Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

giao an quoc phong 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.06 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần 7 từ ngày ……
Tiết 7


<b> </b>


<b> </b>



<b>BẢO VỆ CHỦ QUYỀN LÃNH THỔ </b>
<b>VÀ BIÊN GIỚI QUỐC GIA</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>


<b>1. Về kiến thức</b>


- Hiểu được khái niệm, sự hình thành, các bộ phận cấu thành lãnh thổ quốc gia và
chủ quyền lãnh thổ biên giới quốc gia.


- Biết được cách xác định đường biên giới quốc gia trên đất liền, trên biển, trên
không và trong lòng đất.


- Quán triệt các quan điểm của Đảng, Nhà nước về XD, quản lý, BV BGQG; nội
dung, biện pháp cơ bản về XD, quản lý, BV BGQG.


<b>2. Về thái độ</b>


Xác định đúng thái độ, trách nhiệm của công dân và bản thân trong XD, quản
lý, BV BGQG.


<b>III/ CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên:</b>


<b> - Giáo án, giáo trình, tài liệu tham khảo và mơ hình, học cụ, tranh vẽ...phục vụ </b>



giảng dạy.


- Phổ biến các quy định của lớp học và các quy định về bảo đảm an toàn.


<b>2. Học sinh</b>


- Đọc trước nội dung bài học


- Vở ghi, bút viết, tài liệu tham khảo(nếu có) và trang phục gọn gàng.
- Chấp hành các quy định về bảo đảm an toàn, quy định lớp học.
<b>IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


<b>1. Ổn định : Kiểm tra sỹ số 1</b>


<b>2 . Kiểm tra bài cũ 5 phút </b>


. Những trờng hợp nào đợc miễn gọi nhập ngũ và hỗn gọi nhập ngũ trong thời
bình?


Thời hạn phục vụ tại ngũ hạ sỹ quan, binh sỹ? Trờng hợp nào đợc xuất ngũ trớc
thời hạn?


<b>3. Giới thiệu bài mới:</b>


Lãnh thổ, dân cư và Nhà nước có chủ quyền là 3 yếu tố cơ bản cấu thành một
quốc gia, trong đó, lãnh thổ là vấn đề quan trọng hàng đầu. Chủ quyền, toàn vẹn
lãnh thổ là vấn đề thiêng liêng đối với mỗi quốc gia, dân tộc. Vì vậy, XD, QL,
BVBG, LT là mối quan tâm hàng đầu của toàn Đảng, toàn dân và toàn quân ta.



<b>Hoạt động của GV và</b>
<b>HS</b>


<b>Nội dung bài học</b> <b>TG</b>


<i><b>GV diễn giảng: Lãnh thổ</b></i>
quốc gia xuất hiện cùng
với sự ra đời của Nhà
nước; phát triển và hoàn
thiện từ đất liền của bề


<b>I/ LÃNH THỔ QG VÀ CHỦ QUYỀN LÃNH</b>
<b>THỔ QG:</b>


<b> 1. Lãnh thổ quốc gia</b>
<b> a) Khái niệm: </b>


- Lãnh thổ quốc gia là một phần của trái đất,


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

mặt TĐ, mở rộng ra biển,
lên khơng trung và sâu
xuống lịng đất.


<b> b. Các bộ phận cấu </b>
<b>thành lãnh thổ quốc gia</b>


<i><b>GV nêu câu hỏi vấn </b></i>
<i><b>đáp:</b></i>


1. Lãnh thổ quốc gia bao


gồm những bộ phận nào?
2. Vùng đất là gì? Bao
gồm những gì?


3. Vùng nước là gì? Bao
gồm ……. gì?


4. Vùng lịng đất là gì?
5. Vùng trời là gì ?...
<i><b>HS lần lượt trả lời + bổ </b></i>
<i><b>sung.</b></i>


<i><b>GV nhận xét, kết luận </b></i>
<i><b>và giải thích thêm cho </b></i>
<i><b>HS 1 số vấn đề như :</b></i>


<i>Có 2 loại đường cơ </i>
<i>sở: </i>


- Đường cơ sở thông
thường là ngấn thuỷ triều
thấp nhất dọc theo bờ
biển


- Đường cơ sở thẳng : ở
những QG có bờ biển
khúc khuỷu do có nhiều
núi đá hay đảo ven bờ thì
dóng các đoạn thẳng nối
các điểm thích hợp lại


với nhau tạo thành đường
cơ sở.


<b>- Vùng tiếp giáp : Là </b>
vùng biển có chiều rộng
nhất định nằm bên
ngoài , tiếp liền với lãnh
hải của 1 QG (< 24 hải
lí).


- Vùng đặc quyền kinh
tế: Là vùng nằm ngoài
lãnh hải và tiếp liền với
lãnh hải (< 200 hải lý kể
từ đường cơ sở).


bao gồm vùng đất, vùng nước, vùng trời trên
vùng đất và vùng nước cũng như lòng đất dưới
chúng thuộc chủ quyền hoàn toàn và riêng biệt
của 1 quốc gia nhất định.


<b> b) Các bộ phận cấu thành lãnh thổ quốc </b>
<b>gia</b>


<i><b>* Vùng đất: </b></i>


- Là phần lãnh thổ chủ yếu và thường chiếm
phần lớn S so với các phần lãnh thổ khác.
- Bao gồm toàn bộ phần đất lục địa và các đảo
thuộc chủ quyền quốc gia (kể cả các đảo ven bờ


và các đảo xa bờ).


<i><b>* Vùng nước:</b></i>


- Là toàn bộ các phần nước nằm trong đường
biên giới quốc gia.


- Bao gồm:


+ Vùng nước nội địa : Bao gồm nước ở các
sông, hồ, biển nội địa nằm trên vùng đất liền.
+ Vùng nước biên giới: Bao gồm các sông, hồ,
biển nội địa nằm trên khu vực biên giới giữa các
quốc gia.


+ Vùng nội thuỷ: Là vùng nước biển được xác
định bởi một bên là bờ biển và một bên là
đường cơ sở của quốc gia ven biển.


+ Vùng nước lãnh hải: Là vùng biển nằm bên
ngoài và tiếp liền với vùng nước nội thuỷ
(không vượt q 12 HL tính từ đường cơ sở).


<i><b>* Vùng lịng đất : </b></i>


- Là toàn bộ phần nằm dưới vùng đất và vùng
nước thuộc chủ quyền lãnh thổ QG (lòng đất
được kéo dài đến tâm trái đất)


<i><b>* Vùng trời : </b></i>



- Là khoảng không gian bao trùm lên trên vùng
đất và vùng nước của QG


(chưa có quy định cụ thể về giới hạn độ cao
vùng trời lãnh thổ).


<i><b> * Vùng lãnh thổ đặc biệt:</b></i>


- Là vùng nằm ngoài lãnh thổ quốc gia như
vùng biển quốc tế, vùng Nam cực, khoảng
không vũ trụ ... được thừa nhận như 1 phần lãnh
thổ quốc gia.


<b>5</b>


<b>5</b>


<b>5</b>


<b>5</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Thềm lục địa: Bao gồm
đáy biển và lịng đất dưới
đáy biển bên ngồi lãnh
hải QG đó.


<b>4. Củng cố 5`</b>


Các bộ phận cấu thành lãnh thổ quốc gia



<b>5. Dặn dò 1`</b>


- Học bài, làm BT 1 SGK/43.
- Đọc trước mục 2.


Ký duyÖt Rót kinh nghiƯm


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b> </b>



<b>BẢO VỆ CHỦ QUYỀN LÃNH THỔ </b>
<b>VÀ BIÊN GIỚI QUỐC GIA</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>


<b>1. Về kiến thức</b>


- Hiểu được khái niệm, sự hình thành, các bộ phận cấu thành lãnh thổ quốc gia và
chủ quyền lãnh thổ biên giới quốc gia.


- Biết được cách xác định đường biên giới quốc gia trên đất liền, trên biển, trên
không và trong lòng đất.


- Quán triệt các quan điểm của Đảng, Nhà nước về XD, quản lý, BV BGQG; nội
dung, biện pháp cơ bản về XD, quản lý, BV BGQG.


<b>2. Về thái độ</b>


Xác định đúng thái độ, trách nhiệm của công dân và bản thân trong XD, quản
lý, BV BGQG.



<b>III/ CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên:</b>


<b> - Giáo án, giáo trình, tài liệu tham khảo và mơ hình, học cụ, tranh vẽ...phục vụ </b>


giảng dạy.


- Phổ biến các quy định của lớp học và các quy định về bảo đảm an toàn.


<b>2. Học sinh</b>


- Đọc trước nội dung bài học


- Vở ghi, bút viết, tài liệu tham khảo(nếu có) và trang phục gọn gàng.
- Chấp hành các quy định về bảo đảm an toàn, quy định lớp học.
<b>IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


<b>1. Ổn định : Kiểm tra sỹ số 1`</b>


<b> 2 . Kiểm tra bài cũ 5 phút </b>
Thế nào là lãnh thổ Quốc gia ?


Các bộ phận cấu thành lãnh thổ quốc gia
3 Bài mới


<b>Hoạt động của GV và</b>
<b>HS</b>


<b>Nội dung bài học</b> <b>TG</b>



<i><b>GV diễn giảng: Chủ </b></i>
quyền lãnh thổ QG là cơ
sở đảm bảo cho việc
thực hiện chủ quyền
quốc gia. Đó là chủ
quyền toàn vẹn và đầy
đủ tất cả các mặt.


<b> </b>


<i><b>GV nêu câu hỏi thảo </b></i>
<i><b>luận: </b></i>


<b>2. Chủ quyền lãnh thổ quốc gia:</b>


<b> a) Khái niệm chủ quyền lãnh thổ quốc gia:</b>


- Chủ quyền lãnh thổ QG là quyền tối cao, tuyệt
đối, hoàn toàn và riêng biệt của QG đối với lãnh
thổ và trên lãnh thổ của mình.


<b> b) Nội dung chủ quyền lãnh thổ quốc gia:</b>


- QG có quyền tự do lựa chọn chế độ chính trị,
kinh tế, VH XH phù hợp với cộng đồng sống
trên lãnh thổ.


- QG có quyền được tự do trong việc lựa chọn
phương hướng phát triển đất nước.



<b>10</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Đối với lãnh thổ và
trong phạm vi lãnh thổ
của mình, quốc gia có
những quyền gì?
<i><b>HS trả lời + bổ sung.</b></i>
<i><b>GV nhận xét, kết luận.</b></i>


- QG tự quy định chế độ pháp lý đối với từng
vùng lãnh thổ QG .


- QG có quyền sở hữu hoàn toàn đối với tài
nguyên trong lãnh hổ của mình.


- QG thực hiện quyền tài phán (quyền xét xử)
đối với mọi công dân, tổ chức vi phạm trong
phạm vi lãnh thổ QG.


- QG có quyền áp dụng các biện pháp cưỡng chế
thích hợp, có quyền điều chỉnh, kiểm sốt hoạt
động của các cơng ty đa QG đang hoạt động
trong cùng lãnh thổ QG.


- QG gia có quyền làm nghĩa vụ bảo vệ, cải tạo
lãnh thổ QG theo nguyên tắc chung của pháp
luật Quốc tế.


<b>4. Củng cố : 5`</b>



- GV hướng dẫn HS tự củng cố bài học.


<b>5. Dặn dò: 1”</b>


- Học bài, làm BT 2 SGK/43.
- Đọc trước phần II.


Ký dut Rót kinh nghiƯm


Tuần 9 từ ngày ……
Tiết 9


<b> </b>



<b>BẢO VỆ CHỦ QUYỀN LÃNH THỔ </b>
<b>VÀ BIÊN GIỚI QUỐC GIA</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>


<b>1. Về kiến thức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Biết được cách xác định đường biên giới quốc gia trên đất liền, trên biển, trên
khơng và trong lịng đất.


- Qn triệt các quan điểm của Đảng, Nhà nước về XD, quản lý, BV BGQG; nội
dung, biện pháp cơ bản về XD, quản lý, BV BGQG.


<b>2. Về thái độ</b>


Xác định đúng thái độ, trách nhiệm của công dân và bản thân trong XD, quản


lý, BV BGQG.


<b>III/ CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên:</b>


<b> - Giáo án, giáo trình, tài liệu tham khảo và mơ hình, học cụ, tranh vẽ...phục vụ </b>


giảng dạy.


- Phổ biến các quy định của lớp học và các quy định về bảo đảm an toàn.


<b>2. Học sinh</b>


- Đọc trước nội dung bài học


- Vở ghi, bút viết, tài liệu tham khảo(nếu có) và trang phục gọn gàng.
- Chấp hành các quy định về bảo đảm an tồn, quy định lớp học.
<b>IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


<b>1. Ổn định : Kiểm tra sỹ số 1</b>


<b>2 . Kiểm tra bài cũ 5 phút </b>
Bài 2 SGK/43.


<b>3. Bài mới </b>


<b>Hoạt động của GV</b>
<b>và HS</b>



<b>Nội dung bài học</b> <b>TG</b>


:


GV goi HS SGK.


GV thuyết trình:
<i><b>Khái niệm BGQG </b></i>


<i><b></b></i>


<i><b>GV nêu câu hỏi thảo </b></i>
<i><b>luận:</b></i>


BGQG bao gồm
những yếu tố nào?
Đặc điểm của từng
yếu tố đó?


<i><b>HS trả lời + bổ sung.</b></i>
<i><b>GV nhận xét, kết </b></i>
<i><b>luận.</b></i>


<b>II/ BIÊN GIỚI QUỐC GIA:</b>


<b> 1. Sự hình thành biên giới quốc gia: </b>


- Tuyến biên giới đất liền: (SGK/33)
- Tuyến biển đảo: (SGK/33)



<b> 2. Khái niệm về biên giới quốc gia:</b>
<b> a) Khái niệm:</b>


- BGQG là ranh giới phân định lãnh thổ của quốc
gia này với lãnh thổ của quốc gia khác hoặc các
vùng mà quốc gia có chủ quyền trên biển.


<b> b) Các bộ phận cấu thành của biên giới </b>
<b>quốc gia:</b>


<i><b>- BGQG trên đất liền: là BG phân chia chủ quyền </b></i>
lãnh thổ đất liền của 1 quốc gia với quốc gia khác.
<i><b>- BGQG trên biển: Phân định nội thuỷ, lãnh hải và</b></i>
ranh giới phía ngồi của lãnh hải.


<i><b>- BGQG trên không: Là mặt phẳng thẳng đứng từ </b></i>
đường BGQG trên đất liền, trên biển lên vùng trời
và mặt cầu giới hạn chiều cao của lãnh thổ trên
không.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>3. Xác định BGQG </b>
<b>VN:</b>


<b> a) Nguyên tắc cơ </b>
<b>bản xác định BGQG:</b>


<i><b>GV nêu câu hỏi thảo </b></i>
<i><b>luận:</b></i>


BGQG được xác định


theo những nguyên
tắc nào? Nêu và phân
tích những nguyên tắc
đó.


<i><b>HS trả lời + bổ sung.</b></i>
<i><b>GV nhận xét, kết </b></i>
<i><b>luận.</b></i>


<b>b) Cách xác định </b>
<b>BGQG:</b>


<i><b>GV nêu câu hỏi thảo </b></i>
<i><b>luận:</b></i>


BGQG được xác định
ntn? Nêu các cách xác
định BGQG?


<i><b>HS trả lời + bổ sung.</b></i>
<i><b>GV nhận xét, kết </b></i>
<i><b>luận.</b></i>


(Đến tâm trái đất).


<b> 3. Xác định BGQG VN:</b>


<b> a) Nguyên tắc cơ bản xác định BGQG:</b>


- BGQG được xác định bằng điều ước quốc tế mà


VN ký kết, hoặc gia nhập, hoặc do pháp luật VN
quy định.


- Các nước trên thế giới cũng như VN đều tiến
hành xác định BG bằng hai cách cơ bản:


+ Thứ nhất, các nước có chung BG và ranh giới
trên biển (nếu có) thương lượng để giải quyết vấn
đề xác định BGQG.


+ Thứ hai, đối với BG giáp với các vùng biển
thuộc quyền chủ quyền và quyền tài phán của QG,
Nhà nước tự quy định BG trên biển phù hợp với
các quy định trong Công ước Liên hợp quốc về
Luật biển năm 1982.


- Ở VN, mọi ký kết hoặc gia nhập điều ước Quốc
tế về BG của Cính phủ phải được Quốc hội phê
chuẩn thì mới có hiệu lực.


<b>b) Cách xác định BGQG:</b>


<i> Mỗi loại BGQG được xác định theo các cách </i>
<i>khác nhau:</i>


<i>- Xác định BGQG trên đất liền: </i>
+ Hoạch định biên giới


+ Phân giới trên thực địa
+ Cắm mốc



<i>- Xác định BGQG trên biển: Hoạch định và đánh </i>
dấu bằng các toạ độ trên hải đồ.


<i>- Xác định BGQG trong lòng đất: Mặc nhiên thừa </i>
nhận…(SGK)


<i>- Xác định BGQG trong trên không: Mặc nhiên </i>
thừa nhận…(SGK)


<b>4. Củng cố</b>


Các bộ phận cấu thành của biên giới quốc gia:


<b> Cách xác định BGQG:</b>
<b>5. Dặn dò</b>


- Học bài, làm BT 3 SGK/43.
- Đọc trước mục 1 phần III.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Tuần 10 từ ngày ……
Tiết 10


<b> </b>


<b> </b>



<b>BẢO VỆ CHỦ QUYỀN LÃNH THỔ </b>
<b>VÀ BIÊN GIỚI QUỐC GIA</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>



<b>1. Về kiến thức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Biết được cách xác định đường biên giới quốc gia trên đất liền, trên biển, trên
không và trong lòng đất.


- Quán triệt các quan điểm của Đảng, Nhà nước về XD, quản lý, BV BGQG; nội
dung, biện pháp cơ bản về XD, quản lý, BV BGQG.


<b>2. Về thái độ</b>


Xác định đúng thái độ, trách nhiệm của công dân và bản thân trong XD, quản
lý, BV BGQG.


<b>III/ CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên:</b>


<b> - Giáo án, giáo trình, tài liệu tham khảo và mơ hình, học cụ, tranh vẽ...phục vụ </b>


giảng dạy.


- Phổ biến các quy định của lớp học và các quy định về bảo đảm an toàn.


<b>2. Học sinh</b>


- Đọc trước nội dung bài học


- Vở ghi, bút viết, tài liệu tham khảo(nếu có) và trang phục gọn gàng.
- Chấp hành các quy định về bảo đảm an toàn, quy định lớp học.
<b>IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>



<b>1. Ổn định : Kiểm tra sỹ số 1</b>


<b>2 . Kiểm tra bài cũ 5 phút </b>


Các bộ phận cấu thành lãnh thổ quốc gia
Cách xác định biên giới quốc gia


<b>3. Dạy bài mới.</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b> <b>TG</b>
<i><b>Trư ớc hết, GV nêu và </b></i>


<i><b>phân tích:</b></i>


<i><b>Sau đó, GV lần lượt </b></i>
<i><b>nêu các câu hỏi thảo </b></i>
<i><b>luận: tại sao </b></i>BGQG Nước
CHXHCNVN là thiêng
liêng, bất khả xâm phạm.


<i><b>HS : thảo luận và trả lời </b></i>


1. XD, QL, BV BGQG là


<b>III/ BẢO VỆ BGQG NƯỚC CỘNG HÒA </b>
<b>XHCN VIỆT NAM:</b>


<b> 1. Một số quan điểm của Đảng và Nhà </b>
<b>nước Cộng hòa XHCN Việt Nam</b>



<i><b>a. BGQG Nước CHXHCNVN là thiêng liêng,</b></i>
<i><b>bất khả xâm phạm.</b></i>


Trải qua hàng ngàn năm lịch sử, biết bao thế
hệ người VN đã đem công sức, mồ hơi và máu
xương của mình để giữ gìn độc lập và XD
giang sơn. CMT8 thắng lợi, ngày 2/9/1945,
trên Quảng trường Ba Đình, trong bản Tun
ngơn độc lập, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã viết:


<i>“… Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đên tất </i>
<i>cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của </i>
<i>cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy</i>


<i><b>b.Xây dựng, quản lí, bảo vệ BGQG là nhiệm </b></i>
<i><b>vụ của Nhà nước và là trách nhiệm của toàn </b></i>
<i><b>Đảng, toàn dân, tồn qn.</b></i>


Tổ quốc khơng phải là của riêng ai do đó tồn
Đảng , tồn dân và tồn qn ta phải có trách


<b>14</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

trách nhiệm của ai?


2. BV BGQG phải dựa
vào LL nào?


3. Chúng ta phải xây dựng


BG ntn?


4. Tại sao chúng ta phải
xây dựng LLVT chuyên
trách?


<i><b>HS trả lời + bổ sung.</b></i>
<i><b>GV nhận xét, kết luận.</b></i>


nhiệm BV. Trong đó LL nồng cốt là BĐBiên
phòng.


<i><b>c Bảo vệ BGQG phải dựa vào dân, trực tiếp </b></i>
<i><b>là các dân tộc ở biên giới.</b></i>


Biên giới nước ta dài và phức tạp, lực lượng
chuyen trách còn hạn chế cho nên BVBG chủ
yếu dựa vào dân mà đồng bào các dân tộc là là
lực lượng tại chỗ là rất quan trọng.


<i><b>d Xây dựng BG hịa bình, hữu nghị; giải </b></i>
<i><b>quyết các vấn đề về BGQG bằng biện pháp </b></i>
<i><b>hịa bình.</b></i>


Đây là chủ trương nhất qn của Đảng : mọi
tranh chấp phải được giải qthông qua con
đường ngoại giao .


<i><b>e Xây dựng LLVT chuyên trách, nòng cốt để </b></i>
<i><b>quản lý, bảo vệ BGQG thực sự vững mạnh </b></i>


<i><b>theo hướng cách mạng, chính quy, tinh </b></i>
<i><b>nhuệ, từng bước hiện đại, có chất lượng cao,</b></i>
<i><b>có quân số và tổ chức hợp lý. </b></i>


<b>5</b>


<b>5</b>


<b>10</b>


<b>4. Củng cố 5 phút - GV hướng dẫn HS tự củng cố bài học.</b>


5. Dặn dò 1 phút - Học bài, làm BT 4 SGK/43.- Đọc trước mục 2


Tuần 11 từ ngày . . . .
Tiết 11


<b>BẢO VỆ CHỦ QUYỀN LÃNH THỔ </b>
<b>VÀ BIÊN GIỚI QUỐC GIA</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>


<b>1. Về kiến thức</b>


- Hiểu được khái niệm, sự hình thành, các bộ phận cấu thành lãnh thổ quốc gia và
chủ quyền lãnh thổ biên giới quốc gia.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Biết được cách xác định đường biên giới quốc gia trên đất liền, trên biển, trên
khơng và trong lịng đất.


- Qn triệt các quan điểm của Đảng, Nhà nước về XD, quản lý, BV BGQG; nội


dung, biện pháp cơ bản về XD, quản lý, BV BGQG.


<b>2. Về thái độ</b>


Xác định đúng thái độ, trách nhiệm của công dân và bản thân trong XD, quản
lý, BV BGQG.


<b>III/ CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên:</b>


<b> - Giáo án, giáo trình, tài liệu tham khảo và mơ hình, học cụ, tranh vẽ...phục vụ </b>


giảng dạy.


- Phổ biến các quy định của lớp học và các quy định về bảo đảm an toàn.


<b>2. Học sinh</b>


- Đọc trước nội dung bài học


- Vở ghi, bút viết, tài liệu tham khảo(nếu có) và trang phục gọn gàng.
- Chấp hành các quy định về bảo đảm an toàn, quy định lớp học.
<b>IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


<b>1. Ổn định : Kiểm tra sỹ số 1</b>


<b>2 . Kiểm tra bài cũ 5 phút </b>


1. XD, QL, BV BGQG là trách nhiệm của ai?


2. BV BGQG phải dựa vào LL nào?


3. Chúng ta phải xây dựng BG ntn?


<b>3. Dạy bài mới.</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b> <b>TG</b>


<b>2. Nội dung cơ bản về xây </b>


dựng, quản lý và bảo vệ
BG nước CHXHCN VN.
a) Vị trí, ý nghĩa của việc
xây dựng và quản lý, bảo
vệ BGQG.


<i>GV cho HS đọc SGK và </i>
<i>yêu cầu nêu ý nghĩa.</i>
<i>HS đọc SGK.</i>


<i>HS nêu ý nghĩa.</i>


<i>GV nhận xét,kết luận.</i>




<i>GV cho HS đọc SGK, sau </i>
<i>đó, yêu cầu nêu và phân </i>
<i>tích.</i>



<i>HS đọc SGK.</i>


<i>HS nêu và phân tích.</i>
<i>GV nhận xét,kết luận.</i>


<b>2. Nội dung cơ bản về xây dựng, quản lý </b>
<b>và bảo vệ BG nước CHXHCN VN.</b>


<b> a) Vị trí, ý nghĩa của việc xây dựng và </b>
<b>quản lý, bảo vệ BGQG.</b>


- BG là bờ cõi, là tuyến đầu, là địa bàn chiến
lược về QP – AN của mỗi QG. Vì vậy, XD,
QL, BV BGQG có ý nghĩa vơ cùng quan
trọng về chính trị, kinh tế - XH, AN – QP,
và đối ngoại.


<b> </b>


<b> b) Nội dung, biện pháp xây dựng, quản lý</b>
<b>và bảo vệ BGQG.</b>


- Xây dựng và từng bước hoàn thiện hệ
thống pháp luật về BGQG.


- Quản lí, bảo vệ đường BGQG, hệ thống
dấu hiệu mốc giới …


- Xây dựng khu vực biên giới vững mạnh
tồn diện (Về chính trị, kinh tế- xã hội, quốc


phòng an ninh).


- Xây dựng nền biên phòng tồn dân và thế
trận biên phịng tồn dân vững mạnh để


<b>15</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>



<i>GV hướng dẫn HS tự rút </i>
<i>ra trách nhiệm.</i>


quản lý, bảo vệ BGQG.


- Vận động quần chúng nhân dân ở khu vực
BG tham gia tự quản đường biên, mốc quốc
giới; bảo vệ an ninh trật tự khu vực BG,
biển, đảo của Tổ quốc.


<b> c) Trách nhiệm của công dân trong xây </b>
<b>dựng, quản lý và bảo bệ BG.</b>


Cần phải xác định bảo vệ Tổ quốc là nghĩa
vụ thiêng liêng và cao quý của mọi công dân
, công dân phải làm đầy đủ nghĩa vụ quân sự
và tham gia xây dựng nèn quốc phịng tồn
dân .


Mọi cơng dân phải có trách nhiệm và nghĩa
vụ bảo vệ biên giới nước cộng hòa xã hội


chủ nghĩa Việt Nam , XD khu vực biên giới
ổn định an ninh trật tự .


<b>10</b>


<b>4. Củng cố : 5”</b>


Nội dung, biện pháp xây dựng, quản lý và bảo vệ BGQG.
Trách nhiệm của HS trong việc bảo vệ biên giới quốc gia ?
<b>5. Dặn dị : 2</b>


Ơn tập tồn bộ kiến thức tiết 12 kiểm tra 1 tiết – Trọng tâm bài 2 – 3


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×