XVIII.


- HS theo dâi SGK ph¸t biĨu
- GV bỉ sung kÕt luËn


+ GV lý giải: Sở dĩ chữ Hán mất dần u điểm khơng cịn tác
dụng lớn, khơng phát triển mạnh nh giai đoạn trớc là do sự suy
thoát của Nho giáo. Trớc đây, trật tự xã hội, chuẩn mực đạo đức
của Nho giáo đợc mọi ngời tự nguyện làm theo. Song đến thời
kỳ này thực tiễn xã hội đã khác trớc "còn tiền còn bạc còn đệ
tử, hết cơm hết gạo hết ơng tơi". Vì vậy, giáo lý Nho học trở
nên sáo rỗng, lạc hậu không phù hợp.


- GV giảng giải: Sự xuất hiện chữ Nôm và sự phát triển của
thơ Nôm thể hiện tinh thần dân tộc của ngời Việt. Ngời Việt đã
cải biến chữ Hán thành chữ Nôm để viết văn, làm thơ….



- Phát triển: <i> Điểm mới trong văn học thế kỷ XVI - XVIII?</i>
<i>Những điểm mới đó nói lên điều gì?</i>


- HS suy nghÜ, so sánh với văn học thời kỳ trớc trả lời:


+ Vn học dân gian rất phát triển trong khi văn học chữ Hán
suy giảm. Phản ánh thực tế Nho giáo ngày càng mất uy tín
đồng thời chứng tỏ cuộc sống tinh thần của nhân dân đợc đề
cao góp phần làm cho văn học thêm phong phú, đa dạng…
<b>Hoạt động 3: Cả lớp, cá nhân:</b>


- GV ph¸t vÊn: <i>NghƯ tht kiÕn trúc, điêu khắc thế kỷ X - XV</i>
<i>phát triển nh thế nào?</i>


thống.


- Giáo dục tiếp tục phát triển
song chất lợng giảm sút. Nội
dung giáo dục nho häc h¹n
chÕ sù phát triển kinh tế.


<b>3. Văn học nghệ thuật</b>


- Nho giáo suy thoát - > Văn
học chữ Hán giảm sút so với
giai đoạn trớc.


- Văn học chữ Nôm phát
triển mạnh những nhà thơ nổi


tiếng nh: Nguyễn Bỉnh
Khiêm, Đào Duy Từ, Phùng
Khắc Hoa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

- HS nhớ lại kiến thøc cị tr¶ lêi.


+ ë thÕ kû X - XV nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc phát triển
mạnh mẽ, chịu ảnh hởng của yếu tố bên ngoi (Phật giáo, Nho
giáo) song vẫn mang đậm bản sắc dân tộc.


- GV: Yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy đợc sự phát triển của
nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc giai đoạn XVI - XVIII.


- HS theo dâi SGK tr¶ lêi.


- GV bổ sung, kết luận về kiến trúc, điêu khắc.


+ GV minh hoạ bằng tranh ảnh: Các vị La Hán chùa Tây
Ph-ơng, Chùa Thiên Mụ, tợng Quan âm nghìn mắt, nghìn tay.
Cho HS thấy đợc số lợng cơng trình điều khắc rất ít so với giai
đoạn trớc.


+ GV có thể đàm thoại với HS về các loại hình nghệ thuật và
các vùng miền giúp HS thấy đợc sự phong phú, đa dạng của
nghệ thuật Việt Nam thế kỷ XVI - XVIII.


<b>Hot ng 1: Cỏ nhõn</b>


- GV yêu cầu HS theo dõi SGK lập bảng thống kê những thành
tựu khoa häc kü thuËt thÕ kû XVI - XVIII theo mÉu:



LÜnh vùc Thµnh tùu
Sư häc


Khoa häc Qu©n sù


- HS theo dõi SGK tự lập bảng thống kê vào vë.


- GV ph¸t vÊn: <i> Khoa häc - kü tht thÕ kû XVI - XVIII cã u</i>
<i>®iĨm và hạn chế gì?</i>


- HS suy nghĩ trả lời.
- GV chèt ý


+ Về khoa học đã xuất hiện một loạt các nhà khoa học, tuy
nhiên khoa học tự nhiên không phát triển.


+ Về kỹ thuật: Đã tiếp cận với một số thành tựu kỹ thuật hiện
đại của phơng Tây nhng không đợc tiếp nhận và phát triển. Do
hạn chế của chính quyền thống trị và sự hạn chế của trình độ
nhân dân đờng thời.


của nhân dân. Đồng thời
mang đậm tính địa phơng.


<b>4.Khoa học - kĩ thuật:</b>


<i><b>IV. Sơ kết bài học:</b></i>


- Những nét mới trong văn hoá Việt Nam thế kỷ XVI - XVIII


<i><b>V. Dặn dò:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<i><b>Tiết: </b></i> <i><b>Ngày soạn:.../.../...</b></i>
<b>bài 37</b>


<b>khi nghĩa nơng dân đàng ngồi và phong trào tây sơn</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. VỊ kiÕn thøc:</b></i>
- GiópHS hiĨu:


+ Thế kỷ XVI- XVIII đất nớc bị chia làm 2 miền có chính quyền riêng biệt mà hầu nh
các tập đoàn phong kiến thống trị khơng có khả năng thống nhất lại.


+Trớc tình trạng khủng hoảng của chế độ phong kiến của cả hai miền, nguy cơ chia cắt
càng gia tăng, phong trào Tây Sơn, trong q trình đánh đổ các tập đồn phong kiến đang
thống trị, đã xóa bỏ tình trạng chia cắt, bớc đầu thống nhất lại đất nớc.


+Trong quá trình đấu tranh của mình, phong trào nơng dân cịn hồn thành thắng lợi 2
cuộc kháng chiến (Chống xiêm và chống Thanh) bảo vệ nền độc lập dân tộc, góp thêm những
chiến cơng huy hồng vào sự nghiệp giữ nớc anh hùng của dân tộc.


<i><b>2. T tëng:</b></i>


- Giáo dục lòng yêu nớc đấu tranh cho sự nghiệp bảo vệ sự toàn vẹn đất nớc.
- Tự hào về tinh thần đấu tranh ca ngi nụng dõn Vit Nam.


<i><b>3. Kỷ năng:</b></i>


- Bi dng kỹ năng sử dụng bản đồ lịch sử.



- Bồi dỡng khả năng phân tích, nhận định sự kiện lịch sử.
<b>B. ph ng phỏp ging dy:</b>


<b>c. chuẩn bị giáo cụ:</b>
<i><b>* Giáo viên và Học sinh:</b></i>


- Bn Vit Nam có những địa danh cần thiết.
- Lợc đồ các trận đánh mang tính quyết chiến.


- Một số câu hỏi của vua Quang Trung, thơ ca của ngời đơng thời nói về Quang Trung.
<b>D. Tiến trình bài dạy:</b>


<i><b>I. ổn định lớp.</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ.</b></i>
<i><b>III. Nội dung bài mới.</b></i>
<i><b>1. Đặt vấn đề:</b></i>


Qua bài trớc chúng ta đã thấy vào cuối thế kỷ XVIII chế độ phong kiến Đàng Ngoài,
Đàng Trong đều bớc vào giai đoạn khủng hoảng suy tàn. Một phong trào nông dân bùng lên
rầm rộ, mỏ đầu từ ấp Tây Sơn (Bình Định) và tronh qúa trình đấu tranh kiên cờng của mình đã
làm nên 2 sự nghiệp lớn: Thống nhất đất nớc và đánh bại giặc ngoại xâm, bảo vệ độc lập dân
tộc.


<i><b>2. TriĨn khai bµi d¹y:</b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động : cá nhân, cả lớp</b>



<b>- GV</b>: Nêu câu hỏi:<i>Nguyên nhân dẫn đến khởi nghĩa nơng</i>
<i>dân Đàng ngồi?</i>


- HS đọc SGK trả lời câu hỏi
- GV nhận xét và chốt ý:


+ Bộ máy chính quyền Trịnh thối nát.


+ Nụng dõn bị áp bức bốc lột nặng nề,thiên tai, mất mùa...
dẫn đến đời sống nhân dân cực khổ họ vùng dậy đấu tranh
- Tiếp theo GV yêu cầu HS đọc bảng thống kê các cuộc
khởi nghĩa Đàng Ngoài theo nội dung sau:


Tên cuộc Địa bàn Ngời lãnh đạo
khởi nghĩa


<b>1. Phong trµo khëi nghÜa của nông</b>
<b>dân Đàng Ngoài:</b>


- Nguyên nhân


+ Bộ máy chính quyền Trịnh thối
nát


+ Nụng dõn bị áp bức bốc lột
nặng nề,thiên tai, mất mùa...dẫn
đến đời sống nhân dân cực khổ
họ vùng dậy đấu tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

- HS đọc bảng thống kê và trình bày kết quả của mình.


- GV nhận xét và bổ sung.


<b>Hoạt động 1: Làm việc cá nhân, cả lớp</b>


- GV : Giới thiệu sơ liệu về tình trạng khủng hoảng của
chế độ phong kiến ở Đàng Ngoài; giữa thế kỷ VXIII chế độ
phong kiến Đàng Ngoài lâm vào cuộc khủng hoảng trầm
trọng: Ruộng đất bị địa chủ chiếm đoạt, thuế khóa nặng nề,
quan laịi tham nhũng, đời sống nhân dân sa sút nghiêm
trọng, phong trào đấu tranh của nơng dân bùng lên râm rộ,
tiêu biểu có khởi nghĩa của nguyễn Danh Phơng, Nguyễn
Hữu Cầu, Hồng Cơng Chất, Lê Duy Nhật (HS đợc học ở
cấp II).


- GV tiếp tục giới thiệu về tình trạng của chế độ phong kiến
Đàng Trong: Trong khi chế độ phong kiến Đàng Ngoài
khủng hoảng thì ở Đàng Trong, năm 1744 Chúa Nguyễn
Phúc Khốt đã làm gì? Sự kiện này nói lên điều gì?


- HS nhớ lại kiến thức bài trớc để trả lời.


- GV giảng tiếp: 1744 chúa Nguyễn xng vơng, bắt tay xây
dựng chính quyền Trung ơng, nớc ta đứng trớc nguy cơ bị
chia làm 2 nớc. Chính quyền Đàng Trong từ đó cũng lâm
vào khủng hoang suy yếu, đời sống nhân dân cực khổ. Theo
một Giáo sỹ phơng Tây bấy giờ "gạo đắt nh vàng, tình trạng
đói khổ bày ra kắm cảnh thơng tâm khó tả, các xác chết
chồng chất lên nhau". Phong trào nông dân bùng nổ ở Đàng
Trong.



- GV kÕt luËn:
+ HS nghe, ghi chÐp.


+ GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy đợc diễn biến chính
của phong trào nơng dân Tây Sơn và vai trị của khởi nghĩa
Tây Sơn.


+ HS theo dâi SGK ph¸t biĨu.


+ GV bỉ sung, kÕt ln vỊ nh÷ng nÐt chÝnh của phong trào
Tây Sơn.


- GV bổ sung, kết luận về những nét chính của phong trào
Tây Sơn.


- GV cú th đàm thoại với HS về 3 anh em Nguyễn Nhạc,
Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ: gốc họ Hồ, lớn lên gặp lúc Quốc
phó Trơng Thúc Loan chuyên quyền; nhân dân lầm than cực
khổ. Ba anh em đã lên vùng Tây Sơn xây dựng căn cứ khởi
nghĩa. Năm 1771 cả 3 anh em đổi sang họ Nguyễn, dựng cờ
chống Trơng Thúc Loan, tại Tây Sơn - Bình Định. Khởi
nghĩa phát triển dần thành phong trào nông dân rộng lớn,
đảm nhận sứ mệnh tiêu diệt các tập đoàn phong kiến thống
nhất đất nớc.


- HS nghe, ghi chÐp.


- GV dẫn dắt: Ngoài sự nghiệp thống nhất đất nớc phong
trào Tây Sơn còn đảm đơng nhiệm vụ kháng chiến chống
ngoại bang bảo vệ Tổ quốc.



<b> Hoạt động 2: Cả lơp, cá nhân.:</b>


- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy đợc nguyên nhân,
diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống Xiêm 1785.
- HS theo dõi SGK phát biểu.


- GV bổ sung, kết hợp với sử dụng lợc đồ chiến thắng rạch
Gầm, Xồi Mút để trình by v cuc khỏng chin chng


2<b>. Phong trào Tây sơn bùng nổ</b>
<b>và quân Tây Sơn làm chủ toàn</b>
<b>bộ Đàng Trong</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

quân Xiêm, sau đó GV chốt ý:


+ Nghĩa quân Tây Sơn đã bắt giết 2 chúa là Nguyễn Phúc
Dơng và Nguyễn Phúc Thuần. Còn lại một ngời cháu của
chúa Nguyễn là NGuyễn ánh chạy thoát. Trong hai năm
1782


- Năm 1783 Nguyễn Huệ đã hai lần đem quân đánh Nguyễn
ánh ở Gia Định. Cùng đờng, Nguyễn ánh đã bỏ chạy sang
Xiêm cầu cứu. Vua Xiêm sai tớng đem 5 vạn quân thủy bộ
tiến sang nớc ta cuối năm 1784 chiếm gần nửa đất Nam
Bộ, ra sức cớp phá chuẩn bị tấn công quân Tây Sơn.


+ Trớc giặc ngoại xâm, vua Tây Sơn là Thái Đức (Nguyễn
Nhạc) đã sai em là Nguyễn Huệ đem binh thuyền vào Nam
chống giặc.



- GV có thể yêu cầu HS tờng thuật về chiến thắng Rạch
Gầm - Xoài Mút hoặc nói lên những hiểu biết của mình về
chiến thắng này?.


- HS nh li kin thức đã học trả lời câu hỏi.


- GV nhận xét, bổ sung: Đây là một thắng lợi lớn tiêu diệt
gần 4 vạn quân Xiêm, thể hiện tài tổ chức, cầm quân của
Nguyễn Huệ. Chiến thắng này đã khiến "ngời Xiêm sau
trận thua năm Giáp Thìn (1785) ngồi miệng thì nói khốc
nhng trong bụng thì sợ quân Tây Sơn nh cọp". Chiến thắng
đã đập tan mu đồ xâm lợc của quân Xiêm, nêu cao ý thức
dan tộc của phong trào Tây Sơn.


<b>Hoạt động : Cá nhân, cả lớp:</b>


- GV giảng giải: Sau khi đánh thắng quân Xiêm, 1786
Ngyễn Huệ kéo quân ra Bắc tiêu diẹt họ Trịnh. Họ Trịnh đổ,
ông tôn phù vua Lê kết duyên với Công chúa Lê Ngọc Hân
(con gái Lê Hiển Tơng). Sau đó ơng về Nam (Phú Xuân).
- ở ngoài Bắc, Nguyễn Hữu Chỉnh giúp vua Lê Chiêu
Thống phản bội Tây Sơn. Sau khi bị quân Tây Sơn đánh vua
Lê Chiêu Thống đã cầu cứu quân Thanh. Vua Thanh đã cho
29 vạn quân sang nớc ta.


- GV yêu cầu HS theo dõi SGK: nguyên nhân, diễn biến,
kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Thanh. Qua đó
thấy đợc vai trò của Nguyễn Huệ - Quang Trung và tinh
thần dân tộc của nghĩa quân Tây Sơn.



- HS theo dâi SGK tãm t¾t diƠn biÕn cuéc kh¸ng chiÕn
chèng Thanh, ph¸t biĨu.


- GV bổ sung, kết luận và giảng giải thêm: Việc làm của Lê
Chiêu Thống chứng tở Triều đình phong kiến nhà Lê khơng
thể duy trì đợc nữa. Mặc dù Nguyễn Huệ đã rất cố gắng phù
Lê. Trớc tình hình đó, Nguyễn Huệ đã lên ngơi Hồng đế
ngày 25 - 11 - 1788.


- GV đọc bài hiểu dụ của vua Quang Trung trong SGK
trang 107 để giúp HS thấy đợc mục tiêu của cuộc tiến quân
ra Bắc lần này và ý nghĩa bài hiểu dụ. (Thể hiện tinh thần
dân tộc cao cả, ý thức quyết tâm bảo vệ độc lập).


Bài hiểu dụ đã cổ vũ, tạo khí thế quyết tâm chién đấu của
nghĩa quân Tây Sơn sau 5 ngày hành quân thần tốc, ngày 5
Tết nghĩa quân thắng lợi ở Ngọc Hồi - Đống Đa.


- GV dùng lợc đồ " Diễn biến trận đánh Ngọc Hồi - Đống
Đa " để trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống quân
Thanh.


- Tháng 1 - 1785 quân Tây Sơn
đánh bại quân Xiêm ở trên Rạch
Gầm - Xoài Mút, làm chủ toàn
bộ Đàng Trong.


<b>3. Tiến quân ra đàng ngoài, lập</b>
<b>lại nền thống nhất đất nớc và</b>


<b>kháng chiến chống quân</b>
<b>Thanh.</b>


- Vua Lª Chiªu Thống cầu viện
quân Thanh kéo sang nớc ta.


- Năm 1788 Nguyễn Huệ lên
ngơi Hồng đế, lấy niên hiệu là
Quang Trung chỉ huy quân tiến
ra Bắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

dội ở Ngọc Hồi - Đống Đa tiến
vào Thăng Long đánh bại hoàn
toàn quân xâm lợc.


- Phong trào nông dân Tây Sơn đã
bớc đầu hoàn thành sự nghiệp
thống nhất đất nớc và bảo vệ Tổ
quốc.


<i><b>IV. Sơ kết bài học:</b></i>


Vai trò của Nguyễn Huệ và phong trào nông dân Tây Sơn.
<i><b>V. Dặn dò:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<i><b>Tiết:</b></i> <i><b>Ngày soạn:.../.../...</b></i>
<b>Ch</b>


<b> ơng VI</b>



việt nam ở nữa đầu thế kỷ XIX
<b>Bài 38</b>


<b>sự thành lập và tổ chức vơng triỊu ngun</b>
<b>I. MơC TI£U :</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
Giúp HS hiểu đợc:


- Tình hình chung về các mặt chính trị, kinh tế, văn hoá ở nớc ta nữa đầu thế kỷ XIX dới
vơng triều Nguyễn trớc khi diễn ra cuộc kháng chiến chống xâm lợc của thực dân Pháp.


- Thng tr nớc ta vào lúc chế độ phong kiến đã bớc vào giai đoạn suy vong lại là những
ngời thừa kế của giai cấp thống trị cũ, vơng triều Nguyễn không tạo đợc điều kiện đa đất nớc
bớc sang một giai đoạn phát triển mới phù hợp với hoàn cảnh của thế giới.


<i><b>2. T tëng:</b></i>


- Bồi dỡng ý thức vơn lên, đổi mới trong học tập.


- Giáo dục ý thức quan tâm đến đời sống của nhân dân đất nớc mà trc ht l nhng ngi
xung quanh.


<i><b>3. Kỹ năng:</b></i>


Rèn kỹ năng phân tích, so sánh gắn sự kiện với thực tế cụ thể.
<b>B. ph ơng pháp giảng dạy:</b>


<b>c. chuẩn bị giáo cụ:</b>
<i><b>* Giáo viên và Học sinh:</b></i>



- Bn Vit Nam (Thời Minh Mạng, sau cải cách hành chính)
- Một số tranh ảnh về kinh thành Huế, tranh dân gian…


<b>D. Tiến trình bài dạy:</b>
<i><b>I. ổn định lớp.</b></i>


<i><b>II. KiĨm tra bµi cị.</b></i>


Kể tên các loại hình nghệ thuật tiêu biểu của đất nớc ta trong các thế kỷ XVI - XVIII.
Qua đó nhận xét về đời sống tinh thần của nhân dân ta thời đó?


<i><b>III. Nội dung bài mới.</b></i>
<i><b>1. Đặt vn :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

2. Triển khai bài dạy:


<b>Cỏc hot động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


- GV gợi lại cho HS nhớ lại sự kiện 1792 vùa Quang Trung mất,
Triều đình rơi vào tình trạng lục đục, suy yếu, nhân cơ hội đó,
Nguyễn ánh đã tổ chức tấn công các vơng triều Tây Sơn. 1802
các vơng triều Tây Sơn lần lợt sụp đổ. Nguyễn ánh lên ngơi
vua.


- GV nªu mét sè mèc vỊ cc tấn công Tây Sơn của Nguyễn
ánh:


+ Tháng 6 - 1801,Nguyễn ánh tấn công và chiếm Phú Xuân


( Huế), Quang Toàn chạy ra Thăng Long.


+ Ngy 21 - 6- 1802 Nguyễn ánh đánh chiếm Thăng long,
Quang Toàn và triều Tây Sơn bị bắt.


GV giảng giải thêm về hoàn cảnh lịch sử đất nớc và thế giới khi
nhà Nguyễn thành lập:


Lần đầu tiên trong lịch sử một triều đại phong kiến cai quản
một lãnh thổ rộng lớn nh ngày nay.


+ Nhà Nguyễn thành lập vào lúc chế độ phong kiến Việt Nam
đã bớc vào giai đoạn suy vong.


+ Trên thế giới chủ nghĩa t bản đang phát triển, đẩy mạnh nhịm
ngó, xâm lợc thuộc địa, một số nớc đã bị xâm lợc.


- HS nghe, ghi nhí.


<b> Hoạt động : Cả lớp và cá nhân</b>
- GV tiếp tục trình bày:


Trong bối cảnh lịch sử mới yêu cầu phải củng cố ngay quyền
thống trị của nhà Nguyễn. Vì vậy sau khi lên ngôi Gia Long đã
bắt tay vào việc tổ chức bộ máy Nhà nớc.


- GV có thể dùng bản đồ Việt Nam thời Minh Mạng đẻ chỉ các
vùng từ Ninh Bình trở ra Bắc là Chấn Bắc Thành., từ Bình
Thuận trở vào Nam là Chấn Gia Định Thành. Chính quyền
Trung ơng chỉ quản lý trực tiếp từ Thanh Hố đến Bình Thuận.


Cịn lại hai khu tự trị Tổng chấn có tồn quyền. Đó là giải pháp
tình thế của vua Gia Long trong bối cảnh lúc đầu mới lên ngôi.
- HS nghe, ghi nhớ.


- GV tiếp tục trình bày kết hợp dùng bản đồ Việt Nam thời
Minh Mạng, yêu cầu HS quan sát và nhận xét.


- HS quan sát lựoc đồ và nhận xét sự phân chia tỉnh thời Minh
Mạng.


- GV bổ sung chốt ý: Sự phân chia các tỉnh của Minh Mạng đợc
dựa trên cơ sở khoa học phù hợp về mặt địa lý, dân c, phong tục
tập quán địa phơng phù hợp với phạm vi quản lý của một tỉnh.
Là cơ sở để phân chia các tỉnh nh ngày nay. Vì vậy cải cách của
Minh Mạng đợc đánh giá rất cao.


- Hs nghe ghi chÐp


- GV trình bày tiếp về tổ chức Nhà nớc thời Ngun.
- HS nghe, ghi chÐp.


- Ph¸t vÊn: <i>So sánh bộ máy nhà nớc thời Nguyễn với thời Lê</i>
<i>sơ, em có nhận xét gì?</i>


- HS suy nghĩ trả lời:


- GV bæ sung kÕt luËn: Nh×n chung bộ máy Nhà nớc thời
Nguyễn giống thời Lê sơ, có cải cách chút ít. Song những cải
cách của nhà Nguyễn nhằm tập trung quyền hạn vào tay vùa.
Vì vậy nhà nớc thời Nguyễn cũng chuyên chế nh thời Lê sơ.


- HS lắng nghe, ghi nhớ.


<b>1. Sự thành lập v¬ng triỊu:</b>


- Năm 1802 Nguyễn ánh lên
Ngơi (Gia Long). Nhà
Nguyễn Thành lập, đóng đơ
tại Phú Xn (Huế)


<b>2. Tỉ chøc v¬ng triỊu</b>


- Chính quyền trung ơng tổ
chức theo mô hình thời Lê.
- Thời Gia Long chia nớc ta
làm 3 vùng : Bắc Thành, Gia
Định Thành và các trực
doanh (Trung Bộ) do triều
đình trực tiếp cai quản.
- Năm 1831 - 1832 Minh
Mạng thực hiện một cuộc cải
cách hành chính chia cả nớc
là 30 tỉnh và một phủ Thừa
Thiên. Đứng đầu là Tổng đốc
tuần phủ hoạt động theo sự
điều hành của Triều đình.


- Tuyển chọn quan lại: Thông
qua giáo dục, khoa cử.


- Luật pháp ban hành Hoàng


triều luật lệ với 400 điều hà
khắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<b>Hoạt động : Cả lớp và cá nhân</b>


- GV trình bày kh¸i qu¸t chÝnh sách ngoại giao của nhà
Nguyễn.


- HS lắng nghe, ghi chép.


- Phát vấn: <i> Em cã nhËn xÐt g× vỊ chÝnh sách ngoại giao của</i>
<i>Nhà Nguyễn, mặt tích cực và hạn chÕ?</i>


- HS suy nghÜa tr¶ lêi.
- GV bỉ sung, kÕt luËn:


+ Tích cực: Giữ đợc quan hệ thân thiện với các nớc láng giềng
nhất là Trung Quốc.


+ Hạn chế: Đóng cửa không đặt quan hệ với các nớc Phơng
Tây, không tạo điều kiện giao lu với các nớc tiên tiến đơng thời.
Vì vậy khơng tiếp cận đợc với nền cơng nghiệp cơ khí, dẫn đến
tình trạng lạc hậu và bị cụ lp.


- HS nghe, ghi nhớ.


<b>3. Chính sách ngoại giao</b>
<b>*</b> Ngoại giao


- Thần phục nhà Thanh


(Trung Quốc)


- Bắt Lào, Campuchia thần
phục.


-Vi phng Tây "đóng cửa
khơng chấp nhận việc t
quan h ca h"


<i><b>IV. Sơ kết bài học:</b></i>


-S thnh lp và tổ chức phong trào nhà Nguyễn
- Chính sách đối ngoi thi Nguyn.


<i><b>V. Dặn dò:</b></i>


- HS học bài cũ, su tầm tranh ảnh, t liệu về thời Nguyễn.


<i><b>Tiết:</b></i> <i><b>Ngày soạn:.../.../...</b></i>


<b>Bài 39</b>


<b>t×nh h×nh kinh tÕ x· héi ë nưa thÕ kû xix</b>
<b>I. Mơc tiªu :</b>


Giúp HS hiểu đợc:
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Đầu thế kỷ XIX tình hình chính trị xã hội Việt Nam dần trở lại ổn định, nhng mâu
thuẫn giai cấp vẫn không dịu đi.



- Mặc dù nhà Nguyễn có một số cố gắng nhằm giải quyết những khó khăn của nhân dân
nhng sự phân biệt giai cấp ngày càng cách biệt, bộ máy quan lại sa đọa,đói kém thờng xuyên
xảy ra.


- Cuộc đấu tranh của nhân dân diễn ra liên tục và mở rộng ra hầu hết cả nớc, lơi cuốn cả
một bộ phận binh lính.


<i><b>2. T tëng:</b></i>


- Bồi dỡng kiến thức trách nhiệm với nhân dân, quan tâm đến đời sống cộng đồng.
<i><b>3. Kỹ năng:</b></i>


- Tiếp tục rèn luyện kỷ năng phân tích, tổng hợp nhận xét đán giá.
<b>B. ph ơng pháp giảng dạy:</b>


<b>c. chuẩn bị giáo cụ:</b>
<i><b>* Giáo viên và Học sinh:</b></i>
- Bản đồ Việt Nam


- Một số câu thơ, ca dao vè cuộc sống của nhân dân ta dới thời Nguyễn.
<b>D. Tiến trình bài dạy:</b>


<i><b>I. n nh lp.</b></i>
<i><b>II. Kim tra bi c.</b></i>


Câu hỏi 1:Trình bày quá trình hoàn chỉnh bộ máy nhà nớc thêi Ngun. NhËn xÐt cđa
em vỊ tỉ chøc bé máy nhà nớc thời Nguyễn?


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

hiu c tình hình kinh tế và những chính sách nội trị và ngoại trị của nhà Nguyễn


có tác động nh thế nào đến tình hình xã hội? Chúng ta cùng tìm hiu bi 37.


<i><b>2. Triển khai bài dạy:</b></i>


<b>Hot ng ca thy và trò</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


- GV yêu cầu HS đọc SGK để thấy đợc những chính
sách của nhà Nguyễn với nơng nghiệp và tình hình
nơng nghiệp thời Nguyễn.


- HS theo dâi SGK ph¸t biĨu.
-GV bỉ sung kÕt ln.


GV có thể so sánh với chính sách qn điền thời kỳ
trớc để thấy đợc thời kỳ này, thời kỳ này do ruộng đất
cơng cịn nhiều cho nên qn điền có tác dụng rất lớn
cịn ở thời Nguyễn ruộng đát cơng cịn ít nên tác
dụng của chính sách quân điền khơng lớn.


Một hình thức khẩn hoang phổ biến ở thời Nguyễn
đó là hình thức : Khẩn hoang doanh điền : Nhà nớc
cấp vốn ban đầu cho nhân dân -> mua sắm nơng cụ,
trâu bị để nhân dân khai hoang, ba năm sau mới thu
thuế nh ruộng t. Chính sách này đa lại kết quả lớn:
Có những nơi 1 năm sau đã có những huyện mới ra
đời nh Kim Sơn( Ninh Bình ), Tiền Hải ( Thái Bình
- HS nghe ghi chép.



- GV ph¸t vÊn :<i> Em có nhận xét gì về cuộc sống nông</i>
<i>nghiệp và tình hình nông nghiệp thời Nguyễn?</i>


- HS suy ngh tr li
- GV nhận xét kết luận.
<b>Hoạt động 2:</b>


- GV yªu cầu HS theo dõi SGK tình hình thủ công
nghiệp nớc ta thêi Ngun.


- HS theo dâi SGK ph¸t biĨu.
- GV bæ sung kÕt luËn.
- HS nghe ghi chÐp.


- GV phát vấn :<i> Em có nhận xét gì về tình hình thủ</i>
<i>cơng nghiệp thời Nguyễn ? có biến đổi so với trớc</i>
<i>không ? Mức độ tiếp cận với KHKT từ bên ngoài nh</i>
<i>thế nào?</i>


- HS suy nghĩ so sánh với thủcông nghiệp giai đoạn
trớc, so sánh với công nghiệp của phng tõy tr li
:


+ Nhìn chung thủ công nghiệp vẫn duy trì phát triển
nghề truyền thống (cũ).


+ ó tip cận chút ít với kỹ thuật phơng Tây nh đóng
thuyền máy chạy bằng hơi nớc. Nhng do chế độ công
thơng hà khắc nên chỉ dừng lại ở đó.



+ Thủ cơng nghiệp nói chung khơng có điều kiện tiếp
nhận kỹ thuật của các nớc tiên tiến, vì vậy so với
ngành công nghiệp phơng Tây còn lạc hậu hơn nhiều.
<b>Hoạt động 3:</b>


- GV yêu cầu HS theo dõi tiếp SGK để thấy đợc tình
hình thơng nghiệp nớc ta thời Nguyễn.


- HS đọc SGK phát biểu.
- GV bổ sung kết luận.
- HS nghe ghi chép.


- GV ph¸t vÊn :<i> Em cã nhËn xÐt g× vỊ chính sách</i>
<i>ngoại thơng của nhà Nguyễn?</i>


<b>1.Tình hình kinh tÕ</b>.


- Nhà nớc còn bỏ tiền huy dộng nhân
dân sửa p ờ iu.


- Trong nhân dân kinh tế tiểu nông cá
thể vẫn duy tì nh cũ.


-> Nh Nguyn ó cú những biện pháp
phát triển nơng nghiệp,song đó chỉ là
những biện pháp truyền thống, lúc này
khơng có hiệu quả cao.


+ N«ng nghiệp Việt Nam vẫn là một
nền nông nghiệp thuần phong kiến, rất


lạc hậu.


* Thủ công nghiệp:


- Th cụng nghip nh nớc đợc tổ chức
với quy mô lớn, các quan xởng đợc
xây dựng sản xuất vũ khí,đóng thuyền,
làm đồ trang sức, làm gạch ngói( nghề
cũ).


+ Thợ quan xởng đã đóng tàu thủy
đ-ợc tiếp cận với kỹ thuật bằng máy hơi
nớc


- Trong nhân dân : Nghề thủ cơng
truyền thống đợc duy trì nhng khơng
phát triển nh trớc.


- Th¬ng nghiƯp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

- Suy nghÜ tr¶ lêi.


+ Chính sách hạn chế, ngoại thơng của nhà Nguyễn
(nhất là hạn chế giao thơng với phơng Tây) không tạo
điều kiện cho sự phát triển giao lu và mở rộng sản
xuất. Không xuất phát từ nhu cầu tự cờng dân tộc mà
xuất phát từ mua bán của triều đình.


<b>Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân</b>



<b>- GV</b> giảng giải: Nhà Nguyễn lên ngôi sau một giai
đoan nội chiến ác liệt, tình hình chính trị xã hội phức
tạp, chế độ phong kiến đang trên bớc đờng suy tàn.
Bản thân nhà Nguyễn lại đại diện cho tập đoàn phong
kiếnthống trị cũ, vì vậy đã chủ trơng duy trì tình
trạng kinh tế xã hội cũ, tăng cờng tính chun chế
nhằm bảo vệ quyền thống trị của mình.


Trong bối cảnh lịch sử đó, các giai cấp trong xã hội
Việt Nam khơng có gì thay đổi, song tình hình các
giai cấp và mối quan hệ giữa các giai cấp trong xã
hội có ít nhiều biến đổi.


- HS nghe ghi nhí.


- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy đợc sự phân
hóa các giai cấp trong xã hội Việt Nam dới thời
Nguyễn.


- HS theo dâi SGK
- GV chốt ý.


GV có thể giảng giải thêm về tình hình cđa c¸c giai
cÊp trong x· héi thêi Ngun.


Triều đình nhà Nguyễn đã cố gắng hoàn chỉnh bộ
máy thống trị nhằm ổn định tình hình xã hội song
khơng ngăn chặn đợc sự phát triển của tệ quan lại
tham ô.



+ Dới thời Nguyễn hiện tợng quan lại tham nhũng
sách nhiễu nhân dân rất phổ biến. GV có thể trích
đọc các câu ca dao, lời vua Tự Đức Trong SGK để
minh họa.


+ ở nông thôn bọn địa chủ cờng hào tiếp tục hoành
hành ức hiếp nhân dân.


GV trích đọc lời Nguyễn Cơng Trứ để minh họa
th-ờng xuyên.


+ Nhà nớc còn huy động sức ngời sức của để phục vụ
những cơng trình xây dựng kinh thành, lăng tẩm,
dinh thự...


- HS nghe ghi chÐp.


<b>Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân</b>


- GV giảng tiếp:<i> Trong bối cảnh vua quan nh vậy, đời</i>
<i>sống của nhân dân ra sao ?</i>


- HS theo dâi SGK tr¶ lêi.
- GV bỉ sung chèt ý.


Minh họa: Nhà nớc chia vùng để đánh thuế rất nặng,
tô tức của địa chủ cũng khá cao.Mỗi năm một ngời
dân đinh phải chịu 60 ngày công lao động nặng nhọc.
GV đọc bài vè của ngời đơng thời về nỗi khổ của
ng-ời dân trong sách hớng dẫn GV phần t liệu tham khảo


trang 214.


- GV phát vấn : <i>Em nghĩ nh thế nào về đời sốn nhân</i>
<i>dân ta dới thời Nguyễn? so sánh với thế kỷ trớc.</i>


+ Ngoại thơng :Nhà nớc nắm độc
quyền, với các nớc láng giềng Hoa,
Xiêm, Malai.


Dè dặt với phơng Tây, tàu thuyền các
nớc phơng Tây chỉ đợc ra vào cảng Đà
Nẵng đô thị tàn lụi nhất.


<b>2. T×nh h×nh x· héi </b>


<b>* X· héi</b>


- Trong xà hội sự phân chia giai cấp
ngày càng cách biệt:


+ Giai cấp thống trị bao gồm vua quan
địa chủ cờng hào.


+ Giai cấp bị trị bao gồm đại đa số l
nụng dõn.


- Tệ tham quan ô lại thời Nguyễn rất
phổ biÕn.


- ở nông htôn địa chủ cờng hào c


hip nhõn dõn.


* Đời sống nhân dân


- Dới thời Nguyễn nhân dân phải chịu
nhiều gánh nặng.


+ Phi chu su cao thuế nặng.
+ Chế độ lao dịch nặng nề


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

- GV có thể gợi ý: Thời Lê sơ có câu ca: Thời vua
Thái Tổ, Thái Tơng... cịn thời nhà Nguyễn đời sống
cua nhân dân ra sao ?


- HS suy nghÜ tr¶ lêi.
- GV nhËn xÐt kÕt luËn.
- HS nghe ghi chÐp.


<b> Hoạt động 2: Cả lớp cá, nhân</b>


- GV có thể đặt vấn đề : ở những thời kỳ trớc chúng
ta đã đợc chứng kiến những cuộc nổi dậy của nhân
dân chống lại triều đình phong kiến. Còn dới thơi
nguyễn phong trào đấu tranh của nhân dân ta có đặc
điểm gì khác so với trớc ? Chúng ta sẽ cùng tìm
hiểu.


- HS nghe định hình mục tiêu học tập.


- GV yêu cầu HS đọc SGK tự tóm tắt những nét


chính về phong tráo đấu tranh của nhân dân và binh
lính thời Nguyễn.


- HS dựa vào SGK tự tóm tát vào vở ghi những nrts
chính về phong trào.


- GV: Sau khi HS t tóm tắt GV u cầu một HS tự
trình bày phần mình đã làm vào vở gọi tiếp HS khác
nhận xét bổ sung.


- GV đa ra thông tin phản hồi của mình để giúp HS
hồn thiện phần tự học của mình.


Th«ng tin phản hồi của GV có thể đa lên máy chiếu
hoặc viết vào khổ giấy A0 treo trên bảng.


- GV có thể đàm thoại với HS về Phan Bá Vành và
Cao Bá Quát :


+ Phan Bá Vành thũ lĩnh phong trào nông dân ở Bắc
Kỳ. Ngời làng Minh Giám (Vũ Th- Thái Bình) giỏi
võ 1921- 1922 vùng châu thổ Sơng Hồng gặp đói
lớn, trong khi đó nhà nớc phong kiên svà bọn địa chủ
cờng bạo lại tăng cờng bóc lột nhân dân: Nam Định,
Thái Bình, Hải Dơng bất bình nổi lên chống đối,
Phạm Minh Vành nhân đó lấy làng Minh Giám làm
nơi tập hợp lực lọng phát động khởi nghĩa.


Nghĩa quân đi đến đâu đều lấy của nhà giàu chia cho
dân nghèo vì vậy đợc nhiều ngời hởng ứng, khỏi


nghĩa lan rộng. Năm 1926 Ming Mạng huy động lực
lợng đàn áp khởi nghĩa vì vậy nghĩa quân phải rút về
xây dựng căn cứ ở Trà Lũ ( Nam Định). Năm 1927
qn triều đình tấn cơng Trà Lũ. Phan Bá Vành bị
giết khởi nghĩa thất bại.Hai làng Trà Lũ, Minh Giám
bị tàn phá.


+ Cao Bá Quát ( 1808- 1855). Quê ở Phú Thụy - Gia
Lâm - Hà Nội, năm 1831 đỗ cử nhân, thuở nhỏ
nghèo nhng nhân cách cứng rắn, nổi tiêng văn hay
chữ tốt. Nhng mấy lần thi đều bị đánh hỏng do phạm
quy: năm 1841 làm quan bộ lễ tại Huế.Năm 1847
làm ở viện hàn lâm, sớm nhận rỏ bộ mặt xấu xa của
vua quan Triều đình ơng từ quan.


Cao Bá Qt là nhà thơ lớn, ngời đơng thờica ngợi
"Văn nh Siêu, Quát vô tiền hán". Ông để lại hàng
ngàn bài thơ chữ nôm, hán, thể hện rỏ bản lĩnh, tài
năng và ý chí của ơng, ln đề cao các anh hùng dân


-> Đời sống của nhân dân cực khổ hơn
so với các triềuđại trớc.


Mâu thuẫn xã hội lên cao bùng nổ
thành các cuộc đấu tranh.


- Nửa đầu thế kỷ XIX nh÷ng cuéc
khëi nghÜa của nông dân nổ ra rầm rộ
khắp nơi có tới 400 cc khëi nghÜa.
- Tiªu biĨu :



+ Khởi nghĩa Phan bá Vành bùng nổ
năm 1821 ở Nàm Hạ ( Thái Bình) mở
rộng ra Hải Dơng, An Quảng.... đến
năm 1827 b n ỏp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

tộc, các nhà nho nhân cách phản ánh nỗi khổ cực của
dân nghèo.


Nm 1853 - 1854 các tỉnh Bắc Ninh, Sơn tây bị hạn
hán, châu chấu hoành hành phá lúa nhân dân đói
khổ, lịng ngời bất mãn với triều đình. Nhân cơ hội
này ơng tổ chức khởi nghĩa, trở thành thủ lĩnh của
khởi nghĩa nông dân. Do bị bại lộ nên khởi nghĩa chỉ
kéo dài đợc mấy tháng. Cao Bá Quát hy sinh tai trận
địa. Sau đó triều đình Tự Đức ra lệnh chu di 3 họ. Bà
con nội ngoại của Cao Bá Quát nhiều ngời bị giết hại.
Sách vở của ông cũng bị đốt hủy.


- HS nghe ghi nhớ về những nhân vật lịch sử.
<b> Hoạt động 3: Cá nhân</b>


- GV phát vấn :<i> Qua những nét chínhvề phong trào</i>
<i>đấu tranh của nơng dân thời Nguyễn em có rút ra</i>
<i>đặc điểm của phong trào ?</i>


- HS dùa vµo phong trµo so sánh trả lời.


- GV b sung, kt lun v cỏc đặc điểm của phong
trào.



- HS nghe, ghi chÐp.


- Gv tiếp tục trình bày những nét chính về phong trào
đấu tranh của các dân tộc miền núi.


- HS nghe, ghi chép


- Đặc điểm :


+ phong tro u tranh ca nhõn dân
nổ ra ngay từ đầu thế kỷ khi nhà
Nguyễn vừa lên cầm quyền.


- Næ ra liên tục, số lợng lớn.


- Có cuộc khởi nghĩa quy mô lớn và
kéo dài nh khởi nghĩa Phạm Bá Vành,
Lê Văn Khôi.


<i><b>IV. Sơ kết bài học:</b></i>


- Nhn xột chung về tình hình nớc ta dới thời Nguyễn: Dới thời Nguyễn, mặc dù triều
đình đã cố gắng ổn định nền thống trị và đã có cống hiến nhất định tren mộy số lĩnh vực, nhất
là lĩnh vực văn hóa. Song trong bối cảnh thế giới và đất nớc đặt ra những thách thức, yêu cầu
phải tự cờng thì nhà Nguyễn không đáp ứng đợc và làm cho mâu thuẫn xã hội càng gia tăng,
phong trào đấu tranh phản đối chính quyền diễn ra liên tục làm cho xã hội Việt Nam ngày
càng trở nên rối ren và phức tạp, nh một học giả phơng Tây nhận xét" ang lờn cn st trm
trng."



<i><b>V. Dặn dò:</b></i>


HS hc bi, làm bài tập trong SGK. Ôn tập lịch sử Việt Nam c - trung i.


<i><b>Tiết:</b></i> <i><b>Ngày soạn:.../.../...</b></i>


<b>sơ kết</b>


<b>lch s vit nam từ thời nguyên thuỷ đến giữ thế kỉ XIX</b>
<b>Bài 41</b>


<b>những thành tựu chính của dân tộc trong sự nghiệp </b>
<b> dựng nớc và giữ nớc</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

- Nắm đợc dân tộc Việt Nam có lịch sử lâu đời, trải qua gần 3000 năm vừa dựng nớc,
vừa giữ nớc với biết bao khó khăn gian khổ, thăng trầm, dân tộc Việt Nam đã để lại cho đời
sau biết bao thành tựu quý giá về tất cả các mặt chính trị, qn sự, kinh tế, văn hố.


- HIểu đợc những thành tựu quý giá về các mặt đó khơng chỉ góp phần tạo nên các
truyền thống tốt đẹp, cao quý của con ngời Việt Nam, mà còn làm nên cho các thế hệ nối tiếp
vững bớc tiến lên, vợt qua mọi thử thách gian lao đẻ có đợc đất nớc ngày nay.


<i><b>2. T tëng:</b></i>


- Båi dìng vµ củng cố thêm lòng yêu nớc và niềm tự hào d©n téc.


- Bồi dỡng ý chí vơn lên trong học tập và lao động vì sự tiến bộ, phồn vinh ca t nc.
<i><b>3. K nng:</b></i>



- Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng lập các bảng thống kê.


<b>B. ph ơng pháp giảng dạy:</b>
<b>c. chuẩn bị giáo cụ:</b>
<i><b>* Giáo viên và Học sinh:</b></i>
- Bản đồ Việt Nam thế k XIX.


- Các tranh ảnh tiêu biểu của từng giai đoạn.
<b>D. Tiến trình bài dạy:</b>


<i><b>I. n nh lp.</b></i>
<i><b>II. Kim tra bi c.</b></i>


Câu hỏi 1: Vì sao dới thời Nguyễn, Phật giáo và các tín ngỡng dân gian tiếp tục phát triển?
Câu hỏi 2: Nêu những thành tựu chủ yếu của văn học và sử học đầu thế kỉ XIX?
<i><b>III. Néi dung bµi míi.</b></i>


<i><b>1. Đặt vấn đề:</b></i>


Thời gian qua, chúng ta đã học toàn bộ lịch sử dân tộc từ khi con ngời xuất hiện trải qua
quá trình vừa dựng nớc, vừa giữ nớc cho đến giữa thế kỉ XIX. Bài học hơm nay chúng ta cùng
hệ thống lại tồn bộ nội dung đã học.


<i><b>2. Triển khai bài dạy:</b></i>
<b>Hoạt động 1: Nhóm:</b>


GV chia lớp thành các nhóm và nhiệm vụ cụ thể của các nhóm nh sau:
Nhóm 1: Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nớc thời Hùng Vơng



Nhóm 2: Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nớc thời Trần
Nhóm 3: Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nớc thời Lê
Nhóm 4: Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nớc thời Nguyễn.


- HS làm việc theo nhóm, cử đại diện trình bày kết quả của mình.


- GV nhận xét và hồn chỉnh các sơ đồ bộ máy nhà nớc từ Hùng Vơng đến nhà Nguyễn.
- Tiếp theo GV nêu câu hỏi: <i>Nêu nhận xét về tổ chức bộ máy Nhà nớc từ Hùng Vơng n</i>
<i>nh Nguyn?</i>


- GV có thể gợi ý về những điểm khác và tiến bộ.
- HS trả lời câu hỏi.


- GV nhận xét và chốt ý: Tổ chức bộ máy nhà nớc ngày càng hoàn chỉnh, theo chế độ
quân chủ chuyên chế, trung ơng tập quyền.


GV nhấn mạnh thêm: Nhà nớc thời Nguyễn là mơ hình nhà nớc đầu tiên đối với một
quốc gia phong kiến ở châu á.


<b>Hoạt động 2: Cỏ nhõn</b>


- GV nêu câu hỏi: <i>Nêu những thành tự khác về chính trị?</i>


- HS c SGK tr li cõu hỏi.
- GV nhận xét và chốt ý.


+ Về pháp luật, có hai bộ luật khá hồn chỉnh là Hồng Đức và Gia Long.
+ Về quân đội, đợc xây dựng đầy đủ.



- Cuối cùng, GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi: <i>Nêu chính sách ngoại giao của các</i>
<i>triều i phong kin Vit Nam?</i>


- HS trả lời câu hái.


- GV nhận xét và chốt ý: Các triều đại ln giữ t thế của một nớc độc lập, có chủ quyền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

- GV tæ chøc cho HS hệ thống hoá kiến thức về những thành tự về kinh tế bằng việc yêu
cầu HS lập bảng thống kê nh sau:


TT Các lĩnh vực kinh tế Thành tựu chủ yếu
1 Nông nghiệp


- Ch rung t
- Thu li


- Sản xuất nông nghiệp
2 Thủ công nghiệp
3 Thơng nghiệp


- Nội thơng
- Ngoại thơng


- HS lập bảng thống kê và trình bày kết quả của mình.
- GV nhận xét, bổ sung hoàn thiện bảng thống kê.


<i>Những thành tự về văn hoá:</i>


- GV tỉ chøc cho HS hƯ thèng ho¸ kiÕn thøc vỊ những thành tựu về văn hoá bằng việc
yêu cầu HS lập bảng thống kê nh sau:



TT Các lĩnh vực kinh tế Thành tựu chủ yếu


1 T tởng, tôn giáo, tín ngỡng
2 Giáo dục khoa cử


3 Văn học, khoa học


4 Kiến trúc và các loại hình nghệ thuật khác
- HS lập bảng thống kê và trình bày kết quả của mình.
- GV nhận xét, bổ sung hoàn thiện bảng thống kê.


<i>Sự nghiệp kháng chiến chống ngoại xâm bảo vƯ tỉ qc.</i>


- GV tổ chức cho HS hệ thống hoá kiến thức về những cuộc đấu tranh chống ngoại xâm
bằng việc yêu cầu HS lập bảng thống kê nh sau:


Cuộc đấu tranh Vơng triều Lãnh đạo Kết qu


- HS lập bảng thống kê và trình bày kết quả của mình.
- GV nhận xét, bổ sung hoàn thiện bảng thống kê.


- HS theo dừi, so sỏnh hồn thiện bảng thống kê của mình.


Cuộc đấu tranh Vơng triều Lãnh đạo Kết quả


Cuéc kh¸ng chiến
chống Tống thời Tiền
Lê (981)



Tiền Lê Lê Hoàn Thắng lợi nhanh


chóng
Kháng chiến chèng


Tèng thêi Lý


Thêi Lý Lý Thêng KiƯt 1077 kÕt thóc thắng
lợi


Kháng chiến chống
Nguyên - Mông (thế
kỉ XIII)


Thời Trần Vua TrÇn (LÇn 1)
- TrÇn Quèc TuÊn
(lÇn 2 - lÇn3)


Cả 3 lần kháng chiến
đều giành thắng lợi
Phong trào đấu tranh


chèng qu©n xâm lợc
Minh và khởi nghÜa
Lam S¬n
(1407-1427)


Thời Hồ Kháng chiến chống
quân Minh do nhà Hồ
lãnh đạo.



- Khoải nghĩa Lam
Sơn chống ách đô hộ
của Nhà Minh do Lê
Lợi, Nguyễn Trãi
lãnh đạo.


- Lật đổ ách thống trị
của nhà Minh giành
lại độc lập.


Kh¸ng chiÕn chống
quân Xiêm (1785)


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

Kháng chiến chống
quân Thanh


Thời Tây Sơn Vua Quang Trung
(Nguyễn Huệ)


Đánh tan 29 vạn quân
Thanh.


- GV phỏt vấn:<i> Em có nhận xét gì về cơng cuộc chiến đấu bảo vệ tổ quốc của nhân dân</i>
<i>ta?</i>


- HS suy nghÜ tr¶ lêi.


+ Các cuộc kháng chiến của nhân dân ta diễn ra ở hầu hết các thế kỉ nối tiếp từ triều đại
này sang triều đại khác.



+ Để lại kì tích anh hùng đáng tự hào, những truyền thống cao quý tơi đẹp mãi mãi khắc
sâu vào lòng mỗi ngi dõn Vit Nam yờu nc.


<i><b>IV. Sơ kết bài học:</b></i>


- Các giai đoạn phát triển, hình thành của lịch sử dân tộc từ thời dựng nớc đến thế kỉ
XIX.


- Thống kê các triều đại trong lịch sử dân tộc từ X - giữa XIX.
<i><b>V. Dặn dò:</b></i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×