BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
-----------------
BỘ Y TẾ
HUỲNH THỊ LƯU KIM HƯỜNG
ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG HƯỚNG SINH DỤC NAM CỦA
BÀI THUỐC NGŨ TỬ DIỄN TƠNG HỒN
TRÊN CHUỘT NHẮT TRẮNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC CỔ TRUYỀN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
-----------------
BỘ Y TẾ
HUỲNH THỊ LƯU KIM HƯỜNG
ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG HƯỚNG SINH DỤC NAM CỦA
BÀI THUỐC NGŨ TỬ DIỄN TƠNG HỒN
TRÊN CHUỘT NHẮT TRẮNG
Chun ngành: Y HỌC CỔ TRUYỀN
Mã số: 60 72 02 01
Luận văn Thạc sĩ Y học Cổ Truyền
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS.NGUYỄN PHƯƠNG DUNG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số
liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong
bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
Tác giả luận văn
HUỲNH THỊ LƯU KIM HƯỜNG
MỤC LỤC
Trang bìa phụ
Mục lục
Trang
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................... 4
1.1.
HORMON SINH DỤC NAM .......................................................................4
1.1.1.
Bài tiết, vận chuyển và chuyển hoá hormon sinh dục nam.............................. 4
1.1.2.
Trục hạ đồi – tuyến yên – tuyến sinh dục ........................................................ 5
1.1.3.
Vai trò của testosteron trong cơ thể ................................................................. 5
1.2.
SUY SINH DỤC NAM THEO YHHĐ .........................................................8
1.2.1.
Phân loại suy sinh dục nam.............................................................................. 8
1.2.2.
Triệu chứng của suy sinh dục nam ................................................................ 10
1.2.3.
Tiêu chuẩn chẩn đoán suy giảm sinh dục nam: ............................................. 10
1.2.4.
Điều trị suy giảm sinh dục nam theo YHHĐ ................................................. 11
1.3.
QUAN ĐIỂM VỀ SUY SINH DỤC NAM THEO YHCT .........................13
1.3.1.
Bệnh danh theo YHCT .................................................................................. 13
1.3.2.
Nguyên nhân – Cơ chế sinh bệnh .................................................................. 13
1.3.3.
Bệnh cảnh lâm sàng và điều trị theo YHCT .................................................. 15
1.4.
CÁC DƯỢC LIỆU NGHIÊN CỨU TRONG ĐỀ TÀI ............................... 17
1.4.1
Câu kỷ tử (Fructus Licii) ............................................................................... 17
1.4.2
Thỏ ty tử (Cuscuta sinensis Lamk.) ............................................................... 19
1.4.3
Xa tiền tử (Semen Plantaginis) ...................................................................... 19
1.4.4
Phúc bồn tử (Fructus Rubi) ........................................................................... 20
1.4.5
Ngũ vị tử ........................................................................................................ 21
1.5
CỞ SỞ LÝ LUẬN NGHIÊN CỨU BÀI THUỐC ......................................22
1.5.1
Nguồn gốc bài thuốc ...................................................................................... 22
1.5.2
Cơ sở lý luận của bài thuốc theo YHCT ........................................................ 22
1.5.3
Tác dụng bài thuốc theo YHCT và YHHĐ.................................................... 22
1.6
MƠ HÌNH SUY GIẢM SINH DỤC NAM TRÊN THỰC NGHIỆM ........23
1.6.1
Mơ hình mào gà con ...................................................................................... 23
1.6.2
Mơ hình mào gà trống thiến ........................................................................... 24
1.6.3
Mơ hình chuột nhắt trắng đực nhược năng sinh dục...................................... 24
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................... 27
2.1
NGUYÊN VẬT LIỆU .................................................................................27
2.1.1
Thuốc nghiên cứu .......................................................................................... 27
2.1.2
Thuốc đối chứng ............................................................................................ 27
2.1.3
Hóa chất ......................................................................................................... 27
2.1.4
Thiết bị, dụng cụ ............................................................................................ 27
2.2
ĐỘNG VẬT THỬ NGHIỆM ......................................................................28
2.3
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................... 28
2.3.1
Kiểm tra chất lượng dược liệu nghiên cứu .................................................... 28
2.3.2
Phương pháp chiết xuất cao đặc .................................................................... 28
2.3.3
Khảo sát tiêu chuẩn chất lượng cao đặc Ngũ tử diễn tơng ............................ 29
2.3.4
Độc tính cấp ................................................................................................... 33
2.3.5
Thử nghiệm dược lý....................................................................................... 34
2.4
XỬ LÝ SỐ LIỆU THỰC NGHIỆM ...........................................................36
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ ............................................................................. 37
3.1
KIỂM TRA TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG DƯỢC LIỆU .......................37
3.1.1
Câu kỷ tử ........................................................................................................ 37
3.1.2
Ngũ vị tử ........................................................................................................ 39
3.1.3
Xa tiền tử ....................................................................................................... 41
3.1.4
Thỏ ty tử......................................................................................................... 43
3.1.5
Phúc bồn tử .................................................................................................... 44
3.2
CHIẾT XUẤT CAO ĐẶC NGŨ TỬ DIỄN TƠNG HỒN ......................45
3.3
MỘT SỐ TIÊU CHUẨN CỦA CAO THUỐC ...........................................45
3.3.1
Hình thức cảm quan ....................................................................................... 45
3.3.2
Độ ẩm ............................................................................................................. 46
3.3.3
Độ tro ............................................................................................................. 46
3.3.4
Định tính sự hiện diện của các dược liệu trong cao thuốc ............................. 47
3.4
ĐỘC TÍNH CẤP ĐƯỜNG UỐNG ............................................................. 48
3.5 TÁC DỤNG ANDROGEN CỦA CAO ĐẶC NGŨ TỬ DIỄN TƠNG
HỒN TRÊN CHUỘT NHƯỢC NĂNG SINH DỤC ..........................................49
3.5.1
Khảo sát hàm lượng testosteron ..................................................................... 49
3.5.2
Khảo sát trọng lượng túi tinh – tuyến tiền liệt ............................................... 51
3.5.3
Khảo sát trọng lượng cơ nâng hậu môn ......................................................... 52
3.5.4
Khảo sát trọng lượng súc vật trước và sau khi dùng thuốc ............................ 53
3.6 TÁC DỤNG ANDROGEN CỦA CAO ĐẶC NGŨ TỬ DIỄN TƠNG
HỒN TRÊN CHUỘT BÌNH THƯỜNG ............................................................. 55
3.6.1
Khảo sát hàm lượng testosteron ..................................................................... 55
3.6.2
Khảo sát trọng lượng túi tinh – tuyến tiền liệt ............................................... 56
3.6.3
Khảo sát trọng lượng cơ nâng hậu môn ......................................................... 57
3.6.4
Khảo sát trọng lượng tinh hoàn...................................................................... 58
3.6.5
Khảo sát trọng lượng súc vật trước và sau khi dùng thuốc ............................ 59
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN........................................................................... 61
4.1 TÁC DỤNG ANDROGEN CỦA CAO ĐẶC NGŨ TỬ DIỄN TƠNG
HỒN ....................................................................................................................61
4.1.1
Hướng tác dụng androgen .............................................................................. 61
4.1.2
Hướng tác dụng đồng hóa .............................................................................. 64
4.2
TÍNH AN TỒN CỦA BÀI THUỐC NGŨ TỬ DIỄN TƠNG HOÀN .....66
4.3
ĐIỂM MỚI CỦA ĐỀ TÀI ...........................................................................67
4.4
HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................67
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................. 68
5.1.
KẾT LUẬN .................................................................................................68
5.2.
KIẾN NGHỊ .................................................................................................69
i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TIẾNG ANH
TIẾNG VIỆT
ACTH
Adreno Cortico Tropin Hormone
Hormon hướng vỏ thượng thận
AMH
Anti – Muller Hormone
Hormon kháng Muller
DHEA
Dehydroepiandosteron
DTH
Dihydrotestosteron
FSH
Follicle – Stimulating Hormone
Hormon kích thích tinh hồn
GnRH
Gonadotropin Releasing Hormone
Hormon phóng thích các
Gonadotropin
GPX
Glutathione peroxidase
LH
Luteinizing Hormone
Hormon hướng hồng thể
NT 0,32
Ngũ tử liều 0,32 g/kg
NT 0,64
Ngũ tử liều 0,64 g/kg
SHBG
Sex hormon binding globulin
Globulin gắn kết hormon
sinh dục
SOD
Superoxide dismutase
SSD
Suy sinh dục
YHCT
Y học cổ truyền
YHHĐ
Y học hiện đại
Tes
Testocaps
Thuốc đối chứng
Andriol Testoscaps TM 40 mg
ii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Thành phần và tác dụng của các vị thuốc trong bài thuốc....................... 22
Bảng 3.1. Độ ẩm của Câu kỷ tử .............................................................................. 37
Bảng 3.2. Tạp chất của Câu kỷ tử ........................................................................... 38
Bảng 3.3. Tro toàn phần của Câu kỷ tử .................................................................. 38
Bảng 3.4. Tiêu chuẩn dược liệu của Câu kỷ tử ....................................................... 38
Bảng 3.5. Độ ẩm của Ngũ vị tử ............................................................................... 39
Bảng 3.6. Tạp chất của Ngũ vị tử ............................................................................ 40
Bảng 3.7. Tro toàn phần của Ngũ vị tử .................................................................. 40
Bảng 3.8. Tỷ lệ vụn nát của Ngũ vị tử .................................................................... 40
Bảng 3.9. Tiêu chuẩn dược liệu Ngũ vị tử .............................................................. 41
Bảng 3.10. Độ ẩm của Xa tiền tử ............................................................................ 41
Bảng 3.11. Tạp chất của Xa tiền tử ......................................................................... 41
Bảng 3.12. Tro toàn phần của Xa tiền tử ................................................................ 42
Bảng 3.13. Tro không tan trong acid của Xa tiền tử ............................................... 42
Bảng 3.14. Chỉ số trương nở của Xa tiền tử ............................................................ 42
Bảng 3.15. Tiêu chuẩn dược liệu Xa tiền tử ........................................................... 43
Bảng 3.16. Độ ẩm của Thỏ ty tử ............................................................................. 43
Bảng 3.17. Tro toàn phần của Thỏ ty tử ................................................................. 43
Bảng 3.18. Tiêu chuẩn dược liệu Thỏ ty tử ............................................................ 44
Bảng 3.19. Độ ẩm của Phúc bồn tử ......................................................................... 44
Bảng 3.20. Tạp chất của Phúc bồn tử ...................................................................... 44
Bảng 3.21. Tro toàn phần của Phúc bồn tử ............................................................. 45
Bảng 3.22. Tiêu chuẩn dược liệu Phúc bồn tử ........................................................ 45
Bảng 3.23. Kết quả chiết xuất cao đặc Ngũ tử diễn tơng hồn ............................... 45
Bảng 3.24. Độ ẩm của cao đặc Ngũ tử diễn tơng hồn ........................................... 46
Bảng 3.25. Độ tro toàn phần của cao đặc Ngũ tử diễn tơng hồn .......................... 46
Bảng 3.26. Thử nghiệm độc tính cấp của cao đặc Ngũ tử diễn tơng hồn ............. 48
iii
Bảng 3.27.
Hàm lượng testosteron
ở
các
lô chuột nhắt trắng đực
nhược năng sinh dục ............................................................................................... 50
Bảng 3.28. Trọng lượng túi tinh-tuyến tiền liệt ở các lô chuột nhắt trắng đực
nhược năng sinh dục .............................................................................................. 51
Bảng 3.29. Trọng lượng cơ nâng hậu môn ở các lô chuột nhắt trắng đực nhược năng
sinh dục ................................................................................................................... 52
Bảng 3.30. Trọng lượng súc vật trước và sau dùng thuốc ở các lô chuột nhắt trắng
đực nhược năng sinh dục ......................................................................................... 53
Bảng 3.31. Hàm lượng testosteron ở các lô chuột nhắt trắng đực bình thường ..... 55
Bảng 3.32. Trọng lượng túi tinh – tuyến tiền liệt ở các lô chuột nhắt trắng đực
bình thường ............................................................................................................. 56
Bảng 3.33. Trọng lượng cơ nâng hậu môn ở các lô chuột nhắt trắng đực
bình thường ............................................................................................................. 57
Bảng 3.34. Trọng lượng tinh hồn ở các lơ chuột nhắt trắng đực bình thường ...... 58
Bảng 3.35. Trọng lượng súc vật trước và sau dùng thuốc ở các lơ chuột nhắt trắng
đực bình thường ...................................................................................................... 59
iv
DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1. Sơ đồ ngun nhân – cơ chế gây bệnh của Suy sinh dục nam theo YHCT
.................................................................................................................................. 15
Hình 1.2. Sơ đồ chiết xuất cao đặc tồn phần bài thuốc ......................................... 29
Hình 3.1 Sắc kí lớp mỏng dược liệu Câu kỷ tử chuẩn (C) và Câu kỷ tử thử (T) .... 37
Hình 3.2. Sắc kí lớp mỏng dược liệu Ngũ vị tử chuẩn (C) và Ngũ vị tử thử (T) .... 39
Hình 3.3. Cao Ngũ tử diễn tơng hồn ..................................................................... 46
Hình 3.4. Sắc ký lớp mỏng của Câu kỷ tử và cao đặc Ngũ tử diễn tơng hồn ....... 47
Hình 3.5. Sắc ký lớp mỏng của Ngũ vị tử và cao đặc Ngũ tử diễn tơng hồn ........ 48
Biểu đồ 3.1. Hàm lượng testosteron của các lô chuột nhược năng sinh dục .......... 50
Biểu đồ 3.2. Trọng lượng túi tinh – tiền liệt tuyến ở các lô chuột nhược năng
sinh dục ................................................................................................................... 52
Biểu đồ 3.3. Trọng lượng cơ nâng hậu môn ở các lô chuột nhược năng sinh dục . 53
Biểu đồ 3.4. Trọng lượng súc vật trước và sau dùng thuốc ở các lô chuột nhược năng
sinh dục ................................................................................................................... 55
Biểu đồ 3.5. Hàm lượng testosteron của các lơ chuột nhắt trắng đực bình thường 56
Biểu đồ 3.6. Trọng lượng túi tinh – tuyến tiền liệt của các lơ chuột nhắt trắng đực
bình thường ............................................................................................................. 57
Biểu đồ 3.7. Trọng lượng cơ nâng hậu môn của các lơ chuột nhắt trắng đực
bình thường ............................................................................................................. 58
Biểu đồ 3.8. Trọng lượng tinh hồn của các lơ chuột nhắt trắng đực bình thường . 59
Biểu đồ 3.9. Trọng lượng súc vật ở các lơ chuột nhắt trắng đực bình thường ....... 60
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Suy sinh dục nam được định nghĩa là sự suy giảm sản xuất testosteron, tinh
trùng hoặc cả hai [31]. Nhìn chung, biểu hiện của bệnh sẽ xuất hiện khi lượng
testosteron trong cơ thể dưới 300 ng/dl [8] [31] [33].
Ở Mỹ có khoảng 4 – 5 triệu nam giới bị suy sinh dục [31]. Theo Hiệp hội Niệu
khoa Châu Âu 2005, tỉ lệ nam giới từ 40 –79 tuổi suy giảm sinh dục là 2,1–5,7% [29].
Ở Việt Nam tuy chưa có số liệu thống kê cụ thể về tỉ lệ suy sinh dục nam, nhưng qua
một vài số liệu như tại Bệnh viện Bình Dân vào năm 2005 có khoảng 400 bệnh
nhân/tuần đến khám với biểu hiện suy sinh dục nam thì đến năm 2008 tăng lên 500
bệnh nhân/tuần [12]. Giảm testosteron làm ảnh hưởng đến chất lượng và số lượng
tinh trùng là một nguyên nhân thường gặp dẫn đến vơ sinh, hiếm muộn [1]. Bên cạnh
đó, tuổi thọ trung bình của người Việt Nam là 72,5 tuổi [2], mà tỉ lệ nam giới có mãn
dục nam tăng dần theo tuổi: dưới 50 tuổi: 9%, 50 – 59 tuổi: 29%, 60 – 69 tuổi: 44%,
70 – 79 tuổi: 70%, trên 80 tuổi: 80% [2]. Những số liệu trên cho thấy suy sinh dục
nam đã trở thành một vấn đề đáng quan tâm.
Cho đến thời điểm hiện tại, điều trị suy sinh dục nam chủ yếu là bổ sung
testosteron. Bên cạnh việc điều trị hiệu quả thì testosteron tổng hợp cũng có những
tác dụng phụ khi dùng kéo dài, đó là: tăng sản lành tính và ung thư tiền liệt tuyến,
gây biến cố tim mạch ở người nam trên 65 tuổi với yếu tố nguy cơ tim mạch hoặc
đau ngực trước đó, đa hồng cầu thứ phát,… [31] [37]. Do đó, việc tìm kiếm một
phương thuốc điều trị khác vừa đem lại hiệu quả vừa có ít tác dụng phụ hơn trở thành
mối quan tâm của các nhà nghiên cứu cũng như các bác sĩ lâm sàng.
Ngày nay, việc ứng dụng điều trị theo YHCT đơn thuần hoặc kết hợp với các
phương pháp điều trị theo YHHĐ ngày càng trở nên phổ biến. Theo WHO, 80% dân
số ở các nước đang phát triển vẫn đang điều trị theo YHCT [17], riêng ở Việt Nam,
dự đoán đến 2030 dự đoán sẽ có khoảng 50% dân số sử dụng thuốc YHCT [17].
Trong điều trị suy sinh dục nam, Y học cổ truyền đã ứng dụng nhiều bài thuốc
cổ phương: Tả quy ẩm, Thận khí hồn, Hữu quy hồn, Ngũ tử diễn tơng hồn…
[5][4]. Trong đó, bài thuốc Ngũ tử diễn tơng hồn được dùng điều trị cho những bệnh
2
nhân suy sinh dục nam thuộc bệnh cảnh Thận khí bất cố – đây là một trong những thể
lâm sàng YHCT thường gặp. Trong bài thuốc này, có 3 dược liệu đã được nghiên cứu
về tác dụng hướng sinh dục nam: Phúc bồn tử tăng cường trục hạ đồi – tuyến yên –
tuyến sinh dục [30], Thỏ ty tử cải thiện được tình trạng giảm nồng độ testosteron [45],
Câu kỷ tử làm tăng hoạt động tình dục [34].
Tuy nhiên, cho đến nay chưa có cơng trình nghiên cứu nào chứng minh tác
dụng điều trị suy sinh dục nam của bài thuốc Ngũ tử diễn tơng hồn. Để góp phần
làm đánh giá tác dụng của bài thuốc, góp phần làm phong phú các bài thuốc điều trị
suy sinh dục nam của YHCT, chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu đánh giá tác dụng
hướng sinh dục nam của cao thuốc Ngũ tử diễn tơng hồn trên chuột nhắt trắng.
3
CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Bài thuốc Ngũ tử diễn tơng hồn có tác dụng hướng sinh dục nam trên thực
nghiệm hay không?
MỤC TIÊU TỔNG QUÁT
Nghiên cứu ảnh hưởng của cao chiết từ bài thuốc Ngũ tử diễn tơng hồn đối
với nồng độ testosteron của chuột nhắt trắng.
MỤC TIÊU CỤ THỂ
Khảo sát sự thay đổi nồng độ testosteron, trọng lượng tương đối của tuyến tiền
liệt – túi tinh, cơ nâng hậu môn trên chuột nhắt trắng đực nhược năng sinh dục.
Đánh giá sự thay đổi nồng độ testosteron, trọng lượng tương đối của tuyến tiền
liệt – túi tinh, cơ nâng hậu môn trên chuột nhắt trắng đực bình thường.
4
CHƯƠNG 1.
1.1.
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
HORMON SINH DỤC NAM
1.1.1. Bài tiết, vận chuyển và chuyển hoá hormon sinh dục nam
Ba steroid đóng vai trị quan trọng trong chức năng sinh sản nam gồm:
testosteron, dihydrotestosteron và estradiol. Trong đó androgen quan trọng nhất là
testosteron, là hormon giới tính chủ yếu của nam [8] [14]. Trên 95% testosteron được
sản xuất từ tế bào Leydid ở mơ kẽ của tinh hồn, 4% cịn lại được sản xuất từ tuyến
thượng thận [2] [11] [24].
Testosteron là một steroid có 19 cacbon và nhóm – OH ở vị trí 17. Sự tổng
hợp testosteron chịu sự điều khiển của LH [24].
Lượng testosteron trong tinh hoàn là 0,02 mg [2]. Lượng testosteron bài tiết ở
người đàn ơng bình thường là 4 – 9 mg/ngày [2], buổi sáng nồng độ từ 12 nmol/l đến
35 nmol/l (trung bình khoảng 525 ng/dl). Nồng độ này duy trì hằng định cho đến 30
tuổi và giảm trung bình 1% mỗi năm. Vì thế, tuổi càng cao thì sự tổng hợp testosteron
càng giảm. Từ sau 70 tuổi, nồng độ này chỉ còn một nửa so với tuổi trưởng thành
(khoảng 260 ng/dl) [11].
Trong máu, testosteron tồn tại ở cả hai dạng: dạng tự do và dạng kết hợp. Chỉ
khoảng 1 – 2% testosteron tự do, không gắn kết mới có hoạt tính sinh học, 98%
testosteron gắn kết với protein (65% gắn với SHBG, 33% gắn với albumin) nhưng
tổng testosteron gắn với albumin và testosteron tự do được gọi là testosteron sinh khả
dụng [11] [24].
Testosteron được biến đổi thành hai chất có hoạt tính cao. Dưới tác dụng của
men 5α – reductase, nó chuyển thành dihydrotestosteron (DHT) – là androgen mạnh
hơn testosteron – và dưới tác dụng của men aromatase nó chuyển hóa thành estradiol
để có tác dụng phù hợp hay đối kháng testosteron [11].
Testosteron được tiết ra ở vỏ thượng thận, với một lượng nhỏ, dưới dạng
androgenstenedion, DHT và dehydroepiandosteron (DHEA) [11]. Trong đó, quan
trọng nhất là DHEA và các este sulfuric của nó. Trung bình mỗi ngày có 15 – 30 mg
5
DHEA được sản xuất. Dưới tác dụng của androgen, các đặc tính sinh dục thứ phát
của nam giới phát triểu rõ nét, tăng cường các đặc tính sinh dục nam và ức chế các
hoạt tính sinh dục nữ. Các androgen của vỏ thượng thận cũng có tác động yếu nên
nhờ chuyển hóa ở ngoại biên thành testosteron nên các androgen này được tăng thêm
hoạt tính. ACTH kích thích giải phóng các androsteron tuyến thượng thận nhưng
gonadotropin khơng có ảnh hưởng [2].
1.1.2. Trục hạ đồi – tuyến yên – tuyến sinh dục
Tiền tuyến yên tiết ra hai hormon là FSH và LH, chúng rất quan trọng với chức
năng của tinh hoàn. FSH chịu trách nhiệm khởi đầu và duy trì sự sinh tinh và tác động
trên tế bào Sertoli. Tế bào Sertoli cũng nằm trong những ống sinh tinh, lót mặt trong
của màng nền, bao quanh các tế bào mầm đang phát triển có vai trị dinh dưỡng và
nâng đỡ tinh trùng. LH là chất kích thích lên tế bào Leydig sản xuất testosteron [11].
Sự phóng thích FSH và LH phụ thuộc vào sự kích thích theo nhịp của GnRH
với nhịp độ khoảng 60 lần/phút [11].
Testosteron tác động phản hồi âm tính lên sự phóng thích LH từ tuyến n.
Inhibin là một polypeptide do tế bào Sertoli tiết ra, có tác động ức chế sự phóng thích
FSH từ tuyến n [11].
1.1.3. Vai trò của testosteron trong cơ thể
Tác động lên sự ham muốn tình dục:
Testosteron có tác động kích thích sự ham muốn tình dục [2]. Theo nghiên cứu
của Travison TG và các cộng sự ở những người đàn ông từ 40 – 70 tuổi tại Boston
cho thấy có mối liên quan giữa sự ham muốn tình dục và nồng độ testosteron [43].
Tác động lên hiện tượng cương dương:
Testosteron có tác dụng kích thích tăng ham muốn tình dục, sự ham muốn này
tác dụng lên vỏ não, vỏ não truyền mệnh lệnh xuống hệ thần kinh phó giao cảm gây
giãn mạch và dương vật cương cứng [2][42].
6
Tác động lên số lượng và chất lượng tinh trùng:
FSH và nồng độ cao của testosteron trong tinh hoàn là những điều kiện cần
thiết cho sự trưởng thành của nội mạc mầm [11] FSH cũng hoạt hóa tế bào Sertoli, vì
hoạt động của tế bào này cần cho quá trình phân bào của tế bào mầm. Testosteron
khuếch tán qua màng đáy để vào tế bào Sertoli, để hoàn tất giai đoạn cuối của quá
trình sinh tinh cần lượng testosteron tại chỗ cao gấp 100 lần nồng độ trong huyết
tương [24]. Theo cơ chế nội tiết trên, FSH kết hợp với testosteron tác động lên tế bào
Sertoli ở tinh hoàn làm tăng trưởng và sản sinh tinh trùng [24]. Trong điều trị vô sinh
nam khi dùng liều cao FSH, người ta nhận thấy có sự gia tăng sự tập trung tinh trùng,
tính chuyển động và hình thái [33].
Vai trị trong sự tạo mỡ trong cơ thể:
Tuổi càng lớn, lượng testosteron trong cơ thể càng sụt giảm, kéo theo tác động
làm tăng nội tiết tố Leptine – đóng vai trị trong sự tạo mỡ trong cơ thể, nó sản sinh
ra các tế bào mỡ - vì thế làm tăng sự tích tụ mỡ và gây ra hội chứng béo phì [2].
Vai trị trên sự chuyển hóa và phát triển cơ thể
Các cơ vận động nơi nhận cảm các nội tiết tố nam giới phần lớn là testosteron
trong đó có men 5α reductase và nội tiết tố dihydrotestosteron đóng vai trị quan trọng,
làm tăng khối lượng cơ bằng cách làm nở to các sợi cơ duy trì bền vững của trương
lực cơ [2].
Khi testosteron giảm các khối lượng khơng có mỡ như khối lượng cơ quan, cơ
bắp trên khung xương, các dịch ngoài tế bào sẽ giảm sút làm các cơ bắp teo tóp lại,
trương lực cơ giảm sút gây tình trạng mệt mỏi, lười vận động, khối lượng các phủ
tạng giảm sút gây nên sự mất thăng bằng trong chuyển hóa, suy giảm các hoạt động
bình thường của phủ tạng như biếng ăn, khó ngủ [2].
Vai trị trong chuyển hóa cấu tạo xương
Testosteron tăng trưởng giúp cho sự gắn kết chắc chắn giữa thân xương và
màng xương để rồi phát triển đồng bộ độ lớn và độ dài của xương. Testosteron cũng
giúp cho sự phát triển kết cấu của xương do mật độ tinh thể calci tăng trưởng [2].
7
Sự suy giảm các nội tiết tố tình dục gây lỗng xương giữa nam và nữ có khác
nhau. Ở nam testosteron giảm từ từ theo lứa tuổi cho nên các hậu quả về xương cũng
từ từ tăng theo một tỷ lệ nhất định [2].
Vai trò trên hệ thống tim mạch
Theo nghiên cứu của Phillips, đã chứng minh được sự giảm sút testosteron
kèm theo những tác nhân đặc hiệu sẽ gây ra các bệnh tim mạch nhất là các bệnh về
động mạch vành [2] [40].
Thông thường, người bệnh cảm thấy từng đợt tim đập nhanh, rối loạn huyết
áp thất thường, các cơn đau thắt ngực, hồi hộp, lo lắng [2].
Trên thành mạch, androgen có tác dụng bảo vệ thành mạch. Vì thế sự giảm
nồng độ testosteron, dihydrotestosteron và estradiol ở bệnh nhân nam đều dẫn đến
nguy cơ gây xơ vữa động mạch, do đó dễ gây tai biến tim mạch [2] [30].
Tác động trên thời kì thai nhi:
Ba hormon quan trọng trong việc quy định hình thể thai nhi theo hướng nam
là testosteron, hormon kháng Muller và dihydrotestosteron. AMH làm biến mất ống
Muller do đó tử cung và vịi trứng khơng phát triển được. Testosteron kích thích ống
Wolf và thúc đầy sự phát triển của mào tinh hoàn, ống dẫn tinh và các túi tinh.
Dihydrotestosteron thúc đẩy sự hình thành của niệu đạo nam, tuyến tiền liệt và phần
còn lại của cơ quan sinh dục phụ của nam giới [2].
Tác động trên thời kì dậy thì:
Làm xuất hiện và bảo tồn đặc tính sinh dục nam thứ phát như: phát triển dương
vật, bao tinh hoàn, tuyến tiền liệt, ống dẫn tinh, túi tinh, mọc lơng mu, lơng nách, mọc
râu, giọng nói trầm khàn, da dày thô, mọc trứng cá [2].
Tác động đến hồng cầu:
Testosteron làm tăng số lượng hồng cầu lên 20%, do đó số lượng hồng cầu
nam cao hơn nữ [2].
8
1.2.
SUY SINH DỤC NAM THEO YHHĐ
Suy sinh dục nam đặc trưng bởi suy giảm nồng độ testosteron trong máu, tinh
trùng hoặc cả hai [11] [31] [33]. Điều này có thể dẫn đến sự vắng mặt các biểu hiện
của phái tính thứ phát, vô sinh, teo cơ và nhiều rối loạn khác. Nguyên nhân gây suy
giảm testosteron có thể do sự rối loạn ở tinh hoàn, vùng hạ đồi hoặc tuyến yên [33].
1.2.1. Phân loại suy sinh dục nam
Suy sinh dục nam được phân chia làm 2 loại:
Nguyên phát: do những rối loạn bắt nguồn từ tinh hoàn [13] [31] [33].
Thứ phát: do những rối loạn của vùng hạ đồi (tiết GnRH), tuyến yên (tiết LH
và FSH) ảnh hưởng đến trục hạ đồi – tuyến yên – tinh hoàn làm giảm tiết testosteron
[13] [31] [33].
Nguyên nhân suy sinh dục nam nguyên phát:
Hội chứng Klinefelter: Là một bệnh bẩm sinh thường gây nên suy sinh dục
nam (1/1000 nam). Do sự bất thường nhiễm sắc thể giới tính nam khiến cho bộ nhiễm
sắc thể giới tính có 2 hay nhiều hơn nhiễm sắc thể giới tính X và 1 nhiễm sắc thể giới
tính Y, 47, XXY là dạng thường gặp nhất. Nhiễm sắc thể Y mang vật liệu di truyền,
nó quyết định giới tính của đứa bé và sự phát triển cơ thể. Nhưng nhiễm sắc thể X dư
thừa gây nên sự bất thường trong phát triển tinh hoàn và giảm sản xuất testosteron
[31] [32].
Tinh hoàn lạc chỗ: Trước khi sinh, tinh hoàn phát triển trong ổ bụng và bình
thường nó di chuyển xuống bìu. Đơi khi, 1 hay cả 2 tinh hồn khơng di chuyển xuống
bìu. Đối với trường hợp này, tinh hồn thường sẽ tự di chuyển xuống bìu trong những
năm đầu đời. Ngược lại nó sẽ ảnh hưởng đến chức năng của tinh hoàn và làm giảm
sản xuất testosteron [33]
Quai bị: Đây là dạng viêm nhiễm thường ảnh hưởng đến tinh hồn. Nếu nhiễm
quai bị ở thời kì thanh niên hay trưởng thành, tổn thương tinh hồn kéo dài có thể xảy
ra. Nó có thể ảnh hưởng đến chức năng tinh hồn bình thường hay sự sản xuất
testosteron [31] [33].
9
Điều trị ung thư: Xạ trị và hóa trị ung thư trong việc điều trị ung thư có thể
can thiệp vào quá trình sản sinh testosteron và tinh trùng. Những ảnh hưởng này
thường là tạm thời, tuy nhiên tình trạng vơ sinh vĩnh viễn có thể xảy ra. Việc suy
giảm sản xuất testosteron cũng có thể do sự giảm mạch máu ni đến tinh hồn [31]
[33].
Hemochromatosis: Q nhiều sắt trong máu có thể làm suy tinh hồn và
tuyến n. Ảnh hưởng tới chức năng của tinh hoàn và việc sản xuất testosteron [31].
Chấn thương tinh hoàn: Do tinh hoàn nằm ngoài ổ bụng nên chúng rất dễ bị
chấn thương. Chấn thương cả 2 tinh hồn có thể gây ra suy sinh dục nam. Chấn
thương 1 tinh hồn có thể khơng gây ra giảm tiết testosteron [33].
Q trình lão hóa bình thường: Thơng thường, người lớn tuổi sẽ có nồng độ
testosteron trong máu thấp hơn người trẻ. Ở người lớn tuổi, có sự giảm chậm và liên
tục việc giảm sản xuất testosteron. Có khoảng 30% nam giới trên 75 tuổi có nồng độ
testosteron giảm hơn bình thường (theo Nội tiết Hoa Kỳ), việc điều trị hay khơng với
nhóm ngun nhân này hiện nay cần được chú ý tới [11] [33].
Thuốc: Ngoài ra một số thuốc có thể tác động đến sự tổng hợp testosteron:
Ketoconazol, Spironolacton và Cyproteron. Các thuốc Spironolacton, Cyproteron,
Cimetidin và Omeprazol cạnh tranh với các thụ thể androgen gây nên tình trạng vú
to ở nam giới và liệt dương [31].
Nguyên nhân suy sinh dục nam thứ phát
Giảm hormon kích thích sinh dục tự phát: Do sự thiếu testosteron trong ba
tháng cuối thai kì sẽ làm dương vật nhỏ, chậm phát triển xương, dậy thì trễ, thiếu
xương [31].
Hội chứng Kallmann: Sự bất thường trong sự phát triển vùng hạ đồi có thể
gây ra suy sinh dục nam, thường kèm theo sự mất khứu giác [33].
Rối loạn chức năng tuyến yên: Sự rối loạn chức năng tuyến yên có thể làm
giảm phóng thích những hormon từ tuyến n tác động đến tinh hoàn, ảnh hưởng đến
sự sản xuất testosteron. U tuyến yên hay những u não khác gần tuyến yên có thể làm
10
giảm tiết testosteron và những hormon khác. Bên cạnh đó, việc điều trị u não bằng
phẫu thuật hay xạ trị có thể làm giảm chức năng của tuyến yên và gây nên suy sinh
dục nam [33].
Bệnh lý viêm toàn thân: Bệnh lý viêm toàn thân như sarcoidosis, histocytosis,
và lao liên quan đến vùng hạ đồi và tuyến yên có thể ảnh hưởng đến sự sản xuất
testosteron, gây suy sinh dục nam [31].
HIV/AIDS: Virus này làm giảm nồng độ testosteron trong máu bằng cách ảnh
hưởng vùng hạ đồi, tuyến yên và tinh hồn [33].
Thuốc: Các loại thuốc như: giảm đau có thuốc phiện và một số loại hormon
làm giảm sự sản xuất testosteron [33].
Béo phì: Nhận thấy rằng có sự liên hệ giữa béo phì ở bất kỳ độ tuổi nào với
suy sinh dục nam [33].
Stress: Stress, hoạt động thể lực quá sức và giảm cân, tất cả đều có liên quan
đến suy sinh dục nam. Những nguyên nhân này làm tăng tiết cortisol trong máu và
làm giảm hoạt động của vùng hạ đồi [33].
1.2.2. Triệu chứng của suy sinh dục nam
Triệu chứng suy sinh dục nam gồm có: mất ham muốn tình dục, mất khả năng
cương, mất sức mạnh tinh thần, mệt mỏi, rối loạn giấc ngủ, cơn bốc hỏa và nếu giảm
testosteron kéo dài cịn có đau xương và lỗng xương [11], khơng có hay suy giảm
đặc tính sinh dục thứ phát, thiếu máu, mất khối lượng cơ, giảm trọng lượng xương,
suy giảm tinh trùng hay béo bụng. Những triệu chứng suy sinh dục ở người sau dậy
thì gồm có: rối loạn tình dục (rối loạn cương, giảm ham muốn, giảm cảm giác dương
vật, khó đạt cực khối, giảm xuất tinh), giảm năng lượng và sức chịu đựng, trầm cảm,
dễ bị kích thích…. Ở người chưa dậy thì, nếu đều trị khơng kịp thời thì có xuất hiện
tóc mọc thưa và chậm cốt hóa đầu xương [33].
1.2.3. Tiêu chuẩn chẩn đoán suy giảm sinh dục nam:
Định lượng Testosteron vào buổi sáng, trước 10 giờ. Nồng độ testosteron toàn
phần giảm dưới mức bình thường < 300 ng/dL [11] [33]. Xét nghiệm testosteron tự
11
do khơng được khuyến cáo vì xét nghiệm này rất phức tạp. Nồng độ testosteron toàn
phần giảm kèm theo tăng các gonadotropin giúp xác định chẩn đốn [11]. Ngồi ra,
dựa trên biểu hiện lâm sàng có thể chẩn đốn khi chỉ có 1 triệu chứng về rối loạn tình
dục sinh sản và 2 triệu chứng toàn thân [2].
Ba triệu chứng về tình dục sinh sản:
-
Giảm ham muốn tình dục.
-
Rối loạn cương dương.
-
Giảm số lượng tinh trùng – khó có con.
Chín triệu chứng toàn thân
-
Tăng lượng mỡ nhất là béo bụng.
-
Teo khối lượng cơ – giảm trương lực cơ.
-
Giảm mật độ khống trong xương.
-
Rối loạn tim mạch.
-
Biến dạng da, lơng, tóc, móng.
-
Suy giảm thần kinh.
-
Suy giảm tinh thần – tâm lý.
-
Suy giảm hệ thống tạo máu.
1.2.4. Điều trị suy giảm sinh dục nam theo YHHĐ
Nguyên nhân gây nên hội chứng này là sự suy giảm testosteron trong huyết
tương. Chính vì thế liệu pháp trị liệu đầu tiên được lựa chọn chính là bổ sung
testosteron [11] [31] [33] [37].
Mục tiêu điều trị là nồng độ testosteron đưa về mức sinh lý bình thường, trong
khoảng 300 – 800 ng/dL. Ngoài ra, theo hướng dẫn của hội nội tiết học Hoa Kì (2002),
những mục tiêu sau đây cũng cần phải đạt [37]:
-
Phục hồi chức năng tình dục, ham muốn tình dục, hạnh phúc, và hành vi tình
dục.
-
Khơi phục và duy trì nam tính.
-
Tối ưu hóa mật độ xương và ngăn cản bệnh lỗng xương.
12
-
Khơi phục nồng độ bình thường của hormon trong máu.
-
Tác động đến yếu tố nguy cơ tim mạch.
-
Phục hồi khả năng sinh sản.
Hiện nay, có nhiều dạng thuốc testosteron được sử dụng: dạng tiêm, dạng
uống, dán ngoài da, dạng ngậm hoặc dạng bôi [31] [37]. Dạng uống được sử dụng
nhiều hơn [2].
Liều lượng:
-
Testosteron enanthate/cypionate tiêm bắp 75 –100 mg hàng tuần hoặc 150 –
200 mg mỗi 2 tuần.
-
Testos gel (Androgel hoặc Testion) 2,5–5 g dùng bơi ở phía trên cánh tay mỗi
ngày.
-
Testos dán ngoài da (Androderm) 5 mg dán hằng ngày.
-
Clomiphere citrate dùng đường uống khởi đầu 25 mg trong vài ngày. Sau đó,
tăng đến 50 mg trong vài ngày. Nếu cần, dùng liều tối đa 50 mg/ngày.
-
Andriol Testocaps dùng đường uống. Liều ban dầu cần thiết thường là 120 –
160 mg/ngày trong 2 – 3 tuần. Liều tiếp theo 40 – 120 mg/ngày nên dựa theo
đáp ứng lâm sàng.
-
Testosteron ngậm dưới môi trên và nướu (Striant), 1 hoặc 2 viên 30 mg.
Tác dụng phụ của dùng testosteron
Trong quá trình điều trị testosteron thay thế, một số tác dụng phụ như cần được
chú ý [31] [33]:
-
Làm nặng thêm bệnh phì đại tuyến tiền liệt lành tính.
-
Biến cố tim mạch ở người nam > 65 tuổi với yếu tố nguy cơ tim mạch hoặc
đau ngực trước đó.
-
Đa hồng cầu thứ phát.
-
Vú to ở nam giới.
-
Ngưng thở lúc ngủ ở người nam giới lớn tuổi.
13
1.3.
QUAN ĐIỂM VỀ SUY SINH DỤC NAM THEO YHCT
1.3.1. Bệnh danh theo YHCT
Theo YHCT khơng có bệnh danh “suy sinh dục nam” như YHHĐ, tuy nhiên,
có sự tương đồng giữa hai nền y học về bệnh suy sinh dục nam đó chính là triệu chứng
lâm sàng. Các triệu chứng của bệnh suy sinh dục nam như rối loạn cương, xuất tinh
sớm được mô tả trong các chứng theo YHCT: dương nuy, di tinh [7] [16].
1.3.2. Nguyên nhân – Cơ chế sinh bệnh
Di tinh
1.3.2.1.
Di tinh là trạng thái bệnh lý tinh xuất ngồi thời gian giao hợp, gồm có mộng
tinh và hoạt tinh [7].
Di tinh kèm theo có nằm mộng là mộng tinh, di tinh mà khơng có nằm mộng
hoặc lúc thức cũng xuất tinh là hoạt tinh [7].
-
Tâm hỏa động [6] [7]
Tinh thần căng thẳng, Tâm âm tổn thất, Tâm hỏa kháng thịnh, nhiễu
loạn tinh thần, tinh không tàng tốt mà sinh bệnh. Tâm có chức năng là
quân chủ, Tâm tàng thần, nếu tâm thần ổn định thì khơng bị di tinh [6].
-
Thận khí bất cố [6] [7] [16]
Tiên thiên bất túc hoặc thanh niên tảo hơn, sinh hoạt tình dục không
điều độ gây ảnh hưởng tới Thận, Thận hư không tàng được tinh gây nên
di tinh.
-
Thấp nhiệt hạ chú [6] [7]
Uống rượu quá nhiều, ăn nhiều thức ăn béo ngọt làm ảnh hưởng tới Tỳ
Vị gây nên thấp nhiệt dồn xuống dưới gây nhiễu động tinh thất dẫn tới
di tinh.
14
1.3.2.2.
Dương nuy
Dương nuy: nam giới chưa qua tuổi 64, thiên q chưa hết, dương vật khơng
cương cứng hoặc có cương mà không cứng, hoặc cứng mà không bền khiến cho
không tiến hành giao hợp được [16].
-
Nguyên dương bất túc – Mệnh môn hỏa suy [6] [7]
Sinh hoạt tinh dục không điều độ, dẫn đến Mệnh mơn hỏa suy nhu cầu
tình dục giảm sút dẫn đến liệt dương.
-
Kinh khủng thương Thận [6] [7] [16]
Do kinh sợ quá tổn thương Thận khí, Thận khí suy tổn gây liệt dương
[6]. Sợ sệt, hồi hộp khơng n, mỗi khi nhập phịng thì nghĩ ngợi dồn
dập dẫn đến dương nuy không cương cứng [7] [16]
-
Tâm Tỳ đều hư [6] [7]
Tinh thần lo nghĩ u uất, suy nghĩ mệt mỏi quá độ, tôn thương Tâm Tỳ,
chức năng rối loạn, tông cân thiếu dinh dưỡng sinh liệt dương.
-
Thấp nhiệt hạ chú [6] [7]
Người vốn béo mập, quen uống nhiều rượu, hút thuốc lá, ăn nhiều chất
dầu mỡ, tích tụ ảnh hưởng đến Tỳ Vị gây vận hóa rối loạn, thấp nhiệt
hạ chú gây tổn thương tông cân sinh liệt dương.
15
Hình 1.1. Sơ đồ nguyên nhân – cơ chế gây bệnh của Suy sinh dục nam theo YHCT
1.3.3. Bệnh cảnh lâm sàng và điều trị theo YHCT
1.3.3.1.
Di tinh
-
Tâm hỏa động
Triệu chứng lâm sàng: mộng tinh nhiều lần, hoặc hoạt tinh, lưng gối
nhức mỏi, họng khô bứt rứt, váng đầu ù tai, hay quên, mất ngủ, lưỡi đỏ
ít rêu, mạch tế sác [7].
Phép trị: tư âm giáng hỏa, ích Thận cố tinh [7]
Bài thuốc sử dụng: Lục vị địa hoàng hợp Đại bổ âm [7].
-
Thận khí bất cố
Triệu chứng lâm sàng: không mộng mà xuất tinh không kể ngày đêm,
tiểu tiện nhỏ giọt không dứt, sợ lạnh, tay chân lạnh, tinh thần mệt mỏi,