Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Tuc ngu ve dao duc loi song nang cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (48.95 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tiết :39,40
Ngày dạy: 1/11
A/.MỤC TIÊU:
Giúp H:


1/. Hiểu được tục ngữ là một thể loại VHDG đúc kết kinh nghiệm, p/ánh t/tưởng và l/sống của n/dân.
2/. Hiểu được đặc điểm nghệ thuật của thể loại tục ngữ là lời nói có vần có nhịp và giàu tính


h/tượng.


3/. Có thái độ đúng đắn trong việc rèn luyện đạo đức nhân cách trong cuộc sống.
B/.CHUẨN BỊ:


* GV:SGK, SGV, thiết kế bài học


* HS: SGK; đọc hiểu bài Tục ngữ về đạo đức, lối sống.
C/.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:


G tổ chức giờ dạy học theo cách nêu vấn đề kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các
câu hỏi.


D/.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/.Ổn định tổ chức: kiểm diện HS.
2/.Kiểm tra bài cũ :


 Muốn viết một văn bản có cảm xúc, bước đầu ta phải làm gì ? Vì sao phải chọn sự việc, chi tiết


tiêu biểu để bộc lộ cảm xúc ? Hãy cho biết các thao tác cần thực hiện trong quá trình xây dựng
văn bản ?


- H trả lời như mục I .



 Kiểm tra bài tập về nhà.


3/. Giảng bài mới:

* Giới thiệu



HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS NỘI DUNG BAØI HỌC


* H đọc tiểu dẫn và tri thức đọc
hiểu ở SGK trang


upload.123doc.net, 120


* H làm việc cá nhân, trình bày
trước lớp theo câu hỏi G


- Tục ngữ thường nói về những
vấn đề gì? ( đề tài)


- Nêu mục đích, nội dụng chủ yếu
của TN?


- Chức năng của TN ?
- Nội dung của TN ?


I/. TÌM HIỂU CHUNG:
1/. Đề tài TN rất rộng, gồm:


+ Nói về tự nhiên và quan hệ giữa con người với t/nhiên
( như các hiện tượng thời tiết, k/nghiệm lao động sản


xuất…)


+ Nói về đời sống vật chất ( như ăn, mặc, ở…).


+ Nói về quan hệ gia đình, dòng họ ( như cha mẹ – con cái,
anh chị em dâu – rể…


+ Nói về đ/điểm diện mạo tính cách, phẩm chất đạo đức…của
con người ( như thiện – ác, may – rủi, khôn – dạy, tốt –
xấu, may – rủi, ân – oán….)


2/. Tục ngữ đúc kết kinh nghiệm, rút ra những bài học ứng
xử phương châm xử thế theo hướng tích cực để xây dựng,
củng cố quan hệ tốt đẹp giữa con người với nhau.


3/. Chức năng chủ yếu của TN là đúc rút kinh nghiệm nên
tục là túi khôn của dân gian, cuốn sách bách khoa dân
gian, một loại khoa học mang tính triết lý dân gian.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Tính nghệ thuật trong TN là gì ?
H đọc - hiểu văn bản


- Em hiểu nghĩa các c/từ sau ntn ?
+ Hàm nhai


+ Miệng trễ
+ Giọt máu đào
+ Ao nước lã
+ Nói hay, hay nói
+ Cởi cho co lại



- TN có những lớp nghĩa nào ?
- Xác định các lớp nghĩa của các
câu 1, 2, 3, 4, 10 ?


đề ấy). Một phán đoán gồm một chủ đề và thuyết minh.
VD: “Tốt danh hơn lành áo” <sub></sub> “Tốt danh” là chủ đề, “hơn
lành áo” là thuyết minh cho chủ đề. “Yêu trẻ trẻ đến nhà,
yêu già già cho tuổi” <sub></sub> Câu tục ngữ có hai lời phán đốn
5/. TN là lời nói có tính nghệ thuật. Đó là sự hiệp vần, sử
dụng các biện pháp tu từ so sánh, ẩn dụ.


II/. ĐỌC HIỂU:


1/. Ý nghĩa của các cụm từ trong các câu 1, 4, 7, 12:
a) + Hàm nhai: Chỉ động tác của miệng khi ăn


+ Miệng trễ: Miệng bị sa xuống. Ở câu TN này là đối lập
với hàm nhai <sub></sub> Nghĩa là khơng có cái ăn.


b) + Giọt máu đào <sub></sub> Quan hệ những người cùng huyết thống
+ Ao nước lã <sub></sub> Nước lã không mùi, không màu, không vị <sub></sub>


Chỉ sự thờ ơ lạnh nhạt của những người khơng có quan hệ
gì. Đó là những người khơng cùng huyết thống.


c) + Nói hay <sub></sub> Nói hấp dẫn, gây được nhiều cảm hứng
+ Hay nói <sub></sub> Nói nhiều nói thường xuyên


d) + Cởi cho <sub></sub> Động tác tháo bỏ dây buộc. Trong văn cảnh


“sơiû lởi trời cho, so đo co lại” thì cởi cho có thể hiểu là
người nào ăn ở rộng rãi thì gặp nhiều may mắn.


+ Co lại <sub></sub> Biến dạng của vật hay sự vật từ to trở lại bé nhỏ.
Trong văn cảnh của câu tục ngữ có nghĩa người nào ăn ở
hẹp hịi thì gặp nhiều khó khăn trắc trở.


2/. Các lớp nghĩa trong tục ngữ:


a) TN thường có hai nghĩa: Nghĩa đen và nghĩa bóng, nghĩa
cụ thể và nghĩa khái quát.


b) Các lớp nghĩa của các câu 1, 2, 3, 4, 10:
T


T Tục ngữ (nghĩa cụ thể)Nghĩa đen Nghĩa bóng (nghĩakhái quát)
1 Tay làm hàm


nhai, tay quay
miệng trễ


Có bỏ sức lao
động ra thì
mới có cái ăn


Có làm mới có ăn.
Có cơng lao mới có
hưởng thụ


2 Muốn ăn cá cả


phải thả câu
dài


Kinh nghiệm


nghề câu cá Muốn sự việc thành công lớn phải bỏ sức
nhiều


3 Kiến tha lâu
cũng có ngày
đầy tổ


Hiện tượng


kiến tha mồi K/nhẫn, k/trì chịu khó sẽ đạt được mục
đích. Nhiều c/bé góp
thành cái lớn, cái to.
4 Một giọt máu


đào hơn ao
nước lã


Dù là ít (1giọt)
máu còn hơn
là n/lã không
có m/sắc m/ vị


Có qu/hệ h/thống
tuy xa cịn hơn là
người ngồi khơng


có qu/hệ huyết
mạch


5 Một con ngựa


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Đọc lại các câu TN và xếp các
câu vào từng chủ đề và nhóm chủ
đề?


* H thảo luận và cử đại diện trình
bày trước lớp theo câu hỏi G


- Từ các nhóm chủ đề đó hãy khái
qt thành những nét tính cách và
phẩm chất đạo đức truyền thống
của con người VN?


- H đọc câu TN 2, 4 .


+ Nhận xét về kết cấu của các từ
ngữ trong từng câu TN?


cỏ (10) ngựa cũng ăn đồng với một người
3/. Xác định chủ đề và nhóm chủ đề:


T
T


TỤC NGỮ CHỦ ĐỀ NHĨM
CHỦ ĐỀ


N/DUNG
Đ/ĐỨC
L/SỐNG
1
2
3
Tay……miệng trễ


Muốn ……câu dài
Kiến……đầy tổ
Làm –
ăn
C/lao -
hưởng
thụ
V/làm –
k/quả
L/động
//
//


Đề cao giá trị
của lao động
và tính siêng
năng – kiên


nhẫn
//
//
4


5
6
Một……nước lã
Tình thương…..tồ
ngói cao


Thuận ….cũng cạn


Qu/hệ h/
thống
Qu/hệ vợ
chồng
//
Qu/hệ
gia đình,
họ hàng
và l/xóm
//
//


Đề cao qu/hệ
cộng


đồng(gia
đình, họ hàng
và l/xóm) và
t/cảm gia
đình,l/ xóm
//
//


7
8


Nói hay… hay nói
Tốt………lành áo


Lời nói
Tốt - xấu


Bề ngồi
– th/chất


//


Coi trọng
thực chất hơn


bề ngoài
//
9 Yêu trẻ…để phúc Già - trẻ T/thương Đề cao tình


thương
10


11


Một ………bỏ cỏ
Một……nên quen
C/nhân –
c/đồng


//
C/nhân –
c/đồng
//
Đ/cao c/đồng
và t/cảm
c/đồng
//
12 Xởi lởi……..co lại Ích kỉ –


vi tha Ứng xử – đạo
đức


Đ/cao lòng
vị tha
4/. Những nét tính cách và phẩm chất đạo đức truyền thống


của con người VN:


Trong nội dung đạo đức vàlối sống của con người VN, có
những truyền thống sau đây:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Trong câu TN từ nào vần với
nhau? Chúng nằm ở vị trí nào
trong câu?


+ Trong các câu TN trên em nhận
xét xem dân gian đã sử dụng biện
pháp tu từ nào trong câu? Tác
dụng của chúng trong câu ntn?



4/. Cuûng cố và luyện tập:
BT1,2 SGK/ 120


- Sưu tầm những câu TN có chủ đề
nói về tốt – xấu, đẹp – xấu. Phân
tích?


- Đề cao tình nghĩa, tình thương, lịng vị tha.
- Coi trọng thực chất hơn bề ngồi.


5/. Đặc điểm nghệ thuật câu 2, 4 :


a) Các câu TN sử dụng hình thức đối xứng: Vế ( số từ, nghĩa
của từ, thanh điệu


+ Muốn ăn ca ùca û> < Phải thả câu dài ( T – B )
+ Một giọt máu đào > < Hơn ao nước lã ( B – T )
b) Nghệ thuật hiệp vần: Phần lớn là vần lưng.


+ Muốn ăn ca ùca ûphải thả câu dài ( cách 1 từ )
+ Một giọt máu đào hơn ao nước lã( cách 1 từ )
c)


Nghệ thuật sử dụng các biện pháp tu từ: TN sử dụng phổ
biến các biện pháp so sánh,ẩn dụ, hoán dụ, phúng dụ…Các
BPTT ấy được xây dựng bằng sự liên tưởng trên cơ sở các
mối quan hệ tương đồng giữa các sự vật, hiện tượng.
* Hai câu TN sử dụng biện pháp ẩn dụ



+ Cácả<sub></sub> thành quả lao động.
+ Câu dài <sub></sub> cơng sức bỏ ra.




Muốn có thành quả lao động tốt, lớn lao phải bỏ nhiều công
sức.


+ Giọt máu đào <sub></sub> có quan hệ huyết mạch.
+ Ao nước lã người khơng có quan hệ.<sub></sub>






Khẳng định người có quan hệ huyết thống. Đề cao ý thức
cộng đồng.


===>Làm cho những tư tưởng trừu tượng, những khái quát
về c/sống không khô khan, cứng nhắc mà gắn chặt với hiện
thực mn màu mn vẻ.


III/. LUYỆN TẬP:
BT1:


a) + Đói cho sạch rách cho thơm.
+ Ngọc lành hay có vết.


+ Xấu hay làm tốt, dốt hay nói chữ.
+ Ngựa khơn hay có chứng.



b) Phân tích câu: Đói cho sạch rách cho thơm.


+ Câu TN có 2 vế: Đói cho sạch > < rách cho thơm
- Đối xứng về thanh điệu: sạch - thơm


- Đối xứng về nghĩa: đói khơng có ăn vẫn giữ thanh
danh. Rách khơng có mặt vẫn giữ gìn phẩm chất.Các
từ “ đói”, “ rách” cịn mang ý nghĩa ẩn dụ chỉ c/sống
thiếu thốn về vật chất. Nhưng dù trong hồn cảnh nào
vẫn giữ gìn phẩm chất, danh dự con người. Sử dụng
vần liền ( sạch – rách ) làm cho vần điệu dễ đi vào
lòng người, nhắn nhũ làm theo.


55/. Hướng dẫn H tự học ở nhà :


- Học bài - Làm BT nâng cao 2 SGK/120
- Soạn bài :Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Hoạt động giao tiếp bằng ngơn ngữ diễn ra ntn? Có những loại thơng tin nào trong VB?
Các chức năng chính của ngơn ngữ trong giao tiếp là gì?


</div>

<!--links-->

×