Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

De thi HSG Dia 9 cap huyen NH 20082009

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.15 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> PHÒNG GD&ĐT ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN </b>
<b> HẢI LĂNG MÔN ĐỊA LÍ </b>


<b> NĂM HỌC 2008 - 2009</b>


<i><b> </b><b>Thời gian làm bài: 120 phút</b></i>


<i><b>Câu 1 (2,5 điểm): </b></i>


a) Trình bày đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta?


b) Sự phân bố dân cư như vậy đem đến khó khăn gì cho việc phát triển
KT-XH của nước ta?


c) Để phân bố lại dân cư hợp lí, theo em cần có những giải pháp gì?
<i><b>Câu 2 (1,5 điểm): </b></i>


a) Bằng các kiến thức đã học, em hãy giải thích câu nói:
“Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng


Ngày tháng mười chưa cười đã tối”.
b) Câu nói này có đúng hồn tồn khơng? Tại sao?
<i><b>Câu 3 (3 điểm): Xác định các toạ độ địa lí trên Trái đất biết: </b></i>


Góc nhập xạ lớn nhất vào ngày 29/10/2008 là 650<sub>37’24”; lúc đó ở kinh</sub>
tuyến 1050<sub>48’Đ là 13h28’.</sub>


<i><b>Câu 4 (1,5 điểm): Tính giờ khu vực và ngày để điền vào bảng sau:</b></i>


Kinh độ 1070<sub>41’Đ</sub> <sub>105</sub>0<sub>T</sub> <sub>46</sub>0<sub>Đ</sub> <sub>46</sub>0<sub>T</sub>



Giờ 8h25’ 18h25' 4h25' 22h25'


Ngày 01/3/2008 29/02/2008 01/3/2008 29/02/2008


<i><b>Câu 5 (1,5 điểm): </b></i>Dựa vào bảng số liệu sau :


Năm 1982 1984 1988 1992 1994 1996 2002


Số dân (tr người) 56,2 58,6 63,6 69,4 72,5 76,0 79,7
SL lúa (tr tấn) 14,4 15,6 17,0 21,6 23,5 26,5 34,4


Vẽ biểu đồ thích hợp biểu diễn số dân, sản lượng lúa và sản lượng lúa bình
quân đầu người?


<i><b>* Lưu ý: Học sinh được sử dụng Át lát địa lí Việt Nam và thế giới.</b></i>
<b>ĐỀ CHÍNH THỨC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>PHỊNG GD&ĐT </b> <b> HƯỚNG DẪN CHẤM</b>


<b> HẢI LĂNG ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN NH 2008-2009 </b>
<b> </b> <b> MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 9</b>


<b> </b>


<b>Câu</b> <b>ND trả lời</b> <b>Điểm</b>


<i><b>Câu 1</b></i>



<i><b>Câu 2</b></i>


<i><b>Câu 3</b></i>


a) - Dân cư nước ta phân bố không đều


- Tập trung ở đồng bằng, thưa thớt ở vùng núi
- Phần lớn sống ở nơng thơn và ít ở thành phố
b) - KT phát triển không đều giữa ĐB và miền núi
- Thất nghiệp ở ĐB và thiếu LĐ ở vùng núi


- Không khai thác hết tiềm năng đất đai và LĐ của từng
vùng


- Thiếu nhân lực cho các đô thị


- Khả năng tiếp thu thành tựu KH-KT hạn chế


c) - Điều chỉnh dân cư từ ĐB lên miền núi: XD vùng
kinh tế mới, đầu tư cơ sở hạ tầng ở vùng núi, hỗ trợ vốn …


- Mở mang các đơ thị thơng qua việc đơ thị hố


a) - Tháng năm: Đêm ngắn, ngày dài do BBC ngả về phía
mặt trời nên mọi địa điểm ở NCB có ngày dài hơn đêm


- Tháng mười: Đêm dài, ngày ngắn do NBC chếch xa
mặt trời nên mọi địa điểm ở NCB có đêm dài hơn ngày


b) - Câu nói này đúng ở BBC


- Sai ở XĐ và NBC


+ Tính vĩ độ:


- Ngày 29/10 MT lên TĐ tại 90<sub>22'48"N</sub>


- Vĩ độ 1: 90<sub>22'48"N - (90</sub>0 <sub>- 65</sub>0<sub>37'24")=14</sub>0<sub>59'48"B</sub>
- Vĩ độ 2: 90<sub>22'48"N + (90</sub>0 <sub>- 65</sub>0<sub>37'24")=33</sub>0<sub>45'24"N</sub>
+ Tính kinh độ:


- Chênh lệch thời gian: 13h28' -12h = 1h28'
- Chênh lệch kinh độ: 1h.150<sub>KT +28'.15'KT = 22</sub>0
- Kinh độ cần tìm: 1050<sub>48'Đ - 22</sub>0 <sub>=83</sub>0<sub>48' Đ</sub>


+ Toạ độ cần tìm: TĐ1: ( 830<sub>48' Đ ;14</sub>0<sub>59'48"B)</sub>
TĐ2: ( 830<sub>48' Đ ;33</sub>0<sub>45'24"B)</sub>


<b>2,5 điểm</b>
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
<b>1,5 điểm</b>
0,5


0,5
0,25
0,25
<b>3 điểm</b>
0,5
0,5
0,5
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>Câu 4 (1,5 điểm): Mỗi ô đúng được 0,25 đ</b></i>


Kinh độ 1070<sub>41’Đ</sub> <sub>105</sub>0<sub>T</sub> <sub>46</sub>0<sub>Đ</sub> <sub>46</sub>0<sub>T</sub>


Giờ <b>8h25’</b> 18h25' 4h25' 22h25'


Ngày <b>01/3/2008</b> 29/02/2008 01/3/2008 29/02/2008
<i><b>Câu 5 (1,5 điểm): </b></i>


<b>- Tính được bình qn lương thực: 0,25 đ</b>


Năm 1982 1984 1988 1992 1994 1996 2002


Số dân (tr người) 56,2 58,6 63,6 69,4 72,5 76,0 79,7
SL lúa (tr tấn) 14,4 15,6 17,0 21,6 23,5 26,5 34,4
Bình quân LT



(kg/ng)


256 266 267 311 324 348 432


<b>- Xử lí số liệu %: 0,25 đ</b>


Năm 1982 1984 1988 1992 1994 1996 2002


Số dân (tr người) 100 104 113 123 129 135 142


SL lúa (tr tấn) 100 108 uploa
d.123
doc.n


et


150 163 184 239


Bình quân LT 100 104 104 121 127 136 169




- Vẽ biểu đồ đường: Có tên biểu đồ, chú giải, khoảng cách năm, xử lí số
<b>liệu: 1đ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b> PHÒNG GD&ĐT ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN </b>
<b> HẢI LĂNG MƠN ĐỊA LÍ </b>


<b> NĂM HỌC 2008 - 2009</b>



<i><b> </b><b>Thời gian làm bài: 120 phút</b></i>


<i><b>Câu 1 (2,0 điểm): 1/ Thế nào là tỉ lệ số của bản đồ? </b></i>


2/ Dựa vào khái niệm tỉ lệ bản đồ hoàn thành các bài tập sau:
a) Trên thực tế đoạn đường từ Hà Nội đến Hải Phòng dài 105 km. Hỏi trên
bản đồ có tỉ lệ 1: 3.000.000, đoạn đường trên dài bao nhiêu mm?


b) Trên thực tế đường biên giới nước ta ở đất liền dài 4550 km, trên bản đồ
hành chính Việt Nam dài 100 cm. Tính tỉ lệ bản đồ trên?


c) Trên bản đồ có tỉ lệ 1: 2.000.000, đoạn đường từ Đơng Hà đi Huế dài
3,1 cm. Hỏi ngồi thực tế đoạn đường trên dài bao nhiêu km?


<i><b>Câu 2 (2,0 điểm): Cho bảng số liệu nhiệt độ và lượng mưa địa điểm A ở nước ta:</b></i>


Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12


Nhiệt độ (0<sub>C )</sub> <sub>20</sub> <sub>21</sub> <sub>23</sub> <sub>26</sub> <sub>28</sub> <sub>29</sub> <sub>29</sub> <sub>29</sub> <sub>27</sub> <sub>25</sub> <sub>23</sub> <sub>20</sub>


Lượng mưa (mm) 161 63 47 52 82 117 95 104 473 796 581 297


a) Xác định địa điểm A thuộc miền khí hậu nào của nước ta?


b) Nêu đặc điểm khí hậu của địa điểm A và giải thích nguyên nhân?


<i><b>Câu 3 (1,5 điểm): Giải thích tại sao phần lớn lãnh thổ khu vực Bắc Phi và Nam</b></i>
Phi đều nằm trong môi trường nhiệt đới nhưng khí hậu Nam Phi ẩm và dịu hơn
khí hậu Bắc Phi?



<i><b>Câu 4 (3,0 điểm): Cho bảng số liệu về đàn gia súc, gia cầm nước ta:</b></i>


Năm 1990 1995 2000 2003


Trâu (nghìn con) 2854,1 2962,8 2897,2 2834,8


Lợn (nghìn con) 12260,5 16306,4 20193,8 24884,6


Gia cầm (triệu con) 107,4 142,1 196,1 254,6


a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện chỉ số phát triển của đàn trâu, lợn, gia
cầm (lấy năm 1990 = 100%)?


b) Từ bảng số liệu và biểu đồ rút ra nhận xét cơ bản nhất và giải thích?
<i><b>Câu 5 (1,5 điểm): Cho bảng số liệu về cơ cấu sử dụng lao động theo ngành: (%)</b></i>


Ngành kinh tế Năm 2000 Năm 2003 Năm 2005


Nông - Lâm - Ngư nghiệp 65,1 59,6 57,3


Công nghiêp - Xây dựng 13,1 16,4 18,2


Dịch vụ 21,8 24,0 24,5


Dựa vào bảng số liệu rút ra nhận xét về cơ cấu lao động nước ta qua các
năm và giải thích nguyên nhân?


<i><b>* Lưu ý: Học sinh được sử dụng Át lát địa lí Việt Nam.</b></i>
<b>ĐỀ CHÍNH THỨC</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>PHỊNG GD&ĐT </b> <b> HƯỚNG DẪN CHẤM</b>


<b> HẢI LĂNG ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN NH 2008-2009 </b>
<b> </b> <b> MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 9</b>


<b> </b>


<b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>Câu 1.</b> <b>2,0đ</b>


1/ Khái niệm: Tỉ lệ số của bản đồ là tỉ số giữa khoảng cách trên bản
đồ so với khoảng cách ngoài thực tế.


2/ Bài tập áp dụng:


a) Đổi 105 km = 105.000.000 mm


Khoảng cách trên bản đồ là: 105.000.000 x (1 : 3.000.000) = 35 mm
b) Đổi 4550 km = 455.000.000 cm


Tỉ lệ bản đồ là: 100 : 455.000.000 = 1 : 4.550.000


c) Khoảng cách thực tế là: 3,1 : (1 : 2.000.000) = 6.200.000 cm = 62 km


<i> ( học sinh khơng đặt phép tính hoặc đặt sai thì khơng ghi điểm )</i>


0,5



0,5
0,5
0,5


<b>Câu 2.</b> <b>2,0đ</b>


a) Địa điểm A thuộc khí hậu miền Trung (Đơng Trường Sơn)
b) Nêu đặc điểm khí hậu và giải thích:


* Đặc điểm: - Mùa đông hơi lạnh và mưa rất lớn (đặc biệt tháng 10)
- Mùa hạ nóng, khơ (nhiệt độ cao, ít mưa).


* Giải thích:


- Mùa đông: + Chịu ảnh hưởng của gió mùa Đơng Bắc nhưng đã
bị biến tính qua biển Đơng.


+ Chịu ảnh hưởng của bão và áp thấp nhiệt đới.
- Mùa hạ: Chịu ảnh hưởng của gió phơn Tây Nam khơ, nóng.


0,5
0,25
0,25
0.25
0,25
0,5


<b>Câu 3.</b> <b>1.5đ</b>


Ngun nhân:



- Diện tích lãnh thổ Nam Phi hẹp Diện tích đất tiếp xúc với biển lớn.
- Phía Đơng Nam có dịng biển nóng chảy sát bờ kết hợp với gió tín
phong Đơng Nam Đưa hơi ẩm của biển vào lục địa.


- Địa hình Nam Phi cao Khí hậu mát mẻ.


0,5
0,5
0,5


<b>Câu 4.</b> <b>3,0đ</b>


* Lập bảng thể hiện chỉ số phát triển đàn gia súc, gia cầm: %
(năm 1990 = 100 %)


Năm 1990 1995 2000 2003


Trâu 100 103,8 101,5 99,3


Lợn 100 133,0 164,7 203,0


Gia cầm 100 132,3 182,6 237,1


0,5


<b> * Vẽ biểu đồ 3 đường kết hợp: Chính xác, có tên biểu đồ, chú thích,</b>
sạch,đẹp, chia đơn vị trên trục chính xác và khoa học. 1,0


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>(khơng chính xác khơng ghi điểm, thiếu các yếu tố cịn lại trừ 0,25 điểm </i>



<i>trên một yếu tố)</i>


* Nhận xét và giải thích: (từ năm 1990 đến năm 2003)


- Đàn trâu không tăng (giảm 0,7 %) do nơng nghiệp được cơ giới hố
nên vai trị sức kéo của trâu giảm.


- Đàn lợn và gia cầm tăng mạnh (đàn lợn tăng thêm 103 %, gia cầm
tăng thêm 137,1 %) do:


+ Nguồn thức ăn và con giống ngày một đảm bảo.
+ Nhu cầu thực phẩm ngày càng tăng.


+ Áp dụng kĩ thuật chăn nuôi tiên tiến.


0,5
0,25
0,25
0,25
0,25


<b>Câu 5.</b> <b>1,5đ</b>


* Nhận xét:


- Phần lớn lao động tập trung trong ngành Nông - Lâm - Ngư nghiệp
(chiếm tỉ trọng cao).


- Cơ cấu có sự thay đổi theo hướng đổi mới nền kinh tế (hướng tích


cực ): + Giảm tỉ trọng lao động trong ngành Nông - Lâm - Ngư nghiệp
(giảm 7,8 %).


+ Tăng tỉ trọng lao động ngành Công nghiệp - Xây dựng và dịch
vụ (tăng 7,8 %).


* Nguyên nhân:


+ Tính chất nền kinh tế vẫn dựa vào nông nghiệp.
+ Chính sách cơng nghiệp hố đất nước.


+ Mở cửa thị trường.


</div>

<!--links-->

×