Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (347.07 KB, 18 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Trang 1
<b>Bài 20: XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN VĂN HÓA DÂN TỘC </b>
<b>TRONG CÁC THẾ KỈ X - XV </b>
<b>A. PHẦN TNKQ </b>
<b>I. NHẬN BIÊT </b>
<b>Câu 1. Hệ tư tưởng chính của giai cấp phong kiến thống trị ở Việt Nam trong các thế kỉ X-XV là </b>
A. Phật giáo. B. Nho giáo. C. Đạo giáo. D. Thiên chúa giáo.
<b>Câu 2. Tư tưởng chi phối nội dung giáo dục, thi cử Việt Nam trong trong các thế kỉ X-XV là </b>
A. Phật giáo. B. Nho giáo. C. Đạo giáo. D. Thiên chúa giáo.
<b>Câu 3. Vị trí của Nho giáo ở Việt Nam trong các thế kỉ X-XIV là </b>
A. giữ vị trí độc tơn. B. bước đầu được du nhập vào Việt Nam.
C. hòa lẫn các tín ngưỡng dân gian. D. ảnh hưởng cịn ít.
<b>Câu 4. Vị trí của Nho giáo ở Việt Nam cuối thế kỉ XIV là </b>
A. giữ vị trí độc tôn. B. bước đầu được du nhập vào Việt Nam.
C. hịa lẫn các tín ngưỡng dân gian. D. ảnh hưởng cịn ít.
<b>Câu 5. Vị trí của Phật Giáo ở Việt Nam từ thế kỉ X-XIV là </b>
A. suy yếu và hịa vào tín ngưỡng dân gian.
B. phát triển mạnh mẽ cùng Nho giáo.
C. đặc biệt quan trọng và rất phát triển.
D. phát triển mạnh mẽ nhất thời Trần, suy yếu dưới thời Lí.
<b>Câu 6. Giáo dục và khoa cử Nho học ở Việt Nam phát triển rực rỡ dưới triều đại nhà </b>
A. Trần. B. Tiền Lê. C. Lê Sơ. D. Hồ.
<b>Câu 7. Giáo dục và khoa cử Nho học ở Việt Nam phát triển rực rỡ dưới thời vua </b>
A. Lý Thái Tổ. B. Trần Thái Tông. C. Trần Nhân Tông. D. Lê Thánh Tông.
<b>Câu 8. Nội dung chủ yếu của văn học chữ Hán và chữ Nôm ở Việt Nam thế kỉ XV là </b>
A. ca ngợi đất nước phát triển. B. toát lên niềm tự hào dân tộc.
C. lòng yêu nước sâu sắc. D. mang nặng tư tưởng Phật giáo.
<b>Câu 9. Ai là tác giả của tác phẩm “Bạch Đằng giang phú”? </b>
A.Trương Hán Siêu. B.Trần Quốc Tuấn. C. Nguyễn Trãi. D. Trần Quang Khải.
<b>Câu 10. Nội dung chủ yếu của văn học Việt Nam dưới thời Trần là </b>
A. ca ngợi đất nước phát triển. B. mang nặng tư tưởng Đạo giáo.
C. chứa đựng lòng yêu nước sâu sắc. D. mang nặng tư tưởng Phật giáo.
<b>II. THÔNG HIỂU </b>
<b>Câu 1. Cuối thế kỉ XIV, Nho giáo được nâng lên vị trí độc tơn vì </b>
A. thịnh hành ở các nước châu Á.
B. phù hợp với đặc điểm và tính cách của con người Việt Nam.
C. là hệ tư tưởng tiến bộ nhất thời phong kiến.
D. nhu cầu xây dựng bộ máy nhà nước và nâng cao dân trí.
<b>Câu 2. Phật giáo phát triển mạnh trong buổi đầu thời kì phong kiến độc lập ở Việt Nam vì </b>
A. phù hợp với đặc điểm và tính cách của con người Việt Nam.
B. thịnh hành ở các nước trong khu vực châu Á.
C. là hệ tư tưởng tiến bộ nhất thời phong kiến.
D. nhu cầu xây dựng bộ máy nhà nước và nâng cao dân trí.
<b>Câu 3. Năm 1484, triều đại Lê Sơ dựng bia, ghi tên Tiến sĩ chủ yếu nhằm </b>
A. Tôn vinh, trọng dụng nhân tài.
Trang 2
C. Duy trì và phát triển nền giáo dục, khoa cử Nho học.
D. Đề cao Nho giáo và khoa cử Nho học.
<b>Câu 4. Lí do chủ yếu mà quân Minh đập phá “An Nam tứ đại khí” là </b>
A. cần đồng để đúc súng đạn. B. biểu tượng của tinh thần dân tộc Đại Việt.
C. phá hoại nền văn minh Đại Việt. D. phá hoại nền văn hóa Thăng Long.
<b>Câu 5. Cơng trình kiến trúc nào dưới đây khơng phải là kiến trúc Phật giáo? </b>
A. Chùa Một Cột. B. Tháp Báo thiên. C. Chùa Dâu. D. Thành nhà Hồ.
<b>Câu 6. Loại hình nghệ thuật nào sau đây không phải là thành tựu văn hóa thời Lý – Trần? </b>
A. Tuồng. B. Chèo. C. Cải lương. D. Ví dặm.
<b>Câu 7. </b>Năm 1070, Lý Thánh Tông cho lập văn miếu ở kinh đô Thăng Long, đắp tượng Khổng Tử, Chu
Công, vẽ tượng Thất thập nhị hiền, bốn mùa cùng tế. Hoàng Thái tử đến học ở đây đã chứng tỏ
A. nền giáo dục Nho học phát triển cực thịnh.
B. giáo dục và khoa cử Nho học đã quy cũ.
C. Giáo dục và Khoa cử Nho học trở thành nguồn tuyển chọn quan lại.
D. Nền giáo dục Nho học bước đầu được khai mở.
<b>Câu 8. Nền văn hóa Đại Việt trong dưới thời Lý, Trần, Hổ, Lê Sơ được gọi là </b>
A. Đông Sơn. B. Đại La. C. Đông Đô. D. Thăng Long.
<b>Câu 9. Ý nào dưới đây khơng phải là lí do khiến Phật giáo phát triển cực thịnh dưới thời Lý? </b>
A. Lý Công Uẩn xuất thân từ Phật giáo.
B. Thế lực Phật giáo đưa Lý Công Uẩn lên ngôi.
C. Phật giáo phù hợp với đặc điểm và tính cách con người Việt Nam.
D. Phật giáo truyền bá trực tiếp từ Ấn Độ vào Việt Nam.
<b>Câu 10. Một trong những đóng góp lớn của Trần Nhân Tơng đối với nền Phật giáo Việt Nam là </b>
A. truyền bá Phật giáo Đại thừa vào Việt Nam. B. tuyền bá Phật giáo Tiểu thừa vào Việt Nam.
C. xây dựng nhiều chùa chiền ở Hà Nội. D. sáng lập thiền phái Trúc Lâm.
<b>III. VẬN DỤNG </b>
<b>Câu 1. Lê Quát đã từng nhận xét: “Từ trong kinh thành cho đến ngoài châu, phủ, kể cả những nơi </b>
thôn cùng ngõ hẻm, không bảo mà người ta cứ theo, không hẹn mà người ta cứ tin, hễ nơi nào có
nhà ở là ắt có chùa chiền…Dân chúng quá nửa nước là sư”. Nhận định trên nói về sự phát triển của
Phật giáo dưới triều đại nào?
A. Trần. B. Tiền Lê. C. Lê Sơ D. Hồ.
<b>Câu 2. “Giữa hồ dựng lên một cột đá, trên cột đá nở một bông sen ngàn cánh, trên bông sen lại gác </b>
một tòa điện, trên điện đặt tượng Phật vàng…” là mơ tả của người đương thời về cơng trình kiến
trúc nào đưới đây?
A. chùa Một cột. B. Tháp Báo thiên. C. Chùa Dâu. D. Chùa Bút Tháp.
<b>Câu 3. </b>Một trong những điểm giống nhau về tư tưởng, tôn giáo ở nước ta thời Lý, Trần, Hồ, Lê Sơ là
A. Phật giáo là quốc giáo. B. Nho giáo phát triển cực thịnh.
C. Đạo giáo phát triển mạnh mẽ nhất. D. Tam giáo đồng nguyên.
<b>Câu 4. Một trong những điểm khác nhau về tư tưởng, tôn giáo ở nước ta thời Lê Sơ với thời Lý là </b>
A. Tam giáo đồng nguyên. B. độc tôn Nho giáo.
C. Đạo giáo phát triển mạnh mẽ nhất. D. Nho giáo và Phật giáo đều được tạo điều kiện phát triển.
<b>Câu 5. Ngày 27/6/2011, UNESCO đã cơng nhận cơng trình kiến trúc nào của Việt Nam dưới đây </b>
là di sản văn hóa thế giới?
A. Thánh địa Mỹ Sơn. B. Thành Nhà Hồ.
C. Đại nội Huế. D. Thành nhà Mạc.
Trang 3
C. nhu cầu phát triển kinh tế. D. nhu cầu phát triển xã hội.
<b>B. PHẦN TỰ LUẬN </b>
<b>Câu 1. Hãy nêu các thành tựu văn học, nghệ thuật của nước ta trong các thế kỉ X-XV. </b>
<b>Câu 2. Trình bày tóm lược sự phát triển của giáo dục Việt Nam từ thế kỉ X-XV. </b>
<b>Câu 3.Vì sao Phật giáo rất phát triển dưới thời Lý, Trần nhưng đến thời Lê lại không phát triển? </b>
<b>Bài 21. NHỮNG BIẾN ĐỔI CỦA NHÀ NƢỚC PHONG KIẾN </b>
<b>TRONG CÁC THẾ KỈ XVI - XVIII </b>
<b>A. Phần TNKQ </b>
<b>I. Nhận biết (10 câu) </b>
<b>Câu 1. Cuộc khủng hoảng chính trị đầu thế kỉ XVI đã làm sụp đổ </b>
A. triều Trần. B. triều Lê sơ. C. triều Mạc. D. triều Hậu Lê.
<b>Câu 2. Năm 1527 vua Lê bị ép phải nhường ngôi cho </b>
A.nhà Mạc. B. nhà Lý. C. nhà Trần. D. nhà Nguyễn.
<b>Câu 3.Sau khi lên nắm chính quyền, triều Mạc xây dựng mơ hình nhà nước cơ bản giống </b>
A. nhà Lê sơ. B. nhà Lý. C. nhà Trần. D. nhà Hậu Lê.
<b>Câu 4. Trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc, triều Mạc (1527- 1592) ln phải đối phó với </b>
tình trạng
A.vua Minh cho quân tiến xuống, phao tin xâm chiếm nước ta.
B.vua Minh không chịu thiết lập ngoại giao.
C.vua Champa cho quân tiến đánh ra Thăng Long.
D.vua Campuchia cho quân tiến đánh sang biên giới phía nam.
<b>Câu 5. Chiến tranh Nam - Bắc triều là cuộc chiến tranh giữa các tập đoàn phong kiến nào? </b>
A. Lê, Nguyễn - Mạc. B. Nguyễn - Mạc C. Lê - Mạc. D. Lê - Trịnh.
<b>Câu 7. Thế kỉ XVI-XVIII, con sông nào được xem là giới tuyến chia đất nước ta thành Đàng </b>
Trong và Đàng Ngồi?
A. Sơng Gianh. B. Sơng Bến Hải. C. Sông Nhật Lệ. D. Sông Hương.
<b>Câu 8 . Ai là người dựng lên nhà nước phong kiến Nam triều ở thế kỉ XVI? </b>
A .Nguyễn Hoàng. B. Nguyễn Kim. C. Nguyễn Huệ. D. Nguyễn Ánh.
<b>Câu 9.Từ năm 1545 đến năm 1592, chiến tranh Nam –Bắc triều diễn ra với hệ quả </b>
A. nhà Mạc bị lật đổ. B. nhà Mạc thành lập.
C. nhà Mạc phát triển giàu mạnh. D. nhà Mạc bị suy yếu.
<b>Câu 10. Lãnh thổ Đàng Trong được tính từ tỉnh nào trở vào Nam? </b>
A.Quảng Bình. B.Quảng Trị. C.Thừa Thiên Huế. D.Quảng Nam.
<b>II. Thông hiểu (10 câu) </b>
<b>Câu 1. Chính sách nào sau đây khơng phải là chính sách của nhà Mạc ở thế kỉ XVI? </b>
A.Giải quyết các vấn đề tranh chấp quốc tế. B.Giải quyết vấn đề ruộng đất.
C.Tổ chức thi cử đều đặn. D.Xây dựng đội quân thường trực mạnh.
<b>Câu 2.Tại sao năm 1527, Mạc Đăng Dung bắt vua Lê nhường ngôi cho nhà Mạc? </b>
A. Nhà Lê bất lực, suy yếu. B. Nhà Lê bị ép buộc.
C. Nhà Lê quá chuyên chế. D. Nhà Lê bán nước cho nhà Minh.
Trang 4
A. các vua Lê khơng cịn quan tâm đến việc triều chính.
B. quân Minh đem quân sang xâm lược.
C. quan lại tranh giành quyền hành.
D. nhà Mạc nổi dậy chống đối.
<b>Câu 5. Chính sách nào của nhà Mạc dưới đây theo mơ hình thời Lê? </b>
A. Xây dựng chính quyền. B. Xây dựng quân đội.
C. Tổ chức giáo dục. D. Cải cách ruộng đất.
<b>Câu 6. Vào những năm đầu thống trị, trong việc xây dựng chính quyền, nhà Mạc đã làm gì? </b>
A. Giữ nguyên bộ máy nhà nước thời Lê.
B. Xây dựng lại chính quyền theo mơ hình cũ nhà Lê.
C. Xây dựng lại chính quyền theo mơ hình cũ nhà Lê
D. Xây dựng lại chính quyền theo mơ hình của nước Đại Việt thời Lý, Trần.
<b>Câu 7. Nhà Mạc cầm quyền không được sự tin tưởng của nhân dân vì </b>
A. thần phục quân Minh. B. không quan tâm đến nhân dân.
C. khơng quan tâm đến triều chính. D. đánh dẹp các lực lượng nổi dậy.
<b>Câu 8. Ý nào sau đây thể hiện sự hạn chế trong chính sách quản lí đất nước của triều Mạc? </b>
A. Đáp ứng nhiều chính sách vơ lí của nhà Minh. B. Tổ chức lại bộ máy quan lại.
C. Tăng cường thế lực của họ Mạc. D. Tiêu diệt các phe phái phong kiến.
<b>Câu 9. Giữa thế kỉ XVI, nước Đại Việt bùng nổ cuộc chiến tranh nào? </b>
A. Nam – Bắc triều. B. Trịnh – Nguyễn. C. Lê – Mạc. D. Lê – Nguyễn.
<b>Câu 10. Giữa thế kỉ XVII, nước Đại Việt xảy ra cuộc chiến tranh nào dưới đây? </b>
A. Nam – Bắc triều. B. Trịnh – Nguyễn. C. Lê – Nguyễn. D. Lê – Mạc.
<b>Câu 11. Nguyễn Hoàng chọn vùng đất nào đầu tiên để làm nơi dấy nghiệp của họ Nguyễn? </b>
A. Thuận Hóa. B. Thanh Hóa. C. Quảng Trị. D. Quảng Ngãi.
<b>III. VẬN DỤNG </b>
<b>Câu 1. Chiến tranh Trịnh – Nguyễn ở thế kỉ XVII đã dẫn đến hệ quả gì? </b>
A. Đất nước bị chia cắt. B. Hình thành thế lực phong kiến mới.
C. Đất nước được thống nhất. D.Triều đại mới được thành lập.
<b>Câu 2. Tình trạng đất nước Đại Việt bị chia cắt kéo dài từ giữa thế kỉ XVII đến cuối thế kỉ XVIII </b>
là hậu quả của cuộc chiến tranh nào?
A. Nam – Bắc triều. B. Trịnh – Nguyễn. C. Lê – Mạc. D. Lê – Nguyễn.
<b>Câu 3. Ý nào dưới đây không phải là chính sách của nhà Mạc? </b>
A. Tổ chức thi cử đều đặn để tuyển lựa quan lại. B. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nhân dân.
C. Xây dựng đạo quân thường trực mạnh. D. Chống quân Minh xâm lược.
<b> VẬN DỤNG CAO </b>
<b>Câu 4. Câu sấm của Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm “ Hồnh sơn nhất đái – Vạn đại dung thân” </b>
đã tác động mạnh mẽ đến nhân vật nào?
A.Nguyễn Kim. B. Nguyễn Hoàng. C. Nguyễn Ánh. D. Nguyễn Huệ.
<b>Câu 5. Tình hình đất nước chia cắt trong các thế kỉ XVII – XVIII đã để lại bài học gì trong việc </b>
thống nhất toàn vẹn chủ quyền lãnh thổ nước ta hiện nay?
A.Xây dựng chính quyền mạnh,nội bộ đồn kết.
B.Xây dựng qn đội chính quy,thiện chiến.
C.Thực hiện chính sách phát triển kinh tế cơng thương nghiệp.
D.Thực hiện chính sách đối ngoại mềm dẻo.
Trang 5
<b>Câu 1. Nêu hoàn cảnh ra đời của Vương triều Mạc. Dựa vào đâu có thể nói rằng đất nước trong </b>
<b>những năm đầu triều Mạc đã dần ổn định và có dấu hiệu phát triển? </b>
<b>Câu 2. Trình bày chiến tranh Nam – Bắc triều và hậu quả của nó? </b>
<b>Câu 3. Nhận xét về hậu quả của cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn ở thế kỉ XVII? </b>
<b>Bài 22.T NH H NH KINH TẾ CÁC THẾ KỈ XVI – XVIII </b>
<b>A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (25 CÂU). </b>
<b>I. PHẦN NHẬN BIẾT (10 CÂU) </b>
<b>Câu 1. Đến đầu thế kỉ XVIII, tình hình sản xuất nơng nghiệp ở Đàng Ngồi </b>
A. đang trên đà phát triển mạnh mẽ.
B. vẫn có những dấu hiệu tương đối ổn định và phát triển.
C. đã bị khủng hoảng và bế tắc.
D. đang có những bước tiến vượt bậc so với các thời kì trước.
<b>Câu 2. Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân làm cho nền nông nghiệp nước ta dần ổn định </b>
từ nửa sau thế kỉ XVII?
<b>A. nhân dân tích cực khai hoang, mở rộng diện tích đất canh tác. </b>
<b>B. nhân dân ra sức tăng gia sản xuất, đắp đê điều. </b>
<b>C. nhân dân tạo ra nhiều giống lúa mới có năng suất cao. </b>
<b>D. nhân dân được nhà nước đầu tạo điều kiện phát triển kinh tế nông nghiệp. </b>
<b>Câu 3. Nghề thủ công nào dưới đây mới xuất hiện ở nước ta trong các thế kỉ XVI – XVIII? </b>
<b>A. Làm giấy B. Làm đường trắng. C. Dệt vải D. Đúc đồng. </b>
<b>Câu 4. Điểm hạn chế của sự phát triển nông nghiệp trong thế kỉ XVI-XVIII? </b>
A. Gia tăng tình trạng tập trung ruộng đất vào tay địa chủ phong kiến.
B. Nông nghiệp bị tàn phá do chiến tranh.
C. Nhà nước không quan tâm đến sản xuất nông nghiệp.
D. Nhân dân khơng tích cực khai hoang.
<b>Câu 5. Ngun nhân chủ yếu nào dưới đây làm cho nông nghiệp thế kỉ XVI- nửa đầu thế kỉ XVII </b>
sa sút?
A. Chiến tranh tàn phá. B. Mất mùa đói kém.
C. Ruộng đất tập trung vào tay địa chủ. D. Nhà nước không quan tâm đến nông nghiệp.
<b>Câu 6. Từ cuối thế kỉ XV đến đầu thế kỉ XVI, ruộng đất ngày càng tập trung trong tay vào trong </b>
tay ai?
A. Nông dân. B. Địa chủ, quan lại. C. Nhà nước phong kiến. D. Toàn dân.
<b>Câu 7. “Thứ nhất Kinh Kì, thứ nhì Phố Hiến” là nói đến đơ thị nào? </b>
A. Thăng Long, Phố Hiến. B. Thăng Long, Hội An.
C. Phố Hiến, Hội An. D. Thanh Hà, Kẻ Chợ.
<b>Câu 8. Đâu không phải là nguyên nhân hình thành và hưng khởi đô thị nước ta thế kỉ XVI – </b>
XVII?
A. Nông nghiệp và thủ công nghiệp phát triển. B. Sự phát triển của nền kinh tế hàng hố.
C. Do thương nhân nước ngồi thành lập. D. Chính sách mở cửa của chúa Trịnh, Nguyễn.
<b>Câu 9. Ngoại thương ở nước ta ở thế kỉ XVI- nửa đầu thế kỉ XVIII phát triển nhanh chóng do </b>
nguyên nhân nào?
A. Tình hình kinh tế nước ta lúc bấy giờ ổn định và phát triển.
B. Sự phát triển của giao lưu buôn bán trên thế giới.
Trang 6
<b>Câu 10. Tình trạng sa sút nơng nghiệp nước ta từ thế kỉ XVI – nửa đầu XVII là do </b>
A. nhà nước phong kiến không quan tâm. B. chiến tranh liên miên tàn phá.
C. ruộng đất tập trung trong tay địa chủ phong kiến. D. nông dân mất hết ruộng đất, sư cao thuế nặng.
<b>II. PHẦN THÔNG HIỂU (10 CÂU) </b>
<b>Câu 1. Địa phương nào dưới đây không làm nghề thủ công gốm? </b>
A. Bát Tràng (Hà Nội). C. Thổ Hà ( Bắc Giang).
B. Làng Vân (Bắc Giang). D. Chu Đậu (Hải Dương).
<b>Câu 2. Thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII, ngoài những thương nhân truyền thống đã có thêm thương </b>
nhân nước nào đến buôn bán với nước ta?
A. Bồ Đào Nha. C. Nhật Bản. B .Trung Quốc. D. Xiêm.
B. Xuất hiện hệ thống các chợ làng, chợ huyện, chợ chùa.
C. Hình thành các bến cảng.
D. Sự hưng khởi của các đô thị.
<b>Câu 4. Đô thị lớn nhất ở Đàng Trong trong TK XVII-XVIII là </b>
A.Thăng Long C. Kẻ Chợ B. Hội An D.Thanh Hà
<b>Câu 5. Tên các phố phƣờng ở kinh đô Thăng Long đƣợc đặt theo </b>
A.tên các nghề thủ công. C. tên các danh nhân.
B. tên các sản phẩm nông nghiệp. D. tên các sản phẩm thủ công.
<b>Câu 6. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn tới sự phát triển nhanh chóng của ngoại thương trong </b>
các thế kỉ XVII - XVIII là
A. chủ trương mở cửa của chính quyền Trịnh - Nguyễn.
B. sự phát triển của thủ công nghiệp.
C. sự phát triển của giao lưu buôn bán trên thế giới.
D. sự phát triển của nông nghiệp.
<b>Câu 7. Địa danh nào sau đây không phải là trung tâm buôn bán nổi tiếng của nước ta trong các thế </b>
kỉ XVI-XVIII
A. Thăng Long. B. Phố Hiến. C. Hội An. D. Bắc Ninh.
C. dệt vải, đóng thuyền chiến. D. rèn sắt.
<b>Câu 10. Lực lượng lao động trong các quan xưởng là tầng lớp nào? </b>
A. Thợ thủ công bị phá sản. B. Nông dân bị mất ruộng đất.
C. Thợ thủ công lành nghề. D. Nông dân nghèo.
<b>III. PHẦN VẬN DỤNG (3 CÂU) </b>
<b>Câu 1. Ý nào sau đây không phản ánh sự phát triển của thủ công nghiệp của nước ta ở các thế kỉ </b>
XVI- XVIII
A. nghề thủ công nghiệp truyền thống tiếp tục phát triển.
B. một số nghề mới xuất hiện: Khắc in bản gỗ, làm đường trắng, làm tranh sơn mài, khai mỏ.
C. các làng nghề thủ công xuất hiện: làm gốm, nhuộm vải.
<b>D. các bến cảng mọc lên ở nhiều nơi. </b>
Trang 7
<b> B. do các thương nhân nhiều nước tụ hội lập phố xá, cửa hàng buôn bán. </b>
<b> C. do các mặt hàng buôn bán đa dạng: tơ lụa, đường, gốm, nông sản. </b>
<b> D. do vị trí địa lý thuận lợi. </b>
<b>Câu 3. Các quan xưởng được xây dựng trong thế kỉ XVI - XVIII nhằm phục vụ mục đích gì? </b>
A. nhu cầu nhân dân. B. nhu cầu thợ thủ công.
C. nhu cầu của quan lại. D. nhu cầu cả nhà nước.
<b>IV. PHẦN VẬN DỤNG CAO (2 CÂU). </b>
<b>Câu 1. Sự kiện nào trên thế giới đã tác động đến ngoại thương của nước ta trong thế kỉ </b>
XVI-XVIII?
A. phát kiến địa lí. B. cách mạng tư sản.
C. đóng được tàu vượt đại dương. D. vẽ được hải đồ.
<b>Câu 2. Hãy điền vào chỗ trống sau đây sao cho đúng: “ mối quan hệ truyền thống với các nước </b>
phương Đông, đặc biệt với...không những vẫn được duy trì mà cịn có xu hướng phát triển
hơn trước”.
A. Trung Quốc và Ấn Độ. B. Nhật Bản và Ấn Độ.
C. Trung Quốc và Nhật Bản. D. Các nước Đông Nam Á.
<b>B. PHẦN TỰ LUẬN </b>
<b>Câu 1. Nêu những biểu hiện của sự phát triển thủ công nghiệp, thƣơng nghiệp trong các thế </b>
<b>kỉ XVI - XVIII? </b>
<b>Câu 2. Tr nh bà ngu ên nhân d n đến sự phát triển kinh tế hàng h a ở các thế kỉ XVI - </b>
<b>XVIII? </b>
<b>.Câu 3. Sự hƣng khởi của các đô thị trong các thế kỉ XVI – XVIII thể hiện ra sao Sự phát </b>
<b>triển đ c ngh a nhƣ thế nào </b>
<b>BÀI 23: PHONG TRÀO TÂY SƠN VÀ SỰ NGHIỆP THỐNG NHẤT ĐẤT NƢỚC BẢO VỆ </b>
<b>A. PHẦN CÂU H I TRẮC NGHIỆM (25 CÂU). </b>
<b>I. PHẦN NHẬN BIẾT (10 CÂU) </b>
<b>Câu 1. Đầu thế kỷ XVIII, xã hội phong kiến Đàng Ngoài và Đàng Trong như thế nào? </b>
A. Bước vào giai đoạn suy yếu và khủng hoảng.
B. Đàng Ngoài khủng hoảng, Đàng Trong vẫn còn ổn định và phát triển.
C. Đàng Trong khủng hoảng, Đàng Ngồi vẫn cịn ổn định và phát triển.
D. Vẫn còn ổn định và phát triển.
<b>Câu 2. Nguyên nhân cơ bản nhất làm bùng nổ phong trào khởi nghĩa nơng dân Đàng Ngồi đầu </b>
thập niên 40 của thế kỷ XVIII là
A. nông dân bị chấp chiếm, cướp đoạt hết ruộng đất.
B. nông dân bị chế độ tô thuế, lao dịch, binh dịch nặng nề.
C. hạn hán, lụt lội, vỡ đê và mất mùa xảy ra liên tiếp.
D. địa chủ cường hào hoành hành.
<b>Câu 3. ở Đàng Ngoài, cuộc khởi nghĩa của ai nổ ra vào năm 1741 và chấm dứt vào năm 1751? </b>
A. Nguyễn Danh Phương. B. Nguyễn Hữu Cầu.
C. Hồng Cơng Chất. D. Lê Duy Mật.
<b> Câu 4. Cuộc khởi nghĩa của Lê Duy Mật (1738 - 1770) nổ ra ở vùng nào? </b>
A. Hải Phòng. B. Vĩnh Phúc.
C. Thái Bình, Hưng Yên. D. thượng du Thanh Hoá.
<b>Câu 5. Năm 1771, anh em Tây Sơn dựng cờ khởi nghĩa ở đâu? </b>
Trang 8
C. Tây Sơn thượng đạo. D. Phủ Quy Nhơn.
<b>Câu 6. </b>Nghĩa quân Tây Sơn vượt đèo An Khê tiến xuống giải phóng Tây Sơn hạ đạo vào năm nào?
A. 1772. B. 1773. C. 1774. D. 1775.
<b>Câu 7. </b>Từ năm 1776 đến năm 1783, quân Tây Sơn liên tục mở các cuộc tấn công vào vùng đất nào?
A. Quy Nhơn. B. Phú Yên. C. Gia Định. D. Đồng Nai.
<b>Câu 8. Khi quân Tây Sơn giải phóng hầu hết đất Đàng Trong và tiêu diệt lực lượng cát cứ của </b>
chúa Nguyễn, ai là người đã chạy sang cầu cứu quân Xiêm?
A. Nguyễn Kim. B. Nguyễn Hoàng. C. Lê Chiêu Thống. D. Nguyễn Ánh.
<b>Câu 9. Vua Xiêm tổ chức các đạo quân thuỷ - bộ bao gồm 5 vạn quân đánh chiếm vùng nào của </b>
nước ta?
A. Gia Định. B. Quy Nhơn. C. Đồng Nai. D. Rạch Gầm - Xoài Mút.
<b>Câu 10. Đầu tháng 1 năm 1785, Nguyễn Huệ từ Quy Nhơn vượt biển vào Gia Định và đóng đại </b>
bản doanh tại đâu?
A. Tiền Giang. B. Mỹ Tho. C. Kiên Giang. D. Vĩnh Long.
<b>II. CÂU H I THÔNG HIỂU (10 CÂU) </b>
<b>Câu 1. Lời hiểu dụ của Quang Trung “Đánh cho để dài tóc, đánh cho để đen răng” có ý nghĩa gì? </b>
A. Giữ gìn phong tục tập quán của dân tộc. B. Bảo vệ truyền thống để tóc dài.
C. Bảo vệ tục nhuộm răng đen. D. Bảo vệ tục ăn trầu, nhuộm răng.
<b>Câu 2. </b>Ai là người có cơng lớn trong việc đập tan chính quyền Lê - Trịnh bước đầu thống nhất đất nước?
A. Nguyễn Huệ. B. Nguyễn Nhạc. C. Nguyễn Lữ. D. Cả 3 anh em Tây Sơn.
<b>Câu 3. Nguyên nhân trực tiếp nhà Thanh xâm lược nước ta (1789) là </b>
A. nội bộ nước ta đang mâu thuẫn gay gắt.
B. mưu đồ bành trướng mở rộng lãnh thổ xuống phía Nam.
C. Lê Chiêu Thống cầu cứu vua Thanh.
D. Nguyễn Ánh cầu cứu nhà Thanh.
<b>Câu 4. Tại sao Nguyễn Huệ chọn Rạch Gầm - Xoài Mút làm trận địa quyết chiến với địch? </b>
A. Đây là vị trí chiến lược quan trọng của địch. B. Địa hình thuận lợi cho việc đặt phục binh.
C. Đó là một con sơng lớn. D. Hai bên bờ sơng có cây cối rậm rạp.
<b>Câu 5. Chiến thắng có ý nghĩa to lớn của nghĩa quân Tây Sơn vào năm 1785 là </b>
A. hạ thành Quy Nhơn.
B. đánh tan 29 vạn quân Thanh xâm lược.
C. đánh bại 5 vạn quân Xiêm xâm lược ở Rạch Gầm - Xoài Mút.
D. đánh sụp tập đoàn phong kiến họ Nguyễn ở Đàng Trong.
<b>Câu 6. Những trận đánh quyết định của quân Tây Sơn quét sạch 29 vạn quân Thanh xâm lược vào </b>
mùa xuân Kỷ Dậu (1789) diễn ra theo thứ tự như thế nào?
A. Đống Đa - Hà Nội - Ngọc Hồi. B. Hà Hồi - Ngọc Hồi - Đống Đa.
C. Đống Đa - Ngọc Hồi - Hà Hồi. D. Ngọc Hồi - Hà Hồi - Đống Đa.
<b>Câu 7. Tướng nào của giặc phải khiếp sợ, thắt cổ tự tử sau khi thất bại ở Ngọc Hồi và Đống Đa? </b>
A. Sầm Nghi Đống. B.Hứa Tế Hanh.
C. Tôn Sĩ Nghị. D.Càn Long.
<b>Câu 8. Công lao to lớn của Nguyễn Huệ được thể hiện trong những cuộc kháng chiến nào? </b>
A. Hai lần kháng chiến chống Tống (TK X và TK XI).
B. Ba lần kháng chiến chống quân Mông – Nguyên (TK XIII).
C. Kháng chiến chống quân Minh (TK XV).
D. Chống quân Xiêm và quân Thanh (TK XVIII).
Trang 9
C. Sông Bạch Đằng. D. Ngọc Hồi - Đống Đa.
<b>Câu 10. “Anh hùng áo vải” là từ dùng để chỉ người anh hùng </b>
A. Lê Lợi. B. Nguyễn Trãi. C. Nguyễn Huệ. D. Nguyễn Nhạc.
<b>III. CÂU H I VẬN DỤNG (3 CÂU) </b>
<b>Câu 1. Hãy điền vào chỗ trống câu sau đây sao cho đúng: "Trong 17 năm liên tục chiến đấu, phong </b>
trào Tây Sơn đã đánh tan cuộc chiến tranh xâm lược của... bảo vệ nền độc lập và lãnh thổ của
Tổ Quốc”.
A. quân Mãn Thanh. B. quân Xiêm La.
C. quân Xiêm, Thanh. D. quân của Sầm Nghi Đống.
<b>Câu 2. Ý nào đúng để hoàn thiện đoạn dữ liệu sau: </b>
“Phong trào Tây Sơn là một hiện tượng độc đáo của lịch sử Việt Nam ………….., từ một phong
trào đấu tranh mang tính chất …………., phong trào đã phát triển lên phạm vi dân tộc, có tính dân
tộc, giải quyết cả nhiệm vụ ………. và nhiệm vụ giai cấp. vì thế, phong trào nơng dân Tây Sơn đã
có đóng góp đối với lịch sử dân tộc”.
A. đầu thế kỉ XVII……….dân chủ……….dân tộc.
B. cuối thế kỉ XVII………dân tộc………dân chủ.
C. đầu thế kỉ XVIII………giai cấp………dân chủ.
D. cuối thế kỉ XVIII………giai cấp………...dân tộc.
<b>Câu 3. Vì sao nói trong các năm 1786 - 1788, phong trào Tây Sơn đã bước đầu hoàn thành sự </b>
nghiệp thống nhất đất nước?
A. Lần lượt đánh bại hai tập đoàn phong kiến phản động Nguyễn ở Đàng Trong và Lê - Trịnh ở
Đàng Ngoài.
B. Cuộc khởi nghĩa Tây Sơn nổ ra ở Đàng Trong được nhân dân hai Đàng hưởng ứng.
C. Khởi nghĩa lật đổ chính quyền Lê – Trịnh tồn tại hàng ngàn năm.
D. Cuộc khởi nghĩa đã thu hút các lãnh tụ và người lãnh đạo cả hai Đàng.
<b>B. PHẦN CÂU H I TỰ LUẬN (5 CÂU) </b>
<b>Câu 1. Tr nh bà cuộc kháng chiến chống quân Thanh năm 1789. </b>
<b>Câu 2. Nêu đặc điểm và ngu ên nhân d n đến thắng ợi của cuộc kháng chiến chống quân </b>
<b>Thanh thế kỉ XVIII. </b>
<b>Câu 3. Phong trào Tâ Sơn thế kỉ XVIII đã đ ng g p vào tru ền thống êu nƣớc của dân tộc </b>
<b>Việt Nam những bài học lịch sử g </b>
<b>Bài 24. VĂN HÓA CÁC THẾ KỶ XVI – XVIII </b>
<b>A. PHẦN CÂU H I TRẮC NGHIỆM (25 CÂU). </b>
<b>I. PHẦN NHẬN BIẾT (10 CÂU) </b>
<b>Câu 1. Nội dung nào sau đây không phải là đặc trưng của bản sắc văn hóa Đại Việt? </b>
A. Có cội rễ từ văn minh nông nghiệp.
B. Coi trọng Thiên chúa giáo.
C. Tư tưởng yêu nước thấm sâu, bao trùm mọi lĩnh vực.
<b>D. Có tiếp thu tinh hoa văn hóa thế giới làm giàu bản sắc. </b>
<b>Câu 2. Mục đích chủ yếu của chính sách độc tơn Nho giáo từ thời Lê sơ là gì? </b>
A. Để phát triển khoa học kĩ thuật.
B. Nâng cao dân trí cho nhân dân.
C. Để phát triển nền văn học.
D. Nhằm củng cố bộ máy nhà nước trung ương tập quyền.
<b>Câu 3. Chữ Quốc ngữ được du nhập vào Việt Nam từ thời gian nào? </b>
Trang 10
<b>Câu 4. Đạo Thiên chúa đƣợc du nhập vào Việt Nam từ thời gian nào </b>
A. Thế kỷ XVI. B. Thế kỷ XVII. C. Thế kỷ XVIII. D. Thế kỷ XIX.
<b>Câu 5 Dòng văn học nào phát triển rầm rộ từ thế kỷ XVI – XVIII? </b>
A. Văn học dân gian. B. Văn học chữ Nôm.
C. Văn học cung đình. D. Văn học chữ Hán.
<b>Câu 6. Nội dung nào sau đây không phải là đặc trưng của Phật giáo Việt Nam? </b>
A. Coi trọng chữ Hán. B. Coi trọng tu tâm.
C. Đề cao chữ Thiện. D. Đề cao chữ Hiếu.
<b>Câu 7. Tơn giáo nào từng bước suy thối ở các thế kỷ XVI-XVIII ? </b>
A. Phật giáo. B. Đạo giáo. C. Thiên chúa giáo. D. Nho giáo.
<b>Câu 8. Sự ra đời và phát triển của chữ Nơm có ý nghĩa gì? </b>
A. Tạo ra chữ viết riêng của người Việt.
B. Khẳng định bản sắc văn hóa của Đại Việt.
C. Thể hiện sự trưởng thành của dân tộc.
<b>D. Khẳng định sự phát triển của Nhà nước phong kiến. </b>
<b>Câu 9. Nguyễn Trãi từng nói: “Nước Đại Việt ta là một nước văn hiến”. Câu nói đó khẳng định </b>
điều gì?
A. Quốc gia có nền văn hóa lâu đời. B. Quốc gia có quyền tự do dân chủ.
C. Quốc gia có nền văn minh hiện đại. D. Quốc gia có bản sắc riêng.
<b>Câu 10. Thế kỉ XVI – XVIII tôn giáo nào được khôi phục ở nước ta? </b>
A. Nho giáo. C. Phật giáo. B.Thiên chúa giáo. D. Hồi giáo.
<b>II. PHẦN THÔNG HIỂU (10 CÂU) </b>
<b>Câu 1. Giáo dục Đại Việt chú ý đến nội dung nào? </b>
A. Chủ yếu là kinh, sử. B. Các môn tự nhiên.
C. Giáo lí Phật giáo. D. Hội họa điêu khắc.
<b>Câu 2. Ý nào không phản ánh hạn chế của nền giáo dục Đại Việt? </b>
A. Chưa tạo điều kiện cho phát triển kinh tế. B. Chưa chú ý các môn khoa học tự nhiên.
C. Chưa phổ biến trong nhân dân. D. Chưa được nhà nước quan tâm.
<b>Câu 3. Đặc điểm nổi bật của văn học Việt Nam thế kỉ XVI - XVIII là </b>
A. dùng chữ Nôm để sáng tác.
B. xuất hiện nhiều nhà thơ nổi tiếng.
C. hình thành và phát triển trào lưu văn học dân gian.
D. dùng chữ Hán để sáng tác.
<b>Câu 4. Nền giáo dục Nho học của Đại Việt không tạo điều kiện cho sự phát triển kinh tế vì </b>
A. giáo dục chủ yếu là kinh sử. B. giáo dục chủ yếu là văn học.
C. đối tượng giáo dục chủ yếu là quan lại. D. đối tượng giáo dục chủ yếu là thợ thuyền.
<b>Câu 5. Tôn giáo nào được coi là hệ tư tưởng chính của giai cấp phong kiến Đại Việt là </b>
A. Đạo giáo. B. Phật giáo. C.Thiên chúa giáo. D. Nho giáo.
<b>Câu 6. Vì sao trong thế kỉ XVI-XVIII, Nho giáo khơng cịn giữ vị trí độc tôn trong xã hội </b>
A. chế độ phong kiến sụp đổ. B. sự phát triển của Phật giáo và đạo giáo.
C. sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa. D. nhà Lê sơ bị sụp đổ, Phật giáo, đạo giáo có điều kiện để phát triển
<b>Câu 7. Tôn giáo nào được coi là “quốc giáo” thời Lý – Trần? </b>
A. Nho giáo. B. Phật giáo. C. Đạo giáo. D. Hồi giáo.
<b>Câu 8. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu nền giáo dục Đại Việt ra đời </b>
Trang 11
A. Lê Thái Tông. B. Lê Thánh Tông.
C. Quang Trung. D. Minh Mạng.
<b>Câu 10. Tác phẩm “Hổ trướng khu cơ” của Đào Duy Từ viết về lĩnh vực gì? </b>
A. Quân sự. B. Địa lý. C. Y học. D. Lịch sử.
<b>III. PHẦN VẬN DỤNG (3 CÂU) </b>
<b>Câu 1. Sự du nhập của Thiên chúa giáo thế kỉ XVII-XVIII tác động như thế nào đến Đại Việt? </b>
A. Làm phong phú, đa dạng nền văn hóa. B. Làm Nho giáo suy giảm.
C. Làm cho Phật giáo suy giảm. D. Chế độ phong kiến khủng hoảng.
<b>Câu 2. Trạng nguyên Nguyễn Bỉnh Khiêm đỗ tiến sĩ ở triều đại nào? </b>
A. Nhà Lê Sơ. B. Nhà Lý. C. Nhà Mạc. D. Nhà Hồ.
<b>Câu 3. Tôn giáo nào trước đây bị Nhà nước Lê sơ hạn chế, thậm chí cấm đốn, đến thế kỷ XVI - </b>
XVIII có điều kiện phục hồi và phát triển?
A. Phật giáo, Đạo giáo. B. Thiên Chúa giáo.
C. ấn Độ giáo, Hồi giáo. <b> D. Phật giáo, Thiên Chúa giáo. </b>
<b>III. PHẦN VẬN DỤNG CAO (2 CÂU) </b>
<b>Câu 1. Giáo dục ngày nay khắc phục được hạn chế gì so với thời kì phong kiến? </b>
A. Đề cao người tài. B. chú trọng KHTN và KHXH.
C. giáo dục theo chế độ khoa cử. D. nâng cao dân trí.
<b>Câu 2. Xã hội ngày nay cần phải duy trì mặt tích cực nào của Nho giáo? </b>
A. Tôn ti, trật tự trong xã hội. B. Chú trọng khoa học kinh sử.
C. Tư tưởng trung quân ái quốc. D. Bảo vệ giai cấp thống trị.
<b>B. PHẦN CÂU H I TỰ LUẬN (5 CÂU) </b>
<b>Câu 1. Tr nh bà t nh h nh tƣ tƣởng tôn giáo ở nƣớc ta trong các thế kỉ XVI-XVIII. </b>
<b>Câu 2. Hã nêu những thành tựu về khoa học – k thuật ở nƣớc ta trong các thế kỉ XVI – </b>
<b>XVIII. </b>
<b>Câu 3. Phân t ch ƣu điểm và hạn chế của khoa học – k thuật ở nƣớc ta trong các thế kỉ XVI </b>
<b>–XVIII. </b>
<b>Câu 4. Văn học Việt Nam thế kỉ XVI-XVIII c điểm g mới </b>
<b>BÀI 25. T NH H NH KINH TẾ, CHÍNH TRỊ, VĂN HĨA DƢỚI TRIỀU NGUYỄN </b>
<b>( Nửa đầu thế kỉ XIX) </b>
<b>1. TRẮC NGHIỆM </b>
<b>1.1 NHẬN BIẾT 10 CÂU </b>
<b>Câu 1: Dưới triều Nguyễn, địa danh nào được chọn làm kinh đô? </b>
A. Phủ Quy Nhơn ( Bình Định).
B. Thăng Long (Hà Nội).
C. Gia Định (Sài Gòn).
D. Phú Xuân (Huế).
<b>Câu 2: </b>Chính quyền trung ương thời nhà Nguyễn đựơc tổ chức theo mơ hình thời nhà nào trước đó?
A. Thời nhà Lý.
B. Thời nhà Trần.
C. Thời nhà Hồ.
D. Thời nhà Lê.
<b>Câu 3: Nguyễn Ánh lên ngơi hồng đế vào năm nào? Đặt niên hiệu là gì? </b>
A. Năm 1801 - Niên hiệu là Gia Long.
B. Năm 1802 - Niên hiệu là Gia Long.
C. Năm 1804 - Niên hiệu là Càn Long.
D. Năm 1806 - Niên hiệu là Minh Mạng .
<b>Câu 4: Trong cuộc cải cách hành chính năm 1831-1832, vua Minh Mạng đã chia nước ta thành </b>
A. 10 tỉnh và 1 phủ trực thuộc. B. 20 tỉnh và 1 phủ trực thuộc.
Trang 12
<b>Câu 5: Dưới thời nhà Nguyễn, bộ Hồng Việt Luật lệ cịn đựơc gọi là gì? </b>
A. Luật Hồng Đức .
B.Luật Gia Long.
C.Luật Minh Mạng.
D.Luật Hoàng Triều.
<b>Câu 6: Hai tác giả đại biểu kiệt xuất nhất của dịng văn học chữ Nơm nói riêng và văn học Việt </b>
Nam nói chung ở thế kỷ XIX là những ai?
A. Đoàn Thị Điểm và Hồ Xuân Hương. B. Nguyễn Du và Nguyễn Trãi.
C. Nguyễn Du và Hồ Xuân Hương. D. Nguyễn Du và Đoàn Thị Điểm.
<b>Câu 7: Để củng cố địa vị giai cấp, nhà Nguyễn đã thực hiện chủ trương gì? </b>
A. Độc tôn Nho giáo.
B. Hạn chế Phật giáo, đạo giáo.
C. Cấm Thiên Chúa giáo.
D. “Đóng cửa”, khơng quan hệ ngoại giao với các nước Phương Tây.
<b>Câu 8: Dưới thời Nguyễn, cơ quan chuyên biên soạn lịch sử có tên gọi là </b>
A. Quốc sử viện.
Trang 13
<b>Câu 9: Dưới triều Nguyễn, Phan Huy Chú đã viết tác phẩm lịch sử nổi tiếng đó là tác phẩm nào? </b>
A. Khâm đại Việt sử thông giám cương mục.
B. Đại Nam thực lục.
C. Lịch triều hiến chương loại chí.
D. Sử học bị khảo.
<b>Câu 10. Bước sang thế kỷ XIX, dòng văn học nào phát triển đạt đến đỉnh cao? </b>
A. Văn học chữ Nôm. B. Văn học chữ Hán.
C. Văn học dân gian. D. Văn học chữ quốc ngữ.
<b>1.2 THÔNG HIỂU </b> <b>10 câu </b>
<b>Câu 11: Vì sao nhà Nguyễn thực hiện chủ trương độc tôn Nho giáo? </b>
A. Muốn phát triển Nho giáo.
B. Củng cố quyền thống trị của giai cấp.
C. Dựa vào Nho giáo để hạn chế sự phát triển của Phật giáo.
D. Chống lại sự phát triển của Thiên Chúa giáo.
<b>Câu 12: Vì sao nhà Nguyễn xây dựng bộ máy nhà nước theo mơ hình thời Lê? </b>
A. Củng cố quyền thống trị của giai cấp.
B. Xây dựng lại một triều đại phong kiến trung ương tập quyền vững mạnh.
C. Xây dựng một bộ máy thống nhất từ Bắc đến Nam.
D. Gạt bỏ những ảnh hưởng của vương triều Tây Sơn.
<b>Câu 13: Vua Gia Long bước đầu chia cả nước thành ba vùng vì </b>
A. dễ dàng trong việc cai quản.
B. đất nước có lãnh thổ rộng lớn.
C. đất nước mới hợp nhất hai miền.
D. tiêu diệt hoàn toàn mọi tàn dư của quân Tây Sơn.
<b>Câu 14: Vua Minh Mạng tiến hành cuộc cải cách hành chính vì </b>
A. sau chiến tranh, bộ máy hành chính nhà nước tổ chức lỏng lẻo, không thống nhất, hoạt động
phân tán, kém hiệu quả.
B. đất nước rộng lớn, các đơn vị hành chính chưa rõ ràng.
D. âm mưu xâm lược của các nước tư bản phương Tây.
<b>Câu 15: cho các sự kiện sau </b>
1. Nhà Nguyễn thành lập.
2. Cuộc cải cách Minh Mạng.
3. Triều Nguyễn tổ chức khoa thi Hội đầu tiên.
Sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian.
A. 1, 2, 3. B. 1, 3, 2. C. 3, 1, 2. D. 3, 2, 1.
<b>Câu 16: Cho bảng dữ liệu sau: </b>
<b>Tác giả </b> <b>Tác phẩm </b>
1. Hồ Xuân Hương a. Lịch triều hiến chương loại chí.
2. Nguyễn Du b. Gia Định thành thơng chí.
3. Phan Huy Chú c. Truyện Kiều.
Trang 14
A. 1-d, 2-c, 3-b, 4-a. B. 1-a, 2-c, 3-b, 4-d.
C. 1-d, 2-a, 3-c, 4-b. D. 1-d, 2-c, 3-a, 4-b.
<b>Câu 17: Nối các chính sách của nhà Nguyễn đối với các tôn giáo theo bảng sau: </b>
<b>Tôn giáo </b> <b>Ch nh sách của Nhà Ngu ễn </b>
1. Nho giáo a. cấm đoán gắt gao.
2. Phật giáo b. phục hồi, độc tôn.
A. 1-b, 2-c, 3-a. B. 1-a, 2-c, 3-b.
C. 1-a, 2-b, 3-c. D. 1-b, 2-a, 3-c.
<b>Câu 18: Vì sao triều Nguyễn lại thi hành chính sách “đóng cửa” với các nước phương Tây? </b>
A. Do lo sợ sự ảnh hưởng của đạo Thiên Chúa vào Việt Nam.
B. Do sợ sự dịm ngó, âm mưu xâm lược của các nước phương Tây.
C. Do chịu ảnh hưởng của nhà Thanh ( Trung Quốc).
D. Do sự khác biệt về tín ngưỡng và văn hóa.
<b>Câu 19: Vì sao nói qn đội nhà Nguyễn được tổ chức hồn thiện và quy củ? </b>
A. Vì lực lượng quân đội đông đảo khoảng 20 vạn người.
B. Được trang bị vũ khí đầy đủ, có đại bác, súng tay, thuyền chiến.
C. Được nhà nước quan tâm và tổ chức thành 4 binh chủng: bộ binh, tượng binh, thủy binh và
pháo binh.
D. Là lực lượng quân sự tiên tiến nhất Đông Nam Á thời bấy giờ.
<b>Câu 20: Đầu thế kỷ XIX, đời sống văn hoá - tư tưởng ở nước ta như thế nào? </b>
A. Bị hạn chế phát triển. B. Phát triển phong phú, đa dạng.
C. Bị nơ dịch, áp đặt. D. Bị cấm đốn nghiêm ngặt.
<b>1.3 VẬN DỤNG </b>
<b>Câu 21: Nhận xét nào sau đây không đúng về ý nghĩa của cuộc cải cách Minh Mạng? </b>
B. Làm cơ sở cho sự phân chia tỉnh, huyện ngày nay.
C. Bộ máy nhà nước được hồn thiện, chặt chẽ, góp phần mở rộng lãnh thổ.
D. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lí nhà nước từ trung ương đến địa phương.
<b>Câu 22: Tập bản đồ nào thời nhà Nguyễn đã thể hiện chủ quyền của nước ta đối với hai quần đảo </b>
Trường Sa và Hoàng Sa?
A. Đại Nam thống nhất toàn đồ. B. Hồng Đức bản đồ sách.
C. Thiên Nam Tứ Chí Lộ Đồ Thư. D. Đại Nam Tứ Chí Lộ Đồ Thư.
<b>Câu 23: Nhận xét nào sau đây thể hiện đầy đủ nội dung cơ bản về bộ máy nhà nước và chính sách </b>
ngoại giao của nhà Nguyễn ở nửa đầu thế kỉ XIX?
A. Hệ thống tổ chức chính quyền từ trung ương đến địa phương vẫn theo mơ hình thời Lê sơ.
B. Nhà Nguyễn đã xây dựng một chính quyền phong kiến chuyên chế cao độ, chịu thần phục nhà
Thanh nhưng lại “đóng cửa” với phương Tây.
C. Các vua Nguyễn từng bước có thay đổi cơ cấu bộ máy nhà nước nhằm tập trung quyền hành
một cách độc đoán.
Trang 15
<b>Câu 24: Dưới triều Nguyễn, thành tựu văn hóa nào được thừa nhận là di sản văn hóa thế giới? </b>
A. Quần thể di tích cố đơ Huế, Mộc bản và Châu bản.
B. Nhã nhạc cung đình, Châu bản.
C. Quần thể di tích cố đơ Huế và Nhã nhạc cung đình.
D. Nhã nhạc cung đình, Mộc bản và Châu bản.
<b>Câu 25: Nhà thơ Tố Hữu đã viết hai câu thơ sau: </b>
<i>“ Nghìn năm sau nhớ ……….. </i>
<i>Tiếng thương như tiếng mẹ ru những ngày”. </i>
Dấu chấm trong hai câu thơ trên nói về nhân vật nào?
A. Nguyễn Du.
Trang 16
<b>II. TỰ LUẬN </b>
<b>NHẬN BIẾT </b>
<b>1.Tr nh bà khái quát quá tr nh hoàn chỉnh bộ má thống trị của nhà Ngu ễn. </b>
<b>2. Nêu những thành tựu văn h a tiêu biểu dƣới thời Ngu ễn ở nửa đầu thế kỉ XIX. </b>
<b> </b>
<b>BÀI 26: PHONG TRÀO ĐẤU TRANH CỦA NHÂN DÂN </b>
<b>TRONG NỬA ĐẦU THẾ KỶ XIX. </b>
<b>PHẦN TRẮC NGHIỆM (25 câu) </b>
<b>BIẾT (10 câu) </b>
<b>Câu 1. Nhà nước quân chủ phong kiến thời Nguyễn tăng thêm tính chuyên chế là do </b>
A. cuộc khủng hoảng xã hội nửa sau thế kỉ XVIII.
B. phong trào đấu tranh của nông dân nổ ra khắp nơi.
C. nguy cơ xâm lược của thực dân phương Tây.
D. nhà Nguyễn bước vào giai đoạn khủng hoảng.
<b>Câu 2. Một trong những nguyên nhân làm cho cuộc sống của nhân dân ở nửa đầu thế kỉ XIX </b>
cực khổ là do
A. đất nước bị chia cắt, chiến tranh kéo dài.
B. chế độ phong kiến bước vào giai đoạn suy tàn.
C. tệ nạn tham quan ô lại hoành hành.
D. thực dân Pháp xâm lược nước ta.
<b>Câu 3. Một trong những nguyên nhân làm cho cuộc sống của nhân dân ở nửa đầu thế kỉ XIX </b>
cực khổ là do
A. đất nước bị chia cắt, chiến tranh kéo dài.
B. chế độ phong kiến bước vào giai đoạn suy tàn.
C. thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta.
D. thiên tai, mất mùa thường xuyên.
<b>Câu 4. Một trong những nguyên nhân làm cho cuộc sống của nhân dân ở nửa đầu thế kỉ XIX </b>
cực khổ là do
A. tô tức, thuế má nặng nề của nhà Nguyễn.
B. đất nước bị chia cắt, chiến tranh kéo dài.
C. chế độ phong kiến bước vào giai đoạn suy tàn.
D. thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta.
<b>Câu 5. Một trong những nguyên nhân làm cho cuộc sống của nhân dân ở nửa đầu thế kỉ XIX </b>
A. đất nước bị chia cắt, chiến tranh kéo dài.
B. chế độ lao dịch thường xuyên của nhà Nguyễn.
C. chế độ phong kiến bước vào giai đoạn suy tàn.
D. thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta.
<b>Câu 6. Triều đại phong kiến nhà Nguyễn (1802 – 1945) đóng đơ ở đâu? </b>
A. Hà Nội B. Ninh Bình. C. Phú Xuân. D. Gia Định.
<b>Câu 7. Xã hội phong kiến nhà Nguyễn chia thành hai giai cấp là </b>
A. địa chủ và nông dân. B. vua quan, địa chủ và nhân dân.
C. địa chủ, cường hào và nhân dân. D. thống trị và bị trị.
<b>Câu 8. Cuộc khởi nghĩa do Lê Văn Khôi lãnh đạo (1833 – 1835) nổ ra ở </b>
A. Nam Định. B. Hà Tây. C. Phú Xuân. D. Gia Định.
<b>Câu 9. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa của người Tày ở Cao Bằng (1833 – 1835) là </b>
A. Nông Văn Vân. B. các tù trưởng họ Quách.
Trang 17
<b>Câu 10. Câu ca dao: Trên trời có ơng sao Tua/Ở làng Minh Giám có vua Ba Vành gắn với </b>
nhân vật lịch sử nào?
A. Lê Văn Khôi. B. Phan Bá Vành. C. Nông Văn Vân. C. Cao Bá Quát.
<b>HIỂU (10 câu) </b>
<b>Câu 11. Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho cuộc sống của nhân dân ở nửa đầu thế kỉ XIX cực </b>
khổ?
A. Chế độ lao dịch thường xuyên của nhà Nguyễn.
B. Tô tức, thuế má nặng nề của nhà Nguyễn.
C. Thiên tai, mất mùa thường xuyên.
D. Tệ nạn tham quan ơ lại hồnh hành.
<b>Câu 12. Những cuộc khởi nghĩa của nhân dân từ đầu thế kỉ XIX đến giữa thế kỉ XIX diễn ra </b>
A. ở các tỉnh miền núi. B. từ Bắc đến Nam.
C. ở các tỉnh phía Bắc. D. ở các tỉnh phía Nam.
<b>Câu 13. Phong trào đấu tranh của nhân dân chống triều đình phong kiến nhà Nguyễn nổ ra liên </b>
tục từ đầu thế kỉ XIX đến giữa thế kỉ XIX đã chứng tỏ
A. sự bất bình của một bộ phận dân tộc ít người đối với nhà Nguyễn.
B. sự bất bình của một bộ phận binh lính đối với nhà Nguyễn.
C. sự bất bình của mọi tầng lớp nhân dân đối với nhà Nguyễn.
D. sự bất bình của một bộ phận quan lại với triều đình nhà Nguyễn.
<b>Câu 14. Vì sao phong trào đấu tranh của nhân dân chống triều đình phong kiến nhà Nguyễn </b>
tạm thời lắng xuống vào giữa thế kỉ XIX?
A. Cuộc sống của nhân dân được cải thiện, bớt cực khổ hơn.
B. Nhà Nguyễn đàn áp đẫm máu các cuộc khởi nghĩa.
C. Nhà Nguyễn đã ổn định được tình hình xã hội.
D. Thực dân Pháp có những hành động chuẩn bị xâm lược nước ta.
<b>Câu 15. Phong trào đấu tranh của nhân dân chống triều đình phong kiến nhà Nguyễn (từ đầu </b>
thế kỉ XIX đến giữa thế kỉ XIX) nổ ra trong bối cảnh
A. nhà Nguyễn đang ở giai đoạn độc lập.
B. nhà Nguyễn mất quyền độc lập, tự chủ.
C. nhà Nguyễn bước vào giai đoạn suy vong.
D. nhà Nguyễn bắt đầu bước vào giai đoạn khủng hoảng.
<b>Câu 16. Điểm khác biệt cơ bản của phong trào đấu tranh của nhân dân thời Nguyễn (nửa đầu </b>
thế kỉ XIX) so với các triều đại trước là
A. nhằm chống lại triều đình phong kiến.
B. diễn ra vào giai đoạn đầu của triều đại phong kiến.
C. lực lượng tham gia chủ yếu là nơng dân.
D. góp phần làm cho nhà nước phong kiến suy yếu.
<b>Câu 17. Nhận xét nào sau đây không đúng về phong trào đấu tranh của các dân tộc ít người ở </b>
nửa đầu thế kỉ XIX?
A. Nhằm chống lại triều đình nhà Nguyễn.
B. Gây nhiều khó khăn cho sự thống trị của nhà Nguyễn.
C. Thu hút nhiều dân tộc ít người tham gia.
D. Chỉ diễn ra ở miền núi phía Bắc.
<b>Câu 18. Một trong những ý nghĩa của phong trào đấu tranh của các dân tộc ít người ở nửa đầu </b>
thế kỉ XIX là
Trang 18
<b>Câu 19. Cuộc khởi nghĩa nào của nhân dân chống nhà Nguyễn (nửa đầu thế kỉ XIX) có sự </b>
tham gia của cả nơng dân và binh lính?
A. Khởi nghĩa do Phan Bá Vành lãnh đạo. B. Khởi nghĩa do Cao Bá Quát lãnh đạo.
C. Khởi nghĩa do Lê Văn Khôi lãnh đạo. D. Khởi nghĩa do Nông Văn Vân lãnh đạo.
<b>Câu 20. Cuộc khởi nghĩa nào của nhân dân chống nhà Nguyễn (nửa đầu thế kỉ XIX) có sự </b>
tham gia của đơng đảo dân tộc ít người ?
A. Khởi nghĩa do Phan Bá Vành lãnh đạo. B. Khởi nghĩa do Cao Bá Quát lãnh đạo.
C. Khởi nghĩa do Lê Văn Khôi lãnh đạo. D. Khởi nghĩa do Nông Văn Vân lãnh đạo.
<b>VẬN DỤNG (3 câu) </b>
<b>Câu 21. Cho các sự kiện sau: </b>
1. Cuộc khởi nghĩa do Phan Bá Vành lãnh đạo.
2. Cuộc khỏi nghĩa do Cao Bá Quát lãnh đạo.
3. Cuộc khỏi nghĩa do Lê Văn Khôi lãnh đạo.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian.
A. 1, 3, 2. B. 1, 2, 3. C. 2, 1, 3. D. 2, 3, 1.
<b>Câu 22. Điểm khác của cuộc khởi nghĩa do Lê Văn Khôi lãnh đạo (1833 – 1835) so với cuộc </b>
khởi nghĩa do Phan Bá Vành lãnh đạo (1821 – 1827) là
A. nhằm chống lại triều đình phong kiến nhà Nguyễn.
B. có sự tham gia của binh lính nhà Nguyễn.
C. nổ ra trong giai đoạn từ đầu thế kỉ XIX đến giữa thế kỉ XIX.
D. đều bị nhà Nguyễn đàn áp dẫn đến thất bại.
<b>Câu 23. Điểm chung của phong trào đấu tranh của nhân dân từ đầu thế kỉ XIX đến giữa thế kỉ </b>
XIX là
A. chỉ diễn ra ở các tỉnh phía Bắc.
B. chỉ có sự tham gia của nơng dân.
C. chống lại triều đình phong kiến nhà Nguyễn.
D. có sự tham gia của cả nơng dân và binh lính.