Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.79 KB, 28 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tuần 11.Tiết 22 BAØI 19</b>
<b>1/ Kiến thức:</b>
-Nêu được những đặc điểm bên ngoài của lá và cách sắp xếp lá trên cây phù hợp
với chức năng thu nhận ánh sáng,cần thiết cho việc chế tạo chất hữu cơ.
-Phân biệt được 3 kiểu gân lá,pjân biệt được lá đơn,lá kép.
<b>2/ Kỹ năng:</b>
<b>3/ Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. </b>
<b>II/Phương pháp: Thực hành,quan sát,đàm thoại,hoạt động nhóm. </b>
<b>III/ Phương tiện dạy học:</b>
<b>1/ Giáo viên:</b>
- Chuẩn bị:
<b> Cành</b>
+ Cành lá mọc vòng: cành trúc đào.
+ Cành lá mọc cách: cành mồng tơi .
+ Cành lá mọc đối : cành lá mậm.
+ Cành lá đơn : cành lá ổi.
+ Cành lá keùp : cành lá còng.
<b> Lá </b>
+ Laù sen.
+ Lá hoa huyết huệ.
+ Lá rau muống.
+ Lá xoài.
+ Lá lục bình.
- Tranh phóng to lá 1 số cây.
<b>2/Học sinh:</b>
-Chuẩn bị:
<b> Cành</b>
+ Cành lá mọc vòng: cành trúc đào.
+ Cành lá mọc cách: cành mồng tơi .
+ Cành lá mọc đối : cành lá mậm.
+ Cành lá đơn : cành lá oåi.
+ Cành lá kép : cành lá còng.
<b> Lá </b>
+ Lá hoa huyết huệ.
+ Lá rau muống.
+ Lá xoài.
+ Lá lục bình.
-Kẻ trước vào vở bài tập bảng có trong SGK.
<b>IV/Tiếntrình bài gỉng:</b>
<b> 1/Ổn dịnh lớp : (1’)</b>
<b> 2/ Mở bài: ( 2’ )</b>
Cơ quan sinh dưỡng của cây gồm những bộ phận nào?(Rễ, thân, lá ). Lá có đặc điểm
bên ngồi như thế nào?nghiên cứu bài học hơm nay ta sẽ rõ.
<b> 3/ Phát triển bài:</b>
<b>TG Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
6’
15’
<b>HĐ1: Ôn tập kiến thức về </b>
<b>lá:</b>
-Cho HS xem H 19.1 SGK
và xem 1 lá thật.
-Gọi HS cho biết tên các bộ
phận của lá?
-? Chức năng quan trọng
nhất của lá là gì?
<b>HĐ 2:Tìm hiểu đặc điểm </b>
-GV cho HS quan sát các lá
mang theo(theo nhóm) và
lá trong H 19.2.
<b>a/u cầu HS quan sát </b>
<b>phần phiến lá(hình </b>
dạng,kích thước
màu sắc) so với cuống lá.
-Gọi HS cho biết những đặc
điểm giống nhau của phần
phiến lá các loại lá.
-? Những đặc điểm chung
của phiến lá có tác dụng gì
đối với việc thu nhận ánh
sáng
của lá?
<b>b/GV u cầu HS lật mặt </b>
<b>dưới của lá sẽ thấy rõ gân </b>
<b>lá.Đối chiếu với H 19.3</b>
<b>HĐ1: Ôn tập kiến thức về </b>
<b>lá:</b>
-HS xem H 19.1 SGK và
- Lá gồm:cuống lá,phiến lá.
-Quang hợp.
<b>HĐ 2:Tìm hiểu đặc điểm </b>
<b>bên ngồi của lá:</b>
-HS quan sát các lá mang
theo(theo nhóm) và lá trong
H 19.2.
-HS quan sát phần phiến
lá(hình dạng,kích thước
màu sắc)
-Những đặc điểm giống
nhau của phần phiến lá các
loại lá:bản dẹt.rộng,màu
xanh.
-Giúp lá nhận được nhiều
ánh sáng để chế tạo chất
hữu cơ cho cây.
HS đọc thông tin <SGK
Lá gồm có phiến
lávà cuống lá, trên
phiến lá có nhiều
<b>1/ Đặc điểm bên </b>
<b>ngồi của lá: </b>
<b>a/ Phiến lá: </b>
-Có màu lục,dạng
bản dẹt,là phần
rộng nhất của
lá,giúp lá nhận
được nhiều ánh
sáng.
<b>b/ Gân lá:</b>
13’
-Cho HS đọc thơng tin
<SGK
-? Có mấy kiểu gân lá?Cho
ví dụ?
-Tiểu kết:
<b>c/Phân biệt lá đơn, lá kép:</b>
-Cho HS xem H 19.4 và vật
thật.Đọc thơng tin mục c
SGK
-?Vì sao lá mồng tơi thuộc
-GV yêu cầu HS mỗi nhóm
chọn lá đơn,lá kép trong số
các lá mang theo.
-?Có mấy nhóm lá chính?
Tiểu kết:
<b>HĐ 3:Phân biệt các kiểu </b>
<b>xếp lá trên cây? </b>
-u cầu: Từ các kiểuxếp
lá trên cây,HS giải thích
được ý nghĩa sinh học của
nó.
- Cho HS quan sát
H19.5,quan sát 3 loại cành
các kiểu xếp lá khác nhau,
tìm thơng tin để ghi vào
bảng xanh(GV treo bảng)
- Hãy quan sát các lá ở
mấu trên có nằm trên cùng
l đường thẳng với các lá ở
mấu dưới không, từ đó
nhận xét vị trí các lá ơ ûmấu
trên so với
các láở mấu dưới trong cả 3
kiểu xếp lá?
--Các nhóm thảo luận và
trả lời các câu hỏi?
?- Có mấy kiểu xếp lá trên
thân , cành ? Là những kiểu
nào?
-Có 3 kiểu gân lá:gân hình
mạng,gân song,song,gân
hình cung.
-HS xem H 19.4 và vật
thật.Đọc thông tin mục c
SGK
-HS tả lời như SGK.
-HS chọn mẫu lá(lá đơn,lá
kép).
- Có 2 nhóm:lá đơn, lá kép.
<b>HĐ 3:Phân biệt các kiểu </b>
<b>xếp lá trên cây?</b>
<b>-HS quan sá H 19.5,đọc </b>
thơng tin tìm ý đúng ghi vào
-Khơng trên cùng l đường
thẳng.
Các nhóm thảo luận và trả
lời các câu hỏi:
- Có 3 kiểu:mọc cách,mọc
đối,mọc vịng.
-Giúp lá nhận được ánh
sáng mặt trời.
-Gân song song (lá
tre,…)
_Gân hình cung(lá
lục bình,…)
<b>c/ Các nhóm lá:</b>
Có 2 nhóm lá
chính:
-?Cách bố trí của lá ở các
mấu thân có lợi gì cho việc
nhận ánh sáng của các lá
trên cây?
- GV gọi đại diện các nhóm
-GV nhận xét.
-Tiểu kết:
- Đại diện các nhóm trả
lời,các nhóm khác nhận
xét,bổ sung.
<b>4/Củng cố: (4’).</b>
-Cho Hs đọc phần kết luận khung hồng SGK.
-Nêu câu hỏi củng cố:
+ Lá có đặc điểm chung gì giúp lá nhận được nhiều ánh sáng?
+Có mấy kiểu xếp lá trên cây? Cho ví dụ?
<b> 5/ Kiểm tra đánh giá: ( 3’)</b>
Hãy đánh dấu x vào đầu câu trả lời đúng:
a/1 Lá xồi,lá me. Lá rau má.
b/1 Lá hoa hồng,lá mồng tơi,lá rau muống.
c/1 Lá mận, lá dâu, lá ổi.
<b> 6/ Dặn dò:( 1’)</b>
Học bài, trả lời câuhỏi SGK.
Vẽ hình 19.1, làm bài tập.
<b>Tuaàn 12 Tiết 23 Bài 20 . </b>
<b>1/Kiến thức:</b>
- Nắm được đặc điểm cấu tạo bên trong phù hợp với chúc năng của phiến lá.
- Giải thích được đặc điểm màu sắc của 2 mặt phiến lá.
<b>2/ Kỹ năng:</b>
Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết kiến thức từ vật mẫu, tranh.
<b>3/ Thái độ:</b>
Giáo dục lòng yêu thích say mê môn học môn học.
<b>II/Phương pháp:</b>
Thực hành,quan sát,đàm thoại,hoạt động nhóm.
<b>III/ Phương tiện dạy học:</b>
<b>1/ Giáo viên:</b>
- Tranh phóng to H 20.4 SGK.
<b>2/ Học sinh: Đọc trước bài 20.</b>
<b>IV/ Tiến hành bài dạy:</b>
<b>1/Ổn định lớp: ( 01’)</b>
+ Kiểm tra bài cũ:
-Nêu đặc điểm bên ngồi của lá?
- Có mấy kiểu sắp xếp lá trên cây? Cho ví dụ?
+ Vào bài: Cho biết đặc điểm của phiến lá? Phiến lá có cấu tạo trong như thế nào để
phù hợp với chức năng. Nghiên cứu bài học hơm nay chúng ta sẽ rõ.
<b>3/ Phát triển bài:</b>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
02’
10’
13’
Tìm hiểu các phần bên trong
của phiến lá:
-Cho HS xem H 20.1 và đọc
thông tin1 H 20.1 để biết
được cấu tạo bên trong của
phiến lá.
<b>HĐ 1:Tìm hiểu cấu tạo và </b>
<b>chức năng của biểu bì:</b>
- Yêu cầu các nhóm HS thảo
luận về 2 câu hỏi:
+ Đặc điểm nào của lớp tế
bào biểu bì phù hợp với
chức năng bảo vệ?
+ Đặc điểm nào của lớp tế
bào biểu bì phù hợp với
chức năng cho ánh sáng
chiếu vào?
+ Hoạt động nào của lỗ khí
giúp lá trao đổi khí và thốt
hơi nước?
+ Lỗ khínằm ở đâu và có
nhiệm vụ gì?
<b>HĐ2:Tìm hiểu cấu tạo và </b>
<b>chức năng của tế bào thịt </b>
<b>lá:</b>
<b>-Cho HS đọc thông tin1, </b>
HS xem H 20.1 và đọc thông
<b>- Biểu bì là lớp tế bào có vách </b>
ngồi dày xếp sát nhau.
<b>- Biểu bì là lớp tế bào khơng </b>
màu,trong suốt.
-Hoạt động đóng mở của lỗ
khí giúp lá trao đổi khí và thốt
hơi nước.
-Lỗ khí name mặt dưới của
biểu bì.
<b>HĐ 2:Tìm hiểu cấu tạo và </b>
<b>chức năng của tế bào thịt lá:</b>
-HS đọc thơng tin1, xem H
Cấu tạo trong của
phiến lá gồm có 3
phần: biểu bì,thịt lá,
gân lá.
<b>1/ Biểu bì:Là lớp </b>
tếbào trong suốt có
vách dày có chức
năng bảo vệ lá. Trên
biểu bì(nhất là mặt
dưới) có nhiều lỗ khí
giúp lá trao đổi khí và
thốt hơi nước.
<b>2/ Thịt lá:Gồm các </b>
tế bào chứa nhiều
Lục lạp,có chức năng
thu nhận ánh
8’
xem H 20.4 và mơ hình.
- Cho HS so sánh lớp tế bào
thịt lá ở sát tế bào biểu bì
mặt trên và ở sát tế bào biểu
bì mặt dưới_trả lời các câu
hỏi:
+ Chúng giống nhau ở điểm
nào? Đặc điểm này phù hợp
với chức năng nào?
+Hãy tìm những điểm khác
của chúng? _ lớp tế bào thịt
<b>HĐ 3:Tìm hiểu cấu tạo và </b>
<b>chức năng của gân lá:</b>
<b>-Cho HS đọc thông tin 1 và </b>
xem H 20.4.
- Các nhóm thảo luận và trả
lời các câu hỏi:
+ Gân lá có đặc điểm gì?
Chức năng của gân lá?
+ GV giải thích: Các bó
mạch của gân lá nối với các
bó mạch của cành và thân.
20.4 và mô hình.
- HS so sánh lớp tế bào thịt lá
ở sát tế bào biểu bì mặt trên và
ở sát tế bào biểu bì mặt
dưới_trả lời các câu hỏi
- Giống nhau: đều có lục lạp
giúp cho phiến lá thu nhận ánh
sáng chế tạo ra chất hữu cơ
ni cây.
- Khác nhau:
Lớp tế bào thịt lá phía dưới có
khoảng chứa khơng khí có
chức năng chứa và trao đổi khí.
<b>HĐ 3:Tìm hiểu cấu tạo và </b>
<b>chức năng của gân lá:</b>
- HS đọc thông tin 1 và xem H
20.4.
- Các nhóm thảo luận vàđại
diện nhóm trả lời các câu hỏi:
+ Gân lá có bó mạch rây,
mạch gỗ có chức năng vận
chuyển các chất.
-HS theo dõi.
khí để chế tạo chất
hữu cơ nuôi cây.
<b>3/ Gân lá: Gân lá </b>
name xen giữa phần
thịt lá, bao gồm
mạch gỗ và mạch
rây có chức năng vận
chuyển các chất.
<b> 4/ Củng cố:(3’)</b>
Cho HS đọc phần kết luận khung hồng SGK.
Câu hỏi củng cố:
-Cấu tạo của thịt lá có những đặc điểm gì giúp nó thực hiện chức năng chế tạo chất
hữu cơ cho cây?
<b> 5/Kiểm tra đánh giá: ( 3’)</b>
Đánh dấu x vào đầu câu trả lời đúng.
Đặc điểm nào dưới nay của phiến lá phù hợp với chức năng trao đổi khí và thốt hơi
nước?
(Đáp án:b,c)
<b> 6/ Dặn dò:(1’)</b>
-Học bài,trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “ Em có biết”.
-Dọc trước bài “Quang hợp”.
+ Đánh giá giờ dạy.
<b>I/ Mục tiêu bài học:</b>
<b>1/Kiến thức:</b>
HS tìm hiểu và phân tích thí nghiệm để tự rút ra kết luận: Khi có ánh sáng, lá có thể
chế tạo được tinh bột và nhả ra khí ơxy.
<b>2/ Kó năng:</b>
Rèn kỹ năng phân tích thí nghiệm, quan sát hiện tượng rút ra nhận xét.
<b>3/ Thái độ:</b>
Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật, chăm sóc cây.
<b>II/Phương pháp: Thực hành, quan sát, đàm thoại, hoạt động nhóm.</b>
<b>III/ Phương tiện dạy học:</b>
<b>1/ Giáo viên:</b>
-Dung dịch Iốt để thử tinh bột( cơm nguội) ống nhỏ giọt.
-Tranh vẽ theo hình 21.1, 21.2A,21.2B,21.2C SGK.
<b>2/ Học sinh:</b>
Ơn lại kiến thức đã học ở tiểu học để trả lời được câu hỏi: chức năng chính của lá là
gì?
Chất khí nào của khơng khí có vai trị duy trì sự sống?
<b>IV/ Tiến hành bài giảng:</b>
<b>1/ Ổn định tổ chức:( 1’)</b>
<b>2/Mở bài:( 5’)</b>
Kieåm tra bài cũ:
+ Cấu tạo trong của phiến lá gồm những phần nào?Chức năng của mỗi phần là gì?
Vào bài:
<b>3/ Phát triển bài:</b>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
05’
13’
-GV biểu diễn thí nghiệm thử
tinh bột bằng dung dịch Iốt.
Nếu là tinh bột khi gặp dd Iơt
sẽ biến đổi thành màu xanh
tím.
<b>HĐ 1: Tìm hiểu TN 1 để xác</b>
<b>định lá cây chế tạo được gì?</b>
<b>và trong điều kiện nào?</b>
-Cho Hs đọc phần thơng tin1
H 21.1 phần mô tả TN.
-Yêu cầu HS quan sát lần
lượt các hình chi tiết trong H
21.1 SGK.
- GV cho HS thảo luận và trả
HS chú ý xem.
<b>HĐ 1: Tìm hiểu TN 1 để </b>
<b>xác định lá cây chế tạo </b>
<b>được gì? và trong điều </b>
<b>kiện nào?</b>
-HS đọc phần thông tin1
H 21.1 phần mơ tả TN.
-HS quan sát lần lượt các
hình chi tiết trong H 21.1
SGK.
- HS thảo luận và trả lời 3
Bằng TN ta có thể
xác định được:
-Lá chế tạo được
tinh bột khi có ánh
sáng.
15’
lời 3 câu hỏi SGK:
+ Việc bịt lá TN bằng băng
đen nhằm mục đích gì?
+Chỉ có phần nào của láTN
đã chế tạo được tinh bột? Vì
sao em biết?
+ Qua TN này ta rút ra được
kết luận gì?
<b>HĐ 2: Xác định chất khí </b>
<b>thải ra trong quá trình lá </b>
<b>chế tạo tinh bột:</b>
-Cho HS đọc phần thơng tin1
phần mô tả TN 2 và quan sát
H 21.2A,21.2B,21.2C.
-GV yêu cầu các nhóm HS
thảo luận theo 3 câu hoûi
SGK:
+ Cành rong trong cốc nào
chế tạo được tinh bột?
+Những hiện tượng nào
chứng tỏ cành rong trong cốc
đó đã thải ra chất khí? Đó là
khí gì?
+ Có thể rút ra kết luậ gì qua
TN?
- GV cho đại diện nhóm trả
lời,nhóm khác nhận xét bổ
sung.
-GV tiểu kết:
câu hỏi SGK:
- So sánh với phần lá đới
chứng.
-chỉ có phần lá không bịt
đen. Vì có màu xanh tím.
- Kết luận: Lá chỉ chế tạo
tinh bột khi có ánh sáng.
<b>HĐ 2: Xác định chất khí </b>
<b>thải ra trong quá trình lá </b>
<b>chế tạo tinh bột:</b>
- HS đọc phần thơng tin1
phần mơ tả TN 2 và quan
sát H 21.2A,21.2B,21.2C.
- Các nhóm HS thảo luận
theo 3 câu hỏi SGK:
-Cốc B, vì được chiếu sáng.
-Có bọt khí thốt ra từ cành
rong, đó là khí ơxi vì đã
làm
que đóm vừa tắt lại bùng
cháy.
<b>-KL:Trong quá trình tạo </b>
<b>ra tinh bột, lá nhả ra khí </b>
<b>ôxi.</b>
<b> 4/ Củng cố:( 3’)</b>
- Cho HS đọc kết luận khung hồng.
- Qua 2 TN của bài học em có thể rút ra được kết luậ gì?
- Làm thế nào để biết được lá cây chế tạo tinh bột khi có ánh sáng?
<b> 5/ Kiểm tra đánh giá: ( 4’)</b>
Tại sao khi nuôi cá cảnh trong bể kính, người ta thường thả thêm vào bể các
loại rong?
<b>6/ Dặn dò: (1’)</b>
-Học bài trả lời câu hỏi SGK.
-Xem trước bài 21 (tt)
<b>Tuần 13 tiết 25 </b>
<b>1/ Kiến thức:</b>
Rèn kỹ năng quan sát,so sánh phân tích TN, khái quát.
<b> 3/ Thái độ:</b>
Giáo dục y ùthức bảo vệ cây, u thích mơn học.
<b>II/ Phương pháp: Thực hành, quan sát, đàm thoại, hoạt động nhóm.</b>
<b>III/ Phương tiện dạy học:</b>
<b>1/ Giáo viên:</b>
- Thực hiện trước TN, mang lá ở TN đến lớp cho HS quan sát cách làm và kết
quả thử Iốt trên lá 2 TN.
<b>2/ Học sinh:</b>
<b>1/ Ổn định tổ chức:( 1’)</b>
<b>2/Mở bài:( 5’)</b>
<b>TG Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>17’</b>
<b>15’</b>
<b>HĐ 1: Tìm hiểu lá cây cần</b>
<b>những chất gì để chế tạo </b>
<b>tinh bột:</b>
-GV cho HS quan saùt H
21.4, H 21.5.
- Yêu cầu HS đọc thông
tin1
Và thực hiện lệnh6 ở mục
1 SGK.
-Cho HS thảo luận nhóm
theo 3 câu hỏi SGK.
+ Điều kiện TN của cây
trong chuông A khác với
cây trong chuông B ở điểm
nào?
+Lá cây trong chuông nào
không thể chế tạo được
tinh bột? Vì sao?
+ Từ kết quả đó có thể rút
ra kết luận gì?.
<b>HĐ 2 : Hình thành khái </b>
<b>niệm quang hợp:</b>
-GV cho HS xem sơ đồ tóm
tắt hiện tương quang hợp
SGK.
-GV treo bảng sơ đồ tóm
tắt hiện tương quang hợp.
-GV yêu cầu các nhóm HS
thảo luận để trả lời câu hỏi
:
+Từ sơ đồ trên hãy phát
biểu khái niệm đơn giản về
quang hợp.
+ Cho các nhóm khác bổ
sung,GV đính chính.
- GV gọi HS đọc thơng tin
<b>HĐ 1: Tìm hiểu lá cây cần </b>
<b>những chất gì để chế tạo </b>
<b>tinh bột:</b>
<b>- HS quan sát H 21.4, H </b>
21.5.
- HS đọc thơng tin1 và thực
hiện lệnh6 ở mục 1 SGK.
- HS thảo luận nhóm theo 3
câu hỏi SGK.
- Chuông A không có khí
cacbônic,chuông B có khí
cacbônic.
- Lá cây trong chng A.
- KL: Khơng có khí cácbơ
nic lá không thể chế tạo
được tinh bột.
<b> HĐ 2 : Hình thành khái </b>
<b>niệm quang hợp:</b>
- HS xem sơ đồ tóm tắt hiện
tương quang hợp SGK.
- HS nhìn bảng sơ đồ.
- Các nhóm HS thảo luận để
trả lời khái niệm về quang
hợp.
- HS trả lời.
-HS đọc thông tin về sản
phẩm tiếp theo của quang
hợp.
<b>1/ Cây cần những </b>
<b>chất gì đểå chế tạo </b>
<b>tinh bột?.</b>
Cây cần khí
Cacbonic để lá cây
<b>2/ Khái niệm về </b>
<b>quang hợp:</b>
-Quang hợp là q
trình lá cây nhờ có
chất diệp lục,sử
dụng nước,khí
cacbonic và năng
lượng mặt trời chế
tạo ra tinh bột và
nhả khí ơxy.
Sơ đồ tóm tắt củ
quang hợp:
<b>Nước +Khí </b>
<b>cacbonic</b>
nh sáng
về sản phẩm tiếp theo của
quang hợp.
- ? Ngồi tinh bột lá cây
cịn có thể tạo ra những sản
phẩm hữu cơ nào khác?
- Tiểu kết:
- Ngồi tinh bột lá cây cịn
có thể tạo ra những sản
phẩm hữu cơ khác nhưng
hòa tan, lá cây còn
chế tạo được những
chất hữu cơ khác
cần thiết cho cây.
<b>4/Củng cố: ( 3’)</b>
-Cho HS đọc phần kết luận khung hồng SGK.
- Quang hợp là gì?
-Viết sơ đồ tóm tắt của quang hợp?
<b>5/ Kiểm tra ,đánh giá: (3’)</b>
Hãy đánh dấu x vào đầu câu trả lời đúng:
Lá cây cần chất khí nào trong các chất khí sau để chế tạo tinh bột?
1 a/ Khí ôxy.
1 b/ Khí Cacbonic.
1 c/ Khí Nitơ.
1 d/ Cả a,b,c sai.
( Đáp án : b).
<b>6/Dặn dò:( 1’)</b>
<b>Tuần 13 tiết 26 </b>
<b>I/Mục đích bài học:</b>
<b>1/Kiến thức:</b>
-Nêu được những điều kiện bên ngồi ảnh hưởng đến quang hợp.
-Vận dụng kiến thức, giải thích được ý nghĩa của một vài biện pháp kỹ thuật trong
trồng trọt.
Rèn luyện kỹ năng khai thác thông tin, nắm bắt thông tin.
<b>3/ Thái độ:</b>
Giáo dục ý thức tham gia bảo vệ,phát triển cây xanh ở địa phương.
<b>II/ Phương pháp: Quan sát, đàm thoại, hoạt động nhóm.</b>
<b>III/ Phương tiện dạy học:</b>
<b>1/ Giáo viên:</b>
+ Thực vật cần những chất khí nào của khơng khí để quang hợp và hơ hấp?
<b>IV/ Tiến hành bài giảng:</b>
<b>1/ Ổn định tổ chức:( 1’)</b>
<b>2/Mở bài:( 4’)</b>
+ Viết sơ đồ tóm tắt của quang hợp?
+ Những yếu tố nào là điều kiện cần thiết cho quang hơp?
<b>TG Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>17’ HĐ 1: Tìm hiểu những </b>
<b>yếu tố ảnh hưởng đến sự </b>
<b>quang hợp:</b>
-GV cho học sinh đọc
thông tin 1 mục 1.
-GV yêu cầu các nhóm HS
thảo luận để trả lời câu
hỏiở mục 1 SGK:
+ Giải thích: Tại sao trong
trồng trọt muốn thu hoạch
<b>HĐ 1: Tìm hiểu những yếu </b>
<b>tố ảnh hưởng đến sự quang</b>
<b>hợp:</b>
-Học sinh đọc thông tin 1
mục 1.
- Các nhóm HS thảo luận để
trả lời câu hỏiở mục 1 SGK:
-Trồng dày_ thiếu ánh
sáng,
thiếu không khí,nhiệt độ
khơng khí sẽ tăng gây khó
khăn cho quang hợp, cây
chế tạo ít chất hữu cơ _thu
hoạch thấp.
- Nhiều loại cây cảnh trồng
ở chậu trong nhà mà vẫn
<b>1/Những điều kiện </b>
<b>bên ngoài nào ảnh </b>
- Các điều kiện
bên ngồi ảnh
hưởng đến quang
hợp:ánh sáng,
Nước,hàm lượng
khí cacbonic và
nhiệt độ.
15’
+Tại sao muốn cây sinh
trưởng tốt cần phải chống
nóng cho cây(ví dụ: tưới
nước, làm giàn, che,…) và
chống rét cho cây( ủ ấm
gốc cây ) ?
<b>HĐ 2: Tìm hiểu ý nghĩa </b>
<b>của quang hợp ở cây </b>
<b>xanh:</b>
--GV yêu cầu các nhóm HS
thảo luận để trả lời câu hỏi
6ở mục 2 SGK:
+ Khí ơxy do quang hợp
nhả ra cần cho sự sống của
+ Hô hấp của sinh vật và
nhiều hoạt động sống của
con người đều thải ra khí
cacbơnic vào khơng khí,
nhưng vì sao tỉ lệ chất khí
này trong khơng khí nhìn
chung khơng tăng?
+ Các chất hữu cơ do
quang hợp của cây xanh
chế tạo ra đã được những
sinh vật nào sử dụng?
+ Hãy kể tên những sản
phẩm mà chất hữu cơ do
cây xanh quang hợp đã
cung cấp cho đời sống con
người?
- GV cho đại diện nhóm trả
lời,nhóm khác nhận xét bổ
sung.
- GV nhận xét,KL
xanh tốt_ cây có nhu cầu
ánh sáng không cao( cây ưa
bóng )
+Ví dụ: cây vain niên thanh,
…
-Nhiệt độ khơng khí q cao
hoặc q thấp đều gay khó
khăn trong quá trình quang
hợp của lá.
<b>HĐ 2: Tìm hiểu ý nghĩa </b>
<b>của quang hợp ở cây xanh:</b>
-Các nhóm HS thảo luận để
trả lời câu hỏi6ở mục 2
SGK:
-Hầu hết các loài sinh
vật,kể cả con người.
-Nhờ quá trình quang hợp
của cây xanh.
- Hầu hết các lồi sinh
vật,kể cả con người.
- Những sản phẩm mà chất
hữu cơ do cây xanh quang
hợp đã cung cấp cho đời
sống con người: lương thực,
thực phẩm, gỗ, thuốc,…
- Đại diện nhóm trả
lời,nhóm khác nhận xét bổ
<b>2/ Quang hợp của </b>
<b>cây xanh có ý </b>
<b>nghĩa gì?</b>
<b>4/ Củng cố: ( 3’)</b>
-Cho HS đọc phần kết luận khung hồng SGK.
-Nêu những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp?
-Quang hợp của cây xanh có ý ngiã gì?
<b>5/ Kiểm tra,đánh giá: ( 4’ )</b>
Hãy đánh dấu x vào ô trống ở đầu câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi dưới nay:
<b> Vì sao cần trồng cây theo đúng thời vụ?</b>
1 a/ Đáp ứng được nhu cầu về ánh sáng cho cây quang hợp.
1 b/ Đáp ứng được nhu cầu về nhiệt độ cho cây quang hợp.
1 c/ Cây được phát triển trong điều kiện thời tiết phù hợp sẽ thoã mãn được những địi
hỏi về các điều kiện bên ngồi, giúp cho sự quang hợp của cây.
1 d/ Lí do a và b.
( Đáp án : c )
<b>6/ Dặn dò: ( 1’ ).</b>
- Học bài trả lời câu hỏi SGK.
<b>Tuần 14 tiết 27 </b>
<b>1/ Kiến thức:</b>
<b>3/ Thái độ:</b>
Giáo dục lòng say mê môn học.
<b>II/ Phương pháp: Thực hành, quan sát, đàm thoại.</b>
<b>III/ Phương tiện dạy học:</b>
<b>1/ Giáo viên:</b>
-Tranh phóng to H 23.1,làm TN trước 4 giờ.
<b>2/ Học sinh:</b>
. Nêu những điều kiện bên ngồi ảnh hưởng đến quang hợp?
-Vào bài:
<b>3/ Phát triển bài:</b>
<b>TG Hoạt động của Giáo viên</b>
<b>HĐ 1: Tìm hiểu các TN </b>
<b>chứng minh có hiện </b>
<b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
15’ <b>HĐ 1: Tìm hiểu các TN </b>
<b>chứng minh có hiện tượng </b>
17’
<b>tượng hơ hấp ở cây?</b>
<i><b>a/ Tìm hiểu thí nghiệm 1:</b></i>
-GV u cầu HS đọc SGK
-Cho HS xử lí thơng tin"
trả lời 3 câu hỏi mục a.
+ Khơng khí trong 2
chng đều có chất khí gì?
Vì sao em biết?
+ Vì sao trên mặt cốc
nước vơi trong chng A
có lớp váng trắng đục dày
hơn?
+ Từ kết quả của TN 1 ta
có thể rút ra được kết luận
gì?
-Tiểu kết:
<b>hơ hấp ở cây?</b> <b>hơ hấp ở cây:</b>
<b>4/ Củng cố: ( 2’ ).</b>
<b>5/ Kiểm tra, đánh giá: ( 5’ ).</b>
<b> 6/ Dặn dò: ( 1’ ).</b>
<b>Tuần 14 tiết 28 </b>
<b>I/ Mục tiêu bài học:</b>
<b>1/ Kiến thức:</b>
-HS lựa chọn được cách thiết kế 1 TN chứng minh cho kết luận phần lớn nước do rễ
hút vào được lá thải ra ngồi bằng sự thốt hơi nước.
Giáo dục lòng say mê môn học.
<b>II/ Phương pháp: Thực hành, quan sát, đàm thoại, hoạt động nhóm.</b>
<b>III/ Phương tiện dạy học:</b>
<b>1/ Giáo viên:</b>
-Tranh phóng to H 24.1, 24.2 SGK.
<b>2/ Học sinh:</b>
+Vì sao ban đêm khơng nên để nhiều hoa hoặc cây xanh trong phịng ngủ đóng
kín cửa?
- Vào bài:
<b>3/ Phát triển baøi:</b>
<b>TG Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>15’ HĐ1: Tìm hiểu các TN </b>
<b>xác định phần lớn nước </b>
<b>vào cây đã đi đâu?</b>
-GV cho học sinh đọc
thông tin 1 mục 1.
- GV cho HS quan sát H
24.1 SGK.
-GV treo H 24.1
- Yêu cầu các nhóm thảo
luận và trả lời các câu hỏi?
-?TN của nhóm Dũng và
Tú đã chứng minh được nội
dung nào của dự đốn? cịn
nội dung nào chưa chứng
minh được ? Vì sao em
biết?
Thí nghiệm 2:
-GV cho HS xem H 24.2
<b>HĐ1: Tìm hiểu các TN xác </b>
<b>định phần lớn nước vào cây</b>
<b>đã đi đâu?</b>
học sinh đọc thông tin 1
mục 1.
- HS quan sát H 24.1 SGK.
- Các nhóm thảo luận và trả
lời các câu hỏi:
- Mới chứng minh được ở
cây có lá đã có hiện tượng
thoát hơi nước.
-HS xem H 24.2 đọc SGK
mục b.
<b>1/ Thí nghiệm xác </b>
<b>định phần lớn </b>
<b>nước vào cây đã đi</b>
<b>đâu?</b>
07’
10’
đọc SGK mục b.
- GV treo tranh H 24.2
-?TN của nhóm Tuấn và
Hải đã chứng minh được
nội dung nào của dự đoán?
Hãy giải thích ? Vì sao?
- Vậy trong 2 TN sự lựa
chọn nào là đúng?
- Các nhóm thảo luận để
trả lời các câu hỏi SGK:
* Vì sao trong TN các bạn
đều sử dụng hai cây
tươi:một cây có đủ rễ,
thân, lá và 1 cây chỉ có rễ
thân mà khơng có lá?
* Theo em TN nhóm nào
thì kiểm tra được dự đốn
* Có thể rút ra kết luận gì?
- u cầu HS đọc thơng tin
tiếp theo và quan sát H
24.3 SGK.
<b>HĐ 2: Tìm hiểu ý nghĩa </b>
<b>sự thốt hơi nước qua lá:</b>
-Cho HS đọc thơng tin muc
2 SGK.
-? Vì sao sự thốt hơi nước
qua lá có ý nghĩa rất quan
trọng đối với đời sống của
cây?
-GV nhận xét.
- Tiểu kết:
<b>HĐ 3: Tìm hiểu những </b>
<b>điều kiện bên ngồi ảnh </b>
<b>hưởng đến sự thốt hơi </b>
- Mực nước ở lọ A ( cây có
lá) đã bị giảm_ nước do rễ
hút lên đã được thốt ra
ngồi và thốt qua lá.
-Các nhóm thảo luận để trả
lời các câu hỏi SGK:
-Để đối chứng" chứng minh
được vai trò của lá trong TN.
- Nhóm Tuấn và Hải kiểm
tra được dự đoán ban đầu.
- TN của Tuấn và Hải mới
kiểm chứng được dư đoán
ban đầu rễ cây có lá đã hút
nước lên và được thốt ra
ngồi qua lỗ khí của lá.
-HS đọc thơng tin tiếp theo
và quan sát H 24.3 SGK.
<b>HĐ 2: Tìm hiểu ý nghĩa sự </b>
<b>thoát hơi nước qua lá:</b>
-HS đọc thơng tin muc 2
SGK.
-Giúp cho lá cây mát.
<b>HĐ 3: Tìm hiểu những điều</b>
<b>kiện bên ngồi ảnh hưởng </b>
<b>đến sự thoát hơi nước qua </b>
<b>2/ Ý nghĩa sự thoát</b>
<b>hơi nước qua lá:</b>
<b>-Giúp cho việc vận </b>
chuyển nước và
muối khoáng từ rễ
lên lá.
<b>nước qua lá:</b>
-Cho HS đọc thơng tin muc
3 SGK.
-? Vì sao phải làm như
vậy?
-? Sự thốt hơi nước qua lá
phụ thuộc vào những điều
kiện bên ngồi nào?
<b>lá:</b>
-HS đọc thơng tin muc 3
SGK.
-Vì trong những ngày đó cây
bị mất rất nhiều nước.
- Sự thoát hơi nước qua lá
phụ thuộc vào những điều
kiện bên ngoài: ánh
sáng,nhiệt độ, độ ẩm của
<b>thốt hơi nước qua</b>
<b>lá:</b>
ánh sáng,nhiệt độ,
độ ẩm của khơng
khí.
-Cần phải tưới đủ
nước cho cây nhất
là vào thời kỳ
khờhạn,
nắng nóng.
<b>4/ Củng cố: ( 4’ ).</b>
- Cho HS đọc phần kết luận khung hồng SGK.
<b>5/ Kiểm tra, đánh giá: ( 5’ ).</b>
-Tại sao khi đánh cây đi trồng ở nơi khác người ta phải chọn ngày râm mát và tỉa
bớt lá hoặc cắt ngắn ngọn?
<b> 6/ Dặn dò: ( 1’ ).</b>
<b>Tuần 15 tiết 29 </b>
<b>I/ Mục tiêu bài học:</b>
<b>1/ Kiến thức:</b>
Nêu được đặc điểm hình thái và chức năng của 1 số lá biến dạng, từ đó hiểu được ý
nghĩa biến dạng của lá.
<b>2/ Kỹ năng:</b>
Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
<b>II/ Phương pháp: Thực hành, quan sát, đàm thoại, hoạt động nhóm.</b>
<b>III/ Phương tiện dạy học:</b>
<b>1/ Giáo viên:</b>
- Mẫu vật:lá cây đậu Hà lan,củ hành,cành xương rồng,…
-Tranh phóng to cây nắp ấm, cây bèo đất.
<b>2/ Hoïc sinh:</b>
- Kẻ sẵn bảng liệt kê theo mẫu có trong SGK.
Tại sao khi đánh cây đi trồng ở nơi khác người ta phải chọn ngày râm mát và
tỉa bớt lá hoặc cắt ngắn ngọn?
<b>loại lá biến dạng:</b>
-Gv yêu cầu HS hoạt động
nhóm: quan sát hình và
tìm thơng tin trả lời câu
<b>hỏi mục 6 trang 83 SGK.</b>
-Quan sát cây xương rồng
hoặc H 25.1 hãy cho biết:
+ Lá của cây xương rồng
có đặc điểm gì?
+ Vì sao đặc điểm đó giúp
cho cây có thể sống ở
những nơi khơ hạn,thiếu
nước?
- HS quan sát H 25.2, H
25.3 hãy cho biết?
+ Một số lá chét của cây
đậu Hà lan và lá ở ngọn
+ Những lá có biến đổi
như vậy có chức năng gì
đối với cây?
-Quan sát củ riềng hoặc
củ dong ta (H 25.4) trả lời
câu hỏi:
+ Tìm những vảy nhỏ có ở
trên thân rễ,hãy mơ tả
hình dạng và màu sắc của
chúng?
+ Những vảy đó có chức
năng gì đối với các chồi
của thân rễ?
- Cho HS quan sát củ hành
( H 25.5) và trả lời:
-? Phần phình to thành củ
là do bộ phận nào của lá
biến thành và có chức
năng gì?
-Cho HS quan sát tiếpH
25.6,25.7 đọc thơng tin
<b>lá biến dạng:</b>
<b>- HS hoạt động nhóm: quan </b>
sát hình và tìm thông tin trả
lời câu hỏi mục 6 trang 83
<b>SGK.</b>
<b>- Quan sát cây xương rồng </b>
hoặc H 25.1 trả lời câu hỏi:
-Lá biến thành gai nhọn
-Vì đặc điểm đó giúp cho cây
giảm bớt sự thoát hơi nước.
- HS quan sát H 25.2, H 25.3
trả lời câu hỏi:
<b>- Một số lá chét của cây đậu </b>
Hà lan dạng tua cuốn, lá ở
ngọn cây mây dạng tay móc.
- Giúp cây leo lên(đậu Hà
lan),
- Giúp cây bám để leo
lên(cây mây).
-HS quan sát củ riềng hoặc
củ dong ta (H 25.4) trả lời
câu hỏi:
- Che chở,bảo vệ cho chồi
- HS quan sát củ hành( H
25.5) và trả lời:
- Phần phình to thành củ là do
bẹ lá biến thành và có chức
năng chứa chất dự trữ.
-HS quan sát tiếpH 25.6,25.7
<b>lá biến dạng nào?</b>
<b> Lá của 1 số loại </b>
cây đã biến đổi
hình thái thích hợp
với các chức năng
khác trong những
hoàn cảnh khác
nhau:
lá biến thành gai
( xương rồng), lá
biến thành tua cuốn
(đậu Hà lan),tay
móc( mây),lá
vảy(củ dong ta), lá
dự trữ chất hữu
cơ(củ hành), lá bắt
mồi
trả lời câu hỏi:
-? Lá của cây bèo đất có
đặc điểm gì?Chức năng
của chúng?
-? Lá của cây nắp ấm có
đặc điểm gì?Chức năng
của chúng?
-GV yêu cầu mỗi HS điền
những thông tin đã tìm
được vào bảng liệt kê kẻ
sẳn.
-GV chửa bằng cách cho
HS chơi trò chơi” Thi điền
bảng liệt kê”
-Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét cho điểm
nhóm làm tốt.
- Vậy lá của 1 số cây đã
biến dạng để làm gì?
<b>HĐ2: Tìm hiểu ý nghĩa </b>
<b>biến dạng của lá:</b>
-Gv yêu cầu HS xem lại
bảng ở HĐ1.
-? Đặc điểm của lá biến
dạng có gì khác so với lá
bình thường?
-? Những đặc điểm biến
dạng đó có tác dụng gì đối
với cây?
- Vậy biến dạng của lá có
ý nghóa gì?
đọc thơng tin trả lời câu hỏi:
- Có nhiều lơng tuyến….
-HS điền những thơng tin đã
tìm được vào bảng liệt kê kẻ
sẳn.
- Mỗi tổ điền 1 loại lá biến
dạng bằng cách chọn những
mảnh bìa gắn vào vị trí phù
hợp về đặc điểm,chức năng,
tên lá biến dạng.
<i><b>- Vậy lá của 1 số cây đã biến </b></i>
<i><b>dạng để phù hợp với chức </b></i>
<i><b>năng khác nhau. </b></i>
<b>HĐ2: Tìm hiểu ý nghóa biến </b>
<b>dạng của lá:</b>
<b>- HS xem lại bảng ở HĐ1.</b>
- Giúp cây thích nghi với điều
kiện sống.
- Để thích nghi với điều kiện
sống thì mới tồn tại và phát
triển.
<b>2/ Biến dạng của </b>
<b>lá có ý nghĩa gì?</b>
Lá biến dạng để
thích nghi với điều
kiện sống thì mới
tồn tại và phát
triển.
<b>4/ Củng cố: ( 3 ‘ )</b>
- Cho HS đọc phần kết luận khung hồng SGK.
<b>5/ Kiểm tra, đánh giá: (4’).</b>