Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.08 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>………</b>
<b>Nhóm:………Lớp: 11……….</b>
<b>BÀI THỰC HÀNH SỐ 1:</b>
<b>ĐO SUẤT ĐIỆN ĐỘNG VÀ ĐIỆN TRỞ TRONG CỦA NGUỒN</b>
<b>ĐIỆN</b>
<b>Điểm số: </b> <b>Nhận xét: </b>
<b>I/MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM:</b>
1) Làm được thí nghiệm để xác định suất điện động và điện trở trong của pin. Nghiệm lại định luật Ohm
2) Mắc được sơ đồ thí nghiệm, sử dụng thành thạo ampe kế, vơn kế, tính sai số và sử dụng đồ thị.
3) Hiểu rõ hơn vai trò của điện trở trong và mối liên hệ của nó với mạch ngồi trong thực tế.
...
<b>II/ CƠ SỞ LÍ THUYẾT: Trả lời các câu hỏi sau đây: </b>
+ Nêu quy tắc sử dụng ampe kế và vôn kế? Biểu thức định luật Ohm cho các loại đoạn mạch ? Cấu tạo và
hoạt động của pin? Viết các công thức liên quan đến phương án thực hành này?
...
...
...
<b>1. Phương án 1:</b>
a) Lắp ráp mạch điện theo sơ đồ hình vẽ, kiểm tra mạch điện
(Chú ý chọn thang đo thích hợp cho ampe kế và vơn kế).
+ Đầu tiên làm thí nghiệm với pin cũ
b) Điều chỉnh biến trở tới hai vị trí bất kì, đọc các chỉ số tương ứng của ampe kế và vơn kế ghi bảng 1.
Lặp lại thí nghiệm ghi bảng 1
<b>Bảng 1 : Pin cũ </b>
Lần đo U1 I1 U2 I2 E (V) r ( )
1
2
3
4
Trung bình
+ Lặp lại thí nghiệm tương tự với một pin mới (cần thêm điện trở phụ nối tiếp vào mạch) đọc chỉ số ghi
<b>Bảng 2: Pin mới</b>
Lần đo U1 I1 U2 I2 E (V) r ( )
<b>2. Phương án 2:</b>
a) Lắp ráp mạch điện theo sơ đồ hình vẽ (cần thêm điện trở phụ nối tiếp vào mạch) kiểm tra mạch điện
(Chú ý chọn thang đo thích hợp cho ampe kế và vơn kế).
b) Mở khóa K đặt R ở vị trí có điện trở lớn nhất.
c) Đóng khóa K, ghi lại giá trị của Ui , Ii đo được của ampe kế và vôn kế khi di chuyển R đến các giá trị
khác nhau ghi vào bảng 3.
Bảng 3:
Lần đo U1 I1 U2 I2 U3 I3 U4 I4 U5 I5 E(V) r()
Gía trị
<b>IV: KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM:</b>
( Các cơng thức: Giá trị trung bình:
1 2 .... <i>n</i>
<i>A</i> <i>A</i> <i>A</i>
<i>A</i>
<i>n</i>
; Sai số tuyệt đối:
ax min
2
<i>m</i>
<i>A</i> <i>A</i>
<i>A</i>
)
<b>1. Bảng 1 và 2:</b>
+ Để tìm E và r lập và giải hệ phương trình sau: U1= E – I1r và U2 = E – I2 r
dựa vào số liệu thu được.
+ Tính giá trị trung bình với các sai số của E và r hoàn thiện bảng 1 , bảng 2 và kết luận sau:
=> Kết quả phép đo:
<b>Pin cũ: E = </b><i>E</i><i>E</i><sub>=………</sub><sub>…………(</sub><i>V</i> <sub>) và </sub><i>r</i><i>r</i><sub>=………</sub><sub>………(</sub><sub>)</sub>
<b>Pin mới: E = </b><i>E</i><i>E</i><sub>=………</sub><sub>…………(</sub><i>V</i> <sub>) và </sub><i>r</i><i>r</i><sub>=………</sub><sub>………(</sub><sub>)</sub>
+ Nêu ưu và nhược của phép đo:
...
...
<b>2. Bảng 3:</b>
+Vẽ đồ thị U = f(I) theo các cặp giá trị => đường thẳng đi gần các điểm nhất chính là đồ thị phương trình:
U = ………Kéo dài đồ thị cắt trục tung U (V) tại trị số của …………..
+Chọn 2 điểm trên đồ thị, ta tính được r = ……….=> hoàn thiện bảng 3
<b>V: KIẾN THỨC VÀ KĨ NĂNG:( Ghi lại những kiến thức và kĩ năng mà bản thân thu nhận được )</b>
...
...
...
...
...
...
Ngày……. Tháng…….. năm 20………
Người viết báo cáo
<i> (Ghi rõ họ tên và ký)</i>
<b> O</b> <b><sub>I(mA)</sub></b>
<b> U(V)</b>
<b>Nêu nhận xét:</b>