1
Phụ lục số 4: Mẫu sáng kiến – cải tiến
SỞ Y TẾ THÀNH PHỐ CẦN THƠ
TÊN ĐƠN VI
SÁNG KIẾN (HOẶC CẢI TIẾN) CẤP CƠ SƠ
TÊN SÁNG KIẾN/CẢI TIẾN
……………………………………………….
……………………………………………………………
…………………………………………………
Cần Thơ, năm 20….
2
SỞ Y TẾ THÀNH PHỐ CẦN THƠ
TÊN ĐƠN VI
SÁNG KIẾN (HOẶC CẢI TIẾN) CẤP CƠ SƠ
TÊN SÁNG KIẾN/CẢI TIẾN
……………………………………………….
……………………………………………………………
…………………………………………………
Chủ nhiệm sáng kiến: ………………………………
Cộng sự sáng kiến: 1. ...................................................;
2. ...................................................;
3. …………………………...........
Cần Thơ, năm 20….
3
NỢI DUNG CHÍNH CỦA SÁNG KIẾN, CẢI TIẾN
Bìa ngoài, bìa lót trong (theo mẫu trên);
Mục lục (tối đa 2 trang);
Danh mục chữ cái viết tắt (nếu có) (qua trang mới, 01 trang riêng);
Danh mục các bảng (qua trang mới, 01 trang riêng);
Danh mục các biểu đồ (nếu có) (qua trang mới, 01 trang riêng);
Danh mục các hình ảnh (nếu có) (qua trang mới, 01 trang riêng);
1. Đặt vấn đề (Lý do chọn đề tài) (qua trang mới, 01 trang riêng và tối đa
02 trang);
2. Nội dung chính (Giải quyết vấn đề của sáng kiến, cải tiến) (qua trang
mới, 01 trang riêng)
2.1. Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện sáng kiến, cải tiến.
2.2. Thực trạng của vấn đề cần thực hiện sáng kiến, cải tiến.
2.3. Các biện pháp đã tiến hành để giải quyết vấn đề.
2.4. Hiệu quả của sáng kiến, cải tiến.
3. Kết luận (qua trang mới, 01 trang riêng và tối đa 01 trang);
4. Kiến nghị (qua trang mới, 01 trang riêng và tối đa 01 trang);
Tài liệu tham khảo (qua trang mới, 01 trang riêng);
Phụ lục (nếu có) (qua trang mới, 01 trang riêng).
Chú ý: Những phần in đậm là nội dung chính trong cấu trúc của sáng kiến,
cải tiến.
4
GỢI Ý VỀ NỘI DUNG CÁC PHẦN CHÍNH CỦA SÁNG KIẾN, CẢI TIẾN
1. Đặt vấn đề (nêu lý do chọn thực hiện sáng kiến, cải tiến)
Tại phần này tác giả (nhóm tác giả, sau đây gọi chung là tác giả) chủ yếu
trình bày lý do chọn thực hiện sáng kiến, cải tiến. Cụ thể tác giả cần trình bày được
những ý chính sau đây:
- Nêu rõ hiện tượng (vấn đề) trong thực tiễn chăm sóc và điều trị người bệnh,
công việc mà tác giả (hoặc nhóm tác giả) đã chọn để thực hiện sáng kiến, cải tiến.
- Ý nghĩa và tác dụng (về lý luận) của hiện tượng (vấn đề) đó trong công
tác chăm sóc và điều trị người bệnh.
- Những mâu thuẫn giữa thực trạng (nêu những bất hợp lý, những điều
cần cải tiến sửa đổi,…) với thực tế yêu cầu mới đòi hỏi cần phải được giải quyết.
Từ những ý đó, tác giả khẳng định lý do mình chọn vấn đề để viết sáng kiến,
cải tiến.
2. Nội dung chính: (Giải quyết vấn đề của sáng kiến, cải tiến)
Đây là phần quan trọng và cốt lõi nhất của một sáng kiến, cải tiến. Cần trình
bày 4 mục chính sau đây:
a/. Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện sáng kiến, cải tiến:
Tại mục này tác giả cần trình bày tóm tắt những lý luận, lý thuyết đã được
tổng kết, bao gồm các khái niệm, kiến thức cơ bản về vấn đề được chọn để viết,
thực hiện sáng kiến, cải tiến. Đó là những cơ sở lý luận có tác dụng định hướng
cho việc nghiên cứu, tìm kiếm những giải pháp, biện pháp nhằm khắc phục những
mâu thuẫn, khó khăn tác giả đã trình bày ở phần đặt vấn đề.
b/. Thực trạng của vấn đề cần thực hiện sáng kiến, cải tiến:
Tác giả trình bày những thuận lợi, khó khăn mà tác giả đã gặp phải trong
vấn đề mà tác giả đã chọn để viết, thưc hiện sáng kiến, cải tiến. Cần mô tả, làm nổi
bật những khó khăn, những mâu thuẫn mà tác giả đang tìm cách giải quyết, cải tiến
(đây là phần quan trọng, cần ghi chính xác và rõ ràng) và bổ sung sơ đồ, bản vẽ,
hình ảnh (nếu có).
5
c/. Các biện pháp đã tiến hành để giải quyết vấn đề:
Trình bày trình tự những biện pháp, các bước cụ thể đã tiến hành để giải
quyết vấn đề, trong đó có nhận xét về vai trò, tác dụng, hiệu quả của từng biện
pháp hoặc từng bước đó và bổ sung sơ đồ, bản vẽ, hình ảnh (nếu có).
d/. Hiệu quả của sáng kiến, cải tiến:
Mục này cần trình bày được các ý:
(1) Đã áp dụng sáng kiến, cải tiến ở khoa, phịng nào, bộ phận nào, cho đới
tượng cụ thể nào?
(2) Trình bày rõ kết quả cụ thể khi áp dụng sáng kiến, cải tiến (có đối chiếu so
sánh với kết quả khi tiến hành công việc theo cách cũ hoặc theo phương pháp cũ).
Việc đặt tiêu đề cho các ý chính trên đây cần được cân nhắc, chọn lọc nhằm
phù hợp với sáng kiến cải tiến đã chọn và diễn đạt được nội dung chủ yếu mà tác
giả ḿn trình bày trong sáng kiến của mình.
3. Kết luận:
Cần trình bàyđược :
- Ý nghĩa của sáng kiến, cải tiến đối với việc chăm sóc và điều trị người bệnh.
- Những nhận định chung của tác giả về việc áp dụng và khả năng phát triển
của sáng kiến, cải tiến.
- Những bài học kinh nghiệm được rút ra từ quá trình áp dụng sáng kiến, cải
tiến của bản thân.
- Những ý kiến đề xuất để áp dụng sáng kiến, cải tiến có hiệu quả.
Nói chung, việc viết sáng kiến, cải tiến thực sự là nột công việc khoa học,
nghiêm túc và địi hỏi người viết phải kiên nhẫn, phải có sự đầu tư trí tuệ, cơng
sức và thời gian. Một công việc hoàn toàn không phải là một việc dễ dàng.
Ghi chú: Hồ sơ sáng kiến cải tiến soạn theo:
- Kiểu chữ (Font chữ) “Times New Roman” cỡ (Size chữ) 13 hoặc 14 của
nền soạn thảo Windword hoặc tương đương;
- Mật độ chữ bình thường, khơng được nén hoặc kéo dãn khoảng cách giữa
các chữ;
6
- Dãn dòng đặt ở chế độ (Paragraph spacing/Line spacing) 1,5 lines;
- Cài đặt trang giấy (Page setup): lề trên (Top) 3,5 cm; lề dưới (Bottom) 3
cm; lề trái (Left) 3,5 cm; lề phải (Right) 2 cm;
- Số trang được đánh ở giữa, phía trên đầu mỗi trang giấy (Insert page
number/Top of page/Center).