Tải bản đầy đủ (.docx) (88 trang)

ĐỀ TÀI: THỦ TỤC CÔNG CHỨNG HỢP ĐỒNG GIAO DỊCH CHUYỂN NHƯỢNG, TẶNG CHO, CHO THUÊ NHÀ ĐẤT TẠI VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (571.14 KB, 88 trang )

MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................................................1
1. Lý do chọn báo cáo...................................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................................3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu................................................................................................................3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................................3
4.1. Đối tượng nghiên cứu.........................................................................................................3
4.2. Phạm vi nghiên cứu............................................................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................................3
6. Kết cấu báo cáo.........................................................................................................................4
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ VĂN PHỊNG CƠNG CHỨNG HUỲNH BÁ ĐẠI.................5
1.1. Lịch sử hình thành phát triển..............................................................................................5
1.2. Cơ cấu tổ chức........................................................................................................................7
1.3. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn........................................................................................9
PHẦN II: THỰC TRẠNG THỦ TỤC CÔNG CHỨNG HỢP ĐỒNG GIAO DỊCH
CHUYỂN NHƯỢNG, TẶNG CHO, CHO TH NHÀ ĐẤT TẠI VĂN PHỊNG CƠNG
CHỨNG HUỲNH BÁ ĐẠI........................................................................................................12
2.1. Cơ sở pháp lý về thủ tục công chứng................................................................................12
2.1.1. Thủ tục............................................................................................................................12
2.1.2. Công chứng....................................................................................................................12
2.1.3. Thủ tục công chứng.......................................................................................................13
2.1.4. Văn phịng cơng chứng..................................................................................................13
2.2. Kết quả thực hiện cơng chứng hợp đồng giao địch.........................................................13
2.2.1. Thủ tục công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê nhà đất.............13
2.3. Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động công chứng hợp đồng giao dịch......................31


PHẦN III: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VỀ THỦ TỤC VÀ HOẠT ĐỘNG
CÔNG CHỨNG HỢP ĐỒNG GIAO DỊCH CHUYỂN NHƯỢNG, TẶNG CHO, CHO
TH NHÀ ĐẤT TẠI VĂN PHỊNG CƠNG CHỨNG HUỲNH BÁ ĐẠI........................38
3.1. Một số giải pháp hoàn thiện thủ tục công chứng hợp đồng giao dịch chuyển nhượng,


tặng cho, cho th nhà đất tại Văn phịng cơng chứng Huỳnh Bá Đại...............................38
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động công chứng hợp đồng giao dịch
chuyển nhượng, mua bán, tặng cho, cho thuê nhà đất tại Văn phịng cơng chứng Huỳnh
Bá Đại............................................................................................................................................44
KẾT LUẬN..................................................................................................................................50
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................52


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Tên viết tắt

Nghĩa đầy đủ

VPCC

Văn phịng cơng chứng

TP

Thành phố

ĐN

Đà Nẵng

GCNQSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất


BĐS

Bất động sản

UBND

Ủy ban nhân dân

CQĐT

Cơ quan điều tra

CMND

Chứng minh nhân dân

QSH

Quyền sở hữu

TSGL

Tài sản gắn liền


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Hình 1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Văn phịng cơng chứng Huỳnh Bá Đại…....................9
Hình 2.1. Bảng thống kê kết quả hoạt động Văn phịng cơng chứng Huỳnh Bá Đại từ

01/11/2019 đến 31/3/2020
....................................................................................................................................
23


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn báo cáo
Đất đai là tài sản quý giá, tài nguyên lớn nhất của mọi quốc gia, là tư liệu sản
xuất đặc biệt, hàng hóa đặc biệt, là cơ sở hàng đầu của môi trường sống, là nơi phân bố
dân cư, xây dựng cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phịng và an ninh của mọi quốc
gia. Ở Việt Nam, đất đai thuộc sở hữu toàn dân, Nhà nước đại diện cho nhân dân quản
lý và trao quyền sử dụng đất cho nhân dân.
Hiện nay, trong xu thế hội nhập với nền kinh tế thế giới, cả nước đang thực hiện
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, thì sự năng động của nền kinh tế nước ta
không chỉ dẫn đến sự bùng nổ về đơ thị mà cịn tác động mạnh mẽ đến các hoạt động
kinh tế xã hội. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế, sự gia tăng dân số đặc
biệt tại các khu vực đô thị nên nhu cầu về đất đai ngày càng lớn, kéo theo đó là các
giao dịch về đất đai ngày càng nhiều.
Chính vì thế, thị trường bất động sản là một trong lĩnh vực khơng chỉ có ý nghĩa
đặc biệt đối với nền kinh tế quốc dân mà cịn có một vai trò to lớn về mặt an sinh - xã
hội. Không những vậy, sự phát triển hay suy giảm của thị trường bất động sản còn ảnh
hưởng mạnh mẽ mang tính tích cực hay tiêu cực đối với các thị trường khác trong nền
kinh tế như thị trường tiền tệ, thị trường chứng khốn... Do đó, việc quản lý, điều tiết
thị trường bất động sản luôn là mục tiêu mà bất cứ chính phủ của quốc gia nào cũng
phải quan tâm đến và Việt Nam chúng ta không phải là trường hợp ngoại lệ. Trong
nhiều năm qua, các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đã khơng ngừng ban hành hệ
thống văn bản pháp luật và chính sách với nỗ lực làm "minh bạch hoá" thị trường bất
động sản nhằm đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp kinh doanh bất
động sản, cá nhân, tổ chức có nhu cầu về nhà ở, văn phòng... cũng như lợi ích của Nhà
nước, lợi ích công cộng... Mặc dù đã có những thành tựu bước đầu đáng khích lệ

nhưng về cơ bản công tác quản lý, điều tiết, thị trường bất động sản vẫn còn phải tiếp
tục được củng cố, tăng cường hơn nữa trong thời gian tới. Để thực hiện mục tiêu trên,
bên cạnh việc xây dựng thêm thiết chế quản lý mới mang tính đặc thù (ví dụ như sàn
giao dịch bất động sản), cũng cần nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống cơ quan
tham gia quản lý thị trường bất động sản đã có sẵn.Với tư cách một hoạt động bổ trợ tư
pháp, thiết chế công chứng đã xuất hiện và tham gia vào nhiều giao dịch có đối tượng
là bất động sản kể từ sau khi Thông tư số 574/QLTPK ngày 10/10/1987 của Bộ Tư
1


pháp hướng dẫn cơng tác cơng chứng nhà nước có hiệu lực. Sau hơn hai mươi năm
hình thành và phát triển, thiết chế cơng chứng ngày càng được hồn thiện, từng bước
khẳng định là một trong những công cụ hữu hiệu để Nhà nước có thể kiểm tra, giám
sát nâng cao hiệu quả quản lý đối với thị trường bất động sản. Hàng loạt văn bản quy
phạm pháp luật đã chính thức ghi nhận vai trị của cơng chứng trong việc chứng nhận
giao dịch mua bán, chuyển nhượng, trao đổi, tặng cho… bất động sản. Bộ luật Dân sự
năm 2015 , tại Điều 119 quy định về "Hình thức giao dịch dân sự"; Điều 430 quy định
về “Hợp đồng mua bán nhà ở, mua bán nhà”; Điều 451 quy định về "Bán đấu giá tài
sản"; Điều 459 quy định về "Tặng cho bất động sản"; Điều 472 quy định về "Hợp
đồng thuê nhà ở"...; Điều 502 quy định về “Hình thức, thủ tục thực hiện hợp đồng về
quyền sử dụng đất”; Luật Đất đai 2013 và Điều 79 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP quy
định về “Trình tự, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất”; Điều 80 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định "Trình tự, thủ tục đăng ký
cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất"; Điều 79 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP quy
định “Trình tự, thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế,
tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng
thành của chung vợ và chồng”. Hay điều 81 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 05 năm 2014, được bổ sung bởi Khoản 53 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP
quy định về “trình tự, thủ tục xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất và xử lý quyền

sử dụng đất đã thế chấp, thu hồi nợ”; Điều 80 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP quy định
về “Trình tự, thủ tục xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; Điều 93 Luật Nhà ở năm 2014 quy định "Trình
tự, thủ tục trong giao dịch về nhà ở" bao gồm các hình thức như mua bán, thuê, thuê
mua, tặng cho, đổi, thế chấp, cho mượn, cho ở nhờ, uỷ quyền quản lý nhà ở; Hoặc như
quy định Luật Kinh doanh Bất động sản năm 2014 và Nghị định 76/2015/NĐ-CP cũng
khẳng định "Hợp đồng th mua nhà, cơng trình xây dựng phải được công chứng",…
Nhận thấy tầm quan trọng của vấn đề công chứng, tôi đã quyết định chọn đề tài
“Thủ tục công chứng hợp đồng giao dịch chuyển nhượng, tặng cho, cho th nhà
đất tại Văn phịng cơng chứng Huỳnh Bá Đại, quận Liên Chiểu, thành phố Đà
Nẵng”. Để qua đó khẳng định rằng, các quan hệ giao dịch nếu khơng có sự hướng dẫn,
quản lý của Nhà nước bằng Pháp luật sẽ lộn xộn, các tranh chấp và vi phạm sẽ xảy ra
nhiều gây khó khăn, thiệt hại cho cơng dân, cơ quan, tổ chức hoặc Nhà nước. Đồng


thời nhấn mạnh vai trị của trình tự thủ tục công chứng hợp đồng giao dịch đất đai
trong hoạt động cơng chứng nhằm bảo vệ quyền cũng như lợi ích hợp pháp của cá
nhân, tổ chức.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của báo cáo là tìm hiểu và phân tích thực trạng trình tự, thủ
tục hợp đồng giao dịch chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê nhà đất theo quy định của
pháp luật tại Văn phịng cơng chứng Huỳnh Bá Đại từ đó đề xuất giải pháp hồn thiện
pháp luật công chứng hợp đồng giao dịch đất đai và áp dụng pháp luật hiệu quả hơn
trong hoạt động công chứng.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Khái quát về lịch sử hình thành, cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ quyền
hạn của Văn phịng cơng chứng Huỳnh Bá Đại;
- Tìm hiểu, đánh giá thực trạng hoạt động cơng chứng hợp đồng giao dịch
chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê nhà đất tại Văn phịng cơng chứng Huỳnh Bá Đại
và chỉ ra được những ưu điểm, hạn chế;

- Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện pháp luật cơng chứng, nâng cao hiệu
quả công chứng hợp đồng giao dịch chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê nhà đất.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Trình tự, thủ tục công chứng hợp đồng giao dịch chuyển nhượng, tặng cho, cho
th nhà đất của Văn phịng cơng chứng Huỳnh Bá Đại.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Văn phịng cơng chứng Huỳnh Bá Đại quận Liên Chiểu, thành
phố ĐN.
- Về thời gian: Từ 2016 đến nay vì đây là giai đoạn phát triển tiêu biểu nhất của
Văn phòng cơng chứng nói chung và Văn phịng cơng chứng Huỳnh Bá Đại nói riêng
kể từ khi Luật Cơng chứng 2014 có hiệu lực.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để hồn thành báo cáo thực tập này, tôi đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:


- Phương pháp nghiên cứu tài liệu thứ cấp: Để có được dữ liệu thứ cấp, tơi thu
thập nhiều cơng trình nghiên cứu trước có liên quan đến trình tự, thủ tục công chứng
hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê nhà đất, giải pháp nâng cao thủ tục giao
dịch như: Đề tài nghiên cứu khoa học, sách tham khảo, bài tạp chí khoa học chuyên
ngành, bài viết mang tính nghiên cứu và trao đổi trên các diễn đàn internet, v.v. Sau
khi thu thập các tài liệu trên, tôi đã sắp xếp, phân loại theo thời gian, theo từng nội
dung cụ thể có liên quan đến các phần, mục trong đề tài để thuận tiện cho việc sử dụng
các dữ liệu này. Phương pháp là tiền đề để ứng dụng cho chương 1 và chương 2;
- Phương pháp quan sát khoa học: Sau khi thu thập dữ liệu thứ cấp, tôi sử dụng
phương pháp tri giác (trực tiếp và gián tiếp) trình tự, thủ tục cơng chứng hợp đồng
chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê nhà đất một cách có hệ thống để thu thập thơng tin
đối tượng như: cơng trình nghiên cứu, sách, tạp chí khoa học chuyên ngành, các bài
viết điện tử mang tính nghiên cứu,… Tơi thực hiện phương pháp quan sát một cách tối
ưu nhất để lựa chọn từng tài liệu cho phù hợp với yêu cầu của từng chương;

- Phương pháp phân tích, tổng hợp: Để có được nguồn thơng tin dữ liệu, sau khi
thu thập, tơi tiến hành phân tích chun sâu, chọn lọc, sắp xếp tổng hợp cho phù hợp
với từng phần, nội dung cụ thể. Phương pháp được ứng dụng cho chương 2 và chương
3;
- Phương pháp diễn dịch: Sau khi quan sát, phân tích các nguồn thơng tin dữ liệu,
các lý thuyết đã thu thập được, tôi tiến hành tổng hợp, kết luận, đưa ra phân tích
chuyên sâu nhằm ứng dụng cho chương 3.
Và một số phương pháp khác.
6. Kết cấu báo cáo
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung báo cáo được kết cấu trong 3 phần sau:
Phần 1: Tổng quan về Văn phịng cơng chứng Huỳnh Bá Đại
Phần 2: Thực trạng thủ tục công chứng hợp đồng giao dịch chuyển nhượng,
tặng cho, cho thuê nhà đất tại Văn phòng công chứng Huỳnh Bá Đại
Phần 3: Đề xuất giải pháp hồn thiện về thủ tục và hoạt động cơng chứng hợp
đồng giao dịch chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê nhà đất tại Văn phịng cơng
chứng Huỳnh Bá Đại


PHẦN I
TỔNG QUAN VỀ VĂN PHỊNG CƠNG CHỨNG HUỲNH BÁ ĐẠI
1.1. Lịch sử hình thành phát triển
Trong những năm qua, tình hình kinh tế, xã hội của đất nước ngày càng phát
triển, các hoạt động kinh tế diễn ra ngày càng sơi nổi. Chính vì vậy, trong giai đoạn
vừa qua, nhu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch (một trong những hoạt động thiết
thực nhất nhằm tạo hành lang pháp lý an tồn, ổn định, góp phần ngăn ngừa vi phạm
pháp luật, phòng ngừa rủi ro, tranh chấp, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên
khi tham gia vào các hoạt động kinh tế, xã hội) ngày càng gia tăng. Để đáp ứng nhu
cầu đó, Văn phịng công chứng Huỳnh Bá Đại đã được thành lập và hoạt động từ năm
2016 - là một trong những văn phịng có dịch vụ pháp lý, bao gồm nhiều mảng hoạt
động lớn như: tư vấn pháp luật, tranh tụng, bán đấu giá,…

Văn phịng cơng chứng là một hình thức mới của tổ chức hành nghề công chứng
được quy định tại điều 23 Luật Công chứng 2014, VPCC phải đăng ký hoạt động tại
Sở Tư pháp. Nơi đặt trụ sở và hoạt động theo nguyên tắc tự chủ về tài chính bằng
nguồn thu từ kinh phí đóng góp của cơng chứng viên, phí dịch vụ và các khoản thu
hợp pháp khác. VPCC được thành lập, tổ chức và hoạt động theo loại hình doanh
nghiệp tư nhân hoặc cơng ty hợp danh theo quy định của Luật Cơng chứng 2014. Theo
đó, VPCC do một công chứng viên thành lập (Công chứng viên là người có đủ tiêu
chuẩn theo quy định của Luật Công chứng, được bổ nhiệm để hành nghề công chứng),
tổ chức và hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tư nhân; VPCC do hai công chứng
viên trở lên thành lập được tổ chức và hoạt động theo loại hình cơng ty hợp danh, Văn
phịng cơng chứng có trụ sở và con dấu riêng. Về cơ cấu tổ chức, VPCC bao gồm:
Trưởng Văn phịng, Phó Văn phịng, cơng chứng viên, nhân viên nghiệp vụ. Trưởng
Văn phòng là người đại diện theo pháp luật của Văn phịng cơng chứng, phải là cơng
chứng viên và chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động của VPCC. Tại VPCC, Nhà nước
chỉ quản lý về mặt chuyên môn, nghiệp vụ của công chứng viên, không quản lý về mặt
nhân sự. [21;tr27]
Văn phịng cơng chứng Huỳnh Bá Đại là một trong số những VPCC uy tín được
thành lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Văn phòng được thành lập theo quyết định
số 7113/QĐ- UBND về việc cho phép thành lập VPCC ngày 27-12-2016. Theo đó,


Văn phịng cơng chứng Huỳnh Bá Đại có trụ sở tại 654 Tơn Đức Thắng, phường Hịa
Khánh Nam, quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng; có con dấu riêng và tài khoản
riêng hoạt động theo nguyên tắc tự chủ về tài chính bằng nguồn thu từ kinh phí đóng
góp của cơng chứng viên, phí cơng chứng, thù lao cơng chứng và các nguồn thu hợp
pháp khác.
Văn phòng hoạt động theo hình thức cơng ty hợp danh, theo giấy đăng kí kinh
doanh số 07/TP- ĐKKD cấp ngày 27 tháng 12 năm 2016 do Sở Tư pháp thành phố Đà
Nẵng cấp, giấy chứng nhận đăng kí thuế số 0401807665.
Với các Cơng chứng viên có bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực cơng chứng và

Pháp luật cùng đội ngũ nhân viên đầy nhiệt huyết và tận tâm, VPPC Huỳnh Bá Đại
luôn đảm bảo sự chính xác và an tồn của văn bản cơng chứng, đáp ứng tốt nhất yêu
cầu công chứng hợp đồng giao dịch và luôn nhận được sự đánh giá cao của khách
hàng. Hiện nay, VPCC Huỳnh Bá Đại là một trong những Văn phịng cơng chứng
được tổ chức và hoạt động theo Luật Công chứng 2014 với đội ngũ lãnh đạo, cố vấn
từng là Thạc sỹ Luật, Luật sư có bề dày kinh nghiệm, chuyên sâu trong lĩnh vực pháp
luật. Bên cạnh đó, có được sự hậu thuẫn và hợp tác chiến lược của các thành viên có
đầy tiềm năng và uy tín. Hiện nay, với đội ngũ nhân sự năng động, vững chun mơn,
tận tình và tràn đầy nhiệt huyết, VPCC Huỳnh Bá Đại tự tin đối với chất lượng dịch vụ
của mình và ln đặt ra phương châm khách hàng là mục tiêu để phát triển.
Về cơ sở vật chất, phương tiện hoạt động văn phịng có kết cấu thích hợp, thuận
tiện, hợp lý cho người đến yêu cầu công chứng, nơi tiếp khách gọn gàng, sạch sẽ, rộng
rãi khang trang, sạch sẽ, đáp ứng nhu cầu của khách hàng, phương tiện làm việc có đủ
máy in, máy vi tính, máy photocopy, kết nối internet phục vụ hiệu quả cho hoạt động
cơng chứng…
Thế mạnh của văn phịng cơng chứng Huỳnh Bá Đại là cung cấp dịch vụ công
chứng một cách chuyên nghiệp dựa trên sự am hiểu sâu sắc hệ thống pháp luật và vận
dụng linh hoạt vào thực tiễn. Ngoài ra, VPCC Huỳnh Bá Đại cung cấp cho khách hàng
các dịch vụ hỗ trợ như: Thẩm định thực trạng pháp lý bất động sản, tư vấn pháp luật
miễn phí, cơng chứng ngồi trụ sở, ngồi giờ, trả hồ sơ tận nơi…nhằm cung cấp dịch
vụ một cách an tồn, nhanh chóng, thuận tiện và đảm bảo tối ưu quyền lợi của khách


hàng khi sử dụng dịch vụ tại VPCC Huỳnh Bá Đại với mức phí dịch vụ theo quy định
và được niêm yết cơng khai.
Những năm qua, Văn phịng cơng chứng Huỳnh Bá Đại đã dần khẳng định vị thế
của một tổ chức hành nghề dịch vụ cơng chứng uy tín, chiếm lĩnh được niềm tin của
hệ thống lớn khách hàng là các tổ chức tập đoàn kinh tế lớn, các tổ chức tín dụng –
ngân hàng, các tổ chức và cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu thực hiện dịch vụ công
chứng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng và cả nước. Nỗ lực, năng động và sáng tạo với

phương châm phục vụ khách hàng “ Nhanh chóng – chính xác – đúng pháp luật”.
Với sứ mệnh nhân danh Nhà nước, xác nhận giá trị pháp lý của các giao dịch,
Văn phịng cơng chứng Huỳnh Bá Đại ln cố gắng thực hiện tốt trọng trách được
giao đồng thời phục vụ khách hàng một cách tốt nhất, góp phần vào cơng cuộc cải
cách và giảm tải thủ tục hành chính trên địa bàn Quận Liên Chiểu và thành phố Đà
Nẵng
1.2. Cơ cấu tổ chức
Văn phịng cơng chứng Huỳnh Bá Đại được tổ chức và hoạt động theo hình thức
người đứng đầu là Trưởng Văn phịng. [21;tr27]
- Trưởng Văn phịng cơng chứng: Là Cơng chứng viên có kinh nghiệm trong
nghề cơng chứng, là người đại diện theo pháp luật của văn phịng và quản lý tồn bộ
hoạt động của văn phịng;
- Phó Văn phịng: Là người chịu trách nhiệm tồn bộ về mặt hành chính – kế tốn
của văn phịng và cố vấn cho Trưởng Văn phòng trong việc quản lý các hoạt động của
văn phòng;
- Chuyên viên nghiệp vụ: Phụ trách thực hiện các nghiệp vụ công chứng và tư
vấn về các vấn đề có thể nảy sinh trong quá trình thực hiện giao dịch;
- Kế tốn – thủ quỹ: Phụ trách tồn bộ hệ thống sổ sách kế tốn, theo dõi tình
hình thu – chi phát sinh trong kỳ và thực hiện nghiệp vụ kế toán;
- Văn thư: Chịu trách nhiệm lên danh sách, hệ thống một cách khoa học và bảo
quản hồ sơ của những hợp đồng đã được thực hiện tại Văn phòng;


- Bảo vệ - tạp vụ: Chịu trách nhiệm bảo đảm an ninh trật tự, bảo đảm an toàn về
tài sản của các thành viên trong Văn phòng cũng như của khách hàng đến với Văn
phịng, giữ gìn vệ sinh sạch sẽ trong và ngồi Văn phịng.
Hiện nay văn phịng cơng chứng Huỳnh Bá Đại có 01 trưởng phịng, 01 phó
phịng, 08 nhân viên, cụ thể như sau:
STT


Họ và tên

Chức vụ

Học hàm

1

Tăng Long Diệp

Trưởng Văn phịng/ Cơng chứng viên

Thạc sĩ Luật

2

Huỳnh Bá Đại

Cơng chứng viên

Thạc sĩ Luật

3

Nguyễn Thị Hạnh

Phó Văn phòng/ Chuyên viên

Thạc sĩ Luật


4

Võ Thị Thu Đà

Chuyên viên/ Kế toán

Thạc sĩ Luật

5

Dương Thạch Thảo

Chuyên viên

Cử nhân Luật

6

Huỳnh Bá Tân

Chuyên viên

Cử nhân Luật

7

Võ Quốc Khánh

Chuyên viên


Cử nhân Luật

8

Võ Thị Thúy An

Chuyên viên/ Văn thư

Cử nhân Luật

9

Huỳnh Bá Đổng

Bảo vệ

10

Nguyễn Phước Anh

Bảo vệ


HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN

BAN ĐIỀU HÀNH
PHÒNG NGHIỆPPHÒNG
VỤ
QUAN HỆ KHÁCH HÀNG
PHÒNG KẾ

PHỊNG LƯU TRỮ
TỐN/HÀNH CHÍNH NHÂN SỰ
Hình 1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Văn phịng cơng chứng Huỳnh Bá Đại
Ngồi đội ngũ nhân viên chính thức, VPPC Huỳnh Bá Đại còn cộng tác với
nhiều chuyên gia trong lĩnh vực ngân hàng, tài chính, bất động sản và các giảng viên
Luật tại các trường đại học trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
1.3. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
Văn phịng cơng chứng Huỳnh Bá Đại là bộ phận có bề dày kinh nghiệm trong
lĩnh vực công chứng và pháp luật cùng đội ngũ nhân viên đầy nhiệt huyết và tận tâm,
Văn phịng ln đảm bảo sự chính xác và an tồn của văn bản công chứng, đáp ứng
tốt nhất yêu cầu cơng chứng hợp đồng giao dịch. Ngồi ra Văn phịng còn tham mưu
tổng hợp cho mọi hoạt động điều hành trong việc quản lý Nhà nước. Văn phòng là cơ
quan tham mưu, tổng hợp phục vụ sự lãnh đạo, chỉ đạo của Nhà nước đề ra; Bảo đảm
các điều kiện vật chất, kỹ thuật cho Văn phòng thường xuyên liên tục và có hiệu quả;
Đồng thời thực hiện chức năng Quản lý công tác Văn thư – Lưu trữ đảm bảo an tồn,
chính xác.
Văn phịng cơng chứng Huỳnh Bá Đại có chức năng thực hiện chứng nhận tính
xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản (gọi là hợp
đồng, giao dịch); tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch


giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang
tiếng Việt (gọi là bản dịch) mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá
nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu cơng chứng. [21;tr44]
Thẩm quyền của Văn phịng cơng chứng Huỳnh Bá Đại cụ thể như sau: [21;tr46]
- Công chứng các hợp đồng, giao dịch theo quy định của pháp luật về công
chứng như:
+ Công chứng hợp đồng mua bán nhà;
+ Công chứng hợp đồng tặng cho bất động sản;
+ Công chứng hợp đồng thuê nhà;

+ Công chứng hợp đồng thuê khốn tài sản;
+ Cơng chứng hợp đồng ủy quyền;
+ Cơng chứng giấy ủy quyền;
+ Công chứng hợp đồng bán đấu giá bất động sản;
+ Công chứng hợp đồng kinh tế;
+ Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản;
+ Công chứng hợp đồng cầm cố tài sản;
+ Công chứng hợp đồng bảo lãnh;
+ Cơng chứng hợp đồng có yếu tố nước ngồi;
+ Cơng chứng di chúc;
+ Cơng chứng lưu giữ di chúc;
+ Cấp bản sao, văn bản hợp đồng giao dịch lưu trữ;
+ Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản;
+ Công chứng văn bản khai nhận di sản;
+ Công chứng việc từ chối nhận di sản;
+ Công chứng hợp đồng, giao dịch khác.


- Chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực các giấy tờ, văn bản do cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngồi;
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền của nước ngồi cấp hoặc chứng nhận theo quy định tại nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính Phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực
bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký (trừ việc chứng thực chữ ký người dịch) và
chứng thực hợp đồng, giao dịch.
* Tiểu kết phần 1
Như vậy, những phân tích ở trên cơ bản đã khái quát được lịch sử hình thành, cơ
cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phịng cơng chứng Huỳnh Bá
Đại. Đó là cơ sở để phát triển phần tiếp theo của đề tài.



PHẦN II
THỰC TRẠNG THỦ TỤC CÔNG CHỨNG HỢP ĐỒNG GIAO DỊCH
CHUYỂN NHƯỢNG, TẶNG CHO, CHO THUÊ NHÀ ĐẤT
TẠI VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG HUỲNH BÁ ĐẠI
2.1. Cơ sở pháp lý về thủ tục công chứng
2.1.1. Thủ tục
Thủ tục là phương thức, cách thức giải quyết cơng việc theo một trình tự nhất
định, một thể lệ thống nhất, gồm một loạt nhiệm vụ liên quan chặt chẽ với nhau nhằm
đạt được kết quả mong muốn.
2.1.2. Công chứng
Trước đây, thuật ngữ Notaruat (công chứng) có gốc Latin là “Notarius” nhưng
khơng thể hiểu Notaruat một cách sơ khai như nó có trong Luật La Mã (năm 452
trước công nguyên). Công chứng là một nghề đã tồn tại hàng trăm năm nay. Đến nay,
đó là một trong số những nghề được tổ chức chặt chẽ và rất phát triển ở các nước tiên
tiến. Ở Cộng Hồ Pháp, cơng chứng hiện đại đã có từ hơn hai trăm năm nay. Ở nước
ta, nội dung thuật ngữ công chứng đã được nêu từ Nghị định số 45/HĐBT ngày
27/02/1991 về tổ chức và hoạt động của công chứng nhà nước và Nghị định số
75/2000/NĐ-CP ngày 8/12/2000 về công chứng, chứng thực. Việc thể hiện cụ thể nội
dung thuật ngữ này trong các Nghị định và văn bản pháp luật có sự khác nhau nhưng
về cơ bản là giống nhau, thống nhất. Và từ khi Luật Công chứng 2014 ra đời, khái
niệm công chứng đã được quy định cụ thể tại khoản 1 điều 2: Công chứng là việc
công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận tính xác thực,
hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản ( sau đây gọi là hợp
đồng, giao dịch), tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch
giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang
tiếng Việt (sau đây gọi là bản dịch) mà theo quy định của pháp luật phải công chứng
hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.” [21;tr7]



2.1.3. Thủ tục cơng chứng
Từ những phân tích trên, có thể hiểu thủ tục công chứng hợp đồng, giao dịch là
các quy định về trình tự thực hiện các bước để công chứng hợp đồng, giao dịch mà
các bên tham gia vào hoạt động công chứng phải tuân thủ theo quy định của pháp luật.
2.1.4. Văn phịng cơng chứng
Bên cạnh hoạt động công chứng công, công chứng tư là 1 lĩnh vực hoạt động mới
trong quản lý nhà nước, xuất hiện trong những năm gần đây. Hoạt động công chứng tư
chưa được quy định nhiều trong các văn bản quy phạm pháp luật, chủ yếu vẫn hoạt
động theo quy định của Luật công chứng và các văn bản điều chỉnh lĩnh vực công
chứng công. Công chứng tư được gọi bằng một cái tên khác đó là “văn phịng cơng
chứng”. Văn phịng cơng chứng được hiểu là tổ chức dịch vụ công được tổ chức và
hoạt động theo quy định Luật công chứng và các văn bản quy phạm pháp luật khác có
liên quan đối với loại hình cơng ty hợp danh thay mặt Nhà nước chứng nhận tính xác
thực, hợp pháp của các hợp đồng, giao dịch có con dấu và tài khoản riêng hoạt động
theo nguyên tắc tự chủ về tài chính bằng nguồn thu từ phí cơng chứng, thù lao công
chứng và các nguồn thu hợp pháp khác. [21;tr27]
2.2. Kết quả thực hiện công chứng hợp đồng giao địch
Tại Văn phịng cơng chứng Huỳnh Bá Đại, tất cả các trình tự thủ tục đều tuân thủ
theo quy định của pháp luật.
2.2.1. Thủ tục công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê nhà
đất
* Hồ sơ chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê nhà đất
HỒ SƠ

GHI CHÚ

Hồ sơ chuyển nhượng
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG - Phiếu yêu cầu công Trường hợp bên chuyển
chứng;


nhượng gồm 1 người cần

- CMND (vợ & chồng) có các giấy tờ sau :
hoặc Căn cước cơng dân - Giấy xác nhận tình trạng
(kèm theo giấy xác nhận


CMND);

hôn nhân;

- Giấy chứng nhận kết hôn; - Văn bản thỏa thuận tài
- Giấy CN QSD đất QSH

sản riêng.

nhà ở và TSGL với đất;
- Hợp đồng uỷ quyền bán
(Nếu có).
BÊN

NHẬN

CHUYỂN - CMND (vợ & chồng)

NHƯỢNG

hoặc Căn cước công dân
(kèm theo giấy xác nhận
CMND);

- Giấy chứng nhận kết hôn;
- Sổ hộ khẩu.

Hồ sơ tặng cho
BÊN TẶNG CHO

- Phiếu yêu cầu công Trường hợp bên tặng cho
chứng;

gồm 1 người cần có các

- CMND (vợ & chồng) giấy tờ sau :
hoặc Căn cước cơng dân - Giấy xác nhận tình trạng
(kèm theo giấy xác nhận hôn nhân;
CMND);

- Văn bản thỏa thuận tài

- Giấy chứng nhận kết hôn; sản riêng.
- Giấy CN QSD đất QSH
nhà ở và TSGL với đất;
- Hợp đồng uỷ quyền tặng
cho (Nếu có).

BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO

- CMND hoặc Căn cước
cơng dân (kèm theo giấy
xác nhận CMND);



- Sổ hộ khẩu (Bắt buộc
phải có hộ khẩu thường trú
tại Đà Nẵng);
- Giấy chứng nhận kết hôn.

Hồ sơ cho thuê
BÊN CHO THUÊ

- Phiếu yêu cầu công Trường hợp bên cho thuê
chứng;

nhà đất gồm một người

- CMND (vợ & chồng) cần có các giấy tờ sau:
hoặc Căn cước cơng dân - Giấy xác nhận tình trạng
(kèm theo giấy xác nhận hôn nhân;
CMND);

- Văn bản thỏa thuận tài

- Giấy chứng nhận kết hôn; sản riêng;
- Giấy CN QSD đất QSH Trường hợp bên cho thuê
nhà ở và TSGL với đất;

tài sản đang thế chấp tại

- Hợp đồng uỷ quyền (Nếu Ngân hàng cần có:
có).


- Thơng báo đồng ý cho
th.

BÊN TH

- CMND (vợ & chồng) Trường hợp bên thuê nhà
hoặc Căn cước cơng dân đất là pháp nhân cần có
(kèm theo giấy xác nhận các giấy tờ sau:
CMND);

- Đăng ký kinh doanh/

- Giấy chứng nhận kết hôn; Quyết
- Sổ hộ khẩu.

định

thành

lập

doanh nghiệp/ Giấy chứng
nhận đầu tư;
- Chứng minh nhân dân
hoặc hộ chiếu của người
đại diện theo pháp luật/


người đại diện ký kết hợp
đồng;

- Biên bản họp của Hội
đồng quản trị/ Hội đồng
thành viên;
- Giấy uỷ quyền (trường
hợp uỷ quyền ký Hợp
đồng, giao dịch).
* Trình tự, thủ tục công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê nhà
đất
Bước 1: Người yêu cầu công chứng tập hợp đủ các giấy tờ theo hướng dẫn rồi
nộp tại phòng tiếp nhận hồ sơ. Hồ sơ photo có thể nộp trực tiếp, gửi Fax, Email. Sau
đó phải có bản gốc để đối chiếu.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ sẽ kiểm tra hồ sơ đã nhận và các điều kiện cơng
chứng, nếu thấy đủ điều kiện thì sẽ nhận hồ sơ, nếu thiếu sẽ yêu cầu bổ sung hoặc từ
chối tiếp nhận nếu không đủ điều kiện công chứng theo Luật định.
Bước 3: Ngay sau khi đã nhận đủ hồ sơ, bộ phận nghiệp vụ sẽ tiến hành soạn
thảo hợp đồng giao dịch . Hợp đồng, giao dịch sau khi soạn thảo sẽ được chuyển sang
bộ phận thẩm định nội dung, thẩm định kỹ thuật, kiểm tra tranh chấp, tài sản phong tỏa
để rà soát lại, và chuyển cho các bên đọc lại.
Bước 4: Các bên sau khi đã đọc lại, nếu khơng có u cầu chỉnh sửa gì sẽ
ký/điểm chỉ vào từng trang của hợp đồng (theo hướng dẫn). Cơng chứng viên sẽ ký
sau đó để chuyển sang bộ phận đóng dấu, lưu hồ sơ và trả hồ sơ.
Bước 5: Người yêu cầu công chứng hoặc một trong các bên nộp lệ phí, thù lao
cơng chứng do Chun viên soạn thảo theo quy định về mức phí cơng chứng được
niêm yết cơng khai tại Văn phịng và nhận các bản hợp đồng, giao dịch đã được cơng
chứng tại Phịng trả hồ sơ.


QUY ĐỊNH
VỀ MỨC THU PHÍ CƠNG CHỨNG
Căn cứ thơng tư số: 257/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ tài

chính về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng , phí cơng chứng; phí chứng thực
[3;tr3,4,5]
Văn phịng cơng chứng Huỳnh Bá Đại áp dụng mức thu phí cơng chứng như sau:
1. Mức thu phí cơng chứng hợp đồng, giao dịch được xác định theo giá trị tài sản
hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:
a) Mức thu phí đối với việc công chứng các hợp đồng, giao dịch:
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng,

Mức thu

giao dịch

(đồng/trường hợp)

1

Dưới 50 triệu đồng

50 nghìn

2

Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

100 nghìn

3

Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng


TT

0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp
đồng, giao dịch
01 triệu đồng + 0,06% của phần giá

4

Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng

trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng,
giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
2,2 triệu đồng + 0,05% của phần

5

Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng

giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng,
giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
3,2 triệu đồng + 0,04% của phần

6

Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng,
giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng

7


Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

5,2 triệu đồng + 0,03% của phần
giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng,


giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.
32,2 triệu đồng + 0,02% của phần
giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng,
8

Trên 100 tỷ đồng

giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng
(mức thu tối đa là 70 triệu
đồng/trường hợp).

b) Mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất; thuê
nhà ở; thuê, thuê lại tài sản (tính trên tổng số tiền thuế):
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp

Mức thu

đồng, giao dịch (tổng số tiền thuê)

(đồng/trường hợp)

1


Dưới 50 triệu đồng

40 nghìn

2

Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

80 nghìn

3

Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng

TT

0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị
hợp đồng, giao dịch
800 nghìn đồng + 0,06% của phần

4

Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng

giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng,
giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
02 triệu đồng + 0,05% của phần giá

5


Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng

trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng,
giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
03 triệu đồng + 0,04% của phần giá

6

Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng,
giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng


05 triệu đồng + 0,03% của phần
giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng,
7

Từ trên 10 tỷ đồng

giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng
(mức thu tối đa là 8 triệu
đồng/trường hợp)


c) Mức thu phí đối với việc cơng chứng hợp đồng mua bán tài sản đấu giá (tính
trên giá trị tài sản) được tính như sau:
Mức thu

TT


Giá trị tài sản

1

Dưới 5 tỷ đồng

100 nghìn

2

Từ 5 tỷ đồng đến dưới 20 tỷ đồng

300 nghìn

3

Trên 20 tỷ đồng

500 nghìn

(đồng/trường hợp)

2. Mức phí đối với việc công chứng hợp đồng, giao dịch không theo giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:
TT

1

Loại việc

Công chứng hợp đồng chuyển đổi
quyền sử dụng đất nơng nghiệp

Mức thu
(đồng/trường hợp)
40 nghìn

2

Cơng chứng hợp đồng bảo lãnh

100 nghìn

3

Cơng chứng hợp đồng ủy quyền

50 nghìn

4

Cơng chứng giấy ủy quyền

20 nghìn

Cơng chứng việc sửa đổi, bổ sung hợp
đồng, giao dịch (Trường hợp sửa đổi,
5

bổ sung tăng giá trị tài sản hoặc giá trị

hợp đồng, giao dịch thì áp dụng mức

40 nghìn

thu tương ứng với phần tăng tại điểm
a, b, c khoản 2 Điều 4 Thông tư này)
6

Công chứng việc hủy bỏ hợp đồng,
giao dịch

25 nghìn

7

Cơng chứng di chúc

50 nghìn

8

Cơng chứng văn bản từ chối nhận di

20 nghìn


sản
Các cơng việc cơng chứng hợp đồng,

9


giao dịch khác

40 nghìn

3. Mức thu phí nhận lưu giữ di chúc: 100 nghìn đồng/trường hợp.
4. Mức thu phí cấp bản sao văn bản cơng chứng: 05 nghìn đồng/trang, từ trang
thứ ba (3) trở lên thì mỗi trang thu 03 nghìn đồng nhưng tối đa khơng q 100 nghìn
đồng/bản.
5. Phí cơng chứng bản dịch: 10 nghìn đồng/trang với bản dịch thứ nhất.
Trường hợp người u cầu cơng chứng cần nhiều bản dịch thì từ bản dịch thứ 2 trở lên
thu 05 nghìn đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ 2; từ trang thứ 3 trở lên thu
03 nghìn đồng/trang nhưng mức thu tối đa khơng q 200 nghìn đồng/bản.
6. Phí chứng thực bản sao từ bản chính: 02 nghìn đồng/trang đối với trang thứ
nhất, trang thứ hai; từ trang thứ ba trở lên thu 01 nghìn đồng/trang nhưng mức thu tối
đa khơng q 200 nghìn đồng/bản.
7. Phí chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản: 10 nghìn đồng/trường hợp
(trường hợp hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản).
Tuân thủ theo các quy định của pháp luật, từ khi thành lập đến nay, văn phịng
cơng chứng Huỳnh Bá Đại đã giải quyết được các nhu cầu về công chứng cho tổ
chức, cá nhân. Đặc điểm của công chứng viên làm việc trong Văn phịng cơng chứng
Huỳnh Bá Đại thì họ khơng phải là cơng chức Nhà nước, có bằng cử nhân luật, qua
đào tạo và có nhu cầu được bổ nhiệm làm cơng chứng viên. Văn phịng cơng chứng
Huỳnh Bá Đại cũng tuân thủ nghiêm túc theo điều kiện để thành lập Văn phịng cơng
chứng ở nước ta là: phải là công chứng viên, là công dân Việt Nam, tối thiểu 5 năm
làm công tác pháp luật, cử nhân luật, học nghề công chứng tối thiểu 6 tháng tại Học
viện Tư pháp. Qua thời gian tập sự 18 tháng mới được bổ nhiệm làm công chứng
viên. Sau khi Công chứng viên được bổ nhiệm đã lập đề án thành lập Văn phịng cơng
chứng trình Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng xem xét và phê duyệt cho thành lập.
Sau khi thành lập VPPC đã đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp TP ĐN. Văn phịng có

mười người, gồm công chứng viên, chuyên viên pháp lý, nhân viên văn thư lưu trữ, kế
toán, thủ quỹ, nhân viên bảo vệ….; có trụ sở riêng tại 654 Tơn Đức Thắng, phường


×