BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
----------------------------------
BÙI THỊ KIỀU CHINH
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ HÌNH ẢNH
HỌC U TÂN SINH MŨI XOANG XÂM
LẤN SÀN SỌ TRƯỚC TẠI BỆNH VIỆN
CHỢ RẪY
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
----------------------------
BÙI THỊ KIỀU CHINH
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ HÌNH ẢNH
HỌC U TÂN SINH MŨI XOANG XÂM
LẤN SÀN SỌ TRƯỚC TẠI BỆNH VIỆN
CHỢ RẪY
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
CHUYÊN NGÀNH TAI MŨI HỌNG
MÃ SỐ: 60720155
Hướng dẫn khoa học
PGS.TS.BS TRẦN MINH TRƯỜNG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các
số liệu, kết quả nêu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được
ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 9 năm 2016
Bùi Thị Kiều Chinh
MỤC LỤC
MỤC LỤC……………………………………………………………………….i
BẢNG ĐỐI CHIẾU ANH VIỆT………………………………………………..v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT…………………………………………..vi
DANH MỤC CÁC BẢNG…………………………………………………….vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ……………………………………………… viii
DANH MỤC CÁC HÌNH……………………………………………………. ..ix
ĐẶT VẤN ĐỀ…………………………………………………………………..ERROR! BOO
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................ ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
CHƯƠNG 1.TỔNG QUAN TÀI LIỆUERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
1.1. SƠ LƢỢC LỊCH SỬ VÀ CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU U SÀN
SỌ TRƢỚC TRONG VÀ NGOÀI NƢỚC. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
1.1.1. Thế giới ........................................... Error! Bookmark not defined.
1.1.2. Việt Nam .......................................... Error! Bookmark not defined.
1.2. SƠ LƢỢC GIẢI PHẪU HỌC SÀN SỌ TRƢỚCERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
1.2.1. Sơ lƣợc phân vùng hộp sọ ............... Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Đặc điểm giải phẫu học sàn sọ trƣớcError! Bookmark not defined.
1.3. SƠ LƢỢC GIẢI PHẪU HỌC MŨI XOANG VÀ CÁC CẤU TRÚC LÂN
CẬN ........................................................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
1.3.1. Hốc mũi ............................................ Error! Bookmark not defined.
1.3.2. Các xoang cạnh mũi ......................... Error! Bookmark not defined.
1.3.3. Mạch máu, thần kinh của hốc mũi và xoang cạnh mũiError! Bookmark not defi
1.4. ĐẶC ĐIỂM BỆNH HỌC CÁC U TÂN SINH MŨI XOANG XÂM LẤN
SÀN SỌ TRƢỚC THƢỜNG GẶP ............ ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
1.4.1. U tân sinh lành tính .......................... Error! Bookmark not defined.
1.4.2. U tân sinh ác tính ............................. Error! Bookmark not defined.
1.4.3. Các con đƣờng lan tràn của khối u .. Error! Bookmark not defined.
1.5. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG VÀ HÌNH ẢNH HỌCERROR! BOOKMARK NOT DEFINE
1.5.1. Dấu hiệu lâm sàng ............................ Error! Bookmark not defined.
1.5.2. Hình ảnh học .................................... Error! Bookmark not defined.
1.6. KHÁI QUÁT ĐIỀU TRI U TÂN SINH MŨI XOANG XÂM LẤN SÀN
SỌ TRƢỚC ................................................ ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
1.6.1. Các yếu tố cần xem xét trƣớc điều trịError! Bookmark not defined.
1.6.2. Các phƣơng pháp điều trị ................. Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 2.ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP VÀ NGHIÊN CỨUERROR! BOOKMA
2.1. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ................ ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
2.2. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ............ ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
2.2.1. Dân số đích....................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Dân số nghiên cứu ........................... Error! Bookmark not defined.
2.2.3. Tiêu chuẩn chọn mẫu ....................... Error! Bookmark not defined.
2.2.4. Tiêu chuẩn loại trừ ........................... Error! Bookmark not defined.
2.3. PHƢƠNG TIỆN NGHIÊN CỨU ....... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
2.4. PHƢƠNG PHÁP TIẾN HÀNH ......... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
2.5. THU THẬP VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU ..... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
2.5.1. Các biến số cần thu thập .................. Error! Bookmark not defined.
2.5.2. Xử lí số liệu ...................................... Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 3.KẾT QUẢ ..................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
3.1. CÁC ĐẶC ĐIỂM CHUNG ................ ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
3.1.1. Tuổi .................................................. Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Giới tính ........................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.3. Nghề nghiệp ..................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.4. Tiền căn bệnh lý ............................... Error! Bookmark not defined.
3.2. CÁC ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG.......... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
3.2.1. Thời gian từ lúc có triệu chứng tới lúc nhập việnError! Bookmark not defined.
3.2.2. Triệu chứng lâm sàng....................... Error! Bookmark not defined.
3.2.3. Vị trí u qua thăm khám lâm sàng và nội soi mũi xoangError! Bookmark not def
3.2.4. Di căn hạch....................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.5. Di căn xa .......................................... Error! Bookmark not defined.
3.3. CÁC ĐẶC ĐIỂM CẬN LÂM SÀNG ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
3.3.1. Giải phẫu bệnh vi thể ....................... Error! Bookmark not defined.
3.3.2. Hình ảnh học .................................... Error! Bookmark not defined.
3.4. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM U TRONG PHẪU THUẬTERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
3.4.1. Xâm lấn của u trong phẫu thuật ....... Error! Bookmark not defined.
3.4.2. Xếp giai đoạn u sau phẫu thuật ........ Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 4.BÀN LUẬN .................. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
4.1. CÁC ĐẶC ĐIỂM CHUNG ................ ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
4.1.1. Tuổi .................................................. Error! Bookmark not defined.
4.1.2. Giới tính ........................................... Error! Bookmark not defined.
4.1.3. Nghề nghiệp ..................................... Error! Bookmark not defined.
4.1.4. Tiền căn bệnh lý ............................... Error! Bookmark not defined.
4.2. CÁC ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG.......... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
4.2.1. Thời gian từ lúc có triệu chứng tới lúc nhập việnError! Bookmark not defined.
4.2.2. Triệu chứng cơ năng ........................ Error! Bookmark not defined.
4.2.3. Vị trí u qua thăm khám lâm sàng và nội soi mũi xoangError! Bookmark not def
4.2.4. Di căn hạch....................................... Error! Bookmark not defined.
4.2.5. Di căn xa .......................................... Error! Bookmark not defined.
4.3. CÁC ĐẶC ĐIỂM CẬN LÂM SÀNG ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
4.3.1. Giải phẫu bệnh vi thể ....................... Error! Bookmark not defined.
4.3.2. Vị trí u qua hình ảnh học CT-scan và MRI:Error! Bookmark not defined.
4.3.3. Kích thƣớc u..................................... Error! Bookmark not defined.
4.3.4. Đƣờng bờ u ...................................... Error! Bookmark not defined.
4.3.5. Tính bắt thuốc cản từ của u trên MRIError! Bookmark not defined.
4.3.6. Mật độ của u sau tiêm thuốc cản từ trên MRIError! Bookmark not defined.
4.3.7. Xâm lấn của u trên hình ảnh học ..... Error! Bookmark not defined.
4.4. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA U TRONG PHẪU THUẬTERROR! BOOKMARK NOT DEFI
4.4.1. Xâm lấn u trong phẫu thuật: ............ Error! Bookmark not defined.
4.4.2. Xếp giai đoạn u sau phẫu thuật ........ Error! Bookmark not defined.
KẾT
LUẬN…………………………………………………………………….ERRO
R! BOOKMARK NOT DEFINED.
KIẾN NGHỊ............. .........................ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
BẢNG THU THẬP SỐ LIỆU ..........ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
BẢNG ĐỐI CHIẾU ANH VIỆT
Tiếng Anh
American
Tiếng Việt
Joint
Committee
on Ủy ban Liên hiệp Hoa Kỳ về Ung
Cancer
Thƣ
Carcinoma
Ung thƣ biểu mô
Computed Tomography Scan
Chụp cắt lớp điện toán
Fibrous dysplasia
Loạn sản sợi
Magnetic Resonance Imaging
Chụp cộng hƣởng từ hạt nhân
Metastasis
Di căn xa
Node
Hạch
Osteoma
U xƣơng lành tính
Sarcoma
Ung thƣ trung mô
Schwannoma
U bao dây thần kinh
Tumor
U
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Diễn giải
CT-scan
Chụp cắt lớp điện toán
MRI
Chụp cộng hƣởng từ
TNM
U, hạch, di căn xa
SS
Sàn sọ
SST
Sàn sọ trƣớc
UNBTKK
U nguyên bào thần kinh khứu
USS
U sàn sọ
USST
U sàn sọ trƣớc
UTSMXXLSST
U tân sinh mũi xoang xâm lấn sàn sọ trƣớc
UTSMX
U tân sinh mũi xoang
UTVMX
Ung thƣ vùng mũi xoang
UXLSST
U xâm lấn sàn sọ trƣớc
XL
Xâm lấn
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Tóm tắt các lỗ chính của vùng SST……………………………
15
Bảng 1.2 Phân độ u xơ vòm mũi họng theo Fisch………………………
24
Bảng 1.3 Tỉ lệ mắc bệnh của u ác tính mũi xoang………………………...
25
Bảng 1.4 Phân loại mơ bệnh học các ung thƣ biểu mô mũi xoang của Tổ chức Y
tế Thế giới năm 2005…………………………………
26
Bảng 1.5 Phân độ u nguyên bào thần kinh khứu theo Kardish……………
29
Bảng 1.6 TNM theo AJCC (2002)………………………………………
31
Bảng 1.7 Giai đoạn lâm sàng UTVMX theo AJCC 2002………………….33
Bảng 3.1 Phân bố các triệu chứng cơ năng………………………………
53
Bảng 3.2 Phân bố bệnh nhân theo phân loại giải phẩu bệnh……………
57
Bảng 3.3 Phân bố bệnh nhân theo kích thƣớc u…………………………
59
Bảng 3.4 Phân bố bệnh nhân theo đƣờng bờ của u………………………
60
Bảng 3.5 Phân bố bệnh nhân theo mật độ u sau tiêm thuốc cản từ của
UTSXLSST trên MRI………………………………………… 61
Bảng 3.6 Phân bố bệnh nhân theo vị trí xâm lấn u qua hình ảnh học……… 61
Bảng 3.7 Phân bố tỉ lệ u xâm lấn các cấu trúc ngồi SST qua hình ảnh học… 63
Bảng 3.8 Phân bố bệnh nhân theo giai đoạn u……………………………….. 65
Bảng 4.1 Tuổi trung bình trong các nghiên cứu……………………………… 66
Bảng 4.2 Tỉ lệ giới tính trong các nghiên cứu……………………………… 67
Bảng 4.3 Triệu chứng lâm sàng thƣờng gặp trong các nghiên cứu………….. 70
Bảng 4.4 Phân bố tính chất khối u trong các nghiên cứu…………………….. 72
Bảng 4.5 Phân bố u trong nhóm ác tính trong các nghiên cứu………………. 73
Bảng 4.6 Phân bố u trong nhóm lành tính trong các nghiên cứu…………….. 74
Bảng 4.7 Sự xâm lấn của u trong các nghiên cứu…………………………… 78
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1 Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi…………………………… 49
Biểu đồ 3.2 Phân bố bệnh nhân theo giới tính……………………………… 50
Biểu đồ 3.3 Phân bố bệnh nhân theo nghề nghiệp………………………….. 50
Biểu đồ 3.4 Phân bố bệnh nhân theo tiền căn bệnh lý………………………. 51
Biểu đồ 3.5 Phân bố bệnh nhân theo thời gian từ lúc có triệu chứng đến lúc
nhập viện (tháng)………………………………………………. 52
Biểu đồ 3.6 Phân bố bệnh nhân theo triệu chứng bệnh……………………… 53
Biểu đồ 3.7 Phân bố bệnh nhân theo thăm khám lâm sàng và nội soi mũi
xoang…………………………………………………………… 55
Biểu đồ 3.8 Phân bố bệnh nhân theo di căn hạch…………………………… 55
Biểu đồ 3.9 Phân bố bệnh nhân theo giải phẩu bệnh……………………
56
Biểu đồ 3.10Phân bố bệnh nhân theo vị trí u………………………………… 58
Biểu đồ 3.11Phân bố bệnh nhân theo thể tích khối u (cm3)………………….. 59
Biểu đồ 3.12Phân bố bệnh nhân theo tính chất bắt thuốc cản từ……….
60
Biểu đồ 3.13Phân bố bệnh nhân theo xâm lấn các cấu trúc khác (ngoài SST)...62
Biểu đồ 3.14Phân bố bệnh nhân theo xâm lấn của u trên phẫu thuật…………64
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1
Giới hạn giải phẫu học các hố sọ.................................................. ..9
Hình 1.2
Vùng thao tác phẫu thuật của sàn sọ trƣớc………………………11
Hình 1.3
Liên quan giải phẫu giữa hốc mắt và sàn sọ trƣớc……………….12
Hình 1.4
Các lỗ, khe vùng hốc mắt………………………………………...15
Hình 1.5
Hƣớng lan tràn trực tiếp của u vùng hàm sàng qua trần sàng và
mảnh sàng vào sàn sọ trƣớc……………………………………...35
Hình 1.6
Hƣớng lan tràn trực tiếp của u vùng hàm sàng qua đỉnh hốc mắt
vào sàn sọ trƣớc…………………………………………………..35
Hình 1.7
Hƣớng lan tràn trực tiếp của u vùng hàm sàng qua đỉnh hốc mắt
vào sàn sọ trƣớc…………………………………………………..36
Hình1.8
Hình ảnh CT-scan khơng và có cản quang trên mặt cắt trục và trán
của bệnh nhân Trần T., 67 tuổi, chẩn đốn: U nhú đảo ngƣợc thối
sản ác tính của hốc mũi xâm lấn SST…………………………….41
Hình 1.9
Hình ảnh MRI T2 sau tiêm Gadolinium mặt cắt trán và trục của
bệnh nhân Bi S., 28 tuổi, chẩn đoán: Sarcoma cơ vân xâm lấn SST
và đỉnh hốc mắt…………………………………………………..42
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Sàn sọ (SS) nói chung và sàn sọ trước (SST) nói riêng là vùng có cấu trúc
giải phẫu học phức tạp và khó tiếp cận vào bậc nhất trong cơ thể. Chính vì thế,
các bệnh lý vùng SS mà trong nghiên cứu của chúng tôi là u tân sinh mũi xoang
xâm lấn SST (UTSMXXLSST) luôn đặt ra nhiều thử thách trong chẩn đoán, điều
trị và tiên lượng cho các nhà lâm sàng thuộc nhiều chuyên ngành.
U tân sinh mũi xoang (UTSMX) khá hiếm gặp, trong đó u ác tính chiếm
3% ung thư đầu mặt cổ và chỉ chiếm khoảng 1% tồn bộ ung thư của cơ thể. U
có thể lành hoặc ác tính và rất đa dạng về vị trí, kích thước, đặc điểm mơ học. U
tiến triển, đặc biệt là u ác tính, có thể xâm lấn các cấu trúc lân cận như ổ mắt, hố
chân bướm khẩu cái, hố dưới thái dương, SS…. Trong đó, dấu hiệu xâm lấn SS
gây nhiều khó khăn cho q trình điều trị cũng như làm xấu hơn tiên lượng của
bệnh.
Về phương diện chẩn đoán lâm sàng, u thường biểu hiện triệu chứng kín
đáo và khơng đặc hiệu. Các triệu chứng như giảm hoặc mất khứu, đau âm ỉ vùng
mặt, chảy máu mũi, nhìn mờ, nhìn đơi, đầy tai, nghe kém… gợi ý u đã xâm lấn
SS chỉ xuất hiện trong giai đoạn trễ. Lúc này, khối u đã có kích thước lớn với
mức độ lan tràn phức tạp khiến cho việc chẩn đốn và điều trị càng khó khăn
hơn.
Về phương diện chẩn đoán cận lâm sàng, do ở một vị trí khơng thể nhìn sờ
trực tiếp mà hình ảnh học, cụ thể là chụp cắt lớp điện toán (CT-scan) và cộng
hưởng từ hạt nhân (MRI) được xem là phương tiện tiếp cận u trước phẫu thuật
chính xác nhất hiện nay; đặc biệt, giúp phẫu thuật viên có nhận định ban đầu về
2
đặc điểm u, gợi ý liên tưởng giải phẫu bệnh, cũng như mức độ xâm lấn cấu trúc
xung quanh của u để đưa ra chiến lược điều trị hợp lý nhất cho bệnh nhân.
Sau hơn 60 năm phát triển, ngành phẫu thuật SS hiện đại đã có nhiều tiến
bộ vượt bậc trong chẩn đốn và điều trị. Tuy nhiên, vì là một phẫu thuật lớn, mất
nhiều thời gian, ở một vùng khó tiếp cận, liên quan mạch máu thần kinh với các
lỗ ở SS tạo điều kiện cho sự lan tràn của u, hay tái phát tại chỗ, cần sự phối hợp
điều trị nhiều chuyên khoa và đa mô thức nên UTSMXXLSST vẫn được xem là
một bệnh lý lâm sàng khó, tiên lượng xấu. Vì vậy, việc chẩn đốn và phát hiện u
sớm, có cái nhìn tổng thể về UTSMXXLSST trước phẫu thuật được xem là một
trong những yếu tố quan trọng nhằm nâng cao tỉ lệ thành công của phẫu thuật
cũng như làm giảm tỉ lệ tử vong của bệnh. Từ suy nghĩ đó đã thơi thúc chúng tơi
thực hiện đề tài “Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh học của UTSMXXLSST tại
Bệnh viện Chợ Rẫy” với mong muốn góp phần chẩn đốn sớm, chính xác hơn
bệnh lý này.
3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
MỤC TIÊU TỔNG QUÁT
Mô tả đặc điểm lâm sàng và hình ảnh học UTSMXXLSST tại Khoa Tai Mũi
Họng có hoặc khơng có điều trị phối hợp với Khoa Ngoại Thần Kinh Bệnh Viện
Chợ Rẫy.
MỤC TIÊU CHUYÊN BIỆT
Mô tả một số đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu.
Mơ tả đặc điểm lâm sàng của UTSMXXLSST.
Mô tả đặc điểm cận lâm sàng của UTSMXXLSST: giải phẫu
bệnh và hình ảnh học CT-scan, MRI của u.
Mô tả một số đặc điểm xâm lấn của u trong phẫu thuật, giai
đoạn u sau phẫu thuật.
4
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
CHƢƠNG 1.
1.1.
SƠ LƢỢC LỊCH SỬ VÀ CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU U
SÀN SỌ TRƢỚC TRONG VÀ NGỒI NƢỚC
1.1.1.
Thế giới [22]
1893: Caton và Paul thực hiện phẫu thuật tuyến yên lần đầu tiên trong lịch
sử y khoa.
1907 : Schloffer thực hiện thành công đường tiếp cận mũi ngoài một bên,
cắt vách ngăn và các xương cuốn mũi, qua xoang bướm tiếp cận u tuyến
yên.
1910: Horley thực hiện 10 ca phẫu thuật tuyến yên, chủ yếu trên bệnh
nhân bị mù.
1912: Krause và Killian phẫu thuật SST qua đường tiếp cận mở sọ trán
dưới màng cứng.
Giordano, một phẫu thuật viên người Ý thực hiện tiếp cận u SS qua đường
mũi xoang.
1914: Cushing mô tả đường tiếp cận u SS qua môi, vách ngăn và xoang
bướm. Sau 20 năm thực hiện phẫu thuật này, ông trở lại với đường tiếp
cận qua sọ vì biến chứng chảy máu diễn tiến sau mổ.
1941 : Dandy tiếp cận USST qua đường sọ - mặt lần đầu tiên.
1943 : Rae và McLean báo cáo phẫu thuật lấy u nguyên bào võng mạc qua
đường ổ mắt kết hợp mở sọ.
1952 : Oskar Hirsch cơng bố cơng trình 425 ca phẫu thuật qua đường môi
với tỉ lệ thành công 65%; tử vong 5,4%.
5
1954 : đường mổ kết hợp qua sọ - mặt chính thức được cơng bố và cơng
nhận.
1963: Alfred Kelcham và cộng sự cơng bố cơng trình nghiên cứu 19 ca
phẫu thuật đường sọ - mặt lấy UTSMXXLSST. Nghiên cứu được xem là
bước ngoặt mở đường cho ngành phẫu thuật SS hiện đại. Đường mổ trước
sọ kết hợp với đường mổ Weber Fergusson trong nghiên cứu đã được sử
dụng rộng rãi cho đến ngày nay.[34]
Sau hơn 60 năm hình thành và phát triển của phẫu thuật SS hiện đại, ngày
nay, với sự ra đời của phẫu thuật mũi xoang qua nội soi, qua kính hiển vi có định
vị ba chiều cùng với các dụng cụ phẫu thuật vi phẫu tiên tiến và các bước phát
triển trong chẩn đốn hình ảnh học đã góp phần đáng kể trong việc giải quyết các
bệnh tích SS với nhiều cơng trình nghiên cứu được cơng bố. Trong đó, nhìn
chung, tỉ lệ sống 5 năm rất khả quan khoảng 60% trong hầu hết các nghiên cứu.
Một nghiên cứu tổng hợp từ 17 nghiên cứu với 1500 trường hợp phẫu thuật
đường sọ trán điều trị u tân sinh xâm lấn sàn sọ cho thấy tỉ lệ sống 5 năm là 60%.
Giải phẫu bệnh học của u đóng vai trị quan trọng trong tiên lượng bệnh. U
nguyên bào thần kinh khứu giác và sarcoma độ mô học thấp có tỉ lệ sống 5 năm
lên đến 80%. Carcinoma biệt hóa thấp và sarcoma độ mơ học cao, melanoma có
tiên lượng xấu nhất với tỉ lệ sống 5 năm là 20%. Các phân loại giải phẫu bệnh
khác như carcinoma tuyến nước bọt, carcinoma tế bào gai và sarcoma đều có tỉ
lệ trong khoảng 60%. Bên cạnh yếu tố mô bệnh học, yếu tố xâm lấn nội sọ (xâm
lấn màng não và/hoặc não) với biên phẫu thuật dương tính là một yếu tố tiên
lượng riêng biệt của u. [22][29][45]
6
1.1.2.
Việt Nam
Tại Việt Nam, hiện vẫn chưa có nhiều cơng trình nghiên cứu về u sàn sọ nói
chung và u sàn sọ trước nói riêng. Năm 2011, tác giả Trần Minh Trường, Trần
Phan Chung Thủy và các cộng sự đã tiến hành bước đầu nghiên cứu phẫu thuật
khối u mũi xoang xâm lấn sàn sọ trước qua nội soi trên 9 bệnh nhân tại Khoa Tai
Mũi Họng Bệnh viện Chợ Rẫy.[5]
Bên cạnh đó, các nghiên cứu về ung thư mũi xoang cũng có đề cập đến tỉ lệ
xâm lấn sàn sọ trước như nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Hồng Loan về đặc
điểm lâm sàng của ung thư vùng mũi xoang tại Bệnh viện Chợ Rẫy trong 2 năm
(2011-2013) có 25 trường hợp hủy xương sàn sọ trước trong 65 mẫu nghiên cứu
và một trường hợp ghi nhận xâm lấn hố sọ giữa.[9]
1.2.
SƠ LƢỢC GIẢI PHẪU HỌC SÀN SỌ TRƢỚC
1.2.1.
Sơ lược phân vùng hộp sọ [4][6][7][8]
1.2.1.1. Về phương diện giải phẫu học:
Sọ được xem như một khối lập phương gồm sáu mặt:
Mặt trên:
Hình bầu dục gọi là vịm sọ gồm xương trán, hai xương đỉnh và phần gian
đỉnh của xương chẩm.
Điểm cao nhất trên mặt phẳng đứng dọc giữa gọi là đỉnh đầu.
Giới hạn ngoài của mặt trên là các đường thái dương, đường này đi qua ụ
đỉnh.
Mặt trên sọ nhẵn láng phủ bởi màng xương sọ; hai bên có cung gị má. Mặt
này có nhiều khớp: khớp trán, khớp dọc, khớp vành, khớp lăm đa.
Mặt trước:
7
Phía trên là trán, phía dưới là khối xương mặt, tạo nên ổ mắt, ổ mũi và ổ
miệng.
Phần trán lồi và phân biệt với hố thái dương bằng đường thái dương.
Ổ mắt nằm giữa xương sọ và các xương mặt như: xương mũi, mỏm trán
xương hàm trên, mặt trước xương hàm trên, xương gò má và xương trán.
Ổ mũi: ở giữa, hình lê, phía trên là bờ dưới xương mũi, hai bên là hai khuyết
mũi của xương hàm trên, phía dưới hai khuyết mũi nối với nhau, gai mũi trước ở
chính giữa. Phía trong ổ mũi là xương lá mía, mảnh đứng xương sàng ở chính
giữa, cịn ở hai bên có xương xoăn mũi giữa và dưới. Hai xương mũi khớp với
nhau theo dạng khớp phẳng và khớp với mỏm trán xương hàm trên. Giới hạn
trên của mặt trước xương hàm trên là bờ dưới ổ mắt, hai bên là mỏm gò má. Bờ
dưới của xương hàm trên là mỏm huyệt răng chứa các răng của xương hàm trên.
Phía dưới khối xương mặt là thân xương hàm dưới có lồi cằm. Bờ trên là phần
huyệt răng. Xương hàm dưới giới hạn với khối xương mặt thành ổ miệng.
Mặt sau:
Gồm phần trai xương chẩm, một phần xương đỉnh và xương thái dương. Phía
dưới là ụ chẩm ngồi và có ba đường gáy đi qua hai bên.
Mặt bên:
Mặt bên sọ chia hai phần: sọ não và sọ mặt bởi một đường đi từ phần nhô ra
của khớp trán mũi đến đỉnh mỏm chũm, gồm hai phần: sọ não và sọ mặt.
Phần sọ não:
Gồm hố thái dương và ống tai ngoài.
Phần sọ mặt:
8
Nằm phía dưới và phía trong cung gị má và được che phủ bên ngoài bởi
ngành lên xương hàm dưới. Phía trên liên tục với hố dưới thái dương. Phía sau
thơng với hố hàm dưới.
Mặt dưới (SS ngồi):
Mặt dưới SS được chia làm ba vùng: trước, giữa và sau bởi hai dường thẳng
ngang tưởng tượng. Hai đường thẳng ngang này đi qua hầu hết các lỗ ở SS.
Đường thẳng ngang trước: đi ngang qua hai khuyết hàm. Khi lấy xương
hàm dưới ra, đường này đi qua lỗ bầu dục, lỗ rách.
Đường thẳng ngang sau: đi ngang qua hai mỏm chũm. Đường này qua khe
nhĩ chũm, lỗ trâm chũm, bờ sau lỗ tĩnh mạch cảnh, ống thần kinh hạ thiệt
và lỗ lớn xương chẩm.
Vùng trước: có mỏm huyệt răng, củ hàm mảnh ngang xương khẩu cái, gai
mũi sau, lỗ răng cửa, ống khẩu cái lớn, lỗ mũi sau, hố chân bướm, hố thuyền.
Vùng giữa: có ống tai ngồi, lỗ gai, ống động mạch cảnh, vòi tai, hố hàm.
Vùng sau: có lỗ lớn xương chẩm, ống lồi cầu.
SS trong: chia làm ba hố: hố sọ trước, hố sọ giữa và hố sọ sau.
Giới hạn giữa hố sọ trước và hố sọ giữa là rãnh giao thoa thị giác và bờ sau
cánh nhỏ xương bướm.
Giới hạn giữa hố sọ giữa và hố sọ sau là bờ trên xương đá và một phần sau
thân xương bướm.
Hố sọ trước:
Ở giữa gồm: mào trán, lỗ tịt, mào gà, rãnh giao thoa thị giác với hai đầu là lỗ
thị giác.
Ở hai bên gồm: mảnh sàng, lỗ sàng và phần ổ mắt của xương trán.
Hố sọ giữa:
9
Ở giữa: hố tuyến yên, xung quanh có bốn mỏm yên bướm.
Ở bên: khe ổ mắt trên để cho thần kinh vận nhãn, thần kinh ròng rọc, thần
kinh vận nhãn ngồi đi qua. Lỗ trịn có dây thần kinh hàm trên, lỗ bầu dục có dây
thần kinh hàm dưới và nhánh mắt của thần kinh sinh ba, lỗ gai có động mạch
màng não giữa đi qua, cịn lỗ rách có động mạch cảnh trong lướt qua.
Hố sọ sau:
Ở giữa: lỗ lớn xương chẩm, mào chẩm trong, ụ chẩm trong.
Ở bên: rãnh xoang tĩnh mạch ngang, lỗ ống tai trong có thần kinh tiền đình ốc
tai, thần kinh mặt, thần kinh trung gian đi qua, ống thần kinh hạ thiệt có dây thần
kinh hạ thiệt đi qua. Lỗ tĩnh mạch cảnh có thần kinh thiệt hầu, thần kinh lang
thang, thần kinh phụ và tĩnh mạch cảnh trong đi qua.
Hình 1.1 Giới hạn giải phẫu học các hố sọ. Nguồn: teachmeanatomy.info
10
1.2.1.2. Về phương diện phẫu thuật:
Hộp sọ được chia làm hai phần: sọ não và sọ mặt. Sọ não gồm vịm sọ và
sàn (nền) sọ.
SS có:
Mặt trong: liên quan với não, mạch máu, thần kinh.
Mặt ngoài: tiếp giáp vùng mũi xoang, ổ mắt, họng, hố dưới thái dương, hố
chân bướm khẩu cái, khoang cạnh họng và khoang dưới đá.
Hai mặt này thông nối với nhau qua các lỗ SS, các ống xương và các khe,
đường khớp có mạch máu thần kinh ra vào sọ.
Cả mặt trong và ngoài của SS được chia thành ba phần: trước, giữa, sau; mỗi
phần gồm có một trung tâm và hai phần bên.
Ở mặt trong sọ ba phần này tạo thành ba hố sọ: trước, giữa, sau. Ranh giới
giữa SS trước và giữa là rãnh giao thoa thị; giữa SS giữa và sau là lưng yên và
hai mỏm yên sau.
Mặt ngoài sọ, SS trước và giữa được ngăn cách bởi đường thẳng ngang qua
hai khớp bướm hàm, hố chân bướm khẩu cái ở trên và bờ sau mỏm huyệt răng
xương hàm trên ở dưới, ở giữa tương ứng phần trước chỗ gắn xương lá mía –
xương bướm. SS giữa và sau được ngăn cách bởi đường thẳng ngang qua giới
hạn sau của khớp bướm – lá mía, lỗ rách, ống động mạch cảnh, lỗ tĩnh mạch,
mỏm trâm, và mỏm chũm.
1.2.2.
Đặc điểm giải phẫu học sàn sọ trước [4][22][29]
Mặt trong: (Hố sọ trước)
Phần trước mặt trong SST được tạo bởi xương sàng, xương bướm và
xương trán gồm phần trung tâm và hai phần bên.
11
Phần giữa che phủ khe mũi trên và xoang bướm, được tạo bởi mào gà và
mảnh sàng của xương sàng ở phía trước và trần xoang bướm ở phía sau.
Phần bên che phủ ổ mắt và ống thần kinh thị được tạo bởi xương trán và
cánh nhỏ xương bướm, kết thúc tại mỏm yên trước.
Hố sọ trước chứa thùy trán với hai hồi thẳng ở giữa và hai hồi ổ mắt ở hai
bên cùng với nhánh của động mạch não trước ở giữa và động mạch não giữa ở
hai bên.
Mặt ngoài:
Phần giữa mặt ngoài SST liên quan với xoang sàng, xoang bướm và hốc
mũi ở dưới, phần bên liên quan đến ổ mắt và xương hàm trên. Xương sàng cấu
thành 1/3 trước và giữa, xương bướm ở 1/3 sau.
Hình 1.2 Vùng thao tác
phẫu thuật của sàn sọ trƣớc. Nguồn:
“Surgical outcomes and safety of transnasal endoscopic resection for
anterior skull base”, Sandeep P.Dave.
12
Ổ mắt:
Ổ mắt là hốc xương chứa nhãn cầu, cơ quan mắt phụ, mô mỡ, các dây thần
kinh và mạch máu cung cấp cho mắt. Mỗi ổ mắt là một cấu trúc hình tháp bốn
mặt, đỉnh nằm phía sau, nền phía trước.
Hình 1.3 Liên quan giải phẫu giữa hốc mắt và sàn sọ trƣớc. Nguồn:
Kenhub.com
Nền mở vào vùng mặt gồm có bốn bờ, tạo bởi các xương vùng mặt:
Bờ trên: xương trán; góc trong có khuyết/lỗ ổ mắt trên để mạch và thần
kinh trên ổ mắt đi qua.
13
Bờ dưới: xương hàm trên và xương gò má
Bờ trong: xương trán, xương lệ và xương sàng
Bờ ngồi: xương gị má và xương bướm
Đỉnh:
Đỉnh ổ mắt tương ứng là lỗ thần kinh thị giác và nối tiếp với ống thị giác,
qua đó thơng với hố sọ giữa. Ống thị giác chạy hướng từ sau ra trước, ra ngồi
và hơi xuống dưới, nằm ngay phía trong khe ổ mắt trên. Thành của ống là do sự
kết nối hai rễ của cánh nhỏ xương bướm vào thân xương bướm. Bao quanh ống
thị giác là một phần khe ổ mắt trên là một vòng xơ được gọi là vòng gân chung
hay vòng Zin được xem là nguyên ủy của bốn cơ thẳng tạo thành. Dây thần kinh
thị giác và động mạch mắt đi vào ổ mắt thông qua ống và lỗ thị giác đều nằm
trong vòng gân chung này.
Các thành ổ mắt:
Thành trên: hay trần ổ mắt là một vách xương ngăn cách các thành
phần trong ổ mắt với não bộ ở hố sọ trước. Thành này được tạo bởi
mảnh ổ mắt xương trán và một phần cánh nhỏ xương bướm. Mảnh ổ
mắt xương trán nằm phía trước, mỏng, hơi lõm lên trên. Phần cánh nhỏ
xương bướm nằm phía sau và dày hơn. Góc trước ngồi có hố tuyến lệ.
Phía trong có rãnh thần kinh trên ổ mắt. Góc trước trong liên quan với
xoang trán, thành trên có một lõm nhỏ cho rịng rọc của cơ chéo trên
bám vào.
Thành dưới: hay sàn ổ mắt, thành này được tạo bởi một phần xương gị
má ở phía trước ngồi, mơt phần tam giác nhỏ xương khẩu cái ở phía
sau, và chiếm chủ yếu là mặt ổ mắt của xương hàm trên, đây cũng là
trần của xoang hàm. Thành dưới được ngăn cách với thành ngoài bằng