Tải bản đầy đủ (.docx) (109 trang)

tr­êng tióu häc hå ch¬n nh¬n gi¸o ¸n líp 4 ngày soạn 16102008 ngày giảng thứ 2 19102008 toán luyện tập i mục tiêu hs có kĩ năng thực hiện phép cộng phép trừ và biết cách thử lại phép cộng phép

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (646.85 KB, 109 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> </b><i><b>Ngày soạn : 16/10/2008</b></i>


<i><b> Ngày giảng: Thứ 2, 19/10/2008</b></i>

<b>Toán: LUYỆN TẬP</b>



<b>I.Mục tiêu:</b>


<b> -HS có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ.</b>
-Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.


-Phát triển tư duy toán học cho HS.
<b>II.Ho t đ ng trên l p: </b>ạ ộ ớ


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.KTBC: </b></i>


-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 30, đồng
thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>3.Bài mới : a.Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b> b.Hướng dẫn luyện tập: </b></i>
<i><b> Bài 1</b></i>


-GV viết lên bảng phép tính 2416 + 5164, yêu
cầu HS đặt tính và thự hiện phép tính.


-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn làm


đúng hay sai.


-GV: Vì sao em khẳng định bạn làm đúng (sai)?
-GV nêu cách thử lại: SGK tr. 40


<i> -GV yêu cầu HS thử lại phép cộng trên.</i>




-GV yêu cầu HS làm phần b.
<i><b>Bài 2</b></i>


-GV viết lên bảng phép tính 6839 – 482, yêu
cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính.


-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn làm
đúng hay sai.


-GV nêu cách thử lại: SGK tr. 40.
-GV yêu cầu HS thử lại phép trừ trên.
-GV yêu cầu HS làm phần b.


<i><b> Bài 3: -GV gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.</b></i>
-GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài u
cầu HS giải thích cách tìm x của mình


x + 262 = 4848
x = 4848 – 262
x = 4586



-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 4: -GV yêu cầu HS đọc đề bài.</b></i>
-GV yêu cầu HS trả lời.


<i><b> Bài 5</b></i>




-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.


-HS nghe.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào giấy nháp.


-2 HS nhận xét ?
-HS trả lời.
-HS nghe.


-HS thực hiện phép tính 7580 – 2416 để
thử lại.


-3 HS lên bảng làm bài, HS làm vào vở.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào giấy nháp.


-2 HS nhận xét.
-HS nghe.



-HS thực hiện phép tính 6357 + 482 để thử
lại.


-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện
tính và thử lại một phép tính.


-Tìm x.


-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.


x – 707 = 3535


x = 3535 + 707
x = 4242
-HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

-GV yêu cầu HS đọc đề bài và nhẩm, khơng đặt
tính.


<i><b>4.Củng cố- Dặn dò:</b></i>


<i> -GV tổng kết giờ học.</i>


-Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài
sau.


số bé nhất có năm chữ số là 10000, hiệu
của hai số này là 89999.



-HS cả lớp.


<b>Tập đọc: TRUNG THU ĐỘC LẬP</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


<b> -Giúp HS bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.</b>


-Hiểu nội dung: Tình yêu thương các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp
đẽ của các em và của đất nước. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


-Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 66, SGK (phóng to nếu có điều kiện).


-HS sưu tầm một số tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện, nhà máy lọc dầu, các khu công nghiệp lớn.
-Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


<i>-Gọi 3 HS đọc phân vai chuyện Chị em tôi và trả</i>
lời câu hỏi: Em thích chi tiết nào trong chuyện
nhất? Vì sao?


-Nhận xét và cho điểm HS .
<i><b>2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:</b></i>



-GV giới thiệu chủ điểm: Trên đôi cánh ước mơ;
bài đọc: Trung thu độc lập.


<i><b> b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b></i>


<i><b> * Luyện đọc:</b></i>
-HS đọc bài.


-Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3
lượt HS đọc).GV chữa lỗi phát âm, ngắt giọng
cho HS, giải nghĩa các từ có ở chú giải. Luyện
<i>đọc câu sau: Anh mừng cho các em vui Tết</i>


<i>Trung thu độc lập đầu tiên/ và anh mong ước</i>
<i>ngày mai đây, những Tết Trung thu tươi đẹp hơn</i>
<i>nữa/ sẽ đến với các em.</i>


-Luyện đọc theo cặp.
-Gọi HS đọc toàn bài.


-GV đọc mẫu toàn bài, chú ý giọng đọc.


+Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, thể hiện
niềm tự hào, mơ ước của anh chiến sĩ về tương
lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi. Đoạn
1,2 : giọng đọc ngân dài, chậm rãi. Đoạn 3:
giọng nhanh, vui hơn.


<i><b> * Tìm hiểu bài:</b></i>



* 1HS đọc Đ1 và TLCH:


<i>Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?</i>


-4 HS thực hiện theo yêu cầu.


-Lắng nghe.


-2HS đọc.


-HS đọc tiếp nối theo trình tự:


+Đoạn 1: Đêm nay…đến của các em.
+Đoạn 2: Anh nhìn trăng … đến vui tươi.
+Đoạn 3: Trăng đêm nay … đến các em.


-HS luyện đọc theo cặp.
-2HS đọc bài.


-1 HS đọc thành tiếng.
-1 HS đọc toàn bài.


-1HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

*Y/c HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong đêm
trăng tương lai ra sao?


-Vẻ đẹp tưởng tượng đó có gì khác so với đêm
trung thu độc lập?



-Theo em, cuộc sống hiện nay có gì giống với
mong ước của anh chiến sĩ năm xưa?


*Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
+Em mơ ước đất nước mai sau sẽ phát triển như
thế nào?


-Bài văn nói lên điều gì?
-Nhắc lại và ghi bảng.
<i><b> * Đọc diễn cảm:</b></i>


-Gọi 3 HS tiếp nối đọc từng đoạn của bài.
-Giới thiệu đoạn văn cần đọc diễn cảm.
<i> Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày mai…?</i>


<i> Ngày mai, các em có quyền mơ tưởng một</i>
<i>cuộc sống tươi đẹp vô cùng. Mươi mười lăm</i>
<i>năm nữa thôi, các em sẽ thấy cũng dưới ánh</i>
<i>trăng này, dòng thác nước đổ xuống làm chạy</i>
<i>máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng</i>
<i>phấp phới bay trên những con tàu lớn. Trăng</i>
<i>của các em sẽ soi sáng những ống khói nhà máy</i>
<i>chi chít, cao thẳm, rải trên đống lúa bát ngát</i>
<i>vàng thơm, cùng với nông trường to lớn, vui</i>
<i>tươi. –HS luyện đọc theo cặp.</i>


-Tổ chức cho HS thi đọc diễm cảm đoạn văn.
-Nhận xét, cho điểm HS .



-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
-Nhận xét, cho điểm HS .


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


-Hỏi; bài văn cho mấy tình cảm của anh chiến sĩ
với các em nhỏ như thế nào?


-GV nhận xét giờ học.


<i>-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài: Đôi</i>


<i>giày ba ta màu xanh.</i>


làng mạc, núi rừng.


-Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời.


+Anh chiến sĩ tưởng tượng ra cảnh tương lai
đất nước tươi đẹp: Dưới ánh trăng, dòng
thác nước đổ xuống làm chạy máy phát
điện, giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng bay
phấp phới giữa những con tàu lớn, ống khói
nhà máy chi chít, cao thẳm, …


+Đêm trung thu độc lập đầu tiên, đất nước
còn đang nghèo, bị chiến tranh tàn phá. Còn
anh chiến sĩ mơ ước về vẻ đẹp của đất nước
đã hiện đại, giàu có hơn nhiều.



-HS trao đổi nhóm và giới thiệu tranh ảnh tự
sưu tầm được.


-HS đọc thầm đoạn 3 và TL:
HS tiếp nối nhau phát biểu.


*Em mơ ước nước ta có một nề cơng nghiệp
phát triển ngang tầm thế giới.


*Em mơ ước nước ta khơng cịn hộ nghèo
và trẻ em lang thang.


-Bài văn nói lên tình u thương các em nhỏ
của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương
lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. -2
HS nhắc lại.


-3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, tìm
ra giọng dọc của từng đoạn (như đã hướng
dẫn)


-Đọc thầm và tìm cách đọc hay.


-HS luyện đọc theo cặp.
-HS thi đọc trước lớp.
-HS đọc.


-HS trả lời.
-HS cả lớp.



<i><b>Ngày soạn: 17/10/2009</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Chiều thứ 3, 20/10/2009</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>I.Mục tiêu:</b>


<b> -Giúp HS củng cố kĩ năng thực hiện tính cộng, trừ các số tự nhiên các nhiều chữ số. </b>


-Giúp HS củng cố kĩ năng giải toán về tìm thành phần chưa biết của phép tính, giải tốn có lời
văn.


<b>II.Hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. Ổn định.</b></i>


<i><b>2. Hướng dẫn HS làm BT:</b></i>
<b> Bài 1: Đặt tính rồi tính:</b>


234 870 + 58 739 145 875 – 98 764
56 743 + 149762 70 000 – 3 576
-GV theo dõi HS làm bài.


-GV chốt lời giải đúng.
<b>Bài 2: Tìm x:</b>


a, 1578 + x = 45 703
b, 7485 – x = 964
c, x – 1334 = 5436



-GV giúp đỡ HS yếu làm bài.


-Y/c HS nêu cách tìm các thành phần chưa biết
của phép tính.


<b>Bài 3: Có 8 ơ tơ chở gạo, trong đó 3 ơ tơ đầu, </b>
mỗi chuyến chở được 35 tạ và 5 ô tô sau, mỗi ô
tơ chở được 43 tạ. hỏi trung bình mỗi ơ tô chở
được bao nhiêu tấn gạo?


-GV hướng dẫn cách giải.
-GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.


-GV chốt lời giải đúng.


<b>Bài 4: (Dành cho HS khá giỏi) Tìm số có hai </b>
chữ số, biết tổng các chữ số của số đó là một số
lẻ nhỏ nhất có hai chữ số và chữ số hàng đơn vị
của số đó hơn chữ số hàng chục là 3.


-GV hướng dẫn cách giải.
-HS giải vào vở.


-GV chốt lời giải đúng.
<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i>
-GV nhận xét giờ học.


-HS nêu y/c BT.



-HS làm BT vào bảng con.
-HS theo dõi, chữa bài.


-HS nêu y/c BT. HS làm BT vào vở.


-2HS ngồi cạnh nhau đổi cheo vở kiểm tra
kết quả.


-3HS chữa bài ở bảng lớp.
-HS lần lượt nêu.


-HS đọc bài toán.
-HS giải bài vào vở.
Bài giải:


3 ô tô đầu chở được số gạo là:
35 x 3 = 105 (tạ)


5 ô tô sau chở được số gạo là:
43 x 5 = 215 (tạ)


Tổng số ô tô tham gia chở gạo là:
3 + 5 = 8 (chiếc)


Trung bình mỗi xe chở được là:
(105 + 215 ) : 2 = 40 (tạ)
40 tạ = 4 tấn


Đáp số: 4 tấn
-HS đọc bài toán.


-HS giải vào vở:


Số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số là 11.


Những cặp chữ số có tỗng bằng 11 là: 9 và
2; 8 và 3; 7 và 4; 6 và 5.


Xét từng cặp trên, ta nhận thấy chỉ có cặp 7
và 4 là hợp với đề bài vì 7 – 4 = 3


Vậy số có hai chữ số phải tìm là 47.

<b>Khoa học : </b>

<b>PHỊNG BỆNH BÉO PHÌ</b>



<b>I.Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT.


-Có ý thức phịng tránh bệnh béo phì và vận động mọi người cùng phịng và chữa bệnh béo phì.
<b>II .Đồ dùng dạy- học:</b>


-Các hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi.


-Phiếu ghi các tình huống.
<b>III.Hoạt động dạy- học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1.KTBC: Yêu cầu 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:</b></i>
1)Vì sao trẻ nhỏ bị suy dinh dưỡng ? Làm thế nào


để phát hiện ra trẻ bị suy dinh dưỡng ?


2) Em hãy kể tên một số bệnh do ăn thiếu chất
dinh dưỡng ?


3) Em hãy nêu cách đề phòng các bệnh do ăn
thiếu chất dinh dưỡng ?


<i><b>2.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: </b></i>


<b> *HĐ 1: Dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì.</b>
-GVt/c hoạt động cả lớp theo định hướng sau:
-Yêu cầu HS đọc kĩ các câu hỏi ghi trên bảng.
-Sau 3 phút suy nghĩ 1 HS lên bảng làm.


-GV chữa các câu hỏi và giải thích vì sao em chọn
đáp án đó.


-GV kết luận bằng cách gọi 2 HS đọc lại các câu
trả lời đúng.


<b> *HĐ 2:Nguyên nhân và cách phịng bệnh béo phì.</b>
-GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng.
-Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 28,
29 / SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi:


1) Nguyên nhân gây nên bệnh béo phì là gì ?
2) Muốn phịng bệnh béo phì ta phải làm gì ?



3) Cách chữa bệnh béo phì như thế nào ?
-GV nhận xét tổng hợp các ý kiến của HS.


* GV kết luận: Nguyên nhân gây béo phì chủ yếu
là do ăn quá nhiều sẽ kích thích sự sinh trưởng của
tế bào mỡ mà lại ít hoạt động nên mỡ trong cơ thể
tích tụ ngày càng nhiều. Rất ít trường hợp béo phì
là do di truyền hay do bị rối loạn nội tiết. Khi đã bị
béo phì cần xem xét, cân đối lại chế độ ăn uống, đi
khám bác sĩ ngay để tìm đúng nguyên nhân để điều
trị hoặc nhận được lời khuyên về chế độ dinh
dưỡng hợp lí, phải năng vận động, luyện tập thể
dục thể thao.


<b> * Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ.</b>


* GV chia nhóm thành các nhóm nhỏ và phát cho
mỗi nhóm một tờ giấy ghi tình huống.


-Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ làm
gì ?


-3 HS trả lời, HS dưới lớp nhận xét và bổ
sung câu trả lời của bạn.


-HS lắng nghe.
-Hoạt động cả lớp.
-HS suy nghĩ.


-1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp theo dõi


và chữa bài theo GV.


-2 HS đọc to, cả lớp theo dõi.
Tiến hành thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm trả lời.


1) +Ăn quá nhiều chất dinh dưỡng.


+Lười vận động nên mỡ tích nhiều dưới
da. +Do bị rối loạn nội tiết.


2) +Ăn uống hợp lí, ăn chậm, nhai kĩ.
+Thường xuyên vận động, tập TDTT.
3)+Điều chỉnh lại chế độ ăn uống cho
hợp lí.


+Đi khám bác sĩ ngay.


+Năng vận động, thường xuyên tập thể
dục thể thao.


-HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe, ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

-Các tình huống đưa ra là:


+Nhóm 1 -Tình huống 1: Em bé nhà Minh có
dấu hiệu béo phì nhưng rất thích ăn thịt và uống
sữa.



+Nhóm 2 –Tình huống 2: Châu nặng hơn những
người bạn cùng tuổi và cùng chiều cao 10kg.
Những ngày ở trường ăn bánh ngọt và uống sữa
Châu sẽ làm gì ?


+Nhóm 3 –Tình huống 3: Nam rất béo nhưng
những giờ thể dục ở lớp em mệt nên không tham
gia cùng các bạn được.


+Nhóm 4-Tình huống 4: Nga có dấu hiệu béo
phì nhưng rất thích ăn q vặt. Ngày nào đi học
cũng mang theo nhiều đồ ăn để ra chơi ăn.


-GV nhận xét tổng hợp ý kiến của các nhóm HS.
* Kết luận: Chúng ta cần ln có ý thức phịng
tránh bệnh béo phì, vận động mọi người cùng tham
gia tích cực tránh bệnh béo phì. Vì béo phì có nguy
cơ mắc các bệnh về tim, mạch, tiểu đường, tăng
huyết áp, …


<i><b> 3.Củng cố- dặn dò:</b></i>
-GV nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà vận động mọi người trong gia
đình ln có ý thức phịng tránh bệnh béo phì.
-Dặn HS về nhà tìm hiểu về những bệnh lây qua
đường tiêu hoá.


-HS trả lời:



+Em sẽ cùng mẹ cho bé ăn thịt và uống
sữa ở mức độ hợp lí, điều độ và cùng bé
đi bộ, tập thể dục.


+Em sẽ xin với cô giáo đổi phần ăn của
mình vì ăn bánh ngọt và uống sữa sẽ tích
mỡ và ngày càng tăng cân.


+Em sẽ cố gắng tập cùng các bạn hoặc xin
thầy (cô giáo) cho mình tập nội dung khác
cho phù hợp, thường xuyên tập thể dục ở
nhà để giảm béo và tham gia được với các
bạn trên lớp.


+Em sẽ không mang đồ ăn theo mình, ra
chơi tham gia trị chơi cùng với các bạn
trong lớp để quên đi ý nghĩ đến quà vặt.
-HS nhận xét, bổ sung.


-HS lắng nghe, ghi nhớ.


-HS cả lớp.


<b>Kĩ thuật: KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG (T2)</b>


<b> I.Mục tiêu</b>

<b>: </b>



-

-Giúp HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu.


-Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau.
*Ghi chú: HS khéo tay: khâu được các mũi nhâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau.


Đường khâu ít bị dúm.


<b>II. Chuẩn bị: -Bộ cắt, khâu, thêu.</b>


-Hai mảnh vải có kích thước 20cmx30cm.
-Kim và ch thêu.ỉ


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i>1.Ổn định: Kiểm tra dụng cụ học tập.</i>
<i>2.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài:</i>
<i> b)Hướng dẫn cách làm:</i>


<i><b> * Hoạt động 3: HS thực hành khâu ghép hai mép</b></i>
<i><b>vải bằng mũi khâu thường.</b></i>


-HS nhắc lại quy trình khâu ghép mép vải.(phần ghi
nhớ).


-GV nhận xét và nêu lại các bước khâu ghép hai mép
vải bằng mũi khâu thường:


<i> +Bước 1: Vạch dấu đường khâu.</i>
<i> +Bước 2: Khâu lược.</i>


-Chuẩn bị đồ dùng học tập.
-HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i> +Bước 3: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu</i>
thường.



-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu thời gian yêu
cầu HS thực hành.


-GV chỉ dẫn thêm cho các HS còn lúng túng và
những thao tác chưa đúng.


<i><b> *Hoạt động4: Đánh giá kết quả học tập của HS</b></i>
-GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành.
-GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm:


+Khâu ghép được hai mép vải theo cạnh dài của
mảnh vải. Đường khâu cách đều mép vải.


+Đường khâu ở mặt trái của hai mảnh vải ghép và
tương đối thẳng.


+Các mũi khâu tương đối cách đều và bằng nhau.
+Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.
-GV gợi ý cho HS chọn ra những sản phẩm đẹp để
tuyên dương nhằm động viên, khích lệ các em.


-Đánh giá sản phẩm của HS.
<i> 3.Nhận xét- dặn dò:</i>


-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS.
-Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài
“Khâu đột thưa”.


-HS thực hành



-HS trình bày sản phẩm.


-HS tự đánh giá các sản phẩm
theo tiêu chuẩn.


-Cả lớp.


<i><b>Ngày soạn: 18/10/2009</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ 4, 21/10/2009</b></i>


<b>Tốn: </b>

<b>TÍNH CHẤT GIAO HỐN CỦA PHÉP CỘNG</b>


<b>I.Mục tiêu : - Giúp HS: </b>


-Nhận biết tính chất giao hốn của phép cộng.


-Ap dụng tính chất giao hốn của phép cộng để thử phép cộng và giải các bài tốn có liên quan.
<b>II.Đồ dùng dạy học : </b>


-Bảng phụ kẻ sẵn bảng số ở SGK tr. 42.
III.Ho t đ ng trên l p: ạ ộ ớ


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i>1.Ổn định:</i>
<i>2.KTBC: </i>


-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 32.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


<i>3.Bài mới : a.Giới thiệu bài:</i>


<i> b.Giới thiệu t/c giao hoán của phép cộng: </i>
-GV treo bảng số như đã nêu ở phần ĐDDH.
-GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các
biểu thức a + b và b + a để điền vào bảng.


-GV: So sánh giá trị của biểu thức a + b với
giá trị của biểu thức b + a khi a = 20 và b = 30.


-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.


-HS nghe GV giới thiệu bài.
-HS đọc bảng số.


-3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện
tính ở một cột để hoàn thành bảng như sau:
-Đều bằng 50.


a 20 350 1208


b 30 250 2764


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-So sánh giá trị của biểu thức a + b với giá trị
của biểu thức b + a khi a = 350 và b = 250 ?
-So sánh giá trị của biểu thức a + b với giá trị
của biểu thức b + a khi a = 1208 và b = 2764 ?


-Vậy giá trị của biểu thức a + b luôn như thế
nào so với giá trị của biểu thức b + a ?


-Ta có thể viết a +b = b + a.


-Em có nhận xét gì về các số hạng trong hai
tổng a + b và b + a ?


-Khi đổi chỗ, các số hạng của tổng a + b cho
nhau thì ta được tổng nào ?


-Khi đổi chỗ các số hạng của tổng a + b thì
giá trị của tổng này có thay đổi không ?


-GV y/c HS đọc lại kết luận trong SGK.
<i> c.Luyện tập, thực hành :</i>


<i><b> Bài 1: -GV y/c HS đọc đề bài, sau đó nối tiếp</b></i>
nhau nêu KQ của các phép tính cộng trong bài.
-GV hỏi:Vì sao em khẳng định 379 + 468 =
874?


<i><b>Bài 2: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?</b></i>
-GV viết lên bảng 48 + 12 = 12 + …


-GV hỏi: Em viết số nào vào chỗ trống trên,
vì sao ?


-GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b> Bài 3 -GV yêu cầu HS tự làm bài.</b></i>


-GV chữa bài và hỏi: Vì sao khơng cần thực
hiện phép cộng có thể điền dấu bằng (=) vào
chỗ chấm của 2975 + 4017 … 4017 + 2975.
-Vì sao khơng thực hiện phép tính có thể điền
dấu bé hơn vào chỗ chấm của 2975 + 4017 …
4017 + 3000 ?


-GV hỏi với các trường hợp khác trong bài.
<i><b>4.Củng cố- Dặn dò:</b></i>


<i> -HS nhắc lại cơng thức và qui tắc của tính chất</i>


giao hốn của phép cộng.


<i> -GV nhận xét giờ học.</i>


-Đều bằng 600.
-Đều bằng 3972.


-Luôn bằng giá trị của biểu thức b +a.
-HS đọc: a +b = b + a.


-Mỗi tổng đều có hai số hạng là a và b
nhưng vị trí các số hạng khác nhau.


-Ta được tổng b +a.
-Không thay đổi.
-HS đọc thành tiếng.



-Mỗi HS nêu kết quả của một phép tính.
-Vì chúng ta đã biết 468 + 379 = 847, mà
khi ta đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì
tổng đó khơng thay đổi, 468 + 379 = 379 +
468.


-HS giải thích tương tự với các trường hợp
cịn lại.


-Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm.
-Viết số 48. Vì khi ta đổi chỗ các số hạng
của tổng 48 + 12 thành 12 + 48 thì tổng
khơng thay đổi.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.


-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.


-Vì khi ta đổi vị trí các số hạng trong một
tổng thì tổng đó khơng thay đổi.


-Vì hai tổng 2975 + 4017 và 4017 + 3000
cùng có chung một số hạng là 4017, nhưng
số hạng kia là 2975 < 3000 nên ta có:


2975 + 4017 < 4017 + 3000
-HS giải thích tương tự như trên.


-2 HS nhắc lại trước lớp.


-HS cả lớp.


<b>Lịch sử</b>

<b>:</b>

<b> CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO </b>


<b> ( NĂM 938)</b>



<b>I.Mục tiêu: - Giúp HS kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938:</b>


+Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền ở xã Đường Lâm, con rễ của Dương
Đình Nghệ.


+Nguyên nhân trận Bạch Đằng;


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+Hiểu ý nghĩa của trận Bạch Đằng: Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kỳ nước ta bị phong
kiến phương Bắc đơ hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.


-Giáo dục HS lòng yêu nước, lòng tự hào dân tộc.
<b>II.Chuẩn bị : -Hình trong SGK phóng to .</b>
-Tranh vẽ diễn biến trận BĐ.


-PHT của HS .


<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1.KTBC</b><b> :Khởi nghĩa Hai Bà Trưng .</b></i>


-Hai Bà Trưng kêu gọi nhân dân khởi nghĩa trong


hoàn cảnh nào ?


-Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có ý nghĩa như thế
nào?


-GV nhận xét .


<i><b>2.Bài mới</b><b> : a.Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b> b.Phát triển bài :</b></i>


<i><b> *Hoạt động cá nhân :</b></i>
-Yêu cầu HS đọc SGK
-GV phát PHT cho HS .


-GV yêu cầu HS điền dấu x vào ô trống những thông
tin đúng về Ngô Quyền :


 Ngô Quyền là người Đường Lâm (Hà Tây)
 Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghệ .


 Ngơ Quyền chỉ huy quân dân ta đánh quân Nam
Hán .


 Trước trận BĐ Ngô Quyền lên ngôi vua .


-GV yêu cầu vài em dựa vào kết quả làm việc để
giới thiệu một số nét về con người Ngô Quyền.


-GV nhận xét và bổ sung .
<i> *Hoạt động cả lớp :</i>



-GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn : “Sang đánh nước
ta … hoàn toàn thất bại” để trả lời các câu hỏi sau :
+Cửa sông Bạch Đằng ở đâu ?


+Vì sao có trận Bạch Đằng ?


+Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để làm gì ?
+Trận đánh diễn ra như thế nào ?


+Kết quả trận đánh ra sao ?


-GV yêu cầu một vài HS dựa vào kết quả làm việc
để thuật lại diễn biến trận BĐ trên tranh vẽ.


-GV nhận xét, kết luận: Quân Nam Hán sang xâm
lược nước ta . Ngô Quyền chỉ huy quân ta, lợi dụng
thuỷ triều lên xuống trên sông BĐ, nhử giặc vào bãi
cọc rồi đánh tan quân xâm lược (năm 938) .


<i> *Hoạt động nhóm :</i>


-GV và yêu cầu HS thảo luận :


+Sau khi đánh tan qn Nam Hán ,Ngơ Quyền đã
làm gì ?


+ Điều đó có ý nghĩa như thế nào ?


-GV tổ chức cho các nhóm trao đổi để đi đến kết


luận: Mùa xuân năm 939 , Ngô Quyền xưng vương,


-4 HS hỏi đáp với nhau .
-HS khác nhận xét , bổ sung .


-HS điền dấu x vào trong PHT của
mình .


-Vài HS nêu: NQ là người Đường
Lâm, con rễ của Dương Đình Nghệ.
Ơng là người có tài,có đức, có lịng
trung thực và căm thù bọn bán nước
và là một anh hùng của dân tộc .
-HS đọc SGK và trả lời câu hỏi .
-HS nhận xét ,bổ sung .


-3 HS thuật lại diễn biến trận BĐ.


-HS các nhóm thảo luận và trả lời.
-Các nhóm khác nhận xét , bổ sung .


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

đóng đô ở Cổ Loa . Đất nước được độc lập sau hơn
một nghìn năm bị PKPB đơ hộ .


<i><b>3.Củng cố, dặn dò:</b></i>


-Cho HS đọc phần bài học trong SGK .


-Ngô Quyền đã dùng mưu kế gì để đánh tan quân
Nam Hán ?



-Chiến thắng BĐ có ý nghĩa như thế nào đối với đất
nước ta thời bấy giờ ?


-GV liên hệ giáo dục tư tưởng .
<i><b> -Nhận xét tiết học .</b></i>


-Chuẩn bị bài tiết sau :” Ôn tập “.


-HS trả lời .


-HS cả lớp .


<b>Kể chuyện: LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG</b>



<b> I.Mục tiêu: -Giúp HS nghe - kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ (SGK); kể nối tiếp</b>
được toàn bộ câu chuyện Lời ước dưới trăng (do GV kể).


-Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho
mọi người.


<b> II. Đồ dùng dạy học: </b>


<i>-Tranh minh hoạ truyện Lời ước dưới trăng.</i>
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i>1. KTBC:</i>



-Gọi 3 HS lên bảng kể câu truyện về lòng tự
trọng mà em đã được nghe (được đọc).


-Gọi HS nhận xét lời kể của bạn.
-Nhận xét và cho điểm HS .


<i>2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:</i>


<i> b.GV kể chuyện:</i>


-GV kể toàn truyện lần 1:Toàn truyện kể với
giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, gây tình cảm cho HS
. Lời cơ bé trong truyện: Tò mò, hồn nhiên. Lời
chị Ngàn: hiền hậu, dịu dàng.


-GV kể chuyện lần 2: vừa kể, vừa chỉ vào từng
tranh minh hoạ.Gv kết hợp ghi tên nhân vật lên
bảng.


<i>c. Tìm hiểu nội dung câu chuyện.</i>


-GV cho HS xem tranh, thảo luận theo cặp để
tìm nội dung mỗi bức tranh.


-GV nhận xét, chốt lại.
<i><b> c. Hướng dẫn kể chuyện:</b></i>


-HS nối tiếp đọc 3 yêu cầu của BT.


-HS kể theo nhóm 2 ( mỗi em kể một tranh).


-Kể từng đoạn truyện (dựa vào từng bức tranh).
GV theo dõi, khuyến khích HS.


-Tổ chức cho HS thi kể tồn truyện.
-Gọi HS nhận xét bạn kể.


-Nhận xét cho điểm từng HS .


-GV biểu dương những HS kể chuyện hay.


-HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


-HS lắng nghe.


-HS nêu.


-Kể trong nhóm. Đảm bảo HS nào
cũng được tham gia. Khi 1 HS kể, các
em khác lắng nghe, nhận xét, góp ý
cho bạn, kết hợp trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện.


-4HS kể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>3. Củng cố, dặn dò:</i>


-Gọi HS nêu ý nghĩa câu chuyện.
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS: VN kể lại truyện cho người thân nghe


và tìm những câu truyện kể về những ước mơ
cao đẹp hoặc những ước mơ viễn vơng, phi lí.


-HS nêu: Những điều ước cao đẹp
mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc
cho mọi người.


-HS cả lớp.


<b>Tập đọc: Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b> -Giúp HS đọc rành mạch một đoạn kịch; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên.</b>
-Hiểu nội dung bài: Ước mơ của các bạb nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có những phát
minh độc đáo của trẻ em. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong bài).


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


-Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 70,71 SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-Bảng lớp ghi sẵn các câu , đoạn cần luyện đọc.


<b>-Kịch bản </b><i><b> Con chim xanh </b></i><b> của Mát-téc-lích (nếu có).III. Hoạt động trên lớp:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. KTBC</b><b> : </b></i>


<i>-Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài Trung thu</i>


<i>độc lập và trả lời câu hỏi về nội dung bài.</i>



-Gọi HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: Em mơ
ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển thế nào?
-Nhận xét và cho điểm HS .


<i><b>2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:</b></i>


-Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh
gì?


-GV giới thiệu bài.


<i><b> b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b></i>
<i><b> *Luyện đọc:</b></i>


-GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc.


*Toàn bài đọc với giọng hồn nhiên, thể hiện tâm
trạng hào hứng của Tin-tin và Mi-tin. Lời của
các em bé tự tin, tự hào. Thay đổi giọng của
từng nhân vật.


*Nhấn giọng ở các từ ngữ: sáng chế, hạnh phúc,
ăn ngon, ồn ào….


-Gọi HS tiếp nối nhau đọc toàn bài (3 lượt). GV
hướng dẫn luyện đọc một số từ khó đọc: Tin-tin,
mi- tin, thuốc trường sinh,dị tìm,sản phẩm..sửa
lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.



-Gọi HS đọc phần chú giải.


- HS luyện đọc theo cặp.
-2HS đọc bài.


-4 HS lên bảng và thực hiện theo yêu cầu.


Bức tranh thứ nhất vẽ các bạn nhỏ đang ở
trong nhà máy với những cỗ máy kì lạ.
-Bức tranh thứ 2 vẽ các bạn nhỏ đang vận
chuyển những quả rất to và lạ.


-Lắng nghe.
-HS lắng nghe.


-HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự


+Đoạn 1: Lời thoại của Tin-tin và Mi- tin
với em bé thứ nhất và em bé thứ hai.
+Đoạn 2: Lời thoại của Tin-tin và Mi-tin
với em bé thứ hai và thứ ba.


+Đoạn3: Lời thoại của Tin- tin, Mi- tin với
em bé cầm nho và cầm táo


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b> * Tìm hiểu bài:</b></i>


-Y/c HS quan sát hình minh hoạ va giới thiệu
từng nhân vật và những quả to, lạ trong tranh.
-Y/c 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu


hỏi:


+Tin –tin và Mi-tin đến đâu và gặp những ai?
+Vì sao nơi đó có tên là Vương Quốc tương lai?
-HS đọc thầm màn 1 và trả lời câu hỏi: Các bạn
nhỏ trong công xưởng xanh sáng chế ra những
gì? Các phát minh ấy thể hiện những ước mơ gì
của con người?


<i><b>+Theo em Sáng chế có nghĩa là gì?</b></i>


-1 HS đọc màn 2, lớp theo dõi, suy nghĩ trả lời
câu hỏi: Những trái cây mà Tin-tin và Mi-tin
thấy trong khu vườn kì diệu có gì khác thường?
-HS đọc thầm tồn bài.


+Em thích những gì ở Vương quốc Tương Lai ?
<i><b>* Đọc diễn cảm:</b></i>


-Tổ chức cho HS đọc phân vai (nhiều lượt HS
đọc)


-Nhận xét, cho điểm, động viên HS .
-Tìm ra nhóm đọc hay nhất.


<i><b> 3.Củng cố – dặn dị:</b></i>
-HS nêu nội dung bài đọc.
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà đọc nhiều lần lời thoại trong


bài.


<i><b> Chuẩn bị bài: Nếu chúng mình có phép lạ.</b></i>


-HS giới thiệu.


-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc, trao đổi và
trả lời câu hỏi.


+Tin-tin và Mi-tin đến vương quốc Tương
lai và trò chuyện với những bạn nhỏ sắp ra
đời.


-Vì những bạn nhỏ sống ở đây hiện nay
chưa ra đời , các bạn chưa sống ở thế giới
hiện tại của chúng ta.


-HS đọc thầm suy nghĩ TLCH.
-HS trả lời.


+Là tự mình phát minh ra một cái mới mà
mọi người chưa biết đến bao giờ.


HS: Những trái cây đó to và rất lạ:


*Chùm nho quả to đến nổi Tin-tin tưởng
đó là một chùm quả lê.


* Quả táo to đến nổi Tin-tin tưởng đó là
một quả dưa đỏ.



*Những quả dưa to đến nổi Tin-tin tưởng
đó là những quả bí đỏ.


-HS trả lời theo ý mình.


- HS đọc theo các vai: Tin-tin, Mi-tin, 5
em bé, người dẫn truyện (đọc tên các nhân
vật).


-HS: Ứơc mơ của các bạn nhỏ về một của
sống đầy đủ và hạnh phúc, có những phát
minh của trẻ em.




<i><b>Ngày soạn: 19/10/2009</b></i>


<i><b> Ngày giảng: Thứ 5, 22/10/2009</b></i>

<b>Tốn: BIỂU THỨC CĨ CHỨA BA CHỮ</b>



<b>I.Mục tiêu: -Giúp HS nhận biết được biểu thức đơn giản chứa ba chữ.</b>
-HS biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa ba chữ.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


-Đề bài tốn ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc trên băng giấy.
-GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).


<b>III.Hoạt động trên lớp: </b>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<i><b>1.KTBC: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

hốn của phép cộng và nêu ví dụ, đồng thời
kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>2.Bài mới : a.Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b> b.Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ :</b></i>
*Biểu thức có chứa ba chữ


-GV yêu cầu HS đọc bài tốn ví dụ.


-GV hỏi: Muốn biết cả ba bạn câu được bao
nhiêu con cá ta làm thế nào ?


-GV treo bảng số và hỏi: Nếu An câu được 2
con cá, Bình câu được 3 con cá, Cường câu được
4 con cá thì cả ba bạn câu được bao nhiêu con cá
?


-GV nghe HS trả lời và viết vào bảng kẻ sẵn


-GV nêu vấn đề: Nếu An câu được a con cá, An
An câu được a con cá, Bình câu được b con cá,
Cường câu được c con cá thì cả ba người câu
được bao nhiêu con cá ?



-GV giới thiệu: a + b + c được gọi là biểu thức
có chứa ba chữ.


* Giá trị của biểu thức chứa ba chữ


-GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 2, b = 3 và c
= 4 thì a + b + c bằng bao nhiêu ?


-GV nêu: Khi đó ta nói 9 là một giá trị của biểu
thức a + b + c.


-GV làm tương tự với các trường hợp còn lại.
-GV hỏi: Khi biết giá trị cụ thể của a, b, c, muốn
tính giá trị của biểu thức a + b + c ta làm như thế
nào ?


-Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số ta tính
được gì ?


<i><b> c.Luyện tập, thực hành :</b></i>


<i><b> Bài 1 -GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?</b></i>
-GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong bài, sau
đó làm bài.


-GV hỏi lại HS: Nếu a = 5, b = 7, c = 10 thì giá
trị của biểu thức a + b + c là bao nhiêu ?


-Nếu a = 12, b = 15, c = 9 thì giá trị của biểu


thức a + b + c là bao nhiêu ?


-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b> Bài 2 - HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.</b></i>
-GV: Mọi số nhân với 0 đều bằng gì ?


-GV hỏi: Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các
số chúng ta tính được gì ?


dõi để nhận xét bài làm của bạn.


-HS nghe GV giới thiệu bài.
-HS đọc.


-Ta thực hiện phép tính cộng số con cá của
ba bạn với nhau.


-Cả ba ban câu được 2 + 3 + 4 con cá.


-HS nêu tổng số cá của cả ba người trong
mỗi trường hợp để có bảng số nội dung như
sau:


-Cả ba người câu được a + b + c con cá.


-HS: Nếu a = 2, b = 3 và c = 4
thì a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9.


-HS tìm giá trị của biểu thức a + b + c trong


từng trường hợp.


-Ta thay các chữ a, b, c bằng số rồi thực
hiện tính giá trị của biểu thức.


-Ta tính được một giá trị của biểu thức a + b
+ c.


-Tính giá trị của biểu thức.
-Biểu thức a + b + c.
-HS làm VBT.


-Nếu a = 5, b = 7 và c = 10 thì giá trị của
biểu thức a + b + c là 22.


-Nếu a = 12, b = 15, c = 9 thì giá trị của biểu
thức a + b + c là 36.


-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.


-Đều bằng 0.


-Tính được một giá trị của biểu thức
a x b x c.


Số cá của An Số cá của Bình Số cá của Cường Số cá của cả ba người


2 3 4 2 + 3 + 4



5 1 0 5 + 1 + 0


1 0 2 1 + 0 + 2


… … … …


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>Bài 3 -GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm</b></i>
bài.


-GV chữa bài và cho điểm HS.
<i> 3..Củng cố- Dặn dò:</i>


<i> -GV tổng kết giờ học.</i>


-Dặn HS về nhà làm BT và chuẩn bị bài sau.


-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một ý,
HS cả lớp làm bài vào VBT.


-HS đổi chéo vở, kiểm tra bài làm của bạn.
-HS cả lớp.


<b>Tập làm văn: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN</b>



<b>I. Mục tiêu: -Giúp HS dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn</b>
văn của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện).


-Giúp HS sử dụng tiếng Việt hay, lời văn sáng tạo, sinh động.


<i><b>II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu của tiết trước.</b></i>


<i>-Tranh minh hoạ truyện Vào nghề trang 73, SGK.</i>


-Phiếu ghi sẵn nội dung từng đoạn, có phần … để HS viết, mỗi phiếu ghi một đoạn.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Gọi 3 HS lên bảng mỗi HS kể 3 bức trang truyện


<i>Ba lưỡi rìu.</i>


-Gọi 1 HS kể tồn truyện .
-Nhận xét và cho điểm HS .


<i><b>2. Bài mới: a.Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b> b. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>
<b> Bài 1: -Gọi HS đọc cốt truyện.</b>


-Yêu cầu HS đọc thầm và nêu sự việc chính của
từng đoạn. Mỗi đoạn là một lần xuống dòng.GV
ghi nhanh lên bảng.


-Gọi HS đọc lại các sự việc chính.


<i><b> Bài 2: -Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn chưa hoàn</b></i>
chỉnh của chuyện.



-Phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm..Yêu cầu HS
trao đổi hoàn chỉnh đoạn văn.


Chú ý nhắc HS phải đọc kĩ cốt truyện, phần mở đầu
hoặc diễn biến hoặc kết thúc của từng đoạn để viết
nội dung cho hợp lý.


-Gọi 4 nhóm dán phiếu lên bảng, đại diện nhóm đọc
đoạn văn hoàn thành.


-Chỉnh sửa lỗi dùng từ, lỗi về câu cho từng nhóm.
-Y/c các nhóm đọc các đoạn văn đã hồn chỉnh


-HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.


-Lắng nghe.


-3 HS đọc thành tiếng.


-Đọc thầm, thảo luận cặp đôi, tiếp nối
nhau trả lời câu hỏi.


<i>+Đ1: Va-li-a ước mơ trở thành diễn viên</i>


<i>xiếc biểu diễn tiết mục phi ngựa đánh</i>
<i>đàn.</i>


<i>+Đ 2:Va-li-a xin học nghề ở rạp xiếc và</i>


<i>được giao việc quét dọn chuồng ngựa.</i>



<i>+Đ 3: Va-li-a đã giữ chuồng ngựa sạch</i>


<i>sẽ và làm quen với chú ngựa diễn.</i>


<i>+Đ 4: Va-li-a đã trở thành 1 diễn viên</i>


<i>giỏi như em hằng mong ước.</i>


- 1 HS đọc thành tiếng


-4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
-Hoạt động trong nhóm.


-Dán phiếu, nhận xét, bổ sung phiếu của
các nhóm.


-Theo dõi, sửa chữa.
-4 HS tiếp nối nhau đọc.
VD:


<i><b>Đoạn 1:</b></i>
<i>-Mở đầu</i>


<i>-Diễn biến</i>


Nô-en nay ấy, cô bé Va-li-a 11 tuổi được bố mẹ đưa đi xem xiếc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>-Kết thúc</i>
<i><b>Đoạn 2:</b></i>



<i>-Mở đầu</i>
<i>-Diễn biến</i>


<i>-Kết thúc</i>
<i><b>Đoạn 3:</b></i>
<i>-Mở đầu</i>


<i>-Diễn biến</i>
<i>-Kết thúc</i>


<i><b>Đoạn 4:</b></i>


<i>-Mở đầu</i>
<i>-Diễn biến</i>


<i>-Kết thúc</i>


ngựa thật dũng cảm.


Cô không nắm cương ngựa mà một tay ôm cây đàn măng-đo-lin, tay kia
gãy lên những âm thanh rộn rã. Tiếng đàn của cơ mới hấp dẫn lịng
người làm sao. Va-li-a vô cùng ngưỡng mộ cô gái tài ba đó.


Từ đó, lúc nào trong trí óc non nớt của Va-li-a cũng hiện lên hình ảnh
cơ diễn viên phi ngựa, đánh đàn. Em mơ ước một ngày nào đó cũng được
như cơ- phi ngựa và chơi những bản nhạc rộn rã.


Rồi một hôm, rạp xiếc thông báo tuyển diễn viên. Va-li-a xin bố mẹ
cho ghi tên học nghề.



Sáng hôm ấy, em bé đến gặp bác giám đốc rạp xiếc. Bác dẫn em đến
chuồng ngựa. Ở đó có một chú ngựa bạch tuyệt đẹp, bác chỉ con ngựa và
bảo: “Công việc của cháu bây giờ là chăm sóc chú ngựa bạch này, cho
ngựa ăn uống và quét dọn chuồng ngựa thật sạch sẽ”. Va-li-a rất ngạc
nhiên vì diễn viên xiếc mà phải đi quét chuồng ngựa. Nhưng em vẫn cầm
lấy chổi.


Bác giám độc gật đầu cười bảo em; “Công việc của diễn viên phi
ngựa, đánh đàn bắt đầu như thế đấy cháu ạ. Cái tháp cao nào cũng phải
bắt đầu xây từ mặt đất lên”.


Thế là từ hơm đó ngày ngày Va-li-a đến làm việc trong chuồng
ngựa.


Những ngày đầu, Va-li-a rất bỡ ngỡ. Có lúc em nản chí, nhưng cứ
nhớ đến hình ảnh cơ diễn viên phi ngựa, em lại thấy phấn chấn lên.
Cuối cùng, em quen việc và trở nên thân thiết với chú ngựa, bạn diễn
tương lai của em.


Thế rồi, cũng đến ngày Va-li-a cũng trở thành một diễn viên thực thụ.
Cử mỗi lần Va-li-a bước ra sàn diễn, những tràng vỗ tay nồng nhiệt lại
vang lên. Chỉ trong nháy mắt, cô đã đứng trên lưng ngựa, tay ôm cây đàn
vĩ cầm. Rồi tiếng đàn cất lên vẻ thán phục hiện rõ trên gương mặt từng
khán giả.


Va-li-a kết thúc tiết mục của mình với gương mặt rạng ngời hạnh phúc.
Thế là ước mơ thuở nhỏ của Va-li-a đã trở thành sự thật.


<i><b>3. Củng cố – dặn dò: </b></i>



-Nhận xét tiết học.


<i>-Dặn HS về nhà viết lại 4 đoạn văn theo cốt truyện Vào nghề và chuẩn bị bài sau.</i>


<b>Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


<b> -Giúp HS vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên đia lí Việt Nam để</b>
viết đúng các tên riêng trong BT1; viết đúng vài tên riêng theo yêu cầu BT2.


<b> II. Đồ dùng dạy học: </b>


-Phiếu in sẵn bài ca dao, mỗi phiếu 4 dịng, có để dịng … phía dưới.
-Bản đồ địa lý Việt Nam.


-Giấy khổ to kẻ sẵn 4 hàng ngang.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi: Em hãy nêu
quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt
Nam? Cho Ví dụ?


-Gọi 1 HS lên bảng viết tên và địa chỉ của gia
đình em, 1 HS viết tên các danh lam thắng



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

cảnh mà em biết?


-Nhận xét và cho điểm từng HS .
<i><b> 2. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>


<i><b> Bài 1:-Gọi HS đọc nội dung và phần chú giải.</b></i>
-Chia nhóm 4 HS phát phiếu và bút dạ cho
HS . Yêu cầu HS thảo luận, gạch chân dưới
những tên riêng viết sai và sửa lại.


-Gọi 3 nhóm dán phiếu lên bảng để hoàn chỉnh
bài ca dao.


-Gọi HS nhận xét, chữa bài.


-Gọi HS đọc lại bài ca dao đã hoàn chỉnh.
-Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi: Bài
ca dao cho em biết điều gì?


<i><b>Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu.</b></i>


-Treo bảng đồ địa lý Việt Nam lên bảng.


-Các em sẽ đi du lịch khắp mọi miền trên đất
nước ta. Đi đến đâu các em nhớ viết lại tên
tỉnh, thành phố, các danh lam thắng cảnh, di
tích lịch sử mà mình đã thăm.


-Phát phiếu và bút dạ, bản đồ cho từng nhóm.
-Yêu cầu HS thảo luận, làm việc theo nhóm.


-Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng. Nhận xét,
để tìm ra nhóm đi được nhiều nơi nhất.


<i><b>3.Củng cố – dặn dò:</b></i>


-Hỏi: tên người và tên địa lý Việt Nam cần
được viết như thế nào?


-Nhật xét tiết học.


-Dặn HS:ghi nhớ tên địa danh vừa tìm được.


-2 HS đọc thành tiếng.


-Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn.
-Dán phiếu.


-Nhận xét, chữa bài.


<i>Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Thiếc,</i>
<i>Hàng hài, Mã Vĩ, Hàng Giầy, Hàng Cót,</i>
<i>Hàng Mây, Hàng Đàn, Phúc Kiến, Hàng</i>
<i>Than, hàng Mã, Hàng Mắm, Hàng Ngang,</i>
<i>Hàng Đồng, Hàng Nón, Hàng Hịm, Hàng</i>
<i>Đậu, Hàng Bơng, Hàng Bè, Hàng Bát, Hàng</i>
<i>Tre, Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Gà.</i>


<i>-1 HS đọc thành tiếng.</i>


-QS, và nêu: Bài ca dao giới thiệu cho em biết


tên 36 phố cổ ở Hà Nội.


-1 HS đọc thành tiếng.
-Quan sát.


-Lắng nghe.


-Nhận đồ dùng học tập và làm việc trong
nhóm.


-Dán phiếu, nhận xét phiếu của các nhóm.
-Viết tên các địa danh vào vở.


-HS trả lời.
-Cả lớp.


<b>Khoa học: </b>

<b>PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HÓA</b>


<b> I.Mục tiêu : -Giúp HS kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: tiêu chảy, tả, lị,…</b>


-Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: uống nước lã, ăn uống không vệ
sinh, dùng thức ăn ôi thiu.


-Nêu cách phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: giữ VS ăn uống, VS MT; VS cá nhân.
-Thự hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh.


<b>II/ Đồ dùng dạy- học: -Các hình minh hoạ trong SGK trang 30, 31 (phóng to )</b>
<b> III/ Hoạt động dạy- học</b>:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>



<i>1KTBC: Yêu cầu 2 HS lên bảng trả lời:</i>


1)Em hãy nêu nguyên nhân và tác hại của béo phì ?
2)Em hãy nêu các cách để phịng tránh béo phì?
-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i>3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: </i>


* HĐ 1: Tác hại của các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
-GV tổ chức hoạt động cặp đôi theo định hướng:


-2 HS ngồi cùng bàn hỏi nhau về cảm giác khi bị đau


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

bụng, tiêu chảy, tả, lị, … và tác hại của một số bệnh đó.
-Giúp đỡ các cặp HS yếu. Đảm bảo HS nào cũng được
hỏi đáp về bệnh.


-Gọi 3 cặp HS trước lớp về các bệnh: tiêu chảy, tả, lị.
-GV nhận xét, tuyên dương các đôi có hiểu biết về các
bệnh lây qua đường tiêu hố.


* GV kết luận: Các bệnh lây qua đường tiêu hố rất
nguy hiểm điều có thể gây ra chết người nếu không được
chữa trị kịp thời và đúng cách. Vì vậy khi mắc các bệnh
lây qua đường tiêu hố cần điều trị kịp thời và phịng
bệnh cho mọi người xung quanh.


* Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách đề phịng các bệnh
lây qua đường tiêu hố.



-GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng.


-Yêu cầu HS quan sát hình ảnh minh hoạ SGK trang 30,
31 thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:


1) Các bạn trong hình ảnh đang làm gì ?


2) Nguyên nhân nào gây ra các bệnh lây qua đường tiêu
hoá ?


3) Chúng ta cần phải làm gì để phịng các bệnh lây qua
đường tiêu hố ?


-GV nhận xét, tổng hợp ý kiến của các nhóm HS.
-Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết trước lớp.
-Hỏi: Tại sao chúng ta phải diệt ruồi ?


* Kết luận: Nguyên nhân gây ra các bệnh lây qua đường
tiêu hoá là do vệ sinh ăn uống kém, VSMT kém. Do vậy
chúng ta cần giữ vệ sinh trong ăn uống, giữ vệ sinh cá
nhân và môi trường tốt để phịng bệnh lây qua đường tiêu
hố.


* Hoạt động 3 : Người hoạ sĩ tí hon.


-GV cho các nhóm vẻ tranh với nội dung: Tuyên
truyền cách đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hố .
-GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn để đảm bảo mỗi
thành viên trong nhóm điều được tham gia.



-Gọi các nhóm lên trình bày sản phẩm.


-GV nhận xét tuyên dương các nhóm có ý tưởng, nội
dung hay và vẽ đẹp, trình bày lưu lốt.


<i>3.Củng cố- dặn dị: </i>
-GV nhận xét giờ học.


-Dặn HS có ý thức giữ gìn vệ sinh đề phịng các bệnh lây
qua đường tiêu hóa, tun truyền mọi người t. hiện.


-HS trình bày.


-HS lắng nghe, ghi nhớ.


-HS tiến hành thảo luận nhóm.
-HS trình bày.


-HS nhận xét, bổ sung.
-HS đọc.


-Vì ruồi là con vật trung gian
truyền các bệnh lây qua đường
tiêu hoá. Chúng thường đậu ở chỗ
bẩn rồi lại đậu vào thức ăn.


-HS lắng nghe.


-Tiến hành hoạt động theo nhóm.
-Mỗi nhóm cử 1 HS cầm tranh, 1


HS trình bày ý tưởng của nhóm
mình.


-Các nhóm khác nhận xét.


-HS cả lớp.
<i><b>Ngày soạn: 20/10/2009</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Sáng thứ 6, 23/10/2009</b></i>

<b>Địa lí: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN</b>



<b>I.Mục tiêu : -Giúp HS biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia – rai, Ê-đê, Ba-na, </b>
Kinh,…) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nhất nước ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

-Giáo dục HS yêu quý các dân tộc ở Tây Ngun và có ý thức tơn trọng truyền thống văn hóa của
các dân tộc .


<b>II.Chuẩn bị : -Tranh, ảnh về nhà ở ,buôn làng ,trang phục ,lễ hội ,các loại nhạc cụ dân tộc của </b>
Tây Nguyên .


<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1.KTBC</b><b> : Gọi 3HS trả lời các câu hỏi sau:</b></i>
-Kể tên một số cao nguyên ở Tây Nguyên .
-Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa ?
-Nêu đặc điểm của từng mùa .


<i><b>2.Bài mới</b><b> : *.Giới thiệu bài: </b></i>



<b> *.Tây Nguyên-nơi có nhiều dân tộc sinh sống :</b>
<i> Hoạt động cá nhân:</i>


-GV yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK rồi trả lời các
câu hỏi sau :


+Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên .


+Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào sống
lâu đời ở Tây Nguyên ? Những dân tộc nào từ nơi khác
đến ?


+Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì
riêng biệt ?


+Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp , nhà nước cùng
các dân tộc ở đây đã và đang làm gì?


GV gọi HS trả lời câu hỏi .


GV sửa chữa và kết luận :Tây Nguyên tuy có nhiều
dân tộc cùng chung sống nhưng đây lại là nơi thưa dân
nhất nước ta .


<b> *.Nhà rông ở Tây Nguyên :</b>
<i> *Hoạt động nhóm:</i>


-GV cho các nhóm dựa vào mục 2 trong SGK và
tranh,ảnh về nhà ở ,buôn làng, nhà rông của các dân tộc


ở Tây Nguyên để thảo luận theo các gợi ý sau : +Mỗi
bn ở Tây Ngun thường có ngơi nhà gì đặc biệt ?
+Nhà rơng được dùng để làm gì ? Hãy mơ tả về nhà
rơng . (Nhà to hay nhỏ? Làm bằng vật liệu
gì ? Mái nhà cao hay thấp ?)


+Sự to, đẹp của nhà rông biểu hiện cho điều
gì ?


-GV cho đại diện các nhóm thảo luận và báo cáo kết
quả trước lớp .


-GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện phần TB.
<b> *Trang phục ,lễ hội :</b>


<i> * Hoạt động nhóm:</i>


-GV cho các nhóm dựa vào mục 3 trong SGK và các
H1, 2, 3, 5, 6 để thảo luận theo các gợi ý sau :


+Người dân Tây Nguyên nam, nữ thường ăn mặc như
thế nào ?


+Nhân xét về trang phục truyền thống của các dân tộc
trong hình 1, 2, 3.


+Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức khi nào ?


-3HS trả lời câu hỏi .
-HS nhận xét ,bổ sung .



-HS lắng nghe.


-2 HS đọc .


HS: Ê-đê, Ba-na, Gia-rai, Kinh ...


-HS nêu.


-HS trả lời .


-HS khác nhận xét .


-HS đọc SGK .


-HS các nhóm thảo luận và trình bày
kết quả


+HS: Nhà rơng.
+HS nêu.


+HS: Thể hiện sự đồn kết, giàu
mạnh của bn làng.


-Các nhóm khác nhận xét,bổ sung .
-HS dựa vào SGK để thảo luận các
câu hỏi .


+Nam thường đóng khố ; Nữ cuốn
váy.



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>



+Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên?


+Người dân ở Tây Nguyên thường làm gì trong lễ hội?
+Ở Tây Nguyên, người dân thường sử dụng những
loại nhạc cụ độc đáo nào?


-GV cho HS đại diên nhóm báo cáo kết quả làm việc
của nhóm mình .


GV tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư
,buôn làng và sinh hoạt của người dân ở Tây Nguyên .
<i><b>4.Củng cố, dặn dò:</b></i>


-GV cho HS đọc phần bài học trong khung .


-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài : “Hoạt động
sản xuất của người dân ở Tây Nguyên”.


-Nhận xét tiết học .


+Lễ hội cồng chiêng,hội đua voi, hội
xuân, hội đâm trâu, lễ ăn cơm mới …
+Thường múa hát trong lễ hội .
+Những nhạc cụ họ thường sử dụng
là:đàn tơ-rưng, đàn klơng-pút, cồng,
chiêng …



-HS đại diện nhóm trình bày .
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


-3 HS đọc.
-HS cả lớp.


<b>Tốn: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG</b>

<i> </i>


<b>I.Mục tiêu: -HS biết tính chất kết hợp của phép cộng.</b>


-Bước đầu sử dụng được t/c giao hoán và t/c kết hợp của phép cộng trong thực hành tính.
<b>II. Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ kẻ sẵn bảng có ở phần bài học SGK tr. 45.</b>


III.Ho t đ ng d y h c:ạ ộ ạ ọ


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1.KTBC: </b></i>


-GV gọi 1HS lên bảng nêu tính chất giao hốn của
phép cộng,1HS giải BT3c, đồng thời kiểm tra VBT
về nhà của một số HS khác.


<i><b>2.Bài mới : a.Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b> b.Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng :</b></i>
-GV treo bảng số như đã nêu ở phần ĐDDH


-GV yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức
(a + b) +c và a + (b + c) trong từng trường hợp để
điền vào bảng.





-GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c với
giá trị của biểu thức a + (b + c) khi
a = 5, b = 4, c = 6 ?


-GV hỏi tiếp các trường hợp còn lại.


-Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của biểu
thức (a + b) + c luôn như thế nào so với giá trị cảu
biểu thức a + (b + c) ?


-Vậy ta có thể viết: (a + b) + c = a + (b + c)


-GV vừa ghi bảng vừa nêu: Khi thực hiện cộng một
tổng hai số với số thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất
với tổng của số thứ hai và số thứ ba.


-GV y/c HS nhắc lại kết luận.


-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS lắng nghe.


-HS đọc bảng số.


-3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực
hiện tính một trường hợp để hồn thành
bảng như sau:



-Giá trị của hai biểu thức đều bằng 15.
-HS lần lượt nêu.


-HS: Luôn bằng giá trị của biểu thức a +
(b +c).


-HS đọc.


-HS nghe giảng.


-Một vài HS đọc trước lớp.


a b c (a + b) + c a + (b + c)


5 4 6 (5 +4) + 6 = 9 + 6 = 15 5 + ( 4 + 6) = 5 + 10 = 15


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i> c.Luyện tập, thực hành :</i>


<i><b> Bài 1: -GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?</b></i>
-GV viết lên bảng biểu thức: 4367 + 199 + 501
GV yêu cầu HS thực hiện.


-GV hỏi: Theo em, vì sao cách làm trên lại thuận tiện
hơn so với việc chúng ta thực hiện các phép tính theo
thứ tự từ trái sang phải ?


-GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.



<i><b> Bài 2 -GV yêu cầu HS đọc đề bài.</b></i>


-Muốn biết cả ba ngày nhận được bao nhiêu tiền,
chúng ta như thế nào ?


-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV chốt lời giải đúng:


<i><b> Bài giải</b></i>


Số tiền cả ba ngày quỹ tiết kiệm đó nhận được là:
75500000+86950000+14500000=176950000(đồng)


<i><b> Đáp số: 176950000 đồng</b></i>


-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 3 -GV yêu cầu HS tự làm bài.</b></i>


-GV yêu cầu HS giải thích bài làm của mình.
<i> +Vì sao em lại điền a vào a + 0 = 0 + a = a</i>
<i> +Vì sao em lại điền a vào 5 + a = a + 5.</i>


+Em đã dựa vào tính chất nào để làm phần c?
-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>3.Củng cố- Dặn dò: </b></i>


<i> -GV nhận xét giờ học.</i>


-Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.



-HS: Tính giá trị của biểu thức bằng cách
thuận tiện nhất.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.


4367 + 199 + 501
= 4367 + (199 + 501)
= 4367 + 700


= 5067
-HS trả lời.


-HS cả lớp làm bài vào VBT.
-HS đọc.


-Chúng ta thực hiện tính tổng số tiền của
cả ba ngày với nhau.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.


-HS trả lời.
-HS cả lớp.


<b>Tập làm văn: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN</b>




<b> I.Mục tiêu: -Giúp HS bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng</b>
tượng; biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian.


-Giáo dục HS ham đọc sách, biết dùng từ ngữ hay, giàu hình ảnh để diễn đạt.
<b>II. Hoạt động trên lớp:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Gọi HS lên bảng đọc 1 đoạn văn đã viết hoàn
<i>chỉnh của truyện Vào nghề.</i>


-Nhận xét, cho điểm HS .


<i>2.Bài mới: a Giới thiệu bài:</i>


-Tiết trước các em xây dựng câu truyện dựa
vào cốt chuyện, hơn nay, với đề bài cho trước,
lớp mình sẽ thi xem ai là người có óc tưởng
tượng phong phú để nghĩ ra được câu chuyện
hay nhất.


<i><b> b.Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>
-Gọi 1 HS đọc đề bài.


-GV đọc lại đề bài, phân tích đề, dùng phấn
<i>màu gạch chân dưới các từ: Giấc mơ, bà tiên</i>



-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


-Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>cho ba điều ước, trình tự thời gian.</i>
<i>-Yêu cầu HS đọc gợi ý.</i>


-Hỏi và ghi nhanh từng câu trả lời của HS dưới
mỗi câu hỏi gợi ý.


1/. Em mơ thấy mình gặp bà tiêntrong hồn
cảnh nào? Vì sao bà tiên lại cho em ba điều
ước?


2/. Em thực hiện 3 điều ước như thế nào?


3/. Em nghĩ gì khi thức giấc?


-Yêu cầu HS tự làm bài. GV gợi ý giúp đỡ HS
yếu làm bài. Sau đó 2 HS ngồi cùng bàn kể
cho nhau nghe.


-Tổ chức cho HS thi kể.


-Gọi HS nhận xét bạn kể về nội dung truyện và
cách thể hiện. GV sửa lỗi câu cho HS .


<i><b>3 . Củng cố – dặn dò</b><b> :</b></i>


-Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS có


câu chuyện hay, lời kể sinh động, hấp dẫn.
-Dặn HS về nhà viết lại câu chuyện theo GV
đã sửa và kể cho người thân nghe.


-2 HS đọc thành tiếng.
-Tiếp nối nhau trả lời.


1/. Mẹ em đi công tác xa. Bố ốm nặng phải
nằm viện. Ngoài giờ học, em vào viện chăm
sóc bố. Một buổi trưa, bố em đã ngủ say. Em
mệt quá cũng ngủ thiếp đi. Em bỗng thấy bà
tiên nắm tay em. Bà cầm tay em, khen em là
đứa con hiếu thảo và cho em 3 điều ước…
2/. Đầu tiên, em ước cho bố em khỏi bệnh và
tiếp tục đi làm. Điều thứ 2 em mong cho
người thoát khỏi bệnh tật. Điều thứ ba em
mong ướn mình và em trai mình học giỏi để
sau này lớn lên trở thành nhữnh kĩ sư giỏi…
3/. Em tỉnh giấc và thật tiếc đó là giấc mơ.
Nhưng em vẫn tự nhủ mình sẽ cố gắng để
thực hiện được những điều ước đó.


-HS viết ý chính ra vở nháp. Sau đó kể lại cho
bạn nghe, HS nghe phải nhận xét, góp ý, bổ
sung cho bài chuyện của bạn.


-HS thi kể trước lớp.


-Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.



-HS cả lớp.

<b>SINH HOẠT LỚP</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


-Giúp HS nhận ra ưu khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp.
- Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin.


- Giáo dục tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn
<b> II.Chuẩn bị: </b>


<b> GV : Công tác tuần.</b>


HS: Bản báo cáo thành tích thi đua của các tổ.
<b> III. Hoạt động trên lớp.</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i> 1.Ổn định: Hát </i>


<i> 2Nội dung: GV giới thiệu:</i>


*Phần làm việc ban cán sự lớp:


- Tuyên dương tổ đạt điểm cao.
*GV nhận xét chung:


*Ưu:


-Lớp đi học khá đầy đủ.



-Vệ sinh tốt,sách vở khá đầy đủ: Ngọc Lan


Hát tập thể


- Lớp trưởng điều khiển


- Tổ trưởng các tổ báo cáo về các mặt :


---- - Tổ trưởng tổng kết điểm sau khi báo cáo. Thư
ký ghi điểm sau khi cả lớp giơ tay biểu quyết.
-Ban cán sự lớp nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Anh, Tiến, P.Thanh…


-Một số HS đã tham gia giải toán trên
mạng: Phương Ngọc Anh, Phương Linh,
Nguyên Vũ.


*Tồn tại:


-Một số HS chưa chịu khó học bài: Đăng
Vũ, Thành.


-Một số khoản thu nộp còn chậm.
<b> 3.Công tác tuần tới:</b>


-Học tập tốt ở trên lớp cũng như ở nhà.
-Vệ sinh trường lớp sạch đẹp.



-Chuẩn bị cho hội thi đọc diễn cảm cấp
trường.


-Tiếp tục rèn chữ viết đẹp, giữ vở sạch.


-HS lắng nghe.


-HS theo dõi và thực hiện.


<b>Luyện Toán: LUYỆN TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC CHỨA HAI CHỮ</b>


<b> TÍNH CHẤT GIAO HỐN CỦA PHÉP CỘNG.</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


-Luyện tính giá trị của biểu thức có chứa hai chữ.


-Giúp HS áp dụng tính chất giao hốn của phép cộng để giải các bài tốn có liên quan.
-Luyện HS tính cẩn thận, chính xác trong làm toán.


<b>II. Chuẩn bị: GV kẻ sẵn bảng ở BT 1 lên bảng.</b>
<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>


<b> Hoạt động dạy</b> <b> Hoạt động học</b>


<i><b>1.Ổn định lớp</b></i>


<i><b>2.Bài mới: a.Giới thiệu bài</b></i>
<i><b>b.Làm bài tập</b></i>


<b>Bài 1: Viết giá trị thích hợp của biểu thức vào ô </b>
trống



a 125 7896


b 5 4


a + b
a – b
a x b
a : b


-Gọi 2HS lên bảng làm bài, yêu cầu lớp làm vào vở
nháp


-GV chốt lại lời giải đúng.


<b>Bài 2: Vận dụng tính chất giao hốn.</b>


Đỗi chỗ các số hạng của tổng để tính tổng theo cách
thuận tiện nhất.


a, 145 + 798 + 855 462 + 9856 + 548
b, 912 + 3457 + 88 245 + 6023 + 755
-GV y/c HS làm bài vào vở.


-Khi Hs chữa bài, GV kết hợp cho HS nêu cách thực
hiện.


-GV chốt lại câu trả lời đúng.


<b>Bài 3: Một xã tổ chức tiêm phòng bệnh cho trẻ em. </b>


Lần đầu tiên 1465 em tiêm phịng bệnh, lần sau có


-Đọc đề bài


-2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài
vào vở nháp.


-Lớp nhận xét.
-Đọc yêu cầu bài


-Lớp làm vào vở.


-4HS chữa bài ở bảng lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

nhiều hơn lần đầu 335 em tiêm phịng bệnh. Hỏi cả
hai lần có bao nhiêu em đã tiêm phòng bệnh?


-GV yêu cầu HS làm bài vào vở.


-Y/c 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở, kiểm tra KQ.
<b>Bài 4:Tính nhanh (dành cho HS khá giỏi ) </b>
1+2+3+4+5+6 + 7+8+9


=(1+9)+ (2+8) +(3+7) +(4+6) +5
= 10 + 10 + 10 + 10 +5 =45


<i><b>3Củng cố, dặn dò:</b></i>


-Nhận xét giờ học, tuyên dương hs có tiến bộ
-Về nhà xem lại bài , chuẩn bị bài sau.



-HS tóm tắt sau đó làm bài vào vở.
<b> Bài giải:</b>


Số trẻ em tiêm phòng bệnh lần thứ hai
là: 1465 – 335 = 1800 (em)


Số em tiêm phòng cả hai lần là:
1465 + 1800 = 3265 (em)
<b> Đáp số: 3265 em</b>
-Chọn 2 số hạng cộng lại được số tròn
đơn vị hoặc trịn chục..., sau đó cộng
với số tiếp theo


-Gọi hs nhẩm nhanh, nêu kết quả, nêu
cách làm.


<i>Cách khác: Dãy trên có 9 số tự nhiên </i>


liên tiếp nên số chính giữa 9 số là số 5
chính bằng trung bình cộng của 9 số tự
nhiên đó. Nên:


Tổng 9 số đó là: 5 x 9 = 45
-HS cả lớp.


<b>Tập làm văn: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN</b>


<b>I,Mục tiêu:</b>


-Tiếp tục ôn, củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian


-Rèn kĩ năng phát triển câu chuyện.


<b> II.Các hoạt động dạy học:</b>


<b> Hoạt động dạy</b> <b> Hoạt động học</b>


<i><b>1.Giới thiệu bài</b></i>
<i><b>2.Làm bài tập:</b></i>


<b>Bài 1. Yêu cầu hs mở sách đọc thầm truyện Vào </b>
<b>nghề (SGK tr. 73) và kết hợp xem tranh suy nghĩ</b>
tập kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian.
-HS làm việc theo cặp


-HS thi kể.


-Sau khi nghe HS kể xong, GV y/c HS nhận xét
là xem các bạn kể chuyện có đúng là được kể
theo trình tự thời gian khơng.


Bài 2: Kể chuyện theo trình tự thời gian.


-GV gợi ý tìm các câu chuyện là các bài tập đọc,
<i>Kể chuyện đã học (Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, </i>


<i>Người ăn xin, Một người chính trực, Nỗi dằn vặt </i>
<i>của An-đrây-ca…; Sự tích Hồ Ba Bể, Một nhà </i>
<i>thơ chân chính, Lời ước dưới trăng, Ba lưỡi rìu, </i>
<i>truyện thơ Nàng Tiên Ốc, Người bán quạt may </i>
<i>mắn…</i>



-GV lưu ý HS cần chú ý sắp xếp theo trình tự
thời gian (việc xảy ra trước thì kể trước, việc xảy
ra sau thì kể sau). Khi kể, cần làm nổi rõ trình tự


-HS đọc truyện, xem tranh.


-2ngồi cạnh nhau tập kể lại câu chuyện
<b>Vào nghề theo trình tự thời gian.</b>


-3-4 em thi kể câu chuyện
-Lớp nhận xét


-HS nêu y/c BT.
-HS theo dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

nối tiếp nhaucủa các sự việc.


-GV nhận xét, biểu dương những HS kể chuyện
theo trình tự thời gian.


<i><b>3.Củng cố, dặn dị</b></i>
-Nhận xét tiết học.


-Tập kể chuyện theo trình tự thời gian.


-HS lắng nghe.


-HS kể theo nhóm 3HS, viết nhanh ra
nháp trình tự của các sự việc.



-HS lần lượt kể câu chuyện đã chọn.
-Lớp nhận xét


-Lắng nghe

<b> </b>



<b>aTÍNH CHẤT GIAO HỐN CỦA PHÉP CỘNG</b>


<b>I.Mục tiêu: </b>



<b>Luyện từ và câu: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM</b>


<b>I. Mục tiêu: -SGV trang 154.</b>


-Giúp HS viết đúng tên người, tên địa lý Việt Nam khi viết.
<b>II. Đồ dùng dạy học: -Bản đồ hành chính của địa phương.</b>


-Giấy khổ to và bút dạ.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. KTBC: </b></i>


<i><b> Yêu cầu 3 HS lên bảng. Mỗi HS đặt câu với 2</b></i>
<i>từ: tự tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái.</i>
-Nhận xét và cho điểm HS .


<i>2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:</i>
<i><b> b. Tìm hiểu ví dụ:</b></i>



-Viết sẵn trên bảng lớp. Yêu cầu HS quan sát và
nhận xét cách viết.


+Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ,
Nguyễn Thị Minh Khai.


+Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm Cỏ
Tây.


-Hỏi: +Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng cần
được viết như thế nào?


+Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam ta cần


-HS lên bảng và làm miệng theo yêu
cầu.


-Lắng nghe.


-Quan sát, thảo luận cặp đôi, nhận xét
cách viết.


+Tên người, tên địa lý được viết hoa
những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo
thành tên đó.


+Tên riêng thường gồm 1,2 hoặc 3
tiếng trở lên. Mỗi tiếng được viết hoa
chữ cái đầu của mỗi tiếng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

viết như thế nào?
<i><b> c. Ghi nhớ:</b></i>


<i>-Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ.</i>
<i><b> d. Luyện tập:</b></i>


<i><b>Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu.</b></i>
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS nhận xét.


-Yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao phải viết
hoa tiếng đó cho cả lớp theo dõi


Nhận xét, dặn HS ghi nhớ cách viết hoa khi viết
địa chỉ.


<i><b>Bài 2:-Gọi HS đọc yêu cầu: Viết tên một số xã ở</b></i>
huyện của em.


-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS nhận xét.


-u cầu HS viết bảng nói rõ vì sao phải viết
hoa .


<i><b>Bài 3: -Gọi HS đọc u cầu.</b></i>


-u cầu HS tự tìm trong nhóm và ghi vào phiếu
thành 2 cột a và b.



-Treo bản đồ hành chính địa phương. Gọi HS lên
đọc và tìm các huyện,thị xã, các di tích lịch sử ở
tỉnh Quảng Trị nơi các em đang ở.


-Nhận xét, tuyên dương nhóm có hiểu biết về địa
phương mình.


<i><b>3. Củng cố – dặn dị: -Nhận xét tiết học.</b></i>


<i>-Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ .</i>


Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của
mỗi tiếng tạo thành tên đó.


-3 HS lần lượt đọc to trước lớp. Cả
lớp theo dõi, đọc thầm để thuộc ngay
tại lớp.


-1 HS đọc thành tiếng.


-3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp làm
vào vở.


* Trần Chí Nam, Thơn Đâu Bình, xã
Cam Tuyền, huyện Cam Lộ...


-Nhận xét bạn viết trên bảng.
1 HS đọc thành tiếng.


-3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp làm


vào vở.


-Nhận xét bạn viết trên bảng.
-1 HS đọc thành tiếng.


-Làm việc trong nhóm.


-Tìm trên bản đồ và nêu: Vĩnh Linh,
Cam Lộ...; Thành cổ Quảng Trị...


-HS cả lớp.


<b>Am nhạc: ÔN HAI BÀI HÁT: EM U HỊA BÌNH, BẠN ƠI LẮNG NGHE</b>


<b> ÔN: TĐN SỐ 1</b>



<b>I. Mục tiêu: -SGV trang 27.</b>
-Giáo dục HS yêu thích âm nhạc.


<b>II. Chuẩn bị của giáo viên: -Máy nghe, băng, đĩa nhạc.</b>
<i> -Bản nhạc bài TĐN số 1- Son La Son được phóng to.</i>


<i> -Tập kỹ năng hát nhắc lại trong bài Bạn ơi lắng nghe.</i>
III./ Ho t đ ng d y h c:ạ ộ ạ ọ


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i>1.KTBC:</i>


<i> -Lớp hát bài: Em u hịa bình, Bạn ơi lắng nghe.</i>



<i>2.Bài mới: </i>


<i> a. Giới thiệu bài:</i>


<i><b>b.Ôn tập bài hát: EM U HỒ BÌNH</b></i>


-Nhận biết bài hát bằng giai điệu một vài câu hát trong bài


<i>Em u hồ bình.</i>


+ GV gõ tiết tấu 2-3 lần.


+ GV chỉ định HS gõ lại tiết tấu.


-GV hỏi: Các em có nhận ra đó là tiết tấu của câu hát trong
bài nào đã học .


-HS trình bày bài hát kết hợp gõ đệm với 2 âm sắc.


-Cả lớp.


HS nghe tiết tấu
1-2 HS gõ lại
HS trả lời


<i>HS:Câu hát: Em u dịng sơng</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

-Từng tổ trình bày bài hát kết hợp gõ đệm với 2 âm sắc.
-HS xung phong trình bày trước lớp



<i><b>c.Ơn tập bài hát : BẠN ƠI LẮNG NGHE </b></i>


-GV gõ đệm, HS trình bày bài hát kết hợp thể hiện động tác
vận động phụ hoạ .


-Từng tổ trình bày kết động tác vận động phụ hoạ.
<i>-Tập kỹ năng hát nhắc lại trong bài Bạn ơi lắng nghe</i>


+ HS xung phong trình bày trước lớp theo nhóm có sử dụng
cách hát nhắc lại.


<i>d..Ôn tập TĐN số 1</i>


-HS tập nói tên nốt nhạc .


<b>-GV gõ tiết tấu , HS nghe thực hiện lại .</b>


<b>- HS đọc nhạc, hát lời kết hợp gõ đệm theo phách . GV yeu</b>
cầu HS TĐN diễn cảm, thể hiện tính chất mềm mại của giai
điệu


<i>-Từng tổ trình bày bài TĐN số 1 –son la son kết hợp gõ</i>
đệm theo phách .


<i>3.Củng cố, dặn dò:</i>


<i>-HS hát và múa phụ họa bài Bạn ơi lắng nghe.</i>
-GV nhận xét giờ học.


-Dặn HS: Ôn lại hai bài hát kết hợp múa phụ họa. Chuẩn bị


<i>bài Trên ngựa ta phi nhanh.</i>


<i>u hịa bình.</i>


-HS trình bày
-HS thực hiện


HS trình bày trước lớp
HS trình bày


-HS nói tên nốt nhạc
-HS nghe và gõ lại


HS đọc nhạc, hát lời gõ phách
HS trình bày


-HS thực hiện.
-Cả lớp.


<i><b> Ngày soạn: 13/10/2008</b></i>


<i><b> Ngày giảng: Thứ 5, 16/10/2008</b></i>

<b>Thể dục: QUAY SAU, ĐI ĐỀU VÒNG TRÁI, VÒNG PHẢI.</b>


<i><b> TRÒ CHƠI: NÉM BĨNG TRÚNG ĐÍCH</b></i>



<b>I. Mục tiêu : -SGV trang 66.</b>


-Giúp HS tập trung, tích cực tập luyện.
<b>II. Địa điểm – phương tiện :</b>



<i>Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. </i>
<i>Phương tiện : Chuẩn bị 1 cịi, 4-6 quả bóng và vật làm đích, kẻ sân chơi.</i>
<b>III. Nội dung và phương pháp lên lớp: </b>


<i><b>Nội dung</b></i> <i><b>Địnhlượn</b></i>


<i><b>g</b></i> <i><b>Phương pháp tổ chức</b></i>


<i>1. Phần mở đầu:</i>


-Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh.


-GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu
cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục
tập luyện.


-Khởi động: Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ
chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai. Chạy nhẹ
nhàng trên địa hình tự nhiên ở sân trường
100 - 200m rồi đi thường theo vòng tròn hít
thở sâu.


-Trị chơi : “Tìm người chỉ huy”.


<i>2. Phần cơ bản:</i>


<i><b> a) Đội hình đội ngũ </b></i>


-Ơn quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái,
đổi chân khi đi đều sai nhịp.



* GV điều khiển lớp tập.


6 –10 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút


18- 22phút
12-14 phút
1 – 2 phút


-Lớp trưởng tập hợp lớp
báo cáo.








GV
-Đội hình trị chơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

* Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển,
GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ .
* Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi
đua trình diễn. GV quan sát, nhận xét, đánh
giá, sửa chữa sai sót, biểu dương các tổ thi
đua tập tốt.



* GV điều khiển cả lớp để củng cố .
<i><b> b) Trị chơi : “Ném trúng đích”</b></i>
-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
<i><b> -Nêu tên trị chơi. </b></i>


-GV giải thích cách chơi và phổ biến luật
chơi.


-GV tồ cho một tổ chơi thử .
-Tổ chức cho HS thi đua chơi.


-GV quan sát, nhận xét, biểu dương thi đua
giữa các tổ .


<i>3. Phần kết thúc </i>


-HS làm động tác thả lỏng.


-Đứng tại chổ hát và vỗ tay theo nhịp.
-GV cùng học sinh hệ thống bài học.


-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và
giao BT về nhà: Ôn các động tác đội hình đội
ngũ đã học.


-GV hơ giải tán.


4 – 6 phút
2 – 3 phút
2 – 3 phút


8 –10 phút


1 – 2 lần
2 – 3 lần
4 – 6 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút


hàng ngang.


Học sinh 4 tổ chia thành 4
nhóm ở vị trí khác nhau để
luyện tập.




 

GV 


 
 
 


-HS chuyển thành đội hình
hàng ngang

















GV
-HS hô “khỏe”.

<b> </b>

<i><b>Ngày soạn: 14/10/2008</b></i>


<i><b> Ngày giảng: Thứ 6, 17/10/2008</b></i>


<b>Mĩ thuật: VẼ TRANH: ĐỀ TÀI PHONG CẢNH QUÊ EM</b>


<b>I.Mục tiêu: -SGV trang 27.</b>


-Giúp HS biết cách trình bày bố cụ, sắp xếp các hình ảnh để vẽ một bức tranh.
<i><b>II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên:</b></i>


-Một số tranh ảnh về phong cảnh.


-Bài vẽ phong cảnh của các HS lớp trước.


<i> 2. Học sinh: Vở thực hành, bút chì, tẩy, màu.</i>



<i><b>III. Hoạt động trên lớp:</b></i>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i>1. KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.</i>


<i>2.Bài mới: a. Giới thiệu bài</i>


<b>*Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài:</b>


- GV dng tranh, ¶nh giíi thiƯu về đề tài tranh phong cảnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

-GV đặt câu hỏi gợi ý để HS tiếp cận đề tài:


+ Xung quanh n¬i em c cảnh đp nào không ?


+ Em đã đỵc đi tham quan, ngh hè đâu ? Phong cảnh đ
nh th nào?


+ Ngoài khu vc em và nơi đã tham quan,em đã thy đỵc
cảnh đĐp đâu nữa ?


+ Em s chn phong cảnh nào đ v tranh ?


- GV b sung và nhn mạnh những hình ảnh chính ca cảnh
đp là : cây, nhà, con đng, bầu tri,... và phong cảnh còn
đp bi màu sắc ca không gian chung. Nên chn cảnh vt quen
thuc, d v, ph hp với khả năng , tránh chn cảnh phc tạp, kh
<b>*Hot ng 2:Cách v tranh phong cảnh.</b>



-GV giới thiu cho HS bit 2cách v tranh phong cảnh :


+ Quan sát cảnh thiên nhiên và v trc tip (v ngoài tri : công
viên, sân trng, đng làng,...).


+ V bằng cách nhớ lại các hình ảnh đã tng đỵc QS.
- GV gỵi ý HS : + Nhớ li cỏc hỡnh nh nh v.


+ Sắp xp hình ảnh chính, hình ảnh ph sao cho cân đi,
hp lí, r ni dung.


+ V ht phần giy và v màu kín nỊn. C thĨ v nÐt tríc ri míi v
mµu sau, cng c th dng màu v trc tip.


<b>*Hoạt đng 3: Thc hành:</b>


-GV yêu cầu HS v vào v thc hành.


-Trong khi HS v, GV đn tng bàn đ quan sát và hớng dn cho
những HS còn lng tng.


<b>* Hoạt đng 4 : Nhn xét, đánh giá</b>


- GV cng HS chn mt s bài c u đim và nhc đim r nét đ
nhn xét v: + Cách chn cảnh.


+ Cách sắp xp b cc ( hình ảnh chính, ph)
+ Cách v hình, v màu.


Dn dò HS: Quan sát các con vt quen thuc.



-HS trả lời.
HS quan sát.


-HS lắng nghe và ghi nhớ.


-HS l¾ng nghe.


-HS ghi nhí.


-HS v bµi vµo v.


-HS chn bài và nhn xét.


-Cả lớp.


<b> SINH HOẠT LỚP</b>
<b>I.Mục tiêu: </b>


-Đánh giá các hoạt động trong tuần.


-Khắc phục những thiếu sót, đề ra phương hướng hoạt động tuần tới.
<b>II.Lên lớp:</b>


<i>1.Ổn định tổ chức: </i>


Lớp sinh hoạt văn nghệ.


<i>2.Đánh giá:</i>



- Lớp trưởng đánh giá chung hoạt động tuần qua.
- Các tổ trưởng nêu các đánh giá cụ thể.


- Cá nhân phát biểu.
Nhận xét chung của GV:


+Đa số các em tích cực học tập và hăng say phát biểu xây dựng bài. Còn một số HS chưa
nghiêm túc học tập như: Hoàn, Kiệt, Tiến, Tưởng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Lớp trưởng nêu những việc làm tuần tới:
-Duy trì sĩ số.


-Lao động vệ sinh sạch sẽ.
-Học bài và làm bài tập.


-Tham gia học tốt chào mừng ngày “ Thành lập HLHPNVN 20-10”.


<i> -</i>

Tiếp tục chăm sóc cây xanh trong lớp học và ngoài sân trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

I/ Mục tiêu: -HS biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột
mau.


-Gấp được mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau đúng quy
trình, đúng kỹ thuật.


-Yêu thích sản phẩm mình làm được.
II/ Đồ dùng dạy- học:


-Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột có kích thước đủ lớn và một số sản


phẩm có đường khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột hoặc may bằng máy (quần, áo, vỏ gối, túi
xách tay bằng vải …)


-Vật liệu và dụng cụ cần thiết:


+Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích 20 x30cm.
+Len (hoặc sợi), khác với màu vải.


+Kim khâu len, kéo cắt vải, thước, bút chì..
III/ Hoạt động dạy- học: Tiết 1


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<i>1.Ổn định:Hát.</i>


<i>2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. </i>
<i>3.Dạy bài mới:</i>


<i> a)Giới thiệu bài: Gấp và khâu viền đường gấp</i>
mép vải bằng mũi khâu đột .


<i> b)Hướng dẫn cách làm:</i>


<i><b> * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát</b></i>


<i><b>và nhận xét mẫu.</b></i>


-GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn HS quan sát,
nêu các câu hỏi yêu cầu HS nhận xét đường
gấp mép vải và đường khâu viền trên mẫu
(mép vải được gấp hai lần. Đường gấp mép ở


mặt trái của mảnh vải và đường khâu bằng mũi
khâu đột thưa hoặc đột mau.Thực hiện đường
khâu ở mặt phải mảnh vải).


-GV nhận xét và tóm tắt đặc điểm đường
khâu viền gấp mép.


<i><b> * Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ</b></i>


<i><b>thuật.</b></i>


-GV cho HS quan sát H1,2,3,4 và đặt câu hỏi
HS nêu các bước thực hiện.


+Em hãy nêu cách gấp mép vải lần 2.


+Hãy nêu cách khâu lược đường gấp mép
vải.


-GV hướng dẫn HS đọc nội dung của mục 1
và quan sát hình 1, 2a, 2b (SGK) để trả lời các
câu hỏi về cách gấp mép vải.


-GV cho HS thực hiện thao tác gấp mép vải.
-GV nhận xét các thao tác của HS thực hiện.
Hướng dẫn theo nội dung SGK


* Lưu ý:


Khi gấp mép vải, mặt phải mảnh vải ở dưới.


Gấp theo đúng đường vạch dấu theo chiều lật
mặt phải vải sang mặt trái của vải. Sau mỗi lần
gấp mép vải cần miết kĩ đường gấp. Chú ý gấp
cuộn đường gấp thứ nhất vào trong đường gấp
thứ hai.


-Hướng dẫn HS kết hợp đọc nội dung của


-Chuẩn bị đồ dùng học tập


- HS quan sát và trả lời.


-HS quan sát và trả lời.


-HS đọc và trả lời.


-HS thực hiện thao tác gấp mép vải.


-HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

mục 2, 3 và quan sát H.3, H.4 SGK và tranh
quy trình để trả lời và thực hiện thao tác.
-Nhận xét chung và hướng dẫn thao tác khâu
lược, khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi
khâu đột. Khâu lược thì thực hiện ở mặt trái
mảnh vải. Khâu viền đường gấp mép vải thì
thực hiện ở mặt phải của vải( HS có thể khâu
bằng mũi đột thưa hay mũi đột mau).


-GV tổ chức cho HS thực hành vạch dấu, gấp


mép vải theo đường vạch dấu.


<i> 3.Nhận xét- dặn dò:</i>


-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập
của HS. Chuẩn bị tiết sau.


tác.


-Cả lớp nhận xét.


-HS thực hiện thao tác.


<i><b>LỊCH </b><b> Tiết</b><b> :7</b></i>



KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG


(NĂM 40)


<b>I.Mục tiêu :</b>


-HS biết vì sao hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa .


-Tường thuật được trên lược đồ diễn biến cuộc khởi nghĩa .


<b> -Đây là cuộc khởi nghĩa thắng lợi đầu tiên sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại PKPB đơ hộ .</b>
<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Hình trong SGK phóng to .


-Lược đồ khởi nghĩa hai Bà Trưng .
-PHT của HS .



<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>


<i><b>2.KTBC :</b></i>


-Các triều đại PKPB đã làm gì khi đô hộ nước ta?
-Nhân dân ta đã phản ứng như thế nào ?


-Cho 2 HS lên điền tên các cuộc kn vào bảng.
-GV nhận xét, đánh giá.


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu</b> : ghi tựa </i>


<i> b.Tìm hiểu bài :</i>
<i> *Hoạt động nhóm :</i>


-GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Đầu thế kỉ thứ I…
trả thù nhà”.


-Trước khi thảo luận GV giải thích khái niệm
quận Giao Chỉ: thời nhà Hán đơ hộ nước ta , vùng
đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt là quận
Giao Chỉ .


+Thái thú: là 1 chức quan cai trị 1 quận thời nhà


Hán đô hộ nước ta.


-GV đưa vấn đề sau để HS thảo luận :


Khi tìm nguyên nhân của cuộc kn hai Bà Trưng,
có 2 ý kiến :


-HS trả lời .


-HS khác nhận xét, bổ sung .


-HS đọc ,cả lớp theo dõi.


-HS các nhóm thảo luận .


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

+Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặt
biệt là Thái Thú Tô Định .


+Do Thi Sách ,chồng của Bà Trưng Trắc bị Tô
Định giết hại .


Theo em ý kiến nào đúng ? Tại sao ?


-GV hướng dẫn HS kết luận sau khi các nhóm
báo cáo kết quả làm việc :việc Thi Sách bị giết hại
chỉ là cái cớ để cuộc kn nổ ra , nguyên nhân sâu xa
là do lòng yêu nước , căm thù giặc của hai Bà .
<i> *Hoạt động cá nhân :</i>


Trước khi yêu cầu HS làm việc cá nhân , GV treo


lược đồ lên bảng và giải thích cho HS : Cuộc kn
hai Bà Trưng diễn ra trên phạm vi rất rộng nhưng
trong lược đồ chỉ phản ánh khu vực chính nổ ra
cuộc kn .


-GV yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày lại diễn
biến chính của cuộc kn trên lược đồ .


-GV nhận xét và kết luận .
<i> *Hoạt động cả lớp :</i>


-GV yêu cầu HS cả lớp đọc SGK , hỏi:Khởi
nghĩa hai Bà Trưng đã đạt kết quả như thế nào?
-Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa
gì ?


-Sự thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà Trưng nói
lên điều gìvề tinh thần u nước của nhân dân ta?
-GV tổ chức cho HS cả lớp thảo luận để đi đến
thống nhất :sau hơn 200 năm bị PK nước ngồi đơ
hộ ,lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập .
Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và
phát huy được truyền thống bất khuất chống giặc
ngoại xâm .


<i><b>4.Củng cố :</b></i>


-Cho HS đọc phần bài học .


-Nêu nguyên nhân dẫn đến cuộc kn của Hai Bà


Trưng ?


-Cuộc kn Hai Bà Trưng có ý nghĩa gì ?
-GV nhận xét , kết luận .


<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>


-Nhận xét tiết học .


-Về nhà học bài và xem trước bài :”Chiến thắng
Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo “.


ách áp bức hà khắc của nhà Hán ,vì lịng
u nước căm thù giặc ,vì thù nhà đã tạo
nên sức mạnh của 2 Bà Trưng khởi nghĩa.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung .


-HS dựa vào lược đồ và nội dung của bài
để trình bày lại diễn biến chính của cuộc
kn .


-HS lên chỉ vào lược đồ và trình bày .


-Trong vịng khơng đầy một tháng cuộc
khởi nghĩa hoàn toàn thắng lợi…


-Sau hơn 2 thế kỉ bị phong kiến nước
ngồi đơ hộ …đã giành được độc lập.
-Nhân dân ta rất yêu nước và truyền thống
bất khuất chống ngoại xâm.



-3 HS đọc ghi nhớ .
-HS trả lời .


-HS khác nhận xét .


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i>Thứ 2</i>


<i>Đạo đức</i>
<i>Toán</i>
<i>Tập đọc </i>
<i>Khoa học </i>
<i>Kĩ thuật </i>


Tiết kiệm tiền của
Luyện tập


Trung thu độc lập
Phịng bệnh béo phì


Khâu viền bằng đường gấp mép vải ...


<i>Thứ 3</i>


<i>Thể dục</i>
<i>Tốn</i>
<i>LTVC</i>
<i>Kể chuyện</i>
<i>Lịch sử</i>



Bài 13


Biểu thức có chứa hai chữ


Cách viết tên riêng tên địa lí Việt Nam
Lời ước dưới trăng


Chùa thời Lí


<i>Thứ 4</i>


<i>Tập làm văn </i>
<i>Toán</i>


<i>Tập đọc </i>
<i>Khoa học </i>
<i>Mĩ thuật</i>


Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
Tính chất giao hốn của phép cộng
Ở vương quốc tương lai


Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hố


<i>Thứ 5</i>


<i>Thể dục</i>


<i>Luyện từ và câu </i>
<i>Tốn</i>



<i>Chính tả</i>
<i>Kĩ thuật</i>


Bài 14


Luyện tập viết tên người tên địa lí Việt Nam
Biểu thức có chứa 3 chữ


Gà trống và Cáo


Khâu viền ...vải (tiết 2)


<i>Thứ 6</i>


<i> Tốn </i>
<i>Địa lí </i>
<i>Tập làm văn </i>
<i>Hát nhạc </i>


Tính chất kết hợp của phép cộng


Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần 2
Luyện tập phát triển câu chuyện .


<i> Thứ hai ngày tháng năm 20</i>


<i><b>ĐẠO ĐỨC : TIẾT KIỆM TIỀN CỦA</b></i>


I.Mục tiêu:



-Học xong bài này, HS có khả năng nhận thức được: cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào. Vì sao cần
tiết kiệm tiền của.


-HS biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi … trong sinh hoạt hằng ngày.


-Biết đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm; Khơng đồng tình với những hành vi, việc làm
lãng phí tiền của.


II.Đồ dùng dạy học:
-SGK Đạo đức 4


-Đồ dùng để chơi đóng vai


-Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
III.Hoạt động trên lớp:


Tiết: 1


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


1.Ổn định:
2.KTBC:


-GV nêu yêu cầu kiểm tra:


+Nêu phần ghi nhớ của bài “Biết bày tỏ ý
kiến”


+Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ


ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân
em?


-GV ghi điểm.
3.Bài mới:


a.Giới thiệu bài: “Tiết kiệm tiền của”
b.Nội dung:


*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (các thơng tin


-HS thực hiện yêu cầu.
-HS khác nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

trang 11- SGK)


-GV chia 3 nhóm, yêu cầu các nhóm đọc và
thảo luận các thơng tin trong SGK/11


+Ở Việt Nam hiện nay nhiều cơ quan có biển
thơng báo: “Ra khỏi phịng nhớ tắt điện”.
+Người Đức có thói quen bao giờ cũng ăn
hết, không để thừa thức ăn.


+Người Nhật có thói quen chi tiêu rất tiết
kiệm trong sinh hoạt hằng ngày.


-GV kết luận:


Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện


của con người văn minh, xã hội văn minh.
*Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ (Bài tập
1- SGK/12)


-GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1.
Em hãy cùng các bạn trao đổi, bày tỏ thái độ
về các ý kiến dưới đây (Tán thành, phân vân
hoặc không tán thanh … )


a/. Tiết kiệm tiền của là keo kiệt, bủn xỉn.
b/. Tiết kiệm tiền của là ăn tiêu dè sẻn.


c/. Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền của một
cách hợp lí, có hiệu quả.


d/. Tiết kiệm tiền của vừa ích nước, vừa lợi
nhà.


-GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn
của mình.


-GV kết luận:


+Các ý kiến c, d là đúng.
+Các ý kiến a, b là sai.


*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm hoặc làm việc
cá nhân (Bài tập 2- SGK/12)


-GV chia 2 nhóm và nhiệm vụ cho các nhóm:


Nhóm 1 : Để tiết kiệm tiền của, em nên làm
gì?


Nhóm 2 : Để tiết kiệm tiền của, em khơng
nên làm gì?


-GV kết luận về những việc cần làm và không
nên làm để tiết kiệm tiền của.


4.Củng cố - Dặn dò:


-Sưu tầm các truyện, tấm gương về tiết kiệm
tiền của (Bài tập 6- SGK/13)


-Tự liên hệ việc tiết kiệm tiền của của bản
thân (Bài tập 7 –SGK/13)


-Chuẩn bị bài tiết sau.


-Đại diện từng nhóm trình bày.


-HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu
màu theo quy ước như ở hoạt động 3- tiết
1-bài 3.


-Cả lớp trao đổi, thảo luận.


-Các nhóm thảo luận, liệt kê các việc cần làm
và không nên làm để tiết kiệm tiền của.



-Đại diện từng nhóm trình bày- Lớp nhận xét,
bổ sung.


-HS tự liên hệ.
-HS cả lớp thực hiện.


<b>Tiết : 31</b>

LUYỆN TẬP


I.Mục tiêu: -Giúp HS: -Củng cố kĩ năng thực hiện tính cộng, tính trừ các số tự nhiên và cách thử lại phép cộng, thử
lại phép trừ các số tự nhiên.


-Củng cố kĩ năng giải toán về tìm thành phần chưa biết của phép tính, giải tốn có lời văn.
II.Đồ dùng dạy học:


III.Ho t đ ng trên l p: ạ ộ ớ


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i>1.Ổn định:</i>
<i>2.KTBC: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 30, đồng thời
kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


<i>3.Bài mới : </i>
<i> a.Giới thiệu bài:</i>


Ghi tựa: Luyện tập.



<i> b.Hướng dẫn luyện tập: </i>


<i><b> Bài 1</b></i>


-GV viết lên bảng phép tính 2416 + 5164, yêu cầu
HS đặt tính và thự hiện phép tính.


-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn làm
đúng hay sai.


-GV hỏi: Vì sao em khẳng định bạn làm đúng
(sai) ?


<i> -GV nêu cách thử lại: Muốn kiểm tra một số tính</i>


<i>cộng đã đúng hay chưa chúng ta tiến hành phép</i>
<i>thử lại. Khi thử lại phép cộng ta có thể lấy tổng trừ</i>
<i>đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng cịn</i>
<i>lại thì phép tính làm đúng.</i>


<i> -GV yêu cầu HS thử lại phép cộng trên.</i>


-GV yêu cầu HS làm phần b.


<i><b> Bài 2</b></i>


-GV viết lên bảng phép tính 6839 – 482, yêu cầu
HS đặt tính và thực hiện phép tính.



-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn làm
đúng hay sai.


-GV hỏi: Vì sao em khẳng định bạn làm đúng
(sai) ?


<i> -GV nêu cách thử lại: Muốn kiểm tra một phép</i>


<i>tính trừ đã đúng hay chưa chúng ta tiến hành phép</i>
<i>thử lại. Khi thử lại phép trừ ta có thể lấy hiệu cộng</i>
<i>với số trừ, nếu được kết quả là số bị trừ thì phép</i>
<i>tính làm đúng.</i>


-GV yêu cầu HS thử lại phép trừ trên.
-GV yêu cầu HS làm phần b.


<i><b> Bài 3</b></i>


-GV gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.


-GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài u cầu
HS giải thích cách tìm x của mình


x + 262 = 4848
x = 4848 – 262
x = 4586


-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b> Bài 4</b></i>



-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS trả lời.


<i><b> Bài 5</b></i>


-GV u cầu HS đọc đề bài và nhẩm, khơng đặt
tính.


<i>4.Củng cố- Dặn dò:</i>
<i> -GV tổng kết giờ học.</i>


-Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.


nhận xét bài làm của bạn.


-HS nghe.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
giấy nháp.


-2 HS nhận xét ?
-HS trả lời.


-HS nghe GV giới thiệu cách thử lại phép cộng.


-HS thực hiện phép tính 7580 – 2416 để thử lại.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện tính và
thử lại một phép tính, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào


giấy nháp.


-2 HS nhận xét.
-HS trả lời.


-HS nghe GV giới thiệu cách thử lại phép trừ.


-HS thực hiện phép tính 6357 + 482 để thử lại.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện tính và
thử lại một phép tính, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-Tìm x.


-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.


x – 707 = 3535
x = 3535 + 707
x = 4242
-HS đọc.


-Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh và
cao hơn: 3143 – 2428 = 715 (m).


-HS: Số lớn nhất có năm chữ số là 99999, số bé
nhất có năm chữ số là 10000, hiệu của hai số này
là 89999.


-HS cả lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>TRUNG THU ĐỘC LẬP</b>



<i><b>I. Mục tiêu: - Đọc thành tiếng:</b></i>


 Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
-PB: Gió núi nao la, man mác, soi sáng, mươi mười lăm năm nữa, chi chít…


-PN: Trăng ngàn, man mác, vằng vặc, quyền mơ ước, đổ xuống, cao thẳm, thơm vàng,…


 Đọc trôi chảt được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng
ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.


 Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với từng đoạn.


<i><b>1. Đọc- hiểu:</b></i>


 Hiểu các từ ngữ khó trong bài:Tết trung thu độc lập, trại, trăng ngàn, nông trường….


 Hiểu nội dung bài: Tình thương yêu các em nhỏ của ánh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai
của các em trong đêm Trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


 Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 66, SGK (phóng to nếu có điều kiện).


 HS sưu tầm một số tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện, nhà máy lọc dầu, các khu công nghiệp lớn.
 Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.


<b>III. Hoạt động trên lớp</b>:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1. KTBC:</b></i>



<i>-Gọi 3 HS đọc phân vai chuyện Chị em tơi và</i>
trả lời câu hỏi:


+Em thích chi tiết nào trong chuyện nhất? Vì
sao?


+Gọi HS đọc tồn bài và nêu nội dung chính
của truyện.


-Nhận xét và cho điểm HS .


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


-Hỏi : +Chủ điểm của tuần này là gì? Tên chủ
điểm nói lên điều gì?


-Chỉ vào tranh minh hoạ chủ điểm và nói: Mơ
ước là quyền của con người, giúp cho con
người hình dung ra tương lai và ln có ý thức
vươn lên trong cuộc sống.


-Treo tranh minh hoạ bài tập và hỏi: Bức tranh
vẽ cảnh gì?


-Điều đặc biệt đáng nhớ đây là đêm trung thu
năm 1945, đêm trung thu độc lập đầu tiên của
nước ta. Anh bộ đội mơ ước về điều gì? Điều


mơ ước của anh so với cuộc sống hiện thực của
chúng ta hiện nay như thế nào? Các em cùng
học bài hôm nay để biết điều đó.


<i><b> b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b></i>


<i><b> * Luyện đọc:</b></i>


-Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3
lượt HS đọc).GV chữa lỗi phát âm, ngắt giọng
cho HS (nếu có).


<b>Chú ý các câu:</b>


Đêm nay, anh đứng gác ở trại. Trăng ngàn và
gió núi bao la/ khiến lịng anh man mác nghĩ
tới trung thu/ và nghĩ tới các em.


-4 HS thực hiện theo yêu cầu.


<i><b>+Tên của chủ điểm tuần này là Trên đôi cánh</b></i>


<i><b>ước mơ. Tên của chủ điểm nói lên niềm mơ</b></i>


ước, khát vọng của mọi ngừơi.
-Lắng nghe.


-Bức tranh vẽ cảnh anh bộ đội đang đứng gác
dưới đêm trăng trung thu. Anh suy nghĩ và mơ
ước một đất nước tươi đẹp cho trẻ em.



-Lắng nghe.


-HS đọc tiếp nối theo trình tự:


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Anh mừng cho các em vui Tết Trung thu độc
lập đầu tiên/ và anh mong ước ngày mai đây,
những Tết Trung thu tươi đẹp hơn nữa/ sẽ đến
với các em.


-Gọi HS đọc phần chú giải.
-Gọi HS đọc toàn bài.


-GV đọc mẫu toàn bài, chú ý giọng đọc.


+Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, thể hiện
niềm tự hào, mơ ước của anh chiến sĩ về tương
lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi. Đoạn
1,2 : giọng đọc ngân dài, chậm rãi. Đoạn 3:
giọng nhanh, vui hơn.


+Nghỉ hơi dài sau dấu chấm lửng cuối bài.
+Nhấn giọng ở những từ ngữ: man mác, độc
lập, u q, thân thiết, nhìn trăng, tươi đẹp, vơ
cùng, phấp phới, chi chít, cao thẳm, to lớn, vui
tươi, Trung thu độc lập, mơ ước, tươi đẹp…


<i><b> * Tìm hiểu bài:</b></i>


-Gọi HS đọc đoạn 1



-Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
-Thời điểm anh chiến sĩ nghĩ tới Trung thu và
các em nhỏ có gì đặc biệt?


+Đối với thiếu nhi, Tết Trung thu có gì vui?
+Đứng gác trong đêm trung thu, anh chiến sĩ
nghĩ đến điều gì?


-Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?


-Đoạn 1 nói lên điều gì?
-Ghi ý chính đoạn 1.


-Trung thu thật là vui với thiếu nhi. Nhưng
Trung thu đậc lập đầu tiên thật có ý nghĩa. Anh
chiến sĩ đứng gác và nghĩ đến tương lai của các
em nhỏ. Trăng đêm trung thu thật đẹp. Đẹp vẻ
đẹp của núi sông tự do, độc lập. Trong đêm
trăng đầy ý nghĩa ấy, anh chiến sĩ còn mơ
tưởng đến tương lai của đất nước.


-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu
hỏi:


+Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong đêm
trăng tương lai ra sao?


-Vẻ đẹp tưởng tượng đó có gì khác so với đêm
trung thu độc lập?



-Đoạn 2 nói lên điều gì?
-Ghi ý chính đoạn 2.


-1 HS đọc thành tiếng.
-1 HS đọc toàn bài.


-1 HS đọc thành tiếng.


-Đọc tầm và tiếp nối nhau trả lời.


+Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm
trăng trung thu độc lập đầu tiên.


+Trung thu là Tết của thiếu nhi, thiếu nhi cả
nước cùng rước đèn, phá cỗ.


+Anh chiến sĩ nghĩ đến các em nhỏ và tương
lai của các em.


+Trăng ngàn và gió núi bao la. Trăng soi sáng
xuống nước Việt Nam độc lập yêu qúy. Trăng
vằn vặt chiếu khắp các thành phố, làng mạc,
núi rừng.


- Đoạn 1 nói lên cảnh đẹp trong đêm trăng
trung thu độc lập đầu tiên. Mơ ước của anh
chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của trẻ em.


-Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời.



+Anh chiến sĩ tưởng tượng ra cảnh tương lai
đất nước tươi đẹp: Dưới ánh trăng, dòng thác
nước đổ xuống làm chạy máy phát điện, giữa
biển rộng, cờ đỏ sao vàng bay phấp phới giữa
những con tàu lớn, ống khói nhà máy chi chít,
cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát của những
nông trường to lớn, vui tươi.


+Đêm trung thu độc lập đầu tiên, đất nước còn
đang nghèo, bị chiến tranh tàn phá. Còn anh
chiến sĩ mơ ước về vẻ đẹp của đất nước đã hiện
đại, giàu có hơn nhiều.


+Ứơc mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi
đẹp trong tương lai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Ngày anh chiến sĩ mơ tưởng về tương lai của
các em, tương lai của đất nước đa\ến nay đất
nước ta đã có nhiều đổi thay.


Theo em, cuộc sống hiện nay có gì giống với
mong ước của anh chiến sĩ năm xưa?


-Qua tranh ảnh các em sưu tầm ta thấy những
ước mơ của anh chiến sĩ đã trở thành hiện thực.
Nhiều điều mà cuộc sống hôm nay của chúng
ta đang có cịn vướt qua ước mơ của anh chiến
sĩ năm xưa.



-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu
<i>hỏi: +Hình ảnh Trăng mai cịn sáng hơn nói</i>
lên điều gì?


+Em mơ ước đất nước mai sau sẽ phát triển
như thế nào?


-Ý chính của đoạn 3 là gì?
-Ghi ý chính lên bảng.


-Đại ý của bài nói lên điều gì?


-Nhắc lại và ghi bảng.


<i><b> * Đọc diễn cảm:</b></i>


-Gọi 3 HS tiếp nối đọc tứng đoạn của bài.
-Giới thiệu đoạn văn cần đọc diễn cảm.
<i> Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày mai…??</i>


<i> Ngày mai, các em có quyền mơ tưởng một</i>
<i>cuộc sống tươi đẹp vô cùng. Mươi mười lăm</i>
<i>năm nữa thôi, các em sẽ thấy cũng dưới ánh</i>
<i>trăng này, dòng thác nước đổ xuống làm chạy</i>
<i>máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao</i>
<i>vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn.</i>
<i>Trăng của các em sẽ soi sáng những ống khói</i>
<i>nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đống lúa</i>
<i>bát ngát vàng thơm, cùng với nông trường to</i>
<i>lớn, vui tươi.</i>



-Tổ chức cho HS thi đọc diễm cảm đoạn văn.
-Nhận xét, cho điểm HS .


-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
-Nhận xét, cho điểm HS .


<i><b>3. Củng cố – dặn dị:</b></i>


-Gọi HS đọc lại tồn bài.


-Hỏi; bài văn cho mấy tình cảm của anh chiến
sĩ với các em nhỏ như thế nào?


-Dặn HS về nhà học bài.


-Giới thiệu các tranh ảnh và phát biểu.


*Ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa về tương
lai của trẻ em và đất nước đã thành hiện thực:
chúng ta đã có nhà máy thủy điện lớn: Hồ
Bình, Y-a-li… những con tàu lớn chở hàng,
những cánh đồng lúa phì nhiêu, màu mỡ…
*Nhiều nhà máy, khu phố hiện đại mọc lên,
những con tàu lớn vận chuyển hàng hố xi
ngược trên biển, điện sáng ở khắp mọi miền…
-HS trao đổi nhóm và giới thiệu tranh ảnh tự
sưu tầm được.


<i>+Hình ảnh Trăng mai cịn sáng hơn nói lên</i>


tương lai của trẻ em và đất nước ta ngày càng
tươi đẹp hơn.


+3 đế 5 HS tiếp nối nhau phát biểu.


*Em mơ ước nước ta có một nề cơng nghiệp
phát triển ngang tầm thế giới.


*Em mơ ước nước ta khơng cịn hộ nghèo và
trẻ em lang thang.


-Đoạn 3 là niềm tin vào những ngày tươi đẹp
sẽ đến với trẻ em và đất nước.


-Bài văn nói lên tình thương u các em nhỏ
của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai
của các em trong đêm trung thu độc lập đầu
tiên của đất nước.


-2 HS nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>BÀI 13 KHOA HỌC : </b>

<b>PHỊNG BỆNH BÉO PHÌ</b>


I/ Mục tiêu:


Giúp HS:


-Nêu được dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì.


-Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng.



-Có ý thức phịng tránh bệnh béo phì và vận động mọi người cùng phòng và chữa bệnh béo phì.
II/ Đồ dùng dạy- học:


-Các hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi.


-Phiếu ghi các tình huống.
III/ Hoạt động dạy- học:


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>


<i>1.Ổn định lớp:</i>


<i>2.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu 3 HS lên bảng trả lời</i>


câu hỏi:


1) Vì sao trẻ nhỏ bị suy dinh dưỡng ? Làm thế nào
để phát hiện ra trẻ bị suy dinh dưỡng ?


2) Em hãy kể tên một số bệnh do ăn thiếu chất
dinh dưỡng ?


3) Em hãy nêu cách đề phòng các bệnh do ăn
thiếu chất dinh dưỡng ?


-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i>3.Dạy bài mới:</i>



<i> * Giới thiệu bài: </i>
-Hỏi:


+Nếu ăn thiếu chất dinh dưỡng sẽ bị mắc bệnh
gì ?


+Nếu ăn thừa chất dinh dưỡng cơ thể con người
sẽ như thế nào ?


* GV giới thiệu: Nếu ăn quá thừa chất dinh dưỡng
có thể sẽ béo phì. Vậy béo phì là tác hại gì ?
Ngun nhân và cách phịng tránh béo phì như thế
nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
* Hoạt động 1: Dấu hiệu và tác hại của bệnh béo
phì.


t Mục tiêu:


-Nhận dạng dấu hiệu béo phì ở trẻ em.
-Nêu được tác hại của bệnh béo phì.


t Cách tiến hành:


-GV tiến hành hoạt động cả lớp theo định hướng
sau:


-Yêu cầu HS đọc kĩ các câu hỏi ghi trên bảng.
-Sau 3 phút suy nghĩ 1 HS lên bảng làm.


-GV chữa các câu hỏi và hỏi HS nào có đáp án


khơng giống bạn giơ tay và giải thích vì sao em
chọn đáp án đó.


<b>Câu hỏi</b>


Khoanh trịn vào chữ cái đặt trước ý trả lời em cho
là đúng:


1) Dấu hiệu để phát hiện trẻ em bị béo phì là:
a) Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú
và cằm.


b) Mặt to, hai má phúng phíng, bụng to phưỡn ra
hay tròn trĩnh.


c) Cân nặng hơn so với những người cùng tuổi và
cùng chiều cao từ 5kg trở lên.


-3 HS trả lời, HS dưới lớp nhận xét và bổ sung câu
trả lời của bạn.


+Sẽ bị suy dinh dưỡng.
+Cơ thể sẽ phát béo phì.
-HS lắng nghe.


-Hoạt động cả lớp.
-HS suy nghĩ.


-1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp theo dõi và chữa
bài theo GV.



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

d) Bị hụt hơi khi gắng sức.


2) Khi cịn nhỏ đã bị béo phì sẽ gặp những bất lợi
là:


a) Hay bị bạn bè chế giễu.


b) Lúc nhỏ đã bị béo phì thì dễ phát triển thành
béo phì khi lớn.


c) Khi lớn sẽ có nguy cơ bị bệnh tim mạch, cao
huyết áp và rối loạn về khớp xương.


d) Tất cả các ý trên điều đúng.


3) Béo phì có phải là bệnh khơng ? Vì sao ?


a) Có, vì béo phì liên quan đến các bệnh tim
mạch, cao huyết áp và rối loạn khớp xương.


b) Khơng, vì béo phì chỉ là tăng trọng lượng cơ
thể.


-GV kết luận bằng cách gọi 2 HS đọc lại các câu
trả lời đúng.


* Hoạt động 2: Ngun nhân và cách phịng bệnh
béo phì.



t Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách phòng
bệnh béo phì.


t Cách tiến hành:


-GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng.
-Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 28,
29 / SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi:


1) Nguyên nhân gây nên bệnh béo phì là gì ?
2) Muốn phịng bệnh béo phì ta phải làm gì ?
3) Cách chữa bệnh béo phì như thế nào ?
-GV nhận xét tổng hợp các ý kiến của HS.


* GV kết luận: Nguyên nhân gây béo phì chủ yếu
là do ăn q nhiều sẽ kích thích sự sinh trưởng của
tế bào mỡ mà lại ít hoạt động nên mỡ trong cơ thể
tích tụ ngày càng nhiều. Rất ít trường hợp béo phì
là do di truyền hay do bị rối loạn nội tiết. Khi đã bị
béo phì cần xem xét, cân đối lại chế độ ăn uống, đi
khám bác sĩ ngay để tìm đúng nguyên nhân để điều
trị hoặc nhận được lời khuyên về chế độ dinh
dưỡng hợp lí, phải năng vận động, luyện tập thể
dục thể thao.


* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ.


t Mục tiêu: Nêu đựơc các ý kiến khi bị béo phì.
t Cách tiến hành:



* GV chia nhóm thành các nhóm nhỏ và phát cho
mỗi nhóm một tờ giấy ghi tình huống.


-Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ làm
gì ?


-Các tình huống đưa ra là:


+Nhóm 1 -Tình huống 1: Em bé nhà Minh có dấu
hiệu béo phì nhưng rất thích ăn thịt và uống sữa.
+Nhóm 2 –Tình huống 2: Châu nặng hơn những
người bạn cùng tuổi và cùng chiều cao 10kg.
Những ngày ở trường ăn bánh ngọt và uống sữa
Châu sẽ làm gì ?


+Nhóm 3 –Tình huống 3: Nam rất béo nhưng
những giờ thể dục ở lớp em mệt nên không tham
gia cùng các bạn được.


2) 2d.


3) 3a.


-2 HS đọc to, cả lớp theo dõi.


-Tiến hành thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm trả lời.


1) +Ăn quá nhiều chất dinh dưỡng.



+Lười vận động nên mỡ tích nhiều dưới da.
+Do bị rối loạn nội tiết.


2) +Ăn uống hợp lí, ăn chậm, nhai kĩ.


+Thường xuyên vận động, tập thể dục thể thao.
+Điều chỉnh lại chế độ ăn uống cho hợp lí.
+Đi khám bác sĩ ngay.


+Năng vận động, thường xuyên tập thể dục thể
thao.


-HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe, ghi nhớ.


-HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả của nhóm
mình.


-HS trả lời:


+Em sẽ cùng mẹ cho bé ăn thịt và uống sữa ở mức
độ hợp lí, điều độ và cùng bé đi bộ, tập thể dục.
+Em sẽ xin với cơ giáo đổi phần ăn của mình vì ăn
bánh ngọt và uống sữa sẽ tích mỡ và ngày càng
tăng cân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

+Nhóm 4-Tình huống 4: Nga có dấu hiệu béo phì
nhưng rất thích ăn q vặt. Ngày nào đi học cũng
mang theo nhiều đồ ăn để ra chơi ăn.



-GV nhận xét tổng hợp ý kiến của các nhóm HS.
* Kết luận: Chúng ta cần ln có ý thức phịng
tránh bệnh béo phì, vận động mọi người cùng tham
gia tích cực tránh bệnh béo phì. Vì béo phì có nguy
cơ mắc các bệnh về tim, mạch, tiểu đường, tăng
huyết áp, …


<i> 3.Củng cố- dặn dò:</i>


-GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tích
cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở HS còn chưa
chú ý.


-Dặn HS về nhà vận động mọi người trong gia
đình ln có ý thức phịng tránh bệnh béo phì.
-Dặn HS về nhà tìm hiểu về những bệnh lây qua
đường tiêu hố.


giáo) cho mình tập nội dung khác cho phù hợp,
thường xuyên tập thể dục ở nhà để giảm béo và
tham gia được với các bạn trên lớp.


+Em sẽ không mang đồ ăn theo mình, ra chơi tham
gia trị chơi cùng với các bạn trong lớp để quên đi ý
nghĩ đến quà vặt.


-HS nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe, ghi nhớ.


-HS cả lớp.



<i><b> Thứ ba ngày tháng năm 200</b></i>


<i><b> THỂ DỤC : </b></i>

<b>BÀI 13</b>

<b> </b>

<b>TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ, </b>


<b>QUAY SAU, ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI,VÒNG TRÁI ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI </b>


<b>NHỊP</b>



<b> TRÒ CHƠI “ KẾT BẠN ”</b>



I. Mục tiêu : -Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau, đi đều
vịng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu tập hợp hàng và dàn hàng nhanh, động tác quay
sau đúng hướng, đúng yếu lĩnh động tác, đi đều vòng bên phải, vòng bên trái đều đẹp, biết cách đổi chân
khi đi đều sai nhịp.


-Trò chơi: “Kết bạn” Yêu cầu HS tập trung chú ý, phản xạ nhanh, quan sát nhanh, chơi đúng luật, thành
thạo, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi chơi đúng luật hào hứng trong khi chơi.


II. Đặc điểm – phương tiện :


<i><b>Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. </b></i>
<i><b>Phương tiện : Chuẩn bị 1 còi.</b></i>


<b>III. Nội dung và phương pháp lên lớp: </b>


<i><b>Nội dung</b></i> <i><b>Định lượng</b></i> <i><b>Phương pháp tổ chức</b></i>


<i>1 . Phần mở đầu:</i>


-Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh



-GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu
cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngu , trang phục tập
luyện.


-Khởi động: Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
-Trò chơi: “Trò chơi hiệu lệnh”.


<i>2. Phần cơ bản:</i>


<i><b> a) Đội hình đội ngu: </b></i>


-Ơn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số,
quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại,


6 – 10 phút
1 – 2 phút


1 – 2 phút
2 – 3 phút


18 – 22
phút


10 – 12 phút


-Lớp trưởng tập hợp lớp báo
cáo.










GV
-Đội hình trị chơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

đổi chân khi đi đều sai nhịp.
* GV điều khiển lớp tập.


* Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, có
thể lần lượt từng em lên điều khiển tổ tập 1 lần,
GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ .
* GV điều khiển tập lại cho cả lớp để củng cố .


<i><b> b) Trò chơi : “Kết bạn ”</b></i>


-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
<i><b> -Nêu tên trị chơi. </b></i>


-GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi.
-Cho một tổ HS lên thử .


-Tổ chức cho HS thi đua chơi


-GV quan sát, nhận xét, xử lí các tình huống xảy
ra và tổng kết trị chơi.


<i>3. Phần kết thúc:</i>


-Cả lớp vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp.


-HS làm động tác thả lỏng.


-GV cùng học sinh hệ thống bài học .


-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao
bài tập về nhà.


-GV hô giải tán.


2 – 3 phút


7 – 8 phút


2 phút


8 – 10 phút


1 – 2 lần
2 – 3 lần


4 – 6 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút







GV


-Học sinh 4 tổ chia thành 4
nhóm ở vị trí khác nhau để
luyện tập.


GV




-HS chuyển thành đội hình
vịng trịn.


-Đội hình hồi tĩnh và kết
thúc.







GV


- HS hô “khỏe”.
<b>Tiết : 32</b>

BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ SỐ


I.Mục tiêu: - Giúp HS: -Nhận biết được biểu thức có chứa hai chữ, giá trị của biểu thức có chứa hai chữ.
-Biết cách tính gí trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ.


II.Đồ dùng dạy học:


-Đề bài tốn ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.


-GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).
III.Ho t đ ng trên l p: ạ ộ ớ


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i>1.Ổn định:</i>
<i>2.KTBC: </i>


-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 31.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


<i>3.Bài mới : </i>
<i> a.Giới thiệu bài:</i>


-Trong giờ học tốn hơm nay các em sẽ được làm
quen với biểu thức có chứa hai chữ và thực hiện
tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của
<i>chữ. </i>


<i> b.Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ: </i>


* Biểu thức có chứa hai chữ


-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để
nhận xét bài làm của bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

-GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ.



-GV hỏi: Muốn biết cả hai anh em câu được bao
nhiêu con cá ta làm thế nào ?


-GV treo bảng số và hỏi: Nếu anh câu được 3 con
cá và em câu được 2 con cá thì hai anh em câu
được mấy con cá ?


<i> -GV nghe HS trả lời và viết 3 vào cột Số cá của</i>


<i>anh, viết 2 vào cột Số cá của em, viết 3 + 2 vào cột</i>
<i>Số cá của hai anh em.</i>


-GV làm tương tự với các trường hợp anh câu
được 4 con cá và em câu được 0 con cá, anh câu
được 0 con cá và em câu được 1 con cá, …


-GV nêu vấn đề: Nếu anh câu được a con cá và
em câu được b con cá thì số cá mà hai anh em câu
được là bao nhiêu con ?


-GV giới thiệu: a + b được gọi là biểu thức có
chứa hai chữ.


-GV có thể yêu cầu HS nhận xét để thấy biểu thức
có chứa hai chữ gồm ln có dấu tính và hai chữ
(ngồi ra cịn có thể có hoặc khơng có phần số).
* Giá trị của biểu thức chứa hai chữ


-GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 3 và b = 2 thì a
+ b bằng bao nhiêu ?



-GV nêu: Khi đó ta nói 5 là một giá trị của biểu
thức a + b.


-GV làm tương tự với a = 4 và b = 0; a = 0 và
b = 1; …


-GV hỏi: Khi biết giá trị cụ thể của a và b, muốn
tính giá trị của biểu thức a + b ta làm như thế
nào ?


-Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính
được gì ?


<i> c.Luyện tập, thực hành :</i>
<i><b> Bài 1</b></i>


-GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


-GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong bài, sau đó
làm bài.


-GV hỏi lại HS: Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị
của biểu thức c + d là bao nhiêu ?


-GV hỏi lại HS: Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì
giá trị của biểu thức c + d là bao nhiêu ?


-GV nhận xét và cho điểm HS.



<i><b> Bài 2</b></i>


-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
-GV hỏi: Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số
chúng ta tính được gì ?


<i><b> Bài 3</b></i>


-GV treo bảng số như phần bài tập của SGK.
-GV yêu cầu HS nêu nội dung các dòng trong
bảng.


-Khi thay giá trị của a và b vào biểu thức để tính
giá trị của biểu thức chúng ta cần chú ý thay hai giá


-HS đọc.


-Ta thực hiện phép tính cộng số con cá của anh
câu được với số con cá của em câu được.


-Hai anh em câu được 3 +2 con cá.


-HS nêu số con cá của hai anh em trong từng
trường hợp.


-Hai anh em câu được a +b con cá.


-HS: nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5.


-HS tìm giá trị của biểu thức a + b trong từng


trường hợp.


-Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực hiện tính
giá trị của biểu thức.


-Ta tính được giá trị của biểu thức a + b


-Tính giá trị của biểu thức.
-Biểu thức c + d.


a) Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của biểu thức
c +d là:


c +d = 10 + 25 = 35


b) Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá trị của biểu
thức c + d là:


c + d = 15 cm +45 cm = 60 cm


-Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của biểu thức
c + d là 35.


-Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá trị của biểu
thức c + d là 60 cm.


-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.


-Tính được một giá trị của biểu thức a – b


-HS đọc đề bài.


-Từ trên xuống dưới dòng đầu nêu giá trị của a,
dòng thứ hai là giá trị của b, dòng thứ ba là giá trị
của biểu thức a x b, dòng cuối cùng là giá trị của
biểu thức a : b.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

trị a, b ở cùng một cột.
-GV yêu cầu HS làm bài.


-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.


<i><b> Bài 4</b></i>


-GV tiến hành tương tự như bài tập 3.


-GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau.


<i>4.Củng cố- Dặn dò:</i>


<i> -GV yêu cầu mỗi HS lấy một ví dụ về biểu thức</i>


có chứa hai chữ.


-GV yêu cầu HS lấy một ví dụ về giá trị của các
biểu thức trên.


<i> -GV nhận xét các ví dụ của HS. </i>



<i> -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập</i>


và chuẩn bị bài sau.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.


-HS đọc đề bài, sau đó 1 HS lên bảng làm bài, HS
cả lớp làm bài vào VBT.(như bài 3)


-3 đến 4 HS nêu.


-HS tự thay các chữ trong biểu thức mình nghĩ
được bằng các chữ, sau đó tính giá trị của biểu
thức.


-HS cả lớp.

<b>CHÍNH TẢ</b>


<b>GÀ TRỐNG VÀ CÁO</b>



<i><b>I. Mục tiêu: - Nhớ viết chính xác, đẹp đoạn từ Nghe lời cáo dụ thiệt hơn… đến làm gì được ai trong truyện</b></i>
<i>thơ gà trống và Cáo.</i>


 Tìm được, viết đúng những tiếng bắt đầu bằng tr/ch hoặc có vần ươn/ ương, các từ hợp với
nghĩa đã cho.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


 Bài tập 2a hoặc 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp.


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết.


+PB: sung sướng, sững sờ, sốt sắng, xôn xao,
xanh xao, xao xác…


+PN: phe phẩy, thoả thuê, tỏ tường, dỗ dành
nghĩ ngợi, phè phỡn,…


-Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và ổ bài
chính tả trước.


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


-Hỏi : Ở chủ điểm Măng mọc thẳng, các em đã
được học truyện thơ nào?


-Trong giờ chính tả hôm nay cac em sẽ nhớ
<i>viết đoạn văn cuối trong truyện thơ Gà trống</i>


<i>và Cáo, làm một số bài tập chính tả.</i>


<i><b> b. Hướng dẫn viết chính tả:</b></i>



<i><b> * Trao đổi về nội dung đoạn văn:</b></i>


-Yêu cầu HS đọc thuộc lịng đoạn thơ.
-Hỏi:


+Lời lẽ của gà nói với cáo thể hiện điều gì?
+Gà tung tin gì để cho cáo một bài học.


-4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


- Lắng nghe.


<i>- Truyện thơ Gà trống và Cáo</i>
-Lắng nghe.


-3 đến 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
+Thể hiện Gà là một con vật thơng minh.
+Gà tung tin có một cặp chó săn đang chạy tới


a 12 28 60 70


b 3 4 6 10


a x b 36 112 360 700


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

+Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều gì?


<i><b> * Hướng dẫn viết từ khó:</b></i>


-u cầu HS tìm các từ khó viết và luyện viết.



<i><b> * Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày</b></i>


<i><b> * Viết, chấm, chữa bài</b></i>


<i><b> c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b></i>


GV có thể lựa chọn phần a/ hoặc phần b/ hoặc
bài tập do GV sưu tầm nhằm sửa chữa lỗi cho
HS địa phương.


<i><b> Bài 2:</b></i>


a/. Gọi HS đọc yêu cầu.


-Yêu cầu HS thảo luận cặp đơi và viết bằng chì
vào SGK.


-Tổ chức cho 2 nhóm HS thi điền từ tiếp sức
trên bảng. Nhóm nào điền đúng từ, nhanh sẽ
thắng.


-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
b/. Tiến hành tương tự như phần a/


<i><b>Lời giải: bay lượn, vườn tược, quê hương, đại</b></i>


<i><b>dương, tương lai, thường xuyên, cường tráng.</b></i>



<i><b> Bài 3:</b></i>


a/. – Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đơi và tìm từ.
-Gọi HS đọc định nghĩa và các từ đúng.
-Gọi HS nhận xét.


-Yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm được.
-Nhận xét câu của HS .


b/. Tiến hành tương tự phần a/
<i>-Lời giải : Vươn lên, tưởng tượng.</i>


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


-Nhận xét tiết học, chữ viết của HS .


-Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2a hoặc 2b và
ghi nhớ các từ ngữ vừa tìm được.


để đưa tin mừng. Cáo ta sợ chó săn ăn thịt vội
chạy ngay để lộ chân tướng.


+Đoạn thơ muối nói với chúng ta hãy cảnh
giác, đừng vội tin những lời ngọy ngào.


<i>-Các từ: phách bay, quắp đi, co cẳng, khối</i>


<i>chí, phường gian dối,…</i>



-Viết hoa Gà, Cáo khi là lời nói trực tiếp, và là
nhân vật.


-Lời nói trực tiếp đặt sau dấu hai chấm kết hợp
với dấu ngoặc kép.


-2 HS đọc thành tiếng.


-Thảo luận cặp đôi và làm bài.
- Thi điền từ trên bảng.


-HS chữa bài nếu sai.


-2 HS đọc thành tiếng.


-2 HS cùng bàn thảo luận để tìm từ.
-1 HS đọc định nghĩa, 1 HS đọc từ.
<i>Lời giải: ý chí, trí tuệ.</i>


-Đặt câu:


+Bạn Nam có ý chí vươn lên trong học tập.
+Phát triển trí tuệ là mục tiêu của giáo dục….


<b>Tiết :8</b> CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG

DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO(NĂM 938)


<b>I.Mục tiêu :</b>


-HS biết vì sao có trận Bạch Đằng.



-Kể lại diễn biến chính của trận Bạch Đằng .


-Trình bày được ý nghĩa của trận Bạch Đằng đối với lịch sử dân tộc .
<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Hình trong SGK phóng to .
-Tranh vẽ diện biến trận BĐ.
-PHT của HS .


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>


<i><b>2.KTBC :Khởi nghĩa Hai Bà Trưng .</b></i>


-Hai Bà Trưng kêu gọi nhân dân khởi nghĩa trong
hoàn cảnh nào ?


-Cuộc kn Hai Bà Trưng có ý nghĩa như thế nào?
-GV nhận xét .


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i><b> a.Giới thiệu : ghi tựa </b></i>
<i> b.Phát triển bài :</i>


<i> *Hoạt động cá nhân :</i>
-Yêu cầu HS đọc SGK
-GV phát PHT cho HS .


-GV yêu cầu HS điền dấu x vào ô trống những


thông tin đúng về Ngô Quyền :


 Ngô Quyền là người Đường Lâm (Hà Tây)
 Ngơ Quyền là con rể Dương Đình Nghệ .
 Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh quân
Nam Hán .


 Trước trận BĐ Ngô Quyền lên ngôi vua .
-GV yêu cầu vài em dựa vào kết quả làm việc để
giới thiệu một số nét về con người Ngô Quyền.
-GV nhận xét và bổ sung .


<i> *Hoạt động cả lớp :</i>


-GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn : “Sang đánh
nước ta … hoàn toàn thất bại” để trả lời các câu
hỏi sau :


+Cửa sông Bạch Đằng ở đâu ?
+Vì sao có trận Bạch Đằng ?


+Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để làm
gì ?


+Trận đánh diễn ra như thế nào ?
+Kết quả trận đánh ra sao ?


-GV yêu cầu một vài HS dựa vào kết quả làm
việc để thuật lại diễn biến trận BĐ.



-GV nhận xét, kết luận: Quân Nam Hán sang
xâm lược nước ta . Ngô Quyền chỉ huy quân ta, lợi
dụng thuỷ triều lên xuống trên sông BĐ, nhử giặc
vào bãi cọc rồi đánh tan quân xâm lược (năm
938) .


<i> *Hoạt động nhóm :</i>


-GV phát PHT và yêu cầu HS thảo luận :


+Sau khi đánh tan quân Nam Hán ,Ngô Quyền
đã làm gì ?


+ Điều đó có ý nghĩa như thế nào ?


-GV tổ chức cho các nhóm trao đổi để đi đến kết
luận: Mùa xuân năm 939 , Ngô Quyền xưng
vương, đóng đơ ở Cổ Loa . Đất nước được độc lập
sau hơn một nghìn năm bị PKPB đơ hộ .


<i><b>4.Củng cố :</b></i>


-Cho HS đọc phần bài học trong SGK .


-Ngô Quyền đã dùng mưu kế gì để đánh tan quân
Nam Hán ?


-Chiến thắng BĐ có ý nghĩa như thế nào đối với
đất nước ta thời bấy giờ ?



-4 HS hỏi đáp với nhau .
-HS khác nhận xét , bổ sung .


-HS điền dấu x vào trong PHT của mình .


-Vài HS nêu: NQ là người Đường Lâm.
Ơng là người có tài,có đức, có lòng trung
thực và căm thù bọn bán nước và là một
anh hùng của dân tộc .


-HS đọc SGK và trả lời câu hỏi .
-HS nhận xét ,bổ sung .


-3 HS thuật .


-HS các nhóm thảo luận và trả lời.
-Các nhóm khác nhận xét , bổ sung .


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

-GV giáo dục tư tưởng .


<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>
<i><b> -Nhận xét tiết học .</b></i>


-Về nhà tìm hiểu thêm một số truyện kể về chiến
thắng BĐ của Ngô Quyền .


-Chuẩn bị bài tiết sau :” Ôn tập “.


-HS cả lớp .



<b> </b>

Thứ tư ngày tháng năm 20


<b>TỐN 33</b>

TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG


I.Mục tiêu: - Giúp HS:


-Nhận biết tính chất giao hốn của phép cộng.


-Ap dụng tính chất giao hốn của phép cộng để thử phép cộng và giải các bài toán có liên quan.
II.Đồ dùng dạy học:


-Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau:


a 20 350 1208


b 30 250 2764


a +b
a : b


III.Hoạt động trên lớp:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i>1.Ổn định:</i>
<i>2.KTBC: </i>


-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 32.



-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


<i>3.Bài mới : </i>
<i> a.Giới thiệu bài:</i>


-GV: nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.


<i> b.Giới thiệu tính chất giao hoán của phép cộng: </i>


-GV treo bảng số như đã nêu ở phần Đồ dùng dạy
– học.


-GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu
thức a + b và b + a để điền vào bảng.


-GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b với
giá trị của biểu thức b + a khi a = 20 và b = 30.
- Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b với giá trị
của biểu thức b + a khi a = 350 và b = 250 ?


- Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b với giá trị
của biểu thức b + a khi a = 1208 và b = 2764 ?
-Vậy giá trị của biểu thức a + b luôn như thế nào
so với giá trị của biểu thức b + a ?


-Ta có thể viết a +b = b + a.


-Em có nhận xét gì về các số hạng trong hai tổng a
+ b và b + a ?



-Khi đổi chỗ, các số hạng của tổng a + b cho nhau
thì ta được tổng nào ?


-Khi đổi chỗ các số hạng của tổng a + b thì giá trị
của tổng này có thay đổi không ?


-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để
nhận xét bài làm của bạn.


-HS nghe GV giới thiệu bài.
-HS đọc bảng số.


-3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính ở
một cột để hoàn thành bảng như sau:


-Đều bằng 50.
-Đều bằng 600.
-Đều bằng 3972.


-Luôn bằng giá trị của biểu thức b +a.
-HS đọc: a +b = b + a.


-Mỗi tổng đều có hai số hạng là a và b nhưng vị trí
các số hạng khác nhau.


-Ta được tổng b +a.
-Không thay đổi.


a 20 350 1208



b 30 250 2764


a +b 20 + 30 = 50 350 + 250 = 600 1208 + 2764 = 3972


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

-GV yêu cầu HS đọc lại kết luận trong SGK.
<i> c.Luyện tập, thực hành :</i>


<i><b> Bài 1</b></i>


-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó nối tiếp nhau
nêu kết quả của các phép tính cộng trong bài.
-GV hỏi:Vì sao em khẳng định 379 + 468 = 874?


<i><b> Bài 2 </b></i>


-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV viết lên bảng 48 + 12 = 12 + …


-GV hỏi: Em viết gì vào chỗ trống trên, vì sao ?
-GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài.


-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 3</b></i>


-GV yêu cầu HS tự làm bài.


-GV chữa bài và hỏi: Vì sao khơng cần thực hiện
phép cộng có thể điền dấu bằng (=) vào chỗ chấm
của 2975 + 4017 … 4017 + 2975.



-Vì sao khơng thực hiện phép tính có thể điền dấu
bé hơn vào chỗ chấm của 2975 + 4017 …
4017 + 3000 ?


-GV hỏi với các trường hợp khác trong bài.


<i>4.Củng cố- Dặn dò:</i>


<i> -GV yêu cầu HS nhắc lại công thức và qui tắc của</i>


tính chất giao hốn của phép cộng.


<i> -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập</i>


và chuẩn bị bài sau.


-HS đọc thành tiếng.


-Mỗi HS nêu kết quả của một phép tính.


-Vì chúng ta đã biết 468 + 379 = 847, mà khi ta
đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó
khơng thay đổi, 468 + 379 = 379 + 468.


-HS giải thích tương tự với các trường hợp cịn lại.
-Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm.


-Viết số 48. Vì khi ta đổi chỗ các số hạng của tổng
48 + 12 thành 12 + 48 thì tổng khơng thay đổi.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào


VBT.


-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.


-Vì khi ta đổi vị trí các số hạng trong một tổng thì
tổng đó khơng thay đổi.


-Vì hai tổng 2975 + 4017 và 4017 + 3000 cùng có
chung một số hạng là 4017, nhưng số hạng kia là
2975 < 3000 nên ta có:


2975 + 4017 < 4017 + 3000
-HS giải thích tương tự như trên.
-2 HS nhắc lại trước lớp.


-HS cả lớp.


<b>ĐỊA LÍ : Tiết :6 </b>

MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN


<b>I.Mục tiêu :</b>


-Học xong bài này HS biết :Một số dân tộc ở Tây Nguyên .


-Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư ,buôn làng ,sinh hoạt,trang phục,lễ hội của một số
dân tộc ở Tây Nguyên .


-Mô tả về nhà rông ở Tây Nguyên .


-Dựa vào lược đồ (bản đồ), tranh, ảnh để tìm kiến thức .



-Yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyênvà có ý thức tơn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc .
<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Tranh, ảnh về nhà ở ,buôn làng ,trang phục ,lễ hội ,các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên .
<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>


GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS


<i><b>2.KTBC :</b></i>


GV cho HS đọc bài : “Tây Nguyên”.
-Kể tên một số cao nguyên ở Tây Nguyên .
-Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa ?
-Nêu đặc điểm của từng mùa .


GV nhận xét, ghi điểm.


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


-HS chuẩn bị bài .


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<i> a.Giới thiệu bài: Ghi tựa</i>
<i> b.Phát triển bài :</i>


1/.Tây Nguyên –nơi có nhiều dân tộc sinh sống :
<i> *Hoạt động cá nhân:</i>



-GV yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK rồi trả lời
các câu hỏi sau :


+Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên .


+Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào
sống lâu đời ở Tây Nguyên ? Những dân tộc nào
từ nơi khác đến ?


+Mỗi dân tộc ở Tây Ngun có những đặc điểm
gì riêng biệt ?


+Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp , nhà nước
cùng các dân tộc ở đây đã và đang làm gì?


GV gọi HS trả lời câu hỏi .


GV sửa chữa và kết luận :Tây Nguyên tuy có
nhiều dân tộc cùng chung sống nhưng đây lại là
nơi thưa dân nhất nước ta .


2/.Nhà rơng ở Tây Ngun :
<i> *Hoạt động nhóm:</i>


-GV cho các nhóm dựa vào mục 2 trong SGK và
tranh ,ảnh về nhà ở ,buôn làng, nhà rông của các
dân tộc ở Tây Nguyên để thảo luận theo các gợi ý
sau :



+Mỗi buôn ở Tây Ngun thường có ngơi nhà gì
đặc biệt ?


+Nhà rơng được dùng để làm gì ? Hãy mô tả về
nhà rông . (Nhà to hay nhỏ? Làm bằng vật liệu
gì ? Mái nhà cao hay thấp ?)


+sự to, đẹp của nhà rơng biểu hiện cho điều
gì ?


-GV cho đại diện các nhóm thảo luận và báo cáo
kết quả trước lớp .


-GV sửa chữa và giúp các nhóm hồn thiện phần
trình bày .


<b> 3/.Trang phục ,lễ hội :</b>
<i> * Hoạt động nhóm:</i>


-GV cho các nhóm dựa vào mục 3 trong SGK và
các hình 1, 2, 3, 5, 6 để thảo luận theo các gợi ý
sau :


+Người dân Tây Nguyên nam, nữ thường ăn
mặc như thế nào ?


+Nhân xét về trang phục truyền thống của các
dân tộc trong hình 1, 2, 3.


+Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức khi


nào ?


+Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên?
+Người dân ở Tây Nguyên thường làm gì trong
lễ hội ?


+Ở Tây Nguyên, người dân thường sử dụng
những loại nhạc cụ độc đáo nào?


-GV cho HS đại diên nhóm báo cáo kết quả làm
việc của nhóm mình .


-2 HS đọc .


-HS trả lời .


-HS khác nhận xét .


-HS đọc SGK .


-HS các nhóm thảo luận và trình bày kết
quả .


-Các nhóm khác nhận xét,bổ sung .


-HS dựa vào SGK để thảo luận các câu hỏi
.


+Nam thường đóng khố ; Nữ cuốn váy.
+Trang phục trong ngày hội được trang trí


hoa văn nhiều màu sắc .


+Lễ hội được tổ chức vào mùa xuân hoặc
sau mỗi vụ thu hoạch .


+Lễ hội cồng chiêng,hội đua voi, hội
xuân, hội đâm trâu, lễ ăn cơm mới …
+Thường múa hát trong lễ hội .


+Những nhạc cụ họ thường sử dụng
là:đàn tơ-rưng, đàn klông-pút, cồng,
chiêng …


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

-GV sửa chữa và giúp các nhóm hồn thiện phần
trình bày của nhóm mình .


GV tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu về dân
cư ,buôn làng và sinh hoạt của người dân ở Tây
Nguyên .


<i><b>4.Củng cố :</b></i>


-GV cho HS đọc phần bài học trong khung .
-Kể tên các dân tộc đã sống lâu đời ở Tây
Nguyên .


-Nêu một số nét về trang phục và sinh hoạt của
người dân Tây Nguyên .


-Hãy mô tả nhà rông .Nhà rông dùng để làm gì ?



<i><b>5.Tổng kết - Dặn dị:</b></i>


-Về nhà học bài và chuẩn bị bài : “Hoạt động sản
xuất của người dân ở Tây Nguyên”.


-Nhận xét tiết học .


-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


-3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi .


-HS cả lớp.


<b>LUYỆN CÂU VÀ TỪ</b>



<b>CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


 Hiểu được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam.
 Viết đúng tên người, tên địa lý Việt Nam khi viết.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


 Bản đồ hành chính của đại phương.
 Giấy khổ to và bút dạ.


 Phiếu kẻ sẵn 2 cột : tên người, tên địa phương.
<b>III. Hoạt động trên lớp</b>:



<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Yêu cầu 3 HS lên bảng. Mỗi HS đặt câu với 2
<i>từ: tự tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái.</i>
-Gọi HS đọc lại BT 1 đã điền từ.


-Gọi HS đặt miệng câu với từ ở BT 3.
-Nhận xét và cho điểm HS .


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


-Hỏi : Khi viết ta cần phải viết hoa trong những
trường hợp nào?


-Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm vững và
vận dụng quy tắc viết hoa khi viết.


<i><b> b. Tìm hiểu ví dụ:</b></i>


-Viết sẵn trên bảng lớp. Yêu cầu HS quan sát
và nhận xét cách viết.


+Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ,
Nguyễn Thị Minh Khai.


+Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm Cỏ
Tây.



-Hỏi: +Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng
cần được viết như thế nào?


+Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam ta cần
viết như thế nào?


-HS lên bảng và làm miệng theo yêu cầu.


-Khi viết, ta cần viết hoa chữ cái đầu câu, tên
riêng của người, tên địa danh.


-Lắng nghe.


-Quan sát, thảo luận cặp đôi, nhận xét cách
viết.


+Tên người, tên địa lý được viết hoa những
chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.


+Tên riêng thường gồi 1, 2 hoặc 3 tiếng trở lên.
Mỗi tiếng được viết hoa chữ cai đầu của mỗi
tiếng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i><b> c. Ghi nhớ:</b></i>


<i>-Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ.</i>
-Phát phiếu kẻ sẵn cột cho từng nhóm.


-Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng. Em hãy


viết 5 tên người, 5 tên địa lý vào bảng sau:


tên đó.


-3 HS lần lượt đọc to trước lớp. Cả lớp theo
dõi, đọc thầm để thuộc ngay tại lớp.


-Làm phiếu.


-Dán phiếu lên bảng nhận xét.


<b>Tên người</b> <b>Tên địa lý</b>


Trần Hồng Minh Hà Nội


Nguyễn Hải Đăng Hồ Chí Minh


Phạm Như Hoa Mê Cơng


Nguyễn Anh Nguyệt Cửu Long


-Hỏi: +Tên người Việt Nam thường gồm những
thành phần nào? Khi viết ta cần chú ý điều gì?
-Chú ý nếu nhóm nào viết tên các dân tộc:
Ba-na, hay địa danh: Y-a-li, Ybi A-lê-ơ-na…GV có
thể nhận xét, HS viết đúng/ sai và nói sẽ học kĩ ở
tiết sau.


<i><b> d. Luyện tập:</b></i>
<i><b> Bài 1:</b></i>



-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS nhận xét.


-Yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao phải viết hoa
tiếng đó cho cả lớp theo dõi.


-Nhận xét, dặn HS ghi nhớ cách viết hoa khi viết
địa chỉ.


Ví dụ:


*Nguyễn Lê Hồng, xóm 10, xã Đông Mỏ,
huyện Đồng Hỉ, tỉnh Thái Nguyên.


*Trần Hồng Minh, số nhà 119, đường Hồng
Quốc Việt, phường Nghĩa Đơ, quận Cầu Giấy,
thành phố Hà Nội.


<i><b> Bài 2:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS nhận xét.


-Yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao phải viết hoa
tiếng đó mà các từ khác lại khơng viết hoa?
<i><b> Bài 3:</b></i>



-Gọi HS đọc yêu cầu.


-Yêu cầu HS tự tìm trong nhómvà ghi vào phiếu
thành 2 cột a và b.


-Treo bản đồ hành chính địa phương. Gọi HS lên
đọc và tìm các quận, huyện, thi xã, các danh lam
thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh hoặc thành phố
mình đang ở.


-Nhận xét, tuyên dương nhóm có hiểu biết về địa


+Tên người Việt Nam thường gồm: Họ tên đệm
(tên lót), tên riêng. Khi viết, ta cần phải chú ý
phải viết hoa các chữa cái đầu của mỗi tiếng là
bộ phận của tên người.


-1 HS đọc thành tiếng.


-3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp làm vào vở.
-Nhận xét bạn viết trên bảng.


-Tên người, tên địa lý Việt Nam phải viết hoa
chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
Các từ: số nhà (xóm), phường (xã), quận
(huyện), thành phố (tỉnh), khơng viết hoa vì là
danh từ chung.


-1 HS đọc thành tiếng.



-3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp làm vào vở.
-Nhận xét bạn viết trên bảng.


-(trả lời như bài 1).


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

phương mình.


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


-Nhận xét tiết học.


<i>-Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ, làm</i>
bài tập và chuẩn bị bản đồ địa lý Việt Nam.


<b>KỂ CHUYỆN</b>



<b>LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG</b>



<b>I. Mục tiêu: - Dựa vào lời kê của GV và các tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và tồn bộ câu chuyện</b>
theo lời kể của mình một cách hấp dẫn, biết phối hợp với cử chỉ, nét mặt, điệu bộ để câu chuyện thêm sinh
động.Biết nhận xét bạn kể theo cac tiêu chí đã nêu.


- Hiểu nội dung và ý nghĩa truyện: Những điều ước tốt đẹp mang lại niềm vui, hạnh phúc cho mọi người.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


 Tranh minh hoạ từng đoạn trong câu chuyện trang 69 SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 Bảng lớp ghi sẵn các câu hỏi gợi ý cho từng đoạn.


 Giấy khổ to và bút dạ.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>



<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Gọi 3 HS lên bảng kể câu truyện về lòng tự
trọng mà em đã được nghe (được đọc).


-Gọi HS nhận xét lời kể của bạn.
-Nhận xét và cho điểm HS .


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


-Trong giờ học hôm nay các em sẽ nghe-kể câu
<i>chuyện Lời ước dưới trăng. Nhân vật trong</i>
truyện là ai? Người đó đã ước điều gì? Các em
cùng theo dõi.


<i><b> b.GV kể chuyện:</b></i>


-Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, đọc lời
dưới tranh và thử đoán xem câu chuyện kể về
ai. Nội dung truyện là gì?


-Muốn biết chi Ngàn cầu mong điều gì các em
chú ý nghe cơ kể.


-GV kể tồn truyện lần 1, kể rõ từng cho tiết.
Toàn truyện kể với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng,


gây tình cảm cho HS . Lời cơ bé trong truyện:
Tị mò, hồn nhiên. Lời chị Ngàn: hiền hậu, dịu
dàng.


-GV kể chuyện lần 2: vừa kể, vừavào từng
tranh minh hoạ kết hợp với phần lời dưới mỗi
bức tranh.


<i><b> c. Hướng dẫn kể chuyện:</b></i>


<i><b> * Kể trong nhóm:</b></i>


-GV chia nhóm 4 HS , mỗi nhóm kể về nội
dung một bức tranh, sau đó kể tồn truyện.
-GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.GV có
thể gợi ý cho HS kể dựa theo nội dung ghi trên
bảng.


-HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


-Câu truyện kể về một cô gái tên là Ngàn bị
mù. Cô cùng các bạn cầu ước một điều gì đó
rất thiêng liêng và cao đẹp.


-Kể trong nhóm. Đảm bảo HS nào cũng được
tham gia. Khi 1 HS kể, các em khác lắng nghe,
nhận xét, góp ý cho bạn.


<i>Tranh 1: Quê tác giả có phong tục gì?</i>
<i>+Những lời nguyện ước đó có gì lạ?</i>



<i>Tranh 2: +Tác giả chứng kiến tục lệ thiêng liêng</i>


<i>Tranh 3: +Khơng khí ở hồ Hàm Nguyệt đêm rằm</i>
<i>như thế nào?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<i>này cùng với ai?</i>


<i>+Đặc điểm về hình dáng nào của chị Ngàn</i>
<i>khiến tác giả nhớ nhất?</i>


<i>+Tác giả có suy nghĩ như thế nào về chị Ngàn?</i>
<i>+Hình ảnh ánh trăng đêm rằm có gì đẹp?</i>


<i>+Chi Ngàn đã khẩn cầu điều gì?</i>


<i>+Thái độ của tác giả như thế nào khi nghe chị</i>
<i>khẩn cầu?</i>


<i>Tranh 4: +Chị Ngàn đã nói gì với tác giả?</i>
<i>+Tại sao tác giả lại nói: Chị Ngàn ơi, em đạ</i>
<i>hiểu rồi?</i>


<i><b> * Kể trước lớp:</b></i>


-Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
-Gọi HS nhận xét bạn kể.


-Nhận xét cho điểm từng HS .
-Tổ chức cho HS thi kể toàn truyện.


-Gọi HS nhận xét.


-Nhận xét và cho điểm HS .


<i><b> * Tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện:</b></i>
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


-Phát giấy và bút dạ. Yêu cầu HS thảo luận trong
nhóm và trả lời câu hỏi.


-Gọi 1 nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét,
bổ sung hoặc nêu ý kiến của nhóm mình.


-Nhận xét tuyên dương các nhóm có ý tưởng
hay.


-Bình chọn nhóm có kết cục hay nhất và bạn kể
chuyện hấp dẫn nhất.


<i><b>3. Củng cố – dặn dị:</b></i>


-Hỏi :


+Qua câu truyện, em hiểu điều gì?


+Trong cuộc sống, chúng ta nên có lịng nhân ái
bao la, biết thông cảm và sẻ chia những đau khổ
của người khác. Những việc làm cao đẹp của cô
sẽ mang lại niềm vui, hạnh phúc cho chính
chúng ta và cho mọi người.



-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân
nghe và tìm những câu truyện kể về những ước
mơ cao đẹp hoặc những ước mơ viễn vơng, phi
lí.


-4 HS tiếp nối nhau kể với nội dung từng bức
tranh (3 lượt HS thi kể)


-Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
-3 HS tham gia kể.


-2 HS đọc thành tiếng.
-Hoạt động trong nhóm.


+Cơ gái mù trong truyện cầu nguyện cho bác
hàng xóm bên nhà được khỏi bệnh.


+Hành động của cô gái cho thấy cô gái là người
nhân hậu, sống vì người khác, cơ có tấm lịng
nhân ái, bao la.


+Mấy năm sau, cơ bé ngày xưa trịn 5 tuổi. Đúng
đêm rằm ấy, cô đã ước cho đôi mắt chi Ngàn
sáng lại. Điều ước thiêng liêng ấy đã trở thành
hiện thực. Năm sau, chị được các bác sĩ phẩu
thuật và đôi mắt đã sáng trở lại. Chị có một gia
đình hạnh phúc với người chồng và 2 đứa con


ngoan.


+Có lẽ trời phật rũ lòng thương, cảm động trước
tấm lòng vàng của chị nên đã khẩn cầu cho chị
sáng mắt như bao người. Năm sau, mắt chị sáng
trở lại nhờ phẩu thuật. Cuộc sống của chị hiện
nay thật hạnh phúc và êm ấm. Mái nhà của chị
lúc nào cũng đầy ấp tiếng cười của trẻ thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>MĨ THUẬT </b>



<i> Thứ năm ngày tháng năm 200</i>


<b>BÀI 14</b>

<b> </b>

<b>QUAY SAU, ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, </b>


<b> ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP </b>



<b>TRỊ CHƠI “NÉM BĨNG TRÚNG ĐÍCH ”</b>


I. Mục tiêu :


-Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu
cầu quay sau đúng hướng, khơng lệch hàng, đi đều đến chỗ vịng và chuyển hướngkhông xô lệch hàng, biết
cách đổi chân khi đi đều sai nhịp


-Trò chơi: “Ném trúng đích” u cầu tập trung chú ý, bình tĩnh, khéo léo, ném chính xác vào đích.
II. Đặc điểm – phương tiện :


<i><b>Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. </b></i>
<i><b>Phương tiện : Chuẩn bị 1 cịi, 4-6 quả bóng và vật làm đích, kẻ sân chơi.</b></i>


III. Nội dung và phương pháp lên lớp:



<i><b>Nội dung</b></i> <i><b>Định</b></i>


<i><b>lượng</b></i>


<i><b>Phương pháp tổ chức</b></i>


<i>1. Phần mở đầu:</i>


-Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh.


-GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu
cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập
luyện.


-Khởi động: Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ
chân, cổ tay, đầu gối, hơng, vai. Chạy nhẹ nhàng
trên địa hình tự nhiên ở sân trường 100 - 200m
rồi đi thường theo vòng tròn hít thở sâu.




-Trị chơi : “Tìm người chỉ huy”.


<i>2. Phần cơ bản:</i>


<i><b> a) Đội hình đội ngũ </b></i>


-Ơn quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi
chân khi đi đều sai nhịp.



* GV điều khiển lớp tập.


* Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển,
GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ .


6 –10 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút


18 – 22
phút
12 – 14
phút


1 – 2 phút


-Lớp trưởng tập hợp lớp báo
cáo.








GV
-Đội hình trị chơi.


-HS đứng theo đội hình 4


hàng ngang.








</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

* Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi
đua trình diễn. GV quan sát, nhận xét, đánh giá,
sửa chữa sai sót, biểu dương các tổ thi đua tập
tốt.


* GV điều khiển tập lại cho cả lớp để củng cố .


<i><b> b) Trò chơi : “Ném trúng đích”</b></i>


-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
<i><b> -Nêu tên trị chơi. </b></i>


-GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi.
-GV tồ cho một tổ chơi thử .


-Tổ chức cho HS thi đua chơi.


-GV quan sát, nhận xét, biểu dương thi đua giữa
các tổ .


<i>3. Phần kết thúc </i>


-HS làm động tác thả lỏng.



-Đứng tại chỗ hát và vỗ tay theo nhịp.
-GV cùng học sinh hệ thống bài học.


-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao
bài tập về nhà: Ơn các động tác đội hình đội ngũ
tập hôm nay để lần sau kiểm tra.


-GV hô giải tán.


4 – 6 phút


2 – 3 phút


2 – 3 phút


8 –10 phút


1 – 2 lần
2 – 3 lần


4 – 6 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút


GV


-Học sinh 4 tổ chia thành 4


nhóm ở vị trí khác nhau để
luyện tập.


GV









GV


 

GV 


 
 
 


-HS chuyển thành đội hình
hàng ngang.








GV



-Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.








GV
-HS hô “khỏe”.
<b>Tiết : 34</b>

BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ SỐ



</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

-Biết cách tính giá trị của biểu thức theo giá trị cụ thể của chữ.
II. Đồ dùng dạy học:


-Đề bài tốn ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc trên băng giấy.
-GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).


III.Hoạt động trên lớp:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i>1.Ổn định:</i>
<i>2.KTBC: </i>


-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 33, đồng thời
kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.



<i>3.Bài mới : </i>
<i> a.Giới thiệu bài:</i>


-Trong giờ học tốn hơm nay các em sẽ được làm
quen với biểu thức có chứa ba chữ và thực hiện tính
giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ.


<i> b.Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ :</i>


*Biểu thức có chứa ba chữ


-GV u cầu HS đọc bài tốn ví dụ.


-GV hỏi: Muốn biết cả ba bạn câu được bao nhiêu
con cá ta làm thế nào ?


-GV treo bảng số và hỏi: Nếu An câu được 2 con
cá, Bình câu được 3 con cá, Cường câu được 4 con
cá thì cả ba bạn câu được bao nhiêu con
cá ?


<i> -GV nghe HS trả lời và viết 2 vào cột Số cá của</i>


<i>An, viết 3 vào cột Số cá của Bình, viết 4 vào cột</i>
<i>Số cá của Cường, viết 2 + 3 + 4 vào cột Số cá của</i>
<i>cả ba người.</i>


-GV làm tương tự với các trường hợp khác.


-GV nêu vấn đề: Nếu An câu đưự«c a con cá,


Bình câu được b con cá, Cường câu được c con cá
thì cả ba người câu được bao nhiêu con cá ?


-GV giới thiệu: a + b + c được gọi là biểu thức có
chứa ba chữ.


-GV có thể yêu cầu HS nhận xét để thấy biểu thức
có chứa ba chữ gồm ln có dấu tính và ba chữ
(ngồi ra cịn có thể có hoặc khơng có phần số).
* Giá trị của biểu thức chứa ba chữ


-GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 2, b = 3 và
c = 4 thì a + b + c bằng bao nhiêu ?


-GV nêu: Khi đó ta nói 9 là một giá trị của biểu
thức a + b + c.


-GV làm tương tự với các trường hợp còn lại.
-GV hỏi: Khi biết giá trị cụ thể của a, b, c, muốn
tính giá trị của biểu thức a + b + c ta làm như thế
nào ?


-Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số ta tính
được gì ?


-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để
nhận xét bài làm của bạn.


-HS nghe GV giới thiệu bài.



-HS đọc.


-Ta thực hiện phép tính cộng số con cá của ba bạn
với nhau.


-Cả ba bạn câu được 2 + 3 + 4 con cá.


-HS nêu tổng số cá của cả ba người trong mỗi
trường hợp để có bảng số nội dung như sau:


-Cả ba người câu được a + b + c con cá.


-HS: Nếu a = 2, b = 3 và c = 4
thì a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9.


-HS tìm giá trị của biểu thức a + b + c trong từng
trường hợp.


-Ta thay các chữ a, b, c bằng số rồi thực hiện tính
giá trị của biểu thức.


-Ta tính được một giá trị của biểu thức a + b + c.
Số cá của An Số cá của Bình Số cá của Cường Số cá của cả ba người


2 3 4 2 + 3 + 4


5 1 0 5 + 1 + 0


1 0 2 1 + 0 + 2



… … … …


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<i> c.Luyện tập, thực hành :</i>


<i><b> Bài 1</b></i>


-GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


-GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong bài, sau đó
làm bài.


-GV hỏi lại HS: Nếu a = 5, b = 7, c = 10 thì giá trị
của biểu thức a + b + c là bao nhiêu ?


-Nếu a = 12, b = 15, c = 9 thì giá trị của biểu thức
a + b + c là bao nhiêu ?


-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 2</b></i>


-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
-GV: Mọi số nhân với 0 đều bằng gì ?


-GV hỏi: Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số
chúng ta tính được gì ?


<i><b> Bài 3</b></i>


-GV u cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.



<i><b> Bài 4</b></i>


-GV yêu cầu HS đọc phần a.


-GV: Muốn tính chu vi của một hình tam giác ta
làm thế nào ?


-Vậy nếu các cạnh của tam giác là a, b, c thì chu
vi của tam giác là gì ?


-GV yêu cầu HS tự làm tiếp phần b.


-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn, sau đó
cho điểm HS.


<i>4.Củng cố- Dặn dò:</i>


<i> -GV tổng kết giờ học.</i>


- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.


-Tính giá trị của biểu thức.
-Biểu thức a + b + c.
-HS làm VBT.


-Nếu a = 5, b = 7 và c = 10 thì giá trị của biểu thức
a + b + c là 22.


-Nếu a = 12, b = 15, c = 9 thì giá trị của biểu thức


a + b + c là 36.


-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.


-Đều bằng 0.


-Tính được một giá trị của biểu thức a x b x c.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một ý, HS cả
lớp làm bài vào VBT.


-HS đọc.


-Ta lấy ba cạnh của tam giác cộng với nhau.
-Là a + b + c.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.


a) P = 5 + 4 + 3 = 12 (cm)
b) P = 10 + 10 + 5 = 25 (cm)
c) P = 6 + 6 + 6 = 18 (dm)


-HS cả lớp.


<b>TẬP ĐỌC</b>



<b>Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI</b>


<i><b>I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng:</b></i>



 Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
-PB: vương quốc, Tin-tin, sáng chế, trường sinh…


-PN: vương quốc, trường sinh, toả sáng,…


 Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn
giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.


 Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với từng đoạn, phân vai.


<i><b>2. Đọc hiểu:</b></i>


 Hiểu các từ ngữ khó trong bài:sáng chế, thuốc trường sinh,….


 Hiểu nội dung bài: Ứơc mơ của các bạn nhỏ về một của sống đầy đủ và hạnh phúc, ở đó trẻ em là
một nhà phát minh giàu trí sáng tạo, góp sức mình phục vụ cuộc sống.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


 Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 70,71 SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 Bảng lớp ghi sẵn các câu , đoạn cần luyện đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>
<i><b>1. KTBC:</b></i>


<i>-Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc tồn bài Trung thu</i>


<i>độc lập và trả lời câu hỏi về nội dung bài.</i>


-Gọi HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: Em mơ


ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế
nào?


-Nhận xét và cho điểm HS .


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


-Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ
cảnh gì?


<i>-Đưa kịch bản Con chim xanh (nếu có) và giới</i>
<i>thiệu : Vở kịch Con chim xanh của tác giả </i>
Mát-téc-lích một nhà văn nổi tiếng đã từng đoạt giải
Nơ-ben. Hơm nay lớp mình sẽ tìm hiểu một
đoạn trích trong tác phẩm nổi tiếng này.


-Yêu cầu HS đọc thầm 4 dòng mở đầu vở kịch
và trả lời câu hỏi: Nội dung của vở kịch là gì?


-Câu truyện tiếp diễn như thế nào? Các em
cùng đọc và tìm hiểu.


<i><b> b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b></i>
<i><b>  Màn 1:</b></i>


-GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc.


*Toàn bài đọc với giọng hồn nhiên, thể hiện


tâm trạng hào hứng của Tin-tin và Mi-tin. Lời
của các em bé tự tin, tự hào. Thay đổi giọng
của từng nhân vật.


*Nhấn giọng ở các từ ngữ: sáng chế, hạnh
phúc, ăn ngon, ồn ào….


*Chú ý đoạn văn:


<i>Tin-tin// -Cậu đang làm gì với đơi cánh xanh</i>
<i>ấy?</i>


<i>Em bé thứ nhất// -Mình sẽ dùng nó vào việc</i>
<i>sáng chế trên trái đất.</i>


<i>Tin-tin// -Cậu sáng chế cái gì?</i>


<i>Em bé thứ nhất//- Khi nào ra đời, nình sẽ chế</i>
<i>ra một vật làm cho con ngừơi hạnh phúc.</i>
<i>Mi-tin// -Vật đó ăn ngon chức?// Nó có ồn ào</i>
<i>khơng?</i>


-Gọi HS tiếp nối nhau đọc toàn bài (3 lượt).
GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS
nếu có.


-Gọi HS đọc phần chú giải.
-Gọi HS đọc tồn màn 1.


<i><b> * Tìm hiểu màn 1:</b></i>



-4 HS lên bảng và thực hiện theo yêu cầu.


-Bức tranh thứ nhất vẽ các bạn nhỏ đang ở
trong nhà máy với những cỗ máy kì lạ.


-Bức tranh thứ 2 vẽ các bạn nhỏ đang vận
chuyển những quả rất to và lạ.


-Lắng nghe.


-Đọc thầm.


-Nội dung của vở kịch kể về 2 bạn nhỏ Tin-tin
và Mi-tin đã được bà tiên giúp đỡ, vượt qua
nhiều thứ thách, đến nhiều nơi để tìm con chim
xanh về chữa bệnh cho một người bạn hàng
xóm.


-HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự


+Đoạn 1: Lời thoại của Tin-tin với em bé thứ
nhất.


+Đoạn 2: Lời thoại của Tin-tin và Mi-ti với em
bé thứ nhất và em bé tứ hai.


+Đoạn 3: Lời thoại của em bé thứ ba, em bé
thứ tư, em bé thứ năm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

-Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ và giới
thiệu từng nhân vật có mặt trong màn 1.


-Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời
câu hỏi:


+Cân chuyện diễn ra ở đâu?


+Tin –tin và Mi-tin đến đâu và gặp những ai?
+Vì sao nơi đó có tên là Vương Quốc tương
lai?


+Các bạn nhỏ trong cơng xưởng xanh sáng chế
ra những gì?


<i>+Theo em Sáng chế có nghĩa là gì?</i>


+Các phát minh ấy thể hiện những ước mơ gì
của con người?


+Màn 1 nói lên điều gì?
-Ghi ý chính màn 1.


<i><b> * Đọc diễn cảm:</b></i>


-Tổ chức cho HS đọc phân vai (nhiều lượt HS
đọc)


-Nhận xét, cho điểm, động viên HS .
-Tìm ra nhóm đọc hay nhất.



<i><b>  Màn 2: Trong khu vườn kì diệu.</b></i>


<i><b> * Luyện đọc:</b></i>


-GV đọc mẫu. Chú ý đọc phân biệt lời của các
nhân vật khác nhau trong màn kịch. Lời của
Tin-tin và Mi-tin: trầm trồ, thán phục. Lời các
em bé: tự tin, tự hào. Nhấn giọng ở những từ
<i>ngữ: đẹp quá, như thế này, chưa bao giờ, như</i>


<i>thế.</i>


<i><b> * Tìm hiểu bài:</b></i>


-Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và chỉ rõ
từng nhân vật và những quả to, lạ trong tranh.
-Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, thảo
luận cặp đôi để trả lời câu hỏi:


+câu chuyện diễn ra ở đâu?


+Những trái cây mà Tin-tin và Mi-tin đã thấy


-Tin-tin là bé trai, Mi-tin là bé gái, 5 em bé với
cách nhận diện: em mang chiếc máy có đơi
cánh xanh, em có ba mươi vị thuốc trường
sinh, em mang trên tay thứ ánh sáng kì lạ, em
có chiếc máy biết bay như chim, em có chiếc
máy biết dị tìm vật báu trên mặt trăng.



-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc, trao đổi và trả
lời câu hỏi.


-Câu chuyện diễn ra ở trong công xưởng xanh.
+Tin-tin và Mi-tin đến vương quốc Tương lai
và trò chuyện với những bạn nhỏ sắp ra đời.
-Vì những bạn nhỏ sống ở đây hiện nay chưa ra
đời , các bạn chưa sống ở thế giới hiện tại của
chúng ta.


+Vì những bạn nhỏ chưa ra đời, nên bạn nào
cũng mơ ước làm được những điều kì lạ cho
cuộc sống.


+Các bạn sáng chế ra:


 Vật làm cho con người hạnh phúc.
 Ba mươi vị thuốc trường sinh.
 Một loại ánh sáng kì lạ.
 Một máy biết bay như chim.


 Một cái máy biết dị tìm những kho báu
cịn giấu kín trên mặt trăng.


+Là tự mình phát minh ra một cái mới mà mọi
người chưa biết đến bao giờ.


+Các phát minh ấy thể hiện ước mơ của con
người: được sống hạnh phúc sống lâu, sống


trong môi trường tràn đầy ánh sáng và chinh
phục được mặt trăng.


-Màn 1 nói đến những phát minh của các bạn
thể hiện ước mơ của con người.


-2 HS nhắc lại.


-8 HS đọc theo các vai: Tin-tin, Mi-tin, 5 em
bé, người dẫn truyện (đọc tên các nhân vật).


-Quan sát và 1 HS giới thiệu.


-Đọc thầm, thảo luận, trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

trong khu vườn kì diệu có gì khác thường?


+Em thích gì ở Vướng quốc Tương Lai ? Vì
sao?


-Màn 2 cho em biết điều gì?
-Ghi ý chính màn 2.


-Nội dung của cả 2 đoạn kịch này là gì?
-Ghi nội dung cả bài.


-Các bạn nhỏ ở vương quốc Tương Lai cũng
giống như ở chúng ta đầu mơ ước có một cuốc
sống đầy đủ và hạnh phúc. Ngày nay, con
người đã chinh phục được vũ trụ, lên tới mặt


trăng, đã nghiên cứu, lai tạo để tạo ra những
loại hoa trái to hơn, thơm ngon hơn trước. Các
em thiếu nhi ngày nay càng dành được những
thứ hạng cao trong các cuộc thi học sinh giỏi,
sáng tạo phần mềm máy tính… Điều đó có
nghĩa là mọi mơ ước đều có thể thực hiện được
khi chúng ta có quYết tâm và lòng hăng say
lao động.


<i><b> * Thi đọc diễn cảm:</b></i>


-GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm như màn
1.


<i><b>3.Củng cố – dặn dò:</b></i>


-Gọi những HS đã thụơc lời thoại tham gia trị
chơi, đóng vai các nhân vật trong đoạn chính.
-Nhận xét, tuyên dương từng em.


-Hỏi: +Vở kịch nói lên điều gì?
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà học thuộc lời thoại trong bài


diệu.


+Những trái cây đó to và rất lạ:


*Chùm nho quả to đến nổi Tin-tin tưởng đó là


một chùm quả lê.


* Quả táo to đến nổi Tin-tin tưởng đó là một
quả dưa đỏ.


*Những quả dưa to đến nổi Tin-tin tưởng đó là
những quả bí đỏ.


-HS trả lời theo ý mình:


*Em thích những lọ thuốc trường sinh vì nó
làm cho con người sống lâu hơn.


*Em thích các bạn nhỏ ở đây vì bạn nào cũng
thông minh và nhân ái. Các bạn đều sáng chế ra
những thứ kì lạ để phục vụ con người.


*Em thích mọi thứ ở đây vì cái gì cũng lạ mà
cuộc sống hiện nay chúng ta chưa có.


*Em thích chiếc máy dị tìm kho báu vì có nó
chúng ta sẽ làm giàu hơn cho đất nước.


-Màn 2 giới thiệu những trái cây kì lạ của
Vương quốc Tương Lai.


-Đoạn trích nói lên những mong muốn tốt đẹp
của các bạn nhỏ ở Vương quốc Tương Lai.
-2 HS nhắc lại.



<b>BÀI 14 KHOA HỌC PHÒNG MỘT SỐ BỆNH</b>

<b> LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HOÁ</b>


I/ Mục tiêu: - Giúp HS:


-Nêu được tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và tác hại của các bệnh này.
-Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hố.


-Có ý thức giữ gìn vệ sinh phịng bệnh lây qua đường tiêu hoá và vận động mọi người cùng thực hiện.
II/ Đồ dùng dạy- học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

-HS chuẩn bị bút màu.
III/ Hoạt động dạy- học:


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>


<i>1.Ổn định lớp:</i>


<i>2.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu 3 HS lên bảng trả lời:</i>


1) Em hãy nêu nguyên nhân và tác hại của béo phì
?


2) Em hãy nêu các cách để phòng tránh béo
phì ?


3) Em đã làm gì để phịng tránh béo phì ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i>3.Dạy bài mới:</i>



<i> * Giới thiệu bài: </i>
-GV hỏi:


+Em hãy kể tên các bệnh lây qua đường tiêu
hoá ?


-GV giới thiệu: Tiêu chảy, tả, lị, thương hàn là
một số bệnh lây qua đường tiêu hoá thường gặp.
Những bệnh này có nguyên nhân từ đâu và cách
phịng bệnh như thế nào ? Bài học hơm nay sẽ giúp
các em trả lời câu hỏi đó.


* Hoạt động 1: Tác hại của các bệnh lây qua
đường tiêu hoá.


t Mục tiêu: Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu
hoá và nhận thức được mối nguy hiểm của các
bệnh này.


t Cách tiến hành:


-GV tiến hành hoạt động cặp đôi theo định hướng.
-2 HS ngồi cùng bàn hỏi nhau về cảm giác khi bị
đau bụng, tiêu chảy, tả, lị, … và tác hại của một số
bệnh đó.


-Giúp đỡ các cặp HS yếu. Đảm bảo HS nào cũng
được hỏi đáp về bệnh.


-Gọi 3 cặp HS thảo luận trước lớp về các bệnh:


tiêu chảy, tả, lị.


-GV nhận xét, tun dương các đơi có hiểu biết về
các bệnh lây qua đường tiêu hoá.


-Hỏi:


1) Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm
như thế nào ?


2) Khi mắc các bệnh lây qua đường tiêu hố cần
phải làm gì ?


* GV kết luận: Các bệnh lây qua đường tiêu hố
rất nguy hiểm điều có thể gây ra chết người nếu
không được chữa trị kịp thời và đúng cách. Mầm
bệnh chứa nhiều trong phân, chất nôn và đồ dùng
cá nhân của người bệnh, nên rất dễ lây lan thành
dịch làm thiệt hại người và của. Vì vậy khi mắc các
bệnh lây qua đường tiêu hoá cần điều trị kịp thời và
phòng bệnh cho mọi người xung quanh.


* Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách đề phòng
các bệnh lây qua đường tiêu hoá.


t Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách đề
phịng một số bệnh lây qua đường tiêu hố.


t Cách tiến hành:



-GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng.
-Yêu cầu HS quan sát hình ảnh minh hoạ trong
SGK trang 30, 31 thảo luận và trả lời các câu hỏi


-3 HS trả lời.


-HS trả lời:


-Thảo luận cặp đôi.


-HS trả lời:


1) Các bệnh lây qua đường tiêu hố làm cho cơ thể
mệt mỏi, có thể gây chết người và lây lan sang cộng
đồng.


2) Khi mắc các bệnh lây qua đường tiêu hoá cần đi
khám bác sĩ và điều trị ngay. Đặc biệt nếu là bệnh
lây lan phải báo ngay cho cơ quan y tế.


-HS lắng nghe, ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

sau;


1) Các bạn trong hình ảnh đang làm gì ? Làm như
vậy có tác dụng, tác hại gì ?


2) Nguyên nhân nào gây ra các bệnh lây qua
đường tiêu hoá ?



3) Các bạn nhỏ trong hình đã làm gì để phịng các
bệnh lây qua đường tiêu hoá ?


4) Chúng ta cần phải làm gì để phịng các bệnh lây
qua đường tiêu hoá ?


-GV nhận xét, tổng hợp ý kiến của các nhóm HS.
-Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết trước lớp.
-Hỏi: Tại sao chúng ta phải diệt ruồi ?


* Kết luận: Nguyên nhân gây ra các bệnh lây qua
đường tiêu hoá là do vệ sinh ăn uống kém, vệ sinh
môi trường kém. Do vậy chúng ta cần giữ vệ sinh
trong ăn uống, giữ vệ sinh cá nhân và môi trường
tốt để phịng bệnh lây qua đường tiêu hố.


* Hoạt động 3 : Người hoạ sĩ tí hon.


t Mục tiêu: Có ý thức giữ gìn vệ sinh phịng bệnh
và vận động mọi người cùng thực hiện.


t Cách tiến hành:


-GV cho các nhóm vẻ tranh với nội dung: Tuyên
truyền cách đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hố
theo định hướng.


-Chia nhóm HS.


-Cho HS chọn 1 trong 3 nội dung: Giữ vệ sinh ăn


uống, giữ vệ sinh cá nhân, giữ vệ sinh môi trường
để vẽ nhằm tuyên truyền cho mọi người có ý thức
đề phịng bệnh lây qua đường tiêu hố.


-GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn để đảm bảo
mỗi thành viên trong nhóm điều được tham gia.
-Gọi các nhóm lên trình bày sản phẩm, và các
nhóm khác có thể bổ sung.


-GV nhận xét tuyên dương các nhóm có ý tưởng,
nội dung hay và vẽ đẹp, trình bày lưu lốt.


<i> 3.Củng cố- dặn dị:</i>


-GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS
tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở HS còn
chưa chú ý.


-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết trang
31 / SGK.


-Dặn HS có ý thức giữ gìn vệ sinh đề phịng các
bệnh lây qua đường tiêu hoá và tuyên truyền mọi
người cùng thực hiện.


+Hình 1, 2 các bạn uống nước lả, ăn quà vặt ở vỉa
hè rất dễ mắc các bệnh lây qua đường tiêu hố.
+Hình 3- Uống nước sạch đun sôi, hình 4- Rửa
chân tay sạch sẽ, hình 5- Đổ bỏ thức ăn ơi thiu,
hình 6- Chơn lắp kĩ rác thải giúp chúng ta không bị


mắc các bệnh đường tiêu hố.


2) Ăn uống khơng hợp vệ sinh, mơi trường xung
quanh bẩn, uống nước không đun sôi, tay chân bẩn,


3) Không ăn thức ăn để lâu ngày, không ăn thức ăn
bị ruồi, muỗi bâu vào, rửa tay trước khi ăn và sau
khi đi đại tiện, thu rác, đổ rác đúng nơi quy định để
phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá.


4) Chúng ta cần thực hiện ăn uống sạch, hợp vệ
sinh, rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi
đi đại tiện, giữ vệ sinh môi trường xung quanh.
-HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.


-HS đọc.


-Vì ruồi là con vật trung gian truyền các bệnh lây
qua đường tiêu hoá. Chúng thường đậu ở chỗ bẩn
rồi lại đậu vào thức ăn.


-HS lắng nghe.


-Tiến hành hoạt động theo nhóm.


-Chọn nội dung và vẽ tranh.


-Mỗi nhóm cử 1 HS cầm tranh, 1 HS trình bày ý
tưởng của nhóm mình.



<b>TẬP LÀMVĂN</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>I. Mục tiêu: </b>


 Dựa trên những thông tin về nội dung của đoạn văn, xây dựng hoàn chỉnh các nội dung của
bài văn của một câu chuyện.


 Sử dụng tiếng Việt hay, lời văn sáng tạo, sinh động.
 Biết nhận xét, đánh giá bài văn của mình.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


 <i>Tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu của tiết trước.</i>
 <i>Tranh minh hoạ truyện Vào nghề trang 73, SGK.</i>


 Phiếu ghi sẵn nội dung từng đoạn, có phần … để HS viết, mỗi phiếu ghi một đoạn.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Gọi 3 HS lê bảng mỗi HS kể 3 bức trang
<i>truyện Ba lưỡi rìu.</i>


-Gọi 1 HS kể toàn truyện .
-Nhận xét và cho điểm HS .


<i><b>2. Bài mới:</b></i>



<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


-Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh
gì?


-Mọi cơng việc đều bắt đầu từ việc nhỏ nhất,
mọi thiên tài đều bắt đầu từ trẻ em. Cơ bé
Vi-li-a đã làm gì để đạt được ước mơ củVi-li-a mình?
Hơm nay, các em dựa vào cốt truyện để viết
những đoạn văn kể chuyện.


<i><b> b. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>


<i><b> Bài 1:</b></i>


-Gọi HS đọc cốt truyện.


-Yêu cầu HS đọc thầm và nêu sự việc chính
của từng đoạn. Mỗi đoạn là một làn xuống
dòng.GV ghi nhanh lên bảng.


-Gọi HS đọc lại các sự việc chính.
<i><b> Bài 2:</b></i>


-Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn chưa hoàn chỉnh
của chuyện.


-Phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm..Yêu cầu
HS trao đổi hoàn chỉnh đoạn văn.



Chú ý nhắc HS phải đọc kĩ cốt truyện, phần mở
đầu hoặc diễn biến hoặc kết thúc của từng đoạn
để viết nội dung cho hợp lý.


-Gọi 4 nhóm dán phiếu lên bảng, đại diện
nhóm đọc đoạn văn hoàn thành. Các nhóm
khác nhận xét bổ sung.


-Chỉnh sửa lỗi dùng từ, lỗi về câu cho từng


-HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.


-Bức tranh vẽ cảnh 1 em bé đang dọn vệ sinh
chuồng ngựa đang chuyện trò, âu yếm chú
ngựa trước sự chứng kiến của ông giám đốc
rạp xiếc.


-Lắng nghe.


-3 HS đọc thành tiếng.


-Đọc thầm, thảo luận cặp đôi, tiếp nối nhau trả
lời câu hỏi.


<i>+Đoạn 1: Va-li-a ước mơ trở thành diễn viên</i>


<i>xiếc biểu diễn tiết mục phi ngựa đánh đàn.</i>


<i>+Đoạn 2: Va-li-a xin học nghề ở rạp xiếc và</i>



<i>được giao việc quét dọn chuồng ngựa.</i>


<i>+Đoạn 3: Va-li-a đã giữ chuồng ngựa sạch sẽ</i>


<i>và làm quen với chú ngựa diễn.</i>


<i>+Đoạn 4: Va-li-a đã trở thành 1 diễn viên giỏi</i>


<i>như em hằng mong ước.</i>


- 1 HS đọc thành tiếng.


-4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
-Hoạt động trong nhóm.


-Dán phiếu, nhận xét, bổ sung phiếu của các
nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

nhóm.


-Yêu cầu các nhóm đọc các đoạn văn đã hoàn
chỉnh


-4 HS tiếp nối nhau đọc.
<i><b>VD: Đoạn 1:</b></i>


-Mở đầu
-Diễn biến


-Kết thúc



<i><b>Đoạn 2:</b></i>


-Mở đầu
-Diễn biến


-Kết thúc


<i><b>Đoạn 3:</b></i>


-Mở đầu
-Diễn biến
-Kết thúc


<i><b>Đoạn 4:</b></i>


-Mở đầu
-Diễn biến


-Kết thúc


Nô-en nay ấy, cô bé Va-li-a 11 tuổi được bố mẹ đưa đi xem xiếc.


Chương trình xiếc hơm ấy tiếc mục nào cũng hay, nhưng Va-li-a thích nhất
tiệt mục cơ gái xinh đẹp vừa phi ngựa vừa đánh đàn. Cô gái phi ngựa thật dũng
cảm.


Cô không nắm cương ngựa mà một tay ôm cây đàn măng-đo-lin, tay kia gãy
lên những âm thanh rộn rã. Tiếng đàn của cô mới hấp dẫn lịng người làm sao.
Va-li-a vơ cùng ngưỡng mộ cơ gái tài ba đó.



Từ đó, lúc nào trong trí óc non nớt của Va-li-a cũng hiện lên hình ảnh cơ diễn
viên phi ngựa, đánh đàn. Em mơ ước một ngày nào đó cũng được như cô- phi
ngựa và chơi những bản nhạc rộn rã.


Rồi một hôm, rạp xiếc thông báo tuyển diễn viên. Va-li-a xin bố mẹ cho ghi
tên học nghề.


Sáng hôm ấy, em bé đến gặp bác giám đốc rạp xiếc. Bác dẫn em đến chuồng
ngựa. Ở đó có một chú ngựa bạch tuyệt đẹp, bác chỉ con ngựa và bảo: “Công
việc của cháu bây giờ là chăm sóc chú ngựa bạch này, cho ngựa ăn uống và
quét dọn chuồng ngựa thật sạch sẽ”. Va-li-a rất ngạc nhiên vì diễn viên xiếc mà
phải đi quét chuồng ngựa. Nhưng em vẫn cầm lấy chổi.


Bác giám độc gật đầu cười bảo em; “Công việc của diễn viên phi ngựa, đánh
đàn bắt đầu như thế đấy cháu ạ. Cái tháp cao nào cũng phải bắt đầu xây từ mặt
đất lên”.


Thế là từ hơm đó ngày ngày Va-li-a đến làm việc trong chuồng ngựa.


Những ngày đầu, Va-li-a rất bỡ ngỡ. Có lúc em nản chí, nhưng cứ nhớ đến
hình ảnh cơ diễn viên phi ngựa, em lại thấy phấn chấn lên.


Cuối cùng, em quen việc và trở nên thân thiết với chú ngựa, bạn diễn tương
lai của em.


Thế rồi, cũng đến ngày Va-li-a cũng trở thành một diễn viên thực thụ.


Cử mỗi lần Va-li-a bước ra sàn diễn, những tràng vỗ tay nồng nhiệt lại vang
lên. Chỉ trong nháy mắt, cô đã đứng trên lưng ngựa, tay ôm cây đàn vĩ cầm.


Rồi tiếng đàn cất lên vẻ thán phục hiện rõ trên gương mặt từng khán giả.
Va-li-a kết thúc tiết mục của mình với gương mặt rạng ngời hạnh phúc. Thế là
ước mơ thuở nhỏ của Va-li-a đã trở thành sự thật.


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


-Nhận xét tiết học.


<i>-Dặn HS về nhà viết lại 4 đoạn văn theo cốt truyện Vào nghề và chuẩn bị bài sau.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>Tiết : 35</b>

TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG


I.Mục tiêu: Giúp HS: -Nhận biết được tính chất kết hợp của phép cộng.


-Sử dụng tính chất giao hốn và kết hợp cảu phép cộng để tính nhanh giá trị của biểu thức.
II. Đồ dùng dạy học:


-Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng có nội dung như sau:


a b c (a + b) + c a + (b + c)


5 4 6


35 15 20


28 49 51


III.Hoạt động trên lớp:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>



<i>1.Ổn định:</i>
<i>2.KTBC: </i>


-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 34, đồng thời
kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


<i>3.Bài mới : </i>
<i> a.Giới thiệu bài:</i>


-GV: Chúng ta đã học được tính chất nào của
phép cộng, hãy phát biểu quy tắc về tính chất này ?
-Bài học hơm nay sẽ giới thiệu với các em một
tính chất khác của phép cộng, đó là tính chất kết
<i>hợp của phép cộng. </i>


<i> b.Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng :</i>


-GV treo bảng số như đã nêu ở phần đồ dùng dạy
– học.


-GV yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức
(a + b) +c và a + (b + c) trong từng trường hợp để
điền vào bảng.


-GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c
với giá trị của biểu thức a + (b + c) khi


a = 5, b = 4, c = 6 ?


-GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c
với giá trị cảu biểu thức a + (b + c) khi a = 35, b =
15 và c = 20 ?


-GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c
với giá trị cảu biểu thức a + (b + c) khi
a = 28, b = 49 và c = 51 ?


-Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của biểu
thức (a + b) + c luôn như thế nào so với giá trị cảu
biểu thức a + (b + c) ?


-Vậy ta có thể viết (GV ghi bảng):
(a + b) + c = a + (b + c)


-GV vừa ghi bảng vừa nêu:


* (a + b) được gọi là một tổng hai số hạng, biểu
thức (a + b) +c có dạng là một tổng hai số hạng
cộng với số thứ ba, số thứ ba ở đây là c.


* Xét biểu thức a + (b + c) thì ta thấy a là số thứ
nhất của tổng (a + b), còn (b + c) là tổng của số thứ
hai và số thứ ba trong biểu thức (a + b) +c.


-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để
nhận xét bài làm của bạn.



-Đã học tính chất giao hốn của phép cộng.
-HS phát biểu.


-HS đọc bảng số.


-3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính một
trường hợp để hoàn thành bảng như sau:


-Giá trị của hai biểu thức đều bằng 15.
-Giá trị của hai biểu thức đều bằng 70.
-Giá trị của hai biểu thức đều bằng 128.
-Luôn bằng giá trị của biểu thức a + (b +c).
-HS đọc.


-HS nghe giảng.


a b c (a + b) + c a + (b + c)


5 4 6 (5 +4) + 6 = 9 + 6 = 15 5 + ( 4 + 6) = 5 + 10 = 15


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

* Vậy khi thực hiện cộng một tổng hai số với số
thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số
thứ hai và số thứ ba.


-GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận, đồng thời ghi
kết luận lên bảng.


<i> c.Luyện tập, thực hành :</i>


<i><b> Bài 1</b></i>



-GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV viết lên bảng biểu thức:


4367 + 199 + 501


GV yêu cầu HS thực hiện.


-GV hỏi: Theo em, vì sao cách làm trên lại thuận
tiện hơn so với việc chúng ta thực hiện các phép
tính theo thứ tự từ trái sang phải ?


-GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của
bài.


-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 2</b></i>


-GV yêu cầu HS đọc đề bài.


-Muốn biết cả ba ngày nhận được bao nhiêu tiền,
chúng ta như thế nào ?


-GV yêu cầu HS làm bài.


-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 3</b></i>


-GV yêu cầu HS tự làm bài.



-GV u cầu HS giải thích bài làm của mình.
<i> +Vì sao em lại điền a vào a + 0 = 0 + a = a</i>
<i> +Vì sao em lại điền a vào 5 + a = a + 5.</i>
+Em đã dựa vào tính chất nào để làm phần c?
-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i>4.Củng cố- Dặn dò:</i>


<i> -GV tổng kết giờ học.</i>


-Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.


-Một vài HS đọc trước lớp.


-Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
4367 + 199 + 501


= 4367 + (199 + 501)
= 4367 + 700


= 5067


-Vì khi thực hiện 199 + 501 trước chúng ta được kết
quả là một số trịn trăm, vì thế bước tính thứ hai là
4367 + 700 làm rất nhanh, thuận tiện.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-HS đọc.



-Chúng ta thực hiện tính tổng số tiền của cả ba ngày
với nhau.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải


Số tiền cả ba ngày quỹ tiết kiệm đó nhận được là:
75500000+86950000+14500000=176950000(đồng)
Đáp số: 176950000 đồng


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
+Vì khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng
đó khơng thay đổi, và khi cộng bất kì số nào với 0
cũng cho kết quả là chính số đó.


+Vì khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng
đó khơng thay đổi.


+Dựa vào tính chất kết hợp của phép cộng.


-HS cả lớp.

<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>



<b>LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, </b>


<b>TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


 Ôn lại cách viết tên người, tên địa lý Việt Nam.


 Viết đúng tên người, tên địa lý Việt namtrong mọi văn bảng.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


 Phiếu in sẵn bài ca dao, mỗi phiếu 4 dòng, có để dịng … phía dưới.
 Bản đồ địa lý Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi: Em hãy nêu
quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam?
Cho Ví dụ?


-Gọi 1 HS lên bảng viết tên và địa chỉ của gia
đình em, 1 HS viết tên các danh lam thắng
cảnh mà em biết?


-Gọi 2 HS đọc đoạn văn đã giao về nhà và cho
biết em đã viết hoa những danh từ nào trong
đoạn văn? Vì sao lại viết hoa?


-Nhận xét và cho điểm từng HS .


<i><b> 2. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>


<i><b> Bài 1:</b></i>


-Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu phần chú
giải.


-Chia nhóm 4 HS phát phiếu và bút dạ cho


HS . Yêu cầu HS thảo luận, gạch chân dưới
những tên riêng viết sai và sửa lại.


-Gọi 3 nhón dán phiếu lên bảng để hồn chỉnh
bài ca dao.


-Gọi HS nhận xét, chữa bài.


-Gọi HS đọc lại bài ca dao đã hòan chỉnh.
-Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi: Bài
ca dao cho em biết điều gì?


<i><b> Bài 2:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu.


-Treo bảng đồ địa lý Việt Nam lên bảng.
-Các em sẽ đi du lịch khắp mọi miền trên đất
nước ta. Đi đến đâu các em nhớ viết lại tên
tỉnh, thành phố, các danh lam thắng cảnh, di
tích lịch sử mà mình đã thăm.


Chúng ta sẽ tìm xem trong các nhóm, nhóm
<i>nào là nhóm Những nhà du lịch giỏi nhất, đi</i>
được nhiều nơi nhất.


-Phát phiếu và bút dạ, bản đồ cho từng nhóm.
-Yêu cầu HS thảo luận, làm việc theo nhóm.
-Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng. Nhận xét,
bổ sung để tìm ra nhóm đi được nhiều nơi nhất.



-1 HS lên bảng.


-2 HS lên bảng viết.


-2 HS đọc và trả lời.


-2 HS đọc thành tiếng.


-Hoạt động trong nhómtheo hướng dẫn.


-Dán phiếu.


-Nhận xét, chữa bài.


<i>Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Thiếc,</i>
<i>Hàng hài, Mã Vĩ, Hàng Giầy, Hàng Cót, Hàng</i>
<i>Mây, Hàng Đàn, Phúc Kiến, Hàng Than, hàng</i>
<i>Mã, Hàng Mắm, Hàng Ngang, Hàng Đồng,</i>
<i>Hàng Nón, Hàng Hịm, Hàng Đậu, Hàng</i>
<i>Bơng, Hàng Bè, Hàng Bát, Hàng Tre, Hàng</i>
<i>Giấy, Hàng The, Hàng Gà.</i>


<i>-1 HS đọc thành tiếng.</i>


-Quan sát:


Bài ca dao giới thiệu cho em biết tên 36 phố cổ
ở Hà Nội.



-1 HS đọc thành tiếng.
-Quan sát.


-Lắng nghe.


-Nhận đồ dùng học tập và làm việc trong
nhóm.


-Dán phiếu, nhận xét phiếu của các nhóm.
-Viết tên các địa danh vào vở.


Ví d :ụ


<b>Tỉnh</b> -Vùng tây Bắc, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên, Hồ Bình


-Vùng Đơng Bắc: Hà Giang, Lào Cai, Yên Bái, Tuyên Quang, Bắc Cạn, Thái
Nguyên, Cao bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Bắc
Ninh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

Bình, Thái Bình.


-Vùng Bắc Bộ: Thanh Hố, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa
Thiên-Huế.


-Vùng Nam Trung bộ: Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh
Hồ.


-Vùng Tây Ngun: Đắk lắk, Kon Tum, Gia Lai.


-Vùng Đơng Nam Bộ: Lâm Đồng, Ninh Thuận, Bình Thuận, Đồng Nai, Bình


Dương, Tây Ninh, Bình Phước, Bà Rịa-Vũng Tàu.


-Vùng tây Nam Bộ: Long An, Đồng Tháp, An Giang, Tiền Giang, Vĩnh Long,
Bến Tre, Kiên Giang, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau.


<b>TP thuộc</b>
<b>Trung ương</b>


Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
<b>Danh lam</b>


<b>Thắng cảnh</b> -Vịnh Hạ Long, hồ Ba Bể, hồ Hoàn Kiếm, hồ Xuân Hương, hồ Than Thở, sơngHương…
-Núi Tam Bảo, núi Ba Vì, núi Ngự Bình, núi Bà Đen, động Tam Thanh, động Nhị
Thanh, động Phong Nha…


-Đèo Ngang, đèo Hải Vân, đèo Cù Mơng, đèo Ngoạn Mục…


<b>Di tích lịch sử</b> Thành Cổ Loa, văn Miếu – Quốc Tử Giám, Hoàng Thành Đế, hang PácBó, cây đa
Tân Trào…


<i><b>3. Củng cố – dặn dị:</b></i>


-Hỏi : tên người và tên địa lý Việt Namcần được viết như thế nào?
-Nhật xét tiết học.


-Dặn HS về nhà ghi nhớ tên địa danh vừa tìm được và tìm hiểu tên, thủ đô của 10 nước trên thế giới.


<b>TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>



 Biết cách phát triển câu chuyện dựa vào nội dung cho trước.
 Biết sắp xếp các sự việc theo đúng trình tự thời gian.


 Dùng từ ngữ hay, giàu hình ảnh để diễn đạt.
 Biết nhận xét, đánh giá bài văn của các bạn.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


 Bảng lớp viết sẵn đề bài, 3 câu hỏi gợi ý.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Gọi HS lên bảng đọc 1 đoạn văn đã viết hoàn
<i>chỉnh của truyện Vào nghề.</i>


-Nhận xét, cho điểm HS .


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


-Tiết trước các em xây dựng câu truyện dựa
vào cốt chuyện, hôn nay, với đề bài cho trước,
lớp mình sẽ thi xem ai là người có óc tưởng
tượng phong phú để nghĩ ra được câu chuyện
hay nhất.


<i><b> b. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>
-Gọi 1 HS đọc đề bài.



-GV đọc lại đề bài, phân tích đề, dùng phấn
<i>màu gạch chân dưới các từ: Giấc mơ, bà tiên</i>


<i>cho ba điều ước, trình tự thời gian.</i>
<i>-Yêu cầu HS đọc gợi ý.</i>


-Hỏi và ghi nhanh từng câu trả lời của HS dưới


-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


-Lắng nghe.


-2 HS đọc thành tiếng.
-Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

mỗi câu hỏi gợi ý.


1/. Em mơ thấy mình gặp bà tiêntrong hồn
cảnh nào? Vì sao bà tiên lại cho em ba điều
ước?


2/. Em thực hiện 3 điều ước như thế nào?


3/. Em nghĩ gì khi thức giấc?


-Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó 2 HS ngồi
cùng bàn kể cho nhau nghe.


-Tổ chức cho HS thi kể.



-Gọi HS nhận xét bạn kể về nội dung truyện và
cách thể hiện. GV sửa lỗi câu cho HS .


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


-Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS có
câu chuyện hay, lời kể sinh động, hấp dẫn.
-Dặn HS về nhà viết lại câu chuyện theo GV
đã sửa và kể cho người thân nghe.


1/. Mẹ em đi công tác xa. Bố ốm nặng phải
nằm viện. Ngồi giờ học, em vào viện chăm
sóc bố. Một buổi trưa, bố em đã ngủ say. Em
mết quá cũng ngủ thiếp đi. Em bỗng thấy bà
tiên nắn tay em. Bà cầm tay em, khen em là
đứa con hiếu thảo và cho em 3 điều ước…
2/. Đầu tiên, em ước cho bố em khỏi bệnh và
tiếp tục đi làm. Điều thứ 2 em mong cho người
thoát khỏi bệnh tật. Điều thứ ba em mong ướn
mình và em trai mình học giỏi để sau này lớn
lên trở thành nhữnh kĩ sư giỏi…


3/. Em tỉnh giấc và thật tiếc đó là giấc mơ.
Nhưng em vẫn tự nhủ mình sẽ cố gắng để thực
hiện được những điều ước đó.


-Em biết đó chỉ là giấc mơ thơi nhưng trong
cuộc sống sẽ có nhiều tấm lòng nhân ái đến với
những người chẳng may gặp cảnh hoạn nạn,


khó khăn.


-Em rất vui khi nghĩ đến giấc mơ đó. Em nghĩ
mình sẽ làm được tất cả những gì mình mong
ước và em sẽ học thật giỏi…


-HS viết ý chính ra vở nháp. Sau đó kể lại cho
bạn nghe, HS nghe phải nhận xét, góp ý, bổ
sung cho bài chuyện của bạn.


-HS thi kể trước lớp.


-Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<i><b>BÀI 7 KĨ THUẬT: </b></i>

<b>KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI </b>


<b> BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT</b>

(3 tiết )


I/ Mục tiêu: -HS biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột
mau.


-Gấp được mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau đúng quy
trình, đúng kỹ thuật.


-Yêu thích sản phẩm mình làm được.
II/ Đồ dùng dạy- học:


-Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột có kích thước đủ lớn và một số sản
phẩm có đường khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột hoặc may bằng máy (quần, áo, vỏ gối, túi
xách tay bằng vải …)



-Vật liệu và dụng cụ cần thiết:


+Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích 20 x30cm.
+Len (hoặc sợi), khác với màu vải.


+Kim khâu len, kéo cắt vải, thước, bút chì..
III/ Hoạt động dạy- học: Tiết 1


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<i>1.Ổn định:Hát.</i>


<i>2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. </i>
<i>3.Dạy bài mới:</i>


<i> a)Giới thiệu bài: Gấp và khâu viền đường gấp</i>
mép vải bằng mũi khâu đột .


<i> b)Hướng dẫn cách làm:</i>


<i><b> * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát</b></i>


<i><b>và nhận xét mẫu.</b></i>


-GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn HS quan sát,


-Chuẩn bị đồ dùng học tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

nêu các câu hỏi yêu cầu HS nhận xét đường
gấp mép vải và đường khâu viền trên mẫu
(mép vải được gấp hai lần. Đường gấp mép ở


mặt trái của mảnh vải và đường khâu bằng mũi
khâu đột thưa hoặc đột mau.Thực hiện đường
khâu ở mặt phải mảnh vải).


-GV nhận xét và tóm tắt đặc điểm đường
khâu viền gấp mép.


<i><b> * Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ</b></i>


<i><b>thuật.</b></i>


-GV cho HS quan sát H1,2,3,4 và đặt câu hỏi
HS nêu các bước thực hiện.


+Em hãy nêu cách gấp mép vải lần 2.


+Hãy nêu cách khâu lược đường gấp mép
vải.


-GV hướng dẫn HS đọc nội dung của mục 1
và quan sát hình 1, 2a, 2b (SGK) để trả lời các
câu hỏi về cách gấp mép vải.


-GV cho HS thực hiện thao tác gấp mép vải.
-GV nhận xét các thao tác của HS thực hiện.
Hướng dẫn theo nội dung SGK


* Lưu ý:


Khi gấp mép vải, mặt phải mảnh vải ở dưới.


Gấp theo đúng đường vạch dấu theo chiều lật
mặt phải vải sang mặt trái của vải. Sau mỗi lần
gấp mép vải cần miết kĩ đường gấp. Chú ý gấp
cuộn đường gấp thứ nhất vào trong đường gấp
thứ hai.


-Hướng dẫn HS kết hợp đọc nội dung của
mục 2, 3 và quan sát H.3, H.4 SGK và tranh
quy trình để trả lời và thực hiện thao tác.
-Nhận xét chung và hướng dẫn thao tác khâu
lược, khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi
khâu đột. Khâu lược thì thực hiện ở mặt trái
mảnh vải. Khâu viền đường gấp mép vải thì
thực hiện ở mặt phải của vải( HS có thể khâu
bằng mũi đột thưa hay mũi đột mau).


-GV tổ chức cho HS thực hành vạch dấu, gấp
mép vải theo đường vạch dấu.


<i> 3.Nhận xét- dặn dò:</i>


-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập
của HS. Chuẩn bị tiết sau.


-HS quan sát và trả lời.


-HS đọc và trả lời.


-HS thực hiện thao tác gấp mép vải.



-HS lắng nghe.


-HS đọc nội dung và trả lời và thực hiện thao
tác.


-Cả lớp nhận xét.


-HS thực hiện thao tác.


<i><b>LỊCH </b><b> Tiết</b><b> :7</b></i>



KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG


(NĂM 40)


<b>I.Mục tiêu :</b>


-HS biết vì sao hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa .


-Tường thuật được trên lược đồ diễn biến cuộc khởi nghĩa .


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Hình trong SGK phóng to .


-Lược đồ khởi nghĩa hai Bà Trưng .
-PHT của HS .


<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>



<i><b>2.KTBC :</b></i>


-Các triều đại PKPB đã làm gì khi đô hộ nước ta?
-Nhân dân ta đã phản ứng như thế nào ?


-Cho 2 HS lên điền tên các cuộc kn vào bảng.
-GV nhận xét, đánh giá.


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu</b> : ghi tựa </i>


<i> b.Tìm hiểu bài :</i>
<i> *Hoạt động nhóm :</i>


-GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Đầu thế kỉ thứ I…
trả thù nhà”.


-Trước khi thảo luận GV giải thích khái niệm
quận Giao Chỉ: thời nhà Hán đơ hộ nước ta , vùng
đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt là quận
Giao Chỉ .


+Thái thú: là 1 chức quan cai trị 1 quận thời nhà
Hán đô hộ nước ta.


-GV đưa vấn đề sau để HS thảo luận :


Khi tìm nguyên nhân của cuộc kn hai Bà Trưng,


có 2 ý kiến :


+Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặt
biệt là Thái Thú Tô Định .


+Do Thi Sách ,chồng của Bà Trưng Trắc bị Tô
Định giết hại .


Theo em ý kiến nào đúng ? Tại sao ?


-GV hướng dẫn HS kết luận sau khi các nhóm
báo cáo kết quả làm việc :việc Thi Sách bị giết hại
chỉ là cái cớ để cuộc kn nổ ra , nguyên nhân sâu xa
là do lòng yêu nước , căm thù giặc của hai Bà .
<i> *Hoạt động cá nhân :</i>


Trước khi yêu cầu HS làm việc cá nhân , GV treo
lược đồ lên bảng và giải thích cho HS : Cuộc kn
hai Bà Trưng diễn ra trên phạm vi rất rộng nhưng
trong lược đồ chỉ phản ánh khu vực chính nổ ra
cuộc kn .


-GV yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày lại diễn
biến chính của cuộc kn trên lược đồ .


-GV nhận xét và kết luận .
<i> *Hoạt động cả lớp :</i>


-GV yêu cầu HS cả lớp đọc SGK , hỏi:Khởi
nghĩa hai Bà Trưng đã đạt kết quả như thế nào?


-Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa
gì ?


-Sự thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà Trưng nói
lên điều gìvề tinh thần yêu nước của nhân dân ta?
-GV tổ chức cho HS cả lớp thảo luận để đi đến


-HS trả lời .


-HS khác nhận xét, bổ sung .


-HS đọc ,cả lớp theo dõi.


-HS các nhóm thảo luận .


-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả:vì
ách áp bức hà khắc của nhà Hán ,vì lịng
u nước căm thù giặc ,vì thù nhà đã tạo
nên sức mạnh của 2 Bà Trưng khởi nghĩa.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung .


-HS dựa vào lược đồ và nội dung của bài
để trình bày lại diễn biến chính của cuộc
kn .


-HS lên chỉ vào lược đồ và trình bày .


-Trong vịng khơng đầy một tháng cuộc
khởi nghĩa hoàn toàn thắng lợi…



</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

thống nhất :sau hơn 200 năm bị PK nước ngồi đơ
hộ ,lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập .
Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và
phát huy được truyền thống bất khuất chống giặc
ngoại xâm .


<i><b>4.Củng cố :</b></i>


-Cho HS đọc phần bài học .


-Nêu nguyên nhân dẫn đến cuộc kn của Hai Bà
Trưng ?


-Cuộc kn Hai Bà Trưng có ý nghĩa gì ?
-GV nhận xét , kết luận .


<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>


-Nhận xét tiết học .


-Về nhà học bài và xem trước bài :”Chiến thắng
Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo “.


-3 HS đọc ghi nhớ .
-HS trả lời .


-HS khác nhận xét .


-HS cả lớp .



<i><b> Thứ ba ngày tháng năm 200</b></i>


<i><b> THỂ DỤC : </b></i>

<b>BÀI 13</b>

<b> </b>

<b>TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ, </b>


<b>QUAY SAU, ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI,VÒNG TRÁI ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI </b>


<b>NHỊP</b>



<b> TRÒ CHƠI “ KẾT BẠN ”</b>



I. Mục tiêu : -Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau, đi đều
vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu tập hợp hàng và dàn hàng nhanh, động tác quay
sau đúng hướng, đúng yếu lĩnh động tác, đi đều vòng bên phải, vòng bên trái đều đẹp, biết cách đổi chân
khi đi đều sai nhịp.


-Trò chơi: “Kết bạn” Yêu cầu HS tập trung chú ý, phản xạ nhanh, quan sát nhanh, chơi đúng luật, thành
thạo, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi chơi đúng luật hào hứng trong khi chơi.


II. Đặc điểm – phương tiện :


<i><b>Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. </b></i>
<i><b>Phương tiện : Chuẩn bị 1 còi.</b></i>


<b>III. Nội dung và phương pháp lên lớp: </b>


<i><b>Nội dung</b></i> <i><b>Định lượng</b></i> <i><b>Phương pháp tổ chức</b></i>


<i>1 . Phần mở đầu:</i>


-Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh


-GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu


cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngu , trang phục tập
luyện.


-Khởi động: Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
-Trò chơi: “Trò chơi hiệu lệnh”.


6 – 10 phút
1 – 2 phút


1 – 2 phút
2 – 3 phút


18 – 22


-Lớp trưởng tập hợp lớp báo
cáo.








</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<i>2. Phần cơ bản:</i>


<i><b> a) Đội hình đội ngu: </b></i>


-Ơn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số,
quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại,
đổi chân khi đi đều sai nhịp.



* GV điều khiển lớp tập.


* Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, có
thể lần lượt từng em lên điều khiển tổ tập 1 lần,
GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ .
* GV điều khiển tập lại cho cả lớp để củng cố .


<i><b> b) Trò chơi : “Kết bạn ”</b></i>


-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
<i><b> -Nêu tên trị chơi. </b></i>


-GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi.
-Cho một tổ HS lên thử .


-Tổ chức cho HS thi đua chơi


-GV quan sát, nhận xét, xử lí các tình huống xảy
ra và tổng kết trò chơi.


<i>3. Phần kết thúc:</i>


-Cả lớp vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp.
-HS làm động tác thả lỏng.


-GV cùng học sinh hệ thống bài học .


-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao
bài tập về nhà.



-GV hô giải tán.


phút


10 – 12 phút


2 – 3 phút


7 – 8 phút


2 phút


8 – 10 phút


1 – 2 lần
2 – 3 lần


4 – 6 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút


-HS đứng theo đội hình 4
hàng ngang.







GV


-Học sinh 4 tổ chia thành 4
nhóm ở vị trí khác nhau để
luyện tập.


GV




-HS chuyển thành đội hình
vịng trịn.


-Đội hình hồi tĩnh và kết
thúc.







GV


- HS hô “khỏe”.
<b>Tiết : 32</b>

BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ SỐ


I.Mục tiêu: - Giúp HS: -Nhận biết được biểu thức có chứa hai chữ, giá trị của biểu thức có chứa hai chữ.
-Biết cách tính gí trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ.


II.Đồ dùng dạy học:


-Đề bài tốn ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.


-GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).
III.Ho t đ ng trên l p: ạ ộ ớ


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i>1.Ổn định:</i>
<i>2.KTBC: </i>


-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 31.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


<i>3.Bài mới : </i>
<i> a.Giới thiệu bài:</i>


-Trong giờ học tốn hơm nay các em sẽ được làm
quen với biểu thức có chứa hai chữ và thực hiện


-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để
nhận xét bài làm của bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của
<i>chữ. </i>


<i> b.Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ: </i>


* Biểu thức có chứa hai chữ


-GV u cầu HS đọc bài tốn ví dụ.



-GV hỏi: Muốn biết cả hai anh em câu được bao
nhiêu con cá ta làm thế nào ?


-GV treo bảng số và hỏi: Nếu anh câu được 3 con
cá và em câu được 2 con cá thì hai anh em câu
được mấy con cá ?


<i> -GV nghe HS trả lời và viết 3 vào cột Số cá của</i>


<i>anh, viết 2 vào cột Số cá của em, viết 3 + 2 vào cột</i>
<i>Số cá của hai anh em.</i>


-GV làm tương tự với các trường hợp anh câu
được 4 con cá và em câu được 0 con cá, anh câu
được 0 con cá và em câu được 1 con cá, …


-GV nêu vấn đề: Nếu anh câu được a con cá và
em câu được b con cá thì số cá mà hai anh em câu
được là bao nhiêu con ?


-GV giới thiệu: a + b được gọi là biểu thức có
chứa hai chữ.


-GV có thể yêu cầu HS nhận xét để thấy biểu thức
có chứa hai chữ gồm ln có dấu tính và hai chữ
(ngồi ra cịn có thể có hoặc khơng có phần số).
* Giá trị của biểu thức chứa hai chữ


-GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 3 và b = 2 thì a


+ b bằng bao nhiêu ?


-GV nêu: Khi đó ta nói 5 là một giá trị của biểu
thức a + b.


-GV làm tương tự với a = 4 và b = 0; a = 0 và
b = 1; …


-GV hỏi: Khi biết giá trị cụ thể của a và b, muốn
tính giá trị của biểu thức a + b ta làm như thế
nào ?


-Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính
được gì ?


<i> c.Luyện tập, thực hành :</i>
<i><b> Bài 1</b></i>


-GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


-GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong bài, sau đó
làm bài.


-GV hỏi lại HS: Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị
của biểu thức c + d là bao nhiêu ?


-GV hỏi lại HS: Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì
giá trị của biểu thức c + d là bao nhiêu ?


-GV nhận xét và cho điểm HS.



<i><b> Bài 2</b></i>


-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
-GV hỏi: Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số
chúng ta tính được gì ?


<i><b> Bài 3</b></i>


-GV treo bảng số như phần bài tập của SGK.
-GV yêu cầu HS nêu nội dung các dịng trong
bảng.


-HS đọc.


-Ta thực hiện phép tính cộng số con cá của anh
câu được với số con cá của em câu được.


-Hai anh em câu được 3 +2 con cá.


-HS nêu số con cá của hai anh em trong từng
trường hợp.


-Hai anh em câu được a +b con cá.


-HS: nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5.


-HS tìm giá trị của biểu thức a + b trong từng
trường hợp.



-Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực hiện tính
giá trị của biểu thức.


-Ta tính được giá trị của biểu thức a + b


-Tính giá trị của biểu thức.
-Biểu thức c + d.


a) Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của biểu thức
c +d là:


c +d = 10 + 25 = 35


b) Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá trị của biểu
thức c + d là:


c + d = 15 cm +45 cm = 60 cm


-Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của biểu thức
c + d là 35.


-Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá trị của biểu
thức c + d là 60 cm.


-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.


-Tính được một giá trị của biểu thức a – b
-HS đọc đề bài.



</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

-Khi thay giá trị của a và b vào biểu thức để tính
giá trị của biểu thức chúng ta cần chú ý thay hai giá
trị a, b ở cùng một cột.


-GV yêu cầu HS làm bài.


-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.


<i><b> Bài 4</b></i>


-GV tiến hành tương tự như bài tập 3.


-GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau.


<i>4.Củng cố- Dặn dò:</i>


<i> -GV yêu cầu mỗi HS lấy một ví dụ về biểu thức</i>


có chứa hai chữ.


-GV yêu cầu HS lấy một ví dụ về giá trị của các
biểu thức trên.


<i> -GV nhận xét các ví dụ của HS. </i>


<i> -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập</i>


và chuẩn bị bài sau.



dòng thứ hai là giá trị của b, dòng thứ ba là giá trị
của biểu thức a x b, dòng cuối cùng là giá trị của
biểu thức a : b.


-HS nghe giảng.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.


-HS đọc đề bài, sau đó 1 HS lên bảng làm bài, HS
cả lớp làm bài vào VBT.(như bài 3)


-3 đến 4 HS nêu.


-HS tự thay các chữ trong biểu thức mình nghĩ
được bằng các chữ, sau đó tính giá trị của biểu
thức.


-HS cả lớp.

<b>CHÍNH TẢ</b>


<b>GÀ TRỐNG VÀ CÁO</b>



<i><b>I. Mục tiêu: - Nhớ viết chính xác, đẹp đoạn từ Nghe lời cáo dụ thiệt hơn… đến làm gì được ai trong truyện</b></i>
<i>thơ gà trống và Cáo.</i>


 Tìm được, viết đúng những tiếng bắt đầu bằng tr/ch hoặc có vần ươn/ ương, các từ hợp với
nghĩa đã cho.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>



 Bài tập 2a hoặc 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết.


+PB: sung sướng, sững sờ, sốt sắng, xôn xao,
xanh xao, xao xác…


+PN: phe phẩy, thoả thuê, tỏ tường, dỗ dành
nghĩ ngợi, phè phỡn,…


-Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và ổ bài
chính tả trước.


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


-Hỏi : Ở chủ điểm Măng mọc thẳng, các em đã
được học truyện thơ nào?


-Trong giờ chính tả hôm nay cac em sẽ nhớ
<i>viết đoạn văn cuối trong truyện thơ Gà trống</i>


<i>và Cáo, làm một số bài tập chính tả.</i>



<i><b> b. Hướng dẫn viết chính tả:</b></i>


<i><b> * Trao đổi về nội dung đoạn văn:</b></i>


-Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.


-4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


- Lắng nghe.


<i>- Truyện thơ Gà trống và Cáo</i>
-Lắng nghe.


-3 đến 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.


a 12 28 60 70


b 3 4 6 10


a x b 36 112 360 700


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

-Hỏi:


+Lời lẽ của gà nói với cáo thể hiện điều gì?
+Gà tung tin gì để cho cáo một bài học.


+Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều gì?


<i><b> * Hướng dẫn viết từ khó:</b></i>



-u cầu HS tìm các từ khó viết và luyện viết.


<i><b> * Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày</b></i>


<i><b> * Viết, chấm, chữa bài</b></i>


<i><b> c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b></i>


GV có thể lựa chọn phần a/ hoặc phần b/ hoặc
bài tập do GV sưu tầm nhằm sửa chữa lỗi cho
HS địa phương.


<i><b> Bài 2:</b></i>


a/. Gọi HS đọc yêu cầu.


-Yêu cầu HS thảo luận cặp đơi và viết bằng chì
vào SGK.


-Tổ chức cho 2 nhóm HS thi điền từ tiếp sức
trên bảng. Nhóm nào điền đúng từ, nhanh sẽ
thắng.


-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
b/. Tiến hành tương tự như phần a/


<i><b>Lời giải: bay lượn, vườn tược, quê hương, đại</b></i>


<i><b>dương, tương lai, thường xuyên, cường tráng.</b></i>



<i><b> Bài 3:</b></i>


a/. – Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đơi và tìm từ.
-Gọi HS đọc định nghĩa và các từ đúng.
-Gọi HS nhận xét.


-Yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm được.
-Nhận xét câu của HS .


b/. Tiến hành tương tự phần a/
<i>-Lời giải : Vươn lên, tưởng tượng.</i>


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


-Nhận xét tiết học, chữ viết của HS .


-Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2a hoặc 2b và
ghi nhớ các từ ngữ vừa tìm được.


+Thể hiện Gà là một con vật thơng minh.
+Gà tung tin có một cặp chó săn đang chạy tới
để đưa tin mừng. Cáo ta sợ chó săn ăn thịt vội
chạy ngay để lộ chân tướng.


+Đoạn thơ muối nói với chúng ta hãy cảnh
giác, đừng vội tin những lời ngọy ngào.


<i>-Các từ: phách bay, quắp đi, co cẳng, khối</i>



<i>chí, phường gian dối,…</i>


-Viết hoa Gà, Cáo khi là lời nói trực tiếp, và là
nhân vật.


-Lời nói trực tiếp đặt sau dấu hai chấm kết hợp
với dấu ngoặc kép.


-2 HS đọc thành tiếng.


-Thảo luận cặp đôi và làm bài.
- Thi điền từ trên bảng.


-HS chữa bài nếu sai.


-2 HS đọc thành tiếng.


-2 HS cùng bàn thảo luận để tìm từ.
-1 HS đọc định nghĩa, 1 HS đọc từ.
<i>Lời giải: ý chí, trí tuệ.</i>


-Đặt câu:


+Bạn Nam có ý chí vươn lên trong học tập.
+Phát triển trí tuệ là mục tiêu của giáo dục….


<b>Tiết :8</b> CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG

DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO(NĂM 938)


<b>I.Mục tiêu :</b>


-HS biết vì sao có trận Bạch Đằng.


-Kể lại diễn biến chính của trận Bạch Đằng .


-Trình bày được ý nghĩa của trận Bạch Đằng đối với lịch sử dân tộc .
<b>II.Chuẩn bị :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

-PHT của HS .


<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>


<i><b>2.KTBC :Khởi nghĩa Hai Bà Trưng .</b></i>


-Hai Bà Trưng kêu gọi nhân dân khởi nghĩa trong
hoàn cảnh nào ?


-Cuộc kn Hai Bà Trưng có ý nghĩa như thế nào?
-GV nhận xét .


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i><b> a.Giới thiệu : ghi tựa </b></i>
<i> b.Phát triển bài :</i>


<i> *Hoạt động cá nhân :</i>
-Yêu cầu HS đọc SGK


-GV phát PHT cho HS .


-GV yêu cầu HS điền dấu x vào ô trống những
thông tin đúng về Ngô Quyền :


 Ngô Quyền là người Đường Lâm (Hà Tây)
 Ngơ Quyền là con rể Dương Đình Nghệ .
 Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh quân
Nam Hán .


 Trước trận BĐ Ngô Quyền lên ngôi vua .
-GV yêu cầu vài em dựa vào kết quả làm việc để
giới thiệu một số nét về con người Ngô Quyền.
-GV nhận xét và bổ sung .


<i> *Hoạt động cả lớp :</i>


-GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn : “Sang đánh
nước ta … hoàn toàn thất bại” để trả lời các câu
hỏi sau :


+Cửa sông Bạch Đằng ở đâu ?
+Vì sao có trận Bạch Đằng ?


+Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để làm
gì ?


+Trận đánh diễn ra như thế nào ?
+Kết quả trận đánh ra sao ?



-GV yêu cầu một vài HS dựa vào kết quả làm
việc để thuật lại diễn biến trận BĐ.


-GV nhận xét, kết luận: Quân Nam Hán sang
xâm lược nước ta . Ngô Quyền chỉ huy quân ta, lợi
dụng thuỷ triều lên xuống trên sông BĐ, nhử giặc
vào bãi cọc rồi đánh tan quân xâm lược (năm
938) .


<i> *Hoạt động nhóm :</i>


-GV phát PHT và yêu cầu HS thảo luận :


+Sau khi đánh tan quân Nam Hán ,Ngô Quyền
đã làm gì ?


+ Điều đó có ý nghĩa như thế nào ?


-GV tổ chức cho các nhóm trao đổi để đi đến kết
luận: Mùa xuân năm 939 , Ngô Quyền xưng
vương, đóng đơ ở Cổ Loa . Đất nước được độc lập
sau hơn một nghìn năm bị PKPB đơ hộ .


<i><b>4.Củng cố :</b></i>


-Cho HS đọc phần bài học trong SGK .


-Ngô Quyền đã dùng mưu kế gì để đánh tan quân


-4 HS hỏi đáp với nhau .


-HS khác nhận xét , bổ sung .


-HS điền dấu x vào trong PHT của mình .


-Vài HS nêu: NQ là người Đường Lâm.
Ơng là người có tài,có đức, có lòng trung
thực và căm thù bọn bán nước và là một
anh hùng của dân tộc .


-HS đọc SGK và trả lời câu hỏi .
-HS nhận xét ,bổ sung .


-3 HS thuật .


-HS các nhóm thảo luận và trả lời.
-Các nhóm khác nhận xét , bổ sung .


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

Nam Hán ?


-Chiến thắng BĐ có ý nghĩa như thế nào đối với
đất nước ta thời bấy giờ ?


-GV giáo dục tư tưởng .


<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>
<i><b> -Nhận xét tiết học .</b></i>


-Về nhà tìm hiểu thêm một số truyện kể về chiến
thắng BĐ của Ngô Quyền .



-Chuẩn bị bài tiết sau :” Ôn tập “.


-HS trả lời .


-HS cả lớp .


<b> </b>

Thứ tư ngày tháng năm 20


<b>ĐỊA LÍ : Tiết :6 </b>

MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN


<b>I.Mục tiêu :</b>


-Học xong bài này HS biết :Một số dân tộc ở Tây Nguyên .


-Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư ,buôn làng ,sinh hoạt,trang phục,lễ hội của một số
dân tộc ở Tây Nguyên .


-Mô tả về nhà rông ở Tây Nguyên .


-Dựa vào lược đồ (bản đồ), tranh, ảnh để tìm kiến thức .


-Yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyênvà có ý thức tơn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc .
<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Tranh, ảnh về nhà ở ,buôn làng ,trang phục ,lễ hội ,các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên .
<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>


GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS



<i><b>2.KTBC :</b></i>


GV cho HS đọc bài : “Tây Nguyên”.
-Kể tên một số cao nguyên ở Tây Ngun .
-Khí hậu ở Tây Ngun có mấy mùa ?
-Nêu đặc điểm của từng mùa .


GV nhận xét, ghi điểm.


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i> a.Giới thiệu bài: Ghi tựa</i>
<i> b.Phát triển bài :</i>


1/.Tây Nguyên –nơi có nhiều dân tộc sinh sống :
<i> *Hoạt động cá nhân:</i>


-GV yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK rồi trả lời
các câu hỏi sau :


+Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên .


+Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào
sống lâu đời ở Tây Nguyên ? Những dân tộc nào
từ nơi khác đến ?


+Mỗi dân tộc ở Tây Ngun có những đặc điểm
gì riêng biệt ?



+Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp , nhà nước
cùng các dân tộc ở đây đã và đang làm gì?


GV gọi HS trả lời câu hỏi .


-HS chuẩn bị bài .


-4 HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
-HS nhận xét ,bổ sung .


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

GV sửa chữa và kết luận :Tây Nguyên tuy có
nhiều dân tộc cùng chung sống nhưng đây lại là
nơi thưa dân nhất nước ta .


2/.Nhà rông ở Tây Nguyên :
<i> *Hoạt động nhóm:</i>


-GV cho các nhóm dựa vào mục 2 trong SGK và
tranh ,ảnh về nhà ở ,buôn làng, nhà rông của các
dân tộc ở Tây Nguyên để thảo luận theo các gợi ý
sau :


+Mỗi bn ở Tây Ngun thường có ngơi nhà gì
đặc biệt ?


+Nhà rơng được dùng để làm gì ? Hãy mô tả về
nhà rông . (Nhà to hay nhỏ? Làm bằng vật liệu
gì ? Mái nhà cao hay thấp ?)



+sự to, đẹp của nhà rơng biểu hiện cho điều
gì ?


-GV cho đại diện các nhóm thảo luận và báo cáo
kết quả trước lớp .


-GV sửa chữa và giúp các nhóm hồn thiện phần
trình bày .


<b> 3/.Trang phục ,lễ hội :</b>
<i> * Hoạt động nhóm:</i>


-GV cho các nhóm dựa vào mục 3 trong SGK và
các hình 1, 2, 3, 5, 6 để thảo luận theo các gợi ý
sau :


+Người dân Tây Nguyên nam, nữ thường ăn
mặc như thế nào ?


+Nhân xét về trang phục truyền thống của các
dân tộc trong hình 1, 2, 3.


+Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức khi
nào ?


+Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên?
+Người dân ở Tây Nguyên thường làm gì trong
lễ hội ?


+Ở Tây Nguyên, người dân thường sử dụng


những loại nhạc cụ độc đáo nào?


-GV cho HS đại diên nhóm báo cáo kết quả làm
việc của nhóm mình .


-GV sửa chữa và giúp các nhóm hồn thiện phần
trình bày của nhóm mình .


GV tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu về dân
cư ,buôn làng và sinh hoạt của người dân ở Tây
Nguyên .


<i><b>4.Củng cố :</b></i>


-GV cho HS đọc phần bài học trong khung .
-Kể tên các dân tộc đã sống lâu đời ở Tây
Nguyên .


-Nêu một số nét về trang phục và sinh hoạt của
người dân Tây Nguyên .


-Hãy mô tả nhà rông .Nhà rông dùng để làm gì ?


<i><b>5.Tổng kết - Dặn dị:</b></i>


-Về nhà học bài và chuẩn bị bài : “Hoạt động sản
xuất của người dân ở Tây Nguyên”.


-HS trả lời .



-HS khác nhận xét .


-HS đọc SGK .


-HS các nhóm thảo luận và trình bày kết
quả .


-Các nhóm khác nhận xét,bổ sung .


-HS dựa vào SGK để thảo luận các câu hỏi
.


+Nam thường đóng khố ; Nữ cuốn váy.
+Trang phục trong ngày hội được trang trí
hoa văn nhiều màu sắc .


+Lễ hội được tổ chức vào mùa xuân hoặc
sau mỗi vụ thu hoạch .


+Lễ hội cồng chiêng,hội đua voi, hội
xuân, hội đâm trâu, lễ ăn cơm mới …
+Thường múa hát trong lễ hội .


+Những nhạc cụ họ thường sử dụng
là:đàn tơ-rưng, đàn klông-pút, cồng,
chiêng …


-HS đại diện nhóm trình bày .
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.



</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

-Nhận xét tiết học . -HS cả lớp.


<b>LUYỆN CÂU VÀ TỪ</b>



<b>CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


 Hiểu được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam.
 Viết đúng tên người, tên địa lý Việt Nam khi viết.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


 Bản đồ hành chính của đại phương.
 Giấy khổ to và bút dạ.


 Phiếu kẻ sẵn 2 cột : tên người, tên địa phương.
<b>III. Hoạt động trên lớp</b>:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Yêu cầu 3 HS lên bảng. Mỗi HS đặt câu với 2
<i>từ: tự tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái.</i>
-Gọi HS đọc lại BT 1 đã điền từ.


-Gọi HS đặt miệng câu với từ ở BT 3.
-Nhận xét và cho điểm HS .


<i><b>2. Bài mới:</b></i>



<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


-Hỏi : Khi viết ta cần phải viết hoa trong những
trường hợp nào?


-Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm vững và
vận dụng quy tắc viết hoa khi viết.


<i><b> b. Tìm hiểu ví dụ:</b></i>


-Viết sẵn trên bảng lớp. Yêu cầu HS quan sát
và nhận xét cách viết.


+Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ,
Nguyễn Thị Minh Khai.


+Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm Cỏ
Tây.


-Hỏi: +Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng
cần được viết như thế nào?


+Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam ta cần
viết như thế nào?


<i><b> c. Ghi nhớ:</b></i>


<i>-Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ.</i>
-Phát phiếu kẻ sẵn cột cho từng nhóm.



-Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng. Em hãy
viết 5 tên người, 5 tên địa lý vào bảng sau:


-HS lên bảng và làm miệng theo yêu cầu.


-Khi viết, ta cần viết hoa chữ cái đầu câu, tên
riêng của người, tên địa danh.


-Lắng nghe.


-Quan sát, thảo luận cặp đôi, nhận xét cách
viết.


+Tên người, tên địa lý được viết hoa những
chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.


+Tên riêng thường gồi 1, 2 hoặc 3 tiếng trở lên.
Mỗi tiếng được viết hoa chữ cai đầu của mỗi
tiếng.


+Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam, cần
viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành
tên đó.


-3 HS lần lượt đọc to trước lớp. Cả lớp theo
dõi, đọc thầm để thuộc ngay tại lớp.


-Làm phiếu.


-Dán phiếu lên bảng nhận xét.



<b>Tên người</b> <b>Tên địa lý</b>


Trần Hồng Minh Hà Nội


Nguyễn Hải Đăng Hồ Chí Minh


Phạm Như Hoa Mê Công


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

-Hỏi: +Tên người Việt Nam thường gồm những
thành phần nào? Khi viết ta cần chú ý điều gì?
-Chú ý nếu nhóm nào viết tên các dân tộc:
Ba-na, hay địa danh: Y-a-li, Ybi A-lê-ơ-na…GV có
thể nhận xét, HS viết đúng/ sai và nói sẽ học kĩ ở
tiết sau.


<i><b> d. Luyện tập:</b></i>
<i><b> Bài 1:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS nhận xét.


-Yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao phải viết hoa
tiếng đó cho cả lớp theo dõi.


-Nhận xét, dặn HS ghi nhớ cách viết hoa khi viết
địa chỉ.


Ví dụ:



*Nguyễn Lê Hồng, xóm 10, xã Đông Mỏ,
huyện Đồng Hỉ, tỉnh Thái Nguyên.


*Trần Hồng Minh, số nhà 119, đường Hồng
Quốc Việt, phường Nghĩa Đơ, quận Cầu Giấy,
thành phố Hà Nội.


<i><b> Bài 2:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS nhận xét.


-u cầu HS viết bảng nói rõ vì sao phải viết hoa
tiếng đó mà các từ khác lại khơng viết hoa?
<i><b> Bài 3:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu.


-Yêu cầu HS tự tìm trong nhómvà ghi vào phiếu
thành 2 cột a và b.


-Treo bản đồ hành chính địa phương. Gọi HS lên
đọc và tìm các quận, huyện, thi xã, các danh lam
thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh hoặc thành phố
mình đang ở.


-Nhận xét, tun dương nhóm có hiểu biết về địa
phương mình.



<i><b>3. Củng cố – dặn dị:</b></i>


-Nhận xét tiết học.


<i>-Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ, làm</i>
bài tập và chuẩn bị bản đồ địa lý Việt Nam.


+Tên người Việt Nam thường gồm: Họ tên đệm
(tên lót), tên riêng. Khi viết, ta cần phải chú ý
phải viết hoa các chữa cái đầu của mỗi tiếng là
bộ phận của tên người.


-1 HS đọc thành tiếng.


-3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp làm vào vở.
-Nhận xét bạn viết trên bảng.


-Tên người, tên địa lý Việt Nam phải viết hoa
chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
Các từ: số nhà (xóm), phường (xã), quận
(huyện), thành phố (tỉnh), khơng viết hoa vì là
danh từ chung.


-1 HS đọc thành tiếng.


-3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp làm vào vở.
-Nhận xét bạn viết trên bảng.


-(trả lời như bài 1).



-1 HS đọc thành tiếng.
-Làm việc trong nhóm.
-Tìm trên bản đồi.


<b>KỂ CHUYỆN</b>



<b>LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG</b>



<b>I. Mục tiêu: - Dựa vào lời kê của GV và các tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và tồn bộ câu chuyện</b>
theo lời kể của mình một cách hấp dẫn, biết phối hợp với cử chỉ, nét mặt, điệu bộ để câu chuyện thêm sinh
động.Biết nhận xét bạn kể theo cac tiêu chí đã nêu.


- Hiểu nội dung và ý nghĩa truyện: Những điều ước tốt đẹp mang lại niềm vui, hạnh phúc cho mọi người.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

 Giấy khổ to và bút dạ.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Gọi 3 HS lên bảng kể câu truyện về lòng tự
trọng mà em đã được nghe (được đọc).


-Gọi HS nhận xét lời kể của bạn.
-Nhận xét và cho điểm HS .


<i><b>2. Bài mới:</b></i>



<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


-Trong giờ học hôm nay các em sẽ nghe-kể câu
<i>chuyện Lời ước dưới trăng. Nhân vật trong</i>
truyện là ai? Người đó đã ước điều gì? Các em
cùng theo dõi.


<i><b> b.GV kể chuyện:</b></i>


-Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, đọc lời
dưới tranh và thử đoán xem câu chuyện kể về
ai. Nội dung truyện là gì?


-Muốn biết chi Ngàn cầu mong điều gì các em
chú ý nghe cơ kể.


-GV kể tồn truyện lần 1, kể rõ từng cho tiết.
Toàn truyện kể với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng,
gây tình cảm cho HS . Lời cơ bé trong truyện:
Tò mò, hồn nhiên. Lời chị Ngàn: hiền hậu, dịu
dàng.


-GV kể chuyện lần 2: vừa kể, vừavào từng
tranh minh hoạ kết hợp với phần lời dưới mỗi
bức tranh.


<i><b> c. Hướng dẫn kể chuyện:</b></i>


<i><b> * Kể trong nhóm:</b></i>



-GV chia nhóm 4 HS , mỗi nhóm kể về nội
dung một bức tranh, sau đó kể tồn truyện.
-GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.GV có
thể gợi ý cho HS kể dựa theo nội dung ghi trên
bảng.


-HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


-Câu truyện kể về một cô gái tên là Ngàn bị
mù. Cơ cùng các bạn cầu ước một điều gì đó
rất thiêng liêng và cao đẹp.


-Kể trong nhóm. Đảm bảo HS nào cũng được
tham gia. Khi 1 HS kể, các em khác lắng nghe,
nhận xét, góp ý cho bạn.


<i>Tranh 1: Q tác giả có phong tục gì?</i>
<i>+Những lời nguyện ước đó có gì lạ?</i>


<i>Tranh 2: +Tác giả chứng kiến tục lệ thiêng liêng</i>
<i>này cùng với ai?</i>


<i>+Đặc điểm về hình dáng nào của chị Ngàn</i>
<i>khiến tác giả nhớ nhất?</i>


<i>+Tác giả có suy nghĩ như thế nào về chị Ngàn?</i>
<i>+Hình ảnh ánh trăng đêm rằm có gì đẹp?</i>


<i>Tranh 3: +Khơng khí ở hồ Hàm Nguyệt đêm rằm</i>
<i>như thế nào?</i>



<i>+Chi Ngàn đã làm gì trước khi nói điều ước?</i>
<i>+Chi Ngàn đã khẩn cầu điều gì?</i>


<i>+Thái độ của tác giả như thế nào khi nghe chị</i>
<i>khẩn cầu?</i>


<i>Tranh 4: +Chị Ngàn đã nói gì với tác giả?</i>
<i>+Tại sao tác giả lại nói: Chị Ngàn ơi, em đạ</i>
<i>hiểu rồi?</i>


<i><b> * Kể trước lớp:</b></i>


-Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
-Gọi HS nhận xét bạn kể.


-Nhận xét cho điểm từng HS .
-Tổ chức cho HS thi kể toàn truyện.
-Gọi HS nhận xét.


-Nhận xét và cho điểm HS .


-4 HS tiếp nối nhau kể với nội dung từng bức
tranh (3 lượt HS thi kể)


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<i><b> * Tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện:</b></i>
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


-Phát giấy và bút dạ. Yêu cầu HS thảo luận trong
nhóm và trả lời câu hỏi.



-Gọi 1 nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét,
bổ sung hoặc nêu ý kiến của nhóm mình.


-Nhận xét tuyên dương các nhóm có ý tưởng
hay.


-Bình chọn nhóm có kết cục hay nhất và bạn kể
chuyện hấp dẫn nhất.


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


-Hỏi :


+Qua câu truyện, em hiểu điều gì?


+Trong cuộc sống, chúng ta nên có lịng nhân ái
bao la, biết thơng cảm và sẻ chia những đau khổ
của người khác. Những việc làm cao đẹp của cô
sẽ mang lại niềm vui, hạnh phúc cho chính
chúng ta và cho mọi người.


-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân
nghe và tìm những câu truyện kể về những ước
mơ cao đẹp hoặc những ước mơ viễn vơng, phi
lí.


-2 HS đọc thành tiếng.


-Hoạt động trong nhóm.


+Cơ gái mù trong truyện cầu nguyện cho bác
hàng xóm bên nhà được khỏi bệnh.


+Hành động của cơ gái cho thấy cơ gái là người
nhân hậu, sống vì người khác, cơ có tấm lịng
nhân ái, bao la.


+Mấy năm sau, cơ bé ngày xưa trịn 5 tuổi. Đúng
đêm rằm ấy, cô đã ước cho đôi mắt chi Ngàn
sáng lại. Điều ước thiêng liêng ấy đã trở thành
hiện thực. Năm sau, chị được các bác sĩ phẩu
thuật và đôi mắt đã sáng trở lại. Chị có một gia
đình hạnh phúc với người chồng và 2 đứa con
ngoan.


+Có lẽ trời phật rũ lòng thương, cảm động trước
tấm lòng vàng của chị nên đã khẩn cầu cho chị
sáng mắt như bao người. Năm sau, mắt chị sáng
trở lại nhờ phẩu thuật. Cuộc sống của chị hiện
nay thật hạnh phúc và êm ấm. Mái nhà của chị
lúc nào cũng đầy ấp tiếng cười của trẻ thơ.


-HS trả lời.


<b>MĨ THUẬT </b>



<i> Thứ năm ngày tháng năm 200</i>



<b>BÀI 14</b>

<b> </b>

<b>QUAY SAU, ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, </b>


<b> ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

-Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu
cầu quay sau đúng hướng, không lệch hàng, đi đều đến chỗ vịng và chuyển hướngkhơng xơ lệch hàng, biết
cách đổi chân khi đi đều sai nhịp


-Trò chơi: “Ném trúng đích” u cầu tập trung chú ý, bình tĩnh, khéo léo, ném chính xác vào đích.
II. Đặc điểm – phương tiện :


<i><b>Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. </b></i>
<i><b>Phương tiện : Chuẩn bị 1 cịi, 4-6 quả bóng và vật làm đích, kẻ sân chơi.</b></i>


III. Nội dung và phương pháp lên lớp:


<i><b>Nội dung</b></i> <i><b>Định</b></i>


<i><b>lượng</b></i>


<i><b>Phương pháp tổ chức</b></i>


<i>1. Phần mở đầu:</i>


-Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh.


-GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu
cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập
luyện.


-Khởi động: Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ


chân, cổ tay, đầu gối, hơng, vai. Chạy nhẹ nhàng
trên địa hình tự nhiên ở sân trường 100 - 200m
rồi đi thường theo vòng trịn hít thở sâu.




-Trị chơi : “Tìm người chỉ huy”.


<i>2. Phần cơ bản:</i>


<i><b> a) Đội hình đội ngũ </b></i>


-Ơn quay sau, đi đều vịng phải, vịng trái, đổi
chân khi đi đều sai nhịp.


* GV điều khiển lớp tập.


* Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển,
GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ .


* Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi
đua trình diễn. GV quan sát, nhận xét, đánh giá,
sửa chữa sai sót, biểu dương các tổ thi đua tập
tốt.


6 –10 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút



18 – 22
phút
12 – 14
phút


1 – 2 phút
4 – 6 phút


2 – 3 phút


-Lớp trưởng tập hợp lớp báo
cáo.








GV
-Đội hình trò chơi.


-HS đứng theo đội hình 4
hàng ngang.








GV








GV


-Học sinh 4 tổ chia thành 4
nhóm ở vị trí khác nhau để
luyện tập.


GV




</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

* GV điều khiển tập lại cho cả lớp để củng cố .


<i><b> b) Trị chơi : “Ném trúng đích”</b></i>


-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
<i><b> -Nêu tên trị chơi. </b></i>


-GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi.
-GV tồ cho một tổ chơi thử .


-Tổ chức cho HS thi đua chơi.


-GV quan sát, nhận xét, biểu dương thi đua giữa
các tổ .



<i>3. Phần kết thúc </i>


-HS làm động tác thả lỏng.


-Đứng tại chỗ hát và vỗ tay theo nhịp.
-GV cùng học sinh hệ thống bài học.


-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao
bài tập về nhà: Ôn các động tác đội hình đội ngũ
tập hơm nay để lần sau kiểm tra.


-GV hô giải tán.


2 – 3 phút


8 –10 phút


1 – 2 lần
2 – 3 lần


4 – 6 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút







GV


 

GV 


 
 
 


-HS chuyển thành đội hình
hàng ngang.








GV


-Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.








GV
-HS hô “khỏe”.
<b>Tiết : 34</b>

BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ SỐ



I.Mục tiêu: -Giúp HS: -Nhận biết được biểu thức có chứa ba chữ , giá trị của biểu thức có chứa ba chữ.
-Biết cách tính giá trị của biểu thức theo giá trị cụ thể của chữ.


II. Đồ dùng dạy học:


-Đề bài tốn ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc trên băng giấy.
-GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).


III.Hoạt động trên lớp:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i>1.Ổn định:</i>
<i>2.KTBC: </i>


-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 33, đồng thời
kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


<i>3.Bài mới : </i>
<i> a.Giới thiệu bài:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

-Trong giờ học tốn hơm nay các em sẽ được làm
quen với biểu thức có chứa ba chữ và thực hiện tính
giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ.


<i> b.Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ :</i>



*Biểu thức có chứa ba chữ


-GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ.


-GV hỏi: Muốn biết cả ba bạn câu được bao nhiêu
con cá ta làm thế nào ?


-GV treo bảng số và hỏi: Nếu An câu được 2 con
cá, Bình câu được 3 con cá, Cường câu được 4 con
cá thì cả ba bạn câu được bao nhiêu con
cá ?


<i> -GV nghe HS trả lời và viết 2 vào cột Số cá của</i>


<i>An, viết 3 vào cột Số cá của Bình, viết 4 vào cột</i>
<i>Số cá của Cường, viết 2 + 3 + 4 vào cột Số cá của</i>
<i>cả ba người.</i>


-GV làm tương tự với các trường hợp khác.


-GV nêu vấn đề: Nếu An câu đưự«c a con cá,
Bình câu được b con cá, Cường câu được c con cá
thì cả ba người câu được bao nhiêu con cá ?


-GV giới thiệu: a + b + c được gọi là biểu thức có
chứa ba chữ.


-GV có thể yêu cầu HS nhận xét để thấy biểu thức
có chứa ba chữ gồm ln có dấu tính và ba chữ
(ngồi ra cịn có thể có hoặc khơng có phần số).


* Giá trị của biểu thức chứa ba chữ


-GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 2, b = 3 và
c = 4 thì a + b + c bằng bao nhiêu ?


-GV nêu: Khi đó ta nói 9 là một giá trị của biểu
thức a + b + c.


-GV làm tương tự với các trường hợp còn lại.
-GV hỏi: Khi biết giá trị cụ thể của a, b, c, muốn
tính giá trị của biểu thức a + b + c ta làm như thế
nào ?


-Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số ta tính
được gì ?


<i> c.Luyện tập, thực hành :</i>


<i><b> Bài 1</b></i>


-GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


-GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong bài, sau đó
làm bài.


-GV hỏi lại HS: Nếu a = 5, b = 7, c = 10 thì giá trị
của biểu thức a + b + c là bao nhiêu ?


-Nếu a = 12, b = 15, c = 9 thì giá trị của biểu thức
a + b + c là bao nhiêu ?



-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 2</b></i>


-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
-GV: Mọi số nhân với 0 đều bằng gì ?


-GV hỏi: Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số


-HS nghe GV giới thiệu bài.


-HS đọc.


-Ta thực hiện phép tính cộng số con cá của ba bạn
với nhau.


-Cả ba bạn câu được 2 + 3 + 4 con cá.


-HS nêu tổng số cá của cả ba người trong mỗi
trường hợp để có bảng số nội dung như sau:


-Cả ba người câu được a + b + c con cá.


-HS: Nếu a = 2, b = 3 và c = 4
thì a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9.


-HS tìm giá trị của biểu thức a + b + c trong từng
trường hợp.


-Ta thay các chữ a, b, c bằng số rồi thực hiện tính


giá trị của biểu thức.


-Ta tính được một giá trị của biểu thức a + b + c.


-Tính giá trị của biểu thức.
-Biểu thức a + b + c.
-HS làm VBT.


-Nếu a = 5, b = 7 và c = 10 thì giá trị của biểu thức
a + b + c là 22.


-Nếu a = 12, b = 15, c = 9 thì giá trị của biểu thức
a + b + c là 36.


-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.


-Đều bằng 0.


Số cá của An Số cá của Bình Số cá của Cường Số cá của cả ba người


2 3 4 2 + 3 + 4


5 1 0 5 + 1 + 0


1 0 2 1 + 0 + 2


… … … …


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

chúng ta tính được gì ?


<i><b> Bài 3</b></i>


-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.


<i><b> Bài 4</b></i>


-GV yêu cầu HS đọc phần a.


-GV: Muốn tính chu vi của một hình tam giác ta
làm thế nào ?


-Vậy nếu các cạnh của tam giác là a, b, c thì chu
vi của tam giác là gì ?


-GV yêu cầu HS tự làm tiếp phần b.


-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn, sau đó
cho điểm HS.


<i>4.Củng cố- Dặn dị:</i>


<i> -GV tổng kết giờ học.</i>


- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.


-Tính được một giá trị của biểu thức a x b x c.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một ý, HS cả
lớp làm bài vào VBT.



-HS đọc.


-Ta lấy ba cạnh của tam giác cộng với nhau.
-Là a + b + c.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.


a) P = 5 + 4 + 3 = 12 (cm)
b) P = 10 + 10 + 5 = 25 (cm)
c) P = 6 + 6 + 6 = 18 (dm)


-HS cả lớp.


<b>TẬP ĐỌC</b>



<b>Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI</b>


<i><b>I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng:</b></i>


 Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
-PB: vương quốc, Tin-tin, sáng chế, trường sinh…


-PN: vương quốc, trường sinh, toả sáng,…


 Đọc trơi chảy được tồn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn
giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.


 Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với từng đoạn, phân vai.


<i><b>2. Đọc hiểu:</b></i>



 Hiểu các từ ngữ khó trong bài:sáng chế, thuốc trường sinh,….


 Hiểu nội dung bài: Ứơc mơ của các bạn nhỏ về một của sống đầy đủ và hạnh phúc, ở đó trẻ em là
một nhà phát minh giàu trí sáng tạo, góp sức mình phục vụ cuộc sống.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


 Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 70,71 SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 Bảng lớp ghi sẵn các câu , đoạn cần luyện đọc.


 <i>Kịch bản Con chim xanh của Mát-téc-lích (nếu có).</i>
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1. KTBC:</b></i>


<i>-Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài Trung thu</i>


<i>độc lập và trả lời câu hỏi về nội dung bài.</i>


-Gọi HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: Em mơ
ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế
nào?


-Nhận xét và cho điểm HS .


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>



-Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ
cảnh gì?


-4 HS lên bảng và thực hiện theo yêu cầu.


-Bức tranh thứ nhất vẽ các bạn nhỏ đang ở
trong nhà máy với những cỗ máy kì lạ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<i>-Đưa kịch bản Con chim xanh (nếu có) và giới</i>
<i>thiệu : Vở kịch Con chim xanh của tác giả </i>
Mát-téc-lích một nhà văn nổi tiếng đã từng đoạt giải
Nơ-ben. Hơm nay lớp mình sẽ tìm hiểu một
đoạn trích trong tác phẩm nổi tiếng này.


-Yêu cầu HS đọc thầm 4 dòng mở đầu vở kịch
và trả lời câu hỏi: Nội dung của vở kịch là gì?


-Câu truyện tiếp diễn như thế nào? Các em
cùng đọc và tìm hiểu.


<i><b> b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b></i>
<i><b>  Màn 1:</b></i>


-GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc.


*Toàn bài đọc với giọng hồn nhiên, thể hiện
tâm trạng hào hứng của Tin-tin và Mi-tin. Lời
của các em bé tự tin, tự hào. Thay đổi giọng
của từng nhân vật.



*Nhấn giọng ở các từ ngữ: sáng chế, hạnh
phúc, ăn ngon, ồn ào….


*Chú ý đoạn văn:


<i>Tin-tin// -Cậu đang làm gì với đơi cánh xanh</i>
<i>ấy?</i>


<i>Em bé thứ nhất// -Mình sẽ dùng nó vào việc</i>
<i>sáng chế trên trái đất.</i>


<i>Tin-tin// -Cậu sáng chế cái gì?</i>


<i>Em bé thứ nhất//- Khi nào ra đời, nình sẽ chế</i>
<i>ra một vật làm cho con ngừơi hạnh phúc.</i>
<i>Mi-tin// -Vật đó ăn ngon chức?// Nó có ồn ào</i>
<i>khơng?</i>


-Gọi HS tiếp nối nhau đọc tồn bài (3 lượt).
GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS
nếu có.


-Gọi HS đọc phần chú giải.
-Gọi HS đọc tồn màn 1.


<i><b> * Tìm hiểu màn 1:</b></i>


-Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ và giới
thiệu từng nhân vật có mặt trong màn 1.



-Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời
câu hỏi:


+Cân chuyện diễn ra ở đâu?


+Tin –tin và Mi-tin đến đâu và gặp những ai?
+Vì sao nơi đó có tên là Vương Quốc tương
lai?


-Lắng nghe.


-Đọc thầm.


-Nội dung của vở kịch kể về 2 bạn nhỏ Tin-tin
và Mi-tin đã được bà tiên giúp đỡ, vượt qua
nhiều thứ thách, đến nhiều nơi để tìm con chim
xanh về chữa bệnh cho một người bạn hàng
xóm.


-HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự


+Đoạn 1: Lời thoại của Tin-tin với em bé thứ
nhất.


+Đoạn 2: Lời thoại của Tin-tin và Mi-ti với em
bé thứ nhất và em bé tứ hai.


+Đoạn 3: Lời thoại của em bé thứ ba, em bé
thứ tư, em bé thứ năm.



-3 HS đọc toàn màn 1.


-Tin-tin là bé trai, Mi-tin là bé gái, 5 em bé với
cách nhận diện: em mang chiếc máy có đơi
cánh xanh, em có ba mươi vị thuốc trường
sinh, em mang trên tay thứ ánh sáng kì lạ, em
có chiếc máy biết bay như chim, em có chiếc
máy biết dị tìm vật báu trên mặt trăng.


-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc, trao đổi và trả
lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

+Các bạn nhỏ trong cơng xưởng xanh sáng chế
ra những gì?


<i>+Theo em Sáng chế có nghĩa là gì?</i>


+Các phát minh ấy thể hiện những ước mơ gì
của con người?


+Màn 1 nói lên điều gì?
-Ghi ý chính màn 1.


<i><b> * Đọc diễn cảm:</b></i>


-Tổ chức cho HS đọc phân vai (nhiều lượt HS
đọc)


-Nhận xét, cho điểm, động viên HS .


-Tìm ra nhóm đọc hay nhất.


<i><b>  Màn 2: Trong khu vườn kì diệu.</b></i>


<i><b> * Luyện đọc:</b></i>


-GV đọc mẫu. Chú ý đọc phân biệt lời của các
nhân vật khác nhau trong màn kịch. Lời của
Tin-tin và Mi-tin: trầm trồ, thán phục. Lời các
em bé: tự tin, tự hào. Nhấn giọng ở những từ
<i>ngữ: đẹp quá, như thế này, chưa bao giờ, như</i>


<i>thế.</i>


<i><b> * Tìm hiểu bài:</b></i>


-Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và chỉ rõ
từng nhân vật và những quả to, lạ trong tranh.
-Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, thảo
luận cặp đôi để trả lời câu hỏi:


+câu chuyện diễn ra ở đâu?


+Những trái cây mà Tin-tin và Mi-tin đã thấy
trong khu vườn kì diệu có gì khác thường?


+Em thích gì ở Vướng quốc Tương Lai ? Vì
sao?


đời , các bạn chưa sống ở thế giới hiện tại của


chúng ta.


+Vì những bạn nhỏ chưa ra đời, nên bạn nào
cũng mơ ước làm được những điều kì lạ cho
cuộc sống.


+Các bạn sáng chế ra:


 Vật làm cho con người hạnh phúc.
 Ba mươi vị thuốc trường sinh.
 Một loại ánh sáng kì lạ.
 Một máy biết bay như chim.


 Một cái máy biết dị tìm những kho báu
cịn giấu kín trên mặt trăng.


+Là tự mình phát minh ra một cái mới mà mọi
người chưa biết đến bao giờ.


+Các phát minh ấy thể hiện ước mơ của con
người: được sống hạnh phúc sống lâu, sống
trong môi trường tràn đầy ánh sáng và chinh
phục được mặt trăng.


-Màn 1 nói đến những phát minh của các bạn
thể hiện ước mơ của con người.


-2 HS nhắc lại.


-8 HS đọc theo các vai: Tin-tin, Mi-tin, 5 em


bé, người dẫn truyện (đọc tên các nhân vật).


-Quan sát và 1 HS giới thiệu.


-Đọc thầm, thảo luận, trả lời câu hỏi.


-Câu chuyện diễn ra trong một khu vườn kì
diệu.


+Những trái cây đó to và rất lạ:


*Chùm nho quả to đến nổi Tin-tin tưởng đó là
một chùm quả lê.


* Quả táo to đến nổi Tin-tin tưởng đó là một
quả dưa đỏ.


*Những quả dưa to đến nổi Tin-tin tưởng đó là
những quả bí đỏ.


-HS trả lời theo ý mình:


*Em thích những lọ thuốc trường sinh vì nó
làm cho con người sống lâu hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

-Màn 2 cho em biết điều gì?
-Ghi ý chính màn 2.


-Nội dung của cả 2 đoạn kịch này là gì?
-Ghi nội dung cả bài.



-Các bạn nhỏ ở vương quốc Tương Lai cũng
giống như ở chúng ta đầu mơ ước có một cuốc
sống đầy đủ và hạnh phúc. Ngày nay, con
người đã chinh phục được vũ trụ, lên tới mặt
trăng, đã nghiên cứu, lai tạo để tạo ra những
loại hoa trái to hơn, thơm ngon hơn trước. Các
em thiếu nhi ngày nay càng dành được những
thứ hạng cao trong các cuộc thi học sinh giỏi,
sáng tạo phần mềm máy tính… Điều đó có
nghĩa là mọi mơ ước đều có thể thực hiện được
khi chúng ta có quYết tâm và lòng hăng say
lao động.


<i><b> * Thi đọc diễn cảm:</b></i>


-GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm như màn
1.


<i><b>3.Củng cố – dặn dị:</b></i>


-Gọi những HS đã thụơc lời thoại tham gia trị
chơi, đóng vai các nhân vật trong đoạn chính.
-Nhận xét, tun dương từng em.


-Hỏi: +Vở kịch nói lên điều gì?
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà học thuộc lời thoại trong bài



*Em thích mọi thứ ở đây vì cái gì cũng lạ mà
cuộc sống hiện nay chúng ta chưa có.


*Em thích chiếc máy dị tìm kho báu vì có nó
chúng ta sẽ làm giàu hơn cho đất nước.


-Màn 2 giới thiệu những trái cây kì lạ của
Vương quốc Tương Lai.


-Đoạn trích nói lên những mong muốn tốt đẹp
của các bạn nhỏ ở Vương quốc Tương Lai.
-2 HS nhắc lại.


<b>BÀI 14 KHOA HỌC PHÒNG MỘT SỐ BỆNH</b>

<b> LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HOÁ</b>


I/ Mục tiêu: - Giúp HS:


-Nêu được tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và tác hại của các bệnh này.
-Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hố.


-Có ý thức giữ gìn vệ sinh phịng bệnh lây qua đường tiêu hố và vận động mọi người cùng thực hiện.
II/ Đồ dùng dạy- học:


-Các hình minh hoạ trong SGK trang 30, 31 (phóng to nếu có điều kiện).
-Chuẩn bị 5 tờ giấy A3.


-HS chuẩn bị bút màu.
III/ Hoạt động dạy- học:


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>



<i>1.Ổn định lớp:</i>


<i>2.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu 3 HS lên bảng trả lời:</i>


1) Em hãy nêu nguyên nhân và tác hại của béo phì
?


2) Em hãy nêu các cách để phịng tránh béo
phì ?


3) Em đã làm gì để phịng tránh béo phì ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i>3.Dạy bài mới:</i>


<i> * Giới thiệu bài: </i>
-GV hỏi:


+Em hãy kể tên các bệnh lây qua đường tiêu


-3 HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

hoá ?


-GV giới thiệu: Tiêu chảy, tả, lị, thương hàn là
một số bệnh lây qua đường tiêu hố thường gặp.
Những bệnh này có ngun nhân từ đâu và cách
phịng bệnh như thế nào ? Bài học hơm nay sẽ giúp
các em trả lời câu hỏi đó.



* Hoạt động 1: Tác hại của các bệnh lây qua
đường tiêu hoá.


t Mục tiêu: Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu
hoá và nhận thức được mối nguy hiểm của các
bệnh này.


t Cách tiến hành:


-GV tiến hành hoạt động cặp đôi theo định hướng.
-2 HS ngồi cùng bàn hỏi nhau về cảm giác khi bị
đau bụng, tiêu chảy, tả, lị, … và tác hại của một số
bệnh đó.


-Giúp đỡ các cặp HS yếu. Đảm bảo HS nào cũng
được hỏi đáp về bệnh.


-Gọi 3 cặp HS thảo luận trước lớp về các bệnh:
tiêu chảy, tả, lị.


-GV nhận xét, tun dương các đơi có hiểu biết về
các bệnh lây qua đường tiêu hoá.


-Hỏi:


1) Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm
như thế nào ?


2) Khi mắc các bệnh lây qua đường tiêu hố cần


phải làm gì ?


* GV kết luận: Các bệnh lây qua đường tiêu hố
rất nguy hiểm điều có thể gây ra chết người nếu
không được chữa trị kịp thời và đúng cách. Mầm
bệnh chứa nhiều trong phân, chất nôn và đồ dùng
cá nhân của người bệnh, nên rất dễ lây lan thành
dịch làm thiệt hại người và của. Vì vậy khi mắc các
bệnh lây qua đường tiêu hoá cần điều trị kịp thời và
phòng bệnh cho mọi người xung quanh.


* Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách đề phịng
các bệnh lây qua đường tiêu hố.


t Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách đề
phịng một số bệnh lây qua đường tiêu hố.


t Cách tiến hành:


-GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng.
-Yêu cầu HS quan sát hình ảnh minh hoạ trong
SGK trang 30, 31 thảo luận và trả lời các câu hỏi
sau;


1) Các bạn trong hình ảnh đang làm gì ? Làm như
vậy có tác dụng, tác hại gì ?


2) Nguyên nhân nào gây ra các bệnh lây qua
đường tiêu hoá ?



3) Các bạn nhỏ trong hình đã làm gì để phịng các
bệnh lây qua đường tiêu hoá ?


4) Chúng ta cần phải làm gì để phịng các bệnh lây
qua đường tiêu hố ?


-Thảo luận cặp đơi.


-HS trả lời:


1) Các bệnh lây qua đường tiêu hoá làm cho cơ thể
mệt mỏi, có thể gây chết người và lây lan sang cộng
đồng.


2) Khi mắc các bệnh lây qua đường tiêu hoá cần đi
khám bác sĩ và điều trị ngay. Đặc biệt nếu là bệnh
lây lan phải báo ngay cho cơ quan y tế.


-HS lắng nghe, ghi nhớ.


-HS tiến hành thảo luận nhóm.
-HS trình bày.


+Hình 1, 2 các bạn uống nước lả, ăn quà vặt ở vỉa
hè rất dễ mắc các bệnh lây qua đường tiêu hố.
+Hình 3- Uống nước sạch đun sôi, hình 4- Rửa
chân tay sạch sẽ, hình 5- Đổ bỏ thức ăn ơi thiu,
hình 6- Chơn lắp kĩ rác thải giúp chúng ta không bị
mắc các bệnh đường tiêu hố.



2) Ăn uống khơng hợp vệ sinh, môi trường xung
quanh bẩn, uống nước không đun sôi, tay chân bẩn,


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

-GV nhận xét, tổng hợp ý kiến của các nhóm HS.
-Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết trước lớp.
-Hỏi: Tại sao chúng ta phải diệt ruồi ?


* Kết luận: Nguyên nhân gây ra các bệnh lây qua
đường tiêu hoá là do vệ sinh ăn uống kém, vệ sinh
môi trường kém. Do vậy chúng ta cần giữ vệ sinh
trong ăn uống, giữ vệ sinh cá nhân và môi trường
tốt để phịng bệnh lây qua đường tiêu hố.


* Hoạt động 3 : Người hoạ sĩ tí hon.


t Mục tiêu: Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh
và vận động mọi người cùng thực hiện.


t Cách tiến hành:


-GV cho các nhóm vẻ tranh với nội dung: Tuyên
truyền cách đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hố
theo định hướng.


-Chia nhóm HS.


-Cho HS chọn 1 trong 3 nội dung: Giữ vệ sinh ăn
uống, giữ vệ sinh cá nhân, giữ vệ sinh môi trường
để vẽ nhằm tuyên truyền cho mọi người có ý thức


đề phịng bệnh lây qua đường tiêu hố.


-GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn để đảm bảo
mỗi thành viên trong nhóm điều được tham gia.
-Gọi các nhóm lên trình bày sản phẩm, và các
nhóm khác có thể bổ sung.


-GV nhận xét tuyên dương các nhóm có ý tưởng,
nội dung hay và vẽ đẹp, trình bày lưu lốt.


<i> 3.Củng cố- dặn dò:</i>


-GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS
tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở HS còn
chưa chú ý.


-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết trang
31 / SGK.


-Dặn HS có ý thức giữ gìn vệ sinh đề phịng các
bệnh lây qua đường tiêu hố và tun truyền mọi
người cùng thực hiện.


4) Chúng ta cần thực hiện ăn uống sạch, hợp vệ
sinh, rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi
đi đại tiện, giữ vệ sinh môi trường xung quanh.
-HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.


-HS đọc.



-Vì ruồi là con vật trung gian truyền các bệnh lây
qua đường tiêu hoá. Chúng thường đậu ở chỗ bẩn
rồi lại đậu vào thức ăn.


-HS lắng nghe.


-Tiến hành hoạt động theo nhóm.


-Chọn nội dung và vẽ tranh.


-Mỗi nhóm cử 1 HS cầm tranh, 1 HS trình bày ý
tưởng của nhóm mình.


<b>TẬP LÀMVĂN</b>



<b>LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


 Dựa trên những thông tin về nội dung của đoạn văn, xây dựng hoàn chỉnh các nội dung của
bài văn của một câu chuyện.


 Sử dụng tiếng Việt hay, lời văn sáng tạo, sinh động.
 Biết nhận xét, đánh giá bài văn của mình.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


 <i>Tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu của tiết trước.</i>
 <i>Tranh minh hoạ truyện Vào nghề trang 73, SGK.</i>


 Phiếu ghi sẵn nội dung từng đoạn, có phần … để HS viết, mỗi phiếu ghi một đoạn.


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

-Gọi 3 HS lê bảng mỗi HS kể 3 bức trang
<i>truyện Ba lưỡi rìu.</i>


-Gọi 1 HS kể toàn truyện .
-Nhận xét và cho điểm HS .


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


-Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh
gì?


-Mọi cơng việc đều bắt đầu từ việc nhỏ nhất,
mọi thiên tài đều bắt đầu từ trẻ em. Cơ bé
Vi-li-a đã làm gì để đạt được ước mơ củVi-li-a mình?
Hơm nay, các em dựa vào cốt truyện để viết
những đoạn văn kể chuyện.


<i><b> b. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>


<i><b> Bài 1:</b></i>


-Gọi HS đọc cốt truyện.


-Yêu cầu HS đọc thầm và nêu sự việc chính
của từng đoạn. Mỗi đoạn là một làn xuống
dòng.GV ghi nhanh lên bảng.



-Gọi HS đọc lại các sự việc chính.
<i><b> Bài 2:</b></i>


-Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn chưa hoàn chỉnh
của chuyện.


-Phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm..Yêu cầu
HS trao đổi hoàn chỉnh đoạn văn.


Chú ý nhắc HS phải đọc kĩ cốt truyện, phần mở
đầu hoặc diễn biến hoặc kết thúc của từng đoạn
để viết nội dung cho hợp lý.


-Gọi 4 nhóm dán phiếu lên bảng, đại diện
nhóm đọc đoạn văn hoàn thành. Các nhóm
khác nhận xét bổ sung.


-Chỉnh sửa lỗi dùng từ, lỗi về câu cho từng
nhóm.


-Yêu cầu các nhóm đọc các đoạn văn đã hồn
chỉnh


-HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.


-Bức tranh vẽ cảnh 1 em bé đang dọn vệ sinh
chuồng ngựa đang chuyện trò, âu yếm chú
ngựa trước sự chứng kiến của ông giám đốc
rạp xiếc.



-Lắng nghe.


-3 HS đọc thành tiếng.


-Đọc thầm, thảo luận cặp đôi, tiếp nối nhau trả
lời câu hỏi.


<i>+Đoạn 1: Va-li-a ước mơ trở thành diễn viên</i>


<i>xiếc biểu diễn tiết mục phi ngựa đánh đàn.</i>


<i>+Đoạn 2: Va-li-a xin học nghề ở rạp xiếc và</i>


<i>được giao việc quét dọn chuồng ngựa.</i>


<i>+Đoạn 3: Va-li-a đã giữ chuồng ngựa sạch sẽ</i>


<i>và làm quen với chú ngựa diễn.</i>


<i>+Đoạn 4: Va-li-a đã trở thành 1 diễn viên giỏi</i>


<i>như em hằng mong ước.</i>


- 1 HS đọc thành tiếng.


-4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
-Hoạt động trong nhóm.


-Dán phiếu, nhận xét, bổ sung phiếu của các


nhóm.


-Theo dõi, sửa chữa.
-4 HS tiếp nối nhau đọc.
<i><b>VD: Đoạn 1:</b></i>


-Mở đầu
-Diễn biến


-Kết thúc


Nô-en nay ấy, cô bé Va-li-a 11 tuổi được bố mẹ đưa đi xem xiếc.


Chương trình xiếc hơm ấy tiếc mục nào cũng hay, nhưng Va-li-a thích nhất
tiệt mục cơ gái xinh đẹp vừa phi ngựa vừa đánh đàn. Cô gái phi ngựa thật dũng
cảm.


Cô không nắm cương ngựa mà một tay ôm cây đàn măng-đo-lin, tay kia gãy
lên những âm thanh rộn rã. Tiếng đàn của cô mới hấp dẫn lịng người làm sao.
Va-li-a vơ cùng ngưỡng mộ cơ gái tài ba đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<i><b>Đoạn 2:</b></i>


-Mở đầu
-Diễn biến


-Kết thúc


<i><b>Đoạn 3:</b></i>



-Mở đầu
-Diễn biến
-Kết thúc


<i><b>Đoạn 4:</b></i>


-Mở đầu
-Diễn biến


-Kết thúc


Rồi một hôm, rạp xiếc thông báo tuyển diễn viên. Va-li-a xin bố mẹ cho ghi
tên học nghề.


Sáng hôm ấy, em bé đến gặp bác giám đốc rạp xiếc. Bác dẫn em đến chuồng
ngựa. Ở đó có một chú ngựa bạch tuyệt đẹp, bác chỉ con ngựa và bảo: “Công
việc của cháu bây giờ là chăm sóc chú ngựa bạch này, cho ngựa ăn uống và
quét dọn chuồng ngựa thật sạch sẽ”. Va-li-a rất ngạc nhiên vì diễn viên xiếc mà
phải đi quét chuồng ngựa. Nhưng em vẫn cầm lấy chổi.


Bác giám độc gật đầu cười bảo em; “Công việc của diễn viên phi ngựa, đánh
đàn bắt đầu như thế đấy cháu ạ. Cái tháp cao nào cũng phải bắt đầu xây từ mặt
đất lên”.


Thế là từ hôm đó ngày ngày Va-li-a đến làm việc trong chuồng ngựa.


Những ngày đầu, Va-li-a rất bỡ ngỡ. Có lúc em nản chí, nhưng cứ nhớ đến
hình ảnh cơ diễn viên phi ngựa, em lại thấy phấn chấn lên.


Cuối cùng, em quen việc và trở nên thân thiết với chú ngựa, bạn diễn tương


lai của em.


Thế rồi, cũng đến ngày Va-li-a cũng trở thành một diễn viên thực thụ.


Cử mỗi lần Va-li-a bước ra sàn diễn, những tràng vỗ tay nồng nhiệt lại vang
lên. Chỉ trong nháy mắt, cô đã đứng trên lưng ngựa, tay ôm cây đàn vĩ cầm.
Rồi tiếng đàn cất lên vẻ thán phục hiện rõ trên gương mặt từng khán giả.
Va-li-a kết thúc tiết mục của mình với gương mặt rạng ngời hạnh phúc. Thế là
ước mơ thuở nhỏ của Va-li-a đã trở thành sự thật.


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


-Nhận xét tiết học.


<i>-Dặn HS về nhà viết lại 4 đoạn văn theo cốt truyện Vào nghề và chuẩn bị bài sau.</i>


<i> </i>

<i>Thứ sáu ngày tháng năm 2000</i>


<b>Tiết : 35</b>

TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG


I.Mục tiêu: Giúp HS: -Nhận biết được tính chất kết hợp của phép cộng.


-Sử dụng tính chất giao hốn và kết hợp cảu phép cộng để tính nhanh giá trị của biểu thức.
II. Đồ dùng dạy học:


-Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng có nội dung như sau:


a b c (a + b) + c a + (b + c)


5 4 6



35 15 20


28 49 51


III.Hoạt động trên lớp:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 34, đồng thời
kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


<i>3.Bài mới : </i>
<i> a.Giới thiệu bài:</i>


-GV: Chúng ta đã học được tính chất nào của
phép cộng, hãy phát biểu quy tắc về tính chất này ?
-Bài học hôm nay sẽ giới thiệu với các em một
tính chất khác của phép cộng, đó là tính chất kết
<i>hợp của phép cộng. </i>


<i> b.Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng :</i>


-GV treo bảng số như đã nêu ở phần đồ dùng dạy
– học.


-GV yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức
(a + b) +c và a + (b + c) trong từng trường hợp để


điền vào bảng.


-GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c
với giá trị của biểu thức a + (b + c) khi
a = 5, b = 4, c = 6 ?


-GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c
với giá trị cảu biểu thức a + (b + c) khi a = 35, b =
15 và c = 20 ?


-GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c
với giá trị cảu biểu thức a + (b + c) khi
a = 28, b = 49 và c = 51 ?


-Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của biểu
thức (a + b) + c luôn như thế nào so với giá trị cảu
biểu thức a + (b + c) ?


-Vậy ta có thể viết (GV ghi bảng):
(a + b) + c = a + (b + c)


-GV vừa ghi bảng vừa nêu:


* (a + b) được gọi là một tổng hai số hạng, biểu
thức (a + b) +c có dạng là một tổng hai số hạng
cộng với số thứ ba, số thứ ba ở đây là c.


* Xét biểu thức a + (b + c) thì ta thấy a là số thứ
nhất của tổng (a + b), còn (b + c) là tổng của số thứ
hai và số thứ ba trong biểu thức (a + b) +c.



* Vậy khi thực hiện cộng một tổng hai số với số
thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số
thứ hai và số thứ ba.


-GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận, đồng thời ghi
kết luận lên bảng.


<i> c.Luyện tập, thực hành :</i>


<i><b> Bài 1</b></i>


-GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV viết lên bảng biểu thức:


4367 + 199 + 501


GV yêu cầu HS thực hiện.


-GV hỏi: Theo em, vì sao cách làm trên lại thuận


-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để
nhận xét bài làm của bạn.


-Đã học tính chất giao hốn của phép cộng.
-HS phát biểu.


-HS đọc bảng số.


-3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính một


trường hợp để hồn thành bảng như sau:


-Giá trị của hai biểu thức đều bằng 15.
-Giá trị của hai biểu thức đều bằng 70.
-Giá trị của hai biểu thức đều bằng 128.
-Luôn bằng giá trị của biểu thức a + (b +c).
-HS đọc.


-HS nghe giảng.


-Một vài HS đọc trước lớp.


-Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
4367 + 199 + 501


= 4367 + (199 + 501)
= 4367 + 700


= 5067


a b c (a + b) + c a + (b + c)


5 4 6 (5 +4) + 6 = 9 + 6 = 15 5 + ( 4 + 6) = 5 + 10 = 15


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

tiện hơn so với việc chúng ta thực hiện các phép
tính theo thứ tự từ trái sang phải ?


-GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của
bài.



-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 2</b></i>


-GV yêu cầu HS đọc đề bài.


-Muốn biết cả ba ngày nhận được bao nhiêu tiền,
chúng ta như thế nào ?


-GV yêu cầu HS làm bài.


-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 3</b></i>


-GV yêu cầu HS tự làm bài.


-GV yêu cầu HS giải thích bài làm của mình.
<i> +Vì sao em lại điền a vào a + 0 = 0 + a = a</i>
<i> +Vì sao em lại điền a vào 5 + a = a + 5.</i>
+Em đã dựa vào tính chất nào để làm phần c?
-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i>4.Củng cố- Dặn dò:</i>


<i> -GV tổng kết giờ học.</i>


-Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.


-Vì khi thực hiện 199 + 501 trước chúng ta được kết
quả là một số trịn trăm, vì thế bước tính thứ hai là


4367 + 700 làm rất nhanh, thuận tiện.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-HS đọc.


-Chúng ta thực hiện tính tổng số tiền của cả ba ngày
với nhau.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải


Số tiền cả ba ngày quỹ tiết kiệm đó nhận được là:
75500000+86950000+14500000=176950000(đồng)
Đáp số: 176950000 đồng


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
+Vì khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng
đó khơng thay đổi, và khi cộng bất kì số nào với 0
cũng cho kết quả là chính số đó.


+Vì khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng
đó khơng thay đổi.


+Dựa vào tính chất kết hợp của phép cộng.


-HS cả lớp.

<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>



<b>LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, </b>


<b>TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM</b>



<b>I. Mục tiêu: </b>


 Ơn lại cách viết tên người, tên địa lý Việt Nam.


 Viết đúng tên người, tên địa lý Việt namtrong mọi văn bảng.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


 Phiếu in sẵn bài ca dao, mỗi phiếu 4 dịng, có để dịng … phía dưới.
 Bản đồ địa lý Việt Nam.


 Giấy khổ to kẻ sẵn 4 hàng ngang.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi: Em hãy nêu
quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam?
Cho Ví dụ?


-Gọi 1 HS lên bảng viết tên và địa chỉ của gia
đình em, 1 HS viết tên các danh lam thắng
cảnh mà em biết?


-Gọi 2 HS đọc đoạn văn đã giao về nhà và cho
biết em đã viết hoa những danh từ nào trong
đoạn văn? Vì sao lại viết hoa?


-Nhận xét và cho điểm từng HS .



<i><b> 2. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>


<i><b> Bài 1:</b></i>


-1 HS lên bảng.


-2 HS lên bảng viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

-Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu phần chú
giải.


-Chia nhóm 4 HS phát phiếu và bút dạ cho
HS . Yêu cầu HS thảo luận, gạch chân dưới
những tên riêng viết sai và sửa lại.


-Gọi 3 nhón dán phiếu lên bảng để hoàn chỉnh
bài ca dao.


-Gọi HS nhận xét, chữa bài.


-Gọi HS đọc lại bài ca dao đã hòan chỉnh.
-Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi: Bài
ca dao cho em biết điều gì?


<i><b> Bài 2:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu.


-Treo bảng đồ địa lý Việt Nam lên bảng.
-Các em sẽ đi du lịch khắp mọi miền trên đất


nước ta. Đi đến đâu các em nhớ viết lại tên
tỉnh, thành phố, các danh lam thắng cảnh, di
tích lịch sử mà mình đã thăm.


Chúng ta sẽ tìm xem trong các nhóm, nhóm
<i>nào là nhóm Những nhà du lịch giỏi nhất, đi</i>
được nhiều nơi nhất.


-Phát phiếu và bút dạ, bản đồ cho từng nhóm.
-Yêu cầu HS thảo luận, làm việc theo nhóm.
-Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng. Nhận xét,
bổ sung để tìm ra nhóm đi được nhiều nơi nhất.


-2 HS đọc thành tiếng.


-Hoạt động trong nhómtheo hướng dẫn.


-Dán phiếu.


-Nhận xét, chữa bài.


<i>Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Thiếc,</i>
<i>Hàng hài, Mã Vĩ, Hàng Giầy, Hàng Cót, Hàng</i>
<i>Mây, Hàng Đàn, Phúc Kiến, Hàng Than, hàng</i>
<i>Mã, Hàng Mắm, Hàng Ngang, Hàng Đồng,</i>
<i>Hàng Nón, Hàng Hòm, Hàng Đậu, Hàng</i>
<i>Bông, Hàng Bè, Hàng Bát, Hàng Tre, Hàng</i>
<i>Giấy, Hàng The, Hàng Gà.</i>


<i>-1 HS đọc thành tiếng.</i>



-Quan sát:


Bài ca dao giới thiệu cho em biết tên 36 phố cổ
ở Hà Nội.


-1 HS đọc thành tiếng.
-Quan sát.


-Lắng nghe.


-Nhận đồ dùng học tập và làm việc trong
nhóm.


-Dán phiếu, nhận xét phiếu của các nhóm.
-Viết tên các địa danh vào vở.


Ví d :ụ


<b>Tỉnh</b> -Vùng tây Bắc, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên, Hồ Bình


-Vùng Đơng Bắc: Hà Giang, Lào Cai, Yên Bái, Tuyên Quang, Bắc Cạn, Thái
Nguyên, Cao bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Bắc
Ninh.


-Vùng đồng bằng sông Hồng: Hải Dương, Hưng Yên, Hà Tây, Hà Nam, Ninh
Bình, Thái Bình.


-Vùng Bắc Bộ: Thanh Hố, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa
Thiên-Huế.



-Vùng Nam Trung bộ: Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh
Hoà.


-Vùng Tây Nguyên: Đắk lắk, Kon Tum, Gia Lai.


-Vùng Đơng Nam Bộ: Lâm Đồng, Ninh Thuận, Bình Thuận, Đồng Nai, Bình
Dương, Tây Ninh, Bình Phước, Bà Rịa-Vũng Tàu.


-Vùng tây Nam Bộ: Long An, Đồng Tháp, An Giang, Tiền Giang, Vĩnh Long,
Bến Tre, Kiên Giang, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau.


<b>TP thuộc</b>
<b>Trung ương</b>


Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
<b>Danh lam</b>


<b>Thắng cảnh</b>


-Vịnh Hạ Long, hồ Ba Bể, hồ Hoàn Kiếm, hồ Xuân Hương, hồ Than Thở, sông
Hương…


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

Thanh, động Phong Nha…


-Đèo Ngang, đèo Hải Vân, đèo Cù Mông, đèo Ngoạn Mục…


<b>Di tích lịch sử</b> Thành Cổ Loa, văn Miếu – Quốc Tử Giám, Hồng Thành Đế, hang PácBó, cây đa
Tân Trào…



<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


-Hỏi : tên người và tên địa lý Việt Namcần được viết như thế nào?
-Nhật xét tiết học.


-Dặn HS về nhà ghi nhớ tên địa danh vừa tìm được và tìm hiểu tên, thủ đơ của 10 nước trên thế giới.


<b>TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


 Biết cách phát triển câu chuyện dựa vào nội dung cho trước.
 Biết sắp xếp các sự việc theo đúng trình tự thời gian.


 Dùng từ ngữ hay, giàu hình ảnh để diễn đạt.
 Biết nhận xét, đánh giá bài văn của các bạn.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


 Bảng lớp viết sẵn đề bài, 3 câu hỏi gợi ý.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Gọi HS lên bảng đọc 1 đoạn văn đã viết hoàn
<i>chỉnh của truyện Vào nghề.</i>


-Nhận xét, cho điểm HS .


<i><b>2. Bài mới:</b></i>



<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


-Tiết trước các em xây dựng câu truyện dựa
vào cốt chuyện, hơn nay, với đề bài cho trước,
lớp mình sẽ thi xem ai là người có óc tưởng
tượng phong phú để nghĩ ra được câu chuyện
hay nhất.


<i><b> b. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>
-Gọi 1 HS đọc đề bài.


-GV đọc lại đề bài, phân tích đề, dùng phấn
<i>màu gạch chân dưới các từ: Giấc mơ, bà tiên</i>


<i>cho ba điều ước, trình tự thời gian.</i>
<i>-Yêu cầu HS đọc gợi ý.</i>


-Hỏi và ghi nhanh từng câu trả lời của HS dưới
mỗi câu hỏi gợi ý.


1/. Em mơ thấy mình gặp bà tiêntrong hồn
cảnh nào? Vì sao bà tiên lại cho em ba điều
ước?


2/. Em thực hiện 3 điều ước như thế nào?


3/. Em nghĩ gì khi thức giấc?


-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.



-Lắng nghe.


-2 HS đọc thành tiếng.
-Lắng nghe.


-2 HS đọc thành tiếng.
-Tiếp nối nhau trả lời.


1/. Mẹ em đi cơng tác xa. Bố ốm nặng phải
nằm viện. Ngồi giờ học, em vào viện chăm
sóc bố. Một buổi trưa, bố em đã ngủ say. Em
mết quá cũng ngủ thiếp đi. Em bỗng thấy bà
tiên nắn tay em. Bà cầm tay em, khen em là
đứa con hiếu thảo và cho em 3 điều ước…
2/. Đầu tiên, em ước cho bố em khỏi bệnh và
tiếp tục đi làm. Điều thứ 2 em mong cho người
thoát khỏi bệnh tật. Điều thứ ba em mong ướn
mình và em trai mình học giỏi để sau này lớn
lên trở thành nhữnh kĩ sư giỏi…


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

-Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó 2 HS ngồi
cùng bàn kể cho nhau nghe.


-Tổ chức cho HS thi kể.


-Gọi HS nhận xét bạn kể về nội dung truyện và
cách thể hiện. GV sửa lỗi câu cho HS .


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>



-Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS có
câu chuyện hay, lời kể sinh động, hấp dẫn.
-Dặn HS về nhà viết lại câu chuyện theo GV
đã sửa và kể cho người thân nghe.


-Em biết đó chỉ là giấc mơ thơi nhưng trong
cuộc sống sẽ có nhiều tấm lòng nhân ái đến với
những người chẳng may gặp cảnh hoạn nạn,
khó khăn.


-Em rất vui khi nghĩ đến giấc mơ đó. Em nghĩ
mình sẽ làm được tất cả những gì mình mong
ước và em sẽ học thật giỏi…


-HS viết ý chính ra vở nháp. Sau đó kể lại cho
bạn nghe, HS nghe phải nhận xét, góp ý, bổ
sung cho bài chuyện của bạn.


-HS thi kể trước lớp.


-Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<i><b>BÀI 7 KĨ THUẬT: </b></i>

<b>KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI </b>


<b> BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT</b>

(3 tiết )


I/ Mục tiêu: -HS biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột
mau.


-Gấp được mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau đúng quy
trình, đúng kỹ thuật.



-Yêu thích sản phẩm mình làm được.
II/ Đồ dùng dạy- học:


-Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột có kích thước đủ lớn và một số sản
phẩm có đường khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột hoặc may bằng máy (quần, áo, vỏ gối, túi
xách tay bằng vải …)


-Vật liệu và dụng cụ cần thiết:


+Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích 20 x30cm.
+Len (hoặc sợi), khác với màu vải.


+Kim khâu len, kéo cắt vải, thước, bút chì..
III/ Hoạt động dạy- học: Tiết 1


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<i>1.Ổn định:Hát.</i>


<i>2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. </i>
<i>3.Dạy bài mới:</i>


<i> a)Giới thiệu bài: Gấp và khâu viền đường gấp</i>
mép vải bằng mũi khâu đột .


<i> b)Hướng dẫn cách làm:</i>


<i><b> * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát</b></i>


<i><b>và nhận xét mẫu.</b></i>



-GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn HS quan sát,
nêu các câu hỏi yêu cầu HS nhận xét đường
gấp mép vải và đường khâu viền trên mẫu
(mép vải được gấp hai lần. Đường gấp mép ở
mặt trái của mảnh vải và đường khâu bằng mũi
khâu đột thưa hoặc đột mau.Thực hiện đường
khâu ở mặt phải mảnh vải).


-GV nhận xét và tóm tắt đặc điểm đường
khâu viền gấp mép.


<i><b> * Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ</b></i>


<i><b>thuật.</b></i>


-GV cho HS quan sát H1,2,3,4 và đặt câu hỏi
HS nêu các bước thực hiện.


+Em hãy nêu cách gấp mép vải lần 2.


+Hãy nêu cách khâu lược đường gấp mép
vải.


-Chuẩn bị đồ dùng học tập


- HS quan sát và trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

-GV hướng dẫn HS đọc nội dung của mục 1
và quan sát hình 1, 2a, 2b (SGK) để trả lời các


câu hỏi về cách gấp mép vải.


-GV cho HS thực hiện thao tác gấp mép vải.
-GV nhận xét các thao tác của HS thực hiện.
Hướng dẫn theo nội dung SGK


* Lưu ý:


Khi gấp mép vải, mặt phải mảnh vải ở dưới.
Gấp theo đúng đường vạch dấu theo chiều lật
mặt phải vải sang mặt trái của vải. Sau mỗi lần
gấp mép vải cần miết kĩ đường gấp. Chú ý gấp
cuộn đường gấp thứ nhất vào trong đường gấp
thứ hai.


-Hướng dẫn HS kết hợp đọc nội dung của
mục 2, 3 và quan sát H.3, H.4 SGK và tranh
quy trình để trả lời và thực hiện thao tác.
-Nhận xét chung và hướng dẫn thao tác khâu
lược, khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi
khâu đột. Khâu lược thì thực hiện ở mặt trái
mảnh vải. Khâu viền đường gấp mép vải thì
thực hiện ở mặt phải của vải( HS có thể khâu
bằng mũi đột thưa hay mũi đột mau).


-GV tổ chức cho HS thực hành vạch dấu, gấp
mép vải theo đường vạch dấu.


<i> 3.Nhận xét- dặn dò:</i>



-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập
của HS. Chuẩn bị tiết sau.


-HS đọc và trả lời.


-HS thực hiện thao tác gấp mép vải.


-HS lắng nghe.


-HS đọc nội dung và trả lời và thực hiện thao
tác.


-Cả lớp nhận xét.


-HS thực hiện thao tác.


<i><b>LỊCH </b><b> Tiết</b><b> :7</b></i>



KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG


(NĂM 40)


<b>I.Mục tiêu :</b>


-HS biết vì sao hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa .


-Tường thuật được trên lược đồ diễn biến cuộc khởi nghĩa .


<b> -Đây là cuộc khởi nghĩa thắng lợi đầu tiên sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại PKPB đô hộ .</b>
<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Hình trong SGK phóng to .



-Lược đồ khởi nghĩa hai Bà Trưng .
-PHT của HS .


<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>


<i><b>2.KTBC :</b></i>


-Các triều đại PKPB đã làm gì khi đơ hộ nước ta?
-Nhân dân ta đã phản ứng như thế nào ?


-Cho 2 HS lên điền tên các cuộc kn vào bảng.
-GV nhận xét, đánh giá.


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


-HS trả lời .


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<i><b> a. Giới thiệu</b> : ghi tựa </i>


<i> b.Tìm hiểu bài :</i>
<i> *Hoạt động nhóm :</i>


-GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Đầu thế kỉ thứ I…
trả thù nhà”.


-Trước khi thảo luận GV giải thích khái niệm


quận Giao Chỉ: thời nhà Hán đô hộ nước ta , vùng
đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt là quận
Giao Chỉ .


+Thái thú: là 1 chức quan cai trị 1 quận thời nhà
Hán đô hộ nước ta.


-GV đưa vấn đề sau để HS thảo luận :


Khi tìm nguyên nhân của cuộc kn hai Bà Trưng,
có 2 ý kiến :


+Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặt
biệt là Thái Thú Tô Định .


+Do Thi Sách ,chồng của Bà Trưng Trắc bị Tô
Định giết hại .


Theo em ý kiến nào đúng ? Tại sao ?


-GV hướng dẫn HS kết luận sau khi các nhóm
báo cáo kết quả làm việc :việc Thi Sách bị giết hại
chỉ là cái cớ để cuộc kn nổ ra , nguyên nhân sâu xa
là do lòng yêu nước , căm thù giặc của hai Bà .
<i> *Hoạt động cá nhân :</i>


Trước khi yêu cầu HS làm việc cá nhân , GV treo
lược đồ lên bảng và giải thích cho HS : Cuộc kn
hai Bà Trưng diễn ra trên phạm vi rất rộng nhưng
trong lược đồ chỉ phản ánh khu vực chính nổ ra


cuộc kn .


-GV yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày lại diễn
biến chính của cuộc kn trên lược đồ .


-GV nhận xét và kết luận .
<i> *Hoạt động cả lớp :</i>


-GV yêu cầu HS cả lớp đọc SGK , hỏi:Khởi
nghĩa hai Bà Trưng đã đạt kết quả như thế nào?
-Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa
gì ?


-Sự thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà Trưng nói
lên điều gìvề tinh thần yêu nước của nhân dân ta?
-GV tổ chức cho HS cả lớp thảo luận để đi đến
thống nhất :sau hơn 200 năm bị PK nước ngồi đơ
hộ ,lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập .
Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và
phát huy được truyền thống bất khuất chống giặc
ngoại xâm .


<i><b>4.Củng cố :</b></i>


-Cho HS đọc phần bài học .


-Nêu nguyên nhân dẫn đến cuộc kn của Hai Bà
Trưng ?


-Cuộc kn Hai Bà Trưng có ý nghĩa gì ?


-GV nhận xét , kết luận .


<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>


-Nhận xét tiết học .


-Về nhà học bài và xem trước bài :”Chiến thắng
Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo “.


-HS đọc ,cả lớp theo dõi.


-HS các nhóm thảo luận .


-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả:vì
ách áp bức hà khắc của nhà Hán ,vì lịng
u nước căm thù giặc ,vì thù nhà đã tạo
nên sức mạnh của 2 Bà Trưng khởi nghĩa.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung .


-HS dựa vào lược đồ và nội dung của bài
để trình bày lại diễn biến chính của cuộc
kn .


-HS lên chỉ vào lược đồ và trình bày .


-Trong vịng khơng đầy một tháng cuộc
khởi nghĩa hoàn toàn thắng lợi…


-Sau hơn 2 thế kỉ bị phong kiến nước
ngồi đơ hộ …đã giành được độc lập.


-Nhân dân ta rất yêu nước và truyền thống
bất khuất chống ngoại xâm.


-3 HS đọc ghi nhớ .
-HS trả lời .


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

-HS cả lớp .


<i>Thứ 2</i>


<i>Đạo đức</i>
<i>Toán</i>
<i>Tập đọc </i>
<i>Khoa học </i>
<i>Kĩ thuật </i>


Tiết kiệm tiền của
Luyện tập


Trung thu độc lập
Phòng bệnh béo phì


Khâu viền bằng đường gấp mép vải ...


<i>Thứ 3</i>


<i>Thể dục</i>
<i>Tốn</i>
<i>LTVC</i>
<i>Kể chuyện</i>


<i>Lịch sử</i>


Bài 13


Biểu thức có chứa hai chữ


Cách viết tên riêng tên địa lí Việt Nam
Lời ước dưới trăng


Chùa thời Lí


<i>Thứ 4</i>


<i>Tập làm văn </i>
<i>Tốn</i>


<i>Tập đọc </i>
<i>Khoa học </i>
<i>Mĩ thuật</i>


Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
Tính chất giao hốn của phép cộng
Ở vương quốc tương lai


Phịng một số bệnh lây qua đường tiêu hố


<i>Thứ 5</i>


<i>Thể dục</i>



<i>Luyện từ và câu </i>
<i>Tốn</i>


<i>Chính tả</i>
<i>Kĩ thuật</i>


Bài 14


Luyện tập viết tên người tên địa lí Việt Nam
Biểu thức có chứa 3 chữ


Gà trống và Cáo


Khâu viền ...vải (tiết 2)


<i>Thứ 6</i>


<i> Tốn </i>
<i>Địa lí </i>
<i>Tập làm văn </i>
<i>Hát nhạc </i>


Tính chất kết hợp của phép cộng


Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần 2
Luyện tập phát triển câu chuyện .


<i> Thứ hai ngày tháng năm 20</i>


<i><b>ĐẠO ĐỨC : TIẾT KIỆM TIỀN CỦA</b></i>



I.Mục tiêu:


-Học xong bài này, HS có khả năng nhận thức được: cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào. Vì sao cần
tiết kiệm tiền của.


-HS biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi … trong sinh hoạt hằng ngày.


-Biết đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm; Không đồng tình với những hành vi, việc làm
lãng phí tiền của.


II.Đồ dùng dạy học:
-SGK Đạo đức 4


-Đồ dùng để chơi đóng vai


-Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
III.Hoạt động trên lớp:


Tiết: 1


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


1.Ổn định:
2.KTBC:


-GV nêu yêu cầu kiểm tra:


+Nêu phần ghi nhớ của bài “Biết bày tỏ ý
kiến”



+Điều gì sẽ xảy ra nếu em khơng được bày tỏ
ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân
em?


-GV ghi điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

3.Bài mới:


a.Giới thiệu bài: “Tiết kiệm tiền của”
b.Nội dung:


*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (các thơng tin
trang 11- SGK)


-GV chia 3 nhóm, yêu cầu các nhóm đọc và
thảo luận các thơng tin trong SGK/11


+Ở Việt Nam hiện nay nhiều cơ quan có biển
thơng báo: “Ra khỏi phịng nhớ tắt điện”.
+Người Đức có thói quen bao giờ cũng ăn
hết, không để thừa thức ăn.


+Người Nhật có thói quen chi tiêu rất tiết
kiệm trong sinh hoạt hằng ngày.


-GV kết luận:


Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện
của con người văn minh, xã hội văn minh.


*Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ (Bài tập
1- SGK/12)


-GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1.
Em hãy cùng các bạn trao đổi, bày tỏ thái độ
về các ý kiến dưới đây (Tán thành, phân vân
hoặc không tán thanh … )


a/. Tiết kiệm tiền của là keo kiệt, bủn xỉn.
b/. Tiết kiệm tiền của là ăn tiêu dè sẻn.


c/. Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền của một
cách hợp lí, có hiệu quả.


d/. Tiết kiệm tiền của vừa ích nước, vừa lợi
nhà.


-GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn
của mình.


-GV kết luận:


+Các ý kiến c, d là đúng.
+Các ý kiến a, b là sai.


*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm hoặc làm việc
cá nhân (Bài tập 2- SGK/12)


-GV chia 2 nhóm và nhiệm vụ cho các nhóm:
Nhóm 1 : Để tiết kiệm tiền của, em nên làm


gì?


Nhóm 2 : Để tiết kiệm tiền của, em khơng
nên làm gì?


-GV kết luận về những việc cần làm và không
nên làm để tiết kiệm tiền của.


4.Củng cố - Dặn dò:


-Sưu tầm các truyện, tấm gương về tiết kiệm
tiền của (Bài tập 6- SGK/13)


-Tự liên hệ việc tiết kiệm tiền của của bản
thân (Bài tập 7 –SGK/13)


-Chuẩn bị bài tiết sau.


-Các nhóm thảo luận.


-Đại diện từng nhóm trình bày.


-HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu
màu theo quy ước như ở hoạt động 3- tiết
1-bài 3.


-Cả lớp trao đổi, thảo luận.


-Các nhóm thảo luận, liệt kê các việc cần làm
và khơng nên làm để tiết kiệm tiền của.



-Đại diện từng nhóm trình bày- Lớp nhận xét,
bổ sung.


-HS tự liên hệ.
-HS cả lớp thực hiện.


<b>Tiết : 31</b>

LUYỆN TẬP



I.Mục tiêu: -Giúp HS: -Củng cố kĩ năng thực hiện tính cộng, tính trừ các số tự nhiên và cách thử lại phép cộng,


<b>Thể dục: </b>

<b>TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG</b>


<b> TRÒ CHƠI: KẾT BẠN</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

-Giáo dục HS ý thức tập luyện nghiêm túc có kỉ luật.
<b>II. Địa điểm – phương tiện :</b>


<i><b>Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. </b></i>
<i><b>Phương tiện : Chuẩn bị 1 còi.</b></i>


<b>III. Nội dung và phương pháp lên lớp: </b>


<b>Nội dung</b> <b>Địnhlượng</b> <b>Phương pháp tổ chức</b>


<i>1 . Phần mở đầu:</i>


-Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh


-GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu
cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngu , trang phục


tập luyện.


-Khởi động: Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
-Trò chơi: “Trò chơi hiệu lệnh”.


<i>2. Phần cơ bản:</i>


<i><b> a) Đội hình đội ngu: </b></i>


-Ơn tập hợp hàng ngang, dóng hàng.
* GV điều khiển lớp tập.


* Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển,
có thể lần lượt từng em lên điều khiển tổ tập
1 lần, GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS
các tổ .


*GV điều khiển cho cả lớp tập để củng
<i>cố. .b) Trò chơi : “Kết bạn ”</i>


-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
<i><b> -Nêu tên trò chơi. </b></i>


-GV giải thích cách chơi và phổ biến luật
chơi.


-Cho một tổ HS lên thử .
-Tổ chức cho HS thi đua chơi


-GV quan sát, nhận xét, xử lí các tình huống


xảy ra và tổng kết trò chơi.


<i>3. Phần kết thúc:</i>


-Cả lớp vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp.
-HS làm động tác thả lỏng.


-GV cùng học sinh hệ thống bài học .


-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và
giao bài tập về nhà.


-GV hô giải tán


6 -10 phút
1 - 2 phút
1 -2 phút
2 -3 phút
18-22 phút
10 12 phút
2 – 3 phút
7 – 8 phút


2 phút
8 – 10 phút


1 – 2 lần
2 – 3 lần
4 – 6 phút
1 – 2 phút


1 – 2 phút
1 – 2 phút


-Lớp trưởng tập hợp lớp
báo cáo.


-Đội hình trị chơi.


-HS đứng theo đội hình 4
hàng ngang.
















GV


-Học sinh 4 tổ chia thành 4
nhóm ở vị trí khác nhau để
luyện tập.



-HS chuyển thành đội hình
vịng trịn.


-Đội hình hồi tĩnh và kết
thúc.
















</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<b>Toán: BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ </b>


<b>I.Mục tiêu: -SGV trang 81.</b>


-Giúp HS biết cách tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ.
<b>II.Đồ dùng dạy học : </b>


-Đề bài tốn ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.
-GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).
<b>III.Hoạt động trên lớp: </b>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i>1..KTBC: </i>


-GV gọi 2 HS lên bảng làm BT sau, lớp làm
vào bảng con: Tìm x:


4983 - x = 785 x+ 1467 = 7210
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


<i>2..Bài mới : </i>
<i> a.Giới thiệu bài:</i>


<i> b.Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ: </i>


* Biểu thức có chứa hai chữ


-GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ.


-GV hỏi: Muốn biết cả hai anh em câu được
bao nhiêu con cá ta làm thế nào ?


-GV treo bảng số và hỏi: Nếu anh câu được 3
con cá và em câu được 2 con cá thì hai anh em
câu được mấy con cá ?


<i> -GV nghe HS trả lời và viết 3 vào cột Số cá</i>


<i>của anh, viết 2 vào cột Số cá của em, viết 3 + 2</i>



<i>vào cột Số cá của hai anh em.</i>


-GV làm tương tự với các trường hợp anh câu
được 4 con cá và em câu được 0 con cá, anh
câu được 0 con cá và em câu được 1 con cá, …
-GV nêu vấn đề: Nếu anh câu được a con cá
và em câu được b con cá thì số cá mà hai anh
em câu được là bao nhiêu con ?


-GV giới thiệu: a + b được gọi là biểu thức có
chứa hai chữ.


* Giá trị của biểu thức chứa hai chữ


-GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 3 và b = 2
thì a + b bằng bao nhiêu ?


-GV nêu: Khi đó ta nói 5 là một giá trị của
biểu thức a + b.


-GV làm tương tự với a = 4 và b = 0; a = 0 và
b = 1; …


-GV hỏi: Khi biết giá trị cụ thể của a và b,
muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta làm
như thế nào ?


<i> c.Luyện tập, thực hành :</i>
<i><b> Bài 1</b></i>



-GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


-GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong bài, sau


-2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào
bảng con.


-HS nghe GV giới thiệu.
-HS đọc.


-Ta thực hiện phép tính cộng số con cá
của anh câu được với số con cá của em
câu được.


-Hai anh em câu được 3 +2 con cá.


-HS nêu số con cá của hai anh em
trong từng trường hợp.


-Hai anh em câu được a +b con cá.


-HS: nếu a = 3 và b = 2 thì a + b =
3 + 2 = 5.
HS tìm giá trị của biểu thức a + b trong
từng trường hợp.


-Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực
hiện tính giá trị của biểu thức.



-Tính giá trị của biểu thức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

đó làm bài.


-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 2</b></i>


-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm
bài.


-GV hỏi: Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các
số chúng ta tính được gì ?


<i><b> Bài 3</b></i>


-GV treo bảng số như phần bài tập của SGK.
-GV yêu cầu HS nêu nội dung các dòng trong
bảng.


-GV yêu cầu HS làm bài.


-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.


<i><b> 4.Củng cố- Dặn dò:</b></i>


<i> -GV yêu cầu mỗi HS lấy một ví dụ về biểu</i>


thức có chứa hai chữ.



-GV yêu cầu HS lấy một ví dụ về giá trị của
các biểu thức trên.


<i> -GV nhận xét các ví dụ của HS. </i>


<i> -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài</i>


tập và chuẩn bị bài sau.


a) Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của
biểu thức c +d là: c +d = 10 + 25 = 35
b) Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá
trị của biểu thức c + d là:


c + d = 15 cm +45 cm = 60 cm
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.


-Tính được một giá trị của biểu thức
a – b


-Lớp nhận xét.
-HS đọc đề bài.
-HS nêu.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.


-3 đến 4 HS nêu.



-HS tự thay các chữ trong biểu thức
mình nghĩ được bằng các chữ, sau đó
tính giá trị của biểu thức.


-HS cả lớp.

<b>Chính tả ( nhớ – viết) GÀ TRỐNG VÀ CÁO</b>



<i><b>I. Mục tiêu: - Nhớ viết chính xác, đẹp đoạn từ Nghe lời cáo dụ thiệt hơn…đến hết trong truyện thơ</b></i>
<i>Gà Trống và Cáo.</i>


-Tìm được, viết đúng những tiếng bắt đầu bằng tr/ch hoặc có vần ươn/ ương, các từ hợp với nghĩa
đã cho.


<b>II. Đồ dùng dạy học: -Bài tập 2b viết sẵn trên bảng lớp.</b>
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết.


<i> sung sướng, sững sờ, sốt sắng, xôn xao, xanh</i>


<i>xao, xao xác…</i>


-Nhận xét chữ viết của HS trên bảng.


<i>2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:</i>



<i> b. Hướng dẫn viết chính tả:</i>


<i><b> -u cầu HS đọc thuộc lịng đoạn thơ.</b></i>


-Hỏi: +Gà tung tin gì để cho cáo một bài học?
-u cầu HS tìm các từ khó viết và luyện viết
vào bảng con.


<i><b> -Yêu cầu HS nêu cách trình bày bài viết.</b></i>


-4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


- Lắng nghe.


-3 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
+Gà tung tin có một cặp chó săn
đang chạy tới để đưa tin mừng. Cáo
khiếp sợ, bỏ chạy để lộ chân tướng
<i>-Các từ: phách bay, quắp đuôi, co</i>


<i>cẳng, khối chí, phường gian dối,…</i>


-Viết hoa Gà, Cáo khi là lời nói trực


a 12 28 60 70


b 3 4 6 10


a x b 36 112 360 700



</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<i><b> -Viết, chấm, chữa bài.</b></i>
+GV chấm và chữa bài.


<i><b> c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b></i>
<i><b> Bài 2b: Gọi HS đọc yêu cầu.</b></i>
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đơi


-Tổ chức cho 2 nhóm HS thi điền từ tiếp sức trên
bảng. Nhóm nào điền đúng từ, nhanh sẽ thắng.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.


-Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.


<i><b>Lời giải: bay lượn, vườn tược, quê hương, đại</b></i>


<i><b>dương, tương lai, thường xuyên, cường tráng.</b></i>
<i><b> Bài 3b: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.</b></i>
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đơi và tìm từ.
-Gọi HS đọc định nghĩa và các từ đúng.
-Gọi HS nhận xét.


-Yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm được.
-Nhận xét câu của HS .


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


-Nhận xét tiết học, chữ viết của HS .
-Dặn HS ghi nhớ các từ ngữ vừa tìm được.



tiếp, và là nhân vật.
-HS viết bài vào vở.
-2 HS đọc thành tiếng.


-Thảo luận cặp đôi và làm bài.
- Thi điền từ trên bảng.


-HS chữa bài nếu sai.
-2 HS đọc thành tiếng.


-2 HS cùng bàn thảo luận để tìm từ.
-1 HS đọc định nghĩa, 1 HS đọc từ.
<i>Lời giải: Vươn lên, tưởng tượng.</i>
-HS đặt câu:


</div>

<!--links-->

×