Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

LOP 5 TUAN 12 CHUAN KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.75 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>LỊCH BÁO GIẢNG </b>
<b>TUẦN 12</b>


Từ ngày 02 / 11 / 2009 đến ngày 06 / 11 / 2009


<b>Thứ</b> <b>Mơn</b> <b>Tên bài dạy</b>


<b>T.2</b>
02/11


T.Đ
Tốn


K.H
Đ.Đ
NGL


L


Mùa thảo quả


Nhân một số thập phân với 10, 100,…
Sắt, gang, thép


Kính già, yêu trẻ


<b>T.3</b>
03/11


C.Tả
MT


LT&


C
Tốn


AV
KT


Nghe – viết : Mùa thảo quả


Mở rộng vốn từ : Bảo vệ môi trường
Luyện tập


Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn (T.1)


<b>T.4</b>
04/11


K.C
T.Đ
Tốn


TD
Nhạc


L.S


Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Hành trình của bầy ong



Nhân một số thập phân với một số thập phân
Vượt qua tình thế hiểm nghèo


<b>T.5</b>
05/11


TLV
LT&
C
Đội
Tốn


AV


Cấu tạo của bài văn tả người
Luyện tập về quan hệ từ
Luyện tập


<b>T.6</b>
06/11


TLV
TD
Tốn


Đ.L
K.H
SHC
N



Luyện tập tả người (Tả ngoại hình)
Luyện tập


Công nghiệp


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Thứ hai, ngày 02 tháng 11 năm 2009
Tập đọc . Tiết 23


<b>MÙA THẢO QUẢ</b>
I. Mục tiêu:


-Biết đọc diễn cảm bài văn , nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng
thảo quả.


-Hiểu ND : Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. (Trả lời được c.hỏi trong SGK).
- HS K, giỏi nêu đợc tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động.
- GDHS coự yự thửực laứm ủeùp MT trong gia ủỡnh, MT xung quanh em.


II. Đồ dùng dạy – học :


+ GV: Tranh minh họa bài đọc SGK.


Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.
+ HS: Đọc bài, SGK.


III. Các hoạt động dạy – học :
A. Kiểm tra bài cũ :


- Học sinh đọc thuộc bài, đặt câu hỏi – học sinh khác trả lời.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.



B. Bài mới :


<i>1. Giới thiệu bài : GV cho HS quan sát tranh và giới thiệu .</i>
<i>2. Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài :</i>


a. Hoạt động 1 : Luyện đọc .
- Học sinh khá giỏi đọc cả bài.
- Giáo viên rút ra từ khó.
- Bài chia làm mấy đoạn ?


- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo từng
đoạn.


- HS đọc thầm phần chú giải.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.


<i>- Rèn đọc : Đản Khao, lướt thướt, Chin San, </i>
<i>sinh sơi, chon chót.</i>


- 3 đoạn


+ Đoạn 1: từ đầu đến “nếp khăn”.


+ Đoạn 2: từ “thảo quả …đến …khơng gian”.
+ Đoạn 3: Cịn lại.


b. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
- Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 1
- Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách


nào? Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có
gì đáng chú ý?


- Học sinh gạch dưới câu trả lời.
- GV kết hợp ghi bảng từ ngữ gợi tả.
- Yêu cầu học sinh nêu ý 1.


- HS đọc nhấn giọng từ ngữ báo hiệu mùi
thơm.


- Bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ, mùi thơm
rãi theo triền núi, bay vào những thơn xóm,
làn gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm,
hương thơm ủ ấp trong từng nếp áo, nếp khăn
của người đi rừng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.


- Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo
quả phát triển rất nhanh ?


- Yêu cầu học sinh nêu ý 2.
- Học sinh lần lượt đọc.


- Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả sự
mãnh liệt của thảo quả.


- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.


- Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? Khi thảo


quả chín, rừng có nét gì đẹp?


- Nhấn mạnh từ gợi tả trái thảo quả –
màu sắc – nghệ thuật so sánh – Dùng
tranh minh họa.


- HS lần lượt đọc – Nhấn mạnh những từ
gợi tả vẻ đẹp của trái thảo quả.


- Yêu cầu học sinh nêu ý 3 .
- Học sinh nêu đại ý.


- Qua một năm, - lớn cao tới bụng – thân lẻ
đâm thêm nhiều nhánh – sầm uất – lan tỏa –
xịe lá – lấn.


<i>- Sự sinh sơi phát triển mạnh của thảo quả.</i>


- HS neâu.


<i>- Nét đẹp của rừng thảo quả khi quả chín.</i>
<i>- Thấy được cảnh rừng thảo quả đầy hương</i>
<i>thơm và sắc đẹp thật quyến rũ.</i>


c. Hoạt động 3 : Thi đọc diễn cảm .
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.


- Hướng dẫn học sinh kĩ thuật đọc diễn cảm.
- Học sinh đọc nối tiếp nhau.



- 1, 2 học sinh đọc toàn bài.
<i>3. Củng cố – dặn dò : </i>


- Rèn đọc thêm.


- Chuẩn bị: “Hành trình của bầy ong”


____________________________________________
Tốn . Tiết 56


<b>NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000, …</b>
I. Mục tiêu: Biết:


-Nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,…


-Chuyển đổi đơn vị đo của một số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
II. Đồ dùng dạy – học :


+ GV:Bảng phụ ghi quy tắc
+ HS:Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. Các hoạt động dạy – học :


A. Kiểm tra bài cũ :


Học sinh sửa bài 1, 3 (SGK).
Giáo viên nhận xét và cho điểm.


B. Bài mới :


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>2. Giảng bài :</i>



 Hoạt động 1: HDHS biết nắm được quy tắc nhân nhẩm.
- GV nêu ví dụ. HS nêu ngay kết quả.


- HS ghi ngay kết quả vào bảng con.
- HS nhận xét giải thích cách làm (có thể
học sinh giải thích bằng phép tính đọc 
(so sánh) kết luận chuyển dấu phẩy sang
phải một chữ số).


- Yêu cầu HS nêu quy tắc. GV nhấn
mạnh thao tác: chuyển dấu phẩy sang bên
phải.


- GV chốt lại và dán ghi nhớ lên bảng.


Ví dụ :14,569  10
2,495  100
37,56  1000


37,56  1000 = 37560


<i>- Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, </i>
<i>1000, … ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó</i>
<i>lần lượt sang bên phải một, hai, ba, … chữ số .</i>
 Hoạt động 2 : Luyện tập .


Baøi 1 .


- Gọi 1 học sinh nhắc lại quy tắc nhẩm


một số thập phân với 10, 100, 1000.


- HS laøm baøi .


Baøi 2 .


- Yêu cầu HS nhắc lại quan hệ giữa dm
và cm; giữa m và cm


- Vận dụng mối qhệ giữa các đơn vị đo
- Học sinh làm bài, sửa bài.


1/


a) 1,4 10 = 14 b) 9,63 10 = 96,3
2,1 100 = 210 25,08 100 =
2508


7,2 1000 = 7200 5,32 1000 =
5320


c) 5,328 10 = 53,28
4,061 100 = 406,1
0,894 1000 = 894
2/


10,4 dm = 104 cm
12,6 m = 1260 cm
0,856 m = 85,6 cm
5,75 dm = 57,5 cm


<i>3. Củng cố – dặn dò :</i>


- Học sinh làm bài 3/ 57 .
- Chuẩn bị: “Luyện tập”.


_______________________________________
Khoa học . Tiết 23


<b>SẮT, GAN, THÉP</b>
I. Mục tiêu:


- Nhận biết một số tính chất của sắt, gang, theùp


- Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thép.
- Quan sát nhận biết một số đồ dùng làm từ gang, thép.


- Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng gang thép có trong gia đình.


- Giáo dục học sinh ý thức bảo quản đồ dùng trong nhà. Ý thức bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy – học :


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- HSø: Sưu tầm tranh ảnh 1 số đồ dùng được làm từ sắt, gang, thép.
III. Các hoạt động dạy – học :


A. Kiểm tra bài cũ :


GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài trước, sau đó nhận xét, cho điểm
từng HS.


B. Bài mới :



<i>1. Giới thiệu bài.</i>
<i>2. Giảng bài :</i>


a. Hoạt động 1 : Nguồn gốc và tính chất của Sắc, gan, thép .
- Giáo viên phát phiếu học tập.


- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các vật được đem đến lớp và thảo luận các câu
hỏi có trong phiếu học tập.


+ So sánh 1 chiếc đinh mới hoặc 1 đoạn
dây thép mới với một chiếc đinh gỉ hoặc
dây thép gỉ bạn có nhận xét gì về màu
sắc, độ sáng, tính cứng và tính dẻo của
chúng.


+ So sánh nồi gang và nồi nhôm cùng
cỡ, nồi nào nặng hơn.


<i>- Chiếc đinh mới và đoạn dây thép mới đếu có</i>
<i>màu xám trắng, có ánh kim chiếc đinh thì</i>
<i>cứng, dây thép thì dẻo, dễ uốn.</i>


<i>Chiếc đinh gỉ và dây thép gỉ có màu nâu</i>
<i>của gỉ sắt, không có ánh kim, giòn, dễ gãy.</i>
<i>- Nồi gang nặng hơn nồi nhôm.</i>


b. Hoạt động 2 : Ứng dụng của gang, thép trong đời sống .
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo cặp



- Yêu cầu HS quan sát từng hình minh
họa trang 48, 49 SGK trả lời các câu hỏi :


+ Tên sản phẩm là gì?


+ Chúng được làm từ vật liệu nào ?


- Em còn biết sắt, gang, thép được dùng
để sản xuất những dụng cụ, chi tiết máy
móc, đồ dùng nào nữa ?


- GV kết luận .


- H.1 : Đường ray xe lửa được làm từ thép hoặc
hợp kim của sắt .


H.2 : Ngôi nhà có lan can được làm bằng thép
H.3 : Cầu sử dụng thép để xây dựng .


H.4 : Nồi được làm bằng gang .


H.5 : Dao, kéo, cuộn dây thép . Chúng được
làm bằng thép .


H.6 : Cờ lê, mỏ lết được làm từ sắt thép …
- Sắt và các hợp kim của sắt còn dùng để sản
xuất các đồ dùng : cày, cuốc, dây phơi quần áo,
cầu thang, hàng rào sắt, song cửa sổ, đầu máy
xe lửa, xe ôtô, cầu, xe đạp, xe máy, làm nhà, …
c. Hoạt động 3 : Cách bảo quản một số đồ dùng được làm từ sắt và hợp kim của sắt .


- Kể tên 1 số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng


gang, theùp?


- Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng gang, thép có
trong nhà bạn?  Giáo viên chốt.


- HS kể.


- Rửa sạch, cất ở nơi khơ ráo.
<i>3. Củng cố – dặn dò :</i>


- Xem lại bài + học ghi nhớ.


- Chuẩn bị: Đồng và hợp kim của đồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b> KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ ( T.1 )</b>
I. Mục tiêu:


- Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, thương yêu, nhường nhịn em nhỏ.
- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già,
yêu thương em nhỏ.


- Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em
nhỏ.


- Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ.
II. Đồ dùng dạy – học :


GV + HS: - Đồ dùng để chơi đóng vai.


III. Các hoạt động dạy – học :


A. Kiểm tra bài cũ :
- HS đọc ghi nhớ.


- Kể lại 1 kỷ niệm đẹp của em và bạn.
- GV nhận xét, ghi điểm.


B. Bài mới :
<i><b> 1. Giới thiệu bài.</b></i>


<i>2. Giảng bài :</i>


a. Hoạt động 1 : Sắm vai xử lý tình huống .
- HS đọc truyện “Sau đêm mưa”.


- GV giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm theo nội dung truyện.


- HS tiến hành thảo luận nhóm, phân cơng vai và chuẩn bị vai theo nội dung truyện.
- Các nhóm lên đóng vai - Lớp nhận xét, bổ sung - Giáo viên nhận xét.


<i>b. Hoạt động 2 : Tìm hiểu truyện “Sau đêm mưa” .</i>
- Các bạn nhỏ trong truyện đã làm gì khi


gặp bà cụ và em nhỏ?


- Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn nhỏ?
- Em suy nghó gì về việc làm của các bạn
nhỏ?



- GV kết luận .


- GV gọi 1, 2 HS đọc ghi nhớ .


- Tránh sang một bên nhường bước cho cụ già
và em nhỏ. Bạn Hương cầm tay cụ già và
Sâm đỡ tay em nhỏ.


- Vì bà cụ cảm động trước hành động của các
bạn nhỏ.


- HS neâu .
- SGK.


c. Hoạt động 3 : Thế nào là biểu hiện tình cảm kính già, yêu trẻ .
- GV tổ chức cho HS làm việc cá


nhaân.


- Phát phiếu bài tập và yêu cầu HS tự
làm


- Gọi 3, 4 HS lên trình bày kết quả bài
làm .


- GV yêu cầu HS nhận xét, bổ sung .


<b>Phiếu bài tập</b>


<b>Em hãy điền vào ơ trống chữ Đ trước những</b>


hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ và
<b>chữ S trước những hành vi chưa thể hiện sự kính</b>
già, yêu trẻ dưới đây .


 Chào hỏi, xưng hô lễ phép với người già .
 Kể chuyện cho em nhỏ nghe .


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

 Quát nạt em nhỏ .


 Nhường ghế cho người già và em nhỏ khi
đi trên xe buýt .


 Không đưa các cụ già, em nhỏ khi qua đường .
<i>3. Củng cố – dặn dị : Chuẩn bị: Tìm hiểu các phong tục, tập quán của dân tộc ta thể</i>
hiện tình cảm kính già, u trẻ .


_______________________________________________
Hoạt động NGLL


<b>ĐĂNG KÍ TUẦN HỌC TỐT </b>
I. MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG :


- Giúp HS nhận thức được ý nghĩa của việc đăng kí tuần học tốt là nhằm đạt thành tích
cao để chào mừng ngày 20 – 11.


- Rèn cho HS có tính tích cực hưởng ứng lễ đăng kí tuần học tốt.


- Giáo dục được tính tự giác học tập và rèn luyện theo các chỉ tiêu đã đăng kí.
II. CÁC KHÂU TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG :



1. Noäi dung :


- Các chỉ tiêu học tập và rèn luyện cả lớp.


- Các chỉ tiêu học tập, rèn luyện và phấn đấu trong tuần học tốt của cá nhân và tổ.
- Các biện pháp để thực hiện tuần học tốt.


2. Hình thức hoạt động :
- Đăng kí thi đua.
- Thảo luận.
- Văn nghệ.


III. CHUẨN BỊ HOẠT ĐỘNG :
1. Phương tiện hoạt động :


- Câu hỏi và đáp án tìm hiểu về đăng kí tuần học tốt.
- Tư liệu tranh ảnh, truyện kể,… về học tốt.


- Bảng đăng kí thi đua của lớp, cá nhân và chương trình hành động.
2. Tổ chức :


- GVCN nêu nội dung và yêu cầu của “Đăng kí tuần học tốt”
- Hướng dẫn HS bảng đăng kí cá nhân.


- Yêu cầu các tổ hội ý xây dựng các chỉ tiêu phấn đấu của tổ, các tổ trưởng điều khiển
tổ thực hiện.


IV. TIẾN HAØNH HOẠT ĐỘNG : (35’)


1. Phần mở đầu : (2’) Tuyên bố lí do và hoạt động.


2. Phần hoạt động : (30’)


a. Hoạt động 1 : (20’)


* Trao đổi tìm hiểu tầm quan trọng của việc học tốt .
- Lớp thảo luận theo câu hỏi gợi ý.


1. Đăng kí tuần học tốt để làm gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

3. Bạn có thể làm gì để giúp cho tổ mình, lớp mình đạt kết quả tốt trong lễ đăng
kí tuần học tốt?


4. Đối với HS khơng biểu quyết thảo luận trong chỉ tiêu đăng kí thi đua, bạn có
đồng tình với việc làm đó khơng? Vì sao?


5. Để đền đáp lại công ơn dạy dỗ của thầy cô giáo, HS các em cần phải làm gì?
- Sau khi trao đổi mỗi câu hỏi. GV bổ sung và tổng kết lại các ý chính về ý nghĩa và
tầm quan trọng của lễ đăng kí tuần học tốt.


b. Hoạt động 2 : (10’)
* Đăng kí tuần học tốt :


- Lớp trưởng đọc chương trình hành động của lớp gồm các chỉ tiêu phấn đấu, kế hoạch
và biện pháp thực hiện.


- Lần lượt mời các tổ viên đọc bảng đăng kí “Tuần học tốt”.


- Tổ trưởng sau khi nêu các chỉ tiêu đăng kí của tổ sẽ thay mặt các tổ kí vào bảng
chương trình hành động của lớp để thể hiện quyết tâm ở tổ.



- Các tổ viên nộp bảng đăng kí cá nhân cho tổ trưởng để quản lí và theo dõi.
* Văn nghệ :


- Các bạn có tiết mục văn nghệ đã đăng kí ca, kể chuyện,… tạo khơng khí sinh động,
lạc quan, sơi nổi.


V. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG : (3’)
GVCN nhận xét và đánh giá.


1. Nhận xét :


- GVCN, đại biểu nhận xét về kết quả hoạt động, mặt cần phát huy và mặt cần khắc
phục.


2. Dặn dò :


- Chuẩn bị cho tiết sau “Tổ chức kỉ niệm ngày nhà giáo Việt Nam”.


_______________________________________________________________________
Thứ ba, ngày 03 tháng 11 năm 2009


Chính tả . Tiết 12
<b>MÙA THẢO QUẢ</b>
I. Mục tiêu:


-Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xi.


-Làm đợc BT2a/b hoặc BT3a/b hoặc BT chính tả phơng ngữ do GV soạn
II. ẹồ duứng dáy – hóc :



+ GV: Giấy khổ A4 – thi tìm nhanh từ láy.
+ HS: Vở, SGK.


III. Các hoạt động dạy – học :
A. Kiểm tra bài cũ :


- Học sinh lần lượt đọc bài tập 3.
- Giáo viên nhận xét – cho điểm.
B. Bài mới :


<i>1. Giới thiệu bài.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

a. Hoạt động 1 : Trao đổi về nội dung đoạn văn .
- 1, 2 học sinh đọc bài chính tả.


- Nêu nội dung đoạn viết


- Hướng dẫn học sinh viết từ khó trong
đoạn văn .


- Học sinh nêu cách viết bài chính taû.


- Tả hương thơm của thảo quả, sự phát triển
nhanh chóng của thảo quả.


- Đản Khao – lướt thướt – gió tây – quyến
hương – rải – triền núi – ngọt lựng – Chin
San – ủ ấp – nếp áo – đậm thêm – lan tỏa.
b. Hoạt động 2 : Viết chính tả .



c. Hoạt động 3 : Thu, chấm bài .
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả :
Bài 2 .


- GV yêu cầu HS đọc đề.


- Hoïc sinh chơi trò chơi: thi viết nhanh.
Bài 3 .


- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập đã chọn.
- Học sinh làm việc theo nhóm.


- Thi tìm từ láy .


2/


+ Sổ: sổ mũi – quyể sổ.
+ Xổ: xổ số – xổ lồng…


+ Bát/ bác ; mắt/ mắc ; tất/ tấc ; mứt/ mức
3/


a) Dòng thứ nhất là các tiếng đều chỉ tên con
vật, dòng thứ hai các tiếng chỉ tên loài cây .
b) + An/ at ; man mát ; ngan ngát ; chan chát ;
sàn sạt ; ràn rạt.


+ Ang/ ac ; khang khaùc ; nhang nhaùc ; bàng
bạc ; càng cạc.



+ Ôn/ ôt ; un/ ut ; ông/ ôc ; ung/ uc.
<i>4. Củng cố – dặn dò :</i>


Chuẩn bị: “Ôn taäp”.


__________________________________________
Luyện từ và câu . Tiết 23


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG</b>
I. Mục tiêu:


-Hiểu đợc một số từ ngữ về MT theo y/c của BT1.


-Biết ghép tiếng “bảo” ( gốc Hán) với nhyững tiếng tích hợp để tạo thành từ phức (BT2). Biết
tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo y/c BT3


- HS K, giỏi nêu đợc nghĩa của những từ ghép ở BT2


- GDHS yêu quý, ý thức BVMT, cĩ hành vi đúng đắn vớI MTXQ
II. Đồ dùng dạy – học :


+ GV: Giấy khổ to – Từ điển Tiếng Việt, bảng phụ.
+ HS: Chuẩn bị nội dung bài học.


III. Các hoạt động dạy – học :
A. Kiểm tra bài cũ :


- Thế nào là quan hệ từ?
• Học sinh sửa bài 1, 2, 3
• Giáo viên nhận xétù


B. Bài mới :


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

2. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 .


- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Cả lớp đọc thầm.


- Học sinh trao đổi từng cặp.
- Đại diện nhóm nêu.


- Cả lớp nhận xét.


Bài 2 .


- Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Cả lớp đọc thầm.


- Thảo luận nhóm bàn.


- Nhóm trưởng yêu cầu các bạn
nêu tiếng thích hợp để ghép thành
từ phức.


- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm nhận xét.


Bài 3 .


- Học sinh đọc yêu cầu bài 3.


- Học sinh làm bài cá nhân.
- HSphát biểu. Cả lớp nhận xét.


1/


<i>- Khu dân cư : khu vực dành cho nhân dân ăn ở, sinh</i>
hoạt .


<i>Khu sản xuất : khu vực làm việc của nhà máy, xí</i>
nghiệp .


<i>Khu bảo tồn thiên nhiên : khu vực trong đó các lồi</i>
vật, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ,
gìn giữ lâu dài .


- Ý đúng: A – B2 ; A2 – B1 ; A3 – B3.
2/


<i>+ Bảo đảm </i>
<i>+ Bảo hiểm.</i>
<i>+ Bảo quản.</i>
<i>+ Bảo tàng.</i>
<i>+ Bảo toàn.</i>
<i>+ Bảo tồn.</i>
<i>+ Bảo trợ.</i>
<i>+ Bảo vệ.</i>
3/


<i>- Chúng em giữ gìn mơi trường sạch đẹp .</i>
<i>- Chúng em gìn giữ mơi trường sạch đẹp .</i>


<i>3. Củng cố – dặn dò :</i>


- Làm bài tập vào vởû.


- Học thuộc phần giải nghĩa từ.
- Chuẩn bị: “Luyện tập quan hệ từ”


_________________________________________
Tốn . Tiết 57


<b>LUYỆN TẬP</b>
I. Mục tiêu: Biết:


-Nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,…


-Nhân một số thập phân. với một số tròn chục, tròn trăm.
-Giải bài tốn có 3 bước tính.


II. Đồ dùng dạy – học :


+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Vở bài tập, bảng con.
III. Các hoạt động dạy – học :


A. Kiểm tra bài cũ :


- Học sinh sửa bài 3 (SGK).


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>1. Giới thiệu bài.</i>
2. Luyện tập :


Bài 1 .


- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm bài, sửa bài.
- Lớp nhận xét.


Baøi 2 .


- Học sinh đọc đề.
- Học sinh đặt tính
- Học sinh sửa bài.


Baøi 3 .


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề
- Học sinh phân tích – Tóm tắt.


1/


a) 1,48 10 = 14,8 15,5 10 = 155
5,12 100 = 512 0,9 100 = 90


2,571 1000 = 2571 0,1 1000 = 100
2/


a) b)


7, 69 12,6
50 800



384,50 10080,0


3/ Tóm tắt
1 giờ : 10,8 km
3 giờ : ? km
1 giờ : 9,52 km
4 giờ : ? km
Bài giải


Quãng đường người đó đi được trong 3 giờ đầu là :
10,8 3 = 32,4 (km)


Quãng đường người đó đi được trong 4 giờ tiếp
theo là : 9,52 4 = 38,08 (km)


Quãng đường người đó đi được dài tất cả là :
32,4 + 38,08 = 70,48 (km)


<i> Đáp số : 70,48 km.</i>
<i>3. Củng cố – dặn dị :</i>


- Làm bài nhà 3, 4,/ 58 .


- Chuẩn bị: Nhân một số thập với một số thập phân “


<i>_______________________________________________</i>
Kó thuật . Tieát 12


<b>CẮT, KHÂU, THÊU HOẶC NẤU ĂN TỰ CHỌN</b>
( Tiết 1 )



I. Mục tiêu :


- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm đợc 1 sản phẩm u thích
II. ẹồ duứng dáy – hoùc :


- Một số sản phẩm khâu, thêu đã học.
- Tranh ảnh của các bài đã học.


III. Các hoạt động dạy – học :
<b>A. Kiểm tra bài cũ : </b>


Kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
B. Bài mới :


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

a. Hoạt động 1 : Ôn tập những nội dung đã học trong chương 1.
- HS nhắc lại những nội dung chính đã học trong chương 1.


- HS nhắc lại cách đính khuy, thêu dấu nhân và những ND đã học trong phần nấu ăn.
- Nhận xét và tóm tắt những nội dung HS vừa nêu.


b. Hoạt động 2 : HS thảo luận nhóm để chọn sản phẩm thực hành.
- GV nêu mục đích, yêu cầu


làm sản phẩm tự chọn.


+ Củng cố những kiến thức, kĩ năng về khâu, thêu, nấu ăn
đã học.


- Chia nhóm và phân công vị trí làm việc của các nhóm.



- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để chọn sản phẩm và phân công nhiệm vụ chuẩn bị (nếu
chọn nội dung nấu ăn)


- Các nhóm HS trình bày sản phẩm tự chọn và những dự định công việc sẽ tiến hành.
- GV ghi tên sản phẩm các nhóm đã chọn và kết luận hoạt động 2.


<i>3. Củng cố – dặn dò : </i>
- GV nhận xét tiết học .


- Nhắc nhở HS chuẩn bị giờ học sau.


______________________________________________________________________
Thứ tư, ngày 04 tháng 11 năm 2009


Kể chuyện . Tiết 12


<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>
I. Mục tiêu:


-Kể lai đợc câu chuyện dã nghe, đã đọc có Nd bảo vệ MT; lời kể rõ ràng, ngắn gọn.
-Biết trao đổi về ý nghiã của câu chuyện đã kể; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn


- HS kể lại câu chuyện đã nghe đã đọc cĩ nội dung BVMT, qua đĩ nâng cao ý thức BVMT.
II. Đồ dùng dạy – học :


+ Học sinh chuẩn bị câu chuyện với nội dung bảo vệ mơi trường.
+ Học sinh có thể vẽ tranh minh họa cho câu chuyện.


III. Các hoạt động dạy – học :


A. Kiểm tra bài cũ :


- 2 học sinh lần lượt kể lại chuyện.


- Giáo viên nhận xét – cho điểm (giọng kể – thái độ).
B. Bài mới :


<i>1. Giới thiệu bài.</i>
<i>2. Giảng bài :</i>


<b> Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề.</b>
- 1 học sinh đọc đề bài.


- HS phân tích đề bài, gạch chân trọng tâm.


Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã đọc hay
đã nghe có liên quan đến việc bảo vệ môi
trường.


- HS đọc gợi ý 1 và 2.


- HS suy nghĩ chọn nhanh nội dung câu chuyện.
- HS nêu tên câu chuyện vừa chọn.


- Cả lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b> Hoạt động 2: HS thực hành kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện (thảo luận nhóm, dựng </b>
hoạt cảnh).


- GV hướng dẫn HS thực hành kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.


- GV nhận xét, ghi điểm.


- HS tập kể theo từng nhóm.


- Nhóm có thể hỏi thêm về chi tiết, diễn biến, hay ý nghĩa cần thảo luận.
- Cả lớp nhận xét.


- Mỗi nhóm cử lần lượt các bạn thi đua kể (kết hợp động tác, điệu bộ).
- Các nhóm khác nhận xét cách kể và nội dung câu chuyện.


- Cả lớp chọn câu chuyện có nội dung hay nhất.


- Nhận xét nêu nội dung, ý nghĩa câu chuyện. HS nêu lên ý nghĩa câu chuyện sau khi kể.
- Cả lớp nhận xét.


<i>3. Củng cố – dặn dò :</i>


Chuẩn bị: “Đi thăm cảnh đẹp của quê em”.


______________________________________________
Tập đọc . Tiết 24


<b>HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG</b>
( Nguyễn Đức Mậu )


I. Mục tiêu:


- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát.


-Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong : Cần cù làm việc để góp ích cho đời. ( Trả lời


được c.hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ cuối bài).


- HS K, giỏi thuộc và đọc diễn cảm đợc toàn bài.
II. ẹồ duứng dáy – hóc :


+ GV: Bức tranh vẽ cảnh bầy ong đang tìm hoa – hút mật.
+ HS: SGK, đọc bài.


III. Các hoạt động dạy – học :
A. Kiểm tra bài cũ :


- Lần lược học sinh đọc bài.


- Hỏi về nội dung – Học sinh trả lời.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
B. Bài mới :


<i>1. Giới thiệu bài : Tiết tập đọc hôm nay chúng ta học bài Hành trình của bầy ong.</i>
<i>2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài :</i>


a. Luyện đọc :


- 1 học sinh khá đọc .
- Cả lớp đọc thầm.


- Lần lượt 1 học sinh đọc nối tiếp các khổ thơ.
* 3 đoạn :


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Giáo viên rút từ khó.



- Giáo viên đọc diễn cảm tồn bài.
b. Tìm hiểu bài :


* Học sinh đọc đoạn 1.


- Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói
lên hành trình vơ tận của bầy ong?


- Giáo viên chốt: tranh vẽ phóng to.
- Ghi bảng: hành trình.


- u cầu học sinh nêu ý đoạn 1.
* Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.


- Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào?
Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt.


- u cầu học sinh nếu ý 2.
* Học sinh đọc đoạn 3.


- Em hiểu nghĩa câu thơ: “Đất nơi đâu
cũng tìm ra ngọt ngào” thế nào?


- Qua hai câu thơ cuối bài, tác giả muốn
nói lên điều gì về cơng việc của lồi ong?
* Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm
rút ra đại ý.


- Đôi cánh của bầy ong đẫm nắng trời, không
gian là nẻo đường xa – bầy ong bay đến trọn


đời, thời gian vơ tận.


<i>- Hành trình vô tận của bầy ong.</i>


- Bầy ong đến tìm mật ở rừng sâu, biển xa,
quần đảo .


Những nơi bầy ong đến đều có vẻ đẹp đặc
biệt của các loài hoa .


Nơi rừng sâu : bập bùng hoa chuối, trắng
màu hoa ban .


Nơi biển xa : hàng cây chắn bão dịu dàng
mùa hoa .


Nơi quần đảo : lồi hoa nở như là khơng tên
<i>- Những nơi bầy ong đến tìm hoa hút mật.</i>
- Đến nơi nào bầy ong chăm chỉ. Giỏi giang
cũng tìm được hoa làm mật, đem lại hương vị
ngọt ngào cho đời.


- HS neâu.


<i>* Đại ý: Bài thơ tả phẩm chất cao quý của</i>
<i>bầy ong cần cù làm việc, tìm hoa gây mật giữ</i>
<i>hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai, để</i>
<i>lại hương thơm vị ngọt cho đời.</i>


c. Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm và học thuộc lòng .


- Giáo viên đọc mẫu.


- Cả tổ cử 1 đại diện chọn đoạn thơ em thích thi đọc.


- Giọng đọc nhẹ nhành trìu mến, ngưỡng mộ, nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm
nhịp thơ chậm rãi, dàn trải, tha thiết.


- Học sinh đọc diễn cảm khổ, cả bài.
- Thi đọc diễn cảm 2 khổ đầu.


<i>3. Củng cố – dặn dò : </i>
- Học thuộc 2 khổ đầu.
- Chuẩn bị: “Vườn chim”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Toán . Tiết 58


<b>NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN</b>
I. Mục tiêu: Biết:


- Nhân một số thập phân với một số thập phân.


-Phép nhân hai số thập phân có thính chất giao hoán.
II. Đồ dùng dạy – học :


+ GV: Bảng hình thành ghi nhớ, phấn màu.
+ HS: Vở bài tập.


III. Các hoạt động dạy – học :
A. Kiểm tra bài cũ :



Luyện tập


Giáo viên nhận xét và cho điểm.
B. Bài mới :


<i>1. Giới thiệu bài.</i>


<i>2. Hướng dẫn nhân một số thập phân với một số thập phân :</i>


<i> a. Hoạt động 1: HDHS nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân.</i>
* Giáo viên nêu ví dụ 1 .


- Học sinh đọc đề – Tóm tắt.


- HS thực hiện tính dưới dạng st phân.
- Có thể tính số đo chiều dài và chiều
rộng bằng dm.


- HS nhận xét đặc điểm của hai thừa số.
- Nhận xét phần thập phân của tích
chung.


- Nhận xét cách nhân – đếm – tách.
* Giáo viên nêu ví dụ 2.


- 1 học sinh sửa bài trên bảng.
- Cả lớp nhận xét.


- Học sinh nêu cách nhân một số thập
phân với một số thập phân.



*Ví dụ 1: Cái sân hình chữ nhật có chiều dài
6,4 m; chiều rộng là 4,8 m. Tính diện tích cái
sân?


6,4 m = 64 dm
4,8 m = 48 dm
64  48 = 3 072dm2
Đổi ra mét vuông.


3 072 dm2<sub> = 30,72 m</sub>2
Vaäy: 6,4  4,28 = 30,72 m2
* Ví dụ 2 : 4,75  1,3


+ Nhân như nhân số tự nhiên.


+ Đếm phần thập phân cả 2 thừa số.
+ Dùng dấu phẩy tách ở phần tích chung.
b. Hoạt động 2 : Luyện tập .


Bài 1 .


- GV yêu cầu HS đọc đề.
- GV yêu cầu HS nêu lại
phương pháp nhân.


1/


a) <sub></sub> 25,8 b) <sub></sub> 16,25



1,5 6,7


1290 11375


258 9750


38,7


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Bài 2 .
- HS đọc đề.


- HS làm bài và sửa bài .
- Lớp nhận xét.


c) 0,24 d) 7,826


4,7 4,5


168 39130


96 31304


1,128 35,2170
2/ a)


<i>Nhận xét : Phép nhân các số thập phân có tính chất giao</i>
<i>hốn : Khi đổi chỗ hai thừa số của một tích thì tích khơng</i>
<i><b>thay đổi a  b = b  a</b></i>


b) 4,34  3,6 = 15,624


<b>3,6  4,34 = 15,624</b>
<b>9,04  16 = 144,64 </b>
<b>16  9,04 = 144,64</b>
<i>3. Củng cố – dặn dò :</i>


- Giáo viên dặn học sinh chuẩn bị bài trước ở nhà.
- Chuẩn bị: “Luyện tập”.


<i>_____________________________________ </i>
Lịch sử . Tiết 12


<b>VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO</b>
I. Mục tiêu:


-Biết sau Cách mạng tháng Tám nớc ta đứng trớc những khó khăn to lớn:“ giặc đói” “ giặc dốt”
“giặc ngoại xâm”.


- Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “ giặc đói” “ giặc dốt”: quyên góp gạo
cho ngời nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn mù chữ...


II. Đồ dùng dạy – học :


+ GV: Ảnh tư liệu trong SGK, ảnh tư liệu về phong trào “Diệt giặc đói, diệt giặc dốt”. Tư
liệu về lời kêu gọi, thư của Bác Hồ gửi ND ta kêu gọi chống nạn đói, chống nạn thất học.


+ HS: Chuẩn bị tư liệu phục vụ bài học.
III. Các hoạt động dạy – học :


A. Kiểm tra bài cũ :
Học sinh nêu (2 em).



- Đảng CSVN ra đời có ý nghĩa gì?


- Cách mạng tháng 8 thành công mang lại ý nghóa gì?
- Nhận xét bài cũ.


B. Bài mới :


<i>1. Giới thiệu bài.</i>
<i>2. Giảng bài :</i>


a. Hoạt động 1 : Hoàn cảnh Việt Nam sau cách mạng tháng Tám .
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, cùng đọc SGK


- Vì sao nói : ngay sau Cách mạng tháng
Tám, nước ta ở trong tình thế “nghìn cân
treo sợi tóc” ?


Vì :


+ Cách mạng vừa thành công nhưng đất
nước gặp muôn vàn khó khăn, tưởng như


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Nếu không đẩy lùi được nạn đói và nạn
dốt thì điều gì có thể xảy ra với đất nước
chúng ta?


- Vì sao Bác Hồ gọi nạn đói và nạn dốt là
“giặc” ?



khơng vượt qua nổi .


+ Nạn đói năm 1945 làm hơn 2 triệu người
chết, nơng ngiệp đình đốn, hơn 90% người mù
chữ, ngoại xâm và nội phản đe dọa nền độc
lập .


- HS nêu.


- Vì chúng cũng nguy hiểm như giặc ngoại
xâm vậy, chúng có thể làm dân tộc ta suy
yếu, mất nước …


b. Hoạt động 2 : Đẩy lùi giặc đói, giặc dốt .
- GV yêu cầu HS quan sát hình minh họa
2, 3 trang 25 SGK và hỏi: Hình chụp cảnh
gì ?


<i>- Em hiểu thế nào là bình dân học vụ ?</i>


- H2 : Chụp cảnh nhân dân đang quyên góp
gạo, thùng quyên góp có một dịng chữ “Một
nắm khi đói bằng một gói khi no” .


<i>H3 : Chụp một lớp bình dân học vụ, người đi</i>
học có nam, có nữ, có già, có trẻ, …


<i>- Lớp bình dân học vụ là lớp dành cho những</i>
người lớn tuổi chọ ngoài giờ lao động .



c. Hoạt động 3 : Ý nghĩa của việc đẩy lùi “Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm” .


- GV u cầu HS thảo luận theo nhóm để tìm ý nghĩa của việc nhân dân ta, dưới sự lãnh
đạo của Đảng và Bác Hồ đã chống lại được giặc đói, giặc dốt .


- GV tóm tắt các ý kiến của HS và kết luận về ý nghĩa của việc đẩy lùi giặc đói, giặc dốt,
giặc ngoại xâm .


d. Hoạt động 4 : Bác Hồ trong những ngày diệt “ Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm”
- GV gọi 1 HS đọc câu chuyện về Bác Hồ trong đoạn “Bác Hồng Văn Tí … các chú nói
Bác cứ ăn thì làm gương cho ai được” .


- Em có suy nghó gì về việc làm của Bác Hồ qua câu chuyện trên ?


- GV tổ chức cho HS kể thêm các câu chuyện về Bác Hồ trong những ngày cùng tồn dân
diệt “giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm” (1945 – 1946) .


<i>3. Củng cố – dặn dò :</i>
- Về nhà học bài.


- Chuẩn bị: “Thà hy sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước”.


<i>________________________________________________________________________</i>
Thứ năm, ngày 05 tháng 11 năm 2009


Tập làm văn . Tiết 23


<b>CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI</b>
I. Mục tiêu:



-Nắm đợc cấu tạo 3 phần ( MB,TB,KB ) của bài văn tả ngời ( ND ghi nhớ)
-Lập đợc dàn ý chi tiết cho bài văn tả một ngời thân trong gia đình.


II. Đồ dùng dạy – học :


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

+ HS: Bài soạn – bài văn thơ tả người.
III. Các hoạt động dạy – học :


A. Kiểm tra bài cũ :
- Học sinh đọc bài tập 2.


- Cả lớp nhận xét.
- Giáo viên nhận xét.
B. Bài mới :


<i>1. Giới thiệu bài.</i>
<i>2. Giảng bài :</i>


a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn học nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả người.
- HS quan sát tranh.


- HS đọc bài Hạng A Cháng.
- HS trao đổi theo nhóm những
câu hỏi SGK.


- Đại diện nhóm phát biểu.


- GV chốt lại từng phần ghi bảng.
- Em có nhận xét gì về bài văn.
- HS đọc phần ghi nhớ.



* Mở bài: giới thiệu Hạng A Cháng – chàng trai khỏe
đẹp trong bản.


* Thân bài: những điểm nổi bật.


<i>+ Thân hình: người vòng cung, da đỏ như lim – bắp</i>
tay và bắp chân rắn chắc như gụ, vóc cao – vai rộng
người đứng như cái cột vá trời, hung dũng như hiệp sĩ.


<i>+ Tính tình: lao động giỏi – cần cù – say mê lao</i>
động.


* Kết luận: Ca ngợi sức lực tràn trề của Hạng A
Cháng.


b. Hoạt động 2 : Luyện tập .
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập .
- Em định tả ai ?


- Phần mở bài của em nêu những gì ?
- Em cần tả được những gì về người đó
trong phần thân bài ?


- Phần kết bài em nêu những gì ?


- Em tả ông em / mẹ/ em bé, …


- Phần mở bài giới thiệu về người định tả .



- Phần thân bài : Tả hình dáng (tuổi tác, tầm vóc,
nước da, mắt, má, chân tay, dáng đi, cách nói, ăn
mặc,…)


Tả tính tình (những thói quen của người đó trong
cuộc sống, người đó khi đi làm, thái độ với mọi
người xung quanh, …)


Tả hoạt động (những việc người đó thường làm
hay việc làm cụ thể, … )


- Phần kết bài nêu tình cảm, cảm nghĩ của mình
với người đó. Em đã làm gì để thể hiện tình cảm
ấy.


- GV yêu cầu 2 HS làm bài vào giấy khổ to, HS dưới lớp làm vào vở .


- Gọi 2 HS làm vào giấy khổ to dán lên bảng. GV cùng HS nhận xét, sửa chữa để thành
một dàn ý tả người hoàn chỉnh .


- Khen ngợi những HS có ý thức xây dựng dàn ý, tìm được những từ ngữ miêu tả hay.
<i>3. Củng cố – dặn dị :</i>


Hồn thành bài trên vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i>_____________________________________________ </i>
Luyện từ và câu . Tiết 24


<b>LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ</b>
I. Mục tiêu:



-Tìm đợc quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu( BT1,2).


-Tìm đợc quan hệ từ thích hợp theo y/c của BT3; biết đặt câu với quan hệ từ đã cho (BT4).
- HS K, giỏi đặt đợc 3 câ với 3 quan hệ từ nêu ở BT4


- Có ý thức dùng đúng quan hệ từ. Giáo dục MT qua BT3
II. Đồ dùng dạy – học :


+ GV: Giấy khổ to, các nhóm thi đặt câu.
III. Các hoạt động dạy – học :


A. Kieåm tra bài cũ :


- Giáo viên cho học sinh sửa bài tập.
- Giáo viên nhận xét – cho điểm.
B. Bài mới :


<i>1. Giới thiệu bài.</i>


2.Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài 1 .


- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1.


- GV yêu cầu HS gạch 2 gạch dưới
quan hệ từ tìm được, gạch 1 gạch
dưới những từ ngữ được nối với nhau
bằng quan hệ từ đó



Bài 2 .


- Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Cả lớp đọc thầm.


- Học sinh trao đổi theo nhóm đơi.
- Giáo viên chốt quan hệ từ.


Baøi 3 .


- 1 học sinh đọc lên.


- Cả lớp đọc toàn bộ nội dung.
- Điền quan hệ từ vào.


- Học sinh lần lượt trình bày.
- Cả lớp nhận xét.


Baøi 4 .


- Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập .
- Học sinh sửa bài – Thi đặt câu với
các quan hệ từ (mà, thì, bằng)


1/


<i><b>Quan hệ từ trong các câu văn: của, bằng, như</b></i>
<b>Quan hệ từ và tác dụng :</b>


<i><b>của nối cái cày với người Hmông</b></i>


<i><b>bằng nối bắp cày với gỗ tốt màu đen</b></i>
<i><b>như nối vịng với hình cánh cung</b></i>


<i><b>như nối hùng dũng với một chàng hiệp sĩ cổ đeo</b></i>
cung ra trận


2/


+ Nhưng: biểu thị quan hệ tương phản
+ Mà: biểu thị quan hệ tương phản .


+ Nếu … thì … : biểu thị quan hệ điều kiện,
giả thiết – kết quả .


<i><b>3/ a) Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm và cao </b></i>
<i><b>b) Một vầng trăng tròn, to và đỏ hồng hiện lên ở</b></i>
<i><b>chân trời, sau rặng tre đen của một làng xa .</b></i>


<i><b>c) Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa </b></i>
<i>d) Tơi đã đi nhiều nơi, đóng quân nhiều chỗ đẹp</i>
<i><b>hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng và</b></i>
<i><b>thong yêu tôi hết mực, nhưng sao sức quyến rũ,</b></i>
<i>nhớ thong vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh</i>
<i>đất cọc cằn này .</i>


4/


+ Tơi dặn mãi mà nó khơng nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

+ Cái việc này làm bằng sừng …


<i>3. Củng cố – dặn dò : </i>


Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Bảo vệ mơi trường”.


_____________________________________________
Tốn . Tiết 59


<b>LUYỆN TẬP</b>
I. Mục tiêu:


- Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01;0,001;…
II. Đồ dùng dạy – học :


+ GV: Bảng phụ.


+ HS: Bảng con, VBT, SGK, nháp.
III. Các hoạt động dạy – học :


A. Kieåm tra bài cũ :


- 3 học sinh lần lượt sửa bài 2, 3/ 60
- Giáo viên nhận xét và cho điểm .
B. Bài mới :


<i>1. Giới thiệu bài.</i>
<i>2. Giảng bài :</i>


 Hoạt động 1: HDHS nắm được quy tắc nhân nhẩm một stp với số 0,1 ; 0,01 ; 0, 001.
- HS lần lượt nhắc lại quy tắc nhân số



thập phân với 10, 100, 1000,…


- HS tự tìm kết quả với 247, 45  0,1
- HS nhận xét .


- Yêu cầu HS nêu .


- STP  10  tăng giá trị 10 lần – STP  0,1
 giảm giá trị xuống 10 lần vì 10 gấp 10 lần
0,1 .


- Muốn nhân một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ;
0,001,…ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt
sang trái 1, 2, 3 … chữ số


 Hoạt động 2 : Luyện tập .
Bài 1 .


- Học sinh đọc đề.
- Học sinh sửa bài.


- HS nhận xét kết quả của các phép tính.
1/


a) 12,6  0,1 = 1,26 12,6  0,01 = 0,126
12,6  0,001 = 0,0126


(Các kết quả nhân với 0,1 giảm 10 lần.
Các kết quả nhân với 0,01 giảm 100 lần.
Các kết quả nhân với 0,001 giảm 1000 lần).


b) 579,8  0,1 = 57,98


805,13  0,01 = 8,0513
362,5  0,001 = 0,3625
38,7  0,1 = 3,87


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Laøm baøi nhaø 1b, 3/ 60.
- Chuẩn bị: “Luyện tập”.


________________________________________________________________________
Thứ sáu, ngày 06 tháng 11 năm 2009


Tập làm văn . Tiết 24
<b>LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI</b>
<b>(Quan sát và chọn lọc chi tiết)</b>
I. Mục tiêu:


-Nhận biết đợc những chi tiết tiêu biểu, và đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua 2
bài văn mẫu trong SGK


II. Đồ dùng dạy – học :
Bảng phụ .


III. Các hoạt động dạy – học :
A. Kiểm tra bài cũ :


- HS đọc dàn ý tả người thân trong gia đình.
- Học sinh nêu ghi nhớ.


- Giáo viên nhận xét.


B. Bài mới :


<i>1. Giới thiệu bài.</i>


2. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 .


- Học sinh đọc thành tiếng toàn bài văn.
- Cả lớp đọc thầm.


- Trao đổi theo cặp, ghi những ngoại hình
của bà.


- Học sinh trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét.


- Giáo viên nhận xét bổ sung.


- HS diễn đạt thành câu có thể nêu thêm
những từ đồng nghĩa  tăng thêm vốn từ.
<i>- GV treo bảng phụ ghi vắn tắt đặc điểm </i>
<i>của người bà – Học sinh đọc .</i>


Baøi 2 .


- Học sinh đọc to bài tập 2.


- Cả lớp đọc thầm – Trao đổi theo cặp ghi
lại những chi tiết miêu tả người thợ rèn –
Học sinh trình bày – Cả lớp nhận xét.


- Giáo viên nhận xét bổ sung.


- Treo bảng phụ ghi vắn tắt tả người thợ
rèn đang làm việc – Học sinh đọc.


1/


- Mái tóc: đen, dày kì lạ, phủ kín hai vai, xõa
xuống ngực, xuống đầu gối, mớ tóc dày, bà
phải đưa chiếc lược thưa bằng gỗ rất khó
khăn. Giọng nói: trầm bổng ngân nga như
tiếng chng khắc sâu vào tâm trí đứa cháu .


2/


- Bắt lấy thỏi sắt hồng như bắt con cá sống –
Quai những nhát bút hăm hở – vảy bắn tung
tóe – tia lửa sáng rực – Quặp thỏi sắt ở đầu
kìm – Lơi con cá lửa ra – Trở tay ném thỏi
sắt … Liếc nhìn lưỡi rựa như kẻ chiến thắng …


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Học sinh đọc lên những từ ngữ đã học tập khi tả người.


_____________________________________________
Tốn . Tiết 60


<b>LUYỆN TẬP </b>
I. Mục tiêu: Biết :


- Nhân một số thập phân với một số thập phân.



-Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính.
II. Đồ dùng dạy – học :


+ GV: Bảng phụ.


+ HS: Bảng con, Vở bài tập, SGK.
III. Các hoạt động dạy – học :


A. Kiểm tra bài cũ :


- Học sinh lần lượt sửa bài nhà.
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.


B. Bài mới :


<i>1. Giới thiệu bài.</i>
<i>2. Luyện tập :</i>
Bài 1 .


- GV keû sẵn bảng phụ


- Giáo viên u cầu học sinh đọc đề bài.
- Học sinh làm bài, sửa bài.


<i><b>Nhận xét: Phép nhân các số thập phân có tính chất kết hợp: Khi nhân 1 tích 2 số với số</b></i>
<i><b>thứ 3 ta có thể nhân số thứ nhất với tích của 2 số còn lại: (a </b></i> <b> b) </b> <b> c = a </b> <b> (b </b> c)


b) – HS đọc đề, 4 HS lên bảng làm
bài, HS cả lớp làm vào vở bài tập .



Baøi 2 .


- HS đọc đề , 2 HS lên bảng làm bài, HS
cả lớp làm vào vở bài tập .


b) 9,65 <b> 0,4 </b> <b> 2,5 = 9,65 </b> <b> (0,4 </b> 2,5)
= 9,65 1 = 9,65


0,25 40 9,84 = (0,25 40) 9,84
= 10 9,84 = 98,4
7,38 1,25 80 = 7,38 (1,25 80)
= 7,38 100 = 738
34,3 5 0,4 = 34,3 (5 0,4)
= 34,3 2 = 68,6
2/


a) (28,7 + 34,5) 2,4
= 63,2 2,4 = 151,68
b) 28,7 + 34,5 2,4
= 28,7 + 82,8 = 111,5
<i>3. Củng cố – dặn dò :</i>


- Làm bài nhà 1b , 3/ 61.


- Chuẩn bị: “Luyện tập chung”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>CÔNG NGHIỆP</b>
I. Mục tiêu:



-BiÕt níc ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công ngiệp.
+Khai thác khoá sản, luyện kim, cơ khí,


+Làm gốm, chạm khắc gỗ, làm hàng cói,


-Nờu tờn mt số sản phẩm của các ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
-Sử dụng bảng thông tin để bớc đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp
Học sinh khá, giỏi:


+Nêu đặc điểm của nghề thủ công truyền thống của nớc ta: nhiều nghề, nhiều thợ khéo tay,
nguồn ngun liệu sẵn có.


+Nêu những ngành cơng nghiệp và nghề thủ cơng ở điại phơng (nếu có)
+Xác định trên bản đồ những địa phơng có hàng thủ cơng nổi tiếng
II. ẹồ duứng dáy – hóc :


+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam.


+ HS: Tranh ảnh 1 số ngành công nghiệp, thủ công nghiệp và sản phẩm của chúng.
III. Các hoạt động dạy – học :


A. Kiểm tra bài cũ :


- Nêu đặc điểm chính của ngành lâm nghiệp và thủy sản nước ta.
- Vì sao phải tích cực trồng và bảo vệ rừng?


GV nhận xét và cho điểm HS .
B. Bài mới :


<i>1. Giới thiệu bài.</i>


<i>2. Giảng bài :</i>


a. Hoạt động 1 : Một số ngành công nghiệp và sản phẩm của chúng .
- Làm các bài tập trong SGK.


- Trình bày kết quả, bổ sung và chuẩn xác kiến thức.


- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi Đố vui về sản phẩm của các ngành cơng nghiệp.
→ Kết luận điều gì về những ngành


cơng nghiệp nước ta?


- Ngành cơng nghiệp có vai trò như
thế nào đới với đời sống sản xuất?


 Nước ta có rất nhiều ngành cơng nghiệp.


 Sản phẩm của từng ngành đa dạng (cơ khí, sản
xuất hàng tiêu dùng, khai thác khống sản …).
 Hàng cơng nghiệp xuất khẩu: dầu mỏ, than,
gạo, quần áo, giày dép, cá tôm đơng lạnh …
- Cung cấp máy móc cho sản xuất, các đồ dùng
cho đời sống, xuất khẩu …


b. Hoạt động 2: 1số nghề thủ cơng, vai trị và đặc điểm của nghề thủ công ở nước ta.
- Kể tên những nghề thủ cơng có ở q em và ở nước ta?


- Học sinh tự trả lời (thi giữa 2 dãy xem dãy nào kể được nhiều hơn).
→ GV kết luận .



- Ngành thủ cơng nước ta có
vai trị và đặc điểm gì?


<i>- Nước ta có rất nhiều nghề thủ cơng.</i>


- Vai trị: Tận dụng lao động, ngun liệu, tạo nhiều sản
phẩm phục vụ cho đời sống, sản xuất và xuất khẩu.


Đặc điểm:


+ Phát triển rộng khắp dựa vào sự khéo tay của người
thợ và nguồn nguyên liệu sẵn có .


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

+ Nước ta có nhiều mặt hàng thủ cơng nổi tiếng từ xa
xưa.


<i>3. Củng cố – dặn dò : </i>


Chuẩn bị: “Công nghiệp “ (tt)


<i>___________________________________________ </i>
Khoa học . Tiết 24


<b>ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG</b>
I. Mục tiêu:


- Nhận biết một số tính chất của đồng


- Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng.
- Quan sát nhận biết một số đồ dùng làm từ đồng.



- Nêu cách bảo quản một số đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng.
- Giáo dục học sinh ý thức bảo quản đồ dùng trong nhà.


II. Đồ dùng dạy – học :


- Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 50, 51/ SGK .
- Một số dây đồng.


- Học sinh : - Sưu tầm tranh ảnh 1 số đồ dùng làm bằng đồng và hợp kim của đồng.
III. Các hoạt động dạy – học :


A. Kiểm tra bài cũ :


- Học sinh tự đặc câu hỏi.
- Học sinh khác trả lời.


 Giáo viên nhận xét, cho điểm .
B. Bài mới :


<i>1. Giới thiệu bài.</i>
<i>2. Giảng bài :</i>


Hoạt động 1: Làm việc với vật thật.


- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các dây đồng được đem đến lớp và mô tả màu,
độ sáng, tính cứng, tính dẻo của dây đồng.


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả quan sát và thảo luận. Các nhóm khác bổ sung.
 Giáo viên kết luận . - Dây đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim, không cứng bằng sắt,



dẻo, dễ uốn, dễ dát mỏng hơn sắt.
 Hoạt động 2: Làm việc với SGK.


- GV phát phiếu học tập, yêu cầu học sinh
làm việc theo chỉ dẫn trong SGK trang 50
và ghi lại các câu trả lời vào phiếu học tập.
- Học sinh trình bày bài làm của mình.
- Học sinh khác góp ý .


 Giáo viên chốt.


Phiếu học tập


Đồng Hợp kim của đồng
Tính


chất


- Đồng là kim loại.


- Đồng- thiếc, đồng – kẽm đều là hợp kim
của đồng.


Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

+ Kể tên những đồ dùng khác được làm
bằng đồng và hợp kim của đồng?


+ Nêu cách bảo quản những đồ dùng


bằng đồng có trong nhà bạn?


+ Súng, đúc tượng, nồi, mâm các dụng cụ âm
nhạc: kèn đồng .


+ Nồi, mâm các dụng cụ âm nhạc : kèn đồng
… dùng thuốc đánh đồng để lau chùi làm cho
chúng sáng bóng trở lại.


<i>3. Củng cố – dặn dò :</i>
- Học bài + Xem lại bài.
- Chuẩn bị: “Nhôm”.


<i>____________________________________________ </i>
SHCN. Tiết 12


<b>TUẦN 12</b>
I. Ổn định tổ chức :


- Ổn định nề nếp học tập của HS .


- Đi học đều, giữ vệ sinh thân thể và trường lớp .
- Thực hiện tốt nội qui trường lớp .


II. Báo cáo và nhận báo cáo :
1. Chuyên cần : Vắng : 0
2. Vệ sinh : Tốt .


3. Nề nếp học tập : Tốt .



4. Tác phong : Nói chuyện trong giờ học :
5. Học tập :


+ Chăm chỉ :
+ Chưa chăm chỉ :


III. Tuyên dương – phê bình :
1. Tuyên dương :


2. Phê bình :


3. Đúc kết ưu - khuyết điểm :


- Phát huy những ưu điểm đã đạt được trong tuần qua như : Hăng hái phát biểu ý kiến xây
dựng bài, học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp .


- Khắc phục những tình trạng xấu, chưa tốt trong lớp như: Chưa chuẩn bị bài vở khi đến
lớp, đến lớp chưa học bài và làm bài, viết bài khơng đúng vở qui định, nói chuyện trong lớp, …


4. Phương hướng tuần tới :


- Đi học đều, sinh hoạt Đội đều hơn .
- Tưới hoa và cây kiểng trước lớp .
- Chăm học bài cũ hơn.


Ngày … / 11 / 2009
BGH duyệt


Ngày … / 11 / 2009
Khối duyệt



Ngày 02 / 11 / 2009
GVCN


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×