Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (467.62 KB, 85 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> </b>
<b>TIẾT 1: </b>
<b>(Lyù Lan) </b>
<b> Ngày soạn: 23/08/2009</b>
<b>A. Muùc tieõu bài học: </b>Giúp học sinh:
<b>-</b> Cảm nhận và hiểu được những tình cảm cao đẹp của người mẹ đối với con nhân
ngày khai trường.
<b>-</b> Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời của mỗi con người.
<b>B. Tiến trình lên lớp: </b>
<i><b>1. Ổn định lớp </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ </b></i>
<b>-</b> GV kiĨm tra viƯc chuẩn bị sách vở và soạn bài ở nhà ca HS.
<i><b>3. Bài mới: </b></i>
<b>-</b> GV giụựi thieọu baứi mụựi: Trong quaừng ủụứi ủi hóc, hầu nhử ai cuừng traỷi qua ngaứy
khai trửụứng ủầu tiẽn. Nhửng ớt ai ủeồ yự xem trong ủẽm trửụực ngaứy khai giaỷng aỏy
mé mỡnh ủaừ laứm gỡ vaứ nghú nhửừng gỡ? ẹeồ giuựp caực em hieồu thẽm taỏm loứng
thửụng yẽu, tỡnh mu tửỷ sãu naởng cuỷa ngời meù ủoỏi vụựi con vaứ vai troứ lo lụựn cuỷa
nhaứ trửụứng ủoỏi vụựi cuoọc soỏng cuỷa moói con ngửụứi nhử theỏ naứo? Baứi hóc hõm nay
seừ giuựp caực em hieồu ủiều đó.
<b> Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung kiến thức </b>
<i><b>GV: hớng dẫn HS đọc và đọc mẫu </b></i>
<i><b>?</b></i> Cho biết văn bản này thuộc thể loại gì? (VB
nhật dụng)
<i><b>?</b></i> Em hãy nhắc lại thế nào là VB nhật dụng?
<b>-</b> HS: Lµ văn bản đề cập tới những nội dung có tính
chất cập nhật, đề tài có tính chất thời sự đồng thời là
những vấn đề xã hội có ý nghĩa lâu dài.
<b>-</b> GV: Kh¸i quát lại kiến thức v văn bản nhậtdng.
<i><b>HS c VB. </b></i>
<b>? Văn bản này đề cập đến vấn đề gì? </b>
HS: trình bày GV khái quát: Văn bản viết về mọt đêm
<b> I.Đọc -hiểu chú thích </b>
<i> <b>1.: §äc</b><b> </b></i>
<i><b> 2. T×m hiĨu chó thÝch</b>;<b> </b></i>
<i>Thể loại: Văn bản nhật dụng</i>
Trớch t bỏo yờu trẻ” số 116,
TP.HCM ngày 1/9/2000
không ngủ đợc trong đêm đầu tiên trớc ngày khai trờng
của con.
<b>GV: </b>Hướng dẫn HS tìm hiểu VB
<b>?</b> Hồn cảnh nào đã làm nảy sinh tâm trạng của người
mẹ và đứa con?
- Đêm trước ngày khai trường của con, mẹ không ngủ
được ...
<b>?</b> Tìm những từ ngữ trong VB biểu hiện rõ tâm trạng
của hai mẹ con?
HS: -Con: Thanh thản, môi hé mở, thỉnh thoảng chụm
lại như đang mút kẹo...
- Mẹ: Trằn trọc không ngủ được nghĩ về ngày khai
trường đầu tiên của con mình...
<b>?</b> Em hãy tưởng tượng và mô tả lại tâm trạng của hai
mẹ con trong đêm đó?
<b>?</b> Qua các chi tiết trên em có nhận xét gì về tâm trạng
của hai mẹ con?
- §Ĩ khắc hoạ tâm trạng hai m con tỏc gi s dụng biện
pháp nghệ thuật
-HS: - <i><b>Nghệ thuật tương phản</b></i>
-<i><b>HS thảo luận</b></i>: Tại sao người mẹ lên giường mà vẫn
trằn trọc không ngủ?
<i><b>GV gợi ý</b></i>: - Lo lắng cho con
- Ký ức tuổi thơ sống lại
<b>?</b> Chi tiết nào chứng tỏ ngày khai trường để lại ấn tượng
sâu đậm trong tâm hồn mẹ?
- Cứ nhắm mắt lại... dài và hẹp.
- Cho nên ấn tượng... bước vào
<b>? </b>Tại sao ngày khai trường vào lớp 1 của con lại in dấu
ấn trong tâm hồn người mẹ như vậy? <i><b>(HS thảo luận) </b></i>
<b>?</b> Hãy hồi tưởng lại ngày khai trường đầu tiên vào lớp 1
của mình và kể cho các bạn nghe?
<b>?</b> Từ dấu ấn ngày khai trường đầu tiên của con điều mà
mẹ mong muốn cho con ở đây là gì?
- HS: Mẹ mong muốn nhẹ nhàng... bâng khuâng, xao
xuyến <sub></sub> kỷ niệm đẹp về ngày khai trường
<b>?</b> Qua việc tìm hiểu trên em thấy người mẹ là người
ntn?
.
<b>II. Tìm hiểu văn bản</b>
<i><b>1.Tâm trạng của người mẹ và</b></i>
<i><b>-Con</b></i>: Thanh thản, nhẹ nhàng...
-> vô tư
-<i><b>Me</b></i>ï: Thao thức, trằn trọc, suy
nghĩ miên man, hồi hộp, sung
sướng, hi vọng, tëng tỵng...
khơng ngủ được
<i><b> Tình mẫu tử thiêng liêng,</b></i>
<i><b>cao cả </b></i>
<b>-</b> Thương yêu con
<b>-</b> Lo lắng cho con
<b>-</b> Mong muốn cho con được sung sướng.
*GV: Kh¸i quát và chốt kiến thức
<b>?</b> Trong vn bn cú phi mẹ đang nói trực tiếp với con
khơng? Theo em người mẹ đang tâm sự với ai? Cách
viết này có tác dụng gì?
-HS: Nói với chính mình <sub></sub> nổi bật tâm trạng, khắc họa
tâm tư, tình cảm
<i><b>HS theo dõi phần tiếp theo.</b></i>
<b>?</b> Câu văn nào nói lên vai trò, tầm quan trọng của nhà
trường đối với thế hệ trẻ?
-HS: Ai cũng biết rằng mỗi sai lầm...
<b>?</b> Câu này có tác động ntn tới việc học hành của mỗi
học sinh?
<b>?</b> Kết thúc bài văn ntn mẹ nói: “Đi đi con... mở ra”. Em
nghĩ gì về câu nói của người mẹ? Đến bây giờ em học
tới lớp 7 em hiểu thế giới kì diệu ấy là gì? Nó ntn? <i><b>(HS</b></i>
<i><b>thảo luận) </b></i>
-HS: Vai trò của nhà trường mang lại cho mỗi con
người sau này: Tri thức, tình cảm, tư tưởng, đạo lý, tình
bạn, tình thầy trị...
<b>?</b> Theo em điều mà tác giả muốn nói tới trong VB này là
gì?
? Yếu tố nghệ thuật mà em học tập đợc từ cách kể chuỵện
của tác giả?
- HS tr¶ lêi GV chèt kiÕn thøc.
<i><b>HS đọc ghi nhớ trang 9. </b></i>
GV: Có thể nói văn bản này là bài ca hi vọng về con
cái và nhà trường.
Là bài ca về tình mẫu tử thiêng liêng, cao cả.
GV: Có thể cho HS phát biểu bằng miệng hoặc đọc
GV: Khẳng định lại tình thương yêu con sâu sắc của các
bà mẹ.
GV: Có thể cho HS phát biểu bằng miệng hoặc đọc
đoạn văn đã chuẩn bị trước ở nhà.
GV nhận xét lời phát biểu có chân thành, xúc động, sâu
<i><b>2.Tầm quan trọng của nhà </b></i>
<i><b>trường với thế hệ trẻ </b></i>
-Không được phép sai lầm
trong giáo dục.
-Giáo dục thế hệ trẻ cho tương
lai.
Giáo dục rất quan trọng, lớn
lao.
III<b>. Tỉng kÕt:</b>
* Ghi nhớ... SGK/9
<b>IV. Luyện tập </b>
lắng không?
Khẳng định lại tình thương yêu sâu sắc của các bà mẹ
<i><b>4. Củng coá: </b></i>
-Cho HS đọc lại đoạn từ “thực sự... bước vào”.
-HS đọc lại ghi nhớ
-Theo em: Em sẽ làm gì để đền đáp lại tình cảm của mẹ dành cho em.
<i><b>5. Dặn dò: </b></i>
<b>-</b> Học ghi nhớ trang 9.
<b>-</b> Làm tiếp BT2
<b>-</b> Chuẩn bị bài: Mẹ tôi
<b>-</b> Đọc nhiều lần, lưu ý từ ghép Hán Việt trong chú thớch
<b>-</b> Túm tt dn ý.
<b>-</b> Soạn bài Mẹ Tôi ”
<b></b>
<b>-TIEÁT 2: </b>
<b> </b>
<i><b>(Ét -môn-đô-đơ-A-mi-xi) </b></i>
Ngày soạn : 25/08/2009
<b>A. Muùc đích yêu cầu : </b>Giúp học sinh:
<b>-</b> Hiểu được tác dụng lời khuyên của bố về lỗi của một đứa con đối với mẹ.
<i><b>1. Ổn định lớp </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ </b></i>
? Tóm tắt ngắn gọn VB “Công trường mở ra”.
? Bài học sâu sắc nhất nhất mà em rút ra từ VB này là gì?
<i><b>3. Bài mới: </b></i>
<b>-</b> GV: giới thiệu bài mới: Em đã bao giờ phạm lỗi với mẹ chưa? Đó là lỗi ntn?
Sau khi phạm lỗi em có suy ngh gỡ?
<b>-</b> HS: Tr li .GV dẫn dắt vào bµi míi
<b> Hoạt động của GV và HS</b> <b> Kiến thức cơ bản </b>
-GV hớng dẫn : Đọc giọng nhẹ nhàng, tình cảm chú ý thể
hiện đợc tâm trạng của ngời bố.
-GV c mu gi HS c bi.
- Em hÃy trình bày những hiểu biết của mình về tác giả
và xuất xứ văn bản?
- HS trình bày GV chốt kiến thức.
- GV hớng dẫn HS tìm hiểu các chú thích: 1,2,4,6,7,8,9
và10.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản.
<b>?</b> Nguyên nhân nào khiến người bố phải viết thư cho
En-ri-cô?
- <b>?</b> Em có đồng ý với cách làm của bố En-ri-cơ khơng?
V× sao?.
-HS thảo luận trình bày theo suy nghĩ của m×nh GV nhËn
xÐt.
-GV có thể kết luận đó là cách làm tế nhị để En – ri –
cô đỡ cảm thấy xấu hổ.
?. Em hãy tìm những chi tiết miêu tả thái độ của bố
En-ri-cơ?
<b>I. §äc </b>–<b> T×m hiĨu chó thÝch</b>
<b>.</b>
<b>1. Đọc :GV đọc mẫu hớng</b>
<b>dẫn HS c vn bn.</b>
<b>2. Tác giả, tác phẩm:</b>
- ột-mụn-ụ đơ A-
mi-xi(1846- 1908)là nhà văn
I-ta-li-a.
- Ông là tác giả của nhiều
cuốn sách.
- Văn bản Mẹ Tôi trích trong
cuốn Những tấm lòng cao
cả.
<b>3. Chó thÝch: </b>
<b>II. Tìm hiểu văn bản</b>
<i><b>1. Nguyên nhân dẫn đến</b></i>
<i><b>việc bố viết thư </b></i>
... Khi nói với mẹ tôi nhỡ
thốt ra một lời thiếu lễ độ.
<i><b>2. Thái độ của người cha đối</b></i>
<i><b>với En-ri-cô </b></i>
?. Đó là thái độ nh thế
<b>?</b> Lý do gì đã khiến ơng thể hiện thái độ đó?
- Ôõng cm thy bt ng, ht hng, khụng tng tượng
được En-ri-cơ lại có thái độ như vậy đối với mẹ.
<b>?</b> Tại sao thể hiện sự tức giận của mình mà bố lại gợi
đến mẹ? Vậy bà mẹ là người ntn?
HS tìm những chi tiết trong văn bản nói về tình u thơng
và sự chăm sóc của mẹ đối với En-ri-cơ .
<b>?</b> Từ hình ảnh người mẹ của En-ri-cơ em có cảm nhận
gì về tấm lịng của cỏc b m núi chung?
- HS trình bày cảm nhận của mình GV nhận xét và
khái quát:
- Thương con vơ bờ bến, hi sinh tất cả vì con.
? Từ tình thơng con của ngời mẹ, từ sự tức giận của ngời
cha ông đã cảnh tỉnh En-ri-cô điều gì?
<b>?</b> Em có suy nghĩ gì trước những lời cảnh tỉnh của
người cha?
<b>-</b> GV bình thêm:Nhửừng lụứi noựi cuỷa ngửụứi cha thaọt chớ
lyự, chớ tỡnh, thaọt saõu saộc, nhửừng gỡ ủaừ maỏt ủi thỡ vúnh
vin khõng theồ naứo laỏy laùi ủửụùc, ủaởc bieọt ủoự là việc
hỗn láo đối với bố mẹ những ngời đã sinh thành ra
chúng ta.
<b>?</b> Theo em điều gì đã khiến En-ri-cơ xúc động vơ cùng
khi đọc thư bố.
<b>?</b> Tríc c«ng lao sinh thµnh của mẹ dành cho En-ri-cơ
người bố đã khun con điều gì?
- Khơng bao giờ được nói nặng với mẹ.
- Con phải xin lỗi mẹ.
- Con hãy nhớ rằng tình
thương yêu kính trọng cha
mẹ là tình cảm thiêng liêng
hơn cả.
- Đó là thái độ hết sức tức
giận và đau đớn.
-- Mẹ đã thức suốt đêm trông
chừng hơi thở hổn hển ....có
thể mất con
- Mẹ có thể hi sinh một năm
hạnh phúc để tránh cho con
một giờ đau đớn.
- Mẹ có thể đi ăn xin để ni
con.
+ Mẹ luôn hi sinh tất cả vì
con, chăm sóc lo lắng cho con
và ln dành cho con những
gì tốt đẹp nhất..
-Thà không có con...
-Thật xấu hoå...
Ngạc nhiên, hụt hẫng, thất
vọng, buồn bã, tức giận..
Mong con hiểu được cơng
lao sinh thµnh , dìng dơc v«
bờ bến của mẹ.
<i><b>3. Lời khun nhủ của bố </b></i>
-Khơng được thốt ra lời nói
nặng với mẹ.
-Khi phạm lỗi phải thành
khẩn nhận lỗi.
- Con hãy cầu xin mẹ hôn con.
<b>?</b> Em hiểu được điều gì qua lời khuyên nhủ của người
bố?
- Đối với mẹ phải cố gắng đừng bao giờ làm điều sai
khiến mẹ buồn lòng. Nếu làm sai phải biết nhận lỗi vì
mẹ là người rất bao dung, sẵn sàng tha thứ mọi lỗi lầm
của chúng ta biết thành khẩn nhận lỗi.
<b>? </b>Theo em, tại sao người bố không nói trực tiếp mà lại
phải viết thư?
<i><b> HS thảo luận trình bày </b></i><i><b> GV nhận xét và chốt:</b></i>
- Tình cảm sâu sắc, tế nhị, kín đáo nhiều khi khơng
nói trực tiếp được. Hơn nữa viết thư là chỉ nói riêng
cho người mắc lỗi biết, khơng làm cho người mắc lỗi
mất đi lịng tự trọng. Đây chính là bài học về cách ứng
xử trong cuộc sống gia đình, nhà trường và xã hội.
<b>?</b> Qua bức thư người cha viết em rút ra được bài học
gì?
- Hiểu công lao cha mẹ và làm nhiều việc tốt để đền
đáp cơng lao đó.
<b>?</b> Từ trước đến nay em đã làm gì có lỗi với mẹ chưa?
<i><b>(HS liên hệ)</b></i>
<i><b></b><b> Lời khun nhủ chân tình,</b></i>
<i><b>sâu sắc.</b></i>
<i><b>III.</b></i> <i><b>Tỉng kÕt:</b></i>
Ghi nhí (SGK)
<i><b>4. Củng cố: </b></i>
<b>-</b> Cho HS đọc thêm “Thư gửi mẹ” và “Vì sao hoa cúc có nhiều cánh nhỏ”.
<i><b>5. DỈn dß </b></i>
<b>-</b> Tóm tắt văn bản.
<b>-</b> Học ghi nh . tự rt ra bài học cho bản th©n.
<b>-</b> Làm BT 1 (12)
<b>-</b> Soạn : Từ ghép
- Chú ý:
+ Các loại từ ghép?
<b>TIEÁT 3: </b>
<b> </b>
<b> Ngày soạn: 26/08/2009</b>
<b>A. Muùc ủớch yeõu cau : </b>Giuựp học sinh:
<b>-</b> Naộm ủửụùc caỏu táo cuỷa 2 loái tửứ gheựp: Tửứ gheựp chớnh phuù vaứ tửứ gheựp đẳng laọp.
<b>-</b> Hieồu đợc các cách cấu tạo nghúa cuỷa tửứ gheựp TV.
<b>-</b> Biết vận dụng nhng cách cấu tạo nghĩa ca từ ghép vo việc tìm hiểu nghĩa của
hệ thống từ ghép TV.
<b>BChn bÞ:</b>
-B¶ng phơ
<b>C. Tiến trình lên lớp: </b>
<i><b>1. Ổn định lớp </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cuõ </b></i>
- KT tập soạn của HS
<i><b>3. Bài mới: </b></i>
<b>-</b> GV: giới thiệu bài mới:
<b>Hoạt động của GV và HS </b> <b>Kiến thức cơ bản. </b>
GV: Treo bảng phụ có chép VD ở SGK lên bảng
– HS đọc.và quan sát.
<b>?</b> Hãy cho biết trong các từ ghép “Bà ngoại,
thơm phức” tiếng nào là tiếng chính, tiếng nào
là tiếng phụ?
<b>?</b> Tiếng phụ có tác dụng gì?
-HS: Bổ sung nghóa cho tiếng chính
<b>?</b> Em có nhận xét gì về trật tự của các tiếng
trong những từ ấy?
HS: Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng
sau.
GV: Những từ đó đợc gọi là từ ghép chính phụ.
GV : Da thêm 2VD khác yêu cầu HS phân tích.
HS: Đọc tiếp các VD ở mục 2.
<b>?</b> Các tiếng trong 2 từ ghép: Quần áo, trầm
bổng có phân ra tiếng chính, tiếng phụ khơng?
<b>?</b> Vậy các tiếng đó có quan hệ ngữ pháp ntn ?
HS: Quan hƯ ngang hµng nhau.
<b>GV: Những từ ghép mà các tiếng có quan hệ</b>
ngang hàng nhau gọi là từ ghép đẳng lập.
<b>?</b> Tóm lại từ ghép có mấy loại? Mỗi loại có cấu
tạo ntn? So sánh sự khác nhau của 2 loại?
- HS trình bày – GV nhận xét và chốt kiến thức.
- GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
HS tìm hiểu ý nghĩa của từ ghép.
<b>?</b> Hãy so sánh ý nghĩa của từ “bà” với “bà
ngoại”, “thơm” với “thơm phức” khác nhau ntn?
-Bà: Người đàn bà sinh ra cha hoặc mẹ
-Bà ngoại: Người đàn bà sinh ra mẹ
-Thơm: Chỉ mùi vị nói chung dễ chịu, dễ ngửi.
-Thơm phức: Có mùi thơm bốc lên mạnh, hấp
dẫn, làm nức mũi.
<b>?</b> Từ đó em có nhận xét gì về nghĩa của từ ghép
“bà ngoại”, “thơm phức” so với nghĩa của tiếng
chính “bà”, “thơm” ?
- HS thảo luận<i><b> </b></i>
-GVKL: Nghóa của TGCP hẹp hơn, cụ thể hơn
Cấu tạo:
-Bà ngoại
C P
-Thơm phức
C P
Tiếng phụ <sub></sub>
bổ nghóa cho
tiếng chính
-Tiếng chính đứng trước tiếng phụ.
<i><b>2. Từ ghép đẳng lập </b></i>
-Quần + Áo = Quần áo
-Trầm + bổng = Trầm bổng
Các tiếng bình đẳng về mặt ngữ
pháp.
<i><b>* Ghi nhớ 1 (SGK)</b></i>
<b>II. Nghĩa của từ ghép</b>
<i><b>1. Nghĩa của từ ghép chính phụ </b></i>
nghĩa của tiếng chính (từ đơn) tạo ra nó.
<b>?</b> So sánh nghĩa của từ “Quần áo”, “trầm
bổng” với nghĩa của mỗi tiếng tạo ra nú em
thy cú gỡ khỏc nhau?
Quần áo: chỉ trang phục nói chung.
- Trầm bỗng: âm thanh lúc cao lúc thÊp nghe ªm
tai.
<b>?</b> Vậy em có nhận xét gì về nghĩa của TGĐL so
với nghĩa của mỗi tiếng trong từ ghép?
<i><b> - </b></i>GV lưu ý: Một số từ ghép khơng cịn rõ nghĩa
nhưng nghĩa của từ ghép khái qt hơn nghĩa
của mỗi tiếng nên vẫn là từ ghép độc lập <i><b>(giấy</b></i>
<i><b>má, viết lách </b><b>, rõng rĩ, </b><b> gà qué...)</b></i>
GV hệ thống và chốt kiến thức HS đọc ghi nhớ
SGK
<b> HSthaỷo luaọn</b>: Xem xeựt nghúa giửừa caực tieỏng
trong tửứ gheựp đẳng laọp coự gỡ khaực nhau?
<i><b> *GV kh¸i quát và lu ý HSkhỏc nhau: </b></i>
-Có thể trái nghóa: trầm bổng
-Có thể cùng chỉ những sựvật hiện tượng gần
gũi nhau, cùng trường nghĩa: nhà cửa, quần
-áo...
HS đọc và nờu yờu cu bi tp.
GV gọi 1HS lên bảng làm GV nhận xét.
Gọi 2 HS lên bảng làm – gäi HS kh¸c nhËn xÐt.
GV hớng dẩn: Khi ta nói sách vở thì đó là 1 hay 2
sự vật? Vậy ta có thể nói đợc một cuốn sách vở
khơng?
GV hớng dẫn: Các em xác định tiếng chính và
tiếng phụ trong các từ ghép đó và vẽ sơ đồ.
NghÜa cđa tõ ghÐp chÝnh phơ cã
tính phân nghóa
<i><b> 2 Nghĩa của từ ghép đẳng lập.</b></i>
Nghúa cuỷa tửứ gheựp đẳng laọp khaựi
Có tính hợp nghĩa
Ghi nhí: (SGK)
III. <i><b> </b><b> Lun tËp</b></i>
Bµi tËp 1:
-Từ ghép chính phụ: lâu đời, xanh
ngắt, nhà máy, nhà ăn, ẩm ớt, cời nụ.
- Từ ghép đẳng lập: (các từ còn lại)
Bài tập 2:
Bài tập 3 (Tơng tự bài tập 2).
Bài tập 4 :
- Cho HS đọc lại ghi nhớ
- HS đọc phần đọc thêm SGK 16-17
<i><b> 5. H</b><b> íng dÉn häc ë nhµ</b><b> : </b></i>
- Học thuộc 2 ghi nhớ.
- Lµm bµi tËp 5 vµ 6.
- Bài tập 5 : Các em cần nắm đợc cáu tạo của từ ghép chính phụ và nhó lại chức năng
ngữ pháp của Danh từ và Tính từ.
- Chuẩn bị bài: Liên kết trong VB và từ láy
<b>TIEÁT 4: </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b>-</b> Muốn đạt được mục đích giao tiếp thì VB nhất định phải có tính liên kết. Sự liên
kết ấy cần được thể hiện cả 2 mặt: hình thức ngơn từ và nội dung, ý nghĩa.
<b>-</b> Cần vận dụng những kiến thức đã học để bước đầu xây dựng được những văn
bản có tính liên kết.
<b>B. Tiến trình lên lớp: </b>
<i><b>1. Ổn định lớp </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ </b></i>
- KT vở BT ngữ văn của học sinh.
<i><b>3. Bài mới: </b></i>(Dựa vào bài VB và phương thức biểu đạt) đã học ở lớp 6 để giới thiệu.
<b>Hoạt động của GV và HS </b> <b>Kiến thức cơ bản. </b>
HS đọc phần 1 (17)
<b>?</b> Theo em nếu bố En-ri-cô chỉ viết mấy câu đó
thơi thì En-ri-cơ có thể hiểu được bố muốn nói tới
điều gì?
(Khơng thể hiểu rõ được vì nội dung các câu, các
đoạn thiếu sự thống nhất và gắn bó chặt chẽ với
nhau, khơng kết nối nhau bằng những phương tiện
ngơn ngữ thích hợp)
<b>I. Liªn kết và ph ơng tiện liên</b>
<b>kết trong văn bản</b>
<i><b>1. Tớnh liờn kt ca VB</b></i>
... con thiếu lễ độ với mẹ.
<b>?</b> Nếu En-ri-cơ cịn chưa hiểu ý bố thì đó là vì lí do
nào trong 3 lý do nêu ở SGK/17?
<i><b>(HS thảo luận) </b></i>
GV hướng dẫn HS chọn lý do (C)
GV chốt lại: Khơng thể có VB nếu các câu các
đoạn trong đó khơng nối liền nhau mà nối liền
chính là liên kết.
<b>? </b>Qua đó em thấy vì sao VB cần phải có tính liên
kết?
HS đọc mục (1) phần ghi nhớ.
HS đọc kĩ đoạn văn 1(a)
<b>?</b> Hãy sữa lại đoạn văn để En-ri-cô hiểu được ý bố?
<b>?</b> Đọc VD 2(b) rồi so sánh những câu văn đó với
nguyên văn bài viết “cổng trường mở ra” và cho
biết người viết đã chép thiếu hay sai những từ ngữ
cụ thể nào?
-Thiếu: Còn bây giờ (Giấc ngủ đến với con...)
-Sai: “Gương mặt thanh thoát của con” thì lại viết
là gương mặt thanh thốt của “đứa trẻ”.
<b>?</b> Vậy em thấy bên nào có sự liên kết, bên nào
khơng có sự liên kết? (Bên ngun bản có sự liên
kết)
<b>?</b> Em có hiểu tại sao chỉ do để xót mấy chữ “cịn
bây giờ” và chép lầm chữ “con” bằng chữ “đứa
trẻ” mà những câu văn này đang liên kết bằng trở
nên rời rạc không?
<i><b>( HS thảo luận) </b></i>
<b>?</b> Vậy ngồi sự liên kết về nội dung ý nghĩa một
VB cần có sự liên kết về mặt nào nữa?
- Cách sử dụng từ ngữ <sub></sub> hình thức .
-GV hệ thống kiến thức . HS đọc ghi nhớ (sgk)
Các câu chưa nối liền nhau
một cách tự nhiên, hợp lý.
Chöa liên kết.
<i><b>2. Phương tiện liên kết </b></i>
Nội dung
+
Hình thức
<b>LIÊN KEÁT </b>
<i><b>* Nội dung: </b></i>Làm cho nội dung
các câu văn, đoạn văn thống
nhất và gắn bó chặt chẽ với
nhau.
<i><b>* Hình thức: </b></i>Phải biết kết nối
các câu, các đoạn văn bằng
những phương tiện ngơn ngữ
(từ, câu...) thích hợp.
<i><b>* Ghi nhớ: </b></i> (sgk)
II <i><b>LuyƯn tËp</b></i>
-Bµi tËp 1:
- Sắp xếp đúng là: Câu 1-4- 2- 5
và 3.
- Bµi tËp 2:
-Gọi HS đọc và nêu yêu cầu bài tập:
- Gọi hs sắp xếp lạiđoạn văn và đọc – hs khác nhận
xét , - GV kết luận và cho điểm.
- Gọi hs đọc và nờu yờu cu bi tp:
- Gọi hs trình bày GV nhận xét , bổ sung và cho
điểm.
- Gọi hs điền từ vào chỗ trống . Thứ tự các từ điền
đúng sẽ là:
liªn kÕt víi nhau vì chúng không
cùng một nội dung ( Nãi về
những văn bản khác nhau)
- Bài tập 3:
Thứ tù c¸c tõ sễ điền là:
...bà...bà...cháu...bà...bà...cháu...t
hế là...
<i><b> 4. Cuỷng coỏ : </b></i>
- Cho HS đọc lại ghi nhớ
- Theá nào là liên kết trong VB?
- Muốn làm cho VB có tính liên kết ta phải thực hiện ntn?
<i><b>5. H</b><b> ãng dÉn häc ë nhµ:</b><b> </b></i>
-Hc thuc ghi nh.
Làm các bài tập còn lại:
- Bi tập 4: Muốn giải thích đợc các em phải đọc kĩ các câu văn sau đó.
- Bài tập 5: Đọc truyện “ Cây tre trăm đốt ” để giải thích.
<b>TIẾT 5 </b>
<b>-</b> Thấy được tình cảm chân thành sâu nặng của 2 anh em trong câu chuyện. Cảm
nhận được nỗi đau đớn. Xót xa của những bạn nhỏ chẳng may rơi vào hồn cảnh
gia đình bất hạnh. Biết thông cảm và chia sẻ với những bạn ấy.
<b>-</b> Thấy được cái hay của truyện chính là cách kể rất chân thành và cảm động.
<b>B. Tiến trình lên lớp: </b>
<i><b>1. Ổn định lớp </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ </b></i>
<b>?</b> Em hãy đọc một đoạn trong thư của bố En-ri-cơ thể hiện vai trị vơ cùng lớn lao
của người mẹ đối với con.
<b>?</b> VB “Mẹ tôi” đã gợi cho em những suy nghĩ gì về người mẹ của mình:
<i><b>3. Bài mới: </b></i>Giới thiệu bài
<b>Hoạt động của GV và HS </b> <b>Kiến thức cơ bản </b>
- HS đọc chú thích 1 sgk
? Em h·y cho biết về xuất xứ văn bản.
- HS trình bày
- GV liên hệ tới quyền trẻ em của LHQ mà các
em đã học ở lớp 6 môn GDCD.
- GV đọc mẫu và hớng dẫn HS đọc văn bản: Đọc
giọng nhẹ nhàng tình cảm pha lẫn sự xúc động trầm
buồn.
-HS đọc và tóm tắt văn bản cần đảm bảo c cỏc chi
tit chớnh.
- Văn bảncó thể có cấu trúc nh thÕ nµo?
<b>?</b> Truyện viết về ai? Về việc gì? Ai là nhân vật
chính?
- HS : Trun viÕt vỊ cc chia tay cđa 2 anh em
Thµnh vµ Thđy.
<b>?</b> Tại sao lại đột ngột có lệnh chia đồ chơi của mẹ
-Bắt ngừơi đọc ngạc nhiên và muốn theo dõi cả
câu chuyện để biết nguyên nhân cách vào bi cú
<b>I. Đọc </b><b>Hiểu chung:</b>
<b>1. Tác giả- tác phẩm:</b>
- Khánh Hoài
- Giải nhì cuộc thi viết về quyền trẻ
em năm 1992
2. Đọc Tóm tắt:
3. Cấu trúc: 3 phần.
- Từ đầu dến:” Tôi cố vui vẻ theo
em nhng nớc mắt đã ứa ra.” Cuộc
chia tay của những con búp bê.
- Tiếp theo đến “ Nắng vẫn vàng ơm
trùm lên cảnh vật”: Thủy chia tay
lp hc v cụ giỏo.
- Còn lại: Cc chia tay cđa 2 anh
em.
<b>II. §äc </b>–<b>HiĨu chi tiÕt:</b>
tính chất nêu vấn đề <i><b></b><b> Sẽ học ở văn nghị luận</b></i>
<i><b>chứng minh ở HKII </b></i>
<b>?</b> Em hiểu gì về tựa đề của truyện? Tên truyện có
liên quan gì tới ý nghĩa của truyện khụng?
<i><b>- HS thaỷo luaọn trình bày:</b></i>
<b>?</b> Nhng con búp bê gợi cho em suy nghĩ gì?
Chúng có mắc lỗi khơng? Chúng có chia tay thật
khơng ?
- Búp bê là thứ đồ chơi, là vật vơ tri, vơ giác. Nó
cũng vơ tội nh anh em Thành và Thủy.
<b> ?</b> Tìm các chi tiết trong truyện để thấy tính chất
u thương, gắn bó giữa 2 anh em?
HS tìm <sub></sub> GV ghi ra bảng
<b>?</b> Khi gặp cảnh ngộ chia tay chúng đã biểu lộ cảm
xúc như thể nào?
- Nỗi đau đớn, xót xa ...
<b>?</b> Lời nói và hành động của Thủy khi thấy anh
chia 2 con búp bê ra 2 bên có mâu thuẫn gì?
-Một mặt khơng muốn chia rẽ 2 con búp bê như
mặt khác lại thương anh, không muốn nhận hết...
Nên rất bối rối sau khi đã “tru tréo lên giận giữ”
<b>?</b> Theo em có cách nào giải quyết mâu thuẫn đó
- HS:-Gia đình Thuỷy thaứnh ủoaứn tuù, 2 anh em ko
phaỷi chia tay .
<b>?</b> Cuối cùng Thủy đã chọn cách nào để giải quyết
mâu thuẫn trên? Chi tiết này gợi cho người đọc
những suy ngh, tỡnh cm gỡ?
<i><b>- HS thaỷo luaọn trình bày </b></i>
- Bố mẹ Thành và Thủy li hôn nên 2
anh em ph¶i sèng xa nhau v× thế
búp bê phải chia tay.
-Thy mang kim ra tn sõn vận
động để vá áo cho anh.
-Chiều nào Thành cũng đón em đi
học về, dắt tay nhau vừa đi vừa
trò chuyện
-Khi phải chia tay Thành nhường
hết đồ chơi cho em.
-Voõ trang cho vệ só canh giấc ngủ
của anh.
- Bĩp bê không phải chia tay bởi
Thành và Thy không muốn chng
- GV b×nh: Thủ đặt con Em Nhỏ quàng tay vào
con Vệ Sĩ ở trên chiếc giường cho nó ở lại với
anh mình để chúng khơng bao giờ phải xa nhau
Thủy giàu lòng vị tha, thương anh, thương búp bê,
mình chịu thiệt thịi để anh có con Vệ Sĩ... =>
Giúp người đọc thông cảm, xúc động về cuộc chia
tay rất vơ lý, khơng nên có của 2 em nhỏ)
<b>?</b> Em có nhận xét gì về tình cảm của hai em bé ?
<b>?</b> Em hãy suy nghó tại sao câu chuyện lại không
cho bố 2 em bé có maởt luực chia tay?
<i><b> - Đây là một hoỷi khoự -HS suy nghĩ và thảo luận,</b></i>
<i><b>GV có thể giúp các em giải quyết ở cuối bài. </b></i>
- Hai anh em yêu thơng, gắn bó,
quan tâm, chăm sóc lẫn nhau.
4. Củng cè:
- Gv s¬ kÕt vỊ cc chia tay cđa bóp bª.
- Chỉ ra yếu tố nghệ thuật đặc sắc kết hợp hiẹn tại xen lẫn quá khứ.
5. H ớng dẫn học:
- Phân tích để thấy đợc cuộc chia tay xúc động của Thủy với lớp học, cuộc chia tay của
<b>TIEÁT 6 </b>
<b> Ngày soạn: 06/09/2009</b>
<i><b>1. n nh lp </b></i>
<i><b>2. Kieồm tra bài cũ </b></i>
<b>?</b> Tóm tắt ngắn gọn truyện “Cuộc chia tay... beâ” ?
<b>? Em cảm nhận nh thế nào về cảnh chia đồ chơi của 2 anh em Thành và Thủy?</b>
<i><b>3. Baứi mụựi: </b></i>
<b>Hoạt động của GV và HS </b> <b>Kiến thức cơ bản </b>
<b>- Gọi HS đọc on vn tip theo.</b>
<b>-? Những chi tiết miêu tả cảnh Thủy chia tay lớp</b>
học và cô giáo.?Chi tiết nào trong cuộc chia tay ấy
làm cô giáo và cả lớp thấy bàng hoàng nhất?
- HS tìm các chi tiết, trình bày GV sửa chữa và
bổ sung.
<b>?</b> Mọi ngời có thái độ nh thé nào trớc hoàn cảnh
- Ngạc nhiên <sub></sub> Thông cảm với nỗi bất hạnh của
bạn
<b>?</b> Tìm những từ ngữ nói lên sự đau xót cực độ của
cô giáo và bạn bè khi Thủy không nhn s v
bỳt?
- HS tìm các chi tiết GV sa chữa và b sung:
<b>?</b> Qua các chi tiết đó ta thấy nỗi đau của những
em bé trong gia đình tan vỡ thường dẫn đến hậu
quả ntn?
- Gia đình tan vỡ, cha mẹ li hơn dn ủeỏn con cái
thaỏt hóc, phaỷi ủi laứm ủeồ kieỏm soỏng, maỏt quyền cụ
baỷn cuỷa treỷ em ủửụùc nuõng naỏng, chaờm soực, hóc
taọp khi nhoỷ .
GV: Tình cảnh như Thủy - Thành là nỗi đau của 1
gia đình bất hạnh của nhiều em nhỏ hiện nay mất
cha, mất mẹ)
- HS đọc đoạn văn:” Tôi dắt em ra khỏi
cổng...trùm lên cảnh vật.”
<b>?</b>Em có nhận xét gì về cáchmiêu t cnh vt khi
anh em Thy ri khi lp hc?
- Tại sao trớc thiên nhiên nh thế thành lại cảm thấy
- HS thảo luận trình bày GV kết luận và bình
thêm.
- oi laọp cuoọc soỏng bỡnh thửụứng vaứ thiẽn nhiẽn
tửụi ủép vụựi noói ủau quá lớn cuỷa 2 anh em, Thái độ
kinh ngạc của thành trớc thiên nhiên tơi đẹp đó là
một yếu tố nghệ thuật làm tăng thêm nõi đau đớn,
tuyệt vọng của 2 đứa trẻ.
- HS đọc đoạn văn còn li.
<i><b>-</b></i>Cụ Tõm
+ Sng st
+ Ôm chặt lấy em
-Các bạn:
+ Sững sờ.
+ Một số bạn thân thút thít khóc....
Thửụng yeõu, thoõng caỷm
- Cô giáo tái mặt, nớc mắt giàn
giụa.
- Lũ bạn khóc mỗi lúc một to hơn.
Quí mến, yêu th¬ng, thơng cảm,
biết chia sẻ với mọi người, xót xa
cho nỗi bt hnh ca bạn.
- Nỗi đau đớn, xót xa, tuyệt vọng
của 2 đứa trẻ.
<i><b> 3 . Cc chia tay cđa Thµnh vµ </b></i>
<i><b>Thñy:</b></i>
- Chia tay đột ngột.
+ Thñy: -Nh ngêi mÊt hồn, mặt tái
xanh.
- Lấy con Vệ Sĩ ra và hôn gấp gáp
lên mặt nó...
-Dặn anh khi nào áo rách tim về
chỗ em em vá cho...
- Cuộc chia tay của hai đứa trẻ diễn ra trong khơng
khí nh thế nào?
- Em hãy tìm những chi tiết tác giả miêu tả cuộc
chia tay của 2 a tr?
- HS tìm và liệt kê các chi tiết.
- Trong các chi tiết của cuộc chi tay đó thì chi tiết
nào đã gây cho em sự xúc động nhất? Vỡ sao?
- HS cảm nhận, trình bày- GV cần chú ý sưa ch÷a,
bỉ sung.
- GV bình thêm và chú ý đến chi tiết Thủy để con
Em Nhỏ lại bên con Vệ Sĩ và ... nh một lời nhắn
gửi, nh một nỗi ớc mong không bao giờ phải xa
cách.Tỡnh anh em heỏt sửực saõu saộc vaứ duứ trong
hoaứn caỷnh chia ly naứo, tỡnh caỷm aỏy vn tồn tái
maừi maừi nhử hỡnh aỷnh hai con buựp bẽ vn ụỷ lái
vụựi nhau.
- Qua các chi tiết về cuộc chia tay của 2 đứa nhỏ em
có thể nói điều gì về chúng?
<b>?</b> Hãy nhận xét cách kể chuyện của tác giả?
Cách kể chuyện này có tác dụng gì trong việc
làm nổi rõ tư tưởng của truyện?
<b>?</b> Qua câu chuyện này, theo em tác giả muốn gửi
đến mọi người điều gì?
<i><b>(HS thảo luận)</b></i>
GV cho HS c phn ghi nh.(sgk)
HS viết đoạn văn trong 5 phút GV gọi 2 HS trình
bày và nhận xét.
và dặn anh không đợc để chúng
phải sống cách xa nhau.
<b>+ Thành : mếu máo, khóc nức lên,</b>
đứng nh chôn chân xuống đất.
- Sù tinh tÕ, nhạy cảm và tình yêu
thơng quan tâm, chăm sóc lẫn
nhau...
<i><b>III. Tæng kÕt:</b></i>
1. Nghệ thuật: - Sử dụng ngôi kể
thứ nhất nhăm diễn đạt một cách
chân thực và sâu sắc tình cảm của
nhân vật.
- NghƯ tht miểu tả tâm lí nhân vật
chính xác, tinh tế và sâu sắc.
2. Ni dung: - T m gia ỡnh là vơ
cùng quan trọng và q giá .
- Bố mẹ hãy vì niềm vui và hạnh
phúc của con cái, hãy dành cho con
trẻ những gì tốt đẹp nhất.
<b>IV. Luyện tập </b>
Hãy viết đoạn văn từ 7 đến 10
dòng nêu lên cảm nghĩ của em khi
học xong tác phẩm này?
4. H íng dÉn häc ë nhµ:
- Học thuộc ghi nhớ, nắm dợc nội dung và nghệ thuật của văn bản.
- Đọc thêm Trách nhiệm của bố mẹ và bà thơ Thế giới rộng vô
cïng”.
<b>TIEÁT 7: </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> Ngày soạn: 07 / 09 / 2009</b>
<b>A. Mục tiêu bài học : </b>Giúp học sinh hiểu rõ:
<b>-</b> Tầm quan trọng của bố cục trong văn bản trên cơ sở đó có ý thức xây dựng bố
cục khi tạo lập VB.
<b>-</b> Thế nào là một bố cục rành mạch, hợp lý để bước đầu xây dựng được những bố
cục rành mạch, hợp lý cho các bài làm.
<b>-</b> Tính phổ biến và sự hợp lý của dạng bố cục 3 phần nhiệm vụ của mỗi phần
trong bố cục để từ đó có thể làm mở bài, thân bài và kết luận đúng hướng hơn,
đạt kết quả tốt hơn.
<b>B. Tiến trình lên lớp: </b>
<i><b>1. Ổn định lớp </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ </b></i>
<b>?</b> Em hiểu thế nào là liên kết trong VB ?
<b>?</b> Muốn làm cho VB có tính liên kết thì chúng ta phải sử dụng những phương tiện
liên kết nào? Cho VD?
<i><b>3. Bài mới: </b></i>Giới thiệu bài
<b>Hoạt động của GV và HS </b> <b><sub>Kiến thức cơ bản. </sub></b>
<b>?</b> Em phải viết một lá đơn gia nhập đội, hãy cho
biết trong lá đơn ấy em phải ghi những nội dung gì?
-Tên, tuổi, địa chỉ, nghề nghiệp...
-Nêu yêu cầu, nguyện vọng, lời ha..
<b> I Bố cục và những yêu cầu về</b>
<b>bố cục trong văn bản .</b>
<i><b> 1. Bố cục của văn bản </b></i>
<b>?</b> Những nội dung trên được sắp xếp theo trình tự
ntn? (hợp lý, chặt chẽ, rõ ràng)
<b>? </b>Em có thể tùy ý thích của mình ghi dịng nào
- Khoõng
<b>- Sắp xếp các nội dung, các phần theo một trình tự</b>
hợp lí gọi là bố cục.Vậy bố cục của một văn bản là
gì?
- HS trả lêi – GV hƯ thèng vµ chèt.
<b>- </b>GV cho HS đọc ý 1 của ghi nhớ
- GV cho HS đọc VD ë mơc 2
- Trong VD trên mỗi văn bản gồm mấy đoạn văn?
Nội dung của các đoạn văn đó có rõ rầng khơng? Cú
thng nht vi nhau khụng?
- HS trả lời: mỗi văn bản gồm 2 đoạn văn. Nội dung
các đoạn rỗ rµng
<b> - Hãy so sánh nội dung các văn bản với văn bản đã</b>
học ở lớp 6 và nhận xét?
- Đoạn 2 của các văn bản đã thay ủoồi trỡnh tửù caực sửù
vieọc laứm truyeọn maỏt yeỏu toỏ baỏt ngụứ
- VËy bè cơc cđa văn bản cần có những yêu cầu
nào ?
- HS trả lời GV h thống và chốt kiến thøc.
<i><b> - GV giải thích: </b></i>Sự bố trí, sắp đặt các nội dung, ý
tứ trong một VB thành một trình tự nào đó vẫn
quen được gọi là bố cục.
- Nªu nhiƯm vơ của phần mở bài, thân bài và kết bài
của văn bản miêu tả và tự sự?
- Có cần phân biệt nhiêm vụ của mỗi phần không? Vì
sao?
- Cú. Vỡ nh thế mới đảm bảo đợc bố cục của văn bản
và thể hiện đợc mục đích giao tiếp.
- Có thể bỏ bớt phần mở bài và kết bài đợc không?
- Khơng. Vì đây là những phần quan trọng của văn
bản.
- Vậy bố cục của một văn bản gồm mấy phần? Những
phần nào?
- HS trả lời GV hệ thống kiến thức và rút ra ghi
nhớ.
- Bố cục của một văn bản là gì? bố cục của văn bản
-Tiờu
-Tờn lá đơn
-Ai gửi đơn
-Nội dung chính của lá đơn
-Kết thúc
-Bè cục là sự sắp xếp, bố trí các
phần các đoạn theo mét tr×nh tù,
mét hƯ thèng hợp lí và rành
mạch.
<i><b>2. Nhng yờu cu v b cc</b></i>
<i><b>trong vn bản </b></i>
- Nội dung các phần đoạn phải
thông nhất và phân biệt rạch rịi
- Trình tự sáp xếp phải đạt mục
đích giao tiếp.
+ Ghi nhí: (sgk)
<i><b>3. Các phần của bố cục </b></i>
-Mở bài
-Thân bài
-Kết bài.
càn có những yêu cầu nào? Bố cục của văn bản gồm
những phần nào?
<b>II. Luyeọn taọp </b>
<i><b>1. Bài tập 2 </b></i>Nhận xét và giải thích của truyện “Cuộc chia tay của những con búp
bê”
<i><b>- HS đọc BT và thảo luận </b></i>
-Mở bài “Mẹ tơi... khóc nhiều”, giới thiệu hồn cảnh bất hạnh của hai anh em
Thành, Thủy.
-Thân bài: “Đêm qua... đi thôi con” <sub></sub> Cảnh chia đồ chơi và cuộc chia tay của
Thành, Thủy chia tay với lớp học.
-Kết bài: Phần còn lại <sub></sub> Cuộc chia tay đầy xúc động của 2 anh em.
<i><b>=> Bố cục rành mạch, hợp lí.</b></i>
<i><b>2. Bµi tËp 3: </b></i>Nhận xét bố cục của bản báo cáo chưa rành mạch và hợp lý vì:
-Các điểm 1, 2, 3 mới kể lại việc học tốt.
-Điểm 4 không phải nói về kinh nghiệm học tập mà nói về thành tích.
<i><b>3. Củng cố </b></i>
- HS đọc lại toàn bộ ghi nhớ
- GV khắc sâu kiến thức cơ bản
<i><b>4 H</b><b> íng dÉn häc ë nhµ</b><b> : </b></i>
- Học ghi nhớ . Hoàn tất bài tập
-Làm bài tập 1 : Tìm các VD về các văn bản đã học ở lớp 6 và có thể là một vài đơn
từ.
<b>TIEÁT 8: </b>
<b> </b>
<b> Ngày soạn:10/09/2009</b>
<b>A. Muùc tieõu baứi hoùc : Giuựp học sinh: </b>
<b>-</b> Có những hiểu biết bước đầu về mạch lạc trong VB và sự cần thiết phải làm cho VB
có tính mạch lạc, khơng đứt đoạn hoặc quẩn quanh.
<b>-</b> Chú ý đến sự mạch lạc trong các bài tập làm văn.
<b>B. Tiến trình lên lớp: </b>
<i><b>1. Ổn định lớp </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ </b></i>
<b>?</b> ThÕ nào là bố cục của văn bản?
<b>? Mt b cc ntn được coi là rành mạch, hợp lí? Cho VD minh họa.</b>
<i><b>3. Bài mới: </b></i>GV giới thiệu bài
<b>Hoạt động của GV và HS </b> <b>Kiến thức cơ bản </b>
GV cho HS đọc 1 (I)
<b>?Mạch lạc là từ Hán Việt hay từ thuần Việt?</b>
- Hán Việt
<b>? Vaọy theo em mách lác trong </b>văn bản có đợc dùng theo
nghĩa đen khơng?
- Kh«ng. Mạch lạc là sù tiÕp nèi ý nghóa gi÷a các phần,
các đoạn, các ý tứ của VB. Trong văn thơ nó cịn được
gọi là mạch văn, mạch thơ
- GV chốt: Trong VB mạch văn chỉ được thể hiện dần
dần.
- HS đọc 2 (I)
<b>? Hãy cho biết toàn bộ sự việc trong truyện “</b>Cuéc
chia tay cđa nh÷ng con bĩp bª” xoay quanh sự việc
chính nào?
- Sù viƯc chÝnh lµ cc chia tay.
- Sửù chia tay vaứ nhửừng con buựp bẽ đóng vai trị gì trong
truyện?
<b>I. Mạch lạc và những u cầu về</b>
<b>mạch lạc trong VB </b>
<i><b>1. Mạch lạc trong văn bản </b></i>
-Mạch lạc: là sự xuyên suốt trong
chỉnh thể.
-Mạch lạc trong VB: là sự tiếp nối
của các câu, các ý theo một trình
<i><b>2. Các điều kiện để một văn bản</b></i>
<i><b>có tính mạch lạc </b></i>
- Là yếu tố liên kết to àn bộ nội dung văn bản.
<b>? Hai anh em Thnh - Thy gi vai trũ gỡ trong truyn?</b>
- Là nhân vật chính ca truyƯn.
- HS đọc mục 2 (b)
<b>? Theo em các từ lặp lại trong mục 2 (b) đó có phải là</b>
chủ đề (vấn đề chủ yếu, liên kết các sự việc trong
truyện thành một thể thống nhất khơng? V× sao?
- Cã.
- Các phần, các đoạn được nối tiếp nhau theo một
trình tự rõ ràng, ln có những diễn biến mới mẻ qua
mỗi phần, mỗi đoạn làm cho chủ đề liền mạch <sub></sub> Gợi
hứng thú cho người đọc
- HS đọc tip mc 2 (c)
- HÃy chỉ ra các mối liên hệ ấy trong văn bản?
- HS tho lun v ch ra các mối liên hệ ấy trong văn bản
–Gọi đại diện các nhóm trình bày GV nhận xét, bổ sung.
<b>? Những mối liên hệ đó có tự nhiên và hợp lý khơng?</b>
Vì sao?
- Có vì tạo sự rành mạch của truyện.
<b>? Vậy theo em để một VB bảo đảm tính mạch </b>l¹c thì
VB đó cần có những điều kiện nào?
- HS đọc ghi nhớ trang 32.
- HS đọc và nêu yêu cầu của bài tập.
- HS thảo luận theo nhóm –Gọi đại diện các nhóm trình
bày – GV nhận xét và chốt kiến thức.
( Tơng tự nh thế với các bài tập còn lại – GV cần dể
cho HS nêu nội dung chủ đề và nhận xét).
- GV cho hs thảo luận bài tập 2 – Gọi HS trình bày sau
đó GV nhận xét và chốt.
anh em Thành-Thủy
-Các chi tiết trên hướng về một
đề tài
+Cảnh chia đồ chơi
+Cảnh Thủy chia tay với cơ giáo
và các bạn
+ Cảnh anh em Thành, Thủy chia
tay...
-Có đề tài, biểu hiện chủ đề
chung, xuyên suốt VB.
-Bảo đảm trình tự rõ ràng, hợp lý,
làm cho chủ đề liền mạch, gợi
hứng thú cho người đọc, người
nghe.
<i><b>Ghi nhí:(</b></i>sgk)
II <i><b>Luyện tập:</b></i>
Bài tập 1: a. Tính mạch lạc trong
văn bản Mẹ tôi thể hiện ở chổ:
+ Bố cục 3 phần:
- Mở bài: - Đoạn 1: Nguyên nhân
bố viết th cho En- ri - c«.
Thân bài: Thái độ của bố trớc lỗi
lầm của En – ri – cô ....
- Kết bài: Lời khuyên của bố đối
với En – ri – cơ.
b. – Më bµi: 2 câu đầu
- Kết bài: 4 câu cuối.
- Thân bài: Còn l¹i.
- Bài tập 2: Chủ đề của văn bản
xoay quanh cuộc chia taycủa 2 đứa
trẻ và 2 con búp bê. Nếu thuật lại
nguyên nhân dẫn đến cuộc chia tay
của ngời lớn có thể làm cho chủ đề
bị phân tán, không giữ đợc sự thống
nhất từ đó mát đi tính mạch lạc.
- HS đọc lại toàn bộ ghi nhớ
- Thế nào là một bố cục rành mạch và hợp lý
- Hãy tìm VD về tính mạch lạc trong VB.
<i><b>5. Dặn dị </b></i>
- Học thuộc lịng ghi nhớ + làm l¹i các bµi tËp vµo vë.
- Ơn lại văn tự sự, miêu tả chuẩn bị viết bài số 1 (ở nhà)
- Soạn bài: Quá trình tạo lập văn bản. Chú ý:
+ Các bước của quá trình tạo lập văn bản
+ Vận dụng vào bài TLV cụ thể ntn?
<b> </b>
<b> </b>
<b>TIẾT 9: </b>
<b>A. Mục tiêu bài học : Giúp học sinh hiểu: </b>
<b>-</b> Khái niệm ca dao - daân ca
<b>-</b> Nắm được néi dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca dao, dân
ca qua những bài ca thuộc chủ đề tình cảm gia đình và chủ đề tình yêu quờ hng t
nc, con ngi.
<b>-</b> Thuc nhng bi ca trongvăn b¶n và biết thêm một số bài ca thuộc hệ thống ấy.
<b>B. Tiến trình lên lớp: </b>
<i><b>1. Ổn định lớp </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ </b></i>
- Yếu tố nghệ thuật nào đợc sử dụng thành công trong văn bản “Cuộc chia tay của những con
búp bê.”
- Qua văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê” Khánh Hoài muốn gửi gắm đến chúng
ta điều gì?
<i><b>3. Bài mới: </b></i>GV giới thiệu bài
<b>Hoạt động của GV và HS </b> <b>Kiến thức cơ bản. </b>
- GV cho HS đọc chú thích sao (sgk)
? Em hiĨu nh thÕ nµo vỊ ca dao, d©n ca?
- HS : Dựa vào chú thích sao để trả lời – GV nhận xét
bổ sung và giảng thêm rồi chốt kiến thức:
- GV đọc mẫu hớng dẫn HS đọc các bài ca dao: Chú ý
ngắt nhịp thơ lục bát: 2/2/2/2 hoặc 4/4 giọng nhẹ nhàng,
nghiêm trang, vừa tình cảm vừa thành kính.
- Gọi HS đọc bài –GV nhận xét.
- GV hướng dẫn HS đọc 4 bài ca dao, đọc phần chú
thích
<b>- ? -Chú ý cách ngắt nhịp của thơ lục bát: 2/2/2/2</b>
hoặc 4/4 giọng điệu êm nhẹ, tha thiết...
- ? Em hiĨu nh thÕ nµo vỊ Cù lao chín chữ.?
- <b>? </b>Hai thân: muốn chỉ ai?
- HS dựa vào chú thích để giải thích – GV giảng giải
thêm.
-? Theo em 4 bài CD - dân ca khác nhau tại sao lại
có thể hợp thành một văn bản?
(Caỷ 4 baứi ủeàu coự noọi dung veà tỡnh caỷm gia ủỡnh)
- HS đọc bài ca dao thứ nhất.
<b>- ? Theo em bài 1 là lời nói của ai với ai? Về việc gì? </b>
<b>I. Ca dao -daân ca. </b>
+ Ca dao – Dân ca: Là những bài hát,
bài thơ trữ tình dân gian của quần
chúng nhân dân, do nhân dân sáng tác,
trình diễn và lu truyền trong dân gian từ
đời này sang i khỏc.
_ Ca dao: là phần lời của bài ca.
_ Dân ca: Là phần lời kết hợp với âm
nhạc dân gian.
II<b>. §äc </b>–<b>HiĨu chung</b>:
<b>1 . §äc</b>:
2. <b>Chó thÝch :</b>
<b> III. §äc </b>–<b> HiĨu chi tiÕt:</b>
<i><b>1. Bài 1 </b></i>
- Lụứi meù ru con, noựi vụựi con về cõng lao cha mé .
- ? Biện pháp nghệ thuật quen thuộc nào đợc sử dụng
trong bài ca dao này?
<b> - ? Biện pháp ấy đặc sắc như thế nào?</b>
- So sánh cha với núi ngất trời.
- Nghĩa mẹ với nước ở ngồi biển Đơng.
-? HiƯu qu¶ cđa biƯn ph¸p nghƯ tht Êy?
<b>-? Em cịn nhớ những câu hát nào khác về tình cảm</b>
ơn nghĩa cha mẹ trong ca dao hãy đọc cho cả lớp
cùng nghe?
- Công cha .... đạo con
- Ơn cha ... cưu mang
<b>- ? Câu cuối cùng khuyên con cái điều gì? Lời</b>
khuyên với giọng điệu ntn ?
- HS đọc bài ca dao với giọng chậm, buồn.
<b>? Bài ca dao miêu tả tâm trạng gì? Của ai? </b>
- Tâm trạng của người phụ nữ lấy chồng xa quê nhớ
mẹ, nhớ quê nhà .
<b>? Tâm trạng đó diễn ra trong khơng gian, thời gian</b>
nào?
- Ngõ sau, chiều chiều .
<b>? Tại sao lại đứng ở “ngõ sau” mà không ra đứng</b>
chỗ khác? Tại sao lại “chiều chiều” mà không phải là
“sáng sáng” hay “trưa trưa” ?
- HS th¶o luËn, trình bày GV bình thêm và chốt.
- Ngừ sau: Nơi kín đáo, khuất nẻo, ít người qua lại, ít
ai để ý.
- Chieàu chieàu: Thụứi gian cuoỏi ngaứy laởp ủi laởp lái, luực
mói ngửụứi nghổ ngụi, tãm tử, đó thờng là thời điểm mà
cả gia đình sum họp, đồn tụ .
- Cơ hội khơi dËy nỗi nhớ, niềm thương.
<b>? Vậy tâm trạng con người gợi lên trong không gian,</b>
thời gian đó thường là tâm trạng ntn?
<b>-</b> Buồn bã
<b>-</b> Cô đơn
- NghƯ tht: So s¸nh.
- Cơng lao trời biển của cha mẹ đối
với con c¸i.
- Con cái phải có bỉn phËn ghi nhí,
biÕt ơn và kính yêu cha mẹ .
- Lời khuyên hết sức chân thành và sâu
sắc.
<i><b>2. </b></i>
<i><b> </b><b>Bµi 2:</b></i>
- Thời gian ước lệ, phiếm chỉ (chiều
chiều)
<b>-</b> Tủi cực
? ChÝn chiều khác với nhiều chiều nh thế nào?Ruột đau
ở đây có nghĩa là gì?
<b>? Em cú cm nhn gỡ v lời ca “Trơng .... chiều” ?</b>
? Em cịn thuộc bài ca dao nào khác diễn tả nỗi nhớ
thương cha mẹ của người đi xa?
- GV đọc thêm một số bài ca dao khác.
- Chiều chiều ra đứng bờ sông... khơng có đị
- “Đói lịng .... yếu răng”.
- “Vẳng nghe chim vịt kêu chiều
Bâng khuâng nhớ mẹ chín chiều ruột đau”
- HS đọc bài 3
<b>? Bài 3 diễn tả tình cảm gì? Của ai đối với ai? </b>
- Nỗi nhớ, sự kính yêu đối với ông bà .
<b>? Nét độc đáo trong cách diễn tả nỗi nhớ ở bài 3 có gì</b>
khác với bài 2?
- Dùng hình ảnh so s¸nh: “Nuộc lạt mái nhaø”.
- Mối buộc của sợi lạt trên mái nhà tre, nứa .
<b>? Theo em vì sao hình ảnh “nuộc lạt mái nhà” có thể</b>
diễn tả được nỗi nhớ sâu nặng của con cháu đối với
ơng bà .
- HS th¶o ln Trình bày.
- Gi cụng sc lao ng, gi mỏi ấm gia đình, tình
cảm kết nối bền chặt, cụ thể, d hiu...
- GV: ở đây còn muốn chỉ số nhiều .
- Biện pháp nghệ thuật nào đợc sử dụng ở đây?
<b>? Lời ca “Bao nhiêu... bấy nhiêu” có sức diễn tả một</b>
nỗi nhớ ntn?
- Thường xuyên, nhiều, bền chặt
<b>? Cử chỉ “Ngó lên” cịn gợi tình cảm nào đối với ơng</b>
bà?
-Tôn kính
<b>? Em có thuộc những câu ca dao nào có mơ típ “Bao</b>
nhiêu ... bấy nhiêu”?
HS đọc bài 4
<b>? Tình cảm gì được thể hiện ở bài ca dao 4? </b>
- Tình cảm anh em thân thương, ruột thịt.
Nỗi buồn xót xa, sâu lắng của người
con gái lấy chồng xa quê nhớ mẹ,
nhớ nhà da diết.
<i><b>3.Bµi 3</b>:<b> </b></i>
- Nghệ thuật so sánh: bao nhiêu bÊy
nhiªu.
- Hình ảnh so s¸nh: nuộc lạt maựi
nhaứ .
- Động từ: ngó lên
- Din t nỗi nhớ và lịng kính u,
biết ơn đối với ơng bà.
<i><b> </b><b> Bµi 4</b>4.</i> <i>:<b> </b></i>
- Hình ảnh so sánh “như thể tay
chaõn:Diễn tả mối quan hệ không thể
tách rời.
<b>? Bài ca dao nhắc nhở chúng ta điều gì? </b>
<b>? Nêu nội dung - nghệ thuật chung của 4 bài ca dao?</b>
- Biểu hiện sự gắn bó, yêu thương của tình anh em.
Trong gia đình anh em gắn bó, hịa thuận là niềm vui
của cha mẹ.
- Qua 4 bài ca dao trên em thấy biện pháp nghệ thuật
nào thờng đợc sử dụng nhiều trong ca dao?
- ? Các bài ca dao trên cho em hiểu thêm điều gì về tình
cảm gia đình?
thương, gắn bó.
<b>IV: Tỉng kÕt:</b>
1 <i><b>NghÖ thuËt</b></i>: Ca dao thêng sư dơng
nghƯ tht so s¸nh.
2<i><b>. Nội dung</b></i>:<i><b> </b></i> Tình cảm gia đình là một
trong những tình cảm thiêng liêng nhất
đối với mỗi con ngời.
<i><b>4. Củng cố: </b></i>
<b>-</b> HS đọc lại ghi nhớ (sgk).
<i><b>5. Dặn dị: </b></i>
<b>-</b> Học thuộc lòng 4 bài ca dao.
<b>-</b> Cảm nghó của em về một bài ca dao mà em thích nhất.
<b>-</b> Chuẩn bị bài: Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người. Chú ý: sưu tầm
những câu ca dao với nội dung ú.
<b>Những câu hát </b>
<b>v tỡnh yêu quê hơng, đất nớc, con ngời. </b>
<b> Ngày soạn: 12/09/2009</b>
<b> </b>
<b>A. Mục tiêu bài học : Giúp học sinh : </b>
<b>-</b> Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca dao, dân
ca qua những bài ca thuộc chủ đề tình yêu quê hương, đất nước, con người...
<b>-</b> Thuộc những bài ca trong VB và biết thêm một số bài ca thuộc hệ thống của chúng.
<b>B. Tiến trình lên lớp: </b>
<i><b>1. Ổn định lớp </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ </b></i>
<b>? Trình bày khái niệm về ca dao - dân ca? </b>§ọc 4 bài ca dao thuộc chủ đề tình cảm gia
đình và một số bài khác mà em thuộc?
<b>? </b>Qua 4 bài ca dao về tình cảm gia đình em thấy biện pháp nghệ thuật nào đợc sử dụng nhiều
nhất ? Hãy cho biết cảm xúc của em sau khi học chùm bài ca dao đó?
<i><b>3. Bài mới: </b></i>GV giới thiệu bài <sub></sub> Khơi dậy lòng yêu nước.
<b>Hoạt động của GV và HS </b> <b>Kiến thức cơ bản. </b>
- GV : Đọc mẫu – Hớng dẫn HS đọc.
- Gọi HS đọc văn bản – GV chú ý nhận xét giọng đọc của
HS ở từng bài ca dao.
- GV híng dÉn HS t×m hiĨu chó thÝch
<b>? Nhận xét bài ca dao 1 em đồng ý với ý kiến nào dưới</b>
đây:
a. Bài ca là lời của 1 người và chỉ 1 người
b. Bài ca có 2 phần: phần đầu là câu hỏi của chàng trai,
phần sau là phần trả lời của cơ gái.
c. Hình thức đối đáp này có rất nhiều trong ca dao - dân ca.
d. Hình thức đối đáp này không phổ biến trong ca dao - dân
ca.
- Chọn ý kiến b + c.
<b>? NHững địa danh nào được nhắc tới trong lời đối đáp của</b>
- Chung: Gắn với mỗi địa phương.
- Riêng: Đều là những nơi nổi tiếng về lịch sử văn hãa ë
miền Bắc nước ta.
<b>? Vì sao chàng trai, cô gái lại hỏi đáp về những địa danh</b>
<b>I. Đọc - hiểu chung.</b>
<b>1. §äc</b>
<b>2 . Chó thÝch:</b>
II. <b>§äc </b>–<b> HiĨu chi tiÕt:</b>
<i><b>1. Bài 1 </b></i>
với những đặc điểm của từng loại địa danh như vậy?
<i><b>- </b></i>HS tho lun- Trình bày.
- Hi -ỏp nh vy l để thể hiện chia sẻ sự hiểu biết,
niềm tự hào, tình u q hương, đất nước.
<b>? Về nghệ thuật của bài ca dao em có nhận xét gì?</b>
-Thể thơ lục bát biến thể.
-Hát đối đáp
<b>? Qua đó, bài ca dao này muốn nói lên điều gì? </b>
- HS hãy đọc bài ca dao (2)
<b>? Khi nào người ta nói “rủ nhau”?</b>
- Khi 2 người có quan hệ gần gũi, thân thiết, họ cùng có
chung mối quan tâm và cùng muốn làm việc gì đó. Ở bài
này họ cùng muốn đến thăm Hồ Gươm mét thắng cảnh,
mét di tích văn hóa.
<b>? Nêu nhận xét của em về cách tả cảnh ở bài 2?</b>
- Gợi nhiều hơn tả <sub></sub> Địa danh nổi tiếng .
<b>? Địa danh và cảnh trí trong bài gợi lên điều gì? </b>
- Hồ Gươm là một cảnh đẹp, giàu truyền thống lịch sử, văn
hóa, cảnh đa dạng <sub></sub> Mọi người háo hức rủ nhau đến xem.
<b>? Từ những ý tưởng trên, em hãy nêu lên những suy ngẫm</b>
của mình về câu hỏi ở cuối bài “Hỏi ai gây dựng lên non
nước này” ?
- HS trình bày suy nghĩ của mình.
- GV nhËn xÐt, bỉ sung vµ chèt .
- HS đọc bài 3
<b>? So sánh với 2 bài ca dao trên về cách tả và mơ típ bài</b>
này có gì đặc biệt và lý thú?
- HS : Bµi nµy cã kết cấu rất ngắn chỉ có 3 câu.
<b> ?</b> Bin pháp nghệ thuật cơ bản nào đợc sử dụng ở đây?
<b> ?</b> Biện pháp nghệ thuật đó đem lại hiệu quả gì?
<b> ? Phân tích ý nghĩa của đại từ “Ai” và chỉ ra lời mời, lời</b>
nhắn gửi?
-Lời mời có nhiều ý nghĩa có thể ít hoặc nhiều hoặc hướng
tới người chưa quen biết.
-Thể thơ lục bát biến thể
-Hát đối đáp : ca dao đối đáp.
- Niềm tự hào, tình yờu quờ
hng, t nc.
<i><b>Bài2</b></i>:
-Hồ gơm là một quần thể di tích
lịch sử, văn hãa ë Thñ Đô Hà
Nội.
- Khng nh cụng lao to ln của
cha ông ta đã xây dựng nên từ
bao đời nay.
- Danh thắng Hồ Gơm là niềm tự
hào của đất nớc, đã,đang và sẽ
- Mäi ngêi ph¶i cã trách nhiệm
bảo vệ, gìn giữ và phát huy
truyền thống lịch sử của dân tộc.
<i><b>Bài 3</b></i>.
- Ngh thut so sánh: non xanh,
nớc biếc với tranh họa đồ.
+ Ca ngợi cảnh xứ Huế vừa đẹp,
thơ mộng, vừa rất nên thơ.
-Lời mời, lời nhắn gửi mọi ngời
đến với cảnh đẹp xứ Huế.
Niềm tự hào, muốn chia sẻ với mọi người cảnh đẹp đó.
<b>? Hãy tìm một bài ca dao có mơ típ như thế? </b>
- “Đường vô xứ Nghệ ... đồ”.
- HS đọc bài 4
<b>? Nhận xét cách sử dụng từ ngữ ở 2 câu ca dao đầu? Những</b>
nét đặc biệt ấy có tác dụng gì, ý nghĩa gì?
- GV cho HS quan sát số từ, trật tự, nhóm từ...
- HS nhận xét về các biện pháp nghệ thuật đợc sử dụng ở đây
và hiệu quả của các biện pháp đó.
<b>?</b> Hai c©u ca dao sau tả ai? Đây là lời của ai?
<b> ?</b> Vì sao ngời con gái lại đợc so sánh với chẽn lúa đòng
đòng?
<b>? </b>Hình ảnh Thân em nh ...Nắng hồng ban mai gợi cho em
cảm xúc gì?
- HS suy nghĩ, thảo luận và trình bày ý kiến GV nhận xét
bổ sung và bình thêm rồi chốt kiến thức.
- Hai cõu sau miêu tả cô gái đang ở vào độ tuổi dậy thì tràn
đầy sức sống, phơi phới tuổi xuân. Sửù so saựnh tửụng ủồng về
sức sống đang xn tạo vẻ đẹp riờng: Tr trung, giu sc
sống của ngời con gái thôn quª.
<b>?. </b>Những biện pháp nghệ thuật đợc sử dụng trong 4 bài ca dao
trên là gì?
<b>?</b>Trình bày nội dung cơ bản mà các bài ca dao này đề cập
đến?
HS đọc ghi nhí (sgk)
<b>? Em có suy nghĩ gì về tựa đề của bài học? Hãy liên hệ với</b>
<b>? Hãy sưu tầm và đọc những bài ca dao có nội dung tương</b>
tự?
HS xem lại nội dung để làm phần luyện tập
-Dòng thơ kéo dài, điệp từ, đảo
ngữ và đối xứng, so sánh
- Ca ngợi vẻ đẹp rộng lớn của
cánh đồng lúa quê hơng.
- Ca ngợi vẻ đẹp trẻ trung của
ngời con gái thôn quê trên cánh
đồng lúa quê hơng.
<i><b>III. </b><b>Tæng kÕt:</b></i>
1 <b>.Nghệ thuật</b> :-Sử dụng hình
thức hát đối đáp, câu hỏi tu từ,
biện pháp so sánh.
- Chủ yếu là gợi nhiều hơn tả.
2<b>. Nội dung:</b>
- Các bài ca dao nhắc đến tên
núi, tên sông, tên các vùng đất
với những đặc điểm nổi bật thể
hiện tình yêu và lịng tự hào về
IV. Lun tËp:
<i><b>4. Củng cố </b></i>
<b>-</b> Nhắc lại nội dung từng bài
<b>-</b> Đọc lại ghi nhớ
<i><b>5. </b><b>H</b><b> íng dÉn häc ë nhµ:</b></i>
<b> </b>
<b> Ngày soạn: 16 / 09 / 2009</b>
<b>A. Muùc tieõu baứi học : Giúp học sinh : </b>
<b>-</b> Nắm được cấu tạo của 2 loại từ láy: Từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận.
<b>-</b> Hiểu cơ chế tạo nghĩa của từ láy tiếng Việt.
<b>-</b> Biết vận dụng để sử dụng tốt từ láy.
B. <b>ChuÈn bÞ</b>: - B¶ng phơ
<b>C. Tiến trình lên lớp: </b>
<i><b>1. Ổn định lớp </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ </b></i>
<b>? Thế nào là từ ghép? Cho VD? </b>
<b>? </b>Cã mÊy lo¹i tõ ghÐp? Đó là những loại nào? Cho VD và so sánh nghĩa của chúng với
nghĩa các tiếng tạo ra nó?
<i><b>3. Bi mới: </b></i>GV giới thiệu bài:
<b>Hoạt động của GV và HS. </b> <b>Kiến thức cơ bản. </b>
GV cho HS nhaộc lái khaựi nieọm về tửứ laựy.
GV treo bảng phụ HS đọc các VD .
? H·y chØ ra tõ l¸y có trong các vd trên?
- HS chỉ ra c¸c tõ: đăm đăm, mếu máo, liªu
xiªu.
? Em có nhận xét gì về đặc điểm âm thanh của
các từ láy trên?
- HS nhËn xÐt –GV bỉ sung vµ chèt:
+ TiÕng láy lặp lại hoàn toàn tiếng gốc:đăm
đăm.
+Tiếng láy lặp lại một bộ phận của tiếng gốc:
mếu máo, liêu xiªu.
<b> - Gọi HS đọc tiếp 2 VD:</b>
<b>? Tại sao trong 2 từ láy trên khơng nói đợc:</b>
<b>bật bật, thẳm thẳm?</b>
<b>- HS nhận xét, giải thích </b>–<b> GV bổ sung và</b>
<b>kết luận: Vì đây là những từ láy tồn bộ có</b>
<b>biến đổi thanh điệu và phụ âm cuối.</b>
<b>-? Tõ viƯc phân tích các vd trên em hÃy cho</b>
<b>biết: Có mấy loại từ láy? Những loại nào?</b>
<b>Đặc điểm của mỗi loại?</b>
<b>- HS tr¶ lêi </b>–<b>GV hƯ thèng vµ chèt kiÕn</b>
<b>thøc.</b>
<b>- HS đọc ghi nhớ (sgk)</b>
<b>- Gọi HS đọc và nờu yờu cu bi tp.</b>
<b>- Gọi HS khác lên bảng làm bài tập </b><b> Gv</b>
<b>sủa chữa, bổ sung.</b>
<b>- GV treo bảng phụ có chép các từ láy </b><b> HS</b>
<b>quan sát bảng phụ.</b>
<b>? Nghĩa các từ láy: ha hả, oa oa, tích tắc, gâu</b>
<b>I. Cỏc loi t lỏy </b>
- Đăm đăm: tiếng sau láy lại hoàn toàn
- Mếu máo, liêu xiêu: Tiếng sau láy lại
một bộ phận của tiếng trớc.
- Bần bật, thăm thẳm: Là từ láy tồn bộ
nhng có biến đổi phụ âm cuối và thanh
điệu.
+Cã 2 lo¹i từ láy:
- Láy toàn bộ
- Láy bộ phận.
*<i><b>Ghi nhớ</b></i> (sgk)
Bài tập 1:
- Các từ láy toàn bộ: bần bật, thăm
thẳm, chiêm chiÕp.
- C¸c tõ l¸y bé phËn: nøc në, tøc tëi,
rãn rÐn, lỈng lÏ, rùc rì, rÝu ran, nỈng nỊ.
<b>II. Nghĩa của từ láy </b>
<b>gâu đợc tạo thành do đặc điểm gì về âm</b>
<b>thanh?</b>
<b>? Các từ láy trong mỗi nhóm sau đây có đặc</b>
<b>điểm gì chung về âm thanh và về nghĩa?</b>
<b>- </b>lí nhí, li ti, ti hí.
- nhÊp nh«, phËp phång, bËp bỊnh.
<b>? So sánh nghĩa của các từ láy mềm mại, đo</b>
<b>đỏ với nghĩa của các từ gốc tạo ra chúng?</b>
<b>- HS trình bày </b>–<b> GV nhận xét và chốt:</b>
- HS đọc ghi nhớ (sgk)
- HS đọc và nêu yêu cầu bài tập:
- Gäi 1 HS lên bảng trình bày HS khác nhận
xét
GV bổ sung và cho điểm.
- Gọi 3 HS lên bảng làm HS khác nhận xét
- GV nhận xét, bổ sung và cho điểm.
Gi HS t cõu vúi các từ đã cho – HS khác
nhận xét .
- GV nhận xét, bổ sung và cho điểm.
- HS nhận xét và phân tích GV sửa chữa, bổ
sung.
- Các tiếng đó là từ ghép vì chúng chỉ là sự
trùng hợp ngẫu nhiên về phụ âm đầu.
- GV yêu cầu HS giải thích nghĩa của các tiếng
đó và cho biết chúng thuộc từ láy hay từ ghép:
- Hs khác nhận xét, bổ sung.
- GV kÕt luËn vµ chèt.
thành trên cơ sở mơ phỏng âm thanh.
- Các từ lí nhí, li ti, ti hí: miêu tả âm
thanh, hình khối, đọ mở của sự vật nói
chung là nhỏ.
- Các từ nhấp nhô, phập phồng, bập
bềnh...miêu tả ý nghĩa của sự vật khi
phồng, khi xẹp, khi nổi, khi chìm.
- Từ mềm mại, đo đỏ có nghĩa giảm
nhẹ hơn so với nghĩa của tiếng gốc tạo
ra chúng.
* <i><b>Ghi nhí</b></i>:(sgk).
III. Lun tËp:
- Bµi tËp 2:
- HS điền đợc: lấp ló, nhức nhối, khang
khác, thâm thấp, chênh chếch, anh ách.
- Bài tập 3: Các từ điền đúng là:
a. nhĐ nhµng.
b. nhĐ nhám.
- xÊu xÝ, xÊu xa:
a. xÊu xa
b. xÊu xÝ
( Các bài còn lại làm tơng tự)
- Bµi tËp 4:
- Bµi tËp 5:
- Bµi tËp 6:
- chïa chiỊn: chiỊn cịng cã nghÜa lµ
chïa.
- no nê: nê có nghĩa là đủ đầy.
-rơi rớt: rớt cũng có nghĩa là rơi.
- học hành: hành nghĩa là làm.
+Vậy các từ trên đều là từ ghép.
<b>4</b>. Cđng cè:
- Từ láy là gì? Có mấy loại? Đó là những loại nào?
- Nghĩa của từ láy đợc tạo thành trên cơ sở nào?
- Học sinh trả lời và hệ thống kiến thức bằng sơ đồ.
5. H ớng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc ghi nhớ, nắm đợc đặc điểm , cấu tạo và ý nghĩa của các kiểu từ láy trên cơ sở
đó để phân biệt với từ ghép đã học.
- Chép các bài tập đã làm vào vở.
<b>TIEÁT 12: </b>
<b>QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN</b>
<b> Ngày soạn: 18 / 9/ 2009</b>
<b>A. Mục tiêu bµi häc: Gióp HS</b> :
<b>-</b> Nắm được các bước của q trình tạo lập VB để có thể làm bài TLV có hiệu quả hơn.
<b>-</b> Củng cố lại kiến thức và kĩ năng đã được học về liên kết, bố cục và mạch lạc trong
VB.
<b>B. Tiến trình lên lớp: </b>
<i><b>1. Ổn định lớp </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ </b></i>
<b>? Thế nào là mạch lạc trong VB? Các điều kiện của mạch lạc trong VB là gì? </b>
<i><b>3. Bài mới: </b></i>GV giới thiệu bài mới:
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cơ bản </b>
- GV đa tình huống: Em đợc nhà trờng khen thởng về
thành tích học tập. Tan học em muốn về nhà báo tin cho
mẹ biết. Trong trờng hợp đó em sẽ xây dựng một văn
bản nói hay văn bản viết.
- HS: Xây dựng văn bản nói.
? Vậy văn bản nói ấy có nội dung gì? Nói cho ai nghe?
Để làm gì?
- HS trả lời GV hệ thống và chốt .
- Nội dung:Giải thích lí do đạt kết quả tốt trong học tập.
- Đối tợng: Nói cho mẹ nghe.
- Mục đích: Để mẹ vui lòng và tự hào về con.
- GV:Tõ việc tìm hiểu tình huống trên hớng dẫn HS tìm
hiểu các câu hỏi sgk.
- Chia lp thnh cỏc nhúm nh – Các nhóm thảo luận
theo 5 câu hỏi ở sgk . Sau đó đại diện các nhóm trình
bày kết quả thảo luận và nhận xét lẫn nhau.
- GV nhËn xét kết quả thảo luận và kết luận , chốt kiÕn
thøc:
- GV hệ thống kiến thức –HS đọc ghi nhớ (sgk)
- HS thảo luận theo nhóm, đại diện các nhóm trình bày
kết quả của mình và nhận xét lẫn nhau. Gv sửa chữa bổ
sung và chốt .
- Bài tập yêu cầu em làm gì?
- HS: Thay mặt En-ri-cơ viết th cho bố...Để viết bức th
đó em phải làm những việc gì?
<b>- Hs tr¶ lêi , nhËn xÐt lÉn nhau – GV sưa ch÷a, bỉ</b>
sung.
<i>Bước 1:</i> Định hớng văn bản:
nh hng chớnh xỏc cho VB
(ni dung, đối tượng, mục đích,
cách viết...)
<i>Bước 2: </i>X©y dùng bè cơc: Xây
dựng bố cục cho VB: Tìm ý,
sắp xếp ý <sub></sub> Bố cục rành mạch,
hợp lí, đúng định hướng.
<i>Bửụực 3: </i>Diễn đạt thành lời: Vieỏt
thành văn, bảo đảm ...
-Đúng chính tả, ngữ pháp
-Dùng từ chính xác
-Bố cục chặt chẽ
-Có tính liên kết, mạch lạc
-Lời văn trong sáng.
<i>Bước 4: </i>KiĨm tra l¹i: Kiểm tra
lại VB ó vit
( Đọc lại và sửa chữa)
Ghi nhớ (sgk)
II. Luyeọn tập:
Bµi tËp1:
- Gv căn cứ vào kết quả của
HS để sửa chữa cho các em.
Bài tập 4
- HS trình bày đợc 4 bớc tạo
lập văn bản.
<i><b>4. Củng cố</b></i>
- HS đọc lại ghi nhớ
- Kẻ bảng hệ thống hóa quá trình tạo lập VB.
<i><b>5. Dặn dò: </b></i>
- Học ghi nhớ, nội dung bài giảng.
- Làm các BT còn lại.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập tạo lập VB (theo đề bài SGK)
A. Mục tiªu:
- Giúp HS :ơn lại kiến thức và cách làm một bài văn tự sự và miêu tả.
- Vận dụng các kiến thức đã học vềvăn bản vào bài viết.
- Gv chuẩn bị đề ra.
- ấn định thời gian nộp bài.
C. Tiến trình:
GV chép đề lên bảng- HS chép đề về nhà viết bài.
<b>Đề ra:</b>
Hãy kể lại một câu chuyện của em( hoặc của bạn em) với thy, cụ giỏo m lm
em cm ng nht.
Đáp ánvà biểu chấm:
+ Mở bài ( 1,5 điểm)
- Gii thiệu đợc kỉ niệm của em ( hoặc của bạn) trong một tình huống cụ thể. Xác
định đợc nội dung câu chuyện em sẻ kể và đối tợng nghe câu chuyện đó.
+ Thân bài ( 6 điểm): Đạt đợc các yêu cầu sau:
- HS: Kể đợc câu chuyện cảm động có nội dung, đúng chủ đề và có cảm xúc, cần chú
ý các yếu tố liên kết trong bài văn cũng nh tính mạch lạc trong vn bn.
+ Kết bài: (1,5điểm):
HS nờu c tỡnh cm, cảm xúc của mình đối với câu chuyện mà các em vừa kể.
* HS: Về nhà viết bài , sau 3 ngày nộp bài .
<b> NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN</b>
<b> Ngày soạn: 21/ 9 / 2009</b>
<b>A. Mục tiêu bài học : </b>Giúp học sinh :
<b>-</b> Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số nghệ thuật tiêu biểu (hình ảnh, ngơn ngữ)
của những bài ca dao thuộc chủ đề than thân.
<b>-</b> Học thuộc lòng những bài ca dao thuộc chủ đề này.
<b>B. Tiến trình lên lớp: </b>
<i><b>1. Ổn định lớp </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ </b></i>
<b>? </b>Đọc thuộc lịng c¸c bài ca dao thuộc chủ đề “Tình yêu quê hương đất nước,
con người”?
<b> ? Trình bày nội dung và các biện pháp nghệ thuật chủ yếu đợc sử dụng trong</b>
chùm bài ca dao về tình yêu quê hơng, đất nớc, con ngời?
<i><b>3. Bài mới: </b></i>GV giới thiệu bài mới:
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cơ bản </b>
- Gv đọc mẫu - hớng dẫn HS đọc bài: Giọng đọc nhỏ, nhẹ
nhàng, chậm và buồn.
- Gọi HS đọc văn bản.
- GV hớng dẫn HS tìm hiểu một só từ khó: 2,5,6.
? Bài ca dao có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
- HS chỉ ra các biện pháp nghệ thuật đợc sử dụng.
? Vậy hình ảnh “ thân cò”trong bài ca dao gợi cho em nghĩ
đến ai? Vỡ sao?
- HS thảo luận, trình bày Gv nhận xét và bình thêm:
GV bỡnh:Hỡnh nh con cũ, thõn cị rất quen thuộc và gần gủi
với ngời nơng dân Việt Nam và đặc biệt là ngời phụ nữ nông
dân. Trên đồng ruộng, trên luống cày hay ngọn tre...đâu đâu
cũng thấy bóng dáng vất vả kiếm ăn của con cị. Bởi thế, hình
ảnh con cị trong bài ca dao là hình ảnh ẩn dụ để nói đến hình
ảnh ngời nơng dân dầm sơng dãi nắng...Nhng cò mẹ vẫn chỉ
quên đi bản thân mình mà chỉ lo cị conđói khát, hao gầy...
? Các biện pháp nghệ thuật đó đem lại hiệu quả gì?
<b>?</b> Vậy ngồi nội dung than thân, bài ca dao này cịn có nội
dung nào khác khơng?
HS: Phaỷn khaựng, toỏ caựo xaừ hoọi phong kieỏn.Chính xã hội ấy
đã tạo nên những những khó khăn, ngang trái...
- HS đọc bài ca dao thứ 2:
? Những biện pháp nghệ thuật nào đợc sử dụng trong bài ca
<b>I. </b>
<b> §äc </b>–<b> HiĨu chung</b>
1. §äc
2. Chó thÝch:
II. §äc – HiĨu chi tiÕt:
<i><b>1. Bài 1:</b></i>
+ NghƯ thuËt: - Èn dụ:
Thân cò, nớc non
- Từ láy: lận
đận.
-Đối lập, tăng cấp:
- Nớc non > < một mình
- Lên th¸c > < xuống
ghềnh
- Bể đầy > < ao cạn
* Nỗi vất vả khó nhọc,
khó khăn, ngang trái mà
cò gặp phải.
dao ?
- HS liệt kê và trình bày – GV nhận xét, bổ sung và chốt:
? ở bài ca dao này những con vật nào đợc nhắc dến?
? Hình ảnh: con tằm, lũ kiến li ti, con hạc, con cuốc gợi cho
em nghĩ đến ai? Điều gì? Và vì sao?
- HS trình bày ý kiến – Gv nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức
và bình thêm: Những con vật nhỏ bé đó tợng trng cho những
ngời nơng dân có số phận nhỏ bé bị vùi dập, tai họa luôn rình
rập, oan khiên nhng chẳng biết giải bày cùng ai...
<i><b>HS đọc bài 3 </b></i>
<b>? </b>Quả bần là quả ntn? Thường mọc ở đâu?
- Mọc ở sông, trôi nổi, dập dềnh trên sông nước.
<b>?</b> Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
- So sánh. Èn dơ
- §ể nói tới thân phận của ai?
<b>?</b> Em có thể tìm một số bài ca dao có nội dung tương tự?
-Thân em như hạt ....
-Thân em như tấm .... ai?
<b>?</b> Bài ca dao ngoài ý nghĩa than thân cịn có ý nghĩa gì
khác khơng ?
? Liệt kê các biện pháp nghệ thuật đặc sắc đợc sử dụng trong
3 bài ca dao trên?
? Những biện pháp nghệ thuật đặc sắc ấy giúp chuyển tải nội
dung gì?
<i><b>2. Bài 2:</b></i>
- Điệp ngữ, từ cảm thán:
thơng thay.
- ẩn dơ
- Con tằm: Hình ảnh ngời
lao động suốt đời bị bòn
rút sức lao động
- Con kiÕn: Sè phËn nhỏ
bé bị vùi dập.
- Con hạc: Ngời luôn trốn
tránh bởi sợ tai bay vạ gió
bất kì rình rập.
- Con cuốc: Ngời nông
dân bị oan ức nhng kêu
than cũng chẳng thể giải
bày đợc cùng ai.
Đó là những hình ảnh
ẩn dụ để nói lên ni khoồ
nhiều bề cuỷa ngửụứi lao
ủoọng bũ aựp bửực boực loọt,
Bµi 3:
Lời than của cô gái về
thân phận long đong,
hẩm hiu.
-Thân em : lời tự than
đángthương
-Trái bần trôi : liên tưởng
gợi thân phận nghèo hèn
-Gió dập sóng dồi biết
tấp vào đâu- số phận
chìm nổi, lênh đênh vơ
định.
+ Bài ca dao có giá trị tố
cáo
III. Tỉng kÕt:
1. NghƯ tht:
- BiƯn ph¸p Èn dụ với hình
ảnh ẩn dụ là những sự vật,
con vËt gÇn gịi, nhỏ bé
làm biểu tợng.
- HS trả lời Gv h thóng và chốt kiến thức:
Đây là những bài ca dao
than trách cho số phận
nhỏ bé, cực khổ của ngời
lao động, ngời phụ nữ
trong xã hội cũ
- Qua đó nhằm tố cáo sự
thống trị tàn bạo, bất công
của xã hội cũ.
*Ghi nhớ: SGK
4.Cđng cè:
- Người lao động, người phụ nữ thời phong kiến thở than vì?
a. Họ khổ q
b. Họ khơng được làm chủ cuộc đời.
c. Họ bị lao động khổ sai, áp bức.
d. Họ khơng biết cách nào để thốt khỏi cảnh khổ.
Ý kiến nào theo em là có ý hơn cả? Hãy giải thích.
5. H íng dÉn häc :
- §äc thuộc lòng các bài ca dao than thân.
- Su tầm những bài ca dao có nội dung tơng tự và phân tích.
- Đọc các bài đọc thêm.
<b>TIEÁT 14: </b>
<b>NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM</b>
<b> Ngày soạn: 24/09/2009</b>
<b>A. Muùc tieõu bài học : </b>Giúp học sinh :
<b>-</b> Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những
bài ca dao thuộc chủ đề châm biếm.
<b>-</b> Học thuộc lòng những bài ca dao trong VB.
<b>B. Tiến trình lên lớp: </b>
<b>1. Ổn định lớp </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>
? Đọc thuộc lòng những bài ca dao thuộc chủ đề than thân?
<b> ? Nêu nội dung và đặc điểm nghệ thuật tiêu biểu thuộc chủ đề than thân và cho</b>
biết ngoài ý nghĩa than thân những bài ca dao này cịn có ý nghĩa nào khác?
<i><b>3</b></i>. Bài mới: GV giới thiệu bài mới:
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản
- GV đọc mẫu, hớng dẫn HS đọc văn bản: Đọc giọng
vui vẻ, hài hớc thể hiện đúng tâm trạng ở mỗi bài ca
dao.
- Gọi Hs đọc văn bản và nhận xét.
- GV hớng dẫn Hs hiểu các chú thích: 2, 4, 8, 10
-Hs đọc bài ca dao 1
?Chân dung chú tôi đợc giới thiệu với ai? Giới thiệu
để làm gì?
? Bức chân dung của chú tơi đợc giới thiệu nh thế
nào?
? Em có nhận xét gì về ý nghĩa của từ hay đợc sử
dụng trong bài ca dao?
- Hs nhËn xÐt – Gv bæ sung.
? Qua lêi giíi thiƯu em cã nhËn xÐt g× vỊ bøc ch©n
dung ngêi chó.
? Liệu cơ yếm đào có đồng ý kết dun với ơng chú
nh thế khơng? Vì sao?
? Cái hay và tiếng cời của bài ca dao bật ra từ đâu?
<b>GV: Phân tích cho Hs ý nghĩa của tõ “hay”.</b>
<b>?</b> Hãy so sánh với cách sử dụng hình ảnh con cị
<b>I. </b>
<b> Đọc - hiểu chung</b>
1. §äc:
2. Chó thÝch:
<b>II. §äc </b>–<b> HiĨu chi tiÕt</b>:
<i><b>1</b>. Baứi 1</i>: Giụựi thieọu chãn dung
ngửụứi chuự với cơ yếm đào, mục
đích là để kết duyên.
-Hay tửu, hay tăm: nghiện rượu.
-Hay nước chè đặc: nghiện chè.
-Hay nằm ngủ trưa: Lười lao
động, biếng nhác.
- Ngµy íc ngµy ma.
- Đêm thì ớc thừa trống canh.
- Đó là con ngời nghiện ngập, lời
lao động lại thích hởng thụ.
- Không . Bởi cô yếm đào không
thể trao thân gửi phận cho hạng
ngời nghiện ngập, lời lao động
nh thế.
- Bài ca dao này dùng hình thức
nói ngợc để chế giễu, phê phán
hạng ngời lời nhác.
trong bài ca dao này với bài ca dao than thân?
-Họa vần và chuẩn bị cho việc giới thiệu nhân vật.
HS đọc bài 2.
<b>?</b> Hãy cho biết cảm nhận của em về nội dung bài
ca dao này?
-Lời thầy bói nói với người xem bói : gây cười,
châm biếm.. .
<b>?</b> Tại sao tác giả lại chọn người xem bói là phụ
nữ ? <i><b>(HS thảo luận)</b></i>
- Phụ nữ cả tin.
<b>?</b> Lời thầy phán bao gồm những nội dung gì?
- giàu-nghèo, cha-mẹ, chồng-con.
<b>?</b> Phán những chuyện quan trọng như vậy nhưng
cách nói của thầy ntn?
(Nói dựa - nói nước đơi “chẳng-thì”)
<b>?</b> Bài ca dao phê phán hiện tượng gì trong xã hội?
- Châm biếm người hành nghề mê tín, phê phán
người mê tín dị đoan.
<b>?</b> Hiện tượng mê tín dị đoan ngày nay cịn tồn tại
hay khơng? Hãy nêu dẫn chứng?
GV: Có thể cho vài HS đọc những bài ca dao các
em đã sưu tầm ở nhà và cho biết nội dung từng
bài).
GV gọi HS đọc bài 3.
<b>?</b> Mỗi con vật trong bài 3 tượng trưng cho ai, hạng
người nào trong xã hội?
<i><b>HS phát biểu. </b></i>
<b>?</b> Các cảnh này có phù hợp với nội dung bài ca dao
khơng? Em có nhận xét gì?
-Khơng phù hợp với cảnh đám ma, cuộc đánh chén
vui vẻ diễn ra trong cảnh mất mát, tang tóc : Nội
dung phê phán trở nên kín đáo.
- GV liªn hƯ thùc tÕ hiƯn nay.
<i><b>2. Bài 2</b></i>
-Số cơ : điệp từ khẳng định số
phận
-Số cô chẳng... thì....
-... chẳng gái thì trai.
- Nói dựa, nói nước đơi, phóng
+ Châm biếm, phê phán những
kẻ hành nghề mê tín dị đoan.
<i><b>3. Baøi 3</b></i>
<i><b>- </b></i>Mỗi con vật tượng trưng cho
một hạng người trong xã hội.
-Con cị: Người nơng dân bình
thường
-Cà cuống: kẻ tai to, mặt lớn
-Chim ri, chào mào: cai lệ, lính
canh.
<i><b>HS đọc bài 4</b></i>
<b>?</b> Chân dung cậu cai được miêu tả ntn?
-Nón dấu lơng gà: lính có quyền hành
-Ngón tay đeo nhẫn: làm dáng, trai lơ
-“Áo ngắn.... quần dài..” Thân phận thảm hại:
phóng đại
<b>?</b> Em có nhận xét gì về nghệ thuật châm biếm của
bài ca dao này? ( HS thảo luận)
<i><b>GV </b></i>: Nghệ thuật châm biếm, phóng đ<b>a</b>ïi : Thái độ
mỉa mai, khinh ghét pha chút thương hại của người
<b>?</b> Tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật
nào để gây ra tiếng cười cho người đọc, ngi
nghe?
<b>?Các bài ca dao châm biếm có điểm gì chung về nội</b>
dung?
-Gi Hs c ghi nh.
- Ẩn dụ : Phê phán, châm biếm
hủ tục ma chay trong xã hội cũ.
<i><b>4. Bài 4:</b></i>
Giới thiệu chân dung cậu cai
-Nón dấu lơng gà
-Ngón tay đeo nhẫn.
- Sự oai vệ, sang trọng của cậu
cai.
-Áo ngắn... đi thuê
- Phóng đại : mỉa mai khinh ghét
pha lẫn chút thương hại của
người dân với cậu cai.
1. NghƯ tht: Sư dơng c¸c biƯn
ph¸p nghƯ tht:
- ẩn dụ.
- Phóng đại.
- Nói nớc đơi
- Nói ngợc
2. Nội dung:
-Những bài ca dao châm biếm đã
phơi bày các sự việc mâu thuẫn,
phê phán thói h tật xấu của những
hạng ngời và sựviệc đáng cời
trong xã hội.
Ghi nhí (sgk)
<i><b>4. Củng cố </b></i>
-HS đọc toàn bộ bài ca dao một cách diễn cảm
-HS đọc lại ghi nhớ.
<i><b>5. Dặn </b><b> </b><b>dß</b></i>- -Học thuộc lòng bài ca dao
-Học thuộc ghi nhớ
-Chuẩn bị bài: Sơng núi nước Nam và phị giá về Kinh.
<b>TIEÁT 15 </b>
<b> </b> <b>ĐẠI TỪ </b>
<b> Ngày soạn: 25/09/2009.</b>
<b>A. Muùc tieõu bài học : </b>Giúp học sinh :
<b>-</b> Nắm được thế nào là đại từ.
<b>-</b> Nắm được các loại đại từ tiếng Việt.
<b> C. Tiến trình lên lớp: </b>
<i><b>1. Ổn định lớp </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cuừ </b></i>
? Từ láy là gì ? Có mấy loại? Cho ví dụ về mỗi loại?
<b>?</b> Xỏc nh nhng t láy sau thuộc kiểu từ láy loại nào: lấp ló, lao xao, nho nhỏ,
xinh xinh.
<i><b>3. Bài mới: </b></i>GV giới thiệu bài mới:
<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
- GV treo bảng phụ có chép các VD trong sgk lên bảng
– Hs đọc VD
? Từ “nó” trong đoạn văn đầu dùng để trỏ ai?
- Em tơi : Người
<b>?</b> Từ “nó” trong đoạn 2 trỏ con vật gì?
- Con gà trống : con vật.
<b>?</b> Nhờ đâu mà em biết được nghĩa của hai từ “nó”
trong hai đoạn văn này?
<b> ? Từ “thế” trong đoạn văn thứ 3 dùng để làm gì?</b>
- Từ thế bổ ngữ cho động từ nghe
<b>?</b> Từ “ai” trong bài ca dao dùng để làm gì?
- §ể hỏi.
<i><b>GV giảng thêm:</b></i>
-Ta nói ngựa <sub></sub> tên 1 loại sự vật (DT)
-Ta nói cười <sub></sub> tên 1 loại hoạt động (ĐT)
-Ta nói đỏ <sub></sub> tên 1 loại tính chất (TT)
+ Các từ này làm tên gọi của các sự vật, hoạt động,
tính chất.
-Caực tửứ noự, theỏ, ai khõng duứng laứm tẽn gói cuỷa sửù vaọt,
hoát ủoọng, tớnh chaỏt maứ duứng ủeồ troỷ caực sửù vaọt, hoaùt
ủoọng, tớnh chaỏt. Gọi đó là những đại từ.
<b> - </b>? Vậy em hiểu thế nào là đại từ?
<i><b>HS đọc SGK</b></i>
<b>?</b> Nhìn vào 4 VD em hãy cho biết các đại từ đó giữ vai
trị ngữ pháp gì trong câu?
-VD1: là chủ ngữ
- VD3: Tõ thÕ làm bổ ngữ.
<b>I. Th no l i t ? </b>
-Gia đình tơi... nó lại khéo
tay nữa.
-Chợt con gà trống... tiếng
nó dõng dạc nhất xóm.
-Vừa nghe thấy thế, em
tơi... nhìn tơi.
- Ai, làm cho bể kia đầy
Cho ao kia cạn, cho gầy cị
con
+<i><b> Các từ nó, thế, ai là đại từ</b></i>
+ Đại từ là từ dùng để trỏ
ngời, sự vật, hoạt động, tính
chất, ...đợc nói đến trong
một ngữ cảnh nhất định của
lời nói hoạc dùng để hỏi.
Noự laùi kheựo tay nửừa.( chủ
ngữ)
C V
Tieỏng noự doừng daùc nhaỏt xoựm.
- Làm định ngữ.
-Ai: ở VD4 là chủ ngữ.
<b>?</b> Ngồi ra đại từ cịn giữ chức vụ ngữ pháp gì khác
khơng?
-Làm phụ ngữ của động từ (bổ ngữ)
-Làm vị ngữ.
<b>?</b> Như vậy đại từ giữ những chức vụ ng phỏp gỡ trong
cõu?
- Hs trình bày Gv hƯ thèng kiÕn thøc vµ rót ra ghi
nhí.
- Hs đọc ghi nhớ ( sgk)
<b>?</b> Các đại từ “tôi, tao, tớ, chúng tơi, chúng mày, nó,
hắn, họ... dùng để trỏ gì?
- Trỏ người, sự vật.
<i><b>GV lưu ý: </b></i>Các từ c«, chú, dì, anh, em cũng có nhiệm vụ
trỏngười.
<b>? </b>Các từ “bấy, bấy nhiêu” trỏ gì?
-Trỏ số lượng.
<b>?</b> Cịn các từ “đây, đó, kia, này, nọ, bây giờ” được
dùng để trỏ gì?
- Vị trí của vật trong không gian và thời gian.
<b>?</b> Cuối cùng đại từ “vậy, thế” trỏ cái gì?
-Trỏ hoạt động, tính chất sự việc.
<b>?</b> Tóm lại các đại từ dùng để trỏ thì trỏ những gì?
HS đọc ghi nhớ 2.
<b>?</b> Các đại từ “ai, gì...” để hỏi gì?
- người, sự vật.
<b>?</b> Các đại từ “bao nhiêu, mấy...” dùng để hỏi về cái
gì?
- Số lượng.
<b>?</b> Các đại từ “đâu, bao giờ” thì sao?
- Hỏi khơng gian, thời gian.
<b>?</b> Còn các đại từ “sao, thế nào” theo em được hỏi về
tơi ...( Làm bổ ngữ cho động
từ)
- Ai lµm cho bể kia đầy.
( làm chủ ngữ)
<i><b>*Ghi nh 1 (SGK) </b></i>
<b>+ Đại từ có thể đảm nhiệm</b>
các vai trò ngữ pháp nh chủ
ngữ, vị ngữ trong câu hay
phụ ngữ của danh từ, của
động từ, tính từ.
<b>II. Các loại đại từ </b>
<i><b>1. </b><b>Đại từ dùng để trỏ </b></i>
-Trỏ người, sự vật (tôi,
tớ...)
-Trỏ số lượng (bấy, bấy
nhiêu...)
-Trỏ khơng gian, thời gian
(đây, đó, kia)
-Trỏ hoạt động, tính chất sự
việc (vậy, thế...)
<i><b>Ghi nhí 2 (sgk)</b></i>
<i><b>2</b><b>. Đại từ dùng để hỏi. </b></i>
-Hỏi về người, vật (ai, gì)
-Hỏi về số lượng (bao
nhiêu, mấy...)
-Hỏi không gian, thời gian
(đâu, bao giờ).
-Hỏi về hoạt động, tính
chất sự việc (sao, thế nào)
cái gì? - Hoạt động, tính chất.
<b>?</b> Vậy các đại từ dùng để hỏi, hỏi những gì?
1a - Gv kẻ bảng Hs lên bảng diền vào.
- Gọi Hs khác nhận xét Gv sửa chữa , bổ sung.
1b. Gọi Hs giải thích và nhận xÐt – Gv sưa ch÷a, bỉ
sung.
- Hs đặt câu theo mỗi từ đã cho và nhận xét – Gv sửa
chữa, bổ sung.
III. Lun tËp:
<i><b>1. </b> </i>Bµi tËp 1:
a.
b. Cậu giúp đỡ mình với
nhé: Từ “ mình ” thuộc ngơi
thứ nhất.
- “ M×nh vỊ cã nhí ...m×nh
cêi” : tõ m×nh thuộc ngôi thứ
<i><b>2 Bài tập 3: </b></i>Đặt câu với
mỗi từ ai, sao, bao nhiêu để
trỏ chung.
-Có ai nói gì bao giờ đâu?
-Nước dâng cao bao nhiêu,
đê đắp cao bấy nhiêu.
-Việc ấy kết quả ra sao?
<i><b>4. Củng cố:</b></i>
- Gv hệ thống kiến thức cơ bản về đại từ
- HS đọc lại ghi nhớ (sgk)
<i><b>5. Dặn dò </b></i>
-Học thuộc các ghi nhớ.
- Làm các bài tập sgk : ở bài tập 2 hs tìm thêm các VD tơng tự , các vd đó có nhiều
trong ca dao. Bài tập 4 GV yêu cầu HS xng hô lịch sự hơn : (VD: Khơng xng “tau” với
bạn mà là xng “mình”, khơng xng mi m l cu.)
- Chuẩn bị bài: Từ Hán ViƯt
<b>TIẾT 16: </b>
<b>LUYỆN TẬP TẠO LAP VAấN BAN</b>
<b> Ngày soạn: 25/09/2009</b>
<b>-</b> Hướng dẫn HS tự tạo lập văn bản.
<b>-</b> Củng cố lại những kiến thức có liên quan đến việc tạo lập VB và làm quen hơn
nữa với các bước của quá trình tạo lập VB.
<b>-</b> Dưới sự hướng dẫn của GV, có thể tạo lập một VB tương đối đơn giản, gần gũi.
<b>B. Tiến trình lên lớp: </b>
<i><b>1. Ổn định lớp </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ </b></i>
<i><b>3. Bài mới: GV giới thiệu bài mới: </b></i>
<b>Hoạt động của Gv và HS </b> <b>Kiến thức cơ bản. </b>
<b>?</b> Hãy nhắc lại các bước tạo lập VB?
HS nhắc lại GV ghi tóm tắt lên bảng.
HS theo dõi SGK.
<b>?</b> Hãy đọc lại tình huống mà SGK đã nêu?
<b>?</b> Đề bài trên thuộc kiểu VB gì? Do đâu mà em
biết?
<b>?</b> Với đề bài ấy, em sẽ định hướng ntn cho bức thư
của mình? Viết về nội dung gì? Viết cho ai? Viết
bức thư ấy để làm gì?
GV: VB này viết dưới hình thức văn viết thư
<b>?</b> Vậy em hãy nhắc lại một bức thư thông thường có
bố cục ntn?
<b>?</b> Em sẽ mở đầu bức thư ntn cho tự nhiên?
<i><b>- HS có thể tùy ý để trả lời- Gv cần sửa chữa, bổ</b></i>
<i><b>sung cho các em.</b></i>
<b>?</b> Em sẽ viết những gì trong phần chính của thư?
<b>?</b> Nếu định giới thiệu về cảnh đẹp của đất nước Việt
Nam thì em nên chọn những cảnh tiêu biểu nào? Vì
sao?
-Hạ Long, Huế, Hội An.
-Đây là những cảnh đẹp được thế giới công nhận là
những cảnh đẹp đặc trưng cho từng miền đất nước.
<b>?</b> Em sẽ kết thúc bức thư ntn? Chỉ gởi lời chào, hứa
hẹn sẽ luôn trao đổi thư từ với bạn hay cịn tìm cách
gợi ra một lý do nào đó để bạn nhớ đến đất nước
mình khơng?
-Gợi ra nhiều cảnh khơng thể nào diễn tả hết...
<b>?</b> Dựa vào các ý vừa nêu em hãy viết đoạn mở bài
<b>I. Các bước tạo lập VB </b>
3. Vieỏt thành văn
4. Kiểm tra lại VB
<b>II. Thực hành tạo lập VB</b>
<i><b>Đề bài:</b></i> Em hãy viết thư
cho một người bạn để bạn
hiểu về đất nước mình (tối
đa 1000 chữ)
<i><b>1. Phần đầu lá thư:</b></i>
-Địa điểm, ngày ....
tháng... năm ....
-Lời xưng hô
-Lý do viết thư.
<i><b>2.Noọi dung chớnh bửực thử </b></i>
-Hoỷi thaờm sửực khoỷe cuỷa
baùn cuứng gia đình (vaứi
doứng)
-Ca ngợi Tổ quốc
bạn(ngắngọn)
-
<i><b>3. Cuối thư</b></i>
-Lời chào, lời chúc
và một đoạn mở bài và một đoạn trong phần thân
bài.
* Sau khi HS vieát GV cho HS nhận xét, cuối cùng
GV chốt lại.
-Mong tình bạn hai nước
ngày càng khăng khít.
<i><b>* Ghi nhớ: SGK. </b></i>
<i><b>4. Củng cố: </b></i>
-HS nhắc lại các bước tạo lập VB.
-Xem lại dàn ý đã lập.
<i><b>5. Dặn dò </b></i>
-Hồn thành bức thư đã lập dàn ý.
-Đọc thư tham khảo trong SGK
-Xem bài mới: Tìm hiểu chung về văn biểu cảm, lưu ý tìm hiểu.
-Thế nào là văn biểu cảm.
<b> TiÕt 17 </b>
SÔNG NÚI NƯỚC NAM
<i> ( ? )</i>
PHÒ GIÁ VỀ KINH
<i> (Trần Quang Khải)</i>
Ngµy so¹n: 03/10/2009
A. <b>Mục tiêu bài học</b> : Giúp học sinh :
<b>-</b> Cảm nhận được tinh thần dân tộc, khí phách hào hùng, khát vọng lớn lao của
dân tộc qua hai bài thơ.
<b>-</b> Bước đầu tìm hiểu được thể thơ.
+ Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật (Sông núi nước Nam)
+ Ngũ ngơn tứ tuyệt Đường luật (Phị giá về Kinh)
B. <b>Tiến trình lên lớp:</b>
<i>1. <b>Ổn định lớp</b></i>
<i>2. Kiểm tra bi c </i>
? Trình bày ni dung v ngh thuật của những bài ca dao thuộc chủ đề “châm
biếm”?
? Đọc những bài ca dao thuộc chủ đề trên mà em đã sưu tầm được?
? Những câu hát châm biếm nói trên có gì giống truyện cười dân gian?
<i>3. <b>Bµi míi:</b> GV giới thiệu bài mới: </i>
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản
- HS đọc chú thích sao ( sgk)
? Em hãy trình bày hiểu biết của mình về tác giả và
hoàn cảnh ra đời của bài thơ?
- HS dựa vào sgk để trình bày – gv hệ thống và chốt.
-Lyự Thửụứng Kieọt một danh tớng đời vua Lý Nhân
Tông.
- Bài thơ ra đời trong cuộc kháng chiến chống Tống
(1076 – 1077 )
? Bài thơ đợc viết theo thể thơ nào? Em hiểu gì về thể
thơ đó?
- HS xem phần chú thích SGK giới thiệu về thĨ th¬
Đường thời trung đại.
? Cho biết nội dung chính của bài thơ.
A. <b>Bài:</b> S«ng Nói N íc Nam
I<b>. §äc </b>–<b>hiĨu chung . </b>
<i>1<b>. Tác giả</b><b> - </b><b> tác phẩm</b>:<b> </b></i>
- Bài thơ ra đời trong cuộc kháng
chiến chống Tống (1076 –
1077 )
<i>2.Thể loại: Thất ngôn tứ tuyệt </i>
- HS đọc hai câu đầu: §äc chữ Hán, phiên âm và dịch
thơ..
? T no trong 2 câu đầu em cho là từ quan trọng
nhất? Vì sao?
- Hs trả lời GV nhận xét và bổ sung.
- Đó là các từ: Nam Quốc, Đế, c.
- Hs giải thích nghĩa Hán Việt của các yêú tố trong các
từ đó – Gv sửa chữa và bổ sung.
- Nam quốc: nghĩa là lãnh thổ nớc Nam- Nhằm so sánh
ngang hàng với các triều đại phong kiến phơng Bắc.
- Đế: Nghĩa là hoàng đế, là thiên tử, ngời cai quản thiên
hạ.
- C: cã 2 nghÜa:- NghÜa lµ ë.
- NghÜa lµ xư lÝ mäi viƯc.
? Em có nhận xét gì về cách ngắt nhịp trong 2 câu
đó?
- 4/3: Nhấn mạnh chủ quyền của vua Nam và tính
định mệnh của việc đó.
? Vậy 2 câu đầu khẳng định điều gì?
GV bỡnh: Các từ: quốc, đế ,c khẳng định mớc ta là một
quốc gia độc lập, có lãnh thổ là quốc, có chủ là đế, có
thực quyền xử lí mọi công việc là c...
-HS đọc 2 câu thơ cuối
? Em có nhận xét gì về giọng thơ ở đây ?
- Giọng thơ dứt khoát, đanh thép, quả quyết, th¸ch thøc.
? Hãy diễn xi 2 câu thơ em vừa đọc?
? Nội dung 2 câu thơ đó là gì?
- Kẻ nào xâm phạm nước Nam sẽ bị thất bại.
? Qua đó em có nhận xét gì về thái độ và ý chí của
nhân dân ta?
? Vì sao có thể nói bài thơ này như bản tun ngơn
độc lập của dân tộc ta?
- Khẳng định quyền độc lập và ý chÝ quyÕt t©m đập
tan âm mưu xâm lược của kẻ thï .
- GV có thể bình thêm và liên hệ lịch sử các cuộc
kháng chiến chống Tống năm 1076-1077.
nờu quyt tõm bảo vệ chủ quyền
đó.
II<b>. §äc </b>–<b> HiĨu chi tiÕt.</b>
<i>1. Hai câu đầu </i>
- Non s«ng nước Nam là của vua
Nam ở.
-Sách trời đã định sẵn, rõ ràng
- Ngôn ngữ rõ ràng, giọng điệu
dứt khốt
- Chãn lyự này là một sự thật
hiển nhiên và đã đợc ghi chép,
phân định tại sách trời.
+ Khẳng định chủ quyền lãnh thổ
của dân tộc ta và chủ quyền đó
mang tính qui luật của tạo hóa,
bất di bất dch.
<i><b>2. Hai câu thơ cuối:</b></i>
-K thự khụng c xõm phạm
nước Nam
-Nếu xâm phạm sẽ chuốc lấy
thất bại.
?. Em hãy trình bày những hiểu biết của mình về tác giả
và hoàn cảnh ra đời của tác phẩm?
- HS: dựa vào (sgk) để trình bày – Gv nhận xét và chốt.
( Chú ý liên hệ với bài Cuộc kháng chiến chống quân
Nguyên – Mông thế kỉ XIII )
- GV giảng thêm về thể thơ: Ngũ ngôn tứ tuyÖt.
GV cho HS đọc, tìm hiểu chú thích.
- HS đọc 2 câu đầu ( phiên am, dịch nghĩa, dịch thơ).
? Em có nhận xét gì về trật tự các địa danh chiến thắng
mà tác giả nhắc đến trong bài thơ?
- HS tr¶ lêi – GV hệ thống và chốt.
- Chiến thắng Chơng Dơng và Hàm tử là 2 chiến thắng
lớn của quân và dân ta thời Trần. Hai chiến thắng này
góp phần xoay chuyển tình thế tạo điều kiệnj cho ông
có thể hộ giá cho ông đa 2 vua Trần ( Thợng hoàng
? Vì sao tác giả lại nhắc lại nh thế?
- ẹaỷo traọt tửù chieỏn thaộng : Cho thấy dờng nh ông vẫn
đang sống trong tâm trạng hân hoan mừng chiến thng .
- HS c 2 cõu cũn li:
- Tác giả muốn gửi gắm ý tởng gì, suy nghĩ gì qua 2 câu
thơ trên?
- HS : T vic nhc li 2 chiến thắng oanh liệt vừa diễn
ra tác giả bày tỏ lời động viên xây dựng và phát triển
đất nớc trong hồn cảnh hịa bìnhvà niềm tin sắt đá vào
sự phát triển bền vững của đất nớc.
- GV: Bình thêm về hào khí đơng A của qn và dân ta
thời Trần.
? Em hãy so sánh hai bài thơ để tìm sự giống nhau về
hình thức biểu ý và biểu cm ca chỳng?
- HS trình bày GV h thống vµ chèt:
-Hình thức biểu ý:
+ Bài “Sơng núi... Nam” nêu cao chân lý lớn lao,
thiêng liêng về chủ quyền lãnh thổ.
+ Bài “Phò .... Kinh” thể hiện khí thế chieỏn thaộng
B . Bài Phò Giá Về Kinh
I<b>. Đọc </b><b> Hiểu chung : </b>
1 <b>Tác giả và tác phÈm:</b>
+Tác giả: Trần Quang Khải
(1241-1294)
- Lµ ngêi cã c«ng lín trong hai
cuéc kh¸ng chiÕn chống quân
Nguyên Mông.
+ Tác phẩm:
-The loái: Nguừ ngõn tửự tuyeọt .
- Ra đời khi TQK đi đón Thái
th-ợng hồng và vua Trần Nhân Tông
về Thăng Long.
II. Đọc - Hiểu chi tiÕt:
<i><b>1. Hai câu đầu</b>:</i>
Chương Dương cướp giáo giặc
Hàm Tử bắt quân thù.
- ChiÕn th¾ng Chơng Dơng và
Hàm t là 2 chiến thắng lớn ca
quân và dân ta thời Trần.
+Tâm trạng mừng vui, phấn chấn
của vị tớng quân đầy mu
lợc-nguời đã góp công đầu tổ chức,
chỉ huy, tạo nên hai chiến công
này.
<i>2. Hai câu cuối </i>
Thái bình tu trí lực
Vạn cổ thử giang san.
- Lời động viên xây dựng đất
nước trong hịa bình, niềm tin
vào sự bền vững của đất nước:
Cách nói chắc nịch, súc tích.
III. Tỉng kÕt:
<b>1.</b> <b>Néi dung :</b>
hào hùng của dân tộc, khát vọng hòa binh, niềm tin
vào sự phát triển của đất nước.
-Hình thức biểu cảm:
+Bài 1: Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.
+Bài 2: Thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt.
- Diễn đạt ý tưởng giống nhau: cách nói chắc nịch, cơ
đúc, ý tưởng và cảm xúc hịa làm một, cảm xúc nằm
ngay trong ý tưởng.
dân tộc ta.Đó chính là ý thức độc
lập, chủ quyền, ý chí hào hùng,
bản lĩnh và khát vọng xây dựng
đất nớc.
<b>2.</b> <b>NghÖ thuật :</b>
- Thể thơ tứ tuyệt Đờng luật chữ
Hán.
- Li th cụ ng, gin d.
- ý th¬ biĨu hiƯn một cách trực
tiếp hòa cùng tâm trạng
4 . Cng c: Em cú bit 2 văn bản đợc coi là : Tuyên ngôn độc lập lần thứ hai và lần thứ
ba của đân tộc ta có tên là gì? Do ai viết ? Xuất hiện từ bao giờ không?
5. <b> H íng dÉn häc : </b>
- Học thuộc hai bài thơ, nắm đợc nội dung, t tởng của cả 2 bài thơ.
- Soạn bài : Thiên Trờng vãn vọng và Cơn Sơn ca.
<b>TIẾT 18: </b>
<b> </b>
<b> Ngày soạn: 04/10/2009</b>
<b>A. Muùc tieõu baứi hoùc : </b>Giúp học sinh :
<b>-</b> Hiểu thế nào là yếu tố Hán Việt.
<b>-</b> Nắm được cách cấu tạo đặc biệt của từ ghép Hán Việt.
B. <b>ChuÈn bÞ: </b>
- Bảng ph có chép các VD
<b>C. Tiến trình lên lớp: </b>
<i><b>1. Ổn định lớp </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ </b></i>
<b> ? Thế nào là từ mợn? Chúng ta đã mợn của những ngôn ngữ nào?</b>
- HS nhắc lại kiến thức về bài từ mợn ở lớp 6.
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản.
<b> - GV treo bảng phụ - Hs đọc:</b>
<b>HS:</b> Đọc bài thơ “Nam quốc Sơn Hà”
<b>?</b> Cho biết nghóa của các tiếng: Nam, quốc, sơn,
hà ?
Trong các tiếng đó tiếng nào dùng đợc độc lập,
tiếng nào khơng?
-Nam quốc, sơn hà là 2 từ Hán Việt, các tiếng để
tạo nên 2 từ này đều có nghĩa.
<b>GV</b> có thể so sánh VD để HS thấy tiếng nào dùng
độc lập, tiếng nào không?
VD: So sánh quốc với nước.
-Có thể nói: Cụ là một nhà thơ yêu nước (khơng
thể nói cụ là.... quốc)
-Có thể nói: “Trèo núi” mà không nói “Trèo
sơn”.
-Có thể nói “lội xuống sông” mà không ai nói
“lội xuống hà”
<b>GV kết luận</b>
<b>?</b> Vậy tiếng để tạo ra từ Hán Việt gọi là gì?
- Yếu tố Hán Việt .
<i><b> - GV gọi HS đọc bảng phụ và giải thích nghĩa của</b></i>
tiếng thiên trong các từ: thiên lí mã, thiên niên kỉ,
thiên đô về Thăng Long?
<i><b> - HS: thiên trong thiên lí mÃ, thiên niên kỉ: nghĩa</b></i>
là ngh×n.
- thiên trong thiên đơ về Thăng Long nghĩa là dời
<b>?</b> Vaọy em coự nhaọn xeựt gỡ veà yeỏu toỏ Haựn Vieọt,
vieọc hieồu nghúa cuỷa yeỏu toỏ Haựn Vieọt seừ giuựp ta
ủiều gỡ?
- HS tr¶ lêi - GV hƯ thèng kiÕn thøc.
<b>GV </b>hướng dẫn HS hiểu cách phân loại từ ghép
Hán Việt.
<b>?</b> Các từ: Sơn hà, xâm phạm (Nam quốc sơn hà),
giang sơn (Tụng giá hoàn kinh sư) thuộc loại từ
<b>I. Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt </b>
VD: Bài thơ “Nam quốc sơn hà”
a. Nam: Phương Nam, nước
Nam, người miền Nam: Có thể
dùng độc lập
-Quốc: nước
-Sơn: núi
-Hà: sông
- Không dùng độc lập mà dùng
để tạo từ ghép.
-Yếu tố Hán Việt: Các tiếng
Hán Việt dùng để tạo từ ghép
b. Thiên có nghĩa là:
-nghìn: thiên niên kỉ
-dời : thiên đơ
- ngh×n: thiên lý mã
- Có yếu tố Hán Việt đồng âm
nhưng nghĩa khác xa nhau
<i><b>* Ghi nhớ ( sgk)</b></i>
<b>II Từ ghép Hán Việt</b>
a. Từ ghép Hán Việt đẳng lập:
-Sơn hà = nĩi + s«ng. - xâm
phạm = lÊn + chiÕm.
- giang sơn = s«ng+ nói.
gheựp chính phụ hay đẳng lập?
<b>-</b> Từ ghép đẳng lp.
- Các từ : ái quốc, thủ môn, chiến thắng thuộc loại
từ ghép gì?
? Trong cỏc t ghộp chớnh ph đó thì yếu tố chính
đứng trớc hay yếu tố phụ ng trc?
? Các từ thiên th, thạch mÃ, tái phạm thuộc kiểu từ
ghép gì? Trật tự của các từ ghép này có gì khác so
với trật tự các từ ghép Thuần Việt cùng loại?
? Qua ú em cú nhn xột gì về trật tự từ trong từ
ghép Hán Việt so với từ Thuần Việt?
- HS nhËn xÐt – Gv hÖ thống và chốt.
+Trong tiếng Việt: vị trí là chính- phụ.
+ Trong Hán Việt : trật tự chủ yếu là phụ – chính,
cũng có lúc trật tự đó là chính – phụ.
? Vậy theo em từ ghép Hán Việt đợc chia thành mấy
loại ? Đó là những loại nào?
? Trong Tõ ghép Hán Việt từ ghép chính phụ có cấu
tạo nh thÕ nµo?
- Gọi hs phân biệt nghĩa của các yếu t Hỏn Vit
ng õm.
? Tìm từ ghép hán Việt có chứa các yếu tố: quốc,
sơn, c, bại.
- Hs tìm và trình bày – Gv nhận xét và sửa chữa.
- Xếp các từ đã cho vào nhóm thích hp?
- HS xếp và trình bày GV nhận xét và sửa chữa.
Yu t ph đứng trớc, yếu tố
chính đứng sau
- Yếu tố chính đứng trớc yếu tố
phụ đứng sau
* Trật tự trong từ ghép Hán Việt
chính phụ
-Thơng thường tiếng phụ đứng
trước, tiếng chính đứng sau.
VD: thiên thư, tái phạm,
P C P C
-Có trường hợp tiếng chính đứng
trước, tiếng phụ đứng sau:
VD: Ái quốc
C P
Thuû moân
C P
<i><b>* Ghi nhí (sgk)</b></i>
<b>III. Lun tập:</b>
1. Bài tập 1:
- Hoa1: Cơ quan sinh sản của thùc
vËt.
-hoa2: đẹp , bóng bẩy.
( C¸c u tè kh¸c giải thích tơng
tự.)
2. Bài tập 2:
quốc: quốc gia, quèc ca, quèc
lé, quèc huy...
- sơn: sơn hà, giang sơn...
-c: c trú, định c, di c, nhàn c...
- bại: đại bại, thảm bại , chiến
bại...
3. Bµi tËp 3:
- Các từ có yếu tố chính đứng
tr-ớc: phát thanh, bảo mật , phòng
hỏa.
- Còn lại ( yếu tố phụ đứng trớc).
4. Cuỷng coỏ:
-Trật tự của các yếu tố trong từ ghép H¸n ViƯt chÝnh phơ.
<b>5. Dặn dị: </b>
- Hóc 2 ghi nhụự :(sgk) nắm đợc cấu tạo của từ ghép hán Việt cũng nh những đặc
điểm của từ HV so với từ thuần Việt.
<b>TIẾT 19: </b>
<b>TRẢ BÀI VIẾT SỐ 1</b>
<b>A. Mục tiêu bài học : </b>Giúp học sinh :
<b>-</b> Củng cố những kiến thức và kĩ năng đã học về văn bản tự sự và miêu tả, về tạo
lập văn bản, về các tác phẩm văn học có liên quan tới đề bài, cách sử dụng từ ngữ,
đặt câu.
<b>-</b> Đánh giá được chất lượng bài làm của mình so với yêu cầu của đề bài, từ đó có
được kinh nghiệm, quyết tâm đạt yêu cầu bài sau kết quả tốt hơn.
<b>B. ChuÈn bÞ :</b>
<b> - GV</b>: Chấm bài và nhận xét cụ thể bài làm của hs, phân loại đợc bài làm
của các em cũng nh nhận xét đợc những lỗi cơ bản các em còn mắc phải.
<b>1. Ổn định lớp </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>
- Lồng khi trả bài.
<b>3. Bài mới: </b>GV ghi đề bài lên bảng.
<b>I. ẹeà baứi: Em hãy kể lại một kỷ niệm của em hoặc của bạn em với thầy, hoặc cô</b>
giáo đã làm cho em cảm thấy cảm động nhất.
<b> II</b>. <b>Đáp án và biểu chấm: </b>
( ë tiÕt 12 )
<b>III. Nhận xét </b>
<b>1. Ưu ñieåm</b>
-Đa số các em làm đúng thể loại (tự sự - miêu tả) đúng yêu cầu đề bài, hiểu
bài.
-Trỡnh baứy baứi khaự toỏt, boỏ cúc mách lác, roừ raứng, coự nhieàu yự tửụỷng hay, boọc loọ
- Về hình thức trình bày: Một số em trình bày đẹp, chữ viết rõ ràng, kĩ năng dùng
từ đặt câu cũng nh kĩ năng tạo lập văn bản khá tốt: Ngọc Sơn, Khánh Linh, Khánh Hằng,
Trang , Nhàn ( lớp 7A)
<b>2. Nhược điểm</b>
-Moọt soỏ HS baứi laứm coứn sụ saứi , qua loa, thậm chí cịn xa đề: Vinh, Bảo Quốc
(7A), Vũ Nhật, Lành, Hồng Linh 7B .
-Viết sai lỗi chính tả, viết tắt, chữ cẩu thả, chưa chọn được một số chuyện nổi
bật, còn k chung chung, cha c th : Hoàng Sinh, Văn Linh, Lan H¬ng, Nam (7B)
- Vẫn cịn hiện tợng viết tắt trong bài làm, viết hoa không ỳng qui nh mt s
em.
- Đọc bài làm khá: Trang, Lu Giang ( 7A)
<b>III. Trả bài và chữa bài </b>
GV trả bài cho HS và chữa cho các em mt s li thng gp.
- Đọc bài làm khá: Trang, Lu Giang ( 7A)
- Đọc bài làm yếu : Hoµng Sinh, Hoµnh Linh (7B)
<b>IV. Công bố kết quả </b>
<b>4. Củng cố</b>
- Nhắc lại các bước tạo lập VB.
- Tự sửa bài của mình.
<b>5. Dặn dò: </b>
-Xem lại bài của mình , Rút kinh nghiệm
-Chuẩn bị bài: Tìm hiểu chung về văn biểu cảm
+ Thế nào là biểu cảm.
+ Phân biệt biểu cảm trực tiếp - gián tiếp
+ Sưu tầm những bài thơ, bài báo có nội dung biểu hiện tình cảm.
<b>TIẾT 20 </b>
<b> </b>Ngày soạn: 06/10/2009
<b>A. Muùc tieõu baứi hoùc : </b>Giuựp hoùc sinh hieåu:
<b>-</b> Văn biểu cảm nảy sinh là do nhu cầu biểu cảm của con người.
<b>-</b> Biết vận dụng, biết phát hiện và phân biệt sự khác nhau giữa biểu cảm trực tiếp và
biểu cảm gián tiếp.
<b>-</b> Phân biệt được các yếu tố đó trong một văn bản.
<b>B. Tiến trình lên lớp: </b>
<i><b>1. Ổn định lớp </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ </b></i>
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS mà giáo viên đã yêu cầu sưu tầm nhữngbµi thơ,
bài báo có nội dung biểu hiện tình cảm.
<i><b>3. Bài mới: </b></i>GV giới thiệu bài mới
<b> Hoạt động của GV và HS</b> Kiến thức cơ bản
- Em hÃy giải thích nghĩa của các yếu tố Hán Việt
trong cụm từ: nhu cầu biểu cảm.
- Hs giải thích- Gv bổ sung: nhu:cần phải có, cầu:
mong muốn; biểu: thể hiện ra bên ngoài; cảm: rung
động.
? VËy nhu cầu biểu cảm là gì?
? Trong cuc sng hng ngày đã bao giờ chúng ta xúc
động trớc cảnh đẹp của thiên nhên hay một cử chỉ,
hành động, tình cảm cao p ca ai ú cha?
- HS trả lời và cã thĨ kĨ vỊ mét VD cơ thĨ.
- GV nhấn mạnh : Trong cuộc sống hàng ngày....Vì
thế mà các nhà văn, nhà thơ đã viết nên những tác
phẩm hay, gợi ra sự đồng cảm ở ngời đọc.
- Có rất nhiều cách để biểu cảm: Ca hát, vẽ tranh,
đánh đàn, thổi sáo...Viết văn, làm thơ chỉ là một trong
nhiều cách nh thế.
<b>?</b> Theo em khi nào thì con người cảm thấy cân làm
văn biểu cảm?
-Khi có những tình cảm tốt đẹp, chất chứa muốn
biểu hiện cho người khác cảm nhận được thì người
ta có nhu cu biu cm.
? Vậy văn biểu cảm là gì?
- Hs trả lời – GV hệ thống và chốt kiến thức:
- HS đọc ghi nhớ 1( sgk)
- Gäi HS đọc những câu ca dao trong sgk.
<b>?</b> Mỗi câu ca dao trên thổ lộ tình cảm, cảm xúc gì?
-Câu 1: Mối thương cảm xót xa cho cuộc đời cay
<b>I. Nhu cầu biểu cảm và văn</b>
<b>biểu cảm </b>
<b>1. Nhu cầu biểu cảm </b>
+ Nhu cầu biểu cảm là mong
muốn đợc bày tỏ những rung
động của mình thành lời văn, lời
thơ.
+ Do con người có nhu cầu
biểu cảm nên văn biểu cảm đã
nảy sinh.
Ghi nhí (sgk)
đắng của người lao động.
-Cãu 2:? Cảm xúc của chủ thể trữ tình đợc hình thành
trên cơ sở nào?
- Sử dụng biện pháp tu từ so sánh: Thân em nh...
GV: Lấy chẽn lúa đòng đòng để ca ngợi vẽ đẹp trẻ
trung, đầy sức sống của cô gái.
<b> ?</b> Trong thư gửi cho người thân hay bạn bè em có
thường biểu lộ tình cảm khơng? (có)
<b>?</b> Vậy căn cứ vào nhu cầu biểu cảm em thấy người
ta thường biu cm bng nhng hình thức nào? Cho
VD?
-Nhng bc thư (Mẹ tơi)
-Bài thơ trữ tình (Q hương)
-Nhật kí (Cổng trường mở ra)
-Ca dao trữ tình (Ca dao tình cảm...)
GV mở rộng<i><b>: </b></i>Những sáng tác văn nghệ nói chung:
ca hát, vẽ tranh, múa, nhảy, đánh đàn, thổi sáo...
đều có mục đích biểu cảm..
<b>? </b>Vậy trong phạm vi văn biểu cảm, em thấy loại
<b>?</b> Vì sao văn biểu cảm cịn gọi là văn trữ tình? <i><b> </b></i>
GVchuyển ý.
HStheo dõi 2 đoạn văn (72)
<b>?</b> Có ý kiến cho rằng tình cảm, cảm xúc trong văn
biểu cảm phải là tình cảm, cảm xúc thấm thuẩn tư
tưởng nhân văn. Qua 2 đoạn văn trên em có tán
thành ý kiến đó khơng? Vì sao?
-Vì những tình cảm tầm thường, nhỏ nhen như đố
kị, tham lam, ích kỷ, ghen ghét người khác thì
khơng nên viết ra vì sẽ kơng có ai đồng cảm.
Gv <b>: </b>Muốn viết văn biểu cảm hay thì HS cần phải
tu dưỡng tình cảm, đạo đức cho cao đẹp, trong
sáng.
<b>? </b>Vậy tình cảm trong văn biểu cảm thường là tình
cảm gì?
HSđọc ghi nhớ 3 (73)
HS theo dõi 2 đoạn văn (72)
cuốc...:Tiếng kêu thơng nao
lịng, vơ vọng của ngời lao
động.
Câu 2.- Ca ngợi vẽ đẹp của cánh
đồng lúa quê hơng.
- Qua ngợi vẽ đẹp hồn nhiên đầy
sức sống của cơ gái.
-Thơ trữ tình
-Ca dao trữ tình
+ Tùy bút...
+ Văn trữ tình
* Ghi nhớ 2
2. <b>Đặc điểm chung của văn</b>
<b>biểu cảm </b>
a. Tình cảm trong văn biểu
cảm
-Đoạn 1(72): Nỗi nhớ và
những kỉ niệm.- Yêu con người
-Đoạn 2 : Tình cảm gắn bó
với q hương đất nước: Yêu
quê hương.
+ Tình cảm đẹp, giàu tính
nhân văn, thường thể hiện
trong văn biểu cảm.
Ghi nhí: ( sgk)
<b>?</b> Những từ ngữ nào có tác dụng biểu đạt nội dung
ở đoạn 1?
(Thương nhớ ai, xiết bao thương nhớ, các kỉ niệm)
GV: Các từ ngữ trên trực tiếp gợi ra tình cả, đó là
biểu cảm trực tiếp.
<b>?</b> Vậy em hiểu thế nào là biểu cảm trực tiếp?
- Là phương thức trữ tình, bộc lộ những cảm xúc, ý
nghĩ thầm kín bằng những từ ngữ trực tiếp gợi ra
tình cảm ấy.
<b>? </b>So sánh cách biểu đạt ở đoạn 2 có khác gì đoạn 1
khơng?
-Khơng trực tiếp bộc lộ cảm xúc mà phải thông qua
phương tiện trung gian: kể, tả.. .
GV: Đó là biểu cảm gián tiếp
<b>? </b>Thế nào là biểu cảm gián tiếp?
<b>?</b> So sánh cách biểu cảm của 2 đoạn văn trên có gì
khác nhau so với tự sự và miêu tả thông thường
không?
HSso sánh văn biểu cảm khác tự sự, miêu tả.
<b>?</b> Qua sự tìm hiểu trên em thấy ta có thể sử dụng
HSđọc ghi nhớ 4 (SGK)
-Biểu cảm trực tiếp: Tiếng
kêu, lời than (thường gặp trong
thư từ, nhật kí, văn chính luận)
-Biểu cảm gián tiếp: Thơng
qua tự sự, miêu tả để khêu gợi
tình cảm (thường gặp trong tác
phẩm văn học).
<i><b> Ghi nhí: (sgk)</b></i>
<b>II. Luyện tập </b>
1. BT1(73) Xác định đoạn văn biểu cảm và chỉ ra nội dung biểu cảm.
Đoạn a<i><b>: </b></i>Không phải là văn biểu cảm vì: Chỉ nêu đặc điểm, hình dáng và công
dụng của cây hải đường.
Đoạn b<i><b>:</b></i> Là văn biểu cảm vì:
- Tác giả tả cây hải đường đang trổ hoa- Nghĩ đến lời chào hạnh phúc- Tả màu sắc
của hoa - So sánh với những người đẹp vương giả- Tả sức sống vươn lên của hoa.
- Cuối cùng: Cảm xúc bâng khuâng của tác giả.
+Phương thức biểu cảm: Vừa trực tiếp vừa gián tiếp
<b>4. Củng cố </b>
-Đọc lại ghi nhớ
-So sánh biểu cảm trực tiếp khác biểu cảm gián tiếp ntn?
-Vận dụng văn biểu cảm làm bài.
<b>5. Daën dò </b>
-Học thuộc ghi nhớ
-Làm các BT cịn lại.
+ ở bài tập 3: Các em có thể kể những tác phẩm văn học đã học ở lớp 6 hoặc nhng tỏc
phm em bit.
+ Bài tập 4 : Các em có thể tìm trong văn bản Mẹ tôi hoặc Cuộc chia tay của những
con búp bê
-Chun b bi: vn biểu cảm và cách làm văn biểu cảm
+Đề văn biểu cảm có đặc điểm gì khác các loại đề kh¸c
+Cách làm văn bản biểu cảm ntn?
<b>TIEÁT 21 </b>
<i><b>(Nguyeón </b></i>
<b>A. Mục tiêu bài học : </b>Giúp học sinh :
<b>-</b> Cảm nhận được hồn thơ thắm thiết tình quê của Trần Nhân Tông (Buổi chiều đứng
ở phủ Thiên Trường trơng ra) và sự hịa hợp nên thơ, thanh cao của Nguyễn Trãi
với cảnh trí Cơn Sơn qua đoạn thơ trong bài “Bài ca Cơn Sơn”.
<b>-</b> Cđng cè hiểu biết về thể thơ thất ngôn tứ tuyệt chữ Hán, thơ lục bát.
<b>B. Chuẩn bị : </b>
Ch©n dung: NguyƠn Tr·i.
<b>C. Tiến trình lên lớp: </b>
<b>1. Ổn định lớp </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>
<b>?</b> ẹoùc thuoọc loứng 2 baỷn: Phiên âm và dịch thơ cuỷa baứi “Nam quoỏc sụn haứ” . Cho
biết bài thơ đợc viết theo thể thơ nào và nêu nội dung chủ đề bài thơ?
? Đọc thuộc lòng bản phiên âm và dịch thơ bài “Tụng giá hoàn kinh s” và cho biết
bài thơ đợc ra đời trong hoàn cảnh nào?
<b>3. Bài mới: GV giới thiệu bài mới </b>
Hoạt động của GV và HS <b> Kiến thức cơ bản </b>
- GVcho HS đọc chú thích SGK.
<b>?Trình bày</b> nhửừng hieồu bieỏt cuỷa em về cuộc đời và sự
nghiệp của tác giả Nguyeón Traừi?
- GV đa chân dung NguyÔn Tr·i cho HS xem vµ nói
<b>?</b> Cho biết hoàn cảnh sáng tác bài thơ?
-Trong thời gian ông bị nghi ngờ, chèn ép, đành cáo
quan về sống ở Côn Sơn.
GV : Nguyên tác bài thơ bằng chữ Hán theo thể thơ
khác nhưng ở đây được dịch theo thể thơ lục bát
- GV đọc mẫu ,híng dÉn HS c bài thơ.
- c ging nh nhng , thong thả, êm ái khoan dung.
- Gọi HS đọc bài thơ.
<b>A. Bài: Bài ca Côn Sơn </b>
<b>I. §äc </b>–<b> HiĨu chung.</b>
1. Tác giả- Tác phẩm:
+NguyễnTrÃi:(1380-1442)
Hiệu ức Trai, con trai Nguyễn
Phi Khanh.
- Quê Chí Linh, Hải Dơng.
- Ông là nhân vật lịch sử lỗi
lạc, toàn tài hiếm có.Bị giết hại
trong vụ án oan khốc, thảm
th-ơng.
- ễng ó để lại cho đời nhiều
tác phẩm bất hủ: Bình Ngơ đại
+ Côn Sơn ca ra đời trong thời
gian ông bị chèn ép nên đành
cáo quan về sống tại Côn Sơn.
- Bài thơ đợc viết theo thể thơ
khác nhng đợc dịch theo thể
thơ lục bát.
2. §äc bài thơ.
3. Chú thích:
II. Đọc <b> Hiểu chi tiết:</b>
<b>1 </b>. Bức tranh Côn Sơn:
- Gv hớng dẫn Hs tìm hiểu các chú thích (sgk)
<b>?</b> Qua đoạn trích, cảnh trí Cơn Sơn hiện ra trong tâm
hồn Nguyễn Trãi b»ng nh÷ng chi tiÕt cơ thĨ nh thÕ
nµo?
? Biện pháp nghệ thuật nào đợc tác giả sử dụng ở đây?
? Việc sử dụng biện pháp nghệ thuật đó nhằm đem lại
hiệu quả gì?
<b> ?</b> Có gì độc đáo trong cách tả suối, đá?
- Gợi cảnh thiên nhiên ntn?
- Lâu đời ngun thủy...
<b>?</b> Hình ảnh “thơng mọc như nêm và bóng trúc râm”
gợi tả nét đặc sắc nào của rừng Cơn Sơn?
-Rừng Cơn Sơn có nhiều thơng, trúc : thống mát.
- GV trong quan niệm xưa: Thơng và trúc là loại cây
gợi sự thanh cao.
<b>?</b> Theo em Nguyễn Trãi đã phác họa một bức tranh
thiên nhiên ở Côn Sơn ntn?
-Khoáng đạt, thanh tĩnh, nên thơ.
<b>?</b> Tại sao dưới ngịi bút của Nguyễn Trãi, Cơn Sơn lại
trở nên sống động, nên thơ và đầy sức sống như thế?
- HS tho lun- trình bày , Gv nhận xét, b sung.
-Nguyễn Trãi có tâm hồn gợi mở, yªu và gắn bó với
thiờn nhiờn.
- HStheo doừi SGK.
<b>?</b> Trong on trích có từ nào được lặp đi lặp lại nhiều
lần?
- Từ ta: 5 lần .
<b>?</b> Vậy “ta” đã làm gì ở Cơn Sơn?
<b>?</b> Qua những từ ngữ diễn tả hành động của “ta”, hình
ảnh của “ta”, tâm hồn của “ta” được thể hiện ntn?
- Thảnh thơi, đang thả hồn vào cảnh trí Cơn Sơn.
<b>?</b> Em có cảm nhận gì về tư thế, phong thái của “ta”?
-Tư thế đường hoàng, phong thái ung dung, nhân cách
thanh cao.
<b>?</b> Đến đây em hiểu thêm bài ca Côn Sơn cũn cú ý
n cm.
- Đá rêu phơi- nh chiếu êm
- Thông mọc nh nêm.
- Trúc bóng râm.
+ Nghệ thuật: So s¸nh.
+Cảnh thiên nhiên ở Cơn Sơn:
đẹp , lặng lẽ, trong sáng và
thanh khiết.
<b>2. </b>Cảnh sống và tâm hồn
Nguyễn Trãi ở Cơn Sơn
-Ta nghe...
-Ta ngồi...
-... ta nằm.
-... ta ngâm thơ nhµn.
- Phong thái ung dung, thảnh
thơi.
nghĩa ca ngợi nào khác không?
- Bài ca về cách sống thanh cao, hòa hợp giữa con
người với thiên nhiên đẹp, trong lành.
<b>?</b> Em có nhận xét gì về cách diễn đạt ý thơ của bài
thơ? Dụng ý của cách diễn đạt đó?
-Cứ 1 câu tả cảnh, 1 câu nói về hành động, trạng thái
con người.
+Sự giao hịa giữa cảnh và người.
<b>?Bài thơ có gì đặc biệt về nghệ thuật? Giọng điệu chung</b>
của cả bài thơ là gì?
<b>?</b> Qua đoạn thơ em hiểu thêm gì về con người
Nguyễn Trãi? (HS thảo luận)
- Yêu TN.
- Tâm hồn thanh cao, giàu cảm xúc.
- Nhân cách trong sạch.
- Ghi nhí ( sgk)
GV nêu ra một số câu hỏi để HS về nhà tự học, tự đọc
<b>? </b>Bµi thơ được sáng tác trong hoàn cảnh nào?
<b>? </b>2 câu đầu miêu tả cảnh vật ở thời điểm nào?
<b>?</b> Cảnh tượng chung ở phủ Thiên Trường lúc đó ra
sao?
<b>?</b> Hình ảnh nào để lại ấn tượng nhất ở 2 câu cuối?
<b>?</b> Nhận xét cảnh làng quê vào buổi chiều “đứng ở
phủ Thiên Trường trông ra” ?
<b>?</b> Em hiểu gì về tâm hồn của tác giả trước cảnh tượng
đó?
* Ghi nhớ (SGK)
<b>III. Tỉng kÕt:</b>
1. NghÖ thuËt:
– Sử dụng biện pháp so sỏnh
t hiu qu .
- Giọng thơ nhẹ nhàng , êm ái ,
thảnh thơi.
2. Nội dung:
- Ca ngợi vẻ đẹp trong lành,
bình yên, thanh khiết của thiên
<b>B. Buổi chiều đứng ở phủ</b>
<b>Thiên Tr ờng trơng ra.( Tự</b>
<b>học có h ớng dẫn.)</b>
- Trong dòp vua Trần Nhân
Tông về thăm quª .
-Lúc chiều về, sắp tối.
- Trẻ chăn trâu thổi sáo...
- Cị trắng từng đơi sà xuống
cánh đồng.
<b>III. Luyện tập: </b>Em hiểu thêm đặc điểm gì của văn biểu cảm qua “ Bài ca Côn
Sơn”
-Văn biểu cảm là hình thức bộc lộ cảm xúc, tâm hồn trước đời sống.
-Cho ta hiểu tâm hồn và nhân cách của người viết.
-Có thể viết bằng thơ.
4. <b>Củng coá </b>
- GV gọi HS đọc diễn cảm 2 bài thơ
- Đọc lại ghi nhớ
<i><b>5. Dặn dò </b></i>
- Hóc: ghi nhụự, đọc thuộc lòng 2 bài thụ .
- Laứm tieỏp phaàn luyeọn taọp
- Chuẩn bị bài: Sau phút chia ly, bánh trơi nước
* Chú ý tìm hiểu:
- Hai tác giả: Đoàn Thị Điểm, Hồ Xuân Hương
- Thể thơ: Tìm hiểu nội dung 2 bài thơ
<b>TIEÁT 22 .</b>
<b> </b>
<i> </i>Ngày soạn: 12/10/2009.
<b>A. Muùc tieõu baứi học : </b>Giúp học sinh :
<b>-</b> Hiểu được sắc thái ý nghĩa của từ Hán Việt.
<b>-</b> Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, đúng sắc thái, phù hợp với hoàn cảnh
giao tiếp.
<b>B. ChuÈn bị:</b>
<b> Bảng phụ có chép các VD ( sgk) </b>
<b>C. Tiến trình:</b>
<b>1. n nh lớp </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>
<b> ? Thế nào là yếu tố Hán Việt? Yếu tố Hán Việt có đặc điểm nh thế nào?</b>
<b>? Cã mÊy</b> loại từ ghép Hán Việt? Trật tự của từ ghép chính phụ Hán Việt như
thế nào?
<b>3. Bài mới: GV giới thiệu bài mới </b>
Hoạt động của Gv và HS Kiến thức cơ bản
<i><b> - Gv treo bảng phụ – HS đọc.</b></i>
<b>?</b> Vì sao các câu văn trên khơng dựng cỏc t: n
bà, cht, chụn, xác chết?
<b>?</b> Em cú nhận xét gì về sắc thái biểu cảm của các
t Hán Vit và thuần Vit ở đây?
- Ph nữ, từ trần, mai táng, tư thi : trên mang sắc
thái trân trọng, biểu thị thái độ tôn kớnh , tránh cảm
giác thô tc, ghê s.
+ Vỡ cỏc từ thuần Việt khác nhau về sắc thái ý
nghĩa- Nhiều trừơng hợp không thể thay thế từ Hán
Việt bằng từ thuần Việt.
- Hs đọc và quan sát bảng phụ
<b>?</b> Các từ Hán Việt: kinh đô, yết kiến, trẫm, bệ hạ,
tạo sắc thái gì trong hồn cảnh giao tiếp?
- Taùo saộc thaựi coồ, phù hợp với hồn cảnh cổ xa ...
<b>?</b> Vaọy sửỷ dúng tửứ Haựn Vieọt ủeồ taùo saộc thaựi gỡ?
- HS đọc – quan sát bảng phụ
<b>I . Sư dơng tõ H¸n ViƯt.</b>
<b>1. Sử dụng từ Hán Việt tạo sắc</b>
<b>thái biểu cảm.</b>
<i><b>-</b>Ph n:</i> Việt Nam anh hùng,
bất khuất...
-Cụ là nhà cách mạng... sau
khi cụ từ trần nhân dân địa
phương đã mai táng cụ trên
một ngọn đồi.
+ Tạo sắc thái trang trọng, tôn
kính
-Bác sĩ đang khám tử thi:
+Tránh cảm giác ghê sợ.
-Kinh đô, yết kiến, trẫm, bệ
hạ, thần : Tạo sắc thái coå
<b>?</b> Hãy so sánh các cặp câu a, b ở VD trên?
<b>?</b> Theo em mỗi cặp câu trên câu nào hay hơn? Vì
- Câu sau hay hơn vì nó phù hợp với ngữ cảnh :
không nên lạm dụng từ Hán Việt khi có từ thuần
Việt thay thÕ.
GV chỉ nên sử dụng từ Hán Việt khi khơng có từ
thuần Việt thay thế.
- HS đọc ghi nhớ ( sgk)
GVcho HS từng tổ lên lm
- Lp nhn xột, sa
- HS thảo luận, trình bày gv nhận xét và chốt.
- Bài tập yêu cầu em làm gì?
- Nhận xét cách dùng từ Hán Việt, tìm từ thuần Viêt
thay thế.- Hs làm và trình bày Gv nhận xét, bổ
<b>2. Khụng nên lạm dụng từ</b>
<b>Hán Việt </b>
a. Kì thi này... con <i><b>đề nghị </b></i>mẹ
thưởng cho con.
- Kỳ thi này..., mẹ thưởng cho
con.
b. Ngoài sân, <i><b>nhi đồng </b></i> đang
-. Ngoài sân. Trẻ em đang vui
đùa
- Thiếu tự nhiên, không phù
hợp với hồn cảnh giao tiếp.
+Khơng nên lạm dụng từ Hán
Việt làm mất đi vẻ phong phú
của tiếng Việt.
<b>*Ghi nhí</b>
<b>II. Luyện tập </b>
<b>Bµi tËp 1 </b> Chọn từ thích hợp
vào:
-Thân mẫu, mẹ:
+ Nghóa (mẹ)
+ ... Thân mẫu...
-Phu nhân, vợ:
+... và phu nhân
+ Thuận vợ, thuận chồng
- Lâm chung, sắp chết:
+ Con chim sắp chết
+ Con người lúc lâm chung
- Giáo huấn, dạy bảo:
+ Lời dạy bảo ...
<b>Bµi tËp 2: </b>
- Vì từ Hán Việt mang sắc thái
trang trọng nên ta thờng dùng
để đặt tên.
sung. <sub>-Thay từ bảo vệ = giữ</sub>
gìn (giữ cho nguyên vẹn)
-Thay từ mỹ lệ = đẹp đẽ
(đẹp đến mức độ cao)
<b> </b>
<b>4. Củng cố </b>
-Đọc lại 2 ghi nhớ
-Có người cho rằng chỉ nên dùng từ thuần Việt, tuyệt đối không nên dùng từ
Hán Việt, ví dụ:
“Trong học tập, mọi người cần độc lập suy nghĩ thì viết là
Trong học tập mọi người đứng một mình suy nghĩ.”
Theo em ý kiến trên có đúng khơng?
- Khơng. vì sao?
-Nếu dùng cụm từ “Đứng một mình” vừa khơng chính xác về ý nghĩa, vừa dễ
<b>5. Dặn dò </b>
-Học ghi nh ni dung bi ging.
- Làm bài tập 3: Tìm từ Hán Vit mang sắc thái c xa.
-Chun b bi: Quan hệ từ - tìm hiểu
<b>TIET 23 </b>
<b> </b>
Ngày soạn: 13/10/2009
<b>A. Mục tiêu bài học : </b>Giúp học sinh :
<b>-</b> Hiểu các đặc điểm của văn biểu cảm.
<b>-</b> Hiểu đặc điểm thường gặp của phương thức biểu cảm là mượn cảnh vật, đồ vật,
con người để bày tỏ tình cảm.
<b>-</b> Nhận diện được các văn bản, tìm ý, lặp ý, lập bố cục trong văn biểu cảm, đánh
giá.
<b>B. Tiến trình lên lớp: </b>
<b>1. Ổn định lớp </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>
<b>?</b> Thế nào là văn biểu cm? Văn biu cảm có th s dng những th loại nào?
<b> Hoạt động của Gv và Hs </b> <b>Kiến thức cơ bản </b>
GV cho HS ủóc vaờn baỷn “Taỏm gửụng” vaứ traỷ lụứi
câu hoûi.
<b>?</b> Bài văn “Tấm gương” đã nêu lên những phẩm
chất gì của cái gương?
-Tính trung thực, ghét thói xu nịnh, dối trá
<b>?</b> Hãy gạch chân dưới các câu văn biểu hiện tình
cảm đó?
- HS tìm và gạch chân dới các từ ngữ đó – GV nhận
xét.
<b>?</b> Theo em việc nêu lên những phẩm chất ấy nhằm
mục đích gì và gửi gắm điều gì?
a. Biểu dương người trung thực.
b. Phê phán kẻ dối trá.
c. Cả hai đều đúng.
- Nhằm mục đích: khuyên con ngêi nên sống thẳng
thắn, trung thực...
<b>?</b> Theo em việc nêu lên những phẩm chất ấy có
- Khơng vì: mục đích của nó khơng phải để miêu
<b>I. Tìm hiểu đặc điểm của bài</b>
<b>văn biểu cảm </b>
<b>VD: Bài văn “Tấm gương”</b>
tả.
<b>?</b> Vậy thì để làm gì ?
-Để đánh giá, biểu hiện cảm xúc, tình cảm, thái độ
của người viết.
<b>?</b> Trong bài có chữ nào được lặp đi lặp lại nhiều
lần? Việc lặp đi lặp lại như vậy có ý nghĩa gì?
-Chữ gương: phẩm chất của gương là chủ thể xuyên
suốt bài văn.
<b>?</b> Phẩm chất của gương phù hợp với con người ở
điểm nào?
-Phản chiếu sự vật một cách khách quan khơng
thay đổi hình ảnh thực...
<b>?</b> Bố cục của bài văn được tổ chức ntn?
- HS chỉ ra 3 phần
<b>?</b> Vậy muốn biểu cảm ta phải làm thế nào?
-Dùng phương thức biểu cảm.
GV: Phương thức biểu cảm<i><b>: </b></i>Phải chọn sự vật mà
tính chất của nó phù hợp với phẩm chất tinh thần
của con người, rồi biểu hiện tình cảm của mình đối
với nó như đối với con ngừơi.
<b>? Tình cảm và sự dánh giá của tác giả trong bài có rõ</b>
ràng, chân thực khơng? Điều đó có ý nghĩa nh thế nào
đối với giá trị của bài văn?
- Gọi HS đọc đoạn văn trích trong “ Những ngày thơ
ấu ” ( Nguyên Hồng )
? Đoạn văn biểu hiện tình cảm gì?Tình cảm ở đây đợc
biểu hiện trực tiếp hay gián tiếp? Dựa vào đâu em
khẳng định điều đó?
- Hs trả lời.
? Từ việc phân tích VD trên em hÃy cho biết văn biểu
2. biu t tỡnh cm này tác
giả đã chọn tấm gương và đem
ví gương với người bạn trung
thực để ca ngợi phẩm chất trung
thực.
3. Boá cục:3 phần
-Mở bài: Nêu phẩm chất trung
thực của tấm gương
-Thân bài:
+Gương ln trung thực
+Khơng ai là khơng soi gương
+Hạnh phúc nhất là có tâm hồn
đẹp để soi vào gương mà lương
tâm khơng hổ thẹn
+ Các ý gắn bó mật thiết với
chủ đề : Nổi bật chủ đề
-Kết bài: Khẳng định lại vấn đề
đã nêu.
+Bố cục theo mạch tình cảm
4. Tình cảm và sự đánh giá của
tác giả trong bài này rõ ràng,
chân thật làm tăng giá trị biểu
cảm của bài văn.
- Tình cảm cơ đơn, cầu mong sự
đồng cảm và giúp đỡ.
- Tình cảm đợc biểu hiện trực
cảm có đặc điểm gì?
- HS trả lời – Gv hệ thống và chốt kiến thức.
- Gọi HS đọc ghi nhớ ( sgk)
GV cho HS đọc văn bản “Hoa học trò” và trả lời
câu hỏi ở SGK
<b>*Ghi nhớ ( sgk )</b>
II. Luyện tập
<i><b>Văn bản: Hoa học trò </b></i>
a. Thể hiện tình cảm buồn
nhớ khi xa thầy, rời bạn lúc hè
về.
-Hoa phượng là hoa học trị
vì hoa phượng gắn liền với bao
kỉ niệm vui buồn của học trị.
b.Tìm mạch ý bài văn:
- Phượng nở báo hiệu
- Học trò nghỉ hè, hoa mùa chia
tay
Phượng một mình ở sân
- Đọc lại ghi nhớ
- Đặc điểm của văn biểu cảm khác tự sự, miêu tả.
<b>5. Dặn dò </b>
- Hc thuc ghi nh, nắm nội dung bài häc.
- Chuẩn bị bài: Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm:
- Lưu ý:
<b>TIEÁT 24: </b>
<b>-</b> Nắm được kiểu đề văn biểu cảm.
<b>-</b> Nắm được các bước làm văn biểu cảm.
<b>B. Tiến trình lên lớp: </b>
<b>1. Ổn định lớp </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>
<b>? </b>Nêu đặc điểm của bài văn biểu cảm ?
<b>?</b> Tình cảm trong văn biểu cảm phải ntn?
<b>3. Bài mới: GV giới thiệu bài mới </b>
<b>Hoạt động của Gv và HS </b> <b>Kiến thức cơ bản </b>
- Gv treo bảng phụ có chép các đề ở sgk- HS đọc đề.
<b>?</b> Gách chãn dửụựi caực tửứ nẽu ủoỏi tửụùng bieồu caỷm vaứ
tỡnh caỷm bieồu hieọn trong caực ủề ủoự?
- HS tìm và gạch chân dới các từ ngữ đáng chú ý –
Gv nhận xét, bổ sung.
- Chú ý các từ: cảm nghĩ, vui, buồn, em yêu...
<b>?</b> Đề văn biểu cảm gồm mấy bộ phận ?
? Haừy chổ rõ các bộ phận đó trong mi ủề trẽn ?
? Vậy em có nhận xét gì về đề văn biểu cảm?
- HS trả lời – Gv chốt và rút ra ghi nhớ.
GV cheựp ủề lẽn baỷng
<b>?</b> ẹề yẽu cầu phaựt bieồu caỷm xuực vaứ suy nghú về
ai? Vấn đề gì?
- HSdựa vào gợi ý ở SGK để trả lời câu hỏi
<b>I. Đề văn biểu cảm và các</b>
<b>bước làm bài văn biểu cảm </b>
<b>1. Đề văn biểu cảm: </b>Gồm 2 bộ
-Đối tượng biểu cảm (người,
vật, sự vật)
-Định hướng biểu cảm (cảm
nghĩ, buồn, yêu...)
<b>* Ý 1 Ghi nhớ ( sgk) </b>
<b>2. Các bước làm bài văn biểu</b>
<b>cảm </b>
<b>Đề: </b> Cảm nghĩ của em về nụ
cười của mẹ
a. Định hướng
<b>?</b> Phần mở bài em cần nêu những gì ?
<b>?</b> Phần thãn baứi em cần chú ý đến những nội dung
nào?
? Em sẽ sử dụng phơng thức biểu cảm nào để trình
bày phần thân bài?
<b>?</b> Phần keỏt baứi của đề văn biểu cảm có gì khác với
văn miêu tả và tự sự?
<b>?</b> Vaọy muoỏn laứm baứi vaờn bieồu caỷm em cần phải trải
HSđọc ghi nhớ .
? Bài văn biểu đạt tình cảm gì, với đối tợng nào?
? Hãy cho bài văn một nhan đề thích hợp?
? HÃy nêu dàn ý của bài văn?
? Em hÃy chỉ ra phơng thức biểu cảm của bài văn?
b. Lập dàn bài
<i><b>-</b></i>Mở bài: Nêu cảm xúc với nụ
cười của mẹ: Mẹ cười ấm lòng
-Thân bài: Nêu biểu hiện, sắc
thái của nụ cười:
-Mẹ cười vui, yêu thương
-Nụ cười an ủi
-Những khi vắng nụ cười của
mẹ.
- Keát bài: Lòng yêu thương và
kính trọng mẹ.
c. Viết thành văn: Theo mạch
cảm xúc, tâm trạng
d. Kiểm tra
* Ghi nhí:( sgk)
<b>II. Luyện tập </b>
GV cho HS đọc bài văn mẫu
của Mai Văn Tạo (89-90 SGK)
a. Bài văn biểu đạt tình cảm tha
thiết đối với quê hương An
Giang.
<b>-</b> Nhan đề: Tình yêu quê
hương
<b>-</b> Đề văn: Quê hương trong
trái tim của em.
b. Dàn ý:
<b>-</b> Mở bài: Tình cảm đối với
q hương của mình.
<b>-</b> Thân bài:
+ u thương cảnh quê nhà
+ Yêu truyền thống đấu tranh
anh hùng
c. Phương thức biểu đạt: Bộc lộ
tình cảm một cách trực tiếp tình
4. <b>Củng cố:</b>
<b>-</b> Đọc lại ghi nhớ.
<b>-</b> Nêu các bước làm bài văn biểu cảm.
5. <b>Dặn dò:</b>
<b>-</b> Học bài, ghi nhớ.
<b>-</b> Chuẩn bị bài: Luyện tập cách làm bài văn biểu cảm.
<b>-</b> Chú ý: Dựa vào gợi ý SGK để lập dàn bài cụ thể cho đề bài: Loài cây em yêu.
<b>TIEÁT 25</b>
- Hình thể xinh đẹp, thân phận chìm nổi, đau khổ , bất hạnh và bản lĩnh sắt son, thủy
chung của ngời phụ nữ trong bài “ Bánh trôi nớc”. Bớc đầu cảm nhận nét độc đáo của thơ
nôm Hồ Xuân Hng.
- Củng cố thêm về thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.
<b>B. Chuẩn bị: </b>
- Tài liệu và tập thơ của Hồ Xuân Hơng.
C. Tiến trình:
<b>1. n nh:</b>
<b>2.</b>
<b> KiĨm tra bµi cị:</b>
? Qua bài thơ
3. Bµi míi: Gv giíi thiƯu bµi:
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản
- Gọi HS đọc chú thích sao trong sgk.
? Qua phÇn chó thÝch sao em hiĨu gì về nhà thơ Hồ
Xuân Hơng?
- HS dựa vào chú thích sao ở sgk để trả lời – GV hệ
thống và chốt.
- GV nãi thªm vỊ tơc lệ làm bánh trôi nớc hàng năm ở
nớc ta.
- GV đọc mẫu, hớng dẫn HS đọc bài thơ: giọng vừa
dịu, vừa mạnh, vừa ngậm ngùi vừa dứt khoát lại
thoáng ngầm kiêu hãnh, tự hào.
- Gọi HS c bi th.
? Bài thơ có phải kể, tả về cái bánh trôi và quá trình
làm bánh không?
? Từ ngữ nào trong bài thơ giúp em nhận ra điều đó ?
- HS trả lời – GV sa cha, b sung thờm.
- Bài thơ tả cái bánh trôi và quá trình làm bánh khá tỉ
mỉ.
? Việc kể tả có chính xác không?
? Qua vic cỏch t ú em có thể học tập đợc cách làm
bánh khơng?
- Hs tr¶ lêi – Gv bỉ sung.
? Vậy tác giả tả cái bánh trơi có phải để dạy cách làm
bánh khơng?
? Vậy qua bài thơ ấy nhà thơ muốn nói đến điều gì?
- GV gợi ý:+ Bài thơ mở đầu bằng cụm t: Thõn
<b>I. Đọc hiểu chung. </b>
1. Tác giả- tác phẩm:
- Hồ Xuân Hơng (? - ? )
- Lai lịch cha rõ.
- Đợc mệnh danh là Bà chúa thơ
Nôm.
- Bài thơ Bánh trôi nớc là một
trong những bài thơ tiêu biểu của
bà, n»m trong tËp thơ vịnh vật,
vịnh cảnh của HXH (vịnh cái
quạt, quả mít, ốc nhồi, dánh đu...)
<b>2. Đọc:</b>
<b>II. Đọc </b><b> Hiểu chi tiết:</b>
+ Thân em: - trắng, tròn
- Bảy nổi, ba
chìm ...
-Rắn, nát...tay kẻ nặn
-...tấm lòng son.
=> Tả khá chính xác.
- Đây không phải là bài thơ dạy
về cách làm bánh trôi.
em...Em ó gp mơ típ này ở đâu?
- HS đọc một số bài ca dao có mơ típ ấy.
+ Vậy ở đây nói về cái bánh trơi nhng thực chất để
nói về ai?
? Đó là ngời phụ nữ nh thế nào?
? Ngoi ngh thuật ẩn dụ bài thơ cịn có gì đặc biệt v
ngh thut?
? Các biện pháp nghệ thuật ấy nhằm đem lại hiệu quả
gì?
- GV bỡnh v minh chng thờm v cuộc đời của nữ sĩ
tài hoa HXH: Thân gái tài hoa, xinh đẹpkhông chỉ
khiến cho trời đất ghe ghét mà còn là miếng mồi cho
bọn đàn ông tranh giành, cuộc đời không may mắn,
mấy lần hôn nhân ...là minh chứng xót đau, ai ốn...
- GV liên hệ thêm về cuộc đời Kiều...
- HS đọc câu thơ cuối: Mà em vẫn giữ tấm lòng son.
? Em hiểu nh thế nào về nghĩa của cụm từ “tấm lòng
son”?
-HS trả lời – GV sửa chữa, bổ sung và nhấn mạnh.
- GV bình luận thêm: Ngời phụ nữ cho dù bất cứ hoàn
cảnh nào, cho dù bảy nổi ba chìm ...tấm lịng vẫn
ln kiên trinh, trong trắng...Đó cũng chính là điểm
nhấn , độc đáo mà bài thơ đã để lại ấn tợng cho ngời
đọc...
? Vậy theo em bài thơ cú gỡ c ỏo v ngh thut?
? Bài thơ có mấy lớp nghĩa? Đó là những lớp nghĩa
nào?
? Ngha no quyết định giá trị bài thơ?
trong ca dao.
- Thực chất để nói về ngời phụ
nữ.
- Hình thức : trắng, tròn...=> Rất
đẹp: Cách giới thiệu về bản thân
rất mạnh dạn, tự tin, tự hào về
nhan sắc của mình.
- Sử dụng thành ngữ, đão ng:
By ni ba chỡm.
- Hình ảnh ẩn dụ: níc non.
- Nghệ thuật đối lập: trắng –
tròn, nổi – chìm.
+ Cơ cực, xót xa cho số phận trôi
nổi, lênh đênh của ngời phụ nữ.
+ Lên án, tố cáo sự bất công của
xã hội đối với ngời phụ nữ.
- Tấm lòng son: + nghĩa thực : tả
nhân của cái bánh có màu của
đậu, của đờng phên.
+ NghÜa Èn dơ: TÊm lßng thđy
chung, son sắt của ngời phụ nữ
<b>III. Tổng kết:</b>
<b>1. Nghệ thuật:</b>
- S dụng hình ảnh mang ý nghĩa
ẩn dụ, tợng trng đạt hiệu quả cao.
-Kết cấu bầi thơ chặt chẽ, độc
ỏo.
- Kết cấu câu ghép :
mặcdầu...vẫn...tạo nên giọng điệu
mạnh, rắn rỏi, mới mẻ, phù hợp
với khẩu khí , tâm trạng của bài
thơ.
<b>2. Ni dung: 2 lp ngha:</b>
+ Nghĩa thực: Tả cái bánh trôi
- Nghĩa tợng trng: Ca ngợi vẽ đẹp
hình thể cũng nh phẩm chất trong
trắng, son sắt của ngời phụ nữ
Việt nam ngày xa. Đồng thời cảm
thơng sâu sắc cho thân phận chìm
nổi của họ.
<b>4. Củng cố:</b>
- Sau khi học xong bài thơ em có cảm nhận gì về ngời phụ nữ Viêt Nam nói
chung?
<b>5. Dặn dò: </b>
- Học thuộc lòng bài thơ?
Tiết 26:
A. <b>Mục tiêu : </b>
- Giúp HS hiểu đợc:+ Nỗi sầu khổ vì chia li và cách xa, tố cáo chiến tranh phi nghĩa và
niềm khao khát hạnh phúc lứa đơi, gia đình của ngời thiếu phụ có chồng đi chinh
chiến nơi xa.
+ Cấu trúc của thể thơ song thất lục bát trong bản dịch Chinh phụ ngâm khúc.
B. <b>Chuẩn bị :</b>
Tập thơ Chinh phụ ngâm.
C. TiÕn tr×nh:
1. <b> ổ n định : </b>
2. Bài cũ:
? Đọc thuộc lòng bài thơ Bánh trôi nớc. Cho biết bài thơ có những lớp nghĩa
nào? Đâu là nghĩa chính của bài thơ?
3. Bµi míi:
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản.
- HS đọc chú thích sao sgk.
? Qua phÇn chó thÝch sao em h·y giới thiệu
về tác giả ?
- Hs giới thiệu Gv nhËn xÐt vµ chèt.
? Em h·y trình bày những hiểu biết của
mình về tác phÈm?
- Gv đọc mẫu, hớng dẫn HS đọc đoạn thơ.
-Đọc châm, giọng đều đều, buồn buồn, chú
I. H<b> ớng dẫn đọc hiểu chung :</b>
1. Tác giả và tác phm:
+ Tác giả: Đặng Trần Côn sống nửa đầu thế
kỉ XVIII.
- Quê làng Nh©n Mơc, Thanh Xu©n, Hà
Nội.
+ Dịch giả: Đoàn Thị Điểm ( 1705-1748).
- Quê làng Giai Phạm, Văn Giang, Hng
Yên.
+ Tác phẩm: Chinh phụ ngâm khúc là khúc
ngâm của ngời thiếu phụ có chồng ra trận.
- Là kiệt tác trong văn học Việt Nam.
- Viết bằng chữ Hán, dịch sang thể thơ song
thất lục bát.
ý ngắt nhịp đúng để thể hiện đợc tâm trạng
của nhân vật.
- Gọi 3 HS đọc diến cảm đoạn thơ.
- GV híng dÉn t×m hiĨu mét số từ khó:
Hàm Dơng, Tiêu Tơng.
? Tâm trạng trong đoạn thơ là tâm trạng của
ai?
? Đó là tâm trạng nh thế nào?
? din đạt tâm trạng đó tác giả sử dụng
những biện pháp nghệ thuật nào?
? Ngoài biện pháp đối xứng cịn có biện
pháp nghệ thuật nào na?
? Những biện pháp nghệ thuật ấy đem lại
hiệu quả gì?
? Qua tõm trng ú ca ngi v tr tác giả
- §äc và nêu yêu cầu của bài tập 1.
- Hs trình bµy – GV nhËn xÐt, bỉ sung.
3. Chó thÝch:
II. H<b> ớng dẫn đọc hiểu chi tiết:</b>
- Tâm trạng của ngời phụ nữ phong lu có
chồng là một quan tớng triều đình đi chinh
chiến nơi xa xơi.
+ Đây chỉ là một khúc, một đoạn biểu hiện
tâm trạng khắc khoải, nhớ mong, ái ngại đó.
+ Phép đối xứng:
- Chàng thì đi ThiÕp th× vỊ.
- Cõi xa ma gió Buồng cũ chiếu
chăn.
- Ngoảnh lại trông sang.
- Tiêu Tơng Hàm Dơng.
+ Điệp từ theo kiểu bắc cầu:
- Cùng, chẳng thấy, thấy, xanh xanh, ngàn
dâu...
+ Sử dụng hình ảnh mang ý nghĩa tợng trng:
+ Tả cảnh ngụ tình.
=>Din tả nỗi đau đớn, nhớ nhung của ngời
vợ trẻ trong cảnh biệt li, chồng chinh chiến
nơi trận mạc.
- Qua hình ảnh, tâm rạng của ngời phụ nữ
tác giả nhăm lên án, tố cáo chiến tranh
phong kiến phi nghĩa, phản nhân đạo
- Đồng thời đó cũng là nỗi khát khao hạnh
phúc , tình u lứa đoi của ngời phụ nữ VN
trong thế kỉ 18
III. LuyÖn tËp:
Bài tập 1.- HS ghi đủ các từ chỉ màu xanh.
- Phân biệt sự khác nhau trong các từ chỉ
màu xanh đó.
- Hiệu quả của việc sử dụng các từ ngữ để
miêu tả của tác giả.
4.<b>Cñng cè: </b>
-? Em thấy bài thơ có gì đặc biệt về nội dung và nghệ thuật?
- HS trả lời – Gv hệ thống kiến thức .
- Gọi HS đọc ghi nhớ (sgk)
5. H<b> ớng dẫn học nh :</b>
- Học thuộc lòng đoạn thơ.
<b> TIEÁT 27: </b>
Ngày soạn: 19/10/2009
<b>A. Muùc tieõu baứi học : </b>Giúp học sinh :
<b>-</b> Nắm được thế nào là quan hệ từ
<b>-</b> Nâng cao kĩ năng sử dụng quan hệ từ khi đặt câu.
<b>B.</b> <b>ChuÈn bÞ:</b>
- B¶ng phơ cã chÐp VD sgk
<b>C. Tiến trình lên lớp: </b>
<b>1. Ổn định lớp </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>?</b> Sử dụng từ Hán Việt tạo ra những sắc thái tình cảm gì? Cho ví dụ?
<b> ? Lµm bµi tËp 4.</b>
<b>3. Bài mới: GV giới thiệu bài mới </b>
<b> Hoạt động của GV và HS </b> <b> Kiến thức cơ bản </b>
- Gv treo bảng phụ chép các VD ở sgk HS đọc v
quan sát bảng phụ .
? Hóy xỏc nh quan h từ trong các câu trên?
<b>?</b> Từ “của” nối từ nào với cụm từ nào? Nêu ý nghĩa
của từ “của”
-Liên kết từ ngữ đồ chơi với chúng tôi.
<b>?</b> Từ “như” liên kết những thành phần nào trong
cụm tính từ?
-Liên kết bổ ngữ “hoa” với tính từ “đẹp”.
<b>?</b> Từ “như” có ý nghĩa gì?
<b>?</b> Từ “nên” liên kết những câu nào với câu nào? Ý
nghĩa của từ “nên” ?
-Liên kết 2 câu “Bởi... mực” với câu “Tôi chóng
lớn lắm.
<i><b>I. Thế nào là quan hệ từ ?</b></i>
VD1: Đơ chơi <b>của </b>chúng tơi
chẳng có nhiều.
<b>của : </b>
-Liên kết từ ngữ “đồ chơi”
với “chúng tôi”
-Chỉ quan hệ sở hữu.
VD2: Hùng Vương thứ 18
có ... đẹp <b>như </b>hoa.
<b>như:</b>
-Liên kết từ ngữ “người đẹp”
với hoa.
-Chỉ quan hệ so sánh.
VD3: Bởi tơi ăn uống... lớn
lắm.
<b>nên: </b>
-Liên kết 2 câu với câu “Tơi
chóng lớn lắm”.
<b>?</b> Nếu khơng có từ “của” thì câu thứ nhất có nghĩa
khơng? Nếu khơng có từ “như” thì 2 câu văn có
cịn rõ nghĩa khơng? Nếu khơng có từ “nên” thì
quan hệ nhân quả có thực hiện được khơng?
(HS thảo luaän)
<b>?</b> Từ việc quan sát trên, em thấy những từ “của,
như, nên” có thể gọi là từ loại gì? Chúng dùng để
làm gì?
- Gọi là quan hệ từ
? Vậy quan h từ là gì?
- HS trả lời GV hƯ thèng kiÕn thøc vµ rĩt ra ghi nhí
<b>?</b> Xét những VD SGK trường hợp nào bắt buộc
dùng quan hệ từ thì ghi dấu (+) và ngược lại thì ghi
dấu (-)
-Các câu ghi dấu (+): b, d,
-Các câu ghi dấu (-): a,c,e,I
<b>?</b> Tìm các quan hệ từ thường dùng thành cặp với:
nếu, vì, tuy, hễ, sở dĩ?
VD: Nếu thì, vì nên, tuy nhưng, hễ thì, sở dĩ
-cho, sở dĩ - cho nên)
<b>?</b> Đặt câu với mỗi cặp quan hệ từ vừa tìm?
(HS lên bảng đặt câu)
<b>?</b> Qua việc tìm hiểu các VD trên em thấy khi nói và
viết quan hệ từ được sử dụng dưới những hình thức
nào?
- Hs trả lời Gv hệ thống kiến thức và rút ra ghi nhớ.
- HS đọc ghi nhớ sgk.
haønh.
Các từ: của, như, nên... là quan
hệ từ
II. Sử dụng quan hệ từ
-Khơng bắt buộc
-Bắt buộc thì câu văn không
bị đổi nghĩa hoặc nghĩa
khơng rõ.
-Dùng thành cặp.
<b>II. Luyện tập </b>
<b>Bµi tËp 1:</b> Các quan hệ từ trong đoạn đầu “Cổng trường mở ra): của, còn, mà
- Của: Biểu thị quan hệ sở hữu
- Còn: Bểu thị quan hệ so sánh
- Mà: Biểu thị quan hệ liên kết các cụm từ trong câu.
<b>Bµi tËp 2.</b>
<b>Bài tập 3: Gọi HS làm bài tập, nhận xét – GV sửa chữa, bổ sung.</b>
- Các câu đúng là: b, d, g, i, l.
<b>Bµi tËp 5</b>:Phân biệt ý nghĩa 2 câu có quan hệ từ nhưng:
- Nó gầy nhưng khỏe (1)
- Nó khỏe nhưng gầy. (2)
- Nhưng (1): Quan hệ trái ngược giữa nó gầy và khỏe : Tỏ ý khen
- Nhưng (2): Quan hệ trái ngược giữa khỏe gầy và gầy : Tỏ ý chê
+Ý nghĩa của 2 câu này trái ngược nhau
4<b>. Củng cố :</b>
- Đọc lại 2 ghi nhớ
- Em hiểu thế nào là quan hệ từ? Dùng quan hệ từ để làm gì?
- Quan hệ từ có ý nghĩa ntn?
5. <b>Dặn dò:</b>
- Học thuộc ghi nhớ nắm đợc đặc điểm của quan hệ từ và tác dụng.
- Laứm BT coứn laùi: Trớc khi viết đoạn văn các em cần xác định chủ đề của đoạn
văn đó.Hãy cho biết mục đích của em khi sử dụng các quan hệ từ đó.
<b>TIẾT 28: </b>
<b> </b>
<b>-</b> Luyện tập các thao tác tập làm văn biểu cảm: Tìm hiểu đề, lập dàn ý, lập dàn bài,
viết bài.
<b>-</b> Cã thãi quen động não, tưởng tượng, suy nghĩ , cảm xúc trước một đề bài văn biểu
cảm.
<b>B. Tiến trình lên lớp: </b>
<b>1. Ổn định lớp </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>?</b> Thế nào là văn biểu cảm?
<b>?</b> Nêu các bước của q trình to lp vn bn.
<b>? Kim tra vic chuẩn bị bài ë nhµ cđa HS.</b>
<b>3. Bài mới: GV giới thiệu bài mới </b>
<b>Hoạt động của GV và HS </b> <b>Kiến thức cơ bản </b>
- GVghi đề bài lên bảng
- Gv chia lớp thành các nhóm nhỏ ( khoảng 6 ngời).
- Trên cơ sở các em đã chuẩn bị ở nhà yêu cầu HS
thảo luận, thống nhất nội dung theo gợi ý ở SGK.
- Các nhóm thảo luận trong 10 phút sau đó trình bày
- GV nhËn xÐt, kÕt ln vµ chèt kiÕn thøc.
<b>?</b> Vì sao em yêu cây phượng hơn cây khác?
<b>?</b> Cây đem lại cho em những gì, trong đời sống vật
chất, đời sống tinh thần?
- Đời sống tinh thần chúng em thêm tươi vui, rộn
ràng.
- Do vậy chính cây phượng là lồi cây em u.
<b>I. Luyện tập tìm hiểu đề - lập</b>
<b>dàn bài </b>
<b>Đề bài: </b>Loài cây em yêu
1<b>. Định hướng chính xác</b>
-u cầu của đề: Viết về lồi
cây em u.
-Em yêu cây gì?
- Cây phượng.
Vì sao em yêu hơn cây khác:
-- Cây phượng tượng trưng cho
sự hồn nhiên, đáng yêu của
tuổi học trị.
<b>2. Lập dàn bài </b>
<b>?</b> Có một lồi cây mà ai đã từng trải qua tuổi học
trị cũng biết đó là cây gì?
<b>?</b> Vì sao em thích cây phượng hơn các cây khác?
<b>?</b> Cây phượng có các phầm chất gì?
<b>?</b> Cây phượng đã đem lại cho con người những gì
trong đời sống vật chất, tinh thần?
<b>? </b>Cây phượng gắn bó với cuộc sống của em ntn?
<b>?</b> Phần kết bài của bài văn thường nêu vấn đề gì?
Với đề bài này em làm ntn?
thích lồi cây đó
- Em yêu nhất là cây phượng.
- Cây phượng đã gắn bó với kỉ
niệm của tuổi học trị thơ
ngây, hồn nhiên.
b. Thân baøi:
<i><b>* </b></i>Các phầm chất của cây:
+ Thân to, rễ lớn, tán phượng
xòe rộng che mát.
- Hoa màu đỏ thắm, thắp lửa
<i><b>*</b></i> Cây phượng trong cuộc sống
của con người:
- Gắn bó với cuộc sống con
người: Tỏa mát những con
đường, ngơi trường.
- Tạo vẻ thơ mộng
- Hấp thụ không khí trong
lành.
<i><b>*</b></i> Lồi cây phượng trong cuộc
sống của em:
-Gợi nhớ tuổi học trị, nhớ thầy
cơ, bạn bè thân yêu.
-Màu đỏ của phượng, âm
thanh tiếng ve
- Cuoäc sống HS luôn tươi vui,
rộn ràng
=>Do đó em u cây phượng
- Sau khi lËp dµn ý xong GV yêu cầu HS viết phần mở
bài, một đoạn của phần thân bài.
- Gọi một số HS trình bày nhận xét, Gv nhận xét và
sửa chữa.
-Xao xuyn, bõng khuõng khi
chia tay với phượng để bước
vào kì nghỉ hè.
<b>II. Thùc hµnh : </b>
<b>4. Củng cố :</b>
- HS nhắc lại thế nào là văn biểu cảm?
- Các bước làm bài văn biểu cảm?
- HS đọc bài tham khảo: Câu sấu Hà Nội
<b>5. H íng dÉn häc ë nhµ. </b>
- Về nhà hoàn chỉnh bài viêt .
- Chuẩn bị viết bài số 2 tại lớp 2 tiết
+ Ôn lại kiến thức văn biểu cảm
+ Các bước làm văn biểu cảm
+ Vận dụng kĩ năng làm văn.