Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

HAC HAIKE HOACH CHI DAO CONG TAC CHUYEN MON

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.32 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>phần thứ nhất</b>

<b>đặc điểm tình hình</b>



<b>I/ Nh÷ng thuận lợi cơ bản</b>


Di s lónh o ca ng, chớnh quyền địa phơng, Đình Chu là
quê hơng anh hùng, làng xã văn hoá, Đảng bộ 10 năm đạt trong sạch
vững mạnh. Dới ánh sáng của Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X, Nghị
quyết TW 2 khoá VIII, Nghị quyết TW 6 khoá IX . Đề án 01 của tỉnh uỷ
Vĩnh Phúc, chơng trình 03 của Huyện uỷ Lập Thạch về cơng tác giáo
dục. Đảng và chính quyền địa phơng, các ban ngành đồn thể xã Đình
Chu đã có phơng hớng kế hoạch và triển khai chỉ đạo các ban ngành đoàn
thể trong xã chăm lo đến sự nghiệp giáo dục xã nhà nói chung, trờng tiểu
học nói riêng.


<b>1/VỊ c¬ së vËt chÊt:</b>


Nhà trờng đợc Phòng giáo dục tạo điều kiện trang bị đầy đủ đồ
dùng, thiết bị dạy học theo quy định. Tài liệu giảng dạy phục vụ chuyên
môn hàng ngày dành cho giáo viên tơng đối đầy đủ


Nhà trờng có 16 phịng học, trong đó có 8 phịng học kiên cố, 8
phòng học còn lại là phòng bán kiên cố. Phòng học đầy đủ, đúng quy
cách. Số bàn ghế trong các phòng học đầy đủ, đúng quy cách, phù hợp
với từng lứa tuổi học sinh. Với số phòng học và sự trang bị trong mỗi
phòng học nh vậy nhà trờng có đủ cơ sở vật chất để bố trí cho 100% số
lớp học 2 buổi/ ngày.


Cã phßng thiÕt bị, phòng th viện, phòng truyền thống phục vụ dạy
và häc.



<b>2/Về đội ngũ giáo viênvà cán bộ quản lí</b>


Tổng số cán bộ giáo viên, cơng nhân viên: 25 đồng chí; nữ: 19
đồng chí. Trong đó:


+Ban giám hiệu: 03 đồng chí; nữ: 01 đồng chí; ĐHSP: 01 đồng chí;
CĐSP: 01 đồng chí; THSP: 01 đồng chí. Ban giám hiệu đồn kết, nhất trí
một lịng nêu cao tinh thần trách nhiệm ln gơng mẫu đi đầu trong mọi
phong trào, mọi công việc. Đợc giáo viên, địa phơng, phụ huynh ủng hộ.


+Tổng số giáo viên: 17 đồng chí. 100% số giáo viên đạt trình độ
chuẩn và trên chuẩn, trong đó:


 ĐHSP: 06 đồng chí


 CĐSP: 06 đồng chí


 THSP: 05 đồng chí


Số giáo viên dạy mơn chun là: 04 đồng chí, trong đó: Âm nhạc:
01; Mĩ thuật: 01; Tiếng Anh: 02.


Tất cả giáo viên có lập trờng t tởng vững vàng, chấp hành tốt các
chủ trơng, đờng lối của Đảng và pháp luật của Nhà nớc. Giáo viên xác
định rõ vị trí, vai trị của mình trong sự nghiệp đổi mới của đất nớc nói
chung và của sự nghiệp giáo dục nói riêng. Giáo viên có tinh thần đồn
kết, có tinh thần trách nhiệm, có tâm huyết với nghề nghiệp và có tấm
lịng mến trẻ.


+Số nhân viên: 05 đồng chí.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Số cán bộ, giáo viên đạt danh hiệu CSTĐ, trong năm học
2007-2008:


+Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở: 04 đồng chí


Nh vậy, nhìn chung chất lợng giáo viên tơng đối đồng đều, tất cả
các đồng chí đều có trình độ đào tạo đều đạt chuẩn trở lên. đây là những
cơ sở ban đầu quan trọng để tiến hành các hoạt động chuyên môn trong
Nhà trờng đáp ứng yêu cầu mới của giáo dục hiện nay.


Dới sự chỉ đạo trực tiếp của Chi bộ Đảng Ban giám hiệu ln
đồn kết nhất trí một lịng, tất cả u tiên cho cơng việc cho lợi ích chung
của tập thể, vì học sinh thân u. BGH bớc đầu có uy tín trong tập thể
giáo viên. Chi bộ Đảng, Ban giám hiệu có đủ năng lực lãnh chỉ đạo mọi
mặt trong Nhà trờng.


<b>3/VÒ häc sinh.</b>


Năm học 2007-2008 Nhà trờng có 219 em học sinh. Trong đó:
+Số học sinh đợc xếp loại hạnh kiểm thực hiện đầy đủ là 219 em.
+Học sinh giỏi cấp Tỉnh: khơng có.


+Häc sinh giái cÊp Hun: 02 em


+Học sinh đạt danh hiệu học sinh giỏi: 32/219 = 14.6%
+Học sinh đạt danh hiệu học sinh tiên tiến: 39/219 = 18.8%
+Số học sinh hồn thành chơng trình bậc tiểu học: 38/40 = 95%
+Chất lợng giáo dục đại trà cũng đợc nâng cao lên một bớc. Số
học sinh hoàn thành chơng trình bậc tiểu học tham gia kì thi khảo sát


chất lợng vào lớp 6 đạt 38/38 em = 100%. (Có 2 học sinh khuyết tật vẫn
đang theo học lớp 5 từ năm học 2006-2007 vì khơng đạt trong các kì
khảo sát đầu vào lớp 6)


+100% số lớp đạt VSCĐ.


+Tỉ lệ học sinh lên lớp đạt 98,1%. Lu ban 4 học sinh.
+Duy trì đợc phổ cập giáo dục đúng độ tuổi.


Nhìn chung các em đều ngoan ngỗn, kính thầy, u bạn có nền
nếp trong mọi hoạt động. Các em đã có sự chuyển biến trong nhận thức
về trách nhiệm, nhiệm vụ của ngời học sinh ngày một nâng cao.


Nh vậy chất lợng đại trà chất của toàn trờng ngày càng cao là bớc
đà vững chắc để năm học 2008-2009 chất lợng giỏo dc ca Nh trng
cú nhng bc tin mi.


<b>II/Khó khăn</b>


<b>1/Về c¬ së, vËt chÊt:</b>


-Các phịng cấp 4 đã bắt đầu lạc hậu cha đáp ứng nhu cầu, cần có
sự xây dựng mới.


Sách, tài liệu bồi dỡng nâng cao cho học sinh giỏi còn cha đầy
đủ, còn thiếu rất nhiều.


<b>2/Về đội ngũ giáo viên:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Trình độ chuẩn nghề nghiệp của giáo viên cha đồng đều, khả


năng chun mơn của một bộ phận nhỏ giáo viên cịn hạn chế. Nhiều
giáo viên cịn cha có kinh nghiệm sử dụng và sử dụng có hiệu quả đồ
dùng thết b dy hc trong dy hc.


Giáo viên båi dìng häc sinh giái cßn nhiỊu h¹n chÕ vỊ kinh
nghiƯm, cha s©u vỊ kiÕn thøc.


<b>3/VỊ häc sinh</b>


+Trờng ít học sinh, kinh phí hoạt động bậc tiểu học thấp gặp nhiều
khó khăn, u cầu cơng tác nhiều, khó hoạt động.


+Số học sinh có hồn cảnh khó khăn về kinh cịn khá nhiều do đó
việc đầu t cho giáo dục của các gia đình còn cha đúng mức. Về nhà đa
số học sinh còn phải phụ giúp gia đình nhiều cơng việc nên thời gian
dành cho hcọ tập là không nhiều. Sự quan tâm của gia đình tới việc học
tập của học sinh là cha đều, cha thờng xuyên. Các em tuy đợc trang bị
t-ơng đối đầy đủ đồ dùng học tập, SGK nhng sách nâng cao, tài liệu tham
khảo còn thiếu rất nhiều.


+Trình độ học tập của học sinh khơng đồng đều, còn nhiều học
sinh khuyết tật; vẫn còn học sinh lu ban.


+Bên cạnh những khó khăn trên, do đặc điểm của Nhà trờng tiểu
học nên kinh phí chi cho các hoạt động chuyên môn, các hoạt động
dành cho khên thởng, thi đua cịn hạn chế. Kinh phí hoạt động chun
mơn cịn hạn chế cũng phần nào ảnh hởng tới hoạt động ca Nh trng.


<b>Phần thứ hai</b>



<b>Yêu cầu, chỉ tiêu, biện pháp thùc hiÖn</b>



<b>I/Những căn cứ để xây dựng kế hoạch:</b>


-Căn cứ chỉ thị số 47/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 13 tháng 8 năm
2008 của Bộ GD&ĐT về nhiệm vụ trọng tâm của năm học 2008-2009
đối với giáo dục phổ thông.


-Căn cứ Quyết định số 38/2008/CT-BGD&ĐT ngày 16 tháng 7
năm 2008 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành kế hoạch thời gian năm học
2008-2009 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục
phhor thông.


-Căn cứ chỉ thị số 40/2008/CT-BGD&ĐT ngày 22 tháng 8 năm
2008 của Bộ GD&ĐT về việc phát động phong troà thi đua ‘Xây dựng
trờng học thân thiện, học sinh tích cực” trong các trờng phổ thông giai
doạn 2008-2013.


-Căn cứ công văn số 7720/BGD&ĐT-GDTH ngày 22 tháng 8
năm 2008 của Bộ GD&ĐT về việc hớng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm
học 2008-2009 đối với GDTH.


-Căn cứ công văn số 79/NVTH ngày 22 tháng 8 năm 2008 của
Phòng Giáo dục và đào tạo Lập Thạch về việc thực hiện nhiệm vụ năm
học 2008-2009 đối vi GDTH.


-Căn cứ kế hoạch năm học của trờng Tiểu học Đình Chu năm học
2008-2009.


Công tác chuyên môn trong Nhà trêng cÇn thùc hiƯn tèt c¸c


nhiƯm vơ träng tâm của năm học 2008-2009. Nội dung cụ thể nh sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

. -Gắn kết việc thực hiện nghiêm túc và hiệu quả Chỉ thị số 06 của
Bộ chính trị về cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gơng đạo đức
Hồ chí Minh” với việc thực hiện chỉ thị 33 của Thủ tớng Chính Phủ về
việc chống tiêu cực và khắc phục bệng thành tích trong giáo dục, toàn
ngành tiếp tục triển khai cuộc vận động “Nói khơng với tiêu cực và
bệnh thành tích trong giáo dục”.


-Tiếp tục đổi mới phơng pháp dạy học. Đẩy mạnh giáo dục toàn
diện, chú trọng giáo dục đạo đức, lối sng.


-Củng cố kết quả phổ cập giáo dục và chống mù chữ, đẩy mạnh
công tác xà hội hoá GD.


-Thực hiện công bằng cho giáo dục, u tiên phát triển giáo dục dân
tộc, GD vùng khó khăn, giáo dục khuyết tật.


-Thc hiện dạy-học đúng quy chế, đúng chơng trình thời khố
biểu, củng cố nâng cao chất lợng đại trà ở tất cả các khối lớp. Quyết tâm
khắc phục tình trạng học sinh cha đạt chuẩn kiến thức mà lên lớp.


-Đẩy mạnh công tác bồi dỡng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu
nhằm tạo tiền đề cho công tác bồi dỡng nhân ti.


-Thực hiện nghiêm túc chơng trình bồi dỡng và bồi dỡng thờng
xuyên cho giáo viên.


<b>II/ Nhiệm vụ cụ thể.</b>
<b>1/Thực hiện quy chế</b>


<b>a/Yêu cầu: </b>


Thc hin nghiờm tỳc quy ch chuyờn mơn; soạn giảng đúng
ch-ơng trình; đánh giá xếp loại học sinh đúng quy chế (theo quyết định số
30/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 30/9/2005 của Bộ GD&ĐT).


Thực hiện nghiêm túc kế hoạch giáo dục theo chơng trình giáo
dục phổ thơng của Bộ giáo dục và đào tạo ban hành kèm theo quyết
định số 16/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 5/5/2006 của Bộ GD&ĐT.


Tích cực chấm, chữa bài cho học sinh đảm bảo tính chính xác
khoa học theo yêu cầu của từng bộ môn.


Chuẩn bị bài dạy và làm đồ dùng học tập chu dáo, có tính khả thi
cao.


Thực hiện nghiêm túc các cam kết, các cuộc vận động do ngành,
xã hội phát động.


100% số giáo viên thực hiện đúng quy chế.
<b>b/Biện pháp</b>


Bám sát các văn bản chỉ đạo của cấp trên về quy chế của ngành.
Làm cho tồn thể cán bộ giáo viên, cơng nhân viên nắm, hiểu rõ nhiệm
vụ trọng tâm, phơng hớng năm học mới 2008-2009 ngay từ đầu năm
học. Triển khai toàn bộ các văn bản hớng dẫn nhiệm vụ năm học.


Học lại cách đánh giá, cho điểm, xếp loại học sinh.


Tăng cờng công tác kiểm tra của tổ trởng tổ chuyên môn, của ban


giám hiệu để kịp thời uốn nắn những biểu hiện sai lệch trong việc thực
hiện quy chế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>2/ Về hồ sơ sổ sách</b>
<b>a/Yêu cầu:</b>


-V s lng: 100% giỏo viên có đủ các loại hồ sơ, sổ sách theo
quy định của ngành, của trờng đề ra. Cụ thể:


1. Sổ theo dõi kết quả kiểm tra, đánh giá học sinh.
2. S ch nhim


3. Lịch báo giảng
4. Kế hoạch bài học
5. Sổ dự giờ


6. Sổ sử dụng thiết bị dạy học.


7. Kế hoạch, chơng trình và giáo án bồi dỡng học sinh
giỏi hoặc kế hoạch và chơng trình bồi dỡng, gi¸o dơc
häc sinh khut tËt


8. Sỉ héi häp


9. Sỉ ghi chép chuyên môn
-Về hình thức:


Tt c cỏc loi h s chỉ đợc viết một loại mực đen, khơng
tẩy xố. Chữ viết ở các loại hồ sơ phải sạch sẽ, gọn gàng.



Các loại hồ sơ phải đợc bảo quản an toàn, sạch sẽ, có bao
ngồi và nhãn mác đầy đủ rõ ràng.


-VÒ néi dung:


-ở mỗi loại hồ sơ giáo viên cần ghi chép đầy đủ, ngắn gọn, rõ ràng.
Th-ờng xuyên cập nhận thông tin đầy đủ vào các loại hồ s.


-Đối với kế hoạch bài học cần:


+Cú y cỏc kế hoạch bài học theo yêu cầu cẩu chơng trình.
Soạn đúng chơng trình thời khố biểu.


+Có đầy đủ các đề mục các bớc lên lớp theo yêu cầu của từng bộ
môn.


+Trong kế hoạch bài học cần thể rõ các hoạt động và dự kiến thời
gian cho mỗi hoạt động đó.


+Khi thực hiện chơng trình cần chú với các quy định về giảm tải
để thực hiện đúng quy định.


+Đối với các lớp có học sinh khuyết tật học hồ nhập trong kế
hoạch bài học cần có mục tiêu dành riêng cho đối tợng học sinh này và
phần việc cho loại học sinh đó.


+Kế hoạch bài học cần đợc lập trớc 03 ngày.


<b>Riêng đối giáo viên soạn bài bằng máy tính cần</b>: có máy tính,
sử dụng thành thạo chơng trình tin học văn phịng và tuyệt đối khơng


sao, chép lại của ngời khác bằng bất kì hình thức nào


Các giáo án in cú thờm mt s quy nh:


+Góc trên bên phải đầu mỗi buổi soạn cần ghi rõ: Ngày
soạn, ngày giảng và sĩ số (riêng mục này cần cập nhật lúc đầu giờ học)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

tt <sub>Mục</sub> <sub>Kiểu chữ</sub> Cỡ<sub>chữ</sub> Dáng chữ
1 Thứ ... ngày ... tháng .... năm .... Vn Time 16 Thờng


2 Tên môn Vn Time H 14 Đậm, gạch chân


3 Tên bài Vn Time H 14 Đậm


4 <sub>Các mục lớn (</sub><b><sub>I.Mục tiêu</sub></b><sub>; </sub><sub></sub><sub>)</sub> Vn Time H 14 Đậm, gạch chân
5 Các mục nhỏ (1.Tổ chức; ) Vn Time 14 Thờng, gạch chân


6 Chữ viết Vn Time 14 Thờng


<b>b/Chỉ tiªu</b>


Phấn đấu đến cuối học kì I, tồn trờng có 100% số giáo viên đợc
xếp loại hồ sơ đạt yêu cầu trở lên. trong đó:


+Loại tốt: 09 đồng chí
+Loại khá: 04 đồng chí
Đến cuối năm học:


+Loại tốt: 10 đồng chí
+Loại khá: 05 đồng chí


<b>c/Biện pháp:</b>


-Thống nhất về số lợng hồ sơ, sổ sách theo quy định ngay từ đầu
năm học. Thơng báo cho tồn thể giáo viên biết về u cầu của từng loại
hồ sơ cho cụ thể.


-Tăng cờng kiểm tra chuyên môn dới các hình thức: kiểm tra
chéo, kiểm tra dân chủ, kiểm tra thờng xuyên, kiểm tra đột xuất, kiểm
tra theo chuyên đề.


-Kịp thời uốn nắn, rút kinh nghiệm đối với tất cả các đồng chí
giáo viên.


-Tổ chức thi đua, phát động các phong trào thi đua lồng ghép vào
các dịp lễ lớn nh 20/11; 26/3...


-G¾n kết quả kiểm tra hồ sơ hàng tháng vào việc xếp loại thi đua
hàng tháng, hàng kì, hàng năm cuả giáo viên.


-Hàng tháng kiểm tra hồ sơ vào ngày 20. Nếu ngày 20 là ngày
nghỉ thì kiểm rta vào ngày làm việc liền ngay sau ngày 20.


<b>3/Công tác phổ cập và xoá mù chữ:</b>
<b>a/Yêu cầu:</b>


-Cỏc biu mu tng hp cỏc số liệu điều tra phải đảm bảo chính
xác.


-Kiện tồn hệ thống hồ sơ, sổ sách theo đúng yêu cầu của cấp
trên.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>b/ChØ tiªu:</b>


Căn cứ vào tiêu chuẩn phổ cập năm học 2007-2008, Nhà trờng
phấn đấu đạt các chỉ tiêu phổ cập cụ thể nh sau:


+Tiêu chuẩn: 1-2-3 đạt từ 100%
+Tiêu chuẩn 3b đạt 100%


+Tiêu chuẩn xáo mù đạt 100%
+Phổ cập đúng độ tuổi đạt 100%
<b>c/ Biện pháp</b>


Căn cứ vào số lợng trẻ trong từng độ tuổi phổ cập đã đợc điều tra
và ghi bổ sung hàng năn. Nhà trờng có kế hoạch cụ thể để huy
động100% số trẻ bình thờng ra lớp đúng độ tuổi.


Làm tốt công tác tuyên truyền để ngày 5/9 thực sự là ngày hội
của toàn dân.


Duy trì tốt việc theo dõi sĩ số khơng để học sinh b hc.


Nâng cao chất lợng giáo dục toàn diện hạn chế tình trạng học
sinh lu ban.


Lm tt cụng tỏc thanh kiểm tra theo dõi trẻ em theo tờng độ tuổi
ở các khu hành chính.


Làm tốt cơng tác “Xã hội hố giáo dục” để mọi ngời, mọi nhà và
tồn xã hội hiểu đợc công tác phổ cập giáo dục là công tác quan trọng


và vận động mọi ngời cùng thực hiện, tham gia đa trẻ đến trờng đúng độ
tuổi.


<b>4/ChÊt l ợng dạy và học</b>
<b>a/Yêu cầu:</b>


Thc hin nghiờm chnh chng trỡnh theo quy định của ngành.
Nâng cao chất lợng giáo dục toàn diện, chú trọng đến các hoạt động
giáo dục vệ sinh, âm nhạc, thể chất, mĩ thuật. Giáo dục đạo đức, pháp
luật cho học sinh.


Nâng cao chất lợng đại trà, khác phục tình trạng học sinh cha đạt
chuẩn kiến thức mà lên lớp; tăng cờng công tác bồi dỡng học sinh giỏi,
học sinh năng khiếu.


Thực hiện đổi mới phơng pháp dạy học đạt hiệu quả cao.


Tăng cờng công tác chuyên đề và kiểm tra của các tổ chuyên
môn. Mỗi tháng tổ chức 02 chuyên đề vào tuần thứ 2.


Giáo viên tham gia có chất lơng kì thi giáo viên dạy giỏi các cấp.
Học sinh tham gia đầy đủ, có cht lng cỏc kỡ thi TNNT, HSG cỏc
cp.


<b>b/Chỉ tiêu</b>


*Đối với giáo viên:


<b>Xếp loại chuyên môn</b> <b>Danh hiệu thi đua</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Đạt
yêu
cầu


CSTĐ


Tỉnh CSTĐcơ sở


Lao
ng


giỏi
Huyện Tỉnh


10 5 02 02 06 02 01 05


<b>*Đối với học sinh</b>
-Hạnh kiểm:


+Tng s hc sinh: 256 em
+Thực hiện đầy đủ: 256 em
+Thực hiện cha đầy đủ: 0
-Học lực:


*Các môn học đánh giá bằng điểm số:


<b>Khèi</b> <b>Khèi 1</b> <b>Khèi 2</b> <b>Khèi 3</b> <b>Khèi 4</b> <b>Khèi 5</b>


<b>Tỉng sè häc sinh</b> <b>74</b> <b>56</b> <b>38</b> <b>38</b> <b>50</b>



<b>M«n</b> <b>XÕp<sub>lo¹i</sub></b> <b>TS</b> <b>%</b> <b>TS</b> <b>%</b> <b>TS</b> <b>%</b> <b>TS</b> <b>%</b> <b>TS</b> <b>%</b>


<b>To¸n</b>


<b>Giái</b> <b>23</b> <b>31.1</b> <b>17</b> <b>30.6</b> <b>12</b> <b>31.6</b> <b>12</b> <b>31.6</b> <b>16</b> <b>32</b>


<b>Kh¸</b> <b>27</b> <b>36.5</b> <b>21</b> <b>37.5</b> <b>14</b> <b>36.8</b> <b>14</b> <b>36.8</b> <b>20</b> <b>40</b>


<b>TB</b> <b>24</b> <b>32.4</b> <b>18</b> <b>32.1</b> <b>12</b> <b>31.6</b> <b>12</b> <b>31.6</b> <b>14</b> <b>28</b>


<b>TiÕng</b>
<b>ViÖt</b>


<b>Giái</b> <b>22</b> <b>29.7</b> <b>17</b> <b>30.4</b> <b>12</b> <b>31.6</b> <b>12</b> <b>31.6</b> <b>16</b> <b>32</b>


<b>Kh¸</b> <b>27</b> <b>36.5</b> <b>21</b> <b>37.5</b> <b>14</b> <b>36.8</b> <b>14</b> <b>36.8</b> <b>20</b> <b>40</b>


<b>TB</b> <b>25</b> <b>33.8</b> <b>18</b> <b>32.1</b> <b>12</b> <b>31.6</b> <b>12</b> <b>31.6</b> <b>16</b> <b>32</b>


<b>Khoa häc</b>


<b>Giái</b> <b>11</b> <b>28.9</b> <b>15</b> <b>30</b>


<b>Kh¸</b> <b>17</b> <b>44.7</b> <b>22</b> <b>44</b>


<b>TB</b> <b>10</b> <b>26.3</b> <b>13</b> <b>26</b>


<b>Lịch sử &</b>
<b>Địa lí</b>



<b>Giỏi</b> <b>12</b> <b>31.6</b> <b>16</b> <b>32</b>


<b>Kh¸</b> <b>16</b> <b>42.1</b> <b>21</b> <b>42</b>


<b>TB</b> <b>10</b> <b>26.3</b> <b>13</b> <b>26</b>


*Các mơn học đánh giá bằng nhận xét:


<b>Khèi</b> <b>Khèi 1</b> <b>Khèi 2</b> <b>Khèi 3</b> <b>Khèi 4</b> <b>Khèi 5</b>


<b>Tæng sè häc sinh</b> <b>74</b> <b>56</b> <b>38</b> <b>38</b> <b>50</b>


<b>Môn</b> <b>Xếp loại</b> <b>TS</b> <b>%</b> <b>T<sub>S</sub></b> <b>%</b> <b>T<sub>S</sub></b> <b>%</b> <b>TS</b> <b>%</b> <b>TS</b> <b>%</b>


<b>Đạo</b>
<b>đức</b>


<b>A+</b> <b><sub>27</sub></b> <b><sub>36.5</sub></b> <b><sub>22</sub></b> <b><sub>39.3</sub></b> <b><sub>14</sub></b> <b><sub>36.8</sub></b> <b><sub>16</sub></b> <b><sub>42.1</sub></b> <b><sub>14</sub></b> <b><sub>28</sub></b>


<b>A</b> <b>47</b> <b>63.5</b> <b>34</b> <b>60.7</b> <b>24</b> <b>63.2</b> <b>22</b> <b>57.9</b> <b>36</b> <b>72</b>


<b>ThĨ</b>


<b>dơc</b> <b>A</b>


<b>+</b> <b><sub>24</sub></b> <b><sub>32.4</sub></b> <b><sub>16</sub></b> <b><sub>28.6</sub></b> <b><sub>12</sub></b> <b><sub>31.6</sub></b> <b><sub>14</sub></b> <b><sub>36.8</sub></b> <b><sub>12</sub></b> <b><sub>24</sub></b>


<b>A</b> <b>50</b> <b>67.6</b> <b>40</b> <b>71.4</b> <b>26</b> <b>68.4</b> <b>24</b> <b>63.2</b> <b>38</b> <b>76</b>


<b>Âm</b>



<b>nhạc</b> <b>A</b>


<b>+</b> <b><sub>21</sub></b> <b><sub>28.4</sub></b> <b><sub>20</sub></b> <b><sub>35.7</sub></b> <b><sub>13</sub></b> <b><sub>34.2</sub></b> <b><sub>12</sub></b> <b><sub>31.6</sub></b> <b><sub>14</sub></b> <b><sub>28</sub></b>


<b>A</b> <b>53</b> <b>71.6</b> <b>36</b> <b>64.3</b> <b>25</b> <b>65.8</b> <b>26</b> <b>68.4</b> <b>36</b> <b>72</b>


<b>MÜ</b>
<b>thuË</b>


<b>t</b>


<b>A+</b> <b><sub>23</sub></b> <b><sub>31.1</sub></b> <b><sub>21</sub></b> <b><sub>37.5</sub></b> <b><sub>14</sub></b> <b><sub>36.8</sub></b> <b><sub>13</sub></b> <b><sub>34.2</sub></b> <b><sub>13</sub></b> <b><sub>26</sub></b>


<b>A</b> <b>51</b> <b>68.9</b> <b>35</b> <b>62.5</b> <b>24</b> <b>63.2</b> <b>25</b> <b>65.8</b> <b>37</b> <b>74</b>


<b>TN</b>
<b>&X</b>
<b>H</b>


<b>A+</b> <b><sub>27</sub></b> <b><sub>36.5</sub></b> <b><sub>21</sub></b> <b><sub>37.5</sub></b> <b><sub>15</sub></b> <b><sub>39.5</sub></b>


<b>A</b> <b>47</b> <b>63.5</b> <b>35</b> <b>62.5</b> <b>23</b> <b>6.5</b>


<b>Thđ</b>


<b>c«ng</b> <b>A</b>


<b>+</b> <b><sub>21</sub></b> <b><sub>28.4</sub></b> <b><sub>16</sub></b> <b><sub>28.6</sub></b> <b><sub>11</sub></b> <b><sub>28.9</sub></b>



<b>A</b> <b>53</b> <b>71.6</b> <b>40</b> <b>71.4</b> <b>27</b> <b>71.1</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>KÜ</b>
<b>thuË</b>


<b>t</b>


<b>A</b> <b>26</b> <b>68.4</b> <b>39</b> <b>78</b>


-Đối với phong trào “Vở sạch chữ đẹp”


<b>Khối</b> <b><sub>HS</sub>Số</b> <b>Số lớp đạt vở sạch chữ đẹp<sub>Tổng số</sub></b> <b><sub>%</sub></b> <b>Số học sinh đạt VSCĐ<sub>Tổng số</sub></b> <b><sub>%</sub></b> <b>Ghi chú</b>


<b>1</b> <b>74</b> <b>03</b> <b>100</b> <b>60</b> <b>81.1</b>


<b>2</b> <b>56</b> <b>02</b> <b>100</b> <b>45</b> <b>80.3</b>


<b>3</b> <b>38</b> <b>02</b> <b>100</b> <b>30</b> <b>78.9</b>


<b>4</b> <b>38</b> <b>02</b> <b>100</b> <b>31</b> <b>81.6</b>


<b>5</b> <b>50</b> <b>02</b> <b>100</b> <b>41</b> <b>82</b>


<b>Tỉng</b> <b>256</b> <b>11</b> <b>100</b> <b>206</b> <b>80.9</b>


-Tỉng hỵp:


<b> Môn</b>


<b>Xếp loại</b>



<b>Giỏi</b> <b>Khá</b> <b>Trung bình</b>


<b>TS</b> <b>%</b> <b>TS</b> <b>%</b> <b>TS</b> <b>%</b>


<b>Tiếng ViƯt</b> <b>79</b> <b>30.9</b> <b>96</b> <b>37.5</b> <b>81</b> <b>31.6</b>


<b>To¸n</b> <b>80</b> <b>31.25</b> <b>96</b> <b>37.5</b> <b>80</b> <b>31.25</b>


<b>Khoa häc</b>
<b>LS&§L</b>
<b>TiÕng Anh</b>


+Số học sinh đạt danh hiệu “Cháu ngoan Bác Hồ”: 221/256 = 86.3%
+Số học sinh hoàn thành chơng trình bậc tiểu học: 48/50 = 96%
+Số học sinh đạt danh hiệu học sinh giỏi: 39/256 = 15.2%
+Số học sinh đạt danh hiệu học sinh tiên tiến: 45/256 = 17.6%
+Số học sinh giỏi cấp Tỉnh: 03 em


+Sè häc sinh giái cÊp HuyÖn: 10 em


+Thi “Trạng nguyên nhỏ tui phn u 04 em t gii Huyn.


<b>c/Biện pháp:</b>


<b>*Đối với giáo viên</b>


-Thng nht chng trỡnh, phng phỏp dy hc của từng chuyên đề
ở các tổ chuyên môn ngay từ đầu năm học.



-Thực hiện kí cam kết, giao chỉ tiêu phấn đấu trong năm tới từng
đồng chí giáo viên ngay từ đầu năm.


-Quan tâm chỉ đạo sâu sát giúp cho giáo viên có ý thức dạy học
tích cực, vận dụng đổi mới phơng pháp dạy học.


-Sử dụng hiệu quả đồ dùng, dụng cụ giảng dạy và thiết bị dạy học
do cấp trên cấp phát và đồ dùng tự làm.


-Phân loại học sinh ngay từ đầu năm để có kế hoạch giáo dục, bồi
dỡng các đối tợng học sinh kịp thời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

-Thực hiện sinh hoạt chuyên môn định kì theo tổ, tồn trờng.
-Tăng cờng kiểm tra quy chế chuyên môn, sự chuẩn bị bài dạy
của giáo viên trc khi n lp.


-Tăng cờng dự giờ thăm lớp của tổ trởng chuyên môn, BGH nhà
trờng.


-Nh trng, giỏo viờn chủ nhiệm, cùng các các đoàn thể cùng
phối hợp để thực hiện.


-Tổ chức thi đua, nâng cao nhận thức, ý thức bồi dỡng và tự bồi
dỡng chuyên môn của giáo viên qua các dịp 20/11; 26/3.... Sau mỗi đợt
thi đua cần có đánh giá, rút kinh nghiệm.


-Phát động giáo viên viết bài cho từng khối theo môn:
1bài/môn/khối (trớc mắt làm các mơn: Tốn, TV, TN&XH, KHoa học,
Lịch sử&Địa lí).



-Phối hợp với các Khu dân c để kết hợp giáo dục học sinh. Hàng
kì khảo sát đều gửi kết quả học tập của học sinh ở từng thôn đến các
khu dân c.


<b>*§èi víi häc sinh</b>


-Giáo viên chủ nhiệm phổ biến cho học sinh thấy đợc nhiệm vụ
của học sinh ngay từ đầu năm học để các em có ý thức phấn đấu, học
tập, rèn luyện ngay từ đầu năm.


-Xây dựng tinh thần tự học, tự quản ở cả trờng và ở nhà, giúp các
em học sinh xay dựng đợc thời gian biểu học tập cho hợp lí, phù hợp với
điều kiện của từng em.


-Tạo ra môi trờng thi đua học tập giữa các lớp, các tổ, các em học
sinh lẫn nhau, đồng thời tạo ra môi trờng giúp đỡ lẫn nhau trong học tập
bằng cách phối hợp với Đội, Đoàn thanh niên phất động thi đua hàng
tuần, theo chủ đề, chủ điểm. Gợi ý cho giáo viên chủ nhiệm thành lập
các đôi bạn cùng tiến.


-Đồng thời với việc nâng cao chất lợng đại trà, phụ đạo, giúp đỡ
học sinh yếu kém, học sinh khuyết tật mũi nhọn học sinh giỏi cũng phải
đợc quan tâm sát sao. Các em học sinh có khả năng đợc phân loại và
giúp đỡ tiến bộ phát triển khả năng của mình ngay tại lớp học của mình.


-Trớc mỗi đợt khảo sát GV tổ chức cho học sinh ôn tập củng cố,
sau mỗi đợt khảo sat nếu những học sinh cha đạt cần đợc bồi dỡng, giúp
đỡ các em kịp thời để các em có kết quả cao hơn.


-Tổ chức cho học sinh học tập kiến thức văn hoá qua các hoạt


động ngoại khố của Đồn đội, qua hệ thống bảng tin. Tổ chức đọc các
loại báo phù hợp với lứa tuổi.


-Tổ chức tốt cơng tác thi đua khen thởng hàng kì, hàng t, hng
nm v khen thng t xut kp thi.


<b>5/Công tác bồi d ỡng chuyên môn.</b>
<b>a</b>/<b>Yêu cầu:</b>


-Gn cỏc hot ng bi dỡng chun mơn vào việc góp phần làm
cho chất lợng dạy và học đợc nâng cao lên một bớc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

-Thực hiện nghiêm chỉnh chơng trình bồi dỡng, bồi dỡng thờng
xuyên, bồi bỡng theo chu kì, bồi dỡng Modul do cÊp trªn tỉ chøc.


-Giáo viên cần phải ghi chép đầy đủ nội dung các phần sinh hoạt
chuyên môn; Giáo viên có đủ các loại hồ sơ sổ sách thể hiện hoạt động
bồi dỡng chun mơn của mình.


-Duy trì sinh hoạt chun mơn định kì, sinh hoạt chun đề theo
tổ.


<b>b/ChØ tiªu:</b>


-Qua các đợt kiểm tra định kì, kiểm tra bồi dỡng chuyên môn do
cấp trên tổ chức, nhà trờng phấn đấu có 100% giáo viên đợc xếp loại đạt
yêu cầu trở lên. Trong đó loại khá, giỏi đạt trên 55%.


-100% số giáo viên có sáng kiến kinh nghiệm hàng năm và đạt
loại khá, tốt là 50% trở lên.



-Trong cuèn <i><b>Ghi chép chuyên môn</b></i> của giáo viên mỗi tuần có ít
nhất 01 nội dung mới.


<b>c/Biện pháp</b>


-Nâng cao nhận thức của giáo viên về vai trò quan trọng của bồi
dỡng và tự bồi dỡng chuyên môn.


-Bỏm sỏt cỏc vn bn ch o bồi dỡng chuyên do cấp trên ban
hành.


-Lên kế hoạch sinh hoạt định kì cho từng tổ chun mơn.


-Đặt mua tài liệu bồi dỡng chun mơn cho giáo viên: Tạp chí
giáo dục, Tốn tuổi thơ,... Khuyến khích giáo viên đọc báo, đọc tài liệu
tham khảo.


-Yêu cầu 100% số giáo viên có đủ sổ tự bồi dỡng chuyên môn, tự
nghiên cú tài liệu.


-Tổ chức các chuyên đề giảng dạy theo từng môn học ở từng khối
lớp để kịp thời có ý kiến chỉ dạo theo pháp ở từng môn.


-Kịp thời khen, động viên các đồng chí giáo viên có ý thức bồi
d-ỡng chuyên môn tốt và đạt hiệu quả cao. Đồng thời nhắc nhở các đồng
chí GV cha làm tơt phần vic ny.


<b>6/Công tác thanh tra và kiểm tra.</b>
<b>a/Yêu cầu</b>:



-Cụng tác thanh tra và kiểm tra phải là động lực thúc đẩy hoạt
động dạy và học trong nhà trờng đi đúng hớng, góp phần đa chất lợng
giáo dục đi lên.


-Thực hiện cơng tác thanh tra và kiểm tra tồn diện trờn mi mt
cu hot ng chuyờn mụn.


-Đảm bảo tính công bằng, khách quan, dân chủ.
<b>b/Chỉ tiêu</b>


-Kim tra ton din t 100% số giáo viên/năm.
-Kiểm tra chuyên đề 100% số giáo viên.


-Kiểm tra đột xuất đạt 01 giáo viên/tuần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

-Kiểm tra chuyên đề VSCĐ đạt 01lần/tháng
<b>c/Biện pháp</b>:


-Bám sát các văn bản chỉ đạo, hớng dẫn công tác thanh tra v
kim tra ca cp trờn.


-Ban giám hiệu, tổ chuyên lên lịch cụ thể cho các buổi thực hiện
kiểm tra, thanh tra.


-Hình thức kiểm tra: kiểm tra tồn diện, kiểm tra chuyên đề, kiểm
tra dân chủ,....


-Tổ chức rút kinh nghiệm, đánh giá, xử lí kết quả thanh kiểm tra
kịp thời để có tác động tích cực.



-Gắn kết quả thanh tra, kiểm tra với việc đánh giá, xếp loại thi
đua giáo viên.


<b>II/ Công tác thi đua:</b>


Trờn c s cỏc hnh tớch ó đạt đợc trong năm học 2007-2008 và
những điều kiện cụ thể trong năm học 2007-2008, năm học này nhà
tr-ờng đặt ra cho mình những mục tiêu phấn đấu nh sau:


<b>1.TËp thÓ:</b>


*Trờng : Tập thể lao động xuất sắc, phấn đấu xây dung trờng
chuẩn quốc gia mức độ 2.


*Tổ 1,2,3 đạt danh hiệu tập thể lao động xuất sắc.
*Tổ 4, 5 đạt danh hiệu tập thể lao động xuất sắc.


*Số lớp đợc công nhận đạt danh hiệu VSC: 100% s lp
<b>2.Cỏ nhõn:</b>


<b>Xếp loại chuyên môn</b> <b>Danh hiệu thi đua</b>


Giỏi Khá Đạtyêu
cầu


CSTĐ


Tỉnh CSTĐcơ sở



Thi GVG <sub>Lao</sub>
động


giái
HuyÖn TØnh


10 5 02 02 06 02 01 05




3.Häc sinh:


+Số học sinh đạt danh hiệu “Cháu ngoan Bác Hồ”: 221/256 =
86.3%


+Số học sinh hồn thành chơng trình bậc tiểu học: 48/50 = 96%
+Số học sinh đạt danh hiệu học sinh giỏi: 39/256 = 15.2%
+Số học sinh đạt danh hiệu học sinh tiên tiến: 45/256 = 17.6%
+Số học sinh giỏi cấp Tỉnh: 03 em


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

-Phát động phong trào thi đua đến toàn thể cán bộ giáo viên trong
toàn trờng ngay từ đầu năm học.


-Chỉ đạo thực hiện tốt các văn bản tiêu chuẩn xếp loại thi đua cuả
ngành.


-Tổ chức và chỉ đạo tôt việc đánh giá thi đua nhất là xếp loại giáo
viên.


-Phối kết hợp với cấc đoàn thể trong nhà trờng để đẩy mạnh công


tác chuyên môn làm tốt cơng tác thi đua.


-Tham mu với Đảng và chính quyền địa phơng có chế độ khen
th-ởng kịp thời cho giáo viên gỏi, giáo viên có học sinh giỏi, học sinh giỏi,
giáo viên có thành tích xuất sắc.


Năm học 2008-2009 giáo dục cả nớc có những bớc chuyển mạnh
mẽ. Hồ chung với khơng khí chung của tồn ngành trờng Tiểu học Đình
Chu cùng tất cả giáo viên, cán bộ cơng nhân viên hãy đoàn kết nêu cao
tinh thần trách nhiệm, vợt khó khăn trở ngại cùng nhau phấn đấu vơn lên
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ đợc giao. Phấn đấu giữ vững trờng tiên tiến
xuất sắc, duy trì các tiêu chuẩn của trờng chuẩn Quốc gia, từng bớc hoàn
thành, nâng cao các chỉ tiêu để xây dựng trờng chuẩn Quốc gia giai đoạn
2, đáp ứng với yêu cầu của thời kỳ cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nớc.
Trờng Tiểu học Đình Chu quyết tâm thực hiện thắng lợi nhiệm vụ năm
học nói chung và cơng tác chun mơn của NhTrng núi riờng.


<i>Đình Chu, ngày 21 tháng 9 năm 2008</i>
<b>Ngêi viÕt</b>


</div>

<!--links-->

×