Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

GDCD LOP 8 HK1 4 COT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.79 KB, 42 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày dạy:
Ngày soạn:


Tieát 1 Baøi 1: TÔN TRỌNG LẼ PHẢI
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:


- Hiểu thế nào là tôn trọng lẽ phải; Những biểu hiện của tôn trọng lẽ phải. Nhận thức ý nghĩa của tơn trọng
lẽ phải.


- Có thói quen biết tự kiểm tra hành vi của mình để rèn luyện bản thân trở thành người biết tôn trọng lẽ phải.
- Biết phân biệt các hành vi thể hiện sự tôn trọng lẽ phải và không tôn trọng lẽ phải trong cuộc sống.Đồng
thời học tập những gương những người biết tôn trọng lẽ phải.


II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sử dụng SGK – SGV GDCD 8
- Sách thực hành GDCD 8


- Sưu tầm một số câu chuyện, tình huống pháp luật.
- Bảng con


III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Oån định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ:
- Nhắc lại kiến thức cũ.


- Nêu những phương pháp học tập cơ bản của mơn này.
- Cách trình bày tập, sách.


- Giới thiệu một số sách bắt buộc và tham khảo.
3. Dạy bài mới:



T


G Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
1


5’


<i>Hoạt động 1 : Tìm hiểu phần đặt </i>
vấn đề


Gọi học sinh đọc mục(1,2.3)
Giáo viên nhận xét


Thảo luận nhóm:
Chia lớp làm 4 nhóm


<i>Nhóm 1: Em có nhận xét gì về </i>
việc làm của quan tuần phủ
Nguyễn Quang Bích qua câu
chuyện trên?


<i>Nhóm 2: Trong các cuộc tranh </i>
luận có bạn đưa ra ý kiến. Nếu
thấy ý kiến đó đúng, em sẽ xử
sự thế nào?


<i>Nhóm 3: Nếu biết bạn mình quay</i>


- Học sinh đọc


- 4 nhóm thảo luận


- Ơng là người thanh liêm,
dũng cãm dám đấu tranh
đến cùng để bảo vệ lẽ
phải, không thiên vị.
- Công nhận, ủng hộ, phân
tích điểm hợp lý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

5’


1
0’


cóp trong giờ kiểm tra, em sẽ
làm gì?


<i>Nhóm 4: Theo em những trường </i>
hợp trên hành động nào coi là
đúng đắn, phù hợp? Vì sao?
Giáo viên nhận xét cùng với học
sinh. Đồng thời tuyên dương
nhóm có kết quả tốt nhất.


- Để có cách ứng xử đúng
đắn, phù hợp trong các trường
trước hết khơng chỉ có nhận thức
đúng màcần phải hành động
đúng.



Em hiểu thế nào là lẽ phải?
Thế nào là tôn trọng lẽ phải?


<i>Hoạt động 2:Tìm biểu hiện của </i>
tơn trọng lẽ phải và ngược lại
Trị chơi tiếp sức


Chia lớp thành hai đội: a và b
Cả lớp nhận xét và gv nhận xét,
tuyên dương.


<i>Hoạt động 3: Liên hệ thực tế</i>
Học sinh kể một số thực trạng
chưa biết tôn trọng lẽ phải:ở cơ
quan , nơi làm việc


-Tôn trọng lẽ phải sẽ giúp ích gì
cho chuùng ta?


Là học sinh em rèn luyện như
thế nào để có tính biết tơm trọng
lẽ phải?


.Bài tập ở lớp: (Bài tập 3, SGK)


không nhờ GV can thiệp.
- Kiên quyết bảo vệ điều
đúng, ủng hộ ý kiến đúng,
phê phán, góp ý việc làm
sai trái



- Lẽ phải là những điều
đúng đắn, phù hợp với đạo
lí và chuẩn mực xã hội.
- Là công nhận, ủng hộ và
tuân theo những điều coi
là đúng đắn phù hợp với lẽ
phải.


-Hai đội thi đua


+ Uûng hộ những điều coi
là đúng đắn.


+ Thẳng thắn góp ý bạn,
khio bạn mắc khuyết
điểm.


+ Tôn trọng ý kiến của
bạn.


- Giúp con người có cách
ứng xử phù hợp, làm lành
mạnh các mối quan hệ xã
hội.


- Biết công nhận, ủng hộ
những điều đúng, phê
phán ngăn cản những việc
làm sai trái, điều chỉnh


hành vi cho phù hợp.
- Chọn câu a, c, e, là thể
hiện sự tôn trọng lẽ phải.


1.Thế nào là tôn
trọng lẽ phải:
- Lẽ phải là
những điều được
coi là đúng đắn,
phù hợp với đạo
lí và lợi ích
chung của xã hội.
- Tôn trọng lẽ
phải là cộng
nhận ủng hộ,
tuân theo và bảo
vệ những điều
đúng đắn; biết
điều chỉnh suy
nghĩ, hành vi của
mình theo hường
tích cực; khơng
chấp nhận và
khơng làm những
việc sai trái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

4. Củng cố:


Giáo viên treo bảng bài tập trắc nghiệm:( bài tập 1, trg 4, SGK.)



<i>Em lựa chọn cách giải quyết nào trong các trường hợp nào sau đây, em hãy đánh dấu (x) vào ý kiến phù hợp: </i>
Trong các cuộc tranh luận với cá bạn cùng lớp, em sẽ:


a. Bảo vệ đến cùng ý kiến của mình, khơng cần lắng nghe ý kiến của người khác.
b.Yù kiến nào được nhiều bạn đồng tình thì theo.


c. Lắng nghe ý kiến của bạn, tự phân tích, đánh giá xem ý kiếnnào hợp lí nhất thì theo.
d. Khơng bao giờ dám đưa ra ý kiến của mình.


5. Dặn dò:


- Là học sinh các em phải biệt tơn trọng lẽ phải, có cách ứng xử phù hợp, trong những mối quan hệ: gia đình ,
nhà trường và ngoài xã hội.


- Học thuộc bài và làm những bài tập còn lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Ngày dạy:
Ngày soạn:


Tuaàn 2 Tiết 2 Bài 2: LIÊM KHIẾT(1t)


I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:


- Giúp học sinh hiểu thế nào là liêm khiết; Vì sao cần phải sống liêm khiết; muốn sống liêm khiết
cần phải làm gì.


- Có thói quen và biết tự kiểm tra hành vi của mìnhđể rèn luyện bản thân có lối sống liêm khiết.


- Có thái độ đồng tình, ủng hộ học tập gương tốt những người liêm khiết trong học tập, trong cuộc sống.


II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Sử dụng SGK – SGV GDCD 8
- Sách thực hành GDCD 8


- Sưu tầm một số câu chuyện (truyện về Mari Qui Ri; Hải Thượng Lãn Oâng), tình huống pháp luật.
- Bảng con hoặc giấy khổ lớn.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Oån định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ:(5’)


- Em hiểu thế nào là tơn trọng lẽ phải? Em hãy đánh dấu (x) vào biểu hiện biết tơn trọng lẽ phải?
a. Gió chiều nào che chiều ấy.


b. Chấp nhận sự thiệt thịi về mình để bảo vệ sự thật, lẽ phải, chân lí. 
c. Khơng dám nói ra sự thật vì biết nói ra là khơng có lợi cho mọi người. 
d. Tuân thủ nội quy trường học, công sơ ûhoặc các nơi công cộng. 


e. Bênh vực và bảo vệ đến cùng trong bất cứ trường hợp nào đối với người ơn của mình. 
- Vì sao cần phải biết tôn trọng lẽ phải? Bài tập 2) SGK Tr.8


3. Dạy bài mới:


<i>Giới thiệu bài: Emhiểu như thế nào về câu tục ngữ: “Đói cho sạch rách cho thơm”? =>Bài học</i>
TG Hoạt độâng của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
10’ <i>Hoạt động 1: Tìm hiểu phần </i>


<i>đặt vấn đề</i>



Gọi học sinh đọc
<i>Thảo luận chung</i>


1) Em có suy nghĩ gì về cách
xử sự của Ma-ri Qui- ri?
2) Em có suy nghĩ gì về cách
xử sự của Dương Chấn và
Bác Hồ?


3) Theo em, những cách xử
sự đó có điểm chung n?
=> Ngồi cách xử sự trên cịn
có những biểu hiện nào thể


HoÏc sinh đọc truyện


 Hy sinh lợi ích cá nhân giàu
lịng nhân ái , khơng ham danh
lợi


 Công bằng tôn trọng lẽ phải ,
không nhận hối lộ , sống thanh
cao


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

10’ hiện tính liêm khiết?


Hoạt động 2: Tìm biểu hiện
<i>liêm khiết hoặc khơng liêm </i>
<i>khiết.</i>



<i>Thảo luận nhóm:</i>


N1:nêu một số hành vi thể
hiện tính liêm khiết trong
học tập ?


N2:Nêu một số biểu hiện
liêm khiết trong cuộc sống ?
N3: Hãy tìm một số biễu
hiện thiếu liêm khiết ?
N4 : Trong điều kiện hiện
nay , theo em việc học tập
những tấm gương đó có cịn
phù hợp nữa khơng? Vì sao?
=>Học sinh bổ sung giáo
viên nhận xét


-Em hiểu thế nào là liêm
khiết?


<i>Hoạt động 3: Liên hệ thực tế </i>
- Em hãy nêu một số tấm
gương liêm khiết?


- Giáo viên kể chuyện : “
Haiõ Thượng Lãn Oâng”
- Vì sao phải sống liêmkhiết?
- Em hãy đọc một số câu ca
dao tục ngữ nói về liêm


khiết?


 trung thực làm bài; nhặt của
rơi trả lại người mất; thông
cảm chia sẻ với bạn bè.


 Giúp đỡ bạn bè không cần trả
ơn ; khơng tham ơ hối lộ ;
 Lánh nặng tìm nhẹ; sống xa
hoa,đua đòi.


 Việc học tập những tấm
gương đó vẩn cịn phù hợp
trong điều kiện hiện nay , nếu
khơng có phẩm chất này xã
hội sẽ khơng lành mạnh , tốt
đẹp


Vì thế chỉ tiêu hiện nay
“chống tiêu cực “ Trong mọi
ngành nhất là ngành giáo dục
nhằm giúp đất nước phát
triển , giàu đẹp Trung thực
làm bài ; nhặt của rơi trả lại
cho người mất ; thông cảm
chia sẽ với bạn bè khi gặp khó
khăn


Liêm khiết là phẩm chấtđạo
đức của con người thể hiện lối


sống trong sạch, không hám
danh,hám lợi,không bận tâm
về những toan tính nhỏ nhen
ích ky.õ


1. Thế nào là sống
liêm khiết:


Liêm khiết là phẩm
chấtđạo đức của con
người thể hiện lối sống
trong sạch, không hám
danh,hám lợi,không
bận tâm về những toan
tính nhỏ nhen ích kỹ.
2.Yù nghĩa của sống
liêm khiết:


Sống liêm khiết sẽ làm
cho con người thanh
thản, nhận được sự quý
trọng, tin cậy của mọi
người, góp phần làm
cho xã hội trong sạch,
tốt đẹp hơn.


<i>Tục ngữ:</i>


Đói cho sạch rách cho
thơm.



Giấy rách phải giữ lấy
lề.


4. Củng cố:(2’)


Giáo viên treo bảng bài tập 1) sgk
5. Dặn dò:(2’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Làm một số bài tập còn lại.


- Chuẩn bị bài 3:” Tôn trọng người khác”


Bài 3: TÔN TRỌNG NGƯỜI KHÁC (1t)
I.MỤC TIÊU BAØI HỌC:


- Giúp học sinh hiểu thế nào là tôn trọng người khác; Biểu hiện của tôn trọng người khác trong cuộc
sống hàng ngày; vì sao trong quan hệ xã hội, mọi người cần phải tôn trọng lẫn nhau.


- Biết phân biệt các hành vi thể hiện sự tôn trọng người ,khác vá không tôn trọng người khác; rèn luyện
thói quen kiểm tra, đáng giá và điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp.


- Có thái độ đồng tình, ủnh hộ và học tập những cách ứng xử đẹp, biết phê phán những biểu hiện của mình
thiếu tơn trọng mọi người.


II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Sử dụng SGK – SGV GDCD 8
- Sách thực hành GDCD 8



- Sưu tầm một số câu chuyện , tình huống pháp luật.
- Bảng con hoặc giấy khổ lớn.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Oån định lớp:


2. Kieåm tra bài cũ:


- Em hiểu thế nào là liêm khiết? Giáo viên treo bảng phụ


Em tán thành hay khơng tán thành với ý kiến nào sau đây vì sao?
a.Sẵn sàng làm bất cứ việc gì có lợi cho mình.


b.Nhặt được của rơi trả lại cho người mất.


- Vì sao con người cần phải liêm khiết? Để trở thành người sống liêm khiết em cần phải làm gì?
3. Dạy bài mới:


<i>Giới thiệu bài:Giáo viên đưa tình huống: Ơû nơi cơng cộng khạc nhổ bừa bãi, hút thuốc, cười nói ồn ào => bài </i>
mới.


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học


sinh Noäi dung


10’ <i>Hoạt động 1: Tìm hiểu phần đặt </i>
<i>vấn đề</i>


Gọi học sinh đọc các tình huống
SGK



Giáo viên nhận xét
<i>Thảo luận chung</i>


1) Em có nhận xét gì về thái độ,
cách xử sự của Mai?


2) Em có nhận xét gì về thái độ,
việc làmcủa các bạn ở mục 2


 Học sinh đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

15’


và3?


Qua các tình huống trên, cách xự
sự của bạn Mai đáng để chúng ta
học hỏi, vì Mai biết tôn trọng
người khác và cách xử sự của
các bạn của Mai cần lên án chê
trách. Ngồi những biểu hiện
trên ta cịn những biểu hiện nào
khác, chúng ta sẽ tiếp tục tìm
hiểu.


<i>Hoạt động 2: Tìm biểu hiện biết </i>
<i>tơn trọng người khác và một số </i>
<i>biểu hiện khác.</i>



Chia lớp thảo luận nhóm:
N1: Em hãy nêu một số biểu
hiện biết tôn trọng người khác ơ
lớp?


N2 : Em hãy nêu một số biểu
hiện biết tơn trọng người khác ở
gia đình và xã hội?


N3 : Tìm những từ ngữ thiếu tơn
trọng người khác?


N4: Có ý kiến cho rằng: “ Tơn
trọng người khác là tự hạ thấp
mình.”? Em có đồng ý với ý kiến
đó khơng?


- Học sinh bổ sung, giáo viên
nhận xét và tuyên dương.


=> Em hiểu thế nào là tôn trọng
người khác?


<i>Hoạt động 3: Liên hệ thực tế</i>
- Kể một số câu chuyện thiếu tôn
trọng người khác?


- Tại sao cần phải tơn trọng
người khác?



- Giáo viên kể một số câu


Qn và Hùng thì làm
việc riêng trong giờ học
=> Chưa biết tôn trọng
người khác.


 4 nhóm thảo luận
Gặp thầy cơ chào hỏi;
giúp đở bạn bè khi khó
khăn;bỏ rác đúng nơi qui
định


 Nhường nhịn em út; nói
nhỏ nhẹ với người lớn;
không làm ồn khi ông bà
đang ngủ;giúp đở ngưới
tàn tật, già yếu


Vô lễ; cử chỉ sổ sàng; nói
thơ tục;


 Khơng đồng ý, vì tơn
trọng người khác sẽ nhận
được sự tôn trọng của
người khác đối với mình,
làm tắng phẩm giá của
con người.


 Tôn trọng người khác là


sự đánh giá đúng mực,
coi trọng danh dự, phẩm
chất và ;ợi ích của người
khác, thể hiện lối sống có
văn hố của mỗi người.
 Có tơn trọng người khác
thì mới nhận được sự tơn
trọng của người khác đối
vời mình. Mọi người tôn
trọng lẫn nhau là cơ sở để
quan hệ xã hội trở nên
lành mạnh, trong sáng và


1. Thế nào là tôn
trọng người khác:
Tôn trọng người khác
là sự đánh giá đúng
mực, coi trọng danh
dự, phẩm chất và ;ợi
ích của người khác,
thể hiện lối sống có
văn hố của


mỗingười.


2. nghĩa của tơn
trọng người khác:
Có tơn trọng người
khác thì mới nhận
được sự tôn trọng của


người khác đối vời
mình. Mọi người tơn
trọng lẫn nhau là cơ
sở để quan hệ xã hội
trở nên lành mạnh,
trong sáng và tốt đẹp
hơn.


Cần tôn trọng mọi
người ở mọi lúc mọi
nơi cả trong cử chỉ lẫn
hành động và lời nói.
<i>Thành ngữ:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

chuyện về tôn trọng người khác?
- Là học sinh em cần phải làm gì
để tơn trọng người khác?


- Em hãy đọc một số câu ca dao,
tục ngữ, thành ngữ nói về tôn
trọng người khác?


tốt đẹp hơn.


Cần tôn trọng mọi người
ở mọi lúc mọi nơi cả
trong cử chỉ lẫn hành
động và lời nói.


 Lời nói chẳng mất tiền


mua


Lựa lời mà nói cho vừa
lịng nhau


- Kính lão đắc thọ
- u trẻ thì trẻ đến nhà
Kính già già để tuổi
cho


- Lựa lời mà nói cho
vừa lịng nhau.
- Kính lão đắc thọ.
- u trẻ thì trẻ đến
nhà


Kính già già để tuổi
cho.


4. Củng cố:(2’)


Giáo viên dán giấy bài tập trắc nghiệm: bài tập 1) sgk
5. Dặn dò:(2’)


Các em cần tơn trọng mọi người ở mọi lúc mọi nơi.
Làm một số bài tập còn lại.; Chuẩn bị bài 4” Giữ chữ tín”


]


2. Kiểm tra bài cũ:(7’)



- Thế nào là tôn trọng người khác? Giáo viên treo bảng bài tập trắc nghiệm:
Em hãy đánh dấu (x) vào biệu hiện biết tơn trọng người khác?


a. Thường nói xấu người vắng mặt.
b. Nói gắt gỏng với người lớn tuổi. 
c. Nhường chỗ cho cụ già và trẻ em. 
d. Làm việc riêng trong giờ học. 
e. Cơng kích chê bai người khác. 


- Vì sao cần phải tơn trọng người khác? Em hãy giải thích câu :”Chim khơn thử tiếng, người ngoan thử lời”
3. Dạy bài mới:(3’) Ngày dạy:


Ngày soạn:


Tuần 4 Tiết 4 Bài4 : GIỮ CHỮ TÍN (1t)
I. MỤC TIÊU BAØI HỌC:


- Giúp học sinh hiểu thế nào là giữ chữ tín ; Những biểu hiện khác nhau của việc giữ chữ tín trong cuộc sống
hằng ngày; Vì sao cần phải có phẩm chất này?


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Mong muốn và rèn luyện theo gương của những người biết giữ chữ tín.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Sử dụng SGK – SGV GDCD 8
- Sách thực hành GDCD 8


- Sưu tầm một số câu chuyện , tình huống pháp luật.
- Bảng con hoặc giấy khổ lớn.



III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Oån định lớp:


<i>Giới thiệu bài: Giáo viên kể câu chuyện về “ Thầy Tăng Tử”</i>


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
10’


3’


8’


<i>Hoạt động 1: Khai thác phần đặt</i>
vấn đề


Gọi học sinh đọc mẫu chuyện
thứ nhất theo vai


Một em đọc mẫu chuyện thứ hai
Giáo viên nhận xét


<i>Thảo luận chung:</i>


1) Em có nhận xét gì về cách xử
sự của vua Tề, vua Lỗ và Nhạc
Chính Tử ?


2) Em có suy nghó gì qua câu
chuyện Bác Hồ?



Qua câu chuyện trên, ta thấy
Bác Hồ và Nhạc Chính Tử ln
giữ lời hứa, ngồi việc biết giữ
lời hứacịn biểu hiện nào biết
giữ chữ tín?


<i>Hoạt động2: Tìm biểu hiện biết </i>
<i>giữ chữ tín và biểu hiện khác </i>
<i>của giữ chữ tín?</i>


Trị chơi tiếp sức


- Chia lớp hai đội A và B
- Yêu cầu: các em hãy tìm một
số biểu hiện biết giữ chữ tín ở
trường , gia đình và trong cuộc
sống?


Em hiểu thế nào là giữ chữ tín?


 Học sinh đọc


 Các em thảo luận


Vua Lỗ: Khơng giữ chữ tín(làm
đĩnh giả); Nhạc Chính Tử: biết
giữ và coi trọng chữ tín;Vua Tề:
coi trọng người biết giữ chữ tín
Bác Hồ là người ln biết giữ lời
hứa , dù là một đứa trẻ và câu


chuyện xảy ra khá lâu.


 Hai đội thi đua


 Ln đúng hẹn; hồn thành
nhiệm vụ; khơng quay cóp trong
giờ kiểm tra; nhặt của rơi trả lại
người mất; làm việc cẩn thận
nghiêm túc; chân thành giúp đở
mọi người


 Giữ chữ tín là coi trọng lịng tin
của mọi người đối với mình, biết
trọng lời hứa và biết tin tưởng lẫn
nhau.


1. Thế nào là giữ
chữ tín:


Giữ chữ tín là coi
trọng lịng tin của
mọi người đối với
mình, biết trọng
lời hứa và biết tin
tưởng


laãn nhau.


2.Ý nghĩa của giữ
chữ tín:



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

7’


<i>Hoạt động 3: Liên hệ thực tế</i>
bài tập 3) phần đặt vấn đề
giáo viên gợi ý và u cầu các
em làm ?


Giáo viên bổ sung:


các cơ sở sản xuất kinh doanh
cần phải:sản phẩm có chất
lượng, về mẫu mã có uy tín, giá
cả phải chăng, ….


- Nêu một số việc làm không
biết giữ chữ tín?


Bài tập 4) phần đặt vấn đề
Hậu quả của những việc làm đó
ra sao?


- Vì sao chúng ta cần phải biết
giữ chữ tín?


- Có ý kiến cho rằng : “ Giữ chữ
tín chỉ đơn thuần là giữ lời hứa”
em có đồng ý vớí ý kiến đó
khơng? Vì sao?



- Giáo viên khuyến khích các
em kể một số câu chuyện biết
giữ chữ tín hoặc khơng biết giữ
tín?


 Là học sinh em rèn luyện như
thế nào để có phẩm chất này?
- Em hãy đọc một số câu ca dao
tục ngữ nói về giữ chữ tín


các cơ sở sản xuất kinh doanh
cần phải:sản phẩm có chất lượng,
về mẫu mã có uy tín, giá cả phải
chăng, ….


 Một số cán bộ nhà nước tham ô
hối lộ và vi phạm pháp luật: lôin
kéo bao che cửa quyền hách
dịch….


Người biết giữ chữ tín sẽ nhận
được sự tin cậy và tín nhiệm của
người khác đối với mình, giúp
mọi người đồnb kết và dễ dàng
hợp tác với nhau.


 Muốn giữ được lịng tin của mọi
người đối với mình thì mỗi người
cần phải làm tốt chức trách,
nhiệm vụ, giữ đúng lời hứa, đúng


hẹn trong mối quan hệ của mình
với mọi người xung quanh.
 Nói chín thì nên làm mười


Nói mười làm chín kẻ cười người
chê


Nói lời phải giữ lấy lời


Đừng như ong bướm đậu rồi lại
bay


khác đối với mình,
giúp mọi người
đồn kết và dễ
dàng hợp tác với
nhau.


3. Rèn luyện giữ
chữ tín:


Muốn giữ được
lịng tin của mọi
người đối với
mình thì mỗi
người cần phải
làm tốt chức trách,
nhiệm vụ, giữ
đúng lời hứa,
đúng hẹn trong


mối quan hệ của
mình với mọi
người xung quanh.
<i>Ca dao :</i>


- Nói chín thì
nênlàm mười
Nói mười làm chín
kẻ cười người chê.
- Nói lời phải giữ
lấy lời


Đừng như ong
bướm đậu rồi lại
bay.


4. Củng cố:(3’)


-Giáo viên treo bảng bài tập trắc nghiệm:
- Bài tập 1) sgk


Em hãy đánh dấu (x) vào biểu hiện biết giữ chữ tín?
Giáo viên nhận xét vá cho điểm


5. Dặn dò:(2’)


- Các em ln phải biết giữ chữ tín .có như thế mới tạo lịng tin của người khác đối với mình.
- Làm các bài tập còn lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Ngày dạy:


Ngày soạn:


Tuần 5 Tiết 5 Bài 5: PHÁP LUẬT VÀ KỶ LUẬT (1t)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


- Giúp học sinh hiểu bản chất của pháp luật và kỷ luật; Lợi ích và sự cần thiết phải tự giác tuân
theo những qui định của pháp luật và kỷ luật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Có ý thức tơn trọng pháp luật và tự nguyện rèn luyện tính kỷ luật, tơn trọng người có tính kỷ luật và tn
thủ pháp luật.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Sử dụng SGK – SGV GDCD 8
- Sách thực hành GDCD 8


- Sưu tầm một số câu chuyện , tình huống pháp luật.
- Bảng con hoặc giấy khổ lớn.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Oån định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ:(7’)


-Thế nào là giữ chữ tín? Tình huống: Long hứa với các bạn sẽ tham gia buổi tập văn nghệ nhưng vì trời
mưa q to Long khơng đến được. Em có suy nghĩ gì về cách xử sự của Long?


-Vì sao cần phải biết giữ chữ tín? Em hãy đọc một câu tục ngữ hay ca dao nói về giữ chữ tín?
3. Dạy bài mới:(2’)



<i>Giới thiệu bài: Hiện nay một số học sinh tụ tập trốn học đi chơi, đau xe lạng lách, chơi đánh bạc. Em có suy </i>
nghĩ gì về hiện tượng trên?


Vi phạm kỷ luật và cảpháp luật. => Bài học


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
10’ <i>Hoạt động 1: Tìm hiểu phần </i>


<i>đặt vấn đề</i>
Gọi học sinh đọc
Giáo viên nhận xét
<i>Thảo luận chung:</i>
1) Theo em, Vũ Xuân
Trường và đồng bọn đã có
hành vi vi phạm nào?


Đó là những hành vi vi phạm
pháp luật, kỷ luật và cả đạo
đức.


2) Những hành vi trên gây ra
hậu quả như thế nào?


3) Để chống lại những âm
mưu xảo quyệt của bọn tội
phạm ma t các chiến sĩ
cơng an cần có phẩm chất
gì?


Như vậy việc làm của các


chiến sĩ cơng an tuân theo
kỷ luật và chấp hành tốt
pháp luật. Ngồi biểu hiện
trên cịn có những biểu hiện
nào khác chấp hành tốt kỷ


 Học sinh đọc


 Vũ Xuân Trường và đồng bọn
đã có hành vi vi phạm:buôn
bán , tàng trữ, vận chuyển ma
tuý;mua chuộc cán bộ; lợi dụng
chức vụ; che giấu tội phạm.
 Bị pháp luật trừng trị; xã hội
không lành mạnh; đất nước kèm
phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

10’ luật và pháp luật?


<i>Hoạt động 2: Tìm biểu hiện </i>
<i>của pháp luật và kỷ luật</i>
Thảo luận nhóm:


N1: Nêu một số biểu hiện
biết tôn trọng kỷ luật?
N2: Những biểu hiện biết
tôn trọng pháp luật ?
N 3: Nêu những biểu hiện
vừa



biết tôn trọng kỷ luật và
pháp luật?


N 4 : nêu điểm khác nhau
giữa pháp luật và kỉ luật?
- Bản nội qui nhà trường hay
qui định củacơ quan,có phải
là pháp luật không?


-Học sinh bổ sung, giáo viên
nhận xét đồng thời tuyện
dương.


=> Thế nào là pháp luật và
kỉ luật?


<i>Hoạt động 3: Liên hệ thực tế</i>
Giáo viên kể một số câu
chuyện pháp luật hay những
vụ án giết người.


- Nếu xã hội khơng có pháp
luật thì điều gì sẽ xảy ra ?
- Nếu khơng có kỷ luật thì
trường học hay cơ quan sẽ ra
sao?


- nghóa của pháp luật và
kỷ luật?



 Đi học đúng giờ; vào lớp thuộc
bài; nghỉ học phải xin phép
 Đi xe đúng qui định; không
bn lậu; khơng đáng bạc; đóng
thuế đúng qui định


 Chạy xe khơng chở ba; khơng
hút, chích ma túy; khơng giao du
kết nhóm với kẻ xấu.


 Pháp luật: do nhà nước ban
hành, bắt buộc chung;khi cần
thiết có thể bị cưỡng chế.


Kỉ luật: qui định ,qui ước của tập
thể cơ quan, xử phạt nhẹ hơn so
vớipháp luật.


- Pháp luật : Là các qui tắc xử
sự chung, có tính bắt buộc, do
nhà nước ban hành, được nhà
nước đảm bảo thực hiện bằng
các biện pAháp giáo dục thuyết
phục, cưỡng chế.


- Kỉ luật: là những qui định, qui
ước của một cộng đồng về
những hành vi cần tuân theo
nhằm đảm bảo sự phối hợp hành
động thống nhất chặt chẽ của


mọi người.


 Nếu xã hội khơng có pháp luật
thì cuộc sống của mỗi người
khơng bình n, hạnh phúc ,xã
hội không lành mạnh, đất nước
kém phát triển, khơng văn minh.
 Nếu nhà trường khơng có kỷ
luật thì sẽ khơng có nề neap kỷ
cuơng, trật tự,khơng đạt hiệu
quả trong giảng dạy.


Giúp con người có một chuẩn
mực chung để rèn luyện và
thống nhất trong hoạt động. Tạo
điều kiện cho mỗi cá nhân và
tồn xã hội phát triển theo một
định hướng chung.


1.Pháp luật và kỷ luật là
gì:


a. Pháp luật : là các qui
tắc xử sự chung, có tính
bắt buộc, do nhà nước
ban hành, được nhà nước
đảm bảo thực hiện bằng
các biện pháp giáo dục
thuyết phục, cưỡng chế.
b. Kỷ luật :



Kỉ luật: là nhựng qui
định, qui ước của một
cộng đồng về những
hành vi cần tuân theo
nhằm đảm bảo sự phối
hợp hành động thống
nhất chặt chẽ của mọi
người.


2. Yù nghóa của pháp luật
và kỷ luật:


Giúp con người có một
chuẩn mực chung để rèn
luyện và thống nhất trong
hoạt động. Tạo điều kiện
cho mỗi cá nhân và toàn
xã hội phát triển theo
một định hướng chung.
3. Trách nhiệm của công
dân và học sinh:


Học sinh thường xuyên
và tự giác thực hiện đúng
những qui định của nhà
trường, cộng đồng và nhà
nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Là học sinh các em phải chấp hành nội qui nhà trường, tức là chấp hành tốt kỷ luật.


- Làm bài tập còn lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Ngày dạy:
Ngày soạn:


Tuần 6 Tiết 6 Bài 6 : XÂY DỰNG TÌNH BẠN TRONG SÁNG (1t)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


- Giúp học sinh hiểu tình bạn trong sáng là như thế nào; phân tích đặc điểm và ý nghóa của tình bạn trong
sáng, lành mạnh.


- Biết đánh giá thái độ, hành vi của bản thân và người khác trong quan hệ với bạn bè. Biết xây dựng tình bạn
trong sáng lành mạnh.


- Có thái độ quý trọng và mong muốn xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Sử dụng SGK – SGV GDCD 8
- Sách thực hành GDCD 8


- Sưu tầm một số câu chuyện về tình bạn: “Ghi trên cát và đá
- một số câu ca dao nói về tình bạn.


- Bảng con hoặc giấy khổ lớn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Oån định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ:(7’)


- Pháp luật là gì ? Nếu xã hội khơng có pháp luật thì điều gì xảy ra?


- Kỉ luật là gì? Tại sao nhà trường phải có nội qui học sinh?


- Nêu điểm khác nhau giữa kỷ luật và pháp luật ? bài tập 3) SGK Tr 15
3. Dạy bài mới:(2’)


<i>Giới thiệu bài: Trong cuộc đời con người từ thuở còn thơ đến lúc trưởng thành, già,con người ai cũng có ít nhất </i>
một người bạn thân.ở mỗi giai đoạn, lứa tuổi ta có bạn khác nhau: bạn học, …… thế tình bạn là gì? Tình bạn
trong sáng lành mạnh có đặc điểm gì?=> Bài học


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học


sinh Noäi dung


10’


10’


<i>Hoạt động 1: Khai thác phần </i>
<i>đặt vấn đề</i>


Gọi học sinh đọc
Giáo viên nhận xét
<i>Thảo luận chung:</i>


1) Em có nhận xét gì về tình
bạn giữa Các Mác và


Angghen?


2) Tình bạn giữa hai người


dựa trên đặc điểm nào?
Ngoài đặc điểm trên tình bạn
giữa hai người dựa trên
những đặc điểm nào khác?
<i>Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc </i>
<i>điểm của tình bạn trong sáng </i>


 Học sinh đọc


 Tình bạn giữa hai vị
lãnh tụ rất vĩ đại, trong
sáng và cảm động
 Tình bạn giữa hai người
dựa trên: cùng lí tưởng,
xu hướng hoạt động, sở
thích


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

8’


<i>lành mạnh</i>
<i>Thảo luận nhóm:</i>


N 1:Tình bạn trong sáng lành
mạnh có những đặc điểm gì?
N2: Để xây dựng tình bạn
trong sáng lành mạnh cần
tránh điều gì?


N3: Em hãy kể tên một số
câu chuyện có tình bạn trong


sáng lành mạnh?


N4 : Có ý kiến cho rằng :”
Bạn bè phải biết bao che, bảo
vệ nhau trong mọi trường
hợp” Em có đồng ý với ý kiến
đó khơng?


- Các nhóm khác bổ sung,
giáo viên nhận xét.đồng thời
tuyên dương nhóm có thành
tích tốt.


=> Em hiểu tình bạn là thế
nào?


Tình bạn dựa trên cơ sở nào?
<i>Hoạt động 3: Liên hệ thực tế</i>
- Em hãy kể một số câu
chuyện có tình bạn trong
sáng, lành mạnh?


Giáo viên nhận xét


- Qua câu chuyện đó em có
suy nghĩ gì? Giáo viên kể câu
chuyện: “Lời ghi trên cát và
trên đá”


=> Qua câu chuyện đó, rút ra


điều gì cho bản thân?


=> Tình bạn trong sáng lành
mạnh mang ý nghĩa gì đối với
chúng ta?


- Em hãy đọc một số câu ca
dao, tục ngữ, danh ngơn nói


 Tình bạn trong sáng
lành mạnh có những
đặc điểm: cùng hợp
nhau về tính tình, biết
tơn trọng, thơng cảm,
chia sẻ, giúp đỡ, đồng
cảm, có lịng vị tha
 Cần tránh: ganh


ghét,đố kỵ, ích kỹ, toan
tính, lợi dụng, lạnh
lùng,


 Tình bạn giữa lưu bình
và dương lễ; giữa Lê
Lợi và Lê Lai


 Tình bạn là tình cảm
gắn bó giữa hai hoặc
nhiều người trên cơ sở
hợp nhau về tính tình,


sở thích hoặc có chung
xu hướng hoạt động, có
cùng lí tưởng sống.
 Tình bạn trong sáng,
lành mạnh có đặc điểm:
phù hợp về quan niệm
sống, bình đẳng, tơn
trọng lẫn nhau, chân
thành, tin cậy, có trách
nhiệm với nhau, thông
cảm đồng cảm sâu sắc
với nhau.


 Tình bạn trong sáng
lành mạnh giúp con
người cảm thấy ấm áp,
tự tin, yêu cuộc sống
hơn, biết tự hồn thiện
mình để sống tốt hơn.


xu hướng hoạt động, có
cùng lí tưởng sống.
- Tình bạn trong sáng,
lành mạnh có đặc điểm:
phù hợp về quan niệm
sống, bình đẳng, tơn
trọng lẫn nhau, chân
thành, tin cậy, có trách
nhiệm với nhau, thơng
cảm đồng cảm sâu sắc


với nhau.


- Tình bạn trong sáng
lành mạnh có thể có
giữa hai người cùng giới
hoặc khác giới.


2. Yù nghĩa của tình bạn
trong sáng, lành mạnh:
Tình bạn trong sáng
lành mạnh giúp con
người cảm thấy ấm áp,
tự tin, yêu cuộc sống
hơn, biết tự hồn thiện
mình để sống tốt hơn.
Để xây dựng tình bạn
trong sáng lành mạnh
cần có thiện chí và cố
gắng cả từ hai phía.
<i> Ca dao:</i>


Bạn bè là nghóa tương
tri


Khó khăn, thuận lợi ân
cần có nhau


Bạn bè là nghĩa trước
sau,



Tuổi thơ cho đến bạc
đầu không phai.
<i>Danh ngôn:</i>


- Chọn bạn mà chơi ,
chọn nơi mà ở


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

về tình bạn? Danh ngôn:


Chọn bạn mà chơi ,
chọn nơi mà ở


Tính ích kỹ là thuốc
độc giết chết tình bạn.
La phon ten


bao giờ cũng là người
đến với ta trong những
lúc khó khăn, cay cực.
M.
Gorki


4. Củng cố:(2’)


Giáo viên treo bảng phụ bài tập 1) SGK Tr 17


Em hãy đánh dấu (x) vào biểu hiện thể hiện tình bạn trong sáng, lành mạnh:
5. Dặn dị: (2’)


- Tuổi thơ con người q nhất là có tình bạn trong sáng lành mạnh, nếu ai có bạn ta phải trân trọng những


phút giây đó và làm cho tình bạn ngày càng đẹp và lớn mãi theo ta.


- Làm một số bài tập còn lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Ngày dạy:
Ngày soạn:


Tuần 7 Tiết 7 Bài 7 : TÍCH CỰC THAM GIA HOẠT ĐỘNG
CHÍNH TRỊ- XÃ HỘI (1t)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


- Giúp học sinh hiểu các loại hình hoạt động chính trị xã hội; sự cần thiết tham gia các hoạt động chính trị- xã
hội và lợi ích, ý nghĩa của nó.


- Có kỹ năng tham gia các hoạt động chính trị- xã hội; hình thành kỹ năng hợp tác, khẳng định bản thân trong
cuộc sống cộng đồng.


- Hình thành niềm tin yêu vào cuộc sống, tin vào con người, mong muốn được tham giacác hoạt động của lớp,
trường và xã hội.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sử dụng SGK – SGV GDCD 8
- Sách thực hành GDCD 8
- Sưu tầm một số câu chuyện
- Bảng con hoặc giấy khổ lớn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Oån định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ:(7’)
Kiểm tra 15 phút


3. Dạy bài mới:(2’)


<i>Giới thiệu bài: Là học sinh ở trường ta ln có những hgoạt động:qun góp tiền sách, vệ sinh trường lớp; tham</i>
gia các hoạt động do đồn, đội tổ chức…đó là những hoạt động chính trị xã hội


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
10’


5’


<i>Hoạt động 1: Khai thác phần </i>
<i>đặt vấn đề </i>


- Gọi học sinh đọc
- Trả lời câu hỏi:


1) Em đồng tình với quan niệm
nào? Vì sao?


- Em hãy kể một số hoạt động
chính trị xã hội mà chính em
tham gia?


<i>Hoatï động 2: Quan sát ảnh </i>
- Giáo viên treo ảnh về hoạt
động chính trị xã hội


- Yêu cầu học sinh quan sát
tranh



- Em có suy nghĩ gì qua bức
ảnh trên?


Học sinh đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

10’


Hoạt động chính trị xã hội gồm
có ba hoạt động hoạt động
góp phần xây dựng bộ máy
nhà nước chế độ chính trị, an
ninh trật tự; hoạt động trong
các tổ chức quần chúng; bảo
vệ môi trường và nhân đạo
<i>Hoạt động3 : Tìm nội dung của</i>
<i>hoạt động chính trị xã hội</i>
<i>Thảo luận nhóm:</i>


Giáo viên gợi ý bài tập 1) sgk
N1: Câu nào thể hiện góp phần
tham gia xây dựng bộ máy nhà
nước, chế độ chính trị, anh ninh
trật tự ?


N2: Những câu nào thể hiện
nội dung tham gia các đoàn thể
quần chúng?


N3: Những câu nào thể hiện
góp phần bảo vệ mơi trường và


nhân đạo?


N4: Em hãy kể một số hoạt
động chính trị xã hội mà sinh
viên - học sinh tham gia?
=> Giáo viên cùng học sinh
bổ sung, tun dương nhóm có
thành tích tốt


- Em hiểu thế nào là hoạt động
chính trị xã hội?


- Nếu khơng tham gia hoạt
động chính trị xã hội em sẽ bị
thiệt thịi gì?


- Là học sinh khi tham gia hoạt
động chính trị xã hội sẽ mang
lại lợi ích gì?


 4 nhóm thảo luận
Các câu : c, d , i , l, m
Các câu : g , k , n
Các câu: e, h


Chiến dịch mùa hè xanh;
sinh viên tình nguyện; tham
gia trại hè; thăm bà mẹ việt
nam anh hùng, hiến máu
nhân đạo; giúp bạn nghèo


vượt khó…


Là những hoạt động có nội
dung liên quan đến các
việc:xây dựng và bảo vệ
nhà nước, chế độ chính trị ,
trật tự an ninh


Hoạt động trong các tổ chức
chính trị, đồn thể quần
chúng


Hoạt động nhân đạo, bảo vệ
môi trường


Học sinh sẽ khơng phát
triển được khả năng của
mình


Giúp cá nhân bộc lộ, rèn
luyện phát triển khả năng
và đóng góp trí tuệ, cơng sức
của mình vào cơng việc
chung.


1. thế nào là hoạt
động chính trị xã hội:
Là những hoạt động
có nội dung liên quan
đến các việc:



- Xây dựng và bảo vệ
nhà nước, chế độ
chính trị , trật tự an
ninh


- Hoạt động trong các
tổ chức chính trị, đồn
thể quần chúng
- Hoạt động nhân
đạo, bảo vệ môi
trường.


2. Yù nghĩa của hoạt
động chính trị xã hội:
Giúp cá nhân bộc lộ,
rèn luyện phát triển
khả năng và đóng
góp trí tuệ, cơng sức
của mình vào cơng
việc chung.


3. Trách nhiệm :
Hình thành, phát triển
thái độ, tình cảm,
niềm tintrong sáng,
rèn luyện năng lực
giao tiếp ứng xử,
năng lực tổ chức quản
lý, năng lực hợp tác…



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Giáo viên treo bảng phụ bài tập 2) sgk
5. Dặn dò :(2’)


- Là học sinh các em phải tích cực tham gia các hoạt động của trường lớp .đó chính là góp phần tham gia hoạt
động chính trị xã hội.


- Làm một số bài tập còn lại


- Chuẩn bị bài 8: tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác
Ngày dạy:


Ngày soạn:


Tuần 8 Tiết 8 Bài 8 : TÔN TRỌNG VÀ HỌC HỎI CÁC DÂN TỘC KHÁC (1t)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


- Hiểu nội dung và những yêu cầu của việc tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác.


- Biết phân biệt hành vi đúng hoặc sai trong việc học hỏi các dân tộc khác; biết tiếp thu một cách có chọn lọc
tích cực nâng cao hiểu biết và tham gia các hoạt động xây dựng tình hữu nghị giữa các dân tộc.


- Có lịng tự hào dân tộc và tôn trọng các dân tộc khác, có nhu cầu tìm hiểu học tập những điều tốt đẹp trong
nền văn hoá các dân tộc khác.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sử dụng SGK – SGV GDCD 8
- Sách thực hành GDCD 8


- Sưu tầm một số câu chuyện và tranh ảnh nếu có.


- Bảng con hoặc giấy khổ lớn.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Oån định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ:(7’)


- Em hiểu hoạt động chính trị xã hội là gì? Là học sinh em có thể tham gia những hoạt động chính trị xã hội
nào?


- Việc các em tham gia những hoạt động chính trị xã hội sẽ giúp ích gì chó các em?khi tham gia những hoạt
động chính trị xã hội em thường xuất phát từ những động cơ nào?


3.Dạy bài mới:


<i>Giới thiệu bài: Hiện nay nước ta đã và đang tăng cường mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước khác vàhơn </i>
thế nữa Việt Nam trở thành những thành viên của các tổ chức lớn. Vậy tại sao ta phải hợp tác? Một ngun
tắc khơng thể thiếu được trong hợp tác đó là sự tôn trọng học hỏi các dân tộc khác.


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
10’ <i>Hoạt động 1: “Khai thác </i>


<i>phần đặt vấn đề “</i>
- Gọi học sinh đọc
<i>Thảo luận chung:</i>


1) Việt Nam đã có những
đóng góp gì đáng tự hào vào
nền văn hố thế giới?



2) Lí do nào giúp nền kinh tế
Trung Quốc trỗi dậy mạnh


Học sinh đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

7’


10’


mẽ?


Như vậy ngồi những tinh
hoa văn hố của nước ta:
nhân tài kiệt xuất- Bác Hồ,
những truyền thống hào
hùng của dân tộc: yêu nước,
anh hùng bầt khuất…ta cần
phải tiếp thu tinh hoa nhân
loại để làm giàu bản sắc văn
hóa dân tộc Việt Nam


Vậy ta học hỏi những điều gì
của các dân tộc khác?


<i>Hoạt động 2: Trị chơi=> tơn</i>
<i>trọng học hỏi những gì</i>
<i>Trị chơi kim tự tháp:</i>
Chia lớp hai đội A và B
- Nêu thể lệ chơi



Các từ dành cho đội A: cơng
trình kiến trúc ; kimono; văn
hố; vain lí tường thành
các từ dành cho đội b: sáng
tạo, kinh nghiệm; khoa học
kỹ thuật; tháp Eiffel


=> Tuyên dương đội chiến
thắng


tơn trọng học hỏi những gì
của dân tộc khác?


việc tôn trọng học hỏi các
dân tộc khác mang lại ý
nghóa gì?


<i>Hoạt động 3: Biện pháp để </i>
<i>tiếp thu học hỏi các dân tộc </i>
<i>khác.</i>


- Nhà nước ta hiện nay có
những giải pháp nào để tăng
cường tiếp thu những tinh
hoa của các nươc khác?
- Là học sinh các em có thể
làm những gì để tiếp thu học
hỏi các dân tộc khác?


đáng tự hào;



Trung Quốc tăng cường hợp
tác và cử người đi du học


Hai đội tham gia


Tôn trọng chủ quyền, lợi
ích và nền văn hố của các
dân tộc khác; tìm tiếp thu
những điều tốt đẹp trong
nền kinh tế văn hóa của
các dân tộc, đồng thời thể
hiện lịng tự hào dân tộc
chính đáng của mình
Đó là vốn q của lồi
người cần được tơn trọng
tiếp thu và học hỏi các dân
tộc khác sẽ tạo điều kiện
nước ta tiến nhanh trên con
đường xây dựng đất nước
giàu mạnh và phát triển
bản sắc văn hóa dân tộc.
Học sinh : Tìm hiểu qua
sách báo, tranh ảnh , những
tư liệu nói về những tinh
hoa của dân tộc khác
Học giỏi ngoại ngữ; tiếp
thu học hỏi những khoa học
kỹ thuật hiện đại và áp
dụng trong việc học: học tin


học


1. Thế nào là tôn trọng
học hỏi các dân tộc khác:
Là Tôn trọng chủ quyền,
lợi ích và nền văn hố
của các dân tộc khác; tìm
tiếp thu những điều tốt
đẹp trong nền kinh tế văn
hóa của các dân tộc,
đồng thời thể hiện lịng
tự hào dân tộc chính
đáng của mình


2. nghóa của việc tôn
trọng học hỏi các dân
tộc khác:


Mỗi dân tộc đều có thành
tựu nổi bật về kinh tế,
khoa học kỹ thuật, văn
hoá, nghệ thuật, những
cơng trình đặc sắc,
những truyền thốngq
báu. Đó là vốn q của
lồi người


cần được tôn trọng tiếp
thu và học hỏi các dân
tộc khác sẽ tạo điều kiện


nước ta tiến nhanh trên
con đường xây dựng đất
nước giàu mạnh và phát
triển bản sắc văn hóa
dân tộc.


3. Trách nhiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

kiện hoàn cảnh và truyền
thống của dân tộc ta
4. Củng cố:(2’)


Giáo viên treo bảng phụ bài tập 5) sgk
5. Dặn dò: (2’)


- Là học sinh các em cố gắng học giỏi ngoại ngữ có như thế các em mới tiếp thu dễ dàng nền văn hoá của các
dân tộc khác trên thế giới


- Làm một số bài tập còn lại


-Chuẩn bị kiểm tra một tiết học các bài :” 2, 4, 6, 8,”; đồng thời xem hết bài tập SGK
Ngày kiểm tra:


Ngày soạn:


Tuaàn 9 Tiết 9 KIỂM TRA 1 TIẾT
I. mục đích, yêu cầu:


- giúp học sinh nắm vững kiến thức đã học.



- có thái độ đúng đắn, biết điều chỉnh hành vi phù hợp.


- rèn luyện cho cá`c em kỹ năng ghi nhớ, thực hành, xử lý sáng tạo kịp thời.
II. khâu chuẩn bị kiểm tra:


- gv phát đề- học sinh làm bài
- giáo viên dặn dò, nhắc nhỡ
- Thu bài


I. TRẮC NGHIỆM:(4đ)


<i>Câu 1: Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất bằng cách khoanh tròn :(2đ)</i>


- Chủ tịch Hồ Chí Minh được UNESCO cơng nhận là Anh hùng gỉai phóng dân tộc và Danh nhân văn hóa thế
giới vào năm :


a. Năm 1990 b. Năm 1991 c. Năm 1992
- Quốc gia nào là quốc gia thứ 3 đưa con người vào vũ trụ:
a. Mỹ b. Nga c. Trung quốc


- Aùo Sari là trang phục truyền thống của đất nước:
a. Trung quốc b. Aán độ c. Nhật
- Núi phú sĩ cao khoảng 4000 m của đất nước:
a. Inđonesia a. Malaysia c. Nhật


- Hoạt động này không phải là hoạt động chính trị-xã hội:


a. Tham quan du lịch b. Tham gia giữ gìn trật tự trị an c. Tham gia hoạt động đền ơn đáp nghĩa
- Đây là nhà khoa học nhận hai giải Nobel vật lí và hố học:



a. Niutôn b. Edixôn c. Mariquiri
- Quốc gia nào đăng cai thế vận hội Olympic 2008:
a. Việt nam b. Trung quoác c. Thaùi lan


- Hoa Champa là biểu tượng của quốc gia :
a. Lào b. Thái lan c. Campuchia


<i>Câu 2: Hãy điền các đức tính : liêm khiết , tơn trọng người khác, giữ chữ tín , pháp luật và kỹ luật, tích cực </i>
<i>tham gia hoạt động chính trị xã hội, vào ơ thích hợp bên dưới: (1 đ)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Hành vi Đức tính
a) Dù khó khăn đến đâu cũng cố


gắng thực hiện bằng được lời hứa.
b) Cán bộ nhà nước tuy nghèo vẫn
không nhận tiền hối lộ của người
khác đúc lót .


c) Trong cuộc họp lắng nghe ý
kiến của mọi người.


d) Tham gia hoạt động của Đoàn,
Đội, Hội.


<i>Câu 3: Em hãy đánh dấu (x) vào ô trống tương ứng những biểu hiện không phù hợp với ý của em:(1đ)</i>
a. Chỉ xem phim truyện của nước ngồi, khơng xem phim truyện Việt Nam.


b. Tham gia vì thấy có lợi cho mọi người và cho bản thân. 
c. Học sinh chỉ cần tuân thủ kỷ luật trong nhà trường là đủ. 
d. Bạn bè phải biết bao che, bảo vệ nhau trong mọi trường hợp. 


e. Tình bạn trong sáng lành mạnh khơng thể có từ một phía. 
f. Thấy bạn giao du với bạn bè xấu thì ngoảnh mặt tránh xa. 
II.TỰ LUẬN: (6đ)


Câu 1<i> : Em hiểu như thế nào là chữ tín? Là học sinh muốn giữ chữ tín thì em cần phải làm gì?(2đ)</i>


...
...
...
...
... ………


... .


………
………


<i>Câu 2: Để tên tội phạm yên tâm ra đầu thú anh công an hứa sẽ trả tự do cho hắn, anh thầm nghĩ:”mình khơng </i>
cần giữ lời hứa với kẻ có tội.”


<i>Em có đồng ý với cách nghĩ đó khơng? Vì sao?(2đ)</i>


………
………
………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

………
………..



ĐÁP ÁN GDCD 8 (ĐỀ 1)
I. TRẮC NGHIỆM:(4đ)


<i>Câu 1:chọn câu trả lời đúng, mỗi câu 0.25 đ</i>


- Chủ tịch Hồ Chí Minh được UNESCO cơng nhận là Anh hùng gỉai phóng dân tộc và Danh nhân văn hóa thế
giới vào năm :a. Năm 1990


- Quốc gia nào là quốc gia thứ 3 đưa con người vào vũ trụ: c. Trung quốc
- Aùo Sari là trang phục truyền thống của đất nước: b. Aán độ
- Núi phú sĩ cao khoảng 4000 m của đất nước: c. Nhật


- Hoạt động này khơng phải là hoạt động chính trị-xã hội: a. Tham quan du lịch
- Đây là nhà khoa học nhận hai giải Nobel vật lí và hố học: c. Mariquiri


- Quốc gia nào đăng cai Thế vận hội Olympic 2008: b. Trung quốc
- Hoa Champa là biểu tượng của quốc gia : a. Lào


<i>Câu 2: điền đúng các từ, mỗi câu (0.25đ)</i>


Hành vi Đức tính


a) Dù khó khăn đến đâu cũng cố gắng
thực hiện bằng được lời hứa.


<i>giữ chữ tín</i>
b) Cán bộ nhà nước tuy nghèo vẫn


không nhận tiền hối lộ của người khác


đúc lót .


<i>liêm khiết</i>
c) Trong cuộc họp lắng nghe ý kiến


của mọi người.


<i>tôn trọng người khác</i>
d) Tham gia hoạt động của Đồn, Đội,


Hội.


<i>tích cực tham gia hoạt </i>
<i>động chính trị xã hội</i>
<i>Câu 3: Đánh dấu (x) đúng, mỗi câu (0.25đ)</i>


a. Chỉ xem phim truyện của nước ngồi, khơng xem phim truyện Việt Nam.<sub></sub>
b. Tham gia vì thấy có lợi cho mọi người và cho bản thân. 
c. Học sinh chỉ cần tuân thủ kỷ luật trong nhà trường là đủ. <sub></sub>
d. Bạn bè phải biết bao che, bảo vệ nhau trong mọi trường hợp. <sub></sub>
e. Tình bạn trong sáng lành mạnh khơng thể có từ một phía. 
f. Thấy bạn giao du với bạn bè xấu thì ngoảnh mặt tránh xa. <sub></sub>
II.TỰ LUẬN: (6đ)


Câu 1:- Giữ chữ tín là coi trọng lịng tin của mọi người đối với mình, biết trọng lời hứa và tin tưởng nhau.
- Là học sinh muốn giữ chữ tín thì mỗi người cần phải làm tốt chức trách nhiệm vụ, giữ đúng lời hứa,
đúng hẹn trong mối quan hệ của mình với mọi người xung quanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i>Câu 3: Bản nội qui của nhà trường, những qui định của một cơ quan không thể coi là pháp luật. Vì pháp luật là </i>
các qui tắc xử sự có tính bắt buộc, do nhà nước ban hành được nhà nước đảm bảo thực hiện bằng các biện pháp


giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế. Còn pháp luật là những qui định qui ước của một cộng đồng .(2đ)


III. NHẬN XÉT TIẾT KIỂM TRA:


IV. NHẬN XÉT KẾT QUẢ KIỂM TRA:
1. Bảng thống kê:


ST
T


LỚP TSHSKT/S


LL


Kết quả Ghi chú


0 - 2 2.5–


4.5 5 – 6.5 7 – 8.5 9 - 10


1
2
3
4
5


8 A 1
8 A 2
8 A 3
8 T


8 V


2. Nhận xét kết quả kiểm tra:


Ngày dạy:
Ngày soạn:


Tuần 10 Tiết 10 Bài 9 : GÓP PHẦN XÂY DỰNG NẾP SỐNG VĂN HÓA
Ở CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ (1T)


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


- Giúp học sinh hiểu nội dung, ý nghĩa và những yêu cầu của việc góp phần xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng
đồng dân cư.


- Phân biệt biểu hiện đúng và không đúng,thường xuyên tham gia hoạt động xây dựng nếp sống văn hóa ở
cộng đồng dân cư.


- Có tình cảm gắn bó ở cộng đồng nơi ở, ham thích các hoạt động xây dựng nếp sống ở cộng đồng dân cư.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Sử dụng SGK – SGV GDCD 8
- Sách thực hành GDCD 8


- Sưu tầm một số câu chuyện và tranh ảnh nếu có.
- Bảng con hoặc giấy khổ lớn.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Oån định lớp:



2. Kieåm tra bài cũ:(7’)


Trả bài kiểm tra và sửa bài kiểm tra.
3.Dạy bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
10’


10’


<i>Hoạt động 1: Khai thác phần </i>
<i>đặt vấn đề </i>


 Gọi học sinh đọc
 Giáo viên nhận xét
<i>Thảo luận chung</i>


1) Nêu những hiện tượng còn
tồn tại ở mục 1? Những hiện
tượng trên gây hậu quả ra sao?
2) Vì sao làng Hinh được cơng
nhận là làng văn hóa?


3) Những thay đổi của làng
hinh góp phần như thế nào đến
cuộc sống của mỗi người dân
và cả cộng đồng?


=> Những việc làm của làng
Hinh góp phần xây dựng nếp


sống văn hóa, ngồi ra cịn có
những biểu hiện nào khác góp
phần xây dựng nếp sống văn
hóa.


<i>Hoạt động 2: Tìm biểu hiện </i>
góp phần xây dựng và một số
biểu hiện khác


<i>Thảo luận nhóm:</i>


N1 : Em hãy nêu một số biểu
hiện ở địa phương góp phần
xây dựng nếp sống văn hoá ở
cộng đồng dân cư?


N2: Ơû địa phương, em còn tồn
tại những biểu hiện nào chưa
góp phần xây dựng nếp sống
văn hóa ở cộng đồng dân cư?
N3: Hậu quả của những biểu
hiện đó? Nếu địa phương em
cịn tồn tại những hiện tượng
đó, em sẽ làm gì?


 Học sinh đọc
 Tảo hơn ; mê tín dị
đoan; ma chay linh đình;
… mất an ninh trật tự,
nghèo nàn, không hạnh


phúc, thiếu lành mạnh.
 Giữ vệ sinh mơi trường ;
có chuồng trại để ni
súc vật; trẻ em đến tuổi
đều đi học ; đồn kết
xóm giềng


 Người dân hạnh phúc,
xã hội ổn định, phát triển
, văn minh


 4 nhóm thảo luận
 Bài trừ ma tuý; mê tín dị
đoan; vệ sinh sạch sẽ;
không thả súc vật rong ;
kế  Tụ tập đánh bài; đá
gà; mê tín dị đoan; gây
mất trật tự


 Gia đình khơng hạnh
phúc; đời sống khó khăn;
thiếu lành mạnh; nếu địa
phương còn tồn tại những
hiện tượng trên thì: can
ngăn, khun, giải thích,
tố cáo


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

8’


N4: Là học sinh em sẽ làm gì


để góp phần xây dựng nếp
sống văn hóa ở cộng đồng dân
cư?


Giáo viên cùng các em nhận
xét, bổ sung. Đồng thời tun
dương nhóm có thành tích tốt.
- Những người cùng chung
sống trong một làng hay xã, có
phải là sống cùng cộng đồng
dân cư hay khơng? Vì sao ?
- Những dân tộc cùng sinh
sống : người Mường, Khơ Me,
Thái…. Có phải là cùng cộng
đồng dân cư không? Căn cứ
vào đâu?


=> Em hiểu cộng đồng dân cư
là gì?


- Để xây dựng nếp sống cộng
đồng dân cư , mỗi người cần
phải làm gì?


<i>Hoạt động 3: Tìm ý nghĩa của </i>
việc xây dựng nếp sống văn
hóa ở cộng đồng dân cư
- Học sinh kể một số câu
chuyện



, tình huống xoay quanh vấn đề
dân cư


- Việc xây dựng nếp sống văn
hóa ở cộng đồng dân cư mang
lại ý nghĩa gì?


- Là học sinh các em có nhiệm
vụ gì để góp xây dựng nếp sống
văn hóa ở cộng đồng dân cư?


giúp gia đình; không rơi
vào tệ nạn xã hội;


 Là cùng cộng đồng dân
cư. Vì cùng một đơn vị
hành chính ( xã) hay khu
vực


 Đều cùng cộng đồng
dân cư . vì cùng chung
lãnh thổ


 Là tồn thể những người
cùng sinh sống trong một
khu vực lãnh thổ hoặc
đơn vị hành chính, gắn
bó thành một khối, giữa
họ có sự liên kết và hợp
tác với nhau để cùng


thực hiện lợi ích của
mình và lợi ích chung.
 Học sinh trả lời


 Góp phần làm cho cuộc
sống bình yên, hạnh
phúc, bảo vệ và phát huy
truyền thống văn hóa tốt
đẹp của dân tộc.


 Tránh những việc làm
xấu, tham gia hoạt động
vừa sức.


Là toàn thể những người
cùng sinh sống trong một
khu vực lãnh thổ hoặc đơn
vị hành chính, gắn bó
thành một khối, giữa họ
có sự liên kết và hợp tác
với nhau để cùng thực
hiện lợi ích của mình và
lợi ích chung.


2. Biện pháp góp phần
xây dựng nếp sống văn
hóa:


Là làm cho đời sống văn
hố tinh thần ngày càng


lành mạnh, phong phú: giữ
gìn trật tự an ninh, vệ sinh
nơi ở, bảo vệ cảnh quan
mơi trường sạch đạp, xây
dựng tình đồn kết xóm
giềng, bài trừ phong tục
tạp quán lạc hậu, mê tín dị
đoan và tích cực phịng
chống tệ nạn xã hội.
3. nghĩa:


Góp phần làm cho cuộc
sống bình yên, hạnh phúc,
bảo vệ và phát huy truyền
thống văn hóa tốt đẹp của
dân tộc.


4. Trách nhiệm :
Tránh những việc làm
xấu, tham gia hoạt động
vừa sức


4. Củng cố:(2’)


Giáo viên treo bảng bài tập 1) sgk
5. Dặn dò:(2[‘)


- Là học sinh các em cố gắng học giỏi,vâng lời thầy cơ, cha mẹ là góp phấn xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng
đồng dân cư.



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Ngày dạy:
Ngày soạn:


Tuần 11 Tiết 11 Bài 10 : TỰ LẬP (1T)
I. MỤC TIÊU BAØI HỌC:


- Giúp các em hiểu thế nào là tự lập, biểu hiện của tự lập; ý nghĩa của tự lập đối với bản thân, gia đình và xã
hội.


- Biết tự lập trong học tập, lao động và trong sinh hoạt cá nhân.


- Thích sống tự lập, khơng đồng tình với lối sống dựa dẫm, ỹ lại, phụ thuộc vào người khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Sử dụng SGK – SGV GDCD 8
- Sách thực hành GDCD 8


- Sưu tầm một số câu chuyện và tranh ảnh nếu có.
- Bảng con hoặc giấy khổ lớn.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Oån định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ:(7’)


- Cộng đồng dân cư là gì? Thế nào là góp phần xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư ?


- Giáo viên treo bảng bài tập trắc nghiệm; việc góp phần xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư mang
lại ý nghĩa gì?



- Em thấy nếp sống văn hóa nơi em ở như thế nào? Là học sinh em cần phải làm gì để góp phần xây dựng nếp
sống văn hóa?


3. Dạy bài mới:


<i>Giới thiệu bài: Trong cuộc sống, học tập khi gặp những khó khăn, địi hỏi bản thân phải tự giải quyết=> bài </i>
học.


T
G


Hoạt động của giaó viên Hoạt động của học sinh Nội dung
1


0


<i>Hoạt động 1: Khai thác phần </i>
<i>đặt vấn đề</i>


- Gọi học sinh đọc truyện theo
vai


- Thảo luận chung


1) Em có suy nghó gì qua câu
chuyện trên?


2) Chi tiết nào thể hiện tính tự
lập?



- Như vậy trong trường hợp
nào con người cần phải có tính
tự lập?


<i>Hoạt động 2: Tìm biểu hiện thể </i>
<i>hiện tính tự lập và một số biểu </i>


 Học sinh đọc


 Em thấy Bác là người có ý
chí quyết tâm cao, giàu
lịng u nước, có tính tự
lập, nghị lực phi thường.
 Dù biết sang nước ngoài
gặp nhiều khó khăn, gian
khổ nhưng Bác ln tự tin –
tin vào đơi tay sẽ làm ra
tiền…


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

1
0

1
0

<i>hiện khác:</i>
<i>Thảo luận nhóm:</i>


N1: Em hãy nêu một số biểu


hiện tự lập trong học tập?
N2: Nêu một số biểu hiện thể
hiện tính tự lập ở gia đình và
trong cuộc sống?


N3: Em hãy nêu một số biểu
hiện thiếu tự lập?


N4: Hậu quả của thiếu tự lập?
Giáo viên cùng các em nhận
xét,bổ sung. Đồng thời tuyên
dương nhóm có thành tích tốt.
=> Em hiểu thế nào là tự lập?


<i>Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa </i>
<i>của tự lập ? Và cách rèn luyện </i>
<i>- Có ý kiến cho rằng: “Tự lập </i>
là không cần sự giúp đỡ của bất
kỳ ai trong bất cứ trường hợp
nào”em có đồng ý với ý kiến
đó khơng ? Vì sao?


- Khi gặp hồn cảnh như thế
nào thì tính tự lập thể hiện rõ
nét nhất?


- Nếu gặp những trường hợp
xảy đến đột ngột, con người
thiếu tính tự lập thì điều gì sẽ
xảy ra?



=> Tự lập mang lại ý nghĩa gì?
Các em hãy kể một số câu
chuyện có tính tự lập?
- Giáo viên kể một vài câu
chuyện qua sách báo.


Trong học tập , cuộc sống ….


Tự giải bài tập, , tìm nhiều
cách làm khác nhau, khơng
ngại khó; tự xoay sở cơng
việc của mình


 Bình tỉnh khi gặp chuyện
hay sự cố xảy đến; không
dao động, không bị lung lay
bởi lời dụ dỗ của kẻ xấu; tự
làm công việc nhà


 Hoang mang, sợ sệt ; dao
động; nhút nhát; tự ti; mặc
cảm


 Thất bại trong công việc và
trong cuộc sống; mọi người
chê cười; khinh khi và
không yêu thích


 Là tự làm lấy, tự giải quyết


cơng việc của mình, tự lo
liệu,tạo dựng cho cuộc sống
của mình, khơng trông chờ,
dựa dẫm phụ thuộc vào
người khác


 Không đồng ý, vìđơi khi
trong những trường hợp khó
khăn, vượt quá khả năng
giải quyết của ta, không thể
tự giải quyết được thì lúc đó
cần sự trao đổi ý kiến của
người khác .


 Trong hồn cảnh khó khăn,
đột ngột, chuyện ngồi ý
muốn, con người cần tính tự
lập hơn hết.


Sẽ dẫn đến hoang mang,
không làm chủ hành động
có thể vi phạm cả đạo đức
và pháp Giúp con người


1. Thế nào là tự lập:
Là tự làm lấy, tự giải
quyết cơng việc của
mình, tự lo liệu,tạo dựng
cho cuộc sống của mình,
khơng trơng chờ, dựa


dẫm phụ thuộc vào
người khác.


Tự lập thể hiện sự tự tin,
bản lĩnh cá nhân dám
đương đầu với những
khó khăn, thử thách,ý
chí nỗ lực phấn đấu,
vươn lên trong học tập,
trong công việc và trong
cuộc sống.


2. Yù nghóa:


Giúp con người thành
cơng trong cơng việc và
trong cuộc sớng và họ
xứng đáng nhận sự kính
trọng của mọi người
3. Rèn luyện:


cần rèn luyện ngay còn
nhỏ, khi ngồi trên ghế
nhà trường, trong học
tập, công việc và trong
sinh hoạt hằng ngày.
Danh ngôn:


- Nghịch cảnh làm phát
lộ thiên tài



Sự thịnh vượng làm
chìm lắng nó.
Horace


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

=> Qua các câu chuyện trên
các em có suy nghó gì?


- Là học sinh em rèn luyện tính
tự lập như thế nào?


- Em hãy đọc một số câu ca dao
tục ngữ nói về tự lập?


thành cơng trong công việc
và trong cuộc sớng và họ
xứng đáng nhận sự Giáo
viên kể


Học sinh trả lời
<i>Ca dao:</i>


Dù ai nói ngả nói nghiêng
Lịng ta vẫn vững như kiềng
ba chân


chính do lịnh tự tin.
Abraham Lincoln


4.Củng cố:(2’)



Bài tập sgk hay kể chuyện
5. Dặn dò:(2’)


- Trong học tập các em khơng đợi thầy cơ dặn dị nhắc nhở , tự giác chấp hành những qui định của trường lớp.
- Làm một số bài tập còn lại.


- Chuẩn bị bài 11: “LAO ĐỘNG TỰ GIÁC VAØ SÁNG TẠO”


Ngày dạy:
Ngày soạn:


Tuần 12 Tiết 12 Bài 11 : LAO ĐỘNG TỰ GIÁC VAØ SÁNG TẠO (1T)
I. MỤC TIÊU BAØI HỌC:


- Giúp học sinh hiểu các hình thức lao động của con người. Học tập là loại lao động trí óc để tiếp - thu tri thức
của xã hội loài người; hiểu biểu hiện tự giác và sáng tạo trong các lĩnh vực.


- Hình thành kỹ năng lao động và sáng tạo trong cacù lĩnh vực hoạt động.


- Có ý thức tự giác, khơng hài lịng với biện pháp đã thực hiện và kết quả đả đạt được.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Sử dụng SGK – SGV GDCD 8
- Sách thực hành GDCD 8


- Sưu tầm một số câu chuyện và tranh ảnh nếu có.
- Bảng con hoặc giấy khổ lớn.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:


1. Oån định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ:(7’)


- Em hiểu thế nào là tự lập? Giáo viên treo bảng bài tập trắc nghiệm, em hãy đánh dấu vào biểu hiện thể hiện
tính tự lập?


- Tự lập mang lại lợi ích gì ? Tự lập và cơ lập có giống nhau khơng?
3. Dạy bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31></div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
10’


5’


10’


<i>Hoạt động 1: Khai thác </i>
<i>phần đặt vấn đề: </i>
- Gọi học sinh đọc tình
huống và truyện đọc
1) Qua ba ý kiến trên,
em đồng ý với ý kiến
nào? Vì sao?


2) Qua truyện đọc:” Ngơi
nhà khơng hồn hảo” em
có suy nghĩ gì về thái độ
lao động trước đó của
người thợ mộc?Và thái


độ lao động của người
thợ mộc sau nào?


3) Hậu quả của thiếu tự
giác và sáng tạo?


Vậy qua phần đặt vấn
đề,có mấy dạng lao động
?


Tìm các dạng lao động
cơ bản


<i>Hoạt động 2: Tìm biểu </i>
<i>hiện các loại lao động:</i>
Trò chơi kim tự tháp
Đội A:nhà văn, kỹ sư,
thợ hồ, nhạc sĩ


Đội B: nông dân, kiến
trúc sư, bác sĩ, giáo viên
Giáo viên cùng cả lớp
tuyên dương đội chiến
thắng.


- Học tập thuộc dạng lao
động gì?


- Theo em lao động nào
mang lại hiệu quả cao


trong cơng việc? Vì sao?
<i>Hoạt động 3: Tìm biểu </i>
<i>hiện của lao động tự giác</i>
<i>và sáng tạo</i>


<i>Thảo luận nhóm:</i>


Học sinh đọc


Đồng ý với ý kiến (3) . Vì kết hợp
lao động tự giác và sáng tạo.
Thái độ lao động trước kia: lao
động cần mẫn, trung thực, tuân thủ
kỹ thuật lao động, có lương tâm
nghề nghiệp.ngơi nhà hồn hảo.
Thái độ lao động sau: chán nãn,
khơng có lương tâm nghề nghiệp
=> chưa hồn hảo.


Năng suất chất lượng khơng cao,
khơng được mọi người u thích.,
mất uy tín.


Hai đội tham gia trị chơi


4 nhóm thảo luaän:


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

N1: Em hãy nêu một số
biểu hiện lao động tự
giác, trong học tập và lao


động ?


N2: Nêu những biểu hiện
lao động, sáng tạo trong
học tập vàlao động?
N3: Biểu hiện nào thiếu
tự giác và sáng tạo?
N4: Trong thời đại ngày
nay, lao động tự giác và
sáng tạo có cần thiết hay
khơng vì sao?


- Lao động tự giác và
sáng tạo có điểm nào
giống nhau và khác
nhau?


Giáo viên cùng các em
nhận xét, bổ sung . Đồng
thời tuyên dương nhóm
có kết quả tốt.


- Em hiểu thế nào là lao
động tự giác và sáng
tạo?


vượt khó trong lao động.


Lười biếng, chán nãn, bảo thủ, rập
khn, máy móc, ngại khó ngại


khổ.


Rất cần thiết, trong xã hội ngày
nay,lao động tự giác và sáng tạo
mang lại hiệu quả cao, thành công
trong công việc và trong cuộc
sống. Rút ngắn thời gian, có thể
mang lại những kỳ tích vẻ vang,
đất nước phát triển.


Giống nhau: đều là những dạng
lao động cơ bản , hao tốn sức lao
động của con người mang lại hiệu
quả .


Lao động tự giác: là chủ động làm
việc không đợi ai nhắc nhở, khơng
phải do áp lực bên ngồi.


Lao động sáng tạo: là trong q
trình lao độngln ln suy nghĩ,
cải tiến để tìm tịi ra cách giải
quyết tối ưu nhằm không ngừng
nâng cao chất lượng hiệu quả lao
động.


1. Thế nào là lao động
tự giác, sáng tạo:
-Lao động tự giác: là
chủ động làm việc


không đợi ai nhắc nhở,
không phải do áp lực
bên ngồi.


-Lao động sáng tạo: là
trong q trình lao
độngln ln suy
nghĩ, cải tiến để tìm
tịi ra cách giải quyết
tối ưu nhằm không
ngừng nâng cao chất
lưông hiệu quả lao
động


- Cần rèn luyện lao
động tự giác, sáng tạo
vì sự nghiệp cơng
nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước đang địi
hỏi có những người lao
động tự giác, sáng tạo.


4. Củng cố: (5’)


Gi viên kể câu chuyện về lao động tự giác và sáng tạo.
5. Dặn dị:(3’)


- Các em cần rèn luyện cho mình tính tự giác trong mọi lĩnh vực, từ đó tính sáng tạo dần dần được phát huy.
- Làm một số bài tập cịn lại.



- Chuẩn bị tiết hai


Ngày dạy:
Ngày soạn:


Tuần 13 Tiết 13 Bài 11 : LAO ĐỘNG TỰ GIÁC VAØ SÁNG TẠO (tt)
I. MỤC TIÊU BAØI HỌC:


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Hình thành kỹ năng lao động và sáng tạo trong cacù lĩnh vực hoạt động.


- Có ý thức tự giác, khơng hài lịng với biện pháp đã thực hiện và kết quả đả đạt được.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Sử dụng SGK – SGV GDCD 8
- Sách thực hành GDCD 8


- Sưu tầm một số câu chuyện và tranh ảnh nếu có.
- Bảng con hoặc giấy khổ lớn.


- Sách danh nhân.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Oån định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ:(7’)


Em hiểu thế nào là lao động tự giác, sáng tạo?giáo viên dán giấy bài tập trắc nghiệm:
Là học sinh nếu chỉ lao động tự giác, khơng cần tính sáng tạo thì có được khơng ? vì sao?ø
3. Dạy bài mới:



<i>Giới thiệu bài: tiết trước các em đã nắm được lao động tự giác, sáng tạolà gì? Vậy lao động tự giác, sáng tạo sẽ</i>
giúp ích gì cho chúng ta? Học sinh cần rèn luyện thế nào để có tính này=> bài học


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
15’ <i>Hoạt động 1: Tìm ý nghĩa </i>


của lao động tự giác và
sáng tạo:


- Giáo viên gợi ý học sinh
kể chuyện


- Trong những lĩnh vực :
học tập, lao động,


Lao động tự giác, sáng tạo
sẽ giúp ích gì cho chúng
ta?


Là học sinh em rèn luyện
thế nào để có đức tính
này?


Em hãy đọc một số câu tục
ngữ , danh ngơn nói về lao
động tự giác và sáng tạo.?


 Học sinh trả lời
 Giúp ta tiếp thu được
kiến thức, kỹ năng ngày


càng rhuần thục, phẩm
chất và năng lực của
mỗi cá nhân sẽ được
hoàn thiện, phát triển
không ngừng, chất
lượng hiệu quả học tập,
lao động sẽ ngày càng
được nâng cao


 Danh ngôn:


Ngọc càng mài càng
sáng


Vàng càng luyện càng
trong.


2. nghĩa của lao động tự
giác và sáng tạo:


Giúp ta tiếp thu được kiến
thức, kỹ năng ngày càng
rhuần thục, phẩm chất và
năng lực của mỗi cá nhân
sẽ được hồn thiện, phát
triển khơng ngừng, chất
lượng hiệu quả học tập,
lao động sẽ ngày càng
được nâng cao.



3. Trách nhiệm của học
sinh:


Học sinh phải có kế hoạch
rèn luyện lao động tự giác
và sáng tạo trong học tập.
Non cao cũng có đưừ«ng
trèo


Đườngdẫu nghèo cũng có
lối đi.


<i>Hoạt động 2: Trị chơi giải ơ chữ</i>
- Chia lớp hai đội A và B:


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Hàng ngang giữa là câu câu nền. Nếu ai chọn hàng ngang giữa (mạo hiểm) , nếu trả lời đúng đạt 30 đ. Nếu
trả lời sai bị trừ 10 đ.


Gợi ý ô mạo hiểm: đây là tên một vị lãnh tụ vị đại.
<i>Câu hỏi gợi ý các hàng ngang:</i>


(1) Đây là nhà khoa học lỗi lạc., lúc nhỏ người đã làm bài thơ đỡ địn, nói về các lồi rắn.


(2) Là tên một trạng nguyên nước ta, người đã giải câu đố con voi nặng bao nhiêu ký, bằng cách chất đá vào
chiếc bè.


(3) Ai là người phát minh ra định luật vạn vật hấp dẫn, từ vụ “quả táo rơi”.
(4) Ai là người phát minh ra kính viễn vọng.


(5) Người có khả năng di dời những ngơi nhà, Chùa Tháp bị sụt lún có biệt danh là gì?



(2)


Giáo viên cùng cả lớp tuyên dương


đội chiến thắng.
4. Củng cố:(2’)
Bài tập 4) sgk
5. Dặn dò:(2’)


- Các em phải rèn luyện tính tự giác sáng tạo trong mọi lĩnh vực.


- Chuẩn bị bài 12: “ QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG GIA ĐÌNH”


Ngày dạy:
Ngày soạn:


Tuần 14 Tiết 14 Bài 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN ]
TRONG GIA ĐÌNH (2t)


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


- Hiểu một số qui định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của mọi thàng viên trong gia đình, hiểu ý
nghĩa của những qui định đó.


- Biết ứng xử phù hợp với các qui định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của bản thân trrong gia đình, biết
đáng giá hành vi của bản thân và người khác.


- Có thái độ trân trọng gia đình và tình cảm gia đình; có ý thức xây dựng gia đình hạnh phúc; thực hiện nghĩa
vụ đối với ông bà, cha mẹ, anh chị, em.



II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sử dụng SGK – SGV GDCD 8
- Sách thực hành GDCD 8


- Sưu tầm một số câu chuyện và tranh ảnh nếu có.
- Bảng con hoặc giấy khổ lớn.


(1) L Ê Q U Y Đ Ô N


L Ư Ô N G T H E V I N H


(3) N I U T Ô N


((4) G A L I L Ê
(5) T H ẦÂ N Đ E N


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Một số câu ca dao, tục ngữ về mối quan hệ trong gia đình.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:


1. Oån định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ:(7’)


- Lao động tự giác và sáng tạo mang lại ý nghĩa gì? Em hãy nêu những tấm gương lao động tự giác và sáng
tạo?


- Là học sinh em rèn luyện thế nào để có tính lao động tự giác và sáng tạo? Em hãy đọc một số câu ca dao ,
tục ngữ hoặc danh ngơn nói về lao động tự giác và sáng tạo?



3. Dạy bài mới:


<i>Giới thiệu bài: Em hiểu thế nào về câu nói :“ Lên non mới biết non cao</i>


Nuôi con mới biết công lao mẫu từ”? => Bài học.


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
10’


15’


<i>Hoạt động 1: Khai thác </i>
<i>phần đặt vấn đề:</i>


- Gọi học sinh đọc
- Thảo luận nhóm:
N1: Qua bài ca dao em
hiểu thế nào?


N2: Nếu em được sinh ra
rơi vào trường hợp khơng
có gia đình thì điều gì xảy
ra?


N3: Qua hai mẩu chuyện
trên,em đồng tình và
khơng đồng tình với cách
cư xử của nhân vật nào? Vì
sao?



N4: Em hiểu thế nào về
câu nói: “Gia đình là tế
bào của xã hội”?


Giáo viên cùng các em
nhận xét, bổ sung. Đồng
thời tuyên dương nhóm có
thành tích xuất sắc.


=> Em hiểu gia đình là gì?
-Trong gia đình ai là người
có trách nhiệm ni dưỡng
giáo dục các em nên
người?


<i>Hoạt động 2: Tìm hiểu </i>


 Học sinh đọc
 4 nhóm thảo luận


 Con cháu phải nhớ ơn và trả ơn
ơng bà cha mẹ.


 Thiếu đi tình thương yêu , quan
tâm , dạy dỗ của cha mẹ, lạc lỏng
bơ vơ, thiếu tổ ấm gia đình.


 Đồng tình với cách cư xử của
nhân vật Tuấn, vì hiếu thảo và
làm trịn bổn phậc của người con,


cháu đối với ông bà cha mẹ.
 Khơng đồng tình với cách cư xử
của nhân vật con trai cả cụ lam, vì
chưa làm trịn bổn phận của con
cái đối với gia đình ( mẹ của
mình)


 Mỗi con người sinh ra ai cũng có
gia đình, tuy nhiên củng có một số
trường hợp bất hạnh, gia đình là
chỗ dựa tinh thần và vật chất của
các thành viên trong gia đình. Gia
đình là tế bào của xã hội,nếu gia
đình tốt, hạng phúc, tiến bộ, thì xã
hội sẽ phát triển, văn minh , giàu
mạnh. Và ngược lại.


 Là cái nôi nuôi dưỡng mỗi con
ngườiu, l;à môi trường quan trọng
hình thành và giáo dục nhân cách.
Pháp luật nước ta có những qui


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

5’


<i>quyền và nghóa vụ của cha </i>
<i>mẹ, ông bà</i>


- Em hiểu thế nào về câu
nói: “Aùo mặc sao qua khỏi
<i>đầu”?</i>



- Em hiểu thế nào về câu
nói đó?


Trong xã hội ngày nay câu
nói này khơng cịn phù
hợp, vì cha mẹ chưa tôn
trọng ý kiến của con ép
buộc con phải làm theo ý
muốn của mình kể cả trong
hơn nhân .


Ngày nay xã hội ngày
càng tiến bộ, con cái có
quyền giao du kết bạn, kể
cả hơn nhân. Vậy cha mẹ
có quyền can thiệp việc
hơng nhân của con cái nếu
như hơng nhân đó có điều
gì đó khơng vừa ý hay
khơng?


- Vậy cha mẹ có quyền và
nghĩa vụ gì đối với con
cái?


Nếu như con cái mất hết
cha mẹ, ơng bà có trách
nhiệm gì đối với cháu?
Em hãy đọc một số câu


tục ngữ , cao dao nói về
trách nhiệm của cha mẹ
đối với con cái?


định về quyền và nghóa vụ của các
thành viên gia đình.


 Con cái phải luôn vâng lời ông
bà cha mẹ trong bất cứ trường hợp
nào. Câu nói đó chỉ phù hợp
trong xã hội phong kiến, còn trong
xã hội này tuỳ theo trường hợp
vẫn còn phù hợp.




 Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ
nuôi dạy con thành những công
dân tốt, bảo vệ quyền và lợi ích
hợp pháp của con, khơng được
phân biệt đối xử giữa các con,
không được ngược đãi, xúc phạm
con, ép buộc con làm điều trái
pháp luật.


 ng bà có quyền và nghĩa vụ
trơng nom, chăm sóc, giáo dục
cháu, ni dưỡng cháu chưa thành
niên hoặc cháu thàng niên bị tàn
tật nếu cháu khơng có người ni


dưỡng.


<i>Tục ngữ: ”Mũi dạy lái chịu đòn “</i>
“Con dại cái mang”


<i>nghóa vụ:</i>


Ni dạy con thành
những cơng dân tốt, bảo
vệ quyền và lợi ích hợp
pháp của con, không
được phân biệt đối xử
giữa các con, không
được ngược đãi, xúc
phạm con, ép buộc con
làm điều trái pháp luật.
<i>-b.Oâng bà có quyền và </i>
<i>nghĩa vụ :</i>


Trơng nom, chăm sóc,
giáo dục cháu, ni
dưỡng cháu chưa thành
niên hoặc cháu thàng
niên bị tàn tật nếu cháu
khơng có người ni
dưỡng.


<i>Tục ngữ:</i>


”Mũi dạy lái chịu địn “


“Con dại cái mang”


<i>4. Củng cố: (2’)</i>
Bài tập sgk
<i>5. Dặn dò: (3’)</i>


- Các em phải vâng lời ông bà cha mẹ, chăm ngoan học giỏi là thể hiện sự biết ơn ông bà, cha mẹ.
- Sưu tầm một số câu ca dao tục ngữ nói về gia đình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Ngày dạy:
Ngày soạn:


Tuần 15 Tiết 15 Bài 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN ]
TRONG GIA ĐÌNH (tt)


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


- Hiểu một số qui định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của mọi thàng viên trong gia đình, hiểu ý
nghĩa của những qui định đó.


- Biết ứng xử phù hợp với các qui định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của bản thân trrong gia đình, biết
đáng giá hành vi của bản thân và người khác.


- Có thái độ trân trọng gia đình và tình cảm gia đình; có ý thức xây dựng gia đình hạnh phúc; thực hiện nghĩa
vụ đối với ông bà, cha mẹ, anh chị, em.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sử dụng SGK – SGV GDCD 8
- Sách thực hành GDCD 8



- Sưu tầm một số câu chuyện và tranh ảnh nếu có.
- Bảng con hoặc giấy khổ lớn.


- Một số câu ca dao, tục ngữ về mối quan hệ trong gia đình.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:


1. Oån định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ:(7’)


Em hiểu thế nào là gia đình? Bài tập 6) sgk


Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ gì đối với con cái? Nếu như con cái trên 18 tuổi làm việc làm vi phạm pháp luật
thì cha mẹ phải chịu trách nhiệm hay khơng? vì sao?


ng bà có nghĩa vụ gì đối với con cháu?
3. dạy bài mới:


Giới thiệu bài: tiết trước các em đã biết ông bà cha mẹ có quyền và nghĩa vụ đối với ơng bà, cha mẹ? Vậy con
cháu có quyền và nghĩa vụ gì đối với ơng bà cha mẹ? Và giữa các anh chị em có trách nhiệm gì với nhau?
Ngày dạy:


Ngày soạn:


Tuần 15 Tiết 15 Bài 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN
TRONG GIA ĐÌNH (2t)


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Hiểu một số qui định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của mọi thành viên trong gia đình,
hiểu ý nghĩa của những qui định đó.



- Biết ứ`ng xử phù hợp với các qui định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của bản thân trong gia đình;
biết đ1anh giá hành vi của bản thân và người khác.


- Cóø thái độ trân trọng gia đình và tình cảm gia đình, có ý thức xây dựng gia đình hạnh phúc; thực hiện
nghĩa vụ đối với ông bà, cha mẹ , anh chị em.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sử dụng SGK – SGV GDCD 8
- Sách bài tập thực hành GDCD8
- Bảng con


- Một số câu ca dao, tục ngữ nói về gia đình.
- Một số câu chuyện pháp luật qua báo, …


III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1.n định lớp:


2.Kiểm tra bài cũ:(7’)


- Gia đình có vai trị gì đối với con cái? Em thử hình dung nếu cuộc sống khơng có người thân?


- Cha mẹ, có quyền và nghĩa vụ gì đối với con cái? Em hãy đọc một số câu ca dao tục ngữ nói về cơng
ơncủa cha mẹ?


3.Dạy bài mới:


<i> Giới thiệu bài: Tiết trước các em đã biết cha mẹ , ông bà có quyền và nghĩa vụ gì đối với con cái. </i>
Vậy con , cháu có quyền và nghĩa vụ ra sao?(2’)


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung


5’


15’


<i>Hoạt động 1: Giới thiệu những</i>
<i>qui định pháp luật về quyền và</i>
<i>nghĩa vụ của cơng dân trong </i>
<i>gia đình</i>


- Gọi học sinh đọc tư liệu
tham khảo


- Giáo viên giải thích một số
từ ngữ kho ùSGK


<i>Hoạt động 2: </i>
<i>Thảo luận chung :</i>


- Con có quyền và bổn phận
gì đối với cha mẹ?


- Em hãy đọc một số câu ca
dao, tục ngữ nói về con chưa
làm trịn bổn phận của mình
đối với cha mẹ?


- Cháu có quyền và bổn phận
gì đối với ơng bà?


- Em hãy đọc một số câu ca


dao nói về sự biết ơn của cháu


 Học sinh đọc


 Kính trọng, chăm sóc ,
ni dưỡng cha mẹ. Khơng
ngược đãi và làm điều trái
với pháp luật và đạo đức.
Mồ côi cha ăn cơm với cá
Mồ cơi má lót lá mà nằm
Sống thì con chẳng cho ăn
Chết thì xơi thịt làm văn tế
ruồi.


 Học sinh trả lời


 Ngó lên nuộc lạt mái nhà


<i>2. Quyền và </i>
<i>nghóa vụ của con </i>
<i>cái:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

10’


đối với ơng bà?


<i>Hoạt động 3: Tìm hiểu quan </i>
<i>hệ giữa anh chị em</i>


- Em hãy đọc một số câu ca


dao tục ngữ nói về tình cảm
anh chị em?


- Trò chơi tiếp sức
Chia lớp hai đội A và B
Cả lớp tuyên dương đội chiến
thắng


=> Anh chò em có quyền và
bổn phận gì?


- Tại sao pháp luật nước ta qui
định giữa các thành viên trong
gia đình cò quyền và bổn
phận với nhau?


Bao nhiêu nuộc nạtnhớ
ông bà bấy nhiêu.


 Hai đội tham gia


Một giọt máu đào hơn ao
nước lã.


Khơn ngoan đối đáp người
ngồi


Gà cùng một mẹ chớ hoài
đá nhau.



Anh em như thể tay chân
Anh em hoà thuận hai thân
vui vầy.


 Học sinh trả lời


ngược đãi, xúc
phạm ông bà cha
mẹ.


<i>3.Anh chị em có </i>
<i>bổn phận:</i>
- Yêu thương
chăm sóc, giúp
đỡ nhau và ni
dưỡng nếu khơng
cịn cha mẹ.
- Những qui định
trên nhằm xây
dựng gia đình
hồ thuận, hạnh
phúc, giữ gìn và
phàt huy truyền
thống tốt đẹp của
gia đình Việt
Nam.


4. Củng cố: (3’)


Giáo viên kể câu chuyện pháp luật: “ con giá chiếm đoạt nhà của mẹ “


qua câu chuyện đó các em có suy nghĩ gì?


5. Dặn dò: (2’)


- Các em phải cố gằng học thật giỏi cũng là thể hiện sự biết ơn ông bà, cha mẹ .
làm một số bài tập cịn lại.


- Chuẩn bị ôn tập học kỳ I.
Ngày dạy :


Ngày soạn:


Tuần 16, 17 tiết 16, 17 ÔN TẬP HỌC KỲ I
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC :


- Giúp học sinh có những kiến thức thức tế, hiểu rộng, sâu sắc, những kiến thức về đạo đức và pháp luật.
- Nâng cao sự hiểu biết mọi mặt và ngày càng hoàn thiện nhân cách.


- Biết phân biệt hành vi đúng, sai phê phán những việc làm xấu. Biết điều chỉnh hành vi ứng xử cho phù
hợp.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sử dụng SGK – SGV GDCD 8
- Sách bài tập thực hành gdcd 8


- Một số câu chuyện, tình huống có liên quan.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP”


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

2. <i>Kiểm tra bài cũ: (7’)</i>



- Con có quyền và bổn phận gì đới với cha mẹ? Em hãy giải thích câu :
“Cịn cha cịn mẹ thì hơn


không cha không mẹ như đờn đứt dây”


- Cháu có quyền và bổn phận gì đối với ông bà? Giữa anh chị em có quyền và bổn phận gì với nhau?
- Tại sao pháp luật qui định giữa các thành viên trong gia đình có quyền và bổn phận?


3. ÔN TẬP:


A. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
HOẠT ĐỘNG 1: ƠN TẬP


- Xem lại bài tập SGK từ bài 1- 12


- Xem lại phần đặt vấn đề và tư liệu tham khảo
- Xem lại bài kiểm tra 15’ và 45’


- Các dạng bài tập trắc nghiệm:


+ chọn câu trả lời đúng nhất bằng cách khoanh trịn.
+ điền từ thíchhợp vào chỗ trống.


+ nối cột A sao cho tương ứng với cột B
+ đánh dấu (x) vào biểu hiện phù hợp


B. PHẦN TỰ LUẬN:


Học thuộc nội dung bài học các bài sau: (10, 11, 12)
Hoạt Động 2: THỰC HÀNH NGOẠI KHĨA



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>








</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×