Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
Hãy cho biết, trường hợp sau đây là hiện tượng từ nhiều
nghĩa hay hiện tượng từ đồng âm? Vì sao?
<i><b> - Khi chiếc lá xa cành</b></i>
<i><b> Lá khơng cịn màu xanh</b></i>
Mà sao em xa anh
<i> Đời vẫn xanh vời vợi. (Hồ Ngọc Sơn – Gửi em dưới quê làng)</i>
<i><b> - Công viên là lá phổi của thành phố.</b></i>
là hiện tượng từ nhiều nghĩa.
(lá phổi : nghĩa chuyển)
Lá xa cành :
Lá phổi :
<b>Lá</b>
quá trình quang hợp, trao đổi khí, hút
<i>Tieát 50</i>
I: Sự phát triển của từ vựng :
Câu 1 : Hoàn thành sơ đồ.
phát triển từ vựng
Các cách
Phát triển
từ
Phát triển
số lượng từ
ngữ
Các
cách
Phát
triển
Các
cách
Phát
triển
từ
Phát triển
nghĩa của
từ
Ph.
thức
ẩn
dụ
Ph.
Câu 2 : Ví dụ minh họa.
Các
cách
phát
triển
từ
vựng
Phát triển
nghĩa của từ
Phát triển
số lượng từ ngữ
Tạo từ ngữ
mới
Mượn từ ngữ
nước ngồi
<i>Tiết 50</i>
Phương thức
ẩn dụ
Phương thức
hoán dụ
<i><b>- Chị em … chơi xuân.</b></i>
<i><b>- Ngày xuân em hãy </b></i>
còn dài … (Tr. Kiều)
<i><b>- … khăn hồng trao tay.</b></i>
<i><b>- … tay buôn người. </b></i>
(Truyện Kiều)
- du lịch sinh thái.
- sách đỏ …
- sơ mi, in-tơ-nét ...
- âm nhạc, thủy cung …
<i>Tieát 50</i>
I: Sự phát triển của từ vựng :
Câu 1 : Hoàn thành sơ đồ.
Các cách
phát triển từ vựng
Các cách
Phát triển
từ
Phát triển
số lượng từ
ngữ
Các
cách
Phát
triển
Các
cách
Phát
triển
từ
Phát triển
nghĩa của
từ
Ph.
thức
ẩn
dụ
Ph.
thức
hốn
dụ
Câu 2 : Ví dụ minh họa.
Các
Câu 3 :
- Phát triển số lượng từ ngữ
chỉ là một trong những cách
phát triển từ vựng.
- Nếu chỉ phát triển về số
lượng thì số lượng từ ngữ quá
lớn, quá cồng kềnh …
Câu 1 :
<i>Tieát 50</i>
Từ mượn là những từ vay
mượn của tiếng nước ngoài
để biểu thị những sự vật, hiện
tượng, đặc điểm … mà tiếng
Việt chưa có từ thật thích hợp
để biểu thị.
Khái niệm
Câu 2 :
<b>A</b>
<b>B</b>
<b>C</b>
<b>D</b>
Chọn nhận định đúng trong những nhận định sau:
Ngày nay, vốn từ tiếng Việt rất dồi dào và phong phú, vì vậy
khơng cần vay mượn từ ngữ tiếng nước ngoài nữa.
Tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ của các ngôn ngữ khác là
do sự ép buộc của nước ngoài.
Tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ của các ngôn ngữ khác là
để đáp ứng nhu cầu giao tiếp của người Việt.
Chỉ một số ít ngơn ngữ trên thế giới phải vay mượn từ ngữ.
<i>Tieát 50</i>
Câu 1 :
<i>Tieát 50</i>
Theo cảm nhận của em thì
những từ mượn như : săm,
lốp, (bếp) ga, xăng, phanh …
có gì khác so với những từ
mượn như : a-xít, ra-đi-ơ,
vi-ta-min?
Khái niệm
Câu 2 : Chọn nhận định c.
Câu 3 :
- Săm, lốp, (bếp) ga, xăng :
được Việt hố hồn tồn.
- A-xít, ra-đi-ơ, vi-ta-min :
chưa được Việt hố.
* Lưu ý : Các từ mượn đã
được Việt hố thì viết như từ
thuần Việt. Đối với những từ
mượn chưa được Việt hố
III. Từ Hán Việt :
<i>Tieát 50</i>
Câu 1 : Khái niệm
Từ Hán Việt là từ mượn của
tiếng Hán, nhưng được phát
âm và dùng theo cách dùng từ
của tiếng Việt. Câu 2 :
<b>A</b>
<b>C</b>
<b>B</b>
<b>D</b>
Chọn quan niệm đúng trong những quan niệm sau:
Dùng nhiều từ Hán Việt là việc làm cần phê phán.
Từ Hán Việt là bộ phận quan trọng của lớp từ mượn gốc
Hán.
Từ Hán Việt không phải là một bộ phận của vốn từ tiếng
Việt.
Từ Hán Việt chiếm một tỉ lệ không đáng kể trong vốn từ
tiếng Việt.
III. Từ Hán Việt :
<i>Tieát 50</i>
Câu 1 : Khái niệm
Thuật ngữ :
Thuật ngữ là từ ngữ biểu thị
khái niệm khoa học, công
nghệ và thường được dùng
trong các văn bản khoa học,
công nghệ. <sub>IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã </sub>Câu 2 : Chọn quan niệm b.
hội.
Câu 1 : Khái niệm
Câu 2 :
Biệt ngữ xã hội :
Biệt ngữ xã hội là những từ
ngữ được dùng trong một
tầng lớp xã hội nhất định. Vai trò của thuật ngữ.
Chúng ta đang sống trong thời
đại khoa học, công nghệ phát
triển hết sức mạnh mẽ và có ảnh
hưởng lớn đối với đời sống con
người. Trình độ dân trí của
người Việt Nam cũng không
ngừng được nâng cao. Nhu cầu
giao tiếp và nhận thức của mọi
người về những vấn đề khoa
học, công nghệ tăng lên chưa
từng thấy. Dĩ nhiên trong tình
hình đó, thuật ngữ đóng vai trò
quan trọng và ngày càng trở nên
quan trọng hơn.
Câu 3 : Biệt ngữ xã hội.
Ví dụ :
<i><b>- Học sinh sinh viên :</b></i>
+ ăn trứng (điểm 0)
+ học vẹt, học lệch, trúng tủ, …
<i><b>- Vương triều phong kiến :</b></i>
+ hoàng thượng, thiên tử, bệ hạ
… (vua)
+ trẫm (vua tự xưng)
+ thần, khanh, bề tơi … (quan)
+ hồng hậu (vợ vua) …
III. Từ Hán Việt :
<i>Tieát 50</i>
IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã
hội.
V. Trau dồi vốn từ :
Câu 1 :
Hình thức
trau dồi vốn từ
Rèn luyện để
nắm đầy đủ
và chính xác
nghĩa của từ
và cách dùng
từ là việc rất
quan trọng
của trau dồi
vốn từ.
Rèn luyện để
biết thêm
những từ chưa
biết, làm tăng
vốn từ là việc
thường xuyên
phải làm để
trau dồi vốn
từ.
Câu 2 : Giải nghĩa từ
<i>Tieát 50</i>
1. (chính sách) Bảo vệ sản xuất trong nước
chống lại sự cạnh tranh của hàng hoá nước ngồi trên thị
trường nước mình.
2. Văn bản mới ở dạng dự kiến, phác thảo, cần phải
đưa ra một hội nghị của những người có thẩm quyền để thơng
qua.
3. Cơ quan đại diện chính thức và tồn diện của
một nhà nước ở nước ngoài, do một đại sứ đặc mệnh toàn
quyền đứng đầu.
4. Con cháu của người đã chết.
<i><b>Bảo bộ mậu dịch :</b></i>
<i><b>Dự thảo :</b></i>
<i><b>Đại sức quán :</b></i>
<i><b>Hậu duệ :</b></i>
III. Từ Hán Việt :
<i>Tieát 50</i>
IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã
hội.
V. Trau dồi vốn từ :
Câu 1 :
Hình thức
trau dồi vốn từ
Rèn luyện để
nắm đầy đủ
và chính xác
nghĩa của từ
và cách dùng
từ là việc rất
quan trọng
của trau dồi
vốn từ.
Rèn luyện để
biết thêm
những từ chưa
biết, làm tăng
vốn từ là việc
thường xuyên
phải làm để
trau dồi vốn
từ.
Câu 2 : Giải nghĩa từ
Câu 3 : Sửa lỗi dùng từ
<i>Tieát 50</i>
Câu 3 :
a. Lĩnh vực kinh doanh béo bổ này đã thu hút sự đầu tư của
nhiều công ty lớn trên thế giới.
b. Ngày xưa Dương Lễ đối xử đạm bạc với Lưu Bình là để cho
Lưu Bình thấy xấu hổ mà quyết chí học hành, lập thân.
c. Báo chí đã tấp nập đưa tin về sự kiện SEA Games 22 được
tổ chức tại Việt Nam.
<b>béo bở</b>
<b>tệ bạc</b>
<b>tới tấp </b>
<b>Từ đơn</b>
<b>Từ phức</b>
<b>Thành ngữ</b>
<b>Nghĩa của từ</b>
<b>Từ nhiều </b>
<b>nghĩa</b>
<b>Hiện tượng</b>
<b>chuyển nghĩa</b>
<b>của từ</b>
<b>Từ đồng âm</b>
<b>Từ đồng nghĩa</b>
<b>Từ trái nghĩa</b>
<b>Cấp độ khái</b>
<b>quát của nghĩa</b>
<b>từ ngữ</b>
<b>Trường</b>
<b>từ vựng</b>
<b>Sự phát triển</b>
<b>của từ vựng</b>
<b>Từ mượn</b>
<b>Từ Hán Việt</b>
<b>Thuật ngữ</b>
<b>Biệt ngữ</b>
<b>xã hội</b>
<b>Cấu tạo</b> <b>Tính chất</b> <b>Nguồn gốc</b> <b>Mở rộng</b>
<b>Từ đơn</b>
<b>Từ phức</b>
Từ ghép
Từ láy
<b>Nghĩa</b>
<b>Nghĩa gốc</b>
<b> Nghĩa chuyển</b>
<b>Đồng nghĩa</b>
<b>Đồng âm</b>
<b>Trái nghĩa</b>
<b>Trường từ vựng</b>
<b>Từ thuần Việt</b>
<b>Từ mượn</b>
Tiếng Hán
Ngơn ngữ khác
<b>Từ tượng thanh</b>
<b>Từ tượng hình</b>
<b>Biện pháp tu từ</b>
- Nắm nội dung kiến thức vừa được hệ thống hóa.
- Xem lại các bài tập vừa làm và làm thêm một số bài tập có liên
quan.
<i><b>- Chuẩn bị bài mới: Đồn thuyền đánh cá (Huy Cận).</b></i>
+ Đọc bài thơ, tìm hiểu tác giả và hồn cảnh ra đời của tác
phẩm.
+ Trả lời các câu hỏi trong Đọc - Hiểu văn bản.
+ Làm bài tập phần luyện tập.