Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

c©u 1 4 ®ióm trªn cïng mét c©y l¸ ë phýa ngoµi nhiòu ¸nh s¸ng vµ l¸ ë phýa trong bãng r©m ýt ¸nh s¸ng cã mµu s¾c vµ kh¶ n¨ng quang hîp kh¸c nhau sù kh¸c nhau ®ã nh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.66 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

ubnd tỉnh thừa thiên huế <b>kỳ thi chọn học sinh giỏi tỉnh </b>
sở giáo dục và đào tạo <b>lớp 12 THPTnăm học 2006-2007</b>


--- ---


đề chính thức <i><b>Mơn</b></i><b>: sinh học - Vịng 1</b>


Thêi gian làm bài: 150 phút.


Câu 1: (4 điểm)


Trờn cùng một cây, lá ở phía ngồi nhiều ánh sáng và lá ở phía trong bóng
râm ít ánh sáng có màu sắc và khả năng quang hợp khác nhau. Sự khác nhau
đó nh− thế nào ? Vì sao cú s khỏc nhau ú ?


Câu 2: (5 điểm)


Làm cách nào để biết hai gen nào đó có nằm trên cùng một nhiễm sắc thể
hay nằm trên hai nhiễm sắc thể khác nhau ? Cách nào là tốt nhất ? Cho ví dụ
và giải thích.


C©u 3: (3 điểm)


Tại sao tần số hoán vị gen lại thờng nhỏ hơn 50% và không thể lớn hơn
50% ?


Câu 4: (4 điểm)


Ngi ta lai hai con ruồi dấm có kiểu hình hồn tồn bình th−ờng với nhau
và thu đ−ợc kết quả lai ở F1 nh− sau: 202 ruồi cái có kiểu hình bình th−ờng
và 98 ruồi đực có kiểu hình bình th−ờng. Em hãy đ−a ra giả thuyết giải thích


kết quả lai nói trên và nêu cách thức tiến hành thí nghiệm lai để chứng minh
giả thuyết của mình là đúng. Cho biết tính trạng bình th−ờng do một gen quy
nh.


Câu 5: (2 điểm)


Trong mt nh hộ sinh có bốn em bé của bốn gia đình khác nhau bị lẫn lộn
không rõ cha mẹ. Ng−ời ta tiến hành xác định nhóm máu của từng em và của
bốn cặp cha mẹ. Một em có nhóm máu O, một có nhóm máu A, một có
nhóm máu B và một có nhóm máu AB. Nhóm máu của bốn cặp cha mẹ nh−
sau: a) AB x O; b) A x O; c) A x AB; d) O x O.


Hãy giải thích và xác định em bé nào là con của cặp vợ chồng nào ?
Câu 6: (2 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

ubnd tỉnh thừa thiên huế <b>kỳ thi chọn học sinh giỏi tỉnh </b>
sở giáo dục và đào tạo <b>lớp 12 THPTnăm học 2006-2007</b>


--- ---


đề chính thức <i><b>Mơn</b></i><b>: sinh học - Vịng 2</b>


Thêi gian lµm bµi: 150 phút.


Câu 1: (4 điểm)


Li thc n th hiện mối quan hệ gì trong quần xã sinh vật ? Hãy phân tích
vai trị của từng nhóm sinh vật trong l−ới thức ăn đối với sự chuyển hoá nng
lng ?



Câu 2: (4 điểm)


Lm th no để biết đ−ợc một tính trạng nào đó là do một cặp alen hay hai
cặp alen quy định ? Cho vớ d v gii thớch.


Câu 3: (2 điểm)


Nêu những u điểm và nhợc điểm cơ bản của hình thức sinh sản vô tính và
sinh sản hữu tính ?


Câu 4: (5 điểm)


Ph h di õy ghi lại sự di truyền của một bệnh ở ng−ời. Bệnh này đ−ợc
biết là do một gen quy định. Em hãy giải thích cơ sở di truyền của bệnh.
I.


II.


, : Nam, nữ bình thờng
, : Nam, nữ bị bệnh.
III.


IV.


Câu 5: (5 điểm)


Lai rui dm cỏi mt nõu, cánh ngắn với ruồi dấm đực mắt đỏ, cánh dài (tất
cả đều thuần chủng). F1 thu đ−ợc tất cả ruồi cái đều có mắt đỏ, cánh dài; cịn
ruồi đực thì có mắt đỏ, cánh ngắn. Cho các con ruồi F1 giao phối với nhau
thu đ−ợc F2 nh− sau:



- 3/8 số ruồi đực và ruồi cái có mắt đỏ, cánh dài.


- 3/8 số ruồi đực và ruồi cái có mắt đỏ, cánh ngắn.


- 1/8 số ruồi đực và ruồi cái có mắt nâu, cánh dài.


- 1/8 số ruồi đực và ruồi cái có mắt nâu, cánh ngắn.
Hãy giải thích kết quả và viết sơ đồ lai từ P đến F2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

sở giáo dục và đào tạo <b>kỳ thi chọn học sinh giỏi tỉnh </b>
thừa thiên huế <b> khối 12 THPT - năm học 2006-2007</b>


--- ---


<b>h−íng dÉn chấm và biểu điểm </b>


<b> thi chớnh thc</b> <b>Mụn: sinh học ( Vịng 1 )</b>




C©u 1: ( 4 điểm)


Trên cùng một cây, lá ở phía ngoài nhiều ánh sáng và lá ở phía trong bóng
râm ít ánh sáng có màu khác nhau:


<b>1đ </b> - Lá ở phía ngoài ánh sáng có màu nhạt vì số lợng diệp lục ít / và tỷ
lƯ diƯp lơc a : diƯp lơc b cao (nhiỊu diệp lục a).


<b>1đ </b> - Lá ở phía trong ít ánh sáng có màu đậm vì số lợng diệp lơc nhiỊu /


vµ tû lƯ diƯp lơc a : diƯp lơc b thÊp (nhiỊu diƯp lơc b).


+ Kh¶ năng quang hợp của chúng khác nhau:


<b>1 </b> - Khi c−ờng độ ánh sáng mạnh thì lá ở ngồi có c−ờng độ quang hợp
lớn hơn lá ở trong / vì lá ở ngồi có nhiều diệp lục a, có khả năng hấp thụ tia
sáng có b−ớc sóng dài (tia đỏ).


<b>1đ </b> - Khi c−ờng độ ánh sáng yếu thì c−ờng độ quang hợp của lá phía trong
lớn hơn lá phía ngồi / vì lá phía trong có nhiều diệp lục b, có khả năng hấp
thụ tia sáng có b−ớc sóng ngắn (tia xanh, tím).


Câu 2: (5 điểm)


<b>1 </b> - Mun bit c 2 gen nào đó có cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể hay
khơng ta có thể dùng phép lai phân tích / . Cụ thể là lai giữa cá thể dị hợp tử
về 2 gen mà ta đang quan tâm với cá thể đồng hợp lặn về 2 gen đó.


<b>1đ </b> - Nếu kết quả cho ta tỷ lệ phân ly kiểu hình là 1 : 1 : 1 : 1 thì 2 gen đó
phân ly độc lập với nhau. / Ví dụ: AaB b x aabb cho ra tỷ lệ: 1AaBb : 1Aabb
: 1 aaBb : 1aabb.


<b>1đ </b> - Nếu kết quả chỉ cho 2 loại kiểu hình với tỷ lệ bằng nhau thì 2 gen đó
cùng nằm trên 1 NST và chúng liên kết hồn tồn với nhau ( khơng xảy ra
hốn vị gen). / Ví dụ: AB/ab x ab/ab cho ra 2 loại kiểu gen với 2 loại kiểu
hình t−ơng ứng 1AB/ab ; 1ab/ab.


<b>1đ </b> - Nếu kết quả của phép lai phân tích cho ra 4 loại kiểu hình với tỷ lệ
khơng bằng nhau thì 2 gen đó cùng nằm trên 1 NST nh−ng chúng liên kết
khơng hồn tồn với nhau. / Ví dụ: AB/ab x ab/ab cho tỷ lệ 40% AB/ab :


40% ab/ab : 10% Ab/ab : 10% aB/ab.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Câu 3: (3 điểm )


Tần số hoán vị gen giữa 2 gen bất kỳ nào cũng không thể vợt qua 50% đợc
vì:


<b>1 </b> - Cỏc gen trờn 1 NST có xu h−ớng liên kết với nhau là chủ yếu.
<b>1đ </b> - Một tế bào sinh giao tử có kiểu gen AB/ab khi b−ớc vào giảm phân
nếu giữa 2 gen A và B có xảy ra một trao đổi chéo giữa 2 chromatit không
chị em ở kỳ đầu của giảm phân I thì nó sẽ tạo ra 4 loại giao tử bằng nhau:
1AB : 1ab : 1Ab : 1aB; trong đó giao tử Ab + aB = 50% = tần số hoán vị.
<b>1đ - </b>Nh− vậy nếu tất cả các tế bào sinh giao tử khi giảm phân đều có sự
trao đổi chéo giữa 2 gen thì kết quả sẽ cho tỷ lệ giao tử có hốn vị gen tối đa
cũng chỉ bằng 50% mà thôi./ Mặt khác sự trao đổi chéo cũng có thể khơng
xảy ra đối với 1 số tế bào sinh giao tử. Vì vậy tần số hoán vị th−ờng < 50%.
Câu 4: (4 điểm)


<b>1đ </b> - Kết quả lai ruồi dấm nói trên có sự bất th−ờng về tỷ lệ ruồi đực và
ruồi cái ở đời con./ Số ruồi đực chỉ bằng 1/2 số ruồi cái./


<b>1đ </b> - Từ đó ta có thể đ−a ra giả thiết cho rằng ở đây có thể có gen gây chết
là gen lặn nằm trên NST X. / Ruồi mẹ khi đó sẽ có kiểu gen dị hợp về gen
gây chết trên X, cịn ruồi bố có kiểu gen trội. /


<b>1® </b> - P: XA Xa (b×nh th−êng) x XAY (b×nh th−êng)
GP: XA ; Xa XA ; Y


F1: Ruồi cái : XA<sub> X</sub>A<sub> (bình th</sub><sub>−</sub><sub>ờng) : X</sub>A<sub> X</sub>a<sub> (bình th</sub><sub>−</sub><sub>ờng) </sub>
Ruồi đực: XAY (bình th−ờng) : XaY (chết)



<b>1đ </b> - Ta có thể làm thí nghiệm chứng minh giả thuyết của mình nh− sau:
Ta có thể lặp lại phép lai trên và đếm tổng số nhộng tr−ớc khi ruồi F1 nở.
Nếu chỉ khoảng 3/4 số nhộng nở thành ruồi và cho ra tỷ lệ giới tính là 2 cái :
1 đực nh− trên , còn 1/2 số nhộng khơng nở (bị chết) thì có thể khẳng định số
nhộng chết là nhộng đực và gen gây chết là gen lặn nằm trên X.


C©u 5: (2 ®iĨm)


<b>0.5đ - Cặp vợ chồng (c) có thể cho ra các con có nhóm máu A, B hoặc AB. </b>
Vậy đứa con có nhóm máu AB chắc chắn phải là con của cặp vợ chồng này
vì các cặp vợ chồng cịn lại (a, b, d) khơng thể cho ra ng−ời con có nhóm
máu AB.


<b>0.5đ - Cặp vợ chồng (b) không thể cho ra ng</b>−ời con có nhóm máu B. Vậy
đứa con có nhóm máu B chắc chắn phải là con của cặp vợ chồng (a) vì cặp
vợ chồng cịn lại (d) khơng thể cho ra ng−ời con có nhóm máu B.


<b>0.5đ - Đứa con có nhóm máu A chắc chắn là con của cặp vợ chồng (b) vì </b>
cặp vợ chồng (d) không thể cho ra ngời con có nhóm máu A.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Câu 6: (2 điểm)


<b>1® - </b>Ng−êi cã bé NST víi 44 NST th−êng, 1 NST X vµ 2 Y chØ cã thĨ
đợc hình thành do sự thụ tinh giữa tế bào trøng 22 NST th−êng + X víi tinh
trïng 22 NST th−êng + YY.


<b>1đ </b> - Tinh trùng mang 2 NST Y chỉ có thể đ−ợc hình thành do có sự rối
loạn phân ly NST Y trong giảm phân II ở bố. / Hai chrômatit của NST Y
trong giảm phân II không đ−ợc phân ly về 2 cực tế bào nên đã tạo ra tinh


trùng mang 2 Y.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

sở giáo dục và đào tạo <b>kỳ thi chọn học sinh giỏi tỉnh </b>
thừa thiên huế <b> khối 12 THPT - năm học 2006-2007</b>


--- ---


<b>hớng dẫn chấm và biểu điểm </b>


<b> thi chớnh thức</b> <b>Mơn: sinh học ( Vịng 2 )</b>


<i> </i>
Câu 1: (4 điểm)


<b>0.5 - Quan h cnh tranh, quan hệ động vật ăn thịt và con mồi. </b>
<b>0.5đ - Quan hệ ký sinh và vật chủ, quan hệ cộng sinh. </b>


<b>0.5® - Quan hƯ héi sinh, hợp tác. </b>
<b>0.5đ - Quan hệ ức chế cảm nhiễm. </b>


Vai trò của từng nhóm SV trong sự chuyển hoá năng lợng:


<b>0.5đ - SV sản xuất: Chuyển năng l</b>ợng mặt trời hay hoá năng của các phản
ứng hoá học thành hoá năng trong chất hữu c¬ cđa c¬ thĨ.


<b>0.5đ - SV tiêu thụ: Chuyển hoá năng từ thực vật sang động vật qua các bậc </b>
dinh d−ỡng.


<b>0.5đ - SV phân giải: Phân giải xác động thực vật, năng l</b>−ợng chuyển biến
một phần trả lại môi tr−ờng d−ới dạng nhiệt, một phần chuyển sang vi sinh


vật phân giải.


<b>0.5đ - Sự chuyển hố năng l</b>−ợng từ mắt xích này sang mắt xích kia đều bị
mất mát do phân tán nhiệt, hơ hấp của sinh vật.


C©u 2: (4 ®iĨm)


<b>0.5đ - Để biết đ</b>−ợc 1 tính trạng nào đó là do 1 hay 2 gen quy định ta có thể
dựa vào kết quả lai.


<b>0.5® - Tiến hành lai giữa 2 dạng bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 tính </b>
trạng tơng phản cần nghiªn cøu.


<b>0.75đ - Nếu F2 xuất hiện các loại kiểu hình với tỷ lệ 9: 3: 3: 1 hoặc dạng </b>
biến đổi của tỷ lệ 9: 3: 3: 1 thì ta có thể nói tính trạng đó do 2 gen nằm trên 2
NST khác nhau cùng quy định.


<b>0.75đ - Ng</b>−ợc lại nếu F2 có tỷ lệ phân ly kiểu hình là 3:1 hoặc dạng biến đổi
của nó là 1:2:1 thì chứng tỏ tính trạng này chỉ do 1 gen quy định.


<b>0.75® - VDơ: </b> P: Ng« cao x Ng« thÊp F1: 100% ng« cao
F1 x F1 F2: 9 cao : 7 thÊp


Biện luận: F2 xuất hiện tỷ lệ 9:7 = 16 tổ hợp = 4lgtử x 4 lgtử
cây ngô cao ở F1 phải cho 4 loại giao tử dị hợp tử 2 cặp gen
có 2 cặp gen quy định 1 cặp tính trạng.


<b>0.75® - VDơ: </b> P: Hạt vàng x hạt xanh F1: 100% vµng.
F1 x F1 F2: 3 vµng : 1 xanh



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

có 1 cặp gen quy định 1 cặp tính trạng.
Câu 3: (2 điểm)


Sinh s¶n v« tÝnh:


<b>0.5đ - </b>−u điểm: Tạo ra thế hệ con có kiểu gen giống hệt kiểu gen của mẹ và
nhanh chóng đ−ợc nhân rộng trong quần thể./ Điều này sẽ rất có ích cho lồi
khi mơi tr−ờng sống ổn định


<b>0.5đ - </b>nh−ợc điểm: Không tạo ra đ−ợc biến dị tổ hợp nên không tạo đ−ợc sự
đa dạng di truyền. / Do đó khi mơi tr−ờng thay đổi theo h−ớng bất lợi thì lồi
sẽ khó cú c hi sng sút.


Sinh sản hữu tính:


<b>0.5 - </b>−u điểm: Tạo ra đ−ợc nhiều biến dị tổ hợp / do vậy làm tăng cơ hội
sống sót cho lồi khi mơi tr−ờng có những thay đổi theo h−ớng bất lợi.
<b>0.5đ - </b>nh−ợc điểm:


Loài phải tốn nhiều năng l−ợng cho việc tạo ra và duy trì một l−ợng biến dị
khổng lồ thơng qua hình thức sinh sản hữu tính ngay cả trong những điều
kiện mụi trng sng n nh.


Câu 4: (5 điểm)


Qua nghiên cứu phả hệ ta có thể rút ra một số nhận xét sau:


<b>0.5đ - Bệnh không thể do gen nằm trên Y vì: bố III</b><sub>5</sub> bị bệnh sẽ cho tất cả
con trai bị bệnh (trái với phả hệ).



<b>0.5đ - Không thể do gen trội nằm trên X vì: bố III</b><sub>5</sub> bị bệnh do gen trội XA<sub>Y </sub>
sẽ sinh tất cả con gái bệnh (trái víi ph¶ hƯ).


<b>0.5đ - Khơng thể do gen lặn nằm trên X vì: con gái III</b><sub>2</sub> (bệnh) có bố khơng
bệnh; điều này vơ lý vì bệnh chỉ biểu hiện ở trạng thái đồng hợp lặn.


<b>0.5đ - Từ các lập luận trên ta có thể khẳng định gen gây bệnh nằm trên NST </b>
th−ờng.


<b>1đ </b> - Có rất nhiều khả năng gen gây bệnh là gen trội vì: bệnh xuất hiện
trong tất cả các thế hệ và những ng−ời con bị bệnh đều có một trong hai bố
mẹ bị bệnh. Ng−ời bị bệnh chắc hẳn là dị hợp tử về gen gây bệnh.


<b>1đ </b> - Gen gây bệnh khó có thể là gen lặn vì: gen gây bệnh là gen đột biến
và đột biến th−ờng xuất hiện với tần số khá thấp (10-5<sub>) cho nên ở thế hệ thứ II </sub>
xác suất để hai ng−ời bị bệnh lấy vợ hoặc chồng đều là ng−ời mang gen bệnh
(dị hợp tử) sẽ cc k thp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Câu 5: (5 điểm)


<b>1đ </b> - Xét hình dạng cánh: ở F1 ruồi đực và cái có tỷ lệ phân ly kiểu hình
khơng đồng đều về tính trạng cánh; / đồng thời có sự di truyền chéo.
<b>1đ </b> - Vì vậy ta có thể kết luận: Gen quy định hình dạng cánh nằm trên
NST giới tính X (khơng có ở Y), / cánh dài là trội so với cánh ngắn (lặn) vì
gen lặn trên X sẽ biểu hiện ngay ở kiểu hình ruồi đực do trên Y khơng có
gen t−ơng ứng.


<b>1đ </b> - Xét màu mắt: Tỷ lệ phân ly kiểu hình ở F1 và F2 đối với cả 2 giới
đều giống nhau chứng tỏ gen quy định tính trạng nằm trên NST th−ờng; /
mắt đỏ là trội so với mắt nâu vì F2 xuất hiện tỷ lệ 3 đỏ : 1 nâu.



<b>0.5đ - Quy định gen: </b> A: đỏ. a: nâu ( nằm trên NST th−ờng)
B: cánh dài, b: cánh ngắn (nằm trên X)


<b>1.5đ - Sơ đồ lai: </b> P: a a Xb Xb x A A XB Y
( nâu, ngắn ) ( đỏ , dài )


GP: a Xb<sub> A </sub><sub>X</sub>B<sub> ; A Y </sub> <sub>(0.5đ) </sub>
F1: Ruồi cái: A a XB X b ( đỏ, dài )


Ruồi đực: A a Xb Y ( đỏ, ngắn )


</div>

<!--links-->

×