Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

de thi hsg hoa huyen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.59 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHÒNG GD-ĐT CAM LỘ</b>

<b>KỲ THI HỌC SINH GIỎI VĂN HOÁ LỚP 9</b>


<b> Đề thi mơn: HỐ HỌC</b>



Năm học: 2008 - 2009


Khoá ngày: 30/9/2008



<i> Thời gian làm bài 120 phút (không kể thời gian giao đề)</i>


......



<b>Câu 1. (15 điểm)</b>



Cho các nguyên tố: Na, Ca, S và O. Viết công thức của tất cả các hợp chất chứa


2 hoặc 3 trong 4 nguyên tố trên, gọi tên.



<b>Câu 2. (15 điểm)</b>



1/ Từ các hoá chất: KMnO

4

, KNO

3

, dung dịch HCl, Zn, H

2

O, Al. Có thể điều



chế trực tiếp được những đơn chất khí nào ?



2/ Cho các đơn chất khí đó tác dụng với nhau từng đơi một.


Viết tất cả phương trình hố học của các phản ứng xảy ra.



<b>Câu 3. (20 điểm)</b>



1/ Lấy ví dụ về hỗn hợp rắn gồm: 1 oxit bazơ, 1 oxit axit, 1 oxit lưỡng tính.


2/ Trình bày cách tách riêng 3 oxit đã chọn bằng phương pháp hố học.



<b>Câu 4: (25đ)</b>



Hồ tan một lượng Oxit kim loại có hố trị II vào một lượng vừa đủ bằng dung



dịch H

2

SO

4

, có nồng độ a%. Tạo thành dung dịch muối sunfat có nồng độ b%.



Hãy xác định: 1/ Nguyên tử khối của kim loại theo a, b.


2/ Nếu a% = 20%; b% = 22,64%



Cho biết cơng thức hố học của axit kim loại đã dùng.



<b>Câu 5: (25đ)</b>



Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam hợp chất A: thu được 4,48 lít khí CO

2

(đktc) và



5,4 gam nước.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>PHÒNG GD-ĐT CAM LỘ</b> <b>KỲ THI HỌC SINH GIỎI VĂN HOÁ LỚP 9</b>
<b> Hướng dẫn chấm mơn: HỐ HỌC</b>


Năm học: 2008 - 2009
Khoá ngày: 30/9/2008
......


<b>Câu 1. (15 điểm)</b>


Viết mỗi công thức và gọi tên đúng 1,5đ x 10 = 15 điểm:


Na2S natri sunfua Na2O natri oxit


CaS canxi sunfua CaO canxi oxit


SO2 lưu huỳnh đioxit SO3 lưu huỳnh trioxit



Na2SO3 natri sunfit Na2SO4 natri sunfat


CaSO3 canxi sunfit CaSO4 canxi sunfat


<b>Câu 2. (15 điểm)</b>


1/ Viết đúng mỗi phương trình điều chế 2đ x 6 = 12 điểm:
 Điều chế khí oxi:


2KMnO4


0


<i>t</i>


  <sub>K</sub><sub>2</sub><sub>MnO</sub><sub>4</sub><sub> + MnO</sub><sub>2</sub><sub> + O</sub><sub>2</sub>


2KNO3


0


<i>t</i>


  <sub>2KNO</sub><sub>2</sub><sub> + O</sub><sub>2</sub>


 Điều chế khí hiđro:


Zn + 2HCl   <sub>ZnCl</sub><sub>2</sub> <sub> + H</sub><sub>2</sub>


2Al + 6HCl   <sub>2AlCl</sub><sub>3</sub><sub> + 3H</sub><sub>2</sub>



 Điều chế khí hiđro và khí oxi:
2H2O


<i>dien phan</i>


    <sub>2H</sub><sub>2</sub> <sub>+</sub> <sub>O</sub><sub>2</sub>


 Điều chế khí clo:


2KMnO4 + 16HCl   2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O


2/ Viết đúng mỗi phương trình 1,5đ x 2 = 3 điểm:


2H2 + O2


0


<i>t</i>


  <sub>2H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


H2 + Cl2


a.s


  <sub>2HCl</sub>


<i>(Thiếu cân bằng hay điều kiện cho ½ số điểm).</i>



<b>Câu 3. (20 điểm)</b>


1/ Chọn đúng hỗn hợp 5 điểm:


Ví dụ CuO, SiO2 và Al2O3.


2/ Tách được mỗi chất, viết đúng phương trình 5đ x 3 = 15 điểm:
Cho hỗn hợp vào dung dịch HCl dư:


CuO + 2HCl   <sub>CuCl</sub><sub>2</sub> <sub>+</sub> <sub>H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


Al2O3 + 6HCl   2AlCl3+ 3H2O


SiO2 không phản ứng, lọc tách lấy riêng.


Phần nước lọc cho tác dụng với NaOH dư:


HCl + NaOH   <sub>NaCl</sub> <sub>+</sub> <sub>H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


CuCl2 + 2NaOH   Cu(OH)2 + 2NaCl


AlCl3 + 3NaOH   Al(OH)3 + 3NaCl


Al(OH)3 + NaOH   NaAlO2 + H2O


Lọc tách kết tủa, nhiệt phân thu được CuO:
Cu(OH)2


0



<i>t</i>


  <sub>CuO</sub> <sub>+</sub> <sub>H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

NaOH + CO2   NaHCO3


NaAlO2 + CO2 + 2H2O   Al(OH)3 + NaHCO3


Lọc tách kết tủa, nhiệt phân thu được Al2O3:


2Al(OH)3


0


<i>t</i>


  <sub>Al</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>3</sub> <sub>+</sub> <sub>3H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


<b>Câu 4: (25đ) 1/Gọi M là kim loại và nguyên tử khối kim loại thì cơng thức oxit là: MO. Ta có PT</b>


phản ứng:


MO + H2SO4

 

MSO4 + H2O (2,5đ)


1mol 1mol 1mol


(M + 16)g 98g (M + 96)g (2,5đ)


Theo giả thiết ta có: <i>m</i>ddH2SO4 =



98 .100


<i>a</i> =


9800


<i>a</i> (2,5đ)


Dung dịch mới MSO4 có nồng độ % là b%


b% = (M + 96).100


Mdd muoi (1) (2,5đ)


<i>m</i><sub>ddH</sub><sub>2</sub><sub>SO</sub><sub>4</sub> <sub>= </sub> 9800


<i>a</i> + (M + 16) (2,5đ)


Thay <i>m</i>ddH2SO4 vào PT (1) ta có : b =


100(M + 96)
9800


<i>a</i> +(<i>M +16)</i>


(2,5đ)


=> M = 100(98b-96a)+16ab


<i>a (100-b)</i> (2) (2,5đ)



2/ Thay a = 20; b = 22,64 vào ta có M = 24. (2,5đ)


Vậy kim loại hố trị II là Mg và công thức oxit là: MgO. (2,5đ)


<b>Câu 5: (25đ)</b>


Đốt 4,6g A

 

4,48l khí CO2 và 5,5g H2O.


=> n

CO2= 0,2 ;

n

H2O = 0,3 (2,5đ)


Ta có PT tổng quát: A + O2

 

CO2 + H2O


vậy trong A chắc chắn có C, H và có thể có O (2,5đ)


Từ

n

CO2= 0,2 =>

n

C = 0,2 mol =>

m

C = 0,2.12 = 2,4


n

O = 0,2.2 = 0,4mol =>

m

O = 0,4.16 = 6,4 (2,5đ)


Từ

n

H2O = 0,3 =>

n

H = 0,3.2 = 0,6 =>

m

H = 0,6


n

O = 0,3 =>

m

O = 0,3.16 = 4,8 (2,5đ)


Theo ĐLBTKKL: Nếu A khơng chứa O thì


m

A =

m

C +

m

H (2,5đ)


Nếu A có chứa O thì


m

A >

m

C +

m

H (2,5đ)


Vậy : 4,6 =

m

C +

m

H = 2,4 + 0,6 = 3g <

m

A


=> Hợp chất A có chứa O và có chứa 4,6 – 3 = 1,6g O (2,5đ)


Gọi công thức của A là: CxHyOz


Theo GT: MA = 2,05. 22,4 = 46g (2,5đ)


Ta có: x : y : z =

n

C

: n

H :

n

O = 0,2:0,6:0,1= 2:6:1 (2,5đ)


Công thức của A: (C2H6O)n


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×