Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.81 KB, 30 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Thứ hai
Đạo đức Biết chia sẻ vui buồn cùng bạn
Tập đọc Giọng quê hương
Kể chuyện Giọng quê hương
Toán Thực hành đo độ dài
Thể dục Học động tác chân,k lườn qua bài tập thể dục.
Thứ ba
Toán Thực hành đo độ dài TT
Tự nhiên xã hội Các thế hệ trong một gia đình
Chính tả Nghe – viết: Quê hương ruột thịt
Thủ công Kiểm tra chương I
Thứ tư
Tập đọc Quê hương
Luyện từ và câu So sánh – dấu chấm.
Tập viết Ơn chữ G
Tốn Luyện tập Chung
Mĩ thuật Thường thức: Xem tranh tĩnh vật
Thứ năm
Tập đọc Thư gửi bà
Chính tả Q Hương
Hát nhạc Lớp chúng ta đồn kết
Tốn Kiểm tra
Thứ sáu
Tốn Bài giải tốn bằng hai phép tính.
Tập làm văn Tập viết thư và phong bì thư
Tự nhiên xã hội Họ nội và họ ngoại
<i>Thứ hai ngày tháng năm 2005.</i>
<b>Môn: ĐẠO ĐỨC</b>
<b>Bài: Chia sẻ vui buồn cùng bạn</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
- Cần chúc mừng khi bạn có chuyện vui, an ủi bạn khi bạn có chuyện buồn.
- Ý nghĩa của việc chia sẻ vui buồn cùng bạn.
- Trẻ em có quyền tự do kết giao bè bạn, có quyền được đối sử bình đẳng, có
- HS biết cảm thơng chi sẻ vui buồn cùng bạn trong những tình huống cụ thể,
biết đánh giá và tự đánh giá bản thân trong việc quan tâm giúp đỡ bạn.
- Quý trọng các bạn biết quan tâm chia sẻ vui buồn với bạn bè.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.</b>
-Vở bài tập đạo đức 3
-Câu ca dao tục ngữ bài hát, thơ về tình bạn, về sự cảm thông chia sẻ, vui buồn
với bạn.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.</b>
<b>ND – TL</b> <b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
1. Kiểm tra bài
cũ3’
2. Bài mới.
a-Giới thiệu bài 2’
b-Giảng bài.
HĐ 1: Phân biệt
hành vi đúng, sai.
MT: Biết phân biệt
hành vi đúng và
hành vi sai đối với
bạn khi vui buồn
HĐ 2: Tự liên hệ
-Em cần làm gì khi bạn
có chuyện vui, chuyện
buồn
-Nhận xét, đánh giá.
-Dẫn dắt vào bài.
-Nêu lại yêu cầu giao
nhiệm vụ.
KL:các việc a,b,c,d,g. là
đúng vì nó thể hiện sự
quan tâm chia sẻ với bạn
bè khi vui khi buồn.
-Việc e là sai vì khơng
quan tâm đến vui buồn
của bạn.
-Neâu:
-Nhắc lại tên bài học.
-HS đọc yêu cầu bài tập 4.
-Viết vào ô trống trước hành
vi đúng, chữ s trước hành vi
sai.
-làm bài vào vở.
12’
Mt: Tự đánh giá
bản thân và bạn
trong lớp, khắc sâu
ý nghĩa bài học.
HĐ 3: Trò chơi
phóng viên
MT củng cố bài 10’
3.Dặn dò. 1’
-Chia lớp 4 nhóm
=>KL:Bạn bè tốt cần
cảm thông hia sẻ cùng
nhau niềm vui, nỗi buồn.
-Chia nhóm
=>KLC:Khi thấy bạn có
chuyện vui buồn, em cần
chia sẻ để niềm vui được
nhân lên, nỗi buồn được
vơi đi.Mọi trẻ em đều
được đối xử bình đẳng.
-Đọc yêu cầu bài 5.
-Tự thảo luận trong nhóm –
tập nói.
-Đại diện trình bày.
-Đọc yêu cầu bài tập 6. –Tự
thảo luận phân vai.
Vài nhóm trình bày (đóng
vai)
-Đọc ghi nhớ.
-Thực hiện sự quan tâm chia
sẻ cùng bạn.
<b>Môn: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN.</b>
<b>Bài: Giọng quê hương. </b>
<b>I.Mục đích, yêu cầu:</b>
A.Tập đọc .
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Chú ý các từ ngữ dễ lẫn do ảnh hưởng của địa
- Bộc lộ tình cảm thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện.
2 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
<i> -Hiểu các từ ngữ trong bài: Đôn hậu, thành thực, Trung Kì, bùi ngùi.</i>
Rèn kó năng nói:
-Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Biết thay đổi
giọng kể phù hợp với nội dung.
Rèn kó năng nghe:
-Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
<b>II.Đồ dùng dạy- học.</b>
<b>-</b> Tranh minh hoạ bài tập đọc.
<b>-</b> Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
<b>III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:</b>
ND – TL Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài
cũ. 2’
2. Bài mới
a-Giới thiệu bài
b-Giảng bài.
HD luyện đọc
+Giải nghĩa từ 20’
HD tìm hiểu bài
15’
-Nhận xét chung về bài
kiểm tra.
-Giới thiệu qua về chủ
điểm – vào bài ghi tên
bài
-Đọc mẫu diễn cảm toàn
bài.
-Theo dõi ghi từ hs đọc
sai ngắt nghỉ chưa đúng.
-HD đọc câu đối thoại ở
đoạn 2.
-Giải nghĩa từ SGK
-Thuyên và Đồng cùng
ăn trong quán với ai?
-Chuyện gì làm cho
Thuyên và Đồng ngạc
-Vi sao anh thanh niên
cảm ơn Thuyên và Đồng.
-Quan sát tranh chủ điểm.
-Nhắc lại.
-Theo dõi.
-Đọc nối tiếp nhau từng câu.
-Đọc lại chỗ sai.
-Đọc cá nhân, đồng thanh.
-Đọc đoạn.
-Đọc đoạn trong nhóm.
-Đọc cá nhân
-Đồng thanh đoạn 3.
-Đọc thầm đoạn 1:
+Với 3 thanh niên.
+Hai người quên tiền thi 1
trong 3 thanh niên đến xin trả
giúp.
-Đọc thầm đoạn 2.
+Trao đổi cặp – trả lời.
+Vì giọng nói của hai người
gợi cho anh nhớ đến mẹ.
-Đọc thầm đoạn 3
Luyện đọc lại 17’
Kể chuyện.
Dựa vào tranh kể
lại câu chuyện
20’
3. Củng cố dặn
dò. 3’
-Những Chi tiết nào nói
lên tình cảm tha thiết của
nhân vật đối với q
hương?
-Qua câu chuyện em nghó
gì về giọng quê hương.
KL: Giọng quê hương
gợi nhớ kỉ niêm thân
thiết gần gũi làm cho
những người xa quê
gắn bó thân thiết với
nhau.
-Đọc đoạn 2.(Phân biết
giọng nhân vật, người
dẫn chuyện).
-Nhận xét ghi điểm
-Gợi ý:
-Nhận xét đánh giá.
-Nhận xét tun dương.
-Dặn HS.
-“Lẳng lặng cúi đầu mím mơi
lộ vè đau thương, yên lặng
nhìn nhau mắt nhớm lệ.
-3HS đọc nối tiếp đoạn 3.
-Nêu.
-Đọc phân vai (mỗi nhóm 3
em đọc 1đoạn).
-Đọc tồn bài theo vai.
-Nhận xét –bình chọn.
-Đọc u cầu.
-Quan sát tranh.
-Nêu nhanh nội dung tranh.
-Từng cặp nhìn tranh tập kể.
-Nêu lại cảm nghó về giọng
quê hương.
-Về nhà tập kể.
<b>Mơn: TỐN</b>
<b>Bài: Thực hành đo độ dài.</b>
<b>I:Mục tiêu:</b>
Giuùp HS :
<b>-</b> Biết dùng mắt ước lượng độ dài một cách tương đối chính xác.
<b>II:Chuẩn bị:</b>
<b>-</b> Thước HS, thước mét.
<b>III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
ND – TL Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài
cũ. 3’
2. Bài mới.
3.Củng cố, dặn
dò. 2’
-Nhận xét- ghi điểm.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
_Nhận xét- sửa.
-Nhận xét, sửa.
-Dùng thứơc mét dựng(đo)
độ dài 1m vào (bảng,
tường, mét tường)
-KL:
-Nhaän xét tiết học
-Dặn HS.
-Chữa bài tập 3.
Nhận xét
-Nhăc lại tên bài.
-Đọc yêu cầu
-Nêu cách vẽ.
-Vẽ vàovở
-Đổi vở kiểm tra
-Đọc yêu cầu.
-Đo cá nhân
-Nêu độ dài- HJS bên cạnh
kiểm tra lại.
-Đo theo nhóm-Đọc to kết quả
của bàn mình.
-Ghi vở.
-Đọc yêu cầu.
-1 HS quan sát để thấy độ dài
-Dùng mắt ước lượng
-Nêu
-Đo lại
-Ghi vở
<i>Thø ba ngày tháng năm 2005</i>
<b>Mụn: TON</b>
Bi:Thc hnh đo độ dài( tiếp).
I.Mục tiêu.
Giuùp HS:
<b>-</b> Củng cố cách ghi kết quả đo độ dài.
<b>-</b> Củng cố cách so sánh các độ dài.
<b>-</b> Củng cố cách đo chiều dài, đo chiều cao của người.
II.Chuẩn bị
- Thước mét và e ke to.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài
cũ 3’
2.Bài mới.
a.Giới thiệu bài
b.Giảng bài.
Bài 1. 10’
a.Đọc mẫu
b.Nêu chiều cao
của Minh, Nam.
-Nhận xét, ghi điểm.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Cho HS quan sát 1 dịng,
giải thích. “Đọc tên- đọc
chiều cao”
-Ví dụ Hương cao 1m32cm
-Bạn nào cao nhất?
-Bạn nào thấp nhất?
-Vì sao em bieát?
-2 HS đo bảng lớp
-2 HS khác kiểm tra lại
-Nhắc lại tên bài học
-Mở SGK(48)
-HS theo doõi
-Đọc nối tiếp nhau.
-Đọc u cầu
-2 HS nêu
-Nam:1m 15 cm
-Minh 1m 25cm
-Hương cao nhất.
-Nam thấp nhất
-Vì so sánh số đo chiều cao của
5 bạn.
Bài 2. 23’
a.Đo chiều cao
của bạn ở tổ em.
b.
3.Cuûng cố, dặn
dò 2’
-Chia làm 4 tổ
-Quan sát, giúp đỡ.
-Nhận xét.
-Nhận xét hoạt đợng các
nhóm- đánh giá.
-Dặn HS.
-Dự đốn chiều cao
-Phân cơng thư kí, người đứng
chặn trên , 2 bạn dùng thước
đo-đọc cho thư kí ghi.
-(Thảo luận các bạn có chiều co
theo thứ tự từ thấp đến cao).
-đọc
-Nêu ở tổ bạn nào cao nhất, bạn
nào thấp nhất.
-Tập đo ở nhà
<b>Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>
Bài:Các thế hệ trong một gia đình
I.Mục tiêu:
Sau bài học HS biết:
-Các thế hệ trong một gia đình.
-Phân biệt được gia đình 2 thế hệ và gia đình3 thế hệ.
-Giới thiệu với các bạn về các thế hệ trong gia đình mình.
-Tranh SGK
-nh gia đình- giấy vẽ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL Giaùo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
2’
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài
b.Giảng bài
HĐ 1.Thảo luận
cặp 10’
MT: Kể đựơc
-Nhận xét chung về chương
sức khoẻ và con người.
-Gia bạn nhỏ trong bài có
những ai?
-Dẫn dắt vào bài.
-Nêu yêu cầu- nhiệm vụ
-Ông, bà, bbó, mẹ, bé.
-Nhắc lại tên bài học
-Thảo luận cặp.
người nhiều tuổi
nhất và người ít
tuổi nhất trong gia
đình mình.
HĐ3.Giới thiệu
về gia đình mình.
-Vẽ tranh.
MT:Vẽ được
tranh và giới thiệu
với các bạn về
các thế hệ trong
gia đình mình 14’
3.Củng cố, dặn dị
2’
-KL: Trong mỗi gia đình
thường có những người ở
các lứa tuổi khác nhau cùng
chung sống.
-Phân nhóm giao nhiệm vụ
-Nhận xét- sửa.
-Thế cịn gia đình chưa có
con chỉ có 2 vợ chồng sinh
sống?
KL:Trong mỗi gia đình
thường có nhiều thế hệ sinh
sống(2,3,1thế hệ)
-Nhận xét.
-Trong mỗi gia đình có
nhiều thế hệ cùng chung
sống nên mọi người cần
thương yêu, …
-Daën HS.
-Phân nhóm trưởng điều
khiển các bạn trong nhóm
quan sát- trả lời.
-Trình bày.
-Gia đình mình có 3 thế hệ.
-Thế hệ thứ nhất:Ông bà
mình.
+Thế hệ thứ 2: Bố , mẹ minh.
+Thế hệ thứ 3:Minh và em.
-Gia đình Lan có 2 thế hệ.
+Thế hệ thứ 2.Lan và em.
-Gia đình 1 thế hệ.
-HS vẽ tranh
-Kể trong nhóm
-Giới thiệu trước lớp(Mấy thế
hệ, từng thế hệ có những ai)
Ai nhiều tuổi nhất, ai ít tuổi
nhất.
<b>Môn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)</b>
<b>Bài. Quê hương ruột thịt</b>
<b>I.Mục đích – yêu cầu.</b>
<i><b>-Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài “Q hương ruột thịt”</b></i>
-Biết viết hoa chữ cái đầu câu và tên rioêng trong bài.
<i>-Luyện viết đúng tiếng khó có vần oai, oay, âm đầu dễ lẫn,thanh hỏi/ngã.</i>
II.Đồ dùng dạy – học.
<b>-</b> Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy – học.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài
cũ 3’
2. Bài mới.
a-Giới thiệu bài
b-Giảng bài.
HD viết chính
tả.
HD chuẩn bị
10’
<i>-Đọc:gió heo may,dìu dịu</i>
-Nhận xét – sửa.
-Nhận xét bài trước.
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
-Đọc mẫu tồn bài.
-Vì sao chị Sứ rất yêu quy
hương mình?
-Trong bài những chữ nào
được viết hoa? Vì sao?
-Tìm tiếng em cho là khó
viết?
-Ghi bảng.
(Chú ý phân biệt ay/ai)
-3 HS lên bảng tìm tiếng từ viết
bằng gi,d,r.
-Viết bảng con
-Nhắc lại tên bài
-Theo dõi.
-2HS đọc lại
-Nơi chị sinh ra và lớn lên, cất
tiếng khóc, lời ru của mẹ chị và
của chị.
-Quê, Chị, Chính, và đầu bài
đầu câu.
Viết vở: 15’
Chấm chữa 3’
HD làm bài tập.
Bài 2:Tìm 3
tiếng chữa vần
oai 4’
Bài 3: Thi đọc,
3. Củng cố –
dặn dò: 1’
-Xố phần phân tích đọc.
Đọc lại tồn bài.
Đọc ngắt .
-Đọc đưa bài viết mẫu.
-Chấm chữa một số bài.
-Nhận xét chữa.
-Chấm điểm.
-Nhận xét tuyên dương.
=>Củng cố về l/n, hỏi /~ .
-nhận xét –dặn dò.
-Viết bảng con.
-Đọc lại.
Ngồi đúng tư thế.
-Viết bài vào vở.
-HS tự sốt lỗi.
-Chữa lỗi.
-Tìm theo nhóm.
-Đại diện nhóm đọc – cả lớp
viết.
-Nhận xét.
-Đọc trong nhóm.
Cử đại diện đọc.
-2HS lên bảng viết.
-Dưới lớp viết vào vở bài tập.
-Nhận xét.
-Viết lại bài nếu sai 3 lỗi.
<b>Môn: THỦ CÔNG.</b>
<b>Bài: Kiểm tra phối hợp gấp, cắt, dán hình.</b>
I Mục tiêu.
- Đánh giá kiến thức, kĩ năng của HS qua sản phẩm gấp hình hoặc phối hợp
gấp, cắt, dán một trong các hình đã học
II Chuẩn bị.
<b>-</b> Bài mẫu: 1, 2, 3, 4, 5.
<b>-</b> Giấy màu, hồ, kéo.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1.Kieåm tra
2. Ra đề. -Kiểm tra dụng cụ Học tậpcủa HS nêu đề
“Em hãy gấp, cắt, dán
phối hợp cắt dán một trong
3.Quan sát mẫu.
4.Thực hành.
5.Đánh giá.
6. Nhận xét –
dặn dị:
các hình đã học.
-Kể tên những bài đã học.
-Quan sát hướng dẫn thêm.
Chọn đánh giá một số sản
phẩm –cịn lại về nhà làm.
-Nhận xét chung.
-Dặn dò:
-Bọc vở, gấp, tàu thuỷ, con ếch,
cát, dán lá cờ đỏ sao vàng, hoa.
-Quan sát mẫu của giáo viên.
-HS chọn mẫu và làm.
-Chuận bị giờ học sau.
<i>Thứ tư ngày tháng năm 2005</i>
<b>Mơn: TẬP ĐỌC</b>
<b>Bài: Q hương</b>
I.Mục đích – u cầu:
1. Đọc thành tiếng :
<i><b>-</b></i> Đọc đúng các từ, tiếng khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ địa phương:
<i><b>-</b></i> Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ đài, ngắt nghỉ hơi
đúng nhịp thơ 2/4, 4/2.
<i><b>-</b></i> Bước đầu biết bộc lộ tình cảm qua giọng đọc, nhấn giọng chùm khế ngọt …
2. Đọc hiểu :
<i><b>-</b></i> Hiểu nghĩa các từ trong bài: đọc thầm tương đối nhanh, nắm nội dung bài,
cảm nhận được vẻ đẹp giản dị, thân thuộc của cảnh vật quê hương.
<i><b>-</b></i> Nội dung của bài : Tình yêu quê hương là tình cảm tự nhiên sâu sắc.Tình yêu
quêhương làm người ta lớn lên.
3. Học thuộc lịng bài thơ .
II. Chuẩn bị.
- Tranh minh họa bài tập đọc.
<b>-</b> Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài thơ để hướng dẫn học thuộc lòng.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sính
1.Kiểm tra bài
cũ. 3’
2. Bài mới.
a-Giới thiệu bài.
-Nhận xét –ghi điểm
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
3-HS kể chuyện: Giọng quê
hương.
-Nhận xeùt.
b-Giảng bài.
HD luyện đọc và
giải nghĩa từ 12’
c-HD tìm hiểu
bài 10’
Học thuộc lòng
10’
3. Củng cố dặn
dò. 2’
-Đọc mẫu diễncảm toàn
bài.
-Nghe ghi từ HS phát âm
sai.
-Nghe Hsngắt, nghỉ hơi.
-Nêu những hình ảnh gắn
liền với quê hương?
đó là những sự vật rất
thân thuộc với tuổi thơ
của chúng ta.
-Vì sao quê hương được so
sánh với mẹ?
-Em hiểu ý 2 của câu cuối
thế nào?
-KL: Quê hương là nơi ta
sinh ra và lớn lên không
-Gợi ý:
-Xó dần.
-Nhận xét chung.
-Dặn HS.
-Nghe theo dõi.
-Đọc nối tiếp từng dòng thơ.
-Đọc lại.
-Đọc từng khổ thơ trước lớp.
-Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
-Đọc cá nhân.
-Đọc đồng thanh cả bài.
-Đọc thầm 3 khổ thơ đầu.
-Chùm khế …
-Đọckhổ thơ cuối.
-Nơi ta sinh ra, nuôi dưỡng ta
lớn khôn như mẹ.
-Đọc 2 câu cuối – thảo luận.
-Nêu.
-Đồng thanh.
-Cá nhân đọc.
Thi đọc.
-Về nhà tiếp tục học thuộc
lòng bài thơ.
I. Mục đích yêu caàu.
<b>-</b> Tiếp tục làm quen với phép so sánh (so sánh âm thanh với âm thanh).
<b>-</b> Tập dùng dâu chấm để ngắt câu trong một đoạn văn.
II. Đồ dùng dạy – học.
<b>-</b> Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài
cũ. 3’
2. Bài mới.
a-Giới thiệu bài
b-Giảng bài.
Bài 1: Đọc và
trả lời câu hỏi
Bài 2: Tìm
những âm thanh
được so sánh
với nhau trong
mỗi câu dưới
đây 10’
-Nhận xét – ghi điểm.
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
-Đưa tranh (ảnh).
-Vẽ cây cọ để giới thiệu.
-Tiếng mưa trong rừng cọ
được so sánh với âm thanh
như thế nào?
-Qua sự so sánh trên em hãy
hình dung xem tiếng mưa
trong rừng cọ thế nào?
-KL: Trong rừng cọ mưa đập
vào lá cọ làm âm thanh vang
hơn.
-Sự so sánh giữa các âm
thanh với nhau.
-Chia nhóm giao nhiệm vụ.
-Hãy tìm một câu (đặt 1 câu)
có dùng những âm thanh để
-Làm lại bài tập 2.
-Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
-Đọc u cầu bài 1.
-HS trao đổi cặp – làm nháp.
-Trình bày.
+Tiếng thác và tiếng gió.
+To, vang động.
-HS đọc đề.
-Thảo luận nhóm – làm phiếu.
-Trình bày – gắn bảng.
-Nhận xét.
Bài 3: Ngắt đoạ
văn thành 5 câu
và chép lại cho
đúng chính tả
10’
3. Củng cố –
dặn dò: 3’
so sánh với nhau.
-Chữa.
-Qua bài tập này các em cần
lưu ý khi viết phải ghi dấu
câu đầy đủ.
-nhận xét giờ học.
-Dặn HS:
-HS đọc yêu cầu – làm vở bài
tập (1HS lên bảng).
-Đổi chéo vở kiểm tra – sửa.
“Trên nương, mỗi người một
việc. Người lớn thì đánh trâu
ra cày. Các bà mẹ thì cúi lom
khom tra ngô. Các cụ già nhặt
cỏ đốt lá. Mấy chú bé thì bắc
bếp thổi cơm”
-Tìm ví dụ về so sánh âm
thanh với nhau.
<b>Mơn: TẬP VIẾT</b>
<b>-</b> Củng cố cánh viết hoa chữ G, Gi thông qua bài tập ứng dụng.
<b>-</b> Viết tên riêng: Ơng Gióng.
<b>-</b> Viết câu ứng dụng: Gió đưa cành trúc la đà
Tiếng chuông trấn vũ canh gà thọ xương.
<b>II. Đồ dùng dạy – học.</b>
<b>-</b> Mâu chữ G, Ô, T.
<b>-</b> Bảng lớp.
<b>III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.</b>
ND – TL Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài
cũ. 3’
2. Bài mới.
a-Giới thiệu bài
2’
-Đọc: G, Gị Cơng.
-Nhận xét bài viết trước.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Viết bảng con –2 HS lên
viết bảng lớp.
b-Giaûng bài.
HD viết trên bảng
con.
Luyện viết Gi,Ô,
T 8’
-Luyện viết Ông
Gióng 7’
Viết câu ứng dụng
7’
Viết vở: 12’
Chấm chữa. 2’
3. Củng cố – dặn
dị: 1’
-Tìm chữ được viết hoa
trong bài.
-Viết mẫu: Gi, Ô, T và mô
tả cách viết.
-Sửa.
-Giải thích:Ơng gióng là
Thánh Gióng ở làng Phù
Đổng có đánh giặc ngoại
xâm.
-Viết mẫu và mô tả.
-Sửa.
-Giới thiệu: Câu ca giao tả
vẻ đẹp của đất nước ta.
-Trong câu ca dao chữ nào
viết hoa? Vì sao?
-Sửa.
-Khi viết câu ứng dụng lưu
ý viết liền nét trong chữ,
các nét cách bằng một thân
chữ.
-Nêu yêu cầu.
-Chấm một số bài – nhận
xét.
-Dặn HS.
-Gi, Ô, T, V, X.
-Theo dõi, viết bảng con
-Theo dõi
-Viết bảng
-Đọc lại
-HS đọc:Gió đưa cành trúc la
đà….
-Gió, Tiếng:Đầu dòng thơ.
Trấn Vũ, Thọ Xương: tên
riêng.
-HS viết bảng
-Ngồi đúng tư thế viết bài.
+Gi, 1dịng.
+Ô, T một dòng.
+Ông Gióng 2dòng.
+Câu 2 lần.
-Luyện viết thêm –học thuộc
câu ứng dụng
<b>Mơn: TỐN</b>
<b>Bài: Luyện tập chung.</b>
<b> I. Mục tiêu:</b>
Giuùp HS:
<b>-</b> Nhân, chia trong phạm vi đã học.
<b>-</b> Quan hệ của một số đơn vị đo độ dài đã học.
<b>-</b> Giải toán dạng “Gấp một số lên nhiều lần” và tìm một trong các phần bằng
nhau của một số.
II. Chuẩn bị.
-Thứơc thẳng.
<b>II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.</b>
ND – TL Giaùo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài
cũ. 3’
2. Bài mới.
a-Giới thiệu bài
b-Giảng bài.
Bài 1: Tính
nhẩm 6’
Bài 2: Tính 8’
Bài 3: Điền số
7’
Bài 4: 7’
Bài 5: 8’
a-Đo độ dài
đoạn AB.
-Nhận xét –ghi điểm.
-Dẫn dắt –ghi tên bài.
-Nhận xét.
-Nhận xét –chữa.
-Chấm – chữa.
Bài tốn cho biết gì?
-Bài tốn hỏi gì?
-Chấm – chữa.
-Nhận xét.
-3HS lên bảng đo chiều cao.
-Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
-Đọc yêu cầu:
-Đọc nối tiếp nhau.
-Đọc yêu cầu – làm bảng con.
-Chữa bảng.
15 x 7 36 x 6 28 x 7 42 x5
24: 2 93 : 3 88: 4 69 : 3
-HS đọc đề Làm vở
-Chữa bảng.
4m4dm = …dm 2m14cm=…cm
1m6dm=…dm 8m32cm= …cm
-Đọc đề.
Tổ 1: 25 cây.
Tổ 2: Gấp 3 lần số cây tổ 1.
Tổ : …cây.
-Giải vở –chữa.
-Đọc u cầu – tự đo.
-Vẽ.
b-Vẽ CD dài
=1/4 độ dài AB
3.Dặn dò.1’ -Nhận xét chung tiết học.
-Dặn dị: -Ơn lại phần đã học.
<b>Môn: Mó thuật</b>
<b>Bài: Thường thức mĩ thuật.</b>
<b>Xem tranh tĩnh vật</b>
I. Mục tiêu:
<b>-</b> HS làm quen với tranh tĩnh vật.
<b>-</b> Hiểu cách sắp xếp hình. Cách vẽ màu ở tranh.
<b>-</b> Cảm thụ vẻ đẹp của tranh tĩnh vật.
II, Chuẩn bị.
<b>-</b> Sưu tầm tranh tĩnh vật.
<b>-</b> Tranhcủa lớp trước, vở vẽ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra 3’
2. Bài mới.
a-Giới thiệu bài
b-Giảng bài.
HĐ 1: Xem tranh
20’
-Kiểm tra sự chuẩn bị của
HS.
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
-Tác giả của bức tranh?
-Vẽ những loại quả nào?
-Hình dáng, màu sắc?
-Hình chính, hình phụ?
-Em thích tranh nào?
+Nêu thêm: Họ Sĩ Đường
Ngọc Cảnh dạy tại trường
mĩ thuật công nghiệp, ông
thành công về đề tài tranh
phong cảnh, tĩnh vật …
-Nhắc lại tên bài.
-Quan sát tranh của hoạ sĩ
Đường Ngọc Cảnh trang 15
Thảo luận cặp theo câu hỏi gợi
ý – trình bày.
HĐ 2: Nhận xét
đánh giá: 5’
3. Dặn dị: 2’
-Nhận xét tuyên dương.
-Nhận xét chung tiết học
-Dặn HS. -Sưu tầm tranh tónh vật và tập
nhận xét.
<i>Thứ năm ngày tháng năm 2004</i>
<b>Mơn: TẬP ĐỌC</b>
<b>Bài: Thư gửi bà. </b>
<b>I.Mục đích, u cầu:</b>
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
<i><b>-</b></i> Đọc đúng các từ tiếng khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ:
<i><b>-</b></i> Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
<i><b>-</b></i> Bước đầu bộc lộ tình cảm qua giọng đọc thích hợp với từng kiểu câu.
2.Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
<b>-</b> Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: đọc thầm tương đối nhanh nắm được bức thư
gửi thăm hỏi.
<b>-</b> Hiểu nội dung bài: Tình cảm gắn bó của quê hương, quý mến bà của người
cháu.
<b> II.Đồ dùng dạy- học.</b>
- Tranh minh hoạ bài trong SGK.
- Bảng phụ.
<b>III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:</b>
ND – TL Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài
cũ. 3’
2. Bài mới.
a-Giới thiệu bài.
b-Giảng bài.
Luyện đọc và giải
-Nêu câu hỏi.
-Nhận xét đánh giá.
-Dẫn dắt –ghi tên bài.
-Đọc mẫu tồn bài
-Đọc thuộc lịng bài: Q
hương”
-Nhận xét.
-Trả lời.
nghĩa từ. 11’
HD tìm hiểu bài.
10’
Luyện đọc lại.10’
3. Củng cố dặn
dò.
3’
-Ghi những tư HS đọc sai
lên bảng.
-Hdngắt nghỉ hơi đúng.
+Câu hỏi.
+Câu kể.
-Đức viết bức thư cho ai?
-Dòng đầu thư bạn ghi
thế nào?
-Đức hỏi thăm bà điều
gì?
-Đức kể với bà điều gì?
-Đoạn cuối cho thấy tình
cảm của Đức đối với bà
như thế nào?
Giới thiệu thư sưu tầm
-Nhận xét – đánh giá.
-Khi viết thư cần lưu ý
mấy phần?
(nêu nội dung từng phần)
Luyện đọc lại bài.
-Dặn dò:
-Đọc nối tiếp từng câu.
-HS đọc lại.
-Đọc từng đoạn trước lớp.
-Đọc lại.
-Đọc trong nhóm.
-Thi đọc.
-Đọc phần đầu thư.
+Cho bà.
+Ghi rõ nơi gửi ngày gửi.
-Đọc thầm phần chính của
bức thư.
+Bà có khoẻ không?
+Tình hình bản thân, học tập,
đi chơi …
+Nhớ kỉ niệm năm ngối.
-Đọc thầm đoạn cuối thư.
-Thảo luậ trả lời.
Kính u bà – hứa học giỏi,
chăm ngoan…
-Đọc toàn bộ bức thư.
-Thi đọc.
-Đầu thư.
-Phần chính thư.
-Cuối thư.
-Về tập viết thư.
<b> Môn : CHÍNH TẢ (Nghe – viết).</b>
Bài
<b> : Quê hương.</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>-</b> Luyệ đọc, viết các chữ có vần khó et/oet, tập giả đố để xác địnhcách viết
một số chữ có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn do ảnh hưởng của các phát âm địa
phương nặng, nắng.
II. Chuẩn bị:
- bảng lớp, bảng phụ.
<b>III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:</b>
ND – TL Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài
cũ. 3’
2. Bài mới.
a-Giới thiệu bài
b-Giảng bài.
HD viết chính tả.
8’
<b>Viết vở: 15’</b>
Chấm chữa 3’
HD làm bài tập.
Bài 2: đền et/oet
4’
<i>-Đọc:Da dẻ, ruột thịt, trái</i>
<i>sai.</i>
-Nhận xét bài tiết trước.
-Dẫn dắt –ghi tên bài học.
-Đọc bài viết.
-Nêu những hình ảnh gắn
liền với quê hương?
-Những chữ nào trong bài
phải viết hoa?
-Vì sao viết hoa.
-Tìm trong bài những chữ
mà em hay sai.
-Đọc trèo hái, rợp, diều
biếc, khua, nghiêng che,
trăng, rụng.
-Đọc mẫu lần 2.
-Đọc thong thả.
-Treo bài mẫu.
-Chấm một số bài.
-2HS lên bảng viết – lớp viết
bảng con.
-Nhắc lại tên bài học.
-Theo dõi.
-Đọc lại.
-Chùm khế ngọt, đường đi học,
…
-Queâ, Cho, Con, Tuổi, Mẹ,
Hoa.
-Chữ đầu tên bài, chữ đầu
dòng thơ
-Tìm – phân tích.
-Viết bảng con.
-Ngồi đúng tư thế.
-Viết vở.
-Đổi chéo –gạch lỗi- chữa
Bài 3: Giải đố
4’
3.Củng cố dặn
dò: 2’
-Chấm chữa.
-Nhận xét –sửa.
-Nhận xét chung giờ học.
-Dặn HS.
(toét, khét, xoẹt, xét)
-Đọc yêu cầu.
-1HS đặt câu hỏi – 1 HS trả
lời.
-Chuẩn bị bài sau.
<b>Môn: Hát nhạc</b>
<b>Bài: </b>
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
<b>Mơn: TỐN</b>
Bài Kiểm tra.
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
-Kiểm tra kết quả học mơn tốn: kĩ năng nhân, chia nhẩm, nhân (chia) số có hai
chữ số với số có một chữ số.
<b>-</b> Mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài.
<b>-</b> Đo vẽ đoạn thẳng.
<b>-</b> Giải toán.
II. Chuẩn bị:
-Vở.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1.Ra đề.
nhẩm
2điểm
Bài 2: Tính 2
điểm.
Bài 3: Điền dấu
>, <, =
Bài 4 2điểm
Bài 5; 2 điểm
2.HS làm bài.
3.Thu bài.
4.Dặn dò.
-Nhắc đọc kĩ đề, trình bày
sạch đẹp.
-Daën HS
7x4= 35 : 7= 6x7= 54 : 6=
6x5= 49:7= 7x6= 70:7=
(đặt tính)
12x7 20x6 86:2 99: 3
8m62cm …8m60cm
4m 50cm …450cm
3m5cm …300 cm
6m60cm …6m6cm
-Chị nuôi được 12 con gà, mẹ
nuôi được nhiều gấp 3 lần số
gà của chị.Hỏi mẹ nuôi được
bao nhiêu con gà.
a-Vẽ đoạn thẳng AB dài 9cm.
b-Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài
=1/3 độ dài AB.
-Ơn lại các bài đã học.
<i>Thứ sáu ngày tháng năm 2005</i>
<b>Môn: TỐN</b>
<b>Bài: Bài tốn giải bằng hai phép tính.</b>
<b>I. Mục tiêu. </b>
Giúp HS:
<b>-</b> Làm quen với bài tốn giải bằng hai phép tính.
<b>-</b> Bước đầu biết giải và trình bày bài giải.
<b>II. Chuẩn bị.</b>
-Tranh vẽ.
<b>III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.</b>
ND – TL Giáo viên Học sinh
cũ. 2’
2.Bài mới.
a-Giới thiệu bài
b-Giảng bài.
Bài toán 1: 8’
Bài tóan 2 8’
kiểm tra.
Vẽ sơ đồ minh hoạ.
-Bài tốn cho biết gì?
Bài tốn hỏi gì?
-Vẽ sơ đồ.
3 kèn
Hàng treân.
Hàng dưới. 2kèn
?kèn
-Bài tốn có mấy câu hỏi?
-Câu hỏi a là gì?
-Ghi: 2 + 3 = 5
-Câu hỏi b là gì?
Ghi: 3 + 5 = 8
Nếu bây giờ câu hỏi của
bài tốn là: Cả hai hàng
có mấy kèn? Ta làm thế
nào?
-Bài tốn cho biết gì?
-Bài tốn hỏi gì?
-Vẽ sơ đồ.
4 con
Beå 1:
Beå 2:
3 con
-Muốn tìm số cá ở hai bể
phải biết gì?
-Số cá bể 1 biết chưa?
-Số cá bể 2 biết chưa?
-Vậy tìm số cá bể2 làm thế
nào?
-Đọc u cầu bài toán.
-Hàng trên: 3kèn.
-Hàng dưới hơn hàng trên 2kèn
a-Hàng dưới ? kèn.
b-Cả hai hàng có ?kèn
-Có 2 câu hỏi.
-Hàng dưới có mấy kèn.
-HS làm bảng.
-Cả 2 hàng có? Kèn.
-Làm.
-Tính số kèn hàng dưới.
-Tính số kèn cả hai hàng.
-HS đọc đề.
-Bể 1: 4con, bể 2 hơn bể 1,
3con
Cả 2 bể …con?
-Ta tìm số cá mỗi bể.
-Biết = 4 con.
-Chưa bieát:
4 +3 = 7 (con)
7 +4 =11(con)
Thực hành.
Bài 1: 7’
Baøi 2: 7’
Baøi 3: 7’
3. Củng cố dặn
dò: 2’
-Ghi bảng.
-Bài tốn này có mấy câu
hỏi?
-Giải bằng mấy phép tính?
-Ghi bài.
-Đọc đề.
-Muốn tìm số bưu ảnh của
hai anh em phải biết gì?
-Tìm số bưu ảnh của em là
thế nào?
-Tìm số bưu ảnh của 2 anh
em làm thế nào?
-Tương tự bài 1:
-Chấm chữa.
-Tóm tắt:
27kg
Gạo: 5kg
Ngô:
-Dặn HS:
-Một câu hỏi.
-2Phép tính.
-Nhắc lại.
-Đọc đề.
-Nêu tóm tắt.
15 taám
Anh:
Em: 7tấm
-Số bưu ảnh của anh:
Số bưu ảnh của em:
15 – 7 = 8 (tấm)
15 + 8 = 23 (tấm).
-Giải vở.
18l
Thuøng 1: 6l
-HS giải vở.
-Đọc đề toán.
-Giải vở – chữa.
-Nêu lại cách làm bài toán.
-Tập làm lại bài.
<b>Môn: TẬP LÀM VĂN</b>
<b>Bài:Tập viết thư và phong bì.</b>
<b>I.Mục đích - yêu cầu. </b>
?
-Dự theo mẫu bài tập đọc “Thư gửi bà”và gợi ý về hình thức, nội dung thư, biết
viết một bức thư ngắn(8-10 dòng) để thăm hỏi báo tin cho người thân.
-Diễn đạt rõ ý, đặt câu đúng trình bày đúng hình thức một bức thư, ghi rõp nội
dung trên bì thư để gửi theo đường bưu điện.
<b>II.Đồ dùng dạy – học.</b>
-Bảng phụ.
-Thư và phong bì thư.
<b>III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.</b>
ND – TL Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài
cuõ 5’
2.Bài mới.
a.GTB 2’
b.Giảng bài.
Bài tập 1.Dựa
theo mẫu bài
tập đọc “Thư
gửi bà”em hãy
viết một bức
thư ngắn cho
người thân 25’
Bài tập 2.Tập
ghi trên bì thư.
7’
3.Củng cố, dặn
-Dịng đầu thư ghi gì?
-Dịng tiếp theo?
-Nội dung thư viết gì?
-Cuối thư ghi gì?
-Dẫn dắt ghi tên bài
-Giải thích phần gợi ý
-Em sẽ viết cho ai?
-Quan sát, giúp đỡ.
-Nhận xét tiết học
-HS đọc lại bài :Thư gửi bà
-Địa điểm- ngày tháng viết thư.
-Lời xưng hô với người nhận.
-Thăm hỏi kể chuyện, nhớ kỉ
niệm, lời chúc, lời hứa.
-Lời chào, kí tên.
-Nhắc lại tên bài học
-Đọc yêu cầu bài tập
-Đọc phần gợi ý.
-Nêu:
-HS dựa vào gợi ý nêu miệngbức
thư mình sẽ viết.
-Thực hành viết thư.
-Đọc thư trước lớp
-Nghe, góp ý.
-Đọc yêu cầu và gợi ý.
-Ghi.
dị. 2’ -Dặn HS -Nhắc lại cách viết thư, bì thư
-Về hồn thiện bức thư.
<b>Mơn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI.</b>
<b>Bài:Họ nội, họ ngoại.</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>
Giúp HS:
-Giải thích thé nào là họ nội, họ ngoại.
-Xưng hô đúng với các anh, chị, em của bố mẹ
-Giới thiệu được họ nội, họ ngoại của mình.
-Ứng xử đúng với những người họ hàng của mình, khơng phân biệt họ nội, họ
ngoại.
<b>II.Đồ dùng dạy – học.</b>
<b>-</b> Các hình trong SGK.
-Aûnh họ nội, họ ngoại.
-Giấy +hồ
<b>III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu.</b>
ND – TL Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
3’
2.Bài mới.
a-Giới thiệu bài.
b-Giảng bài.
HĐ 1: SGK.
MT:Giải thích
được những người
họ nội là ai?họ
nội là ai? 12’
-Nhận xét đánh giá.
-Dẫn dắt vào bài.
-Phân nhóm –giao nhiệm
vụ.
-Nhận xét.
+ Họ nội gồm những ai?
-Nêu: các thế hệ trong gia đình
mình.
-Hát:Cả nhà thương nhau.
-Thảo luận nhóm trình bày.
+Hương cho các bạn xem ảnh
của ông bà ngoại, mẹ và anh
của me.
+Quang cho các bạn xem ảnh
của ông bà nội, bố và em của
bố.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
HĐ 2: Kể về họ
nội,ngoại.
MT: Biết giới
thiệu về họ nội,
họ ngoại của
mình. 12’
HĐ 3: Đóng vai.
MT: Biết cách cư
sử thân thiện với
họ hàng. 10’
3.Củng cố –dặn
dò. 2’
+Họ nội gồm những ai?
KL:
-Phân nhóm – giao nhiệm
vụ.
Ngồi bộ mẹ, ơng bà,
anh chị em ruột của
mình còn rất nhiều
người thân thích khác
đó là họ nội, họ ngoại.
-nêu tình huống.
+Em hoặc anh của bố mẹ
đến chơi khi bố mẹ đi
vắng.
+ Họ hàng có người ơm
em cùng bố mẹ đến thăm.
-Nhận xét – đánh giá.
KL: Họ nội, ngoại là
những người thân thích
ruột thịt, chúng ta phải biết
u q quan tâm.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
em ruột của bố cùng các con
của họ.
+Ơng bài ngoại sinh ra mẹ,
cùng anh chị em ruột của mẹ
cùng các con cái của họ.
-HS hoạt động nhóm.
+Dán ảnh họ nội, họ ngoại của
mìnhvà giới thiệu.
+Nói về cách xưng hô.
+Đại diện nhóm lên giới thiệu.
-Trao đổi theo bàn.
-Thể hiện.
-Nhận xét.
-Về thực hành những hành vi
ứng sử của mình với người
thân.
<b>HOẠT ĐỘNG NGOAØI GIỜ</b>
I. Mục tiêu.
<b>-</b> Văn nghệ chào mừng 20/11
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1.Ổn đinh tổ chức
3’
2.Nhận xét chung
tuần qua. 8’
3.Tuần tới. 8’
4.Làm báo ảnh
8’
5.Văn nghệ
8’ – 10’
6. Dặn dò: 5’
-Nêu yêu cầu tiết học.
-Nhận xét chung.
-Thi đu học tốt chào mừng
ngày nhà giáo Việt Nam.
-Phân công.
GV vẽ đầu báo.
-Nhận xét – đánh giá.
-Tuyên dương.
-Chọn đội
múa phụ hoạ.
-Sửa.
-Daën HS.
-Hát đồng thanh.
-Họp tổ – tổ trưởng báo cáo
tuần qua tổ mình đã đạt được
những mặt tốt nào, mặt nào
còn yếu kém.
-Mỗi HS nộp 2 – 3 ảnh nói về
chủ để HS –GV,
-Dán ảnh.
-Các tổ họp.
-Nêu nhiệm vụ.-Cử người
tham gia.
-Hát cá nhân.
-Hát song ca.
-hát đồng ca.
+Múa phụ họa.
-Thi đua trước lớp.
-Các tổ khác theo dõi.
-Nhận xét – bình chọn.
-Chọn 1 –2 HS hát cá nhân
(song ca).
-1Tốp ca của lớp để tham gia
trong trường.
-tập thử.
-Nhaän xét góp ý.