Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

2006 tuaàn 12 tröôøng tieån hoïc taân chaâu 1 tuaàn 12 ngaøy soaïn 20112005 ngaøy daïy thöù hai ngaøy 21 thaùng 11 naêm 2005 1taäp ñoïc23 “vua taøu thuyû “baïch thaùi böôûi i muïc ñích yeâu caàu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.82 KB, 46 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUAÀN 12</b>


Ngày soạn : 20/11/2005


Ngày dạy : Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2005.
(1)TẬP ĐỌC(23)


<b>“VUA TÀU THUỶ “BẠCH THÁI BƯỞI</b>
<b>I.MỤC ĐÍCH U CẦU:</b>


Luyện đọc :


+ Đọc đúng : nản chí, diễn thuyết, sửa chữa, quẩy gánh hàng,…


+ Đọc diễn cảm : Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu,
giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ nói về nghị lực, tài chí của Bạch Thái
Bưởi.


Hiểu và giải nghĩa các từ ngữ :Độc chiếm, diễn thuyết.


+ Học sinh cảm thụ nội dung : Ca ngợi Bách Thái Bưởi từ một cậu bé
mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực vá ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh
doanh tên tuổi lừng lẫy.


Giáo dục học sinh cần có chí quyết tâm thì sẽ làm được những điều mình
mong muốn.


<b>II.CHUẨN BỊ: </b>


Giáo viên: Chuẩn bị tranh minh hoạ bài dạy.
Học sinh : Xem trước bài trong sách.



<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định : Nề nếp đầu giờ.</b>


<b>2. Bài cũ: Gọi ba học sinh đọc thuộc lòng các câu</b>
tục ngữ trong bài “ Có chí thì nên”.


- Nhận xét ghi điểm.


<b>3. Bài mới: Giới thiệu bài- ghi đề.</b>
<i><b>HĐ1: Luyện đọc:</b></i>


+ Gọi 1 em đọc bài cho lớp nghe.
+Yêu cầu HS đọc phần chú thích.


+Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài
(đọc 3 lượt)


+Theo dõi, sửa khi HS phát âm sai, ngắt nhịp các
câu văn chưa đúng.


+Yêu cầu từng cặp đọc bài.


+ Gọi một em đọc khá đọc toàn bài.
+ Giáo viên đọc bài cho HS nghe.
<i><b>HĐ2: Tìm hiểu nội dung:</b></i>


Đoạn 1: Gọi 1 em đọc, nêu câu hỏi, nghe HS trả


lời và chốt ý của đoạn.


Lớp hát một bài.
- 3 HS trả lời
Lắng nghe.
Nhắc lại đề.


Cả lớp lắng nghe, đọc thầm.
Theo dõi vào sách.


4 em đọc nối tiếp nhau đến hết
bài.


Đọc theo cặp.


1 em đọc, lớp lắng nghe.
Nghe và đọc thầm theo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

H. Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?(… mồ
côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng
rong. Sau được nhà họ Bạch nhận làm con nuôi và
cho ăn học).


H. Trước khi mở công ti vận tải đường thuỷ, Bạch
Thái Bưởi đã làm những cơng việc gì?( ơng làm
thư kí cho một hãng bn, sau buôn gỗ, buôn ngô,
mở hiệu cầm đồ, lập nhà in khai thác mỏ,…).


H. Những chi tiết nào chứng tỏ ơng là một người
rất có chí ?( có lúc mất trắng tay nhưng Buởi


khơng nản chí).


+ u cầu HS nêu ý đoạn 1 của bài.
<i><b>Ý 1: Bạch Thái Bưởi là người có chí.</b></i>


Đoạn 2: Gọi 1 em đọc, nêu câu hỏi, nghe HS trả
lời và chốt ý của đoạn.


<i>H. Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh</i>
<i>không ngang sức với các chủ tàu nước ngồi như</i>
<i>thế nào?(ơng đã khơi dậy lòng tự hào dân tộc của</i>
người Việt : cho người đến các bến tàu diễn
thuyết, kêu gọi hành khách với khẩu hiệu “ Người
ta phải đi tàu ta”. Khách đi tàu của ông ngày một
đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải
bán lại tàu cho ơng. Ơng mua xưởng sửa chữa tàu,
thuê kĩ sư trông nom.)


<i> H. H. Em hiểu thế nào là mộ bậc anh hùng kinh</i>
<i>tế?( Là bậc anh hùng nhưng không phải trên chiến</i>
trường và trên thương trường; là người lập nên
những thành tích phi thường trong kinh doanh).
H. Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành
cơng ?(… nhờ ý chí vươn lên thất bại khơng ngã
lịng, biết khơi dậy lịng tự hào dân tộc của hành
khách người Việt).


+ Yêu cầu HS nêu ý đoạn 2 của bài.


<i><b>Ý 2: Nói về sự thành cơng của Bạch Thái Bưởi.</b></i>


<i><b>HĐ4: Đọc diễn cảm.</b></i>


+ Yêu cầu học sinh nêu cách đọc diễn cảm bài
văn.


- Toàn bài đọc với giọng kể chậm rãi, đoạn 1,2
thể hiện hoàn cảnh và ý chí của Bạch Thái Bưởi,
đoạn 3 đọc nhanh thể hiện Bạch Thái Bưởi cạnh


2-3 em đại diện lớp lần lượt trả
lời, mời bạn nhận xét và bổ
sung thêm ý kiến.


-2-3 em neâu yù kieán.


1 em đọc, lớp theo dõi đọc
thầm theo.


Nghe câu hỏi và 2-3 em đại
diện trả lời từng câu hỏi, mời
bạn nhận xét và bổ sung thêm
ý kiến.


2-3 em nêu ý kiến.


Theo dõi và 2-3 em nêu trước
lớp.


.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

tranh và chiến thắng các chủ tàu nước ngoài.
Đoạn 4 đọc với giọng sảng khoái thể hiện sự
thành đạt của Bạch Thái Bưởi.


+ Yêu cầu 3-4 em thể hiện cách đọc.


+ Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm theo từng
cặp.


+ Gọi 2 - 4 HS thi đọc diễn cảm trước lớp
.


+ Yêu cầu 1 em khá đọc toàn bài, lớp theo dõi và
nêu đại ý của bài.


<i><b>w Đại ý : Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị lực,</b></i>
<i><b>có ý chí vươn lên đã trở thành vua tàu thuỷ.</b></i>


<i><b>4 Củng cố – dặn dò: </b></i>


- u cầu học sinh đọc bài – Nêu đại ý.


-Nhận xét tiết học và dặn HS về nhà xem lại bài
và chuẩn bị bài mới: “Có chí thì nên”.


Theo dõi, lắng nghe.


-3-4 em thực hiện, lớp theo
dõi.



Từng cặp luyện đọc diễn cảm.
Lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 học sinh đọc bài.


-Lần lượt nhắc lại đại ý của
bài


- Nghe và ghi bài.
***********


<b>(t2)KHOA HỌC(23)</b>


<b> SƠ ĐỊ VỊNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG THIÊN </b>
<b>NHIÊN</b>


<b>I. MUC TIEÂU</b>


- Hệ thống hố kiến thức về vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên
dưới dạng sơ đồ.


- Vẽ và trình bày sơ đồ vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên.


<b>II. CHUẨN BỊ : Giáo viên : hình trang 48,49 SGK. Sơ đồ vịng tuần hồn</b>
của nước trong tự nhiên.


Hoïc sinh : Chuẩn bị giấy A4, bút chì đen và màu.,…


<b>III. </b>CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC :


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



<b>1.Ổn định : Chuyển tiết </b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ : </b>


H. Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu
hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

ra?


H. Nêu ghi nhớ của bài.


<b>3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề bài lên bảng. </b>
<b>HĐ1 : Hệ thống hoá kiến thức về vịng tuần</b>
<b>hồn của nước trong tự nhiên.</b>


<i>Mục tiêu : Biết chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi,</i>
ngưng tụ của nước trong tự nhiên.


- Yêu cầu cả lớp quan sát sơ đồ vịng tuần hồn
của nước trong tự nhiên ( quan sát từ trên xuống
dưới, từ trái sang phải) và liệt kê các cảnh được
vẽ trong sơ đồ.


- GV giới thiệu :


+ Các đám mây : mây trắng và mây đen.
+ Giọt mưa từ đám mây đen rơi xuống.
+Dãy núi, từ một quả núi có dịng suối nhỏ
chảy ra, dưới chân núi phía xa là xóm làng với
những ngơi nhà và cây cối.



+ dòng suối chảy ra sông, sông chảy ra
biển.


+ Bên bờ sơng là đồng ruộng và ngơi nhà.
+ Các mũi tên.


- Gv treo sơ đồ vòng tuần hồn của nước trong tự
nhiên.


- u cầu nhóm 6 em quan sát và trả lời câu hỏi :
H. Chỉ vào sơ đồ nói về sự bay hơi, ngưng tụ của
nước trong tự nhiên?


- Yêu cầu các nhóm trình bày nhận xét.


- GV chốt : Nước đọng ở ao hồ, sơng, biển không
<i>ngường bay hơi, biến thành hơi nước. Hơi nước</i>
<i>bốc lên cao, gặp lạnh, ngưng tụ thành những hạt</i>
nước rất nhỏ, tạo thành các đám mây. Các giọt
nước ở trong đám mây rơi xuống đất, tạo thành
mưa.


Học sinh nhắc lại đề


- Thực hiện quan sát và liệt kê
các cảnh được vẽ trong sơ đồ.


- Quan sát và trả lời câu hỏi
theo nhóm.



Nhóm 6 em quan sát và cử thư
ký ghi kết quả.


-3-4 nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét ổ sung.




-- Quan sát, theo dõi.
2-3 học sinh nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>HĐ2 : Vẽ sơ đồ vịng tuần hoàn của nước trong tự</b></i>
<i><b>nhiên.</b></i>


Mục tiêu: Học sinh biết vẽ và trình bày sơ đồ
vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên.


- Yêu cầu học sinh đọc và quan sát hình 49 SGK
và thực hiện vẽ vào khổ giấy A4 theo nhóm hai.
- u cầu các nhóm trình bày ý tưởng của nhóm
mình.


- Nhận xét tun dương các nhóm vẽ đẹp, đúng,
có ý tưởng hay.


- Gọi 2 học sinh lên ghép các tấm thẻ có ghi chữ
vào sơ đồ vịng tuần hoàn của nước trên bảng.
<b>4. Củng cố : Yêu cầu học sinh sự bay hơi và</b>
ngưng tụ của nước trong tự nhiên.



<b>5. Dặn dò : Dặn về nhà và chuẩn bị bài mới.</b>




Quan sát hình minh hoạ và
thảo luận, vẽ sơ đồ vịng tuần
hồn của nước trong tự nhiên.
- Các nhóm trình bày, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- 2 Học sinh thực hiện.
1 em đọc, lớp theo dõi.
Nghe và ghi bài.


<b> </b>


<b> *************</b>


<b>(T3)ĐẠO ĐỨC(12)</b>


<b>HIẾU THẢO VỚI ƠNG BÀ CHA MẸ (T1).</b>
<b>.</b>


Hơi nước
Mưa


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>I. Mục tiêu :</b>


- Hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà và bổn phận của con cháu


đối với ông bà, cha mẹ.


- Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lịng hiếu thảo
với ơng bà, cha mẹ trong cuộc sống.


- Giáo dục học sinh biết kính trọng, chăm sóc ông bà, cha mẹ.
<b>II. Chuẩn bị: - GV :truyện kể, tranh minh hoïa.</b>


- HS : Xem trước nội dung bài.
<b>III. </b>Hoạt động dạy – học:


<b>Hoạt động của GIÁO VIÊN</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1.Ổn định : Chuyển tiết </b>


<b>2. Kiểm tra : “Tiết kiệm thời giờ “</b>


Hoïc sinh kiểm tra bằng phiếu cá nhân- một em lên
bảng làm .


Đánh dấu (+) vào „ những việc em đã làm :
„ Em đã có thời gian biểu.


„ Em ln thực hiện đúng thời gian biểu.


„ Thỉnh thoảng em ngủ quên hoặc mải chơi quên cả
giờ học.


„ Những ngày nghỉ hè, suốt ngày em ngồi xem ti vi
và chơi điện tử.



- Sửa bài , nhận xét.


<b>3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.</b>


<i><b>HĐ1 : Thảo luận tiểu phẩm Phần thưởng.</b></i>
- Giáo viên kể câu chuyện : Phần thưởng.


-Yêu cầu học sinh thể hiện theo vai: Người dẫn
chuyện, cháu, bà.


- Thực hiện thảo luận nhóm hai em với thảo luận tìm
hiểu về nội dung của truyện kể.


- Quan sát nhóm hai em thực hiện hỏi – đáp.
- Yêu cầu học sinh trình bày nội dung thảo luận.
H . Em có nhận xét gì về việc làm của Hưng?


H Theo em bà của Hưng sẽ cảm thấy thế nào trước
việc làm của bạn?


H . Chúng ta phải đối xử với ông bà, cha mẹ như thế
nào? Vì sao?


- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày.
+ Gv theo dõi, chốt các ý :


+ Bạn Hưng rất yêu q bà, biết quan tâm chăm sóc
bà.


Trật tự



3 HS lên trả lời


- Lắng nghe
Theo dõi.


Kể lại câu chuyện.
- Học sinh thảo luận
theo nhóm hai em.
- 5 cặp thực hiện trình
bày trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ Bà bạn Hưng sẽ rất vui.


- Hưng là một đứa cháu hiểu thảo.


+ Với ông bà cha mẹ, chúng ta phải kính trọng, quan
tâm chăm sóc, hiếu thảo. Vì ơng bà, cha mẹ là người
sinh ra, nuôi nấng và yêu thương chúng ta.


<b>Rút ghi nhớ</b>


<b>- Yêu cầu mỗi cá nhân trả lời các câu hỏi sau để rút ra</b>
ghi nhớ.


H .Đối với ông bà, cha mẹ, mỗi chúng ta phải làm gì ?
Tìm những câu thơ nói về đạo làm con của mỗi người?
- Yêu cầu học sinh trình bày.


- Giáo viên theo dõi, rút ra ghi nhớ .


<i><b>HĐ 2 : Luyện tập </b></i>


+ Baøi 1 :


- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm bàn.


a) Mẹ mệt bố đi làm mãi chưa về Sinh vùng vằng bực
bội vì chẳng có ai đưa Sinh đến nhà bạn để dự sinh
nhật.


b) Hôm nào đi làm về, mẹ cũng thấy Loan đã chuẩn bị
sẵn chậu nước khăn mặt để mẹ rửa cho mát. Loan còn
nhanh nhảu giúp mẹ mang túi vào nhà.


c) Bố Hoàng vừa đi làm về , rất mệt. Hồng chạy ra tận
cửa đón và hỏi ngay : “ Bố có nhớ mua truyện tranh cho
con khơng?”


d) Ơng nội của Hồi rất thích chơi cây cảnh. Hoài đến
nhà bạn mượn sách, thấy ngoài vườn nhà bạn có khóm
hoa lạ, liền xin bạn một nhánh mang về cho ơng trồng.
đ) Sau giờ học nhóm, Nhâm và bạn Minh đang đùa với
nhau. Chợt nghe tiếng bà ngoại ho ở phía bên, Nhâm
vội chạy sang vuốt ngực cho bà.


- Yêu cầu các nhóm trình bày, giáo viên tổng kết các ý
kiến, chốt ý .


Giáo viên chốt :Việc làm của các bạn Loan ( tình
huống b), Hồi (tình huống d), Nhâm (tình huống đ),


thể hiện lịng hiếu thảo với ông bà cha mẹ; việc làm
của bạn Sinh (tình huống a) và bạn Hồng (tình huống
c) là chưa quan tâm đến ơng bà cha mẹ.


Bài tập 3:


- Thực hiện thảo luận nhóm hai em.


-Học sinh nhắc lại
-Trả lời các câu hỏi .


-Nhắc lại ghi nhớ.


- Thực hiện thảo luận
theo nhóm bàn.


- Đại diện nhóm trình
bày, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
1 học sinh nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Quan sát nhóm hai em thực hiện hỏi – đáp.
- Yêu cầu học sinh trình bày nội dung thảo luận.


<i><b>4. Củng cố: </b></i>


- Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ.
- Giáo viên nhận xét tiết học.


<b>5. Dặn dò: - Học bài. Chuẩn bị bàiluyện tập thực</b>


hành.


bày trước lớp.


Cả lớp theo dõi nhận
xét, bổ sung


-Cá nhân thực hiện.
- Nghe và ghi nhận
<b>- Nghe và ghi bài.</b>


<b> ***********</b>


<b>(T4)TOÁN(56)</b>


<b>NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG</b>
<b>I. Mục tiêu : </b>


- HS biết thực hiệnphép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với
một số.


- Vận dụng tính nhanh, tính nhẩm.


- u cầu mỗi em làm bài tập đúng và trình bày sạch sẽ.
<b>II. Chuẩn bị : - Gv và HS xem trước bài.</b>


<b>III. Các hoạt động dạy - học</b> :


<i><b> Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>



1. Ổn định : nề nếp
2.Bài cũ:


3. Bài mới: - Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ1: Cung cấp kiến thức.


a) Moät số nhân một tổng :


- u cầu mỗi cá nhân thực hiện nội dung sau :


Tính và so sánh giá trị 2 biểu thức.


-- Gọi 2 em lên bảng thực hiện:
4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5


4 x ( 3 + 5) 4 x 3 + 4 x 5
= 4 x 8 = 12 + 20
= 32 = 32


H: So sánh giá trị của mỗi biểu thức?( …giá trị của


Hát
- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

2 biểu thức đều bằng 32).


Kết luận: 4 x ( 3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5
Thay giá trị của các số bởi chữ.


a x (b + c ) = a x b + a x c


H: Nêu kết luận về cách nhân 1 số với 1 tổng?
- Gv chốt ý và ghi kết luận lên bảng.


Kết luận: Khi nhân một số với một tổng, ta có thể
nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng
các kết quả lại với nhau.


<b>HĐ2: Luyện tập.</b>


* u cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học đọc
đề, tìm hiểu u cầu của đề để hồn thành bài
tập1, 2, 3 và 4.


- Gọi lần lượt từng HS lên bảng sửa bài.
- Yêu cầu HS đổi vở chấm đúng/sai theo gợi
ý đáp án sau :


<b> Bài 1 : Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ơ</b>
trống:


a b c ax( b+c) axb + axc
4 5 2 4x(5+2)=28 4x5+4x2=28
3 4 5 3x(4+5)=27 3x4+3x5=27
6 2 3 6x(2+3 )= 30 6x2+6x3=30
<b>Bài 2: Tính giá trị của biểu thức theo 2 cách.</b>
36 x ( 7 + 3 )







5x 38 +5 x62


Bài 3 :Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức :


( 3+5)x4 3x4 + 5x4


=8 x 4 = 12 + 20


= 32 = 32


=> ( 3+5)x4 = 3x4 + 5x4


- Cá nhân nêu, mời bạn
nhận xét, bổ sung.


- Từng cá nhân thực hiện
làm bài vào vở.


- Theo dõi và nêu nhận
xét.


2 em ngồi cạnh nhau thực
hiện chấm bài.


Caùch1: 36 x ( 7+3) = 36
x 10 = 360



Caùch2: 36 x 7 + 36 x 3 =
252+ 108= 360


5 x 38 + 5 x 62


Caùch1: 5 x 38 + 5 x 62=
190+310 = 500


Caùch2: 5 x( 38+62) = 5x
100= 500


2-3 học sinh nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

H. Nêu cách nhân một tổng với một số ? (Khi thực
hiện nhân một tổng với một số ta có thể lấy từng
số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết
quả với nhau).


<b>Bài 4 : Aùp dụng tính chất nhân một số với một</b>
tổng để tính :


26x11= 26x(10+1) 35x101=35x(100 +1)


= 26x 10+26x1 = 35 x 100+35x1
=260+26=286 = 3500+35 =3535
- u cầu sửa bài nếu sai.


4.Củng cố : - Gọi 1 em nhắc lại kết luận trong
sách.



- Giáo viên nhận xét tiết học.


5. Dặn dị : Về làm các bài cịn lại. CB :Nhân một
số với một hiệu.


- Thực hiện sửa bài nếu
sai.


1 em nhắc lại, lớp theo dõi.
- Lắng nghe, ghi nhận.
- Theo dõi và ghi bài về
nhà.


Ngày soạn : 20-11-2005


Ngày dạy thứ ba, ngày 21 tháng 11 năm 2005
(1)KỂ CHUYỆN(12)


KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
I. Mục đích yêu cầu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

-Hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện của các bạn. Lời kể tự nhiên,
sáng tạo, kết hợp nét mặt, điệu bộ.


HS vá GV sưu tầm truyện có nội dung nói về một người có nghị lực.
II. Đồ dùng dạy học:


-Biết nhận xét, đánh giá nội dung truyện, lời kể của bạn.
III. Hoạt động:



Hoạt động dạy Hoạt động học


1 .Ổn định:TT


2.Kiểm tra: Gọi 2 HS nối tiếp kể từng đoạn
truyện “Bàn chân kì diệu”


H: Em học được gì ở Nguyễn Ngọc Kí?
- Nhận xét, cho điểm HS.


3.Bài mới:GV giới thiệu bài-Ghi đề bài
<i>HĐ1 :Tìm hiểu đề bài. </i>


-Gọi HS đọc đề bài.


-GV phân tích đề. Dùng phấn màu gạch chân từ
: được nghe, được đọc, có nghị lực.


-Gọi HS đọc gợi ý.


-Gọi HS giới thiệu những truyện em đã được
đọc, được nghe về người có nghị lực và nhận
xét.


-Gọi HS giới thiệu về câu chuyện mình định kể.
-Yêu cầu HS đọc gợi ý 3.


HĐ2<i> : Kể chuyện</i>



<i>a.Kể trong nhóm: HS thực hành kể trong nhóm. </i>
kể theo cặp hoặc theo nhóm 3 em


-GV gợi ý:


+ em cần giới thiuệ tên truyện, tên nhân vật


2 HS trả lời


Lắng nghe, nhắc lại.
2 em đọc.


Vài em đọc.


-Lần lượt giới thiệu truyện :
+Bác Hồ trong truyện Hai bàn
tay.


+Bạch Thái Bưởi trong truyện
Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi.
+ Lê Duy Ứng trong truyện
Người chiến sĩ giàu nghị lực.
+Đặng Văn Ngữ trong truyện
Người trí thức u nước.
+Ngu Cơng trong truyện Ngu
Cơng dời núi.


+Nguyễn Ngọc Kí trong truyện
Bàn chân kì dieäu.



Vài em giới thiệu.
2 em đọc.


HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa
chuyện.


-HS kể theo nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

mình định kể.


+Kể những chi tiết làm nổi rõ ý chí, nghị lực
của nhân vật.


<i>b. Thi kể trước lớp: Tổ chức cho HS thi kể. </i>
-4 tốp HS ( mỗi tốp 3 em) thi kể từng đoạn của
câu chuyện.


-5 HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện.


-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm, cá
nhân kể chuyện hấp dẫn nhất; ngưới nhận xét
lời kể của bạn đúng nhất.


-Cho điểm HS kể tốt.
4. Củng cố- dặn dò:


GV nhận xét tiết học. Về kể lại câu chuyện trên
cho người thân nghe.


-Chuẩn bị kể chuyện kể chuyện đã nghe đã


đọc để tuần 13 để cùng các bạn thi kể trước lớp.


-HS thi kể trước lớp theo đoạn.


-HS kể lại toàn bộ câu chuyện
và liên hệ xem học được ở anh
những gì


-HS bình chọn, tuyên dương


********
<b>(2)LỊCH SỬ(12)</b>


CHÙA THỜI LÝ.
I/.Mục tiêu:


Học xong bài, HS biết:


-Đến thời Lý, đạo phật phát triển thịnh đạt nhất.


-Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi. Chùa là cơng trình kiến trúc
đẹp.


-HS yêu đất nước và bảo vệ đất nước.


II.Đồ dùng dạy học:-Aûnh chụp phóng to chùa Một Cột, chùa Keo…
-Phiếu học tập của HS.


III.Hoạt động:



Hoạt động dạy Hoạt động học.


1.Ổn định : Trật tự


2.Kiểm tra: Nhà Lý dời đơ ra Thăng Long.
H: Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm
kinh đô?


H:Em biết Thăng Long cịn có những tên gọi nào
khác nữa?


H: Nêu bài học?


Hát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

GV nhận xét


3. Bài mơí. Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ1:Làm việc cả lớp.


-Yêu cầu HS dựa vào SGK thảo luận.


H: Vì saonói : “Đến thời Lý,đạo Phật trở nên
thịnh đạt nhất?”


HĐ 2<i> : Làm việc cá nhân</i>


-GV treo bảng phụ ghi nội dung phiếu


-GV đưa ra một số phản ánh vai trò, tác dụng của


chùa dưới thời nhà Lý. Qua đọc SGK và vận dụng
hiểu biết của bản thân, điền dấu vào ô trống sau
những ý đúng :


Chùa là nơi tu hành của các nhà sư.
Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo Phật.
Chùa là trung tâm văn hóa của làng xã.
Chùa là nơi tổ chức văn nghệ.


GV nhận xét, sửa bài. (ý 1 và ý 2)
HĐ3 : Làm việc cả lớp.


-GV treo tranh ảnh về chùa Một Cột, chùa Keo,
tượng Phật A-di-đà.


-Yêu cầu HS mô tả.
Bài học : SGK.
4- củng cố – dặn dò:


Gv nhận xét tiết học. Giáo dục HS lịng yêu nước
và bảo vệ đất nước.


-Nhận xét giờ học.


Về học bài chuẩn bị bài cuộc kháng chiến chống
quân Tống lần thứ hai.


HS laéngnghe


HS thảo luận theo nhóm bàn.


Đại diện các nhóm trình bày, cá
nhân nhận xét, bổ sung.


…nhiều vua đã từng theo đạo
phật. Nhân dân theo đạo phật
rất đông. Kinh thành Thăng
Long và các làng xã có rất
nhiều chùa.


Hs làm việc cá nhân


1 em lên bảng điền vào ô trống.
Đổi chéo bài chấm đúng sai.


HS quan sát.
Vài em nêu.
HS đọc bài học


Laéng nghe


Ghi nhận, chuyển tiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>(3)LUYỆN TỪ VÀ CÂU(23)</b>


<b>MỞ RƠNG VỐN TỪ: Ý CHÍ- NGHỊ LỰC. </b>
<b>I/ Mục đích yêu cầu:</b>


-Biết được một số từ, câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người.
Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ nói về ý chí, nghị lực.



-Biết cách sử dụng từ thuộc chủ điểm trên một cách linh hoạt, sáng tạo.
-Hiểu ý nghĩa của một số câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con
người.


<b> II/Đồ dùng dạy – học:</b>


Bảng phụ viết nội dung bài tập 3.


Giấy khổ to kẻ sẵn nội dung bài tập 1 và bút dạ.
<b>III/ Hoạt độngdạy và học : </b>


HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC


<b>Ổn định: Hát</b>
<b>Kiểm tra: </b>


H:Đặt câu có tính từ, gạch chân dưới tính từ
đó?


H:Thế nào là tính từ? Cho ví dụ?
Nhận xét và cho điểm HS.


<b>Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề. </b>
<b>HĐ 1: Hướng dẫn HS làm bài tập</b>
Bài tập 1:


Gọi HS đọc yêu cầu.


-GV treo baûng phụ. Phát phiếu học tập cho
HS



-u cầu HS tự làm


-Nhận xéy, sửa bài theo đáp án :


<b>Chí có nghĩa là rất, hết sức(biểu thị mức độ </b>
cao nhất)


Chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí cơng.
<b>Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một </b>
mục đích tốt đẹp.


ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí.


Bài 2 : Dịng nào dưới đây nêu đúng ý nghĩa
của từ nghị lực?


Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung


2 HS trả lời


Lắng nghe, nhắc lại.


1 em đọc.


-HS làm vào phiếu. 2 em lên bảng
làm vào.


-Nhận xét, bổ sung bài của bạn.



Đổi bài, sửa sai nếu có.


2 HS đọc yêu cầu, đọc thầm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2.


Nhận xét, , sửa sai.


H:Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa của từ
nào?


H:Chắc chắn, b6n2 vững, khó phá vỡ là nghĩa
của từ gì?


H:Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc là nghĩa
của từ gì?


Bài 3 : GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đề.
Gvsửa bài theo đáp án.


Từ cần điềntheo thứ tự là : nghị lực, nản chí,
quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện
vọng.


Bài 4 : Yêu cầu HS đọc bài. Tự trao đổi và trả
lời.


Gv nhận xét, giải nghóa đen cho HS.


a.Lửa thử vàng, gian nan thử sức: Vàng phải


thử trong lửa mới biết vàng thật hay vàng giả.
Người phải thử thách trong gian nan mới biết
nghị lực, biết tài năng.


b.Nước lã mà vã nên hồ


Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.


Từ nước lã mà vã nên hồ, từ tay không mà
dựng nổi cơ đồmới thật là tài ba, giỏi giang.
c.Có vất vả mới thanh nhàn


Không dưng ai dễ cầm tàn che cho.


Phải vất vả lao động mới gặt hái được thành
công. Không thể tự dưng mà thành đạt, được
kính trọng có người hầu hạ, cầm tàn, cầm
lọng che cho.


GV nhận xét, bổ sung cho HS.
<b>4- củng cố- dặn dò:</b>


-Gv nhận xét tiết học


-Yêu cầu HS về làm lại BT . Chuẩn bị bài
sau.


Dịng b : (sức mạnhtinh thần làm
cho con người kiên quyết trong
hành động, khơng lùi bước trước


mọi khó khăn).


…kiên trì.
…kiên cố.


…chí tình, chí nghóa.


1 em đọc, lớp làm vào vở, 1 em
lên bảng.


Đổi bài chấm chéo.Sửa bài nếu
sai.


Nhóm 2 em thảo luận và trả lời
trước lớp.


HS nêu ý nghĩa của từng câu tục
ngữ.


…khuyên người ta đừng sợ vất vả,
gian nan. Gian nan vất vảthử thách
con người, giúp con người vững
vàng, cứng cỏi hơn.


…khuyên người ta đừng sợ bắt đầu
từ hai bàn tay trắng. Những người
từ tay trắng mà làm nên sự nghiệp
càng đáng kính trọng, khâm phục.
…khuyên người ta vất vả mới có
lúc thanh nhàn, có ngày thành đạt.



Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b> ********</b>


(4)TOÁN(57)


<b>NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU. </b>
<b>I / Mục tiêu: Giúp HS: </b>


-Biết cách thực hiện nhân một số với một hiệu, một hiệu với một số.
- Áp dụng nhân một số với một hiệu, một hiệu với một số để tính nhâm,
tính nhanh.


-HS có ý thức làm bài cẩn thận.
<b>II/</b>


<b> Đồ dùng dạy học:</b>


Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1.
<b>III/ Hoạt động dạy và học</b> :


<i> HOẠT ĐỘNG DẠY</i> <i> HOẠT ĐỘNG HỌC</i>
1.Ổn định: Hát


2.Kieåm tra:


Bài 1: Tính giá trị củacác biểu thức sau bằng cách
thuận tiện :



159 x 54 + 159 x 46 12 x 5 + 3 x 12 + 12 x 2
2 x 5 + 4 x 5 + 6 x 5 + 8 x 5


Bài 2 : Aùp dụng tính chất nhân một số với một tổng
để tính :


25 x 110 48 x 1110 25 x 1110


3-Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề
HĐ1 : tìm hiểu bài.


<i>1.Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức.</i>
-GV viết lên bảng hai biểu thức:


3 x (7 – 5 ) vaø 3 x 7 – 3 x 5


-Gọi hai HS lên bảng tính giá trị của hai biểu thức
trên các HS khác làm vào nháp.


H: Nhận xét giá trị của hai biểu thức trên?
GV kết luận vậy: 3 x (7 – 5 ) = 3 x 7 – 3 x 5
=>Quy tắc :Yêu cầu HS đọc quy tắc.


H:Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó?
GV ghi : a x (b – c ) = a x b – a x c
<b>HĐ2: Luyện tập thực hành : </b>


Bài 1 : Bài 1 yêu cầu gì


GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài.



Trinh
<i><b></b></i>


-Lắng nghe, nhắc lại.


2 em lên bảng, lớp làm nháp.
3 x(7 – 5) = 3 x 2 = 6


3 x 7 – 3 x 5 = 21 – 15 = 6


…bằng nhau.
Vài em đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

a
b
c


ax(b-c)
axb-axc
3


7
3


3x(7-3)=12
3x7-3x3=12
6


9


5


6x(9-5)=24
6x9-6x5=24
8


5
2


8x(5-2)=24
8x5-8x2=24


Bài 2: Bài 2 yêu cầu gì?


GV ghi bảng.u cầu HS làm vào vở
GV nhận xét, sửa bài theo đáp án:
26 x 9 = 26 x (10 – 1 )


=26 x 10 – 26
= 260 – 26
=234


H:Vì sao có thể viết : 26 x 9 = 26 x (10 – 1 )
Lần lượt các bài còn lại từng HS lên làm.
Sửa bài theo đáp án :


a.47 x 9 = 47 x (10 – 1 ) b.138 x 9 =138 x (10- 1 )
=47 x 10 – 47 = 138 x 10 –138
= 470 – 47 = 1380 – 138



= 423 = 1242


24 x 99 = 24 x(100 – 1) 123 x 99 = 123 x(100 –1)


…tính giá trị biểu thức rồi điền
vào ô trống.


1 em lên bảng, lớp làm vào vở.
HS sửa nếu sai.


-áp dụng tính chất nhân một số
với một hiệu để tính.


HS thực hiện cá nhân 1 em lên
bảng.


Nhận xét và bổ sung bài bạn.


-vì 9 = 10 – 1


4 em lên tính, lớp làm vào vở.
HS sửa nếu sai.


1 em đọc đề.
2 em phân tích đề.


…có 40 giá để trứng; mỗi giá
đựng 175 quả. Đã bán hết 10
giá.



…tìm số trứng còn lại sau khi
bán.


-biết số trưng ban đầu và số
trứng đã bán.


2 em lên bảng, lớp làm vào vở.
Giải.


Số giá để trứng còn lại sau khi
bán:


40 – 10 = 30(giá)
Số quả trứng còn lại là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

= 24 x 10 – 24 = 123 x100 – 123
= 2400 – 24 = 12300 – 123


= 2376 = 12177


Bài 3 :


H:Bài tốn cho biết gì?


Bài tốn hỏi gì?


-Gợi ý HS tìm cách giải.


H:Muốn biết cửa hàng còn bao nhiêu quả trứng ta
phải biết gì?



Nhận xét, sửa theo đáp án :
Giải.


Số quả trứng có lúc đầu là:
175 x 40 = 7000(quả)
Số quả trứng đã bán là:


175 x 10 = 1750(quả)
Số quả trứng cón lại là:
7000 – 1750 = 5250(quả)


Đáp số : 5250 quả.


H: Nhận xét 2 cách giải trên? Cách giải nào thuận
tiện hơn?


Bài 4 : Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức.
(7 – 5) x 3 và 7 x 3 – 5 x 3


H: Nêu cách nhân một hiệu với một số?
-Chấm một số bài. Nhận xét.


<b>4. Củng cố : :</b>


Nêu cách nhân một số với một hiêu?
-GV nhận xét giờ học.


<b>5. Dặn dò : Học, chuẩn bị bài sau. </b>



Đáp số : 5250 quả.
HS sửa bài nếu sai.


-HS nêu ý kiến.


1 em lên tính, lớp làm vào vở.
(7 – 5 ) x 3 = 2 x 3 = 6


7 x 3 – 5 x 3 = 21 – 15 = 6


… lần lượt nhân số đó với số bị
trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả
cho nhau.


Vài em nêu.
Lắng nghe.


Ghi nhận, chuyển tiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>(5)ÂM NHẠC(12)</b>
HỌC HÁT: BÀI CÒ LẢ
| Mục Tiêu:


Học sinh cảm nhận được tính chất âm nhạc vui tươi,trong sáng của bài cò
lả,dân ca đồng bằng bắc bộ và tinh thần lao động lạc quan,yêu đời của người
nông dân được thể hiện ở lời ca.


Học sinh hát đúng giai điệu và lời ca,biết thể hiện chỗ có luyến trong bài
hát.



Giáo dục học sinh yêu quý dân ca và trân trọng người lao động.
|| chuẩn bị:


Giáo viên :


nhạc cụ quen dùng,máy nghe ,băng nhạc.


Tranh ảnh, phong cảnh làng quê đồng bằng bắc bộ.
Học sinh


Sgk âm nhạc 4,và một số nhạc cụ gõ
||| Hoạt động dạy học


Bài cũ gọi 2 hs biểu diễn bài Khăn quàng thắm mãi vai em .
Gv nhận xét


Hoạt động dạy Hoạt động học


Bài mới :Giới thiệu bài hát mới.(ghi
bảng).


HĐ1: Dạy hát bài Cò lả.
+GV hát mẫu


+Học sinh đọc lời ca theo tiết tấu.
+Dạy hát từng câu


HĐ2:Luyện tập


-Cho học sinh luyện theo tổ,nhóm.


-Lên tập cá nhân


GV nhận xét.


-Lắng nghe


-Lắng nghe


-Đọc lời ca theo tiết tấu
-Học hát từng câu một


-Hát theo lối móc xích từng câu
-Con cị,cị bay lả lả bay la.


-Bay từ, từ cửa phủ bay ra ra cánh
đồng.


-Tình tính tang tang tính tình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

*Nghe nhạc bài trống cơm-dân ca
đồng bằng Bắc Bộ.


GV cho học sinh nghe băng.
*Chú thích:Trống cơm là tên một
loại nhạc cụ gõ đã có ở nước ta từ
thời nhà Lý (thế kỷ x).Trước khi
đánh trống,nhạc cơng thời xưa
thường lấy cơm nóng nghiền
nát,miết một dúm vào giưã mặt
trống để định âm cho tiếng trống, vì


vậy mà có tên là trống cơm.Nhạc
cụ này thường dùng trong dàn nhạc
chèo ,tuồng và các ban nhạc tang
lễ.


*Củng cố –Dặn dò:
-Hát lại bài Cò lả.


H:Em hãy kể tên một số bài dân
ca?


Về học thuộc bài hát Cò lả


-HS lắng nghe


-Theo dõi


-Cả lớp hát lại bài hát.
-Học sinh nêu.


Ngày soạn / 10 / 2005


Ngày dạy : Thứ tư ngày 26 tháng 10 năm 2005
(1)TẬP LÀM VĂN(23)


<b>KẾT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN.</b>
<b>I . Mục đích yêu cầu:</b>


- Hiểu được thế nào làkết bài mở rộng, kết bài không mở rộng trong văn kể
chuyện.



- Biết viết đoạn kết một bài văn kể chuyện theo hướng mở rộng và không mở
rộng .


- Kết bài một cách tự nhiên, lời văn sinh động, dùng từ hay.
<b>II . Đồ dùng dạy học:</b>


<i>- Bảng phụ viết sẵn kết bài Ông trạng thả diều theo hướng mở rộng và không</i>
mở rộng.


<b>III . Các họat động dạy –học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>1.Ổn định:</b></i>


<i><b>2.Bài cũ:Kiểm tra 2 HS.</b></i>


<i>- 2 em đọc mở bài dán tiếp Hai bàn</i>
<i>tay.</i>


<i>- 2 em đọc mở bài gián tiếp Bàn chân</i>
<i>kì diệu</i>


-GV theo dõi nhận xét và cho điểm
từng HS


<i><b>3.Bài mới:GV giới thiệu bài-Ghi đề</b></i>
bài.


<i><b>Hoạt động1:Tìm hiểu ví dụ.</b></i>
<i><b>Bài tập 1- 2:</b></i>



<i>- 2HS đọc nối nhau truyện Ông trạng</i>
<i>thả diều. Cả lớp đọc thầm trao đổi và</i>
tìm đoạn kết của truyện.


-Gọi HS phát biểu
-HS nhận xét, bổ sung.


-GV nhận xét chốt lời giải đúng.


- 2 em thực hiện
- 2 em thực hiện




-- 2 HS đọc tiếp nối nhau.
HS1: từ đầu … chơi diều.
HS2: Tiếp … nước Nam ta.


- HS đọc thầm, dùng bút chì gạch chân
đoạn kết bài trong truyện.


- Kết bài: Thế rồi vua mở khoa thi. Chú
bé thả diều đỗ Trạng nguyên. Đó là
Trạng nguyên trẻ nhất của nước Việt
Nam ta.


<b>Baøi 3</b>


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


-Yêu cầu HS làm việc trong nhóm.
- Gọi Hs phát biểu, GV nhận xét, sửa
lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho HS.


<b>Baøi 4</b>


-Gọi Hs đọc yêu cầu. GV treo bảng
phụ viết sẵn 2 đoạn kết bài để so
sánh.


- Gọi HS phát biểu,


- 2 HS đọc yêu cầu đề.


-2 HS ngồi cùng bàn thảo luận để có lời
đánh giá, nhận xét hay.


<i>+Trạng nguyện Nguyễn Hiền có ý chí,</i>
<i>nghị lực và ơng đã thành đạt.</i>


<i>+ Câu chuyện giúp em hiểu hơn lời dạy</i>
<i>của ông cha ta từ ngàn xưa: “Có chí thì</i>
<i>nên”.</i>


<i>+ Nguyễn Hiền là một tấm gương sáng về</i>
<i>ý chí và nghị lực vươn lên trong cuộc sống</i>
<i>cho muôn đời sau.</i>


- 1 HS đọc, 2 em ngồi cùng bàn trao đổi,
thảo luận.



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Kết luận(Vừa nói vừa chỉ vào bảng
phụ)


+ Cách viết bài thứ nhất chỉ có biết
kết cục của câu chuyện khơng bình
<b>luận thêm là cách viết bài khơng mở</b>
<b>rộng.</b>


+ Cách viết bài thứ 2 đoạn kết trở
thành một đoạn thuộc thân bài. Sau
khi cho biết kết cục, có lời đánh giá,
nhận xét, bình luận thêm về câu
<b>chuyện là cách kết bài mở rộng.</b>
Hỏi: Thế nào là kết bài mở rộng,
không mở rộng?


<i><b>Hoạt động 2: Rút ghi nhớ.</b></i>
- Gọi Hs đọc ghi nhớ SGK.
<i><b>Hoạt động 3: Luyện tập.</b></i>
Bài 1:


- Gọi Hs đọc yêu cầu và nội dung. HS
cả lớp theo dõi, trao đổi và trả lời câu
hỏi: Đó là những kết bài theo cách
nào? Vì sao em biết?


- Gọi Hs phát biểu.


- Nhận xét chung, kết luận về lời giải


đúng.


Baøi 2:


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu Hs làm bài.


- Gọi HS phát biểu.


- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3:


- Gọi Hs đọc u cầu.


- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.


- Gọi HS làm bài. GV sửa lỗi dùng từ,


khắc sâu, ghi nhớ ý nghĩa của truyện.
-HS lắng nghe


- Trả lời tự do theo ý hiểu của mình.


- 2 HS đọc ghi nhớ SGK.


- 5 em nối tiếp nhau đọc. 2 em trao đổi
nhóm đơi trả lời câu hỏi.


Cách a) là bài kết không mở rộng vì chỉ
<i>nêu kết thúc câu chuyện Thỏ và Rùa.</i>


Cách b,c,d,e)là kết bài mở rộng vì đưa
thêm ra những lời bình luận, nhận xté
xung quanh kết cục của truyện.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- Thảo luận nhóm đơi, dùng bút chì đánh
dấu kết bài của từng truệyn.


- HS vừa đọc đoạn kết, vừa nói kết bài
theo cách nào.


- Lắng nghe.


- 1 em đọc yêu cầu.
- Viết bài vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

lỗi ngữ pháp cho từng HS. Cho điểm
những HS viết tốt.


<i><b>4.Cuûng cố – Dặn dò</b></i>


-H:Có những cách kết bài nào?
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà chuẩn bị bài kiểm tra
1 tiết bằng cách xem trước bài trang
124, SGK.


-HS neâu



<b>********</b>


<b> (2)LỊCH SỬ - ĐỊA LI(12 )Ù </b>
<b>ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


-Học xong bài này ,HS biết:


+ Chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
+ Trình bày một số đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ về hình dạng, sự hình
thành, địa hình, diện tích, sơng ngịi và nêu được vai trị của hệ thống đê ven
sơng.


+ Tìm kiến thức, thơng tin ở các bản đ62, lược đồ, tranh ảnh.
+ Có ý thức tìm hiểu về ĐBBB, bảo vệ đê điều, kênh mương.
<b>II.Đồ dùng dạy-học:</b>


-Bản đồ tự nhiên VN,lược đ62 miền Bắc hoặc ĐHBB.
-Bảng phụ.


<b>III.Các hoạt động dạy –học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>1.OÅn định: Hát</b></i>
<i><b>2.Bài cũ: </b></i>


+Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên?
+Kể tên mộ số địa danh nổi tiếng ở Đà


Lạt?


+Tại sao phải bảo vệ rừng ở trung du


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Bắc Bộ?


<i><b>3.Bài mới</b><b> : Giới thêịu bài – ghi bảng.</b></i>
<b>Hoạt động 1: Vị trí và hình dạng của</b>
<b>ĐBBB</b>


- Treo bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam
và yêu cầu Hs chú ý lên bản đồ


- GV chỉ bản đồ và nói cho HS biết
ĐBBB: Vùng ĐBBB có hình dạng tam
giác với đỉnh ở Việt Trì và cạnh đáy là
đường bờ biển .


- Sau đó yêu cầu Hs lên bảng chỉ vị trí
ĐBBB trên bản đồ và nhắc lại hình
dạng của đồng bằng này.


- Phát cho HS lược đồ câm lấy từ SGK.
- Yêu cầu HS dựa vào kí hiệu, xác định
và tơ màu vùng ĐBBB trên lược đồ đó.
- GV chọn 1-2 bài tơ nhanh, đúng , đẹp
khen ngợi trước lớpvà yêu cầu HS đó
xác định lại hình dạng của ĐBBB.


<b>Hoạt động 2: Sự hình hành, diện tích,</b>


<b>địa hình.</b>


- u cầu Hs dựa vào tranh ảnh và nội
dung SGk trả lời các câu hỏi


1: ÑBBB do sông nào bồi đắp nên?
Hình thành như thế nào?


2. ĐBBB có diện tích lớn thứ mấy trong
các đồng bằng ở nước ta? Diện tích là
bao nhiêu?


3. Địa hình ĐBBB như thế nào?


<i><b>Hoạt động 3: Sơng ngịi và hệ thống</b></i>
<i><b>đê ngăn lũ .</b></i>


- u cầu Hs quan sát hình 1 SGK, ghi
ra nháp những con sông của ĐBBB mà
các em quan sát được.


- Sông Hồng bắt nguồn từ đâu và đổ ra


- HS quan sát bản đồ.


- Quan sát GV chỉ trên bản đồvà lắng
nghe lời GV giải thích.





-- 1 HS lên thực hiện yêu cầu: chỉ trên
bản đồ vùng ĐBBB và nhắc lại hình
dạng của đồng bằng


- HS nhận hình.


- HS cả lớp thực hiện theo yêu cầu của
GV.


- 1-2 HS được khen bài trả lời câu hỏi
của GV.


- ĐBBB do sông Hồng và sơng Thái
Bình bồi đắp lên. Hai con sơng này khi
chảy ra biển thì chảy chậm lại , phù sa
lắng đọng lại thành các lớp dày . qua
hàng vạn năm, các lớp phù sa đó đã
tạo lên ĐBBB.


- ĐBBB có diện tích lớn thứ 2 trong số
các đồng bằng ở nước ta. Diện tích là
15000KM2 và đang tiếp tục mở rộng ra
biển.


- Địa hình ĐBBB khá bằng phẳng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

đâu?


- Tại sao sơng có tên là sơng Hồng?
- Sơng Thái Bình do những con sơng


nào hợp thành?




-- Ở ĐBBB mùa nào thường nhiều mưa?
- Mùa hè mưa nhiều nước các sông như
thế nào?


-Người dân ở ĐBBB đã làm gì để hạn
chế tác hại của lũ lụt?


<i><b>4.Củng cố-Dặn dò</b><b> : </b></i>


- GV yêu cầu 1-2 HS đọc ghi nhớ SGK.
- HS về sưu tầm tranh ảnh về ĐBBB và
con người ở vùng ĐBBB.


- Sông Hồng bắt nguồn từ Trung Quốc
và đổ ra biển Đơng.


- Sơng có nhiều phù sa cho nên nước
sơng quanh năm có màu đỏ. Vì vậy gọi
là sơng Hồng.


- Sơng Thái Bình do sơng Cầu, sông
Thương , sông Lục Nam hợp thành.
- Mùa Đôngø thường mưa nhiều.


- Nước sông thường dâng cao gây lũ lụt
ở đồng bằng.



- Để ngăn lũ lụt người dân đã đắp đê ở
hai bên bờ sông.


- 1-2 HS đọc bài.


<b> </b>


<b> *********</b>


<b>(</b>


(4)TỐN(58)
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


-Giúp HS củng cố về :


+ Tính chất giao hốn , tính chất kết hợp của phép nhân, nhân một số với một
tổng, một hiệu.


+Thực hành tính nhanh.


+ Tính chu vi và diện tích của một hình chữ nhật.
<b>II. Đồ dùng dạy hoc:</b>


GV chuẩn bị đồ dùng dạy học.
<b>III. Các hoạt động dạy và học</b>:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



<i><b>1.Ổn định :</b></i>


<i><b>2.Bài cũ: 1 em lên bảng sửa bài tập </b></i>
về nhà trong vở BT in


<i><b>3.Bài mới: GV giới thiệu bài-Ghi đề </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

baøi.


<i><b>Hoạt động 1:Luyện tập</b></i>
<b>Bài1:</b>


- GV nêu yêu cầu bái tập, sau đó cho
HS tự làm bài( có thể GV làm mẫu 1
bài)


135 x ( 20 + 3)
= 135 x 20 + 135 x 3
= 2700 + 405= 3105


- GV nhận xét và cho điểm HS
<b>Bài 2:</b>


- Bài tập a u cầu chúng ta làm gì?
- GV viết lên bảng biểu thức.


134 x 4 x 5


- GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị


của biểu thức trên bằng cách thuận
tiện


- Gvhỏi: Theo em, cách làm trên
thuận tiện hơn cách làm thông thường
là thực hiện các phép tính theo thứ tự
từ ttrái sang phải ở điểm nào?


- GV yêu cầu HS tự làm các phần còn
lại.


- GV chữa và yêu cầu HS đổi chéo vở
để kiểm tra bài nhau.


- GV hỏi: Phần b yêu cầu chúng ta
làm gì?


- GV viết lên bảng biểu thức:
145 x 2 + 145 x 98


GV yêu cầu HS tính giá trị của biểu
thức trên theo mẫu.


- GV hỏi: cách làm ttrên thuận tiện
hơn cách chúng ta thực hiện các phép
tính nhân trước, phép tính cộng sau ở
điểm nào?


- GV hỏi: Chúng ta đã áp dụng tính
chất nào để tính giá trị của biểu thức


145 x 3 + 145 x 98?


- HS áp dụng tính chất nhân một số với
một tổng( một hiệu) để tính.


- 2 HS lên bảng làm bài.


- Tính giá trị biểu thức bằng cách thuận
tiện.


- HS thực hiện tính:


134 x 4 x 5 = 134 x 20 = 2680


--Thuận tiện hơn vì tính tích 4 x 5 là tích
trong bảng, tích thứ hai là 138 x 20 có thể
nhẩm được.


- 2 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm
bài vào VBT.


- Tính theo mẫu.


1 HS lên bảng tính, HS cả lớp làm v
giấy nháp.


145 x 2 + 145 x 98 = 145 x ( 2 + 98)
= 145 x 100
= 14500



- Theo cách thông thường chúng ta phải
thực hiện hai phép tính nhân, trong đó có
phép nhân 145 x 98 là khó, cịn theo cách
làm trên chúng ta chỉ việc tính tổng ( 2 +
98) rồi nhân nhẩm 145 vơi’ 100


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- GV yêu cầu HS nêu lại tính chất
trên.


- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần
còn lại của bài.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>Bài 3</b>


- GV u cầu HS áp dụng tính chất
nhân một số với một tổng( hoặc một
hiệu) để thực hiện tính( có thể làm
mẫu 1 phần cho HS)


217 x 11


= 217 x ( 10 + 1)
= 217 x 10 + 217
= 2170 + 217 = 2387
217 x 9


= 217 x ( 10 – 1)
= 217 x 10 – 217


= 2170 – 217 = 1953


- GV chữa bài và cho điểm HS.
<b>Bài 4:</b>


- GV yêu cầu đọc đề bài tốn.
- GV u cầu HS tự làm


- GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>4.Củng cố-Dặn dò:</b></i>
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn
bị bài cho baøi sau.


- 1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi và nhận
xét.


- 2 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


- HS đổi chéo vở và kiểm tra bài lẫn
nhau.


- 3 HS lên bảng làm bài , mỗi HS làm một
phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.


- HS đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau.
- HS đọc đề bài



- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
vào vở bài tập.


Bài giải


Chiều rộng của sân vận động là:
180 : 2 = 90 (m)
Chu vi của sân vận động là:


( 180 + 90) x 2 = 540 (m)
Diện tích của sân vận động đó là:


180 x 90 = 16200 (m2)


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

**********


(5) MĨ THUẬT(12)
VẼ TRANH
ĐỀ TÀI SINH HOẠT
Mục tiêu:


-Học sinh biết được những cơng việc bình thường diễn ra hằng ngày của các
em (đi học ,làm việc nhà giúp gia đình,…)


-HS biết cách vẽ và vẽ được tranh thể hiện rõ nội dung đề tài sinh hoạt.
-HS có ý thức tham gia vào cơng việc giúp đỡ gia đình.


|| Chuẩn bị:
GV -SGK,SGV.



-Một số tranh của hoạ sĩ về đề tài sinh hoạt.
HS -SGK. Vở thực hành.bút chì ,tẩy ,màu vẽ.
||| Hoạt động dạy học:


Giới thiệu bài: ghi bảng.


Hoạt động dạy Hoạt động học


HĐ1:Tìm chọn nội dung đề tài
+Yêu cầu học sinh xem tranh ở
trang 30 sgk về đề tài sinh hoạt
:học tập ,lao động ,…


H:Các bức tranh này vẽ đề tài gì ?
Vì sao em biết ?


H:Em thích bức tranh nào ? Vì sao ?
H:Hãy kể một số hoạt động thường
ngày của em ở nhà,ở trường ?


+Yêu cầu học sinh chọn nội dung
đề tài vẽ tranh .


HĐ2: Cách vẽ tranh
GV gợi ý cách vẽ tranh:


-Vẽ hình ảnh chính trước(hoạt động
của con người ),vẽ hình ảnh phụ
sau(cảnh vật) để nội dung rõ và



-Học sinh xem tranh và trả lời câu
hỏi.


-HS trả lời.


-Một số hoạt động diễn ra hàng
ngày của em như:


+Đi học,giờ học ở lớp ,vui chơi ở
sân trường…


+Giúp đỡ gia đình: cho gà ăn,quét
nhà,trồng cây tưới cây,…..


+Đã bóng,nhảy dây,múa hát cắm
trại,..


+Đi tham quan du lịch,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

phong phú:


-Vẽ các dáng hoạt động sao cho
sinh động.


Vẽ màu tươi sáng,có đậm ,có nhạt.
*HĐ3: Thực hành


Yêu cầu học sinh làm bài theo cách
đã hướng dẫn.



GV quan sát và gợi ý cụ thể đối với
học sinh cịn lúng túng.


 Củng cố –Dặn dò


-GV cùng học sinh chọn tranh đã
hoàn thành,treo lên bảng theo
từng nhóm đề tài.


-Gợi ý học sinh nhận xét và xếp
loại theo các tiêu chí:


+Sắp xếp hình ảnh(phù hợp với
tờ giấy,rõ nội dung);


+Hình vẽ (thể hiện được các
dáng hoạt động);


+Màu sắc(tươi vui)


+HS xếp loại tranh theo ý
thích(Tranh nào đẹp và chưa
đẹp ? Tại sao ?


Sưu tầm bài trang trí đường diềm
của các bạn lớp trước .


-Học sinh thực hành



-Chọn tranh đã hoàn thành treo lên
và xếp loại theo sự gợi ý của giáo
viên.


Ngày soạn:22/11/2005


Ngày dạy: Thứ năm ngày 24 tháng 11 năm 2005
<b>(1)TẬP ĐỌC(24)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Đọc trôi chảy lưu lốt tồn bài. Đọc chính xác, khơng ngắc ngứ, vấp váp
tên riêng nước ngồi:lê-ơ-nác-đơ đa vin –xi, vê-rơ-ki-ơ. Biết đọc diễn cảm
toàn bài văn, giọng kể từ tốn, nhẹ nhàng. Lời thầy giáo đọc với giọng khuyên
bảo ân cần. Đoạn cuối với giọng cảm hứng ca ngợi.


- Hiểu các từ ngữ trong bài: khổ luyện, kiệt xuất, thời đại phục hưng.
- Hiểu ý nghĩa chuyện: lê –ô-nác-đô đa Vin – xi đã trở hành một hoạ sĩ
thiên tài nhờ khổ luyện.


<b>II. Đồ dùng dạy-học:</b>
-Tranh minh hoạ bài


- Bảng phụ ghi đoạn đọc diễn cảm.
<b>III. Các hoạt động dạy-học</b>:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b> 1. Ổn định: Hát</b>
<b> 2. Bài cũ:</b>


<b> H:Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế</b>


nào?


<b> H:Theo em nhơ øđâu mà Bạch Thái </b>
Bưởi thành cơng?


<b> H:Nêu nội dung của bài?</b>


<b> 3.Bài mới :Giới thiệu bài ghi bảng.</b>
<i><b>HĐ1:Luyện đọc.</b></i>


-Gọi 1 h/s đọc tồn bài.


<b>H:Bài có thể chia làm mấy đoạn?</b>


-Yêu cầu h/s đọc theo đoạn 2


lượt-+Lượt 1:g/v theo dõi sửa phát âm cho
h/s


+Lượt 2:GV kết hợp giải nghĩa một số
từ.


-Yêu cầu h/s đọc theo nhóm-
-GV theo dõi sửa sai cho HS


-G/v hướng dẫn cách đọc bài và đọc
mẫu


<i><b>HĐ2:Tìm hiểu bài.</b></i>
-Gọi h/s đọc đoạn 1.



3HS trả lời


-1 h/s đọc bài.


-1 h/s thực hiện đọc.


-Có thể chia làm hai đoạn.
+Từ đầu-… được như ý .
+ Tiếp theo … hết.


-H/s đọc nối tiếp theo đoạn( h/s yếu đọc
2-3câu).


-HS thực hiện nhóm đơi –Đại diện nhóm
thể hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>H: Sở thích của Lê-ơ-nác-đơ khi cịn </b>
nhỏ là gì?


<b>H:Vì sao trong những ngày đầu học vẽ,</b>
cậu bé cảm thấy chán ngán?


<b>H:Tại sao thầy Vê- rô-ki-ô lại cho rằng</b>
vẽ trứng là không dễ?


<b>H:Theo em thầy Vê-rơ-ki-ơ cho học </b>
trị vẽ trứng để làm gì?


<b>H:Đoạn 1 cho em biết điều gì?</b>



<i><b>Ý 1: Lê-ơ-nác đơ khổ cơng vẽ trứng </b></i>
<i><b>theo lời khuyên chân thành của thầy </b></i>
<i><b>Vê-rô-ki-ô.</b></i>


-Yêu cầu 1 h/s đọc đoạn 2.


<b>H:Lê-ô-nác- đô đaVi-xi thành đạt như </b>
thế nào?


<b>H:Theo em những nguyên nhân nào </b>
khiến chc Lê-ô-nác đô trở thành hoạ sĩ
nổi tiếng?


<b>H: Nội dung của đoạn 2 nói lên điều </b>
gì?


<i><b>* Ý 2: Sự thành đạt của Lê-ô-nác đô </b></i>
<i><b>đaVin-xi.</b></i>


<b>H: Nhờ đâu mà Lê-ơ nác đơ lại thành </b>
đạt như vậy?


_Yêu cầu h/s thảo luận theo nhóm bàn
nêu mội dung của bài.


-GV chốt:


-Rất thích vẽ.



-Vì suốt mười mấy ngày cậu chỉ vẽ
trứng, vẽ hết quả này đến quả khác.
-Vì theo thầy, trong hàng nghìn quả
trứng, khơng có lấy hai quả giống nhau.
Mỗi quả trứng đều có nét riêng mà có
khổ cơng mới vẽ được.


-Để biết cách quan sát một sự vật một
cách cụ thể tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy
chính xác.


-1 h/s đọc đoạn cịn lại.


-Trở thành danh hoạ kiệt xuất, các tác
phẩm của ông được trân trọng bày ở
nhiều bảo tàng lớn trên thế giới, là niềm
tự hào của nhân loại.Ông còn là một nhà
điêu khắc, kiến trúc sư, nhà bác học lớn
của thới đại phục hưng.


-Nhờ:


+ Ông ham thích vẽ và có tài bẩm sinh.
+ Ơng có người thây tài giỏi, tận tình
dạy bảo.


+ Ông khổ luyện , miệt mài nhiều năm
tập luyện.


+ Ông có ý chí quyết tâm học vẽ.


-Thảo luận theo nhóm-trình bày ý kiến
của nhóm .


-2 h/s nhắc lại đại ý của bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i><b>Đại ý: Bài văn ca ngợi sự khổ công </b></i>
<i><b>rèn luyện của Lê –ô- nác đô đa Vin- xi</b></i>
<i><b>nhờ đóđã trở thành hoạ sĩ nổi tiếng.</b></i>
<i><b>HĐ3:Đọc diễn cảm.</b></i>


-G/v đưa đoạn văn cần luyện đọc diễn
cảm treo lên bảng.


-Tổ chức cho h /s thi đọc diễn cảm
-Nhận xét ghi điểm cho h/s.


-GV choát:


<i><b>Đại ý: Bài văn ca ngợi sự khổ công </b></i>
<i><b>rèn luyện của Lê –ơ- nác đơ đa Vin- xi</b></i>
<i><b>nhờ đóđã trở thành hoạ sĩ nổi tiếng.+</b></i>
-Giáo dục liên hệ h/s.


<b>4/ Củng cố –dặn dò:</b>
-Nhận xét giờ học
-Học bài chuẩn bài sau.


-1 h/s thực hiện đọc –lớp theo dõi tìm ra
giọng đọc.



-H/s thi đọc đoạn văn diễn cảm-lớp nhâïn
xét .


-Lắng nghe- ghi nhận.




**************


<b> (2)KHOA HOÏC(24)</b>


<b>NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG</b>
<b>I/ MỤC TIÊU: Sau bài học , học sinh có khả năng:</b>


-Nêu được vai trị của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực
vật.


-Biết được vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui
chơi giải trí.


-Có ý thức bảo vệ và giũ gìn nguồn nước ở địa phương mình.
<b>II.Đồ dùng dạy-học:</b>


-Sơ đồ vịng tuần hồn của nước trong thiên nhiên.
<b>III. Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.Bài cũ:</b>


<b>H:Hãy vẽ sơ đồ vịng tuần hồn của nước trong thiên nhiên? Nhung</b>


<b>3. Bài mới</b>: Giới thiệu bài ghi bảng.


<b>.oạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>HĐ1:Vai trò của nước đối với sự sống </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

-Yêu cầu h/s quan sát tranh SGK thảo
luận theo nhómcác câu hỏøi sau:


<b>H:Điều gì sẽ xẩy ra nếu cuộc sống con </b>
người thiếu nước.


<b>H:Điều gì xẩy ra nếu cây cối thiếu </b>
nước?


-H:Nếu khơng có nước cuộc sống động
vật sẽ ra sao?


-G/v nhận xét câu trả lời bổ sung đầy
đủ.


<i><b>=> Kết luận: Nước có vai trị đặc biệt </b></i>
<i><b>đối với đời sống con người, thực vật và </b></i>
<i><b>động vật. Nước chiếm phần lớn trọng </b></i>
<i><b>lượng cơ thể. Mất một lượng nước từ </b></i>
<i><b>mười đến hai mươi phần trăm nước </b></i>
<i><b>trong cơ thể sinh vật sẽ chết.</b></i>


* Gọi h/s đọc mục bạn cần biết
<i><b>HĐ2:Vai trò của nước trong một số </b></i>


<i><b>hoạt động của con người.</b></i>


<b>H: trong cuộc sống hàng ngày con </b>
người cịn cần nước vào những việc gì?


<b>H:Nước cần cho mọi hoạt động của </b>
con người. Vậy nhu cầu sử dụng nước
của con người chia làm 3 loại đó là
những loại nào?


=> Kết luận: Con người cần nước cho
nhiều việc. Vậy tất cả chúng ta hãy giữ


thảo luận theo nhóm-trình bày kết quả
thảo luận-lớp nhận xét bổ sung.


-Thiếu nước con người sẽ không sống nổi.
Con người sẽ chết khát. Cơ thể con người
sẽ không hấp thụ được các chất dinh
dưỡng hoà tan lấy từ thức ăn.


-Nếu thiếu nướccây cối sẽ bị héo, chết,
cây không sống và không nảy mầm được.
-Nếu thiếu nước động vật sẽ chết khát,
một số loài như cá, cua, tôm sẽ tuyệt
chủng.


-H/s đọc mục bạn cần biết.


-Hàng ngày con người cần nước để:


+ Uốâng, nấu cơm, nấu canh.
+ Tắm, lau nhà, giặt quần áo.
+ Đi bơi, tắm biển.


+ Đi vệ sinh.


+ Tắm cho súc vật, rửa xe.


+ Trồng lúa, tưới rau, trồng cây non….
-Con người cần nước để sinh hoạt, vui
chơi, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp.
* Vai trò của nước trong sinh hoạt:Uống
nấu cơm, nấu canh, tắm, lau nhà, giặt
quần áo. Đi bơi, đi vệ sinh. Tắm cho súc
vật, rửa xe.


* Vai trò của nước trong sản xuất nông
nghiệp: Trồng lúa, tưới rau, tưới hoa, ươm
cây giống..


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

gìn và bảo vệ nguồn nước ở ngay chính
gia đình mình và địa phương.


-Liên hệ thực tế ở địa phương treên
phiếu điều tra.


Phieáu điều tra
Họ và tên :


Nơi ở:



Hãy khoanh trịn vào trước hiện trạng
nước ở nơi em ở.


a/ Nước trong ,không có mùi lạ.
b/ Nước có màu.


c/Nước có mùi hơi.


d/ Nước có nhiều tạp khuẩn.


<b>4/ Củng cố-dặn dò: -Học bài chuển bị </b>
bài sau


-Thực hành tốt việc bảo vệ nguồn
nước.


thịt hộp,làm bánh kẹo…


-H/s làm trên phiếu điều tra.


<b> *******</b>


<b>(3)LUYỆN TỪ VÀ CÂU(24)</b>
<b>TÍNH TỪ(TT)</b>


<b>I.Mục đích, yêu cầu:</b>


-Biết được một số tính từ thể hiện mức độ của đặc điểm tính chất.
-Biết cách dùng các tính từ biểu thị mức độ của đăïc điểm, tính chất.


<b>II. Đồ dùng dạy-học:</b>


-Bảng phụ
-H/s từ điển


<b>III.Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>1.Ổn định: Hát</b>
<b>2.Bài cũ:</b>


<b>H:Đặt một câu nóivề ý chí nghị lực.</b>
<b>H:Thế nào gọi là tính từ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>3.Bài mới:Giới thiệu bài -ghi bảng.</b>
<i><b>HĐ1:Tìm hiểu ví dụ.</b></i>


<b>Bài 1.</b>


-Gọi h/s đọc u cầu và nội dung.
-u cầu h/s thảo luận theo nhóm.
-Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.


<b>H: Em có nhận xét gì về các từ chỉ đặc </b>
điểm của tờ giấy?


Mức độ đặc điểm của tờ giấy được thể
hiện bằng cách tạo ra các từ ghép:
<i><b>trắng tinh, hoặc từ láy trăng trắng, </b></i>


<i><b>tính từ trắng đã cho ban đầu.</b></i>


<b>Bài 2:Gọi h/s đọc yêu cầu và nội dung.</b>
-H/s thảo luận theo nhóm.


=> Có ba cách thể hiện mức độ đặc
điểm, tính chất:


* Tạo ra từ ghép hoặc từ láy với tính từ
đã cho.


* Thêm các từ rất,quá, lắm…vào trước
hoăïc sau tính từ.


* Tạo ra phép so sánh
=> Ghi nhớ.


<b>H:Hãy lấy ví dụ về các cách thể hiện?</b>
<i><b>HĐ2:Thực hành.</b></i>


<b>Bài 1:Gọi h/s laøm baøi.</b>


-Yêu cầu h/s làm bài vào vở.


-G/v sửa bài.


<b>Baøi 2: Yêu cầu h/s thảo luận theo </b>
nhóm.


-H/s đọc u cầu .



-Thực hiện thảo luận theo nhóm- trình
bày kết quả thảo luận- lớp nhận xét bổ
sung.


a/ Tờ giấy này trắng: Mức độ trắng bình
thường.


b/ Tờ giấy này trăng trắng : Mức độ
trắng ít.


c/ Tờ giấy này trắng tinh: Mức độ trắng
cao.


-Ở mức độ trắng trung bình thì dùng từ
trắng. Ở mức độ trắng ít thì dùng từ
trăng trắng. Ở mức độ trắng cao thì
dùng từ ghép trắng tinh.


-H/s đọc yêu cầu bài.


-Làm việc theo sự chỉ dẫn của nhóm
trưởng.


* Ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng
cách:


<i><b>+Thêm từ rất vào trước tính từ trắng = </b></i>
<i><b>rất trắng.</b></i>



+Tạo ra từ ghép so sánh bằng cách
<i><b>ghép từ hơn, nhất với tính từ trắng= </b></i>
<i><b>trắng hơn, trắng nhất.</b></i>


<i><b>--tim tím, tím biếc,rất tím, đỏ quá, cao </b></i>
nhất, cao hơn ,to hơn….


-H/s làm bài vào vở.


-1 h/s lên bảng thực hiện làm –lớp nhâïn
xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Bài 3: Đặt câu-yêu cầu h/s đặt câu và </b>
đọc câu mình đặt –lớp nhận xét.


<b>4/ Củng cố- dặn dò: Nhận xét tiết học.</b>


<i><b>xa, thơm lắm, trắng ngà trắng ngọc, </b></i>
<i><b>trắng ngà ngọc, đẹp hơn lộng lẫyhơn, </b></i>
<i><b>tinh khiết hơn.</b></i>


-Thực hiện theo nhóm.


-Các nhóm trình bày bài làm của mình
lên bảng- lớp nhận xét.


<b>* Đỏ:</b>


Cách 1:(tạo từ ghép,từ láy với tính từ
đỏ):đo đỏ, đỏ rực, đỏ hồng, đỏ chót, đỏ


chói, đỏ chét, đỏ chon chót, đỏ tím,đỏ
sậm, đỏ tía, đỏ thắm, đỏ hon hỏn…
<i>Cách 2:(Thêm các từ rất, quá ,lắm vào </i>
trước hoạc sau tính từ): rất đỏ , đỏ lắm,
đỏ quá, quá đỏ, đỏ cực,đỏ vô cùng….
<b>* Cao.</b>


-Cao cao, cao vút, cao chót vót, cao vơiø
vợi, cao vịi vọi…


-Cao hơn ,cao nhất, cao như núi, cao
hơn núi….


<b>* Vui.</b>


-Vui vui, vui vẻ, vui sướng, sung sướng,
mừng vui, vui mừng,


- raát vui, vui lắm, vui quá…


-vui hơn, vui nhất, vui như Tết, vui hơn
Tết


-H/s đặt câu.


<b>**********</b>
<b> </b>


<b>(4)TOÁN(59)</b>
<b> NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ</b>


<b>I. Mụctiêu: Giúp HS:</b>


- Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai trong phép nhân với số
có hai chữ số.


- Biết thực hiện nhân với số có hai chữ số. Aùp dụng phép nhân với số có hai
chữ số để giải các bài tốn có liên quan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- GV:


<b>III. Các hoạt động dạy- Học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Ổn định : Nề nếp</b>


<b>2. Bài cũ: Gọi 2 Hs lên bảng làm bài tập:</b>
HS1: Tính nhanh:


78 x 14+78 x 86
= 78 x( 14+ 86)
= 78 x 100
= 7800


HS2:Đặt tính rồi tính:
12356


x 5
61780



- Nhận xét, ghi điểm HS.


<b>3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.</b>
<i><b>* Hoạt động1: Hướng dẫn HS cách thực </b></i>
<i><b>hiện phép nhân. </b></i>


- Ghi lên bảng phép nhân : 36 x 23


- u cầu HS áp dụng tính chất một số nhân
với một tổng để tính.




- GV nêu : để tránh phải thực hiện nhiều
bước tính như trên, người ta tiến hành đặt
tính và thực hiện tính nhanh theo cột dọc.
- yêu cầu HS dựa vào cách đặt tính nhân với
số có một chữ số để đặt tính 36 x 23


- GV nhận xét và nêu cách đặt tính đúng.
- Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân.
+ Tìm tích riêng thứ nhất.


+ Tìm tích riêng thứ hai.


+ Tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên
trái một cột so với tích riêng thứ nhất .


- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại phép
nhân.



- Gọi 1- 2 HS nêu lại từng bước nhân .
<i><b>Hoạt động2: Luyện tập</b></i>


Haùt


2 HS lên làm


- Lắng nghe và nhắc lại đề bài.


- HS áp dụng tính chất một số nhân
với một tổng để tính.


36 x 23 = 36 x(20 +3)
= 36 x 20 + 36 x 3
= 720 + 108
= 828


- Thực hiện làm việc theo cặp( Bạn
kể cho bạn bên cạnh nghe, rồi ngược
lại)


- Một HS lên bảng đặt tính, cả lớp
đặt tính vào nháp.


- Thực hiện cá nhân đọc lời giải và
trả lời.


Bạn nhận xét, bổ sung.



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.


- u cầu HS thực hiện vào nháp, gọi lần
lượt HS lên bảng làm bài.


- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.


- GV nhận xét và sửa bài theo đáp án sau :
<i><b>Bài 1:Đặt tính rồi tính:</b></i>


86 33 157 1122
53 44 24 19
258 132 628 10098
430 132 314 1122
4558 1452 3768 21318
<i><b>Bài 2:</b></i>


Với a= 13 thì 45 x a = 45 x 13 = 585
Với a = 26 thì 45 x a = 45 x 26 =1170
Với a = 39 thì 45 x a = 45 x 39 =1755
<i><b>Bài 3:</b></i>


Giaûi :


Số trang 25 quyển vở cùng loại có:
48 x 25 = 1200 ( quyển vở)
Đáp số: 1200 ( quyển vở)
<b>4.Củng cố -Dặn dò:</b>



- Gọi HS nhắc lại cách nhân với số có hai
chữ số.


- Nhận xét tiết học.


- Dặn dò HS về nhà làm bài luyện tập thêm
và chuẩn bị bài sau.


- 1 Hs nêu yêu cầu bài tập.


- Mỗi cá nhân thực hiện bài làm trên
nháp, cá nhân lên bảng làm bài.
- Nhận xét bài làm trên bảng.
- Theo dõi và sửa bài( nếu sai)


- 1 Hs nhắc lại cách nhân với số có
hai chữ số.


- Lắng nghe.
- Ghi nhận.


Ngày soạn : 24-11-2005


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b> I . Mục đích yêu cầu:</b>


- HS thực hành viết một bài văn kể chuỵên.


- Bài viết đúng nội dung , yêu cầu của đề bài, có nhân vật, sự kiện,
cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc)



- Lời kể tự nhiên, chân thật, dùng từ hay, giàu trí tượng và sáng tạo.
II . Đồà dùng dạy học


Bảng lớp viết dàn y ùvắn tắt của bài văn kể chuyện.
III . Các hoạt động dạy – học


Hoạt động dạy <b>Hoạt động học</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra </b>


- GV kiểm tra giấy bút chuẩn
bị của HS


<i><b>-Hoạt động 2 : Đề bài</b></i>


GV ra 3 đề để gợi ý cho HS biết
<b>Đề 1:</b>


<i>+ Kể một câu chuyện em đã được nghe </i>
<i>hoặc được đọc về một người có tấm </i>
<i>lòng nhân hậu</i>


<b> Đề 2:</b>


<i><b> + Kể lại câu chuyện Nỗi dằn vặt </b></i>
<i><b>của An – đâyrây- ca bằng lời của cậu </b></i>
<i>bé An-đrây-ca.</i>


<b> Đề 3:</b>



<i><b> + Kể lại câu chuyện “Vua tàu </b></i>
<i><b>thuỷ” Bạch Thái Bưởi bằng lời của </b></i>
<i><b>chủ tàu người Pháp hoặc người Hoa. </b></i>


- GV hướng cho HS làm đề1
vì đề 1 gắn với chủ điểm đã
học


<b> Hoạt động 3: Thực hành viết bài</b>
- Cho HS viết bài


- GV theo doõi nề nếplàm bài
của HS


Thu chấm một số bài nhận xét


- Kiểm tra cả lớp


+ Gọi 3 HS lần lượt đọc từng
đề


- HS thực hành viết bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>(2)Kó thuật(24)</b>
<b> Thêu móc xích hình quả cam</b>
<b>I . Mục tiêu:</b>


- HS biết cách sang mẫu lên vải và vận dụng kó thuật thêu móc xích đê thêu
hình quả cam.



- Thêu được hình quả cam bằng mũi móc xích.
- u thích sản phẩm mình làm được.


II. Đồ dùng dạy học


- Mẫõu thêu hồn chỉnh có kích thước đủ lớn để HS quan sát
- Vâït liệu và dụng cụ cần thiết:


+ Một mảnh vải trắng kích thước 30cm x 30cm, 1 tờ giấy than, mẫu vẽ hình
quả cam.


+ Len chỉ thêu các màu, kim khâu, kim thêu.
+ Khung thêu cầm tay có đường kính 20cm


<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>1. Kieåm tra bài cũ:</b>


* GV kiểm tra dụng cụ, vật liệu chuẩn
bị cuûa HS


<b>2. Dạy bài mới:</b>


- GV giới thiệu bài và nêu mục đích
bài học


<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan </b>
<b>sát và nhận xét mẫu</b>



* GV giới thiệu mẫu thêu hình quả
cam, hướng dẫn HS quan sát mẫu
kết hợp quan sát hình 5 { SGK} để
nêu nhận xét về đặc điểm, hình dạng,
màu sắc của quả cam.


<b>Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao </b>
<b>tác kĩ thuật</b>


<i><b>a.GV hướng dẫn sang (in) mẫu thêu </b></i>
<i><b>lên vải</b></i>


- GV nêu: Quan sát các hình thêu trên
áo, vỏ gối, khăn tay, váy…các em sẽ
thấy có rất nhiều hình thêu khác nhau.


- HS đưa dụng cụ lên để kiểm tra


- HS laéng nghe


- Cả lớp quan sát và nhận xét:


+ Hình quả cm được thêu bằng mũi
móc xích. Quả cam có hai phần: phần
cuống lá và phần quả. Phần cuống hơi
cong, màu nâu. Trên cuống có lá màu
xanh .Hình quả hơi trịn, có màu vàng
da cam



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Các hình thêu này được sang hoặc in
từ các mẫu thêu có sẵn trên vải.
H: Làm thế nào để sang được mẫu
thêu trên vải?


* GV hướng dẫn HS quan sát hình
1b(SGK) để nêu cách sang (in) mẫu
thêu trên vải


* GV lưu ý cho HS:


+ Phân biệt được mặt trái và mặt phải
của giấy than sao cho mặt in được áp
vào mặt vải.


+ Dùng bút chì để tơ màu mẫu thêu.
Thêu từ tráisang phải, từ trên xuống
dưới, khơng bỏ sót nét


+ Tô xong, nhấc mẫu thêu và giấy
than ra.


<i><b>b.GV hướng dẫn thêu móc xích hình </b></i>
<i><b>quả cam</b></i>


+ GV yêu cầu HS nhắc lại cách căng
vải lên khung.


+u cầu 1em lên bảng thực hiện các
thao tác căng vải lên khung



+ Hướng dẫn HS quan sát các hình 2,
3, 4,(SGK) để nêu các cách thêu hình
quả cam bằng các mũi thêu móc xích
<i>* GV lưu ý cho HS : </i>


+ Có thể dùng bút chì các điểm cách
đều nhau trên quả, cuống, lá để thêu
cho đều.


+ Quả thêu từ phải sang trái, xoay
khung theo đường cong. Vị trí lên kim,
xuống kim cách đều nhau. Khâu đến
mũi cuối kéo chỉ ra mặt sau để nút chỉ
và cát chỉ.


+ Thêu phần cuống, phần lá nên xoay
khung để các hình thêu nằm ngang và
thêu từ phải sang trái.


<b> 3. Củng cố – dặn dò:</b>


H: Nêu cách in mẫu thêu lên vải?
H: Nêu cách thêu móc xích?


- Dùng giấy than để sang mẫu thêu
trên vải.


- HS quan sát và nêu



- HS lắng nghe và nhắc lại cách in
mẫu thêu trên vải.


- Vài HS nhắc lại.


- Lớp theo dõi và nhận xét.


- Lớp quan sát sau đó vài em nêu


- HS lắng nghe và nhắc lại vài lần để
nhơ.ù


- 2HS neâu laïi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

* GV nhận xét tiết học.
- Dặn tiết sau thực hành.




**********


<i><b>(3)Tốn(60)</b></i>



<b>Luyện tập</b>



<b> I Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:</b>


- Thực hiện phép nhân với số có hai chữ số.


- Aùp dụng nhân với số có hai chữ sốđể giải các bài tốn có liên


quan.


II. Hoạt động dạy-học


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>1. Kieåm tra bài cũ:</b></i>


- Gọi HS lên bảng làm các bài tập
hướng dẫn làm thêm ở tiết trước và kiểm
ø


tra vở bài tập về nhà của một số HS
khác


* GV nhận xét chữa bài và ghi điểm
<i><b>2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài – ghi</b></i>
đề


<b>* Hướng dẫn HS luyện tập</b>


<i><b> Bài 1: GV yêu cầu HS tự đặt tính rồi</b></i>
tính


- Gọi HS nêu cách tính
* Ví dụ: 428


X<sub> 39</sub><sub> </sub>


3852


1284


- 2 HS lên bảng làm, dưới lớp theo dõi
bài làm của bạn và nhận xét.


- HS nghe và nhắc lại đề bài.


- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở


- HS nêu cách tính:


- HS nhận xét và đối chiếu bài làm của
mình với bài sửa trên bảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i><b>Baøi2 </b></i>


- GV kẻ bảng sốnhư bài tập lên bảng.
Yêu cầu HS nêu nội dung của từng dịng
trong bảng.


H: Làm thế nào để tìm được số điền vào
ô trống trong bảng?


H: Điền số nào vào ô trống thứ nhất?


+ GV yêu cầu HS tự làm tiếp các phần
cịn lại của bài tập


<i><b>Bài 3:</b></i>



+ GV gọi 1HS đọc đề bài
+ GV yêu cầu HS tự làm bài
<i> Bài giải</i>


Số lần tim người đó đập trong 1 giờ là:
75 x 60 = 4500(lần)


Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là:
4500 x 24 = 108000(lần)


Đáp số: 108000 lần


+ GV nhận xét và ghi điểm cho HS
<i><b>Baøi 4: </b></i>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự
làm bài.


Bài giải


Số tiền bán 13 kg đườngloại 5200đồng 1
kg :


5200 x 13 = 67600(đồng)


Số tiền bán 18 kg đường loại 5500 đồng
1 kg là:


- HS trả lời



- Dòng trên cho biết giá trị của m, dòng
dưới là giá trị của biêu thức m x78


- Thay giá trị của m vào biểu thức


m x 78 để tính giá trị của biểu thức này,
được bo nhiêu viết vào ô tương ứng
* HS với m= 3 thì ax 78 = 3 x 78 = 234,
vậy điền số 234 vào ô trống thứ nhất.
- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau


- 1 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào
vở


- Nhận xét bạn làm trên bảng


- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
- Nhận xét đối chiếu bài của mình với
bài của bạn làm trên bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

5500 x 18 = 99000 (đồng)


Số tiền cả hai loại đường bán được là:
67600 + 99000 = 166600(đồng)
Đáp số: 166600 đồng


+ GV nhận xét bài trên bảng và ghi
điểm cho HS



<i><b>Bài 5:</b></i>


+ GV tiến hành tương tự như bài trên
<b>3 Củng cố – dặn dò:</b>


- GV nhận xét tiết học và hướng dẫn bài
làm thêm ở nhà.


- HS laøm baøi


- HS lắng nghe và ghi vào vở


………


<b>(4)Chính tả(12)</b>



<b> </b>

<b>Người chiến sĩ giàu nghị lực</b>


<b>I- Mục tiêu:</b>


Nghe – viết chính xác , viết đẹp đoạn văn Người chiến sĩ giàu nghị lực.
Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr / ch hay ươn / ương


<b>II- Đồ dùng dạy học :</b>


Bài tập 2a , 2b viết trên bảng
<b>III- Các hoạt động dạy – học:</b>


Hoạt động dạy Hoạt động học
<b>1- Oån định : Hát</b>



<b>2- Kiểm tra bài cũ :</b>


- Gọi 2 HS lên bảng viết câu ở BT 3
- Gọi 1 em đọc cho cả lớp viết:
+ Trăng trắng , chúm chím , chiển
chiện , thuỷ chung, trung hiếu…
+ Con lươn , lường trước, bươn trải…
- Nhận xét về chữ viết của HS
<b>3- Bài mới: GTB- ghi đề</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>HĐ1- Hướng dẫn viết chính tả</b>
<i>a- Tìm hiểu nội dung đoạn văn :</i>
-Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK
H_ Đoạn văn viết về ai ?


H—Câu chuyện về Lê Duy Ưùng kể
về chuyện gì cảm động ?


<i>b- Hướng dẫn viết từ khó</i>


- Yêu cầu HS tìm các từ khó , dễ lẫn
khi viết và luyện viết


<i>c- Viết chính tả</i>
GV đọc HS viết
GV đọc lại cả bài
<i>d- Soát lỗi và chấm bài</i>


GV đọc HS soát lỗi từng chữ


HS đổi bài cho nhau kiểm tra
GV tiến hành chấm 1 số bài


<b>HĐ 2 : Hướng dẫn làm BT chính tả</b>
* GV chọn BT phần ( a )


<b>Bài 2a- Gọi HS đọc yêu cầu</b>


- Yêu cầu các tổ lên thi tiếp sức , mỗi
HS chỉ điền vào 1 chỗ trống


- GV cùng 2 HS làm trọng tài chỉ từng
chữ cho HS nhóm khác đọc , nhận xét
đúng , sai.


- Nhận xét kết luận lời giải đúng


- Gọi HS đọc truyện “ Ngu công dời
núi “


<b>4- Củng cố – Dặn dò:</b>
Nhận xét chữ viết của HS
Về nhà viết lại các từ viết sai
Chuẩn bị bài mới


- HS laéng nghe


- 1 HS đọc thành tiếng
+ Kể về hoạ sĩ Lê duy Ứng
+ Bức chân dung Bác Hồ…….



- Sài Gòn , tháng 4 năm 1975, Lê
Duy Ứng , 30 triển lãm , 5 giải
thưởng….


- HS nhe viết
- Theo dõi
- Theo dõi sữa
- Kiểm tra
- Chấm 5 em


- 1 HS đọc thành tiếng
- Các nhóm lên thi tiếp sức
- Chữa bài


- Trung Quốc , Chín mươi tuổi , Trái
núi , chắn ngang , chê cười , chết,
cháu chắt, truyền nhau , chẳng thể ,
trời , trái núi.


- 2 em đọc thành tiếng


<b>SINH HOẠT LỚP</b>
<b>Tuần 12</b>
<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- Tổng kết các hoạt động tuần 12.
- Lên kế hoạch hoạt động tuần 13.


- Giáo dục HS tính tự giác và tinh thần tập thể.


<b>II/ Các hoạt động chủ yếu:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Nhận xét tổng kết các hoạt động tuần 11.</b></i>
- Nề nếp và chuyên cần: Duy trì và thực hiện tốt.


- Về học tập: Nhìn chung có sự chuẩn bị bài và học bài ở nhà tương đối
<i>tốt tuy nhiên vẫn còn hiện tượng quên vở khi đến lớp như: Hoa,Huy</i>


- Các hoạt động khác: Tập thể dục , văn nghệ, cờ vua tương đối đều.
<b>Hoạt động 2: </b>


- Tiếp tục duy trì nề nếp và chuyên cần.
- Tổng kết phong trào ủng hộ người nghèo.


- Học bài và làm bài nay đủ ở nhà và học tập ở lớp.


- Tham gia tốt các hoạt động ngoại khoá: Tập văn nghệ, cờ vua cho tốt.
<b> Kế hoạch tuần 13 :</b>


Tiếp tục duy trì nề nếp dạy học
Học bài và làm bài đầy đủ


Tham gia các hoạt động ngoài giờ


</div>

<!--links-->

×