Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

ngaøy soaïn tröôøng thcs nguyeãn ñình chieåu gv nguyeãn thanh long ngaøy soaïn ngaøy daïy chöông i ñoaïn thaúng tieát 1 i muïc tieâu hs naém ñöôïc hình aûnh cuûa ñieåm cuûa ñöôøng thaúng hieåu ñöôïc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.29 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn :


Ngày dạy :


<b>CHƯƠNG I: ĐOẠN THẲNG</b>


Tiết 1 :



<b>I-MỤC TIÊU:</b>


- HS nắm được hình ảnh của điểm, của đường thẳng. Hiểu được mối liên hệ giữa điểm thuộc đường
thẳng, điểm không thuộc dđường thẳng. Kĩ năng: biết vẽ điểm , đường thẳng, biết đặt tên điểm, đường
thẳng, biết kí hiệu ,  ,quan sát các hình ảnh thực tế.


<b>II-CHUẨN BỊ:</b>


_ GV:thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
_ HS:SGK, bảng nhóm.


<b>III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>Hoạt động của Thầy</b>

<b>Hoạt động của Trò</b>

<b>Nội dung</b>



<b>HOẠT ĐỘNG 1 : ĐIỂM</b>
- GV vẽ một chấm nhỏ trên
bảng, giới thiệu: dấu chấm nhỏ
trên bảng (trang giấy) là hình
ảnh của điểm.


- Điểm được đặt tên bằng chữ
in hoa.


- Gọi HS đặt tên cho điểm vừa


vẽ.


_Gọi HS vẽ 2 điểm khác rồi
đặt tên cho điểm.


- Lưu ý: 2 điểm khác nhau
được đặt 2 tên khác nhau.
<b>HOẠT ĐỘNG 2 : ĐƯỜNG </b>
<b>THẲNG</b>


- Giới thiệu 2 điểm phân biệt
và đặt tên  đường thẳng
- GV chỉ vào mép thước rồi
giới thiệu hình ảnh của đường
thẳng. Đường thẳng khơng bị
giới hạn về 2 phía và được đặt
tên bằng chữ thường.


- Hướng dẫn các vẽ đường
thẳng : vạch 1 nét bút chì theo
mép thước thẳng là hình ảnh
của đường thẳng.


- Giải bài 1,2 tr 104 sgk
<b>HOẠT ĐỘNG 3 : ĐIỂM </b>
<b>THUỘC ĐƯỜNG THẲNG, </b>


_HS nghe giới thiệu hình ảnh
của điểm.



_HS vẽ 2 điểm và đặt tên.


- HS ghi bài.


- HS nghe giới thiệu hình ảnh
của đường thẳng.


- HS thực hiện thao ác vẽ trên
bảng theo gợi ý của GV


- HS nghe giới thiệu điểm
thuộc đường thẳng, điểm
không thuộc đường thẳng:
- Lên bảng giải


<b>1/Điểm:</b>


_Dấu chấm nhỏ trên bảng (trang
giấy) là hình ảnh của điểm.


<b></b>



_Điểm được đặt tên bằng chữ in
hoa.


<b>A</b>



B

<b></b>

<b>C</b>



A, B, C là 3 điểm phân biệt.


<b>M</b>

N



M, N là 2 điểm trùng nhau.
_Bất cứ hình nào CỦNG là một
tập hợp các điểm. Mỗi điểm
CỦNG là một hình.


<b>2/ Đường thẳng:</b>


_Vạch 1 nét bút chì theo mép
thước thẳng là hình ảnh của đường
thẳng.


_Đường thẳng khơng bị giới hạn
về 2 phía.


_Đường thẳng được đặt tên bằng
chữ thường: a, b, m, n, x, y, ……


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>ĐIỂM KHÔNG THUỘC </b>
<b>ĐƯỜNG THẲNG:</b>


- Gọi HS vẽ một đường thẳng,
đặt tên.


- GV chấm một điểm A trên
đường thẳng vừa vẽ, giới
thiệu: điểm A thuộc đường
thẳng d, kí hiệu Ad



- Giới thiệu các cách gọi khác.
- Tương tự giới thiệu điểm
khơng thuộc đường thẳng và kí
hiệu.


- Cho HS giải bài 3 tr 104


- HS giải bảng theo nhóm .


- HS làm BT trên bảng


khơng thuộc đường thẳng:
d A

<sub></sub>

B

<sub></sub>



_Điểm A thuộc đường thẳng d, kí
hiệu: Ad


_Điểm B khơng thuộc đường thẳng
d, kí hiệu: B  d


m n
B p
<b> A D C q </b>






<b>IV. CỦNG CỐ :</b>
- Baøi 4 tr 105 SGK



_Baøi 5 tr 105 SGK ( Có thể cho
thêm rèn luyện pp vẽ )


- Giải bảng ( dùng thước )


<b>V.HƯỚNG DẪN VỀ NHAØ : </b>


- Nắm vững khái niệm điểm, đường thẳng, điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng
- Làm BT 6 tr 105 SGK


- Xem trước § 2


<b>VI. RÚT KINH NGHIEÄM:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Ngày soạn : Ngày dạy :
Tiết 2 :


<b>I-MỤC TIÊU:</b>


- Hiểu được 3 điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm, hiểu trong 3 điểm thẳng hàng có một và chỉ
một điểm nằm giữa 2 điểm còn lại. Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng, biết sử dụng
các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm
thẳng hàng cẩn thận, chính xác.


<b>II-CHUẨN BỊ:</b>


- GV:phấn màu, thước thẳng, bảng phụ.
- HS:thước thẳng, bảng nhóm, SGK
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>



<b>A. Kiểm tra bài cũ :</b>


<b> A.1 Học sinh 1 : Nêu từng ý ở bài 6 tr 105 cho HS vẽ hình</b>
<b> A.2. Học sinh 2 : - Vẽ đường thẳng a, vẽ A  a, B  a và C  a</b>
- Vẽ đường thẳng m cắt đường thẳng a tại B
- Vẽ điểm D m nhưng không thuộc a
<b> B. Giảng bài mới :</b>


<b>Hoạt động cũa Thầy</b> <b>Hoạt động của Trò</b> <b>Nội dung</b>


- GV giới thiệu:


+3 điểm A, B,C thẳng hàng.
+3 điểm D, B, C không thẳng
hàng.


<b>HOẠT ĐỘNG 1 :THẾ NÀO </b>
<b>LÀ 3 ĐIỂM THẲNG HÀNG?</b>
- Cho HS xem hình 8 và trả lời:
+ Khi nào ta có thể nói 3
điểm A, D, C thẳng hàng?
+ Khi nào ta nói 3 điểm A, B,
C khơng thẳng hàng?


<b>HOẠT ĐỘNG 2 : QUAN HỆ </b>
<b>GIỮA 3 ĐIỂM THẲNG </b>
<b>HÀNG:</b>


- Gọi HS vẽ 3 điểm A, C, B


thẳng hàng.


- Vị trí của 2 điểm B và C nằm
cùng phía hay khác phía đối
với A?


- Nghe GV giới thiệu.


- Khi A, C, D cùng nằm trên
một đường thẳng.


- Khi 3 điểm A, B, C không
cùng name trên một đường
thẳng .


- Cùng phía đối với A
- Nằm kác phía đối với C


<b>1/ Thế nào là 3 điểm thẳng hàng?</b>
- Khi 3 điểm A, C, D cùng nằm
trên một đường thẳng ta nói chúng
thẳng hàng.


A C D
<b>   </b>
- Khi 3 điểm A, B, C khơng thuộc
bất kì đường thẳng nào ta nói
chúng không thẳng hàng.
<b> B</b>



<b> A C</b>
<b>2/ Quan hệ giữa 3 điểm thẳng </b>
<b>hàng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Hai điểm A và B có vị trí như
thế nào đối với C?


- Tương tự, nêu vị trí của 2
điểm B và C đối với A?


- Điểm nào nằm giữa 2 điểm A
và B?


- Trên hình 9 có bao nhiêu
điểm nằm giữa 2 điểm còn lại?
- Vậy trong 3 điểm thẳng hàng,
có bao nhiêu điểm nằm giữa 2
điểm cịn laiï?


_HS làm BT theo nhóm.


<b>IV. CỦNG CỐ :</b>


- Bài 9 tr106 sgk (bảng phụ)
- Để vẽ 3 điểm thẳng hàng, ta
vẽ như thế nào?


- Để vẽ 3 điểm không thẳng
hàng, ta vẽ như thế nào?
- Bài 10, 11 tr 106 sgk



- Giaûi baûng


- Trả lời Bài 9 tr106 a) B, D, C và G,E,D và B; E; A
b) B; E; D va G; E; A


<b>V. HƯỚNG DẪN VỀ NHAØ :</b>


- Nắm vững khái niệm thế nào là 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng.
- Rèn luyện cách vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm khơng thẳng hàng.


- Làm BT 12, 13, 14 tr 107 sgk
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Ngày soạn : Ngày dạy :
<b> Tiết 3 : </b>


<b>I.MỤC TIÊU:</b>


_Hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt. Biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm ,
đường thẳng cắt nhau, song song. Biết vị trí tương đối của đường thẳng trên mẳt phẳng.


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


_GV:phấn màu, thước thẳng, bảng phụ.
_HS:bảng nhóm, thước thẳng, SGK.
<b>III.HỌAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ :</b>



<b>A.1. Hc sinh 1 : - Khi nào 3 điểm A, B, C thẳng hàng?</b>
- Baøi 10 tr 106 sgk


<b>A.2. Học sinh 2 : - Nêu quan hệ của ba điểm thẳng hàng ?</b>
- Baøi 13 tr 107 sgk


<b> B. Giảng bài mới :</b>


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>HỌAT ĐỘNG 1 : VẼ </b>
<b>ĐƯỜNG THẲNG</b>


-GV cho HS đọc cách vẽ
trong SGK, sau đó lên bảng
vẽ hình.


-Gọi HS vẽ đường thẳng khác
đi qua 2 điểm A và B trên
bảng.


- Vậy có bao nhiêu đường
thẳng đi qua 2 điểm A và B ?
<b>HỌAT ĐỘNG 2 :TÊN </b>
<b>ĐƯỜNG THẲNG:</b>


-Để đặt tên cho đường thẳng,
ta dùng chữ gì?


- Giới thiệu: Vì đường thẳng


qua 2 điểm A và B nên ta cịn
lấy tên 2 điểm đó để đặt tên
cho đường thẳng, 2 điểm đó
phải được viết liền nhau.
- Dùng 2 chữ cái thường (viết
ở hai đầu) để đặt tên cho
đường thẳng.


_ Cho HS giaûi ?


<b>HỌAT ĐỘNG 3 : ĐƯỜNG </b>


- HS đọc cách vẽ trong sgk
và vẽ hình.


-Vẽ hình qua hai điểm A và
B trên bảng ( HS khác vẽ
vào tập )


- Có 1 đường thẳng.
_chữ thường.


- Vẽ đường thẳng và đặt tên.
- Nghe giới thiệu các cách
đặt tên


Có 4 cách gọi còn lại là: BA,
BC, CA, AC.


<b>1/ Vẽ đường thẳng:</b>



Đường thẳng đi qua 2 điểm A và B
A B


<b>  </b>


<b>Nhận xét: Có một và chỉ một đường </b>
thẳng đi qua 2 điểm A và B.


<b>2. Tên đường thẳng:</b>


- Cách 1: dùng 1 chữ cái thường
a


Đường thẳng a


- Cách 2: dùng 2 chữ cái in hoa (viết
liền nhau)


A B
<b>  </b>


Đường thẳng AB hoặc BA
- Cách 3: dùng 2 chữ cái thường (viết
ở hai đầu )


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>THẲNG TRÙNG NHAU, </b>
<b>CẮT NHAU, SONG SONG:</b>
- Vẽ lại hình 18 và hỏi:
đường thẳng AB và AC như


thế nào ?


- Ta gọi AB và AC là hai
đường thẳng trùng nhau.
Chúng có vơ số điểm chung
-Xem hình 19 và trả lời :
đường thẳng AB và đường
thẳng AC có chung điểm gì?
- Vậy ta nói 2 đường thẳng đó
cắt nhau tại A.


-Hình 20 : hai đường thẳng xy
và zt có mấy điểm chung?
Vậy ta nói xy song song với
zt.


-Giới thiệu 2 đường thăûng
phân biệt như SGK.


Vậy 2 đường thẳng có đặc
điểm như thế nào gọi là 2
đường thẳng phân biệt?


- Nằm cùng trên một đường
thẳng


- Đường thẳng AB và AC có
1 điểm chung


-Không có điểm chung nào.



- Xem phần chú ý tr 109
.


<b>nhau, song song:</b>


a/ Hai đường thẳng trùng nhau:
<b>   </b>
A B C
Đường thẳng AB trùng với đường
thẳng AC (có vơ số điểm chung)
b/ Hai đường thẳng cắt nhau:
<b> </b>
A B
<b> C </b>


Đường thẳng AB cắt đường thẳng AC
tại A (có một điểm chung)


A gọi là giao ñieåm.


c/ Hai đường thẳng song song:
x y
z t
Đường thẳng xy song song với đường
thẳng zt (khơng có điểm chung)


<b>IV. CỦNG CỐ :</b>
- Bài 15 tr 109
- Baøi 17 tr 109


- Baøi 19 tr 109


-Trả lởi miệng


- Vẽ hình trên bảng và trả lời


a/ Đúng
b/ Đúng


<b>V. HƯỚNG DẪN VỀ NHAØ :</b>


- Nắm cách vẽ đường thẳng, cách đặt tên cho đường thẳng và khái niệm đường thẳng trùng nhau, cắt
nhau, song song.


- Làm bài 17, 20 tr 109 sgk và 14 , 20, 22 tr 98 SBT.
- Chuẩn bị thực hành : mỗi tổ 3 cọc tiêu và một dây .
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


………
………..
Tuần dạy : Ngày soạn : Ngày dạy :




</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>I-MỤC TIÊU:</b>


_Biết trồng cây hoặc đặt các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm 3 điểm thẳng hàng.
<b>II-CHUẨN BỊ:</b>


-GV:3 cọc tiêu, 1 dây dọi.



-HS: mỗi tổ 3 cọc tiêu, 1 dây dọi.
<b>III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trò</b> <b>Nội dung</b>
1) Nhiệm vụ:


-Gọi 2 HS đọc nhiệm
vụ trong SGK của bài
thực hành.


2) Cách làm:


-Gọi 2 HS nêu cách
làm trong SGK và
quan sát kó 2 hình vẽ
24 và 25.


3) Thực hành:
-Chia HS làm 3 tổ,
thực hành theo từng tổ.
-Giới thiệu giác kế,
sau đó cho trước 2 mốc
A và B, tiến hành đặt
cọc C giữa A và B sao
cho A, B, C thẳng
hàng.


4)Nhận xét, đánh giá
kết quả:



-GV nhận xét, đánh
giá kết quả thực hành
của từng tổ và toàn
lớp.


-2 HS nêu nhiệm vụ
của bài thực hành.
-2 HS nêu cách làm
trong SGK và quan sát
hình vẽ.


-HS chia thành 3 tổ.
-HS xem GV tiến hành
tiến hành


<b>1) Nhiệm vụ:</b>


-Chơn 1 hoặc 2 cọc tiêu nằm
giữa 2 cọc tiêu A và B.
<b>2) Cách làm:</b>


Xem SGK tr 110, 111
3)Thực hành:


<b>BIÊN BẢN THỰC HAØNH</b>
1)Dụng cụ:


3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 giác kế.
2) Thái độ, ý thức thực hành:


3)Kết quả thực hành:


+Cá nhân.


+Tổ tự đánh giá, cho điểm
<b>Xếp loại: Tốt, Khá, Đạt, Chưa </b>
đạt.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Tuần dạy : ngày soạn : ngày dạy :
<b> Tiết 5 : </b>


<b>I-MỤC TIÊU:</b>


-Nắm được định nghĩa tia, hiểu thế nào là 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau. Biết vẽ, viết tên và đọc tên 1
tia, biết phân biệt 2 tia chung gốc. Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, quan sát, nhân xét.


<b>II-CHUẨN BÒ:</b>


-GV:phấn màu, thước thẳng, bảng phụ ghi BT 22/112/SGK
-HS:SGK, bảng nhóm, thước thẳng.


<b>III-HỌAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : </b>


<b>IV. </b>
<b>CỦNG </b>
<b>CỐ :</b>
Bài 23 tr 112 sgk



Bài 23, 24 tr 113 sgk


- Lên bảng điền vào chổ


trống ( Bảng phụ )


<b>V.HƯỚ</b>
<b>NG </b>
<b>DẪN </b>
<b>VỀ </b>
<b>NHÀ :</b>
-Nắm
vững
định
nghĩa
tia, 2 tia
đối
nhau, 2
tia
trùng
nhau.
-Làm
BT 25;
26; 27,
28 tr
113
SGK.
Xem
trước
bài


mới.


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 1 : TIA</b>
- Gọi HS vẽ đường thẳng
xy, vẽ O xy, giới thiệu:
lấy điểm O làm ranh giới,
tô Ox bằng phấn đỏ, ta
thấy đường thẳng xy bị
chia làm 2 phần (hình),
hình gồm điểm O và một
phần đường thẳng bị chia
ra bởi điểm O được gọi là
một tia gốc O.


- Tơ đậm Oy và hỏi phần
đường thẳng Oy có gọi là
tia gốc O hay khơng? Vì
sao?


 Thế nào là tia gốc O?
Củng cố:


a) Vẽ tia Bx.
b) Vẽ tia BC.
c) Veõ tia CB


<b>HOẠT ĐỘNG 2 :HAI</b>
<b>TIA ĐỐI NHAU</b>


- Dựa vào hình vẽ ở phần
1) và gọi HS đọc lại tên 2
tia trên hình và hỏi:
+2 tia này có mấy gốc?
+2 tia chung gốc Ox, Oy
tạo thành đường thẳng xy,
gọi là 2 tia đối nhau.
<i> * Vậy thế nào là 2 tia đối </i>


<i>nhau?2 tia đối nhau phải </i>
<i>thoả các điều kiện gì?</i>


 Nhận xeùt


- Lấy trên đường thẳng xy
điểm B và hỏi: gọi tên 2
tia đối nhau gốc B trên


-vẽ hình theo yêu cầu
của GV và nghe GV giới
thiệu về tia


- Phải vì hình đó gồm
điểm O và một phần
đường thẳng bị chia ra
bởi O.


- Vẽ trên bảng


+ Có 1 góc là O



- Trả lời


- Tia Bx vaø By


y A B x
<b>  </b>


<b>1/Tia:</b>


y O x
<b> </b>


<b>Định nghóa :</b>


Hình gồm điểm O và một phần
đường thằng bị chia ra bởi điểm O
được gọi là một tia góc O


+Tia Ox (nửa đường thẳng Ox)
+Tia Oy (nửa đường thẳng Oy)
Khi đọc (hay viết) tia, phải đọc tên
gốc trước: Ox, Oy


<b>2Hai tia đối nhau:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>VI.RÚT KINH NGHIỆM:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Tuần dạy : Ngày soạn : Ngày dạy :
<b> Tieát 6 : </b>



<b>I-MỤC TIÊU:</b>


-Rèn kỹ năng phát biểu đ/n tia, 2 tia đối nhau, kỹ năng nhận biết 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau. Củng
cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình. Rèn kỹ năng vẽ hình.


<b>II-CHUẨN BỊ:</b>


-GV:phấn màu, thước thẳng, bảng phụ ghi BT 27, 30
-HS:SGk, thước thẳng.


<b>III-HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC : </b>
<b>A . Kiểm tra bài cũ :</b>


<b>A.1. Học sinh 1 : - Nêu khái niệm tia, thế nào là hai tia đối nhau ?</b>
<b> - Bài 25 tr 113 sgk</b>


<b>A.2. Học sinh 2 : - Hai tia trùng nhau khi naøo ?</b>


- Chỉ ra các tia trùng nhau ? đối nhau ?
y B O A x
<b>   </b>
<b> B. Giảng bài mới :</b>


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trò</b> <b>Nội dung</b>


:
Bài 26 tr 113


-Gọi HS vẽ hình và trả


lời các câu hỏi SGK
-Còn trường hợp nào
khác không?


Bài 27 tr 113 (Bảng phụ)
-Gọi HS trả lời miệng
- HS khác điền vào bảng
phụ.


Bài 28 tr 113


-Gọi HS vẽ hình và làm
BT.


-GV bổ sung:


c) Viết tên 2 tia trùng
nhau gốc O?


-HS vẽ hình và trả lời
câu hỏi.


-HS vẽ trường hợp 2)
A B M
<b>   </b>
a) B và M cùng phía đối
với A.


b) B nằm giữaA và M
- Ttả lời miệng



-HS vẽ hình


-HS nêu lại đặc điểm 2
tia trùng nhau, đối nhau.
-HS lần lượt vẽ hình
theo gợi ý của GV.


<b>Luyện tập</b>
<b>Bài 26 tr 113</b>


a) B, M nằm cùng phía đối với A.
b) M nằm giữa A và B.




A M B
<b>   </b>


<b>Baøi 27 tr 113</b>
a)….A


b)….A


<b>Baøi 27 tr 113</b>


y M O N x
<b>   </b>


a) Hai tia đối nhau gốc O là: Ox và


OM, Ox và Oy, ON và OM, ON và
Oy.


b) O nằm giữa M và N.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

d) Tại sao 2 tia OM và
NO không đối nhau?
Bài 31 tr 114


<b>_Gợi ý:</b>


+ Vẽ 3 điểm không thẳng
hàng A, B, C.


+Vẽ 2 tia AB, AC.
+Vẽ đường thẳng BC.
+Vẽ tia Ax cắt BC tại
điểm M ( M nằm giữa B
và C)


+ Vẽ tia Ay cắt tia BC tại
điểm N.


( N không nằm giữa B và
C)


- Từng HS vẽ hình theo
hướng dẫn của GV


d) Vì không chung gốc.


<b>Bài 31 tr 114</b>


A
<b> </b>


N C


<b>     </b>
y B M


x


<b>IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHAØ :</b>
-Làm lại các BT đã giải.
-Làm BT 23 đến 26/99/SBT.
<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Tuần dạy : Ngày soạn : Ngày dạy :
<b> Tiết 7 : </b>


<b>I-MỤC TIÊU:</b>


- Biết độ dài đoạn thẳng là gì? Rèn luyện tính cẩn thận khi đo độ dài.
- Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng, biết so sánh 2 đoạn thẳng.
<b>II-CHUẨN BỊ:</b>


-GV: phấn màu, thước thẳng, bảng phụ ghi BT 33, 38, 2)
-HS: bảng nhóm, thước thẳng, SGK


III-HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :



<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trị</b> <b>Nội dung</b>


-Gọi HS vẽ hình theo
u cầu: Vẽ đường
thẳng AB, vẽ tia AB, vẽ
tia BA.


-Đường thẳng bị giới hạn
mấy phía? Tia bị giới
hạn về mấy phía?


-Có một hình giới hạn cả
2 phía  bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG 1 :</b>
<b>ĐOẠN THẲNG AB LÀ</b>
<b>GÌ?</b>


- GV yêu cầu HS vẽ
hình:


+ Vẽ 2 điểm A và B.
+Đặt mép thước thẳng đi
qua 2 điểm A và B rồi
dùng bút chì vạch theo
mép thước thẳng từ A
đến B, ta được đoạn
thẳng.



- Vẽ đoạn thẳng AB như
thế nào?


Cho HS giaûi bài 33 tr
115 SGK


Bảng phụ:


- Vẽ hình theo u cầu,
trả lời các câu hỏi .


_HS vẽ 2 điểm


_HS thực hành theo GV


- Nêu đ/ n đoạn thẳng
AB.


- Nêu cách vẽ
Bài 33 tr 115 SGK
<b>a) Hình gồm 2 điểm R, </b>
<b>S và tất cả các điểm </b>
<b>nằm giữa R, S được gọi </b>
<b>là đoạn thẳng RS.</b>
<b>Hai điểm R, S được gọi </b>
là 2 mút của đoạn thẳng
RS.


b) Đoạn thẳng PQ là
<b>hình gồm điểm P, điểm </b>



<b>1/ Đoạn thẳng AB là gì?</b>


<i><b>Định nghĩa : Đoạn thẳng AB là hình </b></i>
<i>gồm điểm A, điểm B và tất cả các </i>
<i>điểm nằm giữa A và B</i>


-Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn
thẳng BA.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Baøi 34 tr 116 SGK
_gọi HS vẽ hình.


Bài 38 116 SGK (Bảng
phụ)


<i><b>-Lưu ý: nhìn hình vẽ, </b></i>
<i>làm thế nào phân biệt </i>
<i>được đoạn thẳng, đường </i>
<i>thẳng, tia?</i>


<b>HOẠT ĐỘNG 2 :</b>
<b>ĐOẠN THẲNG CẮT</b>
<b>ĐOẠN THẲNG, CẮT</b>
<b>TIA, CẮT ĐƯỜNG</b>
<b>THẲNG: </b>


_Gọi HS xem 3 hình vẽ,
nêu nhận xét từng hình.
+ Hình 33: trên hình là


hình ảnh của đoạn
thẳng, đường thẳng hay
tia? Các hình đó có đặc
điểm như thế nào?
+Hình 34, 35, GV đặt
câu hỏi tương tự.


_Trường hợp khác:
( bảng phụ )


<b>Q và tất cả các điểm </b>
<b>nằm giữa 2 điểm P, Q.</b>
- Giải bài 34


A B C
<b>   </b>
Có tất cả 3 đoạn thẳng:
AB, BC, CA (hoặc BA,
CB, AC)


- HS vẽ hình và trả lời.
-Đoạn thẳng: giới hạn 2
phía.


-Đường thẳng: khơng bị
giới hạn


-Tia: giới hạn ở gốc tia.


- Quam sát và ghi tập



- Quan sát hình


<b>2/ Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt </b>
<b>tia, cắt đường thẳng :</b>


A D

I





C B


Đoạn thẳng AB và CD cắt nhau, giao
điểm là I


A


O K x
B


Đoạn thẳng AB cắt tia Ox , giao điểm
là K


A


H



x y
B


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>IV. CỦNG CỐ :</b>
Bài 36 tr 116 SGK
( Bảng phụ )
Bài 37 tr 116 SGK


- Gọi HS khác nhận xét bài


- Quan sát hình và trả lời


- HS lên nbảng vẽ hình


Bài 36 tr 116 SGK
a) không


b) a cắt AB, AC
c) a không cắt BC.
Bài 37 tr 116 SGK
A


B C
K


x
<b>V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :</b>


-Làm BT 35, 39 tr 116 SGK ; 32,37 tr 100 SBT



- Đọc trước §7, chuẩn bị thước thẳng có vạch chia khoảng.
<b>VI.RÚT KINH NGHIỆM:</b>


………
………
………
………
………
………
………


<b>A</b>
<b></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Tuần dạy : Ngày soạn : Ngảy dạy :
<b> Tiết 8 : </b>


<b>I-MỤC TIÊU:</b>


-Biết độ dài đoạn thẳng là gì ? Biết sử dụng thước đo độ dài để đo 2 đoạn thẳng, biết so sánh 2 đoạn
thẳng. Biết rèn tính cẩn thận khi đo đoạn thẳng.


<b>II-CHUẨN BỊ:</b>


-GV: thước thẳng có vạch chia khoảng, phấn màu, bảng phụ ?1, 43; 44
-HS: thước thẳng có chia khoảng.


<b>III-HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC : </b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ :</b>



<b>A.1. Học sinh 1 : - Nêu định nghĩa đoạn thẳng ? Bài tập 35 tr 116 sgk ?</b>
<b>A.2. Học sinh 2 : - Bài 39 tr 116 sgk ?</b>


<b> B. Giảng bài mới :</b>


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trò</b> <b>Nội dung</b>


<b> HOẠT ĐỘNG 1 : ĐO</b>
<b>ĐOẠN THẲNG</b>


-GV gọi HS vẽ đoạn
thẳng AB. Quan sát cách
đo đoạn thẳng AB trong
SGK, sau đó lên bảng đo
đoạn thẳng AB và trả lời
AB dài bao nhiêu? 
Nhận xét?


-Đoạn thẳng AB dài 3
cm hay cịn nói khoảng
cách giữa 2 điểm A,B là
3 cm.


-Khi A B , khoảng
cách giữa 2 điểm A, B là
bao nhiêu?


<i>- Nêu cách vẽ một đoạn </i>
<i>thẳng</i>



<b>HOẠT ĐỘNG 2 : SO</b>
<b>SÁNH 2 ĐOẠN</b>
<b>THẲNG:</b>


-Gọi HS vẽ AB= 3 cm,
CD=3 cm, EG= 4 cm. So
sánh đoạn thẳng AB và
CD?


- Vẽ đoạn thẳng AB,
nêu cách đo độ dài
đoạn thẳng.


-Khoảng cách giữa 2
điểm A, B là 0.


<i>- Nhắc lại cách vẽ bằng</i>
<i>miệng</i>


-Vẽ 3 đoạn thẳng như
yêu cầu.


- So sánh và trả lời


<b>1/ Đo đoạn thẳng :</b>
A B
Đoạn thẳng AB dài 3 cm.


Kí hiệu AB=3 cm hay BA= 3 cm.
<b>Nhận xét: Mỗi đoạn thẳng AB có </b>


<b>một độ dài.Độ dài đoạn thẳng là </b>
<b>một số dương</b>


-Đoạn thẳng AB dài 3 cm hay cịn nói
khoảng cách giữa 2 điểm A,B là 3 cm.
-Khi A B, khoảng cách giữa 2
điểm A, B bằng =0.


<b>2/ So sánh 2 đoạn thẳng :</b>
A B
C D
E F


-Hai đoạn thẳng AB và CD bằng
nhau, kí hiệu: AB=CD.


-Đoạn thẳng EG dài hơn đoạn CD, kí
hiệu EG>CD.


-Đoạn thẳng AB ngắn hơn đoạn EG,
kí hiệu AB<EG.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Cho HS giaûi ?1
( BaÛng phuï )


-GV gọi HS đo các đoạn
thẳng, chỉ ra các đoạn
thẳng bằng nhau và
đánh dấu giống nhau.
-GV giới thiệu một số


dụng cụ đo độ dài qua
bài ?2


- Yêu cầu HS đo để
kiểm tra 1 inch =? cm.
- Bài 42 tr 119 SGK
Bảng phụ.


- Tính chu vi của tam
giác


-HS đo đoạn thẳng rồi
chỉ ra các đoạn thẳng
bằng nhau.


a) EF=GH; AB=IK
b) EF<CD (vì 1,8<4)
-HS nhận dạng các
dụng cụ.


a) thước dây ;b) thước
xích; c) thước gấp
- Trả lời :


1 inch=2,5 cm
- Giải bài 41
Chu vi tam giác
ABC= AB+BC+AC


<b>IV. CỦNG CỐ :</b>


Bài 43 tr 119 SGK
a/ GV gọi HS đo độ dài
các đoạn thẳng. Sau đó
xếp lại theo thứ tự giảm
dần.


b/ Tính chu vi
Bài 44 tr 119 SGK


-HS xếp các đoạn
thẳng theo thứ tự giảm
dần.


<b>Baøi 43 tr 119 SGK</b>
a) AC<AB<BC


b) Chu vi ABC= AB+BC+AC


<b>Baøi 44 tr 119 SGK</b>


a) Ta coù AD=3,1 cm; AB=1,3 cm;
BC=1,6 cm; DC=2,5 cm


Neân: DA>DC>BC>AB.


b) Chu vi ABCD=AB+BC+CD+DA
=1,3+1,6+2,5+3,1=8,5 cm.


<b>V. HƯỚNG DẪN VỀ NHAØ :</b>



-Học thuộc nhân xét của độ dài đoạn thẳng. Nắm vững cách so sánh 2 đoạn thẳng.
-Xem lại các BT đã giải.Giải bài 40,41,45 tr 119 sgk


<b>VI.RÚT KINH NGHIỆM:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Tuần dạy 9 Ngày soạn : Ngày dạy :
<b> Tiết 9 : </b>


<b>I-MỤC TIÊU:</b>


-Hiểu “Nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì AM+MB=AB.”


-Nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2 điểm khác, bước đầu tập suy luận “Nếu a+b =c
và biết 2 trong 3 số a, b, c thì  được số thứ 3”


-Giáo dục tính cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và cộng các độ dài.
<b>II-CHUẨN BỊ:</b>


-GV: thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ.
-HS: SGK, bảng nhóm, thước thẳng.


<b>III-HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC :</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ : a/ 3 điểm A, B, C thẳng hàng sao cho C ằm giữa A và B</b>
b/ Kể tên các đoạn thẳng trên hình.


c/ Đo các đoạn thẳng đó.
B. Giảng bài mới :


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trị</b> <b>Nội dung</b>



<b>HAỌT ĐỘNG 1 : KHI</b>
<b>NÀO THÌ TỔNG ĐỘ</b>
<b>DÀI HAI ĐOẠN</b>


<b>THẲNG</b> <b>AM+MB</b>


<b>BẰNG ĐỘ DÀI ĐOẠN</b>
<b>THẲNG AB?</b>


- Cùng HS giải ?1
-Cho M là điểm nằm
giữa A và B. Biết AM=3
cm; AB=8 cm. Tính MB?
-GV gọi HS vẽ hình và
gợi ý:


+ Trong 3 điểm A, M, B
điểm nào nằm giữa 2
điểm còm lại?


+ Khi M là điểm nằm
giữa 2 điểm A và B thì
ta có hệ thức gì?


+ Ta có AM=3 cm,
AB=8 cm nên MB=?
<b>HOẠT ĐỘNG 2 : MỘT</b>
<b>VAØI DỤNG CỤ ĐO</b>
<b>KHỎANG</b> <b>CÁCH</b>


<b>GIỮA 2 ĐI ỂM TRÊN</b>
<b>MẶT ĐẤT:</b>


- Đo đoạn thẳng và trả
lời theo yêu cầu của GV
-Nghe GV hướng dẫn
làm bài.


- HS tìm MB.


<b>1/Khi nào thì tổng độ dài 2 đoạn </b>
<b>thẳng AM+MB bằng độ dài đoạn </b>
<b>thẳng AB?</b>


<b> Nhaän xeùt: </b>


<b>Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A </b>
<b>và B thì AM+MB=AB.Ngược lại, </b>
<b>nếu AM+MB=AB thì M nằm giữa </b>
<b>hai điểm A và B</b>


VD: Cho M là điểm nằm giữa A và B.
Biết AM=3 cm; AB=8 cm. Tính MB?
<i>Giải :</i>


Vì M nằm giữa 2 điểm A và B nên:
AM + MB = AB


3 + MB = 8
MB = 8-3


MB = 5 (cm)
Vaäy MB= 5 cm


<b>2/ Một vài dụng cụ đo khỏang cách </b>
<b>giữa 2 đi ểm trên mặt đất:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Giới thiệu như SGK
<b>IV. CỦNG CỐ :</b>
Bài 46/121/SGK


-Gọi HS đọc đề rồi tính IK?


Bài 47/121/SGK


Muốn so sánh 2 đoạn thẳng
EM và MF, ta phải làm sao?


- Giải bảng


-Tính MF, so
sánh.


<b>Bài 46/121/SGK</b>


Vì N nằm giữa 2 điểm I và K
nên:


IN + NK = IK
3 + 6 = IK
9 = IK


Vậy IK= 9 cm.
<b>Bàøi 47/121/SGK</b>


Vì M nằm giữa 2 điểm E và F
nên:


EM + MF = EF
4 + MF = 8
MF = 8-4
MF = 4
Mà ME = 4 cm


Nên : ME = MF ( vì cùng
bằng 4 cm)


<b>V. HƯỚNG DẪN VỀ NHAØ :</b>
-Nắm vững khi nào AM+MB=AB?
-Xem lại các BT đã giải.


-BTVN: 48; 49; 50 tr 121 SGK
<b>VI.RÚT KINH NGHIỆM:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Tuần dạy 10 Ngày soạn : Ngày dạy :
<b> Tiết 10 :</b>


<b>I-MỤC TIÊU:</b>


-Hiểu “Nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì AM+MB=AB.”


-Nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2 điểm khác, bước đầu tập suy luận -Giáo dục tính


cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và cộng các độ dài.


<b>II-CHUẨN BỊ:</b>


-GV: thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ.
-HS: SGK, bảng nhóm, thước thẳng.


<b>III-HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>


<b>A. kiểm tra bài cũ : - Khi nào thì AM+MB=AB ? và ngược lại ?</b>


Bài tập :Cho điểm M nằm giữa hai điểm A và B , AB = 6 cm, am = 2 cm. Tính MB ?
<b>B. Giảng bài mới :</b>


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trị</b> <b>Nội dung</b>


Bài 45 tr 102 SBT
( Bảng phụ )


Bài 48 tr 102 SBT
- Gợi ý: So sánh
AM+MB và AB;
AB+BM và AM;
MA+AB và MB


Bài 49 tr 121 SGK
- Hướng dẫn giải


- Đọc đề bài
- Giải bảng



- Giải bài theo gợi ý của
GV


- Đọc đề bài
- Ghi tập


<b>Bài 45 tr 102</b>


Vì M nằm giữa P, Q nên:
PM + MQ = PQ
2 + 3 = PQ
5 = PQ
Vậy PQ=5 cm.
<b>Bài 48 tr 102</b>


a) Ta có AM+MB=3,7+2,3=6 (cm)
mà AB=5 cm


nên AM+MB  AB


Vậy điểm M khơng nằm giữa 2 điểm P,
Q.


Tương tự: AB+BM  AM nên điểm B
không nằm giữa 2 điểm A và M


MA+AB  MB nên điểm A không nằm
giữa 2 điểm M, B



b) Trong 3 điểm A, M, B khơng có điểm
nào nằm giữa 2 điểm còn lại nên 3
điểm A, M, B không thẳng hàng.
<b>Bài 49 tr 121 SGK</b>


* Trường hợp 1 :


Vì điểm M nằm giữa hai điểm A và B
nên AM + MB = AB


AM = AB – MB


Vì điểm N nằm giữa hai điểm A và B
nên AN + NB = AB


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- tự giải trường hợp 2


Vậy AM = BN
* Trường hợp 2 :


<b>IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :</b>


- Ơn lại khái niệm khi nào thì AM+MB=AB.
- Xem lại các bài đã giải. Đọc trước Bài 9
<b>V. </b>


<b> RÚT KINH NGHIỆM :</b>


</div>

<!--links-->

×