Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.73 KB, 24 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>1</b>
<i><b> 2.Kỹ năng: HS nhận biết được khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song, nhận biết được điểm cách đều</b></i>
một đường thẳng cho trước.
<i><b>3. Thái độ: Hình thành cho HS tính tự giác, cẩn thận, biết linh hoạt vận dụng kiến thức vào bài tập, thái </b></i>
độ nghiêm túc , lễ phép.
<i><b>1.Giáo Viên: Ê ke, thước 2 lề.</b></i>
<i><b>2.Học Sinh: Ê ke, thước 2 lề, làm bài tập về nhà, nghiên cứu trước bài mới, ôn kiến thức bài học cũ.</b></i>
<i><b>1.Ổn định tổ chức:(1</b></i><b>ph<sub>) ổn định tổ chức lớp, chấn chỉnh tác phong HS, kiểm tra số lượng.</sub></b>
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ: (5</b><b>ph</b><b><sub>) </sub></b></i><sub> </sub>
<i><b>Câu hỏi</b></i> <i><b>Đáp án</b></i> <i><b>Điểm</b></i>
Cho 2 đường thẳng a//b. Lấy 2 điểm
A B cùng thuộc đường thẳng a, vẽ
AHb, BKb (H, K b)
*Tứ giác ABKH là hình gì?
*Vì sao?
Vẽ hình đúng, rõ ràng.
ABKH là hình chữ nhật.
Vì AHb, BKb AH//BK(1)
a//b AB//HK(2)
(1),(2) ABKH là hình bình hành, lại có 1
góc vng nên nó là hình chữ nhật (dấu
hiệu 3).
3,0
2,0
1,0
1,0
2,0
1,0
.Kiểm tra, nhận xét, ghi điểm, bổ sung nếu cần.
() Giới thiệu bài mới:
Tứ giác ABKH là hình chữ nhật, nên AH=BK. Khi đó ta nói 2 điểm A, B cách đường thẳng b một
<i>khoảng khơng đổi h thì nằm trên đường thẳng a//b. Tổng quát nếu các điểm cách đường thẳng cho trước </i>
một khoảng cố định thì nằm trên đường nào? Hơm nay các em tìm hiểu qua bài học mới §10.
A
a B
b
A B
a
b
H K
<b>6ph</b> <i><b><sub>Hoạt động 1:Phát hiện khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song là gì?</sub></b></i>
<b>1. Qua hình vẽ (KTBC) ta </b>
nói 2 điểm A,B thuộc
đường thẳng a cách đường
<i>thẳng b 1 khoảng bằng h , </i>
và ngược lại 2 điểm H, K
<b>2. Tổng quát: Khoảng </b>
cách giữa 2 đường thẳng
song song là gì?
<b>3. Nêu định nghóa SGK/Tr </b>
101, cho HS vẽ hình minh
họa.
<b>4. Nhấn mạnh định nghóa </b>
để HS nhận biết được
khoảng cách giữa 2 đường
thẳng //.
<b>1. Quan sát hình vẽ, nhận biết, </b>
phát hiện.
<b>2. Khoảng cách giữa 2 đường </b>
thẳng song song là khoảng cách
từ 1 điểm tùy ý trên đường
<b>3. Đọc định nghĩa SGK/Tr 101, </b>
về nhà học thuộc. Vẽ hình vào
vở.
<b>4.</b>Theo dõi, hiểu được đó là
đoạn vng góc kẻ từ 1 điểm
trên đường thẳng này đến 1
điểm trên đường thẳng kia.
<i><b>1. Khoảng cách giữa hai đường</b></i>
<i><b>thẳng song song.</b></i>
<b>(học thuoäc theo SGK/Tr 101)</b>
Khoảng cách giữa 2 đường
<i>thẳng a//b là h.</i>
<b>10ph</b> <i><b><sub>Hoạt động2:Tìm hiểu tính chất của các điểm cách đều 1 đường thẳng cho trước.</sub></b></i>
<b>1. Cho hình 94. SGK/Tr </b>
101.
<b>Yêu cầu HS đọc đề ?2 </b>
SGK/Tr 101, vẽ hình, c/m
Ma; M’a’.
<i>(Gợi ý: dựa vào định nghĩa</i>
<i>khoảng cách giữa 2 đường </i>
<i>thẳng // c/m tứ giác AMKH</i>
<i>là hình chữ nhật</i> M<i>a)</i>
Tương tự c/m M’a’.
<b>2. Qua đó ta thấy 2 điểm </b>
M và M’ cách đều đường
thẳng b cho trước thì nằm
trên 2 đường thẳng a//a’
và cách đều đường thẳng
<i>b một khoảng bằng h.</i>
Tổng quát: Các điểm cách
<b>1. Đọc đề bài, vẽ hình </b>
Ta có tứ giác AMKH là hình
bình hành, vì AH//MK(cùng
<i>vng góc với b), AH=MK=h.</i>
Mà có 1 góc vng nên nó là
hình chữ nhật.
Ma.
Tương tự ta c/m được M’a’.
<b>2.</b>
Các điểm cách đường thẳng b
<i><b>2. Tính chất của các điểm cách</b></i>
<i><b>đều một đường thẳng cho </b></i>
<i><b>trước</b><b> : </b></i>
*Tính chất:
(học thuộc theo SGK/Tr 101)
Ví dụ:
2 điểm M, N cách đường thẳng
<i>b một khoảng bằng h, nên M, N</i>
nằm trên 2 đường thẳng song
song với b.
*Nhận xét:
(đọc SGK/Tr 101)
đường thẳng b một khoảng
<i>bằng h thì nằm ở đâu? </i>
<b>3. Nêu tính chất như </b>
SGK/Tr 101. Chỉ cụ thể
trên hình vẽ để HS nhận
biết, hiểu.
<b>4. Xeùt </b><i>ABC</i>: AHBC,
AH=2 cm
Hỏi đỉnh A nằm trên
đường thẳng nào?
Tương tự ta lấy điểm A’
cách đường thẳng BC một
khoảng 2 cm, thì điểm A’
nằm trên đường nào?
Giới thiệu nhận xét về
tập hợp điểm cách đường
thẳng cố định 1 khoảng
<i>bằng h (như SGK/Tr 101).</i>
* Nhấn mạnh trọng tâm
tính chất các điểm cách
đều một đường thẳng cho
trước.
<i>một khoảng bằng h thì nằm trên </i>
2 đường thẳng song song với
đường thẳng b và cách đường
<i>thẳng b 1 khoảng bằng h.</i>
<b>3. Đọc tính chất theo SGK/Tr </b>
101, về nhà học thuộc, hiểu.
<b>4. </b>
Đỉnh A nằm trên đường thẳng
song song với BC, cách BC 2cm.
Điểm A’ nằm trên đường thẳng
song song với BC.
Đọc nhận xét như SGK/Tr 101.
<b>20ph</b> <i><b><sub>Hoạt động 3:Luyện tập củng cố 2 nội dung trên.</sub></b></i>
<b>1. Khoảng cách giữa 2 </b>
đường thẳng // là gì?
Các điểm cách đường
thẳng cho trước 1 khoảng
cố định có tính chất gì?
<b>2. Tổ chức HS làm bài 68. </b>
SGK/Tr 102.
Hướng dẫn vẽ hình.
<b>? Điểm C đối xứng với </b>
điểm A qua B khi nào?
<b>? Điểm C cách đường </b>
<i>thẳng d một khoảng như </i>
thế nào?
Vaäy ñieåm C di chuyeån
<b>1. Đại diện nhắc lại định nghĩa, </b>
tính chất( SGK)
<b>2. </b>
Đọc đề bài, vẽ hình theo yêu
cầu bài toán.
- Điểm C đối xứng với điểm A
qua B khi B là trung điểm của
AC.
<i>- Điểm C cách đường thẳng d </i>
một khoảng bằng 2cm.
<i><b>Luyeän tập:</b></i>
Bài 68. SGK/Tr 102.
Giải:
Keû AHd, CH’d
(H, H’d)
A
<sub>H’</sub><sub></sub>
H
trên đường nào khi B di
<i>chuyển trên d?(áp dụng t/c</i>
trên). Cho thảo luận nhóm
(1-2).
* Nhận xét, bổ sung, hoàn
chỉnh bài giải chi tiết.
<b>3. Tương tự cho HS thực </b>
hành bài 70. SGK/Tr 103.
(tiến trình như trên)
<b>? Ta cần biết C cách tia </b>
Ox một khoảng ?cm.
(gợi ý: kẻ CHOx, H
Ox, tính CH?)
?
OH=HB
CH là đường trung bình
của <i>AOB</i>?
CH=
1
2<sub>OA?</sub>
<b>? Nếu B trùng O thì C ở </b>
vị trí nào trên tia Oy?
<b>? Khi B di chuyển trên tia </b>
Ox thì C di chuyển trên
đường nào?
Cùng HS hồn chỉnh bài
giải.
*Cịn cách c/m nào khác?
(nếu HS khơng phát hiện
thì giới thiệu: c/m điểm C
ln cách đều 2 mút của
đoạn thẳng OA, khi B di
chuyển trên tia Ox)-về
nhà c/m(hs khá)
Thảo luận nhóm, đại diện trả
lời: Vậy điểm C di chuyển trên
<i>đường thẳng song song với d và </i>
<i>cách d</i> 2cm, khi B di chuyển
<i>trên d.</i>
Cả lớp trình bày bài giải vào vở.
<b>3. Đọc đề bài, vẽ hình theo yêu </b>
cầu bài toán.
<i>AOB</i>
, BC=CA, CH//OA
HB=HO
CH là đường trung bình của
<i>AOB</i>
.
CH=
1
2<sub>OA=2. </sub>
1
2<sub>=1cm</sub>
-Nếu B trùng O thì C là trung
điểm của OA.
- Khi B di chuyển trên tia Ox thì
C di chuyển trên tia It và cách
tia Ox một khoảng 1cm( I là
trung điểm của OA)
Xét <i>ABH</i> và <i>CBH</i>', có:
<sub> '</sub>
<i>H</i> <i>H</i> =900, AB=CB(gt)
<sub>'</sub>
<i>ABH CBH</i> (đối đỉnh)
Vậy điểm C cách đường thẳng
<i>d một khoảng bằng 2cm.</i>
Do đó điểm C di chuyển trên
<i>đường thẳng song song với d và</i>
<i>cách d</i> 2cm, khi B di chuyển
<i>trên d.</i>
Baøi 70. SGK/Tr 103.
Giải:
Xét <i>AOB</i>có:BC=CA, CH//OA
HB=HO
CH là đường trung bình của
<i>AOB</i>
.
CH=
1
2<sub>OA=2. </sub>
1
2<sub>=1cm</sub>
Nếu B trùng O thì C trùng I(I là
trung điểm của OA)
Vậy khi B di chuyển trên tia Ox
thì C di chuyển trên tia It song
song với tia Ox và cách tia Ox
một khoảng 1cm.
<i><b>4.Hướng dẫn về nhà: (3</b></i><b>ph<sub>)</sub></b>
- Học thuộc, hiểu: định nghĩa khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song, tính chất của các điểm cách đều
một đường thẳng cho trước.
-Xem lại các ví dụ, bài tập đã giải, hiểu cách lập luận, trình bày.
-Nghiên cứu nội dung còn lại của bài chuẩn bị tiết 18 học tiếp theo. Chuẩn bị dụng cụ vẽ hình đầy đủ.
<i><b>- Về nhà làm bài 69.SGK/Tr 103. Ơn tập tính chất đường trung trực của đoạn thẳng, tia phân giác của một </b></i>
<i><b>góc. </b></i>
<b>1</b>
<i><b>3. Thái độ: Hình thành cho HS tính tự giác, cẩn thận, biết linh hoạt vận dụng kiến thức vào bài tập, thái </b></i>
độ nghiêm túc , lễ phép.
<i><b>1.Giáo Viên: Ê ke, thước 2 lề, com pa.</b></i>
<i><b>2.Học Sinh: Ê ke, thước 2 lề, com pa, làm bài tập về nhà, nghiên cứu trước nội dung mới, ôn kiến thức </b></i>
bài học cũ.
<i><b>1.Ổn định tổ chức:(1</b></i><b>ph<sub>) ổn định tổ chức lớp, chấn chỉnh tác phong HS, kiểm tra số lượng.</sub></b>
<i><b> 2.Kiểm tra bài cuõ: (5</b><b>ph</b><b><sub>) </sub></b></i><sub> </sub>
<i><b>Câu hỏi</b></i> <i><b>Đáp án</b></i> <i><b>Điểm</b></i>
<b>1.Cho đường thẳng a, 2 điểm M, N </b>
nằm ngoài đường thẳng a và chúng
cách đường thẳng a một khoảng 3cm.
Hỏi 2 điểm M, N nằm trên đường
thẳng nào?
*Vẽ hình minh họa.
<b>2. Nêu tính chất của các điểm cách </b>
đều một đường thẳng cho trước.
<b>1. </b>
2 điểm M, N nằm trên 2 đường thẳng song
song với đường thẳng a và cách đường thẳng a
một khoảng 3cm.
<b>2. Các điểm cách đường thẳng b một khoảng </b>
<i>bằng h nằm trên 2 đường thẳng song song với </i>
<i>b và cách b một khoảng bằng h.</i>
3,0
3,0
4,0
.Kiểm tra, nhận xét, ghi điểm, bổ sung nếu cần.
(
Ta có 2 đường thẳng qua M, N song song với đường thẳng a và cách đường thẳng a một khoảng bằng
3cm, khi đó ta nói 2 đường thẳng này song song và cách đều đường thẳng a. Vậy các đường thẳng song
song cách đều có tính chất gì? Hơm nay các em tìm hiểu nội dung cịn lại của bài học §10.
<b>8ph</b> <i><b><sub>Hoạt động 1:Tìm hiểu tính chất các đường thẳng song song cách đều.</sub></b></i>
<b>1. Các đường thẳng : a, </b>
đường thẳng qua M(b),
đường thẳng qua N(c)
song song với nhau và
khoảng cách giữa a và b, a
và c bằng nhau (=3cm).
Ta gọi chúng là các đường
thẳng song song cách đều.
<b>2. Giới thiệu khái niệm </b>
<b>1. Theo dõi phát hiện khái niệm </b>
đường thẳng song song, cách
đều.
<b>2. Vẽ hình, nhận biết các đường </b>
<i><b>3. Đường thẳng song song cách</b></i>
<i><b>đều:</b></i>
*Đinh lí:
(học thuộc theo SGK/Tr 102)
a
a
3cm
3cm
B
c
b
a E
F
G
C
A
tổng quát, vẽ hình.
<b>*Hướng dẫn HS làm bài ?</b>
<b>4 SGK/Tr 102</b>
(vẽ hình 96b. SGK)
a/ Ta có các đường thẳng
a,b,c,d song song cách đều
thì các đoạn thẳng nào
bằng nhau?
Để c/m EF=FG ta c/m tứ
giác AEGC là hình gì?
Vậy áp dụng định lí về
đường trung bình của hình
thang c/m EF=FG.
*Tương tự c/m FG=GH?
b/ Biết a//b//c//d và
EF=FG=GH tương tự ta
<b>3. Nêu định lí như SGK/Tr </b>
102.
Vẽ hình minh họa cụ thể.
thẳng song song cách đều.
Tham gia xây dựng bài:
a/ AB=BC=CD
*Tứ giác AEGC là hình
thang( vì a//b//c AE//CG//BF)
Trong hình thang AEGC có:
*Tứ giác BFHD là hình
thang( vì d//b//c DH//BF//CG)
Trong hình thang BFHD có:
CD=BC, BF//DH//CG GH=FG
Vậy EF=FG=GH.
b/ a//b//c//d, EF=FG=GH
Tương tự ta c/m được hình thang
AEGC: EF=FG, BF//AE//CG
AB=BC
Và hình thang BFHD: FG=GH,
CG//BF//DH BC=CD.
Vậy AB=BC=CD
<b>3. Đại diện đọc định lí SGK/Tr </b>
102, về nhà học thuộc.
Vẽ hình nhận biết.
a//b//c//d,
AB=BC=CD EF=FG=GH.
<b>28ph</b> <i><b><sub>Hoạt động2:. Luyện tập củng cố.</sub></b></i>
<b>1.Bài 67. SGK/Tr 102.</b>
Yêu cầu đọc đề bài,
hướng dẫn vẽ hình(hình
97.SGK/Tr 102).
Gợi ý phân tích tìm mối
liên hệ giữa các yếu tố
<b>1. Đọc đề bài, vẽ hình</b>
Tham gia xây dựng bài:
Bài 67. SGK/Tr 102.
Giải:
A
x
E
C
D
trong bài:
EB//DD’//CC’ và ED=DC
?(áp dụng định lí trên)
C/m AC’=C’D’?(áp dụng
định lí về đường trung
bình của tam giác ADD’)
Cùng HS trình bày bài
giải.
*Còn cách c/m khác?(kẻ
thêm đường phụ qua A
//với BE)
<b>2.Baøi 71. SGK/Tr 103.</b>
Yêu cầu đọc đề bài,
hướng dẫn vẽ hình.Gợi ý
phân tích tìm mối liên hệ
giữa các yếu tố trong bài:
a/MDAB, MEAC
Tứ giác ADME là hình
gì?
O là trung điểm của DE
O, A, M như thế nào?
b/ Theo câu a ta có O là
Nếu M trùng C thì O ở vị
trí nào?
Vậy M di chuyển trên BC
thì O di chuyển trên đường
nào?
c/Áp dụng quan hệ giữa
đường xiên và đường
vng góc?(kẻ AHBC)
AM ngắn nhất khi M ở vị
trí nào?
<b>3. Tổ chức trả lời, sửa </b>
nhanh bài 69 đề SGK/Tr
103.
Chốt lại nội dung trọng
tâm của bài 1 lần nửa(tính
chất các điểm cách đều 1
EB//DD’//CC’ vaø ED=DC
C’D’=D’B(1)
'
<i>ADD</i>
: CC’//DD’; AC=CD
AC’=C’D’(2)
(1),(2) AC’=C’D’=D’B.
*HS khá về nhà c/m.
<b>2. Đọc đề bài, vẽ hình</b>
Tham gia xây dựng bài:
a/ MDAB, MEAC
Tứ giác ADME là hình chữ
nhật.
O là trung điểm của DE O
cũng là trung điểm của AM
O, A, M thẳng hàng.
b/
M trùng C thì O là trung điểm
Vậy M di chuyển trên BC thì O
di chuyển trên đường trung bình
của tam giác ABC ứng với cạnh
đáy là BC.
c/ Keû AHBC(HBC)
AM ngắn nhất khi M trùng với
H.
<b>3. Đọc đề SGK trả lời:</b>
1+7
2+5
3+8
Ta có: EB//DD’//CC’ và
ED=DC(gt) C’D’=D’B(1)
Xeùt<i>ADD</i>':
CC’//DD’; AC=CD
AC’=C’D’(2)
(1),(2) AC’=C’D’=D’B.
Vậy đoạn thẳng AB bị chia ra 3
Bài 71. SGK/Tr 103.
Giải:
a/ C/m A, O, M thẳng hàng.
Ta có MDAB, MEAC
Tứ giác ADME là hình chữ
nhật(d.h. 1).
Mặt có:OD=OE
OA=OM
O, A, M thẳng hàng.
b/ Theo câu a ta có O là trung
điểm của AM.
Nếu M trùng B thì O là trung
điểm của AB, M trùng C thì O
là trung điểm của AC.
Vậy M di chuyển trên BC thì O
di chuyển trên đường trung bình
của tam giác ABC ứng với cạnh
đáy là BC.
c/ Kẻ AHBC(HBC). Khi đó
ta có AH<AM(quan hệ đường
xiên và đường vng góc)
đường thẳng cho trước,
định lí về đường thẳng //,
cách đều)biết vận dụng
làm bài tập.
4+6 Vậy AM ngắn nhất khi M trùng
với H.
<i><b>4.Hướng dẫn về nhà: (3</b></i><b>ph<sub>)</sub></b>
- Học thuộc, hiểu: định nghĩa khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song, tính chất của các điểm cách đều
một đường thẳng cho trước, định lí đường thẳng song song cách đều.
-Xem lại các ví dụ, bài tập đã giải, hiểu cách lập luận, trình bày.
-Nghiên cứu nội dung bài 11(HÌNH THOI) chuẩn bị tiết 19 học tiếp. Chuẩn bị dụng cụ vẽ hình đầy đủ.
<i><b>- Về nhà làm bài 72.SGK/Tr 103. Ơn tập tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành.</b></i>
<i><b>Hướng dẫn: bài 72 áp dụng t/chất các điểm cách đều 1 đường thẳng cho trước một khoảng bằng h. </b></i>
<i><b> 2.Kỹ năng: Biết vẽ một hình thoi, biết cách chứng minh một tứ giác là hình thoi. Biết vận dụng các tính</b></i>
chất về hình thoi để chứng minh.
<i><b>3. Thái độ: Hình thành cho HS tính tự giác, cẩn thận, biết linh hoạt vận dụng kiến thức vào bài tập, thái </b></i>
độ nghiêm túc , lễ phép.
<i><b>1.Giáo Viên: Ê kê, com pa, mô hình hình thoi, bảng phụ: ghi các tính chất của hình thoi, vẽ hình 102 </b></i>
SGK/Tr 105; 106.
<i><b>2.Học Sinh: Ê kê, com pa, làm bài tập về nhà, nghiên cứu trước nội dung bài mới, ôn kiến thức tính chất,</b></i>
dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
<i><b>1.Ổn định tổ chức:(1</b></i><b>ph<sub>) ổn định tổ chức lớp, chấn chỉnh tác phong HS, kiểm tra số lượng.</sub></b>
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ: (5</b><b>ph</b><b><sub>) </sub></b></i><sub> </sub>
<i><b>Câu hỏi</b></i> <i><b>Đáp án</b></i> <i><b>Điểm</b></i>
<b>1.Nêu dấu hiệu nhận biết hình bình </b>
hành. <b>1. </b>-Tứ giác có các cạnh đối // là hình b.hành.
<b>2.Chứng minh tứ giác ABCD là hình </b>
bình hành.
<b>- Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình </b>
b.hành.
- Tứ giác có hai cạnh đối // và bằng nhau là
hình b.hành.
- Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình
b.hành.
- Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung
điểm của mỗi đường là hình b.hành.
<b>2.</b>
Tứ giác ABCD có: AB=CD, BC=AD
Tứ giác ABCD là hình bình hành (dấu hiệu
2)
3,0
2,0
.Kiểm tra, nhận xét, ghi điểm, bổ sung nếu cần.
() Giới thiệu bài mới:
Đưa mơ hình hình thoi, hỏi mơ hình này có dạng hình gì mà các em đã biết? (HS trả lời: hình thoi).
Vậy hình thoi là tứ giác như thế nào? Nó có tính chất gì? Bài học hơm nay các em được biết §11.
<b>5ph</b> <i><b><sub>Hoạt động 1:Phát hiện định nghĩa hình thoi.</sub></b></i>
<b>1. Tứ giác ABCD có: </b>
AB=CD= BC=AD
Tứ giác ABCD là hình
thoi.
<b>2. Vậy hình thoi là tứ giác </b>
như thế nào?
<b>3. Nêu định nghóa như </b>
SGK/Tr 104.(u cầu HS
đọc to, về nhà học thuộc).
Hướng dẫn HS vẽ hình vào
vở( bằng com pa, thước)
A
Kí hiệu hình học.
<b>4. Tứ giác có 4 cạnh nhau </b>
gọi là hình thoi.
<b>? Cho ví dụ thực tế hình </b>
ảnh của hình thoi
<b>1. Theo dõi, phát hiện định </b>
nghóa.
<b>2.Hình thoi là tứ giác có 4 cạnh</b>
bằng nhau.
<b>3. Đọc định nghĩa SGK/Tr 104.</b>
* Vẽ hình vào vở, tóm tắt định
nghĩa bằng ký hiệu.
<b>4. Ví dụ các thanh sắt ở cửa </b>
xếp tạo thành những hình thoi.
* Hình thoi cũng là hình bình
<i><b>1. Định nghóa</b></i>
(học SGK/Tr 104)
ABCD là hình thoi
AB=BC=CD=DA.
B
C
A
D
D
B
Hình thoi có phải là hình
bình hành không?
Vậy hình thoi có tính chất
gì?
hành, vì 4 cạnh bằng nhau, nên
các cạnh đối bằng nhau.
<b>16ph</b>
<i><b>Hoạt động2:Tìm hiểu tính chất của hình thoi</b></i>
<b>1. Hình thoi cũng là hình </b>
bình hành. Vậy nó có tính
chất gì?
<b>2. Ngồi các tính chất đó, </b>
đương chéo của hình thoi
còn có tính chất gì?
Yêu cầu thảo luận nhóm
<i><b>câu ?2 b. SGK/Tr 104.(phát </b></i>
<i>hiện thêm các tính chất </i>
<i>khác của 2 đường chéo AC </i>
<i>và BD)</i>
<b>3. Nhận xét câu trả lời của </b>
HS, chốt và giới thiệu tính
chất của hình thoi.(có tất cả
các t.c của hình bình hành,
và định lí như SGK),tóm tắt
<b>? Yêu cầu HS nhắc lại các </b>
tính chất đó(đưa bảng phụ
ghi sẵn).
<b>4. Hướng dẫn HS c/m định </b>
lý:
<i>ABC</i>
cân tại B?
BDAC và
BD là đường phân giác của <i>B</i>
Tương tự chứng minh các
trường hợp còn lại: CA,
DB,AC lần lược là đường
phân giác của <i>C</i>, <i>D</i><sub>, </sub><i>A</i><sub>.</sub>
Về nhà xem c/m ở SGK/Tr
105.
<b>? Dựa vào đâu để c/m là 1 </b>
hình thoi.
<b>1. Nó có tính chất như t/c của </b>
hình bình hành.
<b>2. Thảo luận nhóm, đại diện </b>
trả lời:
2 đường chéo vng góc (AC
BD), và cũng là các đường
phân giác của các góc của
hình thoi (<i>A C B D</i>ˆ ˆ ˆ ˆ, , , ).
<b>3. Bổ sung hình vẽ, tóm tắt.</b>
<b> Đại diện đọc các tính chất của</b>
hình thoi:
-Các cạnh bằng nhau.
-Các góc đối bằng nhau.
-Hai đường chéo cắt nhau tại
trung điểm của mỗi đường.
- Hai đường chéo vng góc
với nhau.
-Hai đường chéo là các đường
phân giác của các góc của
<b>4. Tham gia xây dựng bài:</b>
<i>ABC</i>
: AB=BC <i>ABC</i> cân
tại B
BD vừa là đường cao, vừa
là đường phân giác của <i>B</i>
BDAC.
(về nhà chứng minh các trường
hợp cịn lại)
<i><b>2. Tính chất</b></i>
*Định lí:( học SGK/Tr 104)
ABCD là hình thoi
<b>1. AB=BC=CD=DA.</b>
<b>2. </b><i>A C B D</i>ˆ ˆ ˆ; ˆ
<b>3. OA=OC; OB=OD</b>
<b>4. AC</b>BD
<b> 5. </b><i><sub>BAC DAC</sub></i> <sub></sub> <sub>=</sub>
<i>BCA DCA</i> =
1
2<i>C</i><sub>;</sub>
<i>ABD CBD</i> =
1
2<i>B</i><sub>; </sub>
<i>ADB CDB</i> <b>=</b>
1
2<i>D</i><b><sub>.</sub></b>
(xem c/m ở SGK/Tr 105)
<b>1. Theo định nghĩa, tứ giác </b>
có 4 cạnh bằng nhau là hình
thoi.
Hình thoi cũng là hình bình
hành, vậy hình bình hành
thỏa mãn điều kiện gì thì nó
là hình thoi?(căn cứ vào tính
chất cạnh, đường chéo)
<b>2. Nhận xét câu trả lời của </b>
HS, chốt nêu các dấu hiệu
nhận biết như SGK/Tr 105.
( Yêu cầu HS đọc lại theo
SGK, về nhà học thuộc)
<b>3. C/m dấu hiệu nhận biết </b>
3?
Hướng dẫn:
Gợi ý: <i>ABO</i><i>ADO</i>?
AB=AD?
AB=BC=CD=DA
ABCD là hình thoi.
Các dấu hiệu cịn lại tự c/m.
<b>4. Nhấn mạnh các dấu hiệu </b>
nhận biết hình thoi.
Tổ chức HĐN(1,2) làm bài
73. SGK/Tr 105.
Đưa bảng phụ hình 102.
SGK/Tr 105; 106. Yêu cầu
HS nhận biết hình thoi.(giải
thích)
<b>1. Đại diện nêu:</b>
-Hình bình hành có 2 cạnh kề
bằng nhau là hình thoi.
-Hình bình hành có 2 đường
chéo vng góc với nhau là
hình thoi.
-Hình bình hành có 1 đường
chéo là đường phân giác của 1
góc là hình thoi.
<b>2. Đại diện đọc lại các dấu </b>
hiệu nhận biết theo SGK, về
nhà học thuộc.
<b>3. Tham gia xây dựng bài:</b>
<i>ABO</i>
và <i>ADO</i>:
OA chung; OB=OD;
<i>AOB DOB</i> =900
<i>ABO</i><i>ADO</i>(cgv-cgv)
AB=AD
AB=BC=CD=DA
ABCD là hình thoi.
<b>4. 1 HS đọc lại các dấu hiệu </b>
nhận biết hình thoi.
Các nhóm thảo luận , nhận
AB=BC=CD=DA.(d.h1)
Hình b là hình thoi, vì EFGH là
hình bình hành(EF=HG,
EH=FG) có EG là phân giác
của góc E(d.h 4)
Hình c là hình thoi, vì IKMN là
hình bình hành(IM và KN cắt
nhau tại trung điểm của mỗi
đường), có IMKN.(d.h.3)
Hình d không phải là hình thoi,
<i><b>3. Dấu hiệu nhận biết:</b></i>
(học thuộc theo SGK/Tr 105)
H
G
D C I
Chốt lại nội dung trọng
tâm của bài học là hiểu
vì PQSR.
Hình e là hình thoi, vì
AC=CB=BD=DA(=AB)-theo
dấu hiệu 1.
<i><b> 4.Hướng dẫn về nhà: (3</b></i><b>ph</b><i><b><sub>) </sub></b></i>
-Học thuộc, hiểu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thoi. Xem lại c/m của định lí(tự trình bày
c/m các trường hợp còn lại để luyện kỹ năng)
-Làm bài tập SGK/Tr 106: 74; 75;78. Chuẩn bị tiết 20 luyện tập. Ơn tính chất về tâm đối xứng, trục đối
xứng, t/c của hình chữ nhật. Mang đủ dụng cụ vẽ hình.
<i><b>Hướng dẫn: Bài 74</b></i>
Áp dụng định lí Pitago trong tam giác vuông, cạnh hình thoi bằng
2 2
10 8
2 2
<i><b><sub>? </sub></b></i>
<i><b> Bài 75. Dựa vào dấu hiệu nhận biết hình thoi để chứng minh. </b></i>
Bài 73 trình bày chi tiết bài giải rèn luyện kỹ năng lập luận, chứng minh cho HS
.
B
C D
A
R
P
Q M
<b>1</b>
<i><b>3. Thái độ: Hình thành cho HS tính tự giác, tính cẩn thận, có thái độ học tập nghiêm túc, linh hoạt, sáng </b></i>
tạo, ứng xử lể phép.
<i><b>1.Giáo Viên: Ê ke, com pa, nghiên cứu chuẩn kiến thức chọn dạng bài tập, bảng phụ ghi tính chất , dấu </b></i>
hiệu nhận biết hình thoi.
<i><b>2.Học Sinh: Ê ke, com pa, làm bài tập, ôn lý thuyết, đọc nghiên cứu trước bài tập mới.</b></i>
<i><b>1.Ổn định tổ chức:(1</b></i><b>ph<sub>) ổn định tổ chức lớp, chấn chỉnh tác phong HS, kiểm tra số lượng.</sub></b>
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ: (5</b><b>ph</b><b><sub>) </sub></b></i><sub> </sub>
<i><b>Câu hỏi</b></i> <i><b>Đáp án</b></i> <i><b>Điểm</b></i>
<b>1. Nêu dấu hiệu nhận biết hình thoi.</b>
<b>2. Vẽ hình thoi ABCD.</b>
<b>1. Dấu hiệu nhận biết hình thoi:</b>
- Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình thoi.
-Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là
hình thoi.
-Hình bình hành có hai đường chéo vng góc
là hình thoi.
-Hình bình hành có một đường chéo là đường
phân giác của một góc là hình thoi.
<b>2. Vẽ hình đúng, chính xác.</b>
4,0
4,0
* Vở bài tập làm đủ, trình bày rõ ràng, sạch sẽ 2,0
.Kiểm tra, nhận xét, ghi điểm, bổ sung nếu cần.
(
Tiết học này các em tiếp tục củng cố kiến thức đã học về hình thoi qua các bài tập cụ thể.
<b>20ph</b> <i><b><sub>Hoạt động 1:Chứng minh tứ giác là hình thoi.</sub></b></i>
<b>1.Bài 75. SGK/Tr 106</b>
<b>? Hãy phân tích bài tốn:</b>
Vẽ hình.
<b>? Cách chứng minh tứ giác</b>
EFGH là hình thoi.
<i>Gợi ý: Kẻ đường chéo AC, </i>
<i>BD.</i>
Áp dụng định lí về đường
trung bình của tam giác?
EFGH là hình bình hành?
EF=FG?
EFGH là h.thoi?
<b>? Còn cách c/m nào khác</b>
* Nhận xét, nêu và trình
<b>2. Ngược lại, trung điểm </b>
của 4 cạnh của hình thoi
tạo thành hình gì?
Bài 76. SGK/Tr 106.
Hướng dẫn:( bổ sung hình
vẽ)
C/ m tương tự như trên, ta
<b>1.</b>
Cho hình chữ nhật, lấy các trung
điểm của bốn cạnh. C/m các
trung điểm đó là các đỉnh của 1
hình thoi.
- Vẽ hình vào vở. Tham gia xây
dựng bài:
Xét <i>ABD</i>: AE=EB; AH=HD
HE là đường trung bình của
<i>ABD</i>
.
HE//BD; HE=
1
2<sub>BD (1)</sub>
Tương tự c/m được: FG//BD; FG=
1
2<sub>BD (2)</sub>
Vaø EF=
1
2<sub>AC (3)</sub>
Lại có AC=BD (vì t/c đường
chéo của hình chữ nhật)
Từ (1) và (2) ta suy ra: HE//FG,
HE=FG EFGH là hình bình
hành( d.h.3) (4)
Từ (2) và (3) EF=FG (5)
Từ (4) và (5) EFGH là hình
thoi (d.h.2).
* Cách 2: chứng minh theo dấu
hiệu nhận biết 1:
HE=EF=FG=GH.
Tham gia xây dựng bài nhanh:
<i>EFH</i>
: EM=MF; EQ=QH
<i><b>Bài 75. SGK/Tr 106</b></i>
Giải:
Ta có tứ giác ABCD là hình
chữ nhật(gt)
AC=BD (1)
Xét <i>ABD</i>: AE=EB; AH=HD
HE là đường trung bình của
<i>ABD</i>
.
HE=
1
2<sub>BD (2)</sub>
Tương tự c/m được:
FG=
1
2<sub>BD (3)</sub>
GH=
1
2<sub>AC (4)</sub>
EF=
1
2<sub>AC (5)</sub>
Từ (1),(2),(3),(4),(5)
HE=EF=FG=GH
EFGH là hình thoi(d.h.1)
Vậy trung điểm 4 cạnh của
một hình chữ nhật là các đỉnh
của một hình thoi.
A C
D
M
Q
E
F
H
P <sub>N</sub>
G
A E <sub>B</sub>
được: Tứ giác MNPQ là
hình bình hành có 1 góc
vng nên nó là hình chữ
nhật.
u cầu HS về nhà
chứng minh chi tiết.
<i>Vậy trung điểm 4 cạnh của</i>
<i>một hình chữ nhật là các </i>
<i>đỉnh của một hình thoi và </i>
<i>ngược lại trung điểm 4 </i>
QM là đường trung bình của
<i>EFH</i>
QM//HF; QM=
1
2<sub>HF(1).</sub>
C/m tương tự ta có: PN//HF; PN=
1
2<sub>HF(2). Và PQ//EG</sub>
Lại có: EGHF
Do đó: PQQM(3)
Từ (1),(2),(3) MNPQ là hình
chữ nhật(d.h.3)
Về nhà chứng minh chi tiết.
<b>17ph</b> <i><b><sub>Hoạt động2:Vận dụng tính chất hình vào giải tốn</sub></b></i>
<b>1. Bài 74 SGK/Tr 106</b>
u cầu HĐN (1+2), đại
diện trả lời? Có giải thích
cụ thể.
<b>2. Bài 77 SGK/Tr 106.</b>
<b>? Hãy phân tích bài tốn:</b>
Vẽ hình.
<i>Gợi ý:gọi O là giao điểm </i>
<i>của hai đường chéo HF và </i>
<i>EG.</i>
<b>? Ta cần c/m điều gì thì O </b>
là tâm đối xứng của hình
thoi EFGH?
<b>? Để c/m EG; HF là các </b>
trục đối xứng của hình
thoi, ta cần c/m điều gì?
<i>Hướng dẫn HS cùng trình </i>
<i>bày bài giải.</i>
<i> Chốt: Giao điểm 2 đường</i>
chéo của hình thoi là tâm
đối xứng của hình thoi.
Hai đường chéo của hình
thoi là 2 trục đối xứng của
hình thoi.
<b>1. Các nhóm HĐN đại diện trả </b>
lời: áp dụng định lí PiTaGo trong
tam giác vng ta có độ dài cạnh
hình thoi bằng:
2 2
10 8
2 2
<sub>=</sub>
5 4 41
Chọn B
<b>2. Cùng vẽ hình vào vở.</b>
- Ta cần c/m hình thoi EFGH là
hình bình hành, có O là giao
điểm của 2 đường chéo, nên nó
chính là tâm đối xứng của hình
thoi.
- C/m EG là trục đối xứng của
hình thoi, ta cần c/m H và F đối
xứng nhau qua EG, E và G cũng
đối xứng nhau qua EG.
Tương tự ta cũng c/m được E và
G; H và F đối xứng nhau qua HF.
Vậy EG, HF là các trục đối xứng
của hình thoi EFGH.
<i><b>Bài 74 SGK/Tr 106</b></i>
Hai đường chéo của 1 hình thoi
lần lược: 8cm, 10cm. Vậy độ
dài cạnh hình thoi bằng:
2 2
10 8
2 2
<sub>=</sub>
cm.
<i><b>Baøi 77 SGK/Tr 106</b></i>
Giải:
a/ Ta có EFGH là hình thoi,
nên nó cũng là hình bình hành.
Do đó giao điểm 2 đường chéo
của nó là tâm đối xứng.
b/ Vì EFGH là hình thoi(gt)
nên EH=HG, EF=FG H và F
đối xứng nhau qua EG.
Lại có E và G cũng đối xứng
nhau qua EG.
<b>3. Cho HS ghi đề bài khai </b>
thác từ bài tốn trên câu c,
hướng dẫn vẽ hình, chứng
minh.
<b>? Muốn c/m EK=EJ ta c/m </b>
như thế nào?
Nhận xét cùng HS hồn
chỉnh bài giải.
Khi trình bày bài giải, ta
nên chọn cách giải ngắn
gọn, chính xác khoa học.
<b>3. Ghi đề bài, vẽ thêm hình vẽ </b>
bổ sung.
Ta c/m <i>EHK</i> <i>EFJ</i>
Vì EH=EF, <i><sub>H</sub></i> <sub></sub><i><sub>F</sub></i>
<i>EHK</i> <i>EFJ</i>
(ch. gn)nên EK=EJ
Do đó EG là trục đối xứng của
hình thoi EFGH.
C/m tương tự ta có HF là trục
đối xứng của hình thoi EFGH.
V ậy hai đường chéo của hình
thoi là hai trục đối xứng của
hình thoi.
<i><b>*c/ Kẻ đường cao EK, EJ </b></i>
<i>EKH</i> <i>EJF</i>=900(gt)
EH=EF, <i><sub>H</sub></i> <sub></sub><i><sub>F</sub></i>
(vì EFGH là hình thoi)
<i>EHK</i> <i>EFJ</i>(ch. gn)
EK=EJ.
Vậy EK=EJ.
<i><b> 4.Hướng dẫn về nhà: (2</b></i><b>ph<sub>)</sub></b>
-Xem lại bài tập đã giải, tự rèn luyện kỷ năng trình bày bài giải.
-Ơn tập lí thuyết về hình chữ nhật và hình thoi( định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết), chuẩn bị tiết 21
học bài mới, đọc nghiên cứu trước bài mới. Mang đủ dụng cụ vẽ hình.
-Làm bài tập 76; 78 SGK/Tr 106.(đã hướng dẫn bài 76 như trên)
<i><b>Hướng dẫn: bài 78, áp dụng tính chất đường chéo của hình thoi để lập luận c/m. </b></i>