Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

ngày dạy ngày dạy tiết 21 kiểm tra 45’ chương i a phần chuẩn bị i mục tiêu kiểm tra được học sinh một số kiếm thức trọng tâm của chương nhân hai luỹ thừa giá trị tuyệt đốicăn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.41 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày dạy: …………..


Tiết 21 <b>KIỂM TRA 45’(Chương I)</b>


A. PHẦN CHUẨN BI
I. Mục tiêu


<b></b> Kiểm tra được học sinh một số kiếm thức trọng tâm của chương:NHân hai luy


thừa, giá trị tuyệt đối,căn bậc hai, tính chất của tỉ lệ thức,..


<b></b> Rèn kĩ năng sử dụng lí thuyết vào làm bài tạp chính xá nhanh gọn
<b></b> Rèn tính cẩn thận chính xác khi giải toán


<b></b> Thấy được sự cần thiết, tầm quan trọng của bài kiểm tra


II. Chuẩn bị


<b></b> GV: đề, đáp án, biểu điểm
<b></b> HS: giấy kiểm tra


B. PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP
I. Ởn định tở chức


Kiểm tra sĩ số: 7A: 7B:
II. Đề bài


Câu 1 Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô vuông


 



 


 


2
5
a)


6
5


6 b)


 


 


 


0
2


3
2
3


c)


<sub></sub> <sub></sub> 


<sub></sub> <sub></sub> 


 


 


 


0
2
7


4


<sub></sub> <sub></sub> 
<sub></sub> <sub></sub> 


 


 


 


4
0
6


11 d)
0
3


14


 


 


 


 


 


 


0
1


-11


Câu 2. Tìm x , biết
a.-<sub>5</sub>3.x=<sub>10</sub>21
b. <i>x</i>2=3
Câu 3


Hai lớp 7A và 7B đi lao động trồng cây. Biết rằng tỉ số giữa số cây trồng được của
lớp 7A và 7B là 0,8 và lớp 7B trồng nhiều hơn lớp 7A là 20 cây. Tính số cây mỗi
lớp đã trồng.



III. Đáp án, biểu điểm


Câu1(2 điểm) (mỗi đáp án đúng cho 0,5 điểm)


 


 


 


2
5
a)


6
5


6 b)


 


 


 


0
2


3
2


3


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

c)


<sub></sub> <sub></sub> 
  


 


 


 


0
2
7


4


<sub></sub> <sub></sub> 
  


 


 


 


4
0


6


11 d)
0
3
14


 


 


 


 


 


 


0
1


-11


Câu 2(3 điểm)


a.x= <sub>2</sub>7= - 31<sub>2</sub> (1,5 điểm)



b.x+2=3  <sub>x=1 và x+2= -3 </sub> <sub>x= -5 (1,5 điểm)</sub>


Câu 3 (5 điểm)


Gọi số cây trồng được của lớp 7A và 7B lần lượt là x,y (x,y>0), (0,5 điểm)


x 4


= 0,8 = vµ y - x = 20 (1 ®iĨm)


y 5







x y y - x 20


= = = = 20 (1®iĨm)
4 5 5 - 4 1


x


vËy = 20 x = 20.4 = 80 (cây) (1điểm)
4


y


= 20 y = 20.5 =100 (c©y) (1điểm)


5


vậy lớp7A trồng đ ợc 80 cây (0,5điểm)
líp7B trång đ ợc 100 cây


IV. Hng dõn vờ nhà


Đọc trước bài“Đaị lượng tỉ lệ thuận”
Nhận xét, thu bài kiểm tra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Ngày dạy: …………..


Chương II <b>Hàm số và đồ thị </b>


Tiết 22 ĐẠI LƯỢNG TỶ LỆ THUẬN
A. PHẦN CHUẨN BI


I. Mục tiêu


 <sub>Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận.</sub>
 Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không..


 Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.


 Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng
tỉ lệ thuận tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương
ứng của đại lượng kia.


 Học sinh yêu thích môn học
II. Chuẩn bị



 GV: bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
 HS: bảng nhóm, thước thẳng.


B. PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP
I. Kiểm tra bài cu


II. Bài mới


Đặt vấn đề: (1 phút)


Giới thiệu chương II. Hàm số và đồ thị


Giới thiệu tiết học: ở tiểu học chúng ta đã được học về hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu sâu hơn về nội dung kiến thức này.


Hoạt động của thầy và tro Ghi bảng


Hoạt động 1: Định nghĩa 1.Định nghĩa( 20 phút)
Yêu cầu HS nghiên cứu và làm ?1 sgk-


51


Hãy nhớ lại kiến thức đã học và cho
một số ví dụ về hai đại lượng tỉ lệ
thuận?


Chu vi và cạnh của hình vuông, quãng
đường đi được và thời gian của chuyển
động đều;…



Quãng đường đi được theo thời gian


?1-sgk-51


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

của một vật chuỷển động đều được tính
theo công thức nào?


S = v.t


Hãy áp dụng cộng thức đó trả lời ý a.
Khối lượng theo thể tích của thanh kim
loại đồng có khối lượng riêng D được
tính theo công thức nào?


m= D.V


Hãy áp dụng công thức làm ý b.
Em hãy rút ra nhận xét về sự giống
nhau giữa hai công thức trên?
Nhận xét:


- Đều giống nhau là đại lượng này bằng
đại lượng kia nhân với một số khác 0
Chốt lại và khái quát thành định nghĩa
ở hai ví dụ trên của ?1 thì đại lượng nào
tỉ lệ với đại lượng nào?


S tỉ lệ với t
m tỉ lệ với V



Yêu cầu HS nghiên cứu và làm ?2 sgk
-51


y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k=


5
3


thì ta có công thức liên hệ như thế
nào?


y= <sub>5</sub>3x


Hãy tính x theo y để biết x tỉ lệ thuận
với y theo hệ số nào?


Từ y= <sub>5</sub>3x


 x= 3


5


y <sub></sub> hệ số tỉ lệ là <sub>3</sub>5


Yêu cầu HS nghiên cứu và làm ?3 sgk
-51



Gợi ý: chiều cao của cột và khối lượng
của khủng long có mối quan hệ gì?
Tỉ lệ thuận với nhau.


b. M =D.V


Nhận xét: SGK/52


Định nghĩa: SGK/52
y = kx(k0)


y tỉ lệ với x theo hệ số k


?2 Sgk -52
Từ y= <sub>5</sub>3x


 x= 3


5


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Học sinh thảo luận nhóm nhỏ trong 4
phút


?3 Sgk -52


Cột a b c d


Chiều cao(mm) 10 8 50 3



Khối lượng(tấn) 10 8 50 30


Hoạt động 3: Tính chất 2.Tính chất( 12 phút)
Yêu cầu HS Hoàn thiện ?4( giáo viên


treo bảng phụ)


Hãy xác định hệ số tỉ lệ của y đối với
x?


k1=


1
1
<i>x</i>
<i>y</i>
=
3
6
=2


thay mỗi dấu “?” trong bảng trên bằng
một số thích hợp?


X X1 = 3 X2 = 4 X3 = 5 X4 = 6


Y Y1 = 6 Y2 = <b>8</b> Y3 =<b>10</b> Y4=<b>12</b>


Có nhận xét gì về tỉ số giữa hai giá trị
tương ứng ;



1
1
<i>x</i>
<i>y</i>
;
2
2
<i>x</i>
<i>y</i>
;
3
3
<i>x</i>
<i>y</i>
;
4
4
<i>x</i>
<i>y</i>


của x và y?


1
1
<i>x</i>
<i>y</i>
=
3
6


=2;
2
2
<i>x</i>
<i>y</i>
=
4
8
=2;
3
3
<i>x</i>
<i>y</i>
=
5
10
=2;
4
4
<i>x</i>
<i>y</i>
=
6
12
=2


 - 1


1
<i>x</i>


<i>y</i>
=
2
2
<i>x</i>
<i>y</i>
=
3
3
<i>x</i>
<i>y</i>
=
4
4
<i>x</i>
<i>y</i>
=2


giả sử y và x tỷ lệ thuận với nhau: y =
k.x. Khi đó với mỗi giá trị x1; x2; x3...


khác 0 của x ta có một giá trị tương ứng
y1 = kx1; y2=kx2; ...của y . Do đó


1 2
1 2


1 1 1 1
2 2 3 3



...


; ....


<i>y</i> <i>y</i>


<i>k</i>
<i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i> <i>y x</i> <i>y</i>


<i>x</i> <i>y x</i> <i>y</i>


  


 


Giới thiệu hai tính chất của hai đại
lượng tỷ lệ thuận.


Cho hs đọc lại.


Cho biết tỉ số hai giá trị tương ứng luôn


Tính chất: SGK/53.


y là x là hai đại lượng tỉ lệ thuận
-Với x1; x2; x3;.. của x có một giá trị


tương ứng y1; y2; y3;.. của y:



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

không đổi chính là số nào?
chính là hệ số tỉ lệ.


Lấy VD cụ thể ở ?4 để minh họa cho
tính chất 2?


1 1


2 2


2 2


3 3


x 3 y 6 3
= ; = =
x 4 y 8 4


x 4 y 8 4


= ; = = ...
x 5 y 10 5


Hoạt động3: Củng cố 3.Luyện tập(10 phút)
Làm Bài tập:1-sgk-53


Hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau
ta có công thức nào?



y = a x


Hệ số tỉ lệ k của y đối với x được tính
theo công thức nào?


<i>x</i>
<i>y</i>


Hãy tính y theo x?


Từ y= a x  <sub>để tính y khi cho giá trị của</sub>


x ta làm như thế nào?
Thay vào công thức
3 HS làm bài 1?


Làm bài tập sau Bài 2 – sgk-53
Cho biết y và x là hai đại lượng tỉ lệ
thuận.Hãy điền kết quả vào ô trống


x -3 -1 1 2 5


y -4


Làm bài 2?
Củng cố


Định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận?
Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ
lệ thuận?



Bài tập:1-sgk-53


a.hệ số tỉ lệ k của y đối với x là <i><sub>x</sub>y</i> =<sub>6</sub>4=


3
2


b.
y= <sub>3</sub>2x
c.


x=9 <sub></sub> y= <sub>3</sub>2.9=6
x=15 <sub></sub> y= <sub>3</sub>2.15=10


Bài 2(sgk-54)


Do x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận
nên


Hệ số tỉ lệ k= <sub>2</sub>4=-2
x=-3  <sub>y=-3.(-2)=6</sub>


x=-1  <sub>y=-3.(-1)=3</sub>


x=1  <sub>y=1.(-2) =-2</sub>


x=5  <sub>y=-3.5 = -15</sub>


III. Hướng dẫn về nhà(2 phút)



 Học thuộc định nghĩa, tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận
 Làm bài tập 3,4 (SGK - 54)


 HD Bài 4 : Vì z tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k nên ta có : z = ky; tương tự
ta có y = hx thay y = hx vào công thức z = kx  ĐPCM


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Ngày dạy: …………..


Tiết 23 MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỶ LỆ THUẬN
A, PHẦN CHUẨN BI


I. Mục tiêu


<b></b> Học sinh được làm một số bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ


lệ


<b></b> Có kĩ năng thực hiện đúng, nhanh
<b></b> Học sinh yêu thích môn học


II. Chuẩn bị


<b></b> GV: thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
<b></b> HS: thước thẳng, máy tính bỏ túi.


B. PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP
I. Kiểm tra bài cu (8 ph)


<i>Câu hỏi</i>



HS1: định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận?Chữa bài tập 4 SBT/43
HS2:Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận?


+) Cho bảng sau


t -2 2 3 4


s 90 -90 -135 -180


Hãy chọn kết quả “đúng”; “sai” trong các câu sau:
a. S và t là hai đại lượng tỉ lệ thuận


b. S tỉ lệ thuận với t theo hệ số tỉ lệ là- 45
c. T tỉ lệ thuận với s theo hệ số tỉ lệ là <sub>45</sub>1


<i>Đáp án</i>


II. Bài mới


Đặt vấn đề: (1 phút)


Trong tiết học trước chúng ta đã được học về hai đại lượng tỉ lệ thuận.: định
nghĩa, tính chất.Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ vận dụng kiến thức đó vào
giải bài tập của dạng toán này.


Hoạt động của thầy và tro Ghi bảng


Hoạt động 1: Bài toán 1
đọc đề?



Tóm tắt bài toán?
Tóm tắt:


V= 12 cm3<sub>; V</sub>


2= 17 cm3


1.Bài toán 1( 12 phút)
Tóm tắt:


V= 12 cm3<sub>; V</sub>


2= 17 cm3


m1= ? ; m2= ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

m1= ? ; m2= ?


m2-m1= 56,5 gam


Khối lượng và thể tích của chì là hai đại lượng
như thế nào?


Tỉ lệ thuận


Theo tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận ta
có điều gì?


1


1
<i>v</i>
<i>m</i>
= 2
2
<i>v</i>
<i>m</i>


Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có
điều gì?
1
1
<i>v</i>
<i>m</i>
= 2
2
<i>v</i>
<i>m</i>


= 2 1


1
2
<i>v</i>
<i>v</i>
<i>m</i>
<i>m</i>




tìm m1 và m2 ?


 <sub> m</sub><sub>1</sub><sub>= 12.11,2= 135,6</sub>


m2= 192,1 kg


vậy hai thanh chì có khối lượng bằng bao
nhiêu?


làm ?1
?1 sgk -55


Gọi khối lượng của hai thanh đồng chất là m1


và m2. ứng với thể tích là v1 và v1 . Do khối


lượng và thể tích là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên
ta có:
1
1
<i>v</i>
<i>m</i>
= 2
2
<i>v</i>
<i>m</i>


= 10
1
<i>m</i>


=15
2
<i>m</i>
=


= 2 1


1
2
<i>v</i>
<i>v</i>
<i>m</i>
<i>m</i>


= 25
5
,
222
= 8,9(g)


 <sub>m</sub><sub>1</sub><sub>= 89; m</sub><sub>2</sub><sub>135,8 (g)</sub>


Đưa ra nội dung chú ý cho HS nhắc lại


Bài giải


Gọi khối lượng của hai thanh chì
là m1 và m2. Do khối lượng và thể



tích là hai đại lượng tỉ lệ thuận
nên ta có:


1
1
<i>v</i>
<i>m</i>
= 2
2
<i>v</i>
<i>m</i>


= 2 1


1
2
<i>v</i>
<i>v</i>
<i>m</i>
<i>m</i>


= 5
5
,
56
=11,3


 <sub> m</sub><sub>1</sub><sub>= 12.11,2= 135,6</sub>



m2= 192,1 kg


hai thanh chì có khối lượng là
135,6g và 192,1 g.


Chú ý: SGK/55


Hoạt động 3: Bài toán 2 2. Bài toán 2 ( 11 phút)
Học sinh đọc đề bài , ghi tóm tắt


Các góc A; B; C lần lượt tỉ lệ với 1; 2; 3 điều đó


Giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

có nghĩa gì?


1
<i>A</i>


= <i>B</i><sub>2</sub> = <i>C</i><sub>3</sub>


Cần thêm yếu tố nào để tính được góc A;B;C ?
Tổng hoặc hiệu của A, B, C


Trong tam giác ABC có tính chất gì?
Tổng 3 góc = 1800


Trình bày lời giải bài toán trên?


với 1; 2; 3 nên ta có <sub>1</sub><i>A</i>= <i>B</i><sub>2</sub> = <i>C</i><sub>3</sub>


Mặt khác A + B + C = 1800


 1


<i>A</i>


= <sub>2</sub><i>B</i>= <i>C</i><sub>3</sub> =<i>A</i><i>B</i><sub>6</sub><i>C</i> = 180<sub>6</sub>
= 30


 <sub>A =30</sub>0


B = 600


C =900


Hoạt động 3:Củng cố- luyện tập 3.luyện tập( 11phút)
Làm Bài tập 5


Để biết hai đại lượng x và y có tỉ lệ thuận hay
không ta làm như thế nào?


xét tỉ số


1
1
<i>x</i>
<i>y</i>


;



2
2
<i>x</i>
<i>y</i>


;


3
3
<i>x</i>
<i>y</i>


…nếu các tỉ số bằng nhau
thì x và y tỉ lệ thuận và ngược lại.


Yêu cầu học sinh HĐ cá nhân làm bài 5.
Với bảng a thì x và y có tỉ lệ thuận không? Vì
sao?


ta có <i><sub>x</sub>y</i> = 9 không đổi nên y và x là hai đại
lượng tỉ lệ thuận.


Tương tự với bảng b?


ta có <i><sub>x</sub>y</i> = 12 không đổi nên y và x là hai đại
lượng tỉ lệ thuận


Củng cố


Định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận?



Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận?


Bài tập:5


a. ta có <i><sub>x</sub>y</i>= 9 không đổi nên y và
x là hai đại lượng tỉ lệ thuận
b. ta có <i><sub>x</sub>y</i>= 12 không đổi nên y


và x là hai đại lượng tỉ lệ
thuận


III. Hướng dẫn về nhà (2 phút)


<b></b> Học thuộc định nghĩa, tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận
<b></b> Ôn lại các bài tập đã chữa, bài tập phần luyện tập


<b></b> Chuẩn bị tiết sau luyện tập


<b></b> HD Bài 6b : 1 m dây thép nặng 25g; x m dây thép nặng 4500 g. có


1 25 4500


= x = =180(m)


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Ngày dạy: …………..


Tiết 24 TRẢ BÀI KIỂM TRA CHƯƠNG I
<b>A. Mục tiêu</b>:



- Rèn luyện kĩ năng trình bày lời giải của bài toán.


- Rèn tính cẩn thận, chính xá khoa học trong quá trình giải toán.


<b>B. Chuẩn bị</b>:


<b>C. Tiến trình lªn líp</b>:
<i><b> Đáp án</b></i>


Cõu 1: mi cõu lm ỳng đợc 1 đ:


a)


1 3 1 1 1 3 1 1
.1 .2 . 1 2 .4 2
2 4 2 4 2 4 4 2


 


  <sub></sub>  <sub></sub>  


 


b) 25.( 2,7).0,4 25.0,4.( 2,7) 10.( 2,7) 27


c) 0,09 0,16 0,3 0,4 0,1


d)



2


4 4


.7 0,8 1,25.7 .1,25 31,64


5 5


   


   


   


   


4 16 5 4 5 791


.7 .7 .


5 25 4 5 4 25


   


<sub></sub>  <sub></sub><sub></sub>  <sub></sub>


   


28 16 5 31 791
.



5 25 4 5 25


124 31 791 915 31 887
25 4 25 25 4 20


 


<sub></sub>  <sub></sub> 


 


 


Câu 2: (câu a: 1đ, câu b: 2®)


9 27
a) .x


5 10
27 9


x :


10 5
27 5


x .


10 9


3
x


2



 
 
 


a) x 0,139 3
x 2,861


x 2,861
x 2,861


 


 


 


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Câu 3: (3đ) Gọi số cây của lớp 7A trồng đợc là x (cây) (x > 0)


Gọi số cây của lớp 7B trồng đợc là y (cây) (y > 0) 0,5đ


Ta cã: x + y = 160 0,5®


x y x y 160


20
3 5 3 5 8




   


 0,5®




x


20 x 60


3    0,5®




y


20 y 100


5    0,5®


Vậy số cây của lớp 7A trồng đợc là 60 cây
Vậy số cây của lớp 7B trồng đợc là 100 cây 0,5đ


Ngày dạy: …………..



Tiết 25 <b>LUYỆN TẬP</b>


A. PHẦN CHUẨN BI
I. Mục tiêu


<b></b> Học sinh làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia


theo tỉ lệ


<b></b> Có kĩ năng sử dụng thành thạo định nghĩa, tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận,


sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.


<b></b> Thông qua giờ luyện tập học sinh thấy được toán học có vận dụng nhiều trong


đời sống hàng ngày


<b></b> Học sinh yêu thích môn học


II. Chuẩn bị


<b></b> GV: bảng phụ. Máy tính bỏ túi, phấn màu.
<b></b> HS: bảng nhóm, máy tính bỏ túi.


B. PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP


<b>I. Kiểm tra bài cũ. (8 ph)</b>


<i>Câu hỏi</i>



Học sinh1:làm bài tập 8/56


Học sinh 2 :Phát biểu định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận ?Viết tính chất của hai
đại lượng tỉ lệ thuận?Cho ba số a, b,c chia theo tỉ lệ 1; 2; 3 điều đó cho ta biết điều
gì?


<i>Đáp án</i>


HS1:Bài 8/56 (10 điểm)


Gọi số cây xanh lớp 7A.7B, 7C lân lượt phải trồng là:x, y, z,. ta có:


32
<i>x</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:


32
<i>x</i>


=<sub>28</sub><i>y</i> =<sub>36</sub><i>z</i> =<sub>32</sub> <sub>28</sub> <sub>36</sub>







<i>y</i> <i>z</i>


<i>x</i>



=<sub>96</sub>24=1<sub>4</sub>


 x= 4


1


.32= 8
y=<sub>4</sub>1.28= 7
z=<sub>4</sub>1.36=9


HS2:Đ/N: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức : (3 điểm)
y = kx(k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
T/C : nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì : (3 điểm)


tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi.


tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giáị tương ứng của đại lượng
kia.


1
<i>a</i>


=<sub>2</sub><i>b</i> =<sub>3</sub><i>c</i> (4 điểm)


Hoạt động của thầy và tro Ghi bảng


?
?
HS



GV


HS


?
HS
GV


GV


Đọc đề?


Tóm tắt bài toán?
Tóm tắt:


2kg dâu cần 3 kg đường
2,5 kg dâu cần ? x kg đường


khi làm mứt thì khối lượng dâu và khối
lượng đường là hai đại lượng có quan hệ như
thế nào với nhau?


Hai đại lượng tỉ lệ thuận.


Vậy bạn nào nói đúng?
bạn Hạnh nói đúng


đây là bài toán thực tế vận dụng kiến thức về
đại lượng tỉ lệ thuận để giải



khi làm các em cần


–Xét xem hai đại lượng nào tỉ lệ thuận với
nhau


- Đưa về bài toán đại số


Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề Bài 9-sgk/56


Bài tập 7-sgk/56( 9 phút)
Bài giải:


Gọi số kg đường cần tìm để làm
2,5 kg dâu là x


vì khối lượng dâu và đường tỉ lệ
thuận với nhau nên ta có:


5
,
2


2


= 3<i><sub>x</sub></i> <sub></sub> x= 2,<sub>2</sub>5.3= 3,75
Trả lời: bạn Hạnh nói đúng


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

?
GV


?


HS
GV


?
HS
GV


GV


Bài toán này có thể phát biểu đơn giản như
thế nào?


Chia 150 thành 3 phần tỉ lệ với 3, 4 và 13
Em hãy áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng
nhau và các điều kiện đã biết ở bài toán để
giải bài toán này?


Hoạt động cá nhân trong 4 phút


Yêu cầu 1 học sinh lên bảng trình bày


Chu vi của tam giác được tính như thế nào?
Bằng tổng số đo ba cạnh của tam giác.
Cho HS HĐ nhóm làm bài 10 trong 5 phút
sau đó cho đại diện các nhóm trình bày.
đưa ra bài giải mẫu cho HS so sánh với bài
làm của nhóm.



Giáo viên chốt lại: khi giải bài tập toán các
em không được làm tắt ví dụ như bài toán
trên làm như vây là chưa có cơ sở suy luận


Gọi khối lượng của


niken;kẽm,đồng lần lượt là x,y,z.
Theo đề bài ta có:


x+y+z= 150 và <sub>3</sub><i>x</i> = <sub>4</sub><i>y</i> = <sub>13</sub><i>z</i>
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng
nhau ta có:


3
<i>x</i>


= <sub>4</sub><i>y</i> = <sub>13</sub><i>z</i> =<sub>3</sub> <sub>4</sub> <sub>13</sub>







<i>y</i> <i>z</i>


<i>x</i>


= 150<sub>20</sub> = 7,5
vậy:



x= 3. 7,5= 22,5
y= 4. 7,5= 30
z= 13.7,5= 97,5


vậy khối lượng của niken, kẽm,
đồng theo thứ tự là 22,5 kg; 30
kg; 97,5 kg


Bài 10(sgk- 56)( 10 phút)
Gọi các cạnh của tam giác lần
lượt là : x, y, z


Vì ba cạnh tỉ lệ với 2;3;4 nên ta
có:


2
<i>x</i>


= <sub>3</sub><i>y</i> = <sub>4</sub><i>z</i> và x+y+z= 45
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng
nhau ta có:


2
<i>x</i>


= <sub>3</sub><i>y</i> = <sub>4</sub><i>z</i> = 45<sub>9</sub> =5


 <sub>x= 2.5= 10</sub>


y= 3.5= 15


z= 4.5= 20
 Thi làm toán nhanh ( 7 phút)


Bài toán: Gọi x, y, z theo thứ tự là số vong quay của kim đồng hồ, giờ, phút, giây
trong cùng một thời gian.


a.Hãy điền vào chỗ trống


x 1 2 3 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

c.Hãy điền vào chỗ trống


- GV: treo 2 bảng phụ để 2 đội lên trình bày


- Hình thức: các đội được thảo luận trong 3 phút và cử 3 người
- Thời gian thi trong 5 phút


đội giành phần thắng là đội làm nhanh và đúng


- Qua bài tập rèn học sinh kĩ năng giải toán nhanh, khả năng , phối hợp, hoạt
động tập thể


Đáp án:


x 1 2 3 4


y 12 24 36 48


b.Biểu diễn y theo x.: y = 12 x
III. Hướng dẫn về nhà ( 1 phút)



<b></b> Học thuộc định nghĩa, tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận
<b></b> ôn lại các bài tập đã chữa


<b></b> Đọc trước bài “ Đại lượng tỷ lệ nghịch ”


NS: ND:
Tiết 26 Đại Lượng Tỷ Lệ Nghịch


A. PHẦN CHUẨN BI
I. Mục tiêu


<b></b> Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch
<b></b> Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không..


<b></b> Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch


<b></b> Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ


lệ nghịch tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng
của đại lượng kia.


<b></b> Học sinh yêu thích môn học


II. Chuẩn bị


<b></b> GV: bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, máy tính bỏ túi.
<b></b> HS: máy tính bỏ túi, thước thẳng, bảng nhóm.


B. PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP


I. Kiểm tra bài cu


II. Bài mới


Đặt vấn đề: 1 phút


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Hoạt động của thầy và tro Ghi bảng
Hoạt động 1: Định nghĩa 1.Định nghĩa( 22 phút)
GV


HS


GV
?
HS
GV
HS
?
HS


GV
HS


GV
?
HS
GV
Gv
?



HS
GV


Hãy nhớ lại kiến thức đã học và cho
một số ví dụ về hai đại lượng tỉ lệ
nghịch?


Vận tốc và thời gian của một chuyển
động đều, năng xuất lao động và thời
gian làm việc…


Vận dụng kiến thức đã học ở tiểu học
thực hiện làm?1 sgk -56


Diện tích của hình chữ nhật được tính
như thế nào?


Hai kích thước nhân với nhau
Muốn tính số gạo trong mỗi bao ta
làm như thế nào?


Lấy số kg gạo chia cho số bao.
Muốn tính vận tốc của chuyển động
đều ta làm như thế nào?


Lấy quãng đường chia cho thời gian.


Em hãy rút ra nhận xét gì về sự giống
nhau giữa ba công thức trên?



Nhận xét:


- Đều giống nhau là đại lượng này
bằng hằng số chia cho đại lượng kia
Hai đại lượng y và x như vậy gọi là tỉ
lệ nghịch với nhau


Hai đại lượng y, x tỉ lệ nghịch khi
nào?


Nêu Đ/n


Yêu cầu Hs đọc và hoàn thiện ?2 –sgk
-57


y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ
k= -3,5 thì ta có công thức liên hệ như
thế nào?


y=  3<i><sub>x</sub></i>,5


Hãy tính x theo y để biết x tỉ lệ thuận


?1-sgk -56


a. y = 12<i><sub>x</sub></i>


b.y= 500<i><sub>x</sub></i>


c. y= 16<i><sub>t</sub></i>



Nhận xét: SGK/57
Định nghĩa: SGK/57
y = <i>k<sub>x</sub></i>(k<sub></sub>0)


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

HS


?
HS
GV
HS


với y theo hệ số nào?
Từ
y=
<i>x</i>
5
,
3


 x= <i>y</i>


5
,
3


Từ x=  3<i><sub>y</sub></i>,5 ta có x tỉ lệ nghịch với y
theo hệ số bao nhiêu?



Hệ số –3,5


Rút ra được nhận xét gì về hai đại
lượng tỉ lệ nghịch y và x?


Nhận xét: SGK/57


Hoạt động 3: Tính chất 2.Tính chất(9 phút)
GV
?
HS
?
HS
?
HS
?
HS
GV


Cho HS đọc và suy nghĩ ?3 trong 2
phút.


Nhắc lại công thức liên hệ giữa hai đại
lượng tỉ lệ nghịch?


a
x.y = a hay y =


x



với x1 =2; y1 = 30, hãy tìm hệ số tỉ lệ?



1 1


x .y = a a = 2.30 = 60


thay mỗi dấu “?” trong bảng trên bằng
một số thích hợp?


2
3
4
20
15
12
<i>y</i>
<i>y</i>
<i>y</i>




Có nhận xét gì về tỉ số giữa hai giá trị
tương ứng x1.y1; x2.y2,x3.y3,x4.y4 của x


và y?


Nhận xét: Các tích bằng nhau



Giải thích như SGK – 57 cho HS rõ
hơn.


Giới thiệu hai tính chất cho HS nhắc
lại


?3- sgk -57


a.Hệ số tỉ lệ là x.y= 30.20= 60
b. y2= 20; y3= 15; y4= 12


Tính chất: SGK/53.


y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch


-Với x1; x2; x3;.. của x có một giá trị tương


ứng y1; y2; y3;.. của y: ta có:


1/y1.x1= y2.x2=…=a( hệ số tỉ lệ)


2/
2
1
<i>x</i>
<i>x</i>
=
1
2


<i>y</i>
<i>y</i>
;
3
1
<i>x</i>
<i>x</i>
=
3
3
<i>y</i>
<i>y</i>
;…


Hoạt động 3:Củng cố- luyện tập 3. Luyện tập(11 phút)
?


?


Củng cố


-Định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch,
viết công thức liên hệ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

HS
?
HS
?
HS
?


HS
HS
GV


HS


Làm Bài tập:12 sgk -58


Hai đại lượng x và y tỉ nghịch với
nhau ta có công thức nào?


y= <i>a<sub>x</sub></i>


Hệ số tỉ lệ a được tính theo công thức
nào?


x.y


Để tính y khi cho giá trị của x ta làm
như thế nào?


Thay vào công thức
Làm Bài tập 2


Cho biết y và x là hai đại lượng tỉ lệ
nghịch


Hãy điền kết quả vào ô trống


HS hđ cá nhân và lên bảng trình bày



Bài tập 12-sgk-58


a.Hệ số tỉ lệ là= x.y= 8.15= 120


b. y= <i>a<sub>x</sub></i>= 120<i><sub>x</sub></i>


c. khi x= 6 thì y= 120<sub>6</sub> = 20
khi x= 10 thì y= 120<sub>10</sub> = 12
Bài tập


Vì x,y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên hệ
số tỉ lệ a= x.y =4.1,5 =6


x 0.5 -1.2 <b>2</b> <b>-3</b> 4 6


y <b>12</b> <b>-5</b> 3 -2 1.5 <b>1</b>


III. Hướng dẫn về nhà (2 phút)


<b></b> Học thuộc định nghĩa, tính chất của đại ượng tỉ lệ nghịch
<b></b> Bài tập14,15 sgk+ bài tập tương tự sách bài tập


<b></b> Đọc trước bài “ một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch”


<b></b> HD Bài 14/SGK : số công nhân và số ngày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta


có: 35<sub>28 168</sub> <i>x</i>  <i>x</i>


NS: ND:


Tiết 27 Một Số Bài Toán Về Đại Lượng Tỷ Lệ Nghịch
A. PHẦN CHUẨN BI


I. Mục tiêu


<b></b> Học sinh được làm một số bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch
<b></b> Biết cách làm các bài tập cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

II. Chuẩn bị


GV: bảng phụ, máy tính bỏ túi, phấn màu, thước thẳng
HS: thước thẳng, máy tính bỏ túi.


B. PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP


<b>I. Kiểm tra bài cũ (8 ph)</b>


<i>Câu hỏi</i>


HS1: Định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch?So sánh sự khác nhau giữa hai đại
lượng tỉ lệ nghịch và tỉ lệ thuận?


HS2:Chữa bài tập 15


<i>Đáp án</i>


HS1:Đ/N : nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức <i>y</i><i>a<sub>x</sub></i><sub> hay xy </sub>


= a (a là một hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a. (3
điểm)



CT: y= <i>a<sub>x</sub></i> <sub></sub> x.y=a ( a khác 0) (1 điểm)
So sánh(6 điểm)


-Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là a thì x cung tỉ lệ nghịch với y theo hệ
số tỉ lệ a (hai đại lượng tỉ lệ nghịch)


-Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ <i><sub>a</sub></i>1
(hai đại lượng tỉ lệ thuận)


HS2:Bài 15 (10 điểm)


x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
b,x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
c,a và b là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
II. Bài mới


Đặt vấn đề: 1 phút


Trong tiết học trước chúng ta đã được học về hai đại lượng tỉ lệ nghịch: định
nghĩa, tính chất.Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ vận dụng kiến thức đó vào giải
bài tập của dạng toán này.


Hoạt động của thầy và tro Ghi bảng


Hoạt động 1: Bài toán 1 1.Bài toán(10 phút)


HS
?



Học sinh đọc nội dung và ghi tóm tắt bài toán
Vận tốc và thời gian của chuyển động đều là
hai đại lượng có quan hệ như thế nào?


Tỉ lệ nghịch


Ta đã xác định được đây là bài toán tỉ lệ


Tóm tắt:


ô tô đi từ A đến B : t1= 6 giờ


nếu v2= 1,2 v1


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

HS
GV
GV


nghịch


Vậy hãy lập công thức biểu thị hai đại lượng
này?


Bài giải:


Gọi vận tốc cu và mới của ô tô
lần lượt là v1 và v2; thời gian


tương ứng là t1; t2.



Ta có v2= 1,2 v1; t1= 6


Do vận tốc và thời gian của một
chuyển động đều trên cùng một
quãng đường là hai đại lượng tỉ lệ
nghịch nên ta có:


1
2
<i>v</i>
<i>v</i>
=
2
1
<i>t</i>
<i>t</i>

1
2
<i>v</i>
<i>v</i>


= 1,2; t1= 6 nên


1,2=


2
6
<i>t</i>



vậy t2=<sub>1</sub><sub>.</sub><sub>2</sub>


6


=5


Trả lời: Nếu đi với vận tốc mới
thì ô tô đó đi tới A đến B hết 5
giờ


Hoạt động 3: Bài toán 2 2.Bài toán 2 ( 10 phút)
?
?
HS
?
HS
?
HS
GV
đọc đề?
Tóm tắt?


Bốn đội: 36 máy cày trên 4 cánh đồng có
diện tích bằng nhau


đội 1: 4 ngày xong
Đội2: 6 ngày xong
Đội 3: 10 ngày xong
Đội 4: 12 ngày xong



Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy?
Số máy và số ngày có quan hệ gì?
Là hai đại lượng tỉ lệ nghịch


Vì nếu nhiều máy thì sẽ làm trong ít ngày và
ngược lại


Gọi số máy của bốn đội lần lượt là x;y;z;y
theo bài ra ta có điều gì?


x+y+z+t= 36


cùng một công việc như nhau giữa số máy và
số ngày HTCV có quan hệ như thế nào với


Gọi số máy của 4 đội lần lượt là
x,y,z,t


Ta có x+y+z+t= 36


Vì số máy và sớ ngày hồn thành
cơng việc tỉ lệ nghịch nên ta có:
4.x=6.y=10.z=12.t
Hay:
4
1
<i>x</i>
=
6
1


<i>y</i>
=
10
1
<i>z</i>
=
12
1
<i>t</i>
=
12
1
10
1
6
1
4
1






<i>y</i> <i>z</i> <i>t</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

HS
Gv
?
HS


GV


?
HS
?
HS
?
HS
?
HS
GV


nhau?
tỉ lệ nghịch.
HD 4x =


4
1
<i>x</i>


áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau,
tìm các giá trị x, y, z, t?


qua bài toán này ta thấy được mối quan hệ
giữa “bài toán tỉ lệ thuận” và “bài toán tỉ lệ
nghịch”. Nếu y tỉ lệ nghịch với x thì y tỉ lệ
thuận với 1<sub>x</sub>v × y =a<sub>x</sub>= a.1<sub>x</sub>


vậy nếu x,y,z,t tỉ lệ nghịch với các số
4;6;10;12  x,y,z,t tỉ lệ thuận với các số



1 1 1 1
; ; ;
4 6 10 12


x,y tỉ lệ nghịch ta có công thức nào?
x= <i>a<sub>y</sub></i>


y,z tỉ lệ nghịch ta có công thức nào?
y= <i>b<sub>z</sub></i>


Giả sử x và z là hai đại lương tỉ lệ nghịch thì
ta phải số công thức nào?


x= <i>k<sub>z</sub></i> hoặc x.z= k


giả sử x và z là hai đại lương tỉ lệ thuận thì ta
phải số công thức nào?


x= k.z


Từ kết quả trên hãy suy ra công thức cần tìm
Câu b. học sinh về nhà thực hiện


t=5


vậy số mãy của bốn đội lần lượt
là 15;10;6;5 (máy).


? –sgk -60


Bài giải:


a. Vì x,y tỉ lệ nghịch ta có x= <i>a<sub>y</sub></i>
Vì y,z tỉ lệ nghịch ta có y= <i>b<sub>z</sub></i>


 x= <i>y</i>


<i>a</i>


=


<i>z</i>
<i>b</i>
<i>a</i>


=


<i>b</i>
<i>a</i><sub>.z</sub>


 <sub>x và y là hai đại lượng tỉ lệ </sub>


nghịch


Hoạt đông 3:Củng cố- luyện tập 3.Luyện tập( 14 phút)
?


?
?



Củng cố


Định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch?
Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ
nghịch?


Muốn xét xem hai đại lượng x và y có tỉ lệ
nghịch với nhau không chúng ta làm như thế
nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

HS


?
HS


GV


xét tích




1 1 2 2 3 3 n n


1 1 2 2 3 3 n n
1 1 1 1


x y ; x y ; x y ;...; x y .


nÕu x y = x y = x y = ... = x y th × x,y tØ lệ nghịch
nếu x y x y ....th ì không tỉ lƯ nghÞch



theo hướng trên hãy làm bài 16?


HD HS: trước tiên phải tìm hệ số tỉ lệ sau đó
áp dụng công thức x.y = a  <i>x</i><i>a<sub>y</sub></i> <sub> để tìm x </sub>


hoặc y =<i>a<sub>x</sub></i>để tìm y.


Cho HS HĐ nhóm làm bài 17 trong 4 phút
sau đó cho đại diện các nhóm trả lời.


a) x và y tỉ lệ nghịch với nhau
vì: 1.120 = 2.60 = 4.30 =
5.24 = 8.15 (= 120)


b) x và y không tỉ lệ nghịch
với nhau vì 2.30 <sub> 5.12,5</sub>
Bài 17(SGK - 61)


X 1 <b>2</b> <b>-4</b> <b>6</b> -8 10


Y <b>16</b> 8 -4 22<sub>3</sub> <b>-2</b> 1,


6


III. Hướng dẫn về nhà (2 phút)


<b></b> Học thuộc định nghĩa, tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch
<b></b> ôn lại các bài tập đã chữa, bài tập phần luyện tập



<b></b> Chuẩn bị tiết sau luyện tập.


<b></b> Làm các BT: 18,19,20,21(SGK – 61); 25,26,27 (SBT – 46).


HD Bài 18: cùng một công việc nên số người làm cỏ và số giờ phải làm là hai đại
lượng tỉ lệ nghịch <sub>12</sub>3  <sub>6</sub><i>x</i> <i>x</i>


NS: ND:
Tiết 28 <b>LUYỆN TẬP</b>


A. PHẦN CHUẨN BI
I. Mục tiêu


<b></b> Học sinh làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch


<b></b> Có kĩ năng sử dụng thành thạo định nghĩa, tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch,


sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.


<b></b> Thông qua giờ luyện tập học sinh thấy được toán học có vận dụng nhiều trong


đời sống hàng ngày


<b></b> Học sinh yêu thích môn học


II. Chuẩn bị


<b></b> GV: bảng phụ, đề, đáp án, biểu điểm bài kiểm tra 15 phút, phấn màu.
<b></b> HS: giấy kiểm tra, máy tính bỏ túi.



B. PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP
I. Kiểm tra bài cu


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

III. Hướng dẫn về nhà (1 phút)


<b></b> Học thuộc định nghĩa, tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận
<b></b> ôn lại các bài tập đã chữa


</div>

<!--links-->

×