Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

De thi HSG Ly 9 Vong 2 thang 112008

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.77 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHÒNG GD&ĐT HẢI LĂNG</b> <i><b> </b></i><b>ĐỀ THI CHỌN HSG CẤP HUYỆN LỚP 9 </b>
<b>NĂM HỌC 2008-2009</b>


<b>Môn: Vật lý </b>


<b>Thời gian làm bài: 120 phút </b>


<b>Bài 1: (1,5 điểm)</b>


Một người đi dọc theo đường tàu điện, cứ 7 phút thấy có 1 chiếc tàu vượt qua anh
ta; nếu đi ngược trở lại thì cứ 5 phút lại có 1 tàu đi ngược chiều qua anh ta.


Hỏi cứ mấy phút thì có 1 tàu chạy.


<b>Bài 2:(2,5 điểm</b>)


Một khối gỗ hình lập phương có cạnh a=10cm được thả vào nước. Phần khối gỗ
nổi trên mặt nước có độ dài 3cm.


a. Tính khối lượng riêng của gỗ. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3
b. Nối gỗ vào vật nặng có khối lượng riêng 12000kg/m3<sub> bằng dây mảnh qua tâm</sub>
của mặt dưới khối gỗ. Ta thấy phần nổi của gỗ có chiều cao là 1cm. Tìm khối lượng của
vật nặng.


c. Tính lực căng của sợi dây.


<b>Bài 3:(2,5 điểm</b>)


Để có m = 500g nước ở nhiệt độ t = 180<sub>C để pha thuốc rửa ảnh, người ta lấy nước</sub>
cất ở nhiệt độ t1 = 600C trộn với nước cất đang ở nhiệt độ t2 = 40C. Hỏi đã dùng bao nhiêu
nước nóng và bao nhiêu nước lạnh? Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với vỏ bình.



<b>Bài 4:(2,5 điểm)</b>


Có ba điện trở giống nhau R1 = R2 = R3 = R được mắc với nhau rồi mắc nối tiếp
với một Ampekế vào một nguồn điện hiệu điện thế U khơng đổi. Ampekế có điện trở rất
nhỏ, số chỉ ampekế cho biết cường độ dòng điện trong mạch chính.


a. Hỏi có mấy cách mắc mạch điện.


b. Người ta thấy có một mạch điện mà số chỉ của ampekế là nhỏ nhất và bằng
0,3A. Đó là mạch điện nào? Tìm số chỉ của ampekế trong các cách mắc mạch điện khác.


<b>Bài 5: (1,0 điểm)</b>


Một vật đang chuyển động với vận tốc v về phía gương phẳng theo phương vng
góc với mặt gương.


a. Xác đinh vận tốc di chuyển của ảnh.


b. Để ảnh của vật khơng dịch chuyển thì gương phải chuyển động theo chiều nào
với vận tốc bằng bao nhiêu?


<i><b> Hết </b></i>


<b>---ĐỀ CHÍNH THỨC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Hướng dẫn chấm HSG lý 9 08-09</b>


<b>VÒNG 2</b>



<b>Bài 1: (1,5 điểm)</b>




Gọi s là khoảng cách giữa 2 chiếc tàu chạy kế tiếp nhau.



Khi anh ta đi cùng chiều với tàu thì cứ 7 phút một, tàu đi ơn anh ta một


quảng đường s, do đó ta có:



s = 7(v

t

– v

ng

)

(*)

với v

t

tốc của tàu; v

ng

là vận tốc người đi.



Tương tự khi đi ngược chiều với tàu thì cứ 5 phút một, cả tàu và người đi


được quãng đường s, nên có:



s = 5(v

t

+ v

ng

)

(**)



Từ (*) và (**) suy ra v

t

= 6 v

ng

thay vào (*) có s =

35<sub>6</sub>

v

t



=> thời gian giữa 2 chuyến tàu liên tiếp: t =

<i><sub>v</sub>s</i>


<i>t</i>

= 35/6 phút (5 phút 50 giây)



tức là cứ 5 phút 50 giây lại có 1 chuyến tàu xuất phát


<b>Bài 2 : (2,5điểm</b>

)



<i>a) Khối lượng riêng của gỗ</i>

: (1,0đ)


Thể tích của gỗ: V

g

=(0,1)

3

=10

-3

(m

3

)



Diện tích đáy của gỗ: S= a

2

<sub>=(0,1)</sub>

2

<sub>=10</sub>

-2

<sub>(m</sub>

2

<sub>)</sub>


Thể tích phần chìm của gỗ:



V

c1

=10

-2

.(0,1-0,03)= 7.10

-4

(m

3

)




Lực đẩy Ác-si mét tác dụng lên gỗ: F

A

= V

c

.d

n

Trọng lượng của gỗ: P

g

=V

g

.d

g


Vật nổi nên: F

A

= P

g

<=> V

g

.d

g

= V

c

.d

n

=> d

g

=

Vc . dn<sub>Vg</sub> =¿ 7 . 10


-4
. 103


10-3 =¿

7000(N/m


3

<sub>)</sub>


=> D

g

= 700(kg/m

3

)



b) Khi nổi, khối gỗ và vật nặng chịu 4 lực tác


dụng lên chúng đó là: P

g

,P

v

,F

A/g

và F

A/v

Khi cân bằng ta có: P

g

+ P

v

= F

A/g

+ F

A/v

<=> V

g

.d

g

+V

v

.d

v

= d

n

(V

c2

+V

v

)



<=> V

g

.D

g

+V

v

.D

v

= D

n

(V

c2

+V

v

)


<=> V

g

.D

g

+m

v

= D

n

.V

c2

+ D

n

.



<i>1-D<sub>n</sub></i>
<i>Dv</i>


<=> m

v


<i>(1-D<sub>n</sub></i>


<i>Dv</i>

)

= D

n

.V

c2

– D

g

.

V

g


<=> m

v

=




<i>D<sub>n</sub></i>.<i>V</i><sub>c2 </sub> -D<i><sub>g</sub></i>. V<i><sub>g</sub></i>


1- (<i>D<sub>n</sub></i>/D<i><sub>v</sub></i>)

(1)



Trong đó: Thể tích chìm của gỗ khi buộc quả nặng:


V

c2

=0,01.(0.1-0,01)= 9.10

-4

(m

3

)



Thay các giá trị vào (1), tính được:

<i>Khối lượng của vật</i>

: m

v

= 1,2(kg) (1,0đ)



c)

<i>Lực căng T của dây:</i>



Ta có: P

g

+ T = F

A/g


<=> 10D

g

.V

g

+ T = 10D

n

.V

c2

<=> T = 10D

n

.V

c2

- 10D

g

.V

g


<=> T = 10.(10

3

<sub>.9.10</sub>

-4

<sub>- 7.10</sub>

2

<sub>.10</sub>

-3

<sub>)= 2(N) (0,5đ)</sub>



<b>Bài 3:</b>

<b>(2,5điểm</b>

)



Pg


P
V
FA/


g


T



FA/
V


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Gọi khối lượng nước nóng phải dùng là m1, khối lượng nước lạnh phải dùng


là m2, thì tổng khối lượng của chúng phải bằng khối lượng của nước đã trộn



m1+ m2 = m = 500g = 0,5kg

(1)



Nhiệt lượng nước lạnh thu vào khi trộn là:


Qthu =m2c(t2-t1) = m2c(18-4) = 14m2c


Nhiệt lượng nước nóng tỏa ra khi trộn là:



Qtỏa =m1c(t1-t2) = m1c(60-18) = 42m1c


Theo PTCB nhiệt ta có: Qtỏa = Qthu


<=> 14m2c = 42m1c



<=> m2 = 3m1

(2)



Từ (1) => m1= m - m2 = 0,5- m2(3)



Thay vào (2) ta được: m2=3(0,5- m2)



=> m2=0,375kg= 375g



Thay (3) vào (2) thì được:

=> m2=0,125kg= 125g



<b>Câu 4. (2,5đ)</b>


a. <i><b>(1đ)</b></i> Có bốn cách mắc sau:



b. <i><b>(Chỉ ra được cách mắc 0,75đ; 0,75)</b></i> Điện trở tương đương của mạch ứng với
các cách mắc a, b, c, d là:


Ra = 3R; Rb = 1,5R; Rc = <sub>3</sub>2<i>R</i> ; <i>Rd</i>=


<i>R</i>


3


Vậy, Ra > Rb > Rc > Rd; nghĩa là Ra lớn nhất <b>(hình a)</b>, Ia nhỏ nhất: Ia = 0,3A,
U = Ia.Ra = 0,9R.


Ib =
<i>U</i>
<i>R<sub>b</sub></i>=


0,9<i>R</i>


1,5<i>R</i>=0,6(<i>A</i>)
Tương tự:


Ic = 1,35(A)
Id = 2,7(A)


A A


Hình a. Hình b.



A
A


Hình c. Hình d.

<b>ĐS bài 5: </b>



a. Ảnh chuyển động ngược chiều với vật; độ lớn v

a

= v



</div>

<!--links-->

×