Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

giáo án văn 10 cơ bản giáo án văn 10 cơ bản ngày tháng năm tiết 1 2 tổng quan văn học việt nam i yêu cầu giúp hs phát hiện hệ thống luận điểm cách thức lập luận để có cái nhìn tổng thể toàn diện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.43 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

GIÁO ÁN VĂN 10 (Cơ bản) <i>Ngày …………Tháng……….Năm………..</i>


<b>TIẾT: </b> <b>1-2</b>


<b>TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM</b>
<b>I. YÊU CẦU:Giúp HS:</b>


Phát hiện hệ thống luận điểm, cách thức lập luận để có cái nhìn tổng thể, tồn diện
về bức tranh văn học, từ đó trân trọng, tự hào, say mê tìm hiểu văn học Việt Nam.


<b>II. PHƯƠNG PHÁP: HS đọc kĩ văn bản, sơ đồ hóa bài học, chia nhóm làm việc từng </b>
phần.


<b>III. LÊN LỚP:</b>
<b>1. ỔN ĐỊNH:</b>
<b>2. BÀI CŨ:</b>
<b>3. BÀI MỚI:</b>
<b>Hoạt động thầy</b>


<b>- trò</b>


<b>Nội dung cơ bản</b> <b>Bổ sung</b>


<b>1. Hoạt động 1:</b>
Tìm hiểu cấu
trúc của bài học
<b>2. Hđ 2: Các bộ </b>
phận của VHVN:
? VHVN có mấy
bộ phận?



- Lập bảng so
sánh 2 bộ phận.
?Tại sao khi VH
viết xuất hiện
rồi, VHDG vẫn
tiếp tục tồn tại và
phát triển?


? Ngày nay hình
thức sáng tác
VHDG có cịn
phổ biến? Tại
sao?


<b>3. Hđ 3: Tìm </b>
hiểu 2 thời đại
lớn của văn học
viết.


- Làm bài tập
nhận diện tác giả
tác phẩm theo 2
thời đại


<b>1. Các bộ phận của VHVN</b>
- Văn học dân gian.


- Văn học viết
* Lập bảng so sánh



Phương diện
so sánh


Văn học dân gian Văn học viết
Lịch sử phát


sinh, phát
triển


Từ khi chưa có chữ
viết, tiếp tục phát
triển song song với
VHV


Hình thành và phát
triển từ khi có chữ
viết.(Tính từ thế kỉ
X)


Tác giả Tập thể.Chủ yếu là
người bình dân


Cá nhân. Chủ yếu
là trí thức


Phương thức
sáng tác, lưu
truyền


Sáng tác bằng ngơn


ngữ nói, lưu giữ
trong trí nhớ, lưu
truyền bằng miệng.


Sáng tác bằng
ngơn ngữ viết, lưu
giữ bằng ấn phẩm.
Nội dung Phản ánh quan niệm,


tư tưởng của cộng
đồng.


Phản ánh quan
niệm, tư tưởng của
cộng đồng qua cá
nhân.


<b>II. Hai thời kì lớn của văn học viết</b>


Văn học trung đại Văn học hiện đại
- Thời gian: X - XIX


- Hoàn cảnh: XH phong
kiến hình thành, phát triển
và suy thối, cơng cuộc
dựng nước và giữ nước
của dân tộc.


- XX đến nay.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Lập bảng so
sánh 2 thời đại
(HS làm việc
nhóm)


? Theo em căn
cứ trên những
tiêu chí nào để
có sự phân chia
thành các thời
đại văn học trên?
? Theo em tiêu
chí quan trọng
nhất để phân biệt
VHTĐ và


VHHĐ là gì?
- Lấy vd phân
tích.


- GV mở rộng
bằng bài thơ
“Thuật bút” của
Tản Đà.


<b>4. Hđ 4: Con </b>
người VN qua
văn học.


? Tại sao khi tìm


hiểu về tổng
quan văn học
VN tác giả Sgk
lại quan tâm đến
vấn đề con người
qua văn học?
- HS trình bày
các mối quan hệ
theo sự chuẩn bị
sẵn.


- GV kết luận.


<b>IV/ Tổng kết:</b>
Văn học VN


- Văn tự: Hán, Nơm
- Ảnh hưởng tư tưởng
Nho – Phật – Đạo.


- Tác giả: chủ yếu là nhà
nho.


- Thể loại: Tiếp nhận hệ
thống thể loại từ văn học
TQ. Ngồi ra cịn có các
thể loại sáng tạo của dân
tộc: thơ lục bát, hát nói …
- Thi pháp: lối viết ước lệ,
sùng cổ, phi ngã.



- Thành tựu : Thơ văn yêu
nước, thơ thiền Lí – Trần,
thơ văn của Nguyễn Trãi,
Nguyễn Du, Hồ Xuân
Hương…


- Chữ quốc ngữ


- Giao lưu quốc tế rộng rãi
hơn.


- Xuất hiện đội ngũ nhà văn
chuyên nghiệp, sáng tác văn
chương thành một nghề.
- Xuất hiện báo chí, in ấn,
cơng chúng văn học đơng
đảo.


- Thể loại: Thơ mới, tiểu
thuyết, kịch nói…


- Hệ thống thi pháp mới: lối
viết hiện thực, đề cao cá
tính sáng tạo.


- Thành tựu: Thơ mới, tiểu
thuyết Tự lực văn đoàn, văn
học hiện thực phê phán, thơ
ca chống Pháp, chống Mĩ,


tiểu thuyết, bút kí…


<b>III. Con người Việt Nam qua văn học:</b>
<i><b>1/ Phản ánh quan hệ với thế giới tự nhiên:</b></i>


-VHDG với tư duy huyền thoại đã kể lại quá trình nhận
thức, cải tạo, chinh phục của cha ông ta với thế giới tự
nhiên hoang dã.


-Thiên nhiên cịn là người bạn thân thiết, hình ảnh núi
sơng, bãi mía, nương dâu, đồng lúa cánh cị, vầng trăng,
dịng suối,...tất cả đều gắn bó với con người. Tình u
thiên nhiên đã trở thành một nội dung quan trọng
củaVHVN.


-Thiên nhiên mang những dáng vẻ riêng biệt từng vùng
miền vào trong văn học, tạo nên tính đa dạng trong văn
chương.


-Trong sáng tác văn học trung đại, hình ảnh thiên nhiên
thường gắn với lí tưởng, đạo đức thẩm mỹ. Hình ảnh cây
tùng, cúc, trúc, mai tượng trưng cho nhân cách cao
thượng của nhà nho.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

được hợp thành
từ hai bộ phận
VHDG và VH
viết, đã phát
triển trên một
tiến trình lịch sử


để lại nhiều
thành tựu về nội
dung và nghệ
thuật. Điều đó
đã khẳng định
được vị trí trong
lịng dân tộc và
trường tồn mãi
với thời gian.


Con người Việt Nam sớm có ý thức xây dựng quốc gia
dân tộc của mình: Tình yêu quê hương xứ sở, tự hào về
truyền thống dựng nước và giữ nước. Tình yêu tổ quốc
thể hiện qua lòng căm thù giặc, dám xả thân vì nghĩa
lớn. Tiêu biểu:“Nam quốc sơn hà“, “Hịch tướng sĩ“,
“Bình Ngơ đại cáo“...


<i><b>3/ Phản ánh quan hệ xã hội và cá nhân:</b></i>


-Trong xã hội có giai cấp đối kháng, VHVN đã lên tiếng
tố cáo các thế lực chuyên quyền, bạo ngược và thể hiện
sự đồng cảm chia sẻ với người bị áp bức, đau khổ (Ngô
Tất Tố, Nam Cao, Vũ Trọng Phụng).


-Quan hệ Xã hội và cá nhân : Ở mỗi con người có hai
phương diện: Thân và tâm ln song song tồn tại nhưng
không đồng nhất (Thể xác và tâm hồn, bản năng và văn
hoá, ý thức cá nhân và ý thức cộng đồng).


-Các tôn giáo lớn như Nho, Phật, Lão giáo đều đề ra


nguyên tắc xử lý mối quan hệ giữa hai phương diện này.
VHVN đã ghi lại quá trình dấu tranh, lựa chọn để khẳng
định đạo lí làm người trong sự kết hợp hài hoà giữa hai
phương diện trên, đề cao quyền sống con người cá nhân
nhưng không chấp nhận chủ nghĩa cá nhân.


-Xu hướng chung của VHVN là xây dựng một đạo lí làm
người với nhân phẩm tốt đẹp như nhân ái, thủy chung,
tình nghĩa, vị tha, sẵn sàng xả thân vì sự nghiệp chính
nghĩa.


<b>4. CỦNG CỐ: Nắm vững kiến thức sau khi học:</b>
- Các bộ phận hợp thành của VHVN.


- Tiến trình lịch sử VHVN (Thành tựu của mỗi giai đoạn, tác giả, tác phẩm tiêu
biểu).


- Moät số nội dung chủ yếu của VHVN.


<b>5. DẶN DỊ: - Về nhà: học bài, nắm kiến thức cơ bản.</b>
- Chuẩn bị bài mới: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>

<!--links-->

×