<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
KIỂM TRA BÀI CŨ
<b>Câu hỏi: Trình bày quá trình phát sinh giao tử ở động vật?</b>
<b>Trả lời: </b>
1. Phát sinh giao tử đực:
- Các tế bào mầm nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo ra nhiều tinh nguyên bào.
- Tinh nguyên bào giảm phân tạo ra các tế bào con:
+ Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho 2 tinh bào bậc 2.
+ Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân II cho 2 tinh tử, các tinh tử phát sinh thành tinh
trùng.
=> Từ tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 4 tinh tử phát sinh thành 4 tinh trùng.
2. Phát sinh giao tử cái:
- Các tế bào mầm nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo ra nhiều noãn nguyên bào.
- Noãn nguyên bào giảm phân tạo ra các tế bào con:
+ Noãn bào bậc I qua giảm phân I cho thể cực thứ nhất (kích thước nhỏ) và nỗn bào
bậc 2 (kích thước lớn) .
+ Nỗn bào bậc 2 qua giảm phân II cho thể cực thứ 2( kích thước nhỏ) và một tế bào
trứng (kích thước lớn).
</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>BÀI 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH</b>
<b>Có bao giờ chúng ta tự hỏi: Tại sao tôi không phải </b>
<b>là con trai mà lại là con gái hoặc vì sao tơi khơng </b>
<b>phải là con gái mà lại là con trai? Cơ chế nào xác </b>
<b>định giới tính ở sinh vật? Liệu có cách nào làm </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
BÀI 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
<b>I. Nhiễm sắc thể giới tính:</b>
- Trong tế bào lưỡng bội:
+ Chứa các cặp NST thường
tồn tại thành từng cặp
tương đồng, giống nhau ở
cả hai giới.
+ 1 cặp NST giới tính khác
nhau giữa 2 giới:
Quan sát hình vẽ sau:
Thảo luận nhóm: (3’)
? Nhận xét sự giống và khác
nhau giữa bộ NST của Ruồi
giấm đực và ruồi giấm cái?
giữa bộ NST của Người nam
và người nữ?
Bộ NST của người
Nữ Nam
+ Giống: ở số lượng, hình
dạng của NST thường.
+ Khác: 1 cặp NST giới
tính (XX và XY)
? NST giới tính có ở tế bào nào?
Số lượng bao nhiêu cặp?
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
BÀI 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
<b>I. Nhiễm sắc thể giới tính:</b>
- Trong tế bào lưỡng bội:
+ Chứa các cặp NST thường tồn
tại thành từng cặp tương đồng,
giống nhau ở cả hai giới.
+ 1 cặp NST giới tính khác nhau
giữa 2 giới :
Tương đồng: XX
Không tương đồng: XY, XO.
- NST giới tính mang gen qui định
các tính trạng liên quan và
khơng liên quan đến giới tính.
? Hãy mơ tả hình dạng cặp NST
giới tính ở người?
Nữ gồm hai chiếc hình que giống
hệt nhau(XX). Nam gồm hai chiếc
khác nhau, 1 chiếc hình que, 1 chiếc
hình hạt (XY).
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>
BÀI 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
<b>I. Nhiễm sắc thể giới tính:</b>
- Trong tế bào lưỡng bội:
+ Chứa các cặp NST thường tồn
tại thành từng cặp tương
đồng, giống nhau ở cả hai
giới.
+ 1 cặp NST giới tính khác
nhau giữa 2 giới :
* Tương đồng: XX
* Không tương đồng: XY, XO.
- NST giới tính mang gen qui
định các tính trạng liên quan
và khơng liên quan đến giới
tính.
<b>II. Cơ chế NST xác định giới </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>
<b>44A + XY</b>
<b>44A + XX</b>
<i><b>22A +X</b></i>
<i><b>22A +Y</b></i> <i><b>22A +X</b></i>
<b>44A + XY</b>
<b>44A + XX</b>
Bè mÑ
</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>
<b>44A + XY</b>
<b>44A + XX</b>
<i><b>22A +X</b></i>
<i><b>22A +Y</b></i> <i><b><sub>22A +X</sub></b></i>
<b>44A + XY</b>
<b>44A + XX</b>
Quan sát c ch
ơ
ế và
hình v 12.2 SGK ->
ẽ
thảo luận nhĩm : (5’)
- Có mấy loại trứng và
tinh trùng được tạo ra
qua Gi m
ả Phân.
- Sự thụ tinh giữa các
loại tinh trùng mang
NST giới tính nào với
trứng để tạo ra hợp tử
phát triển thành con
trai hay con gái?.
- Tại sao tỉ lệ con trai
và con gái sơ sinh là
xấp xỉ 1:1?
-Qua giảm phân, nam tạo ra hai loại tinh trùng là
22A+X và 22A+Y, nữ tạo ra 1 loại trứng là 22A+X
- Trong thụ tinh,sự kết hợp giữa tinh trùng 22A+X và
trứng 22A+X sẽ tạo ra con gái. Còn thụ tinh giữa tinh
trùng 22+Y với trứng 22A+X sẽ tạo ra con trai
</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>
Tỉ lệ trai gái xấp xỉ 1:1 trong các trường hợp:
- Số lượng nghiên cứu phải đủ lớn
<b>- Không bị ảnh hưởng bởi thiên tai dịch bệnh</b>
- Trứng và tinh trùng thụ tinh hoàn toàn ngẫu nhiên
Giới
Lứa tuổi
Nam
Nữ
Baøo thai
<b>114</b>
<b>100</b>
Lọt lòng
<b>105</b>
<b>100</b>
10 tuổi
<b>101</b>
<b>100</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>
BÀI 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
<b>I. Nhiễm sắc thể giới tính:</b>
- Trong tế bào lưỡng bội:
+ Chứa các cặp NST thường tồn tại thành từng cặp
tương đồng, giống nhau ở cả hai giới.
+ 1 cặp NST giới tính khác nhau giữa 2 giới :
* Tương đồng: XX
* Khơng tương đồng: XY, XO.
- NST giới tính mang gen qui định các tính trạng
liên quan và khơng liên quan đến giới tính.
<b>II. Cơ chế NST xác định giới tính:</b>
- Cơ chế: Sự phân li của cặp NST giới tính trong
q trình phát sinh giao tử và tổ hợp lại trong
thụ tinh là cơ chế xác định giới tính.
- Cơ chế NST xác định giới tính ở người:
+ Trong giảm phân: Người nữ (XX) tạo được 1
loại trứng mang NST X; người nam (XY) tạo
được 2 loại tinh trùng: 1 loại mang NST X và 1
loại mang NST Y.
+ Trong thụ tinh:
* Nếu trứng mang NST X kết hợp với tinh trùng Y
tạo hợp tử XY phát triển thành con trai.
* Nếu trứng mang NST X kết hợp với tinh trùng X
tạo hợp tử XX phát triển thành con gái.
+ Sơ đồ lai minh họa:
P: 44A+XX (♀) x 44A+XY (♂)
G: 22A+X 22A+Y
F1: 44A+XX 44A+XY
</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>
BÀI 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
<b>I. Nhiễm sắc thể giới tính:</b>
- Trong tế bào lưỡng bội:
+ Chứa các cặp NST thường tồn tại thành từng cặp tương
đồng, giống nhau ở cả hai giới.
+ 1 cặp NST giới tính khác nhau giữa 2 giới :
* Tương đồng: XX
* Khơng tương đồng: XY, XO.
- NST giới tính mang gen qui định các tính trạng liên
quan và khơng liên quan đến giới tính.
<b>II. Cơ chế NST xác định giới tính:</b>
- Cơ chế: Sự phân li của cặp NST giới tính trong q
trình phát sinh giao tử và tổ hợp lại trong thụ tinh là
cơ chế xác định giới tính.
- Cơ chế NST xác định giới tính ở người:
+ Trong giảm phân: Người nữ (XX) tạo được 1 loại trứng
mang NST X; người nam (XY) tạo được 2 loại tinh
trùng: 1 loại mang NST X và 1 loại mang NST Y với
số lượng ngang nhau.
+ Trong thụ tinh:
* Nếu trứng mang NST X kết hợp với tinh trùng mang
NST Y tạo hợp tử XY phát triển thành con trai.
* Nếu trứng mang NST X kết hợp với tinh trùng mang
NST X tạo hợp tử XX phát triển thành con gái.
+ Sơ đồ lai minh họa:
P: 44A+XX (♀) x 44A+XY (♂)
G: 22A+X 22A+Y
F1: 44A+XX : 44A+XY
<b>III. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự </b>
<b>phân hóa giới tính:</b>
Quan niệm cho rằng: người
mẹ quyết định việc sinh con
trai hay con gái là đúng hay
sai?
Sai, vì việc sinh con trai hay
<b>con gái là do sự kết hợp </b>
<b>ngẫu nhiên giữa tinh </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>
BÀI 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
Hãy đọc các thông tin sau đây:
Dùng
Metyl testosteron
(hoocmơn
sinh dục) tác động vào cá vàng cái
có thể làm cá cái biến thành cá đực.
Trứng rùa ủ ở nhiệt độ
dưới
28
0
C
sẽ
nở thành con đực,
trên 32
0
C
thì nở
thành con cái.
</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>
BÀI 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
Hãy đọc các thơng tin sau đây:
Khi nhiệt độ trái đất nóng lên, tất cả
các cá thể San hô Nhật Bản đều biến
đổi thành các cá thể San hô đực.
Th u d u tr ng trong ánh sáng c ng
ầ
ầ
ồ
ườ
độ yếu thì số hoa đực giảm.
</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>
BÀI 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
Hãy đọc các thơng tin sau đây:
Sử dụng hooc môn sinh dục
kết hợp với giải phẩu, anh
Thanyarasmi đã chuyển đổi
giới tính thành nữ và đoạt
vương miện hoa hậu chuyển
đổi giới tính Thái Lan 2002.
Cũng như Thanyarasmi, nam
diễn viên Hàn Quốc Lee Si
</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>
BÀI 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
<b>I. Nhiễm sắc thể giới tính:</b>
- Trong tế bào lưỡng bội:
+ Chứa các cặp NST thường tồn tại thành từng cặp tương
đồng, giống nhau ở cả hai giới.
+ 1 cặp NST giới tính khác nhau giữa 2 giới :
* Tương đồng: XX
* Không tương đồng: XY, XO.
- NST giới tính mang gen qui định các tính trạng liên
quan và khơng liên quan đến giới tính.
<b>II. Cơ chế NST xác định giới tính:</b>
- Cơ chế: Sự phân li của cặp NST giới tính trong q
trình phát sinh giao tử và tổ hợp lại trong thụ tinh là
cơ chế xác định giới tính.
- Cơ chế NST xác định giới tính ở người:
+ Trong giảm phân: Người nữ (XX) tạo được 1 loại trứng
mang NST X; người nam (XY) tạo được 2 loại tinh
trùng: 1 loại mang NST X và 1 loại mang NST Y với
số lượng ngang nhau.
+ Trong thụ tinh:
* Nếu trứng mang NST X kết hợp với tinh trùng mang
NST Y tạo hợp tử XY phát triển thành con trai.
* Nếu trứng mang NST X kết hợp với tinh trùng mang
NST X tạo hợp tử XX phát triển thành con gái.
+ Sơ đồ lai minh họa:
P: 44A+XX (♀) x 44A+XY (♂)
G: 22A+X 22A+Y
F1: 44A+XX : 44A+XY
<b>III. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự </b>
<b>phân hóa giới tính:</b>
- Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân
hóa giới tính:
+ Mơi trường ngồi: Nhiệt độ, độ ẩm,
ánh sáng, hồn cảnh thụ tinh…
+ Môi trường trong: Các loại
hoocmon sinh dục.
- Ý nghĩa: Chủ động điều chỉnh tỉ lệ
đực: cái ở vật nuôi và cây trồng
phù hợp với mục đích sản xuất.
? Hãy cho biết: Những yếu
tố nào ảnh hưởng đến sự
phân hóa giới tính
</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>
BÀI TẬP CỦNG CỐ
<b>Bài 1- SGK trang 41: Nêu những điểm khác nhau giữa NST thường và </b>
NST giới tính?
Gợi ý trả lời:
NST thường
NST giới tính
Số lượng
Đặc điểm
Chức
năng
Thường tồn tại với số cặp lớn
hơn 1 trong tế bào lưỡng bội.
Thường tồn tại 1 cặp
trong tế bào lưỡng bội.
Tồn tại thành từng cặp
tương đồng giống nhau ở
con đực và con cái.
Tồn tại thành cặp tương
đồng (XX)hoặc không
tương đồng (XY hoặc XO)
khác nhau giữa con đực và
con cái.
Mang gen qui định tính trạng
thường của cơ thể.
Mang gen qui định tính
</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>
BÀI TẬP CỦNG CỐ
<b>Bài 5- SGK trang 41: Ở những loài mà giới đực là giới dị giao tử thì </b>
những trường hợp nào sau đây đảm bảo tỉ lệ đực : cái xấp xỉ là 1:1?
a. Số giao tử đực bằng số giao tử cái.
b. Hai loại giao tử mang NST X và NST Y có số lượng tương
đương.
c. Số cá thể đực và số cá thể cái trong loài vốn đã bằng nhau.
d. Xác suất thụ tinh của hai loại giao tử đực (mang NST X và NST
Y) với giao tử cái
tương đương.
b
</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
<b>- HỌC THUỘC BÀI CŨ, LÀM CÁC </b>
<b>BÀI TẬP 1,2,3,4,5 SÁCH GIÁO </b>
<b>KHOA TRANG 41.</b>
<b>- XEM TRƯỚC NỘI DUNG BÀI </b>
<b>MỚI: “DI TRUYỀN LIÊN KẾT”.</b>
<b>- XEM LẠI QUI LUẬT PHÂN LI </b>
</div>
<!--links-->