Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

BAI 14 VIET NAM SAU CHIEN TRANH THE GIOI THU NHAT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.44 MB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>phòng giáo dục yên khánh</b>



Trngthcskhỏnhninh



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>PHẦN HAI: LỊCH SỬ VIỆT NAM </b></i>


<i><b>TỪ 1919 ĐẾN NAY</b></i>



<i><b>CHƯƠNG I : VIỆT NAM </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>- Sau chiến tranh dù là nước thắng trận nhưng kinh tế bị tàn phá </b>
<b>nặng nề, tài chính kiệt quệ. Nên Đế Quốc Pháp đẩy mạnh khai </b>
<b>thác bóc lột thuộc địa để bù đắp những thiệt hại đó. Việt Nam là </b>
<b>thuộc địa quan trọng của Pháp ở Đông Dương nên càng bị khai </b>
<b>thác nặng nề hơn.</b>


<i><b>Tổn thất của Pháp sau chiến tranh thế giới thứ nhất</b></i>


<b>- Chiến tranh đã tàn phá hàng loạt các nhà máy, cầu cống, </b>
<b>đường sá và làng mạc trên khắp đất nước. Nhiều ngành sản </b>
<b>xuất cơng nghiệp bị đình trệ, hoạt động thương mại bị sa sút </b>
<b>nghiêm trọng</b>


<b>-</b> <b>Số nợ quốc gia vào năm 1920 đã lên 300 tỉ phơ-răng</b>


<b>- Chiến tranh thế giới thứ nhất đã tiêu hủy hàng triệu phơ-răng </b>
<b>đầu tư của Pháp ở nước ngoài</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b> Nông nghiệp:</b>



<b>_ TDP ra sức cướp ruộng </b>


<b>đất để lập đồn điền trồng </b>



<b>các loại cây công nghiệp </b>


<b>như: </b>

<b>cao </b>

<b>su, chè, cà phê, </b>


<b>thuốc lá</b>



<b>_ TDP tăng cường đầu tư </b>


<b>vốn vào Việt Nam</b>



<b>_Từ 1924-1930 vốn đầu tư </b>


<b>gấp 6 lần (1898-1918), </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b> Công nghiệp</b>


<b>Vào những năm 20 nhiều công </b>


<b>ty khai mỏ mới ra đời: Than Hạ </b>


<b>Long, Đồng Đăng, Công ty </b>



<b>than và mỏ kim khí Đơng </b>



<b>Dương, Cơng ty than Tuyên </b>


<b>Quang, Công ty than Đông </b>


<b>Triều</b>



<b>Số lượng khai thác than tăng dần</b>


<b>1919: 665.000 tấn</b>



<b>1929: 1.972.000 tấn</b>



<b>Khai thác thiếc tăng gấp 3 lần, </b>


<b>kẽm 1,5 lần, vonfram 1,2 lần</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>- </b> <b>Mở thêm một số xí nghiệp</b>


<b> cơng nghiệp ở các thành </b>
<b>phố lớn như Hải Phòng (sợi </b>
<b>vải, thủy tinh, xi măng ).</b>


<b>- Nam Định: (dệt, đường rượu)</b>


<b>- Hà Nội: (diêm, rượu, giấy,</b>


<b>xay xát gạo).</b>


<b>- Sài Gòn( xay xát gạo, bia, </b>


<b>thuỷ tinh , thuốc lá, sửa chữa</b>
<b> tàu, đường, tơ giấy).</b>


<b>Hịa Bình</b>
<b>Cao Bằng</b>
<b>Đơng Triều</b>
<b>Nam Định</b>
<b>Vinh</b>
<b>Đắc Lắc</b>
<b>Phú Riềng</b>
<b>Sài Gịn</b>
<b>Bạc Liêu</b>
<b>Rạch Giá</b>
<b>Sợi,vải,thủy </b>
<b>tinh, xi măng</b>
<b>Dệt,vải,sợi, </b>



<b>đường, rượu</b>


<b>gỗ, diêm</b>


<b>Cà phê, chè</b>
<b>Cà phê</b>


<b>Thiếc,chì,kẽm</b>
<b>vonphơram</b>
<b>Rượu,giấy,diêm</b>


<b>Xay xát gạo</b>


<b>than</b>


<b>Cao su</b>


<b>vàng</b>


<b>Lúa, gạo</b>


<b>Rượu, xay xát gạo,bia, </b>
<b>thủy tinh,thuốc lá,sửa </b>
<b>chữa tàu, đường, </b>
<b>tơ,giấy</b>


<b>Số lượng khai thác than tăng </b>
<b>dần</b>



<b>1919: 665.000 tấn</b>
<b>1929: 1.972.000 tấn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Giao thông vận tải:</b>


<b>Giao thông vận tải được đầu tư để </b>
<b>phát triển thêm. Đường sắt xuyên </b>
<b>Đông Dương như các đoạn đường </b>
<b>Đồng Đăng - Na Sầm (1922), </b>
<b>Vinh-Đơng Hà (1927). </b>


<b>Tính đến 1931 Pháp đã xây dựng </b>
<b>được 2389 km đường sắt trên lãnh </b>
<b>thổ Việt Nam.</b>


<b>Về đường bộ, tốc độ xây dựng các </b>
<b>tuyến đường liên tỉnh cũng như mọi </b>
<b>tỉnh diễn ra khá nhanh. Đến 1930 đã </b>
<b>mở gần 15.000 km đường quốc lộ và </b>
<b>đường liên tỉnh.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8></div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>II) CÁC CHÍNH SÁCH CHÍNH TRỊ, VĂN HĨA, GIÁO DỤC</b>


<b>1. Chính trị:</b>



<b>- Thi hành chính sách “chia để trị” chia nước ta thành 3 kì: </b>
<b>Bắc kì, Trung kì, Nam kì với 3 chế độ khác nhau.</b>


<b>- Chia rẽ các dân tộc đa số và thiểu số, giữa các tơn giáo.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>2. Văn hóa, giáo dục :</b>



<b>- Hạn chế học mở trường , chủ yếu là các trường tiểu học, </b>
<b>trung học chỉ có ở thành phố lớn.</b>


<b>- Các trường đại học và cao đẳng ở Hà Nội thực chất chỉ là </b>
<b>những trường chuyên nghiệp.</b>


<b>- Tun truyền chính sách khai hố của thực dân.</b>


<b>- Chúng triệt để thi hành chính sách văn hóa, nơ dịch, gây tâm lí tự </b>


<b>ti. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>III) XÃ HỘI VIỆT NAM PHÂN HÓA</b></i>


<i><b>Địa chủ phong kiến :</b></i>


<b>- Bao gồm địa chủ, bộ máy quan lại vẫn tồn tại , chúng câu kết chặt </b>
<b>chẽ với thực dân Pháp.</b>


<b>- Giai cấp địa chủ thời kì này chiếm khoảng 7% cư dân </b>
<b>nông thôn nhưng nắm trong tay 50% diện tích canh tác.</b>


<b>- Chúng chia nhau chiếm đoạt ruộng đất của dân, đẩy mạnh </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>-Tư sản mại bản có quền lợi gắn liền với đế quốc nên cấu kết chặt </b>
<b>chẽ chính trị với chúng.</b>


<i><b>Giai cấp tư sản Viêt Nam:</b></i>



<b>Hình thành sau chiến tranh thế giới I. Phát triển nhanh tư </b>
<b>sản có mặt trong tất cả các ngành kinh tế.</b>


<b>Lúc đầu họ là tiểu chủ, thầu khống đại lí cho tư sản Pháp khi </b>
<b>giàu lên họ đứng ra kinh doanh độc lập trở thành nhà tư </b>
<b>sản :Bạch Thái Bưởi, Nguyễn Hữu Thu.</b>


<b>Giai cấp tư sản bị phân hóa thành 2 bộ phận : tư sản mại bản và </b>
<b>tư sản dân tộc.</b>


<b>-</b> <b>Tư sản dân tộc có khuynh hướng kinh doanh độc lập ít nhiều có </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13></div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Một tác giả người Pháp tả cảnh tượng một trại tập trung dân bị lụt:</b>
<i><b>Giai cấp nông dân:</b></i>


<b>“ Trong một miếng đất rộng rào kín bốn bề, có từ 3000 đến 4000 </b>
<b>người mặc áo nâu rách rưới họ chen nhau chật ních đến nỗi nhìn </b>
<b>chung chỉ thấy như là một đống gì rung rinh có những cánh tay giơ </b>
<b>lên gầy như que sậy, khúc khuỷu khơ queo</b>


<b>Trong mỗi người bệnh gì cũng có: mặt phù ra hay khơng cịn chút </b>
<b>thịt, răng rụng, mắt mờ hay lem nhem, mình mẩy ghẻ chóc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>Giai cấp cơng nhân:</b></i>


<b>Nhà máy dệt Nam Định 1924: 16 giờ/ ngày, 1925 1927: 14 giờ, </b>
<b>1928: 12 giờ.</b>


<b>- Làm việc nhiều nhưng tiền lương thấp, ngoài làm việc nhiều, tiền </b>


<b>lương chết đói, cơng nhân cịn bị đánh đập, giam cầm ở các nhà tù </b>
<b>riêng của bọn chủ đồn điền, hầm mỏ. Điều kiện vệ sinh thiếu thốn </b>
<b>nên công nhân bị ốm đau, chết chóc rất nhiều</b>


<b>- Có bác cơng nhân nói :” Tơi ở đồn điền cao su 18 năm, dân ta chết </b>
<b>nhiều lắm. Cứ đếm mấy gốc cao su là ngần ấy mạng người chết” </b>


<b>Trong địa ngục cao su- NXB Sự Thật Hà Nội 1958 có viết :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16></div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>Bài tập 1</b></i>



<b>Em hãy nối một ô ở cột I và một ô ở cột II bằng </b>


<b>các mũi tên sao cho phù hợp</b>



<b>CỘT I</b>


<b>Chính trị</b>


<b>Văn hóa</b>


<b>Giáo dục</b>


<b>CỘT II</b>


<b>Thi hành chính sách văn hóa </b>
<b>nơ dịch, khuyến khích các hoạt </b>
<b>động mê tín dị đoan, tệ nạn xã </b>
<b>hội</b>


<b>Hạn chế mở trường học</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>Bài tập 2</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Địa chủ, phong </b>
<b>kiến</b>


<b>Bao gồm địa chủ, quan lại, vẫn tồn tại , </b>
<b>là đối tượng của cách mạng</b>


<b>Tư sản</b> <b>Hình thành sau thế chiến thứ nhất, thế </b>


<b>lực nhỏ bé, yếu ớt</b>


<b>Tiểu tư sản</b>

<b>Phát triển đơng đảo với các tầng lớp trí <sub>thức, viên chức, học sinh</sub></b>


<b>Nông dân</b> <b>Chiếm 90 % dân số, đời sống cơ cực vì </b>


<b>phải chịu nhiều loại thuế</b>


<b>Cơng nhân</b> <b><sub>lượng chính trị độc lập đi đầu trên mặt </sub>Phát triển nhanh, sớm trở thành lực </b>


<b>trận chống Đế quốc và Phong kiến</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20></div>

<!--links-->

×