Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.03 KB, 26 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>NS: 11/10/2018 </b></i>
<i><b>NG: Thứ hai ngày 15/10/2018</b></i>
<b>Toán</b>
1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về:
- Các đơn vị đo diện tích đã học.
- Giải các bài tốn có liên quan đến diện tích.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải toán, đổi đơn vị đo diện tích.
3. Thái độ : Giáo dục ý thức sáng tạo trong học tập và lao động
<b>II. ĐÒ DÙNG DH : Thước mét - Phấn màu, BC.</b>
<b>III. CÁC HĐ DẠY HỌC </b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (5’):</b>
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3 trong
SGK trang 28.
- GV nhận xét, đánh giá
<b>2. Bài mới: </b>
<i><b>a. Giới thiệu bài: (1’)</b></i> Trực tiếp
<i><b>b. Luyện tập: (30’)</b></i>
Bài 1: (VBT_35)
- Gọi HS đọc y/cầu của bài.
- GV phân tích mẫu.
- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng
làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
<i>Củng cố cách viết số đo diện tích có 2 ĐV</i>
<i>đo thành số đo dưới dạng hỗn số có 1 ĐV</i>
<i>đo. </i>
Bài 2:(VBT_35)
- Gọi HS đọc y/cầu của bài.
- Gọi HS nêu các bước thực hiện.
- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng
làm bài. Nhận xét, chữa bài.
? Khi đổi đơn vị đo diện tích, hai hàng
đơn vị liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu
lần?
Bài 3:(VBT_35)
- Gọi HS đọc y/cầu của bài.
- Cho HS thảo luận theo cặp làm bài, rồi
nêu kết quả của bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 4:(VBT_35)
- Gọi HS đọc đề bài.
- Bài tốn cho biết gì?
- HS lên bảng làm bài.
HS 1: 1hm2<sub> = 10000 m</sub>2
7 hm2<sub> = 70000 m</sub>2
HS2 : 12m2<sub> 9 dm</sub>2<sub> = 1209 dm</sub>2
37 dam2<sub> 24 m</sub>2<sub> = 3724 m</sub>2
<i>Luyện tập</i>
<b>Bài 1: * Kết quả:</b>
a) 6m2<sub> 58dm</sub>2<sub> = 6m</sub>2<sub> + </sub><sub>100</sub>
58
m2
= 6100
58
m2<sub>.</sub>
b) 9cm2<sub>58mm</sub>2<sub> = 9cm</sub>2<sub> + </sub><sub>100</sub>
58
cm2<sub> =</sub>
9100
58
cm2
<b>Bài 2: * Kết quả:</b>
71dam2<sub> 25m</sub>2<sub> = 7125m</sub>2
12km2<sub>5hm</sub>2<sub> > 125hm</sub>2<sub>…</sub>
<b>Bài 3: * Kết quả:</b>
D. 10025.
- Bài toán hỏi gì?
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng
làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
<b>3. Củng cố, dặn dị: (4’)</b>
Hai đơn vị đo diện tích liền nhau gấp
(hoặc hơn kém nhau) 100 lần .
Mỗi hàng đơn vị đo diện tích ứng với
2 chữ số
- Dặn HS VN học bài và chuẩn bị bài sau.
Bài giải
Diện tích một mảnh gỗ là:
80 x 20 = 1600 (cm2<sub>)</sub>
Diện tích của căn phịng là:
1600 200 = 320 000 (cm2)
= 32 m2
Đáp số: 32 m2<sub>.</sub>
Lắng nghe
<b>---Tập đọc</b>
1. Kiến thức:
- Biết đọc giọng thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi
cuộc đấu tranh dũng cảm bền bỉ của ông Nen - xơn Man - đê - la và ND Nam Phi.
- Nắm được ý nghĩa: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh
của người da đen ở Nam Phi.
2. Kĩ năng: rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm.
3. Thái độ: GD HS tinh thần đoàn kết, bình đẳng, khơng phân biệt chủng tộc.
<i>* GDQTE: có quyền được đối xử bình đẳng, khơng phân biệt màu da, chủng tộc.</i>
<i>*Giảm tải: Bỏ câu hỏi 3.</i>
<i>* ANQP:Giúp HS thấy được tội ác diệt chủng ở Cam-pu-chia 1975-1979. </i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DH : Bảng phụ viết đoạn văn, phấn màu.</b>
<b>III. CÁC HĐ DẠY HỌC </b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>A. Kiểm tra: </b>
- 2 HS đọc thuộc lòng bài và trả lời câu
hỏi
- Lớp nhận xét, GV tuyên dương.
<b>B. Bài mới:</b>
<i><b>1- Giới thiệu bài </b></i>
<i><b>2- Luyện đọc và tìm hiểu bài: </b></i>
a) Luyện đọc: (10’)
- 1 HS đọc bài
- G Chia đoạn: 3 đoạn
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1
- HD phát âm từ khó dễ lẫn (đọc cá nhân
3-4 em)
- 3 H đọc nối tiếp đoạn lần - lớp theo dõi
- 2 H đọc phần chú giải SGK.
? Em hiểu thế nào là <i><b>cơng lí</b></i>?
? Đặt câu có từ <i><b>cơng lí.</b></i>
<i>Ê - mi - li, con … </i>
<i>Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai</i>
Đoạn 1: Nam Phi... a-pác-thai
Đoạn 2: ở nước này...dân chủ nào
Đoạn 3: Bất bình.. .đến hết
a-pác-thai; Nen-xơn Man-đê-la;
1/5; 9/10/; 3/4.
+ Lẽ phải, phù hợp với đạo lí và lợi
ích chung của xã hội
* HD đọc câu văn dài - đưa bảng phụ
? Nêu cách ngắt nghỉ và từ cần nhấn
giọng trong đoạn văn?
- 2 H nêu- G ghi kí hiệu ngắt nghỉ, từ cần
nhấn giọng. 2-3 H đọc, nhận xét
- HS luyện đọc theo cặp. G quan sát HD.
- Thi đọc: Đoạn 2 (3 em/ lượt) đọc 2- 3
lượt
- H theo dõi và nhận xét, bình chọn nhóm
đọc tốt
- G đọc mẫu tồn bài và lưu ý cách đọc
cho từng đoạn<i> .</i>
b) Tìm hiểu bài:
- 1 HS đọc đoạn 1 – lớp đọc thầm.
- Nam Phi là nước như thế nào?
* Gv tiểu kết- Hs nêu ý đoạn 1.
- 1 HS đọc đoạn 2- lớp đọc thầm.
+ Dưới chế độ A - pác - thai, người da
* GV tiểu kết- HS nêu ý đoạn 2.
- 1 HS đọc đoạn 3 lớp đọc thầm.
+ Người dân Nam Phi đã làm gì để xố
bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?
+ Vì sao cuộc đấu tranh …được đông đảo
mọi người trên thế giới ủng hộ ?
+ Hãy nói về tổng thống Nam Phi mới ?
? Nêu nội dung chính của bài?
c) Đọc diễn cảm: (10’)
- Gọi 3 hs đọc nối tiếp 3 đoạn.
- 2 HS nêu giọng đọc bài văn
- GV hướng dẫn HS đọc đoạn 3
- 2 HS KG đọc mẫu câu, đoạn văn
Nhiều h/s đọc diễn cảm câu, đoạn văn
H/s thi đọc diễn cảm
Từng nhóm 3 h/s nối nhau đọc cả bài
- Lớp và GV nhận xét, tuyên dương.
<i><b>Chế độ phân biệt chủng tộc ở</b></i>
<i><b>đây/được toàn thế giới biết đến với</b></i>
<i><b>tên gọi/ a-pác-thai</b></i>
<i>1. Giới thiệu nước Nam Phi:</i>
- Nam Phi: Cực Nam châu Phi
S: 1219 000 km2<sub>; Dân số: 43 triệu</sub>
người
Thủ đô: Prê - tô - ri - a
- Giàu khoáng sản
- Nổi tiếng phân biệt chủng tộc.
<i>2. Sự tàn bạo, bất công dưới chế</i>
<i>độ A-pác-thai:</i>
- Đất đai, thu nhập, hầm mỏ, ngân
hàng trong tay người da trắng.
- Làm công việc nặng, bẩn thỉu,
lương thấp, sống chữa bệnh khu
riêng, không được tự do.
<i>3. Sự sụp đổ của chế độ </i>
<i>A-pác-thai:</i>
- Người da màu, da đen đứng lên
địi bình đẳng, dành thắng lợi.
- Không chấp nhận chế độ phân
biệt chủng tộc…
Luật sư da đen Nenxơn Manđê
<i><b>* Phản đối chế độ phân biệt</b></i>
<i><b>chủng tộc. Ca ngợi cuộc đấu</b></i>
<i><b>tranh của người da đen ở Nam</b></i>
<i><b>Phi</b></i><b>.</b>
<b>C. Củng cố, dặn dò: (2p)</b>
<i>*ANQP: Giúp HS thấy được tội ác diệt</i>
<i>chủng ở Cam-pu-chia 1975-1979 qua 1</i>
<i>số ví dụ: </i>
Tại ngơi trường cvào năm 1975, chế độ
Khmer Đỏ đã biến nơi đây thành nhà tù
giam giữ kẻ thù chế độ. Có khoảng
17.000 người đã bị giam ở nhà tù Tuol
Sleng trong hơn bốn năm cầm quyền
(1975-1979) của Pol Pot. Hầu hết đã bị xử
tử.
Chế độ Khmer Đỏ lưu giữ chi tiết thơng
tin về những người tù của mình. Tất cả
những ai bị bắt đều bị chụp hình, trong đó
có cả trẻ em nhỏ tuổi. Tù nhân bị nhốt
trong các xà lim chật chội. Họ thường bị
đánh đập và không được cho ăn uống tử
tế. Nhiều người đã chết vì cách đối xử
chế độ Pol Pot. Một đài tưởng niệm đã
được xây dựng để tưởng niệm nạn nhân
của tội ác diệt chủng dưới chế độ Khmer
Đỏ, trong đó chất đầy sọ người của những
ai đã bị diệt vong dưới tay quân Pol Pot.
<i>. – Nhắc HS về ôn bài &C/ bị tiết sau.</i>
Lắng nghe
<i><b>---NS: 12/10/2018 </b></i>
<i><b>NG: Thứ ba ngày 16/10/2018</b></i>
<b>Toán</b>
1. Kiến thức:
- HS biết tên gọi kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc - ta, quan hệ giữa mét
vng và héc - ta.
- Biết chuyển đổi các ĐV đo DT và vận dụng giải các bài tốn có liên quan.
2. KN: Rèn cho HS kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo và giải toán.
3. TĐ: HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.
<b>II. ĐỒ DÙNG DH </b>
- Bảng con, VBT.
III. CÁC HĐ DH
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b> (5 phút )
chỗ chấm.
- GV đánh giá, nhận xét.
? Kể tên các ĐV đo diện tích đã học?
(km2<sub>, hm</sub>2<sub>, dam</sub>2<sub>, m</sub>2<sub>, dm</sub>2<sub>, cm</sub>2<sub>, mm</sub>2<sub> ) </sub>
- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>B. Bài mới: </b>
<i><b>1. GTB (1 phút).</b></i> Trực tiếp
<i><b>2. Giảng bài (8 phút) </b></i>
<i>a. Giới thiệu ĐV đo diện tích: héc - ta. </i>
- GV: thông thường khi đo diện tích
ruộng đất người ta dùng ĐV héc - ta
- Héc - ta viết tắt là ha.
*GV: Nhìn vào các ĐV đo diện tích đã
học ? hm2<sub> đứng ở vị trí thứ mấy trong</sub>
bảng đơn vị đo diện tích?
? Héc - ta đứng ở vị trí thứ mấy ?
? 1ha bằng bao nhiêu m2<sub> ? </sub>
? Vì sao 1ha bằng 10000 m2<sub> ? </sub>
? 1 ha bằng bao nhiêu km2<sub> ? Vì sao ? </sub>
*Áp dụng : 7 ha = 70.000 m2
34.000 ha = 340 km2
20 ha = 2.000 dam2
<i>b.Thực hành ( 25 phút ) </i>
<b>Bài 1: (VBT_36)</b>
- 1HS nêu y/cầu
? Các BT ở phần a khác các BT ở phần b
NTN ?
- HS làm bài
- 2 HS lên bảng làm 2 cột, nhận xét
? Vì sao 7 ha = 70000 m2<sub> ? </sub>
? Vì sao 1/10 ha = 1000 m2<sub> ? </sub>
<b>Bài 2: (VBT_36) Đúng ghi Đ, sai ghi S</b>
- 1HS nêu y/cầu
- HS tự làm bài
- HS đọc kết quả và giải thích cách làm.
<b>Bài 3. (VBT- 36) (dành cho Hs học tốt)</b>
? Xác định dạng toán.
- Tổ chức HS làm bài.
<b>3- Củng cố, dặn dị.(3’)</b>
- GV tóm tắt ý chính của bài.
- Đánh giá, nhận xét giờ học. Dặn HS
5 cm2<sub> = 500 mm</sub>2
HS2: 13 km2<sub> = 130000 dam</sub>2
8000 dm2<sub> = 80 m</sub>2
HS theo dõi, nhận xét.
- 1ha = 1hm2
- Vị trí thứ 2
- 1ha = 10000 m2
- Vì mỗi ĐV đo diện tích gấp 100
lần ĐV bé hơn tiếp liền.
- 1ha = 1 / 100 km2<sub>. Vì mỗi ĐV đo</sub>
diện tích bằng 1/100 ĐV lớn hơn
tiếp liền.
<b>Bài 1: </b>
- Phần a : Đổi từ ĐV lớn sang ĐV
bé.
- Phần b: Đổi từ ĐV bé sang ĐV
lớn.
- Vì mỗi ĐV đo diện tích gấp 100
lần ĐV bé hơn tiếp liền.
- Vì 1/10 ha x 10000 = 1000
1 ha = 10000 m2
Các phép tính cịn lại HS tự làm
a. 7ha =70000m2<sub> </sub><sub>10</sub><i>ha</i>
1
= 100 m2
16ha=160000 m2 <sub>4</sub>
1
ha = 250 m2
<b>Bài 3: </b>
chuẩn bị giờ sau.
<b>---Luyện từ và câu</b>
1. Mở rộng, hệ thống hố vốn từ, nắm nghĩa các từ nói về tình hữu nghị, sự hợp
tác giữa người với người; giữa các quốc gia, dân tộc. Bước đầu làm quen với các
thành ngữ nói về tình hữu nghị, sự hợp tác.
2. Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu.
3. Giáo dục tinh thần hữu nghị – hợp tác cho học sinh
<i>*GDHS về</i> <i>quyền</i> <i>được mở rộng quan hệ, đoàn kết hữu nghị với bạn bè năm</i>
<i>châu.</i>
<i>* GT: bỏ bài tập 4.</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DH </b>
- Từ điển học sinh.Tranh, ảnh về tình hữu nghị, sự hợp tác giữa các quốc gia.
III. CÁC HĐ DH
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>A. Kiểm tra: </b>
- 2HS đọc bài tập tiết trước, lớp
nh.xét
<b>B. Bài mới:</b>
<i><b>1- GTB:</b></i> GV nêu MĐ, y/cầu giờ học
<i><b>2- Hướng dẫn HS làm bài tập: </b></i>
Bài 1: (10’) - 1 HS nêu y/cầu
- HS thảo luận nhóm bài tập 1
(phiếu)
- Đại diện nhóm nêu ý kiến (4 em)
Bài 2: (10’) Tương tự bài tập 1
Bài 3: (7’) - GV nêu y/cầu bài 3
- HS mỗi em đặt 2 câu với từ BT1,
BT2
- Lớp viết vào vở
- HS đọc các câu văn vừa đặt
- Lớp và GV nhận xét, sửa chữa
Bài 4:(5’) -1HS đọc y/cầu; ND bài
tập.
- GV giúp HS hiểu nội dung 3 câu
thành ngữ
- HS khá, giỏi đặt câu, lớp nhận xét.
Bài tập 3, 4 ? Từ đồng âm
<b>Bài 1: Xếp tiếng “ hữu” thành 2 nhóm</b>
a và b:
*<i>Hữu</i> có nghĩa là bạn bè:
hữu nghị, chiến hữu, thân hữu, hữu hảo,
bạn hữu, bằng hữu.
*<i>Hữu</i> có nghĩa là có: hữu ích, hữu hiệu,
hữu dụng, hữu tình.
<b>Bài 2: Xếp các tiếng có chứa tiếng</b>
“hợp” thành 2 nhóm (a,b)
*<i>Hợp</i> có nghĩa là gộp lại thành lớn hơn:
hợp tác, hợp nhất, hợp lực
*<i>Hợp</i> có nghĩa là đúng với y/cầu, đòi
hỏi: phù hợp, hợp lệ, hợp thời, thích
hợp,..
<b>Bài 3: Đặt câu. </b>
VD: Chúng ta là bạn hữu phải giúp đỡ
lẫn nhau.
- Chúng tôi đồng tâm hợp lực ra báo
tường.
<b>Bài 4: Đặt câu với 1 trong những thành</b>
ngữ:
- VD: Chúng tôi luôn <i>kề vai sát cánh</i>
- GV chốt nội dung đúng
Lắng nghe
<b>---Chính tả (nhớ – viết)</b>
1. Kiến thức: HS nhớ - viết đúng, trình bày đúng khổ thơ 3, 4 của bài <i>Ê-mi-li,</i>
<i>con...</i>
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có ngun âm đơi ưa/ươ; nắm
vững quy tắc đánh dấu thanh vào các tiếng có nguyên âm đôi ưa/ươ.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đúng, đẹp.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức viết chữ đẹp cho học sinh
<b>II. ĐỒ DÙNG DH :</b>- 2,3 tờ phiếu khổ to phô tô nội dung các bài tập 3, 4 cho 2,3
HS làm bài trên bảng.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>A. Kiểm tra: (3’)</b>
<i><b>1- Giới thiệu bài:</b></i> nêu MĐYC giờ học
<i><b>2- Hướng dẫn HS viết: (18’)</b></i>
- 2 HS đọc thuộc lòng khổ thơ 3,4. Lớp
đọc thầm chú ý các dấu câu, tên riêng
- HS viết từ khó.
- HS nhớ lại 2 khổ cuối, tự viết
- GV chấm chữa bài, nhận xét
<i><b>3- Hướng dẫn làm bài tập</b></i>
- 2 HS nêu u cầu
+ Tìm các tiếng có chứa <i><b>ưa, ươ</b></i> trong
hai khổ thơ cuối
+ Nhận xét cách ghi dấu thanh
- HS nêu ý kiến
- Lớp nhận xét, GV chốt kiến thức
- 2HS nêu yêu cầu , ND bài tập.
- GV giúp HS hoàn thành bài tập và
<b>C. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>
- GV hệ thống ND bài.
- Đọc, hiểu nghĩa các thành ngữ, tục
Viết những tiếng có nguyên âm đôi uô
/ua. Nêu nguyên tắc đánh dấu thanh
<i>Ê - mi - li, con…</i>
<i>- Oa- sinh- tơn; sáng lồ ; nói giùm.</i>
<b>Bài 2: Tìm tiếng chứa ưa , ươ trong 2</b>
khổ thơ. Nêu nhận xét cách ghi dấu
thanh ở các tiếng đó:
- Các tiếng chứa ưa/ươ: lưa thưa, mưa,
giữa, nước, tươi, ngược.
+ Tiếng khơng có âm cuối: dấu thanh
đặt ở chữ cái đầu của âm chính
+ Tiếng có âm cuối: dấu thanh đặt ở
chữ cái thứ hai của âm chính
<b>Bài 3: Tìm tiếng chứa ưa hoặc ươ</b>
thích hợp với mỗi chỗ trống trong các
thành ngữ tục ngữ:
- <i>Cầu được ước thấy:</i> đạt được điều
mình ao ước, mong muốn.
ngữ.
<b>---KHOA HỌC</b>
<b>BÀI 11: DÙNG THUỐC AN TOÀN.</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức: Xác định khi nào nên dùng thuốc.
2. Kĩ năng: - Nêu những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc.
- Nêu tác hại của việc dùng không đúng thuốc, không đúng cách, khơng đúng liều
lượng.
3. Thái độ: GD Hs có ý thức sử dụng thuốc an toàn và biết cách tận dụng giá trị
dinh dưỡng của thức ăn để phòng tránh bệnh tật.
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN CẦN GIÁO DỤC CHO HỌC SINH</b>
- Kĩ năng tự phản ánh kinh nghiệm bản thân về cách sử dụng một số loại thuốc
thơng dụng.
- Kĩ năng xử lí thơng tin, phân tích, đối chiếu để dùng thuốc đúng cách, đúng
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Sưu tầm một số vỏ đựng và bản hướng dẫn sử dụng thuốc.
- Hình trang 24,25 SGK.
<b>IV. C C HO T Á</b> <b>Ạ ĐỘNG D Y H CẠ</b> <b>Ọ</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
1. Kiểm tra bài cũ:(5')
- Y/ c HS nêu tác hại của hút thuốc lá, uống rượu
bia, sử dụng ma tuý.
- GV nhận xét.
2. Bài mới. (32')
HĐ1: Sưu tầm và giới thiệu một số loại
thuốc(10’)
* Mục tiêu: Khai thác vốn hiểu biết của HS về tên
một số thuốc và trường hợp cần sử dụng thuốc đó.
* Cách tiến hành.
<i>- </i>Yêu cầu hs làm việc theo cặp
+Bạn đã dùng thuốc bao giờ chưa và trong trường
hợp nào?
<i>- </i>Gọi một số cặp lên bảng hỏi và trả lời.
<i>- </i>HS giới thiệu cho các bạn biết về loại thuốc mà
mình mang đến lớp.
- GV kết luận: Khi bị bệnh chúng ta nên dùng
thuốc chữa trị.Tuy nhiên dùng thuốc có thể làm
bệnh nặng hơn , thậm chí gây chết người.
HĐ2: Sử dụng thuốc an toàn.(12’)
* Mục tiêu: Giúp HS :
- Xác định được khi nào nên dùng thuốc.
- Nêu được những điểm cần chú ý khi phải dùng
thuốc và khi mua thuốc.
- Nêu được tác hại của việc dùng không đúng
thuốc, không đúng cách và không đúng liều
- 3 HS trả lời. Lớp nhận
xét.
- HS thảo luận theo cặp
hỏi đáp .
VD: Đây là vỉ thuốc
Pa-na-dol, thuốc có t/d giảm
đau, hạ sốt, được sử dụng
lượng.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu hs làm việc cá nhân.
- Y/c HS làm bài tập trang 24 SGK
- đọc kĩ các câu hỏi và câu trả lời – tìm câu trả lời
tương ứng với câu hỏi.
Bước 2: Chữa bài.
- GV chỉ định một số HS nêu kết quả làm bài tập
cá nhân.
- GV Kết luận:
+ Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết, dùng đúng
thuốc, đúng cách, đúng liều lượng. Cần dùng
thuốc theo chỉ định của bác sĩ, đặc biệt là thuốc
kháng sinh.
+ Khi mua thuốc cần đọc kĩ thông tin in trên vỏ
đựng bản hướng dẫn kèm theo để biết hạn sử
dụng, nơi sản xuất, tác dụng và cách dùng thuốc .
HĐ3. Trò chơi “ Ai nhanh ai đúng ?”(8’)
* Mục tiêu:Giúp HS khơng chỉ biết cách sử dụng
thuốc an tồn mà còn biết cách tận dụng giá trị
dinh dưỡng của thức ăn để phòng tránh bệnh tật.
* Cách tiến hành:
- Y/c HS đưa thẻ từ đã chuẩn bị sẵn ra và hướng
dẫn cách chơi.
- Tiến hành chơi
- Quản trò đọc câu hỏi trong mục trò chơi trang
25- SGK. Các nhóm thảo luận nhanh và viết thứ
tự lựa chọn của nhóm mình vào thẻ theo thứ tự ưu
tiên rồi giơ lên.
- Trọng tài quan sát xem nhóm nào giơ nhanh và
đúng.
- GV cố vấn nhận xét các nhóm.
3. Củng cố dặn dị(3')
- Để dùng thuốc an tồn cần chú ý gì?
-Y/c đọc mục bóng đèn.
- HS liên hệ việc dùng thuốc trong gia đình.
- Chuẩn bị: <i>Phịng bệnh sốt rét</i>
- HS làm việc cá nhân.
- HS nêu kết quả: 1- d, 2-
- HS lắng nghe.
- HS chơi theo nhóm 5.
Lớp cử 2 bạn làm trọng
tài, 1 bạn đọc câu hỏi.
- HS tiến hành chơi dưới
sự điều khiển của quản
trò.
- Phiếu đúng là:
<i>1. Để cung cấp vi-ta-min </i>
<i>cho cơ thể cần:</i>
1.c:Ăn t/ă chứa nhiều
vi-ta-min.
2.a: Uống vi-ta-min.
3.b: Tiêm vi-ta-min.
<i>2. Để phònh bệnh còi </i>
<i>xương cho trẻ cần:</i>
2.c: Ăn phối hợp nhiều
loại t/ă có chứ can xi và
vi-ta-min D.
2.b: Uống can xivà
2.a: Tiêm can xi
- Hs nêu, HS khác NX.
- Hs đọc mục bạn cần biết.
<i><b>---NS: 13/10/2018 </b></i>
<i><b>NG: Thứ tư ngày 17/10/2018</b></i>
<b>Toán</b>
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về các đơn vị đo diện tích đã học, so sánh các
đơn vị đo diện tích, giải các bài tốn có liên quan đến số đo diện tích.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải toán.
3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.
<b>II. ĐỒ DÙNG DH : BC, VBT.</b>
<b>III. CÁC HĐ DH </b>
<b>---Tập đọc</b>
1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi cụ già Pháp thông minh, biết phân biệt người
Đức với bọn phát xít Đức và dạy cho tên sĩ quan phát xít một bài học nhẹ nhàng
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc trơi chảy tồn bài; đọc đúng các tên riêng nước
ngoài; đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung câu chuyện, tính cách nhân
vật.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức sáng tạo linh hoạt trong cuộc sống.
<b>II. ĐÒ DÙNG DH : Bảng phụ ghi đoạn văn để HS luyện đọc</b>
III. CÁC HĐ DH
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>A. Kiểm tra(5p) </b>
- 2 HS tiếp nối đọc và trả lời câu hỏi
- Lớp và GV nhận xét, cho điểm
<b>B. Bài mới:</b>
<i><b>1- Giới thiệu bài( 1p) </b></i>
- GV GT tóm tắt nội dung câu chuyện
<i><b>2- Luyện đọc và tìm hiểu bài</b></i>
a) Luyện đọc: (10p)
- 1 HSG đọc toàn bài 1 lượt.
* Gv Chia đoạn: 3 đoạn
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1
- HD phát âm từ khó dễ lẫn (đọc cá nhân
3- 4 em)
- 3 H đọc nối tiếp đoạn lần 2 - lớp theo
dõi
2 H đọc phần chú giải SGK.
* HD đọc câu văn dài - đưa bảng phụ
? Nêu cách ngắt nghỉ và từ cần nhấn
giọng trong đoạn văn?
2 H nêu- G ghi kí hiệu ngắt nghỉ, từ cần
nhấn giọng.
2-3 H đọc nhận xét
- HS luyện đọc theo cặp. G quan sát HD
- Thi đọc: Đoạn 3 (3 em/ lượt) đọc 2- 3
lượt
- H theo dõi và nh.xét, bình chọn
- G đọc mẫu toàn bài và lưu ý cách đọc
cho từng đoạn<i> .</i>
b) Tìm hiểu bài: (12’)
- 1 HS đọc đoạn 1 - lớp đọc thầm.
+ Vì sao tên phát xít có thái độ bực tức
với ông cụ người Pháp ?
GV tiểu kết – HS nêu ý đoạn 1.
- 1HS đọc đoạn 2- lớp đọc thầm.
<i>Sự sụp đổ của chế độ a- pác-thai</i>
<i>Tác phẩm của Si-le và tên phát xít</i>
Đoạn 1: Từ đầu đến chào ngài
Đoạn 2: ... điềm đạm trả lời
Đoạn 3: đoạn cịn lại
Si - le, Pa - ri, Hít – le, Vin –hen-ten.
Méc-xi-na; Oóc-lê-ăng; I-ta-li-a.
Một lần/ có tên sĩ quan cao cấp của
bọn phát xít /lên một chuyến tàu ở
Pa-ri, thủ đô nước Pháp.
HS thi đọc - nhận xét
<i>1. Sự bất bình của ông cụ người</i>
<i>Pháp đối với tên sỹ quan Đức:</i>
- Tên phát xít giơ thẳng tay, hơ to
- Cụ đáp lời một cách lạnh lùng,
không đáp lời bằng tiếng Đức
+ Nhà văn Đức Si - le được ông cụ
người Pháp đánh giá như thế nào ?
* Gv tiểu kết đoạn 2-HS nêu ý đoạn 2.
- 1 HS đọc đoạn 3 - lớp đọc thầm.
+ Em hiểu thái độ của ông cụ đối với
người Đức và tiếng Đức như thế nào ?
+ Lời đáp của ơng cụ ở cuối truyện ngụ
ý gì ? GV bình luận
- 2 HS nêu nội dung chính của bài
- H+G nhận xét – chốt lại.
c) Đọc diễn cảm: (10’)
- 2 HS nêu giọng đọc lời nhân vật trong
bài
- HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm đoạn,
- HS khá giỏi thi đọc diễn cảm.
- Lớp và GV nhận xét, tuyên dương.
<b>C. Củng cố, dặn dò: ( 3’)</b>
- Gv hệ thống nội dung bài - liên hệ.
- Phát biểu cảm nghĩ của em về cụ già
trong truyện. Chuẩn bị bài sau.
- Si - le là nhà văn quốc tế.
<i>3.Thái độ của ông cụ người Pháp</i>
<i>đối với bọn phát - xít, người Đức,</i>
<i>tiếng Đức:</i>
- Căm ghét tên phát xít Đức xâm
lược.
- Không ghét người Đức, ngưỡng mộ
nhà văn Đức.
+ Xem các người là kẻ cướp.
- Si le :+ Các người là bọn cướp.
+ Các người không xứng
đáng với Si - le.
<i><b>* Ca ngợi cụ già người Pháp thông</b></i>
<i><b>minh, biết phân biệt người Đức và</b></i>
- Ông già mỉm cười trả lời:
- Có chứ Si - le đó dành cho các ngài
vở Những tên cướp
2 HS nêu
Lắng nghe
<i><b>---BUỔI CHIỀU</b></i>
<b>Tập làm văn</b>
1. Kiến thức : Biết cách viết một lá đơn; biết trình bày gọn, rõ, đầy đủ nguyện
vọng trong đơn.
2. Kĩ năng : Rèn cho HS kĩ năng viết đơn
3. Thái độ : Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật cho học sinh
<i>* GDQTE: HS quyền được bảo vệ khỏi mọi sự xung đột, được bày tỏ ý kiến, tham</i>
<i>gia đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam.</i>
<b>II. CÁC KNSCB</b>
- Ra quyết định, thể hiện sự cảm thông chia sẻ với nỗi bất hạnh của những nạn
nhân chất độc màu da cam.
<b>III. ĐỒ DÙNG DH </b>
nhập đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, Đơn xin phép nghỉ học, Đơn xin
cấp thẻ học sinh.
- Bảng phụ kẻ sẵn mẫu đơn dùng trong tiết học.
<b>IV. CÁC HĐ DẠY HỌC </b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>A. Kiểm tra: (3’)</b>
- GV kiểm tra vở của HS
- Nhận xét chung
<b>B. Bài mới:</b>
<i><b>1- Giới thiệu bài:</b></i> nêu MĐYC
<i><b>2- Hướng dẫn luyện tập</b></i>
- 1 HS đọc toàn bài “Thần
chết….cầu vồng”. Lớp đọc thầm
+ Chất đọc màu da cam gây ra
+ Chúng ta có thể làm gì để giảm
bớt nỗi đau cho những nạn nhân ?
- GV giới thiệu những tranh ảnh
về thảm họa do chất độc màu da
cam gây ra
- 2 HS nêu y/cầu bài 2 và những
điểm cần chú ý về thể thức đơn
- HS viết đơn, tiếp nối nhau đọc
đơn
Lớp và GV nhận xét:
+ thể thức đơn
+ Trình bày
+ Lí do nguyện vọng
- GV chấm điểm (5 - 7 em) nhận
xét về khả năng viết đơn của HS
<b>C. Củng cố, dặn dị: (2’)</b>
- Nhận xét giờ học
- HS hồn chỉnh đơn bài tập 2
Viết lại một đoạn phần thân bài của bài viết
số 1
Bài tập 1: (10’) Đọc bài văn <i>Thần chết</i>
<i>mang bẩy sắc cầu vồng:</i>
a) - Phá huỷ hơn 2 triệu ha rừng ; xói mịn
và khơ cằn đất.
- Diệt muông thú, gây nguy hiểm cho
người nhiễm độc vào con cái…
70 nghìn người lớn 200nghìn -> 300
nghìn trẻ em nhiễm chất độc màu da cam.
b) - Thăm hỏi, động viên, giúp đỡ
- Sáng tác thơ, tranh ảnh…
- Gây quỹ ủng hộ
Bài tập 2: (24’) Viết đơn xin ra nhập đội
tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu
da cam:
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...ngày...tháng...năm 200...
<b>ĐƠN XIN RA NHẬP ĐỘI TÌNH NGUYỆN</b>
Kính gửi: Ban Chấp Hành Hội Chữ thập
đỏ Trường Tiểu Xuân Sơn
Tên em là: ....
Sinh ngày: ...
Học sinh lớp: 5A.
Lí đo viết đơn:
HS lí do viết đơn
Em xin hứa sẽ tham ra tích cực, với
tinh thần trách nhiệm trong mọi hoạt động
của đội.
- Chuẩn bị bài sau
<b> ĐỊA LÍ</b>
<b>BÀI 6: ĐẤT VÀ RỪNG </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức: - Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa, rừng rậm,...
- Vai trò của đất đối với đời sống con người.Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ
và khai thác đất.
2. Kĩ năng: Chỉ được trên bản đồ vùng phân bố đất phe ra lít, đất phù sa, rừng
rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn.
3. Thái độ: Hs u thích mơn học.
<i>*GDMT:Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất,rừng một cách </i>
<i>hợp lý.</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bản đồ địa lí VN (Hđ 1)
<b>III. C C HO T Á</b> <b>Ạ ĐỘNG D Y H CẠ</b> <b>Ọ</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
1. Kiểm tra bài cũ(5')
? Nêu đặc điểm vùng biển của nước
ta?
- Nhận xét.
2. Bài mới(32')
a.Giới thiệu bài. (1’)
b. Hướng dẫn hs tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1: Các loại đất ở nước
ta(8’)(SLIDE 1)
* Hoạt động 1 (làm việc theo cặp)
Bước 1: Y/c HS đọc SGK hoàn thành
Bước 2 : Đại diện trình bày
Tên
Đất
Vùng
PB
Một số ĐĐ
Phe-ra-lit
Vùng
đồi núi
- Có màu đỏ hoặc
đỏ vàng, nghèo
mùn. Đất đỏ ba
dan tơi xốp, phì
nhiêu.
- Hình thành từ đá
ba dan.
Phù sa Đồng
bằng
- Màu mỡ.
- Do sông ngòi bồi
đắp.
- GV và HS cùng chốt lại lời giải
đúng.
- Nước ta có mấy loại đất chính?
- 2 HS.
- Lớp theo dõi và nhận xét.
- Hs thực hiện yêu cầu.
Tên
Đất
Vùng
PB
Một số
ĐĐ
Phe-ra-lit
- Nếu sử dụng mà không cải tạo, bồi
bổ, bảo vệ đất thì sẽ gây cho đất các
- Yc 3- 5 HS lên chỉ bản đồ địa lí tự
nhiên VN vùng phân bố hai loại đất ở
nước ta trên phông chiếu.
- Gv kết luận: Nước ta có nhiều loại
đất nhưng chiếm phần lớn là đất
phe-ra-lít có màu đỏ hoặc đỏ vàng, tập
trung ở vùng đồi, núi. Đất phù sa do
các con sông bồi đắp rất màu mỡ, tập
trung ở đồng bằng.
* Hoạt động 2: Rừng ở nước ta(10’)
<b> - Y/C HS th o lu n nhóm 4 quan sát ả</b> <b>ậ</b>
<b>hình 1, 2, 3 đọc SGK ho n th nh b i à</b> <b>à</b> <b>à</b>
<b>t p ậ</b>
Rừng Vùng phân
bố
Đặc
điểm
Rừng rậm
nhiệt đới
Chủ yếu ở
vùng đồi
Nhiều
loại cây,
cây cối
rậm rạp,
nhiều
tầng
Rừng
ngập mặn
Vùng đất
ven biển có
thủy triều
lên xuống
hàng ngày
Nhiều
loại cây,
cây cối
rậm rạp,
nhiều
tầng
Thân cây
nhỏ, bộ
rễ phát
triển
mạnh
nâng khỏi
- GV kết luận: <i>Nước ta có nhiều rừng,</i>
<i>trong đó chiếm phần lớn diện tích là </i>
<i>rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập </i>
<i>mặn.</i>
* Hoạt động 3: làm việc cả lớp(7’)
<i>? Rừng có vai trị ntn đối với đời sống</i>
<i>của nhân dân ta?</i>
+Nước ta có 2 loại đất chính là đất
phe - ra –lít, đất phù sa….
+ Đất sẽ bị bạc màu, xói mịn, nhiễm
phèn, nhiễm mặn…
- HS chia 4 nhóm làm vào phiếu học
tập
- HS trình bày,bổ sung
- Hs lắng nghe.
- Vai trò của rừng:
? Để bảo vệ rừng,Nhà nước và nhân
? Để đất đai màu mỡ, không bạc màu
ta làm ntn?
- Gọi HS đọc ghi nhớ .
3. Củng cố, dặn dị(3')
- Nước ta có những loại đất, loại rừng
chính nào?
- Nhắc HS về nhà làm bài tập ,học
bài.
gỗ.
+ Rừng có tác dụng che phủ đất, điều
hịa khí hậu.
+Rừng đầu nguồn (rừng rậm nhiệt
đới) hạn chế nước mưa tràn về đồng
bằng đột ngột gây lũ lụt.
+ Rừng ngập mặn( rừng ven biển)
chống bão biển, bảo cát, bảo vệ nhân
dân vùng ven biển .
- Không được khai thác bừa bãi, chặt
phá rừng, phải tham giao bảo vệ
- Thau chua , rửa mặn ở các vùng đất
nhiễm phèn, nhiễm mặn.
- Không bón nhiều phân hố học, tăng
cường bón phân hữu cơ...
- Hs đọc ghi nhớ.
- Hs trả lời.
- Hs lắng nghe.
<b></b>
<b>---Hoạt động ngồi giờ lên lớp</b>
Thơng qua việc “Kết bạn cùng tiến”, giáo dục HS biết quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ
với bạn bè trong học tập và các hoạt động khác ở lớp, ở trường.
<b>II. Quy mô hoạt động: Tổ chức theo quy mô lớp</b>
<b>III. TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN</b>
Sưu tầm những câu chuyện về “Đô bạn cùng tiến” trong trường, trên báo chí, đài
truyền hình, mạng Internets.
<b>IV. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>1,Chuẩn bị( 15p) </b>
-Trước 1 tuần, GV phổ biến ý nghĩa,
yêu cầu của việc kết “Đôi bạn cùng
tiến”
-Nêu các yêu cầu chuẩn bị cho buổi ra
mắt” Đôi bạn cùng tiến” vào buổi sinh
hoạt lớp.
+Sưu tầm câu chuyện về “Đôi bạn cùng
tiến”
+Chọn bạn kết “Đôi bạn cùng tiến”
+Đơi bạn chuẩn bị nội dung chương
trình cùng nhau phấn đấu, giúp đỡ nhau
cùng tiến trong năm học.
-Một số tiết mục văn nghệ chủ đề tình
bạn.
<b>2, Ra mắt “Đôi bạn cùng tiến”( 16p)</b>
- Tuyên bố lý do, giới thiệu chương
trình.
-Giới thiệu kết “Đơi bạn cùng tiến”
-Biểu diễn văn nghệ xen kẽ chúc mừng
<b>3, Nhận xét, đánh giá( 2p)</b>
-GV khen ngợi sự thành công của buổi
ra mắt “Đôi bạn cùng tiến”.Chúc các
đôi bạn cùng tiến trong lớp đạt được
các chỉ tiêu phấn đấu đề ra.
-MC tuyên bố lý do, chương trình
-Các “Đơi bạn cùng tiến” trong lớp lần
lượt lên tự giới thiệu trước lớp và nói
về hương phấn đấu, giúp đỡ nhau của
mình.
-HS biểu diễn một số tiết mục văn
nghệ.
-Cả lớp hoan hô buổi lễ thành công tốt
đẹp.
<i><b>NS: 14/10/2018 </b></i>
<i><b>NG: Thứ năm ngày 18/10/2018</b></i>
<b>Toán</b>
1. Kiến thức: Giúp HS tiếp tục củng cố về:
- Các đơn vị đo DT đã học; cách tính DT các hình đã học.
- Giải các bài tốn có liên quan đến đơn vị đo DT.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải toán.
3. Thái độ: HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.
<b>II. ĐỒ DÙNG DH : BC, VBT.</b>
<b>III. CÁC HĐ DH </b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (5’):</b>
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 4
trong SGK trang 30
- Nhận xét.
<b>2. Bài mới: </b>
<i><b>a. Giới thiệu bài: (1’)</b></i>
<i><b>b. Luyện tập : (30’)</b></i>
Bài 1: (VBT_38)
- Gọi HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
? Muốn tính số viên gạch để lát kín
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: (VBT_38)
- Gọi HS đọc đề bài.
- Bài tốn cho biết gì?
- HS lên bảng làm bài.
<b>Bài 1:</b>
Bài giải:
Diện tích nền căn phịng là:
8 8 = 64 (m2) = 640 000 cm2
Diện tích 1 mảnh gỗ là:
80 20 = 1600 (cm2)
Số viên gạch để lát kín nền căn phịng
đó là: 640 000 : 1600 = 400 (mảnh gỗ)
Đáp số: 400 mảnh gỗ.
<b>Bài 2:</b>
Bài giải:
- Bài tốn hỏi gì?
? Muốn tính DT của khu đất ta làm
thế nào?
? Muốn tính được số tấn mía trên
khu đất ta làm thế nào.
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên
bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: (VBT_38) (Hs học tốt)
- Gọi HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên
bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
<b>4. Củng cố, dặn dò: (2’) </b>
- GV chốt lại kiến thức của bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Y/cầu HS về nhà ôn bài và chuẩn
bị bài sau.
Diện tích của khu đất là:
200 130 = 26000 (m2)
b) 1m2<sub> thu hoạch được số kilogam mía</sub>
là:
300 : 100 = 3 (kg)
Số mía thu hoạch được trên khu đất đó
là:
26000 3 = 78000 (kg) = 78 tấn.
Đáp số: a) 26000 m2 <sub>; b) 78 tấn. </sub>
<b> Bài 3:</b>
Bài giải
Chiều dài thực của sân vận động là:
3000 x 6 = 18 000 (cm) = 180 (m)
Chiều rộng thực của sân vận động là:
3000 x 3 = 9000 (cm) = 90 (m)
Diện tích của sân vận động đó là:
180 90 = 16200 (m2)
Đáp số: 16200 m2<sub>.</sub>
Lắng nghe
<b>---Kể chuyện</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức:
- HS trao đổi với bạn để hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng nói và nghe:
+ Biết kể lại một câu chuyện (mẩu chuyện) đã nghe hay đã đọc ca ngợi hịa bình,
chống chiến tranh.
+ Chăm chú nghe bạn kể, biết nhận xét lời kể của bạn.
3. Thái độ: - HS có ý thức chuẩn bị bài chu đáo.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- HS và GV chuẩn bị sách báo và truyện gắn với chủ điểm hòa bình.
<b>III. CÁC HĐ DẠY- HỌC</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ ( 5p)</b>
- YC HS kể lại truyện <i>Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai.</i>
<b>2. Bài mới.</b>
<i><b>a) GTB (1’).</b></i> GV nêu MĐYC của tiết học.
<i><b>b) Hướng dẫn HS kể chuyện (5’).</b></i>
* Y/c HS đọc kĩ đề bài và nêu trọng tâm của đề
.
- 2 HS kể 2 đoạn và nêu ý
nghĩa câu chuyện.
- GV dùng phấn màu để gạch chân những từ
ngữ cần lưu ý<i>.(ca ngợi hịa bình, chống chiến</i>
<i>tranh)</i>
- GV giúp đỡ HS nhớ lại một số câu chuyện đã
học liên quan đến chủ đề này song em nên
chọn những câu chuyện ngồi SGK chỉ khi
khơng tìm được em mới kể những câu chuyện
đó.
<i><b>c) Y/c HS thực hành kể chuyện theo cặp và</b></i>
<i><b>trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện</b></i>
<i><b>(22’).</b></i>
* Y/c HS thi kể chuyện trước lớp.
- GV mời 1 số em có trình độ khác nhau kể.
<b>3. Củng cố, dặn dò (3’).</b>
- GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS về
nhà tập kể cho người thân nghe.Dặn HS chuẩn
bị trước tiết kể chuyện giờ sau
- HS kể cho nhau nghe về câu
chuyện đã chuẩn bị.HS trao
đổi về nội dung, ý nghĩa câu
chuyện
- HS xung phong kể chuyện
và nêu ý nghĩa câu chuyện.
Lớp theo dõi và đặt câu hỏi về
nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu
chuyện.
<i><b>---BUỔI CHIỀU</b></i>
<b>KHOA HỌC</b>
<b>BÀI 12: PHÒNG BỆNH SỐT RÉT</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức: Nhận biết một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét.
- Nêu được tác nhân gây bệnh, đường lây truyền và cách phòng bệnh sốt rét.
3. Kĩ năng: Có ý thức bảo vệ mình và những người trong gia đình phịng bệnh sốt
rét. Tun truyền và diệt muỗi để phòng bệnh sốt rét.
<i>* GDMT: Xử lý rác thải,dọn về sinh mơi trường.Có ý thức ngăn chặn khơng cho </i>
<i>muỗi sinh sản đốt người.</i>
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN </b>
- Kĩ năng xử lí và tổng hợp thơng tin để biết những dấu hiệu, tác nhân và con
đường lây truyền bệnh sốt rét.
- Kĩ năng bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm tiêu diệt tác nhân gây bệnh và phòng
tránh bệnh sốt rét.
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Phơng chiếu hình ảnh HĐ 2
<b>IV. C C HO T Á</b> <b>Ạ ĐỘNG D Y H CẠ</b> <b>Ọ</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (5’ )</b>
- Thế nào là dùng thuốc an toàn?
- Khi mua thuốc chúng ta cần chú ý điều
gì?
- Gv nx.
<b>2.Bài mới: (30’)</b>
* HĐ 1: Một số kiến thức cơ bản về bệnh
- 2 học sinh trả lời
sốt rét(10’)
- HS đọc nd SGK, dựa vào hiểu biết của
mình trao đổi theo nhóm bàn để trả lời câu
hỏi:
+ Nêu dấu hiệu của bệnh sốt rét?
<i>+</i>Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì?
+Bệnh sốt rét có thể lây từ người này sang
người khác bằng cách nào?
+ Bệnh sốt rét nguy hiểm ntn?
- Gv nx.
*HĐ 2: Cách đề phòng bệnh sốt rét.( 12’)
(SLIDE 1,2)
<i>-</i> Yêu cầu HS trao đổi theo cặp – quan sát
hình ảnh trong sgk và trả lời các câu hỏi:
- Gv cho hs quan sát ảnh chụp muỗi
a-nô-phen trên phông chiếu và nêu đặc điểm của
muỗi a-nơ-phen…
+Chúng ta cần làm gì để phịng bệnh sốt rét
cho mình và cho mọi người?
- Gv cho hs quan sát trên phông chiếu một
số việc làm để phịng bênh sốt rét.
<b>3. Củng cố dặn dị(3')</b>
- Bài hơm nay tìm hiểu về bệnh gì? Nêu
nguyên nhân, tác hại và cách đề phịng bệnh
đó?
Cbị bài: Phịng bệnh sốt xuất huyết.
+2-3 ngày xuất hiện cơn sốt.
Lúc đầu là rét run, thường kèm
nhức đầu, người ớn lạnh. Sau
rét là sốt cao, người mệt, mặt
đỏ, có lúc mê sảng, sốt kéo dài
nhiều giờ. Sau cùng, người bệnh
ra mồ hơi, hạ sốt.
+Là 1 loại kí sinh trùng sống
+Muỗi a-nô-phen là thủ phạm
làm lây lan bệnh sốt rét…..
+Gây thiếu máu, có thể bị tử
vong nếu bệnh nặng….
- HS qs và trả lời miệng.
+ H 3: Phun thuốc trừ muỗi để
tiêu diệt muỗi phòng bệnh sốy
rét.
+H 4: Mọi người đang quétdon,
vệ sinh khơi thông cống rãnh...
+H 5: Tẩm màn bằng chất
phòng muỗi....
+ Mắc màn khi đi ngủ- Phun
thuốc diệt muỗi- Phát quang bụi
rậm- Dọn vệ sinh nơi ở....
- Hs quan sát.
- HS trả lời.
- Hs lắng nghe.
<i><b>---NS: 15/10/2018 </b></i>
<i><b>NG: Thứ sáu ngày 19/10/2018</b></i>
<b>Toán</b>
- So sánh PS, tính giá trị của biểu thức với PS.
- Giải bài tốn có liên quan đến tìm PS của một số, tìm hai số biết hiệu và tỉ của
hai số đó.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng tính giá trị biểu thức, giải tốn có lời văn.
3. Thái độ: HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.
<b>II. ĐỒ DÙNG DH</b>
- Hình vẽ như SGK
<b>III. CÁC HĐ DH </b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- Gọi HS lên bảng làm bài 4 trong
SGK trang 31.
<b>2. Bài mới: </b>
<i><b>a. Giới thiệu bài: (1’)</b></i>
<i><b>b. Luyện tập (30’)</b></i>
Bài 1: (VBT_40)
- Gọi HS đọc y/cầu của bài.
- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên
bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: (VBT_40)
- Gọi HS đọc y/cầu của bài.
- Cho HS làm bài vào vở, 4 HS lên
bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: (VBT_40)
- Gọi HS đọc đề bài.
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
? BT thuộc loại tốn nào ? (Tìm phân
số của 1 số)
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên
bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
<b>3. Củng cố, dặn dò (4’)</b>
- GV chốt lại kiến thức của bài.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị
bài sau.
- HS lên bảng làm bài.
<b>Bài 1: * Kết quả :</b>
a) 25
23
; 25
12
; 25
9
; 25
7
; 25
4
.
b) 8
7
; 9
7
; 10
7
; 11
7
; 15
7
.
<b>Bài 2: * Kết quả:</b>
a) 4
1
+ 8
3
+ 16
5
= 16
4
+ 16
6
+ 16
5
= 16
15
b) 5
3
- 3
1
- 6
1
= 30
18
- 30
10
- 30
5
= 10
1
…
<b>Bài 3: Giải toán.</b>
Bài giải
6 ha = 60 000 m2
Diện tích trồng nhãn là:
60 000 : 5
3
= 100 000 (m2<sub>)</sub>
Đáp số: 100 000 m2<sub>.</sub>
<b>---Luyện từ và câu</b>
1. Kiến thức: Mở rộng hệ thống hóa vốn từ về tình hữu nghị, hợp tác. Làm quen
với các thành ngữ nói về tình hữu nghị hợp tác.
- Bút dạ, một vài tờ phiếu to để HS làm bài tập 1, 2 - HS có từ điển Tiếng Việt.
<b>III. CÁC HĐ DẠY HỌC</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ( 4p)</b>
- Thế nào là từ đồng âm? Nêu ví dụ minh họa
và đặt câu để phân biệt.
- Nhận xét
<i><b>HĐ 1: Giới thiệu bài( 1p)</b></i>
- GV nêu mục đích ,yêu cầu của giờ học
<i><b>HĐ 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập ( 28p)</b></i>
Bài tập 1. HS đọc yêu cầu của bài tập 1và tự
làm.
- GV và HS cùng chữa bài trên bảng lớp..
Bài tập 2. Y/c HS đọc đề bài.
- y/c làm bài theo nhóm đơi.
- Cả lớp và GV cùng nhận xét và chốt lại lời
giải đúng.
Bài tập 3.
- Y/c HS đọc kĩ yêu cầu của bài. Nêu các việc
phải làm.
- GV gợi ý HS đặt câu cho đúng với mỗi từ ở
mỗi bài 1 và 2.
- GV và HS cùng nhận xét và sửa chữa về cách
dùng từ đặt câu của HS.
<b>3. Củng cố, dặn dò ( 2p)</b>
Liên hệ QTE <i>- Quyền được mở rộng quan hệ,</i>
<i>đoàn kết hữu nghị với bạn bè năm châu.</i>
- GV n.xét, biểu dương những em học tốt.
- Y/c HS về nhà ôn lại và ghi nhớ các từ mới.
- 3 HS nêu, lớp nhận xét bổ
sung.
- HS làm việc cá nhân. (Dùng
từ điển để hiểu nghĩa của các
từ đó và sắp xếp cho hợp lí.
HS đọc kết quả bài làm.
- 2 HS đọc. Lớp theo dõi SGK.
- HS làm theo cặp dựa vào từ
điển để hiểu nghĩa của các từ
và đại diện viết vào phiếu to.
- HS làm việc cá nhân vào vở,
2 em làm phiếu to để chữa bài.
<b>---Tập làm văn</b>
1. Kiến thức: Thông qua những đoạn văn mẫu, HS hiểu thế nào là quan sát khi tả
- Biết ghi lại kết quả quan sát một cảnh sông nước cụ thể.
- Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả cảnh sông nước - một dàn ý với ý riêng của
mỗi HS.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng lập dàn ý
3. Giáo dục tình yêu thiên nhiên đất nước cho học sinh.
<b>II. ĐỒ DÙNG DH </b>
- Tranh, ảnh minh hoạ cảnh sông nước: biển, sông, suối, hồ, đầm....(cỡ to).
<b>III. CÁC HĐ DH </b>
<b>A. Kiểm tra (3’)</b>
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GV nhận xét chung
<b>B. Bài mới:</b>
<i><b>1- Giới thiệu bài ( 1p0</b></i>
- GV nêu MĐYC giờ học
<i><b>2- Hướng dẫn làm bài tập( 28p)</b></i>
Bài tập 1: - 1 HS đọc phần a
+ Đoạn văn tả đặc điểm gì của
biển?
+ Để tả đặc điểm đó, tác giả đã
quan sát những gì và vào những
thời điểm nào ?
+ Khi quan sát biển, tác giả đã có
những liên tưởng thú vị như thế
nào?
GV bình luận
- 1 HS đọc đoạn văn b
+ Con kênh được quan sát vào
những thời điểm nào trong ngày ?
+ Tác giả nhận ra đặc điểm của
con kênh chủ yếu bằng giác quan
nào ?
+ Nêu tác dụng của những liên
tưởng khi quan sát và miêu tả con
kênh ?
Bài tập 2- GV nêu y/cầu bài
- HS dựa vào kết quả quan sát, lập
dàn ý bài văn miêu tả dòng sông
- GV cho HS quan sát ảnh sông
Đà
- HS viết đoạn thân bài
- 3, 4 HS đọc bài viết
- Lớp nhận xét, GV chấm bài
<b>C. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Cả lớp
<i>Luyện tập tả cảnh </i>
<b>Bài 1: (14’) Đọc đoạn văn và TLCH.</b>
- Thay đổi màu sắc của mặt biển
- Bầu trời
- Mặt biển
(khi trời xanh thẳm, dải mây trắng nhạt,
trời âm u,…)
- Chuyện của người ngẫm nghĩ về chuyện
của mình.
- Từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn.
- Quan sát bằng thị giác, xúc giác
- Giúp người đọc hình dung được cái nóng
dữ dội, cảnh vật hiện ra sinh động, gây ấn
tượng.
<b>Bài 2: (20’) Lập dàn ý cho bài văn miêu tả</b>
1 cảnh sơng nước (1 vùng biển, 1 dịng
sơng, 1 con suối, hay 1 hồ nước)
* Ví dụ :
- Dải lụa đào uốn lượn, ơm ấp lấy thành
phố Hồ Bình.
- Hồ nước lưng chừng núi.
- Nước ngoan ngỗn chảy qua 8 tổ máy.
- Sơng Đà có lượng nước thay đổi theo
mùa.
Lắng nghe
<i><b>---BUỔI CHIỀU</b></i>
<b>Lịch sử</b>
1. KT: Học xong bài này, HS biết:
- HS trình bày được quyết tâm của NTT muốn ra nước ngồi để tìm đường cứu
nước.
2. KN: HS trình bày quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành
đúng, hay.
3. TĐ: GD lịng u thích mơn học.
<i>* GDTTĐ của HCM: Giáo dục HS kính yêu Bác Hồ. </i>
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- GV: Bản đồ hành chính VN (địa danh Thành phố HCM).
- GV+HS: Các hình trong SGK.
<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>
<b> HĐ của GV</b> <b> HĐ của HS</b>
1- Kiểm tra bài cũ (5’)
- Em hãy thuật lại phong trào Đông du?
2- Bài mới :
<i><b>a) Giới thiệu bài (2’)</b></i>
+ Gợi ý cho HS nhắc lại những phong trào chống
thực dân Pháp đã diễn ra.
+ Vì sao các phong trào đó thất bại?
+ Vào đầu thế kỉ XX, nước ta cha có con đường
cứu nước đúng đắn. BH kính u của chúng ta đã
quyết chí ra đi tìm đường cứu nước mới cho dân tộc
VN.
- GVnêu nhiệm vụ học tập cho HS:
+ Tìm hiểu về gia đình, quê hương của NTT.
+ Mục đích đi ra nước ngồi của NTH là gì?
+ Quyết tâm của NTT muốn ra nước ngồi để tìm
đường cứu nước được biểu hiện ra sao?
<i><b>b) Giảng bài (26’)</b></i>
* HĐ1: (Làm việc theo nhóm đơi)
- GV tổ chức cho HS thảo luận: Tìm hiểu về gia
đình, quê hương của NTT.
* HĐ 2: (Làm việc theo nhóm.)
- GV tổ chức cho HS thảo luận các nhiệm vụ 2,3
thông qua các câu hỏi:
+ NTT ra nước ngồi để làm gì?
+ Theo NTT, làm thế nào để có thể kiếm sống và đi
ra nước ngoài?
- GV kết luận.
* HĐ 3: Làm việc cả lớp
- GV cho HS xác định vị trí Thành phố HCM trên
bản đồ. Kết hợp với ảnh bến cảng Nhà Rồng đầu thế
kỉ XX.
- GV trình bày sự kiện ngày 5-6-1911, NTT ra đi
tìm đường cứu nước.
? Vì sao bến cảng Nhà Rồng được cơng nhận là di
tích lịch sử?
* Rút ra KL SGK.
- 2 HS trả lời.
- 1HS nhắc lại..
- HS lắng nghe.
- Thảo luận theo nhóm đơi.
- Thảo luận theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình
bày trước lớp. HS khác nhận
xét , BS.
- 1 HS chỉ trên bản đồ vị trí
TPHCM.
<b>3- Củng cố, dặn dò (2’)</b>
- GV củng cố cho HS những ND chính của bài.
- Nêu các ý sau:
+ Thông qua bài học, em hiểu Bác Hồ là người
NTN?
+ Nếu khơng có việc Bác Hồ ra đi tìm đường cứu
nước, thì nước ta sẽ NTN?
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc.
- 2 HS tự liên hệ và trả lời.
<b>II.CHUẨN BỊ</b>
- Họp các bộ lớp
<b>III. TIẾN TRÌNH</b>
<b>1. Nhận xét tuần 6</b>
<i>* Ưu điểm:</i>
...
...
...
...
...
<i>*Tồn tại: ………...……….………..</i>
<i>*Tuyên dương:</i>………..
………..……….………
<b>2. Phương hướng tuần 7 </b>