Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

DA HSG Hoa THCS Khanh Hoa 20042005

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.47 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC- ĐAØO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THCS NĂM HỌC 2004-2005</b>
KHÁNH HỊA Mơn : HỐ HỌC (VÒNG 1)


--- Ngày thi : 24 tháng 02 năm 2005


ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài : 150 phút SBD:.../P....
<b> BẢNG A</b><i><b> </b>(Không kể thời gian phát đề)</i> GT1:...
--- GT2 :...


<i><b>( Học sinh dự thi bảng B khơng làm những câu có dấu (*)</b></i>


<b>Câu I </b><i><b>(3,5 điểm)</b>:</i>


1) Dung dịch Ba(OH)2 1M phản ứng hết với dung dịch HCl 0,5M. Xác định nồng độ mol/lít (CM)
của dung dịch muối tạo thành sau phản ứng.


2) Tính thể tích dung dịch NaOH 0,5M đủ để hấp thụ hết 5,6 lit CO2 (đktc) để thu được dung dịch
hỗn hợp hai muối Na2CO3 và NaHCO3 có tỉ lệ mol là 7 : 3


<b>Câu II </b><i><b>(2,5 điểm)</b>:</i>


1) Có 8,96 dm3<sub> khí HCl (ở đktc) . Hãy :</sub>
- Nêu cách tạo ra dung dịch HCl 14,6%.
- Nêu cách tạo ra dung dịch HCl 2M.


2) 50 ml dung dịch Ba(OH)2 phản ứng hết bởi 100 ml dung dịch MgSO4 thu được 2,91 gam kết
tủa. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch Ba(OH)2 và dung dịch MgSO4 ban đầu.


<b>Câu III </b><i><b>(4,0 điểm)</b>: </i>


1) Xác định khối lượng anhiđrit sunfuric (SO3) và dung dịch H2SO4 49% cần dùng điều chế 450


gam dung dịch H2SO4 83,3%.


2) Khi hoà tan một oxit kim loại hoá trị II bằng một lượng vừa đủ H2SO4 10% thu được dung
dịch muối có nồng độ 11,8%. Xác định tên của kim loại.


<b> Caâu IV </b><i><b>(3,0 ñieåm): </b></i>


1) Dung dịch gồm NaCl và CaCl2 .Bằng phương pháp hoá học hãy tách riêng biệt hai muối ra
khỏi hỗn hợp.


2) Một mẫu Cu có lẫn Fe, Ag, S . Nêu phương pháp tinh chế Cu.
<b>Câu V </b><i><b>(5,0 điểm): </b></i>


1) Làm bay hơi 60 gam nước một dung dịch A có nồng độ 15%, thu được dung dịch B có nồng
20%. Hãy xác định khối lượng dung dịch A ban đầu và lượng chất tan có trong dung dịch.


2) Biết rằng 5,6 gam chất A tác dụng vừa hết với một lượng dung dịch loãng chứa 9,8 gam
H2SO4 , thu được muối C và chất D.


a) Hỏi A, C , D có thể là những chất nào? Giải thích và viết phương trình phản ứng.


b) Nếu lượng C thu được bằng 15,2 gam thì lượng D thu được là bao nhiêu .Biết rằng A có thể là :
CaO , MgO , NaOH , KOH , Zn , Fe.


<b>* Câu VI </b><i><b>(2,0 điểm):</b></i>


Hồ tan hồn tồn một kim loại hoá trị III trong 100 ml dung dịch H2SO4 1M. Để trung
hoà lương axit dư phải dùng hết 30 ml dung dịch NaOH 1M. Nếu lấy dung dịch thu được cho tác
dụng với dung dịch NH4OH dư thì thu được kết tủa, lấy kết tủa rửa sạch nung đến khối lượng
không đổi cân nặng 2,89 gam. Xác định tên kim loại.





</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>SỞ GIÁO DỤC- ĐAØO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THCS NĂM HỌC 2004-2005</b>
KHÁNH HỊA Mơn : HỐ HỌC (VÒNG 1)


--- Ngày thi : 24 tháng 02 năm 2005
ĐỀ THI CHÍNH THỨC


<b>ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM - HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ VỊNG 1</b>
<b>Bảng A</b>


<b>Câu I (3,5 điểm):</b>


<i>Giải 1:</i> Ba(OH)2 + 2HCl = BaCl2 + H2O (1) <i><b>0,25 điểm</b></i>


1 2 1


Theo pt phản ứng và điều kiện bài tốn ta có:


1 mol Ba(OH)2 phản ứng hết 2 mol HCl thu được 1 mol BaCl2
Vậy thể tích: V<i>Ba OH</i>( )2=


1


1<sub> = 1 lít, VHCl = </sub>
2


0,5<sub> = 4 lít</sub> <i><b><sub>0,25 điểm</sub></b></i>



Thể tích dung dịch sau phản ứng: Vdd = 1 + 4 = 5 lít <i><b>0,25 điểm</b></i>


Vậy nồng độ dung dịch muối thu được: CM<i>BaCl</i>2=
1


5<sub> = 0,2 M.</sub> <i><b><sub>0,25 điểm</sub></b></i>


<i>Giải 2:</i>


2) Theo định luật bảo tồn khối lượng, ta có :
2


5,6
22,4


<i>CO</i> <i>C</i>


<i>n</i> <i>n</i> 


= 0,25 mol <i><b>0,50điểm</b></i>


Theo đề bài ta có : 2 3


7
0,25.


10


<i>Na CO</i>



<i>n</i> 


= 0,175 mol <i><b>0,50điểm</b></i>


3


3
0,25.


10


<i>NaHCO</i>


<i>n</i> 


= 0,075 mol <i><b>0,50điểm</b></i>


Dựa vào 2 phương trình : CO2 + 2NaOH = Na2CO3 + H2O


vaø CO2 + NaOH = NaHCO3 <i><b>0,50điểm</b></i>


ta tính được số mol NaOH phải dùng là : 0,425 ==>


V (ddNaOH) = 0,425 : 0,5 = 0,85 lit <i><b>0,50 điểm</b></i>


<b>Câu II(2,5 điểm): </b>


<i>Giải 1 </i>: 1) Số mol HCl = 0,4 mol  14,6 gam HCl


* Muốn tạo ra dung dịch HCl 14,6% , cần hòa tan lượng HCl ở trên vào 85,4 gam H2O<i><b>0,50 điểm</b></i>



* Muốn tạo dung dịch HCl 2M, cần hòa tan lượng HCl trên vào một lượng nước nhất


định < 200ml , sau đó thêm từ từ nước vào dung dịch cho đến 200ml dung dịch <i><b>0,50 điểm</b></i>


<i>Giải 2</i> : Gọi nồng độ ban đầu của dd : Ba(OH)2 = x mol/l


Nồng độ ban đầu MgSO4 = y. mol/l. <i><b>0,25 điểm</b></i>


n<i>Ba OH</i>( )2= 0,05x (mol), n<i>MgSO</i>4=0,1y.


Ba(OH)2 + MgSO4 = BaSO4 <sub>+ Mg(OH)2 </sub> <i><b><sub>0,25 điểm</sub></b></i>


1 1 233 + 58 = 291 (gam)
0,05x 0,1y 2,91 (gam)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

x =


2,91


291.0, 05<sub> = 0,2. Vậy CM </sub><i>Ba OH</i>( )2= 0,2M <i><b>0,50 điểm</b></i>


y =


2,91


291.0,1<sub> = 0, 1. Vaäy CM </sub><i>MgSO</i>4= 0,1M. <i><b>0,50 điểm</b></i>


<b>Câu III (4,0 điểm): </b>



<b>1. Đặt khối lượng SO3 = x dùng để pha 450 gam dung dịch H2SO4 88,3%, khối lượng H2SO4 (49%)= </b>
y. Ta có pt:


x + y = 450 (*) <i><b>0,50 ñieåm</b></i>


SO3 + H2O = H2SO4 (1) <i><b>0,50 điểm</b></i>


80 98


x


98
80


<i>x</i>


Khối lượng H2SO4 nguyên chất có trong y gam dung dịch H2SO4 49% là:


49
100


<i>y</i>


= 0,49y.
Theo điều kiện bài ra ta có:


98
80


<i>x</i>



+ 0,49y =


450.83,3


100 <sub>= 374,85 </sub> <i><b><sub>0,50 điểm</sub></b></i>


Giải hệ pt phản ứng: x + y = 450


98x + 80.0,49y = 80.374,85
x = 210, y = 240


m<i>SO</i>3 = 210 gam, m<i>H SO</i>2 4 = 240 gam. <i><b>0,50 điểm</b></i>


<b> 2. Tìm kim loại M và tính khối lượng:</b>


MO + H2SO4 = MSO4 + H2O (2) <i><b>0,50 điểm</b></i>


(M + 16) 98 (M + 96)


Theo phương trình pứ (2): Để hồ tan (M + 16) gam MO thì cần 98 gam H2SO4 nguyên chất thu
được (M + 96) gam.


mdd <i>H SO</i>2 4=


98.100


10 <sub> = 980 (gam) </sub> <i><b><sub>0,50 điểm</sub></b></i>


mdd = M + 16 + 980 = (M + 996) (gam). <i><b>0,50 điểm</b></i>



Theo ptpứ và điều kiện bài ra ta có: 11,8 =


96
996


<i>M</i>
<i>M</i>




 <sub>.100</sub>


11,8(M + 996) = 100(M + 96)  <sub> M = 24 (Mg).</sub> <i><b><sub>0,50 điểm</sub></b></i>


Vậy kim loại cần tìm là Mg.
<b>Câu IV (3,0 điểm): </b>


<i>1) Tách NaCl ra khỏi dung dịch CaCl2. </i>


a. Tách NaCl: <i><b>0,50 điểm</b></i>


Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch Na2CO3 vừa đủ thu được dd NaCl và CaCO3 
CaCl2 + Na2CO3 = CaCO3  <sub>+ 2NaCl.</sub>


Lấy kết tủa ra dung dịch và cô cạn ta thu được NaCl.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

CaCO3 + 2HCldö = CaCl2 + CO2 + H2O


2) * Hòa tan bằng axit để loại bỏ Fe : <i><b>0,50 điểm</b></i>



Fe + 2HCl = FeCl2 + H2


* Đốt trong oxi để loại bỏ S : <i><b>0,50 điểm</b></i>


2Cu + O2 = 2CuO ; S + O2 = SO2


* Hòa tan chất rắn thu được (CuO và Ag) bằng a xit : <i><b>0,50 điểm</b></i>


CuO + 2HCl = CuCl2 + H2O


* Lọc thu dung dịch CuCl2 và thực hiện các phản ứng theo chuỗi sau : <i><b>0,50 điểm</b></i>


CuCl2 <sub> Cu(OH)2 </sub><sub> CuO </sub> <sub> Cu</sub>


<b>Câu V(5,0 điểm): </b>


<i>Giải 1</i>: Đặt mdd là khối lượng dung dịch (A) thì (mdd–60) là khối lượng dung dịch B. Dung dịch A,
B có cùng lượng chất tan là mct. Theo định nghĩa nồng độ % ta có:



<i>ct</i>
<i>dd</i>
<i>m</i>


<i>m</i> <sub>.100 = 15. </sub>( 60)


<i>ct</i>
<i>dd</i>



<i>m</i>


<i>m</i>  <sub>.100 = 20</sub> <i><b><sub>0,50 điểm</sub></b></i>


Theo điều kiện bài toấnt có:


15
100


<i>dd</i>
<i>m</i>


=


20( 60)


100


<i>dd</i>


<i>m</i> 


<i><b>0,50 điểm</b></i>


<sub> 20(mdd – 60) = 15mdd </sub><sub> mdd = </sub>
1200


5 <sub>= 240 gam. </sub> <i><b><sub>0,50 điểm</sub></b></i>


Khối lượng chất tan là: mct =



240.15


100 <sub> = 36 gam.</sub> <i><b><sub>0,50 điểm</sub></b></i>


<i>Giải 2 :</i> Viết các phương trình phản ứng thì thấy có 3 trường hợp hợp lý :
CaO + H2SO4 = Ca(SO4) + H2O


KOH + H2SO4 = KHSO4 + H2O


Fe + H2SO4 = FeSO4 + H2 <i><b>0,75 điểm</b></i>


<i><b> Vậy 3 trường hợp là :</b></i>


a) A laø CaO ==> C laø CaSO4 vaø D laø H2O
b) A laø KOH ==> C laø KHSO4 vaø D laø H2O


c) A laø Fe ==> C là FeSO4 và D là H2 <i><b>1,50 điểm</b></i>


Nếu lượng C = 15,2 gam thì lượng D = 5,6 + 9,8 - 15,2 = 0,2 gam. Khi đó trường hợp (c) thỏa mãn
vì số mol C = 0,1 phù hợp với FeSO4 = 15,2 : 152 = 0,1 mol. <i><b>0,75 điểm</b></i>


<b>Câu VI(2,0 điểm):</b>


Đặt M là kim loại hoá trị III là khối lượng mol phân tử.
Số mol của M = a. n<i>H SO</i>2 4= 0,1 (mol), nNaOH = 0,03 (mol)


n<i>H SO</i>2 4(dö) = 0,015 (mol). <i><b>0,25 điểm</b></i>


2M + 3H2SO4 = M2(SO4)3 + 3H2  <sub> (1)</sub> <i><b><sub>0,25 điểm</sub></b></i>


a 1,5a 0,5a 1,5a


H2SO4(dö) + 2NaOH = Na2SO4 + H2O (2) <i><b>0,25 điểm</b></i>


0,015 0,03


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Theo ptpứ (1): 1,5a = 0,085 <sub> a = </sub>
0,17


3 <sub> (*).</sub> <i><b><sub>0,25 điểm</sub></b></i>


Dung dịch sau phản ứng: M2(SO4)3 = 0,5a. Na2SO4


M2(SO4)3 + 6NH3 + 6H2O = 2M(OH)3 + 3(NH4)2SO4 (3). <i><b>0,25 điểm</b></i>


0,5a a


<b> 2M(OH)3 = M2O3 + H2O (4)</b> <i><b>0,25 điểm</b></i>


a 0,5a


Theo ptpứ (3), (4) ta có: (2M + 48).0,5.


0,17


3 <sub>= 2,89 </sub> <i><b><sub>0,25 điểm</sub></b></i>


<sub> M = 27 (Al)</sub>


Kim loại hoá trị III là Al. <i><b>0.25 điểm</b></i>





<b>---Hướng dẫn chấm :</b>


1) Trong quá trình chấm, giao cho tổ chấm thảo luận thống nhất (có biên bản) các sai sót của
học sinh trong từng phần bài làm của học sinh để trừ điểm cho thích hợp .


2) Trong các bài giải, học sinh có thể làm theo nhiều cách khác nhau nhưng kết quả đúng, lý
luận chặt chẽ vẫn cho điểm tối đa của các bài giải đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THCS NĂM HỌC 2004-2005</b>
KHÁNH HỊA Mơn : HỐ HỌC (VỊNG 2)


--- Ngày thi : 25 tháng 02 năm 2005


ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài : 150 phút SBD:.../P....
<b> BẢNG A</b><i><b> </b>(Không kể thời gian phát đề)</i> GT1:...
--- GT2 :...


<i><b>( Học sinh dự thi bảng B khơng làm những câu có dấu (*)</b></i>


<b>Câu 1 : 3,00 điểm</b>


Cho các cặp chất sau đây, cặp nào có hoặc khơng thể tồn tại trong cùng một dung dịch ? Giải
thích và viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có) :


a) NaOH và KNO3 b) NaOH vaø CuSO4 c) HCl vaø Fe


d) BaCl2 vaø Na2SO4 e) NaHCO3 và H2SO4


<b>Câu 2 : 4,00 điểm</b>


Hãy xác định các hợp chất A, B, C, D và viết phương trình hóa học biểu diễn biến hóa đó :
A  (1) <sub>B </sub> (2) <sub>C </sub> (3) <sub>D </sub> (4) <sub> Cu</sub>


<i>(Yêu cầu thí sinh viết ít nhất 2 chuỗi biến hóa)</i>
<b>Câu 3 : 3,50 điểm</b>


Một hỗn hợp gồm : đá vôi , vôi sống, thạch cao , muối ăn. Chỉ được phép dùng nhiệt độ và các
hóa chất là nước, axit HCl, Na2CO3 , hãy tách riêng ra từng chất nguyên chất.


<b>Caâu 4 : 5,50 ñieåm</b>


Đốt hỗn hợp gồm Cacbon và Lưu huỳnh trong O2 dư, thu được hỗn hợp khí A.


Cho 1/2 A lội qua dung dịch NaOH thu được dung dịch B và khí C. Cho khí C qua hỗn hợp
chứa CuO và MgO nung nóng thu được chất rắn D và khí E. Cho khí E lội qua dung dịch Ca(OH)2
thu được kết tủa F và dung dịch G. Thêm dung dịch KOH vào dung dịch G lại thấy có kết tủa F
xuất hiện. Đun nóng G cũng thấy có kết tủa F.


Cho 1/2 A cịn lại qua xúc tác nóng thu được khí M. Dẫn M qua dung dịch BaCl2 thấy có
kết tủa N.


Hãy xác định thành phần A , B , C , D , E , F , G , M , N và viết tất cả các phương trình
phản ứng xảy ra,


<b>*Câu 5 : 4,00 điểm</b>


Cho 80 gam bột đồng vào 200ml dung dịch AgNO3 , sau một thời gian phản ứng, đem lọc
thu được dung dịch A và 95,2 gam chất rắn B. Cho tiếp 80 gam bột Pb vào dung dịch A, phản ứng


xong đem lọc thì tách được dung dịch D chỉ chứa một muối duy nhất và 67,05 gam chất rắn E.
Cho 40 gam bột kim loại R <i>(có hóa trị 2</i>) vào 1/10 dung dịch D, sau phản ứng hồn tồn đem lọc
thì tách được 44,575 gam chất rắn F.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>



<i><b>---Ghi chú</b></i> : Học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn. Giáo viên coi thi khơng giải thích gì thêm


<b>SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THCS NĂM HỌC 2004-2005</b>
KHÁNH HÒA Mơn : HỐ HỌC (VỊNG 2)


--- Ngày thi : 25 tháng 02 năm 2005
ĐỀ THI CHÍNH THỨC


<b> BAÛNG A</b><i><b> </b></i>


<b>ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM - HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ VÒNG 2</b>
<b>Câu 1 : 3,00 điểm</b>


1) Xét từng cặp chất đã cho ta thấy :


a) Khơng phản ứng , vì khơng có chất kết tủa tạo thành : <i><b>0.50 điểm</b></i>


NaOH + KNO3 <sub> NaNO3 + KOH</sub>


b) Có phản ứng : 2NaOH + CuSO4 <sub> Na2SO4 + Cu(OH)2 </sub> <i><b><sub>0.50 điểm</sub></b></i>
c) Có phản ứng : Fe + HCl <sub> FeCl2 + H2 </sub> <i><b><sub>0.50 điểm</sub></b></i>
d) Có phản ứng : BaCl2 + Na2SO4 <sub> BaSO4 </sub> <sub> + 2NaCl</sub> <i><b><sub>0.50 điểm</sub></b></i>
e) Có phản ứng : 2NaHCO3 + H2SO4  <sub> Na2SO4 + 2CO2</sub> <sub> + 2H2O</sub> <i><b><sub>0.50 điểm</sub></b></i>
<b>Kết luận : Chỉ có cặp (a) tồn tại trong dung dịch , các cặp cịn lại khơng tồn tại vì đã phản ứng </b>



tạo thành chất khác. <i><b>0.50 điểm</b></i>


<b>Câu 2 : 4,00 điểm</b>
1) Tìm D :


D <sub> Cu :</sub> <sub>D có thể là CuO nếu chất tác dụng là H2 , CO</sub>


D có thể là dung dịch muối đồng CuCl2 , CuSO4, v.v... nếu chất tác dụng là
kim loại hoạt động mạnh hơn Cu (Fe, Zn, Mg...)


Tìm C : C  (3) <sub>CuO </sub> <sub>: </sub> <sub>C laø Cu(OH)2</sub>
C  (3) <sub>CuSO4 </sub> <sub>: </sub> <sub>C là Cu(OH)2</sub>
Tìm B : B  (2) <sub>Cu(OH)2</sub>


B là muối đồng tan như Cu(NO3)2 ...
Tìm A : A  (1) <sub> Cu(NO3)2</sub>


A là muối đồng tan CuCl2


<i><b>* Lý luận để tìm ra A, B, C, D như trên cho : 4 x 0,25 điểm</b></i> <i><b>=</b></i> <i><b>1,00 điểm</b></i>


Thành lập dãy biến hóa và viết phương trình hóa học :


CuCl2 <sub>  </sub><i>AgNO</i>3 <sub> Cu(NO3)2 </sub><sub>  </sub><i>KOH</i><sub></sub> <sub>Cu(OH)2 </sub><sub>  </sub><i>H SO</i>2 4 <sub>CuSO4 </sub><sub> </sub><i>Fe</i> <sub> Cu</sub>
Khi đó : CuCl2 + 2AgNO3 = Cu(NO3)2 + 2Ag 


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Cu(OH)2 + H2SO4 = CuSO4 + H2O
CuSO4 + Fe = FeSO4 + Cu 



Hoặc : CuSO4 <sub>  </sub><i>BaCl</i>2 <sub> CuCl2 </sub><sub>  </sub><i>NaOH</i> <sub> Cu(OH)2 </sub><sub> </sub><i>t</i>0 <sub> CuO </sub><sub> </sub><i>H</i>2 <sub> Cu</sub>
CuSO4 + BaCl2 = CuCl2 + BaSO4 


CuCl2 + NaOH = 2NaCl + Cu(OH)2 
Cu(OH)2  <i>t</i>0 <sub> CuO + H2O</sub>


CuO + H2 = Cu + H2O


<i><b>* Lập được 2 dãy biến hóa cho : 0,5 điểm x 2</b></i> <i><b>=</b></i> <i><b>1,00điểm</b></i>


<i><b>* Viết đúng 8 phương trình của 2 dãy biến hóa cho : 0,25 điểm x 8 </b></i> <i><b>=</b></i> <i><b>2,00điểm</b></i>


<i><b>Câu 3</b></i> : 3,50 điểm


1) * Hòa tan trong nước : <i><b>0.50điểm</b></i>


CaO + H2O = Ca(OH)2


* Rửa nhiều lần thu được chất rắn A (có CaCO3 và CaSO4) và nước lọc B ( có NaCl và


Ca(OH)2 ) <i><b>0.50điểm</b></i>


* Thêm Na2CO3 vào nước lọc B : <i><b>0.50điểm</b></i>


Na2CO3 + Ca(OH)2 = CaCO3  <sub> + 2NaOH</sub>


* Lọc kết tủa  <sub> thu nước lọc C . Đem nung kết tủa :</sub> <i><b><sub>0.50điểm</sub></b></i>


CaCO3  <i>t</i>0 <sub> CaO + CO2</sub>



* Trung hòa nước lọc C rồi cô cạn thu được NaCl : <i><b>0.50điểm</b></i>


NaOH + HCl = NaCl + H2O


* Ngâm chất rắn A trong HCl, lọc thu nước lọc D và tách được CaSO4 : <i><b>0.50điểm</b></i>


CaCO3 + 2HCl = CaCl2 + CO2  <sub> + H2O</sub>


* Thêm Na2CO3 vào nước lọc D để thu lại CaCO3 : <i><b>0.50điểm</b></i>


CaCl2 + Na2CO3 = CaCO3 + 2NaCl


<i><b>Caâu 4 </b></i>: 5,50 ñieåm


C + O2 = 2CO , C + O2 = CO2 ; S + O2 = SO2
Vậy khí A gồm : CO2 , SO2 , CO , O2 dư


* 1/2 A đi qua dung dòch NaOH :


CO2 + 2NaOH = Na2CO3 + H2O
SO2 + 2NaOH = Na2SO3 + H2O
SO2 + Na2CO3 = Na2SO3 + CO2


Vậy dung dịch B chứa Na2SO3 , Na2CO3 ; khí C chứa CO2 , CO , O2
* Khí C đi qua CuO, MgO nung nóng :


CuO + CO = Cu  <sub> + CO2</sub>


Vậy chất rắn D gồm MgO , Cu ; khí E có CO2 , O2 , CO dư
* Khí E lội qua Ca(OH)2 :



Ca(OH)2 + CO2 = CaCO3  <sub> + H2O</sub>
Ca(OH)2 + 2CO2 = Ca(HCO3)2


Vậy kết tủa F là CaCO3 ; dung dich G có Ca(HCO3)2
* Thêm KOH vào G và đun noùng G :


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Ca(HCO3)2  <i>t</i>0 <sub> CaCO3 </sub> <sub> + CO2 + H2O</sub>
* 1/2 A xúc tác nung nóng :


2SO2 + O2  <i>xt t</i>,0<sub> 2SO3</sub>
Vậy khí M là SO3


* Khí M qua dung dịch BaCl2 :


SO3 + H2O + BaCl2 = BaSO4  <sub> + 2HCl</sub>
Vậy N là BaSO4


<i><b>* Viết được 13 phương trình phản ứng x 0,25 điểm</b></i> <i><b>=</b></i> <i><b>3,25 điểm</b></i>


<i><b>* Xác định đúng thành phần của A , B , C , D , E , F , G , M , N : 9 x 0,25 điểm =</b></i> <i><b>2,25 điểm</b></i>
<i><b>Câu 5 </b></i>: 4,00 điểm


Phương trình phản ứng : Cu + 2AgNO3  <sub>Cu(NO3)2 + </sub> <sub>2Ag</sub> <sub>(1)</sub>


x 2x x 2x


Tính x : x =


95,2 80


216 64




 = 0,1 mol


Pb + Cu(NO3)2  <sub>Pb(NO3)2 + </sub> <sub>Cu</sub> <sub>(2)</sub>


0,1 0,1 0,1 0,1


Theo (2) thì độ giảm khối lượng kim loại (do mất Pb = 207 và tạo Cu = 64) sẽ là :
(207 - 64).0,1 = 14,3 gam > 80 - 67,05 = 12,95 gam.


Điều này chứng tỏ trong dung dịch A vẫn còn muối Ag(NO3 dư để có phản ứng :


Pb + 2AgNO3  <sub>Pb(NO3)2 + </sub> <sub>2Ag</sub> <sub>(3)</sub>


y 2y y 2y


Phản ứng (3) làm tăng một lượng : (216 - 207)y = 14,3 - 12,95 = 1,35 gam


 <sub>y = 0,15</sub>


Từ (1) và (3) ta có số mol AgNO3 ban đầu là : 2x + 2y = 0,2 + 0,3 = 0,5 mol


 <sub> Nồng độ mol AgNO3 của dung dịch = </sub>


0,5


0,2 <sub> = 2,5 M</sub>



Dung dịch D chứa Pb(NO3)2 = 0,1 + 0,15 = 0,25 mol


R + Pb(NO3)2  <sub>R(NO3)2 + </sub> <sub>Pb</sub> <sub>(4)</sub>


0,025 0,025 0,025 0,025


Theo (4) thì độ tăng khối lượng kim loại là :


(207 - R).0,025 = 44,575 - 40 = 4,575 gam


 <sub> R = 24</sub>


Vậy kim loại R là Mg.


<i><b>* Viết đúng mỗi phương trình phản ứng cho 0.50điểm x 4</b></i> <i><b>=</b></i> <i><b>2,00 điểm</b></i>


<i><b>* Xác định đúng nồng độ AgNO3</b></i> <i><b>1,00 điểm</b></i>


<i><b>* Xác định đính kim loại R</b></i> <i><b>1,00 điểm</b></i>




<b>---Hướng dẫn chấm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

2) Trong các bài giải, học sinh có thể làm theo nhiều cách khác nhau nhưng kết quả đúng, lý
luận chặt chẽ vẫn cho điểm tối đa của các bài giải đó.


</div>

<!--links-->

×