Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

GIAO AN TUAN 7 - LOP 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.65 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 7</b>


<i>Ngày soạn: 16/ 10/ 2020</i>


<i>Ngày giảng: Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2020</i>
TOÁN


<b>Tiết 31: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Giúp học sinh củng cố khái niệm ít hơn, nhiều hơn.
- Củng cố cách giải bài tốn về ít hơn, nhiều hơn.
<b>2. Kỹ năng: </b>


- Rèn kĩ năng giải bài tốn về ít hơn, nhiều hơn.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có thái độ học tập tíc cực và hứng thú.
<b>II. Đồ dùng dạy - học: </b>


- Bảng phụ, VBT, bảng con,
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b>


- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập
trong sách giáo khoa.


- Gọi học sinh nhận xét.


- Giáo viên nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (2’)</b>


- Nêu mục đích, yêu cầu của bài.
<b>2. Thực hành: (27’)</b>


<b>Bài 2. Giải bài tốn theo tóm tắt sau:</b>
- u cầu học sinh đọc bài tốn dựa vào
tóm tắt.


- Kém hơn nghĩa là thế nào?
- Bài toán thuộc dạng bài tốn gì?
- u cầu học sinh giải bài toán vào
VBT.


- Gọi học sinh lên bảng làm.
- Học sinh và giáo viên nhận xét.
<b>Bài 3: </b>


- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách
làm.


- Học sinh thực hiện.


- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.


- Bài toán thuộc dạng bài tốn ít hơn.
a) Số tuổi của em là:



15 – 5 = 10 (tuổi)
Đáp số: 10 tuổi
b) Số tuổi của anh là:
10 + 5 = 15(tuổi)
Đáp số: 15 tuổi


- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.


- Học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm
vào VBT.


Bài giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Học sinh và giáo viên nhận xét.
<b>Bài 4: Số?</b>


- Yêu cầu học sinh tự làm vào vở bài
tập.


- Hỏi: Hình chữ nhật có mấy cạnh, mấy
đỉnh?


- Gọi học sinh nhận xét, giáo viên nhận
xét chốt lại kết quả đúng.


<b>C. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>


- Học sinh về nhà làm bài tập trong
SGK.



- Nhận xét giờ học.


Đáp số: 11 tầng
- Hs làm bài vào vở bài tập.


- Hình chữ nhật có 4 cạnh, 4 đỉnh.
+ Có 1 hình chữ nhật.


+ Có 4 hình tam giác.


- Học sinh lắng nghe và thực hiện.


TẬP ĐỌC


<b>Tiết 20 + 21: NGƯỜI THẦY CŨ</b>

<b> </b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu.


- Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật: chú Khánh (bố của
Dũng), thầy giáo.


- Hiểu nghĩa của các từ mới: xúc động, hình phạt; Các từ ngữ làm rõ ý nghĩa câu
chuyện: lễ phép, mắc lỗi.


- Hiểu nội dung bài, cảm nhận được ý nghĩa: hình ảnh người thầy thật đáng kính
trọng, tình cảm thầy trị thật đẹp đẽ.



<b>* TH: Hs biết quyền được học tập, quyền được các thầy cô giáo yêu thương, dạy </b>
dỗ.


- Hs có bổn phận phải biết nhớ ơn, kính trọng các thầy cô giáo.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn kĩ năng đọc đúng, to, rõ ràng tồn bài.


<b>3. Thái độ: Có thái độ kính trọng và biết nhớ ơn các thầy cơ giáo.</b>
<b>II. KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN:</b>


- Xác định giá trị.


- Tự nhận thức về bản thân.
- Lắng nghe tích cực.


<b>III. Đồ dùng dạy – học:</b>


- Bảng phụ viết câu văn cần luyện đọc
- Tranh vẽ SGK.


<b>IV. Hoạt động dạy- học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5')</b>


- 2 HS đọc bài: “Ngôi trường mới” và
trả lời câu hỏi.



- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (2') </b>


- 2 HS đọc lại bài: “Ngôi trường mới”
và trả lời câu hỏi trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Giáo viên giới thiệu bài
<b>2. Luyện đọc: (29')</b>
- GV đọc mẫu.
- Nêu giọng đọc.
a. Đọc câu:


- HS đọc nối tiếp câu


- Yêu cầu HS phát âm đúng.
- GV theo dõi, sửa sai.
b. Đọc đoạn:


- Đọc đoạn nối tiếp.


- Hướng dẫn đọc ngắt câu dài.


- Giải nghĩa từ khó:


- Hướng dẫn HS đọc đoạn theo nhóm.
- Thi đọc các nhóm nhận xét.


- Đọc đồng thanh đoạn



<b>Tiết 2</b>


<b>3. Tìm hiểu bài: (20')</b>
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1:
+ Bố Dũng đến trường làm gì?


+ Vì sao bố Dũng tìm gặp thầy ngay ở
trường?


+ Gặp thầy giáo cũ bố Dũng tể hiện sự
kính trọng như thế nào?


- Lớp đọc thầm đoạn 2:


+ Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy?
- HS đọc đoạn cịn lại.


+ Dũng nghĩ gì về bố khi ra về?
+ Bài giúp em hiểu điều gì? Nêu nội
dung bài?


<b>4. Luyện đọc lại: (11')</b>


- Hướng dẫn HS đọc phân biệt lời nhân
vật.


- Chia nhóm, đọc phân vai theo nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm, cá nhân.
- Lớp và GV nhận xét bạn đọc hay.


<b>C. Củng cố, dặn dò: (4')</b>


- Đọc đúng: lễ phép, mắc lỗi, năm nào,
ra chơi, trèo cửa sổ.


- Câu dài:


+ Lúc ấy,/ thầy bảo:// "Trước khi làm
việc gì,/ cần phải nghĩ chứ!/ Thôi,/ em
về đi,/ thầy không phạt em đâu".//


+ Em nghĩ:// bố cũng có lần mắc lỗi,/
thầy khơng phạt,/ nhưng bố nhận đó là
hình phạt và nhớ mãi.//


- HS đọc chú giải: xúc động, hình phạt,
lễ phép.


- HS đọc theo nhóm.


- HS thi đọc giữa các nhóm, nhận xét.
- Cả lớp đọc đồng thanh.


+ Tìm thầy giáo cũ.


+ Vì bố vừa nghỉ phép bố đến chào thầy
giáo ngay.


+ Bố vội bỏ mũ trên đầu dến chào thầy.
+ Có lần trèo qua cửa sổ thầy chỉ bảo


ban nhắc nhở mà không phạt.


+ Bố mắc lỗi thầy không phạt, bố vẫn
nhận ra đó là hình phạt để ghi nhớ.


+ Nhớ ơn, kính trọng và u q thầy
cơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Nêu ý nghĩa, liên hệ giáo dục tình cảm.
- Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài:
"Thời khóa biểu "


<i>Ngày soạn: 17/ 10/ 2020</i>


<i>Ngày giảng: Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2020</i>
TỐN


<b>Tiết 32: KI LƠ GAM</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức: Giúp học sinh:</b>


- Có biểu tượng về nặng hơn, nhẹ hơn.


- Làm quen với cái cân, quả cân và cách cân.


- Nhận biết về đơn vị: kilơgam, biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của kilôgam(kg).
- Tập thực hành cân một số đồ vật quen thuộc.


- Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số kèm theo đơn vị kg.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn kĩ năng làm tốn với đơn vị là ki- lơ - gam.
<b>3. Thái độ: Có thái độ học tập tíc cực và hứng thú.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bảng phụ, VBT, tranh vẽ SGK, cân đĩa, các quả cân 1kg, 2kg, 5kg.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b>


- Gọi học sinh lên bảng làm phép tính
trong SGK.


- Học sinh và giáo viên nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (2’)</b>


- Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ
làm quen với đơn vị đo khối lượng
kilôgam. Đơn vị này cho chúng ta biết
độ nặng, nhẹ của một vật nào đó.
<b>2. Dạy bài mới:</b>


<b>2.1. Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn:</b>
2p



- Đưa ra 1 quả cân (1kg) và quyển sách.
Yêu cầu học sinh dùng tay lần lượt nhấc
2 vật lên và trả lời vật nào nặng hơn,
nhẹ hơn?


- Cho học sinh làm tương tự với 3 cặp
đồ vật khác nhau và nhận xét "vật nặng
hơn- vật nhẹ hơn".


- Kết luận: Muốn biết một vật nặng nhẹ
thế nào ta cần phải cân vật đó.


<b>2.2. Giới thiệu cái cân và quả cân: (4’)</b>


- 2 học sinh lên bảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Cho học sinh quan sát chiếc cân đĩa.
Nhận xét về hình dạng của cân.


- Giới thiệu: Để cân các vật ta dùng đơn
vị đo là kilôgam, kilôgam được viết tắt
là kg.


- Viết lên bảng: kilôgam - kg.
- Yêu cầu học sinh đọc.


- Cho học sinh xem các quả cân 1kg,
2kg, 5 kg và đọc số đo ghi trên quả cân.
<b>2.3. Giới thiệu cách cân và thực hành </b>
<b>cân: (7’)</b>



- Giới thiệu cách cân thông qua cân 1 túi
gạo.


- Đặt 1 túi gạo (1kg) lên đĩa cân phía
bên kia là quả cân 1kg (vừa nói vừa
làm).


- Nhận xét cho cơ vị trí của kim thăng
bằng?


- Vị trí hai đĩa cân như thế nào?
- GV: Khi đó ta nói túi gạo nặng 1kg.
- Xúc một ít gạo từ trong túi ra và yêu
cầu nhận xét về vị trí của kim thăng
bằng, vị trí hai đĩa cân.


- Kết luận: túi gạo nhẹ hơn 1kg.
- Đổ thêm vào túi gạo một ít gạo (túi
gạo nặng hơn 1kg) tiếp tục hướng dẫn
học sinh nhận xét để rút ra kết luận: túi
gạo nặng hơn 1kg.


<b>2.4. Thực hành: (17p)</b>
Bài 1. Đọc, viết (theo mẫu):
- Hướng dẫn học sinh cách làm.
- Gọi 2 học sinh đọc bài làm.


- Giáo viên nhận xét,chốt kết quả đúng.
Bài 2. Tính (theo mẫu):



- Hướng dẫn học sinh cách làm.
- Gọi học sinh lên bảng làm.


- Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt
lại kết quả đúng.


<b>C. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>


- Giáo viên nhắc học sinh về nhà làm
bài tập trong SGK.


- Nhận xét giờ học.


- Cân có 2 đĩa, giữa 2 đĩa có vạch thăng
bằng, kim thăng bằng.


- Kilôgam.


- Quan sát.


- Kim chỉ đúng giữa


- Hai đĩa cân ngang bằng nhau.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại.


- Kim thăng bằng lệch về phía quả cân.
Đĩa cân có túi gạo cao hơn so với đĩa cân
có quả cân.



- Học sinh nhắc lại kết quả cân.


- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm: 2kg, 1kg, 3kg.


- Học sinh đọc y/c bài tập.


- Học sinh dướ ớ ài l p l m v o VBT.à
1kg + 2kg = 3kg


16kg +10kg = 16kg
727kg +8kg = 35kg


30kg – 20kg = 10kg
26kg – 14kg = 12kg
10kg – 4kg = 6kg
- Học sinh nghe và thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Tiết 7: NGƯỜI THẦY CŨ</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện: chú bộ đội, thầy giáo và Dũng.
- Kể lại được toàn bộ câu chuyện đủ ý, đúng trình tự diễn biến.


- Biết tham gia dựng lại phần chính của câu chuyện theo các vai.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn kĩ năng nói, kĩ năng nghe: tập chung nghe bạn kể chuyện để đánh giá đúng


lời kể của bạn.


<b>3. Thái độ: Có thái độ kính trọng và biết ơn thầy cơ giáo.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Tranh minh hoạ theo sách giáo khoa (phóng to)
- Chuẩn bị mũ bộ đội, kính, cravat để đóng vai.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b>


- Gọi học sinh kể lại chuyện :mẩu giấy
vụn.


- Nhận xét, cho điểm từng học sinh.
<b>B. Bài mới: (30’)</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (2’)</b>


- Hơm trước lớp mình đã học bài tập
đọc gì?


- Hơm nay lớp mình sẽ cùng nhau kể lại
câu chuyện này.


- Treo tranh minh hoạ.
<b>2. Hướng dẫn kể chuyện:</b>
<b>2.1. Hướng dẫn kể từng đoạn:</b>
- Hỏi: bức tranh vẽ cảnh gì? ở đâu?


+ Câu chuyện "người thầy cũ" có những
nhân vật nào?


+ Ai là nhân vật chính?


+ Chú bộ đội xuất hiện trong hồn cảnh
nào?


- Gọi 2 học sinh kể lại đoạn 1.


+ Khi gặp thầy giáo chú đã làm gì để thể
hiện sự kính trọng với thầy?


+ Chú đã giới thiệu mình với thầy giáo
như thế nào?


+ Thái độ của thầy giáo ra sao khi gặp
lại cậu học trò năm xưa?


+ Thầy đã nói gì với bố Dũng?


- 4 học sinh nối tiếp nhau kể.
- 4 học sinh kể theo vai.


- Bài: người thầy cũ.


- Quan sát tranh.


- Vẽ 3 người đang nói chuyện trước cửa
lớp.



+ Dũng, chú bộ đội, thầy giáo.
+ Chú bộ đội.


+ Giữa cảnh nhộn nhịp của sân trường
giờ ra chơi.


- Bỏ mũ, lễ phép chào thầy.


+ Thưa thầy, em là Khánh, đứa học trò
năm nào trèo cửa sổ lớp bị thầy phạt đấy
ạ!


+ Lúc đầu cười ngạc nhiên, sau cười vui
vẻ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ Nghe thầy nói thế chú bộ đội đã trả lời
ra sao?


- Gọi 3 -5 học sinh kể lại đoạn 2. Chú ý
nhắc học sinh đổi giọng cho phù hợp.
+ Tình cảm của Dũng như thế nào khi
bố ra về?


+ Em Dũng đã nghĩ gì?


<b>2.2. Kể lại tồn bộ câu chuyện.</b>


- Gọi 3 học sinh tiếp nối nhau kể lại câu
chuyện theo đoạn.



- Gọi học sinh kể lại toàn bộ câu
chuyện.


- Nhận xét, cho điểm.


<b>2.3. Dựng lại câu chuyện theo vai:</b>
- Cho các nhóm chọn học sinh thi đóng
vai.


- Giáo viên và học sinh nhận xét, tuyên
dương.


<b>C. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>


- Câu chuyện này nhắc nhở chúng ta
điều gì?


- Dặn học sinh về nhà kể lại câu chuyện
cho gia đình nghe.


+ Vâng, thầy không phạt. Nhưng thầy
buồn. Lúc ấy thầy bảo: Trước khi làm
việc gì cần phải suy nghĩ chứ! Thôi em
về đi, thầy không phạt em nữa đâu.
+ Rất xúc động.


+ Dũng nghĩ: bố cũng có lần mắc lỗi
thầy khơng phạt nhưng bố nhận đó là
hình phạt và nhớ mãi. Nhớ để khơng bao


giờ mắc lại nữa.


- Học sinh thực hiện.


- Các nhóm thi đóng vai.


- Học sinh trả lời theo suy nghĩ.
- Học sinh thực hiện.


CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT)
<b>Tiết 13: THẦY GIÁO CŨ</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Chép lại chính xác, trình bày đúng một đọan trong bài "Người thầy cũ"
- Luyện tập phân biệt ui/ uy; tr/ ch hoặc iên/ iêng.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả với các tiếng có phụ âm đầu hoặc vần: ui/uy; tr/ch
hoặc iên/iêng.


<b>3. Thái độ: Có thái độ kính trọng và biết ơn thầy cô giáo.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- GV: Bảng phụ, bút dạ, phiếu BT.
- HS: Bảng con.


<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (2’)</b>


- 2 học sinh lên bảng lớp viết: 2 chữ có
vần ai, 2 chữ có vần “ay”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Giáo viên và học sinh nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (2’)</b>


- Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu.
<b>2. Hướng dẫn tập chép: (17’)</b>
2.1. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:
a. Ghi nhớ nội dung đoạn chép.
- Giáo viên đọc bài trên bảng.


- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài
viết:


- Đây là đoạn mấy của bài "Người thầy
cũ"


- Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về?
b. Hướng dẫn cách trình bày:
- Bài chính tả có mấy câu?


- Bài chính tả có những chữ nào cần viết
hoa?



- Đọc lại câu văn có cả dấu phẩy, và dấu
hai chấm.


c. Hướng dẫn học sinh viết từ khó:
- Đọc cho học sinh viết những từ khó
vào bảng con.


- Nêu cách viết và sửa lỗi cho học sinh.
2.2. Học sinh chép bài vào vở.


2.3. Sốt lỗi chính tả.
2.4. Nhận xét, chữa bài.


<b>3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: </b>
(13’)


Bài tập 1: Điền ui hay uy vào chỗ trống
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.


- Yêu cầu học sinh làm bài vào VBT.
- Gọi học sinh đọc bài làm.


- Giáo viên nhận xét.


Bài tập 2: Điền vào chỗ trống
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu học sinh tự làm vào VBT.
- Gọi học sinh đọc bài làm.



- Giáo viên và học sinh nhận xét.
<b>C. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>


- Học sinh về nhà luyện viết chữ.


- 2 học sinh đọc lại bài tập chép.
- Đoạn 3.


- Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy khơng
phạt, nhưng bố nhận đó là hình phạt và
nhớ mãi để không bao giờ mắc lại nữa.
- 4 câu.


- Chữ đầu câu và tên riêng.
- Em nghĩ: bố cũng... nhớ mãi.


- Xúc động, cổng trường, nghĩ, hình
phạt.


- Học sinh chép bài.


- Hs đọc yêu cầu bài tập.


- Hs làm bài: bụi phấn, huy hiệu, vui vẻ,
tận tụy.


- Học sinh thực hiện.


a) Giò chả, trả lại, con trăn, cái chăn.



<b></b>
<i>---Ngày soạn: 18/ 10/ 2020</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

TOÁN


<b>Tiết 33: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Giúp học sinh làm quen với cân đồng hồ, và tập cân với cân đồng hồ.


- Củng cố kiến thức làm tính và giải tốn với các số kèm theo đơn vị ki- lơ-gam.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn kĩ năng làm tính và giải tốn với các số kèm theo đơn vị ki- lơ-gam.
<b>3. Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập. </b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: </b>


- Bảng phụ, VBT, bảng con, cân đồng hồ, cân bàn.
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b>


- Gọi học sinh lên bảng làm phép tính:
25 + 10.


- Giáo viên và học sinh nhận xét.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (2’)</b>


- Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu tiết
học.


<b>2. Bài tập thực hành: (30’)</b>
Bài 1: Số?


- Hướng dẫn học sinh cách làm.
- Học sinh làm bài vào VBT.


- Gọi học sinh đọc kết quả, giáo viên và
học sinh nhận xét.


Bài 3: Tính


- Hướng dẫn học sinh làm.
- Học sinh tự tính.


- Gọi 2 học sinh lên bảng làm.


<i><b>Bài 4: </b></i>


- Gọi học sinh tóm tắt:
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


- Gọi học sinh lên bảng làm.


- Giáo viên và học sinh nhận xét.


- Học sinh thực hiện.


- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm.


- 3kg, 1kg, 4kg.


- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.


- Học sinh làm, giáo viên và học sinh
nhận xét.


2kg + 3kg – 4kg = 1kg
15kg – 10kg + 5kg = 10kg
6kg – 3kg + 5kg = 8kg
16kg + 4kg – 10kg = 10kg
- Học sinh tóm tắt.


+ Bài toán cho biết: mẹ mua về 25kg
gạo tẻ và nếp, trong đó 20kg gạo tẻ.
+ Bài tốn hỏi: mẹ mua về bao nhiêu kg
gạo nếp?


- Hs lên bảng làm bài:


Mẹ mua về số kg gạo nếp là:
25 – 20 = 5(kg)



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>C. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>


- Học sinh về nhà làm bài tập trong
SGK.


- Học sinh thực hiện.
TẬP ĐỌC


<b>Tiết 22: THỜI KHÓA BIỂU</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Đọc đúng "thời khoá biểu", biết ngắt hơi sau nội dung từng cột, ngắt nghỉ hơi sau
từng dòng.


- Biết đọc với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.


- Nắm được số tiết học chính, số tiết học bổ sung, số tiết học tự chọn trong TKB.
<b>2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, dứt khốt.</b>


<b>3. Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.</b>
<b>II. Kĩ năng sống cơ bản: </b>


- Lắng nghe tích cực, giao tiếp, hợp tác, tự nhận thức, ra quyết định.
<b>III. Đồ dùng dạy – học:</b>


- Bảng phụ ghi TKB như SGK
<b>IV. Hoạt động dạy- học:</b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b>


- Sưu tầm mục lục truyện thiếu nhi.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài: (2’) </b>


- Chúng ta đã biết "mục lục sách" có ý
nghĩa rất lớn trong việc đọc sách. Bài
học hôm nay sẽ học về thời khoá biểu,
các con sẽ thấy nó quan trọng của nó
trong học tập.


<b>2. Hướng dẫn luyện đọc:</b>
2.1. Giáo viên đọc mẫu:


- Đọc đến đâu chỉ thước đến đó, theo 2
cách:


- Cách 1: đọc theo từng ngày (thứ - buổi
- tiết).


- Cách 2: đọc theo buổi (buổi - thứ - tiết)
2.2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
a. Luyện đọc theo trình tự : thứ - buổi -
tiết.


- Gọi 1 học sinh đọc thành tiếng TKB


ngày thứ hai theo mẫu trong SGK.
- Học sinh luyện đọc theo nhóm.
- Các nhóm thi đọc.


b. Luyện đọc theo trình tự: buổi - thứ -


- 3 học sinh trả lời về các thông tin trong
mục lục.


- Học sinh nghe.


- Học sinh lắng nghe.


- Học sinh đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

tiết.


- Giáo viên giúp học sinh nắm yêu cầu
bài tập.


- Gọi 1 học sinh đọc thành tiếng TKB
buổi sáng thứ hai theo mẫu trong SGK.
- Học sinh luyện đọc theo nhóm.


- Các nhóm thi đọc.


c. Các nhóm thi tìm mơn học.
<b>3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:</b>
3.1. Câu hỏi 3:



- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.


- Cả lớp đọc thầm TKB, đếm số tiết của
từng môn học - số tiết học chính, số tiết
học bổ sung, số tiết học tự chọn; Ghi lại
vào VBT.


- Nhiều học sinh đọc bài làm của mình
trước lớp.


- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận
xét, đánh giá.


3.2. Câu hỏi 4:


- Em cần TKB để làm gì?


<b>*TH: Biết TKB của mình để theo dõi </b>
các tiết học là các con thực hiện tốt
quyền được tham gia, được học tập, vui
chơi.


<b>C. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>


- 2 học sinh đọc TKB của lớp mình.
- Nhắc học sinh rèn luyện thói quen sử
dụng TKB.


- Học sinh đọc.



- Nhiều học sinh đọc.


- Học sinh thực hiện.


- Để biết lịch học, chuẩn bị bài ở nhà,
mang sách vở và đồ dùng học tập cho
đúng.


- Học sinh thực hiện.


LUYỆN TỪ VÀ CÂU


<b>Tiết 7: TỪ NGỮ VỀ MÔN HỌC – TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Củng cố vốn từ về môn học và hoạt động của người.
- Củng cố kiến thức về đặt câu với từ chỉ hoạt động.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn kĩ năng đặt câu với từ chỉ hoạt động.


<b>3. Thái độ: Có thái độ dùng câu đúng khi nói và viết. </b>
<b>* QTE: Trẻ em có quyền được học tập.</b>


<b>II. Đồ dùng dạy – học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (4')</b>


- Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập
3.


- GVnhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (2')</b>
- Giáo viên giới thiệu bài.


<b>2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:</b>
(27')


<b>Bài 1. Điền vào ô tên các môn học:</b>
- Yêu cầu học sinh làm việc nhóm


- Thi viết nhanh giữa các nhóm, nhóm
nào ghi đúng thời gian quy định nhóm
ấy thắng.


<b>Bài 2. Tìm từ ngữ chỉ hoạt động của</b>
người trong mỗi tranh dưới đây và viết
vào chỗ trống.


- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu
yêu cầu của đề bài.


- GV nhận xét, chữa.



- KL: Cùng một câu nhưng có nhiều
cách nói xong nghĩa của chúng khơng
thay đổi.


<b>Bài 3. Viết lại nội dung mỗi bức tranh</b>
bằng một câu.


- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu
yêu cầu đề bài.


- VD: Bé đọc sách.
Bạn trai viết bài.


- GV nhận xét,chữa


<b>Bài 4. Chọn từ chỉ hoạt động thích hợp</b>
để điền vào trống trong mỗi câu sau:
dạy, giảng, khuyên.


- Cô Tuyết Mai….môn Tiếng Việt.
- Cô …….bài rất dễ hiểu.


- Cô ……chúng em chăm học.
<b>C. Củng cố,dặn dị: (2')</b>


- Liên hệ: Trẻ em có quyền được học tập
và vui chơi.


- Nhận xét giờ học.



- Về nhà làm bài tập 3 vào vở.


- Học sinh lên bảng làm bài tập.


- Dưới lớp học sinh kiểm tra lẫn nhau.
- HS nhận xét


- HS làm việc theo nhóm.
- HS thảo luận


- HS trình bày, nhận xét, chữa bài.


- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm việc cặp đơi.
- HS trình bày trước lớp.
- HS nhận xét, chữa.


- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS viết bài vào vở.
- HS trình bày trước lớp.
- HS nhận xét, bổ sung.


- HS đọc yêu cầu đề bài.
- Thi giữa hai đội điền nhanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b></b></i>


<i>---Ngày soạn: 19/ 10/ 2020</i>



<i>Ngày giảng: Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2020</i>
TOÁN


Tiết 34: 6 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 6 + 5
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Giúp học sinh thực hiện phép cộng dạng 6 + 5 (từ đó lập và thuộc các công thức
6 cộng với một số).


- Biết tính nhẩm (thuộc bảng 6 cộng với một số).
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn kĩ năng tính nhẩm (thuộc bảng 6 cộng với một số).
<b>3. Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập. </b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Bảng phụ, VBT, bảng con, 11 que tính rời, bảng gài.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b>


- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 3
SGK mà cô giáo đã giao.


- Học sinh và giáo viên nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>



<b>1. Giới thiệu bài: (2’)</b>


- Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của
bài.


<b>2. Giới thiệu phép cộng 6 + 5: (7’)</b>
Bước1: Giới thiệu


- Nêu bài tốn: có 6 que tính, thêm 5
que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu
que tính?


- Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta
làm phép tính gì?


Bước 2. Đi tìm kết quả:


- Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để
tìm kết quả.


- 6 que tính, thêm 5 que tính là bao
nhiêu que tính?


- Yêu cầu học sinh nêu cách làm.


Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng đặt tính.
- Yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính và
thực hiện phép tính.



- Kết luận về cách thực hiện phép cộng
6 + 5.


<b>3. Bảng công tiểu họcức 6 cộng với </b>


- Học sinh thực hiện.


- Học sinh nghe.


- Nghe và phân tích đề bài tốn.
- Phép cộng 6 + 5.


- Thao tác trên que tính.
- Là 11 que tính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>một số: (4’)</b>


- Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để
tìm kết quả các phép tính sau đó điền
vào bảng.


- Xố dần bảng các cơng thức cho học
sinh học thuộc lịng.


<b>4. Thực hành: (20’)</b>
Bài 1: Tính nhẩm


- Yêu cầu học sinh tự làm vào VBT.
- Gọi học sinh đọc kết quả.



- Học sinh và giáo viên nhận xét.


Bài 2: Tính


- Gọi 4 học sinh lên bảng làm, dưới lớp
làm bài vào VBT.


- Gọi học sinh nhận xét. Giáo viên nhận
xét chốt lại kết quả đúng.


Bài 3: Số?


- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách
làm.


- Gọi học sinh đọc kết quả.


- Giáo viên và học sinh nhận xét.


<b>C. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>


- Nhắc học sinh về nhà làm bài tập trong
SGK.


- Thao tác trên que tính.


- Học thuộc lịng bảng các công thức 6
cộng với một số.


- H c sinh ọ đọc k t quế ả


6 + 1 = 7


6 + 2 = 8
6 + 3 = 9
6 + 4 = 10
6 + 0 = 6


6 + 5 = 11
6 + 6 = 12
6 + 7 = 13
6 + 8 = 14
6 + 9 = 15
- Học sinh đọc.


- Học sinh làm.


- Học sinh đọc.


- Học sinh làm bài vào vở.
7 + 5 = 12 6 + 6 = 12
6 + 5 = 11 8 + 3 = 11
6 + 9 = 15 9 + 6 = 15


- Học sinh thực hiện theo lời dặn của
giáo viên.


TẬP VIẾT


<b>Tiết 7: CHỮ HOA: </b>

<i><sub>E - £</sub></i>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Biết viết hai chữ cái viết hoa: E, Ê theo cỡ chữ vừa và nhỏ.


- Biết viết câu ứng dụng "Em yêu trường em" theo cỡ chữ nhỏ; Chữ viết đúng mẫu,
đều nét và nối chữ đúng quy định.


<b>2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết chữ cái viết hoa E, Ê theo cỡ chữ vừa và nhỏ.</b>


<b>3. Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong rèn viết chữ đẹp và giữ vở sạch. </b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Mẫu chữ hoa, vở tập viết.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>A. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b>


- Giáo viên cho cả lớp viết lại chữ cái
viết hoa đã học Đ.


- Học sinh nhắc lại cụm từ ứng dụng ở
bài trước.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (2’)</b>


- Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu.


<b>2. Hướng dẫn viết chữ hoa.</b>


a. Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận
xét hai chữ E, Ê: (7’)


- Chữ E
+ Cao 5 li.


+ Là kết hợp của 3 nét cơ bản: 1 nét
cong dưới và 2 nét cong trái nối liền
nhau tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân
chữ.


+ Cách viết: đặt bút trên ĐK6, viết nét
cong dưới (gần giống như ở chữ C hoa
nhưng hẹp hơn) rồi chuyển hướng viết
tiếp 2 nét cong trái tạo vòng xoắn to ở
đầu chữ và vòng xoắn nhỏ ở giữa thân
chữ, phần cuối nét cong trái thứ 2 lượn
lên ĐK3 rồi lượn xuống đặt bút ở ĐK2.
- Chữ Ê:


+ Viết như chữ E và thêm dấu mũ nằm
đầu chữ E.


- Giáo viên hai chữ E, Ê lên bảng, vừa
nói vừa viết.


b. Hướng dẫn học sinh viết trên bảng
con: (3’)



- Học sinh tập viết trên bảng con chữ E,
Ê.


<b>3. Hướng dẫn viết ứng dụng:</b>
a. Giới thiệu câu ứng dụng: (2’)


- Học sinh đọc câu ứng dụng: Em yêu
trường em.


- Học sinh nêu những hành động cụ thể
nói lên tình cảm u q ngơi trường
của mình.


b. Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận
xét (3’)


- Những chữ cái cao 1 li là chữ nào?
- Chữ cao 1,25 li là chữ nào?


- Chữ cao 1,5 li là chữ nào?


- Học sinh thực hịên.


- Học sinh nghe.


- Học sinh quan sát và nhận xét.


- Học sinh viết.



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Chữ cao 2,5 li là chữ nào?
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
* Giáo viên viết mẫu chữ “Em” trên
dòng kẻ.


c. Hướng dẫn học sinh viết chữ “Em”
vào bảng con: (2’)


<b>4. Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập</b>
<b>viết: (10’)</b>


- Giáo viên nêu yêu cầu viết.
<b>5. Chữa bài: (2’)</b>


- Giáo viên chấm nhanh khoảng 5, 7 bài.
Nhận xét để cả lớp rút ra kinh nghiệm.
<b>C. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>


- Giáo viên nhận xét chung về tiết học,
khen ngợi những học sinh viết chữ đẹp.
- Dặn học sinh về nhà luyện viết tiếp
trong vở tập viết.


- Cao 1 li là: m, ê, u, ư, ơ, n, e.
- Cao 1,25 li là: r.


- Cao 1,5 li là: t.
- Cao 2,5 li là: E, y, g.


- Học sinh luyện viết.



- Học sinh lắng nghe, rút kinh nghệm.
- Học sinh lắng nghe và thực hiện.
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)


<b>Tiết 14: CƠ GIÁO LỚP EM</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Nghe viết đúng khổ thơ 2, 3 của bài "Cơ giáo lớp em"; Trình bày đúng các khổ
thơ 5 chữ.


- Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có vần ui/ uy; âm đầu ch/tr.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả các tiếng có vần ui/ uy; âm đầu ch/tr.
<b>3. Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập. </b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- GV: Bảng phụ, bút dạ, phiếu BT.
- HS: Bảng con.


<b>III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (2’)</b>


- 2 học sinh viết lên bảng lớp, cả lớp


viết bảng con hoặc giấy nháp các từ sau:
huy hiệu, vui vẻ, con trăn, cái chăn.
- Giáo viên nhận xét, chấm điểm.
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (2’)</b>


- Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu bài


- Học sinh thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

tập.


<b>2. Hướng dẫn nghe - viết:</b>


<b>2.1. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:</b>
- Giáo viên đọc đầu bài và 2 khổ thơ
cuối.


- Giúp học sinh nắm nội dung bài:
+ Khi cơ dạy viết thì gió và nắng thế
nào?


+ Câu thơ nào cho thấy bạn học sinh rất
thích điểm mười cơ chấm?


- Hướng dẫn học sinh nhận xét:
+ Mỗi dịng thơ có mẫy chữ?


+ Các chữ đầu mỗi dòng thơ thế nào?


- Học sinh tập viết chữ ghi tiếng, từ khó
hoặc dễ lẫn: lớp, lời, giảng, trang…
<b>2.2. Giáo viên đọc, học sinh viết bài</b>
<b>vào vở.</b>


- Giáo viên nhắc học sinh nghe cho
chính xác, viết chữ rõ ràng, đúng chính
tả, trình bày đúng.


<b>2.3. Sốt bài, chấm chữa bài.</b>


<b>3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập</b>
<b>chính tả:</b>


<b>Bài 2: </b>


- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Treo bảng có sẵn bài tập 2.


- Gọi học sinh làm mẫu, chỉnh sửa lỗi.
<b>Bài 3a: </b>


- Cho học sinh hoạt động theo nhóm.
- Treo bảng và phát thẻ từ cho 4 nhóm
và yêu cầu hai nhóm này cùng thi gắn từ
đúng.


- Nhận xét.


<b>C. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>


- Giáo viên nhận xét tiết học.


- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài.


- 2 học sinh đọc lại.


- Gió đưa thoảng hương nhài. Nắng ghé
vào cửa lớp xem chúng em học bài.
- Ngắm mãi.


- Học sinh viết bài vào vở.


- Học sinh đọc.
- Đọc thầm.


- Thuỷ/ thuỷ chung/ thuỷ tinh/…
- Núi/ núi cao/ trái núi/...


- Luỹ/ luỹ tre/ đắp luỹ/...
- Các nhóm thực hiện.


- Học sinh nghe và thực hiện.


<b></b>
<i>---Ngày soạn: 20/ 10/ 2020</i>


<i>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2020</i>
TOÁN
<b>Tiết 35: 26 +5</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>



<b>1. Kiến thức: </b>


- Giúp học sinh biết thực hiện phép cộng dạng 26 + 5.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng dạng 26 + 5 và giải toán đơn về </b>
nhiều hơn.


<b>3. Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập. </b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Bảng phụ, VBT, bảng con,


- 2 bó que tính mỗi bó 10 que, 11 que tính rời, bảng gài que tính.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b>


- Gọi 3 học sinh đọc thuộc lịng các
cơng thức 6 cộng với một số.


- 2 học sinh tính nhẩm:


6 + 5 + 3; 6 + 9 + 2; 6 + 7 + 4
- Học sinh và giáo viên nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (2’)</b>



- Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu bài.
<b>2. Giới thiệu phép cộng 26 + 5: (10’) </b>
Bước 1: Giới thiệu


- Nêu bài toán: có 26 que tính, thêm 5
que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu
que tính?


- Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta
làm như thế nào?


Bước 2: Đi tìm kết quả.


- Yêu cầu học sinh sử dụng que tính
để tìm kết quả.


Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính
- Gọi 1 học sinh lên bảng đặt tính. Các
học sinh khác làm bài vào nháp.


- Hỏi: Em đặt tính như thế nào?


- Em thực hiện phép tính như thế nào?
- Yêu cầu học sinh khác nhắc lại.
<b>3. Thực hành: (18’)</b>


<b>Bài 1: Tính</b>


- GV hướng dẫn học sinh cách làm.
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.


<b>Bài 2: </b>


- Gọi học sinh đọc bài tốn.
- Gọi học sinh tóm tắt bài tốn.


- Học sinh thực hiện, dưới lớp chú ý
theo dõi bài làm của bạn để nhận xét.


- Học sinh nghe.


- Nghe và phân tích đề bài tốn.
- Ta thực hiện phép cộng 26 + 5.


- Thao tác trên que tính và báo cáo kết
quả: có tất cả 31 que tính.


- Đặt tính: 26
+
5

31


- Viết 26 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột
với 6. Viết dấu + và kẻ gạch ngang.
- Thực hiện phép tính từ phải sang trái. 6
cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1. 2 thêm 1
là 3, viết 3 vào cột chục.Vậy 26 cộng 5
bằng 31.


- Học sinh làm bài tập vào VBT, 2 học


sinh đọc kết quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Hỏi: +Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
- 1 học sinh lên làm bảng lớp.


- Học sinh và giáo viên nhận xét.


<b>Bài 3. Đo rồi viết số thích hợp vào chỗ </b>
chấm:


- Hướng dẫn học sinh cách làm.
- Học sinh làm bài vào VBT.
- Giáo viên nhận xét.


<b>C. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>


- HS về nhà làm bài tập trong SGK.
- Giáo viên nhận xét giờ học.


- Con lợn cân nặng 16kg.
Tháng sau tăng lên 8kg


- Hỏi tháng sau con lợn bao nhiêu kg?
- Học sinh làm bài vào VBT.


Bài giải


Tháng sau con lợn cân nặng số kg là:
16 + 8 = 24(kg)



Đáp số: 24kg
- Hs nghe gv hướng dẫn cách làm.
- Hs đọc kết quả.


- Học sinh nghe và thực hiện.
TẬP LÀM VĂN


<b>Tiêt 7: KỂ NGẮN THEO TRANH.</b>
<b>LUYỆN TẬP VỀ THỜI KHOÁ BIỂU</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Dựa vào 4 tranh vẽ liên hồn, kể được một câu chuyện đơn giản có tên: Bút của
cô giáo.


- Trả lời được một số câu hỏi về thời khố biểu.


- Biết viết TKB ngày hơm sau của lớp theo mẫu đã học.


<b>2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nói: nói câu văn có hình ảnh kể câu chuyện đơn giản: Bút</b>
của cơ giáo.


<b>3. Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập. </b>
<b>II. KĨ NĂNG:</b>


- Thể hiện sự tự tin khi tham gia các hoạt động học tập.
- Lắng nghe tích cực.



- Quản lý thời gian.
<b>III. ĐỒ DÙNG:</b>


- Tranh minh hoạ BT1 trong SGK.
- Bút dạ, bảng phụ.


<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b>


- Học sinh làm lại bài tập 2 tuần 6.
- 2 học sinh đọc tên truyện, tác giả và số
trang theo thứ tự trong mục lục tập
truyện thiếu nhi.


- Giáo viên nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>1. Giới thiệu bài: (2’)</b>


- Giờ học Tập làm văn hôm nay các em
sẽ thực hành viết lại TKB lớp mình và
kể lại câu chuyện Bút của cơ giáo.
<b>2. Hướng dẫn làm bài tập: </b>


<b>Bài tập 1: Viết tiếp nội dung dưới đây </b>
để tạo thành câu chuyện có tên : Bút của
cơ giáo. (Đóng vai)



- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Treo 4 bức tranh.


* Tranh 1:


- Bức tranh vẽ cảnh ở đâu?
- Hai bạn học sinh đang làm gì?
- Bạn trai nói gì?


- Bạn gái trả lời ra sao?


- Gọi học sinh kể lại nội dung.
- Gọi học sinh nhận xét.


- Gọi học sinh đặt tên cho từng nhân vật
trong truyện.


- Hướng dẫn tương tự đối với các bức
tranh còn lại.


* Tranh 2:


- Bức tranh 2 có thêm nhân vật nào?
- Cơ giáo đã làm gì?


- Bạn trai đã nói gì với cô giáo?
* Tranh 3:


- Hai bạn nhỏ đang làm gì?
*Tranh 4:



- Bức tranh vẽ cảnh ở đâu?


- Bạn trai đang nói chuyện với ai?
- Bạn trai nói gì và làm gì với mẹ?
- Mẹ bạn có thái độ như thế nào?
- Gọi học sinh kể lại câu chuyện.
- Học sinh kể lại câu chuyện theo vai.
<b>Bài tập 2: Viết lại thời khố biểu hơm </b>
sau của lớp em.


- Gọi học sinh đọc yêu cầu.


- Yêu cầu học sinh tự làm vào VBT.
- Theo dõi và nhận xét bài làm của bạn.
<b>Bài tập 3: Dựa theo thời khoá biểu ở </b>
trên, trả lời từng câu hỏi sau và ghi vào
chỗ trống (Làm việc nhóm)


- Học sinh nghe


- Học sinh đọc yêu cầu.
- Trong lớp học.


- Tập viết.


- Tớ qn khơng mang bút.
- Tớ chỉ có một cái bút.


- 2 học sinh kể lại câu chuyện.



- Nhận xét về nội dung, lời kể, giọng
điệu, cử chỉ và điệu bộ.


- Cô giáo.


- Cho bạn trai mượn bút.
- Em cảm ơn cô ạ!


- Tập viết.
- Ở nhà bạn trai.
- Mẹ của bạn.


- Nhờ có cơ giáo cho mượn bút, con viết
bài được điểm 10 và giơ bài lên cho mẹ
xem.


- Mỉm cười và nói: mẹ rất vui.
- Học sinh kể


- Học sinh đọc.
- Học sinh đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và làm bài
tập.


- Giáo viên chữa bài.
<b>C. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>


- Hơm nay lớp mình học câu chuyện gì?


- Ai có thể đặt tên khác cho truyện
không?


- Học sinh về nhà tập kể lại câu chuyện
vừa kể và viết TKB của mình.


- Học sinh làm bài
- Nhận xét


- Bút của cô giáo.


- Chiếc bút mực/ Cô giáo lớp em/...


I. AN TỒN GIAO THƠNG – NỤ CƯỜI TRẺ THƠ


<b>Bài 7: NGỞI AN TỒN TRONG XE Ơ TƠ VÀ TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN</b>
<b>GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: - HS ý thức được những nguy hiểm khi đi xe đạp qua đường và</b>
<b>2. Kỹ năng: Nắm được các bước đi xe đạp qua đường an tồn</b>


<b>3. Thái độ: Có thái độ tích cực và tham gia giao thơng an toàn </b>


<b>II.Đồ dùng dạyhọc:</b>


- Tranh to in các tình huống


- Sưu tầm một số tranh ảnh chụp các em HS ngồi trên ô tô và trên thuyền khơng an


tồn và an tồn.


<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ (2’)</b>


- Gọi 2 HS nhắc lại tư thế ngồi trên xe
máy, xe đạp an toàn.


? Khi chúng ta đi chơi xa ngồi trên xe ơ
tơ thì chúng ta nên làm gì và khơng nên
làm gì ?


? Lớp mìnhđã bạn nào đượcđi thuyền,
phà chưa ? Khi ngồi trên thuyền phà
chúng ta phải ngồi như thế nào ?


- GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
<b>2. Dạy bài mới</b>


<b>2.1 Giới thiệu bài</b>


Các em đã được đi xe ô tô, ngồi trên
thuyền hoặc đi phà. Bài học ngày hôm
nay sẽ giúp các con kiểm tra lại xem
mình đã thực hiện đúng khi ngồi trong
xe ơ tô, trên thuyền chưa?



<b>2.2 Các hoạt động</b>


<i><b>* Hoạt động 1: Xem tranh và trả lời</b></i>
<i><b>câu hỏi(5’)</b></i>


- B1: Cho HS xem từ tranh 1- 5


1. 2 HS nhắc lại


Trả lời câu hỏi, lớp lắng nghe, nhận
xét.


-học sinh chú ý lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- B2: Thảo luận nhóm


. Chia lớp thành 4 nhóm y/c thảo luận
theo câu hỏi:


? Các bạn trong tranh đang làm gì trong
xe ơ tơ, thuyền? Theo em bạn nào ngồi
an toàn ?


- B3: GV nhận xét.


<i><b>* Hoạt động 2: Hỏi đáp (7’)</b></i>


GV hỏi HS


? Qua các bức tranh chúng ta vừa tìm


hiểu các em có biết chúng ta nên làm gì
khi ngồi trên xe ô tô và trên thuyền
khơng ?


? Vậy cịn những việc gì chúng ta khơng
nên làm khi ngồi trên xe ô tô và trên
thuyền ?


- GV nhận xét bổ sung , nhấn mạnh
những việc nên làm và không nên làm
khi ngồi trên xe ô tơ và ngồi trên thuyền.


Thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi


- Tranh 1: Em bé đứng trên ghế sau,
quay mặt về phía sau ơ tơ, rất dễ bịngã.
- Tranh 2: Em bé đứng lên ghế, đập tay
vào vai bốđang lái xe, khiến bố giật
mình, ảnh hưởng đến vc lái xe.


- Tranh 3: Bạn nhỏ thị tay ra ngồi của
sổơ tơ, dễ bịơ tơ bên ngồi va vào.


- Tranh 4: Bạn trai ngồi ngay
ngắn,nghiêm túc trên ghế xe và thắt dây
an toàn.


- Tranh 5: Ba bạn nhỏ ngồi trên thuyền
một bạn mặcáo phao ngồi ngay ngắn,
một bạn thò tay xuống nước nghịch và


không mặcáo phao , một bạn đứng dậy
chèo thuyềnnhư thế rất nguy hiểm có thể
bị ngã xuống nước, bịđuối nước.


- HS lắng nghe câu hỏi và trả lời:


. Khi ngồi trên xe ô tô chúng ta nên ngồi
yên trong xe, thắt dây an toàn, lên xuống
xe theo chỉ dẫn của người lớn.


. Khi ngồi trên thuyền phải mặcáo phao,
ngồi ngay ngắn và ngồi an toàn trên
thuyền.


- Những việc không nên làm khi ngồi
trên xe ô tô là: Chơiđùa trên xe, thò đầu
hoạc tay ra ngoài của sổ, đùa nghịch, tựý
lên xuống xe. Ngồi lên hộp đựngđồ…
Những việc không nên làm khi ngồi trên
thuyền là : Đứng lên chèo thuyền, ngồi
thị tay nhồi người nghịch nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>* Hoạt động 3: (7’) Tìm hiểu</b>
nhữngviệc các em nên và không nên
làm khi ngồi trên thuyền


- Qua tranh số 5 các em có biết chúng ta
nên làm gì khi ngồi trên thuyền khơng?
- Những việc gì chúng ta khơng nên làm
khi ngồi trên thuyền?



- HS trả lời, Gv ghi tóm tắt lên bảng
Kết luận:


1. Những việc các em nên làm khi ngồi
trên thuyền là:


- Mặcáo phao: áo phao sẽ giúp các em
có thể nổi trên mặt nước, nếu chẳng may
các em bị ngã xướng nước.


- Ngồiổnđịnh ngay ngắn.


- Lên, xuống thuyền vàđược chèo
thuyền bởi người lớn


2. Những việc các em không nên làm
khi ngồi trên thuyền là:


- Đứng lên hoặc nhoài tay/ người ra
ngoài thuyền: các em có thể bị ngã
xuống nước rất nguy hiểm.


- Đùa nghịch trên thuyền: có thể làm
thuyền mất thăng bằng, tròng trành và
các em sẽ ngã nhào xuống nước


- Tự chèo thuyền: các em còn bé, chưa
đủ sức đểđiều khiển thuyền nên việc này
rất nguy hiểm, nhất là khi có sóng to gió


lớn.


<b>*Hoạt động 4: (5’) Góc vui học</b>
Bước 1: Xem tranh tìm hiểu


-Mơ tả tranh: 1 gia đìnhđang đi xe ơ tơ.
bạn nhỏ ngồi hàng ghế sau khơng thắt
dây an tồn vàđang nhồi người lên vỗ
vào vai bố.


-Bạn nhỏ trong tranh đã ngồi an tồn
trong xe ơ tơ chưa? Vì sao bạn phải ngồi
như thế nào mới an toàn?


Bước 2: hs xem tranh và thảo luận


Bước 3: Kiểm tra, nhận xét và giảithích
các câu trả lời của học sinh.


<b>Kết luận: Bạn nhỏ chưa ngồi an tồn</b>
trong xe ơ tơ. Bạn đứng lên trên ghế nên
sẽ dễ bị lao về phía trước khi xe phanh
gấp, đồng thời lạiđùa nghịch làm


- Mặc áo phao, ngồi ổnđịnh ngay
ngắn…


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

bốđang lái xe mất tập trung. Bạn nên
ngồi yên trên xe và thắt dây an tồn.
<b>2.3. Ghi nhớ, dặn dị (2’)</b>



- Cho học sinh đọc ghi nhớ


<b>- Kết luận: Đểđảm bảo an toàn khi đi ơ</b>
tơ, các em ln nhớ thắt dây an tồn,
ngồi đúng tư thế và lên, xuống xe theo
sự hướng dẫn của ngừoi lớn. Khi đi trên
các phương tiện giao thông đường thủy
phải mặcáo phao hoặc dụng cụ nổi và
ngồiổnđịnh, tuyệtđối không đùa nghịch
hay tựý trèo thuyền.


- Luôn ghi nhớ thực hiện và nhắc nhở
mọi người trong gia đình và bạn bè cùng
thực hiện với em.


<b>2.4. Bài tập về nhà: </b>


- Mơ tả tư thế ngồi an tồn trong xe ô tô
và trên thuyền.Vẽ 1 bức tranh mô tả tư
thế ngồi an tồn trong xe và trên xe ơ tơ,
trên thuyền


- Học sinh quan sát tranh


- Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi và
báo cáo kết quả:


- Bạn nhỏ chưa ngồi an tồn trong xe ơ
tơ. Bạn đứng lên trên ghế dễ bị ngã.


- 3 học sinh đọc ghi nhớ.


<b>II. SINH HOẠT LỚP TUẦN 7 (15’)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- HS nhận thấy được ưu điểm, tồn tại của bản thân trong tuần 6 có phương hướng
phấn đấu trong tuần 8


- HS nắm được nhiệm vụ của bản thân trong tuần 8
<b>II. Chuẩn bị</b>


GV, HS: Sổ ghi chép, theo dõi hoạt động của HS.
<b>III. Hoạt động chủ yếu.</b>


<i><b>A. Hát tập thể</b></i>


<i><b>B. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ tuần7</b></i>


<i>1. Sinh hoạt trong tổ (tổ trưởng điều hành tổ) </i>


<i>2. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp:</i>


<i>3. Lớp phó lao động báo cáo tình hình lao động-vệ sinh của lớp:</i>
4. Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động của lớp


<i>5. Giáo viên chủ nhiệm đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của lớp tuần….</i>
Ưu điểm


* Nền nếp: ( Giờ giấc, chuyên cần, trang phục, hát đầu giờ, …)



* Học tập: Đa số các em có ý thức trong học tập, chuẩn bị bài và làm bài đầy đủ
trước khi đến lớp.


- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến……….
* TD-LĐ-VS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Thi đua học tốt chào mừng ngày 20/10
Tồn tạị:


-Trong lớp cịn hiện tượng nói chuyện riêng.
-Vẫn còn học sinh quên sách, vở đồ dung học tập.


<i><b>C. Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 8</b></i>


- Đi học đều, đúng giờ, học sinh nghỉ học phải xin phép.
- Thực hiện tốt luật ATGT


- Học bài và chuẩn bị bài đầy đủ. Khơng nói chuyện riêng
- Chuẩn bị đầy đủ đò dung học tập.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×