Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.59 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>PHÒNG GD-ĐT CAM LỘ</b> <b>KỲ THI HỌC SINH GIỎI VĂN HOÁ LỚP 9</b>
<b> Hướng dẫn chấm mơn: HỐ HỌC</b>
Năm học: 2008 - 2009
Khoá ngày: 30/9/2008
......
<b>Câu 1. (15 điểm)</b>
Viết mỗi công thức và gọi tên đúng 1,5đ x 10 = 15 điểm:
Na2S natri sunfua Na2O natri oxit
CaS canxi sunfua CaO canxi oxit
SO2 lưu huỳnh đioxit SO3 lưu huỳnh trioxit
Na2SO3 natri sunfit Na2SO4 natri sunfat
CaSO3 canxi sunfit CaSO4 canxi sunfat
<b>Câu 2. (15 điểm)</b>
1/ Viết đúng mỗi phương trình điều chế 2đ x 6 = 12 điểm:
Điều chế khí oxi:
2KMnO4
0
<i>t</i>
<sub>K</sub><sub>2</sub><sub>MnO</sub><sub>4</sub><sub> + MnO</sub><sub>2</sub><sub> + O</sub><sub>2</sub>
2KNO3
0
<i>t</i>
<sub>2KNO</sub><sub>2</sub><sub> + O</sub><sub>2</sub>
Điều chế khí hiđro:
Zn + 2HCl <sub>ZnCl</sub><sub>2</sub> <sub> + H</sub><sub>2</sub>
2Al + 6HCl <sub>2AlCl</sub><sub>3</sub><sub> + 3H</sub><sub>2</sub>
Điều chế khí hiđro và khí oxi:
2H2O
<i>dien phan</i>
<sub>2H</sub><sub>2</sub> <sub>+</sub> <sub>O</sub><sub>2</sub>
Điều chế khí clo:
2KMnO4 + 16HCl 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
2/ Viết đúng mỗi phương trình 1,5đ x 2 = 3 điểm:
2H2 + O2
0
<i>t</i>
<sub>2H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
H2 + Cl2
a.s
<sub>2HCl</sub>
<i>(Thiếu cân bằng hay điều kiện cho ½ số điểm).</i>
<b>Câu 3. (20 điểm)</b>
1/ Chọn đúng hỗn hợp 5 điểm:
Ví dụ CuO, SiO2 và Al2O3.
2/ Tách được mỗi chất, viết đúng phương trình 5đ x 3 = 15 điểm:
Cho hỗn hợp vào dung dịch HCl dư:
CuO + 2HCl <sub>CuCl</sub><sub>2</sub> <sub>+</sub> <sub>H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
Al2O3 + 6HCl 2AlCl3+ 3H2O
SiO2 không phản ứng, lọc tách lấy riêng.
Phần nước lọc cho tác dụng với NaOH dư:
HCl + NaOH <sub>NaCl</sub> <sub>+</sub> <sub>H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
CuCl2 + 2NaOH Cu(OH)2 + 2NaCl
AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl
Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + H2O
Lọc tách kết tủa, nhiệt phân thu được CuO:
Cu(OH)2
0
<i>t</i>
<sub>CuO</sub> <sub>+</sub> <sub>H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
NaOH + CO2 NaHCO3
NaAlO2 + CO2 + 2H2O Al(OH)3 + NaHCO3
Lọc tách kết tủa, nhiệt phân thu được Al2O3:
2Al(OH)3
0
<i>t</i>
<sub>Al</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>3</sub> <sub>+</sub> <sub>3H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
<b>Câu 4: (25đ) 1/Gọi M là kim loại và nguyên tử khối kim loại thì cơng thức oxit là: MO. Ta có PT</b>
phản ứng:
MO + H2SO4
1mol 1mol 1mol
(M + 16)g 98g (M + 96)g (2,5đ)
Theo giả thiết ta có: <i>m</i>ddH2SO4 =
98 .100
<i>a</i> =
9800
<i>a</i> (2,5đ)
Dung dịch mới MSO4 có nồng độ % là b%
b% = (M + 96).100
Mdd muoi (1) (2,5đ)
<i>m</i><sub>ddH</sub><sub>2</sub><sub>SO</sub><sub>4</sub> <sub>= </sub> 9800
<i>a</i> + (M + 16) (2,5đ)
Thay <i>m</i>ddH2SO4 vào PT (1) ta có : b =
100(M + 96)
9800
<i>a</i> +(<i>M +16)</i>
(2,5đ)
=> M = 100(98b-96a)+16ab
<i>a (100-b)</i> (2) (2,5đ)
2/ Thay a = 20; b = 22,64 vào ta có M = 24. (2,5đ)
Vậy kim loại hố trị II là Mg và công thức oxit là: MgO. (2,5đ)
<b>Câu 5: (25đ)</b>
Đốt 4,6g A
Ta có PT tổng quát: A + O2
vậy trong A chắc chắn có C, H và có thể có O (2,5đ)
Từ
Từ
Theo ĐLBTKKL: Nếu A khơng chứa O thì
Nếu A có chứa O thì
Vậy : 4,6 =
=> Hợp chất A có chứa O và có chứa 4,6 – 3 = 1,6g O (2,5đ)
Gọi công thức của A là: CxHyOz
Theo GT: MA = 2,05. 22,4 = 46g (2,5đ)
Ta có: x : y : z =
Công thức của A: (C2H6O)n