BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
NGUYỄN ANH TÚ
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠNG TÁC LẬP
DỰ TỐN CƠNG TRÌNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN
XÂY DỰNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BẮC NINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
HÀ NỘI, NĂM 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
NGUYỄN ANH TÚ
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠNG TÁC LẬP
DỰ TỐN CƠNG TRÌNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN
XÂY DỰNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BẮC NINH
Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Mã số: 85 80 03 02
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS NGUYỄN HỮU HUẾ
HÀ NỘI, NĂM 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả
nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một
nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào.Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu có) đã
được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.
Hà Nội, Ngày
tháng
năm 2019
Tác giả luận văn
Nguyễn Anh Tú
i
LỜI CÁM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu, được sự ủng hộ và giúp đỡ nhiệt tình của
gia đình Thầy Cơ, bạn bè và đồng nghiệp, tác giả đã hoàn thành được luận văn Thạc sĩ
chuyên ngành Quản lý xây dựng với đề tài: “Nghiên cứu giải pháp hồn thiện cơng
tác lập dự tốn cơng trình tại Công ty cổ phần tư vấn xây dựng nông nghiệp và phát
triển nông thôn Bắc Ninh."
Tác giả xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Hữu Huế đã trực tiếp
hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong quá trình thực hiện luận văn.
Các kết quả đạt được là những đóng góp nhỏ về mặt khoa học cũng như thực tiễn
trong việc hồn thiện cơng tác quản lý chất lượng lập hồ sơ dự tốn cơng trình. Tuy
nhiên, trong khuôn khổ luận văn, do điều kiện thời gian và trình độ có hạn nên khơng
thể tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được những lời chỉ bảo và góp ý
của bạn bè, thầy, cơ giáo và đồng nghiệp.
Hà Nội, Ngày
tháng
năm 2019
Tác giả luận văn
Nguyễn Anh Tú
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
LỜI CÁM ƠN ................................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. viii
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ LẬP VÀ QUẢN LÝ DỰ TỐN CƠNG TRÌNH
XÂY DỰNG
..............................................................................................................4
1.1 Dự tốn cơng trình xây dựng, nội dung, vai trị của cơng tác lập dự tốn trong đầu
tư xây dựng cơng trình .....................................................................................................4
1.1.1 Định nghĩa dự tốn cơng trình xây dựng .............................................................. 4
1.1.2 Định nghĩa về lập dự toán cơng trình xây dựng ...................................................5
1.1.3 Nội dung của dự tốn cơng trình xây dựng ..........................................................5
1.1.4 Vai trị của dự tốn cơng trình xây dựng ............................................................ 10
1.2 Thực trạng chung về cơng tác lập dự tốn xây dựng tại các cơng ty tư vấn ở nước
ta
............................................................................................................................... 11
1.3 Những bài học, kinh nghiệm trong cơng tác lập dự tốn ......................................14
1.3.1 Ngun lý cơ bản về bóc khối lượng dự tốn .....................................................14
1.3.2 Một số yêu cầu cần thiết của người lập dự toán .................................................15
1.3.3 Những bài học về việc lập dự toán ảnh hưởng đến chất lượng, tiến độ của cơng
trình trong nước ta hiện nay........................................................................................... 16
1.4 Định mức xây dựng, hệ thống đơn giá xây dựng, chỉ số giá xây dựng ................18
1.4.1 Định mức xây dựng ............................................................................................ 19
1.4.2 Hệ thống đơn giá xây dựng ................................................................................21
1.4.3 Chỉ số giá xây dựng cơng trình ...........................................................................23
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .............................................................................................. 24
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHÁP LUẬT TRONG VIỆC LẬP DỰ TỐN
CƠNG TRÌNH ............................................................................................................25
2.1 Hệ thống văn bản pháp lý trong lập việc lập dự tốn cơng trình ..........................25
2.2 Phương pháp lập dự tốn xây dựng cơng trình .....................................................27
2.2.1 Chi phí xây dựng. ............................................................................................... 28
2.2.2 Chi phí thiết bị ....................................................................................................38
iii
2.2.3 Chi phí quản lý dự án..........................................................................................40
2.2.4 Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng ..........................................................................40
2.2.5 Chi phí khác ........................................................................................................41
2.2.6 Chi phí dự phịng ................................................................................................ 43
2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác lập dự tốn xây dựng cơng trình ..................44
2.3.1 Các yếu tố khách quan ........................................................................................44
2.3.2 Các yếu tố chủ quan............................................................................................ 46
2.4 Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác lập dự tốn cơng trình ...................48
2.4.1 Nghiên cứu định tính ..........................................................................................48
2.4.2 Nghiên cứu định lượng .......................................................................................48
2.4.3 Xây dựng thang đo.............................................................................................. 48
2.4.4 Thống kê mẫu nghiên cứu ..................................................................................49
2.4.5 Kiểm định mơ hình và thảo luận kết quả ............................................................ 50
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .............................................................................................. 55
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC LẬP DỰ TỐN TẠI CƠNG
TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG
THƠN BẮC NINH ........................................................................................................56
3.1 Giới thiệu về Cơng ty cổ phần tư vấn xây dựng nông nghiệp và phát triển nơng
thơn Bắc Ninh ................................................................................................................56
3.1.1 Q trình hình thành và phát triển của Công ty..................................................56
3.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn ...................................................................57
3.1.3 Cơ cấu tổ chức và quản lý điều hành của Công ty cổ phần tư vấn xây dựng
NN&PTNT Bắc Ninh ....................................................................................................57
3.2 Thực trạng quản lý công tác lập hồ sơ dự tốn tại Cơng ty cổ phần tư vấn xây
dựng nông nghiệp và phát triển nông thôn Bắc Ninh ....................................................60
3.2.1 Một số quan điểm với công tác lập dự tốn xây dựng cơng trình tại Cơng ty cổ
phần tư vấn xây dựng NN&PTNT Bắc Ninh ................................................................ 60
3.2.2 Các bước thực hiện cơng tác lập dự tốn tại Cơng ty .........................................62
3.2.3 Cơ sở lập dự tốn xây dựng cơng trình .............................................................. 63
3.2.4 Phương pháp lập dự tốn xây dựng cơng trình tại Cơng ty cổ phần tư vấn xây
dựng NN&PTNT Bắc Ninh ........................................................................................... 64
iv
3.3 Đánh giá thực trạng quản lý chất lượng công tác lập dự tốn tại Cơng ty cổ phần
tư vấn xây dựng nông nghiệp và phát triển nông thôn Bắc Ninh ..................................66
3.3.1 Đặc thù của các nhóm cơng trình mà Cơng ty đã tham gia với vai trị TVTK và
những vấn đề gặp phải trong việc lập dự toán. .............................................................. 66
3.3.2 Những kết quả đạt được trong những năm gần đây. ..........................................70
3.3.3 Định lượng những tồn tại trong công tác quản lý chất lượng tư vấn thiết kế ở
Công ty. .........................................................................................................................72
3.3.4 Đánh giá những định lượng tồn tại trong công tác lập dự tốn cơng trình xây
dựng tại cơng ty . ...........................................................................................................78
3.4 Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác lập dự tốn xây dựng cơng
trình tại Công ty cổ phần tư vấn xây dựng nông nghiệp và phát triển nơng thơn Bắc
Ninh. .............................................................................................................................. 84
3.4.1 Hồn thiện cơng tác đo bóc khối lượng cho các thiết kế viên ............................ 85
3.4.2 Đầu tư nguồn nhân lực, nâng cao cơng tác chun mơn cho người lập dự tốn. ...
..........................................................................................................................87
3.4.3 Đầu tư máy móc, trang thiết bị, phần mềm dự tốn cho cơng tác lập dự tốn. ..91
3.4.4 Đầu tư nhân lực, nâng cao trình độ chun mơn trong việc quản lý chất lượng
hồ sơ xuất bản ................................................................................................................92
3.4.5 Một số giải pháp khác về các vấn đề liên quan đến cơng tác lập dự tốn. .........93
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .............................................................................................. 95
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 99
v
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Ngun lý cơ bản về bóc khối lượng dự tốn ................................................14
Hình 1.2 Dự án đường sắt trên cao thị thành phố Hà Nội tuyến Cát Linh - Hà Đông
chậm tiến độ do nhiều lần phải điều chỉnh tổng mức đầu tư .........................................17
Hình 1.3 Đơn giá xây dựng chi tiết ...............................................................................22
Hình 2.2 Biểu đồ tần số phần dư chuẩn hóa ..................................................................53
Hình 3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức Cơng ty .......................................................................57
Hình 3.2 Quan điểm hồn thiện cơng tác lập dự tốn xây dựng cơng trình ..................60
Hình 3.3 Giải pháp hồn thiện cơng tác lập dự tốn xây dựng cơng trình. ...................84
vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.6 Danh sách các đơn vị khảo sát .......................................................................49
Bảng 2.7 Kết quả kiểm định Pearson’s mối tương quan giữa biến phụ thuộc và các
biến độc lập ....................................................................................................................50
Bảng 2.8 Phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cơng tác lập dự tốn
.......................................................................................................................................51
Bảng 2.9 Kết quả kiểm định F .......................................................................................51
Bảng 2.10 Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến ........................................................... 52
Bảng 2.11 Kết quả phân tích hồi quy đa biến ............................................................... 53
Bảng 3.3 Cơng tác đắp đất cơng trình bằng thủ cơng....................................................68
Bảng 3.4 Cơng tác đắp đất cơng trình bằng đầm cóc. ...................................................68
Bảng 3.2 Bảng tổng hợp tồn tại trong cơng tác lập dự tốn ở Công ty .........................73
Bảng 3.5 So sánh ưu nhược điểm của hình thức đào tạo tại nơi làm việc. ...................89
Bảng 3.6 So sánh ưu nhược điểm của hình thức đào tạo xa nơi làm việc.....................89
vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BNN&PTNT:
Bộ nông nghiệp và phát triển nơng thơn
CĐT:
Chủ đầu tư
CLCT:
Chất lượng cơng trình
CLCTXD:
Chất lượng cơng trình xây dựng
CNCT:
Chủ nhiệm cơng trình
CNTK:
Chủ nhiệm thiết kế
CTTL:
Cơng trình thủy lợi
CTXD:
Cơng trình xây dựng
GPMB:
Giải phóng mặt bằng
KSLDA:
Khảo sát lập dự án
KSTK:
Khảo sát thiết kế
NĐ – CP:
Nghị định – Chính phủ
NN&PTNT:
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
QCVN:
Quy chuẩn Việt Nam
QLCL:
Quản lý chất lượng
TCVN:
Tiêu chuẩn Việt Nam
TKCS:
Thiết kế cơ sở
TKBCTC:
Thiết kế bản vẽ thi công
TKKT:
Thiết kế kỹ thuật
TT-BXD:
Thông tư – Bộ xây dựng
TVTK:
Tư vấn thiết kế
UBND:
Ủy ban nhân dân
XDCT:
Xây dựng công trình
viii
MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Cơng tác tính tốn chi phí xây dựng cho cơng trình nói chung và cơng tác lập dự tốn
giai đoạn thiết kế bản vẽ thi cơng của cơng trình xây dựng nói riêng là bước rất quan
trọng trong việc hoàn thiện hồ sơ thiết kế. Với đặc điểm các đơn giá, định mức của các
địa phương là khác nhau cũng như các nghị định chính phủ về tính tốn chi phí xây
dựng thường xun thay đổi nên cơng tác lập dự tốn càng cần phải được quan tâm
đúng mức.
Trong những năm gần đây, được sự quan tâm đầu tư của Chính phủ, Bộ Nơng Nghiệp &
PTNT, UBND Tỉnh, hệ thống các cơng trình thủy lợi đã được tu bổ, nâng cấp rất nhiều.
Đây là loại cơng trình có mức đầu tư lớn, ảnh hưởng trực tiếp gây ảnh hưởng đến đời
sống và ổn định cho việc sản xuất của nơng thơn, góp phần ổn định và phát triển kinh tế.
Bởi vậy sản phẩm của một đơn vị tư vấn trong lĩnh vực xây dựng là sản phẩm mang tính
dây truyền, sản phẩm của trí tuệ, khơng cho phép sản phẩm nào được kém chất lượng.
Và bước tính tốn chi phí xây dựng cơng trình là bước then chốt để cho ra giá trị cuối
cùng của cơng trình, ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn thu của doanh nghiệp.
Hiện nay, trên thực tế hầu hết các đơn vị tư vấn xây dựng nói chung và đơn vị tư vấn
trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn nói riêng đang tập trung, chú trọng
vào tìm kiếm việc làm, nâng cao doanh thu của đơn vị song trong xu hướng tồn cầu
hố nền kinh tế thế giới ngày nay, để một doanh nghiệp tìm được cho mình một chỗ
đứng trên thị trường trong nước cũng như từng bước một mở rộng thị trường ra thế
giới, đáp ứng với yêu cầu là một đơn vị tư vấn đạt tiêu chuẩn thì việc lập dự tốn sao
cho chính xác, đáp ứng được các yêu cầu về thời gian, chất lượng, cũng như các yêu
cầu luật định là điều vô cùng quan trọng.
Sự hội tụ của cơ sở lý luận khoa học và tính cấp thiết do yêu cầu thực tiễn đặt ra chính
là lý do tác giả đã lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu giải pháp hoàn thiện cơng tác lập dự
tốn cơng trình tại Cơng ty cổ phần tư vấn xây dựng nông nghiệp và phát triển
nông thôn Bắc Ninh."
1
2. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI
Nghiên cứu giải pháp hồn thiện cơng tác lập dự tốn tại Cơng ty cổ phần tư vấn xây
dựng nông nghiệp và phát triển nông thơn Bắc Ninh nhằm góp phần nâng cao chất
lượng hồ sơ thiết kế xây dựng cơng trình thủy lợi.
3. CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Cách tiếp cận: Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, tác giả luận văn đã dựa trên cách tiếp
cận.
Tiếp cận thực tiễn các nghị định chính phủ, đơn giá, định mức liên quan đến việc
lập dự tốn cơng trình;
Tiếp cận trong hệ thống quản lý hồ sơ dự toán.
Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp kế thừa: Dựa trên các giáo trình, các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng
cơ bản hiện hành, các chuyên đề nghiên cứu đã được công nhận;
Phương pháp điều tra, thu thập, phân tích các tài liệu liên quan đến cơng tác lập dự
tốn thiết kế cơng trình thủy lợi từ đó đưa ra các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng của
công tác lập và hồ sơ dự tốn cơng trình xây dựng tại cơng ty;
Phương pháp chuyên gia: Trao đổi với thầy hướng dẫn, các lãnh đạo trong ngành và
các chuyên gia có kinh nghiệm nhằm đánh giá và đưa ra giải pháp phù hợp nhất để
hồn thiện cơng tác lập dự tốn xây dựng cơng trình;
Phương pháp xác suất thống kê: phân tích các số liệu từ kết quả khảo sát, từ đó đưa
ra được phương trình mơ tả sự ảnh hưởng của các yếu tố đến chất lượng công tác lập
dự tốn xây dựng cơng trình.
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác lập và quản lý chất lượng hồ sơ dự tốn
cơng trình nơng nghiệp và phát triển nông thôn.
2
Phạm vi nghiên cứu:
Các cơng trình xây dựng do tại Công ty cổ phần tư vấn xây dựng nông nghiệp và phát
triển nông thôn Bắc Ninh trúng thầu tư vấn từ năm 2015 đến 2018.
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
5.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài:
Đề tài góp phần hệ thống hố các cơ sở về lập dự tốn cơng trình, các văn bản quy
định quy trình và nội dung về cơng tác lập dự tốn. Những nghiên cứu này có giá trị
làm tài liệu tham khảo cho công tác lập, quản lý hồ sơ dự tốn xây dựng cơng trình, áp
dụng hiện nay.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài:
Nghiên cứu của đề tài sẽ là những tài liệu tham khảo trong việc hoàn thiện, nâng cao
hơn nữa chất lượng và hiệu quả cơng tác lập dự tốn xây dựng cơng trình cho các dự
án của cơng ty tham gia thực hiện.
6. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐẠT ĐƯỢC
- Đánh giá được thực trạng của cơng tác lập dự tốn cơng trình tại Công ty cổ phần tư
vấn xây dựng nông nghiệp và phát triển nông thôn Bắc Ninh.
- Đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác lập dự tốn từ đó giúp tránh tối đa các sai sót
gây ảnh hưởng đến tiến độ và chất lượng các cơng trình mà cơng ty tham gia thực hiện
với vai trò tư vấn.
3
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ LẬP VÀ QUẢN LÝ DỰ TỐN CƠNG
TRÌNH XÂY DỰNG
1.1 Dự tốn cơng trình xây dựng, nội dung, vai trị của cơng tác lập dự tốn trong
đầu tư xây dựng cơng trình
1.1.1 Định nghĩa dự tốn cơng trình xây dựng
Q trình đầu tư xây dựng của một dự án được chia làm 3 giai đoạn chính: giai đoạn
chuẩn bị đầu tư, giai đoạn thực hiện đầu tư, giai đoạn kết thúc xây dựng và đưa dự án
vào khai thác sử dụng. Ở mỗi giai đoạn đòi hỏi phải xác định được chi phí xây dựng
cơng trình tương ứng, làm cơ sở để quản lý vốn đầu tư xây dựng cơng trình. Tuy nhiên
điều kiện và các căn cứ xác định chi phí xây dựng cơng trình ở mỗi giai đoạn là khác
nhau làm cho độ xác thực của dự tốn chi phí xây dựng cơng trình ở từng giai đoạn
cũng khác nhau.
Dự tốn cơng trình được xác định ở giai đoạn thực hiện dự án. Dự tốn cơng trình là
tổng mức chi phí cần thiết cho việc đầu tư xây dựng cơng trình được tính tốn cụ thể ở
giai đoạn thiết kế kỹ thuật. Tùy thuộc vào trình tự thiết kế mà tổng dự tốn cơng trình
được xác định tương ứng. Nếu cơng trình được thiết kế theo 2 bước thì tổng dự tốn sẽ
được lập theo thiết kế kỹ thuật, còn nếu thiết kế một bước thì tổng dự tốn được lập
theo thiết kế bản vẽ thi cơng. Đó là giới hạn tối đa về vốn được sử dụng cho cơng
trình, là cơ sở để lập kế hoạch vốn đầu tư và quản lý sử dụng vốn đầu tư, được dùng để
khống chế và quản lý các chi phí trong q trình thực hiện xây dựng cơng trình.
Như vậy dự tốn cơng trình được hiểu là: tổng chi phí cần thiết dự tính từ thiết kế kỹ
thuật, thiết kế bản vẽ thi công, đơn giá xây dựng đơng trình, định mức chi phí tính theo
tỷ lệ % và các văn bản khác có liên quan. Dự tốn cơng trình được lập theo từng cơng
trình trong dự án làm căn cứ để thẩm định và phê duyệt, là cơ sở để chủ đầu tư quản lý
chi phí trong q trình thự hiện dự án. Dự tốn cơng trình xây dựng được tính tốn cụ
thể và tổng hợp lại từ các khoản mục sau đây: chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí
quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác và chi phí dự phịng.
4
1.1.2 Định nghĩa về lập dự tốn cơng trình xây dựng
Lập dự tốn cơng trình là bước quan trọng có tính chất quyết định trong q trình quản
lý chi phí đầu tư xây dựng. Nhờ phân tích số liệu hồ sơ lập dự tốn cơng trình giúp các
nhà quản lý đánh giá được quy mô của dự án, lập tiến độ thi công, hạn chế các rủi ro,
nâng cao hiệu quả đầu tư của dự án. Lập dự tốn cơng trình liên quan đến tất cả các
bước từ thiết kế, thi cơng đến thanh quyết tốn cơng trình. Đây là cơng tác thực hiện
các bước cơng việc để tính tốn, ước tính chi phí (lượng tiền) cần có đề đầu tư xây
dựng một cơng trình, hạng mục cơng trình trong dự án đầu tư.
Do lập dự tốn là q trình dự tính giá trị ở tương lai do đó q trình lập dự tốn cơng
trình xây dựng thường được thực hiện ở giai đoạn đầu vào của quá trình sản xuất – giai
đoạn thực hiện đầu tư và đặc điểm của cơng trình xây dựng đó là tính cá biệt, mỗi một
cơng trình xây dựng lại khác nhau về kiến trúc, địa điểm xây dựng. Vì thế lập dự tốn
cơng trình xây dựng cần có các bước cơng việc để thực hiện tính tốn một cách gần
nhất chi phí đầu tư xây dựng của cơng trình như sau: Kiểm tra toàn bộ số lượng bản vẽ
kiến trúc, kết cấu, điện, nước…; kiểm tra biện pháp thi cơng; hình thành các cơng tác
cần lập dự tốn cơng trình, tính khối lượng từng cơng tác, tính tốn và xác định đơn
giá xây dựng của từng cơng tác để tìm ra giá trị dự tốn cần tính.
1.1.3 Nội dung của dự tốn cơng trình xây dựng
Theo Điều 7, Thơng tư số 06/2016/NĐ-CP [1], nội dung cụ thể các khoản mục chi phí
trong dự tốn xây dựng cơng trình bao gồm:
1.1.3.1. Chi phí xây dựng
Chi phí xây dựng được xác định cho cơng trình, hạng mục cơng trình, cơng trình phụ
trợ, cơng trình tạm phục vụ thi cơng.
Chi phí xây dựng bao gồm: chi phí trực tiếp, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính
trước và thuế giá trị gia tăng.
Chi phí trực tiếp bao gồm: chi phí vật liệu (kể cả vật liệu do chủ đầu tư cấp), chi phí
nhân cơng, chi phí máy và thiết bị thi công.
5
Chi phí chung bao gồm: chi phí quản lý của doanh nghiệp, chi phí điều hành sản xuất
tại cơng trường, chi phí phục vụ cơng nhân, chi phí phục vụ thi cơng tại cơng trường
và một số chi phí khác phục vụ cho quản lý khác của doanh nghiệp.
Thu nhập chịu thuế tính trước: là khoản lợi nhuận của doanh nghiệp xây dựng được dự
tính trước trong dự tốn xây dựng cơng trình.
Thuế giá trị gia tăng theo quy định của Nhà nước.
1.1.3.2. Chi phí thiết bị
Chi phí thiết bị được tính cho cơng trình, hạng mục cơng trình bao gồm: chi phí mua
sắm thiết bị cơng nghệ (kể cả thiết bị công nghệ cần sản xuất, gia công); chi phí đào
tạo và chuyển giao cơng nghệ; chi phí lắp đặt và thí nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị và các
chi phí khác có liên quan. Chi phí mua sắm thiết bị bao gồm: giá mua (kể cả chi phí
thiết kế và giám sát chế tạo), chi phí vận chuyển từ cảng hoặc nơi mua đến cơng trình,
chi phí lưu kho, lưu bãi, lưu container tại cảng Việt Nam (đối với các thiết bị nhập
khẩu), chi phí bảo quản, bảo dưỡng tại kho bãi ở hiện trường, thuế và phí bảo hiểm
thiết bị cơng trình.
1.1.3.3. Chi phí quản lý dự án
Bao gồm các chi phí liên quan đến việc lập và quản lý các hồ sơ, văn bản, nội dung
liên quan đến việc đề xuất, phê duyệt và triển khai dự án như: Lập báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi đầu tư xây dựng (nếu có), báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư (nếu có), báo
cáo nghiên cứu thi đầu tư xây dựng hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng;
Kiểm định chất lượng bộ phận cơng trình, hạng mục cơng trình, tồn bộ cơng trình và
thí nghiệm chuyên ngành xây dựng theo yêu cầu. Kiểm sốt chi phí đầu tư xây dựng.
Quy đổi vốn đầu tư xây dựng cơng trình sau khi hồn thành được nghiệm thu, bàn giao
đưa vào sử dụng. Nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán
vốn đầu tư xây dựng cơng trình. Giám sát, đánh giá dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
Giám sát, đánh giá dự án đầu tư xây dựng cơng trình. Nghiệm thu, bàn giao cơng trình.
Khởi cơng, khánh thành (nếu có), tun truyền quảng cáo. Xác định, cập nhật, thẩm
định dự toán gói thầu xây dựng. Thực hiện các cơng việc quản lý của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền (nếu có). Thực hiện các công việc quản lý khác.
6
1.1.3.4. Chí phí tư vấn đầu tư xây dựng:
Lập nhiệm vụ khảo sát xây dựng, khảo sát xây dựng, giám sát khảo sát xây dựng;
Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng (nếu có), báo cáo đề xuất chủ
trương đầu tư (nếu có), báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc báo cáo kinh
tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng;
Thẩm tra thiết kế cơ sở, thiết kế công nghệ của dự án; Thiết kế xây dựng cơng trình;
Thi tuyển, tuyển chọn thiết kế kiến trúc cơng trình xây dựng; Thẩm tra tổng mức đầu
tư xây dựng, thiết kế xây dựng,dự toán xây dựng.
Lập, thẩm tra hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
và đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất để lựa
chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
Thẩm tra kết quả lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
Giám sát thi công xây dựng, giám sát lắp đặt thiết bị;
Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;
Lập, thẩm tra định mức xây dựng, đơn giá xây dựng cơng trình, chỉ số giá xây dựng
cơng trình;
Tư vấn quản lý chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng gồm sơ bộ tổng mức đầu tư
xây dựng (nếu có), tổng mức đầu tư xây dựng, dự tốn xây dựng, giá gói thầu xây
dựng, giá hợp đồng xây dựng, định mức xây dựng và giá xây dựng, thanh toán và
quyết tốn hợp đồng xây dựng cơng trình và các công việc khác;
Tư vấn quản lý dự án (trường hợp thuê tư vấn);
Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng;
Kiểm tra chất lượng vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng
trình theo u cầu của chủ đầu tư (nếu có);
Kiểm định chất lượng bộ phận cơng trình, hạng mục cơng trình, tồn bộ cơng trình;
7
Giám sát, đánh giá dự án đầu tư xây dựng cơng trình (trường hợp th tư vấn);
Tư vấn quan trắc và giám sát môi trường;
Quy đổi vốn đầu tư xây dựng cơng trình sau khi hồn thành được nghiệm thu, bàn giao
đưa vào sử dụng;
Thực hiện các công việc tư vấn khác.
Đối với các dự án có nhiều cơng trình thì chi phí tư vấn đầu tư xây dựng của dự tốn
cơng trình khơng gồm các chi phí tư vấn đầu tư xây dựng có liên quan đến tồn bộ dự
án.
1.1.3.5. Chi phí khác
Rà phá bom mìn, vật nổ;
Bảo hiểm cơng trình trong thời gian xây dựng;
Đăng kiểm chất lượng quốc tế, quan trắc biến dạng cơng trình;
Kiểm tốn, thẩm tra, phê duyệt quyết tốn vốn đầu tư;
Kiểm tra cơng tác nghiệm thu trong q trình thi cơng xây dựng và khi nghiệm thu
hồn thành hạng mục cơng trình, cơng trình của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền;
Nghiên cứu khoa học công nghệ liên quan đến dự án; vốn lưu động ban đầu đối với
các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích kinh doanh, lãi vay trong thời gian xây
dựng, chi phí cho q trình chạy thử khơng tải và có tải theo quy trình cơng nghệ trước
khi bàn giao (trừ giá trị sản phẩm thu hồi được);
Các khoản thuế tài nguyên, phí và lệ phí theo quy định;
Chi phí hạng mục chung gồm:
+ Chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi cơng;
+ Chi phí an tồn lao động và bảo vệ môi trường cho người lao động trên công trường
và môi trường xung quanh;
8
+ Chi phí thí nghiệm vật liệu của nhà thầu;
+ Chi phí di chuyển lực lượng, lao động trong nội bộ cơng trường;
+ Chi phí bơm nước, vét bùn khơng thường xuyên;
+ Chi phí di chuyển máy, thiết bị thi cơng đặc chủng và lực lượng lao động (có tay
nghề thuộc quản lý của doanh nghiệp, hợp đồng lao động dài hạn của doanh nghiệp)
đến và ra khỏi công trường;
+ Chi phí đảm bảo an tồn giao thơng phục vụ thi cơng (nếu có);
+ Chi phí hồn trả hạ tầng kỹ thuật do bị ảnh hưởng khi thi công xây dựng cơng trình
(nếu có);
+ Chi phí xây dựng nhà bao che cho máy, nền móng máy, hệ thống cấp điện, khí nén,
hệ thống cấp thốt nước tại hiện trường lắp đặt, tháo dỡ một số loại máy (như trạm
trộn bê tông xi măng, trạm trộn bê tông nhựa, cần trục di chuyển trên ray, cần trục
tháp, một số loại máy, thiết bị thi cơng xây dựng khác có tính chất tương tự);
Khơng tính lãi vay trong thời gian xây dựng vào dự tốn xây dựng cơng trình. Đối với
các dự án đầu tư xây dựng có nhiều cơng trình thì chi phí khác của dự tốn xây dựng
cơng trình khơng bao gồm: chi phí rà phá bom mìn, vật nổ, chi phí kiểm tốn, thẩm tra,
phê duyệt quyết tốn vốn đầu tư, chi phí nghiên cứu khoa học cơng nghệ liên quan đến
dự án; vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích kinh
doanh, chi phí cho q trình chạy thử khơng tải và có tải theo quy trình cơng nghệ
trước khi bàn giao (trừ giá trị sản phẩm thu hồi được), các khoản phí và lệ phí và một
số chi phí khác đã tính cho dự án.
1.1.3.6. Chi phí dự phịng
Bao gồm: chi phí dự phịng cho yếu tố khối lượng cơng việc phát sinh chưa lường
trước được và chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian xây dựng cơng
trình.
Đối với dự án có nhiều cơng trình xây dựng, chủ đầu tư có thể xác định tổng dự toán
của dự án để phục vụ cho việc quản lý chi phí. Tổng dự tốn của dự án được xác định
9
bằng cách cộng các dự tốn chi phí của các cơng trình và các chi phí có liên quan
thuộc dự án.
Đối với các dự án sử dụng vốn ODA, dự tốn cơng trình có thể được xác định bằng dự
tốn các gói thầu đấu thầu quốc tế, dự tốn các gói thầu đấu thầu trong nước và dự
tốn các phần việc không tổ chức đấu thầu. Tùy theo yêu cầu và phạm vi đấu thầu, dự
tốn các gói thầu chỉ bao gồm chi phí xây dựng hoặc bao gồm cả chi phí xây dựng, chi
phí thiết bị và chi phí khác phân bổ cho từng gói thầu.
1.1.4 Vai trị của dự tốn cơng trình xây dựng
Bóc tách dự tốn là một công việc không thể thiếu trong công tác đầu tư xây dựng.
Bóc tách dự tốn có liên quan hầu hết đến các khâu trong quá trình đầu tư xây dựng, từ
khâu thiết kế, khâu thi công đến khâu thanh quyết tốn cơng trình.
Giai đoạn thiết kế:
Chủ đầu tư th tư vấn thiết kế cơng trình khơng chỉ u cầu cần thiết kế bản vẽ mà
quan trọng nữa là cần tính tốn giá trị đầu tư của cơng trình. Khi lập thiết kế thì khâu
bóc tách dự tốn rất quan trọng, để tính tốn được chính xác giá trị dự tốn thì người
lập dự tốn cần phải kiểm sốt tất cả các bản vẽ thiết kế từ bản vẽ kiến trúc, bản vẽ kết
cấu, bản vẽ tổng thể. Bởi vì khi thiết kế đơi khi các nhà thiết kế cịn có thể bị sai lệch
các kích thước của các cấu kiện hay vị trí của chúng và thậm chí bố trí thép có thể bị
sai sót. Vậy khi người lập dự tốn bóc tách khối lượng cần phải đi nghiên cứu cụ thể
từng chi tiết, từng bản vẽ để đưa ra khối lượng cho sát với tình hình thực tế. Do đó
người lập dự tốn có thể phát hiện ra những lỗi thiết kế mà đôi khi cán bộ thiết kế
khơng kiểm sốt hết được.
Giai đoạn thi cơng:
Trước khi tiến hành thi cơng xây dựng cơng trình người lập dự toán cần phải tham gia
lập hồ sơ dự thầu nếu là cơng trình phải đưa ra đấu thầu hoặc làm các hồ sơ đề xuất …
Để thực hiện cơng việc này thì người lập dự tốn cần phải biết bóc tách khối lượng, dự
tốn cơng trình để kiểm tra khối lượng thiết kế đã đưa ra có đúng khơng? Nếu khơng
đúng thì cần phải bổ xung để tránh thiếu hụt khối lượng, tiếp theo phải lập giá chào
10
thầu. Vai trò của người lập giá dự thầu hết sức quan trọng, đôi khi quyết định đến sự
thắng thua trong đấu thầu và quyết định đến lãi suất của nhà thầu.
Khi tiến hành thi công, nếu người lập dự tốn đồng thời là người chỉ đạo thi cơng xây
dựng trên cơng trường thì họ cần phải biết mình phải làm những cơng việc gì đối với
từng hạng mục cơng trình khác nhau, khối lượng cơng việc tương ứng là bao nhiêu,
hao phí vật tư cho từng cơng việc để xắp xếp theo kế hoạch cung cấp vật tư và nhân
lực cho hạng mục cơng trình hoặc cơng trình tương ứng. Thật khó có thể chỉ đạo thi
cơng xây dựng cơng trình nếu cán bộ dự tốn khơng biết mình cần phải làm những
cơng việc gì và như thế nào, để hồn thành được một cơng việc như vậy thì phải dùng
loại vật tư gì và mỗi số lượng mỗi loại là bao nhiêu…?
Giai đoạn thanh quyết tốn cơng trình:
Có thể nói đây là giai đoan vơ cùng quan trọng và cán bộ dự tốn chính là người quyết
định đến thành quả của tồn bộ quả trình xây dựng. Nói vậy là bởi vì người lập dự
tốn sẽ đồng thời là người lập quyết tốn cơng trình nếu họ bỏ qua khối lượng khi bóc
tách cơng trình từ bản vẽ hồn cơng thì thành quả làm việc của cả đơn vị sẽ khơng cịn
ý nghĩa? Dựa vào bản vẽ hồn cơng, kỹ thuật thi cơng cung cấp và bản dự tốn cơng
trình, đơn giá dự thầu thì người lập dự tốn cần phải bóc tách lại khối lượng thi cơng
căn cứ vào tình hình thực tế và đưa ra giá quyết tốn cho cơng trình xây dựng. Nếu
giao cho một người lập dự tốn cơng trình rồi lại giao cho người khác lập quyết tốn
thì sẽ rất dễ bị mất khối lượng bởi người lập dự toán mới là người nắm rõ nhất những
cơng việc mà mình đã làm.
1.2
Thực trạng chung về cơng tác lập dự tốn xây dựng tại các công ty tư vấn
ở nước ta
Công tác lập dự tốn xây dựng cơng trình là một trong những cơng tác rất quan trọng
nếu khơng muốn nói là quan trọng nhất trong các khâu quản lý chi phí đầu tư xây
dựng. Việc để ra sai sót ở bước này ảnh hưởng rất lớn đến công tác quản lý chi phí đầu
tư xây dựng cơng trình và thanh quyết tốn khi cơng trình hồn thành.
Qua kinh nghiệm thực tế và tham khảo nhiều đồng nghiệp, tôi xin thống kê một số lỗi
mà những người làm cơng tác dự tốn xây dựng thường hay mắc phải kể cả với những
người dày dặn kinh nghiệm trong cơng tác lập dự tốn.
11
Sai sót khi tính tốn, đo bóc khối lượng
Nhầm đơn vị tính: Trong các phần mềm dự tốn, đối với một số hạng mục cơng việc
thì đơn vị tính khơng phải như ta thường tính tốn trong thực tế mà được quy đổi thành
các mức đơn vị khác nhau để thuận tiện trong q trình tính tốn. Người lập dự tốn
rất dễ nhầm ở khâu này.
Ví dụ: Ðơn vị của thép được áp dụng trong phần mềm là tấn (1000kg), đào đất bằng
máy là 100m3 , lợp ngói là 10m 2. Nếu trong q trình tính tốn từ Hồ sơ bản vẽ kỹ
thuật thi công ra thành kg (đối với thép) thì phải chia cho đơn vị là 1000 để quy về tấn
mới phù hợp với cách tính theo phần mềm.
Nhầm lần giữa dấu chấm (.) và dấu phẩy (,) do quy ước máy tính. Trong máy tính của
chúng ta có thể đặt dấu chấm hay dấu phẩy khác nhau cho những số thập phân, khi đó
nếu khơng quen có thể nhầm lẫn đến 1000 lần. Ví dụ: khi viết 1,000 tấn có nghĩa là 1
tấn, nhưng có thể nhầm thành 1000 tấn.
Dùng định mức, đơn giá không phù hợp
Việc áp hình thức thực hiện theo quy định hồ sơ thiết kế bản vẽ kỹ thuật thi công
chuyển sang giá thành trong dự tốn khơng phù hợp.
Ví dụ: Thiết kế quy định thi công vữa xây xi măng cát vàng M75, nhưng người lập dự
tốn có thể nhầm thành vữa tổng hợp M75 hoặc vữa xi măng cát mịn M75 (vữa trát)…
Khơng hiểu quy trình quy phạm thi công, thiếu kinh nghiệm thực tế: Trong bản vẽ thi
công có thể khơng quy định đào máy hoặc đào thủ cơng. Tuy nhiên người lập dự tốn
phải nhận biết được cơng tác nào thì được đào thủ cơng, cơng tác nào thì được đào
máy vì chênh lệch giá thành giữa đào máy và thủ công là rất lớn.
Vận dụng định mức, đơn giá không phù hợp đối với các hạng mục cơng việc khơng có
trong định mức: Việc áp dụng các cơng việc khơng có trong định mức phải được vận
dụng một cách linh hoạt dựa trên định mức các hạng mục cơng trình tương tự, phải
phù hợp với thực tế thi công và giá thành tại thời điểm lập dự tốn. Người lập dự tốn
khi khơng tìm được thành phần cơng việc đó trong định mức thường áp “tạm tính”, và
12
đưa ra một giá thành không phù hợp với thời điểm hiện tại, dẫn đến ảnh hưởng lớn đến
giá thành cơng trình.
Ðịnh mức là cơng bố, việc áp dụng phải linh hoạt theo địa phương vì xây dựng cơ bản
có tính đặc thù riêng của nó. Ðối với những người mới tham gia lập dự tốn, thiếu kinh
nghiệm thì việc áp dụng đúng định mức, đơn giá cũng khá khó khăn. Cần tìm hiểu kỹ
định mức mới áp dụng được.
Ví dụ: Trong cơng tác lát gạch nền sàn thì đã tính đến lớp vữa lót, người lập dự tốn
rất dễ nhầm và tính thêm hạng mục cơng tác này làm tăng giá thành xây dựng. Việc
phân chia độ cao kết cấu khi lập dự tốn đối với các cơng tác có phân chia độ cao. Ví
dụ như: Cơng tác xây tường gạch của cơng trình có độ cao 60 mét. Thường người lập
dự toán sẽ dễ nhầm lần là phân tách ra thành: ÐM Xây gạch<=4m + ÐM xây
gạch<=16m + ÐM xây gạch <=50 + ÐM xây gạch >50m.
Chuyển khối lượng từ bản vẽ thiết kế ra dự toán chưa chính xác
Tính thừa hoặc tính thiếu là rất phổ biến trong q trình lập dự tốn kể cả đối với
những người dày dặn kinh nghiệm. Giá thành xây dựng là một q trình chính xác hóa
dần từ khâu lập dự toán, đấu thầu, thỏa thuận hợp đồng… đến thanh quyết tốn. Nên
việc chính xác ngay từ khâu lập dự tốn là một u cầu rất khó.
Ví dụ: Tại các điểm, nút dầm hay các bộ phận khác giao nhau, người lập dự tốn
thường tính tốn 2 lần dẫn đến trùng khối lượng giao nhau. Bỏ sót, qn khơng tính
một số khối lượng xây lắp. Ví dụ: Hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi cơng u cầu cơng tác
hồn thiện là bả rồi mới sơn, nhưng người lập dự toán có thể chỉ tính sơn trực tiếp;
qn tính chất chống thấm khi tính dự tốn bể nước ngầm (nếu thiết kế quy định).
Không cập nhật kịp thời các hệ số về nhân công, máy thi công… tại địa phương
công trình dẫn đến áp dụng sai làm sai giá thành xây dựng
Các hệ số ít xuất hiệu như: Hệ số điều chỉnh vật liệu, hệ số điều chỉnh nhân công theo
phụ cấp ở các khu vực khác nhau, phụ cấp độc hại, hoặc hệ số điều chỉnh chi phí
chung nơi cơng trình thi cơng trong điều kiện đặc thù làm cho người lập dự tốn có thể
bỏ sót trong q trình lập dự tốn.
13
Các nội dung trên đây là một số sai lầm thường hay mắc phải, qua thực tế còn rất
nhiều lỗi mà những người lập dự toán thiếu kinh nghiệm hay gặp phải. Trong phạm vi
bài viết này mới chỉ nêu được một số lỗi hay gặp theo kinh nghiệm và tham khảo qua
nhiều đồng nghiệp trong ngành.
1.3 Những bài học, kinh nghiệm trong cơng tác lập dự tốn
1.3.1 Ngun lý cơ bản về bóc khối lượng dự tốn
Hình 1.1 Ngun lý cơ bản về bóc khối lượng dự tốn
Tên cơng tác: Phải gắn liền với định mức áp dụng, phù hợp với hồ sơ thiết kế và phù
hợp với biện pháp thi cơng lựa chọn đưa vào dự tốn.
Ðơn vị tính: Phải gắn liền với cơng tác và định mức áp dụng
Kích thước thành phần của cơng tác: Do đơn vị tính và thuyết minh chi tiết về phạm vi
áp dụng của cơng tác định mức. Các kích thước được bóc từ bản vẽ và thuyết minh
nhưng phải phù hợp với đơn vị tính. Cơng thức tính khối lượng: Ðược xác định dựa
trên hình dáng hình học và đơn vị tính.
14
Vì vậy muốn bóc khối lượng chính xác địi hỏi người kỹ sư định giá phải hiểu biết
tường tận về từng công tác áp dụng trong định mức, đọc lưu lốt bản vẽ thiết kế, nắm
vững và vận dụng chính xác cơng thức tính các hình học cơ bản và phải đọc một cách
lưu loát bản vẽ thiết kế.
1.3.2 Một số yêu cầu cần thiết của người lập dự toán
Biết đọc bản vẽ: Khi lập dự tốn cho một cơng trình người lập dự tốn cần nắm bắt và
hiểu rõ bản vẽ thiết kế của cơng trình đó. Hình dung được cơng trình qua các giai đoạn
thi cơng. Có kiến thức vững vàng về các loại nguyên vật liệu xây dựng, trình tự và các
biện pháp thi cơng trình, nắm bắt được các tiền lệ phổ biến trong ngành công nghiệp
xây dựng.
Sự hiểu biết, những kinh nghiệm và các số liệu thu thập, tích luỹ được thơng qua
những trải nghiệm trong thực tế thi cơng xây dựng các cơng trình có liên quan về
những loại nguyên vật liệu cần thiết, năng suất lao động của công nhân và năng suất
các loại máy móc, thiết bị, chi phí chung và tất cả các loại chi phí khác. Khả năng dự
đốn trước các chi phí có thể phát sinh trong dự án đầu tư xây dựng.
Phải nắm bắt được những nguyên tắc xác định của cơng tác đo bóc tiên lượng. Thơng
thạo, nắm vững phương pháp chuẩn, thông dụng về lập dự toán, các tài liệu, văn bản
quy phạm pháp luật hướng dẫn và quy định có liên quan đến cơng tác lập dự tốn.
Sự ngăn nắp và có trí nhớ. Khả năng làm việc chính xác, tính cẩn thận trong khi thực
hiện các tính tốn. Cần biết làm việc với các cơ sở dữ liệu như là CSDL.csv của các
phần mềm GXD: Dự tốn GXD, Dự thầu GXD...
Phải có khả năng tập hợp, phân loại và ước lượng số liệu có liên quan trong cơng tác
lập dự tốn.
Ngày nay các cơng trình xây dựng thường có quy mơ lớn, phức tạp. Kéo theo đó là
khối lượng tính tốn, xử lý số liệu rất lớn (bóc tách khối lượng, liệt kê danh mục cơng
việc, áp giá, trình bày tài liệu, vẽ hình minh hoạ, trình bày tiến độ…) tất cả những
cơng việc này đòi hòi phải xử lý bằng các phần mềm máy tính (địi hỏi về thời gian, độ
chính xác…). Nên các kiến thức cơ bản về tin học và sự thông thạo các phần mềm Lập
15