Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Giáo án lớp 2C - Tuần 10 - GV Huyền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.01 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 10</b>
<i><b>Ngày soạn: 04/11/2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 11tháng 11 năm 2019</b></i>
<b>Toán</b>


<b>TIẾT 46: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>a)Kiến thức: Củng cố cách tìm "một số hạng trong một tổng".</i>
- Ôn lại phép trừ đã học và giải toán đơn về phép trừ.


<i>b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng trình bày bài tìm x và giải tốn đơn về phép trừ.</i>
<i>c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.</i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu bt chép sẵn ND bt 2</b>
<i>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </i>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3p </b>


- Gv gọi 2 hs lên bảng làm btập và
phát biểu quy tắc tìm sh chưa biết
Tìm x


x + 8 = 19; x + 13 = 38; 41 + x = 75
- Nhận xét


- Học sinh làm bài


<b>B. Bài mới:</b>



<b>1. Giới thiệu bài: 1p </b>
- Gv nêu mục tiêu tiết học.
<b>2. Bài tập thực hành: 30p</b>
<i><b>Bài 1: Tìm x</b></i>


- Gọi học sinh 3 học sinh lên bảng
làm, dưới lớp làm bài vào VBT.
- Vì sao x = 10 - 1?


- Giáo viên và học sinh nhận xét.
<i><b>Bài 2: Tính</b></i>


* Ứng dụng PHTM


- Tiến hành gửi tập tin cho Hs.


- Tiến hành thu thập tập tin cho Hs
- Nhận xét


<i><b>Bài 4: Viết tiếp câu hỏi rồi giải bt</b></i>
- Gọi học sinh tóm tắt.


- Hỏi: Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?


- Muốn tính được lớp có bao nhiêu
bạn trai ta làm như thế nào?


- Gọi 1 học sinh lên bảng làm, dưới



- Học sinh đọc yêu cầu, làm bài.


- Vì x là số hạng cần tìm, 10 là tổng, 1 là
số hạng đã biết. Muốn tìm x ta lấy tổng
(10) trừ số hạng đã biết (1)


- Học sinh làm.


- Học sinh dưới lớp nhận tập tin và làm
vào máy tính bảng


6 + 4 = 10
4 + 6 = 10
10 – 6 = 4
10 – 4 = 6


1 + 9 = 10
9 + 1 = 10
10 – 1 = 9
10 – 9 = 1


- Học sinh dưới lớp gửi tập tin cho gv
- Hs nêu tóm tắt.


- Lớp 2B có 28 học sinh, trong đó có 16
học sinh gái.


- Hỏi lớp 2B có bao nhiêu học sinh trai?
- Hs làm bài vào VBT.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

lớp làm vào VBT.


- Giáo viên và học sinh nhận xét.
<i><b>Bài 5: Biết x + 5 = 5. Hãy đoán xem </b></i>
<i><b>x là số nào?</b></i>


- Yêu cầu học sinh tự làm.
- Gọi 2 -3 học sinh trả lời.


- Giáo viên và học sinh nhận xét.


<i>Lớp 2B có số học sinh trai là:</i>
<i>28 – 16 = 12 (học sinh)</i>


<i> Đáp số: 12 học sinh trai</i>
- Học sinh làm bài: x là 0 vì 5 – 5 = 0


<b>3. Củng cố, dặn dò: 1p</b>
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Giao bài tập về nhà cho học sinh.


- Học sinh nghe và thực hiện.
–––––––––––––––––––––––––––––––––


<b>Tập đọc</b>


<b>SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ (2 tiết)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>a)Kiến thức: Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: ngày lễ, lập đông, rét, sức</i>


khoẻ,...


- Biết nghỉ hơi đúng: Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới: cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ.


- Hiểu nội dung bài và cảm nhận được ý nghĩa: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày
lễ của ông bà thể hiện lịng kính u, sự quan tâm tới ơng bà.


<i>b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to, rõ ràng và lưu lốt.</i>


<i>c)Thái độ: Có thái độ kính u, biết ơn và thể hiện sự quan tâm tới ông bà.</i>
<b>II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.</b>


<b>- Có kĩ năng xác định giá trị và thể hiện được tư duy sáng tạo.</b>
- Biết thể hiện sự cảm thông và có kĩ năng ra quyết định.


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, máy chiếu, phơng chiếu.</b>
<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Tiết 1</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3p</b>


- Gọi học sinh trả lời tên của các ngày
lễ: 1 - 6; 1 -5; 8 - 3; 20 - 11.


- Có bạn nào biết ngày lễ của ông bà
là ngày nào không?


- Học sinh thực hiện.



<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1p) GV đưa tranh </b>
trình chiếu cho HS quan sát


- Học sinh nghe.
<b>2. Luyện đọc:</b>


<b>- Giáo viên đọc mẫu:</b>


<b>- Gv hd hs lđọc kết hợp gn từ:</b>
<i><b>a. Đọc từng câu:</b></i>


- Chú ý đọc đúng các từ: ngày lễ, lập
đông, rét, sức khoẻ.


<i><b>b. Đọc từng đoạn trước lớp:</b></i>


- Học sinh nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Hs đọc các từ chú giải trong SGK.
<i><b>c. Đọc từng đoạn trong nhóm.</b></i>
<i><b>d. Thi đọc giữa các nhóm.</b></i>
<i><b>e. Cả lớp đọc đồng thanh.</b></i>


- Các nhóm đọc.
- Các nhóm thi đọc.
<b>Tiết 2</b>


<b>3. Hdẫn tìm hiểu bài (Kt trình bày)</b>


- Bé Hà có sáng kiến gì?


- Hà giải thích vì sao cần có ngày lễ
của ơng bà?


- Hai bố con chọn ngày nào làm ngày
lễ của ông bà? Vì sao?


- Giáo viên: Hiện nay trên thế giới
người ta đã lấy ngày 1 tháng 10 làm
ngày quốc tế người cao tuổi.


<i><b> - Bé Hà băn khoăn chuyện gì?</b></i>
- Ai đã gỡ bí giúp bé?


- Hà đã tặng ơng bà món q gì?


- Giáo viên: Món q của bé Hà có
được ơng bà thích khơng?


- Bé Hà trong truyện là một cơ bé như
thế nào?


- Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức
"Ngày ông bà"?


- Tổ chức ngày lễ cho ơng bà.


- Vì Hà có ngày Tết thiếu nhi 1 - 6. Bố là
công nhân có ngày lễ 1 tháng 5. Mẹ có


ngày 8 tháng 3. Cịn ơng bà thì chưa có
ngày lễ nào cả.


- Hai bố con chọn ngày lập đông làm
ngày lễ của ơng bà vì ngày đó là ngày
trời bắt đầu trở rét, mọi người cần chú ý
chăm lo sức khoẻ cho các cụ.


- Bé Hà băn khoăn chưa biết nên chuẩn
bị q gì biếu ơng bà.


- Bố thầm thì vào tai bé mách nước. Bé hứa
sẽ cố gắng làm theo lời khuyên của bố.
- Hà đã tặng ông bà chùm điểm mười.
- Chùm điểm mười của Hà là món q
ơng bà thích nhất.


- Ngoan, ...


- Hà rất yêu ông bà...
<b>4. Luyện đọc lại: 8p</b>


- 2 nhóm tự phân vai - người dẫn
chuyện, bé Hà, bà, ông.


- Học sinh thực hiện.
<b>5. Củng cố, dặn dị: 2p(trình bày ý</b>


<b>kiến cá nhân)</b>



- Giáo viên hỏi: Nội dung chính của
bài học hơm nay là gì?


<b>*TH: Bài học hơm nay giúp các con</b>
biết thêm mình có quyền và bổn phận
nào?


Sáng kiến cuả bé Hà tổ chức ngày lễ cho
ông bà, đem những điểm mười làm q
tặng để tỏ lịng biết ơn ơng bà...


- Quyền được ơng bà, cha mẹ quan tâm,
chăm sóc.


- Bổn phận phải biết quan tâm, chăm sóc
ơng bà, cha mẹ.


<b>____________________________________________</b>
<b>Tự nhiên xã hội</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>1.Kiến thức: Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch và ở </i>
sạch. Nêu tác dụng của 3 sạch để cơ thể khỏe mạnh và chóng lớn.


<i>2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng ăn sạch, uống sạch và ở sạch. </i>


<i>3.Thái độ: Khắc sâu kiến thức về các hoạt động của Cơ quan vận động và tiêu hóa.</i>
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- GV: Các hình vẽ trong SGK, phiếu bài tập, phần thưởng, các câu hỏi.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>



<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trò</b>


<b>1. Khởi động (1’)</b>


<b>2. Bài cũ (3’) Đề phòng bệnh giun.</b>
- Chúng ta nhiễm giun theo đường nào?
- Tác hại khi bị nhiễm giun?


- Em làm gì để phịng bệnh giun?
- GV nhận xét.


<b>3. Bài mới </b>


<b>3.1 Giới thiệu (1’)</b>


-Nêu tên các bài đã học về chủ đề con người và sức
khoẻ.


+Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập chủ đề trên.
<b>3.2 Phát triển các hoạt động </b>


 <i>Hoạt động 1: Nói tên các cơ, xương và khớp</i>
xương. (10’)


<b></b> <i>Mục tiêu: Nêu đúng vị trí các cơ xương, khớp</i>
xương.


<b></b> Phương pháp: Vấn đáp.
 ĐDDH: Tranh



*Bước 1: Trị chơi con voi.
-HS hát và làm theo bài hát.


+Trơng đằng xa kia có cái con chi to ghê. Vng
vng giống như xe hơi, lăn lăn bánh xe đi chơi. A
thì ra con voi. Vậy mà tơi nghĩ ngợi hồi. Đằng sau
có 1 cái đi và 1 cái đi trên đầu.


*Bước 2: Thi đua giữa các nhóm thực hiện trị chơi
“Xem cử động, nói tên các cơ, xương và khớp
xương”.


-GV quan sát các đội chơi, làm trọng tài phân xử khi
cần thiết và phát phần thưởng cho đội thắng cuộc.
 <i>Hoạt động 2: Cuộc thi tìm hiểu con người và sức</i>
khoẻ. (10’)


<b></b> <i>Mục tiêu: Nêu được đủ, đúng nội dung bài đã</i>
học.


<b></b> Phương pháp: T/c hái hoa dân chủ
 ĐDDH: Chuẩn bị câu hỏi.


1. Hãy nêu tên các cơ quan vận động của cơ thể.


- Hát
- HS nêu.


- Đại diện mỗi nhóm lên


thực hiện một số động tác.
Các nhóm ở dưới phải nhận
xét xem thực hiện các động
tác đó thì vùng cơ nào phải
cử động. Nhóm nào giơ tay
trước thì được trả lời.


- Nếu câu trả lời đúng với
đáp án của đội làm động
tác đưa ra thì đội đó ghi
điểm.


- Kết quả cuối cùng, đội
nào có số điểm cao hơn,
đội đó sẽ thắng.


Cách thi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Để phát triển tốt các cơ quan vận động ấy,
bạn phải làm gì?


2. Hãy nói đường đi của thức ăn trong ống tiêu
hố.


3. Hãy nêu các cơ quan tiêu hoá.


4. Thức ăn ở miệng và dạ dày được tiêu hoá
ntn?


5. Một ngày bạn ăn mấy bữa? Đó là những bữa


nào?


6. Để giữ cho cơ thể khoẻ mạnh, nên ăn uống
ntn?


7. Để ăn sạch bạn phải làm gì
8. Thế nào là ăn uống sạch?


9. Giun thường sống ở đâu trong cơ thể?


10.Trứng giun đi vào cơ thể người bằng cách
nào?


11.Làm cách nào để phòng bệnh giun?


12.Hãy nói về sự tiêu hố thức ăn ở ruột non và
ruột già.


- GV phát phần thưởng cho những cá nhân đạt
giải.


 Hoạt động 3: Làm “Phiếu bài tập” (10’)
<b></b> Mục tiêu: HS biết tự ý thức bảo vệ cơ thể.
<b></b> Phương pháp: Thực hành cá nhân.


 ĐDDH: Phiếu bài tập. Tranh.
- GV phát phiếu bài tập.


- GV thu phiếu bài tập để chấm điểm.
Phiếu bài tập.



1. Đánh dấu x vào ô <sub></sub> trước các câu em cho là
đúng?


 a) Không nên mang vác nặng để tránh làm cong
vẹo cột sống .


 b) Phải ăn thật nhiều để xương và cơ phát triển
tốt.


c) Nên ăn nhanh, để tiết kiệm thời gian.
 d) Ăn no xong, có thể chạy nhảy, nơ đùa.


 e) Phải ăn uống đầy đủ để có cơ thể khoẻ mạnh.
 g) Muốn phòng được bệnh giun, phải ăn sạch,
uống sạch và ở sạch.


 h) Giun chỉ chui vào cơ thể người qua con đường
ăn uống.


2. Hãy sắp xếp các từ sao cho đúng thứ tự
đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá:
Thực quản, hậu môn, dạ dày, ruột non,
miệng, ruột già


ngay sau phút suy nghĩ.
- Mỗi đại diện của tổ cùng
với GV làm Ban giám khảo
sẽ đánh giá kết quả trả lời
của các cá nhân.



- Cá nhân nào có số điểm
cao nhất sẽ là người thắng
cuộc.


- HS làm phiếu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

3. Hãy nêu 3 cách để đề phòng bệnh giun.
Đáp án:


- Bài 1: a, c, g.
- Bài 2:


- Bài 3: Đáp án mở.


<b>4. Củng cố – Dặn dò: (1’)</b>
- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị: Gia đình


<b>____________________________________________</b>
<b>Đạo đức</b>


<b>Bài 5. CHĂM CHỈ HỌC TẬP (TiẾT 2)</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>


<i>1-Kiến thức: HS hiểu: Như thế nào là chăm chỉ học tập? Chăm chỉ học tập sẽ mạng</i>
lại lợi ích gì?


<i>2-Kỹ năng: Thực hiện được giờ học bài, làm bài đầy đủ, đảm bảo thời gian tự học </i>


ở trường, ở nhà


<i>3-Thái độ</i> : Có thái độ tự giác trong học tập


<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
- Kỹ năng quản lí thời gian học tập của bản thân.


<b>III/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN</b>
- Các phiếu thảo luận nhóm cho HĐ2
- Đồ dùng cho trị chơi sắm vai


<i>IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<i><b>A. Ổn định tổ chức(1’)</b></i> - Hát


<i><b>B. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b></i>


Chăm chỉ học tập có lợi ích gì?
- Nhận xét


<i><b>C.Dạy bài mới:</b></i>


-Giúp cho việc học tập đạt kết
quả tốt hơn, được thầy cô, bạn
bè yêu mến, Bố mẹ vui.


<i><b>1-Phần đầu: Khám phá: (1’)</b></i>



<i><b>Giới thiệu bài :Chăm chỉ học tập (tiết 2)</b></i>
- Ghi đầu bài lên bảng.


- HS nhắc lại đầu bài.
<i><b>2-Phần hoạt động: Kết nối: (1’)</b></i>


<i>Để giúp các em có điều kiện hiểu thêm về tính </i>
<i>chăm chỉ học tập mời các em cùng đóng vai.</i>
<i><b>a/. Hoạt động 1: Đóng vai: (10’)</b></i>


«<i>Mục tiêu: Giúp Hs có kỹ năng ứng xử trong các tình huống của cuộc sống.</i>


«<i>Cách tiến hành:</i>


-u cầu nhóm thảo luận cách ứng xử, phân vai
cho nhau theo tình huống sau: Hôm nay khi Hà
chuẩn bị đi học cùng bạn thì bà ngoại đến chơi.
Đã lâu Hà khơng gặp Bà nên Hà mừng lắmvà
Bà cũng mừng. Hà băn khoăn không biết nên
làm thế nào?


-Các nhóm TL đóng vai


- 1 vài nhóm điền vai theo cách
ứng xử của nhóm mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

mỗi buổi đi học về sẽ chơi và nói chuyện với
Bà. Là HS ta nên đi học đều và đúng giờ,
không nên nghỉ học



<i><b>b/.Hoạt động 2: Thảo luận nhóm: (7’)</b></i>


«<i>Mục tiêu: Giúp HS bày tỏ thái độ với các ý kiến liên quan đến các chuẩn mực </i>
đạo đức.


«<i>Cách tiến hành:</i>


- Phát cho mỗi nhóm những thẻ chữ mang nội
dung giống nhau, GV y/c các nhóm thảo luận
để bày tỏ thái độ:


<i>a. Chỉ những bạn không giỏi mới cần chăm chỉ</i>
<i>b. Cần chăm chỉ hằng ngày</i>


<i>c. Chăm chỉ học tập là góp phần vào thành tích</i>
<i>học tập của tổ, của lớp</i>


<i>d. Chăm chỉ học tập là hằng ngày phải thức</i>
<i>đến khuya.</i>


- Nhận xét – kết luận


-Chia 2 nhóm, nhận phiếu học
tập


- Các nhóm thảo luận


- Các nhóm trình bày trên
bảng, giải thích lí do



+Ý : b, c tán thành


+Ý : a, d khơng tán thành


Vì: Là HS ai cũng cần phải
chăm chỉ học tập. Và thức
khuya có hại cho sức khoẻ.
<i><b>c/.Hoạt động 3: Phân tích tiểu phẩm(10’)</b></i>


«<i>Mục tiêu: +Giúp HS đánh giá hành vi chăm chỉ học tập và giải thích.</i>
+GDKNS: Kỹ năng quản lí thời gian học tập của bản thân.


«<i>Cách tiến hành:</i>


-Đưa nội dung tiểu phẩm: Trong giờ ra chơi 1
bạn làm bài tập để về nhà không phải làm mà
được xem ti vi thoả thích. Vậy có phải là chăm
chỉ học tập khơng?


-HS lắng nghe.


+Để hồn thành tiểu phẩm cần mấy nhân vật? - Để hồn thành cần có 2 nhân
vật.


- Mời 2 HS đóng vai. - Lớp theo dõi


-Hỏi: Làm việc trong giờ ra chơi có phải là
chăm chỉ học tập không? Vì sao?


- TL: Khơng vì như vậy sẽ rất


mệt mỏi, cần có thời gian nghỉ
ngơi.


- Hỏi: Em sẽ khuyên bạn ntn? -TL: “Giờ nào làm việc nấy”
GV nhận xét – kết luận: Giờ ra chơi dành cho


HS vui chơi, bớt căng thẳng trong học tập. Vì
vậy khơng nên dùng thời gian đó để làm bài
tập. Chúng ta cần khuyên bạn nên “Giờ nào làm
việc nấy”.


-HS lắng nghe.


<i><b>3-Phần cuối: (3’)</b></i>


-GD: Chăm chỉ học tập là bổn phận của người
HS, đồng thời cũng giúp cho chúng ta thực hiện
tốt, đầy đủ hơn quyền được học tập của mình.


-HS lắng nghe.
-Dặn dò: Hãy cùng nhau thực hiện chăm chỉ học


tập cho đúng giờ giấc.


Về nhà làm bài tập trong VBT Đạo đức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Nhận xét chung tiết học . /. -Tiếp thu.


<b>____________________________________________</b>
<b>Thực hành Tiếng Việt</b>



<b> TIẾT 1</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>1. Kiến thức: Đọc đúng tiếng dưỡng bệnh, rất tuyệt, xuống bếp. </i>
- Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung bài, hiểu nội dung câu chuyện.


<i>2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc trơn, đọc hiểu.</i>


<i>3. Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.</i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ chép sẵn câu hỏi tìm hiểu ND bài.</b>
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b>


- 2hs đọc đoạn văn nói về một
người bạn


<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>
<b>2. Luyện đọc (15’)</b>
- Gv đọc mẫu
- Hs khá đọc


- Hs đọc nối tiếp câu
- Đọc từ tiếng khó
- Đọc đoạn



- Hs đọc theo đoạn


<b>2.Hướng dẫn hs tìm hiểu bài </b>
<b>(15’)</b>


- Chọn câu trả lời đúng


a.Vì sao bố mẹ Vi đón bà nội ở
quê lên ?


b. Bà đã làm gì ?


c. Vi cảm thấy thế nào sau buổi
đi học về


d. Nhờ mẹ Vi đã hiểu ra điều gì
e. Dịng nào dưới đây gồm các từ
chỉ hoạt động ?


- Luyện đọc lại
- Hs đọc cá nhân


<b>C. Củng cố dặn dò:(2’)</b>
- Gv nx tiết học.


1hs


Mỗi hs đọc một câu
Hs đọc từ tiếng khó



a. Vì muốn bà nghỉ ngơi dưỡng bệnh
b.


b. Bà dạy Vi học bài


c. Có bà làm cho tất cả thật tuyệt
d. Bà đang bệnh cần được chăm sóc
e. đón, lau, rửa.


- Hs đọc bài trong nhóm
- Hs đọc cá nhân


<b>____________________________________________</b>
<i><b>Ngày soạn: 05/11/ 2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 12 tháng 11 năm 2019 </b></i>
<b>Toán</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>a)Kiến thức: Giúp học sinh</i>


- Biết thực hiện phép trừ có số bị trừ là số trịn chục, số trừ là số có một hoặc hai
chữ số; Biết giải bài tốn có một phép trừ (số tròn chục trừ đi một số)


<i>b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ và giải toán đơn về phép trừ.</i>
<i>c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.</i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, máy chiếu, phông chiếu.</b>


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1p</b>


- Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ học
bài số tròn chục trừ đi một số.


<b>2. Giới thiệu phép trừ 40 - 8: 10p</b>
<b>Slide1: Nêu đưa bài toán</b>


- Cơ có 40 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi
cơ cịn bao nhiêu que tính?


- u cầu học sinh nhắc lại bài tốn.


- Hỏi: Để biết có bao nhiêu que tính ta làm
thế nào?


- Viết lên bảng: 40 - 8.
B2: Đi tìm kết quả


- Yêu cầu học sinh lấy 4 bó que tính. Thực hiện
thao tác bớt 8 que để tìm kết quả.


- Cịn lại bao nhiêu que tính?
- Hỏi: Em làm như thế nào?


<b>Slide2: Hướng dẫn lại cho học sinh cách bớt</b>
(tháo 1 bó rồi bớt).



- Vậy 40 trừ đi 8 bằng bao nhiêu?
- Viết lên bảng 40 - 8 = 32.


<b>Slide3: Đặt tính và tính</b>


- Mời 1 học sinh lên bảng đặt tính.
- Con đặt tính như thế nào?


- Con thực hiện tính như thế nào?


- Đó chính là thao tác mượn 1 chục ở 4
chục, 0 không trừ được 8, mượn 1 chục của
4 chục là 10, 10 - 8 bằng 2 viết 2 và nhớ 1.
Viết 2 thẳng cột 0 và 8 vì là hàng đơn vị của
kết quả. 4 chục đã cho mượn đi 1 chục còn
lại 3 chục. Viết 3 thẳng cột với 4.


B4: Áp dụng


- Yêu cầu học sinh cả lớp áp dụng cách trừ


- Nghe và phân tích đề toán.
- Học sinh nhắc lại


- Ta thực hiện phép trừ 40 - 8.
- Hs thao tác trên que tính. 2 học
sinh ngồi cạnh nhau thảo luận tìm
cách bớt.


- Cịn 32 que tính.



- Bớt số que tính của mình.
- Bằng 32.


- Học sinh đặt tính.


- Viết 40 rồi viết 8 xuống dưới
thẳng cột với 0, viết dấu - và kẻ
vạch ngang.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

của phép tính 40 - 8, thực hiện các phép tính
40 - 8, thực hiện các phép trừ sau trong bài
tập 1.


- Yêu cầu học sinh nêu lại cách đăt tính và
thực hiện phép tính trên.


- Nhận xét.


<b>3. Giới thiệu phép trừ 40 - 18: 4p</b>


<b>Slide4: Tiến hành tương tự theo 4 bước như</b>
trên để học sinh rút ra cách trừ.


<b>4. Bài tập thực hành: 20p</b>
<i><b>Bài 1: Đặt tính rồi tính</b></i>
- Bài tập u cầu gì?
- Gv nhận xét.


<i><b>Bài 3: Gọi học sinh đọc bài.</b></i>


- Gọi học sinh lên bảng tóm tắt.
- 3 chục bằng bao nhiêu quả cam?


- Để biết còn lại bn quả cam ta làm thế nào?
- Yêu cầu học sinh lên bảng làm.


- Giáo viên và học sinh nhận xét


- Hs đọc yêu cầu bài tập.


- Bài tập yêu cầu đặt tính rồi
tính.


20
-
5
15


30

8
22


60
-
19
41


70
-


52
18
- Học sinh lên bảng tóm tắt.


<i>Bài giải</i>


<i>Mẹ cịn số quả cam là:</i>
<i>30 – 12 = 18 ( quả)</i>
<i> Đáp số: 18 quả</i>
<b>5. Củng cố, dặn dò:1p</b>


- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Giao bài tập về nhà cho học sinh.


- Học sinh nghe.
- Học sinh thực hiện.
<b>Chính tả (Tập chép)</b>


<b>NGÀY LỄ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>1.Kiến thức: Chép lại chính xác bài chính tả: Ngày lễ.</i>


- Làm đúng các bài tập phân biệt c/k, l/n, thanh hỏ/ thanh ngã.


<i>2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả các chữ ghi tiếng có âm đầu c/k, l/n, và </i>
có thanh hỏi/ thanh ngã.


<i>3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>



- Máy tính, máy chiếu, phơng chiếu
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1’) </b>


- Trong giờ học chính tả hơm nay các
con sẽ tập chép bài chính tả Ngày lễ và
làm bài tập.


- Học sinh nghe.
<b>2. Hướng dẫn tập chép: (17’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>a. Ghi nhớ nội dung đoạn chép.</b>
- Giáo viên đọc bài trên bảng.
- Đoạn văn nói lên điều gì?
- Đó là những ngày lễ nào?


<b>*TH: Hs có quyền được học tập, vui</b>
chơi ( Ngày Quốc tế Thiếu nhi).


<i><b>b. Hướng dẫn cách trình bày</b></i>


- Hãy đọc những chữ được viết hoa
trong bài.


- Yêu cầu học sinh viết bảng tên các
ngày có trong bài.


<b>2.2. Học sinh chép bài vào vở.</b>


<b>2.3. Sốt lỗi chính tả.</b>


<b>2.4. Chấm, chữa bài.</b>


- Gọi 3 học sinh đọc lại.


- Đoạn văn nói lên tình cảm của con
cháu đối với ông bà.


- Ngày 1/5, 1/6, 8/3, 1/10


- Học sinh chép bài.
<b>3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b>


<b>(13’)</b>


<i><b>Bài tập 1: Điền c/k vào chỗ trống</b></i>
<b>* Ứng dụng PHTM</b>


- Tiến hành gửi tập tin cho Hs.


- Tiến hành thu thập tập tin cho Hs.
- Nhận xét


<i><b>Bài tập 2: Điền vào chỗ trống:</b></i>
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn học sinh làm.


- 1 học sinh làm bảng phụ, dưới lớp
làm VBT.



- Giáo viên và học sinh nhận xét.


- Học sinh dưới lớp nhận tâp tin và làm
vào máy tính bảng


con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh
- Học sinh dưới lớp gửi tâp tin cho gv
Học sinh làm.


<b>C. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>


- Giáo viên nhận xét tiết học. - Học sinh nghe.


<b>____________________________________________</b>
<b>Kể chuyện</b>


<b> SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>a)Kiến thức: Dựa vào các tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn của câu chuyện</i>
"Sáng kiến của bé Hà", biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.


- Lắng nghe bạn kể, đánh giá được lời kể của bạn.


<i>b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng nói, nghe bạn kể và đánh giá lời kể của bạn.</i>


<i>c)Thái độ: Có thái độ kính u, biết ơn và thể hiện sự quan tâm tới ông bà.</i>
<b>*GDBVMT: </b>



- Giáo dục ý thức quan tâm và chăm sóc những người thân trong gia đình.
- Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong cuộc sống xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>1. Giới thiệu bài: 1p</b>


- Trong giờ kể chuyện tuần 10 các con
sẽ dựa vào các gợi ý để kể lại từng
đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện
"Sáng kiến của bé Hà".


- Học sinh nghe.


<b>2. Hướng dẫn kể chuyện: 25p</b>


<b>2.1 Kể từng đọan câu chuyện dựa</b>
<b>vào các ý chính: 14p</b>


- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.


<b>Slide1: Gv đưa phơng chiếu viết những</b>
ý chính của từng đoạn.


- Hướng dẫn học sinh kể mẫu trước lớp
đoạn 1 dựa ý 1.


- Giáo viên gợi ý:


+ Bé Hà vốn là một cơ bé như thế nào?
+ Bé Hà có sáng kiến gì?



+ Bé Hà giải thích vì sao có ngày lễ ông
bà?


+ Hai bố con chọn ngày nào làm ngày
lễ ông bà? Vì sao?


- Kể chuyện trong nhóm: Học sinh tiếp
nối kể cho nhau nghe.


- Kể chuyện trước lớp:


+ Giáo viên chỉ định các nhóm thi kể.
<b>2.2. Kể tồn bộ câu chuyện: 16p</b>
- Đại diện 4 nhóm lên thi kể chuyện.


- Học sinh thực hiện.


- Ngoan ngoãn.


- Chọn ngày lễ cho ông bà.


- Bố có ngày 1/5, mẹ có…. chẳng có
ngày nào cả


- Ngày 1/10. Vì hơm đó trời bắt đầu trở
lạnh….


- Các nhóm thi kể chuyện.
<b>3. Củng cố, dặn dị: 1p</b>



- Gv nhận xét tiết học. Về nhà hs kể lại
câu chuyện cho gia đình nghe.


- Học sinh lắng nghe và thực hiện.


<i><b>Ngày soạn: 06/11/ 2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 13 tháng 11 năm 2019</b></i>
<b>Toán</b>


<b>TIẾT 48: 11 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 11 - 5</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<i>a)Kiến thức: Tự lập được bảng trừ có nhớ, dạng 11 - 5 và bước đầu học thuộc bảng</i>
trừ đó.


- Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải tốn.


<i>b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ và giải tốn đơn về phép trừ.</i>
<i>c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.</i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Que tính trong bộ đồ dùng tốn 2</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện các
yêu cầu sau:


+ Học sinh 1: Đặt tính và thực hiện
phép tính 30 - 8; 40 - 18.



+ Học sinh 2: Tìm x:
x + 14 = 60; 12 + x = 30.


- Yêu cầu học sinh dưới lớp nhẩm
nhanh kết quả phép trừ.


20 - 6; 90 - 18; 60 - 8.
- Nhận xét


- Học sinh thực hiện.


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1p</b> - Học sinh nghe.
<b>2. Phép trừ 11 - 5</b>


B1: Nêu vấn đề


-Slide 1: Đưa ra bài tốn: có 11 que tính.
Bớt đi 5 que tính. Hỏi cịn lại bao nhiêu
que tính?


- Yêu cầu học sinh nhắc lại bài.


- Để biết cịn lại bao nhiêu que tính ta
phải làm gì?


- Viết lên bảng 11 - 5.
B2: Tìm kết quả



- Yêu cầu học sinh lấy 11 que tính, suy
nghĩ và tìm cách bớt 5 que tính, sau đó
u cầu trả lời xem cịn lại bao nhiêu
que tính.


- u cầu học sinh nêu cách bớt của mình.
<i><b>*)Hướng dẫn lại cách bớt cho học sinh:</b></i>
<b>Slide 2: Có bao nhiêu que tính tất cả?</b>
- Đầu tiên cơ bớt 1 que tính rời trước
chúng ta cịn phải bớt bao nhiêu que
tính nữa?


- Vì sao?


- Để bớt được 4 que tính nữa cơ tháo 1
bó thành 10 que tính rời. Bớt 4 que
cịn lại 6 que.


- Vậy 11 que tính bớt 5 que tính cịn
mấy que tính?


- Vậy 11 que tính trừ 5 que tính bằng
mấy que tính?


<b>Slide3: Đặt tính và thực hiện phép tính</b>
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng đặt tính
sau đó nêu lại cách tính của bạn.


- u cầu học sinh nhắc lại cách trừ.
<b>4. Bài tập thực hành: 20p</b>



- Học sinh nghe và phân tích bài tốn.
- Ta lấy 11 - 5


- Học sinh nghe câu hỏi của cơ giáo và
trả lời các câu hỏi.


- 6 que tính


- Hs nêu cách bớt
- 11 que tính
- 4 que tính
4 + 1 = 5


- 6 que tính
- 6 que tính


- Viết lên bảng 11 - 5 = 6.
11


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>Bài 1: Số?</b></i>


- Yêu cầu hs tự nhẩm và ghi vào VBT.
- 2 học sinh đọc kết quả.


- Giáo viên và học sinh nhận xét.


<i><b>Bài 2: Đặt tính rồi tính</b></i>
- 1 học sinh nêu lại cách tính



- Yêu cầu học sinh tự làm vào VBT.
- 2 học sinh lên bảng làm.


<i><b>Bài 3: Gọi hs đọc bài toán</b></i>
? bài tốn cho biết gì?
? Bài tốn hỏi gì?


?Muốn tính được Huệ còn lại bao
nhiêu quả đào ta làm như thế nào?
- 1 học sinh lên bảng làm, dưới lớp
làm bài vào VBT.


- Giáo viên và học sinh nhận xét.
<i><b>Bài 4: + - ? (UDPHTM)</b></i>


- GV gửi tập tin cho HS làm và nhận
<i>bài hs gửi. GV nxet</i>


- Giáo viên và học sinh nhận xét.
- Yêu cầu hs làm bài vào VBT.
- Giáo viên và học sinh nhận xét.


<b>Bài 1: Học sinh làm bài vào VBT.</b>
7 + 4 = 11


4 + 7 = 11
11 – 7 = 4
11 – 4 = 7
6 +5 = 11
+ 6 = 11


11 – 5 = 6
11 –


= 5


2 + 9 = 11
9 + 2 = 11
11 – 2 = 9
11 – 9 = 2
8 + 3 = 11
3 + 8 = 11
11 – 8 = 3
11 – 3 = 8


<b>Bài 2: 2 học sinh lên bảng làm, dưới</b>
lớp làm bài vào VBT.


11
-
9
2
11

6
5
11
-
4
7
11


-
8
3
11
-
5
6
<b>Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu bài tập.</b>
- Học sinh tóm tắt.


- Học sinh làm bài:


Huệ cịn số quả đào là:
11 – 5 = 6(quả)
Đáp số: 6 quả
<b>Bài 4:. (UDPHTM)</b>


<i>- Hs nhận bài, làm bài</i>
<i>- Hs gửi bài cho gv</i>


9 + 9 = 18
11 – 4 = 7
11 – 8 = 3


11 – 5 = 6
11 + 5 = 16
11 – 11 = 0
<b>5. Củng cố, dặn dò: 1p </b>


- Giáo viên nhận xét tiết học.


- Giao bài tập về nhà cho học sinh.


- Học sinh nghe và thực hiện.
–––––––––––––––––––––––––––––––


<i><b> Tập đọc</b></i>
<b> BƯU THIẾP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>a)Kiến thức: Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.</i>
- Biết đọc hai bưu thiếp với giọng tình cảm, nhẹ nhàng, đọc phong bì thư với
giọng rõ ràng, rành mạch.


- Nắm được nghĩa của các từ mới: bưu thiếp, nhân dịp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to, rõ ràng và lưu lốt phù hợp giọng đọc</i>
bưu thiếp và phong bì thư.


<i>c)Thái độ: Có thái độ kính u, biết ơn và thể hiện sự quan tâm tới ông bà.</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Một số bưu thiếp</b>


<i>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </i>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3p </b>


- Gọi 3 học sinh lên bảng đọc bài sáng
kiến của bé Hà và trả lời các câu hỏi
nội dung bài.


- Nhận xét.



- Học sinh thực hiện.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1p</b> - Học sinh nghe.
<b>2. Luyện đọc: 15p</b>


<b>2.1. Giáo viên đọc mẫu</b>


<b>2.2. Giáo viên hướng dẫn học sinh</b>
<b>luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:</b>
<i><b>a. Đọc từng câu:</b></i>


- Học sinh chú ý đọc đúng các từ ngữ:
bưu thiếp, năm mới, nhiều niềm vui,
Phan Thiết, Bình Thuận, Vĩnh Long.
<i><b>b. Đọc từng bưu thiếp và phần đề</b></i>
<i><b>ngồi bì thư</b></i>


- Chú ý đọc đúng các câu sau:


+ Người gửi: // Trần Trung Nghĩa // Sở
Giáo dục và Đào tạo Bình Thuận//
+ Người nhận: // Trần Hồng Ngân /
18 / đường Võ Thị Sáu // thị xã Vĩnh
Long // tỉnh Vĩnh Long//


- Gọi học sinh đọc chú giải trong SGK.
<i><b>c. Đọc từng đoạn trong nhóm.</b></i>



<i><b>d. Thi đọc giữa các nhóm.</b></i>


- Học sinh nghe.


- Học sinh đọc nối tiếp câu.
- Học sinh đọc nối tiếp.


- Các nhóm thi đọc.
<b>3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 12p</b>


- Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai?
- Gửi để làm gì?


- Bưu thếp thứ hai là của ai gửi cho ai?
- Gửi để làm gì?


<b>*TH: Các em có quyền được ơng bà</b>
yêu thương (nhận bưu thiếp của ơng
bà)


- Bổn phận phải kính trọng, quan tâm
tới ông bà (viết bưu thiếp chúc mừng
ông bà)


- Bưu thiếp dùng để làm gì?


- Của bạn Hồng Ngân gửi cho ông bà.
- Gửi để chúc mừng ông bà nhân dịp
năm mới.



- Của ông bà gửi cho cháu.


- Để báo tin cho cháu ông bà đã nhận
được bưu thiếp của cháu và chúc mừng
năm mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

? Hãy viết một bưu thiếp chúc thọ hoặc
mừng sinh nhật ông(hoặc bà) nhớ ghi
địa chỉ của ông bà.


- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.


- Gv giải nghĩa: Chúc thọ ông bà cùng
nghĩa với mừng sinh nhật ông bà,
những chỉ nói chúc thọ ơng bà vì ơng
bà đã già.


<b>4. Luyện đọc lại</b>
- HS đọc theo nhóm
- HS đọc theo phân vai
- Nhận xét


vắn tắt tin tức.


- Học sinh thực hiện.


<b>5. Củng cố, dặn dò:2p</b>


- Giáo viên nhận xét tiết học; Nhắc học
sinh thực hành viết bưu thiếp.



- Học sinh thực hiện.
<b>____________________________________________</b>


<b>Chính tả(nghe viết)</b>
<b>ƠNG VÀ CHÁU</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>a)Kiến thức: Nghe viết đúng chính xác, trình bày đúng bài thơ: Ông và cháu, viết</i>
đúng dấu hai chấm, mở và đóng ngoặc kép, dấu chấm than.


- Làm đúng các bài tập phân biệt c/ k, l/ n, dấu hỏi/ dấu ngã.


<i>b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả các chữ ghi tiếng có âm đầu c/k, l/n, và </i>
có thanh hỏi/ thanh ngã.


<i>c)Thái độ: Giáo dục học sinh tình cảm kính trọng, u thương ơng bà và có ý thức </i>
rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng con.</b>
<i>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </i>


<b>1.Bài cũ: Giáo viên đọc cho học sinh viết</b>
những từ học sinh viết sai.


- Nhận xét.


<b>2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.</b>
<b>Hoạt động 1: Nghe viết.</b>



a/ Ghi nhớ nội dung.
- Giáo viên đọc mẫu lần 1
- Bài thơ có tên là gì ?


- Khi ơng và cháu thi vật với nhau thì ai thắng
- Khi đó ơng đã nói gì với cháu ?


- Giải thích: Xế chiều, rạng sáng.


<i>- Ngày lễ.</i>


- HS nêu những từ sai : Ngày Quốc tế
Thiếu nhi, Ngày Quốc tế Người cao
tuổi.


- Viết bảng con.


Theo dõi, đọc thầm.
- Hs đọc lại bài thơ.
- Ông và cháu.


- Cháu ln là người thắng cuộc.
- Ơng nói: Cháu khoẻ hơn ơng nhiều.
- Ơng là buổi trời chiều.Cháu là ngày
rạng sáng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Có đúng là ơng thua cháu không ?
<b>*TH: </b> Quyền được ông bà quan tâm
chăm sóc



- Bổn phận phải biết ơn chăm sóc ơng bà
b/ Hướng dẫn trình bày.


- Bài thơ có mấy khổ thơ ?
- Mỗi câu thơ có mấy chữ ?


- Dấu hai chấm được đặt ở các câu thơ
như thế nào ?


- Dấu ngoặc kép có ở các câu nào ?


- GV nói: Lời nói của ơng và cháu đều
được đặt trong ngoặc kép.


c/ Hướng dẫn viết từ khó :


- Đọc các từ khó cho HS viết bảng con.
d/ Viết chính tả: Giáo viên đọc (Mỗi câu,
cụm từ đọc 3 lần ).


- Đọc lại. Chấm bài.


<b>Hoạt động 2 : Làm bài tập.</b>
<b>Bài 1: Yêu cầu gì ?</b>


- Chia bảng làm 2 cột, HS thi tiếp sức.
- Nxét. Khen đội thắng ghi nhiều chữ.
<b>Bài 2/a: Làm vào băng giấy các tiếng bắt</b>
đầu bằng l/ n. Nhận xét



<b>3.Củng cố:</b>


- Viết chính tả bài gì ?


- Giáo dục tính cẩn thận, viết chữ đẹp.
- Nhận xét tiết học.


- Khơng đúng. Ơng thua vì ơng nhường
cho cháu phấn khởi.


- Có hai khổ thơ.
- Mỗi câu có 5 chữ.
- Đặt cuối các câu:
Cháu vỗ tay hoan hơ :
Bế cháu, ơng thủ thỉ :


-“Ơng thua cháu, ông nhỉ!”“Cháu khoẻ
………… rạng sáng”


- Viết bảng con.


- Nghe đọc và viết lại.
- Sửa lổi.


<i>- Tìm 3 từ bắt đầu bằng c, 3 từ bắt đầu </i>
bằng k.


- HS lên thi tiếp sức.


- Chia 2 nhóm lên viết vào băng giấy.


Các em khác làm nháp.


- Ông và cháu.


- Sửa lỗi, mỗi chữ sai 1 dòng
<b>____________________________________________</b>
<i><b>Ngày soạn: 07/11/ 2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ năm ngày 14 tháng 11 năm 2019 </b></i>
<b>Toán</b>


<b>TIẾT 49: 31 - 5</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b> a)Kiến thức: Giúp học sinh</b>


- Vận dụng bảng trừ đã học để thực hiện các phép trừ dạng 31 – 5 khi làm tính và
giải tốn.


- Nhận biết giao điểm của 2 đoạn thẳng.


<i>b)Kỹ năng: Rèn kn thực hiện phép trừ dạng 31 - 5 và giải toán đơn về phép trừ.</i>
<i>c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.</i>


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 3 bó 1 chục que tính và 1 que rời, bộ ĐD.
<i>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Ghi : 11 – 7 11 – 9
11 – 5 11 – 4



- Kiểm tra bảng trừ 11 trừ đi một số.
- Nhận xét, tuyên dương.


<b>2. Dạy bài mới: 32p</b>
1. Giới thiệu bài: 1p


<b>2. Giới thiệu phép trừ: 31 - 5</b>


a, Nêu bài tốn: Có 31 que tính bớt đi 5
que tính. Hỏi cịn lại bao nhiêu que tính?
- Để biết cịn lại bao nhiêu que tính ta
làm phép tính gì ?


-Viết bảng : 31 – 5.
b, Tìm kết quả ?


- 31 que tính bớt đi 5 que tính cịn bao
nhiêu que ?


- Em làm như thế nào ?
- Gọi 1 em lên bảng đặt tính.


- Vậy 31 – 5 = ?


Giáo viên ghi bảng : 31 – 5 = 26.


- Hướng dẫn: Em lấy ra 3 bó, mỗi bó 1
chục và 1 que rời.


- Muốn bớt 5 que tính ta bớt 1 que tính rời.


- Cịn phải bớt mấy que nữa ?


- Để bớt được 4 que tính ta phải tháo 1 bó
thành 10 que rời bớt 4 que thì cịn lại 6
que.


- 2 bó rời và 6 que là bao nhiêu ?
c/ Đặt tính và thực hiện :


- Em nêu cách đặt tính và thực hiện
cách tính ?


- GV : Tính từ phải sang trái: Mượn 1
chục ở hàng chục, 1 chục là 10, 10 với
1 là 11, 11 trừ 5 bằng 6, viết 6, 3 chục
cho mượn 1, hay 3 trừ 1 là 2, viết 2
<b>3. Luyện tập</b>


<b>Bài 1: Tính </b>
- Hs đọc yêu cầu
- 2 hs lên bảng làm.


- 2 em lên bảng tính và nêu cách tính.
- Lớp làm bảng con.


- 1 em HTL.
- 31 - 5


- Nghe và phân tích
- Phép trừ 31 – 5.



- Thao tác trên que tính.


- 31 que tính bớt đi 5 que cịn 26 que.
- 1 em nêu: Bớt 1 que tính rời. Lấy bó
1 chục que tính tháo ra bớt tiếp 4 que
tính, cịn lại 2 bó que tính và 6 que
tính là 26 que tính. (hoặc em khác nêu
cách khác). Vậy 31 – 5 = 26.


- Cầm tay và nói : có 31 que tính.
- Bớt 1 que rời.


- Bớt 4 que nữa . Vì 4 + 1 = 5.
- Tháo 1 bó và tiếp tục bớt 4 que.
- Là 26 que.


- Đặt tính :
- 05


31


Viết 31 rồi viết 5 xuống dưới
26<sub> thẳng cột với 1, viết dấu +</sub>


và kẻ gạch ngang.


- HS nêu cách tính : 1 khơng trừ
được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6 viết 6,
nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.



- Nghe và nhắc lại.
<b>Bài 1: Tính</b>


81
-


21


61
-


71
-


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Hs nhận xét kq.
- Gv nx chữa bài.
<b>Bài 2: Hs đọc yêu cầu</b>


- 2hs lên bảng làm, lớp làm vào vở
- Gv nx ktra kq.


<b>Bài 3: Bài u cầu gì?</b>
Tóm tắt


Mỹ có : 61 quả mơ.
Đã ăn : 8 quả mơ.
Còn lại : .... quả mơ?
- Nhận xét



<b>Bài 4: Hd hs quan sát đoạn thẳng</b>


- Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại
điểm nào?


- Đoạn thẳng AM cắt đoạn thẳngMB tại
điểm nào?


- Nhận xét.


<b>4. Củng cố- dặn dò</b>
- Nhấn nội dung bài
- Nhận xét tiết học.


9
72


2
19


6
55


7
84


4
37
<b>Bài 2: Đặt tính rồi tính</b>



31 và 3 81 và 8 21 và 7
61 và 9 51 và 6


<b>Bài 3:</b>
Bài giải.


Mỹ còn lại số quả mơ là :
61 – 8 = 53 (quả)


Đáp số: 53 quả mơ.
Bài 4:


- Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD
tại điểm O.


- Đoạn thẳng AM cắt đoạn thẳngMB
tại điểm M.


- 2 em lên bảng tính và nêu cách tính.
- Lớp làm bảng con.


-1 em HTL.


<i><b>–––––––––––––––––––––––––––––––––</b></i>
<b>Luyện từ và câu</b>


<b>TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG. DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>



<i>a)Kiến thức: </i>


1. Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ người trong gia đình, họ hàng.
2. Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm và hỏi chấm.


<i>b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đặt câu với từ chỉ hoạt động.</i>
<i>c)Thái độ: Có thái độ dùng câu đúng khi nói và viết. </i>


<b>*QTE:Quyền có những người thân trong gia đình, họ nội, họ ngoại.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi bài tập 4</b>


<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1p </b> - Học sinh nghe.
<b>2. Bài mới: 32p</b>


<i><b>Bài tập 1: Ghi vào chỗ trống những </b></i>
<i><b>từ chỉ người trong gia đình, họ hàng </b></i>
<i><b>ở câu chuyện "</b><b>Sáng kiến của bé Hà"</b></i>
- Yêu cầu hs mở SGK bài tập đọc
"Sáng kiến của bé Hà" đọc thầm và
gạch chân các từ chỉ người thân trong
gia đình, họ hàng, sau đó đọc các từ
này lên.


- Học sinh đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Ghi bảng và cho học sinh đọc lại.
<i><b>Bài tập 2: Viết thêm các từ chỉ người </b></i>
<i><b>trong gia đình, họ hàng mà em biết</b></i>


- Cho học sinh nối tiếp nhau kể, mỗi
học sinh chỉ cần nói 1 từ.


<i><b>Bài tập 3: Ghi vào mỗi cột trong bảng</b></i>
<i><b>sau một vài từ chỉ người trong gia </b></i>
<i><b>đình, họ hàng mà em biết.</b></i>


- Hỏi: họ nội là những người có quan
hệ ruột thịt với bố hay với mẹ?


- Hỏi tương tự với họ ngoại?


- Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó
một số em đọc bài của mình.


- Giáo viên và học sinh nhận xét.


<b>*TH:Quyền có những người thân trong</b>
gia đình, họ nội, họ ngoại.


<i><b>Bài tập 4: Điền vào ô trống dấu chấm</b></i>
<i><b>hoặc dấu chấm hỏi</b></i>


- Giáo viên treo bảng phụ.
- Gọi học sinh đọc truyện này.
- Hỏi: dấu chấm thường nằm ở đâu?
- Yêu cầu học sinh làm bài, 1 học sinh
làm bảng phụ.


- Yêu cầu cả lớp nhận xét.


- Giáo viên nhận xét.


- Các từ : bố, con, ông, bà, cô, chú, cụ
già, con cháu, cháu.


- Học sinh tự làm rồi kể thêm : cậu,
mợ, bác, dì, chị,….


- Với bố
- Với mẹ


- Học sinh làm bài vào VBT.


- Học sinh đọc.
- Nằm ở cuối câu.


- 1 học sinh làm bảng phụ, dưới lớp
làm VBT.


<b>3. Củng cố, dặn dò: 1p</b>


- Giáo viên nhận xét tiết học. - Học sinh nghe.


<b>____________________________________________</b>
<b>Tập viết</b>


<b>CHỮ HOA: H</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>a)Kiến thức: Biết viết chữ H hoa theo cỡ chữ vừa và nhỏ.</i>



- Biết viết câu ứng dụng " Hai sương một nắng " theo cỡ chữ nhỏ; Chữ viết đúng
mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.


<i>b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết chữ H hoa theo cỡ chữ vừa và nhỏ.</i>


<i>c)Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong rèn viết chữ đẹp và giữ vở sạch</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu chữ H hoa. Bảng phụ.</b>


<i>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </i>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3p </b>


- Giáo viên cho cả lớp viết lại chữ cái
viết hoa đã học: E, Ê.


- Học sinh nhắc lại cụm từ ứng dụng ở
bài trước: Em yêu trường em. Sau đó
viết chữ ứng dụng Em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1p</b>


Giáo viên nêu mục tiêu của bài - Học sinh nghe.
<b>2. Hướng dẫn viết chữ hoa.</b>


<b>2.1. Hướng dẫn học sinh quan sát và</b>
<b>nhận xét hai chữ H: 7p</b>


- Chữ Giới thiệu bài: 1p



- Gồm 2 nét: nét 1 là kết hợp của nét
cong dưới và cong trái nối liền nhau,
toạ vòng xoắn to ở đầu chữ; Nét 2 là nét
khuyết ngược.


- Chỉ dẫn cách viết:


- Giáo viên viết chữ cái lên bảng và
nhắc lại cách viết.


<b>2.2. Hdẫn hs viết trên bảng con: 3p</b>
- Học sinh tập viết trên bảng con chữ H
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn.


- Học sinh quan sát và nhận xét.


+ Nét 1:
+ Nét 2:


- Học sinh viết.
<b>3. Hướng dẫn viết ứng dụng:</b>


<b>3.1. Giới thiệu câu ứng dụng: 2p</b>
- Học sinh đọc câu ứng dụng: Hai
<i>sương một nắng.</i>


- Học sinh nêu ý nghĩa cụm từ


<b>3.2. Hướng dẫn học sinh quan sát và</b>


<b>nhận xét:3p</b>


- Những chữ cái cao 1 li là chữ nào?
- Chữ cao 1,25 li là chữ nào?


- Chữ cao 1,5 li là chữ nào?
- Chữ cao 2 li là chữ nào?
- Chữ cao 2,5 li là chữ nào?
- Chữ cái cao 5 li là chữ nào?
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ?


* Giáo viên viết mẫu chữ Hai trên dòng kẻ.
<b>3.3. Hướng dẫn học sinh viết chữ Hai</b>
<b>vào bảng con: 2p</b>


- Học sinh đọc.


- Cao 1 li là: i, ư, ơ, n, m, ô, ă...
- Cao 1,25 li là : s,...


- Cao 1,5 li là: t...
- Cao 2 li là: ...
- Cao 2,5 li là: ....
- Cao 5 li:...


<b>4. Hướng dẫn học sinh viết vào vở</b>
<b>tập viết: 10p</b>


- Giáo viên nêu yêu cầu viết. - Học sinh luyện viết.
<b>5. Chấm, chữa bài: 2p</b>



- Giáo viên chấm nhanh khoảng 5, 7
bài. Nxét để cả lớp rút ra kinh nghiệm.


- Học sinh lắng nghe, rút kinh nghệm.
<b>6. Củng cố, dặn dò: 1p</b>


- Giáo viên nhận xét chung về tiết học,
khen ngợi những học sinh viết chữ đẹp.
- Dặn học sinh về nhà luyện viết tiếp
trong vở tập viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>____________________________________________</b>
<b>Văn hóa giao thơng</b>


<b>Bài 3. CÀI DÂY AN TỒN KHI ĐI TRÊN CÁC </b>
<b>PHƯƠNG TIỆN GIAO THƠNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- HS biết cách cài dây an tồn khi ngồi trên xe ơ tơ và máy bay để bảo đảm an toàn
cho bản thân khi tham gia giao thơng.


<b>2. Kĩ năng</b>


- HS có hành vi thực hiện việc cài dây an tồn khi ngồi trên xe ơ tô và máy bay.
<b>3. Thái độ</b>


- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thânthực hiện đúng việc cài dây an tồn


khi ngồi trên xe ơ tơ và máy bay để bảo đảm an tồn cho bản thân và người thân
khi tham gia giao thông.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Giáo viên</b>


- Chuẩn bị 1 dây an tồn của xe ơ tơ để hướng dẫn và thực hành cài dây an toàn.
- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thơng dành cho học sinh lớp2 để trình chiếu
minh họa


<b>2. Học sinh </b>


- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV.
<i>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</i>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>1. Trải nghiệm: 3’</b>


- H: Em nào được đi ô tô? Em nào đã được đi
máy bay?


- H: Em có cảm giác gì khi tham gia giao thơng
bằng các phương tiện đó?


- H: Khi ngồi xe ơ tơ và máy bay em thường làm
gì?


<b>2. Hoạt động cơ bản: 10’</b>



- GV đọc câu chuyện “Lần đầu đi máy bay?”. –
HS lắng nghe.


- GV nêu câu hỏi:


H: Ba đưa Nam vào thành phố Hồ Chí Minh
thăm bác Hai bằng phương tiện gì?


H: Trên máy bay cô tiếp viên hướng dẫnmọi
người làm gì? HS trả lời


H: Tại sao chúng ta phải cài dây an toàn khi đi
trên 1 sô phương tiện giao thông?


- HS trả lời, các bạn khác bổ sung


- GV mời đại diện các nhóm trả lời câu hỏi, các
nhóm khác bổ sung ý kiến.


<b>- GV nhận xét, chốt ý: Hãy luôn cài dây an tồn</b>
khi đi trên các phương tiện giao thơng


- Hs trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>3. Hoạt động thực hành: 10’</b>


<b>Cá nhân trả lời suy nghĩ của mình: “ em sẽ nói</b>
điều gì với Minh và Hải trong câu chuyện trên?”
- GV cho HS quan sát hình trong sách ( trang 13)
yêu cầu 2 HS/ 1 nhóm thảo luận nội dung sau:


H: Tranh vẽ gì? Việc thực hiện của những người
trong tranh đúng hay sai? Vì sao?


- Sau 2 phút GV cho HS sử dụng thẻ đúng sai để
đưa ra ý kiến, GV đưa từng tranh hỏi ý kiến HS
sau đó chốt tranh có hành vi đúng và tranh có
hành vi sai


Cho HS giải thích vì sao đúng, vì sao sai?


Cho HS trả lời cá nhân: “Em sẽ nói gì với các
bạn trong các hình?


<b>GV chốt ý đúng : Cài dây an toàn phải đúng qui</b>
cách mới đảm bảo an toàn cho bản thân.


<b>4. Hoạt động ứng dụng: 10’</b>


- GV cho HS đọc câu chuyện trong SGK (tr. 14)
Phân lớp thành 4 nhóm , 2 nhóm sẽ thảo luận và
phân vai cho tình huống a và 2 nhóm thảo luận
và phân vai cho tình huống b.


a. Minh khơng cài dây an tồn như lời chú Ba
nhắc nhở. Xe đang chạy bỗng 1 chú chó đột ngột
băng qua đường, chú Ba thắng gấp………( H:
Điều gì sẽ xảy ra?)


b. Minh nghe lời chú B, cài dây an toàn cẩn thận.
Xe đang chạy, bỗng một chú chó đột ngột băng


qua đường, chú Ba thắng gấp………( H: Điều gì
sẽ xảy ra?)


- GV cho 2 nhóm đongvai lại 2 tình huống trên,
các nhóm khác bổ sung.


- GV chốt ý đúng
- Cho HS đọc câu thơ:


Dây an toàn bảo vệ ta


Cài đúng quy cách mới là an tâm
<b>5. Củng cố, dặn dò:2’</b>


- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những học
sinh có thái độ tích cực.


- Dặn dị HS chuẩn bị bài sau.


Hình 1: Bạn gái ngồi trên ơ
tơ mà khơng cài dây an tồn
là sai.


Hình 2:Người đàn ơng ngồi
trên máy bay mà khơng cài
dây an tồn là sai..


Hình 3: Bạn gái ngồi trên ơ
tơ cài dây an tồn khơng chặt
vào người là sai.



Hình 4: Bạn gái ngồi trên ơ
tơ dung kéo cắt đứt dây an
tồn là hoàn toàn sai.


<b>____________________________________________</b>
<i><b>Ngày soạn: 08/11/ 2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 15 tháng 11 năm 2019</b></i>
<b>Toán</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>a)Kiến thức: Biết thực hiện phép trừ (có nhớ), số bị trừ là số có hai chữ số và chữ</i>
số hàng đơn vị là 1, số trừ là số có hai chữ số.


- Vẽ hình tam giác khi biết ba đỉnh.


<i>b)Kỹ năng: Rèn kn thực hiện phép trừ dạng 31 - 5 và giải toán đơn về phép trừ.</i>
<i>c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.</i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 5 bó 1 chục que tính và 1 que rời, bảng con.</b>
<i>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </i>


1. Bài cũ: 3p


- Ghi: 71-9 41 - 8 51 - 6
- Gọi 2 em đọc thuộc lịng bảng
cơng thức 11 trừ đi một số.



- Nhận xét.


<b>2. Dạy bài mới : </b>


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 1p</b>
a, Nêu bài tốn: Có 51 que tính, bớt
15 qtính. Hỏi cịn lại bao nhiêu qtính?
- Muốn biết cịn lại bao nhiêu que
tính ta làm như thế nào ?


b, Tìm kết quả.


- Ycầu HS sử dụng qtính tìm kquả.
Gợi ý:


- 51 que tính bớt 15 que tính cịn
mấy que tính ?


- Em làm như thế nào ? Chúng ta
phải bớt mấy que ?


- 15 que gom mấy chục và mấy que
tính ?


- Em đặt tính như thế nào ?


- 3 em lên bảng đặt tính và tính.
- Bảng con.


- 2 em HTL.


- 51 - 15


- Nghe và phân tích.


- Thực hiện phép trừ 51 – 15.
- Thao tác trên que tính.


- Lấy que tính và nói có 51 que tính.
- Cịn 36 que tính.


- Bớt 15 que tính.


- Gồm 1 chục và 5 que tính rời.
Vậy 51 – 15 = 36.


- 1 em lên bảng đặt tính và nói.
- Lớp đặt tính vào nháp.


51 Viết 51 rồi viết 15 xuống dưới
-


1 5 sao cho 5 thẳng cột với 1. Viết
36 dấu – và kẻ gạch ngang.


- Thực hiện phép tính từ phải sang trái:1
khơng trừ được 5, lấy 11 –5 = 6, viết 6 nhớ
1, 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3 viết 3.
Vậy 51 – 15 = 36.


- Nhiều em nhắc lại.


- HS tự làm bài.


- 3 em lên bảng làm ( nêu cách đặt tính và
thực hiện ). Bảng con.


- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Hoạt động 2: Luyện tập: 17p</b>
<b>Bài 1: Hs đọc yêu cầu</b>


Hs tự làm bài
Gv quan sát nx


<b>Bài 2 : Đặt tính rồi tính hiệu, biết</b>
số bị trừ và số trừ lần lượt là.


- Muốn tìm hiệu em làm thế nào ?
- Giáo viên chính xác lại kết quả.
Nhận xét.


<b>Bài 4: hs đọc đề toán và suy nghĩ</b>
làm bài.


<b>3. Củng cố: Nêu cách đặt tính và</b>
thực hiện 51 - 15


- Nhận xét tiết học.


- Dặn dị – học cách tính 51 – 15.



<b>Bài 1: Tính</b>


61 81 31 51 71

18 34 16 27 45
<b>Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu</b>


71 và 48 61 và 49
91 và 65 51 và 44


<b>Bài 4: Hs tự tìm các đoạn thẳng cắt nhau.</b>


<b>–––––––––––––––––––––––––––––––––</b>
<b>Tập làm văn</b>


<b>KỂ VỀ NGƯỜI THÂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>a)Kiến thức: Biết kể về ông, bà hoặc một người thân, thể hiện tình cảm đối với</i>
ông, bà người thân.


- Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (3-5 câu).
- Nghe, nói, viết đúng thành thạo.


- Phát triển học sinh năng lực tư duy ngơn ngữ.


<i>b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng nói, viết câu văn có hình ảnh kể về ơng, bà hoặc một</i>
người thân.


<i>c)Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập. </i>


<b>*TH: GDBVMT </b>


- Giáo dục ý thức quan tâm và những người thân trong gia đình.
- Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong cuộc sống xã hội.


<b>II. CÁC KNSCB ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.</b>
- Hs có kĩ năng xác định giá trị và tự nhận thức về bản thân.
- Biết lắng nghe tích cực và thể hiện sự cảm thơng.


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa Bài 1 trong SGK.</b>
<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>A Kiểm tra bài cũ: (5p)</b>
- Nhận xét bài làm của HS
<b>B. Dạy bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài (1p)</b>


- Em hãy cho biết những người trong
gia đình hoặc họ hàng của em.


- Em yêu quý ai và muốn nói về ai ?
GV: Vậy để kể lại về người mà em


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

thích, phải kể và diễn tả như thế nào
chúng ta sẽ học qua bài học hôm nay:
kể về người thân. Ghi bảng.


<b>2. Hướng dẫn làm bài tập(28’)</b>
<b>Bài 1 (miệng) </b>



- Gọi học sinh đọc các câu gợi ý.
- Em muốn kể về ai ?


- Quyền được bày tỏ ý kiến (kể về
người thân)


- Ông, bà, (người thân) của em bao
nhiêu tuổi


- Ông, ba,(người thân) của em làm
nghề gì?


- Ơng bà(người thân) của em u q
em như thế nào ?


- Gọi Hs nhận xét
- Kể trong nhóm


- Yêu cầu học sinh kể lại trước lớp.
Nhận xét bình chọn người kể hay.
<b>*TH:</b>


- Quyền có ơng bà, người thân trong
gia đình quan tâm, chăm sóc.


- Bổn phận phải yêu thương, quan tâm
ông bà, người thân trong gia đình.
<b>Bài 2: Viết: Kể về người thân</b>
- Yêu cầu học sinh đọc đề.



- Yêu cầu HS viết những điều đã nói ở
bài tập 1.


- Y/c cần viết rõ ràng, dùng từ đặt câu
đúng.Viết xong em đọc phải đọc lại
bài, phát hiện và sửa sai những chỗ sai.
- Gv theo dõi giúp đỡ hs còn lúng túng
- Yêu cầu hs đọc lại bài làm của mình.
- Nx bài viết của học sinh, sửa sai.
<b>C. Củng cố dặn dị(3’)</b>


- u cầu học sinh hồn thành bài làm
Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài: Chia
buồn, an ủi


- HS nhắc lại tên bài.
- 2 HS đọc đề bài
- HS đọc câu gợi ý
- Ông, bà, bố, mẹ ...


- Ông em năm nay… tuổi( Bố em năm
nay… tuổi)


- Ông của em trước kia là cơng nhân.
(Khi cịn trẻ bà em là thợ may giỏi)
- Hiện nay bố em là cơng nhân lái xe ở
xí nghiệp may.


- Ơng rất thương u em. Ơng thường dặn


em khơng nên trèo cây.


- Bà thường kể cho em nghe chuyện cổ
tích. Bà tắm gội và nấu cơm cho em ăn
- Học sinh nhận xét sửa sai


- Hs kể trong nhóm với nhau, nhóm
trưởng theo dõi báo cáo


- Cử đại diện kể. Nghe nhận xét.


- 2 học sinh đọc đề
- Hs làm bài


- Vài học sinh đọc, HS khác nhận xét.


<b>____________________________________________</b>
<b>Phòng học trải nghiệm</b>


<b>Bài 3: MÁY QUẠT (tiết 4)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Tìm hiểu về máy quạt.


- Cách kết nối máy tính bảng với bộ điều khiển trung tâm.
- Tạo chương trình và điều khiển robot máy quạt.


<b>2. Kĩ năng:</b>



- Học sinh có kĩ năng lắp ráp mơ hình theo đúng hướng dẫn.


- Học sinh sử dụng được phần mềm lập trình, kết nối điều khiển robot.
- Rèn kĩ năng làm việc nhóm, thuyết trình, lắng nghe.


<b>3. Thái độ:</b>


- Học sinh nghiêm túc, tơn trọng các quy định của lớp học.
- Hịa nhã có tinh thần trách nhiệm.


- Nhiệt tình, năng động trong quá trình lắp ráp robot.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Robot Wedo.
- Máy tính bảng.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- GV gọi HS nêu lại các bước lắp ghép
Máy quạt.


- GV nhận xét.
<b>2. Bài mới</b>


<b> a. Giới thiệu bài:</b>


- Giới thiệu: Bài học ngày hôm nay cô


và các con thực hành lắp ghép sáng tạo
mơ hình “Máy quạt” ( tiết 4 )


b. Bài mới:


* Hoạt động 1: Điều khiển máy quạt
quay với tốc độ 2.


- GV phân tích các thuộc tính của khối
chức năng.


+ Khối màu xanh có hình động cơ đi
kèm kim chỉ tốc độ là khối điều khiển
tốc độ của động cơ. Số 2 thể hiện tốc độ
nhanh hay chậm của động cơ giới hạn từ
0 – 9.


+ Bắt đầu chạy chương trình -> Động cơ
chạy với tốc độ là 2 ( máy quạt quay ).
- Các nhóm thực hiện tạo chương trình
và chạy thử nghiệm theo sự hướng dẫn
của GV.


- Các nhóm trình bày lại chức năng của
các khối và mô tả hoạt động của máy
quạt.


* Hoạt động 2: Thay đổi tốc độ quay
cảu máy quạt.



- HS nêu lại.
- Lắng nghe.


- HS nêu.


- HS thực hành theo nhóm.
- HS lắng nghe.


- HS thực hiện theo yêu cầu.


- HS trình bày chức năng các khối và
mô tả hoạt động của máy quạt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- GV yêu cầu: Hãy điều khiển quạt quay
với tốc độ tối đa.


- Các nhóm thực hiện việc tạo chương
trình và chạy thử nghiệm theo sự hướng
dẫn của GV.


- Các nhóm trình bày cách thức thay đổi
tốc độ cả máy quạt.


* Thực hành lắp sáng tạo Máy quạt.
- Yêu cầu các nhóm thực hành.
- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm.
- GV nhận xét.


<b>3. Tổng kết- đánh giá</b>
- Nhận xét giờ học.



- Tuyên dương nhắc nhở học sinh dọn
dẹp lớp học.


- HS thực hành.


<b>____________________________________________</b>
<b>SINH HOẠT LỚP </b>


<b>Phần I. SINH HOẠT TUẦN 10</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần qua.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.


- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện
bản thân


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<i><b>1. Ưu điểm</b></i>


...
...
...
<i><b>2. Tồn tại</b></i>


...
...
...
<b>Tuyên dương:</b>



...
<b>Phê bình:</b>


...
<b>B. Phương hướng tuần tới</b>


- Duy trì sĩ số, ổn định nề nếp ra vào lớp.


- Tiếp tục thi đua học tập tốt chào mừng các ngày lễ lớn.
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB


- Thi đua giành nhiều nhận xét tốt trong lớp, trong trường.
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh trong và ngoài lớp học.


- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.


- Tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

––––––––––––––––––––––––––––––––––
<b>Phần II: Kĩ năng sống</b>


<b>CHỦ ĐỀ 3: TRÌNH BÀY SUY NGHĨ, Ý TƯỞNG </b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


<i>1. Kiến thức: Hiểu được lợi ích của việc biết trình bày suy nghĩ, ý tưởng</i>


<i>2. Kỹ năng: Biết trình bày suy nghĩ, ý tưởng của mình trong một số tình huống cụ </i>
thể



<i>3. Thái độ: Rèn kĩ năng giao tiếp</i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu học tập</b>
<b>III. CÁC HĐ DẠY HỌC</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>A. Ổn định tổ chức(1’)</b>
- Kiểm tra sĩ số.


<b>B. Kiểm tra bài cũ (3’)</b>


<b>- Hãy nêu ích lợi của việc lắng nghe tích cực.</b>
- GV nhận xét.


<b>C. Bài mới </b>


<b>1) Giới thiệu bài(1’)</b>
<b>2) Dạybài mới( 14’)</b>


<b>*Bài tập 1: Hãy dánh dấu x vào ô trống trước</b>
những điều cần thiết khi trình bày, diễn đạt
suy nghĩ, ý tưởng


- GV tổ chức cho học sinh thảo luận theo
nhóm 4


- GV phát phiếu cho từng nhóm
- Quan sát, giúp đỡ từng nhóm.



- Gọi từng nhóm lên trình bày.
- GV nhận xét và kết luận chung.


<b>*Bài tập 2: Theo em biết trình bày suy nghĩ, ý</b>
tưởng sẽ có lợi nh thế nào? (Hãy đánh dấu x
vào ô trước ý kiến em tán thành.)


- GV tổ chức cho học sinh làm cá nhân
- GV y/c HS làm vở. Quan sát, giúp đỡ HS.
- Gọi HS lên trình bày.


- Ngồi những lợi ích trên việc biết trình bày
suy nghĩ ý tưởng cịn có lợi ích nào khác ?
- GV nhận xét và kết luận chung.


<b>Bài tập 3: Tự liên hệ</b>


- Hát tập thể


- 2 HS trả lời. Lớp nhận xét


*Thảo luận nhóm 4


- Nói với âm lượng vừa phải, không
quá to hoặc quá nhỏ.


- Khơng nói q nhanh hoặc q
chậm.


- Nói khơng đúng với suy nghĩ của


mình


- Nói dài dịng.


- Kết hợp giữa lời nói với cử chỉ,
điệu bộ, ánh mắt nét mặt một cách
phù hợp.


- 2 nhóm trả lời. Các nhóm khác
nhận xét.


*Làm việc cá nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- GV tổ chức cho học sinh thảo luận theo
nhóm đơi.


- Quan sát, giúp đỡ từng nhóm.


- Gọi vài HS trình bày trong từng tình huống.
- GV nhận xét, tun dương, khích lệ học sinh
<b>Bài tập 4: Thực hành</b>


- Em hãy thực hành diễn đạt suy nghĩ tình cảm
của mình trong mỗi tình huống dưới đây.
- Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm 4.


- Gọi các thành viên của từng nhóm trình bày
một số tình huống


- Giáo viên nhận xét và kết luận chung.


<b>D.Củng cố- Dặn dò(2’)</b>


Nhắc lại những điều cần thiết khi trình bày
suy nghĩ, ý tưởng.


- Nhận xét tiết học


* Thảo luận nhóm đơi


-TH1: Em đã thực hiện được những
yêu cầu khi trình bày suy nghĩ, ý
tưởng chưa? thực hiện ở mức độ
nào?


- TH2: Đã lần nào em bị bố mẹ hoặc
thầy cơ giáo hiểu nhầm do khơng
biết trình bày suy nghĩ của mình
chưa? Nếu có em hãy kể lại một
trường hợp cụ thể cho các bạn cùng
nghe


- 3 HS đại diện trình bày.


*Thảo luận nhóm 4 và trình bày
1. Chúc thọ ơng bà.


2. Chúc mừng ngày nhà giáo Việt
Nam


3. Góp ý với bạn khi bạn vứt rác ra


sân.


4. Kể với các bạn về gia đình em.
5. Kể với bạn về ước mơ của em.
6.Trình bày với các bạn trong nhóm
về ý tưởng tổ chức hoạt động tập thể
sắp tới.


7. Giải thích với thày cơ giáo lí do
em đi học muộn.


8. Bày tỏ với bố mẹ về địa điểm em
mong muốn được đi nghỉ trong dịp
nghỉ hè này.


9. Viết thư bày tỏ tình cảm của em
với các chiến sĩ Trờng Sa nhân dịp
tết Nguyên đán.


- 2 HS


</div>

<!--links-->

×