Tải bản đầy đủ (.docx) (200 trang)

Giao an Van 6 cuc tot de nhat but

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.34 MB, 200 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TIẾT PPCT: 01</b>


<b>TÊN BÀI: </b>

<b>CON RỒNG CHÁU TIÊN</b>



<b>(TRUYỀN THUYẾT)</b>



<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Định nghóa về truyền thuyết.


<b>-</b> Nội dung, ý nghóa của truyền thuyết con rồng, cháu tiên.


<b>-</b> Kể lại được truyện hấp dẫn.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Bài cũ:</b>


<b>3. Bài mới:</b> (40 phút)


<i>Hầu như lịch sử nào cũng bắt đầu bằng truyền thuyết. Đó là những truyền thuyết về thời dựng nước</i>
<i>của họ. Ở nước ta, đó là những truyền thuyết về thời các vua Hùng. Vậy người sinh ra vua Hùng là ai?</i>
<i>Nguồn gốc của dân tộc ta như thế nào? Truyện “Con Rồng cháu tiên” mà các em học hơm nay chính là lời</i>
giải đáp.


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: HS đọc chú thích SGK  GV nhắc lại


một số nét chú thích quan trọng?


<b>* Hoạt động 2</b>: GV hướng dẫn HS đọc theo 3 đoạn


HS nhận xét bạn đọc  HS đọc lại  GV kết luận?


<b>* Hoạt động 3</b>: Em hãy tìm chi tiết trong truyện thể
hiện tính chất kỳ lạ, lớn lao, đẹp đẽ về nguồn gốc,
hình dạng của Lạc Long Quân và Âu Cơ?


- Lạc Long Quân là người như thế nào? Có nguồn
gốc và sinh hoạt ra sao?


- Có cơng lao to lớn gì với nhân dân?


- Lạc Long Quân có làm cho em kính phục không?
* Âu Cơ có nguồn gốc và hình dạng như thế nào?


<b>* Hoạt động 4</b>: Việc kết duyên và sinh con của Lạc
Long Quân và Âu Cơ có gì kỳ lạ?


- Âu Cơ sinh con có bình thường như những người mẹ
sinh con khác không? Chứng minh cụ thể?


- Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con như thế nào? Vì
sao lại phải chia con?


- Họ giải quyết tình thế trắc trở ra sao?


- Theo truyện thì người Việt Nam của ta là con cháu
ai? Có nguồn gốc như thế nào?


<b>* Hoạt động 5</b>:



- Em hiểu như thế nào là chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo?


<b>I. Giới thiệu chung</b>.
<b>II. Tìm hiểu văn bản.</b>


<i>1) Tính chất kỳ lạ, lớn lao, đẹp đẽ về nguồn</i>
<i>gốc, của Lạc Long Qn và Âu Cơ:</i>


* Lạc Long Quân:


- Là một vị thần, nòi rồng ở nước. Con thần
Long Nữ, có sức khỏe và tài năng vơ địch.
- Giúp dân diệt trừ yêu quái, dạy dân trồng
trọt, chăn nuôi, ăn ở.


* Âu Cơ: Thuộc dòng tiên, ở trên cạn, con thần
nông, sinh đẹp tuyệt trần.


2) Việc kết duyên và sinh con kỳ lạ:
<i>- Rồng: nước. Gặp nhauyêu</i>
<i>- Tiên: cạn.  hôn nhân.</i>
- Âu Cơ sinh ra một bọc 100 chứng
-> Nở 100 con trai khỏe mạnh như thần.


- Chia 50 con xuống biển, 50 con lên núi cùng
cai quản các phương  Khó khăn giúp đỡ lẫn
nhau.


<i> 3) Chi tiết tưởng tượng kỳ ảo:</i>



- Tơ đậm tính chất kỳ lạ, lớn lao, đẹp đẽ của
nhân vật, sự kiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Hãy nói rõ vai trị của các chi tiết đó trong truyện?
(Câu hỏi này HS thảo luận -> đại diện nhóm trả lời)


<b>* Hoạt động 6</b>:


- Truyện con rồng cháu tiên có ý nghóa như thế nào?
- Vì sao dân tộc Việt Nam lại có nguồn gốc cao quý
là con rồng cháu tiên?


 Rút ra tổng kết của truyện ?


+ GV gọi 2 HS đọc lại phần ghi nhớ SGK – trang 8.
+ GV hướng dẫn HS kể lại truyện diễn cảm!


- Thần kỳ, linh thiêng hóa về nòi giống, nguồn
gốc của dân tộc ta.


<i> 4) Tổng kết: </i>


- Nghệ thuật: Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kỳ
ảo.


- Nội dung: Giải thích, suy tơn nguồn gốc,
giống nòi  Sự đoàn kết, thống nhất cộng
đồng của người Việt.


<b>III. Ghi nhớ:</b> SGK.



<b>IV. Luyện tập.</b>
<b>4. Củng cố: (3 phút)</b>


<b>-</b> Lạc Long Quân và Âu Cơ là người như thế nào? Có nguồn gốc ra sao?


<b>-</b> Nêu ý nghóa của truyện?


<b>-</b> Tổ tiên ta sáng tạo ra truyện này nhằm giải thích điều gì?


<b>5. Dặn dò: (2 phút)</b>
<b>-</b> Học thuộc bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>TIẾT PPCT: 02</b>


<b>TÊN BÀI: HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM: </b>



<b> BÁNH CHƯNG – BÁNH GIẦY</b>



<b>(TRUYỀN THUYẾT)</b>



<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Hiểu được nguồn gốc làm bánh chưng, bánh giầy ngày tết của dân tộc ta.


<b>-</b> Thấy được giá trị của nghề nông và sức lao động đối với cuộc sống.


<b>-</b> Kể lại được câu chuyện.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>


<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ:</b> (5 phút) Kể lại truyền thuyết “Con rồng cháu tieân”.


<b>3. Bài mới:</b> (35 phút)


<i>Mỗi khi tết đến, xuân về người Việt Nam chúng ta đã quen thuộc với câu đối nổi tiếng: “Thịt mỡ, dưa</i>
<i>hành, câu đối đỏ cây nêu, tràng pháo, bánh chưng xanh”.</i>


<i>Bánh chưng, bánh giầy là 2 thứ bánh không thể thiếu trong mâm cỗ ngày tết. Các em có biết 2 thứ </i>
<i>bánh đó bắt nguồn từ đâu không ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em giải quyết thắc mắc đó qua văn bản : </i>
<i>“Bánh chưng, bánh giầy.</i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: GV cho HS đọc theo 3 đoạn:


. Đ1: Từ đầu -> chứng giám GV nhận xét, sửa
. Đ2: Tiếp -> hình trịn sai và góp ý cách
. Đ3: Cịn lại đọc cho HS.


- GV hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích 1, 2, 3, 4, 7, 8,
9, 12, 13.


<b>* Hoạt động 2</b>: GV hướng dẫn HS tìm hiểu, thảo luận
văn bản qua các câu hỏi phần đọc, hiểu văn bản.
- Vua Hùng chọn người nối ngơi trong hồn cảnh
nào? Với ý định ra sao và bằng hình thức gì? Vì sao
trong các con vua chỉ có Lang Liêu được thần giúp
đỡ? (Lang Liêu là người thiệt thòi nhất, Lang Liêu
hiểu được ý thần)



- Thần đã giúp đỡ LL bằng cách nào? LL đã thể hiện
trí thơng minh và tài năng của mình qua những việc
làm nào? (Thần cho biết giá trị của hạt gạo và hướng
cho Lang Liêu sử dụng gạo làm bánh. Lang Liêu đã
biết chế tạo ra 2 loại cánh hình trịn và hình vng).
- Vì sao 2 thứ bánh của LL được vua chọn để tế trời,
Đất Tiên Vương và LL được nối ngôi? (Hai thứ bánh
thực tế “đề cao giá trị nghề nông, hạt gạo” và 2 thứ


<b>I. Giới thiệu chung</b>.


<b>II. Tìm hiểu văn bản.</b>


1) Vua Hùng truyền ngôi:


- Hồn cảnh: Giặc ngồi đã n, đất nước ổn
định, vua cha đã già.


- Ý định: Người nối ngơi phải nối trí vua,
khơng nhất thiết phải là con trưởng.


- Hình thức: Câu đố (ai làm vừa ý vua sẽ được
truyền ngôi.


2) Lang Liêu được nối ngơi:
- Là người thiệt thịi nhất.
- Hiểu được ý nghĩa của thần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

bánh có ý nghĩa sâu xa tượng trưng cho trời, đất,


mn lồi)


<b>* Hoạt động 3</b>: Câu truyện muốn giải thích điều gì ?
và thể hiện ý nghĩa gì? (HS đọc ghi nhớ) (Giải thích
nguồn gốc, sự vật, phong tục làm bánh chưng, bánh
giầy ngày tết, tượng trưng trời, đất, sự đùm bọc của
nhân dân, đề cao lao động nghề nông.


<b>* Hoạt động 4</b>: GV hướng dẫn HS luyện tập qua câu
hỏi ở SGK.


<b>IV. Ghi nhớ:</b>


SGK.


<b>V. Luyện tập</b>.


<b>4. Củng cố: (3 phút)</b>
<b>-</b> Nêu ý nghóa của truyện.


<b>-</b> Tập kể diễn cảm.


<b>5. Dặn dò: (2 phút)</b>
<b>-</b> Học thuộc bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>TIẾT PPCT: 03</b>


<b>TÊN BÀI: </b>

TỪ VAØ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT


<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.



<b>-</b> Nắm được khái niệm từ.


<b>-</b> Nhận biết đơn vị cấu tạo từ và các kiểu cấu tạo từ như từ đơn, từ phức và sử dụng từ.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Bài cũ:</b>


<b>3. Bài mới:</b> (40 phút)


Trong cuộc sống, khi giao tiếp muốn mọi người hiểu nhau ta phải dùng từ ngữ tạo thành câu để
diễn đạt, nhưng chúng ta lại khơng biết từ là gì và từ có cấu tạo ra sao. Bài học hôm nay sẽ giúp các em
hiểu được điều đó.


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: GVHD HS phân tích ví dụ.


<b>* Hoạt động 2</b>: Trong câu: “Thần dạy dân cách trồng
trọt, chăn nuôi và cách ăn ở”. Có bao nhiêu tiếng và
bao nhiêu từ? (có 6 tiếng và 3 từ)


- Chín từ đó kết hợp với nhau tạo nên đơn vị nào
trong văn bản? (đơn vị câu)


- Vậy từ mục đích sử dụng để làm gì? (tạo câu)
- Các đơn vị được gọi là tiếng và từ có gì khác nhau?
(Tiếng dùng để làm gì? từ dùng để làm gì? Khi nào
một tiếng được coi là một từ?) [Tiếng cấu tạo nên từ,
từ cấu tạo nên câu, tiếng dùng độc lập khi có thể


dùng trực tiếp tạo nên câu, tiếng dùng độc lập khi có
thể dùng trực tiếp tạo nên câu]  Vậy từ là gì? (Từ là
đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.)


- HS đọc nghi nhớ 1 ở SGK.


<b>* Hoạt động 3</b>: GV ghi ví dụ lên bảng (SGK/13)
- Trong câu có bao nhiêu từ một tiếng, 2 tiếng?
(12 từ một tiếng, 4 từ 2 tiếng)


- Ở tiểu học các em đã học về từ đơn, từ phức. Vậy
thế nào là từ đơn, từ phức?


- Những từ: Trồng trọt và chăn nuôi, báng chưng,
bánh giầy có gì giống và khác nhau? (giống: có 2
tiếng tạo thành, khác: Trồng trọt có quan hệ láy âm
giữa 2 tiếng còn 3 từ kia có quan hệ về nghĩa)
 Vậy từ có quan hệ với nhau về nghĩa giữa các


<b>I. Tìm hiểu bài</b> : SGK


<b>II. Bài học</b> :
1) Từ là gì?


- Từ : Trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở.
- Tiếng : Thần, dạy dân, cách, và.
 Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ.
 Từ là đơn vị cấu tạo nên câu.
* Ghi nhớ : Xem SGK



2) Cấu tạo của từ tiếng việt:


VD: Từ đây nước ta chăm nghề trồng trọt, chăn
ni và có tục ngày tết làm bánh chưng, bánh
giầy.


- Từ đơn : Từ, đây, nước, ta, chăm, nghề, và,
có, tục, ngày, tết, làm.


- Từ phức : Chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy.
- Từ láy : Trồng trọt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

tiếng gọi là từ gì? (từ ghép)


- Từ có quan hệ với nhau về mặt láy âm giữa các
tiếng gọi là từ gì?


 GV chốt vấn đề và gọi HS đọc ghi nhớ 2 SGK.


<b>* Hoạt động 4</b>:


- Gọi HS lên bảng làm bài tập 1,2,4 ở SGK.
- GV củng cố, nhận xét  kết luận đúng?


* Ghi nhớ : Xem SGK


<b>III. Luyện tập. </b>


Baøi 1:



a. Thuộc kiểu từ ghép.


b. Cội nguồn, gốc gác, tổ tiên, nòi giống
c. Cha mẹ, chú bác, cậu mợ, vợ chồng …
Bài 2:


- Theo giới tính: Ơng bà, cha mẹ, chú thím.
- Theo thứ bậc: Chú cháu, cậu cháu, cha anh,
cha con …


Bài 4: Thút thít là tiếng khóc.
VD: nức nở, nỉ non, sụt sịt, tỉ tê.


<b>4. Củng cố: (3 phút)</b>


<b>-</b> Đơn vị tạo từ Tiếng Việt là gì? Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức?


<b>-</b> Từ láy và từ ghép khác nhau như thế nào?


<b>5. Dặn dò: (2 phút)</b>
<b>-</b> Học thuộc bài.


<b>-</b> Làm bài tập 3, 5 SGK/14, 15.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>TIẾT PPCT: 04</b>


<b>TÊN BÀI: </b>

<b>GIAO TIẾP VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT</b>



<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.



<b>-</b> Nắm được mục đích của giao tiếp trong đời sống, khái niệm của văn bản và 6 kiểu văn bản ứng với
từng phương thức biểu đạt.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ:</b> (5 phút) Xem phần chuẩn bị của học sinh.


<b>3. Bài mới:</b> (35 phút)


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: Trong đời sống khi có một tư tưởng,


tình cảm, nguyện vọng mà cần biểu đạt cho mọi
người hay ai đó biết thì em làm thế nào? (giao tiếp).
- Còn khi muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm, nguyện
vọng ấy một cách đầy đủ, trọn vẹn cho người khác
hiểu thì em phải làm thế nào? (lập văn bản có chủ đề
thống nhất, mạch lạc)


* HS đọc 2 câu ca dao và trả lời câu hỏi:


- Câu ca dao sáng tác ra để làm gì? Nó muốn nói lên
vấn đề gì? Như thế đã biểu đạt trọn vẹn một ý chưa?
Theo em câu ca dao đó có thể coi là một văn bản
chưa? (nêu lời khuyên, chủ đề là giữ chí cho bền, câu
2 nói rõ thêm cho câu nêu ý chủ đề làm rõ ý cho câu
nói ở trước  Câu ca dao có thể coi là một văn bản.)
- Lời phát biểu bức thư có phải là văn bản khơng? Vì
sao? ( Phải, vì là chuỗi lời nói có chủ đề xuyên suốt).


Vậy thế nào là văn bản? (HS đọc ghi nhớ 2)


<b>* Hoạt động 2</b>:


- Cho HS nhận dạng các văn bản và mục đích giao
tiếp của từng văn bản theo bảng tổng hợp/ trang 16?
- Văn bản có bao nhiêu kiểu? (6 kiểu) đó là những
kiểu nào? (tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết
minh, hành chính - công vụ).


- Hướng dẫn HS làm bài tập/ trang 17 để nhận diện
một số kiểu văn bản ứng với phương thức biểu đạt
phù hợp.


<b>* Hoạt động 3</b>: GV hướng dẫn HS luyện tập ? (HS
thảo luận).


- Nhận xét, gợi ý và đánh giá phần trả lời của HS.


<b>I. Tìm hiểu chung về văn bản và phương </b>
<b>thức:</b>


1) Văn bản và mục đích giao tiếp.
a. Mục đích giao tiếp:


Biểu đạt tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng.
<i> b. Văn bản:</i>


Ai ơi giữ chí cho bền



Dù ai xoay hướng đổi nền mặc ai.


 Một văn bản có chủ đề: “Giữ chí cho bền”
* Văn bản là chuỗi lời nói miệng hay viết có
chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc, sử
dụng phương thúc biểu đạt phù hợp với mục
đích giao tiếp.


2) Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt:
- Văn bản tự sự.


- Văn bản miêu tả.
- Văn bản biểu cảm.
- Văn bản nghị luận.
- Văn bản thuyết minh.


- Văn bản hành chính - công vụ.


<b>II. Luyện tập. </b>


* Bài 1:
a.Tự sự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

b. Miêu tả.
c. Nghị luận.
d. Biểu cảm.
e. Thuyết minh.


* Bài 2: Văn bản tự sự.



<b>4. Củng cố: (3 phút)</b>


<b>-</b> Giao tiếp là gì? Văn bản là gì? Có mấy kiểu văn bản? Đó là những kiểu nào?


<b>5. Dặn dò: (2 phút)</b>
<b>-</b> Học thuộc bài.


<i><b>-</b></i> Chuẩn bị : “Thánh Gióng”.
<b>TIẾT PPCT: 05 + 06</b>


<b>TÊN BÀI: </b>

THÁNH GIÓNG


<b>(TRUYỀN THUYẾT)</b>



<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Cảm nhận được về biểu tượng của lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết chống xâm lăng của người Việt
cổ và ước mơ về hình tượng một người anh hùng đánh giặc cứu nước. Kể lại được truyện hấp dẫn.


<b>-</b> HS kể lại được câu chuyện.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn ñònh:</b>


<b>2. Bài cũ: </b>(5 phút) Em hãy kể lại truyền thuyết “Bánh chưng, bánh giầy”. Qua câu truyện nhân dân
ta mơ ước điều gì ?


<b>3. Bài mới:</b> (35 phút)


<i>“Ơi sức trẻ xưa trai phù Đổng</i>


<i>Vươn vai lớn bỗng dậy ngàn cân</i>
<i>Cưỡi lưng ngựa sắt bay phun lửa</i>
<i>Nhổ bụi tre làng đánh giặc Ân”.</i>


<i>Lời đoạn thơ giới thiệu cho chúng ta về hình ảnh một người anh hùng chống giặc ngoại xâm.</i>
<i>Chàng trai ấy là ai? Văn bản học ngày hơm nay giúp các em hiểu rõ về hình ảnh đó.</i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: Chia 5 đoạn cho HS đọc. Vừa đọc


vừa giải thích chú giải.


<b>* Hoạt động 2</b>: Lê Lợi sinh ra có sắc đỏ đầy nhà,
mùi hương lạ khắp xóm. Nguyễn Huệ khi ra đời có 2
con hổ ngồi chầu 2 bên. Cịn Thánh Gióng khi ra đời
như thế nào? (Bà mẹ ướm thử vết chân lạ  thụ thai
 12 tháng sau sinh ra Thánh Gióng, lên ba chưa biết
nói, biết cười, đặt đâu nằm đó)


<b> + </b>GV hướng dẫn HS thảo luận câu 2:


- Tiếng nói đầu tiên của Gióng là gì? Điều đó thể


<b>I. Giới thiệu chung</b>.
<b>II. Tìm hiểu văn bản</b>.


1) Những chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo


- Sự ra đời kỳ lạ của Gióng: Từ vết chân lạ, lên
3 chưa biết nói, cười, đặt đâu nằm đấy.



- Nghe sứ giả rao lớn nhanh như thổi.
- Thắng giặc bay về trời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

hiện ý thức gì? (Tiếng nói địi đánh giặc, ca ngợi ý
thức đánh giặc chống ngoại xâm)


- Việc bà con góp gạo ni Gióng có ý nghĩa gì?
(Tăng sức mạnh của Gióng, ca ngợi tinh thần yêu
nước, đoàn kết của nhân dân).


- Hình tượng Gióng sau khi nói lời đánh giặc được
miêu tả như thế nào trong văn bản? Tại sao Gióng
được miêu tả phi thường như vậy? Điều đó nhằm mục
đích gì ? (lớn như thổi trở thành một tráng sĩ thể hiện
tính chất phi thường của người anh hùng để đáp ứng
nhiệm vụ cứu nước.)


* Vũ khí đánh giặc của Gióng có gì lạ? Chi tiết đó
mang ý nghĩa gì đối với cơng cuộc phát triển đất
nước? (Ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt  Sự quan trọng
của khoa học kỹ thuật, tre gắn liền với đất nước)
- Thắng giặc Thánh Gióng đã làm gì? Tạo sao Gióng
khơng ở lại nhận phần thưởng? (Bay về trời  Để lại
hình ảnh bất tử cho quê hương.)


<b>* Hoạt động 3</b>: Vậy nhân dân ta ước mơ điều gì qua
hình tượng Tháng Gióng? (ước mơ về hình ảnh người
anh hùng mang sức mạnh cộng đồng, có ý thức bảo
vệ Tổ quốc)



<b>* Hoạt động 4</b>: - Cho HS kể lại truyện Thánh Gióng.


2) Tinh thần yêu nước và tinh thần đồn kết
<i>dân tộc.</i>


- Nhân dân góp gạo nuôi chú bé.
- Góp sắt rèn vũ khí.


- Góp sức lực đánh giặc.


 Người anh hùng Gióng mang sức mạnh của
cộng đồng, thiên nhiên và khoa học kỹ thuật.


<b>III. Ý nghóa</b>:


Xem ghi nhớ SGK/ trang 23.


<b>IV. Luyện tập</b>.


<b>4. Củng cố: (3 phút)</b>


<b>-</b> Câu truyện Thánh Gióng mang ý nghóa như thế nào?


<b>5. Dặn dò: (2 phút)</b>


<i><b>-</b></i> Học bài phần ghi nhớ, tập kể lại truyện diễn cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>TIEÁT PPCT: 07</b>



<b>TÊN BAØI: </b>

TỪ MƯỢN


<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Phân biệt được từ thuần việt và từ mượn? Nêu những bộ phận từ Việt ở nước ta.


<b>-</b> Vận dụng để biết cách dùng từ mượn trong khi nói, viết một cách hợp lý.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ:</b> (5 phút) Từ là gì? Từ có bao nhiêu loại? Kể tên các loại đó?


<b>3. Bài mới:</b> (35 phút)


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: - Cho HS một số từ như: “Cây, cỏ,


hoa, lá” đó có phải là từ Hán Việt không? (không.
Đây là từ thuần việt do ông cha ta sáng tạo ra)
- HS đọc ví dụ ở SGK, HS giải nghĩa của từ: “
Trượng, tráng sĩ” Theo em các từ này có nguồn gốc
từ đâu? (Trung Quốc).


- HS đọc một số từ, câu 3 trang 24 và cho biết từ nào
mượn từ tiếng Hán? Tiếng Ấn - Âu?


- Em có nhận xét gì về cách viết từ mượn? (từ mượn
do việt hoá viết như từ thuần việt, từ mượn chưa
được việt hóa hoàn toàn khi viết nên dùng dấu gạch


ngang nối các tiếng.)


- Vậy nhân dân ta phải mượn từ của những nước nào?
Cách viết những từ mượn?  GV cho HS trả lời 
chốt lại vấn đề và đọc phần ghi nhớ? (mặt tích cực và
tiêu cực của việc mượn từ).


<b> * Hoạt động 2</b>: Đọc ý kiến của Bác Hồ và điều mà
em hiểu qua ý kiến đó? (mặt tích cực và tiêu cực của
việc mượn từ)  HS đọc ghi nhớ  Rút ra nhận xét
về cách mượn từ ?


<b>* Hoạt động 3</b>: GV hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2, 3
phần luyện tập SGK  Nhận xét  GV kết luận
đúng?


<b>I. Từ mượn:</b>


- Trượng: Là đơn vị đo độ dài bằng 10 thước
Trung Quốc (3,33 m).


- Tráng sĩ: Người có sức lực cường tráng, chí
khí mạnh mẽ, hay làm việc.


- Ấn Âu: Ra-đi-ô, In-tơ-nét.


- Ấn Âu đã được viêt hố: Ti vi, xà phịng, ga.
- Hán: Sứ giả, giang sơn, gan …


<b>II. Nguyên tắc mượn từ.</b>



- Làm giàu ngơn ngữ dân tộc.


- Khơng mượn từ nước ngồi tùy tiện.
* Ghi nhớ: Xem SGK.


<b>III. Luyện tập.</b>


Bài 1: Từ mượn: Vơcùng, ngạc nhiên, tự
nhiên, sính lễ, gia nhân.


- Anh: Phốp, In-tơ-nét.


Bài 2: Khán-xem, giả- người, độc: đọc, yếu:
quan trọng, điểm: điểm, lược tóm tắt.


Bài 3: Mét, lít, kg, ghi đông, piđan, ra-đi-ô.


<b>4. Củng cố: (3 phuùt)</b>


<b>-</b> Những từ nào người ta gọi là từ mượn. Mượn từ của những nước nào? Nêu quy tắc mượn từ.


<b>5. Dặn dò: (2 phút)</b>
<b>-</b> Học thuộc bài.


<i><b>-</b></i> Chuẩn bị : “Tìm hiểu chung về văn tự sự”


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>TIẾT PPCT: 08</b>


<b>TÊN BÀI: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ </b>




<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Mục đích giao tiếp của tự sự.


<b>-</b> Hiểu được khái niệm văn tự sự, từ đó bước đầu biết phân tích sự việc trong văn tự sự.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ:</b> (5 phút) Em hãy kể lại diễn cảm truyện “Thánh Gióng”.


<b>3. Bài mới:</b> (35 phút)


Tiết học làm văn trước các em đã được nhận biết 6 kiểu văn bản mà chúng ta thường gặp, thường
sử dụng. Nhưng đó chỉ là hiểu một cách sơ bộ. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về một loại
văn bản. Đó là văn bản tự sự.


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: - Hàng ngày các em có kể chuyện và


nghe kể chuyện khơng? Kể nhũng chuyện gì? (kể
chuyện văn học như cổ tích, truyện đời thường,
truyện sinh hoạt …)


- Theo em kể chuyện để làm gì? Khi nghe kể
chuyện, người nghe muốn biết điều gì? (Kể chuyện
để biết, nhận thức về người, sự vật, sự việc; người kể
là thơng báo, cho biết, giải thích; cịn người nghe tìm
hiểu để biết) -> Mục đích của tự sự?



<b> * Hoạt động 2</b>:


- Văn bản Thánh Gióng kể về điều gì? Truyện kể về
ai? Ở thời nào? Làm gì? Diễn biến của sự việc, kết
qủa, ý nghĩa ra sao? (Truyện kể về Thánh Gióng ở
thời Hùng Vương đánh giặc cứu nước và trở thành bất
tử)


- Vì sao có thể nói truyện Thánh Gióng là truyện ca
ngợi cơng đức của vị anh hùng làng Gióng? (vì Gióng
có cơng đánh giặc n, dấu tích cịn lại như: làng
cháy, các ao hồ do vết chân của ngựa để lại).
- Em hãy liệt kê các sự việc trước sau của truyện?
(Gióng ra đời  Nhận nhiệm vụ đi đánh giặc  Lớn
nhanh như thổi  Biến thành tráng sĩ  Đi đánh giặc
 Bay về trời  Vua lập đền thờ phong danh hiệu 
Để lại dấu tích)


- Truyện nếu kết thúc ở sự việc (6) thì đã khẳng định
việc truyện có thật chưa? Vì sao? (Chưa. Vì thiếu sự


<b>I. Mục đích của tự sự:</b>


- Kể chuyện để nhận biết, nhận thức về người,
sự việc để giải thích, khen, chê.


<b>II. Phương thức tự sự:</b>


* Văn bản: Thánh Gióng.


1) Sự ra đời của Gióng.


2) Thánh Gióng biết nói và nhận nhiệm vụ
đánh giặc.


3) Thánh Gióng lớn nhanh như thổi.
4) Thánh Gióng vươn vai thành tráng sĩ đi
đánh giặc.


5) Thánh Gióng đánh tan giặc.
6) Thánh Gióng bay về trời.


7) Vua lập đền thờ phong danh hiệu.


8) Những dấu tích cịn lại của Thánh Gióng.
 Kể một chuỗi sự việc theo thứ tự nhất định
nhằm thể hiện ý nghĩa nào đó.


* Ghi nhớ: Xem SGK/ trang 28.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

việc quan trọng vua lập đền thờ phong danh hiệu và
những dấu tích (sự thật, còn lại)


- Từ thứ tự các sự việc trong văn bản Thánh Gióng.
Em hãy suy ra đặc điểm của phương thức tự sự? (Kể
về chuỗi sự việc theo thứ tự trước, sau  có ý nghĩa)
 Thế nào là tự sự?


 GV chốt vấn đề và cho HS đọc ghi nhớ SGK?



<b>4. Củng cố: (3 phút)</b>


<b>-</b> Em hãy cho biết mục đích của tự sự là gì?


<b>5. Dặn dò: (2 phút)</b>
<b>-</b> Học thuộc bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>TIẾT PPCT: 09 + 10</b>


<b>TÊN BÀI: </b>

<b>SƠN TINH, THỦY TINH</b>



<b>(TRUYỀN THUYẾT)</b>



<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Hiểu được nội dung, ý nghĩa, một số yếu tố tiêu biểu của truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh”.


<b>-</b> Hiểu được truyền thuyết này nhằm giải thích được hiện tượng lũ lụt ở đồng bằng Bắc Bộ và ước mơ
mong muốn chế ngự thiên nhiên để bảo vệ cuộc sống.


<b>-</b> Kể lại được câu chuyện.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ:</b> (5 phút) Truyện Thánh Gióng thể hiện ý nghĩa gì? Tại sao hội thi thể thao ở trường phổ
thông được gọi là Hội khỏe phù Đổng?


<b>3. Bài mới:</b> (35 phút)



<i>“Núi cao sông hãy còn dài</i>


<i>Năm năm báo oán đời đời đánh ghen” - Ca </i>


<i>dao-Tại sao lại có câu ca dao như vậy, bởi nó gắn liền với truyền thuyết kể về 2 vị thần Sơn Tinh, Thủy</i>
<i>Tinh. Vậy truyền thuyết đó kể gì? Chúng ta cùng đi tìm hiểu văn bản Sơn Tinh, Thủy Tinh để hiểu rõ vấn</i>
đề mà câu ca dao đề cập.


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: GV hướng dẫn HS đọc theo 3 đoạn:


+ Đoạn 1: Từ đầu  mỗi thứ 1 đôi.
+ Đoạn 2: Tiếp  rút quân.


+ Đoạn 3: cịn lại.


 GV nhận xét, góp ý về cách đọc của HS.


<b>* Hoạt động 2</b>:


* GV hướng dẫn HS thảo luận để tìm hiểu văn bản.
- Câu chuyện có bao nhiêu nhân vật? Nhân vật nào
là chính? Vì sao? Vì sao tên của 2 vị thần trở thành
tên truyện? Hình dáng bên ngồi của 2 vị thần có gì
khác thường? Điều đó nói lên cái gì? (Truyện có 5
nhân vật; Trong đó nhân vật ST, TT là chính vì được
miêu tả kĩ về tài năng, hành động và trở thành tên
truyện)


- Vì sao có sự xuất hiện của 2 vị thần? (Do vua Hùng


kén rể)


- Điều kiện vua Hùng kén rể đưa ra là gì? (Sính lễ
mang tới sớm)


- Những thứ sính lễ vua u cầu có lợi cho Sơn Tinh
hơn? Em hãy giải thích ý nghĩa của chi tiết đó?


<b>I. Giới thiệu chung</b>.
<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>


<i> 1) Vua Hùng kén rể:</i>


- Hai vị thần đến cầu hơn  Thi tài đem sính
lễ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

(Vì Sơn Tinh mang biểu tượng của sự chiến thắng lũ
lụt mà người dân muốn gửi gấm)


- Từ việc thắng cuộc của Sơn Tinh đã dẫn tới sự việc
gì?


(Cuộc chiến đấu của hai vị thần)


* Cho HS đọc đoạn “Thủy Tinh đến sau … rút quân
về”. Vì sao Thủy Tinh chủ động dâng nước đánh Sơn
Tinh ? Cảnh đánh nhau của hai vị thần đó gợi cho em
nghĩ tới hiện tuợng tự nhiên nào xảy ra hàng năm ?
(T.Tinh mang sính lễ đến sau khơng lấy được Mị
Nương. Vì tức giận và ghen tức nên T.Tinh hơ mưa,


gọi gió đánh S.Tinh. Sự chiến đấu đó là sự kì ảo cảnh
lũ lụt vẫn thường xảy ra ở vùng đồng bằng sông
Hồng)


- Sơn Tinh đã đối phó như thế nào? Kết quả ra sao?
Chi tiết nào thể hiện sự chiến thắng của Sơn Tinh?
(Sơn Tinh chống cự quyết liệt, càng đánh càng mạnh
dẫn đến Thủy Tinh phải nao núng và kiệt sức đành
rút quân. Chi tiết “nước dâng cao lên bao nhiêu, đồi
núi cũng dâng cao bấy nhiêu”  Thể hiện cuộc chiến
đấu gay go quyết liệt và ý chí chiến thắng của Sơn
Tinh nói riêng, quyết tâm của nhân dân nói chung).
* HS đọc đoạn cuối của truyện:


- Câu chuyện kết thúc đã phản ánh sự thật gì? Về
nghệ thuật nó gợi cho em cảm xúc như thế nào?
(Cách giải thích độc đáo về hiện tượng lũ lụt xảy ra
hàng năm có chu kì và thể hiện sự bền bỉ, kiên cường
chống lũ lụt để bảo vệ cuộc sống của nhân dân.)
* <b>Hoạt động 3: </b>Câu chuyện đã mang lại ý nghĩa gì
thơng qua các chi tiết tưởng tượng, kì ảo và cảnh
đánh nhau đầy hấp dẫn?


 GV chốt lại vấn đề băng ghi nhớ SGK/ trang 34.
* <b>Hoạt động 4:</b> GV hướng dẫn HS luỵên tập bằng
cách trả lời, trao đổi về 2 câu hỏi 1, 2 trang 34.


<i> 2) Cuộc chiến đấu giữa 2 vị thần:</i>
- Sơn Tinh: Thần núi.



- Thủy Tinh: Thần nước.


 Cuộc chiến đấu giữ dội giữa lũ lụt thiên tai
của nhân dân.


<i> 3) Kết thúc:</i>


- Hiện tượng lũ lụt xảy ra hàng năm và chiến
thắng của người dân.


<b>III. Ý nghĩa truyện</b> :
Xem ghi nhớ SGK/34


<b>IV. Luyện tập.</b>
<b>4. Củng cố: (3 phút)</b>


<b>-</b> Câu truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh phản ánh ước mơ gì của nhân dân ta?


<b>-</b> Truyện ca ngợi vấn đề gì?


<b>5. Dặn dò: (2 phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>TIẾT PPCT: 11</b>


<b>TÊN BÀI: </b>

<b>NGHĨA CỦA TỪ</b>



<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Nắm được khái niệm nghĩa của từ và cách giải thích nghĩa của từ.



<b>-</b> Vận dụng làm được bài tập và biết cách sử dụng từ cho chính xác, tránh nhầm lẫn.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ:</b> (5 phút) Em hãy cho biết ý nghóa của trên “Sơn Tinh, Thủy Tinh”?


<b>3. Bài mới:</b> (35 phút)


<i>Hôm trước các em đã được biết khái niệm và cấu tạo của từ. Bài học hôm nay giúp các em nắm về </i>
nghĩa của từ và cách xác định nghĩa của từ.


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: HS đọc 3 chú thích của văn bản Sơn


Tinh, Thủy Tinh và nhận xét mỗi chú thích trên gồm
mấy bộ phân? Đó là những bộ phận nào? (2 bộ phận:
từ và nghĩa của từ)


- Bộ phận nào tong chú thích nêu lên nghĩa của từ?
(phần sau dấu hai chấm)


- Nghĩa của từ ứng với phần nào trong mơ hình?
(phần nội dung)


(* GV: Nội dung là cái chứa đựng trong hình thức của
từ. Nội dung là cái có từ lâu đời)


- Từ mơ hình em hiểu thế nào là nghĩa của từ?
(Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, hiện tượng, tính


chất …) mà từ biểu thị.


<b>* Hoạt động 2</b>: Trong mỗi chú thích trên nghĩa của từ
được giải thích bằng cách nào ?


- Hai từ “tập quán, thói quen” có thay thế cho nhau
được khơng? Vì sao? (Khơng. Vì “tập qn” mang
nghĩa rộng, cịn “thói quen” mang nghĩa hẹp  “tập
quán” được giải thích bằng khái niệm mà từ biểu thị.
- Ba từ “lẫm liệt, hùng dũng, oai nghiêm” có thể thay
thế cho nhau được khơng? Vì sao? (thay thế cho nhau
được vì nội dung thơng báo và sắc thái nghĩa khơng
đổi)


- Vậy 3 từ đó là loại từ gì? (từ đồng nghĩa)


- Phần chú thích từ “lẫm liệt” giải thích nghĩa bằng từ
nào? (từ đồng nghĩa)


- Từ “hèn nhát và dũng cảm” là hai từ đồng nghĩa
hay trái nghĩa? (trái nghĩa)


<b>I. Nghĩa của từ:</b>


Ví dụ: Tập quán: Phần từ  Thói quen của một
cộng đồng được hình thành từ lâu trong đời
sống được mọi người làm theo là phần nghĩa.
 Hình thức: Từ.


 Nội dung: Nghĩa.


* Ghi nhớ: SGK.


<b>II. cách giải thích nghĩa của từ.</b>


Ví dụ 1: - Người Việt có tập qn ăn trầu.
- Bạn Nam có thói quen đi học sớm.
 Giải thích bằng khái niệm.


Ví dụ 2: - Tư thế lẫm liệt của người anh hùng.
- Tư thế hùng dũng của người anh hùng.
 Giải thích bằng những từ đồng nghĩa.
Ví dụ 3: “Hèn nhát”: Khơng dũng cảm.
 Giải thích bằng từ trái nghĩa.


* Ghi nhớ: SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- HS đọc ghi nhớ SGK (những cách giải nghĩa của từ)
* <b>Hoạt động 3: </b>GV hướng dẫn HS thảo luận bài 1, 2,
3, 4  GV kết luận ?


<b>III.Luyện tập</b>: 1, 2, 3, 4 SGK.


<b>4. Củng cố: (3 phút)</b>
<b>-</b> Thế nào là nghĩa của từ?


<b>-</b> Nêu cách giải nghĩa của từ.


<b>5. Dặn dò: (2 phút)</b>
<b>-</b> Học thuộc bài.



<b>-</b> Làm bài tập phần luyện tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>TIẾT PPCT: 12</b>


<b>TÊN BAØI: SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ</b>



<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hieåu.


<b>-</b> Nhận diện được nhân vật và sự việc trong văn tự sự.


<b>-</b> Hiểu được mối quan hệ của nhân vật và sự việc -> Vận dụng, biết xây dựng nhân vật và sự việc
trong văn tự sự.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ:</b> (5 phút) Thế nào là văn tự sự?


<b>3. Bài mới:</b> (35 phút)


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: GV cho HS đọc bảng sự việc được


ghi trên bảng (thảo luận).


- Em hãy chỉ ra những sự việc khởi đầu, sự việc phát
triển, sự việc cao trào và sự việc kết thúc trong số 7
sự việc được ghi trên bảng? (Khởi đầu (1); Phát triển
(2, 3, 4); Cao trào (5, 6); Kết thúc (7).



- Các sự việc đó có mối quan hệ nhân qủa với nhau
như thế nào? (Cái trước  Cái sau. Vd: Vua Hùng
kén rể mới có sự xuất hiện của 2 vị thần)


- Có thể đổi sự việc (4) lên trước sự việc (1) được
không? Vì sao? (khơng, vì như vậy sẽ khơng đúng
trình tự diễn biến của sự việc để thể hiện ý nghĩa là
sự chiến thắng của Sơn Tinh)


- Nếu kể một câu chuyện mà chỉ có 7 sự việc như thế
chuyện có hấp dẫn khơng? Vì sao? (Vì sẽ làm cho
truyện trừu tượng, khô khan)


- Vậy truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh các sự việc xảy ra
là do ai làm? (nhân vật Sơn Tinh, Thủy Tinh, vua
Hùng)


+ Việc xảy ra ở đâu? (thành Phong Châu)
+ Việc xảy ra lúc nào? (thời vua Hùng thứ 18)
+ Việc diễn biến như thế nào? (Các sự việc đã nói
trên)


+ Việc xảy ra do đâu? (vua Hùng kén rể)


+ Việc kết thúc thế nào? (Thủy Tinh thua và hàng
năm dâng nước đánh Sơn Tinh)


- GV: Truyện hấp dẫn, thú vị hay không là do 6 yếu
tố trên tạo nên.



<b>I. Sự việc trong văn bản tự sự</b><i><b>.</b></i>
<i>* Văn bản: Sơn Tinh, Thủy Tinh.</i>
1. Vua Hùng kén rể.


2. Sơn Tinh, Thủy Tinh đến cầu hôn.
3. Vua Hùng ra điều kiện chọn rể.
4. Sơn Tinh đến trước được vợ.


5. Thủy Tinh đến sau tức giận dâng nước
đáng Sơn Tinh.


6. Hai bên giao chiến, Thủy Tinh thua  rút
quaân.


7. Hàng năm Thủy Tinh lại dâng nước đánh
Sơn Tinh nhưng đều thua.


 Sự việc khởi đầu, phát triển, cao trào và kết
thúc.


* Yếu tố xây dựng sự việc:
- Ai làm (nhân vật là ai?)
- Việc xảy ra ở đâu? (địa điểm)
- Việc xảy ra lúc nào? (thời gian)


- Việc diễn biến như thế nào? (quá trình)
- Việc xảy ra do đâu? (nguyên nhân)
- Việc kết thúc thế nào? (kết quả)


 Sự việc phải có thời gian, địa điểm, nhân


vật, nguyên nhân, diễn biến, kết quả.
* Ghi nhớ : SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Việc Sơn Tinh thắng Thủy Tinh nhiều lần có ý
nghĩa gì? (Con người có thể chiến thắng được thiên
tai, lũ lụt)


- Có thể để cho Thủy Tinh thắng Sơn Tinh được
khơng? Vì sao? (khơng, vì như vậy con người bị thất
bại trước thiên tai)


- Có thể bỏ câu “Hàng năm Thủy Tinh lại dâng nước
…” được không? Vì sao? (khơng, vì hiện tượng này
xảy ra hàng năm ở nước ta)  HS đọc ghi nhớ 1/
SGK.


* Củng cố: Thế nào là sự việc trong văn bản tự sự?


<b>Tieát 2:</b>


<b>* Hoạt động 2</b>: Trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh có
những nhân vật nào? Nhân vật nào được nhắc đến
nhiều lần? Nhân vật nào tạo ra nhiều hành động?
(Sơn Tinh, Thủy Tinh  nhân vật chính)


- Nếu cho rằng Sơn Tinh, Thủy Tinh là nhân vật
chính, ta bỏ nhân vật vua Hùng đi được khơng? Vì
sao? (Khơng. Nếu bỏ nhân vật vua Hùng truyện sẽ
khơng có chi tiết khởi đầu để các sự vịêc sau diễn ra)
- Nhân vật trong văn tự sự được giới thiệu bằng cách


nào? (gọi tên, nêu lai lịch, tính nết, hình dáng, việc
làm … )  Cho HS đọc ghi nhớ SGK?


* <b>Hoạt động 3: </b>GV hướng dẫn HS làm bài tập số 1.
- Vua Hùng kén rể, mời các lạc hầu bàn bạc, gả Mị
Nương cho Sơn Tinh.


- Mị Nương: Theo Sơn Tinh về núi.


- Sơn Tinh: Đến cầu hơn, đem sính lễ đến trước, rước
Mị Nương về núi, đánh nhau với Thủy Tinh.


- Thủy Tinh: Đến cầu hơn, đem sính lễ đến sau, đem
quân đuổi theo định cướp Mị Nương, hàng năm đánh
nhau với Sơn Tinh.


- Vai troø và ý nghóa của các nhân vật.


+ Vua Hùng, Mị Nương: Nhân vật phụ, là yếu tố của
sản sinh sự việc.


+ Sơn Tinh, Thủy Tinh: 2 nhân vật chính thể hiện vấn
đề lũ lụt -> Việc chống và thắng lợi trước thiên nhiên
của nhân dân qua nhân vât Sơn Tinh.


<b>II. Nhân vật trong văn tự sự :</b>


- Nhân vật chính.
- Nhân vật phụ.



- Gọi tên, lai lịch, tính nết, hình dáng, việc
làm…..


<i>* Ghi nhớ : SGK</i>


<b>III.Luyện tập: </b>


<b>4. Củng cố: (3 phút)</b>


<b>-</b> Đơn vị tạo từ Tiếng Việt là gì? Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức?


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>5. Dặn dò: (2 phút)</b>
<b>-</b> Học thuộc bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>TIẾT PPCT: 13</b>


<b>TÊN BÀI: HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM: SỰ TÍCH HỒ GƯƠM</b>


<b> (TRUYỀN THUYẾT)</b>



<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Hiểu được nội dung và ý nghĩa của truyện và vẻ đẹp của một số hình ảnh tưởng tượng, kì ảo.


<b>-</b> HS nắm và kể lại được văn bản.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ:</b> (5 phút)Em hãy nêu những yếu tố tạo nên những sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự



<b>3. Bài mới:</b> (35 phút)


Lê Lợi và cuộc khởi nghĩa Lam Sơn chống quân Minh là vấn đề lịch sử có lẽ ai cũng biết. Nhân
dân ta đã ghi nhớ hình ảnh đó bằng nhiều hình thức. Bài học hơm nay sẽ cho chúng ta biết phần nào về vị
anh hùng và cuộc khởi nghĩa của ông.


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: GV cho 2 HS đọc và giải thích một số


chú giải 1, 3, 4, 6, 12.


<b>* Hoạt động 2</b>:


- Vì sao Đức Long Quân cho nghĩa quân mượn gươm
thần? (giặc Minh đô hộ, nghĩa quân ở Lam Sơn nổi
dậy nhưng sức cịn yếu)


- Việc Lê Lợi mượn gươm có ý nghĩa gì? (Cuộc khởi
nghĩa Lam Sơn được tổ tiên, thần thiêng giúp)


- Cách cho mượn gươm của Đức Long Qn có gì lạ?
Sự việc đó có ý nghĩa gì? (Lê Lợi bắt được chi
gươm, Lê Thận vớt được chuôi gươm tra vào nhau
“vừa như in”  sự kì ảo, hấp dẫn, linh thiêng)


- Cuộc khởi nghĩa của Lê Lợi là cuộc khởi nghĩa như
thế nào? (Sự nghiệp của Lê Lợi mang tính chất chính
nghĩa)


- Câu nói của Lê Thận khi dâng gươm có ý nghĩa gì?


(khẳng định tính chất chính nghĩa của nghĩa qn và
lịng dân vì sự nghiệp đất nước)


- Vị trí mà Long Qn cho Lê Lợi mượn gươm có ý
nghĩa gì? (dưới nước – trên rừng  sức mạnh của
toàn dân từ miền núi đến miền biển)


* Long Qn địi lại gươm báu trong hồn cảnh nào?
(Đất nước, nhân dân đã đánh đuổi được giặc Minh,
Lê Lợi lên ngơi dời đơ về Thăng Long)


- Vì sao có sự khác nhau giữa vị trí mượn gươm và trả


<b>I. Giới thiệu chung</b>.


<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>


1) Lê Lợi nhận gươm:
* Hồn cảnh:


- Giặc Minh đơ hộ nước ta, làm nhiều điều bạo
ngược.


- Nghĩa quân Lam Sơn thế lực còn non yếu.
* Cách thức :


- Chàng đánh cá Lê Thận bắt được lưỡi gươm
dưới nước.


- Chủ tướng Lê Lợi thấy chuôi gươm nam ngọc


trên gốc cây đa  tra gươm “vừa như in” 
Tính chính nghĩa, đồng sức, đồng lịng của
nhân dân theo minh công khởi nghĩa
2) Lê Lợi trả gươm:


- Đất nước thắng giặc Minh.
- Lê Lợi lên làm vua.
- Sự tích tên Hồ Gươm.


- Rùa vàng địi gươm ở Hồ Tả Vọng  Hồ
Hoàn Kiếm.


* Ghi nhớ : SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

gươm? Chi tiết này mang lại ý nghĩa như thế nào?
(Nơi khởi đầu cuộc khởi nghĩa là Lam Sơn và kết
thúc ở Thăng Long  từ địa phương  cả nước)
* Gọi HS đọc lại ghi nhớ SGK?


* <b>Hoạt động 3: </b>Cho HS nhắc lại định nghĩa truyền
thuyết và cho biết vì sao một số văn bản thuộc thể
loại truyền thuyết? Kể lại truyện diễn cảm?


<b>III. Luyện tập.</b>
<b>4. Củng cố: (3 phút)</b>


<b>-</b> Vì sao tác giả dân gian không để Lê Lợi trực tiếp mươn cả lưỡi gươm lẫn chi gươm?


<b>-</b> Truyện ngồi việc giải thích tên Hồ Hồn Kiếm cịn muốn ca ngợi điều gì?



<b>-</b> Những chi tiết nào trong truyện là chi tiết tưởng tượng, kì ảo?


<b>5. Dặn dò: (2 phút)</b>


<i><b>-</b></i> Học thuộc phần ghi nhớ, tập kể lại truyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>TIẾT PPCT: 14</b>


<b>TÊN BÀI: CHỦ ĐỀ VAØ DAØN BAØI CỦA BAØI VĂN TỰ SỰ</b>



<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Biết cách xác định chủ đề và xây dựng dàn bài trong văn tự sự.


<b>-</b> Tập viết phần mở bài và kết bài trong văn tự sự.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ:</b> (5 phút) Kể lại truyền thuyết “Sự tích Hồ Gươm” và nêu ý nghĩa của truyện?


<b>3. Bài mới:</b> (35 phút)


Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu sự việc và nhân vật trong văn tự sự. Tiết này chúng ta sẽ tập xác
định chủ đề và xây dựng bố cục cho một bài văn tự sự.


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: GV cho HS đọc bài văn và trả lời câu


hoûi:



- Việc Tuệ Tĩnh ưu tiên chữ bệnh trước cho chú bé
con nhà nơng bị gãy đùi đã nói lên phẩm chất gì của
người thầy thuốc? (hết lịng vì người bệnh)


- Chủ đề của câu chuyện trên có phải ca ngợi lịng
thương người của Tuệ Tĩnh khơng? Chủ đề đó được
thể hiện trực tiếp ở câu nào? Hãy gạch dưới những
câu đó? (phần mở bài)


- Văn bản chưa có nhan đề nhưng em đã xây dựng
được chủ đề. Hãy chọn nhan đề phù hợp trong 3 nhan
đề:


+ Tuệ Tĩnh và 2 người bạn.


+ Tấm lòng thương người của thầy Tuệ Tĩnh.
+ Y đức của Tuệ Tĩnh. (Chọn 2 nhan đề sau)
- Em có thể đặt tên khác cho truyện khơng? (Một
lịng vì người bệnh)


 Vậy chủ đề là gì?


- GV chốt lại: Chủ đề là vấn đề chính, chủ yếu mà
người viết muốn đặt ra trong văn bản.


<b>* Hoạt động 2</b>: Bố cục của đoạn văn các em vừa tìm
hiểu có mấy phần? (3 phần)


- Phần mở bài giới thiệu vấn đề gì? Phần thân bài


giải thích vấn đề ra sao? Kết bài giới thiệu điều gì?
- Vậy dàn bài của một bài văn tự sự có mấy phần? Ở
từng phần nêu lên những vấn đề gì?


- GV chốt theo ghi nhớ.


<b>I. Chủ đề là gì ?</b>


- Là vấn đề chính, ý chính người viết đặt ra
trong văn bản.


<b>II. Dàn bài:</b>


(Bố cục, dàn ý)


- Mở bài: Giới thiệu chung về nhân vật, sự
việc.


- Thân bài: Phát triển diễn biến, sự việc của
câu chuyện.


- Kết bài: Kết thúc truyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Cho HS đọc ghi nhớ SGK/trang 45.


* <b>Hoạt động 3: </b>Hướng dẫn HS làm bài tập 1/SGK
(HS thảo luận)


- Chủ đề: Ca ngợi trí thông minh.
- Dàn bài: 3 phần.



+ Mở bài: Câu đầu tiên.
+ Thân bài: Các câu tiếp theo.
+ Kết bài: Câu cuối.


- So sánh với truyện về Tuệ Tĩnh.
+ Giống: - Kể theo trật tự thời gian.
- Bố cục rõ ràng.


- Ít hành động, nhiều đối thoại.


+ Khác: - Nhân vật trong truyện phần thưởng ít.
- Chủ đề về truyện Tuệ Tĩnh nằm ngay phần
mở bài, còn truyện phần thưởng phải suy đốn.


<b>III. Luyện tập.</b>


<b>4. Củng cố: (3 phút)</b>


<b>-</b> Chủ đề là gì? Dàn bài của bài văn tự sự có mấy phần?


<b>5. Dặn dò: (2 phút)</b>
<b>-</b> Học thuộc phần ghi nhớ.


<i><b>-</b></i> Làm bài tập 1d, 2 SGK/ trang 46.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>TIẾT PPCT: 15 + 16</b>


<b>TÊN BÀI: TÌM HIỂU ĐỀ CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ</b>




<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Biết tìm hiểu đề văn tự sự và cách làm bài văn tự sự.


<b>-</b> Vận dụng các bước đã học để làm một bài viết hồn chỉnh ở nhà.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ:</b> (5 phút) Chủ đề là gì? Dàn bài của bài văn tự sự có mấy phần?


<b>3. Bài mới:</b> (75 phút)


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: GV ghi 6 đề trong SGK lên bảng và


cho HS nêu lên những yêu cầu của từng đề?


- Nhờ vào dấu hiệu nào (chữ nào) để em biết được
các yêu cầu đó?


- Những đề nào nghiêng về kể người? (2, 6)
- Những đề nào nghiêng về kể việc? (1, 3, 4, 5)
- Vậy khi tìm hiểu đề các em phải làm gì để xác định
đúng yêu cầu của đề? (đọc kĩ đề)


<b>* Hoạt động 2</b>:


- GV chọn đề 1 để HS thực hiện các thao tác khi làm
văn bản tự sự theo các bước tìm hiểu đề, lập ý, lập


dàn ý.


- Cho HS chọn văn bản “Sự tích Hồ Gươm” mới học
để kể.


+ Tìm hiểu đề: Ở trên đã hướng dẫn.


+ Lập ý: Truyện có những sự việc chính nào? Những
nhân vật nào tạo ra những sự việc đó? Nhân vật và
sự việc cùng thể hiện chủ đề gì?


_ Nhân vật: Lê Lợi, Lê Thận, Long Quân, Rùa vàng.
_ Sự việc: Long Quân cho Lê Lợi mượn gươm đánh
giặc, Lê Lợi nhận chuôi gươm, Lê Thận nhận lưỡi
gươm  đánh thắng giặc  Long Quân sai rùa vàng
đòi gươm  đổi tên hồ.


_ Chủ đề: Ca ngợi hình tượng người anh hùng, tính
chín nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn và giải thích
tên hồ Hồn Kiếm.


_ Lập dàn ý:


_ Mở bài: Giới thiệu hồn cảnh và đất nước việc


<b>I. Tìm hiểu đề:</b>


1. Kể lại một câu chuyện mà em thích bằng lời
văn của em.



2. Kể chuyện về một người bạn tốt.
3. Kỷ niệm ngày thơ ấu.


4. Ngày sinh nhật của em.
5. Quê em đổi mới.
6. Em đã lớn rồi.
 Đọc kĩ đề.


<b>II. Cách làm bài văn tự sự.</b>


- Tìm hiểu đề: Xác định rõ ý của đề.
- Lập ý: Xác định sự việc, nhân vật của đề.
- Lập dàn ý: Xây dựng bố cục: 3 phần.
+ Mở bài.


+ Thân bài.
+ Kết bài.


- Viết thành vaên.


- Kiểm tra, đọc lại bài, sửa chữa những chỗ sai
sót.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Long Vương cho mượn gươm.
_ Thân bài: Kể diễn biến sự việc.


_ Kết bài: Việc trả gươm và việc giải thích tên hồ.
* GV: Sau khi lập dàn ý xong, các em sẽ viết thành
văn, rồi kiểm tra lại bài làm của mình.



- Em hiểu “Viết bằng lời văn của em” là như thế
nào? (tức là không phải chép lại nguyên xi nội dung
văn bản)


- Vậy lập ý là xây dựng những vấn đề gì? (xác định
nhân vật, sự việc, chủ đề)


- Bố cục được thực hiện qua phần lập dàn ý cho văn
bản tự sự có mấy phần? Từng phần giới thiệu những
vấn đề gì?


- Sau khi xây dựng bố cục xong em phải làm gì? (viết
thành văn)


- Làm bài xong các em có nên đọc lại để kiểm tra bài
hay khơng? Vì sao? (chữa lại những lỗi sai của bài)


* <b>Hoạt động 3: </b>GV cho HS đọc lại ghi nhớ SGK. * Ghi nhớ: (SGK)


<b>4. Cuûng cố: (3 phút)</b>


<b>-</b> GV nhắc lại những nét cơ bản của tiết học.


<b>5. Dặn dò: (2 phút)</b>


<b>-</b> Học bài và chuẩn bị phần luyện tập.


<b>TIẾT 2:</b>


<b>1. Bài cũ:</b> Nhắc lại những bước làm một bài văn tự sự


* <b>Hoạt động 4: </b> GV cho HS luyện tập (SGK)


(HS thảo luận truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh)


- Gọi đại diện 1 nhóm 4 em lên nói trước lớp  GV
sửa  kết luận.


<b>III. Luyện tập.</b>


<b>2. Củng cố:</b>


<b>-</b> Đọc lại ghi nhớ SGK.


<b>3. Dặn dò:</b>


<b>-</b> Học thuộc phần ghi nhớ.


<b>-</b> Xem lại các văn bản tự sự đã học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>TIẾT PPCT: 17 + 18</b>


<b>TÊN BÀI:</b>

<b>VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 1</b>



<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Biết viết tốt bài văn tự sự.


<b>-</b> Luyện kiõ năng viết văn tự sự theo 3 phần, diễn đạt rõ ràng, mạch lạc, đúng ngữ pháp.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>


<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Bài cuõ: </b>


<b>3. Bài mới:</b> (85 phút)


<i>Đề bài: Kể lại truyện Thánh Gióng đã học bằng lời văn của em?</i>
<i>Đáp án: </i>


* <b>Mở bài:</b> Đời Hùng Vương thứ 6. Ở làng Gióng có đơi vợ chồng già, phúc hậu, chưa có con.
* <b>Thân bài:</b>


Thánh Gióng ra đời kì lạ:


- Mẹ ướm thử chân  thụ thai.


- Đứa bé ra đời 3 tuổi … đặt đâu nằm đó.


- Nghe sứ giả rao người tài giỏi cứu nước biết nói ra lệnh vua sắm ngựa sắt, roi sắt … đánh giặc
Thánh Gióng trở thành tráng sĩ thật kì lạ:


- Sau khi gặp sứ giả lớn nhanh như thổi…


- Bố mẹ làm không đủ nuôi  bà con góp gạo …
- Vươn vai thành tráng sĩ.


Gióng đánh giặc một cách phi thường:
- Tráng sĩ lẫm liệt  xông ra trận.
- Đánh giặc chết như rạ …


- Đến núi Sóc Sơn bỏ áo quần lại  bay về trời.



<b>* Kết bài:</b>


- Vua phong Phù Đổng Thiên Vương.
- Lập đền thờ.


- Để lại dấu tích.


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM</b>


+ Điểm 8  10: Thể hiện đầy đủ nội dung như dàn bài, không sai nhiều về câu từ; sai 1  2 lỗi ngữ pháp.
+ Điểm 5  7.5: Thể hiện tương đối đầy đủ ý như dàn bài, sai một số lỗi ngữ pháp.


+ Điểm 3  4.5: Thể hiện được hơn nửa ý trong dàn bài. Sai khoảng 5  7 lỗi ngữ pháp.
+ Điểm 0  2: Lạc đề, xa đề (GV tự linh động cho điểm)


<b>4. Củng cố: (3 phút)</b>


<b>-</b> GV thu bài và nhắc lại nét cơ bản của văn tự sự.


<b>5. Dặn dò: (2 phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>TIẾT PPCT: 19</b>


<b>TÊN BAØI: </b>

<b>TỪ NHIỀU NGHĨA VAØ HIỆN TƯỢNG </b>



<b>CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ</b>



<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.



<b>-</b> Nắm được khái niệm từ chuyển nghĩa.


<b>-</b> Nhận diện các hiện tượng chuyển nghĩa của từ và biết cách xác định nghĩa gốc, nghĩa chuyển của
từ.


<b>-</b> Vận dụng, biết sử dụng từ đúng nghĩa.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ:</b> (5 phút) Nghĩa của từ là gì? Nêu ví dụ? Nêu cách giải nghĩa của từ?


<b>3. Bài mới:</b> (35 phút)


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: GV gọi HS đọc bài thơ “nhiều cái


<i>chaân”</i>


+ Trong bài thơ những sự vật nào có chân? (cái gậy,
cái compa, cái kiềng, cái bàn).


+ Nhiều cái chân của các sự vật chúng ta nhìn thấy
và sờ được khơng? (khơng)


+ Sự vật gì khơng có chân mà vẫn đi khắp đất nước?
(cái võng)


+ Trong 4 sự vật có chân, nghiã của từ “chân” có gì
giống và khác nhau?



(Chân: nơi tiếp xúc với mặt đất.
- Chân gây: đỡ cho bàn khỏ ngã.
- Chân compa: để quay.


- Chân kiềng: đỡ thân kiềng, xong, nồi khi đặt lên.
- Chân bàn: đỡ thân bàn, mặt bàn)


* Em hãy tìm một số nghĩa khác của từ chân? (Bộ
phận dưới cùng của đồ vật có tác dụng đỡ cho các bộ
phận khác. Ví dụ: Chân kiềng, chân giường; Bộ phận
dưới cùng của một số đồ vật tiếp giáp và bám chặt
vào mặt nền (chân núi, chân tường)).


=> Như vậy từ chân là từ một nghĩa hay nhiều nghĩa?
(từ nhiều nghĩa).


+ Gợi ý để HS tìm nghĩa một số từ khác tương tự như
từ “chân”.


Ví dụ: Mắt 1: Là cơ quan để nhìn của người hay đồ
vật


<b>I. Từ nhiều nghĩa: </b>


1. Bài thơ: “<i> Những cái chân ”</i>
- Chân gậy.


- Chân cái compa.
- Chân kiềng.


- Chân bàn.


- Chân: nơi tiếp xúc với đất hoặc mặt bằng nào
đó.


2. Nghóa khác:


- Bộ phận dưới cùng của người dùng để đi,
đứng.


+ Ví dụ: đau chân.


- Bộ phận dưới cùng của đồ vật có tác dụng đỡ
cho vật tiếp giáp và bám chặt vào măt đất.
+ Ví dụ: Chân tường, chân núi.


 Chân là từ nhiều nghĩa.


<i> 3. Những từ có nhiều nghĩa:</i>
+ Ví dụ: Xe đạp, compa, ngữ văn.
* Ghi nhớ: SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Mắt 2: Chỗ lồi lõm giống hình con mắt, mang trồi ở
thân một số cây.


Mắt 3: Bộ phận giống hình con mắt ở ngồi vỏ một
số loại quả.


+ Xe đạp có nghĩa là gì? (một loại xe 2 bánh dùng sứ
mạnh mới đi được).



+ Ngữ văn là gì? (chỉ một mơn học cụ thể)


+ Sau khi tìm hiểu nghĩa của một số từ trên em có
nhận xét gì về nghĩa của từ? (Từ có thể có một nghĩa
hoặc nhiều nghĩa)


 HS đọc ghi nhớ 1 SGK?


<b>* Hoạt động 2</b>: Em hãy cho biết nghĩa đầu tiên của
từ “chân” là nghĩa nào? (bộ phận dưới cùng của cơ
thể người và động vật dùng để đi, đứng)


- Nêu một số nghĩa chuyển của từ “chân”?
 HS đọc ghi nhớ 2 SGK.


* <b>Hoạt động 3: </b>(HS thảo luận bài tập số 2, 3 SGK)
- GV hướng dẫn HS thảo luận 2 bài tập theo 4 nhóm
đại diện 4 nhóm lên trả lời  HS nhận xét lại bạn trả
lời  GV kết luận đúng rồi chốt kết quả.


<b>II. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ.</b>


- Nghĩa gốc: nghĩa đầu tiên.


- Nghĩa chuyển: hình thành trên cơ sở nghĩa
gốc.


 Những cái chân là nghĩa chuyển.
<i>* Ghi nhớ: SGK.</i>



<b>III. Luyện tập.</b>


* Bài 2:


- Lá: lá phổi, lá gan, lá lách.
- Quả: quả tim, qủa thận.
- Búp: búp nhón tay.
* Bài 3:


- Hộp sơn, sơn cửa.
- Cái bào, bào gỗ.
- Cân muối, muối dưa.


- Đang bó lúa, gánh ba bó lúa,
- Đang gói bánh, năm gói bánh.


<b>4. Củng cố: (3 phút)</b>


<b>-</b> Thế nào là nghĩa của từ nhiều nghĩa? Chuyển nghĩa là gì?


<b>-</b> Trong từ nhiều nghĩa có những loại nghĩa nào?


<b>5. Dặn dò: (2 phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>TIẾT PPCT: 20</b>


<b>TÊN BAØI: LỜI VĂN, ĐOẠN VĂN TỰ SỰ </b>



<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.



<b>-</b> Nắm được lời văn kể người, kể việc, chủ đề về liên kết trong đoạn văn.


<b>-</b> Xây dựng được đoạn văn cụ thể.


<b>-</b> Nhận ra các kiểu câu thường dùng trong việc giới thiệu nhân vật, sự việc và mối lien hệ giữa các
câu trong đoạn văn, vận dụng để xây dựng đoạn văn.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ:</b> (5 phút) Thế nào là tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự?


<b>3. Bài mới:</b> (35 phút)


Các em đã biết cách xây dựng nhân vật, sự việc trong văn tự sự, nhưng giới thiệu hoàn chỉnh bằng
cách nào và thế nào là đoạn văn tự sự. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được một số vấn đề trên.


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: GV gọi HS đọc 2 đoạn văn (1, 2)


- Hai đoạn văn giới thiệu những nhân vật nào? (Hùng
Vương, Mị Nương, Sơn Tinh, Thủy Tinh)


- Giới thiệu về điều gì? Sự việc gì? (Vua Hùng kén
rể, hai thần đến cầu hơn)


- Mục đích giới thiệu như vậy để làm gì? (Mở truyện,
chuẩn bị cho diễn biến của truyện)



- Thứ tự các câu trong đoạn văn có thể đảo lộn
khơng?


- Vậy giới thiệu nhân vật thì kể bằng cách nào? (giới
thiệu tên, họ, lai lịch, quan hệ, tính tình, tài năng …)
 HS đọc ghi nhớ (1)/SGK.


* HS đọc đoạn văn (3).


- Trong đoạn văn nhân vật đã có những hành động
gì? (Thủy Tinh đến muộn, không lấy được Mị Nương,
nổi giận đuổi theo đánh Sơn Tinh, hơ mưa, gọi gió …)
- Em có nhận xét gì về thứ tự kể các hành động của
nhân vật? Hành động ấy mang lại kết qủa gì? (Kể
theo thứ tự trước sau, nguyên nhân, kết quả, thời gian
…)


- Khi kể, việc em kể như thế nào? (hành động, việc
làm, kết quả của hành động)


<b>* Hoạt động 2</b>: HS đọc lại 3 đoạn văn và trả lời câu
hỏi:


<b>I. Lời văn tự sự:</b>


1. Lời văn giới thiệu nhân vật.


* Đoạn 1: Nhân vật vua Hùng, Mị Nương.
 Lý lịch, quan hệ, tính tình.



* Đoạn 2: Sơn Tinh, Thủy Tinh
 Tài năng.


<i> 2. Lời văn kể sự việc.</i>
- Thủy Tinh đến muộn.


- Đùng đùng nổi giận đem quân đuổi đánh Sơn
Tinh đòi cướp Mị Nương.


- Hơ mưa, gọi gió làm thành giơng bão …
 hành động của nhân vật  kết quả: câu 3


<b>II. Đoạn văn tự sự:</b>


- Đoạn 1: Vua Hùng kén rể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Cho biết mỗi đoạn văn biểu đạt ý chính nào? Gạch
chân dưới câu biểu đạt ý chính?


- Đoạn 1: Vua Hùng kén rể.
- Đoạn 2: Hai người tới cầu hôn.


- Đoạn 3: Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh.
- Mỗi đoạn văn trên có số câu như thế nào?


- Câu nào là câu chủ đề? Chỉ ra các câu biểu đạt ý
phụ giải thích cho ý chính?


- Thế nào là câu chủ đề? (câu diễn đạt ý chính)
- Mục đích của các câu khác? (giải thích cho ý chính)


- Nhận diện đoạn văn, số câu?


=> Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/59.
* <b>Hoạt động 3: </b>(Thảo luận)


- GV hướng dẫn HS thảo luận bài tập 1, 2 SGK/60
 đại diện 4 nhóm lên trả lời  HS nhận xét lại bạn
trả lời -> GV kết luận.


đến cầu hôn.


- Đoạn 3: Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh.


* Ghi nhớ: (SGK)


<b>III. Luyện tập: </b>


<b>4. Củng cố: (3 phút)</b>


<b>-</b> Lời văn giới thiệu nhân vật bằng những yếu tố nào?


<b>-</b> Lời văn kể sự việc có đặc điểm như thế nào?


<b>-</b> Đoạn văn có 1 câu hay nhiều câu?


<b>5. Dặn dò: (2 phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>TIẾT PPCT: 21 + 22</b>


<b>TÊN BÀI: </b>

THẠCH SANH


<b> (TRUYỆN CỔ TÍCH)</b>



<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hieåu.


<b>-</b> Nắm được kiểu nhân vật dũng sĩ và ý nghĩa truyện thông qua nhân vật.


<b>-</b> HS kể lại truyện đọc.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ:</b> (5 phút) Nêu ý nghĩa truyện Sọ Dừa?


<b>3. Bài mới:</b> (80 phút)


<i>Các em thường được nghe đến niêu cơm Thạch Sanh ăn hết lại đầy. Vậy Thạch Sanh là người như thế</i>
<i>nào mà chàng lại có niêu cơm kì lạ như vậy? Bài học hôm nay sẽ giúp các em có thêm thơng tin về một </i>
truyện cổ tích và một kiểu nhân vật mới.


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: GV cho HS đọc theo 4 đoạn:


+ Đoạn 1: Từ đầu  mọi phép thần thơng.
+ Đoạn 2: Tiếp đó  phong cho làm quận vương.
+ Đoạn 3: Tiếp đó  hố kiếp làm bọ hung.
+ Đoạn 4: Cịn lại.


- GV hướng dẫn HS giải chú thích 3, 6, 7, 8, 9, 11, 12,
13 (SGK).



<b>* Hoạt động 2</b>: Hướng dẫn HS xác định nhân vật và
sự việc của văn bản để xây dựng bố cục.


- Câu truyện đã xây dựng nhân vật bằng cách nào?
(tên, lai lịch, nguồn gốc)


- Những sự việc nào chính mà Thạch Sanh phải trải
qua ? (kết nghĩa anh em với Lý Thông, diệt chằn tinh,
đại bàng, bị vu oan, bị hạ ngục, được giải oan, cứu
công chúa, đánh nhau với quân 18 nứơc chư hầu, lên
ngôi vua)


* <b>Hoạt động 3: </b>Trong truyện, nhân vật nào là nhân
vật chính?


- Nhân vật Thạch Sanh đã ra đời như thế nào? Em
hãy so sánh với những nhân vật khác như Sọ Dừa,
Thánh Gióng? (cũng khác thường như những nhân vật
kia, nhưng sinh ra bằng hình thức đầu thai, mẹ có
mang nhiều măm mới sinh, được thần dạy phép
thuật, võ nghệ)


- Cách kể về sự ra đời của Thạch Sanh có yếu tố bình


<b>I. Giới thiệu chung</b>.


<b>II. Bố cục:</b>



1. Mở truyện: Giới thiệu lai lịch, nguồn gốc
Thạch Sanh.


2. Thân truyện:


- Thạch Sanh kết nghĩa anh em với Lý Thông.
- Thạch Sanh diệt chằn tinh bị Lý Thông cướp
công.


- Thạch Sanh diệt đại bàng cứu công chúa bị
cướp công.


- Thạch Sanh cứu Thái Tử bị vu oan, bị hạ
ngục.


- Thạch Sanh được giải oan.


- Thạch Sanh chiến thắng quân 18 nước chư
hầu.


3. Kết truyện: Thạch Sanh cứu cơng chúa, lên
ngơi vua.


<b>III. Tìm hiểu văn bản:</b>


<i>1. Nhân vật Thạch Sanh:</i>
a. Nguồn gốc xuất thân:


- Con người nông dân tốt bụng, sống nghèo
khổ.



- Con trai Ngọc Hoàng suống đầu thai.
- Mẹ mang thai nhiều năm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

thường, cũng có yếu tố bất thường. Đó là những yếu
tố nào? Ý nghĩa của cách xây dựng các yếu tố đó?
(con dân thường, số phận gần gũi với nhân dân, sự ra
đời khác thường  tơ đậm tính chất kì lạ, đẹp đẽ của
nhân vật.)


* Củng cố: - Kể tóm tắt lại truyện?


- Nêu nguồn gốc xuất thân của Thạch Sanh?
<b> Tiết 2: </b>


- Nhân vật sinh ra khác thường và có tài năng như
vậy, nhưng chàng đã trải qua những thử thách như thế
nào ?


- Những lần thử thách mà chàng vượt qua đó đã bộc
lộ những phẩm chất đáng quý gì của nhân vật?
- Hành động nghe theo lời Lý Thông không chút
ngần ngại bộc lộ phẩm chất gì của Thạch Sanh? (thật
thà, chất phát)


- Thạch Sanh đã làm được việc phi thường gì? Tài
năng đó thể hiện phẩm chất gì của Thạch Sanh?
(dũng cảm, nhiều tài năng)


- Tại sao Lý Thông đối xử ác với Thạch Sanh như


vậy mà Thạch Sanh lại tha cho mẹ con Lý Thơng?
Qua việc làm đó thể hiện điều gì ở con người này?
(thương người, giàu lịng nhân đạo)


- Khơng những thế khi thắng qn 18 nước chư hầu
chàng còn đãi họ một bữa cơm thịnh soạn. Qua đó ta
thấy vẻ đẹp gì về nhân cách Thạch Sanh mà nhân
dân ta muốn gởi gắm? (u hịa bình)


* Lý Thơng là người như thế nào? hắn đã đối xử với
Thạch Sanh ra sao? Qua cách đối xử đó các em hãy
nhận xét về sự đối lập giữa tính cách và hành động
của Lý Thơng và Thạch Sanh?


(+ Thạch Sanh: thật thà, vị tha, thiện, dũng cảm.
+ Lý Thông: xảo trá, ích kỉ, ác, hèn nhát)


- Lý Thơng và mẹ y không bị Thạch Sanh trừng phạt
nhưng lại bị thiên lôi đánh chết biến thành bọ hung.
Sự trừng phạt như thế có thoả đáng khơng? Qua đó
thể hiện điều gì? (Lý Thơng là nhân vật phản diện
mang đầy tính chất tham lam, xảo quyệt, tàn nhẫn,
độc ác  bị đấng tối cao trừng trị cái thiện thắng
ác)


* <b>Hoạt động 4: </b>(Thảo luận)


- Thiên thần dạy võ nghệ, phép thần thông.
 Yếu tố bất thường, khác thường.



b. Thử thách:


- Mẹ con Lý Thông lừa canh miếu thế -> diệt
chằn tinh.


- Diệt đại bàng cứu công chúa  Lý Thông lấp
cửa hang.


- Hồn chằn tinh, đại bàng vu oan  hạ ngục.
- Đánh nhau với quân 18 nước chư hầu.


 Thật thà, chất phát, dũng cảm, có tài năng,
có lịng nhân hậu, u hồ bình.


2. Lý Thông:


- Bóc lột sức lao động của Thạch Sanh.


- Lừa Thạch Sanh cướp công, cướp cơng chúa.
- Cố tình giết Thạch Sanh.


-> xảo trá, độc ác, ích kỉ, vong ân, bội nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- GV hướng dẫn HS thảo luận để rút ra phần tổng
kết.


- Truyện Thạch Sanh xây dựng kiểu nhân vật gì? Qua
kiểu nhân vật này những việc làm và hành động của
nhân vật để nhân dân thể hiện ước mơ gì?



- Trong truyện có những chi tiết nào mà em cho là kì
lạ, hoang đường?


 GV chốt lại vấn đề và cho HS đọc phần ghi nhớ?
- Thảo luận về kết thúc truyện: Trong phần kết thúc
truyện mẹ con Lý Thơng bị chết cịn Thạch Sanh thì
được kết hơn cùng cơng chúa và lên ngôi vua. Qua
cách kết thúc này nhân dân muốn thể hiện điều gì?
Kết thúc ấy có phổ biến trong truyện cổ tích khơng?
Hãy nêu một số ví dụ những truyện cũng có kết thúc
như vậy? (kẻ ăn ở ác sẽ bị trừng trị thích đáng, người
có cơng lao xứng đáng, vượt qua thử thách, thể hiện
được tài năng, phẩm chất tốt đẹp sẽ tìm được cuộc
sống hạnh phúc - Kết thúc truyện có hậu để thể hiện
công lý xã hội và ước mơ về sự đổi đời. Đây là kết
thúc phổ biến trong truyện cổ tích như: Sọ Dừa, Tấm
Cám …)


* <b>Hoạt động 5: </b>GV hướng dẫn HS luyện tập bằng
cách kể diễn cảm lại truyện?


<b>V. Luyện tập: </b>
<b>4. Củng cố: (3 phút)</b>


<b>-</b> Truyện Thạch Sanh thuộc kiểu nhân vật gì trong truyện cổ tích?


<b>-</b> Nhân dân ta muốn thể hiện ước mơ gì thơng qua nhân vật này?


<b>5. Dặn dò: (2 phút)</b>
<b>-</b> Học thuộc phần ghi nhớ.



<b>-</b> Tập kể lại truyện diễn cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>TIẾT PPCT: 23</b>


<b>TÊN BAØI: </b>

CHỮA LỖI DÙNG TỪ


<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Nhận ra được các lỗi về lặp từ lẫn lộn những từ gần âm.


<b>-</b> HS có ý thức tránh mắc lỗi khi dùng từ.


<b>-</b> Lấy một số lỗi trong bài viết để chữa lỗi cho HS.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ:</b> (5 phút) - Như thế nào là từ nhiều nghĩa?


- Nêu hiện tượng chuyển nghĩa của từ ?


<b>3. Bài mới:</b> (35 phút)


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: HS đọc đoạn văn (a) và cho biết từ


nào giống nhau được nhắc lại nhiều lần? (từ: tre, giữ,
anh hùng.)



- Cách lặp những từ ngữ đó nhằm thể hiện nội dung
gì của đoạn văn? (Ý, lời, nhịp điệu)


- Nếu bỏ các từ lặp đi câu có rõ nghĩa hay khơng?
* Cho HS đọc đoạn văn (2).


- Trong đoạn văn từ nào được lặp lại? Cách lặp từ
“truyện dân gian” có nhằm nhấn mạnh ý hay không?
Vậy trong câu này đã mắc phải lỗi gì? (lỗi lặp từ)
- Vậy chúng ta sửa lại câu đó như thế nào? (Em thích
đọc truyện dân gian vì truyện có nhiều chi tiết tưởng
tượng, kì ảo)


<b>* Hoạt động 2</b>: GV gọi HS đọc 2 câu a, b.
- Trong 2 câu từ nào dùng không đúng?
a. Thăm quan  khơng có trong tiếng việt.


Tham quan  xem thấy tận mắt để học tập và mở
rộng kiến thức.


b. Nhấp nháy: Mở ra khép lại liên tiếp, ánh sáng khi
lóe khi tắt liên tiếp.


Mấp máy: Cử động khẽ liên tiếp của bộ râu.
- Lựa chọn từ để chữa lại cho đúng ?


 Vậy chúng ta thường mắc những lỗi gì khi dùng từ?
( lỗi lặp từ, lỗi dùng từ, lỗi lộn âm)


 Sử dụng từ cho chính xác.


* <b>Hoạt động 3: </b>


- GV hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2 SGK/68, 69.


<b>I. Lặp từ:</b>


a) Tre - tre nhấn mạnh ý
giữ nhịp điệu.
anh hùng


b)Truyện dân gian:
-> Lỗi lặp từ.


* Sửa: Em thích đọc truyện dân gian vì truyện
có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo.


<b>II. Lẫn lộn các từ gần âm.</b>


a. Thăm quan.
 Tham quan.
b. Nhấp nháy.
 Mấp máy.
* Chú ý:


- Tránh lặp từ vơ ý thức  lời nói nặng nề, dài
dịng.


- Nhớ chính xác hình thức ngữ âm của từ mới
nên dùng.



<b>III. Luyện tập: </b>


* Baøi 1:


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Bài 1: Lỗi lặp từ, dùng từ thừa.
Bài 2: Dùng từ lẫn lộn âm.


- Sinh động: Gợi ra những hình ảnh nhiều dáng vẻ
khác nhau, hợp với hiện thực của đời sống.


- Linh động: Không quá cầu nê và nguyên tắc.
- Bàng quang: Bọng chứa nước tiểu.


- Thủ tục: Những việc phải làm theo quy định.
- Hủ tục: Phong tục đã lỗi thời.


a. Lan là một lớp trưởng gương mẫu nên cả
lớp đều rất quý mến.


b. Sau khi nghe cô giáo kể chúng ta ai cũng
thích những nhân vật trong câu chuyện ấy vì
họ đều là những người có phẩm chất đạo đức
tốt đẹp.


c. Bỏ từ “ lớn lên”.
* Bài 2:


a. Sinh động.
b. Bàng quang.
c. Hủ tục.



<b>4. Củng cố: (3 phút)</b>
<b>-</b> Khi dùng từ tránh lỗi lặp từ.


<b>-</b> Nhớ chính xác từ mới sử dụng.


<b>5. Dặn dò: (2 phút)</b>
<b>-</b> Học thuộc bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>TIẾT PPCT: 24</b>


<b>TÊN BÀI: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 </b>



<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hieåu.


<b>-</b> Đánh giá bài tập làm văn theo yêu cầu của bài tự sự: Nhân vật, sự việc, cách kể, mục đích, sửa lỗi
chính tả, ngữ pháp.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ:</b> (5 phút) Thế nào là tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự?


<b>3. Bài mới:</b> (35 phút)


Các em đã biết cách xây dựng nhân vật, sự việc trong văn tự sự, nhưng giới thiệu hoàn chỉnh bằng
cách nào và thế nào là đoạn văn tự sự. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được một số vấn đề trên.


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: GV ghi lại đề tập làm văn lên bảng



 Nhắc lại yêu cầu đề cho HS thấy lại một lần nữa


<b>* Hoạt động 2</b>: GV nhận xét một số ưu, khuyết điểm
của HS trong bài viết và hướng dẫn HS xem theo các
yêu cầu.


- Em đã kể chuyện về ai? (Nhân vật nào?) Ai là nhân
vật chính? Rõ chưa?


- Trả bài để HS xem và sữa lỗi.
* Sự việc được kể là sự việc gì?


- Nguyên nhân, diễn biến, kết quả của sự việc đó đã
được kể ra chưa?


- Em hãy sữa lại lỗi chính tả và dùng từ trong bài
làm?


Đề: Kể lại truyện Thánh Gióng bằng lời văn
của em.


- Em đã kể về Thánh Gióng.
- Thánh Gióng là nhân vật chính.


- Nhân vật đã được giới thiệu đủ, rõ rồi.
* Phần này để HS tự trả lời -> GV kết luận.
* GV ghi một số từ sai phổ biến lên bảng rồi
sửa để HS thấy.



- Để HS tự sửa lỗi chính tả và cách dùng từ sai
trong bài viết của mình.


* GV đọc: - Hai bài khá, giỏi.
- Hai bài yếu, kém.


* GV lấy điểm vào sổ.


<b>4. Củng cố: (3 phút)</b>


<b>-</b> Xem lại cách làm bài văn tự sự.


<b>-</b> Xem lại bài chữa lỗi dùng từ ở tiết 23.


<b>5. Dặn dò: (2 phút)</b>


<b>-</b> Về đọc và xem lại bài viết của mình.
<i><b>-</b></i> Chuẩn bị : Em bé thơng minh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>TIẾT PPCT: 25 + 26</b>


<b>TÊN BÀI: </b>

EM BÉ THÔNG MINH


<b> (TRUYỆN CỔ TÍCH)</b>



<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Nắm được kiểu nhân vật em bé thông minh và biết được thơng qua nhân vật để nhân dân đề cao trí
tuệ của con người.



<b>-</b> Thấy được trí thơng minh của em bé qua cách giải đố và sự hồn nhiên trong sáng của em.


<b>-</b> Rèn luyện kó năng kể chuyện.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ:</b> (5 phút) + Nêu ý nghĩa truyện Thạch Sanh?
+ Kiểm tra vở soạn của học sinh.


<b>3. Bài mới:</b> (80 phút)


Những văn bản trước các em đã học, tìm hiểu được một số kiểu nhân vật như nhân vật bất hạnh
(mang lốt xấu xí), những nhân vật dũng sĩ. Tất cả các nhân vật này đều có những tài năng kì lạ. Bài học
hôm nay sẽ giúp các em biết thêm một số kiểu nhân vật nữa. Đó là nhân vật thông minh.


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: GV cho HS đọc giọng vui, hóm hỉnh.


Gọi 4 HS đọc theo 4 đoạn sau.
- Đoạn 1: Từ đầu  về tâu vua.


- Đoạn 2: Tiếp đó  ăn mừng với nhau rồi.
- Đoạn 3: Tiếp đó  ban thưởng rất hậu.
- Đoạn 4: Còn lại.


<b>* Hoạt động 2</b>: GV hướng dẫn HS xây dựng bố cục:
- Nguyên nhân dẫn đến việc xuất hiện nhân vật em
bé? (vua sai sứ giả đi tìm người tài giỏi cứu nước) 
ứng với phần mở truyện.



- Truyện đã diễn ra với những sự việc nào mà em bé
phải trải qua? ( Giải câu đố của quan, vua, sứ giả) 
ứng với phần thân truyện.


- Câu chuyện đã kết thúc bằng sự việc gì? (Em bé trở
thành trạng nguyên)  ứng với phần kết truyện.
* Củng cố: Em hãy kể lại truyện diễn cảm.
<b>Tiết 2: </b>( Thảo luận nhóm)


* <b>Hoạt động 3: </b>Em bé đã phải trải qua những thử
thách gì ? Thử thách để thử tài bằng cách thức nào ?
(Thử tài bằng câu đố, giải câu đố của quan, hai lần
của vua và của sứ thần)


<b>* </b>Thử thách đầu tiên: Viên quan đã đố em bé điều


<b>I. Giới thiệu chung</b>.


<b>II. Bố cục:</b>


1. Mở truyện: Vua sai quan đi tìm người hiền
tài giúp nước.


2. Thân truyện:


- Em bé giải câu đố của quan.
- Em bé giải câu đố của vua


- Em bé giải câu đố của sứ giả nước ngoài.


3. Kết truyện: Em bé trở thành trạng nguyên.


<b>Người</b> <b>Lời đố</b> <b>Giải đố</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

gì? Em bé đã giải câu đố ra sao? (quan hỏi cha của
em bé “Trâu cày 1 ngày được mấy đường”. Em bé
giải đố bằng cách đố lại quan “ngựa của ông đi một
ngày được mấy bước”  quan chịu thua qua cách đố
lại của em bé).


* Mặc dù viên quan đã phục tài của em bé nhưng vua
thì đã phục tài em bé chưa? Nếu chưa thì vua đã làm
gì để thử thách em bé? (nuôi ba con trâu đực đẻ
thành 9 con).


- Em bé và dân làng có sợ yêu cầu đó khơng? (dân
làng thì lo sợ nhưng em bé rất tự tin.)


- Tại sao em bé tự tin trước yêu cầu của vua? (Em bé
đã nghĩ ra mẹo vặt để giúp dân làng)


- Vậy em bé đã giúp dân làng như thế nào? (tới kinh
đô xin vào sân rồng khóc và nói “cha con khơng chịu
đẻ em bé”  vua thấy phi lý  em bé lật lại lời yêu
cầu của vua bằng sự phi lý của lời đố)


* Qua lần thử thách thứ 2 vua đã biết em bé thông
minh nhưng đã tin tưởng hồn tồn hay chưa? (chưa)
- Vậy thì vua đã thử tiếp em bé bằng cách nào?
(mang một con chim sẻ tới yêu cầu làm thành 3 mâm


cỗ).


- Em bé có chịu thua khơng? Em đã làm bằng cách
nào để vua phục mình? (đố lại vua lấy cái kim rèn
một con dao).


- Chính nhờ tài trả lời của em bé chưa? Khi phục tài
em bé vua đã làm gì? (phục tài, ban thưởng rất hậu)
* Sứ thần nước ngoài muốn lâm le chiếm nước ta nên
đã đưa ra câu đố như thế nào? (xâu sợi chỉ mảnh qua
ruột con ốc).


- Mọi người từ quan đại thần, các ơng trạng, nhà
thơng thái có giải được câu đố của sứ thần không?
Cuối cùng ai giúp đất nước giải được câu đố ối oăm
đó? (Em bé thông minh)


- Em bé giải đố với thái độ như thế nào? Và giải
bằng cách gì? (vừa đùa nghịch, vừa hát: bắt con kiến
vàng có sợi chỉ chui qua ruột ốc)


- Những cách giải đố em bé lấy kinh nghiệm từ đâu,
có phải trong sách vở không? (kinh nghiệm từ cuộc
sống)


- Những lời đố mà em bé phải giải sau mỗi lần như


<b>đố</b>


Quan



- “Trâu cày
một ngày được
mấy đường”.


- Đố lại “ngựa của
ông đi một ngày
được mấy bước”
Vua


- “Nuôi ba con
trâu đực đẻ
thành chín
con”.


- Tự vua nói ra
điều phi lý.


Vua


- “Một con
chim sẻ làm
ba mâm cỗ”


- Đố lại “Rèn cây
kim thành con
dao”


Sứ
thần



- “Xâu sợi chỉ
mảnh qua ruột
con ốc”


Ngày càng
khó, phức tạp


- Hát bài ca dao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

thế nào? (ngày càng khó, phức tạp)


- Do đâu mà mỗi lần đố càng phức tạp, khó khăn?
(do người đố)


- Mặc dù câu đố càng ngày càng khó nhưng em bé có
giải đáp được khơng? Nếu giải đáp được thì em bé
phải là người như thế nào? (thơng minh, mưu trí)
 Vậy thơng qua nhân vật em bé câu truyện muốn ca
ngợi kiểu nhân vật gì? (nhân vật thơnh minh)


- Nhân vật thơng minh đó thể hiện ý nghĩa gì đối với
cuộc sống? (đề cao trí thơng minh có từ kinh nghiệm
cuộc sống).


- Cậu bé là người như thế nào? (thông minh, hài
hước, trong sáng.)


* Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/ trang 74.



* <b>Hoạt động 4: </b>Hướng dẫn HS đọc lại truyện diễn
cảm.


<b>III. YÙ nghóa:</b>


- Đề cao trí thơng minh.


- Thể hiện tâm hồn em bé: Trong sáng, hài
hước.


* Ghi nhớ: SGK


<b>IV. Luyeän tập.</b>


<b>4. Củng cố: (3 phút)</b>


<b>-</b> Thơng qua em bé thơng minh giới thiệu kiểu nhân vật nào?


<b>-</b> Thông qua nhân vật đó để thể hiện vấn đề gì ?


<b>5. Dặn dò: (2 phút)</b>


<b>-</b> Học bài và tập kể chuyện diễn cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>TIẾT PPCT: 27</b>


<b>TÊN BÀI: CHỮA LỖI DÙNG TỪ (TIẾP THEO)</b>



<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.



<b>-</b> Nhận ra một số lỗi sai khi khơng hiểu nghĩa của từ.


<b>-</b> Từ đó có ý thức dùng từ đúng nghĩa.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ:</b> (5 phút) Kiểm tra vở bài tập của học sinh.


<b>3. Bài mới:</b> (35 phút)


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: HS đọc 3 câu trong SGK.


- Ở mỗi câu người viết dùng sai từ nào ?


- Em hãy cho biết nghĩa của từ “ Yếu điểm, đề bạt,
chứng thực”.


- Vậy khi đã hiểu nghĩa của các từ đó, em thấy các từ
đó sử dụng có đúng trong văn cảnh đó khơng? Em
hãy sữa lại bằng ngững từ nào cho đúng?


- Từ mà các em đã thay như: nhược điểm, chứng
kiến, bầu đã phù hợp trong văn cảnh chưa?
- Em hãy giải thích nghĩa của cac từ đó?


<b>* Hoạt động 2</b>: GV gọi HS lên bảng làm bài tập 
Nhận xét cach chữa lỗi của HS và hướng dẫn cho các
em biết nghĩa của một số từ để chọn cho chính xác.


- Bảng: Vật có mặt phẳng thường bằng gỗ, dùng để
viết hoặc dán những gì cần nêu cho mọi người xem.
- Bản: Tờ giấy, tập giấy có mang nội dung nhất định.
- Xán lạn: Rực rỡ, huy hồng.


- Bơn ba: Đi hết nơi này đến nơi khác chịu nhiều gian
lao, vất vả để lo công việc.


- Tuỳ tiện: Tiện đâu làm đó, khơng có ngun tắc
nào cả (nói)


- Tự tiện: Làm việc gì cũng theo ý thích của mình,
khơng xin phép, khơng hỏi ai cả.


<b>I. Lỗi dùng từ khơng đúng nghĩa:</b>


- Yếu điểm : Điểm quan trọng


=> “Yếu điểm” thay bằng “nhược điểm”.
- Đề bạt : Cử chức vụ cao hơn (không do bầu
cử).


 Đề bạt  bầu.


- Chứng thực: Xác nhận là đúng sự thật.
 Chứng kiến là tận mắt nhìn thấy -> “chứng
thực” thay bằng “chứng kiến”.


<b>II. Luyện tập: </b>



Bài 1:


- Bản tun ngơn.
- Tương lai xán lạn.
- Bức tranh thủy mặc.
- Bơn ba hải ngoại.
- Nói năng tuỳ tiện.
Bài 2:


a) Khinh khỉnh.
b) Khẩn trương.
c) Băn khoăn.
Bài 3:


a) Tung một cú đá.


b) ... cần thành khẩn nhận lỗi không nên ngụy
biện.


c) …giữ gìn ngững cái tinh t của văn hố dân
tộc.


<b>4. Củng cố: (3 phút)</b>


<b>-</b> Tại sao ta dùng sai từ trong văn cảnh cụ thể.


<b>-</b> Vậy chúng ta dùng từ khi nào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>5. Dặn dò: (2 phút)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>TIẾT PPCT: 28</b>


<b>TÊN BÀI: KIỂM TRA VĂN </b>



<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Củng cố, kiểm tra việc nắm văn bản đã học của HS để vận dụng để làm bài tích hợp 3 phân mơn
của ngữ văn.


<b>-</b> Giúp các em củng cố lại kiến thức để làm bài tốt.


<b>II. Tiến hành kiểm tra:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra:</b>


<i>Đề bài: </i>


<b>PHẦN I</b>: <b>TRẮC NGHIỆM(5 ĐIỂM)</b>


<i><b>Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái của câu trả lời </b></i>
<i><b>đúng nhất ở mỗi câu hỏi:</b></i>


“Sơn Tinh không hề nao núng. Thần dùng phép lạ bốc từng qủa đồi dời từng dãy núi, dựng thành
lũy đất, ngăn dịng nước lũ. Nước sơng dâng lên bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy nhiêu. Hai bên đánh ròng
rã mấy tháng trời, cuối cùng Sơn Tinh vẫn vững vàng mà sức Thủy Tinh đã kiệt. Thần nước đành rút
quân”.


<i>1. Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt chính nào?</i>
A) Tự sự.



B) Biểu cảm.
C) Thuyết minh.
D) Miêu tả.


<i>2. Trong các từ sau đây từ nào không phải từ láy?</i>
A) Nao núng.


B) Rút quân.
C) Vững vàng.
D) Rịng rã.


<i>3. Ý nghĩa chính của đoạn văn trên là gì?</i>


A) Giới thiệu về chiến thắng của Thủy Tinh.


B) Thể hiện sức mạnh và ước mơ chế ngự bão lụt của người Việt cổ.
C) Xây dựng những hình tượng nghệ thuật kì vĩ.


D) Giải thích ngun nhân hiện tượng bão lụt hàng năm.
<i>4. Giải thích từ “lung lay”</i>


A) Khơng vững lịng tin ở mình.
B) Sự buồn bã làm não lịng người.
C) Sự bình tĩnh, tự tin.


D) Ý chí kiên định.


<i>5. Từ nào sau đây khơng phải là danh từ?</i>
A) Sơn Tinh.



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

B) Thần nước.
C) Lũy đất.
D) Đánh nhau.


<b>PHẦN II: TỰ LUẬN (5 ĐIỂM)</b>


Em hãy viết một đoạn văn, khoảng 10 câu kể về nhân vật Sơn Tinh trong truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh”.
<i>Đáp án: </i>


<b>I. TRẮC NGHIỆM:</b> 1A, 2B, 3B, 4A, 5D.


<b>II. TỰ LUẬN:</b> HS phải trả lời được:
- Tên Sơn Tinh (nhân vật).
- Lai lịch.


- Sắm đủ vật lễ cưới.
- Trổ tài khi đánh nhau.


- Nhân vật Sơn Tinh đại diện cho ai?


<b>3. Dặn dò: (2 phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>TIẾT PPCT: 29</b>


<b>TÊN BÀI: </b>

LUYỆN NÓI, KỂ CHUYỆN

<b> </b>



<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Làm quen với cách phát biểu miệng.



<b>-</b> Biết lập dàn bài kể chuyện và kể chuyện một cách chân thật, rèn kĩ năng nói, kể trước tập thể.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ:</b> (5 phút) Kiểm tra vở soạn của học sinh.


<b>3. Bài mới:</b> (40 phút)


<i>Các em thường được nghe đến niêu cơm Thạch Sanh ăn hết lại đầy. Vậy Thạch Sanh là người như thế</i>
<i>nào mà chàng lại có niêu cơm kì lạ như vậy? Bài học hôm nay sẽ giúp các em có thêm thơng tin về một </i>
truyện cổ tích và một kiểu nhân vật mới.


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


* <b>Chuẩn bị: </b>(15 phuùt)


- HS chọn đề và đã chuẩn bị dàn bài ở nhà.
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.


- Hướng dẫn HS tham khảo dàn bài của đề 1 (tự giới
thiệu về bản thân).


* <b>Mở bài: </b>Lời chào và lý do tự giới thiệu.


<b>* Thân bài: </b>Tên, tuổi, hình dáng, gia đình, cơng việc,
tính tình, sở thích, ước mơ.


<b>* Kết bài: </b>Lời cảm ơn người nghe.



- GV: nhận xét về cách nói của HS, cách diễn đạt và
giúp các em nhân ra những nhược điểm để sửa chữa
cũng như những ưu điểm để phấn đấu.


* Thực hành: (25 phút)


- Chia tổ luyện nói theo dàn bài các em lựa
chọn.


- GV chọn HS đại diện lên nói trước tập thể
lớp.


* Yêu cầu: Nói to, rõ ràng, tự tin, mắt nhìn vào
mọi người.


<b>4. Củng cố: (3 phút)</b>


<b>-</b> GV nhắc lại nét cơ bản của tiết học -> HS nhận ra -> rút kinh nghiệm bài tới làm tốt hơn.


<b>5. Daën dò: (2 phút)</b>


<i><b>-</b></i> Tiếp tục kể với những đề cịn lại ở SGK.
<i><b>-</b></i> Chuẩn bị : Cây bút thần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>TIẾT PPCT: 30 + 31</b>


<b>TÊN BÀI: </b>

CÂY BÚT THẦN


<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.



<b>-</b> Biết được Mã Lương một chú bé nghèo ham mê và say mê học vẽ và được thưởng cây bút thần, sử
dụng vào việc giúp đỡ nhân dân cũng như trừng trị kẻ ác.


<b>-</b> Thấy được cốt truyện li kì, giọng kể nghiêm trang, hài hước, dí dỏm.


<b>-</b> Rèn cho HS kó năng kể chuyện diễn cảm.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ:</b> (5 phút) Kiểm tra vở soạn của học sinh.


<b>3. Bài mới:</b> (35 phút)


Cây bút thần là một trong những truyện cổ tích thần kì, thuộc về thể loại kể về những con người
thông minh, tài giỏi. Câu truyện đã trở nên quen thuộc với cả trăm triệu người Trung Quốc và Việt Nam từ
bao đời nay. Câu truyện khá li kì xoay quanh số phận của Mã Lương; từ một em bé nghèo khổ trở thành
hoạ sĩ lừng danh với cây bút thần kì giúp dân diệt ác.


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: GV cho HS đọc theo 5 đoạn và cho


biết sự việc chính của từng đoạn?


- Đoạn 1: Giới thiệu về ai? Về việc gì? (Mã Lương
học vẽ và được cây bút thần)


- Đoạn 2: Sau khi được bút thần Mã Lương làm gì?
(Vẽ cho những người nghèo khổ)



- Đoạn 3,4: Mã Lương làm gì với cây bút thần trong
tay ? (dùng bút thần chống và trừng trị tên địa chỉ và
tên vua tham lam độc ác)


- Đoạn 5: Câu truyện đã kết thúc như thế nào?
(Những truyền tụng về Mã Lương và cây bút thần)


<b>* Hoạt động 2</b>: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản.
- Đoạn đầu Mã Lương được giới thiệu là cậu bé như
thế nào?


- Cậu thuộc kiểu nhân vật nào? (Nhân vật có tài năng
kì lạ, thích học vẽ, hàng ngày chăm chỉ luyện tập
khơng ngừng học vẽ)


- Mã Lương đối với môn học vẽ như thế nào? (say
mê, cần cù, chăm chỉ, thông minh, có khiếu vẽ)
- Mã Lương ước mơ điều gì? (Có được một cây bút)
- Ước mơ của cậu bé có trở thành hiện thực khơng?
Vì sao? (Vì thấy cậu say mê, cần cù với môn vẽ nên
được thần cho cây bút bằng vàng)


<b>I. Giới thiệu chung</b>.


- Đoạn 1: từ đầu  lấy làm lạ.


- Đoạn 2: tiếp theo  em vẽ cho chúng.
- Đoạn 3: tiếp theo  phóng như bay.
- Đoạn 4: tiếp theo  lớp sóng hung dữ.


- Đoạn 5: cịn lại.


<b>II. Tìm hiểu văn baûn:</b>


1. Mã Lương với cây bút thần.


* Nguyên nhân Mã Lương được cây bút thần:
- Say mê, cần cù, thơng minh, khiếu vẽ có sẵn.
- Gia đình cậu rất nghèo  thần cho cây bút
bằng vàng vẽ vật như thật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- Cây bút đó cộng với tài năng của Mã Lương có khả
năng như thế nào? (Vẽ được vật có khả năng như
thật)


* <b>Củng cố:</b> Kể tóm tắt lại truyện diễn cảm?
<b> Tiết 2: </b>


Thảo luận:


- Khi có cây bút Mã Lương dùng cây bút để làm gì?
(vẽ cho người nghèo)


- Khi vẽ cho người nghèo em vẽ những gì? (cuốc,
đèn, thúng …)


- Tại sao em bé không vẽ cho họ thóc, gạo, nhà cửa,
vàng bạc mà lại vẽ cho học cái cuốc, cái cầy, cái đè
…? (vẽ những công cụ để họ tự tạo ra của cải, vật
chất)



- Chi tiết đó thể hiện ý nghĩa gì? (Nhân dân khơng
muốn sống dựa dẫm vào người khác, sống chỉ biết
hưởng thụ)


- Mã Lương đã dùng cây bút thần để đối phó, chống
lại và chiến thắng tên địa chủ, tên vua độc ác như thế
nào?


 HS kể lại đoạn có các sự việc trên?


(Mã Lương là người khảng khái và em nhận biết
bụng dạ tham lam của bọn nhà giàu nên không muốn
vẽ cho hắn)


- Cuối cùng Mã Lương đã trừng trị hắn bằng cách
nào? ( dùng cây bút thần vẽ cung tên để giết chế tên
địa chủ)


- Với tên vua hắn băt em vẽ em có vẽ theo hẵn
khơng? (Em có vẽ nhưng vẽ ngược lại lời yêu cầu
của vua)


- Cuối cùng Mã Lương đã làm gì để trị tội tên Vua
tham lam đó? (Vẽ biển nổi sóng dữ dội để nhấn chìm
Vua và các quần thần)


* Vậy hình tượng cây bút thần thể hiện điều gì? (Đó
là phần thưởng cho người tài giỏi, cần cù)



- Cây bút thần có khả năng như thế nào? (kì diệu)
- Tại sao cây bút thần trong tay vua lại không vẽ
được theo ý muốn của hắn ? [Trong tay Mã Lương
tạo ra vật như mong muốn (tài năng đích thực), cịn
trong tay kẻ ác tạo ra điều ngược lại]


- Truyện cây bút thần thể hiện ý nghóa gì?


2. Mã Lương dùng cây bút thần:
- Vẽ cho người nghèo cầy, cuốc, đèn …
- Dùng bút thần chống lại tên địa chủ và tên
vua tham lam độc ác.


3. Ý nghĩa thần tượng của cây bút thần:
- Phần thưởng của Mã Lương.


- Có khả năng kì diệu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

 Gọi HS đọc ghi nhớ SGK? Kể lại truyện diễn cảm?


truyền thuyết? Kể lại truyện diễn cảm? <b>III. Ghi nhớ: </b> SGK.


<b>IV. Luyện tập.</b>
<b>4. Củng cố: (3 phút)</b>


<b>-</b> Truyện xây dựng nhân vật nào trong truyện cổ tích?


<b>-</b> Kiểu nhân vật đó thể hiện ước mơ gì của nhân dân ?


<b>5. Dặn dò: (2 phút)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>TIẾT PPCT: 32</b>


<b>TÊN BÀI: </b>

DANH TỪ


<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Nắm được đặc điểm danh từ: Danh từ là gì? Các loại danh từ và chứ vụ của nó trong câu.


<b>-</b> Nhận biết các danh từ chỉ đơn vị và sự vật, đặc biệt các loại danh từ chỉ đơn vị.


<b>-</b> Luyện tập kĩ năng phân loại, xác định các danh từ.


<b>II. Tieán trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ:</b> (5 phút) - Gọi HS lên bảng làm bài tập số 4 /SGK.


- Gọi 1 em lên viết lỗi sai thường gặp ở địa phương.


<b>3. Bài mới:</b> (35 phút)


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: Gọi HS đọc câu trong SGK/trang 86.


- Trong câu từ nào chỉ con vật? (con trâu)


- Ngồi từ đó ra xác định từ chỉ người và vật? (Vua,
làng, thúng, gạo, nếp)



- Mưa, gió, sấm, chớp … trong thiên nhiên chỉ gì? (chỉ
các hiện tượng thời tiết)


- Hịa bình, độc lập có phải chỉ người, chỉ vật hay chỉ
một khái niệm trừu tượng? (chỉ khái niệm)


- Những từ các em vừa tìm hiểu người ta gọi là gì?
(danh từ)  Vậy danh từ là những từ chỉ gì? (chỉ
người, vật, hiện tượng, khái niệm)


* Trong cụm từ “Ba con trâu ấy” từ nào là danh từ?
(con trâu)


- Đứng trước danh từ là từ nào? Có tác dụng xác định
khơng? (này, kia, ấy, nọ … là những chỉ từ thường
đứng sau danh từ)


- Cụm từ đó người ta gọi là gì? (cụm danh từ)
* GV ghi ví dụ lên bảng:


Nhân dân là bể.
Văn nghệ là thuyền.


- Xác định danh từ trong 2 câu trên? Danh từ trong
những câu đó giữ chức vụ gì ở trong câu? (làm chủ
ngữ, làm vị ngữ khi đứng sau từ “là”)


* Cho HS đọc ghi nhớ  GV chốt lại đặc điểm của
danh từ?



<b>* Hoạt động 2</b>: Đọc ví dụ 1/ SGK và xác định trong


<b>I. Đặc điểm của danh từ.</b>


1. Khái niệm:
Ví dụ:


- Con trâu  chỉ vật.
- Vua  chỉ người.


- Thúng gạo nếp  chỉ sự vật.


- Mưa, gió, sấm, chớp  chỉ hiện tượng.
- Hịa bình, độc lập  chỉ khái niệm.
 Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện
tượng, khái niệm.


<i> 2. Khả năng kết hợp:</i>


- Từ chỉ khái niệm đứng trước.


- Này, kia, ấy, nọ đứng sau -> tạo nên cụm
danh từ.


<i> 3. Chức vụ ngữ pháp:</i>
- Làm chủ ngữ.


- Làm vị ngữ khi có từ “là” đứng trước.
<i>* Ghi nhớ: Xem SGK.</i>



<b>II. Phân loại:</b>


1. Danh từ chỉ sự vật.
<i>Ví dụ: Trâu, quan, gạo.</i>


<i> 2. Danh từ chỉ đơn vị dùng để tính, đếm.</i>
- Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên (danh từ chỉ loại)
- Danh từ chỉ đơn vị quy ước:


+ Danh từ chỉ đơn vị quy ước chính xác.
+ Danh từ chỉ đơn vị quy ước, ước chừng
(khơng chính xác).


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

các cụm từ đó từ nào chỉ người, vật, sự vật? (trâu,
quan, gạo, thóc)


- Những từ đó người ta xếp vào loại danh từ gì? (danh
từ chỉ sự vật)


- Cịn những danh từ nào dùng để tính đếm người,
vật, sự vật? (con, viên, thúng, tạ)


- Những từ đó người ta xếp vào loại danh từ gì? (danh
từ chỉ đơn vị)


- Nếu ta thay “con” bằng “chú”, “viên” bằng “ông”
thì đơn vị tính đếm có thay đổi khơng ? (một ơng
quan, ba chú trâu  đơn vị tính đếm, đo lường không
thay đổi.)



 Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên (chỉ loại)


- Còn nếu thay “thúng” bằng “rá”, “tạ” bằng “cân”
thì đơn vị để tính đếm có thay đổi khơng ? (ba rá gạo,
sáu cân thóc  có sự thay đổi về số lượng)


- Những từ đó người ta xếp vào loại danh từ gì? (danh
từ chỉ đơn vị quy ước)


- Tìm những danh từ chỉ đơn vị đo lường? (lít, mét, tạ,
tấn …)  Danh từ chỉ đơn vị quy ước chính xác.
- Nói “ba thúng gạo, một nắm kẹo” ta có thể xác
định được chính xác số lượng của sự vật khơng?
(khơng xác định được chính xác mà chỉ ước chừng)
 Cho HS đọc phần ghi nhớ ở SGK.


* <b>Hoạt động 3: </b>(Thảo luận)


- GV hướng dẫn HS thảo luận mỗi nhóm 1 bài tập
 Đại diện nhóm trả lời  HS nhận xét, bổ sung
 GV kết luận đúng  chốt?


<i>* Ghi nhớ: SGK.</i>


<b>III. Luyện tập: </b>


Bài 1: Danh từ chỉ sự vật: lợn, gà, bàn, cửa,
<i>nhà, dầu, mỡ …</i>


<i> Baøi 2: </i>



+ Loại từ đứng trước danh từ chỉ người: ngài,
viên, người, con


<i>+ Loại từ đứng trước danh từ chỉ đồ vật: </i>
<i>Quyển, qủa, pho, tờ, chiếc …</i>


<i> Bài 3: Danh từ chỉ đơn vị quy ước chính xác: </i>
<i>Tạ, tấn, mét, kilơgam.</i>


<i>- Danh từ chỉ đơn vị quy ước ước chừng: nắm, </i>
<i>vốc, bó …</i>


<b>4. Củng cố: (3 phút)</b>


<b>-</b> Danh từ là gì? Danh từ chia là mấy loại? Nó giữ chức vụ gì trong câu?


<b>-</b> Danh từ chỉ đơn vị có mấy loại? Đó là những loại nào?


<b>5. Dặn dò: (2 phút)</b>


<b>-</b> Học bài, làm bài tập 4, 5/ trang 87.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>TIẾT PPCT: 33</b>


<b>TÊN BÀI: NGƠI KỂ VÀ LỜI KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ</b>


<b> </b>



<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.



<b>-</b> Nắm được đặc điểm và ý nghĩa của ngôi kể trong văn tự sự (ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba)


<b>-</b> Biết lựa chọn và thay đổi ngơi thích hợp trong văn tự sự.


<b>-</b> Phân biệt được sự khác nhau giữa ngôi thứ nhất và ngơi thứ ba.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ:</b> (5 phút) Kể tóm tắt truyện “Cây bút thần”


<b>3. Bài mới:</b> (40 phút)


<i>Các em thường được nghe đến niêu cơm Thạch Sanh ăn hết lại đầy. Vậy Thạch Sanh là người như thế</i>
<i>nào mà chàng lại có niêu cơm kì lạ như vậy? Bài học hơm nay sẽ giúp các em có thêm thơng tin về một </i>
truyện cổ tích và một kiểu nhân vật mới.


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: Gọi HS đọc đoạn văn 1/SGK.


- Ngơi kể là gì? (ngơi kể là vị trí giao tiếp mà người
kể sử dụng khi kể chuyện)


- Trong đoạn văn người kể gọi tên các nhân vật là gì?
Xác định các tên gọi đó? Khi đó tác giả ở đâu? Tác
giả có phải một trong số nhân vật đó khơng? Sử dụng
ngơi kể như vậy tác giả có thể là gì? (người kể gọi
tên các nhân vật như: Vua, thằng bé, hai cha con, sứ
giả, sứ thần, chim sẻ … tác giả đứng ngoài quan sát tự
giấu mặt vì khơng phải một nhân vật nào trong đoạn


văn, tự do kể những gì mình thấy).


- Vậy người kể đã sử dụng ngôi thứ mấy? (ngôi kể
thứ ba).


* Cho HS đọc đoạn văn 2.


- Trong đoạn văn 2 người kể tự xưng minh là gì? Chỉ
ra những từ xưng hô ấy? Khi xưng hô như vậy người
kể có thể làm những gì? Nếu chọn ngơi thứ ba người
kể có khả năng làm được như thế hay khơng? Vì sao?
(nhân vật xưng “tơi”: Dế mèn, người kể trực tiếp kể
ra những điều mình nghe, mình thấy, mình trải qua,
trực tiếp nói ra cảm tưởng của mình)


- Người kể đã kể ngơi thứ mấy? (ngôi kể thứ nhất)


<b>* Hoạt động 2</b>:


- Trong đoạn văn 2 “tơi” có phải chính tác giả Tơ
Hồi khơng? Vì sao em biết? (tơi khơng phải tác giả


<b>I. Các ngôi kể thường gặp.</b>


1. Ngôi kể thứ ba:
* Đoạn 1:


- Nhân vật: Vua, thằng bé, hai cha con, sứ giả,
sứ thần, chim sẻ  dấu mình, dấu tên, khơng
có mặt.



 có mặt khắp mọi nơi.
 Kể linh hoạt.


2. Ngôi kể thứ nhất
- Nhân vật: “tôi”


-> Tự kể về bản thân, việc làm, hành động, ý
nghĩa của mình.


<b>II. Vai trò của ngôi kể.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Tơ Hồi mà là nhân vật Dế mèn kể về mình)
- Cách chọn ngơi kể này có ưu nhược điểm gì? (khi
chọn ngơi kể thứ nhất người kể chỉ kể được những gì
trong phạm vi mình có thể biết và cảm thấy những
điều mà người ngồi khơng thể biết được)


- Cịn đối với ngơi kể thứ ba người kể đứng ngồi dấu
mặt thì sao? (người kể có thể tự do, linh hoạt về
những gì mình nghe và nhận thấy)


 HS đọc ghi nhớ SGK?
* <b>Hoạt động 3: </b>(Thảo luận)


- GV hướng dẫn HS thảo luận bài tập 1, 2 SGK.
 Đại diện nhóm lên trả lời?


 Nhóm khác nhận xét  Bổ sung?
 GV kết luận đúng?



thể là tác giả hoặc do tác giả sáng tạo để tự kể
về mình mắt thấy, tai nghe.


- Ngơi ba: Mang tính khách quan, kể được
nhiều sự việc, nhân vật linh hoạt hơn.
* Ghi nhớ: SGK.


<b>III. Luyện tập: </b>


* Bài 1: Thay “tơi” bằng “Dế Mèn”ngơi kể
mang sắc thái khách quan vì kể ở ngôi thứ ba.
* Bài 2: Thay “tôi” vào các từ: “thanh, chàng”.
Ngơi kể “tơi” tơ đậm sắc thái tình cảm của
đoạn văn.


<b>4. Củng cố: (3 phút)</b>


<b>-</b> GV nhắc lại nét cơ bản của tiết học -> HS nhận ra -> rút kinh nghiệm bài tới làm tốt hơn.


<b>5. Dặn dò: (2 phút)</b>


<i><b>-</b></i> Tiếp tục kể với những đề cịn lại ở SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>TIẾT PPCT: 34 </b>


<b>TÊN BAØI: HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM: </b>



ƠNG LÃO ĐÁNH CÁ VÀ CON CÁ VÀNG



<b> </b>

<b>(TRUYỆN CỔ TÍCH NGA CỦA APUSKIN) </b>



<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Hiểu được nội dung và ý nghĩa của truyện cổ tích “Ơng lão đánh cá và con cá vàng”


<b>-</b> HS nắm được biện pháp nghệ thuật chủ đạo và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, đặc sắc trong
truyện.


<b>-</b> HS kể lại được truyện.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ:</b> (5 phút) Kể lại diễn cảm truyện “Cây bút thần”.


<b>3. Bài mới:</b> (35 phút)


<i>“Ơng lão đánh cá và con cá vàng” là truyện cổ tích dân gian Nga, Đức được PusKin viết lại bằng </i>
thơ. Tuy nhiên câu truyện vẫn giữ được nét chất phác, dung dị với những biện pháp nghệ thuật rất quen
thuộc của truyện cổ tích. Chúng ta cùng tìm hiểu văn bản các em sẽ nhận thấy điều cơ vừa nói.


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: GV hướng dẫn HS đọc phân vai.


- Giọng cá vàng: hiền từ, độ lượng.
- Giọng ông lão: Nhu nhược, thật thà.
- Giọng mụ vợ: Tham lam, đay nghiến.
- Người dẫn truyện: To, rõ ràng.



 HS nhận xét cách đọc của các bạn.
 GV nhận xét -> Kết luận.


 Cho HS kể tóm tắt lại truyện ?
* Củng cố:


- Xem lại một số từ chú thích ở SGK.
- Học thuộc định nghĩa truyện cổ tích.
- Chuẩn bị phần cịn lại.


<b>TIEÁT 2:</b>


<b>* Hoạt động 2</b>:
1. Nhân vật mụ vợ.


- Nguyên nhân nào dẫn đến mụ vợ ông lão đánh cá
bộc lộ thái độ, phẩm chất của mình? (Ông lão đánh
cá bắt được con cá vàng)


- Khi bắt được con cá vàng ơng lão đã làm gì?
- Qua việc làm đó thể hiện ơng lão là người như thế
nào? (Nghèo khổ nhưng chăm chỉ là ăn và rất lương
thiện, nhân hậu nên đã thả cá vàng xuống biển)


<b>I. Giới thiệu chung</b>.


<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>


<i> 1. Nhân vật mụ vợ:</i>



<b>Thái độ</b> <b>Địi hỏi</b> <b>Cảnh biển</b>


Mắng chồng
đồ ngóc


Máng lợn
mới.


Gợn sóng êm
ả.


Qt to: đồ


ngu Một cái nhà rộng Nổi sóng


Mắng như tát


nước Làm nhất phẩm phu
nhân


Nổi sóng dữ
dội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

- Nhưng khi ơng trở về thì gặp thái độ của mụ vợ như
thế nào? Và mụ vợ đã bắt ơng lão làm gì? (Mụ mắng
ơng lão “đồ ngốc” và bắt ơng địi cá vàng cái máng
lợn mới)


- Khi ông lão mang cái máng lợn mới về bà vợ tỏ tỏ


thái độ như thế nào ? Trong cơn thịnh nộ đó bà đã
u cầu gì? (qt chồng “đồ ngu” và địi một cái nhà
rộng)


- Những thứ vật chất đó đã làm thoả mãn bà vợ ơng
lão chưa? Vì sao? (chưa  Bà mắng như tát nước vào
mặt chồng và đòi làm nhất phẩm phu nhân)


- Mụ vợ đã thể hiện thái độ như thế nào khi muốn
làm nữ Hồng? (giận dữ tát vào mặt chồng)


- Từ địi hỏi vật chất đến danh vọng, quyền lực, mụ
vợ có được đáp ứng khơng?


 Cuối cùng mụ cịn địi hỏi gì và thái độ mụ đối với
chồng ra sao? (Đòi làm Long Vương bắt cá vàng hầu
hạ, nổi cơn thịnh nộ với chồng)


- Em hãy nhận xét về thái độ và đòi hỏi của mụ vợ
càng ngày càng tăng hay càng giảm? Câu truyện sử
dụng nghệ thuật gì ở đây? (tăng tiến)


- Bằng cách sử dụng nghệ thuật tăng tiến về thái độ
và những địi hỏi của mụ vợ đối với ơng lão nhu
nhược, thật thà đã khẳng định bản chất gì của mụ vợ?
(bội bạc)


- Đặc biệt hơn em có nhận xét gì về những địi hỏi
của mụ vợ? Những địi hỏi đó có thay đổi khơng? Có
được đáp ứng đầy đủ khơng? Những địi hỏi đó thể


hiện mụ vợ là một con người như thế nào? (tham lam
cực độ)


- Bên cạnh đó thiên nhiên cũng biết đánh giá cho nên
mỗi lần ông lão ra biển gọi cá vàng cảnh biển lại
thay đổi?


- Nó đã thay đổi như thế nào và vì sao có sự thay đổi
đó? (Biển gợn sóng êm ả  biển xanh nổi sóng  nổi
sóng dữ dội  nổi sóng mù mụt  nổi sóng ầm ầm 
thiên nhiên khơng bằng lịng nổi cơn thịnh nộ)


2. Hình tượng cá vàng.


- Cuối cùng thói tham lam bội bạc của mụ vợ có bị
trừng trị khơng? Do ai trừng trị? Trừng trị bằng cách
nào? (Cá vàng đã trừng trị mụ cợ bằng cách lấy lại


Giận dữ tát
vào mặt ơng
lão.


Làm nữ
hồng


Nổi sóng mù
mịt.


Nổi cơn thịnh
nộ



Làm Long
Vương bắt cá
vàng hầu hạ


Cơn dong
kinh khủng
nổi sóng ầm
ầm.


Bội bạc (tăng
tiến)


Tham lam
(tăng tiến)


Biển phản
ứng dữ dội.


2. Hình tượng cá vàng:


- Biết nói tiếng người, tượng trưng cho sự biết
ơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

tất cả những gì mà bà ta yêu cầu.)


- Hình tượng cá vàng tượng trưng cho điều gì? (tựơng
trưng cho cái thiện, lòng tốt, sự biết ơn, tấm lòng
vàng đối với người nhân hậu. Đại diện cho công lý
trừng trị kẻ tham lam bội bạc.)



* <b>Hoạt động 3: </b>(Tổng kết)


- Truyện đã sử dụng nghệ thuật đặc sắc nào?
 Từ đó em rút ra những bài học gì?


- Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK?


* <b>Hoạt động 4: </b>GV hướng dẫn HS luyện tập: Kể lại
truyện diễn cảm?


<b>III. Tổng kết :</b>


* Ghi nhớ: SGK


<b>IV. Luyện tập.</b>
<b>4. Củng cố: (3 phút)</b>


<b>-</b> Mụ vợ ơng lão đánh cá là người như thế nào?


<b>-</b> Em có đồng tình với cách xử lý của ơng lão khơng? Vì sao?


<b>5. Dặn dò: (2 phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>TIẾT PPCT: 35 + 36</b>


<b>TÊN BÀI: THỨ TỰ KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ </b>



<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.



<b>-</b> Biết kể một câu truyện có ý nghóa.


<b>-</b> HS biết thực hành bài viết có bố cục và lời văn hợp lý.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ:</b> (5 phút) Danh từ là gì? Danh từ chỉ đơn vị có mấy loại? Ví dụ?


<b>3. Bài mới:</b> (35 phút)


<i>Để làm tốt bài làm văn kể chuyện. Người viết không chỉ chọn đúng ngơi kể, sử dụng tốt lời kể mà </i>
<i>cịn phải chọn thứ tự kể cho phù hợp. Vậy thứ tự kể là thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết điều </i>
đó.


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: GV cho HS tìm hiểu 2 ví dụ ở SGK?


 GV hướng dẫn câu hỏi  HS trả lời  GV kết
luận?


<b>* Hoạt động 2</b>: Em hãy tóm tắt các sự việc trong
truyện “Ông lão đánh cá và con cá vàng” và cho biết
các sự việc trong truyện được kể theo thứ tự nào? (kể
theo thứ tự kể tự nhiên (kể xi)


- Ơng lão đánh cá bắt được con cá  cá vàng trả ơn
lần 1 là một cái máng lợn mới  1 cái nhà rộng, đẹp
 làm nhất phẩm phu nhân  nữ hoàng  long
vương trên biển bắt cá vàng phải hầu hạ)



- Kể theo thứ tự đó tạo nên hiệu quả nghệ thuật gì?
(Tăng lịng tham lam ngày càng táo tợn của mụ vợ 
cuối cùng bị trả giá lại như cũ. Nó có ý nghĩa phê
phán lúc đầu trả nghĩa cho ơng lão là đúng, có lý.
Nhưng mụ vợ đòi hỏi, lợi dụng quá nhiều, làm việc
phi nghĩa thì bị trả giá)


- Nếu kể khơng tn theo thứ tự tự nhiên (kể xi)
thì có thể làm cho ý nghĩa của truyện nổi bật được
không? (không)


 Thế nào là kể theo thứ tự tự nhiên? (kể các sự việc
liên tiếp nhau theo thứ tự thời gian, điều gì diễn ra
trước thì kể trước, điều gì diễn ra sau thì kể sau.)
* Đọc văn bản “Thằng Ngố” trang 97+98/SGK.
- Thứ tự thực của các sự việc trong bài văn đã diễn ra
như thế nào?


<b>I. Tìm hiểu bài: </b>


SGK.


<b>II. Bài học:</b>


1. Cách kể tự nhiên theo tuyến tính: (kể xi)
Ơng lão đánh cá bắt được con cá vàng  Cá
vàng trả ơn 1 cái máng lợn mới  một toà nhà
đẹp  bà nhất phẩm phu nhân



 nữ hoàng  Long Vương  Kể các sự việc
liên tiếp nhau theo thứ tự tự nhiên (kể xuôi)


2. Cách kể ngược:


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

- Bài văn đã kể lại theo thứ tự nào? (kể từ hậu qủa
xấu rồi ngược lên kể nguyên nhân)


- Kể theo thứ tự này có tác dụng nhấn mạnh đến điều
gì? (làm nổi bật ý nghĩa của một bài học)


- Để gây được sự bất ngờ, chú ý hoặc thể hiện tình
cảm của nhân vật người ta có thể kể như thế nào? (kể
ngược)


 Từ các cách kể trên em hãy rút ra phần ghi nhớ
của bài?  Gọi 2 em đọc ghi nhớ SGK?


Lưu ý: Kể theo thứ tự tự nhiên có tầm quan trọng
không thể xem thường. Ngay trong hồi tưởng người ta
vẫn kể theo thứ tự tự nhiên vì nó có tác dụng tạo sự
hấp dẫn, tăng cường kịch tính như truyện “Ông lão
đánh cá và con cá vàng”


* <b>Hoạt động 3: </b>Số 1 SGK/ 98. (HS thảo luận)


- Gọi 2 HS đọc truyện ở SGK  GV hướng dẫn  HS
thảo luận  đại diện nhóm trả lời  GV kết luận?
- Câu truyện kể theo thứ tự nào? (kể ngược theo dòng
hồi tưởng)



- Tuyện được kể theo ngơi nào? (ngơi thứ nhất)
- Yếu tố hồi tưởng đóng vai trị gì? (cơ sở cho việc kể
ngược)


người xa lánh  Ngỗ đánh lừa mọi người 
mất lòng tin  Ngỗ bị chó dại cắn thật  kêu
cứu không ai đến.


 Kể từ kết qủa xấu rồi ngược lên kể ngun
nhân.


* Ghi nhớ: Xem SGK.


<b>III. Luyện tập: </b>


Số 1 SGK/ trang 98.


- Kể ngược theo dịng hồi tưởng.
- Ngôi thứ nhất.


- Là cơ sở cho việc kể ngược.


<b>4. Củng cố: (3 phút)</b>


<b>-</b> Thế nào là thứ tự kể trong văn tự sự?


<b>-</b> Gọi 1 HS đọc ghi nhớ SGK?


<b>5. Dặn dò: (2 phút)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>TIẾT PPCT: 37 + 38</b>


<b>TÊN BÀI: </b>

VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2

<b> </b>



<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Biết kể một câu truyện có yù nghóa.


<b>-</b> HS biết thực hiện bài viết có bố cục và lời văn hợp lý.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Bài cũ:</b>


<b>3. Bài mới:</b> (85 phút)


<i>* </i><b>Đề bài</b>: Kể về một việc tốt mà em đã làm?
* <b>Đáp án:</b>


<b>Daøn baøi:</b>


a) Mở bài: Lời chào và lý do kể.
b) Thân bài:


- Giới thiệu chung về việc làm tốt mà em đã làm.
- Nêu việc làm cụ thể mà em đã làm:


+ Nấu cơm, rửa chén, chăm sóc giúp đỡ cha mẹ.


+ Hoặc em giúp đỡ cụ già, nhà neo đơn.


+ Em giúp đỡ bạn nghèo vượt khó.
+ Em làm một việc gì đó bổ ích …


- Kể vì sao mà em làm được việc tốt đó ?


- Khi làm được việc tốt đó em cảm thấy như thế nào ?
c) Kết bài:


- Cảm nghĩ chung của em.
- Lời hứa.


<b>CÁCH CHẤM ĐIỂM</b>


- Điểm 8  10: Làm đầy đủ như dàn bài, khơng sai nhiều về câu từ. Có thể sai một vài lỗi chính tả.
- Điểm 5  7.5: Thể hiện ý tương đối đầy đủ như dàn bài. Sai khoảng 5 –7 lỗi ngữ pháp (GV linh động
cho điểm trong thang 5, 6, 7 hợp lý theo bài làm của HS)


- Điểm 3  4.5: Thể hiện 2/3 ý trong dàn bài. Sai khoảng 7 - 10 lỗi ngữ pháp (GV linh động cho điểm
trong thang 3, 4, 4.5 hợp lý theo bài làm của HS)


- Điểm 0  2: Lạc đề, xa đề.


<b>4. Cuûng cố: (3 phút)</b>
<b>-</b> GV thu bài về chấm.


<b>-</b> GV nhận xét giờ làm bài viết.


<b>5. Dặn dò: (2 phút)</b>



<i><b>-</b></i> Chuẩn bị : Ếch ngồi đáy giếng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>TIEÁT PPCT: 39</b>


<b>TÊN BÀI: </b>

ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG


<b>(TRUYỆN NGỤ NGÔN)</b>



<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Hiểu thế nào là truyện ngụ ngôn.


<b>-</b> Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật đặc sắc của các truyện “Ếch ngồi đáy giếng”


<b>-</b> Biết liên hệ các truyện trên với những tình huống, hồn cảnh thực tế phù hợp.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ:</b> (5 phút) Thế nào là truyện cổ tích? Em đã được học những truyện cổ tích nào?


<b>3. Bài mới:</b> (35 phút)


Cùng với truyền thuyết, cổ tích, truyện ngụ ngơn là một thể loại truyện kể dân gian được nhiều
người ưa thích. Người ta yêu thích bởi nội dung, ý nghĩa giáo huấn sâu sắc, độc đáo, tự nhiên. Bài học hôm
nay sẽ giúp các em tìm hiểu ra những lời giáo huấn độc đáo đó và cũng là những bài học đối với bản thân
các em.


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>* Hoạt động 1</b>: GV cho HS đọc chú thích SGK/ 100.


- Những truyện như thế nào người ta gọi là truyện
ngụ ngôn? (truyện kể bằng văn vần hoặc văn xuôi,
mượn chuyện kể về lồi vật, đồ vật hoặc về chính
con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người,
nhằm khuyên như răn dạy người ta bài học nào đó
trong cuộc sống)


- Trong thể loại ngụ ngôn các em sẽ được học 4 văn
bản. Tiết học ngày hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu
3 văn bản.


<b>* Hoạt động 2</b>:


- Cho HS đọc truyện: “Ếch ngồi đáy giếng” và tìm
hiểu nghĩa một số từ khó.


* <b>Hoạt động 3: </b>


- Trong truyện ếch được miêu tả sống trong những
môi trường nào? (sống dưới đáy giếng và ở trên bờ)
- Khi sống dưới giếng ếch sống với những con vật
nào? Những con vật đó được đánh giá là loài vật ra
sao? (sống cùng cua, ếch, nhái  Những con  vật
bé nhỏ.)


- Nhìn lên bầu trời ếch đã đánh giá bầu trời như thế
nào? (nhỏ bé chỉ bằng cái vung)  ếch thì oai như vị
chúa tể.



<b>I. Giới thiệu chung</b>.


<i><b>1. Truyện ngụ ngôn là gì? </b></i>
Xem SGK/100.


<b>II. Đọc, chú thích: </b>


SGK.


<b>III. Tìm hiểu văn bản:</b>


<i>1. Ếch sống ở 2 mơi trường:</i>
* Khi sống dưới giếng:


- Sống cùng cua, ếch, nhái  những con vật bé
nhỏ.


- Tưởng bầu trời bằng cái vung  chúa tể.
* Khi sống trên bờ:


- Nghênh ngang đi lại.


- Nhâng nháo nhìn trời  bị trâu dẫm bẹp.
2. Bài học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

- Sau một trận mưa giếng dềnh đầy nước đưa ếch ta
lên bờ, ở mơi trường mới cậu có thái độ ra sao?
(nghênh ngang đi lại, nhâng nháo nhìn khắp nơi) 
khơng coi ai ra gì.



- Do đâu ếch bị trâu đi ngang dẫm bẹp? (do kiêu
ngạo, chủ quan không để ý tới sự diễn biến của xung
quanh.)


- Em rút ra bài học gì qua câu chuyện về con ếch? Ý
nghĩa của bài học đó?


 HS đọc phần ghi nhớ SGK/101.


- Em hiểu thành ngữ “Ếch ngồi đáy giếng” có nghĩa
là gì? (chỉ những kẻ có tầm hiểu biết hạn hẹp, chủ
quan, kiêu ngạo.)


Xem ghi nhớ SGK


<b>4. Củng cố: (3 phút)</b>


<b>-</b> Kể tóm tắt lại truyện “Ếch ngồi đáy giếng”.


<b>-</b> GV nhận xét phần kể của học sinh.


<b>5. Dặn dò: (2 phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>TIẾT PPCT: 40</b>


<b>TÊN BÀI: THẦY BÓI XEM VOI </b>



<b>(TRUYỆN NGỤ NGÔN)</b>




<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Tiếp tục làm quen và hiểu sâu về truyện ngụ ngôn.


<b>-</b> Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật đặc sắc của các truyện “Thầy bói xem voi”


<b>-</b> Biết liên hệ các truyện trên với những tình huống, hồn cảnh thực tế phù hợp.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ:</b> (5 phút) Kể tóm tắt lại truyện “Ếch ngồi đáy giếng”?


<b>3. Bài mới:</b> (35 phút)


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1: </b>


- Cho HS đọc văn bản “Thầy bói xem voi”
- Giải thích một số từ khó hiểu ở SGK?


<b>* Hoạt động 2:</b> Cách xem voi của mấy thầy bói được
miêu tả ra sao? Có điều gì đáng chú ý?


- Thuật lại cách tả của 5 ơng thầy bói? (mỗi thầy sờ
một bộ phận và đưa ra những nhận xét cá nhân về
con voi sun sun như con đỉa, chần chẫn như cái đòn
càn, bè bè như cái quạt thóc, sừng sững như cái cột
nhà, tun tũn như cái chổi sể cùn)



- Cách miêu tả đó có đúng với đặc điểm của từng bộ
phận con voi hay khơng? Nhưng những lời nhận xét
đó có đúng với cách nhận xét về con voi không?
(nhận xét đúng với từng bộ phận của con voi mà
không đúng với cả con voi)


- Qua đó ta thấy thái độ của 5 ơng thầy bói được
miêu tả như thế nào? Vì sao họ lại khăng khăng bác
bỏ ý kiến của nhau? (thái độ của các thầy bói chủ
quan, bảo thủ, đánh giá con voi một cách phiến
diện.)


- Các thầy bói có tìm ra tiếng nói chung khi miêu tả
con voi khơng? (xem xét một phần nói tổng thể  ai
cũng cho mình là đúng  đánh nhau.)


- Em có nhận xét gì về nội dung và nghệ thuật của
truyện?  HS đọc ghi nhớ SGK/103.


<b>I. Giới thiệu chung</b>.
SGK.


<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>


1. Năm thầy bói mù sờ voi:


- Thầy sờ vịi: Sun sun như con đỉa.


- Thầy sờ ngà: chần chẫn như cái đòn càn.
- Thầy sờ tai: bè bè như cái quạt thóc.


- Thầy sờ chân: sừng sững như cái cột nhà.
- Thầy sờ đuôi: tun tũn như cái chổi sể cùn.
 Miêu tả đúng với từng bộ phận của con voi
 khơng đúng về con voi.


2. Bài học:


Xem ghi nhớ SGK.


<b>4. Củng cố: (3 phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>-</b> Nghệ thuật mà người kể sử dụng ?


<b>5. Dặn dò: (2 phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>TIẾT PPCT: 41</b>


<b>TÊN BAØI: </b>

DANH TỪ (TIẾP THEO)

<b> </b>



<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Nắm được đặc điểm của nhóm danh từ chung và danh từ riêng.


<b>-</b> Biết cách viết hoa danh từ riêng để viết đúng chính tả khi sử dụng.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ:</b> (5 phút) Thế nào là danh từ? Có bao nhiêu loại danh từ? Danh từ chỉ đơn vị quy ước


chính xác và ước chừng khác nhau như thế nào? Cho ví dụ?


<b>3. Bài mới:</b> (35 phút)


<i>Các em đã được biết danh từ là gì? Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật. Danh từ chỉ sự vật gồm </i>
<i>có danh từ chỉ đơn vị quy ước chính xác và ước chừng. Cịn danh từ chỉ sự vật có những kiểu loại nào? Bài </i>
học hơm nay sẽ giúp các em biết được điều đó.


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: Gọi HS đọc ví dụ trong SGK.


Ví dụ : Vua nhớ cơng ơn tráng sĩ, phong là Phù Đổng
Thiên Vương và lập đền thờ ngay ở làng Gióng, nay
thuộc xã Phù Đổng, huyện Gia Lâm, Hà Nội.


- Trong câu trên có những từ nào là danh từ?


+ Trong số các danh từ đó, những danh từ nào chỉ tên
riêng của người, vật, địa phương? (Phù Đổng Thiên
Vương, Gióng, Phù Đổng, Gia Lâm, Hà Nội)


+ Loại danh từ này gọi là danh từ gì? (danh từ riêng)
+ Cách viết danh từ riêng có đặc điểm như thế nào?
(viết hoa chữ đầu tiên của các tiếng)


- Còn lại những danh từ nào là tên gọi của sự vật nói
chung ? (công ơn, tráng sĩ, đền thờ, làng, xã, huyện)
- Cho HS điền danh từ riêng và danh từ chung vào
bảng phân loại trong SGK?



- Vậy danh từ chỉ sự vật có những loại nào? (danh từ
riêng và danh từ chung).


<b>* Hoạt động 2</b>: Cho HS đọc ghi nhớ để củng cố bài
học.


- Danh từ chung và danh từ riêng khác nhau như thế
nào? (danh từ chung là tên gọi một loại sự vật, danh
từ riêng là tên riêng của từng người, từng vật, từng
địa phương).


- Nêu quy tắc viết hoa tên người và địa lý Việt Nam?
(viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng).


<b>I. Tìm hiểu bài:</b>


Ví dụ: SGK/108.


- Tên riêng của người, vật, địa phương: Phù
Đổng Thiên Vương, Gióng, Phù Đổng, Gia
Lâm, Hà Nội  viết hoa  danh từ riêng.
- Tên gọi sự vật: công ơn, tráng sĩ, đền thờ,
làng, xã, huyện  danh từ chung.


<b>II. Baøi hoïc:</b>


* Ghi nhớ SGK/ 109.


* Chú ý: Phân biệt danh từ chung và danh từ
riêng, quy tắc viết hoa tên người, địa lý Việt


Nam; tên người, địa lý nước ngoài và tên cơ
quan, tổ chức, danh hiệu, giải thưởng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

- Quy tắc viết hoa trên người, tên địa lý nước ngoài
được phiên âm trực tiếp? (viết hoa chữ cái đầu tiên
và có gạch nối)


Ví dụ: Lêơna, Đồvanhxi, Mi-xi-xi-pi …


- Quy tắc viết hoa các cụm từ là tên riêng của các cơ
quan, tổ chức, danh hiệu … (viết hoa chữ cái đầu tiên
tạo thành cụm từ).


Ví dụ: Đảng cộng sản Việt Nam, Bộ Giáo dục và
Đào tạo.


* <b>Hoạt động 3: </b>


- GV hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2, 3 SGK/109, 110
 thảo luận theo nhóm  đại diện nhóm trả lời 
GV kết luận?


<b>III. Luyện tập: </b>


Baøi 1:


- Danh từ chung: ngày xưa, miền bắc, nước,
thần, nòi, rồng, con trai, tên.


- Danh từ riêng: Bắc bộ, Long Nữ, Lạc Long


Quân.


Bài 2: Các từ in đậm đều là danh từ riêng vì
được viết hoa và là tên riêng của mỗi nhân vật.
Bài 3: Tiền Giang, Hậu Giang, Thành phố
HCM, Khánh Hoà, Phan Rang, Phan Thiết,
Tây Nguyên, Kom Tum, Đắc Lắc, miền Trung,
sông Hương, sông Bến Hải, của Tùng, Việt
Nam Dân chủ Cộng hịa.


<b>4. Củng cố: (3 phút)</b>


<b>-</b> Cho HS lập sơ đồ về danh từ.


<b>5. Dặn dò: (2 phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>TIẾT PPCT: 42</b>


<b>TÊN BÀI: </b>

TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN


<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hieåu.


<b>-</b> Nhận rõ ưu, khuyết điểm của bản thân, biết cách sử chữa về câu sai chính tả, ngữ pháp và rút kinh
nghiệm cho bài kiểm tra sau tốt hơn.


<b>-</b> Củng cố lại kiến thức của HS về văn bản Sơn Tinh, Thủy Tinh, kiến thức về văn tự sự và tiếng Việt.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Bài cũ:</b>



<b>3. Bài mới:</b> (40 phút)
- GV ghi lại đề lên bảng.


- GV chữa từng câu của đề bài cụ thể từng bước như sau:


- GV nhận xét ưu, khuyết điểm về bài làm của HS  sửa sai câu, vế câu …  hướng dẫn để HS xác
định đúng trọng tâm khi làm bài của từng câu vì có một số em làm xa đề, lạc đề.


- Trả bài cho HS  HS nhìn vào bài làm của mình để nhận ra lỗi sai  rút kinh nghệm làm bài sau tốt
hơn  (GV đọc vài bài tốt của HS)


<b>4. Củng cố: (3 phút)</b>
<b>-</b> HS nộp lại bài.


<b>5. Dặn dò: (2 phút)</b>
<i><b>-</b></i> Về coi lại bài kiểm tra.


<b>-</b> Chuẩn bị : Luyện nói kể chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>TIẾT PPCT: 43</b>


<b>TÊN BÀI: LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN</b>



<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Biết lập dàn bài cho bài kể chuyện miệng theo một đề tài.


<b>-</b> Bieát kể theo dàn bài, không kể theo bài viết sẵn hay học thuộc lòng.



<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ:</b> (5 phút) Thế nào là thứ tự kể trong văn thự sự?


<b>3. Bài mới:</b> (35 phút)


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1: </b>


- GV giành 20 phút để HS lập dàn ý của đề  Thảo
luận.


- HS thảo luận theo 4 nhóm  cịn 15 phút đại diện
nhóm trả lời, trình bày trước lớp  GV nhận xét 
Kết luận?


- Quá trình HS kể GV chú ý theo giỏi sữa sai (phát
âm rõ ràng, dễ nghe, sữa câu sai ngữ pháp, từ, sữa
diễn đạt vụng về, biểu dương những diễn đạt sáng,
hay, gọn).


- GV lập dàn ý ngắn gọn  HS làm cụ thể hơn.


<b>* Hoạt động 2:</b>


- GV hướng dẫn HS luyện nói trên lớp  sữa sai 
kết luận đúng.


<b>I. Chuaån bò:</b>



Cho HS lập dàn ý đề: Kể về một cuộc thăm
hỏi gia đình liệt sĩ, neo đơn.


* Dàn ý:
a. Mở bài:


- Nêu lý do nào mà thúc đẩy em đến thăm gia
đình liệt sĩ, neo đơn? Ai tổ chức? Đoàn gồm
những ai


- Dự định đến thăm gia đình nào? Ở đâu?
b. Thân bài:


- Chuẩn bị cho cuộc đi thăm.
- Tâm trạng của em như thế nào?


- Trên đường đi đến nhà liệt sĩ quan cảnh như
thế nào?


- Cuộc gặp gỡ khi thăm viếng diễn ra như thế
nào?


- Thái độ, lời nói các thành viên trong gia đình
liệt sĩ.


c. Kết baøi:


- Ấn tượng của em sau khi ra về…



<b>II. Luyện nói trên lớp.</b>
<b>4. Củng cố: (3 phút)</b>


<b>-</b> GV nhận xét chung về giờ luyện nói, việc chuẩn bị ở nhà và việc thực hành trên lớp. Ý thức tự giác
trong học tập.


<b>-</b> Sữa chữa những sai sót chung mà các em cịn mắc phải.


<b>5. Dặn dò: (2 phút)</b>


<i><b>-</b></i> Về nhà tiếp tục chuẩn bị sang những đề khác và tự tập luyện nói.


<b>-</b> Chuẩn bị : Cụm danh từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>TIẾT PPCT: 44</b>


<b>TÊN BÀI: CỤM DANH TỪ</b>



<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Nắm được đặc điêm của cụm danh từ.


<b>-</b> Biết cách sử dụng để vận dụng cụm danh từ trong khi nói, viết.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ:</b> (5 phút) Danh từ là gì? Lập sơ đồ về danh từ?


<b>3. Bài mới:</b> (35 phút)



Bài học trước các em đã được tìm hiểu thế nào là danh từ, chức vụ cú pháp của danh từ và các loại
danh từ. Bài học hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu thế nào là cụm danh từ.


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: Cho HS đọc ví dụ trong SGK?


Những từ: “Xưa, hai, ông lão đánh cá, một, nát trên
bờ biển” bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? (Từ:
ngày, vợ chồng, túp lều).


- Từ: ngày, vợ chồng, túp lều là từ loại gì? ( Danh từ).
- Những từ đứng cạnh các danh từ đó có tác dụng như
thế nào đối với danh từ? ( Bổ sung ý nghĩa, chỉ rõ
thời gian, đặc điểm của danh từ)


- Người ta gọi những tổ hợp đó là cụm danh từ. Theo
em thế nào là cụm danh từ?  HS đọc ghi nhớ ở
SGK?


- So sánh cách sử dụng danh từ và cụm danh từ:
+ Túp lều / Một túp lều.


+ Một túp lều / Một túp lều nát.


+ Một túp lều nát / Một túp lều nát trên bờ biển.
- Cách nói nào cụ thể, đầy đủ và phức tạp hơn?
(Cách nói khi sử dụng cụm danh từ)


- Cụm danh từ có thể làm chức vụ giống danh từ


khơng? Đó là làm gì? ( Làm chủ ngữ, vị ngữ, phụ ngữ
khi đứng sau từ “là”)


- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/117.


<b>* Hoạt động 2</b>: Cấu tạo của cụm danh từ:


- HS đọc ví dụ trang 117 và xác định các cụm danh từ
ở trong câu. HS xác định danh từ và các thành phần
phụ trước, phụ sau để điền vào bảng được kẻ trong
vở học của các em.


<b>I. Cụm danh từ là gì?</b>


Ví dụ:
<i>- Ngày xưa</i>


<i>- Hai vợ chồng ơng lão đánh cá</i>
<i>- Một túp lều nát trên bờ biển</i>
 Cụm danh từ.


* So sánh:


- Túp lều  Một túp lều.


<i>- Một túp lều  Một túp lều nát.</i>


<i>- Một túp lều nát  Một túp lều nát trên bờ </i>
<i>biển.</i>



 Cụ thể, đầy đủ và phức tạp hơn


- Làm chủ ngữ, vị ngữ, phụ ngữ giống danh từ.


<b>II. Cấu tạo</b>


Ví dụ: trang 117
- Làng ấy


- Ba thúng gạo nếp
- Ba con trâu đực
- Ba con trâu ấy


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>PT</b> <b>PTT</b> <b>PS</b>


<b>T1</b> <b>T2</b> <b>TT1</b> <b>TT2</b> <b>S1</b> <b>S2</b>


ba
ba
ba
chín


cả


làng
thúng


con
con
con


năm
làng


gạo
trâu
trâu


nếp
đực
sau


ấy
ấy


* <b>Hoạt động 3: </b>


- GV hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2
SGK/upload.123doc.net.


- Chín con.
- Năm sau.
- Cả làng.


 Các cụm danh từ: có DTTT


- Phụ trước: Những từ chỉ số và lượng.
- Phụ sau: Những từ nêu đặc điểm hay vị trí
của sự vật trong không gian, thời gian.
* Ghi nhớ: SGK/upload.123doc.net.



<b>III. Luyện tập:</b>


Bài 1, 2 SGK.


<b>4. Củng cố: (3 phút)</b>


<b>-</b> Cho HS đọc lại hai ghi nhớ để nắm lại khái niệm cụm danh từ, chức năng cú pháp và cấu tạo của
nó.


<b>5. Dặn dò: (2 phút)</b>


<i><b>-</b></i> Học bài và làm bài tập số 3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>TIẾT PPCT: 45</b>


<b>TÊN BÀI: </b>

<b>HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM:</b>


<b>CHÂN, TAY, TAI, MẮT, MŨI, MIỆNG</b>


<b> </b>



<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hieåu.


<b>-</b> Hiểu được nội dung và ý nghĩa của truyện: Chân, tay, tai, mắt, miệng.


<b>-</b> Biết ứng dụng nội dung truyện vào thực tế cuộc sống.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ:</b> (5 phút) - Kể lại truyện “Ếch ngồi đáy giếng, thầy bói xem voi”.


- Nêu những bài học rút ra từ câu truyện vừa kể.


<b>3. Bài mới:</b> (35 phút)


<i>Chân, tay, tai, mắt, miệng là mỗi bộ phận khác nhau của cơ thể con người. Mỗi bộ phận đều có</i>
<i>nhiệm vụ riêng nhưng cùng chung một mục đích là bảo đảm sự sống cho cơ thể. Vậy mà giữa những bộ phận</i>
<i>này cũng có chuyện xảy ra. Bài học hơm nay sẽ giúp các em biết về những câu chuyện đó.</i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: GV hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu


chú thích.


- Đọc phân vai: Người dẫn truyện, lão miệng, cô mắt,
bác tai, cậu chân, cậu tay.


<b>* Hoạt động 2</b>: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản.
- Truyện có những nhân vật nào? Những nhân vật đó
có gì đặc biệt? (nhân vật: Chân, tay, tai, mắt, miệng
 những bộ phận cơ thể con người.)


- Lý do vì sao các nhân vật đó bất hồ với nhau? (do
chân, tay, tai, mắt phát hiện ra lão miệng không làm
việc mà chỉ ăn không ngồi rồi.)


- Vì lý do trên mà họ đã làm gì? Làm bằng hình thức
nào? (tìm cách chống lại lão miệng, ngừng làm việc
và không cho lão miệng ăn uống)


- Hậu qủa của việc các nhân vật ngừng làm việc và


lão miệng khơng được ăn uống? Tìm những chi tiết
chứng tỏ điều đó? (tất cả đều bị mỏi mệt:


+ Cậu chân, cậu tay: khơng cịn muốn cất mình lên
để chạy, nhảy, vui đùa …


+ Cô mắt lúc nào cũng lờ đờ.


+ Bác tai lúc nào cũng ù ù như xay lúa ở trong)
- Cuối cùng họ đã nhận ra điều gì sau những ngày
mệt mỏi đó? Câu chuyện đã kết thúc bằng việc làm


<b>I. Giới thiệu chung</b>.
<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>


<i> 1. Hành đông của các vai:</i>


- Chân, tay, tai, mắt, miệng  Nhân vật (bộ
phận cơ thể con người)


- Lý do bất hịa: lão miệng ăn khơng ngồi rồi
 chống lại: ngừng làm việc.


- Hậu quả: tất cả đều bị mệt mỏi.


- Kết thúc: nhận ra lỗi làm  làm việc cho lão
miệng ăn  khoẻ mạnh bình thường.


2. Bài học:



- Trong cuộc sống phải đồn kết, giúp đỡ nhau.
- Cá nhân và cộng đồng có quan hệ phụ thuộc
nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

gì của họ? (cho lão miệng ăn  mọi người khoẻ
mạnh bình thường)


- Việc tác giả dân gian biến các cơ quan thành nhân
vật như người có gì độc đáo? Có hợp lý khơng? (độc
đáo và hợp lý vì tạo sự gần gũi với người đọc).
* Các nhân vật đã rút ra bài học gì sau những việc
làm của bản thân? (mỗi người một việc không ai tị ai
cả)


- Em rút ra bài học gì qua câu chuyện về các nhân
vật ? (Mối quan hệ của cá nhân với cộng đồng và
trong cuộc sống)


- HS đọc ghi nhớ SGK?


* <b>Hoạt động 3:</b> Hướng dẫn HS luyện tập.
- Nhắc lại khái niệm truyện ngụ ngôn.


- Em đã được học những truyện ngụ ngôn nào?


* Ghi nhớ: SGK


<b>III. Luyện tập.</b>


<b>4. Củng cố: (3 phút)</b>



<b>-</b> Qua văn bản này em rút ra điều gì?


<b>-</b> Kể tóm tắt lại câu truyện.


<b>5. Dặn dò: (2 phút)</b>
<i><b>-</b></i> Học thuộc bài.
<i><b>-</b></i> Tập kể lại chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>TIẾT PPCT: 46</b>


<b>TÊN BÀI: </b>

KIỂM TRA TIẾNG VIỆT


<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Củng cố lại kiến thức phần tiếng Việt đã học cho HS.


<b>-</b> Nắm được nghĩa của một số từ để biết cách sử dụng trong khi nói và viết.


<b>-</b> Nhớ lại nội dung của một số câu đã trích trong các văn bản đã học.


<b>-</b> Nắm được một số từ mượn, từ đơn, từ phức…… danh từ, cụm danh từ và cách viết hoa để vận dụng khi
dùng từ trong cuộc sống.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn ñònh:</b>


<b>2. Kiểm tra:</b> Đề:


<i>Câu 1: Hãy điền các từ: học hỏi, học lỏm, học hành, học ôn vào chỗ trống trước những câu dưới đây</i>


<i>sao cho phù hợp:</i>


A. ………: Học và luyện tập để có hiểu biết, có kĩ năng.


B. ………: Nghe và nhìn thấy người ta làm rồi mới làm theo, chứ không được ai trực
tiếp dạy bảo.


C. ………..: Tìm tịi, hỏi han để học tập.


D. ………: Học lại những bài, hay những điều đã học.


<i>Câu 2: Đơn vị cấu tạo từ của Tiếng Việt là gì? Hãy khoanh tròn vào câu đúng.</i>


A. Ngữ B. Tiếng C. Từ D. Câu


<i>Câu 3: Bộ phận mượn quan trọng nhất trong Tiếng Việt là gì?</i>


A. Tiếng Nga B. Tiếng Hàn Quốc C. Tiếng Pháp D. Tiếng Hán


<i>Câu 4: Trong 4 cách chia từ loại, từ phức sau, cách nào đúng nhất?</i>


A. Từ phức và từ đơn B. Từ ghép và từ láy


C. Từ phức và từ láy D. Từ phức và từ ghép


<i>Câu 5: Tìm ba từ có một nghĩa và ba từ có nhiều nghĩa.</i>


A. Ba từ có một nghĩa: ………
B. Ba từ có nhiều nghĩa: ………
<i>Câu 6: Trong các từ sau đây, từ nào không phải là từ Hán Việt?</i>



A. Thiết đãi B. Trọng thưởng C. Quân sĩ D. Lạy tạ


<i>Câu 7: Trong cụm danh từ “ Niêu cơm tí xíu” từ nào là từ trung tâm?</i>


A. Tí B. Xíu C. Tí xíu D. Niêu côm


<i>Câu 8: Trong các cụm từ sau đây cụm nào là cụm danh từ?</i>


A. Lúc nào cũng lờ đờ B. Bác Tai, cơ Mắt, cậu Tay, cậu Chân


C. Nghe hị, nghe hát D. Lử đử, lừ đừ


<i>Câu 9: Trong câu “Một ngày, hai ngày, rồi ba ngày cả bọn thấy mệt mõi, rã rời”. Từ “bọn” thuộc</i>
<i>loại từ nào?</i>


A. Danh từ chỉ đơn vị B. Lượng từ


C. Số từ D. Từ phức


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>ĐÁP ÁN</b>


Câu 1: A. học hành (0.5 đ)


B. học lỏm (0.5 đ)


C. học hỏi (0.5 đ)


D. học ôn (0.5 đ)



Câu 2: (B) (1 đ)


Câu 3: (D) (1 đ)


Câu 4: (B) (1 ñ)


Câu 5: A. Ba từ một nghĩa: Com pa, thước, bút … (0.5 đ)


B. Ba từ nhiều nghĩa: Chân, đầu, mắt … (0.5 đ)


Caâu 6: (D) (1 đ)


Câu 7: (C) (1 đ)


Câu 8: (B) (1 đ)


Câu 9: (A) (1 đ)


<b>4. Củng cố: </b>
<b>-</b> HS nộp lại bài.


<b>5. Dặn dò: </b>


<i><b>-</b></i> Về coi lại bài kiểm tra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>TIẾT PPCT: 47</b>


<b>TÊN BÀI: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2</b>



<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.



<b>-</b> Đánh giá bài Tập làm văn theo yêu cầu trọng tâm của bài văn kể chuyện.


<b>-</b> Kể đúng mục đích, việc làm tốt mà em đã làm.


<b>-</b> Sửa lỗi chính tả, câu đúng ngữ pháp.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ:</b> (5 phút) Thế nào là thứ tự kể trong văn thự sự?


<b>3. Bài mới:</b> (35 phút)


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1</b>:


- GV ghi đề bài lên bảng  Gọi HS đọc lại  cho HS
tìm từ trọng tâm của đề?


<b>* Hoạt động 2</b>:


- GV nhận xét ưu và khuyết bài viết của HS.


- GV ghi một số lỗi sai thường mắc phải lên bảng 
HS sửa  GV kết luận.


- GV phát bài cho HS sửa.


- GV đọc bài yếu, kém và khá, giỏi của HS.



Đề bài:


<i>Kể về một việc tốt mà em đã làm.</i>


- GV nhận xét chung về bài viết của HS.
- GV ghi một số lỗi sai phổ biến lên bảng 
sửa cho HS thấy lỗi sai đó.


- Phát bài cho HS thấy lỗi sai trong bài của
mình.


- GV đọc 2 bài yếu, kém của HS.
- GV đọc 2 bài khá, giỏi của HS.
- GV lấy điểm vào sổ.


- GV thu bài HS lại và nộp về nhà trường.


<b>4. Củng cố: (3 phút)</b>


<b>-</b> GV nhắc lại nét cơ bản của bài viết HS.


<b>-</b> GV nhắc lại lý thuyết để HS nắm lại.


<b>5. Dặn dò: (2 phuùt)</b>


<i><b>-</b></i> Về nhà tiếp tục chuẩn bị sang những đề khác và tự tập luyện nói.


<b>-</b> Chuẩn bị : Luyện tập xây dựng bài tự sự – kể chuyện đời thường.



</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>TIẾT PPCT: 48</b>


<b>TÊN BÀI: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG BAØI TỰ SỰ </b>



<b>KỂ CHUYỆN ĐỜI THƯỜNG</b>



<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Nắm được thế nào là tự sự – kể chuyện đời thường. Các bước: Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, phương
hướng chuẩn bị viết bài.


<b>-</b> Luyện tập kĩ năng tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, chọn ngơi kể, thứ tự kể.


<b>-</b> Biết thực hành lập dàn bài cụ thể.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ:</b> (5 phút) Kể lại chuyện Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng.


<b>3. Bài mới:</b> (35 phút)


Chuyện đời thường là những câu chuyện hàng ngày từng trải qua, từng gặp với những người quen
hay lạ nhưng để lại những ấn tượng, cảm xúc nhất định nào đó. Bài học hơm nay giúp các em biết cách kể
những câu chuyện đời thường đó.


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: Cho HS đọc những đề trong SGK và


nhận xét về nội dung yêu cầu của các đề đó? (Đề


yêu cầu kể về những nội dung gì? ) [kể về những kỉ
niệm, chuyện vui, cuộc gặp gỡ, người thân …]


- Những nội dung, yêu cầu đó xa lạ với cuộc sống
sinh hoạt của bản thân em hay gần gũi? gần gũi như
thế nào? (Những việc được kể rất gần gũi với đời
sống sinh hoạt của mỗi cá nhân nên chuyện được kể
có thể là người thật, việc thật)


 Vậy xây dựng 1 bài tự sự – kể chuyện đời thường
như thế nào ?


<b>* Hoạt động 2</b>: GV chép đề bài lên bảng.
- “Kể chuyện về ông (hay bà) của em”.


- Đề yêu cầu làm việc gì? (kể về một người thân của
em ) ( tên nhân vật có thể dùng tên giả)


* Mở bài em giới thiệu về ai? (giới thiệu về ông bà
của em)


* Phần thân bài nêu những ý lớn nào? (ý thích của
ông em và ông yêu các cháu)


- Hai ý lớn đó đã đủ chưa? Em có đề xuất ý nào
khác? (HS trả lời  GV kết luận)


- Nhắc đến người thân mà nhắc đến ý thích của người
ấy có phù hợp khơng?



<b>I. Tìm hiểu đề.</b>


- Kể về những câu chuyện đời thường (kỉ niệm,
chuyện vui, cuộc gặp gỡ, những đổi mới, thầy
giáo, cô giáo, ông em …)


- Kể về người thật việc thật.


<b>II. Lập dàn bài.</b>


* Mở bài:


- Giới thiệu nhân vật, sự việc (ông em)
* Thân bài:


- Ý thích của ông em:


+ Ông em thích trồng cây xương rồn.
+ Cháu thắc mắc, ông giải thích.
- Ông yêu các cháu.


+ Chăm sóc việc học.


+ Kể chuyện cho các cháu nghe.
+ Chăm lo sự bình yên cho gia đình.
* Kết bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

- Ý thích của mỗi người có giúp ta phân biệt người đó
với người khác khơng?



(Tình cảm, suy nghĩ của em đối với ông).


- Kể chuyện về một nhân vật cần chú ý đạt được
những gì ? (kể được đặc điểm của nhân vật hợp với
lứa tuổi, tính cách, ý thích riêng, những việc làm và
kỉ niệm đáng nhớ của nhân vật )


* <b>Hoạt động 3: </b>


- GV hướng dẫn HS luyện tập. GV có thể cho các em
làm đề “ Kể một kỉ niệm đáng nhớ”. Sau đó thu bài
chấm và nhận xét về bài làm của HS.


- Tình cảm, ý nghĩ của em đối với ơng.


<b>III. Luyện tập: </b>


<b>4. Củng cố: (3 phút)</b>


<b>-</b> Cách xây dựng bài văn tự sự đặc biệt với bài kể chuyện đời thường em cần chú ý tới những yêu cầu
gì?


<b>-</b> Nhân vật trong chuyện đời thường được kể như thế nào?


<b>5. Dặn dò: (2 phút)</b>


<b>-</b> Về nhà tự tập làm với những đề bài khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>TIẾT PPCT: 49 + 50</b>



<b>TÊN BÀI: </b>

VIEÁT BÀI VIẾT SỐ 3

<b> </b>



<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Biết được kể chuyện đời thường có ý nghĩa gì.


<b>-</b> Biết viết bài theo đúngbố cục, diễn đạt rõ ràng, mạch lạc.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Tiến hành viết:</b>


<i>GV ghi đề bài lên bảng: Kể về mẹ của em.</i>
<b>Yêu cầu chung</b>:


- Nắm được thể loại văn tự sự.


- Bám sát nội dung, yêu cầu khi kể về mẹ.


<b>Yêu cầu cụ thể</b>:


a. Mở bài: Giới thiệu chung về mẹ của em.
b. Thân bài:


- Tả những nét chung về ngoại hình của mẹ em.
+ Dáng người.


+ Khuôn mặt.


+ nh mắt nhìn.


- Mẹ đối với em như thế nào ?


+ Lo lắng, quan tâm từ bửa ăn, giấc ngủ.


+ Chỉ bảo, dạy dỗ em nghiêm khắc những sai lầm của con và động viên con khi con có tiến
bộ.


- Đối với mọi người trong gia đình và cơng việc xã hội.
+ Mẹ chu đáo với tất cả mọi người trong gia đình.


+ Mẹ ln thu xếp cơng việc để lo cho chúng con đầy đủ về vật chất cũng như tình thần.
c. Kết bài:


- Tình cảm và ý nghóa của em về mẹ.
<b>Thang điểm:</b>


- 0 : Lạc đề, bỏ giấy trắng.


- 1  3: Có chuyện để kể nhưng diễn đạt lủng củng, lộn xộn, sai nhiều lỗi chính tả.


- 4  5: Hiểu đề, kể được một số chuyện về mẹ nhưng nội dung chưa sâu sắc, diễn đạt chưa sinh
động, sai lỗi chính tả.


- 6  7: Truyện kể đầy đủ về những sự việc cần thiết khi kể về mẹ, bài làm cẩn thận, sạch sẽ. Sai
khơng q ba lỗi chính tả.


- 8  10: Kể chuyện có sáng tạo, lời văn có cảm xúc, chân thật. Trình bày sạch sẽ, sai khơng q 2
lỗi chính tả.



<b>3. Dặn dị: </b>Thu bài nhận xét giờ làm của học sinh. Chuẩn bị: Treo biển; lợn cưới áo mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>TIẾT PPCT: 51</b>


<b>TÊN BÀI: </b>

TREO BIEÅN


<b>HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM: LỢN CƯỚI ÁO MỚI</b>


<b>(TRUYỆN CƯỜI)</b>



<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hieåu.


<b>-</b> Hiểu thế nào là truyện cười.


<b>-</b> Hiểu được nội dung, ý nghĩa, nghệ thuật gây cười trong hai truyện “Treo biển” và “lợn cưới, áo
mới”.


<b>-</b> Biết cách kể được câu chuyện tạo ra tiếng cười.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ:</b> (5 phút) Bài học sâu sắc nhất em rút được qua truyện “Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng”?
Tại sao tác giả dân gian không đặt tên cho nhân vật là các con vật mà lại đặt tên như vậy?


<b>3. Bài mới: </b>(35 phút)


Tiếng cười là vị thuốc không thể thiếu được trong cuộc sống con người. Tiếng cười được thể hiện
trong các truyện cười đặc sắc của văn học dân gian Việt Nam. Đó là loại truyện kể về những hiện tượng,
những loại người đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc mang tính chất phê phán.


Những câu chuyện chúng ta học hơm nay có nội dung như thế.


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: GV gọi HS đọc chú thích sao và cho


biết thế nào là truyện cười? (truyện kể về những câu
chuyện đáng cười, tạo ra tiếng cười hoặc nhằm mục
đích phê phán)


<b>* Hoạt động 2</b>: HS tìm hiểu truyện “Treo biển”.
- GV gọi HS đọc và chú thích một số từ khó.


- Câu truyện giới thiệu việc gì? (việc treo tấm biển)
- Em có nhận xét gì về nội dung tấm biển?


- Nội dung đó thơng báo những vấn đề gì?


- Đã đầy đủ điều mà người bán hàng cần thông báo
cho mọi người biết chưa? (tấm biển với đầy đủ nội
dung cần thông báo như địa điểm của người bán
hàng, hoạt động, mặt hàng và chất lượng của mặt
hàng)


- Khi tấm biển được treo lên có mấy người góp ý về
tấm biển của nhà hàng ? Em thấy từng ý đóng góp
như thế nào? (có 4 người góp ý, 4 ý kiến đều được,
giải thích có lý)


- Qua việc tiếp thu ý kiến của người bán cá em thấy
ông ta là người như thế nào? (không giữ chủ kiến của



<b>I. Truyện cười là gì?</b>


(xem SGK)


<b>II. Treo Bieån:</b>


1. Đọc, chú giải: SGK.
2. Tìm hiểu văn bản:
* Nội dung tấm biển:
“Ơ đây có bán cá tươi”
- Ở đây: địa điểm cửa hàng.
- Có bán: hoạt động của cửa hàng.
- Cá: loại mặt hàng.


- Tươi: Chất lượng hàng.


 Đầy đủ ý nghĩa cần giới thiệu.
* Khi có người góp ý:


Ở đây có bán cá  có bán cá.
 Cá  cất bảng.


 Phê phán người thiếu chủ kiến, ba phải.
3. Ghi nhớ:


(SGK)


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

bản thân, ai nói sao nghe vậy)



- Vì sao em cười khi đọc truyện và em cười cái gì?
(cười sự tăng tiến của sự việc qua tình huống xử sự
của người bán hàng)


- HS đọc ghi nhớ SGK?


* <b>Hoạt động 3: </b>HS tìm hiểu văn bản “Lợn cưới, áo
mới”


- Nhân vật được kể trong truyện là những nhân vật
nào ? (anh có áo mới và anh có lợn cưới)


- Nhân vật có áo mới đã làm gì khi mặc áo mới?
(đứng hóng ở cửa đợi có ai đi qua người ta khen)
- Anh ta đứng từ sáng đến chiều có ai khen khơng?
- Anh có con lợn lạc đã hỏi như thế nào? (Anh có
thấy con lợn cưới của tơi chạy qua đây không?)
- Đáng lẽ anh ta phải hỏi như thế nào?


- Cách hỏi như vậy gây cười ở từ ngữ nào? (Đáng ra
phải hỏi: Anh có thấy con lợn của tôi chạy qua đây
không?)


- Qua cách sử dụng từ lợn cưới, anh ta muốn nói gì?
- Cách nói đó có giống anh có áo mới khơng? (muốn
khoe mình có con lợn cưới và mình sắp có vợ)


- Anh có lợn cưới cũng có tính khoe khoang.


- Câu chuyện muốn phê phán người có tính cách như


thế nào? (khoe khoang)


- HS đọc ghi nhớ SGK ?


- Nghệ thuật gây cười trong câu chuyện? (cách dùng
từ tạo sự hấp dẫn.


<b>III. Lợn cưới, áo mới:</b>


1. Đọc, chú giải: SGK.
2. Tìm hiểu văn bản:


- Anh có áo mới: Đứng hóng ở đợi có ai đi qua
người ta khen.


 Khơng có ai khen  tức.


- Anh có lợn hỏi: Anh có thấy con lợn cưới của
tơi chạy qua đây khơng ?


- Anh có áo mới: giơ vạt áo ra , từ khi tôi mặc
cái áo mới này …


 Cả hai nhân vật đều muốn khoe: Lợn cưới,
áo mới.


 phê phán những kẻ thích khoe khoang.
Nghệ thuật: Tình huống bất ngờ.


3. Ghi nhớ:


(SGK)


<b>4. Cuûng cố: </b>


<b>-</b> Cả hai câu chuyện trên cùng phê phán điều gì?


<b>-</b> Nhắc lại khái niệm truyện cười?


<b>5. Dặn dò: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>TIẾT PPCT: 52</b>


<b>TÊN BÀI: SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ</b>



<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> HS nắm được cơng dụng và ý nghĩa của số từ và lượng từ.


<b>-</b> Biết dùng số từ và lượng từ trong khi nói, viết.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ:</b> (5 phút) - Thế nào là cụm danh từ? Nêu cấu tạo của cụm danh từ.
- Kiểm tra vở bài tập của HS.


<b>3. Bài mới:</b> (35 phút)


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: GV hướng dẫn HS tìm hiểu thế nào



là số từ?


- Gọi HS đọc ví dụ SGK/ trang 128.


- Xác định các cụm từ: hai, một trăm, chín, một bổ
sung ý nghĩa cho những từ nào trong câu? Xác định
các tổ hợp từ đó ?


<i>(Hai chàng; một trăm ván cơm nếp; một trăm nẹp </i>
<i>bánh chưng; chín ngà; chín cựa; chín hồng mao; một </i>
<i>đơi)</i>


- Những từ đó đứng trước những từ loại nào? Tạo nên
cụm từ gì? (đứng trước danh từ và tạo nên cụm danh
từ)


- Đứng trước danh từ và bổ sung cho danh từ có ý
nghĩa gì? (chỉ số lượng của sự vật)


- Từ: hai, một trăm, một được gọi là số từ. Vậy theo
em số từ là gì?


* HS ví dụ (b) và xác định từ “sáu” bổ sung ý nghĩa
cho từ nào? Bổ sung ý nghĩa gì? (chỉ thứ tự đứng sau
danh từ)


- Số từ là gì và vị trí của số từ đứng ở đâu?
 HS đọc ghi nhớ SGK/ trang 128.



- Từ “đơi” trong ví dụ (a) có phải là số từ khơng? Vì
sao ? (từ “đơi” là danh từ chỉ đơn vị mang ý nghĩa chỉ
số lượng)


- Ngồi từ “đơi” em biết từ nào có cấu tạo tương tự?
(chục, tá, cặp …)


<b>* Hoạt động 2</b>: Lượng từ là gì?
- GV gọi HS đọc ví dụ/ trang 129.


<b>I. Số từ:</b>


Ví dụ a:
<i>- Hai chàng</i>


<i>- Một trăm ván cơm nếp</i>
<i>- Một trăm nệp bánh chưng</i>
<i>- Một đôi</i>


<i>- Chín ngà</i>


<b>PT</b> <b>TT</b> <b>PS</b>


T2 T1 T1 T2 S1 S2


Cả
Ý
tồn
thể
Các


Những
Mấy
Vạn
Ý tập
hợp hay
phối
hợp
Kẻ Hồng
Tử
Tướng
lĩnh
Qn

Thua
trận


- Chín cựa.
- Chín hồng mao.


 Chỉ số lượng của sự vật  đứng trước danh
từ.


Ví dụ b:


- Thứ sáu  chỉ thứ tự  sau danh từ.
* Chú ý: Danh từ đơn vị như: đôi, tá, cặp …


<b>II. Lượng từ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

- Xác định cụm danh từ có từ in đậm và xếp các từ đó


vào mơ hình cụm danh từ? (Thảo luận)


- Các, những, cả mấy vạn được gọi là lượng từ. Vậy
những từ này chỉ gì mà được gọi là lượng từ? (chỉ
lượng ít hay nhiều của sự vật).


- Trong các lượng từ trên từ nào chỉ tổng thể (Toàn
thể)? (cả hoặc tất cả, tất thảy).


- Những từ nào chỉ ý tập hợp, phân phối? (những,
các, mọi …)


- Lượng từ có những nhóm nhỏ nào?
 HS đọc ghi nhớ SGK


<b>* Hoạt động 3: </b>GV hướng dẫn HS làm bài tập số 1,
2, 3 SGK/ trang 129,130.


 HS làm  GV nhận xét, kết luận.


* Ghi nhớ: SGK.


<b>III. Luyện tập:</b>


Bài 1: SGK.
Baøi 2: SGK.
Baøi 3: SGK.


<b>4. Củng cố: (3 phút)</b>
<b>-</b> Số từ là gì? Lượng từ là gì?



<b>-</b> Số từ và lượng từ kết hợp với danh từ tạo nên cụm từ gì?


<b>-</b> Tác dụng của số từ khi nói và viết.


<b>5. Dặn dò: (2 phút)</b>


<b>-</b> Học bài làm bài tập số 4/130.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>TIẾT PPCT: 53</b>


<b>TÊN BÀI: KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG</b>



<b>I. Muïc tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Hiểu được việc tưởng tượng và vai trò của tưởng tượng trong văn tự sự.


<b>-</b> Vận dụng để xác định các yếu tố tưởng tượng trong những văn bản đã học.


<b>-</b> HS rèn được kĩ năng tưởng tượng sáng tạo của bản thân.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ:(5 phút)</b> - Thế nào là kể chuyện đời thường?


<b>3. Bài mới:(35 phút)</b>


<i>Các văn bản thuộc thể loại truyện dân gian mà các em đã được học ln có yếu tố tưởng tượng,</i>
<i>hoang đường. Vậy kể chuyện có những yếu tố tưởng tượng là cách kể như thế nào? Nó có tác dụng ra sao</i>?


Bài học hôm nay sẽ giúp các em giải đáp các vấn đề đó.


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: GV cho HS tóm tắt văn bản: Chân,


Tay, Tai, Mắt, Miệng.


- Trong truyện người ta đã tưởng tượng những yếu tố
nào? (các nhân vật có tên gọi riêng như người: Bác
tai, cậu chân, cậu tay, lão miệng, cơ mắt. Các nhân
vật có nhà riêng, biết suy bì nhau về cơng việc)
- Những yếu tố tưởng tượng đó có tuỳ tiện khơng hay
dựa trên một sự thật nào và nhằm mục đích gì?
(những yếu tố tưởng tượng không được tuỳ tiện mà
phải được dựa trên một logíc tự nhiên đó là người
trong cùng xã hội phải nương tựa vào nhau. Đồng
thời nhằm mục đích thừa nhận chân lý: cơ thể là một
thể thống nhất. Miệng có ăn thì các bộ phận khác
mới khỏe mạnh được)


- Cách tưởng tượng như vậy có tác dụng gì? (thể hiện
tư tưởng chủ đề và logíc tự nhiên)


* Những yếu tố tưởng tượng trên có phải người viết
tìm thấy có sẵn trong sách vở nào khơng?


- GV hướng dẫn HS tìm hiểu trong văn bản tiếp theo:
Truyện sáu con gia súc so bì cơng lao (lục súc tranh
cơng)



- Cho HS đọc và xác định trong truyện người viết đã
tưởng tượng ra những gì? (sáu con gia súc nói được
tiếng người, sáu con gia súc kể công, kể khổ về bản
thân)


<b>I. Tìm hiểu văn bản: Chân, Tay, Tai, Mắt, </b>
<b>Miệng.</b>


* Yếu tố tưởng tượng:


- Nhân vật có tên gọi riêng như: bác, cô, cậu,
lão, có nhà riêng.


- Chân, tay, tai, mắt chống lại lão miệng.
-> Hiểu nhau -> hoà thuận.


* Mục đích: Thừa nhận chân lí: cơ thể là một
thể thống nhất, Miệng có ăn các bộ phận mới
khoẻ mạnh.


* Sự thật: Người trong xã hội phải nương tựa
vào nhau.


 Văn bản: Lục súc tranh công.
* Tưởng tượng:


- Sáu con gia súc nói được tiếng người.
- Sáu con gia súc kể công, kể khổ.


* Sự thật: nói đúng về cuộc sống và cơng việc


của mỗi nhân vật.


* Mục đích: Các con vật đều có ích cho con
người, khơng nên so bì nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

- Những yếu tố tưởng tượng trên dựa vào những sự
thật nào? (sự thật về cuộc sống và công việc của các
con vật)


- Dẫn chứng: Trâu phải đi cày; chó giữ nhà; ngựa kéo
xe xơng pha trận mạc; dê để cúng tế …


- Những yếu tố được người viết tưởng tượng để nhằm
mục đích gì? (các con vật tuy khác nhau nhưng đều
có ích cho con người, khơng nên so bì nhau)


- Những câu chuyện trên sử dụng cách kể tưởng
tượng. Vậy theo em hiểu thế nào là kể chuyện tưởng
tượng?


<b>* Hoạt động 2</b>: Cho HS đọc ghi nhớ để chốt lại kiến
thức phần tìm hiểu bài về kể chuyện tưởng tượng.
* <b>Hoạt động 3: </b>GV hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2
SGK/ trang 134, 135.


+ Bài 1: Lựa chọn đúng lại các vũ khí cho phù hợp
với từng nhân vật Sơn Tinh, Thủy Tinh. Chú ý khi kể
các yếu tố tưởng tượng phải dựa trên một sự thật tự
nhiên và đi tới một mục đích, có ý nghĩa.



- Bài 2: Người kể hóa thân vào nhân vật Thánh
Gióng và thể hiện đúng những tưởng tượng của bản
thân và phù hợp với hoàn cảnh sống hiên tại.


- Làm bài tập theo bố cục ba phần giống như đối với
thể loại tự sự.


<b>II. Bài học</b>


* Ghi nhớ: SGK/ 133.


<b>III. Luyện tập: </b>


Bài 1, 2 SGK/ trang 134 và 135.


<b>4. Củng cố: (3 phút)</b>


<b>-</b> Thế nào là truyện tưởng tượng.


<b>-</b> Truyện tưởng tượng khi kể phải dựa trên yếu tố nào?


<b>-</b> Các yếu tố tưởng tượng có tác dụng gì đối với nội dung và ý nghĩa của chuyện?


<b>5. Dặn dò: (2 phút)</b>


<b>-</b> Học bài làm bài tập 3,4,5/135


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>TIẾT PPCT: 54 + 55</b>


<b>TÊN BÀI: ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN</b>




<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Ơn lại các thể loại truyện dân gian đã học như: Truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngơn, truyện cười.


<b>-</b> Củng cố kiến thức về nội dung, ý nghĩa của các truyện đã học.


<b>-</b> Vận dụng cách kể chuyện tưởng tượng sáng tạo của các văn bản đó.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ:(10 phút)</b> - Kiểm tra vở soạn của HS.


<b>3. Bài mới:(75 phút)</b>


Trong chương trình ngữ văn 6, các em đã được tìm hiểu một số thể loại thuộc văn học dân gian, đó
là các thể loại truyện như truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười. Hai tiết ôn tập này giúp các em
tổng kết lại những nội dung đã học cũng như tìm hiểu, mở rộng và đào sâu kiến thức.


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: HS nêu định nghĩa về truyền thuyết,


cổ tích, ngụ ngơn, truyện cười?


- Đọc lại các truyện dân gian đã học trong SGK.
Viết lại tên các truyện dân gian (theo thể loại) mà
em đã học và đọc (kể cả truyện dân gian một số nước
khác)



<b>I. Bài học:</b>


1) Định nghóa về:
- Truyền thuyết


- Cổ tích Xem SGK
- Ngụ ngôn


- Truyện cười


2) Đọc các truyện dân gian: (SGK)
3) Kẻ bảng:


<b>Truyền thuyết</b> <b>Cổ tích</b> <b>Ngụ ngơn</b> <b>Truyện cười</b>


1. Con Roàng cháu
tiên.


2. Bánh chưng, bánh
giầy.


3. Thánh Gióng.
4. Sơn Tinh, Thủy
Tinh.


5. Sự tích Hồ Gươm,


1. Sọ Dừa.
2. Thạch Sanh.
3. Em bé thông minh.


4. Cây bút thần.
5. Ông lão đánh cá và
con cá vàng.


1. Ếch ngồi đáy
giếng.


2. Thầy bói xem voi.
3. Đeo nhạc cho mèo.
4. Chân, tay, tai, mắt,
miệng.


1. Treo biển


2. Lợn cưới áo mới.


<b>* </b>Củng cố: - HS nhắc lại định nghóa 4 truyện dân gian.
* Dặn dò: - Chuẩn bị phần còn lại tiếp sau học tiếp.


<b>* Tiết 2: </b> <b>Dạy ngày: </b>


<b>*</b> Bài cũ: Nêu định nghĩa 4 thể loại truyện dân gian đã học?


4) Nêu đặc điểm tiêu biểu của các thể loại truyện kể dân gian đã học: (kẻ bảng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<b>Truyền thuyết</b> <b>Cổ tích</b> <b>Ngụ ngơn</b> <b>Truyện cười</b>


. Kể về các nhân
vật, sự kiện lịch sử
trong quá khứ.


. Có nhiều chi tiết
tưởng tượng, kì ảo.
. Có cơ sở lịch sử,
cốt lõi sự thật lịch
sử.


. Người kể nghe tin
câu truyện như thật,
dù truyện có những
chi tiết tưởng tượng,
kì ảo.


. Thể hiện thái độ
và cách đánh giá
của nhân vật đối với
các sự kiện và nhân
vật lịch sử.


. Kể về cuộc đời, số
phận một số nhân vật
(người mồ côi, người
mang lốt xấu xí, người
con, người dũng sĩ …)
. Có nhiều chi tiết
tưởng tượng, kì ảo.
. Người kể, người
nghe không tin câu
truyện là có thật.
. Thể hiện ước mơ,
niềm tin của nhân dân


về chiến thắng cuối
cùng của lẽ phải, của
cái thiện.


. Mượn chuyện về
lồi vật, đồ vật, có khi
về con người để nói
bóng gió con người.
. Có ý nghĩa ẩn dụ,
ngụ ý.


. Nêu bài học khuyên
nhủ, răn dạy con
người trong cuộc
sống.


. Kể những hiện
tượng đáng cười
trong cuộc sống ->
phô bày những hiện
tượng này ra và
người nghe, người
đọc thấy.


. Có yếu tố gây
cười.


. Nhằm gây cười,
mua vui hoặc phê
phán, châm biếm


thói hư, tật xấu trong
xã hội -> con người
hướng tới tốt đẹp
hơn.


5) a. So sánh truyền thuyết và cổ tích:


* Giống nhau: - Đều có yếu tố tưởng tượng, kì ảo.


- Có nhiều chi tiết giống nhau: sự ra đời thần kì.


- Nhân vật chính của họ đều có những tài năng phi thường.
* Khác nhau:


<b>Truyền thuyết</b> <b>Cổ tích</b>


- Kể về các nhân vật, sự kiện lịch sử


- Đánh giá nhân vật, sự kiện lịch sử được
kể.


- Chuyện có thật (mặc dù có chi tiết tưởng
tượng, kì ảo.)


- Kể về cuộc đời các nhân vật nhất định.
- Thể hiện ước mơ, quan niệm của nhân dân
về cuộc đấu tranh giữa thiện và ác.


- Là chuyện khơng có thật.
b. So sánh truyện ngụ ngơn với truyện cười.



* Giống nhau: Đều gây cười.


* Khác nhau:- Ngụ ngôn: khuyên nhủ, răn dạy con người một bài học cụ thể.
- Truyện cười: gây cười -> mua vui -> phê phán -> châm biếm.
* <b>Hoạt động 2: </b>II) Luyện tập: Bài 1, 2, 3 SGK.


<b>4. Củng cố: (3 phút)</b>


<b>-</b> GV nhắc lại kiến thức cơ bản của tiết học về 4 thể loại dân gian ?


<b>-</b> Nêu sự giống và khác nhau của 4 thể loại ?


<b>5. Dặn dò: (2 phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>TIẾT PPCT: 56</b>


<b>TÊN BÀI: TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT</b>



<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Củng cố lại kiến thức tiếng Việt.


<b>-</b> Sửa và biết được những nội dung cụ thể của bài kiểm tra.


<b>-</b> Rút kinh nghiệm cho bài sau.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Bài cũ:</b>



<b>3. Tiến hành trả bài kiểm tra:(43 phút)</b>


* GV ghi từng câu hỏi lên bảng -> cho HS đọc lại đề -> GV nhận xét bài làm của HS về ưu và
khuyết điểm -> GV sửa nội dung của từng câu để HS nắm rõ hơn về nội dung đề bài -> HS sẽ tự nhận thấy
kiến thức câu nào đúng, câu nào sai mà mình đã làm trong bài kiểm tra -> Rút kinh nghiệm cho bài sau.


* GV phát bài kiểm tra cho HS xem những lỗi sai của mình -> GV lấy điểm vào sổ điểm cá nhân.


<b>4. Dặn dò: (2 phút)</b>


<b>-</b> Xem lại kiến thức đã có ở bài kiểm tra.


<b>-</b> Chuẩn bị : “Chỉ từ”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

TUAÀN 15


TUẦN 15


<b>TIẾT PPCT: 57</b>


<b>TÊN BÀI: </b>

CHỈ TỪ


<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Nắm được ý nghĩa và công dụng của chỉ từ.


<b>-</b> Biết cách dùng chỉ từ trong khi nói và viết.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>



<b>2. Bài cũ:(5 phút)</b> - Như thế nào là số từ? Cho ví dụ?


- Lượng từ là gì? Nêu cấu tạo của lượng từ?


<b>3. Bài mới:(35 phút)</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: GV cho HS đọc đoạn văn.


- Xác định những từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho các
từ nào?


- Nếu chúng ta nói: Ơng Vua, viên quan, làng, nhà thì
đã xác định được sự vật đó trong khơng gian chưa?
(chưa)


- So sánh hai cách nói ở ví dụ 1 và cho biết cách nào
giúp chúng ta xác định rõ sự vật được nói đến? Cách
nói nào chung chung?


- Cách nói nào giúp chúng ta phân biệt đuợc sự vật
này với sự vật khác?


- Các tổ hợp từ trên có phải là cụm từ khơng? (có)
- Đó là cụm từ gì? (cụm danh từ)


- Những từ: này, kia, ấy, nọ dùng để làm gì trong
cụm danh từ đó? (dùng để trỏ sự vật -> xác định vị trí
của sự vật trong khơng gian)



- Ấy, nọ trong ví dụ 2 giúp các em xác định sự vật
trong không gian hay trong thời gian? (trong thời
gian)


- Những từ như: ấy, nọ, kia, đó, này dùng đeotrỏ vào
sự vật và xác định vị trí trong khơng gian và thời gian
gọi là gì? (chỉ từ).


-> Thế nào là chỉ từ? -> Gọi HS đọc ghi nhớ SGK?


<b>* Hoạt động 2</b>: Vậy chỉ từ thường giữ chức vụ cú
pháp gì trong câu, ta sang phần II.


- GV cho HS đọc ví dụ trong SGK.
- Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu?


<b>I. Chỉ từ là gì?</b>


* Ví dụ 1:


Ông vua nọ / Ông vua
Viên quan ấy / Viên quan
Làng kia / làng


Nhà nọ / nhà
 


Xác định sự Chưa xác định
Vật trong trong không
không gian gian.



* Ví dụ 2:
Hồi ấy
Đêm nọ


-> Xác định sự vật trong thời gian.


* Ghi nhớ: (SGK)


<b>II. Chức vụ:</b>


* Ví dụ 1: Cuộc chống Mĩ… thắng lợi hồn
tồn.


Đó là một điều chắc chắn.


* Ví dụ 2: Từ đấy, nước ta chăm nghề trồng
trọt, chăn ni và có tục làm bánh chưng, bánh


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

“Đó là một điều chắc chắn”


- “Đó” có phải là chỉ từ khơng? “đó” giữ chức vụ gì
trong câu? (CN)


- HS đọc ví dụ 2 và xác định chỉ từ? Chỉ từ đó làm
chức vụ gì ở trong câu? (TN)


- Để tạo thành cụm danh từ, giờ học trước các em đã
được biết những từ như: này, kia, ấy, nọ thường đứng
sau danh từ trong cụm danh từ làm gì? (làm phụ ngữ


cho danh từ trước nó)


- Chỉ từ có thể giữ những chức vụ cú pháp gì trong
câu ? => Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK?


* <b>Hoạt động 3: Thảo luận</b>


- GV hướng dẫn HS thảo luận làm bài tập 1, 2 SGK.
- Nhóm 1, 2 làm bài 1.


- Nhóm 3, 4 làm bài 2.


=> Đại diện nhóm lên trả lời -> GV kết luận.


giầy.


* Ví dụ 3: Viên quan ấy


PN cụm danh từ


* Ghi nhớ: SGK.


<b>III. Luyện tập: </b>


* Bài 1:


- Hai thứ bánh ấy -> PN
- Đấy, đây: -> CN
- Nay: -> TN


- Đó: ->TN
* Bài 2:
a) Đến đây.
b) Làng ấy.


<b>4. Củng cố: (3 phút)</b>


<b>-</b> Cho HS đọc 2 ghi nhớ để củng cố lại khái niệm chỉ từ, chức vụ cú pháp trong câu


<b>-</b> Gọi HS cho ví dụ chỉ từ ?


<b>5. Dặn dò: (2 phút)</b>
<b>-</b> Học bài, làm bài tập số 3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>TIẾT PPCT: 58</b>


<b>TÊN BÀI:</b>

<b>LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG</b>



<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hieåu.


<b>-</b> Rèn luyện kĩ năng tập làm một bài tự sự tưởng tượng sáng tạo.


<b>-</b> Biết cách làm dàn bài cho đề tưởng tượng.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ:(5 phút)</b> - Như thế nào là số từ? Cho ví dụ?


- Lượng từ là gì? Nêu cấu tạo của lượng từ?



<b>3. Bài mới:(35 phút)</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: GV ghi đề bài lên bảng và cùng học


sinh đi tìm hiểu đề.


<b>* </b>Đề bài yêu cầu gì kiểu bài? Nội dung?
(kiểu bài: kể chuyện tưởng tượng.)


- Nội dung: Một chuyến về thăm trường sau mười
năm. Cảm xúc, trọng tâm của bản thân về chuyến
thăm đó)


* Yêu cầu tưởng tượng phải dựa trên sự thật, không
được dùng tên thật.


<b>* Hoạt động 2</b>: GV gợi ý để HS lập dàn bài. (thảo
luận)


<b>* Mở bài</b>: - Em về thăm trường cũ nhân dịp nào? vì
lý do gì? (có thể về thăm nhân dịp kỉ niệm thành lập
trường hay ngày 20/11)


- Mười năm nữa là năm nào? Khi đó em bao nhiêu
tuổi? Em đang làm gì?


* <b>Thân bài</b>: Tưởng tượng về sự thay đổi của quang
cảnh sân trường (học sinh, vườn hoa, sân tập thể dục,


lớp học cũ của em …)


- Những thầy, cơ giáo có gì thay đổi? (thầy, cơ quen
thuộc có thể đã già đi, có những thầy, cơ giáo nào
mới?)


- Tâm trạng của em khi gặp thầy, cô giáo chủ nhiệm
cũ? Thái độ của thầy cô giáo đối với em?


- Cuộc gặp gỡ của em với những bạn bè cũ? (các bạn
có thể đứa làm kĩ sư, đứa làm bác sĩ, người đi du học,
có bạn gái đã lấy chồng …)


<b>I. Tìm hiểu đề:</b>


* Đề bài: Kể chuyện mười năm sau em trở lại
thăm ngôi trường hiện nay em đang học.


* Kiểu bài: Kể chuyện tưởng tượng.


* Nội dung: - Chuyến về thăm trường cũ sau
mười năm.


- Cảm xúc, tâm trạng của em sau chuyến thăm
đó.


<b>II. Dàn bài: </b>


1. Mở bài:



- Lý do em trở lại thăm trường.


- Trong thời gian đó bản thân em như thế nào?


2. Thân bài:


- Tâm trạng của em trước khi về thăm: bồn
chồn, sốt ruột, lo lắng …


- Cảnh trường lớp, vườn hoa, sân tập thể dục,
lớp học cũ.


- Gặp gỡ thầy, cô giáo cũ, mới, thầy hiệu
trưởng, thầy cô chủ nhiệm, bác bảo vệ …


- Bạn bè cũ có gì thay đổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

* <b>Kết bài</b>: - Tâm trạng của em sau khi trở lại ngôi
trường? Ngôi trường và mọi người đã để lại cho em
những ấn tượng gì? (tình cảm u thương, cảm động,
tự hào về ngơi trường, bạn bè)


- GV cho HS phát biểu ý kiến của bản thân, nhận xét
và uốn nắn cho HS?


- Cịn thời gian cho HS tìm hiểu tiếp với những đề bài
bổ sung trong SGK.


Đề a: Hình thức tưởng tượng: Mượn lời đồ vật.



* Yêu cầu: Chọn đồ vật và tưởng tượng về mối quan
hệ của bản thân đối với đồ vật đó. Sự gắn bó thân
thiết giữa em với đồ vật.


3. Kết bài:


- Tình cảm lúc chia tay.


- Ấn tượng của bản thân về ngơi trường.


<b>4. Củng cố: (3 phuùt)</b>


<b>-</b> Qua bài luyện tập theo em bố cục xây dựng bài văn kể chuyện tưởng tượng có cấu tạo như thế nào?


<b>-</b> Yêu cầu cần thiết khi tưởng tượng? (về nhân vật, nội dung)


<b>5. Dặn dò: (2 phút)</b>


<b>-</b> Làm tiếp những đề còn lại trong đề bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b>TIẾT PPCT: 59</b>


<b>TÊN BÀI: </b>

<b>HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM:</b> CON HỔ CĨ NGHĨA


<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hieåu.


<b>-</b> Hiểu được giá trị, ý nghĩa đạo làm người qua truyện con hổ có nghĩa.


<b>-</b> Hiểu được đặc điểm của loại truyện trung đại.



<b>-</b> Biết kể lại truyện có cảm xúc.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ:(5 phút)</b> - Kiểm tra vở soạn của 3 HS.


<b>3. Bài mới:(35 phút)</b>


Tiết học trước các em đã tìm hiểu những văn bản thuộc loại truyện truyền thuyết, cổ tích, cổ tích,
ngụ ngơn, truyện cười. Mỗi loại truyện có đặc điểm riêng mang đặc trưng của văn học dân gian. Bài học
hơm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về thể loại truyện mới: Truyện Trung đại Việt Nam.


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: GV cho HS đọc chú thích trong SGK.


- GV hỏi HS sau đó chốt lại những nét chính.
- Trung đại: chỉ thời văn học từ thế kỷ X ->XIX.
- Truyện Trung đại viết bằng văn xuôi chữ Hán hoặc
chữ nơm. Nội dung mang tính chất hư cấu, có nhiều
chi tiết tưởng tượng li kì. Nhân vật có ngơn ngữ, tâm
lý nhưng cịn đơn giản.


- Một số tác phẩm nổi tiếng như: Việt điện u linh tập,
lónh nam chính quái lục, Truyền kì mạn lục, truyền kì
tâm phả …


<b>* Hoạt động 2</b>: - Gọi HS đọc văn bản và yêu cầu HS
xác định bố cục của truyện?



- Chú thích một số từ ngữ khó hiểu?


* <b>Hoạt động 3: </b>Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản.
- Truyện kể về một con hổ hay hai con hổ?


* Con hổ thứ nhất đối với ai? con hổ thứ hai? (con hổ
thứ nhất với bà đỡ trần; con hổ thứ hai với bác tiều
phu tên Mỡ)


- Truyện xảy ra giữa con hổ thứ nhất và bà đỡ trần đó
là truyện gì? (Bà đỡ trần bị hổ đực cõng đi để đỡ đẻ
cho hổ vợ)


- Sau khi bà đỡ trần giúp hổ cái mẹ trịn con vng
hổ đực đã làm gì? (hổ đực đền ơn bà cụ bạc trắng)
- Ngoài việc đền ơn cho người cứu vợ con mình hổ


<b>I. Truyện Trung đại:</b>


- Những truyện dài, ngắn, vừa viết bằng chữ
Hán hoặc chữ nôm được các tác giả sáng tác
trong giai đoạn thế kỷ X -> XIX.


- Truyện gần với thể loại kí, sử.


- Cốt truyện đơn giản, mang tính chất giáo
huấn.


- Nhân vật có ngơn ngữ, hành động, tâm lý
nhưng còn đơn giản, sơ sài.



<b>II. Đọc, chú giải:</b>


(SGK)


<b>III. Tìm hiểu văn bản.</b>


1. Con Hổ với bà đỡ trần.


- Bà đỡ trần bị hổ chồng cõng đi đỡ đẻ cho hổ
vợ.


- Hổ đền ơn bà cụ bạc trắng.


=> Người giúp vật khỏi chết, vật đền ơn xứng
đáng.


2. Con Hổ với bác tiều phu:


- Bác tiều phu cứu hổ thốt chết vì hóc xương.
- Hổ đền ơn bằng các loại thịt thú rừng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

đực cịn tỏ thái độ ra sao?


- Tìm những chi tiết để thấy thái độ biết ơn, mừng rỡ
của hổ đực?(hổ đực mừng rỡ đùa với con, cúi đầu vẩy
đuôi làm ra vẻ tiễn biệt, gầm lên một tiếng rồi bỏ đi)
- Con hổ này là con hổ như thế nào? (sống có nghĩa,
biết đền ơn xứng đáng)



* Ở câu chuyện thứ hai bác tiều phu giúp đỡ hổ điều
gì? (thốt chết vì bị hóc xương)


- Sau khi cứu hổ bác tiều phu có nói: “Nhà ta ở thơn
mổ, hễ được miếng gì lạ thì nhớ nhau nhé”? Hổ có
nhớ khơng và nó đã làm gì để thực hiện lời nói của
bác tiều? (đền ơn bằng các loại thịt thú rừng).


- Khi bác tiều phu chết hổ có qn khơng? Những chi
tiết nào trong truyện miêu tả hành động của con hổ
sau khi bác tiều chết? (đến trước mộ nhảy nhót, dùng
đầu dụi vào quan tài, gầm lên, đưa dê hoặc lợn để ở
ngoài cửa nhà bác tiều)


- Qua những hành động và thái độ đó của con hổ cho
thấy cách đền ơn của con hổ thứ hai có gì khác với
con hổ thứ nhất? (con hổ thứ nhất đền ơn mấy lần?
con hổ thứ hai thì ra sao? Con hổ thứ nhất đền ơn một
lần là xong; còn con hổ thứ hai đền ơn mãi mãi)
- Cả hai con hổ đều có điểm chung gì? (cùng sống có
nghĩa, biết đền ơn)


- Trong truyện tác giả Vũ Trinh dùng nghệ thuật gì
để kể chuyện? (nghệ thuật nhân hố, cách sử sụng
những động từ chỉ hành động của hai con hổ: lao,
gầm …)


- Con hổ là con vật như thế nào? Vì sao người viết
khơng kể về con người có nghĩa? (con hổ là loài vật
hung dữ, độc ác mà vẫn sống có tình nghĩa huống gì


con người.Vậy con người chúng ta phải sống có tình
nghĩa với nhau, phải u thương, đồn kết, đặc biệt
khơng được vong ơn bội nghĩa với người đã giúp đỡ
mình …)


- Truyện “con hổ có nghĩa” đề cao, khuyến khích
điều gì cần có trong cuộc sống con người? (đề cao ân
nghĩa trong đạo làm người)


-> Người chết hổ thương tiếc, nhảy nhót trước
mộ, mang đồ tới cúng.


=> Vật trả ơn mãi mãi.


* Tổng kết:


(Ghi nhớ SGK/ 144)


<b>4. Củng cố: (3 phút) </b>Nếu đặt tên cho truyện em sẽ đặt tên như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>TIẾT PPCT: 60</b>


<b>TÊN BÀI:</b>

<b>ĐỘNG TỪ</b>



<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Nắm được khái niệm động từ và một số loại động từ.


<b>-</b> Biết sử dụng đúng động từ trong khi nói, viết.



<b>-</b> Xác định được các động từ sử dụng trong văn bản được học.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn ñònh:</b>


<b>2. Bài cũ:(5 phút)</b> - Chỉ từ là gì ? Chỉ từ giữ chức vụ gì trong câu ?
- Cho ví dụ có sử dụng chỉ từ ?


<b>3. Bài mới:(35 phút)</b>


Tiết học trước các em đã tìm hiểu những văn bản thuộc loại truyện truyền thuyết, cổ tích, cổ tích,
ngụ ngơn, truyện cười. Mỗi loại truyện có đặc điểm riêng mang đặc trưng của văn học dân gian. Bài học
hơm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về thể loại truyện mới: Truyện Trung đại Việt Nam.


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: HS đọc ví dụ a, b, c trong SGK:


- Ở câu (a) những từ nào chỉ hành động của viên
quan? (đi, đến, ra )


- Trong truyện “Bánh chưng, bánh giầy” Thần đã báo
mộng cho Lang Liêu điều gì? Hành động đó thể hiện
ở những từ nào? (lấy, làm, lễ)


- Xác định những động từ ở ví dụ (c)? (treo, có, xem,
cười, bảo, bán, phải, đề)


- Những từ các em tìm thấy qua 3 ví dụ a, b, c người
ta gọi là động từ. Vậy theo em động từ là gì ? -> HS
đọc ghi nhớ SGK.



<b>* Hoạt động 2</b>: Giống như danh từ, động từ có khả
năng kết hợp với những từ nào và giữ chức vụ gì
trong câu?


- Đứng trước động từ thường là những từ nào? (đã,
đang, sẽ, hãy, đừng, chớ)


- Trong câu: Chim hót, xác định động từ và động từ
đó giữ chức vụ gì trong câu? (hót: động từ làm ví dụ
trong câu)


- Học tập là nhiệm vụ của HS.


- Hãy tìm chủ ngữ ở câu trên? (CN: học tập)


- Câu trên CN là từ loại gì? (ĐT làm chủ ngữ trong
câu)


<b>I. Động từ là gì? </b>


- Ví dụ a: Đi, đế, ra, hỏi.
- Ví dụ b: lấy, làm, lễ.


- Vi dụ c: treo, có, xem, cười, bảo, bán, phải
đề.


-> Chỉ những hành động, trạng thái của sự vật.
=> là động từ.



<b>II. Khả năng kết hợp và chức vụ ngữ pháp.</b>


+ Kết hợp với: đã, đang, sẽ, hãy, đừng, chớ …
-> cụm động từ.


+ Chức vụ:


. Ví dụ 1: Chim hót


VN(ĐT)


. Ví dụ 2: Học tập là nhiệm vụ của HS
CN(ÑT)


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

- Khi làm CN động từ có thể kết hợp với đã, đang, sẽ,
hãy, đừng, chớ không? (không)


=> HS đọc phần ghi nhớ tiếp theo SGK?


* <b>Hoạt động 3: </b>Để biết ĐT có bao nhiêu loại ta sang
phần II.


. Ví dụ: 1) Hùng may được áo mới.
<b>ĐT</b>


2) Nga học bài.
<b>ÑT</b>


3) Nhẫn tức điên lên.



<b> ÑT</b>


- Hãy chỉ ra động từ ở 3 ví dụ trên? (may, học, tức)
- Trong 3 ví dụ này ĐT nào địi hỏi phải có ĐT khác
đi kèm? (may, được) => ĐT địi hỏi phải có ĐT khác
đi kèm gọi là ĐT gì? (ĐT tình thái)


- Ở ví dụ 2: Nga đang làm gì? (Nga học bài)


-> ĐT “học” có địi hỏi ĐT khác đi kèm khơng?
(khơng)


- ĐT “học” trả lời cho câu hỏi nào trong câu? (làm
gì?) -> gọi là loại ĐT gì ? (ĐT chỉ hành động)


- ĐT “tức” ở ví dụ 3 trả lời cho câu hỏi nào? (làm
sao? thế nào?)


-> gọi là ĐT gì ? (ĐT chỉ hành động, trạng thái)
=> Qua 3 ví dụ vừa phân tích em hãy cho biết ĐT
gồm có mấy loại?


=> gọi HS đọc ghi nhớ SGK.


* <b>Hoạt động 4: </b> (HS thảo luận nhóm làm bài tập số
1, 2, SGK)


- Nhóm 1, 2 thảo luận bài 1.
- Nhóm 3, 4 thảo luận bài 2.



=> Đại diện nhóm trả lời -> GV kết luận -> chốt lại
nội dung.


* Ghi nhớ: SGK.


<b>III. Phân loại:</b> có 2 loại.
* ĐT tình thái: ví dụ 1.


* ĐT chỉ hành động, trạng thái: ví dụ 2, 3.
* Lưu ý: ĐT chỉ tình thái và động từ chỉ hành
động, trạng thái.


* Ghi nhớ: SGK.


<b>IV. Luyeän tập: </b>


* Bài 1: Tìm ĐT trong văn bản “ lợn cưới, áo
mới”


- ĐT tình thái: có, nay, khen, thấy, giơ, bảo.
- ĐT chỉ hành động, trạng thái: khoe, được,
đem, ra, đứng, hóng, đợi, hỏi, tũc, tức tối, chạy.
* Bài 2: Truyện buồn cười ở cách dùng hai từ :
“đưa” và “cầm”.


- Cầm: nhận (cái gì đó) từ người khác về mình.
- Đưa: trao(cái gì đó) từ mình cho người khác.
-Hai từ có ý nghĩa trái ngược nhau làm nổi bật
tính keo kiệt của anh chàng được kể.



<b>4. Củng cố: (3 phút) </b>Động từ là gì? Khả năng kết hợp và chức vụ của động từ? Động từ có bao
nhiêu loại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<b>-</b> Chuẩn bị : “Cụm động từ”.

TUẦN 16



TUAÀN 16


<b>TIẾT PPCT: 61</b>


<b>TÊN BÀI: </b>

CỤM ĐỘNG TỪ


<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Nắm được khái niệm và cấu tạo của cụm động từ.


<b>-</b> Rèn kĩ năng nhận biết và sử dụng cụm động từ trong khi nói, viết.


<b>-</b> Tích hợp với văn bản “Mẹ hiền dạy con” và cách kể chuyện tưởng tượng sáng tạo.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ:(5 phút)</b> - Động từ là gì? ĐT có mấy loại? Cho ví dụ về ĐT?


<b>3. Bài mới:(35 phút)</b>


<i><b>Chúng ta thường nói “đá” và “hay đá bóng”. “Đá” là động từ, cịn “hay đá bóng” là tổ hợp gì ?</b></i>
<i><b>Nó có chức năng cú pháp trong câu như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời được câu hỏi</b></i>
<i><b>đó.</b></i>



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: GV chép ví dụ 1 lên bảng.


- Em có hiểu nội dung câu muốn nói gì không ? Vì
sao như vậy ?


- GV chép ví dụ 2 lên bảng và cho HS so sánh nội
dung ở ví dụ 1 và ví dụ 2 ? (vd 2 rõ nghĩa hơn vd 1)
- Những từ ngữ nào đã giúp vd 2 rõ nghĩa ? (Đã,
nhiều nơi, cũng, những câu đố oái oăm để hỏi mọi
người.)


- Những từ em vừa kể trên bổ sung ý nghĩa cho từ
nào ? (Đi, ra).


- Đi và ra là từ loại gì ? (Động từ)


- Những từ ngữ đó khi đứng cạnh ĐT tạo nên một tổ
hợp từ người ta gọi là gì ? (cụm ĐT)


=> Vậy theo em thế nào là cụm ĐT ?
- GV cho HS đọc ghi nhớ SGK.


- So sánh về chức vụ của cụm ĐT và ĐT ở trong
câu ? (cụm ĐT có ý nghĩa đầy đủ hơn, phức tạp hơn
ĐT)


- Cụm ĐT ở ví dụ 2 làm chức vụ cú pháp gì trong câu
? Có giống ĐT khơng ? (giống ĐT, cùng làm vị ngữ
trong câu)



* Cụm ĐT có cấu tạo như thế nào ta sang phần II.


<b>* Hoạt động 2</b>: Cấu tạo của ĐT (HS thảo luận)


<b>I. Cụm động từ là gì?</b>


* Ví dụ 1: Viên quan ấy đi, đến đâu cũng ra.
-> Không rõ nội dung.


* Ví dụ 2: Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến
đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi
mọi người.


-> Rõ nội dung.


- Cụm ĐT: “đã đi nhiều nơi”. “cũng ra … hỏi
mọi người”


- Chức vụ: làm VN.
* Ghi nhớ: SGK/148.


<b>II. Cấu tạo:</b>


* Mô hình:


PT PTT PS


Đã
cũng




Quan hệ thời
gian tiếp diễn
tương tự


Ñi
ra


Nhiều nơi
Những câu đố
Oái oăm để
hỏi mọi người


Địa điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

- Cho HS xác định phần trọng tâm, PT, PS cụm ĐT
và điền vào mô hình cho phù hợp.


(PT: đã, cùng
PTT: đi, ra


PS: Nhiều nơi, những câu đố ối oăm để hỏi mọi
người)


=> GV nói thêm một số từ ngữ có thể đứng trước ĐT
hay đứng sau ĐT tạo nên cụm ĐT.


* PT(Phần trước):



- Quan hệ thời gian: đã, đang, sẽ.
- Phần tiếp diễn tương tự: vẫn, cứ, cịn.


- Khuyến khích hoặc ngăn cản hành động: khơng,
chưa, chẳng …


* PS(Phần sau):


- Đối tượng, hướng, địa điểm.
- Thời gian, mục đích, nguyên nhân.
- Phương tiện, cách thức, hành động.


=> Cụm ĐT có cấu tạo như thế nào ? Có giống cụm
DT không ?


- GV cho HS đọc ghi nhớ SGK/ 148.
* <b>Hoạt động 3: </b>


- GV hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2, 3 SGK/149.
- HS thảo luận theo nhóm.


+ Nhóm 1, 2: Bài 1, 2.
+ Nhóm 3, 4: Bài 3.


-> Đại diện nhóm trả lời -> HS bổ sung -> GV kết
luận.


* PT: - Quan hệ thời gian: đã, đang.
- Tiếp diễn tương tự: cũng, vẫn, cứ, cịn.


- Khuyến khích hoặc ngăn cản hành động:
không, chưa …


* PS: - Đối tượng, hướng địa điểm.
- Thời gian, mục đích, nguyên nhân.
- Phương tiện, cách thức, hành động.


* Ghi nhớ: SGK.


<b>III. Luyện tập: </b>


* Bài 1: a) Còn đang đùa nghịch ở sau nhà.
b) Yêu thương Mị Nương hết mực.


c) Muốn kén cho con một người chồng thât
xứng đáng.


d) Đành tìm cách giữ sứ thần ở cơng quan.
- Có thì giờ đi hỏi ý kiến của em bé thơng
minh nọ.


- Đi hỏi ý kiến em bé thông minh nọ.


* Bài 3: Hai phụ ngữ “chưa” và “khơng” đều
có ý phủ định; “chưa” là phủ định tương đối ;
“không” là phủ định tuyệt đối. “chưa” là hiện
nay khơng có nhưng có thể có trong tương lai.
“khơng” là dứt khốt khơng có.


<b>4. Củng cố: (3 phút) </b>



- Cho HS đọc lại ghi nhớ.


- Cụm ĐT là gì ? Nó có chức năng như thế nào trong câu ?
- Cho biết mơhình cấu tạo của cụm ĐT.


<b>5. Dặn dò: (2 phút)</b>


<b>-</b> Học bài và làm bài tập số 4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>TIẾT PPCT: 62</b>


<b>TÊN BÀI:</b>

<b>MẸ HIỀN DẠY CON</b>



<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Hiểu được thái độ, tính cách và phương pháp dạy con trở thành bậc vĩ nhân của bà mẹ thầy Mạnh
Tử.


<b>-</b> Hiểu cách viết truyện gần với cách viết kí, viết sử ở thời kì trung đại.


<b>-</b> Tích hợp với bài tính từ và cụm tính từ cũng như rèn kĩ năng viết truyện có sáng tạo.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ:(5 phút)</b> - Em hãy kể lại truyện: “Con hổ có nghóa” và cho biết ý nghóa của truyện.


<b>3. Bài mới:(35 phút)</b>



<i><b>Là người mẹ, ai chả nặng lòng thương con, mong muốn con nên người. Nhưng khó hơn nhiều là</b></i>
<i><b>cần biết cách dạy con, giáo dục con sao cho có hiệu quả. Mạnh Tử – người nối theo Khổng Tử phát triển</b></i>
<i><b>và hoàn thành Nho giáo sở dĩ trở thành một bậc đại hiền chính là nhờ công lao giáo dục, dạy dỗ của bà</b></i>
<i><b>mẹ cũng có thể là một bậc đại hiền.</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: GV gọi HS đọc phần chú thích (1),


(2) -> GV nói qua về Mạnh Tử.


- Cho HS đọc văn bản và tìm hiểu một số từ khó.


<b>* Hoạt động 2</b>:


- Cho HS lập bảng trên cơ sở đó hướng dẫn HS tìm
hiểu văn bản.


* Các sự việc chính xảy ra trong truyện là gì?
- Khi nhà ở gần nghĩa địa Mạnh Tử đã làm gì?


- Bà mẹ phải dời nhà đi đâu? Khi đến chỗ ở mới
Mạnh Tử có thay đổi khơng? Cậu học được gì khi nhà
ở gần chợ? (Nhà gần nghĩa địa Mạnh Tử bắt trước
người ta đào, chơn, lăn, khóc -> Bà mẹ thấy vậy dời
nhà đến ở gần chợ. Ở gần chợ Mạnh Tử lại bắt trước
bn bán điếm)


- Vì sao bà mẹ Mạnh Tử liên tục chuyển nhà và cuối
cùng chọn nơi ở gần trường? Bà muốn điều gì cho
con mình? (Nhà ở gần trường Mạnh Tử bắt trước học


tập lễ phép nên mẹ ơng rất vui lịng với chỗ ở mới).
- Một lần nhà hàng xóm giết lợn Mạnh Tử hỏi bà đã
trả lời để cho con ăn đấy. Biết là câu nói đùa nhưng
hối hận bà đã làm gì? (mua thịt về cho con ăn)


- Qua hành động đó của mẹ Mạnh Tử cho ta thấy đối
với trẻ thì người lớn nên có cách nói như thế nào? Có


<b>I. Giới thiệu chung</b>.
<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>


1) Lập bảng:
tt Sự


việc


Con Mẹ Ý nghóa


1
Nhà
gần
nghĩa
địa.
Bắc
chước
đào,
chơn,
lăn,
khóc.



Dọn nhà ra


ở gần chợ. “gần mựcthì đen
gần đèn
thì sáng.”
2 Nhà
gần
chợ.
Bắc
chước
buôn
bán
điếm
đảo.
Dọn nhà
đến cạnh
trường học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

nên nói dối trẻ khơng? (trẻ em như tờ giấy trắng, nói
gì biết đấy do đó khơng nên nói dối trẻ)


- Việc học đối với Mạnh Tử rất quan trọng. Con bỏ
học về nhà chơi bà đã dạy con bằng cách nào? Việc
làm đó của bà chứng tỏ điều gì? (Con bỏ học về nhà
đang dệt vải cầm dao cắt đứt luôn tấm vải -> Bà
muốn giáo dục con mình việc học khơng được bỏ dở
dang)


- Những việc làm, hành động như trên của mẹ Mạnh
Tử cho thấy bà là người mẹ như thế nào? Điều quan


trọng đối với bà là giáo dục cho con điều gì? (Người
mẹ thương con, muốn con nên người nên có thái độ
nghiêm khắc, dứt khốt, khơng nng chiều con, bà
muốn giáo dục cho con mình chữ tín, có ý chí thực
hiện mục đích học tập tốt -> về sau trở thành bậc
“đại hiền”.


* <b>Hoạt động 3: </b>(HS thảo luận)


<b>* </b>Nhận xét về cách viết truyện “Mẹ hiền dạy con”?
- Thuộc thể loại gì? (văn xi chữ Hán)


- Nội dung như thế nào? (giáo huấn)
- Câu truyện có nội dung gần với gì? (kí)
- Cốt truyện như thế nào? (đơn giản)


- Nhân vật được miêu tả theo ngôi thứ mấy? (ngơi
thứ 3)


* <b>Hoạt động 3: </b>Em có nhận xét gì về cách dạy con
của mẹ Mạnh Tử?


-> Cho HS đọc ghi nhớ SGK?


* <b>Hoạt động 5: </b>GV hướng dẫn HS làm bài tập phần
luyện tập SGK.


3
Nhà
gần


trường
.
Bắc
chước
học
tập lễ
phép.
Vui lịng
với chỗ ở
mới.
4
Nhà
hàng
xóm
giết
lợn.
Thắc
mắc
hỏi
mẹ.


Nói đùa ->
hối hận
mua thịt cho
con ăn.
Khơng
nên nói
dối trẻ.
5
Mạnh


Tử đi
học.
Bỏ
học
về
nhà
chơi.
Cầm dao
cắt đứt tấm
vải đang
dệt trên
khung.
-> người mẹ
ngiêm khắc,
dứt khốt.
Khơng
được bỏ
dở dang
cơng việc
-> giáo
dục chữ
tín và ý
chí theo
đuổi mục
đích học
tập.


2) Cách viết truyện:


- Thể loại: Văn xuôi chữ Hán.



- Nội dung: Giáo huấn, gần với kí, cốt truyện
đơn giản, nhân vật kể ngơi thứ 3.


3) Tổng kết: Ghi nhớ SGK.


<b>III. Luyện tập.</b>
<b>4. Củng cố: (3 phút) </b>


<b>-</b> Bà mẹ Mạnh Tử có cách dạy con như thế nào ?


<b>-</b> Qua cách lựa chọn môi trường sống cho con. Em thấy môi trường sống có quan trọng trong việc phát
triển tính cách của trẻ không ? Em biết câu tục ngữ nào nói về điều này ?


<b>5. Dặn dò: (2 phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>TIẾT PPCT: 63</b>


<b>TÊN BÀI: TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ</b>



<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Nắm được tính từ và một số loại tính từ cơ bản.


<b>-</b> HS nắm được cấu tạo của cụm tính từ.


<b>-</b> Biết vận dụng để làm bài tập và sử dụng khi nói, viết.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>



<b>2. Bài cũ:(5 phút)</b> - Cụm ĐT là gì? Cấu tạo của cụm ĐT?


<b>3. Bài mới: (35 phút)</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: Đặc điểm của tính từ.


- Cho HS đọc và xác định các tính từ trong câu?
Những tính từ đó chủ yếu gì? (Bé, oai, vàng hoe,
vàng lịm, vàng ối, vàng tươi -> chỉ màu sắc, đặc
điểm)


- Cho HS tìm thêm những tính từ chỉ màu sắc, mùi vị,
hình dạng.


- Tính từ là gì?


- So sánh tính từ với động từ về chức năng kết hợp và
chức vụ?


- Tính từ có khả năng kết hợp với đã, đang, sẽ, cũng,
vẫn giống động từ khơng?


- Cịn khi kết hợp với hãy, đừng, chớ? (hạn chế hơn
động từ)


- Tính từ có thể giữ chức vụ gì trong câu ? Xác định
ví dụ ở trên bảng?



<b>* Hoạt động 2</b>: Tính từ “bé, oai” có thể kết hợp với
từ chỉ mức độ “rất, lắm, q” hay khơng?


( -> Đó là loại tính từ chỉ đặc điểm, đối tượng)


- Tính từ “vàng” có kết hợp được với các từ chỉ mức
độ ở trên khơng?


(-> tính từ khơng thể kết hợp được với các từ chỉ mức
độ là loại tính từ tuyệt đối)


=> GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
- Tính từ có bao nhiêu loại?
(thảo luận phần III)


<b>I. Đặc điểm của tính từ:</b>


- Ví dụ a: bé, oai.


- Ví dụ b: vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng
tươi.


-> chỉ màu sắc, đặc điểm -> tính từ.


- Khả năng kết hợp: đã, đang, sẽ, cũng, vẫn.
->tạo thành cụm tính từ.


- Chức vụ: làm chủ ngữ, vị ngữ.
* Ghi nhớ: SGK.



<b>II. Các loại tính từ:</b>


- Ví dụ1: Bé quá, rất bé.
Oai lắm, rất oai.


-> Bé, oai có khả năng kết hợp với từ chỉ mức
độ.


=> Tính từ chỉ đặc điểm tương đối.


- Ví dụ 2: “vàng” khơng kết hợp với từ chỉ mức
độ.


-> Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối.
* Ghi nhớ: SGK.


<b>III. Cấu tạo của cụm tính từ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

* <b>Hoạt động 3: </b>Cho HS đọc 2 ví dụ trang 155.
- Tính từ trong các tổ hợp thì in đậm trong 2 ví dụ.
- Điền các tính từ và thành phần PT, PS vào mơ hình
cấu tạo của cụm tính từ.


- PTT: Yen tĩnh, nhỏ, sáng.
- PT: vốn, đã, rất.


- PS: lại, vằng vặc.


-> cụm tính từ có cấu tạo như thế nào?
- Phần phụ trước, PS biểu thị những gì?


=> cho HS đọc ghi nhớ trang 155.


* <b>Hoạt động 4: </b>GV hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2, 3
SGK => cho HS thảo luận nhóm.


-> Gọi đại diện nhóm trả lời -> HS bổ sung.
=> GV kết luận đúng?


PT TT PS


Vốn
đã
rất


Yeân tónh
nhỏ
sáng


Lại
vằng vặc


* Ghi nhớ: SGK.


<b>IV. Luyện tập: </b>


* Bài 1:


a) Sủn như con đỉa.


b) Chần chẫn như cái đòn càn.


c) Bè bè như cái quạt thóc.
d) Sừng sững như cái cột đình.
đ) Tun tủn như cái chổi sể cùn.


* Bài 2: các tính từ đều là từ láy có tác dụng
gợi hình, gợi cảm.


- Hình ảnh mà tính từ gợi ra là sự vật tầm
thường, không giúp cho việc nhận thức một sự
vật to lớn, mới mẻ như “con voi”


- Đặc điểm chung của 5 ơng thầy bói nhận thức
hạn hẹp, chủ quan.


* Bài 3: Động từ và các tính từ được dùng
trong lần sau mang tính chất mạnh mẽ, dữ dội
hơn lần trước, thể hiện sự thay đổi thái độ của
con cá vàng trước đòi hỏi mỗi lúc một qúa quắt
của mụ vợ ơng lão.


<b>4. Củng cố: (3 phút) </b>


<b>-</b> Tính từ là gì? Tính từ có mấy loại?


<b>-</b> Tính từ và cụm tính từ giữ chức vụ gì trong câu?


<b>-</b> Cấu tạo của cụm tính từ?


<b>5. Dặn dò: (2 phút)</b>
<b>-</b> Học bài và làm bài tập 4.



</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<b>TIẾT PPCT: 66</b>


<b>TÊN BÀI:</b>

<b>ÔN TẬP TIẾNG VIỆT</b>



<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Hệ thống hóa lại những kiến thức đã học từ đầu năm đến nay.


<b>-</b> Luyện những dạng bài tập cần thiết.


<b>-</b> HS vận dụng kiến thức vào thực hành khi sử dụng trong cuộc sống về tiếng Việt.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ:(5 phút)</b> - GV lồng vào trong tiết học.


<b>3. Bài mới:(35 phút)</b>
<b>1. Nội dung ơn tập:</b>


- Cấu tạo từ tiếng Việt.
- Từ mượn.


- Nghĩa của từ: nghĩa gốc, nghĩa chuyển.
- Chữa lỗi dùng từ.


- Danh từ.
- Cụm danh từ.
- Chỉ từ.



<b>2. Những dạng bài tập cần luyện:</b>


- Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học (bài tập nhận diện)
- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.


<b>3. Kiểm tra:</b>


- Trắc nghiệm.
- Tự luận.


<b>4. Củng cố: (3 phút) </b>


<b>-</b> Học tồn bộ phần ơn tập để thi học kỳ.


<b>5. Dặn dò: (2 phút)</b>


<b>-</b> Xem những nội dung tiếp theo sau thi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<b>Tieát PPCT: 67+68 </b>

<b>KIỂM TRA HỌC KỲ I</b>



<i> (Đề và đáp án nhà trường ra)</i>


<b>PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4 ĐIỂM).</b>


Cho đoạn văn sau, trả lời bằng cách khoanh tròn chữ cái của câu trả lời đúng nhất ở mỗi câu hỏi:
“Thủy tinh đến sau, không lấy được vợ, đùng đùng nổi giận, đem quân đuổi theo cướp Mị Nương.
Thần hô mưa gọi gió làm thành giơng bão rung chuyển cả đất trời, dâng nước sông lên đánh Sơn Tinh.
Nước ngập ruộng đồng, nước ngập nhà cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi, thành Phong Châu như nổi
lềnh bềnh trên một biển nước”



(Ngữ văn 6, tập 1)
1. Đoạn văn trên sử dụng phương thức biểu đạt chính nào ?


A. Biểu cảm. B. Nghị luận. C. Miêu tả. D. Tự sự.


2. Trong đoạn văn trên, từ loại nào được dùng nhiều nhất ?


A. Danh từ. B. Tính từ. C. Động từ. D. Đại từ.


3. Đoạn văn trên nhằm mục đích gì


A. Tả cảnh sơng nước. B. Kể người và việc.


C. Nêu cảm nghĩ về lụt lội. D. Bàn về tác hại của lụt lội.
4. Đoạn văn trên được kể theo thứ tự nào ?


A. Theo thứ tự thời gian (trước, sau).
B. Theo kết qủa trước, nguyên nhân sau.
C. Theo vị trí, trên núi trước, dưới nước sau.
D. Không theo thứ tự nào.


5. Trong câu “Thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước” có mấy cụm danh từ ?


A. 1 cụm. B. 2 cuïm. C. 3 cuïm. D. 4 cuïm.


6. Trong các cụm từ sau đây, từ nào là từ mượn ?


A. Dông bão. B. Thủy tinh. C. Cuồn cuộn. D. Biển nước.
7. Truyện truyền thuyết khác với truyện cổ tích ở điểm nào ?



A. Có yếu tố kỳ ảo. B. Có yếu tố hiện thực.


C. Có cốt lõi và sự thật lịch sử. D. Thể hiện thái độ của nhân dân.
8. Nhóm truyện nào trong các nhóm sau đây khơng cùng thể loại ?


A. Bánh chưng, bánh giầy; Thánh Gióng; Sơn Tinh, Thủy Tinh.


B. Thầy bói xem voi; Ếch ngồi đáy giếng; Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng.
C. Cây bút thần; Sọ dừa; Ông lão đánh cá và con cá vàng.


D. Sự tích Hồ Gươm; Em bé thông minh; Đeo nhạc cho mèo.


<b>PHẦN II: TỰ LUẬN (6 ĐIỂM)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<b>ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM – HƯỚNG DẪN CHẤM.</b>




<b>---Phần I: </b>Trắc nghiệm (4 điểm). Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
1.D, 2.C, 3.B, 4.A, 5.B, 6.B, 7.C, 8.B.


<b>Phần II: </b>Tự luận (6 điểm) Định hướng.
1. Nội dung:


a) Mở bài: - Giới thiệu chung về câu chuyện em định kể, về nguyên nhân làm cho em cảm thấy
nhớ mãi câu chuyện này.


b) Thân bài: - Thuật lại câu chuyện theo một trình tự nhất định.
- Có diễn biến, chi tiết, mạch lạc.



c) Kết bài: - Tình cảm của em hoặc của nhân vật trong câu chuyện phải thể hiện được lòng biết ơn
đối với người đã giúp mình.


2. Hình thức: - Trình bày sạch sẽ, lời văn lưu loát, đảm bảo về chính tả, ngữ pháp, dùng từ.


<b>* Thang điểm:</b>


- Đạt được các yêu cầu về nội dung, sai một số lỗi về chính tả, một đến hai lỗi về ngữ pháp, dùng
từ. (5 đến 6 điểm)


- Đạt được 2/3 yêu cầu về nội dung, sai một số lỗi về chính tả, một đến hai lỗi về ngữ pháp, dùng
từ. (3 đến 4 điểm)


- Đạt được 2/3 yêu cầu về nội dung, sai nhiều lỗi về chính tả, ngữ pháp, dùng từ.
(2 đến 3 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<b>TIẾT PPCT: 64</b>


<b>TÊN BÀI:</b>

<b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3</b>



<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Đánh giá được ưu điểm và khuyết điểm của bản thân đối với yêu cầu của đề văn.


<b>-</b> HS rút kinh nghiệm về cách viết và tự sử chữa những lỗi về chính tả, cách dùng từ, viết câu trong
bài văn.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>



<b>2. Bài mới:(35 phút)</b>


<b>1- GV ghi lại đề bài lên bảng: Kể về mẹ của em.</b>


<b> </b> <b>2- GV gọi HS đọc đề bài và xác định yêu cầu, bố cục của đề.</b>


* Yêu cầu: - Thể loại: Văn tự sự.


- Nội dung: Người mẹ yêu qúy của em.
* Dàn bài: + Mở bài: Giới thiệu chung về người mẹ.


+ Thân bài: Tả những nét chung về ngoại hình của mẹ làm nhớ mãi như dáng người,
khn mặt, ánh mắt nhìn.


- Mẹ đối với em như thế nào như lo lắng, quan tâm từ bữa ăn, giấc ngủ, chỉ bảo, dạy dỗ nghiêm khắc
những sai lầm của em và động viên em khi em tiến bộ.


- Đối với mọi người trong gia đình và xã hội: mẹ rất lo lắng và chu đáo cho mọi người đầy đủ.
+ Kết bài: Tình cảm và ý nghĩ của em về mẹ.


<b>3- Đánh giá, nhận xét về bài làm của HS:</b>


* Ưu điểm: Đa số các em đã xác định đúng yêu cầu của đề về nội dung và thể loại. Viết đầy đủ
bố cục 3 phần và theo đúng nội dung từng phần trong bố cục mà các em mới xác định. Nhiều bài văn viết
có cảm xúc, suy nghĩ rất thấu đáo về mẹ của mình. Biết lựa chọn những sự việc quan trọng để kể về mẹ.
Cách trình bày bài sạch sẽ, cẩn thân.


* Nhực điểm: Các em vẫn mắc lại lỗi giống bài số 2, tức là đi tả quá chi tiết về hình dáng của
mẹ, đặc biệt khi so sánh các bộ phận của mẹ chưa biết cách dùng từ khi so sánh. Ví dụ: Đơi mắt mẹ trịn


như hai viên bi có thể thay bằng đơi mắt mẹ to, trịn nhìn tơi đầy trìu mến …


- Nhiều em chưa biết cách sắp xếp các sự việc dẫn đến bài văn lộn xộn và dùng từ chưa chính xác (có chỉ
rõ trong từng bài của HS). Vẫn cịn mắc lỗi chính tả như viết sai, viết tắt, viết hoa tùy tiện, tẩy xoá …)


<b>4– GV đọc bài điểm tốt của HS.</b>
<b>5– GV trả bài cho HS.</b>


<b>3. Củng cố: (3 phút) </b>


<b>-</b> Cho các em rút kinh nghiệm những lỗi trên -> để có bài sau viết tốt hơn.


<b>4. Dặn dò: (2 phút)</b>


<b>-</b> Chuẩn bị : “Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<b>TIẾT PPCT: 65</b>


<b>TÊN BÀI:</b>

<b>THẦY THUỐC GIỎI CỐT NHẤT Ở TẤM LỊNG</b>



<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Cảm nhận được phẩm chất cao đẹp của bậc lương y chân chính khơng những giỏi về nghề nghiệp
mà cần có lịng nhân đức thương xót và quý trọng tính mạng con người.


<b>-</b> Biết thêm về cách viết truyện gần với cách viết kí, viết sử thời trung đại.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>



<b>2. Bài cũ:(5 phút)</b> - Nêu ý nghóa truyện “Mẹ hiền dạy con”.


<b>3. Bài mới:(35 phút)</b>


<i><b>Chúng ta thường nói: “Lương y như từ mẫu”. Nghề y là nghề rất quan trọng đối với tính mạng</b></i>
<i><b>con người. Người làm nghề này phải vừa có tâm, vừa có đức. Để hiể u rõ được tấm lịng lương y cao cả bài</b></i>
<i><b>học hơm nay sẽ giúp các em tìm hiêu về một lương y cụ thể.</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: HS đọc văn bản -> tóm tắt nội dung


truyện và phần chú thích để tìm hiểu về tác giả Hồ
Nguyên Trừng.


- Văn bản được trích từ tác phẩm nào? (Nam ơng
Mộng lục)


<b>* Hoạt động 2</b>: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản.
- Nhân vật chính trong truyện là ai? Người đó làm
nghề gì ? (Phạm Bân là một lương y làm việc ở trong
cung vua).


- Tác giả đã kể về ông tổ bên ngoại của mình như thế
nào ? (tích trữ thuốc và thóc gạo giúp cho dân nghèo,
nhận chữa cho bệnh nhân ngay tại nhà dù cho bệnh
có máu mủ dầm dề. Người nghèo đói thì dựng nhà
cho ở, giúp thóc gạo)


- Qua những việc làm đó của Phạm Bân ơng đã được
mọi người đối xử như thế nào? (trọng vọng)



- Tất cả những việc làm đó của vị lương y ta cũng
hiểu được phần nào phẩm chất của ông. Nhưng để
cho chúng ta tin và thực sự thấu hiểu tác giả đã kể về
việc gì?


- Phạm Bân phải lựa chọn những tình huống khó xử
nào?


- Cách lựa chọn của ơng có đúng đắn khơng?


- Đặc biệt hơn ơng có thái độ như thế nào khi gặp
vua Trần Anh Vương?


<b>I. Giới thiệu chung</b>.
SGK.


<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>


1) Lương y Phạm Bân:


- Khơng tiếc tiền bạc, của cải, tích trữ thuốc tốt
và thóc gạo giúp dân nghèo.


- Không kể phiền hà, bệnh nhân nghèo chữa
ngay tại nhà.


- Năm đói dựng nhà cứu chữa dân.
-> Mọi người kính nể, q trọng.
* Tình huống đặc biệt:



- Cứu người bệnh nặng là dân thường.


- Tính mạng người bệnh quan trọng hơn tính
mạng của bản thân.


- Sức mạnh của trí tuệ trong cách ứng xử.
* Cảnh thái y lệnh gặp vua:


- Khiêm nhường tạ tội, nhẹ nhàng bầy tỏ.
- Vua khen ngợi vị lương y chân chính.
-> Vị vua anh minh, sáng suốt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

- Trần Anh Vương là vị vua như thế nào mà ông đã
nhận ra việc làm tốt của lương y Phạm Bân?


- Từ việc làm, cách ứng xử của Phạm Bân em hãy
cho biết đây là vị lương y như thế nào?


* Em hiểu gì về tên của tác phẩm?


- Vậy điều cần thiết phải có ở một lương y là gì?
- Cho HS đọc ghi nhớ để củng cố ý nghĩa của truyện?
* <b>Hoạt động 3: </b>Hướng dẫn HS luyện tập bài 2
SGK/165.


-> Lương y nhân đức, tài giỏi.
2) Ý nghĩa:


(xem ghi nhớ SGK)



<b>III. Luyện tập.</b>
<b>4. Củng cố: (3 phút) </b>


<b>-</b> Gọi HS đọc lại ghi nhớ.


<b>5. Dặn dò: (2 phút)</b>


<b>-</b> Học bài và tìm đọc thêm những bài văn nói về nghề y.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

TUẦN 18


TUẦN 18



<b>TIẾT PPCT: 69 + 70</b>


<b>TÊN BÀI: CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG</b>



<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Nhận diện và sử những lỗi chính tả mang tính chất địa phương.


<b>-</b> Từ đó HS có ý thức viết đúng chính tả trong khi viết và phát âm đúng khi nói.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Bài cũ:</b>


<b>3. Bài mới:(40 phút)</b>


<b> Tiết 1: </b>



- GV gọi HS lên bảng viết những từ sau: lệch lạc, nhếch nhác, xệch xạc, ran rát, man mát, khang khác,
thênh thang, dược liệu, được thua, cá cược, xanh mướt, vương quốc, con lươn, vay mượn.


- Do phát âm nên rất nhiều HS viết sai khi viết những từ trên đó là viếdt sai vần: ac, at, an, ang, ươc,
ướt, ương, ươm…


- Gọi HS lên bảng làm lần lượt các bài tập rèn luyện trong SGK.


* Bài 1: Trái cây, chờ đợi, chuyển chỗ, trải qua, trơi chảy, trơ trụi, nói chuyện, chương trình, chẻ tre …
Sấp ngửa, sản xuất, sơ sài, bổ sung, xung kích, xua đuổi, cái xẻng, xuất hiện, chim sáo, sâu bọ, rũ rượi,
rắc rối, giảm giá, giáo dục, rung rích, rùng rợn, giang sơn, rau diếp, dao kèo, giáo mác, lạc hậu, nói liều,
gian nan, nết na, lương thiện, ruộng nương, lỗ chỗ, lén lút, bếp núc, lỡ làng.


* Bài 2: - Vây cá, sợi dây, dây điện, vây cánh, dây dưa, giây phút, bao vây.
- Giết giặc, da diết, viết văn, chữ viết, giết chết.


- Hạt dẻ, da dẻ, vẻ vang, văn vẻ, giẻ lau, mảnh dẻ, vẻ đẹp, giẻ rách.


* Bài 4: - Thắt lưng buộc bụng, buột miệng nói ra, cùng một duộc, con bạch tuộc, thẳng duồn đuột, quả
dưa chuột, bị chuột rút, trắng muốt, con chẫu chuộc.


* Củng cố: GV nhắc lại một số nét sai lỗi cơ bản từ địa phương để HS rút kinh nghiệm khi viết và nói.
<b> Tiết 2:</b>


* Bài 5: - Vẽ tranh, biểu quyết, dè bỉu, bủn rủn, dai dẳng, hưởng thụ, tưởng tượng, ngày giỗ, lỗ mãng,
cổ lỗ, ngẫm nghĩ.


* Bài 6: Tía đã nhiều lần căn dặn rằng không được kiêu căng.



. Một cây tre chắn ngang đường chẳng cho ai vô rừng chặt cây, đốn gỗ.
- Có đau thì cắn răng mà chịu nghen.


* Bài 3 và 7: GV đọc cho HS chép chính tả.


- Cịn thời gian GV cho HS phát biểu ý kiến về những lỗi chính tả khác mà các em mắc phải.


<b>4. Củng cố: (3 phút)</b>


Xem lại những văn bản có phần chính tả để rút ra những lỗi mà bản thân em còn mắc phải.


<b>5. Dặn dò: (2 phút)</b>


Sưu tầm một số câu truyện mà em thích thuộc các thể loại truyện đã học như truyền thuyết, cổ tích,
truyện cười, truyện ngụ ngơn, truyện trung đại, truyện đời thường, truyện tưởng tượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<b>TIẾT PPCT: 71</b>


<b>TÊN BÀI: HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN: THI KỂ CHUYỆN</b>



<b>I. Muïc tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Giúp HS cảm thấy thích thú khi hoạt động, sinh hoạt mơn ngữ văn.


<b>-</b> Rèn luyện cho HS thói quen yêu văn, yêu tiếng Việt, thích làm văn, kể chuyện.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Bài cũ:</b>



<b>3. Bài mới:(40 phút)</b>


<i>- GV chia nhóm để HS kể theo nhóm.</i>


- Ngồi những em kể ra GV sẽ thu bài của các em khác dưới hình thức viết ra giấy, chấm điểm.
- Phát phần thưởng cho những HS có truyện sáng tạo, kể hay, hấp dẫn.


- Yêu cầu HS về nhà sưu tầm thêm các truyện dân gian, ca dao, tục ngữ của q em.


<b>4. Củng cố: (3 phút)</b>


<b>-</b> GV nhắc lại mục đích của tiết hoạt động.


<b>5. Dặn dò: (2 phút)</b>


<b>-</b> HS về nhà sưu tầm thêm các truyện dân gian, ca dao, tục ngữ, quê em.


<b>-</b> Chuẩn bị : “Trả bài kiểm tra học kì I”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<b>TIẾT PPCT: 72</b>


<b>TÊN BÀI:</b>

<b>TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>



<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Tự biết cách đánh giá bài làm của mình.


<b>-</b> Tự biết lỗi sai trong bài làm -> Rút kinh nghiệm.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>


<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Bài cũ:</b>


<b>3. Bài mới:(40 phút)</b>


<i>- GV nhận xét chung về ưu, khuyết điểm bài viết của HS.</i>
- GV sửa tất cả các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận.
- GV đọc điểm cho HS nghe.


<b>4. Củng cố: (3 phút) </b>
<b>5. Dặn dò: (2 phút)</b>


<b>-</b> Cần rút kinh nghiệm cho các bài kiểm tra sau và bài bài kiểm tra học kì II.


<b>-</b> Chuẩn bị : “Bài học đường đời đầu tiên”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

TUẦN 20


TUẦN 20



<b>TIẾT PPCT: 73 +74</b>


<b>TÊN BAØI: BAØI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN</b>



<b>(TRÍCH DẾ MÈN PHIÊU LƯU KÝ – TƠ HOÀI)</b>



<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Hiểu được nội dung và ý nghĩa bài học đường đời đầu tiên là gì ?


<b>-</b> Xác định được những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả, kể chuyện, cách sử dụng từ.



<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ:(5 phút)</b>


<b>3. Bài mới:(85 phút)</b>


<i><b>Tơ Hồi là nhà văn gắn bó rất thân thiết với thiếu nhi. Điều đó đã giúp ơng sáng tác những tác</b></i>
<i><b>phẩm rất thành cơng. Trong đó có tác phẩm “Dế Mèn phiêu liêu kí” là nổi tiếng hơn cả. Bài học hơm</b></i>
<i><b>nay giúp các em tìm hiểu thế giới lồi vật trong truyện của Tơ Hồi.</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: GV gọi HS đọc chú thích sao SGK.


- Em biết gì về nhà văn Tơ Hồi?


- Nói đôi nét về tác phẩm “Dế Mèn phiêu liêu kí”?
- Tên của tác phẩm muốn nói về điều gì?


<b>* Hoạt động 2</b>: - Cho HS đọc văn bản; chia bố cục
của văn bản. Chú ý một số chú thích 1, 2, 6, 8, 15, 18,
20, 22, 23, 28, 30, 31.


- Văn bản có thể chia thành hai đoạn:


+ Đoạn 1: Từ đầu …… đứng đầu thiên ha,ï rồi: vẻ đẹp
của Dế Mèn.


+ Đoạn 2 còn lại: bài học đường đời đầu tiên.


* <b>Hoạt động 3: - </b>GV hướng dẫn HS tìm hiểu vb.
- Truyện được kể bằng lời của nhân vật nào? Kể ở
ngôi thứ mấy? Nhân vật nào là nhân vật chính? (văn
bản được kể theo ngơi thứ nhất, do chính Dế Mèn kể
lại)


* Gọi HS đọc lại đoạn từ đầu … vuốt râu.


- Hình ảnh Dế Mèn được tác giả miêu tả về ngoại
hình như thế nào? (Đơi càng mẫn bóng, vuốt cứng và
nhọn hoắt, đầu nổi từng tảng rất bướng, hai răng đen
nhánh, sợi râu dài uốn cong.)


- Bên cạnh cách miêu tả về ngoại hình, điệu bộ và
động tác của Dế Mèn còn được tác giả miêu tả như
thế nào? (Đi bách bộ, cả người rung rinh một màu
nâu bóng mỡ … đi đứng oai vệ, dáng con nhà võ, điệu


<b> I. Giới thiệu chung</b>.
<b>1) Taùc giả:</b>


<b>2) tác phẩm:</b>


<b>III. Tìm hiểu văn bản:</b>


1) Hình ảnh Dế Mèn:
* Ngoại hình:


- Đơi càng mẫn bóng, vuốt nhọn hoắt.
- Cái đầu nổi từng tảng rất bướng.



- Hai răng đen nhánh, râu dài và uốn cong.
* Điệu bộ, động tác:


- Co cẳng lên đạp phanh phách vào các ngọn
cỏ.


- Đi bách bộ cả người rung rinh một màu nâu
bóng mỡ.


- Chốc chốc lại trịnh trọng và khoan thai đưa
hai chân lên vuốt râu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

bộ trịnh trọng khoan thai ..)


- Nhận xét về cách dùng từ và tính cách của Dế Mèn
trong đoạn văn? (Ngơn ngữ chính xác, giàu tính tạo
hình, miêu tả rất rõ Dế Mèn là một chú dế cường
tráng, trẻ trung nhưng lại kiêu căng và xốc nổi.)
* Chính tính cách xốc nổi và kiêu căng đó đã làm cho
Mèn ân hận về một việc làm thiếu suy nghĩ.


- Em hãy thuật lại truyện mà Dế Mèn đã phải ân hận
vì bản tính tinh nghịch ranh của mình.


- Vì sao Dế Mèn lại nghĩ ra ý định trêu chọc chị cốc?
- Dế choắt có chấp nhận cùng Dế Mèn trêu chọc chị
cốc không? (Dế choắt không tán đồng mà cịn
khun Dế Mèn khơng nên chọc chị cốc.)



- Nghe những lời nói run rẩy, sợ sệt của Dế choắt Dế
Mèn đã nói gì? lời nói đó đã chứng tỏ Mèn có tính
cách gì? (Sợ gì! mày bảo tao sợ cái gì! mày bảo tao
cịn biết sợ ai hơn tao nữa!-> chứng tỏ Mèn là kẻ
huênh hoang, khoác lác)


- Thế rồi Dế Mèn vẫn quyết định trêu chọc chị cốc.
Xong việc cậu ta chui tọt vào hang lên giừng nằm
khểnh bắt chân chữ ngũ. Trạng thái đó ta thấy tâm
trạng gì của Dế Mèn khi làm xong việc đúng ý
muốn? (đắc chí)


- Lúc này chị cốc chỉ nhìn thấy Dế choắt tưởng Dế
Mèn là kẻ bày trò chị cốc đã mổ túi bụi vào người
Dế choắt. Sự việc xảy ra như vậy Dế Mèn có đắc chí
khơng? trạng thái đã thay đổi như thế nào? (khiếp,
nằm im thin thít -> sợ sệt)


- Thấy choắt không dậy nổi mà nằm thoi thóp Dế
Mèn nghó gì? (ăn năn, hối hận)


- Trước khi chết Dế choắt đã khuyên Mèn điều gì ?
Mèn đã rút ra điều gì từ lời khun đó? (Bài học về
thói kiêu ngạo, thiếu suy nghĩ)


- Mèn có phải là người biết suy nghĩ không?


- Nhận xét của em về nghệ thuật mà tác giả sử dụng
trong văn bản?



- GV cho HS đọc ghi nhớ SGK.


* <b>Hoạt động 4:</b> GV hướng dẫn HS làm BT số 1, 2.


-> Miêu tả => cường tráng, trẻ trung, nhưng
kiêu căng, xốc nổi.


2) Bài học đường đời đầu tiên:


- Bày trò trêu chọc chị cốc -> cái chết của Dế
choắt.


- “Sợ gì? mày bảo tao sợ cái gì ? …” huênh
hoang.


- Chui tọt vào hang, lên giường nằm khểnh ->
đắc chí.


- Khiếp, nằm im thin thít
-> Sợ sệt.


- “Tôi hối hận lắm! tôi hối hận lắm! …” -> hối
hận, ăn năn.


- Lời khun Dế choắt “ở đời mà có thói hung
hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ, sớm
muộn rồi cũng mang vạ vào mình đấy”
-> bài học -> phê phán thói kiêu ngạo, ngỗ
nghịch, nên khiêm tốn, hoà nhã.



3) Tổng kết:
(Ghi nhớ SGK)


<b>III. Luyện tập.</b>


<b>4. Củng cố: (3 phút) </b>Dế Mèn là một con vật như thế nào? Em có thích Dế Mèn không? Vì sao?


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<b>TIẾT PPCT: 75</b>


<b>TÊN BÀI:</b>

<b>PHĨ TỪ</b>



<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Hiểu được nội dung và ý nghĩa bài học đường đời đầu tiên là gì ?


<b>-</b> Xác định được những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả, kể chuyện, cách sử dụng từ.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ:(5 phút)</b>


<b>3. Bài mới:(85 phút)</b>


<i><b>Trong bài cụm động từ và cụm danh từ các em đã biết đến một số từ ngữ đi kèm động từ, tính từ</b></i>
<i><b>như: đã, đang, sẽ, hãy, đừng, chớ. Những từ đó ta gọi là phụ ngữ. Bài học hôm nay giúp các em biết thêm</b></i>
<i><b>về những loại từ đó.</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: GV chép ví dụ a lên bảng và yêu cầu



HS xác định:


- Những từ như: đã, cũng, vẫn chưa, thật bổ sung ý
nghĩa cho từ nào? Những từ đó thuộc từ loại gì?
+ Đi, ra, thấy: động từ.


+ Lỗi lạc: tính từ.


- Tương tự ở câu b: được, rất, ra bổ sung ý nghĩa cho
từ nào? thuộc từ loại gì?


+ Soi, được: động từ.


+ Ưa nhìn, to, bướng: tính từ.


- Những từ mà đi kèm với động từ, tính từ đó người ta
gọi là gì? (phó từ)


Vậy: Phó từ là gì? => HS đọc ghi nhớ SGK/12.


<b>* Hoạt động 2</b>: GV gọi HS đọc ví dụ trong SGK ->
HS thảo luận tổ.


- Xác định các phó từ: lắm, đừng, vào, khơng, đã,
đang.


- Các phó từ đó đứng trước hay đứng sau động từ, tính
từ?



- Ở những tiết học trước các em đã biết đây là những
phụ ngữ chỉ một số ý nghĩa nào đó. Vậy hãy chọn các
phó từ vào các ý nghĩa trong bảng cho phù hợp.
- GV vẽ bảng các loại phó từ và yêu cầu HS điền
theo nhóm học tập.


- Phó từ có những loại nào? từng loại phó từ thể hiện
các ý nghĩa gì?


<b>I. Phó từ là gì?</b>


+ Ví dụ a: Đã đi … cũng ra … vẫn chưa thấy …
thật lỗi lạc.


+ Ví dụ b: … bóng mỡ soi gương được và rất ưa
nhìn … to ra và … rất bướng.


=> Ghi nhớ: SGK.


<b>II. Các loại phó từ:</b>


+ Ví dụ a: … chóng lớn lắm …
+ Ví dụ b: … đừng trêu vào …


+ Ví dụ c: Khơng trơng thấy, tơi … đã trơng
thấy Dế choắt đang loay hoay…


- Điền phó từ vào bảng:
Đứng trước



ĐT, TT Đứng sauĐT, TT


Chæ quan heä


thời gian Đã, đang


Chỉ mức độ Thật, rất Lắm


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

- GV chốt và cho HS đọc ghi nhớ SGK/14.
* <b>Hoạt động 3: </b>Bài 1.


- GV hướng dẫn HS làm bài tập 1 bằng miệng -> HS
bổ sung -> GV kết luận.


- Bài 2: GV hướng dẫn làm nhanh vào giấy nháp ->
GV thu chấm nhanh và lấy điểm.


- Sinh động: Gợi ra những hình ảnh nhiều dáng vẻ
khác nhau, hợp với hiện thực của đời sống.


- Linh động: Không quá cầu nê và nguyên tắc.
- Bàng quang: Bọng chứa nước tiểu.


- Thủ tục: Những việc phải làm theo quy định.
- Hủ tục: Phong tục đã lỗi thời.


Sự tiếp diễn
tương tự


Cũng, vẫn


Sự phủ định Chưa, không
Sự cầu khiến Đừng, chớ
Kết quả và


hướng


Ra, vaøo


Khả năng Được được


=> Ghi nhớ: SGK.


<b>III. Luyện tập: </b>


* Bài 1:


- Đã, đương, sắp -> chỉ quan hệ thời gian.
- Còn, đều, lại, cũng -> chỉ sự tiếp diễn tương
tự.


- Không -> chỉ sự phủ định.
- Được -> chỉ kết qủa.
* Bài 2:


- HS làm vào giấy, GV thu và chấm nhanh.


<b>4. Củng cố: (3 phút) </b>Phó từ là gì? Phó từ có bao nhiêu loại? Các loại phó từ đó thể hiện ý nghĩa
gì?


<b>5. Dặn dò: (2 phút) </b>



- Học bài và làm bài tập số 3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<b>TIẾT PPCT: 76</b>


<b>TÊN BÀI:</b>

<b>TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ</b>



<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Hiểu được thế nào là văn miêu tả để thực hiện thao tác tạo lập văn bản thể loại này.


<b>-</b> Nhận diện được các đoạn văn, bài văn miêu tả nhất là các văn bản được học trong chương trình.


<b>-</b> Hiểu được trong tình huống nào người ta thường dùng văn miêu tả.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ:(5 phút) </b>Thế nào là kể chuyện tưởng tượng ?


<b>3. Bài mới:(85 phút)</b>


<i><b>Trong tác phẩm “Dế Mèn phiêu liêu kí” và đặc biệt văn bản: “Bài học đường đời đầu tiên” các</b></i>
<i><b>em đã hình dung được một Dế Mèn khỏe mạnh, trẻ trung qua nghệ thuật miêu tả của Tơ Hồi. Ơng đã</b></i>
<i><b>dùng văn miêu tả một cách rất sinh động. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết khi nào ta cần miêu tả và</b></i>
<i><b>thế nào là văn miêu tả.</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: GV hướng dẫn HS tìm hiểu thế nào



là văn miêu tả qua các tình huống trong SGK.


<b>(HS thảo luận theo nhóm học tập)</b>


- Để giải quyết được cả 3 tình huống chúng ta cần
phải làm gì? (miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật,
con người để nhận biết, xác định.)


- Em tìm các tình huống tương tự và tìm cách giải
quyết tình huống.


- Khi nào chúng ta cần miêu tả sự vật, hiện tượng,
con người? theo em thế nào là văn miêu tả? (Miêu tả
để phân biệt, xác định sự vật, con người)


- Trong văn bản: “Bài học đường đời đầu tiên” tác
giả đã dùng văn miêu tả Dế Mèn và Dế choắt?
+ Đoạn 1: “từ đầu … đứng đầu thiên hạ rồi” -> miêu
tả Dế Mèn.


+ Đoạn 2: “Cái chàng Dế choắt … nhiều ngách như
hang tối” -> miêu tả Dế choắt.


<b>* HS thảo luận với những câu hỏi sau:</b>


=> HS trả lời -> GV kết luận.


- Qua đoạn văn em thấy Dế Mèn có đặc điểm gì nổi
bật ? Những chi tiết, hình ảnh nào cho thấy điều đó?
- Dế choắt có đặc điểm gì nổi bật, khác Dế Mèn ở


chỗ nào? Chi tiết và hình ảnh nào cho thấy điều đó?


<b>I. Thế nào là văn miêu tả?</b>


1) Giải quyết các tình huống:
* Tình huống 1:


- Miêu tả đặc điểm chính của căn nhà.
- Điểm khác biệt với ngơi nhà bên cạnh.


* Tình huống 2: Nêu nét nổi bật phân biệt cái
áo định mua.


* Tình huống 3: Miêu tả nét cường tráng của
thể hình và việc làm -> miêu tả để phân biệt
sự vật, con người.


2) Văn bản: “Bài học đường đời đầu tiên”.
- Dế Mèn: cường tráng, to khoẻ, mạnh mẽ.
- Dế choắt: ốm yếu.


-> Miêu tả qua các đặc điểm tính chất để phân
biệt hai nhân vật.


* Ghi nhớ: SGK.


<b>II. Luyện tập: </b>


- Đoạn 1: Tái hiện hình ảnh chú Dế Mèn
cường tráng, to khoẻ, mạnh mẽ.



- Đoạn 2: Hình ảnh Lượm, một chú bé liên lạc
nhanh nhẹn, vui vẻ, hồn nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

(- Dế Mèn: Đơi càng mẫn bóng, cái vuốt cứng và
nhọn hoắt, đôi cánh chấm đuôi, cả người phủ một
màu nâu bóng mỡ … -> khoẻ mạnh, cường tráng.
- Dế choắt: Người gầy gò, dài lêu nghêu, cánh ngắn
hở cả lưng, sườn, càng bè bè, mắt ngẩn ngẩn, ngơ
ngơ -> ốm yếu).


- Làm cách nào các em nhận diện và phân biệt được
hai chú dế này? (Qua cách miêu tả các đặc điểm hình
dáng của hai nhân vật)


- Các em có hình dung được dáng vẻ của hai chú dế
này khơng?


- Nhờ đâu mà em dễ dàng hình dung được hai nhân
vật này? (tài quan sát của tác giả Tô Hồi)


- Theo em văn miêu tả là gì? Nhờ yếu tố nào mà em
dễ dàng nhận diện được người, sự việc, sự vật, phong
cảnh …? -> HS đọc ghi nhớ.


<b> * Hoạt động 2</b>: GV hướng dẫn HS luyện tập. (HS
thảo luận)


- Chia 3 nhóm tìm hiểu 3 đoạn, các nhóm trình bày
kết quả thảo luận -> GV nhận xét nội dung HS trả lời


-> GV kết luận.


* Chi tiết: loắt choắt, xinh xinh, chân thoăn
thoắt, đầu nghênh nghênh, mũ ca lô đội lệch …
- Đoạn 3: Tái hiện vùng ao hồ đầm nước.
* Chi tiết: nước dâng trắng mênh mông, nước
đầy, nước mới, cua cá tấp nập, nhiều lồi chim
kiếm mồi, tranh mồi cãi nhau om sịm.


<b>4. Củng cố: (3 phút) </b>


<b>-</b> Thế nào là văn miêu taû ?


<b>-</b> GV gọi một HS đọc lại ghi nhớ (SGK)


<b>5. Dặn dò: (2 phút) </b>


- Học thuộc bài.
- Làm bài tập số 3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

TUẦN 21


TUẦN 21


<b>TIẾT PPCT: 77</b>


<b>TÊN BAØI: </b>

SƠNG NƯỚC CÀ MAU


<b>(ĐOÀN GIỎI)</b>



<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hieåu.



<b>-</b> Cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên sông nước vùng Cà Mau.


<b>-</b> Nắm được nghệ thuật miêu tả cảnh sông nước của tác giả.


<b>-</b> Biết học tập cách miêu tả của tác giả trong khi viết bài văn miêu tả.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ:(5 phút)</b> Kể lại văn bản: “Bài học đường đời đầu tiên” và nêu ý nghĩa của văn bản.


<b>3. Bài mới:(85 phút)</b>


<i><b>“Đất rừng phương nam” là một trong những tác phẩm xuất sắc nhất của văn học thiếu nhi nước</b></i>
<i><b>ta. Chưa một lần nhìn thấy Cà Mau, ghé đất Cà Mau nhưng mong rằng, bài học hôm nay sẽ giúp các em</b></i>
<i><b>phần nào biết về “Sông nước Cà Mau”.</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: GV hướng dẫn HS đọc văn bản và


tìm hiểu tác giả, tác phẩm.


- Em biết gì về nhà văn Đồn Giỏi và tác phẩm “Đất
rừng phương nam” của ông? (HS học SGK/20, 21)
- Bài văn miêu tả cảnh gì? theo trình tự như thế nào?
(Miêu tả cảnh quan vùng sông nước Cà Mau. Cách
miêu tả từ ấn tượng chung, cái nhìn khái quát đến
cảnh cụ thể dịng sơng Năm Căn và dừng lại ở cảnh
hoạt động của con người ở chợ Năm Căn)



- Từ trình tự miêu tả đó, em hãy chia bố cục của văn
bản? (Văn bản chia làm 3 đoạn:


+ Đoạn 1: từ đầu … màu xanh đơn điệu: Aán tượng
chung ban đầu về thiên nhiên vùng Cà Mau.


+ Đoạn 2: tiếp đó … khói sóng ban mai”: kênh rạch
vùng Cà Mau, đặc biệt là con sơng Năm Căn.


+ Đoạn 3: cịn lại: Cảnh chợ Năm Căn đơng vui,
nhộn nhịp)


- Em có hình dung ra sự thuận lợi đối với vị trí quan
sát của tác giả khơng?


- Từ vị trí trên thuyền, người kể chuyện dễ dàng
miêu tả những gì mình thấy khi thuyền đi qua.


=> Vậy cảnh đó như thế nào? có đẹp khơng? chúng
ta cùng đi tìm hiểu văn bản (theo bố cục mà các em
xác định)


<b>I. Giới thiệu chung</b>.
<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>


<i>1) Ấn tượng chung về vùng sơng nước Cà Mau .</i>
- Sơng ngịi, kênh rạch bủa giăng chi chít như
mạng nhện.


- Trời, nước lặng lẽ màu xanh đơn điệu.


-> Tả, kể, liệt kê, điệp từ.


-> Không gian rộng lớn mênh mông.


<i>2) Kênh rạch, sông nước Cà Mau.</i>
- Cách gọi tên tự nhiên, hoang dã.
- Hình ảnh sơng Năm Căn và rừng đước.
- Nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác.
- Cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp
xuống như người ếch bơi giữa đầu sóng trẵng.
- Rừng đước dựng lên cao ngất như hàng dẫy


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<b>* Hoạt động 2</b>: Tìm hiểu văn bản.


<i>1) Aán tượng chung về vùng sơng nước Cà Mau. Đoạn1</i>
- Hình ảnh sông nước Cà Mau hiện lên trước mặt tác
giả như thế nào? Tác giả đã dùng nghệ thuật gì để
nói về sơng nước Cà Mau. Những chi tiết, hình ảnh
đó cho thấy khung cảnh ở đây như thế nào?


(sơng ngịi, kênh rạch bủa răng chi chít như mạng
nhện, trời nước chỉ lặng lẽ màu xanh đơn điệu. Cách
miêu tả xen lẫn kể, dùng điệp từ, liệt kê làm nổi lên
một không gian rộng lớn, mênh mông)


* Chuyển tiếp: tác giả đã miêu tả khung cảnh thiên
nhiên qua sự cảm nhận của cả thị giác và thính giác.
Đó là mầu xanh và tiếng rì rào bất tận của cây, của
sóng gió. Vậy đó mới là cảnh chung cịn đi tiếp cận
gần hơn tác giả cho chúng ta thấy hình ảnh những


kênh rạch, sơng ngịi Cà Mau như thế nao?


<i>2) Sông ngòi, kênh rạch Cà Mau:</i>


- Nhận xét về cách gọi tên của sơng ngịi, kênh rạch
ở đây? Qua cách gọi tên và giải thích của tác giả ta
có cảm nhận như thế nào về con người ở đây? (cách
gọi tên khơng cầu kì, mĩ lệ mà tự nhiên hoang dã như
bản tính thật thà, chất phác của những con người ở
đây)


- Tác giả đi sâu miêu tả những hình ảnh gì cụ thể hơn
cả? miêu tả như thế nào?


(Hình ảnh con sông Năm Căn và rừng đước được
miêu tả rất cụ thể qua các chi tiết như: sông rộng hơn
ngàn thước, nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như
thác, cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô lên, hụp
xuống như người ếch bơi giữa đầu sóng trẵng. Rừng
đước dựng lên cao ngất như hàng dẫy tường thành vô
tận.)


- Qua những hình ảnh chi tiết đó cho chúng ta thấy
kênh rạch, sơng ngịi ở đây như thế nào? (rộng lớn,
hùng vĩ)


* Chuyển tiếp: Đó chỉ mới là sự hoạt động, vẻ đẹp
của thiên nhiên, còn vẻ đẹp của con người nơi đất
mũi ra sao ta cùng tìm hiểu cảnh sinh hoạt của họ ở
chợ Năm Căn.



<i>3) Cảnh chợ Năm Căn:</i>


- Cảnh họp chợ ở đây có gì đặc biệt? Có khác với


tường thành vô tận


<i>3) Cảnh chợ Năm Căn:</i>
- Những đống gỗ cao như núi.


- Những bến phà nhộn nhịp dọc dài theo sông.
- Chợ họp ngay trên sông và sự đa dạng về
tiếng nói, trang phục của người bán. -> miêu tả
-> Tấp nập, trù phú, độc đáo.


<b>III. Tổng kết:</b>


Ghi nhớ SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

cảnh họp chợ ở quê em không? Những chi tiết miêu
tả nào thể hiện sự trù phú, độc đáo của chợ Năm
Căn?


(Chợ họp trên sơng, hàng hóa phong phú với những
đống gỗ cao như núi, bến vận hà nhộn nhịp dọc dài
theo sông, những ngôi nhà bè ban đêm ánh đèn măng
sông chiếu rực trên mặt nước như những khu phố nổi.
Người bán hàng phong phú có người Hoa, Miên, Chà
Châu Giang …)



* <b>Hoạt động 3: </b>Hướng dẫn tổng kết.


- Qua bài văn em cảm nhận được gì về vùng Cà Mau
cực Nam của Tổ quốc? (HS đọc ghi nhớ SGK/23)
* <b>Hoạt động 4: </b>HS làm bài tập số 1/23.


<b>4. Củng cố: (3 phút) </b>


- Cảnh sông nước Cà Mau được miêu tả như thế nào?
- Bức tranh thiên nhiên đó được vẽ lên ra sao?


<b>5. Dặn dò: (2 phút) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<b>TIẾT PPCT: 78</b>


<b>TÊN BÀI:</b>

<b>SO SÁNH</b>



<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Nắm được cấu tạo và khái niệm của so sánh.


<b>-</b> Vận dụng biết cách quan sát sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra những so sánh đúng hay sai.


<b>-</b> Biết xác định nghệ thuật so sánh qua các văn bản Dế Mèn phiêu lưu kí, sơng nước Cà Mau mới học
và rút kinh nghiệm để sử dụng khi viết văn miêu tả.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ:(5 phút)</b> - Thế nào là phó từ? Cho ví dụ? Nêu các loại phó từ?



<b>3. Bài mới:(85 phút)</b>


<i>Thạch Sanh là một nhân vật được ca ngợi là “rất khoẻ”, nhưng thay vì nói như vậy người viết đã so</i>
<i>sánh “Người nay khỏe như voi”. Các em dễ dàng biết được Thạch Sanh rất khỏe và lời văn cịn có giá trị cụ</i>
<i>thể, sinh động. Vậy so sánh là gì mà nó tác dụng khi nói, khi viết như vậy. Bài học hơm nay chúng ta cùng</i>
đi tìm hiểu vấn đề này.


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: HS đọc ví dụ a, b và tìm những tập


hợp hình ảnh so sánh trong câu? (Trẻ em như búp
trên cành và rừng đước dựng lên cao ngất như hai
dãy trường thành vô tận.)


- Những sự vật, sự việc nào được so sánh với nhau
trong câu? (trẻ em so sánh với búp trên cành và rừng
đước dựng lên cao ngất so sánh với hai dãy trường
thành vô tận)


- Dựa vào cơ sở nào mà người viết có thể so sánh như
vậy? (sự tương đồng (giống nhau về hình thức, tính
chất, vị trí, chức năng))


* Ví dụ: Trẻ em “mầm non” của đất nước tương đồng
với “búp trên cành” mầm non của cây cối.


- Cách so sánh như vậy có tác dụng như thế nào?
(so sánh cách nói rừng đước rất cao và cách dùng so
sánh ở trên)



=> (Tạo hình ảnh mới mẻ, gợi cảm giác, sự hấp dẫn)
. GV: Hai ví dụ trên người viết đã sử dụng phép tu từ
so sánh vì chúng có điểm tương đồng giống nhau và
tăng sức gợi hình, gợi cảm cho câu văn, câu thơ. Vậy
em hiểu thế nào là so sánh?


(So sánh là đổi sự vật này với sự vật, sự việc khác có
nét tương đồng để làm tăng thêm sức gợi hình, gợi


<b>I. So sánh là gì?</b>


* Ví dụ a: 1.


Trẻ em (như) búp trên cành. Biết ăn ngủ, biết
học hành là ngoan.


* Ví dụ b: 2.


Trông hai cây bên bờ, rừng đước dựng lên cao
ngất (như) dãy trường thành vô tận.


-> So sánh – có nét tương đồng
-> tăng sức gợi hình, gợi cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

cảm cho sự diễn đạt) => Cho HS đọc ghi nhớ
SGK/24.


- Cho HS nhận xét cách dùng phép so sánh trong ví
dụ 3. (cách so sánh đã chỉ ra sự tương phản về hình


thức, tính chất của con mèo.)


* Chúng ta đã biết so sánh là gì, cịn so sánh có cấu
tạo như thế nào chúng ta tiếp tục tìm hiểu.


<b>* Hoạt động 2</b>: GV hướng dẫn HS tìm hiểu cất tạo
của so sánh.


- Cho HS kẻ mơ hình cấu tạo của so sánh, GV kẻ trên
bảng và yêu cầu HS lên điền ví dụ a, b vào mơ hình
cho phù hợp.


- Phép so sánh có cấu tạo đầy đủ gồm những yếu tố
nào? có phải tất cả các phép so sánh đều đầy đủ bốn
yếu tố khơng? Trật tự của các yếu tố so sánh có ổn
định khơng?


- Ngồi từ “như” là từ dùng để so sánh, em cịn biết
từ nào khác?


(phép so sánh có cấu tạo đầy đủ gồm 4 yếu tố (1)
nhưng khi sử dụng có thể lược bỏ 1 số yếu tố nào đó
(2) hoặc vắng mặt trong các yếu tố (a) và thay đổi
trật tự các yếu tố so sánh (b).


* Ví dụ: - Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu.
- Gió thổi là chổi trờ.


- Miệng cười tựa thể hoa cau.
- Miệng cười như thể hoa ngâu.


- Cái khăn đội đầu như thể hoa sen.


- Nhận xét vế cấu tạo của phép so sánh ở ví dụ a, b
* Gợi ý: vế A (sự vật được so sánh) vế B (sự vật dùng
để so sánh) (Đảo và từ so sánh thay bằng dấu(:) và
dấu phẩy)


- GV cho HS đọc ghi nhớ SGK/ 25.


* <b>Hoạt động 3: </b> Chúng ta cùng làm bài tập để xác
định giá trị của các phép so sánh trong văn thơ. Từ đó
vận dụng để sử dụng khi viết văn miêu tả.


- GV cho HS thảo luận nhóm bài tập số 1, 3 SGK
-> Đại diện nhóm trả lời kết quả -> GV kết luận.


* Ghi nhớ: SGK.


<b>II. Cấu tạo:</b>


Vế A
Sự vật
được s/s


Phương


diện s/s Từs/s Vế B sự vậtdùng để s/s
- Trẻ em


-Rừng


đước
(mầm
non)
dựng lên
cao ngất
Như
Như


Buùp trên
cành.


Hai dãy


trường thành
dài vơ tận
- Từ so sánh: như, như là, bằng, bao nhiêu …
bấy nhiêu.


- Mô hình cấu tạo có thể biến đổi: như thiếu,
đảo vế. (VD a, 3ab)


* Ghi nhớ: SGK.


<b>III. Luyện tập: </b>


- Bài tập số 1, 3 SGK/ 25+26.


<b>4. Củng cố: (3 phút) </b>Trong văn miêu tả người viết luôn luôn phải sử dụng phép so sánh để miêu
tả. Bài học hơm nay giúp các em biết so sánh là gì ? Xác định và sử dụng phép so sánh trong văn miêu tả.



</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<b>TIEÁT PPCT: 79 + 80</b>


<b>TÊN BÀI:</b>

<b>QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH, </b>



<b>NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ</b>



<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Thấy được vai trò và tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.


<b>-</b> Bước đầu hình thành cho HS kĩ năng quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét khi miêu tả.


<b>-</b> HS biết cách nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản trên trong khi đọc và viết bài văn
miêu tả.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ:(5 phút) </b>Thế nào là văn miêu tả?


<b>3. Bài mới:(80 phút)</b>


<i><b>Muốn làm được một bài văn miêu tả hay đòi hỏi người viết phải biết cách quan sát, tưởng tượng, so</b></i>
<i><b>sánh và nhận xét. Vậy cần thực hiện các thao tác đó như thế nào bài học hơm nay chúng ta cùng tìm</b></i>
<i><b>hiểu về vấn đề trên.</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: GV cho HS tìm hiểu vai trị và tác


dụng của các yếu tố: quan sát, tưởng tượng, so sánh


và nhận xét trong văn miêu tả.


- GV cho HS đọc đoạn văn 1, 2, 3 và thảo luận nhóm
-> HS trình bày kết qủa -> GV kết luận và nhận xét.
Việc thảo luận dựa trên những câu hỏi sau:


- Mỗi đoạn văn trên giúp cho em hình dung được
những đặc điểm nổi bật gì của sự vật và phong cách
miêu tả?


- Những đặc điểm nổi bật đó thể hiện ở những từ
ngữ, hình ảnh nào? Để viết được những đoạn văn
trên người viết cần có những năng lực gì?


(quan sát, nhận xét, liên tưởng, tưởng tượng, ví von,
so sánh để làm nổi bật những đặc điểm của sự vật.)
<i>- Đoạn 1: gầy gò, lêu nghêu, bè bè, nặng nề, ngẩn</i>
ngẩn, ngơ ngơ.


<i>- Đoạn 2: Giăng chi chít như mạng nhện, trời xanh,</i>
nước xanh, rừng xanh mênh mông, ầm ầm như thác.
<i>- Đoạn 3: Chim ríu rít, cây gạo – tháp đèn khổng lồ,</i>
ngàn hoa lửa, ngàn búp nõn …


- Hãy tìm những câu văn có sự liên tưởng và so sánh
trong mỗi đoạn? sự tưởng tượng và so sánh ấy có gì
độc đáo?


<b>I. Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận</b>
<b>xét trong văn miêu tả:</b>



- Đoạn 1: Dế choắt gầy, ốm, đáng thương.
- Đoạn 2: Cảnh đẹp thơ mộng và hùng vĩ của
sông nước Cà Mau.


- Đoạn 3: Ngày hội mùa xuân thật vui và náo
nức.


=> Quan sát kĩ, có sự tưởng tượng phong phú,
biết so sánh, nhận xét.


-> Làm nổi bật đặc điểm tiêu biểu của sự vật.
- Đoạn văn của Đồn Giỏi: lược bỏ động từ,
tính từ, những so sánh liên tưởng, tưởng tượng.
-> Đoạn văn chung chung mất sức biểu cảm.
* Ghi nhớ: SGK/ 28.


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

(tác giả gợi được cho người đọc những khám phá bất
ngờ, thú vị, sự vật được miêu tả có hồn và sống động
hơn.)


- So sánh hai đoạn văn của nhà văn Đoàn Giỏi trong
phần 3.


(Đoạn văn trở nên chung chung, mất sức biểu cảm.)
=> Vậy muốn viết tốt văn miêu tả tức miêu tả người
viết cần hội tụ những yếu tố nào?


- HS đọc ghi nhớ SGK/28.



<b>Củng cố: </b>Thế nào là quan sát, tưởng tựơng, so sánh
và nhận xét trong văn miêu tả ?


<b>Tieát 2: </b>


<b>* Hoạt động 2:</b> GV hướng dẫn HS luyện tập.
- Bài 1: làm miệng.


- Bài 2: Làm miệng.


Bài 3, 4 thảo luận.


- Bài 5: Làm chạy.


<b>II. Luyện tập:</b>


* Bài 1: - Hình ảnh đặc sắc, tiêu biểu: Mặt hồ
… sáng long lanh, cầu Thê Húc màu son …, Đền
ngọc sơn, gốc đa già rễ lá xum xuê, Tháp rùa
xây trên gò đất giữa hồ.


- Điền từ thích hợp: 1. Gương bầu dục, 2. Cong
cong, 3. lấp lánh, 4. Cổ kính, 5. xanh um.
* Bài 2: - Hình ảnh tiêu biểu đặc sắc: rung rinh
một màu nâu bóng mỡ, đầu to nổi từng tảng,
răng đen nhánh nhai ngoăm ngoạp, trịnh trọng
khoan thai vuốt râu và lấy làm hãnh diện lắm,
râu dài rất hùng tráng.


* Bài 3: GV hướng cho HS ghi chép các đặc


điểm sau: hướng nhà, nền, mái, tường, cửa,
trang trí.


* Bài 4: GV hướng để HS suy nghĩ, so sánh.
* Bài 5: GV cho HS làm ra giấy và thu bài
chấm.


<b>4. Củng cố: (3 phuùt) </b>


<b>-</b> GV cho HS đọc lại ghi nhớ SGK -> GV chốt nội dung cơ bản.


<b>5. Dặn dò: (2 phuùt) </b>


- Học thuộc bài phần ghi nhớ.
- Xem kĩ các bài tập đã làm ở lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

TUẦN 22


TUẦN 22



<b>TIẾT PPCT: 81 + 82</b>


<b>TÊN BÀI: </b>

BỨC TRANH CỦA EM GÁI TƠI

<b>(TẠ DUY ANH)</b>



<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Thấy được tình cảm trong sáng và lịng nhân hậu của người em gái tài năng đã giúp cho người anh
nhận ra phần hạn chế ở chính mình và vượt lên lịng tự ái.


<b>-</b> Thơng qua bài học hình thành cho HS thái độ, cách ứng xử đúng đắn, biết thắng được sự ghen tị


trước thành công hay tài năng của người khác.


<b>-</b> HS nắm được nghệ thuật kể chuyện và miêu tả tâm lý nhân vật trong tác phẩm để vận dụng miêu tả
con người ở tiết học sau.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ:(5 phút)</b> Muốn viết được văn miêu tả em phải làm gì?


<b>3. Bài mới:(85 phút)</b>


<i>Đã bao giờ em hối hận, ăn năn về thái độ cư xử của mình với người thân trong gia đình chưa? Đã</i>
<i>bao giờ em cảm thấy mình rất tồi tệ, xấu xa, không xứng đáng với anh, chị, em mình chưa? Nhưng có những</i>
<i>ân hận, hối lỗi làm cho tâm hồn ta trong trẻo hơn, lắng dịu hơn.</i>


<i>Truyện ngắn “Bức tranh của em gái tôi” viết về anh em Kiều Phương đã rất thành công trong việc</i>
<i>thể hiện chủ đề tế nhị đó.</i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: GV cho 2 HS đọc chú thích SGK.


- Em hãy nêu vài nét về tác giả, tác phẩm.


- GV hướng dẫn HS đọc -> GV đọc mẫu đoạn -> HS
đọc -> HS nhận xét -> GV kết luận.


- GV goïi HS tóm tắt lại truyện.


<b>Củng cố: </b>GV tóm tắt lại truyện ngắn gọn và chốt lại


tiết 1.


<b>Tiết 2:</b>


<b>* Hoạt động 2</b>: GV gọi HS tóm tắt lại truyện.


- Từ việc tóm tắt đó theo em nhân vật nào là chính
trong truyện? Truyện được kể theo ngôi thứ mấy?
Cách sử dụng ngơi kể đó có tác dụng như thế nào?
(Nhân vật chính - Người anh thể hiện chủ đề chính
của tác phẩm)


* Phân tích diễn biến, tâm trạng, thái độ của người
anh:


- Trong cuộc sống hàng ngày người anh đối xử với
Kiều Phương như thế nào? Vì sao người anh luôn
theo dõi những việc làm của em?


<b>I.Giới thiệu chung</b>
<b> 1) Tác giả:</b>


<b> 2) Tác phẩm: </b>


SGK


<b>II. Đọc, chú thích: </b>


SGK.



<b>III. Tìm hiểu văn bản:</b>


1) Tâm trạng nhân vật người anh.


a- Trong cuộc sống thường ngày với em gái
- Gọi em gái là Mèo…


- Bí mật theo dõi những việc làm của em .
->Tò mò.


b- Khi tài năng hội họa của em gái được phát
hiện.


- Cả nhà vui mừng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

- Khi chú Tiến Lê phát hiện ra tài năng hội hoạ của
em gái tâm trạng của người anh ra sao?


(cả nhà vui mừng, người anh thì rất buồn)
- Vì sao người anh có tâm trạng buồn như vậy?


(vì tự ti, mặc cảm và cảm thấy như bị bỏ rơi nên
người anh đã rơi vào trạng thái như ta đối xử với em:
khó chịu, gắt gỏng, khơng thể thân với em.)


- Mặc dù vậy nhưng vì tị mị người anh cũng muốn
xem tài năng đích thực của em gái mình thế nào nên
anh đã làm gì? Sau khi lén xem tranh của em người
anh có tâm trạng ra sao? (thầm nghĩ phục tài năng
của em)



- Người em gái vui mừng hạnh phúc khi tranh của
mình đoạt giải và em muốn anh mình cùng đi nhận
giải. Người anh có vui không? (buồn, miễn cưỡng
trước thành công của em)


- Tâm trạng người anh biến đổi liên tục khi đến dự
buổi lễ trao giải và đặc biệt khi đứng trước bức tranh
đoạt giải thưởng của em gái. Đó là những thái độ,
trạng thái như thế nào? Vì sao có sự thay đổi đó?
(Thoạt đầu là ngạc nhiên, ngỡ ngàng -> hãnh diện ->
xấu hổ)


+ Ngạc nhiên: vì bức tranh bất ngờ với cậu.


+ Hãnh diện: vì thấy mình được hiện ra trong những
nét vẽ đẹp của em gái.


+ Xấu hổ: vì nhận ra yếu kém của mình, thấy mình
khơng xứng đáng.)


- Em hiểu thế nào về đoạn kết của truyện (tôi không
trả lời mẹ … lòng nhân hậu của em con đấy) ? Qua đó
em có cảm nghĩ gì về nhân vật người anh?


(Nhờ bức tranh được vẽ bằng “tâm hồn và lịng nhân
hậu” của cơ em gái đã giúp người anh nhìn thấy
chính mình, nhận ra những tính xấu của mình và đã
biết ăn năn, hối hận, sửa chữa)



* Kiều Phương là một cô gái như thế nào? Điều gì
khiến em mến nhất ở nhân vật này?


* <b>Hoạt động 3: </b>Em có cảm nghĩ gì sau khi học xong
câu truyện ? Em tự rút ra bản thân em bài học gì?
-> HS đọc ghi nhớ.


* <b>Hoạt động 4: </b>GV hướng dẫn HS luyện tập bài số
1/ 35.


thể thân với em.


-> Cảm thấy bị bỏ quên (tự ti) mặc cảm.
- Lén xem tranh của em -> thầm cảm phục.
- Miễn cưỡng trước thành công của em.


c- Khi đứng trước tranh đoạt giải thưởng của
em.


- Ngạc nhiên -> hãnh diện -> xấu hổ.
=> Biết ăn năn, hối hận và sử chữa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

- Hồn nhiên, hiếu động.


- Có tài năng hội hoạ => tình cảm trong sáng
và có lịng nhân hậu.


<b>IV. Ghi nhớ :</b> (tổng kết).


<b>V. Luyện tập.</b>


<b>4. Củng cố: (3 phút) </b>


- Em nhận thấy người anh là một người như thế nào ?


- Người anh có phải là một người đáng giận khơng ? Vì sao ?


<b>5. Dặn dò: (2 phút) </b>


- Học thuộc bài, tập kể lại truyện.


- Chuẩn bị bài “Luyện nói về quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong văn miêu tả.
Tập miêu tả về nhân vật người anh và cô em gái Kiều Phương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<b>TIẾT PPCT: 83 + 84</b>


<b>TÊN BÀI:</b>

<b>LUYỆN NĨI VỀ QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH</b>



<b>VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ</b>



<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Biết cách trình bày và diễn đạt một vấn đề bằng miệng trước tập thể.


<b>-</b> HS biết vận dụng các yếu tố quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ:(5 phút)</b> Thế nào là quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.



<b>3. Bài mới:(85 phút)</b>


Bài học trước các em đã nắm được các yếu tố quan sát, tưởng tượng, so sánh nhận xét quan trọng
như thế nào đối với văn miêu tả. Bài học này các em sẽ tập vận dụng các thao tác đó trong văn miêu tả.


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: GV hướng dẫn HS tìm hiểu chung về


bài học, đưa ra một số vấn đề cần thiết khi luyện nói.


<b>* Hoạt động 2</b>: HS thực hành luyện nói theo các bài
tập 1, 2, 3/ 35+36 SGK (thảo luận bài 1, 2)


- Cho các em thảo luận bài tập 1, 2 theo tổ.
-> Cử đại diện theo nhóm lên nói.


-> HS nhận xét phần nói miệng của bạn.
-> GV bổ sung và kết luận?


* <b>Củng cố: </b>GV nhắc lại lý thuyết của bài trước ->
chốt bài.


<b>Tieát 2:</b>


- GV cho HS lập dàn ý bài tập số 3/ SGK.
Đề: Miêu tả đêm trăng nơi em ở.


- GV cho HS làm tại lớp (dàn ý) khoảng 15 phút sau
đó gọi HS trình bày bài làm của mình trước lớp.
-> HS nhận xét, bổ sung.



=> GV kết luận.


<b>I. Tìm hiểu bài học:</b>


- Vai trò, tầm quan trọng của việc luyện nói.
- Không viết thành văn, nói rõ, mạch lạc.


<b>II. Thực hành: </b>


* Bài 1:


- Nhận xét về hai nhân vật.
- Miêu tả được hai nhân vật.


* Bài 2: Miêu tả thông qua so sánh, nhận xét.
* Bài 3:


Lập dàn ý: Bài văn miêu tả một đêm trăng.
- MB: Giới thiệu đêm trăng có thời gian, khơng
gian (đêm trăng như thế nào ?)


- TB: Tả đêm trăng: bầu trời, vầng trăng, cây
cối, nhà cửa, đường xá (đêm trăng ấy có gì đặc
sắc ?)


- KB: Cảm nghó về đêm trăng.


<b>4. Củng cố: (3 phút) </b>GV nhận xét kết quả chung, nêu những ưu điểm và những hạn chế cũng như
điểm cần khắc phục trong khi nói của HS.



<b>5. Dặn dò: (2 phút) </b>


- Làm bài tập 4,5/36.
- Chuẩn bị : “Vượt thác”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

TUẦN 23


TUẦN 23


<b>TIẾT PPCT: 85</b>


<b>TÊN BÀI: </b>

VƯỢT THÁC


<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Cảm nhận được vẻ đẹp phong phú, hùng vĩ của thiên nhiên trên sông Thu Bồn và vẻ đẹp của người
lao động được miêu tả trong bài.


<b>-</b> Nắm được nghệ thuật phối hợp miêu tả khung cảnh thiên nhiên và hoạt động của con người.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ:(5 phút) </b>Kể tóm tắt truyện “Bức tranh của em gái tôi”.


<b>3. Bài mới:(80 phút)</b>


<i><b>Muốn làm được một bài văn miêu tả hay đòi hỏi người viết phải biết cách quan sát, tưởng tượng, so</b></i>
<i><b>sánh và nhận xét. Vậy cần thực hiện các thao tác đó như thế nào bài học hơm nay chúng ta cùng tìm</b></i>
<i><b>hiểu về vấn đề trên.</b></i>



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: GV nêu vài nét tác giả, tác phẩm.


- GV hướng dẫn HS đọc -> HS đọc -> GV kết luận.


<b>* Hoạt động 2</b>: Đoạn này chia làm mấy đoạn?


* <b>Hoạt động 3: </b>Cảnh dịng sơng và hai bên bờ đã
thay đổi như thế nào theo từng chặng đường của con
thuyền?


- Theo em vị trí quan sát để miêu tả của người kể
chuyện trong bài này là ở chỗ nào?


(người miêu tả trên thuyền để quan sát cảnh vật.)
- Vị trí ấy có thích hợp khơng? Vì sao? (vị trí quan sát
này rất thích hợp vì nó động chứ không tĩnh lại.)
* <b>Hoạt động 4: </b>Cảnh con thuyền vượt thác đã được
miêu tả như thế nào?


- Hãy tìm những chi tiết miêu tả ngoại hình, hành
động của nhân vật dượng Hương Thư trong cuộc vượt
thác?


- Tác giả sử dụng nét nghệ thuận đặc sắc gì để miêu
tả cảnh thiên nhiên trong bài này? (so sánh, nhân
hố)


- Nổi bật nội dung gì?



* <b>Hoạt động 5: </b> Qua bài văn, em có cảm nhận gì về


<b>I. Giới thiệu chung.</b>


SGK.


<b>II. Bố cục:</b> 3 đoạn.


<b>III. Tìm hiểu văn bản:</b>


1) Bức tranh thiên nhiên:


- Cảnh 2 bên bờ sông rộng rãi, trù phú, dâu bạt
ngàn, vườn um tùm.


- Cổ thụ: Trầm ngâm.


- Núi: cao đột ngột hiện ra như chắn ngang
trước mặt.


- Có nhiều thác dữ.


- Nhiều lớp núi, đồng ruộng mở ra.
2) Nhân vật Hương Thư:


* Thác dữ dội: - phóng, dựng đứng.
- Thuyền cố lấn lên vượt thác cổ cò.
* Hương Thư:


- Ngoại hình: Như tượng đồng đúc, bắp thịt


cuồn cuộn, răng cắn chặt.


- Hành động: co người phóng sào xuống sơng,
ghì chặt sào, thả, rít, rập sào nhanh như cắt =>
so sánh, nhân hoá => Hiệp sĩ, mạnh mẽ, oai
phong, hùng dũng.


<i> 3) Cảm nhận của em:</i>


- Thiên nhiên Việt Nam dữ dội, mãnh liệt.
- Con người Việt Nam hiệp sĩ -> để có miếng


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

thiên nhiên, con người lao động đã được miêu tả?
* <b>Hoạt động 6: </b> Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.


* <b>Hoạt động 7: </b>GV hướng dẫn HS luyện tập theo
SGK.


ăn, tấm áo.
4) Ghi nhớ: SGK.


<b>IV. Luyện tập:</b>


SGK.


<b>4. Củng cố: (3 phút) </b>


<b>-</b> Cho HS kể tóm tắt lại truyện.


<b>5. Dặn dò: (2 phút) </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

<b>TIẾT PPCT: 86</b>


<b>TÊN BÀI: </b>

SO SAÙNH


<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Nắm được hai kiểu so sánh cơ bản: ngang bằng và không ngang bằng.


<b>-</b> Hiểu được các tác dụng chính của so sánh.


<b>-</b> Bước đầu tạo được một số phép so sánh.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ:(5 phút) </b> - So sánh là gì ? Cho ví dụ.


- Gọi HS lên bảng làm bài tập số 2.


<b>3. Bài mới: (35 phút)</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: Ví dụ SGK -> GV đặt câu hỏi -> HS


trả lời -> GV kết luận.


<b>* Hoạt động 2</b>: Tìm phép so sánh trong khổ thơ ở bài
tập số 1/ SGK.



<i>(- Những ngơi sao thức ngồi kia chẳng bàng mẹ</i>
<i>đã thức vì chúng con. (1)</i>


<i>- […] Mẹ là ngọn gió của con suốt đời (2)).</i>


- Từ ngữ chỉ ý so sánh trong các phép so sánh trên có
gì khác nhau ? (Hai phép so sánh trên sử dụng các từ
ngữ so sánh khác nhau: “chẳng bằng” (S/S1) và “là”
(S/S2). Đây là hai kiểu so sánh: so sánh ngang bằng
(là) và so sánh hơn kém (chẳng bằng)


=> Vậy theo em có mấy kiểu so sánh?
- Gọi HS cho thêm một số ví dụ về so sánh.


(Ví dụ: như, tựa, hơn, hơn là, kém, kém hơn, khác …)
* <b>Hoạt động 3: </b>Ví dụ 2 – SGK.


- Trong đoạn văn đã dẫn phép so sánh có tác dụng gì
+ Đối với việc miêu tả sự vật, sự việc.


+ Đối với việc thể hiện tư tưởng, tình cảm của người
viết


(Đối với việc miêu tả sự vật, sự việc tạo ra những
hình ảnh cụ thể, sinh động -> người đọc, người nghe
dễ hình dung về sự vật, sự việc. Việc thể hiện tư
tưởng, tình cảm tạo lối nói hàm súc -> người nghe,
người đọc dễ nắm bắt tư tưởng, tình cảm của người
viết, người nói.)



<b>I. Tìm hiểu bài:</b>


SGK.


<b>II. Bài học:</b>


<i> 1) Các bước so sánh:</i>


+ So sánh ngang bằng: A và B.


* Ví dụ: - Bố chồng là lơng con phượng.
- Mẹ chồng là tượng mới tơ.


+ So sánh hơn kém: A chẳng bằng B.


* Ví dụ: Bóng Bác cao lồng lộng ấm hơn ngọn
lửa hồng.


<i> 2) Tác dụng: Gợi hình, sinh động, biểu hiện tư</i>
tưởng, tình cảm sâu sắc.


<i> 3) Ghi nhớ: SGK.</i>


<b>III. Luyện tập: </b>


Bài số 1, 2, 3 SGK/ 43.


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<b>* Hoạt động 4: </b> Gọi HS đọc 2 ghi nhớ SGK.


<b>* Hoạt động 5: </b> GV hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2, 3


– SGK -> HS nhận xét -> GV kết luận.


<b>4. Củng cố: (3 phút) </b>


<b>-</b> Gọi HS đọc lại ghi nhớ: SGK.


<b>5. Dặn dò: (2 phút) </b>


- Học bài và làm lại các bài tập đã làm ở lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

<b>TIẾT PPCT: 87</b>


<b>TÊN BÀI: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG TIẾNG VIỆT </b>



<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Sửa một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.


<b>-</b> Có ý thức khắc phục các lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Bài cũ:</b>


<b>3. Bài mới: (40 phút)</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: (HS thảo luận)


- GV cho HS thảo luận theo 4 nhóm học tập.



- Mỗi nhóm thảo luận một hình thức viết sai lỗi chính
tả của từng địa phương.


-> Gọi 4 HS đại diện 4 nhóm lên trình bày kết qủa ->
HS nhận xét -> GV kết luận.


<b>* Hoạt động 2</b>: GV gọi HS lên bảng làm bài tập ->
HS làm bài nháp -> GV nhận xét.


<b>I. Noäi dung:</b>


* Đối với các tỉnh miền Bắc:


- Viết đúng các cặp phụ âm đầu dễ mắc lỗi:
Tr/ ch; s/ x; r/ d/ gi; l/ n.


* Đối với các tỉnh miền Trung, Nam:


- Viết đúng 1 số cặp phụ âm cuối dễ mắc lỗi:
c/ t; n/ ng.


- Viết đúng tiếng có thanh dễ mắc lỗi: i/ iê; o/
ơ.


- Viết đúng một số phụ âm dễ mắc lỗi: v/ d.


<b>II. Luyeän tập</b>
<b>4. Củng cố: (3 phút) </b>



<b>-</b> GV nhắc lại nét chính tả của bài.


<b>5. Dặn dò: (2 phút) </b>


- Xem lại các bài tập đã sửa.


- Chuẩn bị bài “Tập làm văn tiết 88”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<b>TIẾT PPCT: 88</b>


<b>TÊN BAØI: PHƯƠNG PHÁP TẢ CẢNH VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN </b>


<b>TẢ CẢNH Ở NHÀ </b>



<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Nắm được cách tả cảnh và bố cục hình thức của một đoạn, một bài văn tả cảnh.


<b>-</b> Luyện kĩ năng quan sát và lựa chọn, kĩ năng trình bày những điều quan sát, lựa chọn theo thứ tự hợp
lý.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ: (5 phút) </b>Cho HS nhắc lại lý thuyết.


<b>3. Bài mới: (35 phút)</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: GV cho HS đọc 3 đoạn văn a, b, c ở



SGK.


-> GV đặt câu hỏi -> HS trả lời -> GV kết luận.


<b>* Hoạt động 2</b>:


a) Văn bản đầu miêu tả hình ảnh dượng Hương Thư
trong một chặng đường của cuộc vượt thác.


- Tại sao có thể nói qua hình ảnh nhân vật ta có thể
hình dung những nét tiêu biểu của cảnh sắc ở khúc
sơng có nhiều thác dữ?


b) Văn bản thứ hai tả quang cảnh gì? Người viết đã
miêu tả cảnh vật ấy theo một thứ tự nào?


c) Văn bản thứ 3 là bài văn miêu tả có 3 phần tương
đối trọn vẹn. Em hãy chỉ ra và tóm tắt các ý của mỗi
phần. Từ dàn ý đó hãy nhận xét về thứ tự miêu tả
của tác giả trong đoạn văn ? (miêu tả từ trên xuống
dưới, từ xa đến gần, từ ngoài vào trong, từ khái quát
đến cụ thể hay theo thứ tự thời gian …)


* <b>Hoạt động 3: </b>GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK.


* <b>Hoạt động 4: </b>GV hướng dẫn HS làm bài tập số 1,
2/ SGK.


<b>I. Tìm hiểu bài:</b>



- Đoạn văn a, b, c (SGK)


<b>II. Bài học:</b>


a) Ở đây tác giả miêu tả dượng Hương Thư gắn
với hành trình của cuộc vượt thác dữ.


b) Tả cảnh dịng sơng Năm Căn: theo thứ tự
thốt ra kênh -> đổ ra sông -> xuôi về năm căn
-> quan sát hai bên bờ.


c) Hình ảnh lũy tre:


- MB: từ đầu … màu của luỹ: giới thiệu tổng
quát, nhấn mạnh 3 vịng luỹ.


- TB: luỹ ngồi cùng -> khơng rõ: miêu tả cụ
thể, chi tiết từng luỹ tre, phân biệt đặc sắc của
từng luỹ tre.


- KB: nói về măng, gợi quan hệ tử trong đời
sống con người.


* Ghi nhớ: SGK.


<b>III. Luyện tập: </b>
<b>4. Củng cố: (3 phút) </b>


<b>-</b> GV nhắc lại phương pháp làm bài văn tả cảnh.



<b>5. Dặn dò: (2 phút) </b>Chuẩn bị bài “Buổi học cuối cùng”.

TUẦN 24



TUẦN 24



</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

<b>TIẾT PPCT: 89 + 90</b>


<b>TÊN BAØI: </b>

BUỔI HỌC CUỐI CÙNG


<b>(AN-PHÔNG-XƠ-ĐÔ-ĐÊ) </b>



<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hieåu.


<b>-</b> Nắm được cốt truyện, nhân vật, tư tưởng của truyện, truyện thể hiện lịng u nước là tình u tiếng
nói của dân tộc.


<b>-</b> Nắm được tác dụng kể truyện theo ngôi thứ nhất và nghệ thuật tâm lý nhân vật qua ngơn ngữ, cử
chỉ, hành động.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ: (5 phút) </b>Kể tóm tắt truyện “Vượt thác”


<b>3. Bài mới: (80 phút)</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: - Em hãy nêu vài nét về tác giả, tác


phaåm.



- GV hướng dẫn HS đọc -> GV đọc mẫu đoạn -> HS
đọc -> HS nhận xét -> GV kết luận.


<b>* Hoạt động 2</b>: - Truyện chia mấy đoạn?
- Ý mỗi đoạn nói gì?


- Gọi HS kể tóm tắt lại truyện?
<b>Củng cố: </b>GV cho HS kể lại truyện.
<b>Tiết 2:</b>


<b>* Hoạt động 3: </b> Vào sáng hôm diễn ra buổi học cuối
cùng, Phrăng đã thấy gì khác lạ trên đường đến
trường. Quang cảnh ở trường và khơng khí trong lớp
học như thế nào? có gì khác thường khơng?


- Những dấu hiệu đó báo hiệu việc gì đã xảy ra?
- Ý nghĩa, tâm trạng (đặc biệt là thái độ đối với việc
học tiếng Pháp) của chú bé Phrăng diễn biến như thế
nào trong buổi học cuối cùng?


* <b>Hoạt động 4: </b>Nhận xét thầy giáo Ha-Men trong
buổi học cuối cùng đã được miêu tả như thế nào?
- Để làm rõ điều đó, em hãy tìm các chi tiết miêu tả
nhân vật này về các phương diện:


<b>I. Giới thiệu chung: S</b>GK.


<b>II. Tác giả, tác phaåm:</b> SGK.



<b>III. Bố cục:</b> 3 đoạn.


1) Từ đầu … vắng mặt con: Cảnh trên đường
đến trường và ở trường.


2) tiếp đó … cuối cùng này: Diễn biến buổi học
cuối cùng.


3) Còn lại: Cảnh kết thúc buổi học cuối cùng.


<b>III. Tìm hiểu văn bản:</b>


1) Nhân vật Phraêng:


* Tâm trạng của Phrăng trước buổi học:


- Định trốn học vì trễ giờ, sợ thầy hỏi bài khó
chưa thuộc -> cưỡng lại => đến trường.


- Thầy Hen không quở mắng -> nói nhẹ nhàng
=> khác thường của buổi học.


* Diễn biến của buổi học cuối cùng:


- Ngạc nhiên, chống váng, tự giận mình ->
chăm chú nghe giảng.


- Sự thay đổi, tình cảm ý nghĩ của Phrăng từ
ham chơi, lười và ngại học tiếng Pháp -> biết
yêu quý và ham thích học tiếng Pháp.



2) Thầy giáo Ha-Men:
* Trang phục:


- o rơ-đanh-gối.
- Mũ: lụa đen thêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

+ Trang phuïc?


+ Thái độ đối với HS?


+ Những lời nói về việc học tiếng Pháp?
- Hành động, cử chỉ lúc buổi học kết thúc?
- Nhân vật thầy Ha-Men gợi ở em cảm nghĩ gì?


<b>* Hoạt động 5: </b>Tìm một số câu văn trong truyện có
sử dụng phép so sánh và chỉ ra những tác dụng của so
sánh ấy?


* Câu hỏi 7: (HS thảo luận)
* GV gọi HS đọc ghi nhớ: SGK.


<b>* Hoạt động 6: </b>GV hướng dẫn HS luyện tập.
- Kể tóm tắt lại truyện.


* Thái độ với HS: dịu dàng, trang trọng.
* Hành động:


- Trong buổi học: Nói bằng tiếng Pháp, viết
“chữ rơng” đẹp, đứng im lặng.



=> Buổi học trang trọng, thiêng liêng.


- Cuối buổi học: Người tái nhợt, nghẹn ngào,
cố viết thật to -> đứng đó -> chẳng nói -> dơ
tay ra hiệu kết thúc buổi học.


=> Lịng u nước, tơn trọng tiếng Pháp mạnh
mẽ của thầy -> khơi dậy lòng yêu nước của
mọi người.


3) Câu có phép so sánh:


- Tất cả những cái đó cám dỗ tôi hơn là các qui
tắc về phân tử.


- Tiếng ồn ào như vỡ chợ.


- Mọi sự đều bình lặng y như buổi sáng chủ
nhật.


- Dân làng ngồi lặng lẽ giống như chúng tơi …
* Ghi nhớ: SGK.


<b>V. Luyện tập:</b>
<b>4. Củng cố: (3 phút) </b>


<b>-</b> HS đọc ghi nhớ (SGK)


<b>-</b> GV nhắc lại nội dung của bài học.



<b>5. Dặn dò: (2 phút) </b>


- Học thuộc bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

<b>TIẾT PPCT: 91</b>


<b>TÊN BÀI: </b>

NHÂN HÓA


<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Nắm được khái niệm nhân hố, các kiểu nhân hóa.


<b>-</b> Nắm được tác dụng chính của nhân hố -> biết vận dụng các kiểu nhân hố trong bài viết của mình.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ:(5 phút) </b> - So sánh là gì? Cho ví dụ?
- Làm bài tập số 2/ SGK.


<b>3. Bài mới: (40 phút)</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: Ví dụ 1 ở SGK phần tìm hiểu bài.


<b>* Hoạt động 2</b>: GV hỏi: - Gọi HS đọc bài “mưa” của
Trần Đăng Khoa.


- Bầu trời được gọi bằng gì? (ơng)


- Ơng thường dùng để gọi ai? (người)
- Gọi trời bằng ông giống gọi ai? (người)
- Cách gọi như vậy có tác dụng gì?
( làm cho trời trở nên gần gũi với người)


- Vậy em hãy chỉ ra những từ có phép nhân hóa ở bài
mưa trên bảng?


- Các hoạt động này dùng để nói về ai?
=> Cách dùng như vậy gọi là gì?


-> Cho HS nêu định nghĩa ở SGK.
- HS cho thêm ví dụ về nhân hố?


- So sánh cách diễn đạt ở ví dụ 2 với ví dụ 1 ở phần
tìm hiểu bài về cách diễn đạt.


* <b>Hoạt động 3: (</b>HS thảo luận)


- Ví dụ: a, b, c phần tìm hiểu bài SGK/ 57.


- Tìm những sự vật được nhân hố ở câu thơ, câu văn
của ví dụ a, b, c/ SGK


(a: miệng, tai, mắt, chân, tay.
b: tre.


c: trâu.)


- Dựa vào các từ in đậm “lão, bác, cô, cậu, chống lại,


xung phong, ơi” cho biết mỗi sự vật trên được nhân
hoá bằng cách nào?


(a: gọi người để gọi nhân vật.


<b>I. Tìm hiểu bài:</b> (SGK)


<b>II. Bài học: </b>


1) Khái niệm: SGK.
2) Các kiểu nhân hoá:
3 kiểu.


a – Dùng những từ gọi người để gọi nhân vật
(a)


b – Dùng những từ chỉ hoạt động, tính chất của
con người để chỉ hoạt động, tính chất của vật
(b)


c – Trị chuyện xưng hơ với vật như với người
(c)


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

b: chỉ hoạt động, tính chất của người để gọi vật.
c: trị chuyện xưng hơ với vật như với người)
=> Nhân hoá gồm những kiểu nào?


* Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.


<b>* Hoạt động 4: </b>GV gọi HS lên bảng làm bài tập 1, 2,


3, 4 ở SGK -> HS nhận xét -> GV kết luận.


* Ghi nhớ : SGK


<b>III. Luyện tập.</b>


-HS làm bài số 1, 2, 3, 4 SGK/57.


<b>4. Củng cố: (3 phút) </b>


<b>-</b> Cho HS đọc ghi nhớ <sub></sub> GV chốt.


<b>5. Dặn dò: (2 phút) </b>


- Học thuộc bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

<b>TIẾT PPCT: 92</b>


<b>TÊN BÀI: </b>

<b>PHƯƠNG PHÁP TẢ NGƯỜI </b>



<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hieåu.


<b>-</b> Nắm được cách tả người, bố cục của một đoạn, một bài văn tả người.


<b>-</b> Luyện kĩ năng quan sát và lựa chọn, kĩ năng trình bày điều quan sát, lựa chọn theo thứ tự hợp lý.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Bài cũ:</b>



<b>3. Bài mới: (40 phút)</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: Bài tập 1, 2, 3/ SGK phần tìm hiểu


bài.


- Gọi HS đọc 3 đoạn văn a, b, c (thảo luận)


- GV hướng dẫn HS 4 nhóm học tập thảo luận (tổ 1, 2
thảo luận phần a, b; tổ 3, 4 thảo luận phần a, c)
- Đại diện 4 nhóm trả lời kết qủa -> GV kết luận.
(* Đoạn 1: Hình ảnh dượng Hương Thư:


- Như pho tượng đồng đúc.
- Các bắp thịt cuồn cuộn.


- Hai hàm răng cắn chặt, quai hàm banh ra, mắt nảy
lửa, ghì trên ngọn sào như một hiệp sĩ => mạnh mẽ,
oai phong, hùng dũng.


* Đoạn 2: Hình ảng cai tứ:
- Thấp, gầy, tuổi độ 45, 50 tuổi.
- Mặt vuông, hai má hóp lại.


- Cặp lông mày lổm chổm trên gò xương, lấp lánh
đôi mắt gian hùng.


- Mũi gồ sống mương.



- Bộ ria mép … cố dấu diếm đậy điệm cái miền toe
toét tối om.


- Mấy chiếc răng vàng hợm của => là kẻ xương xẩu,
xấu xí, gian tham …


* Đoạn 3: Ông Cán Ngũ:
a) MB: Giới thiệu nhân vật.


b) TB: Miêu tả nhân vật (cử chỉ, hành động)
c) KB: Cảm nghĩ về nhân vật.)


=> Nhận xét: +Đoạn 2: khắc hoạ chân dung nhân vật.
+Đoạn 3: miêu tả người gắn với cơng
việc


<b>I. Tìm hiểu bài:</b>


<b>II. Bài học:</b>


<i>(Ghi nhớ: SGK.)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

- Qua phân tích phần tìm hiểu bài. Em hãy rút ra
phương pháp tả người.


=> GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK.


<b>* Hoạt động 2</b>: GV hướng dẫn HS làm bài tập số 1,


2, 3 – SGK/ 62. <b>III. Luyện tập:</b> làm bài tập số 1, 2, 3 – SGK/



62.


<b>4. Củng cố: (3 phút) </b>


<b>-</b> Cho HS đọc lại ghi nhớ <sub></sub> GV chốt lại.


<b>5. Dặn dò: (2 phút) </b>


- Học bài và làm bài tập số 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

TUẦN 25


TUẦN 25



<b>TIẾT PPCT: 93 + 94</b>


<b>TÊN BÀI: </b>

ĐÊM NAY BÁC KHÔNG NGỦ


<b>(MINH HUỆ) </b>



<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng Bác Hồ với tấm lịng u thương, chăm sóc ân cần đối với
các chiến sĩ đồng bào. Thấy được tình cảm u q, kính trọng của người chiến sĩ đối với Bác Hồ.


<b>-</b> Nắm được đặc điểm, nghệ thuật của bài thơ.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>



<b>2. Bài cũ: (5 phút) </b>Kể tóm tắt truyện: “Bài học cuối cùng”.


<b>3. Bài mới:(35 phút)</b>


<i><b>Nói về Bác có lẽ các em đã biết rất nhiều, đặc biệt là những phẩm chất đáng qúi của Bác. Hôm</b></i>
<i><b>nay các em sẽ được tìm hiểu thêm nhứng phẩm chất đáng q đó thơng qua bài thơ.</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: GV cho 2 HS đọc chú thích SGK.


- GV nêu vài nét về tác giả, tác phẩm.


- GV hướng dẫn HS đọc -> GV đọc mẫu đoạn -> HS
đọc -> HS nhận xét -> GV kết luận.


<b>* Hoạt động 2</b>: GV cho HS nêu đại ý của bài thơ.


<b>* Hoạt động 3: </b>GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài thơ.
- Bài thơ Đêm nay Bác khơng ngủ kể lại chuyện gì?
Hãy kể lại chuyện đó?


- Nhân vật trung tâm trong bài thơ là ai?


- Hình tượng Bác Hồ được miêu tả qua con mắt và
cảm nghĩ của ai? Tâm trạng của anh đội viên thể
hiện rõ nét như thế nào ?


- Anh đã thức dậy bao nhiêu lần? (Anh đội viên đã
thức dậy 3 lần và mỗi lần thể hiện những tình cảm
khác nhau ngày càng phát triển.)



- So sánh tâm trạng của anh đội viên qua những lần
anh thức giấc?


- Những tâm trạng, hành động đó cho thấy tình cảm
của anh đội viên đối với Bác như thế nào?


<b>* Cuûng coá:</b>


- Em hãy đọc lại bài thơ.


- Tâm trạng và cảm nghĩ của anh đội viên đối với
Bác như thế nào?


<b>Tiết 2:</b>


* Qua cảm nghĩ của anh đội viên, hình ảnh Bác Hồ


<b>I. Giới thiệu chung:</b> SGK.


<b>II. Đại ý:</b> Bài thơ thể hiện tình cảm lớn lao của
Bác giành cho mọi người và sự kính yêu Bác
của anh đội viên và của nhân dân.


<b>III. Tìm hiểu bài thơ: </b>


1) Tâm trạng và cảm nghĩ của anh đội viên đối
<i>với Bác:</i>


* Lần thứ nhất:


… Trời khuya lắm rồi
Đêm nay Bác không ngủ.
* Lần thứ hai:


. Anh đội viên mơ màng
………


. Bóng Bác cao lồng lộng
ấm hơn ngọn lửa hồng
. Thổn thức … nỗi lịng


. Thầm thì … hoûi nhoû.


-> Lo lắng, Bác gần gũi, lớn lao.
* Lần thứ ba thức dậy:


. Anh hốt hoảng giật mình
. Anh vội vàng nằng nặc.


Mời Bác ngủ Bác ơi ! Điệp
Bác ơi ! Mời Bác ngủ ! ngữ
-> lòng kính u, lịng biết ơn.


<i><b>Ngày soạn: ..../..../....</b></i>
<i><b>Ngày dạy: ..../..../....</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

và tấm lòng của Bác đã được khắc họa sâu đậm như
thế nào? (Thảo luận)


- Những lần anh đội viên thức dậy đã nhìn thấy hình


dáng, tư thế của Bác được miêu tả như thế nào?
- Bác đã làm gì đối với bộ đội và dân cơng?
- Lời nói và hành động của Bác thể hiện điều gì?
* Tác giả Minh Huệ đã giải thích lý do Bác khơng
ngủ được như thế nào?


(vì lẽ thường tình Bác là Hồ Chí Minh)


* <b>Họat động 4:</b> Nội dung bài thơ muốn nói gì?
- Nhận xét nghệ thuận mà nhà thơ đã sủ dụng?
(HS đọc ghi nhớ SGK/ 67)


2) Hình tượng Bác Hồ:


- Hình dáng, tư thế: lặng yên -> trầm ngâm ->
ngồi đinh ninh -> chòm râu im phăng phắc.
- Cử chỉ, hành động: đi dém chăn, đốt lửa …
- Lời nói: nhẹ nhàng


=> Sự giản dị, gần gũi.


=> Tấm lòng thương yêu, mênh mông.
3) Ý nghóa khổ thơ cuối:


- Bác không ngủ -> Bác là Hồ Chí Minh.


<b>IV. Tổng kết:</b>


(Ghi nhớ SGK)



<b>4. Củng cố: (3 phút) </b>


<b>-</b> Cho HS đọc diễn cảm bài thơ.


<b>-</b> Đọc lại phần ghi nhớ (SGK) <sub></sub> GV chốt lại bài.


<b>5. Dặn dò: (2 phút) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

<b>TIẾT PPCT: 95</b>


<b>TÊN BÀI: </b>

ẨN DỤ


<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Nắm được khái niệm ẩn dụ, các kiểu ẩn dụ.


<b>-</b> Hiểu và biết được tác dụng của ẩn dụ, nhất là trong văn thơ người viết đã sử dụng như trong văn bản
“Đêm nay Bác không ngủ”


<b>-</b> Từ đó có kĩ năng tự tạo ra một số ẩn dụ.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ: (5 phút) </b>Nhân hóa là gì? Có mấy kiểu nhân hóa?


<b>3. Bài mới:(35 phút)</b>


<i><b>Các em đã được học một số biện pháp nghệ thuật như so sánh, nhân hóa. Bài học hơm nay các em</b></i>
<i><b>sẽ tìm hiểu thêm một số biện pháp nghệ thuật nữa đó là ẩn dụ.</b></i>



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: HS tìm hiểu khái niệm và tác dụng


của ẩn dụ.


- Trong câu thơ hình ảnh người cha được dùng để chỉ
ai? Giữa hình ảnh người cha và Bác Hồ có điểm gì
giống nhau? (u thương, quan tâm)


- Hình ảnh so sánh nào bị ẩn đi? Hai cách gọi đó có
thể thay thế được cho nhau khơng?


- GV cho HS làm bài tập 1/69.


- Trong ba cách diễn đạt đó có gì giống nhau và khác
nhau ? Những điểm khác nhau đó là gì?


- Nhận xét cách sử dụng hình ảnh Bác Hồ ở ba cách
nói? cách nói nào hay hơn?


- Tác dụng của các cách nói khi sử dụng các biện
pháp nghệ thuật so sánh, ẩn dụ? (gợi hình ảnh cảm
xúc)


- Aån dụ là gì? Aån dụ có tác dụng như thế nào khi sử
dụng? (HS đọc ghi nhớ SGK)


<b>* Hoạt động 2</b>: - Xác định các kiểu ẩn dụ.



- Giữa Bác Hồ và người cha giống nhau ở khía cạnh
gì? (phẩm chất)


- HS tìm ẩn dụ ở ví dụ 2, cho biết “thắp” muốn chỉ
điều gì? (sự nở hoa) -> ẩn dụ cách thức.


- Lửa hồng chỉ điều gì của hoa râm bụt?


(màu đỏ) -> Màu đỏ muốn nói tới mặt nào của hoa?


<b>I. Khái niệm và tác dụng:</b>


- Ví dụ: Người cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm.


Người cha -> Bác Hồ
-> Ẩn dụ.


- Bài tập số 1 SGK/ 69.
+ Bác Hồ mái tóc bạc.
-> cách nói thơng thường.
+ Bác Hồ như Người cha.
-> so sánh.


+ Người cha mái tóc bạc.
-> Ẩn dụ.


=> Gợi hình, gợi cảm.


<b>* Ghi nhớ: SGK.</b>



<b>II. Các kiểu ẩn dụ:</b>


VD1: Người cha -> ẩn dụ phẩm chất.
VD2: Có hàng râm bụt thắp lên lửa hồng.
- Thắp – sự nở hoa -> ẩn dụ cách thức.
- Lửa hồng – màu đỏ -> ẩn dụ hình thức.


VD3: Nắng giòn tan – to rực rỡ -> chuyển đổi
cảm giác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

(hình thức) -> ẩn dụ hình thức.


- Hình ảnh ẩn dụ ở ví dụ 3 là gì? (nắng giòn tan)
- Giòn tan thường dùng để nêu đặc điểm của cái gì?
- Đây là sự cảm nhận của giác quan nào?


- Thực ra dùng vị giác để cảm nhận nắng được
khơng?


-> Chuyển đổi cảm giác.


=> Có mấy kiểu ẩn dụ? HS đọc ghi nhớ SGK/ 69.
* <b>Hoạt động 3: </b>GV cho HS thảo luận bài tập số 1, 2
SGK/70.


-> Đại diện nhóm lên trả lời kết qủa -> GV kết luận.
+ Tổ 1, 2 thảo luận bài 2.


+ Tổ 3, 4 thảo luận bài 3.



<b>* Ghi nhớ: SGK</b>.


<b>III. Luyện tập:</b>


Bài 2:


a) n quả, kẻ trồng cây.
b) Thuyền, bến.


c) Mực, đen; đèn, sáng.
d) Mặt trời.


Bài 3: a) chảy; c) mỏng
b) chảy; d) ướt.


<b>4. Củng cố: (3 phút) </b>


<b>-</b> Ẩn dụ là gì? Cho ví dụ?


<b>-</b> Có mấy kiểu ẩn dụ?


<b>5. Dặn dò: (2 phút) </b>


- Học bài và chuẩn bị bài luyện nói.


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

<b>TIẾT PPCT: 96</b>


<b>TÊN BÀI: </b>

LUYỆN NÓI VỀ VĂN MIÊU TẢ



<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Biết cách trình bày miệng một đọan văn hoặc một bài văn miêu tả theo văn bản đã học.


<b>-</b> Luyện tập kĩ năng trình bày miệng những điều đã quan sát và lựa chọn theo thứ tự hợp lý.


<b>II. Tieán trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ: (5 phút) </b>Thế nào là văn miêu tả?


<b>3. Bài mới:(35 phút)</b>


<i><b>GV nói qua về văn miêu tả.</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: (Thảo luận 4 nhóm)


Chuẩn bị: chia nhóm thảo luận.


- Cho HS nhận xét về tầm quan trọng của việc trình
bày miệng.


- Lưu ý HS về nội dung và kó năng nói.


(nói to, rõ ràng, mạch lạc, nội dung bám sát kiến thức
văn bản “Buổi học cuối cùng” đã được học.)


- HS đọc các bài tập 1, 2 và xác định yêu cầu.



Bài 1: Từ đọan văn cho sẵn để miêu tả quang cảnh
lớp học trong buổi học cuối cùng.


Bài 2: Miêu tả hình ảnh thầy Ha-Men (phẩm chất,
cách ăn mặc, lời nói, nét mặt, cử chỉ, hành động)
* Chú ý: Các nội dung khi nói chỉ ghi vắn tắt các ý
và các chi tiết -> viết thành văn để đọc.


<b>* Hoạt động 2</b>: Tập nói theo nhóm và trước lớp.
- GV cho HS nói trong nhóm, sau đó gọi 3 -> 4 em
nói trước lớp.


<b>4. Củng cố: (3 phút) </b>


<b>-</b> GV nhận xét chung về giờ luyện nói, việc luyện nói và việc thực hành trên lớp, uốn nắn
những nhược điểm của HS về cách nói và những nội dung còn viết sai.


<b>-</b> Sửa chửa những khuyết điểm chung mà các em cịn mắc phải.


<b>5. Dặn dò: (2 phút) </b>


- Tiếp tục làm bài tập số 3.


- Chuẩn bị bài: Ôn tập bài 18, 18, 20, 21, 22, 23 để tiết sau kiểm tra .
- Chuẩn bị bài “Kiểm tra”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

TUẦN 26


TUẦN 26



<b>TIẾT PPCT: 97 + 98</b>



<b>TÊN BÀI: </b>

KIỂM TRA VĂN


<b>A. Kết qủa cần đạt</b>:


1. Nhận xét của HS về các văn bản tự sự, văn xuôi và thơ đã học (hiện đại).
2. Kết hợp kiểm tra trắc nghiệm ngắn gọn và tự luận viết những đoạn văn ngắn.


3. Tích hợp với phần tiếng việt ở kĩ năng sử dụng các phép so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, các loại từ đã học
trong cả 2 phần kiểm tra.


4. Hình thức kiểm tra bằng viết giấy một tiết.


<b>B. Đề kiểm tra</b>:


<b>I/ Trắc nghiệm</b>: Trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất trong 4 câu
trả lời.


<i>1) Ba truyện: Bài học đường đời đầu tiên, Bức tranh của em gái tơi và Buổi học cuối cùng có gì giống</i>
<i>nhau về ngôi kể, thứ tự kể?</i>


A. Ngôi thứ ba, thứ tự kể thời gian.
B. Ngôi thứ nhất, thứ tự kể sự việc.


C. Ngôi thứ nhất, thứ tự kể thời gian và sự việc.
D. Ngơi thứ ba, nhân hóa.


<i>2) Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn là gì?</i>


A. Khơng bao giờ bắt nạt người yếu kém hơn mình để ân hận suốt đời.


B. Không thể hèn nhát, run sợ trước kẻ mạnh hơn mình.


C. Khơng nên ích kỷ, chỉ biết mình, chỉ nói sng mà chẳng làm gì để giúp đỡ người cần giúp
đỡ.


D. Ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà khơng biết nghĩ, sớm muộn rồi cũng mang vạ
vào mình.


<i>3) Người anh trong truyện Bức tranh của em gái tôi đã gọi em gái mình cơ bé Kiều Phương là mèo. Bốn</i>
<i>bạn A, B, C, D đã có 4 ý kiến khác nhau về điều này, cịn theo em?</i>


<i>A.</i> Nhân hóa B. So sánh


C. Ẩn dụ D. So sánh và ẩn dụ
<i>4) Ai là nhân vật chính trong truyện Buổi học cuối cuøng?</i>


<i>A.</i> Chú bé Phrăng B. Thầy Ha-Men
B. Cả hai: Chú bé Phrăng và Thầy Ha-Men D. Nước Pháp


5) Vì sao trong bài thơ Đêm nay Bác không ngủ, Minh Huệ không kể lần thức dậy thứ hai của anh đội
<i>viên?</i>


A. Vì tác giả nhầm hoặc quên từ thứ ba và thứ hai.
B. Vì Minh Huệ khơng muốn câu chuyện trùng lặp.


C. Vì có lẽ lần thứ hai thức dậy anh đội viên ngại khơng dám nói, khơng dám mời Bác ngủ và
lại thiếp đi, ngủ tiếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

D. Đó là một dụng ý nghệ thuật của nhà thơ. Người đọc có thể ngầm hiểu rằng lần thứ hai anh
đội viên cũng đã cố mời mà Bác không ngủ. Để đến lần thứ ba thức dậy, tâm trạng của anh


mới càng lo sợ, hốt hoảng giật mình hơn.


<b>II. Tự luận</b>:


<i><b>Viết một đoạn văn ngắn khoảng 4 – 6 câu tả một cảnh đẹp ở quê hương em.</b></i>


<b>ĐÁP ÁN VAØ BIỂU ĐIỂM</b>
<b>* Phần I</b>: Trắc nghiệm (5 điểm)


- Trả lời đúng mỗi câu hỏi được 1 điểm.
1C, 2D, 3C, 4A, 5D.


<b>* Phần II</b>: Tự luận (5 điểm)
+ Yêu cầu:


1) Noäi dung:


- Tả lại 1 trong những cảnh đẹp ở quê em. Chẳng hạn: con đường làng, con đê làng, ao làng, đình
chùa, nhà máy …


- Thể hiện lòng yêu mến, tự hào về vẻ đẹp của quê hương.
2) Về độ dài: không quá 6 câu.


3) Về kĩ năng: - 1 câu mở đoạn.
- 4 câu thân đoạn.
- 1 câu kết đoạn.


- Có sử dụng ít nhất là một lần so sánh, ẩn dụ, nhân hoá …


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

<b>TIẾT PPCT: 99</b>



<b>TÊN BÀI: </b>

<b>TRẢ BÀI LÀM VĂN TẢ CẢNH Ở NHÀ </b>



<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hieåu.


<b>-</b> Nhận rõ ưu, nhược điểm trong bài viết của mình, sửa chữa, củng cố thêm 1 lần nữa lý thuyết về văn
miêu tả.


<b>-</b> Luyện tập kĩ năng nhận xét, sửa chữa bài làm của mình, của bạn.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Bài cũ:</b>


<b>3. Bài mới:(40 phút)</b>


- GV chép lại đề lên bảng.


- HS đọc đề và tự đưa ra những yêu cầu của đề -> GV bổ sung.


- GV nhận xét ưu, nhược điểm trong bài làm của lớp theo từng vấn đề.
. Nội dung, các ý.


. Hình thức trình bày (Bố cục, dùng từ, các đoạn, đặt câu, chữ viết …)
- Chữa một số đoạn, bài tiêu biểu.


- GV cùng HS đọc 2 bài khá nhất.
- Đọc 2 bài yếu kém.


- GV lấy điểm vào sổ.


- HS tiếp tục chữa bài ở nhà.


<b>4. Củng cố: (3 phút) </b>


<b>-</b> GV chốt lại các ưu điểm và khuyết điểm của HS qua bài viết.


<b>5. Dặn dò: (2 phút) </b>


- Chuẩn bị bài “Lượm”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

<b>TIẾT PPCT: 100</b>


<b>TÊN BAØI: </b>

LƯỢM


<b>(MINH HUỆ) </b>



<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Cảm nhận được vẻ đẹp hồn nhiên, vui tươi, trong sáng của hình ảnh Lượm, ý nghĩa cao cả trong sự
hi sinh của nhân vật.


<b>-</b> Nắm được thể thơ 4 chữ, nghệ thuật tả và kể trong bài thơ có yếu tố tự sự.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ: (5 phút) </b>Đọc thuộc lịng bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ”.


<b>3. Bài mới: (35 phút)</b>



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: GV cho HS đọc chú thích SGK


-> Nêu vài nét về tác giả, tác phaåm.


- GV hướng dẫn HS đọc -> GV đọc mẫu -> HS đọc
-> GV kết luận.


<b>* Hoạt động 2</b>: Bài này chia làm mấy đoạn? Ý mỗi
đoạn nói gì?


<b>* Hoạt động 3: </b>(Thảo luận)


 Hình ảnh Lượm trong 5 khổ thơ đầu được miêu tả
sinh động và rõ nét qua những chi tiết nào?


( trang phục, dáng điệu, cử chỉ, lời nói)


- Tác giả sử dụng nghệ thuật gì khi miêu tả về hình
ảnh Lượm?


- Nội dung của đoạn này nói lên Lượm là một em bé
như thế nào?


 Nhà thơ đã hình dung chuyến đi liên lạc cuối cùng
và sự hi sinh của Lượm như thế nào?


- Khi nghe Lượm hi sinh tác giả đã đau đớn thốt lên
điều gì?



- Nhà thơ hình dung sự chiến đấu và hi sinh của
Lượm như thế nào?


- Nhưng rồi như thế nào?


<b>I. Giới thiệu chung:</b> SGK.


<b>II. Bố cục: </b>3 đoạn.


1.Từ đầu -> xa dần: Lượm gặp tác giả trong
cuộc tình cờ.


2. Tiếp -> giữa đồng: chuyến đi liên lạc cuối
cùng và sự hi sinh của Lượm.


3. Cịn lại: Hình ảnh Lượm vẫn sống mãi.


<b>III. Tìm hiểu văn bản.</b>


1) Hình ảnh Lượm:


- Trang phục: . Xắc: xinh xinh.
. Calô: đội lệch.


- Dáng điệu: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh
nghênh.


- Cử chỉ: nhanh nhẹn, hồn nhiên, yêu đời.
- Lời nói: tự nhiên, chân thật.



-> Thơ 4 chữ, nhịp nhàng, từ láy => Hồn nhiên,
vui tươi, say mê tham gia kháng chiến.


2) Chuyến đi liên lạc cuối cùng và sự hi sinh
<i>của Lượm.</i>


- Ra thế Lượm dũng
Lượm ơi ! cảm quyết tâm
“Vụt qua mặt trận hoàn thành
……… nhiệm vụ.
Sợ chi hiểm nghèo”


* Bỗng lòe chớp đỏ Nỗi đau xót
Thơi rồi ! Lượm ơi ! của tác giả
* Cháu nằm trên lúa trước sự hi


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

-> Lượm đã chiến đấu và hi sinh ra sao?


 Vì sao hai khổi thơ cuối bài tác giả lại lặp đi lặp lại
đoạn thơ đầu với hình ảnh Lượm hồn nhiên, vui tươi ?
 Nghệ thuật của bài thơ như thến nào?


-> Noäi dung ra sao?


=> Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.


<b>* Hoạt động 4: </b>GV hướng dẫn HS luyện tập.


……… sinh của Lượm
Hồn bay giữa đồng.



3) Đoạn cuối bài thơ:


-> Tái hiện lại hình ảnh Lượm nhanh nhẹn, vui
tươi, hồn nhiên -> Lượm sống mãi trong lòng
nhà thơ, bạn đọc, còn mãi với quê hương, đất
nước.


<i> 4. Ghi nhớ: SGK.</i>


<b>IV. Luyện tập:</b> Đọc lại bài thơ.


<b>4. Củng cố: (3 phút) </b>


<b>-</b> Nêu nghệ thuật, nội dung bài thơ.


<b>-</b> Đọc diễn cảm bài thơ.


<b>5. Dặn dò: (2 phút) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

<b>HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM:</b>


<b>TIẾT PPCT: </b>


<b>TÊN BÀI: </b>

MƯA


<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Cảm nhận được sự sống, sự phong phú, sinh động của bức tranh thiên nhiên và tư thế của con người
dược miêu tả trong bài thơ .



<b>-</b> Nắm được nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của bài thơ, đặc biệt là phép nhân hố.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ: (5 phút) </b>Đọc thuộc lịng bài thơ “Lượm” của Tố Hữu.


<b>3. Bài mới: (80 phút)</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: GV hướng dẫn HS xem chú thích


SGK.


- GV nêu vài nét về tác giả, tác phẩm.


- GV hướng dẫn HS đọc -> GV đọc mẫu đoạn -> HS
đọc -> HS nhận xét -> GV kết luận.


<b>* Hoạt động 2</b>: GV cho HS nêu bố cục của bài thơ.


<b>* Hoạt động 3: </b>GV hướng dẫn HS tìm hiểu và phân
tích nghệ thuật miêu tả thiên nhiên trong bài thơ.
- Tìm một số chi tiết nói về nghệ thuật nhân hóa rộng
rãi trong bài thơ ?


- Hình ảnh con người cuối bài thơ được miêu tả như
thế nào ? Thể hiện điều gì ?



- GV gọi HS đọc ghi nhơ SGK.


* <b>Họat động 4:</b> GV hướng dẫn HS luyện tập theo
SGK.


<b>I. Giới thiệu chung:</b> SGK.


<b>II. Bố cục:</b> 2 đoạn.


1. Từ đầu -> trọc lốc: Quang cảnh lúc sắp mưa.
2. Cịn lại: Cảnh trong cơn mưa.


<b>III. Tìm hiểu bài thơ: </b>


1) Nghệ thuật:Nhân hố rộng rãi và chính xác.
“Ơng trời - mặc áo giáp đen – ra trận – mn
nghìn cây mía – múa gươm, kiếm – quân – đầy
đường …


2) Con người ở đoạn cuối bài thơ:


Người cha đi cày về: nổi bật dáng vẻ lớn la,
vững vàng trước thiên nhiên.


“ Đội sấm, đội chớp, đội cả trời mưa”
3) Ghi nhớ: SGK.


<b>IV. Luyện tập:</b>
<b>4. Củng cố: (3 phút) </b>



<b>-</b> GV nhắc lại nét chính của bài thơ.


<b>-</b> Cho HS đọc lại phần ghi nhớ.


<b>5. Dặn dò: (2 phút) </b>


- Học thuộc bài thơ.


- Chuẩn bị bài: “Hốn dụ”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

TUẦN 27


TUẦN 27


<b>TIẾT PPCT: 101</b>


<b>TÊN BAØI: </b>

HỐN DỤ


<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Nắm được khái niệm và các kiểu hốn dụ.


<b>-</b> Hiểu được tác dụng của hốn dụ.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ: (5 phút) </b>Nhân hố là gì? Nêu các kiểu nhân hóa?


<b>3. Bài mới:(35 phút)</b>


<i><b>GV nói qua về văn miêu tả.</b></i>



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: Aùo nâu liền với áo xanh


Nông dân cùng với thị thành đứng lên.


<b>* Hoạt động 2</b>: GV hỏi: - Các từ ngữ gạch chân trong
câu thơ trên chỉ ai?


- Giữa áo nâu, áo xanh, nông dân, thị thành với sự
vật được chỉ có mối quan hệ như thế nào?


=> Cách gọi như vậy gọi là gì? Nêu tác dụng của
hốn dụ?


* <b>Hoạt động 3: (</b>HS thảo luận)


- Tìm hiểu các từ in đậm ở ví dụ a, b, c phầm 2 tìm
hiểu bài ở SGK.


- Từ những ví dụ đã phân tích ở phần I và II/ SGK em
hãy liệt kê một số kiểu quan hệ thường sử dụng để
tạo ra phép hốn dụ?


- GV gọi HS cho thêm ví dụ.


<b>* Hoạt động 4: </b>GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK.


<b>* Hoạt động 5: </b>GV hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2
SGK/84



<b>I. Tìm hiểu bài:</b> (SGK)


<b>II. Bài học: </b>


1) Hốn dụ: là gọi tên sự vật bằng tên gọi sự
vật có quan hệ gần gũi với nhau.


- Tác dụng: Tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự
diễn đạt.


2) Các kiểu hoán dụ:


- Lấy 1 bộ phận để gọi toàn thể.


- Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng.
- Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật.
- Lấy cái cụ thể để gọi cái tưởng tượng.
3) Ghi nhớ: SGK.


<b>III. Luyện tập.</b>


- HS làm bài số 1, 2 SGK/84.


<b>4. Củng cố: (3 phút) </b>


<b>-</b> Hốn dụ là gì? Cho ví dụ?


<b>-</b> Có mấy kiểu hốn dụ ?



<b>-</b> Đọc lại ghi nhớ SGK.


<b>5. Dặn dò: (2 phút) </b>


- Học thuộc bài.


- Làm bài tập số 3 SGK.


- Chuẩn bị bài “Phương pháp tả người”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

<b>TIẾT PPCT: 102</b>


<b>TÊN BÀI: </b>

TẬP LAØM THƠ 4 CHỮ


<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Bước đầu nắm được đặc điểm thơ 4 chữ.


<b>-</b> Nhận diện được thể thơ này khi học và đọc thơ ca.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Bài cũ:</b>


<b>3. Bài mới: (40 phút)</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: GV kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà


của HS -> 5 bài tập ở SGK trang 84 -> 86.



<b>* Hoạt động 2</b>: Trình bày bài (đoạn) thơ 4 chữ đã
chuẩn bị ở nhà (chỉ ra nội dung, đặc điểm (vần, nhịp)
của bài (đoạn) thơ mình đã làm )?


- Cả lớp nhận xét điểm được và chưa được.
- Cả lớp góp ý -> cá nhân bài của mình.
- Cả lớp cùng GV nhận xét -> đánh giá.


<b>I. Chuẩn bị bài ở nhà.</b>


5 bài tập phần chuẩn bị ở nhà SGK/ 84 -> 86.


<b>II. Tập làm thơ 4 chữ trên lớp.</b>


(Cho HS làm đề tài tuỳ theo ý thích -> GV sửa)


<b>4. Củng cố: (3 phút) </b>


<b>-</b> GV nhắc lại nét chính cách làm thơ 4 chữ.


<b>5. Dặn dò: (2 phút) </b>


- Học bài và tự làm cho mình một bài thơ.
- Chuẩn bị bài: “Cơ Tơ”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

<b>TIẾT PPCT: 103 + 104</b>


<b>TÊN BÀI: </b>

CÔ TÔ



<b>(NGUYỄN TUÂN)</b>



<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Cảm nhận được vẻ đẹp sinh động, trong sáng của những bức tranh thiên nhiên và đời sống con người
ở vùng đảo Cô Tô.


<b>-</b> Thấy được nghệ thuật miêu tả và tài năng sử dụng ngôn ngữ điêu luyện của tác giả.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ: (5 phút) </b>Đọc thuộc lòng bài thơ “Lượm” của Tố Hữu.


<b>3. Bài mới: (80 phút)</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: GV cho HS nêu vài nét về tác giả,


tác phẩm.


- GV hướng dẫn HS đọc -> GV đọc mẫu đoạn -> HS
đọc -> HS nhận xét -> GV kết luận.


<b>* Hoạt động 2</b>: Nêu bố cục của văn bản?


<b>* Hoạt động 3: </b>(Thảûo luận)


* Vẻ đẹp của đảo Cô Tô sau trận bão Nguyễn Tuân
đã dùng hàng loạt tính từ chỉ màu sắc và ánh sáng để


miêu tả như thế nào?


- Hãy tìm chi tiết miêu tả cụ thể?


- Các hình ảnh được chọn lọc để miêu tả làm nổi rõ
cảnh sắc 1 vùng biển và đảo thể hiện qua những sự
vật nào?


- Em có nhận xét gì về cách miêu tả đảo Cô Tô sau
trận bão của Nguyễn Tuân?


- Nhờ đâu mà Nguyễn Tuân miêu tả được toàn cảnh
như? (quan sát tinh tế)


- Nguyễn Tuân chọn vị trí nào khi quan sát?
- Nghệ thuật gì?


- Đoạn văn này Nguyễn Tn đã cho người đọc hình
dung được những gì?


<b>Củng cố:</b> Kể tóm tắt lại truyện.


<b>* Dặn dò:</b> Học bài và chuẩn bị phần còn lại.
<b>Tiết 2: </b>


<b>* Hoạt động 4: </b>Đoạn tả cảnh mặt trời mọc trên biển
là một bức tranh rất đẹp. Em hãy tìm những từ ngữ,


<b>I. Giới thiệu chung:</b> SGK.



<b>II. Bố cục: </b>3 đoạn (HS tự ghi)


<b>III. Tìm hiểu bài thơ: </b>


1) Vẻ đẹp trong sáng của đảo Cô Tô sau trận
<i>bão:</i>


- Trong trẻo, sáng sủa.
- Bầu trời: trong sáng.


- Cây trên núi đảo: xanh mượt.
- Nước biển: lam biếc .


- Cát: vàng giòn.


-> miêu tả => khung cảnh bao la và vẻ đẹp
tươi sáng của vùng đảo Cô Tô.


2) Cảnh mặt trời mọc trên biển:
- Chân trời, ngấn bể sạch như kính lau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

hình ảnh, màu sắc mà tác giả dùng để vẽ nên cảnh
đẹp rực rỡ sau trận bão như thế nào?


- Nghệ thuật đặc sắc gì?


- Qua đoạn văn 2 này em có nhận xét gì về những
hình ảnh so sánh mà tác giả dùng ở đây?


<b>* Hoạt động 5: </b>Cảnh sinh hoạt và lao động của


người dân trên đảo Cơ Tơ được miêu tả qua những
chi tiết, hình ảnh nào trong đoạn cuối bài văn?


- Em có cảm nghĩ gì về cảnh đó ?


<b>* Hoạt động 6: </b>GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK.


<b>* Hoạt động 7: </b>GV hướng dẫn HS luyện tập theo
SGK.


=> sự sáng tạo, lịng u mến gắn bó với vẻ
đẹp thiên nhiên, Tổ quốc của nhà thơ.


3) Cảnh sinh hoạt và lao động của người dân
<i>trên đảo Cô Tô:</i>


- Không biết bao nhiêu người đến gánh và
múc.


- Thuyền sắp ra khơi: gánh nước đi đi về về.
-> đơng vui, tấp nập.


* Ghi nhớ: (SGK)


<b>IV. Luyện tập:</b>
<b>4. Củng cố: (3 phút) </b>


<b>-</b> Kể tóm tắt truyện.


<b>5. Dặn dò: (2 phút) </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

TUẦN 28


TUẦN 28



<b>TIẾT PPCT: 105 + 106</b>


<b>TÊN BÀI: </b>

BAØI VIẾT TẬP LAØM VĂN TẢ NGƯỜI


<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Bài viết số 6 nhằm đánh giá HS các phương diện sau:


<b>-</b> Biết cách làm bài Tập làm văn tả người qua thực hành viết.


<b>-</b> Trong khi thực hành, biết cách vận dụng các kĩ năng và kiến thức về văn miêu tả nói chung và tả
người nói riêng.


<b>-</b> Các kĩ năng nói chung (diễn đạt, trình bày, chữ viết, chính tả, ngữ pháp …)


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Bài cũ: </b>


<b>3. Bài mới:(90 phút)</b>


Đề bài: Hãy tả hình dáng và nết tốt của một bạn trong lớp em được nhiều người qúi mến.


<b>ĐÁP ÁN:</b>
<b>* Dàn bài: </b>



a) Mở bài: - Lớp em nổi tiếng về học tập và vui nhộn.


- Bạn Lan “mập” là cây trò chơi của lớp (HS tự chọn bạn mình tả)
b) Thân bài:


- Dáng người: . To khỏe nhất lớp.


. Ăn mặc gọn gàng, oai phong.
. Nhìn hơi giống các chú hề.


. Mắt to, miệng nhỏ, luôn chọc cười.
- Hành động chọc cười:


. Nói chuyện pha tiếng tàu.
. Đóng trư bát giới.


. Buổi cắm trại hè Lan phải quản trò…
c) Kết bài:


- Lan học giỏi và vui nhộn được mọi người qúi mến.


- Muốn rằng sang năm lên lớp 7 các bạn vẫn đông vui, Lan vẫn là “cây” chọc cười của lớp.


<b>CÁCH CHẤM ĐIỂM:</b>


- Điểm 9 ->10: Đúng như dàn bài, sai một vài lỗi chính tả nhỏ.
- Điểm 7 ->8: Đúng như dàn bài, sai 3 -> 5 lỗi chính tả.


- Điểm 5 ->6: Tương đối đầy đủ như dàn bài, sai 3 -> 7 lỗi chính tả.
- Điểm 3 ->4: Đạt ½ so với dàn bài. Sai nhiều lỗi chính tả.



- Điểm 0: xa đề.


<b>4. Củng cố: </b>Về xem lại cách làm bài. Chuẩn bị bài “các thành phần chính của câu” .


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

<b>TIẾT PPCT: 107</b>


<b>TÊN BÀI: CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU</b>



<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Nắm được khái niệm về thành phần chính của câu.


<b>-</b> Có ý thức đặt câu đầy đủ các thành phần chính.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ: (5 phút) </b>Hốn dụ là gì? có mấy kiểu hốn dụ?


<b>3. Bài mới: (35 phút)</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: VD: Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành


một chàng dế thanh niên cường tráng (Tô Hoài).
- GV gọi HS nhắc lại các thành phần câu đã học ở
lớp 5.


- Tìm các thành phần TN, CN, VN ở câu trên?


- Ta có thể lược bỏ CN và VN đi được khơng? Vì sao
- Thành phần TN có thể lược bỏ được khơng? Nếu
được thì vì sao? => Định nghĩa như thế nào là thành
phần chính của câu?


<b>* Hoạt động 2</b>: Dựa vào câu vừa phân tích ở ví dụ
trên em hãy nêu đặc điểm của VN?


- VN có thể kết hợp được với những từ nào ở phía
trước ?


- VN có cấu tạo như thế nào? (HS xem ví dụ a, b, c
SGK)


* <b>Hoạt động 3: </b>Cho HS đọc lại ví dụ 2 phần tìm hiểu
bài.


- Cho biết mối quan hệ giữa sự vật nêu ở CN với
hành động, đặc điểm, trạng thái nêu ở VN là quan hệ
gì?


- CN trả lời cho câu hỏi nào?
-> GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK.


* <b>Hoạt động 4: </b>GV hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2
SGK/ 94 -> HS làm -> GV kết luận.


<b>I. Tìm hiểu bài: </b>(SGK)


<b>II. Bài học:</b>



1) Phân biệt thành phần chính và thành phần
phụ của câu:


(HS xem SGK)


2) VN và cấu tạo của VN:
(HS xem SGK)


3) Chủ ngữ: (Xem ghi nhớ SGK)


* Ghi nhớ: (SGK)


<b>III. Luyện tập: </b>làm bài tập 1, 2 SGK.


<b>4. Củng cố: (3 phút) </b>HS đọc lại ghi nhớ SGK. Nêu CN và VN là gì ?


<b>5. Dặn dò: (2 phút) </b>


<i>-</i> Học bài và làm bài tập 3/94. Chuẩn bị bài “Thi làm thơ 5 chữ”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

<b>TIẾT PPCT: 108</b>


<b>TÊN BÀI: </b>

THI LAØM THƠ 5 CHỮ


<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Ơn lại và nắm chắc hơn đặc điểm và yêu cầu của thể loại thơ 5 chữ.


<b>-</b> Làm quen với các hoạt động và hình thức tổ chức học tập đa dạng, vui, bổ ích, lí thú.



<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Bài cũ: </b>


<b>3. Bài mới: (40 phút)</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: GV gọi HS đọc 3 đoạn thơ ở bài số


1, 2,3 SGK.


-> Em hãy rút ra đặc điểm của thể thơ 5 chữ (khổ thơ,
vần, cách ngắt nhịp)


(- Số chữ: mỗi dòng 5 chữ.


- Khổ thơ thường chia khổ 4 hoặc 2 câu hoặc không
chia khổ.


- Vần: thay đổi, không nhất thiết là vần liên tiếp)


<b>* Hoạt động 2</b>: Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
* <b>Hoạt động 3: </b>


- GV hướng dẫn HS làm bài tập câu a, b SGK/ 105
-> HS làm -> GV kết luận.


-> đại diện 4 nhóm lên trả lời -> HS nhận xét lại bạn
trả lời -> GV kết luận.



<b>I. Tìm hiểu bài:</b>


Bài tập 1, 2, 3 SGK/ 103+104.


<b>II. Bài học:</b>


1) Đặc điểm của thể thơ 5 chữ (thơ ngụ ngôn)
- Chữ: mỗi dịng 5 chữ.


- Khổ: chia khổ hoặc khơng chia khổ.
- Vần: thay đổi .


2) Ghi nhớ: SGK/ 105.


<b>III. Luyện tập:</b>


Câu a, b SGK/ 1085.


<b>4. Củng cố: (3 phút) </b>GV nhắc lại đặc điểm của thể thơ 5 tiếng.


<b>5. Dặn dò: (2 phút) </b>


<i>-</i> Học thuộc phần ghi nhớ.
<i>-</i> Thực hành làm thơ 5 chữ.
<i>-</i> Chuẩn bị : “Cây tre Việt Nam”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

TUẦN 29


TUẦN 29


<b>TIẾT PPCT: 109</b>


<b>TÊN BÀI: </b>

CÂY TRE VIỆT NAM


<b>(THÉP MỚI) </b>



<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Hiểu và cảm nhận được giá trị nhiều mặt của cây tre và sự gán bó giữa cây tre với cuộc sống của
dân tộc Việt Nam -> Tre trở bằng một biểu tượng của Việt Nam.


<b>-</b> Nắm được đặc điểm nghệ thuật của bài kí giàu chi tiết và hình ảnh k/h miêu tả và bình luận, lời văn
giàu nhịp điệu.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ: (5 phút)</b> Nêu ý nghóa bài văn “Cô Tô” của Nguyễn Tuân.


<b>3. Bài mới: (35 phút)</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: GV nêu vài nét về tác giả, tác phẩm.


- Hướng dẫn HS đọc -> GV đọc mẫu -> HS đọc ->
GV nhận xét.


<b>* Hoạt động 2</b>: - Nêu đại ý của bài?


<b>* Hoạt động 3: </b> - Bố cục bài văn chia làm mấy
đoạn? Ý mỗi đoạn?



<b>* Hoạt động 4: </b>- Trong đoạn 1 của bài văn tác giả đã
ca ngợi phẩm chất của cây tre như thế nào?


- Tìm thêm ở các đoạn sau của bài văn tác giả thể
hiện và nhấn mạnh thêm nhiều nét phẩm chất đáng
qúi của cây tre như thế nào?


- Tác giả sử dụng nghệ thuật gì?


- Nội dung ca ngợi cây tre như thế nào?


<b>* Hoạt động 5: </b>- Tìm những chi tiết, hình ảnh thể
hiện sự gắn bó của tre với con người trong lao động
và trong cuộc sống hàng ngày?


- Tre gắn bó với dân tộc Việt Nam trong cuộc chiến
đấu và giải phóng dân tộc như thế nào?


- Đoạn kết tác giả hình dung về vị trí của cây tre


<b>I. Giới thiệu chung: </b>(SGK)


<b>II. Đại ý: </b>Tre là người bạn thân thiết của nông
dân Việt Nam, tre có nhiều biểu tượng và
nhiều phẩm chất qúi báu.


<b>III. Bố cục: 2 đoạn.</b>


1. Từ đầu -> của tre: Tre là bạn thân của nông


dân và nhân dân Việt Nam.


2. đoạn cịn lại: Vị trí cây tre trong tương lai,
trong cơng nghiệp hố, là biểu tượng của dân
tộc Việt Nam.


<b>IV. Tìm hiểu văn bản:</b>


1) Phẩm chất của caây tre:


- Tốt ở mọi nơi, mộc mạc, thanh cao, cứng, dẻo
dai, vững chắc.


- Chiến đấu, giữ làng, giữ nước …


- Tre hi sinh để bảo vệ con người, tre anh hùng
lao động, tre anh hùng chiến đấu.


- Làm nhạc baèng tre.


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

trong tương lai và trong thời kì cơng nghiệp hố như
thế nào?


<b>* Hoạt động 6: </b>- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.


<b>* Hoạt động 7: - </b>GV hướng dẫn HS luyện tập ở SGK
-> HS nhận xét -> GV kết luận.


của cây tre.



2) Sự gắn bó của cây tre vói con người và dân
tộc Việt Nam.


- Tre có mặt khắp mọi nơi, bao bọc xóm làng.
- Dưới bóng tre người dân Việt Nam dựng nhà,
dựng cửa, sinh sống, giữ nền văn hóa.


- Tre như cánh tay của người nông dân Việt
Nam.


- Tre gắn với con người trong mọi lứa tuổi.
- Tre gắn bó với cuộc chiến đấu.


=> Tre gắn bó với cả cuộc đời người nơng dân
từ khi lọt lịng -> nhắm mắt xi tay.


<b>4. Củng cố: (3 phút) </b>


- Cây tre có phẩm chất như thế nào?


- Sự gắn bó của cây tre với con người dân tộc Việt Nam?


<b>5. Daën dò: (2 phút) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

<b>TIẾT PPCT: 110</b>


<b>TÊN BÀI: </b>

CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN


<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.



<b>-</b> Nắm được khái niệm câu trần thuật đơn.


<b>-</b> Nắm được tác dụng của câu trần thuật đơn.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ: (5 phút)</b> Nêu các thành phần chính của câu? Cho ví dụ?


<b>3. Bài mới: (35 phút)</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: GV ghi ví dụ phần tìm hiểu bài lên


baûng.


- Gọi HS đọc lại đoạn văn “Dế Mèn phiêu liêu kí”
của Tơ Hồi.


<b>* Hoạt động 2</b>: Nội dung của đoạn văn nói gì?
- Các câu ở đoạn văn này được dùng để làm gì?
- Nêu mục đích nói của từng câu?


-> Những câu có mục đích nói dùng để kể, tả, nêu ý
kiến của sự vật, sự việc gọi là loại câu gì?


- Em hãy tìm CN và VN của các câu trần thuật vừa
tìm được?


- Hãy xếp các câu trần thuật vừa tìm được thành 2


loại trần thuật đơn bà trần thuật ghép?


- Trong hai loại câu trần thuật này, loại nào là trần
thuật đơn? Vì sao em biết?


- Thế nào là câu trần thuật đơn?
- Đặt câu trần thuật đơn?


* <b>Hoạt động 3: </b>Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK.
* <b>Hoạt động 4: </b>GV hướng dẫn HS luyện tập bài 1, 2,
3 SGK -> HS nhận xét -> GV kết luận.


<b>I. Tìm hiểu bài: </b>(SGK)


<b>II. Bài học:</b>


1) Câu trần thuật đơn:


- Về ngữ pháp: có một cụm C-N.


- Về mục đích nói: dùng để tả, kể, nêu ý kiến
của sự vật, sự việc.


VD: Lan hoïc baøi.
CN VN


2) Ghi nhớ: (SGK)


<b>III. Luyeän tập: </b>
<b>4. Củng cố: (3 phút) </b>



- Thế nào là câu trần thuật đơn? Phân biệt với câu trần thuật khác?
- Gọi HS đọc lại ghi nhớ.


<b>5. Dặn dò: (2 phuùt) </b>


<i>-</i> Học thuộc bài và làm các bài tập còn lại.
<i>-</i> Chuẩn bị : “Lòng yêu nước”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

<b>HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM:</b>


<b>TIẾT PPCT: 111</b>


<b>TÊN BÀI: </b>

LỊNG U NƯỚC


<b>(HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM)</b>



<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Hiểu được tư tưởng của bài văn: lịng u nước bắt nguồn từ lịng u những gì gần gũi, thân thuộc
của quê hương.


<b>-</b> Nắm được nét đặc sắc của bài văn tùy bút – chính luận. Kết hợp chính luận với trữ tình. Tư tưởng
thuyết phục khơng chỉ bằng lí lẽ mà cịn bằng sự hiểu biết phong phú, tình cảm của tác giả đối với
Liên Xơ.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ: (5 phút)</b> - Cây tre có phẩm chất gì?



- Sự gắn bó của cây tre với con người và dân tộc Việt Nam như thế nào?


<b>3. Bài mới: (35 phút)</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: GV cho HS nêu vài nét về tác giả,


taùc phaåm.


- GV hướng dẫn HS đọc -> GV đọc -> HS đọc -> GV
kết luận.


<b>* Hoạt động 2</b>: Nêu đại ý của văn bản nói gì?


<b>* Hoạt động 3: </b>Đọc đoạn văn từ đầu đến lòng yêu
Tổ quốc và hãy cho biết:




- Câu mở đoạn là câu nào?


- Câu kết đoạn là câu nào? Nêu cụ thể?


- Tìm hiểu trình tự lập luận trong đoạn văn như thế
nào?


*Thảo luận nhóm:



<b>I. Giới thiệu chung: </b>(SGK)


<b>II. Đại ý: </b>Lòng yêu nước bắt nguồn từ tình yêu
nhừng gì gần gũi, thân thuộc nhất và gắn với
thử thách trong cuộc chiến đấu, bảo vệ Tổ
quốc.


<b>III. Tìm hiểu văn bản:</b>


* Câu mở bài: “lòng yêu nước ban đầu là lòng
yêu những vật tầm thường nhất -> có hơi rượu
mạnh”.


* Câu kết đoạn: “lịng u nhà, u làng xóm,
u miền q trở nên u Tổ quốc”.


* Trình tự lập luận: lịng yêu nước của tác giả
một cách hình tượng, sâu sắc, người mỗi vùng
trên nước Liên Xô đều yêu nước rất cụ thể,
không cao xa và gần gũi nhất: “yêu nhà -> yêu
làng xóm -> yêu quê hương -> yêu Tổ quốc =>
là một chân lý


* Nhớ đến quê hương người dân Liên Xô nhớ
đến vẻ đẹp của quê hương:


- Người vùng Bắc: Rừng bên dịng sơng Vi-na,
đèn tháp, cơ nàng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

Em hiểu thế như thế nào về câu:
“ Mất nước Nga … nữa”.


- Nhớ đến quê hương, người dân Liên Xô viết ở mỗi
vùng đều nhớ đến vẻ đẹp tiêu biểu của q hương
mình. Đó là những vẻ đẹp nào?


- Nêu cụ thể từng vùng?


- Nhận xét về cách chọn lọc và miêu tả những vẻ
đẹp đó?


* Bài văn nêu lên một chân lý phổ biến và sâu sắc
về lịng u nước. Hãy tìm những câu thâu tóm chân
lý ấy trong bài thơ.


- Người Ucrai-na: cải bàng lăng, thùy dương,
ong bay.


- Người Gri-di-a: rượu vang, nước mát.


- Người Lênin gơrát: sông nê-va, tượng đồng…
- Người Matxcơ va: phố cũ, điện Krem-li, tháp
cổ.


=> Nét đặc trưng, thơ mộng của từng nơi.
* Chân lý: “lòng yêu nhà … u Tổ quốc”.
* <b>Ghi nhơ</b>ù: SGK.


<b>IV. Luyện tập</b>: (SGK.)



<b>4. Củng cố: (3 phút) </b>


- Lịng u nước là gì?
- Kể tóm tắt truyện.


<b>5. Dặn dò: (2 phút) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

<b>TIẾT PPCT: 112</b>


<b>TÊN BÀI: CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CĨ TỪ: LÀ</b>



<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Nắm được kiểu câu trần thuật đơn có từ là.


<b>-</b> Biết đặt câu trần thuật đơn có từ là.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ: (5 phút)</b> Thế nào là câu trần thuật đơn? Ví dụ?


<b>3. Bài mới: (35 phút)</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: GV ghi phần Tìm hiểu bài lên bảng


-> Gọi HS đọc lại.



- Xác định CN và VN ở câu a, b, c, d trên bảng?
- VN của các câu trên bảng do những từ hoặc cụm từ
nào tạo thành?


- Chọn những từ hoặc cụm từ phủ định thích hợp điền
vào trước VN của các câu trên: không, không phải,
chưa, chưa phải. (Dế Mèn trêu chị cốc không phải là
dại)


<b>* Hoạt động 2</b>: HS đọc lại các ví dụ vừa phân tích ở
phần Tìm hiểu bài.


- VN của câu nào trình bày cách hiểu về sự vật, hiện
tượng, khái niệm nói ở CN?


- VN của câu nào có tác dụng giới thiệu sự vật, hiện
tượng, khái niệm nói ở CN?


- VN của câu nào thể hiện sự đánh giá đối với sự vật,
hiện tượng, khái niệm nói ở CN?


=> Nêu các kiểu câu trần thuật đơn có từ là? (Thảo
luận)


* <b>Hoạt động 3: </b>Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.


<b>* Hoạt động 4: </b>GV hướng dẫn HS làm bài tập số 1, 2
SGK -> HS nhận xét -> GV kết luận.


<b>I. Tìm hiểu bài:</b> (SGK)



<b>II. Bài học:</b>


1. Đặc điểm:


- VN do từ “là” kết hợp với danh từ (cụm danh
từ) tạo thành.


- Tổ hợp giữa từ là với ĐT, TT (cụm ĐT, cụm
TT) cũng có thể làm VN.


- VN biểu thị ý phủ định kết hợp với các cụm
từ không phải, chưa phải.


2. Các kiểu:
- Câu Định nghĩa.
- Câu giới thiệu.
- Câu miêu tả.
- Câu đánh giá.


* Ghi nhớ: (SGK)


<b>III. Luyeän tập: </b>
<b>4. Củng cố: (3 phút) </b>


- Nêu đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là ?
- Câu trần thuật đơn có từ là gồm mấy kiểu ?


<b>5. Dặn dò: (2 phút) </b>



- Học thuộc bài và làm bài tập 3. Chuẩn bị: “Lao xao”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

TUẦN 30


TUẦN 30



<b>TIẾT PPCT: 113 + 114</b>


<b>TÊN BÀI: </b>

LAO XAO


<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Cảm nhận được vẻ đẹp và sự phong phú của thiên nhiên làng q qua hình ảnh các lồi chim ->
Tâm hồn nhạy cảm, sự hiểu biết, lòng yêu thiên nhiên của tác giả.


<b>-</b> Hiểu được nghệ thuật quan sát, miêu tả bài văn.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ: (5 phút)</b> Nêu quan niệm về lòng yêu nước trong bài “Lòng yêu nước”.


<b>3. Bài mới: (80 phút)</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: GV hướng dẫn HS nêu tác giả, tác


phaåm -> GV kết luận.


- Hướng dẫn HS đọc -> GV đọc -> HS đọc -> GV kết
luận.



<b>* Hoạt động 2</b>: Bài văn tả và kể về các loài chim ở
làng quê theo trình tự nào hay tự do ? để trả lời câu
hỏi này em hãy:


- Thống kê một trình tự tên các lồi chim được nói
đến đó là những lồi nào ?


- Tìm hiểu các lồi chim có được sắp xếp như vậy thì
cách diễn đạt, lời kể, cách tả, cách xâu chuỗi, hình
ảnh chi tiết nào ?


- Nêu cụ thể ?


<b>* Củng cố</b>: GV nhắc lại nội dung tieát 1.


<b> Tieát 2: </b>


<b>* Hoạt động 3: </b>(Thảo luận )


* Nhận xét về nghệ thuật miêu tả các loài chim của
tác giả ?


- Chúng được miêu tả bằng những phương diện nào
và mỗi loài được miêu tả, kể ở điểm nào?


- Kết hợp tả và kể như thế nào?


- Tìm những dẫn chứng cho thấy các lồi chim được
tả trong môi trường sinh sống, hoạt động của chúng



<b>I. Giới thiệu chung:</b> (SGK)


<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>


<i> 1- Các lồi chim ở làng q:</i>


<i>* Chim hiền: Bồ các, chim ri, chim sáo, sáo </i>
sậu, sáo đen, tu hú, bìm bịp …


* Chim dữ: Diều hâu, quạ đen, quạ khoang,
cắt.


* Loài chim đánh lùi chim ác: chèo bẻ.
* Lời kể: tự nhiên.


* Cách tả: độc đáo, đặc trưng mỗi loài chim,
nhân hóa -> sinh động.


* Cách xâu chuỗi: hình ảnh, hợp lý, bất ngờ.
2- Nghệ thuật miêu tả các lồi chim:


<i>- Bồ các: kêu váng lên.</i>
<i>- Sáo: hót, tọ tẹ tập nói.</i>
<i>- Tu hú: tiếng to nhất họ.</i>
<i>- Nhạn: kêu chéc chéc.</i>
<i>- Bìm bịp: như cổ tích.</i>


<i>- Diều hâu: mũi khoằm, mũi tên, kêu rú lên.</i>
<i>- Chèo bẻ: kêu chéc chéc.</i>



<i>- Chim cắt: cánh nhọn như dao chọc tiết.</i>
<i>-> Quan sát kết hợp tả, kể -> giới thiệu lồi </i>
<i>chim như một xã hội con người -> Tình cảm </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

và trong mối quan hệ giữa các loài chim như thế nào
- Nhận xét về tài quan sát và tình cảm của tác giả với
thiên nhiên, làng quê qua việc miêu tả các loài chim


<b>* Hoạt động 4: </b>Trong bài có sử dụng nhiều chất liệu
văn hoá dân gian như: thành ngữ, đồng dao, kể
chuyện …


Hãy tìm dẫn chứng cụ thể cho từng chất liệu ?


<b>* Hoạt động 5: </b>Gọi HS đọc phần ghi nhớ.


<b>* Hoạt động 6: </b>GV hướng dẫn HS luyện tập SGK.


<i>gắn bó với làng quê, với thiên nhiên sâu sắc </i>
<i>của tác giả.</i>


3- Chất liệu văn hoá dân gian:
- Thành ngữ: “kẻ cắp gặp bà già”.


- Đồng dao: “Bồ các là bác chim ri … Tu hú lại
là chú bồ các …”


- Kể chuyện: ông sư lừa bịp chết thanh chim
bìm bịp.



4- Tổng kết: (Ghi nhớ SGK)


<b>III. Luyện tập.</b>
<b>4. Củng cố: (3 phút) </b>


- Nhận xét về nghệ thuật miêu tả các loài chim trong bài văn?


<b>5. Dặn dò: (2 phút) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

<b>TIẾT PPCT: 115</b>


<b>TÊN BÀI:</b>

<b>KIỂM TRA TIẾNG VIỆT</b>



<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Kiểm tra nhận thức của HS về các cụm ĐT, cụm DT, cụm TT, câu trần thuật đơn, so sánh, ẩn dụ,
nhân hoá, hoán dụ …


<b>-</b> Tích hợp phần văn và tập làm văn.


<b>-</b> Cấu trúc đề kiểm tra gồm 2 phần: trắc nghiệm và tự luận.


<b>II. Tiến trình kiểm tra:</b>
<b>I. Trắc nghiệm: </b>


Đọc kỹ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái của câu trả lời đúng
nhất trong bốn câu trả lời sau mỗi câu hỏi:


“ … Thuyền chúng tơi chèo thốt qua kênh Bọ Mắt, đổ ra con sông Cửa Lớn, xuôi về Năm Căn. Dịng


sơng Năm Căn mênh mơng, nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác, cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô
lên hụp xuống như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng. Thuyền xi giữa dịng con sơng rộng hơn
ngàn thước, trơng hai bên bờ, rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận. Cây đước mọc
dài theo bãi, theo từng lứa trái dụng, ngọn bằng tăm tắp, lớp này chồng lên lớp kia ơm lấy dịng sơng, đắp
từng bậc màu xanh lá mạ, màu xanh rêu, màu xanh chai lọ … lịa nhịa ẩn hiện trong sương mù và khói
sóng ban mai.


1. Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào ?


A. Cô Tô B. Cây tre Việt Nam


C. Sơng nước Cà Mau C. Bức tranh của em gái tôi


2. Tập hợp từ <b>đổ ra con sông Cửa Lớn</b> là:


A. Cụm danh từ B. Cụm động từ


C. Cụm tính từ D. Câu trần thuật đơn


3. Trong cụm từ đổ ra, ra là phó từ chỉ:


A. Thời gian B. Sự tiếp diễn tương tự


C. Kết qủa D. Hướng


4. Câu “<b>Thuyền chúng tôi … Năm Căn”</b> là:


A. Câu trần thuật đơn có từ là B. Câu trần thuật đơn khơng có từ là


C. Câu hỏi (nghi vấn) D. Câu cảm



5. Trong cụm từ “<b>Rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vơ tận</b>” có sử dụng phép:


A. Hốn dụ B. So sánh


C. Aån dụ D. Nhân hoá


6. Đoạn văn trên được trình bày theo phương thức biểu đạt chủ yếu nào ?


A. Tự sự B. Biểu cảm


C. Mieâu tả D. Nghị luận


<b>II/ Kỹ năng:</b>


Viết một đoạn văn về cảnh đẹp quê em có sử dụng nghệ thuật so sánh, nhân hóa.


<b>ĐÁP ÁN:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

<b>I. Trắc nghiệm:</b> (6 điểm) - HS trả lời đúng mỗi câu được 1 điểm.


1. C, 4. B


2. B, 5. B


3. D, 6. C


<b>II. Tự luận:</b> (4 điểm)
* Nội dung, u cầu:



- 1 câu mở đoạn


Tả cảnh quê hương - Thân bài


- 1 câu kết đoạn.


* Nghệ thuật: phải sử dụng ít nhất một lần so sánh và 1 lần nhân hóa


<b>* Củng cố</b>: GV nhận xét tiết kiểm tra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

<b>TIẾT PPCT: 116</b>


<b>TÊN BÀI:</b>

<b>TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN VÀ </b>



<b>BÀI TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI</b>



<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Tự nhận ra được những ưu, nhượng điểm trong bài viết của bản thân và nội dung, hình thức diễn đạt.


<b>-</b> Từ đó: HS tìm cách tự sửa các lỗi của mình.


<b>-</b> Củng cố và ơn tập lý thuyết tả người.


<b>-</b> Củng cố kĩ năng làm bài kiểm tra theo kiểu trắc nghiệm, cách lựa chọn câu trả lời đúng và nhanh.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Bài cũ: </b>
<b>3. Bài mới:</b>



<b>* Chữa bài kiểm tra văn:</b>


- GV phát bài cho HS xem bài làm của mình.
- GV chữa từng câu để HS xem lại bài làm.


- Về xem kĩ phần trắc nghiệm và đoạn văn tự luận.
- GV lấy điểm vào sổ.


<b>* Chữa bài tập làm văn:</b>


- GV ghi đề lên bảng.
- GV nêu yêu cầu của đề.
- Lập dàn ý chi tiết.


- GV nhận xét ưu, khuyết điểm bài viết của HS.
- GV hướng dẫn HS chữa các loại lỗi ngay trên lớp.
- GV đọc 2 bài khá giỏi và 2 bài yếu kém của HS.
- GV Lấy điểm vào sổ.


<b>4. Củng cố: (3 phuùt) </b>


- GV nhắc lại những nét sai cơ bản trong bài viết của HS.


<b>5. Dặn dò: (2 phút) </b>


- Về xem lại bài của mình


- Chuẩn bị : “Ôn tập truyện và kí”.



</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

<b>TIẾT PPCT: 117</b>


<b>TÊN BÀI:</b>

<b>ÔN TẬP TRUYỆN VÀ KÍ</b>



<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Hiểu sơ lược về các thể truyện kí trong văn tự sự.


<b>-</b> Nhớ nội dung cơ bản, nghệ thuật đặc sắc của tác phẩm truyện kí hiện đại.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ: </b> GV lồng vào tiết dạy.


<b>3. Bài mới: (40 phút)</b>


<b>Tên t. phẩm</b> <b>Tác giả</b> <b>Thể loại</b> <b>Nội dung</b>


1. DMPLK


(Trích) Tơ Hồi Truyện Mèn đẹp, cường tráng, kiêu căng -> gây nên cái chếtcủa D. choắt -> rút ra bài học đường đời cho mình.
2. SNCM


(trích ĐRPN) Đ. Giỏi Truyện Cảnh độc đáo ở vùng Cà Mau, chợ Năm Căn tấp nập,trù phú, họp trên mặt sông.
3. BTEG tơi T.D.Anh T. ngắn Tài năng, lịng nhân hậu của em gái giúp anh vượt lên


lòng tự ái, đố kị -> tự tin.
4. Vượt thác



(T. quê nội) V.Quảng Truyện Hành trình vượt sơng Thu Bồn, vượt thác của con thuyềndo dượng Hương Thư chỉ huy.


5. BHCCùng A.P.Xơ


Đô Đê T.ngắn Buổi học tiếng Pháp cuối cùng -> hình ảnh thầy giáo HaMen qua cái nhìn, tâm trạng của Phrăng.
6. Cô Tô


(Trích)


N. Tn Kí Vẻ đẹp tươi sáng, phong phú của cảnh sắc thiên nhiên
vùng đảo Cô Tô và cảnh sinh hoạt của người dân trên
đảo.


7. Cây Tre
Việt Nam


Thép
mới


Kí Tre là người bạn gần gũi thân thiết trong đời sống lao
động, chiến đấu của người dân, tre là biểu tượng của
nhân dân Việt Nam.


8. Lòng yêu


nước I.Li.a.ÊRen.Bua Tuỳ bútchính
luận


Lịng u nước bắt nguồn từ lịng u những vật tầm
thường nhất đó là gia đình, q hương, lòng yêu nước


được thử thách, bộc lộ mạnh mẽ trong cuộc kháng chiến
và bảo vệ Tổ quốc.


9. Lao xao Duy


Khán


Hồi kí Tự
truyện


Miêu tả các lồi chim ở đồng q, bộc lộ vẻ đẹp, sự
phong phú của thiên nhiên, làng q và bản sắc văn hố
dân gian.


<b>4. Củng cố: (3 phút) </b>


- GV nhắc lại những nét chính của tiết học.


<b>5. Dặn dò: (2 phút) </b>


- Học thuộc bài. Chuẩn bị: “Câu trần thuật đơn khơng có từ là”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

<b>TIẾT PPCT: upload.123doc.net</b>


<b>TÊN BÀI:</b>

<b>CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHƠNG CĨ TỪ: LÀ</b>



<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Nắm được câu trần thuật đơn khơng có từ là.



<b>-</b> Nắm được tác dụng của kiểu câu này.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ: (5 phút)</b> Nêu quan niệm về lòng yêu nước trong bài “Lòng yêu nước”.


<b>3. Bài mới: (35 phút)</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: GV hướng dẫn HS nêu tác giả, tác


phẩm -> GV kết luận.


- Hướng dẫn HS đọc -> GV đọc -> HS đọc -> GV kết
luận.


<b>* Hoạt động 2</b>: Bài văn tả và kể về các loài chim ở
làng quê theo trình tự nào hay tự do ? để trả lời câu
hỏi này em hãy:


- Thống kê một trình tự tên các lồi chim được nói
đến đó là những lồi nào ?


- Tìm hiểu các lồi chim có được sắp xếp như vậy thì
cách diễn đạt, lời kể, cách tả, cách xâu chuỗi, hình
ảnh chi tiết nào ?


- Nêu cụ thể ?



<b>* Củng cố</b>: GV nhắc lại nội dung tiết 1.


<b> Tiết 2: </b>


<b>* Hoạt động 3: </b>(Thảo luận )


* Nhận xét về nghệ thuật miêu tả các loài chim của
tác giả ?


- Chúng được miêu tả bằng những phương diện nào
và mỗi loài được miêu tả, kể ở điểm nào?


- Kết hợp tả và kể như thế nào?


- Tìm những dẫn chứng cho thấy các lồi chim được
tả trong môi trường sinh sống, hoạt động của chúng
và trong mối quan hệ giữa các loài chim như thế nào


<b>I. Giới thiệu chung:</b> (SGK)


<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>


<i> 1- Các lồi chim ở làng q:</i>


<i>* Chim hiền: Bồ các, chim ri, chim sáo, sáo </i>
sậu, sáo đen, tu hú, bìm bịp …


* Chim dữ: Diều hâu, quạ đen, quạ khoang,
cắt.



* Loài chim đánh lùi chim ác: chèo bẻ.
* Lời kể: tự nhiên.


* Cách tả: độc đáo, đặc trưng mỗi lồi chim,
nhân hóa -> sinh động.


* Cách xâu chuỗi: hình ảnh, hợp lý, bất ngờ.
2- Nghệ thuật miêu tả các lồi chim:


<i>- Bồ các: kêu váng lên.</i>
<i>- Sáo: hót, tọ tẹ tập nói.</i>
<i>- Tu hú: tiếng to nhất họ.</i>
<i>- Nhạn: kêu chéc chéc.</i>
<i>- Bìm bịp: như cổ tích.</i>


<i>- Diều hâu: mũi khoằm, mũi tên, kêu rú lên.</i>
<i>- Chèo bẻ: kêu chéc chéc.</i>


<i>- Chim cắt: cánh nhọn như dao chọc tiết.</i>
<i>-> Quan sát kết hợp tả, kể -> giới thiệu loài </i>
<i>chim như một xã hội con người -> Tình cảm </i>
<i>gắn bó với làng q, với thiên nhiên sâu sắc </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

- Nhận xét về tài quan sát và tình cảm của tác giả với
thiên nhiên, làng quê qua việc miêu tả các lồi chim


<b>* Hoạt động 4: </b>Trong bài có sử dụng nhiều chất liệu
văn hoá dân gian như: thành ngữ, đồng dao, kể
chuyện …



Hãy tìm dẫn chứng cụ thể cho từng chất liệu ?


<b>* Hoạt động 5: </b>Gọi HS đọc phần ghi nhớ.


<b>* Hoạt động 6: </b>GV hướng dẫn HS luyện tập SGK.


<i>của tác giả.</i>


3- Chất liệu văn hố dân gian:
- Thành ngữ: “kẻ cắp gặp bà già”.


- Đồng dao: “Bồ các là bác chim ri … Tu hú lại
là chú bồ các …”


- Kể chuyện: ông sư lừa bịp chết thanh chim
bìm bịp.


4- Tổng kết: (Ghi nhớ SGK)


<b>III. Luyện tập.</b>
<b>4. Củng cố: (3 phút) </b>


- Nhận xét về nghệ thuật miêu tả các loài chim trong bài văn?


<b>5. Dặn dò: (2 phút) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

<b>TIẾT PPCT: 119</b>


<b>TÊN BÀI:</b>

<b>ÔN TẬP VĂN MIÊU TẢ</b>




<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Nắm được câu trần thuật đơn khơng có từ là.


<b>-</b> Nắm vững yêu cầu, đặc điểm của văn miêu tả.


<b>-</b> Nhận biết và phân biệt đoạn văn miêu tả và đoạn văn tự sự => tự rút ra ghi nhớ chung cho cả văn tả
cảnh và văn tả người.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ: </b>GV lồng vào trong tiết học.


<b>3. Bài mới: (40 phút)</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: GV gọi HS đọc bài tập 1/SGK -> GV


đặt câu hỏi -> HS trả lời -> GV kết luận.


- Đây là đoạn văn tả cảnh tả cảnh mặt trời trên biển
rất hay và độc đáo. Theo em điều gì đã tạo ra cái hay
và độc đáo cho đoạn văn?


- Nếu tả quang cảnh một đầm sen trong mùa hoa nở
em sẽ lập dàn ý cho bài văn ấy như thế nào?


- Đọc lại bài học đường đời đầu tiên của Tơ Hồi và
bài học cuối cùng của A-Đo-Đê. Hãy tìm đâu là bài


hoặc đoạn văn tự sự và miêu tả?


- Em hãy chứng minh cụ thể về đặc điểm của văn
miêu tả và văn tự sự?


<b>I. Tìm hiểu bài:</b> (SGK)
* Bài tập1: Hay, độc đáo nhờ:
- lựa chọn chi tiết, hình ảnh đặc sắc.


- Có liên tưởng, so sánh, nhận xét độc đáo.
- Có vốn ngơn ngữ phong phú, diễn đạt sống
động.


- Thể hiện tình cảm, thái độ của tác giả với
cảnh.


* Bài tập 2, 3: Lập dàn bài chung.
 Mở bài:


- Giới thiệu cảnh cần tả (Tả cảnh)
- Giới thiệu nhân vật cần tả (tả người)
 Thân bài: Tả cảnh.


Tả tổng quát, chi tiết.
Tả người.


 Kết bài: Nêu cảm nghĩ về cảnh vừa tả (cảm
nghĩ về nhân vật.)


* Bài tập 4:



- Hành động kể. - Hành động tả.
- Trả lời câu hỏi: kể về việc. - Trả lời cho câu
hỏi: gì? kể về ai? việc đó diễn tả về ai? tả cái
ra như thế nào? ở đâu? gì cảnh (người)
Kết qủa ra sao? đó như thế nào
cái gì đặc sắc,
nổi bật ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

<b>II. Ghi nhớ:</b> (SGK)


<b>4. Củng cố: (3 phút) </b>


<b>-</b> GV nhắc lại đặc điểm của tự sự và văn miêu tả.


<b>5. Daën dò: (2 phút) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

<b>TIẾT PPCT: 120</b>


<b>TÊN BÀI:</b>

<b>CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ – VỊ NGỮ</b>



<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Hiểu được thế nào là câu sai về Chủ ngữ, Vị ngữ.


<b>-</b> Tự phát hiện ra các câu sai về Chủ ngữ, Vị ngữ.


<b>-</b> Có ý thức nói, viết đúng câu.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>


<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Bài cũ: </b>


<b>3. Bài mới: (40 phút)</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: Tìm chủ ngữ, vị ngữ của các câu a, b/


SGK?


- Chữa lại câu viết sai cho đúng có chủ ngữ, vị ngữ.


<b>* Hoạt động 2</b>: Tìm chủ, vị ngữ ở các câu a, b, c, d?
- Chữa lại câu viết sai thành câu viết đúng?


* <b>Hoạt động 3: </b>- GV hướng dẫn gọi học sinh lên
bảng làm bài 1, 2/ SGK -> HS nhận xét -> GV kết
luận.


<b>I. Câu thiếu chủ ngữ:</b>


* Câu a: Thiếu chủ ngữ.
* Câu b: đủ chủ, vị ngữ.


* Chữa lại câu viết sai cho đúng:


- Qua truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” (Tơ
Hồi) cho em thấy Dế Mèn biết phục thiện.


<b>II. Câu thiếu vị ngữ:</b>



* Câu a: đủ chủ ngữ, vị ngữ.
* Câu b: thiếu vị ngữ.
* Câu c: thiếu vị ngữ.


* Câu d: đủ chủ ngữ, vị ngữ.
* Chữa lại câu viết sai cho đúng:


- Câu b: Hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt,
xơng thẳng vào qn thù đã để lại trong em
niềm kính phục.


- Câu c: Bạn Lan, người học giỏi nhất 6A là
bạn thân của tôi.


<b>III. Luyện tập: </b>
<b>4. Củng cố: (3 phút) </b>GV nhắc lại kiến thức cơ bản của tiết học.


<b>5. Dặn dò: (2 phút) </b>


- Học thuộc bài và làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị : “Viết Tập làm văn 2 tiết”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

TUẦN 32


TUẦN 32



<b>TIẾT PPCT: 121 + 122</b>


<b>TÊN BÀI: VIẾT TẬP LÀM VĂN MIÊU TẢ SÁNG TẠO</b>




<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Hiểu được thế nào là câu sai về Chủ ngữ, Vị ngữ.


<b>-</b> Năng lực sáng tạo trong khi thực hành viết văn miêu tả.


<b>-</b> Năng lực vận dụng kỹ năng và kiến thức về văn miêu tả nói chung và văn miêu tả người nói riêng.


<b>-</b> Luyện kỹ năng viết nói chung.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Bài cũ: </b>
<b>3. Bài mới:</b>


Đề: Em hãy tả quang cảnh một phiên chợ tết theo tưởng tượng của em.


<b>* DÀN Ý:</b>


1. Mở bài: - Ngày xn trăm hoa về dự hội.


- Nhiều loại, nhiều màu chào đón mọi người.
2. Thân bài:


a) Khái quát: Chợ hoa đẹp, người đi chợ đông.


b) Miêu tả từng loại hoa: hoa hồng, hướng dương, vạn thọ….


c) Một số hình ảnh đặc biệt: ong bướm, người qua lại, trở lại miêu tả hoa đào, hoa mai…
3. Kết bài: Một ngày vui xuân em có cảm nghĩ về phiên chợ.



<b>* ĐÁP ÁN:</b>


Điểm 8 -> 10: Làm đầy đủ như dàn ý, sai một vài lỗi chính tả.


Điểm 5 -> 7: Thể hiện tương đối đầy đủ như dàn ý, sai khoảng 5 -> 7 lỗi chính tả.
Điểm 3 -> 4: Thể hiện 2/3 dàn ý, sai khoảng 5 -> 7 lỗi chính tả.


Điểm 0 -> 2: Xa đề, lạc đề.


<b>4. Củng cố: (3 phút) </b>GV nhắc lại kiến thức cơ bản của tiết học.


<b>5. Dặn dò: (2 phút) </b>


- Học thuộc bài và làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị : “Viết Tập làm văn 2 tiết”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

<b>TIẾT PPCT: 123</b>


<b>TÊN BÀI: CẦU LONG BIÊN CHỨNG NHÂN LỊCH SỬ</b>



<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Hiểu được thế nào là câu sai về Chủ ngữ, Vị ngữ.


<b>-</b> Nắm được khái niệm “ văn bản nhật dụng” và ý nghĩa của việc học loại văn bản này.


<b>-</b> Hiểu được ý nghĩa “ chứng nhân lịch sử “ của cầu Long Biên, từ đó nâng cao và làm phong phú
thêm linh hồn, tình cảm q hương.



<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Bài cũ: </b>


<b>3. Bài mới: (40 phút)</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


Đọc phần chú thích SGK trg 125 qua đó em hiểu như
thế nào là văn bản nhật dụng?


GV dựa vào SGK để nói rõ hơn cho HS về văn bản
này.


Đọc văn bản, đọc phần giải thích các từ khó.


(4) Văn bản này chia làm mấy đoạn? Ý nghĩa của
mỗi đoạn là gì?


 3 đoạn


Đoạn 1: Từ đầu đến “Thủ Đơ Hà Nội” – Giới thiệu
khái quát cầu Long Biên


Đoạn 2 : Tiếp theo đến “. . dẻo dai vững chắc .” –
Cầu Long Biên – Chứng nhân lịch sử.


Đoạn 3 : Phần còn lại – ý nghĩa của cầu Long Biên
trong xã hội hiện đại



(4) Tìm những chi tiết miêu tả một cách khái quát về
lịch sử của cầu Long Biên?


(4) Vị trí của cây cầu này đã gợi cho em suy nghĩ gì?


<b>I. GIỚI THIỆU VĂN BẢN NHẬT DỤNG:</b>


Khái niệm SGK trg125


<b>II. TÌM HIỂU VĂN BẢN: </b>


Đọc : Tóm tắt văn bản
Phân tích


1/ Giới thiệu khái quát về cầu Long Biên:
<i>Vị trí : Bắc qua Sơng Hồng – HNội </i>


Thời gian xuất hiện : Khởi cơng năm 1898 và
hồn thành năm 1902. Do kiến trúc sư nổi
tiếng người Pháp Eiffel thiết kế.


- Là một chứng nhân lịch sử


=> Tự sự + so sánh –> cầu Long Biên là một
chứng nhân lịch sử tròn một thế kỷ tồn tại.
2/ Cầu Long Biên – Chứng nhân lịch sử:
a) Cầu Long Biên:


- Tên gọi đầu tiên : Đu – me, sau CMT8 –
1945 : Long biên



- Là thành tựu quan trọng trong thời văn minh
đường sắt


- Là một trong những kết quả của cuộc khai
thác thuộc địa lần I của thực dân Pháp ở Việt
Nam.


- Được xây dựng không chỉ bằng mồ hôi mà
còn bằng xương máu của bao con người Việt
Nam.


b) Chứng nhân lịch sử :


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

–> Đẹp và đặc biệt . . .


Em hãy tóm tắt ngắn gọn lịch sử ra đời của cây cầu
Long Biên?


(4) Em suy nghĩ gì về việc :”Cầu được xây dựng
khơng chỉ bằng mồ hơi mà cịn bằng xương máu của
bao con người Việt Nam”?


(4) Tại sao tác giả lại gọi cầu Long Biên là một
“Chứng nhân lịch sử”. Em hãy chứng minh lời khẳng
định trên ?


<i>+ Trước 1945 :</i>


- Là thành tựu quan trọng trong thời văn minh


đường sắt


- Là một trong những kết quả của cuộc khai
thác thuộc địa lần I của thực dân Pháp ở Việt
Nam.


- Được xây dựng không chỉ bằng mồ hơi mà
cịn bằng xương máu của bao con người Việt
Nam.


<i>+ Trong thời bình 1954 :</i>
- Tàu xe đi . . . ngược xuôi
- Khánh chiến chống Mỹ :


+ Trở thành mục tiêu ném bom dữ dội của
không lực Hoa Kỳ. Cầu bị đánh mười lần . .
cầu rách nát, nhịp cầu tả tơi ứa máu, nhưng cây
cầu vần đứng sừng sững.


+ Chóng chọi với thiên nhiên Những
ngày nước lên cao, mấp mé thân cầu, nước
cuồn cuộn chảy . . . cầu vẫn như chiếc võng
đong đưa, dẻo dai, vững chắc


3/ Ý nghĩa lịch sử của cầu Long Biên trong xã
hội hiện đại:


Rút về vị trí khiêm nhường
Những đồn khách . . cầu lịch sử.



Tơi cố gắng truyền . . đất nước Việt Nam.
Ghi nhớ: SGK trang 128


<b>4. Củng cố: (3 phút) </b>GV nhắc lại nét chính của bài học.


<b>5. Dặn dò: (2 phút) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

<b>TIẾT PPCT: 124</b>


<b>TÊN BÀI:</b>

<b>VIẾT ĐƠN</b>



<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Hiểu các tình huống cần viết đơn: khi nào viết đơn? Viết đơn để làm gì?


<b>-</b> Biết cách viết đơn đúng quy cách và nhận ra được những sai sót thường gặp khi viết đơn


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Bài cũ: </b>


<b>3. Bài mới: (40 phút)</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


* Từ những VD ở SGK, em hãy rút ra nhận xét khi
nào thì cần viết đơn? Vì sao?


- Xem phần ví dụ SGK và cho biết trong các trường
hợp đó thì trường hợp nào phải viết đơn? Viết gởi ai?


=> GV rút ra kết luận -> HS đọc ghi nhớ SGK.


* Em hãy kể 1 số loại đơn?


- Có mấy loại đơn? Đó là những loại nào? Cho ví dụ?
* GV cho HS đọc VD1,2 ở SGK.


- Trong 2 ví dụ ở SGK thì ví dụ nào viết theo mẫu, ví
dụ nào viết khơng theo mẫu?


- Có mấy cách viết đơn?
=> Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.


<b>I. Khi nào cần viết đơn:</b>


Ví dụ: SGK
* Ghi nhớ: SGK.


<b>II. Các loại đơn và những nội dung khơng</b>
<b>thể thiếu trong đơn:</b>


- Đơn theo mẫu.


- Đơn khong theo mẫu.


<b>III. Cách thức viết đơn:</b>


- Viết theo mẫu.


- Viết khơng theo mẫu.


* Ghi nhớ: SGK/134.


<b>4. Củng cố: (3 phút) </b>GV nhắc lại nét chính của bài học.


<b>5. Dặn dò: (2 phút) </b>


- Học bài và làm bài tập: “Viết đơn xin phép nghỉ học”
- Chuẩn bị : Ôn tập tổng hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

<b>TIEÁT PPCT: 125 </b>


<b>TÊN BAØI:</b>

<b>BỨC THƯ CỦA THỦ LĨNH DA ĐỎ</b>



<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Thấy được bức thư xuất phát từ tình yêu thiên nhiên, đất nước, nêu lên được vấn đề bức xúc có ý
nghĩa lớn lao đối với cuộc sống hiện nay.


<b>-</b> Thấy được tác dụng của việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong bức thư.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ: (5 phút)</b>


Vì sao tác giả lại gọi cầu Long Biên là “Chứng nhân lịch sử”


Cách gọi ấy làm tăng thêm giá trị nội dung tư tưởng, tình cảm của bài văn như thế
nào?



<b>3. Bài mới: (80 phút)</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


Đọc văn bản, giải thích một số từ khó.


(4) Em hãy chó biết hồn cảnh ra đời của bức thư
(SGK trang 133)


(4) Em có nhận xét gì? về cách xưng hô “Tôi – Ngài”
–> Thể hiện sự ngang hàng trong quan hệ


– HS đọc lại đoạn đầu bức thư “Đối với đồng bào
tôi . . . cha ông chúng tơi”


Đoạn đầu bức thư nói về mối quan hệ giữa người da
đỏ và “đất” –> (4) Em hãy chỉ ra những phép so sánh
và nhân hoá được sử dụng?


(4) Hãy nêu lên tác dụng của phép so sánh và nhân
hoá đó?


HS đọc tiếp đoạn giữa bức thư “Tơi biết . . sự ràng
buộc”


- Hãy nêu ý chính của đoạn văn này?


(4) Sự khác biệt trong thái độ với “ đất” của ngừơi da
đỏ và “người da trắng” ở điểm nào?



(4) Tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật nào để nêu
sự khác biệt đó?


(4) Nếu phải bán mảnh đất cho người da trắng thì yêu
cầu của người da đỏ là gì?


(4) Điệp ngữ đó dùng có tác dụng gì?
HS đọc đoạn còn lại của bức thư


<b>I. Giới thiệu chung.</b>


<b>1. GIỚI THIỆU TÁC PHẨM :</b>


SGK trang 148


<b>II. TÌM HIỂU VĂN BẢN : </b>


- Đọc (tóm tắt văn bản )
- Phân tích


<b> 1/ Mối quan hệ giữa người da đỏ và đất :</b>


- (..) tieáng thì thầm của côn trùng


- Những bơng hoa ngát hương là người chị,
người em của chúng tơi.


- Dịng nước ánh (..) là máu của tổ tiên chúng
tôi.



- Tiếng thì thầm của dịng nước chính là tiếng
nói của cha ơng chúng tơi.


–> Phép so sánh và nhân hố nói lên mối quan
hệ mật thiết, gắn bó giữa người da đỏ với
“đất”


<b> 2/ Đối xử với “đất”:</b>


- Người da đỏ : mảnh đất này là bà mẹ . . .
- Người da trắng : cư xử mẹ đất . .. như những


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

(4) Hãy cho biết ý chính của đoạn văn này? Cách
hành văn, giọng điệu của đoạn văn bản này có gì đặc
biệt ?


=> Trang trọng, tha thiết


(4) Nên hiểu thế nào về câu “Đất là Mẹ”?


<b>* Tổng hợp</b>


Bức thư đã sử dụng nhiều biện pháp nghệ thuật Đó
là những biện pháp nghệ thuật nào? Cho biết ý nghĩa
của bức thư? (HS đọc phần ghi nhớ)


<b>* Thảo luận :</b>


Hãy giải thích vì sao bức thư nói về chuyện mua bán
đất đai cách nay một thế kỷ rưỡi vẫn được nhiều xem


là một trong những văn bản hay nhất nói về thiên
nhiên và mơi trường.


vật mua bán, tước đoạt được, rồi bán đi như
con cừu . . .


–> Phép so sánh, nhân hố và đối lập để nói
lên sự khác biệt trong cách đối xử của “ Đất”
giữa người da đỏ và người da trắng.


- Ngài phải nhớ rằng :. . mảnh đất là thiêng
liêng.


- Ngài phải nhớ rằng. . khơng khí là vơ cùng
q giá.


=> Điệp ngữ, nhằm khắc sâu yêu cầu của
người da đỏ.


<b> 3/ “Đất” là Mẹ :</b>


“Đất sinh ra mn lồi, trong đó có con người”
- “Điều gì con người làm cho tổ sống đó, tức là
làm cho chính mình”.


<b>Ghi nhớ</b> :
SGK trang 140


<b>4. Củng cố: (3 phuùt) </b>



Chọn một số câu hay trong bức thư nói về khơng khí, ánh sáng, đất, nước, thực vật, thú vật
–> HS tự chọn (học thuộc lịng).


<b>5. Dặn dò: (2 phút) </b>


- Học bài và làm bài tập còn lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

<b>TIẾT PPCT: 126</b>


<b>TÊN BÀI:</b>

<b>CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ, VỊ NGỮ (TIẾP THEO)</b>



<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Nắm được các lỗi viết câu thiếu CN lẫn VN, hoặc thể hiện sai quan hệ ngữ nghĩa giữa các bộ phận
trong câu.


<b>-</b> Biết tự phát hiện lỗi đã học và chữa các lỗi đó


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ: (5 phút)</b>


<b>Vd</b>: Bạn Thu, người chăm chỉ nhất lớp 6A. Hãy cho biết vd này đã thành câu chưa? Nó thiếu
thành phần nào? Em hãy chữa lại cho đúng.


<b>3. Bài mới: (35 phút)</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>



GV mời HS đọc yêu cầu của phần I/SGK


GV ghi vd lên bảng ( có thể dùng bảng phụ viết sẵn
vd )


- Câu trên đã diễn đạt 1 ý trọn vẹn chưa? Nó chỉ diễn
đạt được điều gì? Thời gian.


( 4) Vậy nó còn thiếu thành phần gì? (CN-VN)


–> GV: câu trên thiếu thành phần CN-VN vì nó chưa
trả lời được câu hỏi “Mỗi khi qua cầu Long Biên thì
ai làm sao?” Đó là một câu sai.


(4) Ta nên chữa câu thiếu cả CN-VN bằng cách nào?
–> Phải tạo CN và VN cho câu.


Gọi HS chữa câu ( Thêm CN-VN)
Tương tự, GV cho HS thực hiện vd b.


(4) Câu trên đã diễn đạt ý trọn vẹn chưa? Nó cịn
thiếu gì?


=> Chưa diễn đạt ý trọn vẹn, thiếu CN-VN. Nó chỉ có
thành phần phụ chỉ phương tiện, thời gian


(4) Hãy nêu cách sửa và sửa lại cho đúng?
GV gọi một vài HS lên sửa câu


GV đưa câu đúng lên bảng (bảng phụ)


GV gọi HS đọc yêu cầu phần II/SGK
GV đưa lên bảng ( dùng bảng phụ)


(4) Câu trên đã diễn đạt một ý trọn vẹn chưa? Xác
định CN-VN của câu?


<b>I. TÌM HIỂU BÀI:</b>


<b>1/ Câu thiếu cả CN lẫn VN</b>
<b>Vd: </b>


a) Mỗi khi qua cầu Long Biên
–> Câu thiếu cả CN-VN
=> Cách sửa : thêm CN-VN.


Mỗi khi qua cầu Long Biên, em // muốn dừng
chân để ngắm dịng sơng Hồng.


b) Bằng khối óc sáng tạo và bàn tay lao động
của mình, chỉ trong vịng 6 tháng.


–> Câu thiếu CN lẫn VN


<b>Cách sửa</b> : Thêm CN-VN


=> Bằng khối óc sáng tạo và bàn tay lao động
của mình, chỉ trong vịng 6 tháng, cơng nhân
nhà máy X // đã hoàn thành 60% kế hoạch
năm



<b>2/ Chữa câu sai về quan hện ngữ nghĩa giữa</b>
<b>các thành phần câu :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

–> CN “Ta”, VN “Thấy dượng . . vĩ”


- Mỗi bộ phận in đậm trong câu (như SGK) miêu tả
về ai? (Ta)


- GV –> học bài “Vượt thác”, các em đều biết các từ
in đậm này miêu tả ngoại hình Dượng Hương Thư khi
vượt thác Cổ cị chứ khơng phải miêu tả về chủ thể
người kể ( ta )


–> Như vậy, em thấy câu trên sai ntn?
(4) Nguyên nhân sai?


–> Sai về quan hệ ngữ nghĩa do cách sắp xếp câu
làm cho người đọc hiểu lầm tác giả đang miêu tả về
“ta”.


(4) Ta phải sửa lại bằng cách nào? hãy sửa lại câu?
=> GV nhận xét và đưa câu đúng lên bảng (có thể
dùng bảng phụ)


cặp mắt nảy lửa, ta thấy Dượng Hương Thư ghì
trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của
Trường Sơn oai linh, hùng vĩ.


=> Câu sai về ngữ nghĩa giữa các thành phần
câu.



<b>* Cách sửa :</b>


=> Sắp xếp lại các thành phần câu hoặc dùng
thêm từ để biểu đạt đúng quan hệ ngữ nghĩa.
- Ta//thấy dượng Hương Thư hai hàm răng cắn
chặt, quai hàm bạch ra, cặp mắt nảy lửa, ghì
trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ Trường
Sơn oai linh, hùng vĩ.


<b>III. LUYỆN TẬP</b>
<b>4. Củng cố: (3 phút) </b>


Tiết học này, chúng ta tìm hiểu những lỗi sai nào của câu? Cách sửa những lỗi sai ntn?


<b>5. Dặn dò: (2 phút) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

<b>TIẾT PPCT: 127 + 128</b>


<b>TÊN BÀI:</b>

<b>LUYỆN TẬP CÁCH VIẾT ĐƠN VAØ SỮA LỖI VỀ ĐƠN</b>



<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Nắm được các lỗi viết câu thiếu CN lẫn VN, hoặc thể hiện sai quan hệ ngữ nghĩa giữa các bộ phận
trong câu.


<b>-</b> Nhận ra những lỗi thường gặp khi viết đơn.


<b>-</b> Nắm phương hướng và cách khắc phục các lỗi thường mắc phải
 Ôn tập lại những hiểu biết về đơn từ.



<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ: (5 phút)</b>
<b>3. Bài mới: (35 phút)</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


GV giao nhiệm vụ: mỗi nhóm (2 tổ) tìm hiểu và viết
một lá đơn.


HS tiến hành viết đơn


–> Các nhóm trình bày đơn của nhóm mình. Cả lớp
nhận xét và phân tích, chỉ ra những lỗi (nếu có) và
cùng tập sửa lỗi đã mắc phải.


Cho HS mở SGK trg 142 đọc BT1
(4) Đơn xin phép nghỉ học mắc lỗi gì ?
(4) Em sẽ sửa lỗi đó ntn ?


–> Thiếu : + Quốc hiệu


+ Mục tiêu, tên người viết đơn


Nơi viết đơn, ngày . . tháng . . năm và
chữ ký người viết đơn.


=> Phải bổ sung những mục tiêu để hoàn chỉnh một


lá đơn (HS tự sửa)


HS đọc BT2/trang 143


(4) Em phát hiện chỗ nào chưa ổn trong đơn? Cịn
mắc lỗi gì? Nêu cách sửa?


–> Mục nêu tên


Nghề nghiệp bố, mẹ (có thể không cần )


Lý do viết đơn khơng chính đáng, thiếu nơi viết đơn,
ngày tháng năm và chữ ky.ù


HS đọc BT3/143


<b>I. TÌM HIỂU BAØI :</b>


Các lỗi thường mắc phải khi viết đơn :
<i><b> a) Bài tập 1</b></i> : Đơn xin nghỉ học


- Thieáu : + Quốc hiệu


–> Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam-Độc
lập-Tự do-Hạnh phúc.


+ Tên người viết đơn


–> Em tên là . . , học sinh lớp



+ Nơi viết đơn: Ngày, tháng, năm và chữ ký
người viết đơn


–> Thủ Đức, ngày . .
Kin đơn


( Ký tên )
<i><b>b)</b><b>Bài tập 2 </b></i><b>:</b>


Đơn xin theo học lớp nhạc hoạ
- Mục nêu tên


–> Tên em là . .-> Em tên là. .


<i>Lý do viết đơn : Vì thấy rất nhiều bạn theo học</i>
( khơng chính đáng )


=> Vì em rất yêu thích và có năng khiếu trong
môn học nhạc, họa


 Bổ sung : Nơi viết đơn, ngày tháng năm
và chữ ký.


<i><b>c) Baøi tập 3:</b></i>


- Mục nêu tên sai ( giống bài tập 2 )


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

(4) Lá đơn này sai ở chỗ nào?
(4) Nguyên nhân dẫn đến sai sót
(4) Em sẽ sửa lai ntn cho đúng?


–> Mục nêu tên (giống BT2).


Hoàn cảnh viết đơn thiếu thuyết phục ( HS không
viết được thì phụ huynh viết thay)


- GV gọi nhóm cử HS đại diện lên bảng, số HS còn
lại làm vào bài tập.


=> Cả lớp nhận xét, GV tổng kết


- GV hướng dẫn cho HS về nhà làm BT2 trang 144.


Hoàn cảnh viết đơn khơng có sức thuyết phục (
phụ huynh viết thay )


–> Phải viết đầy đủ, đúng nội dung và cách
thức viết đơn, có tính thuyết phục.


<b>II. LUYỆN TẬP :</b>
<b>Bài tập 1</b> : (làm tại lớp)
Bài tập 2 : (về nhà)


1. Quê em mới có điện, hãy thay bố mẹ làm
đơn gởi Ban quản lý điện của địa phương xin
bán điện cho gia đình mình.


Quốc hiệu
Nơi gởi :


Tên người viết đơn :


Lý do :


Cam đoan :
Lời cảm ơn


Nơi viết, ngày . . . tháng
Kin đơn


(ký tên )


<b>4. Củng cố: (3 phút) </b>Nhắc lại những nét chính của tiết học.


<b>5. Dặn dò: (2 phút) </b>


- Xem lại bài đơn từ – cách viết đơn, cách sửa lỗi.
- Hoàn thành bài tập trang 144.


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

<b>TIẾT PPCT: 129</b>


<b>TÊN BÀI:</b>

<b>ĐỘNG PHONG NHA</b>



<b>(TRẦN HOÀNG)</b>



<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Tiếp tục hiểu thế nào là văn bản nhật dụng. Bài văn “Động Phong Nha” (mà ở đây coi là một văn
bản nhật dụng) đã cho thấy vẻ đẹp lộng lẫy, kỳ ảo của động để mọi người Việt Nam càng thêm yêu
quý, tự hào, chăm lo bảo vệ, biết khai thác nhằm bảo vệ kinh tế du lịch, một trong những mũi nhọn
kinh tế lám giàu đất nước.



<b>-</b> Rèn kỹ năng phân tích từ ngữ, hình ảnh.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ: (5 phút)</b>


Phát biểu cảm nghĩ của em về
“Bức thư của thủ lĩnh da đỏ”.


Em rút ra được bài học giáo dục gì qua
văn bản này?


<b>3. Bài mới: (35 phút)</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


Giải thích từ khó: đệ nhất kỳ quan phong nha? vân
nhũ, thám hiểm, trang thiết bị, nguyên sinh, huyền bì,
kỳ ảo, hội địa lý Hoàng gia Anh.


(4) Bài văn thuộc loại văn bản nào?
(4) Ý chính trong tồn bài là gì?


(4) Bài có thể chia làm mấy phần? Nêu nội dung cụ
thể của từng phần?


(4) Trong phần giới thiệu về Động Phong Nha, tác
giả cho biết động nằm ở vị trí nào?



(4) Để đi vào động Phong Nha ta có thể đi bằng mấy
con đường? Đó là những con đường nào? Nếu co cơ
hội đi thăm động Phong Nha em sẽ chọn cách đi nào?
Tại sao?


(4) Cảnh sắc động Phong Nha được tác giả miêu tả
theo trình tự ntn?


(4) Trong văn bản tác giả cho động Phong Nha là
“Kỳ quan đệ nhất động”Em hiểu như thế nào về lời
ca ngợi này. Hãy tìm dẫn chứng cho minh họa cho vẻ
đẹp tráng lệ và kỳ ảo của động?


* Chuyển ý:


<b>II. TÌM HIỂU VĂN BẢN : </b>


A. <b>Đọc</b> (tóm tắt văn bản)
B. <b>Phân tích</b> :


<b>1/ Giới thiệu động Phong Nha</b>
<i><b>a) Vị trí :</b></i>


+ Nằm trong quần thể hang động thuộc khối
núi đá vôi ở Kẻ Bàng, miền Tây Quảng Bình.
<i><b>b) Đường vào động</b></i>


- Đường thủy
- Đường bộ
<i><b>c) Động Phong Nha</b></i>



 Động khô
 Động nước


+ Khối hình con gà, con cóc, đốt trúc, mâm
xơi, cái khánh


+ Sắc màu lóng lánh như kim cương.


+ Tiếng nước, tiếng nói. . khác nào tiếng đàn,
tiếng chng.


=> Đẹp, tráng lệ, kỳ ảo.


<b>2/ Giá trị động Phong Nha :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

Dưới con mắt của người Việt Nam, động Phong Nha
được gọi là “Kỳ quan đệ nhất động”, còn đối với
người nước ngồi thì động Phong Nha được đánh giá
ntn?


(4) Em hãy đọc lại lời phát biểu của ông trưởng đoàn
thám hiểm hội địa lý Hoàng gia Anh. Cho biết cảm
nghĩ của em về lời đánh giá của ông Hao – ớt – lim –
be.


Vị trí của động Phong Nha trong cuộc sống của đất
nước hôm nay ntn? Động đã và đang mở ra những
triển vọng gì?



(4) Em đánh giá thế nào về tiềm năng và triển vọng
của động Phong Nha?


Qua bài văn này có suy nghĩ gì về đất nước ta? Ngay
từ bây giờ, là học sinh, chúng ta phải có những hành
động cụ thể nào để góp phần giữ gìn, bảo vệ những
danh lam thắng cảnh của đất nước?


=> (HS thảo luận)


-“ Kỳ quan đệ nhất động”


-“ Là hang động dài nhất và đẹp nhất TG”
-Sớm trở thành một điểm du lịch, thám hiểm
và nghiên cứu khoa học hoàn chỉnh của đất
nước.


=> Tiềm năng to lớn đầy triển vọng


<b>C. Ghi nhớ :</b>


SGK trang 148


<b>4. Củng cố: (3 phút) </b>Nhắc lại những nét chính của tiết học.


<b>5. Dặn dò: (2 phút) </b>


- Học ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

<b>TIẾT PPCT: 130</b>



<b>TÊN BÀI: </b>

ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU


<b>(DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN)</b>



<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Hiểu công dụng của ba dấu câu: dấu chấm (); dấu chấm hỏi (?); dấu chấm than (!)


<b>-</b> Tự phát hiện cái sai và sửa lỗi các dấu câu trên.


<b>-</b> Có ý thức cao trong việc sử dụng ba dấu câu trên.


<b>-</b> Trọng tâm: Sử dụng đúng cơng dụng của ba dấu câu trên.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ: (5 phút)</b>


- Nêu các cách sửa lỗi đối với câu thiếu CN? (vd)
- Nêu các cách sửa lỗi đối với câu thiếu VN? (vd)


<b>3. Bài mới:(35 phút)</b>


<i><b>Dấu câu có vai trị quan trọng trng khi viết câu. Dấu câu được phân thành 2 loại, dấu đặt cuối và dấu đặt</b></i>
<i><b>giữa câu. Hôm nay các em sẽ ôn lại kiến thức đã học ở cấp I về các dấu cuối câu (dấu chấm, dấu chấm hỏi,</b></i>
<i><b>dấu chấm than)</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>I. CÔNG DỤNG:</b>


+ HS đọc mục 1 SGK trg 149 và điền dấu câu thích
hợp (GV ghi bảng)


(4) Vì sao các em đặt dấu câu như vậy?
(4) Hãy cho biết công dụng của chúng?
vd :


a) Nam giúp tơi với!
b) Nam giúp tôi với.


(4) Cách dấu câu ở cuối 2 câu trên đúng hay sai?
=> Cả 2 câu đều đúng


(4) Vậy em có nhận xét thêm gì về công dụng của
dấu chấm \?


HS đọc mục 2/SGK trg 149.


=>(4) Cách dùng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm
than ở vd đó có gì đặc biệt (vd a)


(4) Cách dùng dấu chấm hỏi, dấu chấm than trong
dấu ngoặc đơn ở mục b có nghĩa gì đặc biệt? (vd b)
=> vda: Câu 2,4 : câu cầu khiến và cuối câu dùng
dấu chấm.


=> Cách dùng đặc biệt của dấu chấm.



<b>I. CÔNG DỤNG</b>


- Cuối câu trần thuật ->dấu chấm(.)
- Cuối câu nghi vấn -> dấu chấm hỏi (?)


- Cuối câu cầu khiến, cuối câu cảm thán -> dấu
chấm than (!)


<i><b>Lưu ý </b></i>:


- Có lúc dấu chấm (.) ở cuối câu cầu khiến.
-(!?)=> Biểu thị ý nghi ngờ, châm biếm với ý
vừa trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

Vdb: dấu chấm hỏi + dấu chấm than trong ngoặc đơn.
–> Thể hiện thái độ nghi ngờ hay châm biếm


=> Cách dùng đặc biệt của hai dấu câu này.
HS nhận xét 3 vd sau :


a. Bạn Nam học giỏi
b. Bạn Nam học giỏi?
c. Bạn Nam học giỏi!


Ý nghóa của các câu vd này là gì ?


(4) Em có nhận xét gì khi thấy các câu trên có cùng
nội dung nhưng dấu câu khác nhau.?


<b>II. CHỮA LỖI THƯỜNG GẶP </b>



BT1 trg 150. Dấu chấm trong câu này dùng chưa
đúng?


a. Mưa dã ngớt, trời rạng dần. Mấy con chim chào
mào từ một góc cây nào đó bay ra hót râm ran.


b. Mưa đã ngớt trời. Rạng dần mấy con chim chào
mào từ một hốc cây nào đó bay ra hót râm ran


BT2 trang 151.


(4) Dấu chấm hỏi nào dùng chưa đúng ở câu a?
(4) Dấu chấm than ở câu cuối mục b dùng có đúng
khơng?Vì sao?


Gọi 1 HS đọc mục 1 SGK trg 150 -> Các tổ thảo luận
về cách dùng dấu câu trong các vd theo từng cặp và
nhận xét.


+ Câu a đúng vì câu có hai vế câu không liên quan
chặt chẽ với nhau.


+ Câu b dùng dấu phẩy tách làm 2 vế thành câu ghép
nhưng chưa liên quan chặt chẽ với nhau.


- Các câu có cùng nội dung nhưng dấu câu
khác nhau, ý nghóa khác nhau.


=> Ghi nhớ SGK trg 150



<b>II. CHỮA LỖI THƯỜNG GẶP :</b>
<i><b>BT1 trg 150</b></i>


Câu a đặt dấu chấm đúng.
Câu b đặt dấu chấm chưa đúng.
<i><b>BT2 trg 151</b></i>


a. Dấu chấm hỏi ở cuối câu 1,2 ở mục a là
chưa đúng.


-> Sửa lại : dấu chấm


b. Dấu chấm than ở cuối câu 3 ở mục b là chưa
đúng –> sửa lại : dấu chấm.


<b>II. GHI NHỚ :</b>


SGK trg 150


<b>III. LUYỆN TẬP</b>


<i><b>BT 1/150-151</b></i> : Dấu chấm đặt sau các từ ngữ.


<b>4. Củng cố: (3 phút) </b>Nhắc lại những nét chính của tiết học.


<b>5. Dặn dò: (2 phút) </b>


- Xem lại bài tập đã làm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

<b>TIEÁT PPCT: 131</b>


<b>TÊN BÀI: </b>

ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU


<b>(DẤU PHẨY)</b>



<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Nắm được cơng dụng và ý nghĩa ngữ pháp của loại dấu câu : dấu phẩy


<b>-</b> Tích hợp với phần văn ở văn bản nhật dụng “ Cây tre Việt Nam”, với phần văn bản truyền thuyết
“Thánh Gióng”, tập làm văn ở phần trả bài miêu tả sáng tạo.


<b>-</b> Có ý thức sử dụng dấu câu khi viết văn bản, phát hiện và sửa chữa các lỗi về dấu câu. Thực hành về
dấu câu, đặt câu, giải thích cách dùng.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ: (5 phút)</b>


- Vị trí của dấu chấm, dấu chấm than, dấu chấm hỏi? Vd?


<b>3. Bài mới:(35 phút)</b>


<i><b>Tiếp theo phần ôn tập công dụng của dấu chấm, dấu hỏi, dấu chấm than là ôn tập về dấu phẩy mà</b></i>
<i><b>chúng ta học hôm nay.</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>I. CÔNG DỤNG</b>



<i>1/ Cho HS đọc kỹ nội dung mục I.1 xác định thành</i>
<i>phần chính và thành phần phụ.</i>


=> Trả lời các câu hỏi
<i>2/ Xác định trong mỗi câu :</i>


Đọc vd a) Xác định cấu trúc cú pháp của câu
Xác định các từ ngữ có cùng chức vụ ngữ pháp ?
a1. Vừa lúc đó/,sứ giả//đem ngựa sắt,roi sắt,áo giáp
sắt đến.


a2. Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái, bỗng biến
thành tráng só


Đọc vd b) : Xác định từ ngữ với bộ phận chú thích
của nó :


b. . Suốt một đời ngườ//,từ thuở lọt lịng đến khi nhắm
mắt xi tay/, tre//với mình sống chết có nhau chung
thủy.


Đọc vd c) Xác định các vế của một câu ghép :


Vế 1: Nước//bị cản văng bọt tứ tung,thuyền// vùng
vằng cứ chực trụt xuống.


3/ Giữa các ranh giới ấy, ta phải dùng dấu câu nào để
ngăn cách



<b>I. TÌM HIỂU BÀI :</b>
<b>1/ Công dụng :</b>


a1. Vừa lúc đó/,sứ giả//đem ngựa sắt,roi
sắt,áo giáp sắt đến.


a2. Chú bé//vùng dậy,vươn vai một cái biến
thành tráng só.


b. Suốt một đời ngườ//,từ thuở lọt lịng đến
khi nhắm mắt xi tay/ , tre//với mình sống
chết có nhau.


<b>2/ Chữa một số lỗi thường gặp :</b>


Câu 1a: chào mào (,) sáo sậu (,) sáo đen . . đàn
đàn lũ lũ bay về (,) lượn lên lượn xuống.
Chúng nó gọi nhau (,) trị chuyện (,) tránh cãi
nhau (,) ồn ào mà vui không thể tưởng tượng
được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

–> Dùn dấu phẩy.


-Học sinh đọc vd giải thích vì sao em lại đánh dấu
phẩy vào vị trí trên ?


–> Yêu cầu học sinh đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp
trong 4 câu trên. (mực đỏ)


- Chỉ định học sinh đọc to mục ghi nhớ SGK trg 158



<b>II. CHỮA MỘT SỐ LỖI THƯỜNG GẶP </b>


Câu 1a) Cho HS đọc và đặt dấu phẩy


–> Câu 1 : dấu phẩy dùng để ngăn cách các từ ngữ
dùng làm CN


–> Câu 2 : dấu phẩy dùng để ngăn cách các từ ngữ
dùng làm VN


Câu 1b) Cho HS đọc và đặt dấu phẩy


-> Câu 1b : dấu phẩy ngăn cách trạng ngữ với nồng
cốt câu C-V


-> Câu 2 : dấu phẩy ngăn cách các vế của câu ghép.


<b>III. LUYỆN TẬP</b>
<i><b>BT1</b></i> : Dùng dấu phẩy :


+Vị trí a (1) : dấu phẩy ngăn cách trạng ngữ với nồng
cốt câu C-V


+Vị trí a (2) : dấu phẩy ngăn cách giữa ( 2 vị ngữ với
nồng cốt câu C-V)


+B1.1 : dấu phẩy ngăn cách giữa trạng ngữ với nồng
cốt câu C-3/ Bài mới :



+B1.2 : dấu phẩy ngăn cách 2 bổ ngữ
+B2 : gió bấc hun hút thổi


+B3.1,b3.2 : dấu phẩy ngăn cách 3 chủ ngữ
+B4.2,b4.1 : dấu phẩy ngăn cách 3 VN
<i><b>BT2 </b></i>: Điền CN thích hợp vào ơ trống.
<i><b>BT3</b></i> : Điền CN thích hợp vào ơ trống :


<i><b>BT4</b></i> : Nhận xét về cách dùng dấu phẩy trong câu
văn.


<b>* Đọc thêm : Các dấu câu SGK trg 159</b>


<b>* Dặn dò : </b>


mềm mại như những cái đuôi én.
=> Ghi nhớ SGK


<b>III. LUYỆN TẬP</b>
<i><b>BT1</b></i>: dùng dấu phẩy :


a. Từ xưa đến nay (,) Thánh gióng ln là
những hình ảnh rực rỡ về lịng yêu nước (,) sức
mạnh phi thường và tinh thần sẵn sàng chống
ngoại xâm của dân tộc Việt Nam ta.


b. Buổi sáng (,) sương muối phủ trắng cành
cây, bãi cỏ. Gió bấc hun hút thổi. Núi đồi (,)
thung lũng (,) làng bản chìm trong biển mây
mù. Mây bị trên mặt đất (,) tràn vào trong nhà


(,) quấn lấy người đi đường.


<i><b>BT2</b></i>: Ñieàn CN :


a. Vào giờ tan tầm, xe ôtô, ( xe máy, xe đạp)
đi lại nườm nượp trên đường phố ).


b. Trong vườn, (hoa cúc, hoa mẫu đơn, hoa
hồng )đua nhau nở.


c. Dọc theo bờ sông, những (vườn ổi, vườn
mận, vườn nhãn ) xum xuê trĩu quả.


–> HS tự làm (SGK )
<i><b>BT4</b></i>: Các dùng dấu phẩy :


. . được dùng với mục đích tu từ. Nhờ hai dấu
phẩy, câu văn được ngắt thành 2 đoạn cân đối,
diễn tả nhịp quay đều đặn, chậm rãi, nhẫn nại
của chiếc cối xay.


<b>4. Củng cố: (3 phút) </b>Nhắc lại những nét chính của tiết học.


<b>5. Dặn dò: (2 phút) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

<b>TIẾT PPCT: 132</b>


<b>TÊN BÀI: </b>

<b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN MIÊU TẢ SÁNG TẠO</b>


<b>TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT</b>




<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hieåu.


<b>-</b> Nhận ra được ưu đãi và nhược điểm trong bài viết của mình về nội dung và hình thức trình bày.


<b>-</b> Thấy được phương pháp khắc phục sửa chữa các lỗi.


<b>-</b> Ôn tập kiến thức lý thuyết và kỹ năng đã học.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ: (5 phút)</b>


- Thế nào là văn miêu tả ?


- Nêu lên những yêu cầu khi viết văn miêu tả (tả cảnh, tả người)


<b>3. Bài mới: (40 phút)</b>


<b>GV chép đề lên bảng</b>


<b>Đe</b>à : Từ những truyện cổ dân gian đã học (đã đọc), em hãy miêu tả hình ảnh ơng Tiên (Cơ Tiên, cơng
chúa, hồng tử) theo trí tưởng tượng của em.


Hãy xác định yêu cầu của đề (thể loại, nội dung, giới hạn).
Thể loại : miêu tả sáng tạo.


Nội dung : tả một trong những nhân vật (Ông tiên, cơ tiên, cơng chúa, hồng tử)
Giới hạn : truyện cổ dân gian.



<i><b>Yêu cầu chung:</b></i>


+ Biết lựa chọn các chi tiết tiêu biểu, nổi bật để miêu tả. Trình bày theo một trình tự hợp lý.
+ HS cần nắm vững yêu cầu cơ bản của một bài văn sáng tạo


+ <i><b>Bài văn có đủ 3 phần</b></i>


+ <b>Mở bài</b> : giới thiệu nhân vật được miêu tả
+ <b>Thân bài</b> :


<b>-</b> Tả một vài đặc điểm chung về ngoại hình : quần áo, dáng người, nước da, khn mặt, làn tóc, vật
làm ghép.


<b>-</b> Tả kỹ về tính tình, lời nói, điệu bộ, cử chỉ kết hợp với việc làm cụ thể hoặc có yếu tố kỳ ảo theo trí
tưởng tượng.


+ <b>Kết bài</b> : Cảm nghĩ của bản thân với nhân vật được tả


GV chữa cho HS một số lỗi cơ bản về chính tả, ngữ pháp.
Chọn bài HS làm khá để đọc trước lớp


GV tổng kết, biểu dương và nhắc nhở những điểm cần khắc phục và những lưu ý cho bài tập làm văn tới.


<b>4. Củng cố: (3 phút) </b>Về nhà coi lại những lỗi đã sửa trong bài tập làm văn.


<b>5. Dặn dò: (2 phút) </b>Chuẩn bị tổng kết phần văn và tập làm văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

<b>TIẾT PPCT: 133 + 134</b>


<b>TÊN BÀI: </b>

TỔNG KẾT PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN


<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hieåu.


<b>-</b> Nắm được hệ thống văn bản với những nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại các văn bản đó trong
chương trình Ngữ Văn 6.


<b>-</b> Hiểu và cảm thụ về vẻ đẹp của một số hình tượng văn học tiêu biểu, tư tưởng yêu nước và truyền
thống nhân ái trong các văn bản đã học.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ: (5 phút)</b>


- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS qua các câu hỏi 1,2,3,4,5,6.


<b>3. Bài mới: (35 phút)</b>


<i>Chúng ta vừa học xong phần văn với các văn bản và các thể loại khác nhau. Để giúp các em có cái</i>
<i>nhìn tổng qt về chương trình đã học từ đầu năm đến nay. Tiết học này chúng ta sẽ cùng nhau hệ thống</i>
<i>hóa lại kiến thức đã học trong tiết học “Tổng kết phần Văn”.</i>


<b>Baøi giảng:</b>


<b>-</b> Bằng trí nhớ của mình các em hãy ghi lại tất cả các nhan đề, các văn bản đã học – hiểu trong cả
năm học <sub></sub> HS liệt kê tất cả những văn bản đã học từ HKI – HKII.


<b>-</b> Qua danh mục các văn bản đã học, các em hãy nhắc lại truyền thuyết là gì? Cổ tích là gì? Truyện
ngụ ngơn, truyện cười, truyện trung đại, văn bản nhật dụng là gì? <sub></sub> SGK tập I, II.



<b>-</b> Qua các văn bản đã học – hiểu là truyện, em hãy lập bảng thống kê theo mẫu sau đây:


<b>STT</b> <b>Tên vản bản</b> <b>Nhân vật<sub>chính</sub></b> <b>Tính cách, vị trí, ý nghóa của nhân vật chính</b>
<b>1</b>


Bài học đường
đời đầu tiên


Dế mèn Tính kiêu căng, tự phụ về vẻ đẹp và sức mạnh của


mình. Xem thường mọi người, hung hăng, xốc nổi –> hối
hận nhận ra lỗi lầm => rút ra bài học tác hại của tính
kiêu căng


<b>2</b>


Bức tranh của
em gái tơi


Người anh
Người em gái


-Tính đối kị, lịng tự ái và sự tự ái trước tài năng của
người khác.


-Hồn nhiên, hiếu động, tài năng hội họa hiếm có, tình
cảm trong sáng và nhân hậu


=>Mỗi người cần vượt qua lòng đố kỵ và mặc cảm tự ti
để có sự được sự trân trọng và niềm vui thực sự chân


thành trước thành công và tài năng của người khác.


<b>3</b> Vượt thác Dương


Hương Thư


-Vẻ đẹp dũng mãnh của người đứng mũi chịu sào, quả
cảm, lại vừ là người chỉ huy dày dặn kinh nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

trên nền cảnh thiên nhiên rộng lớn và hùng vĩ.


<b>4</b>


Bài học cuối


cùng Thầy giáoHa-men -Tình cảm yêu nước sâu đậm nhất là lòng tự trọng vềtiếng nói của dân tộc mình, thể hiện qua sự nhiệt tình,
lịng kiên nhẫn cũng như tinh thần trách nhiệm giảng
dạy –> phải yêu quý, giữ gình và học tập tiếng nói của
dân tộc mình (nhất là khi đất nước rơi vào vịng nơ lệ)
bởi vì tiếng nói là tài sản q báu của dân tộc, nó cịn là
phương tiện quan trọng để đấu tranh giành lại độc lập,
tự do.


<b>-</b> Trong các nhân vật kể trên, hãy chọn 3 nhân vật mà em thích nhất? Và lý giải tại sao em lại thích
nhân vật đó?


<b>-</b> Giữa các loại truyện dân gian, truyện trung đại và truyện hiện đại, em thấy có điểm gì giống nhau
về hình thức biểu đạt?


<b>-</b> Giống nhau: Hầu hết các thể loại truyện dân gian, truyện trung đại, truyện hiện đại đều dùng hai


phương thức biểu đạt chính là tự sự và miêu tả. Tự sự thì có nhiều trong loại truyện dân gian cịn
miêu tả thì hầu như có trong tất cả các thể loại, chỉ nhiều hoặc ít mà thơi. Kể cả trong thơ miêu tả
cũng có. Bài thơ “Mưa” – Trần Đăng Khoa, “Lượm” – Tố Hữu.


<b>-</b> Hãyliệt kê từ SGK ngữ văn 6 những văn bản thể hiện truyền thống yêu nước và các văn bản thể
hiện tinh thần nhân ái của dân tộc ta.


*<b>Truyền thống yêu nước</b>: con rồng cháu tiên,thánh Giống; sự tích Hồ Gươm; cây tre Việt Nam; Lượm ;
Cầu Long Biên – Chứng nhân lịch sử, Động Phong Nha.


- Tinh thần nhân ái: Sọ Dừa, Thạch Sanh, Con Hổ có nghĩa.
- <b>Ghi bảng</b>:


<b>STT</b> <b>Thể loại</b> <b>Tên văn bản</b> <b>Nhân vật chính</b> <b>Tính cách, vị trí, ý nghĩa của<sub>nhân vật chính</sub></b>


<b>1</b>


Truyền
thuyết
(SGK trang7)


-Con rồng cháu tiên
-Bánh chưng,
bánh giầy.
-Thánh Gióng
-Sơn Tinh,
Thủy Tinh
-Sự tích Hồ
Gươm



- Lạc Long Quân
- Âu Cơ


-Lang Liêu


-Cậu bé làng gióng.
-Sơn Tinh


-Thủy Tinh
-Lê Lợi


Những nhân vật có nguồn gốc cao
quý, đẹp đẽ, có tài năng phi
thường hay có lịng yêu nước
nồng nàn thể hiện truyền thống
bất khuất chống ngoại xâm, tín
ngưỡng, thờ cúng trời đất, tổ tiên
và ước mơ khắc phục thiên tai để
có cuộc sống tươi đẹp.


<b>2</b> Cổ tích (SGK
trg53)


-Sọ dừa
-Thạch Sanh
-Em bé thơng
minh


-Cây bút thần
-Ông lão đánh


cá và con cá


-Sọ Dừa
-Thạch Sanh
-Em bé thơng minh
-Mã Lương


-Bà lão (mụ vợ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

vàng lý “thiện thắng ác)
<b>3</b>
Truyện ngụ
ngôn SGK
trg 100
-Thầy bói
xem voi
-Đeo nhạc
cho mèo
-Chân, tay,
tai, mắt,
miệng


Ếch ngồi đáy
giếng


-Năm ông thầy bói


-Làng chuột
-Năm bộ phận


của cơ thể con
người


Ếch Mượn chuyện của đồ vật, loài vật
hoặc chính về con người để
khuyên nhủ, răn dạy con người
bài học như : không nên chủ
quan, kiêu ngạo, muốn biết sự
vật, sự việc phải xem xét toàn
diện và khi thực hiện một điều gì
phải cân nhắc đến điều kiện, khả
năn thực hiện của mình, nhất là
phải biết đồn kết để thành công
trong cuộc sống.


<b>4</b>


Truyện cười
(SGK/trg
124)


-Treo biển
-Lợn cười, áo
mới


-Nhaø haøng


-Hai anh khoe của Tạo ra những tiếng cười để muavui hoặc để phê phán, châm
biếm, đả kích những thói hư tật
xấu trong xã hội.



<b>5</b>


Truyện trung
đại


SGK trg 143


-Con hổ có
nghóa


-Mẹ hiền dạy
con


-Hổ


-Mẹ Thầy Mạnh Tử


Các nhân vật thường mang đến
tính giáo huấn cao như kêu gọi
con người sống “có nhân nghĩa”
đề cao giá trị chân chính của con
người hay nêu cao tấm gương
sáng về tình thương, cách dạy
con.


<b>6</b>


Truyện hiện
đại



-Bài học đường đời
đầu tiên


-Sơng nước Cà Mau


-Dế mèn
-Cà Mau


Tái hiện lại cảnh và con người
trong bức tranh đời sống một cách
khách quan. Cảnh thì đẹp trù phú,
rộng lớn, bao la, hùng vĩ. Con
người thì thể hiện rõ những nét cá
tính riêng của mình, thể hiện lịng
u nước, u tiếng mẹ đẻ hùng
dũng của con người trước thiên
nhiên.


<b>7</b>


Ký : thể văn
tự sự viết về
người thật
việc thật có
tính chất
thời sự


-Cơ Tơ
-Cây tre VN


-Lịng u nước
-Lao xao


-Quần đảo Cơ Tơ
-Tre


-I–Li–A–Ê–Ren-Bua
-Các lồi chim


Tái hiện lại hình ảnh, sự việc của
đời sống con người qua thực tế
nhằm biểu hiện lòng tự hào quê
hương, đất nước, sự gắn bó của
thiên nhiên với con người. Từ đó
nêu bật lịng u nước và sẽ thể
hiện mạnh mẽ khi đất nước có
giặc ngoại xâm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

không ngủ
-Lượm


-Mưa -Lượm-Cảnh con người trong
mưa


thường trong cuộc sống như đã
thể hiện lòng yêu nước, tinh thần
bất khuất chống ngoại xâm, kế
thừa và phát huy những truyền
thống tốt đẹp của dân tộc ta.



<b>9</b>


Văn bản


nhật dụng -Cầu Long Biên –chứng nhân
lịch sử.


-Bức thư của thủ lĩnh
da đỏ


-Động Phong Nha


-Cầu Long Biên


-Lá thư của thủ lĩnh da
đỏ


-Phong Nha


Đề cập những vấn đề gần gũi,
bức thiết trong cuộc sống con
người và cộng đồng xã hội đương
đại như các di tích lịch sử qua các
thời kỳ chống giặc ngoại xâm,
một danh lam thắng cảnh của đất
nước đang là mối quan tâm hàng
đầu hay là tiếng nói cảnh báo về
vấn đề thiên nhiên và mơi trường
cần phải bảo vệ, giữ gìn và phát
triển.



<b>4. Củng cố: (3 phút) </b>Học lại các khái niệm về các thể loại.


<b>5. Dặn dò: (2 phút) </b>Đọc và chuẩn bị phần tổng kết tập làm văn.


<b>Tiết 2: ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


<b>-</b> Nắm được những chương trình Ngữ văn 6 đã học những loại văn bản nào. Các loại văn bản đó được
biểu hiện bằng các phương thức biểu đạt gì ?


<b>-</b> Nắm được đặc điểm nổi bật của các phương thức biểu đạt và sự thâm nhập lẫn nhau của các phương
thức trong một văn bản.


<b>-</b> Biết vận dụng các phương thức biểu đạt phù hợp trong việc xây dựng một vản bản hồn chỉnh nhằm
đạt được mục đích giao tiếp.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b> Bài mới: (40 phút)</b>


<i><b>A. Các loại văn bản và những phương thức biểu đạt đã học</b></i>


1- Em hãy dẫn ra một số bài văn (văn bản) đã học trong chương trình Ngữ văn 6. Từ đó phân loại những
văn bản đó theo các phương thức biểu đạt chính : tự sự; miêu tả; biểu cảm; nghị luận.


Thống kê ra vở học theo bảng sau :


<b>STT</b> <b><sub>thức biểu đạt</sub>Các phương</b> <b>Thể hiện qua các văn bản đã học</b>


<b>1</b> Tự sự Bài học đường đời đầu tiên, Sông nước Cà Mau, Bức tranh của em gái tôi, vượt<sub>thác, buổi học cuối cùng, đêm nay Bác không ngủ, Lượm, Cô Tô.</sub>


<b>2</b>


Miêu tả Bài học đường đời đầu tiên, Sông nước Cà Mau, Bức tranh của em gái tôi, vượt
thác, buổi học cuối cùng, đêm nay Bác không ngủ, Lượm, Cô Tô, Cầu Long
Biên. ., Lao xao, Mưa


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

<b>4</b> Nghị luận -Cây tre VN, Cầu Long Biên. ., Bức thư của thủ lĩnh da đỏ.
2- Hãy xác định và ghi ra vở phương thức biểu đạt chính trong các văn bản sau :


<b>STT</b> <b>Tên văn bản</b> <b>Phương thức biểu đạt chính</b>
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>3</b>
<b>4</b>
<b>5</b>
Thạch Sanh
Lượm
Mưa


Bài học đường đời đầu tiên
Cây tre Việt Nam


Tự sự


Miêu tả, biểu cảm
Miêu tả


Tự sự, miêu tả
Nghị luận



(4) Trang SGK Ngữ văn 6, em đã được luyện tập làm các loại văn bản theo những phương thức nào? Ghi
vào vở bảng sau và đánh dấu X vào:


<b>STT</b> <b>Phương thức biểu đạt</b> <b>Đã tập làm</b>
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>3</b>
<b>4</b>
Tự sự
Miêu tả
Biểu cảm
Nghị luận
x
x
x
x
<i><b>B. Đặc điểm và cách làm :</b></i>


1- Theo em các văn bản miêu tả, tự sự (Kể chuyện) và đơn từ khác nhau ở chỗ nào? So sánh mục đích, nội
dung, hình thức trình bày (các phần trong một văn bản) của ba loại văn bản này. Ghi vào vở các bảng sau


<b>STT</b> <b>Văn bản</b> <b>Mục đích</b> <b>Nội dung</b> <b>Hình thức</b>


<b>1</b>


Tự sự Giúp người ta giải thích sự
việc, tìm hiểu con người,
nêu vấn đề và bày tỏ thái
độ khen chê



Các sự việc Kể thuật


<b>2</b>


Miêu tả Giúp người đọc hình dung ra
được những đặc điểm, tính
chất nổi bật của sự vật, sự
việc, con người, phong cảnh
làm cho những cái đó như
hiện lên trước mắt


Những hình ảnh
đặc điểm tiêu biểu
của sự vật


Trình bày những điều quan sát,
nhận xét liên tưởng, tưởng tượng
ví von so sánh bằng ngơn ngữ.


<b>3</b>


Đơn từ Muốn đề đạt một nguyện
vọng cá nhân hay tập thể
nào đó.


Trình bày nguyện
vọng


Mỗi bài văn miêu tả hay tự sự có 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. Hãy nêu nội dung và những lưu ý trong
cách thể hiện qua từng phần. Tổng kết vào vở theo bảng sau :



<b>STT Các phần</b> <b>Tự sự</b> <b>Miêu tả</b>


<b>1</b> Mở bài Giới thiệu chung về nhân vật và sự<sub>việc</sub> Giới thiệu đối tượng được miêu tả


<b>2</b> Thân bài Kể diễn biến của sự việc Miêu tả chi tiết đối tượng theo thứ tự nhất định


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

3- Nhân vật, trong tự sự thường được kể và miêu tả qua những yếu tố nào? Hãy nêu dẫn chứng về một
nhân vật trong truyện mà em đã học.


4- Thứ tự và ngơi kể có tác dụng làm cho cách kể thêm linh hoạt ntn ? Em hãy cho một vd ?
5- Vì sao miêu tả địi hỏi phải quan sát sự vật, hiện tượng và con người ?


6- Hãy nêu lại các phương pháp miêu tả đã học.


<b>III. LUYEÄN TẬP :</b>


1- Từ bài thơ “ Đêm nay Bác khơng ngủ” của Minh Huệ em hãy tưởng tượng mình là anh bột đội đã được
chứng kiến câu chuyện cảm động đó và kể lại bằng một bài văn.s


2- Từ bài thơ “ Mưa” của Trần Đăng Khoa, em hãy viết bài văn miêu tả lại trận mưa theo quan sát và
tưởng tượng của em


3- Trong các nội dung của tờ đơn nêu sau đây, còn thiếu mục nào ? Mục đó có thể thiếu được khơng ?
Quốc hiệu và tiêu ngữ


Nơi làm đơn và ngày, tháng, năm
Tên đơn


Nơi gởi



Họ tên, nơi công tác hoặc nơi ở của người viết đơn
Cam đoan và cảm ơn


Ký tên


<b>* Củng cố: (2 phuùt)</b>


Cho HS nhắc lại dàn bài khái quát của từng thể loại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

<b>TIẾT PPCT: 135</b>


<b>TÊN BÀI:</b>

<b>TỔNG KẾT PHẦN TIẾNG VIỆT</b>



<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.


- Củng cố và hệ thống hố được kiến thức về tiếng việt đã học trong năm.


- Vận dụng được các kiến thức đã học ở 3 phân môn để viết bài kiểm tra cuối năm.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ: (5 phút)</b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.


<b>3. Bài mới:(35 phút)</b>


<i>Tiếp theo phần ôn tập công dụng của dấu chấm, dấu hỏi, dấu chấm than là ôn tập về dấu phẩy mà</i>


<i>chúng ta học hôm nay.</i>


<b>Vào bài : Để giúp các em củng cố và hệ thống hoá các kiến thức đã học về tiếng việt trong năm, hôm</b>
nay, chúng ta sẽ tiến hành : tổng kết phần Tiếng Việt.


(4) Trong năm học, các em đã học 7 từ loại nào ?
- GV nhắc nhở HS xem lại 6 từ đã học ở HKI.


GV lưu ý HS mỗi từ loại cần nắm được đặc điểm ý nghĩa, chức vụ ngữ pháp và phân loại của từ loại đó.
- GV ơn tập lại phó từ ( học ở HKII)


- Phó từ là gì ?


<b>I. NỘI DUNG ƠN TẬP : </b>
<i><b>1/ Từ loại đã học :</b></i>


Em hãy lần lượt nêu những mô hình cấu tạo của cụm từ ( thảo luận theo tổ )


<i><b>2/ Cụm từ</b></i> : 3 dạng


<b>a. Cụm từ được cấu tạo đầy đủ :</b>


<i>TỪ LOẠI</i>


DANH
TỪ


<b>DANH</b>
<b>TỪ</b>



<b>ĐỘNG</b>
<b>TỪ</b>


<b>TÍNH</b>
<b>TỪ</b>


<b>SỐ</b>
<b>TỪ</b>


<b>LƯỢNG </b>
<b>TỪ</b>


<b>CHI</b>
<b>TỪ</b>


<b>PHĨ</b>
<b>TỪ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

+ +


<b>b. Cụm từ được cấu tạo thiếu :</b>


+


+


Tùy theo phần trung tâm là danh từ, động từ, tính từ mà ta có cụm danh từ, cụm tính từ.
<i><b>3/ Các phép tu từ :</b></i>


HS cần nắm được cách cấu tạo và tác dụng của mỗi phép tu từ:



<b>Phép tu từ</b> <b>Định nghĩa</b>


<b>So sánh</b> Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng<sub>sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.</sub>
<b>Nhân hố</b>


Là gọi cả con vật, cây cối, đồ vật . . bằng những từ ngữ vẫn được dùng để gọi hoặc
tả con người, làm cho TG loài vật, cây cối, đồ vật . .. trờ nên gần gũi với con người,
biểu thị được suy nghĩ, tình cảm của con người.


<b>Aån dụ</b> Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương<sub>đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.</sub>
<b>Hoán dụ</b>


Là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên của sự vật, hiện tượng, khái
niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn
đạt.


<i><b>4/ Các kiểu cấu tạo đã học :</b></i>


HS cần nắm được đặc điểm của các loại câu trần thuật và các kiểu câu trần thuật đơn:


<b>Các kiểu câu trần thuật đơn</b> <b>Đặc điểm</b>


Câu trần thuật đơn có từ là -VN thường do từ Là kết hợp với danh từ (cụm danh từ) hoặc có thể do
tổ hợp giữa từ là với động từ (cụm động từ hoặc tính từ (cụm tính từ ). .
tạo thành


-Khi biểu thị ý nghĩa phủ định, VN kết hợp với các từ khơng phải, chưa
phải



Câu trần thuật đơn không coù


từ là VN thường do động từ (cụm động từ) hoặc tính từ (cụm tính từ) tạothành khi biểu thị ý nghĩa phủ định, VN kết hợp với các từ khơng,
chưa.


<i><b>Ghi chú : Khi nói kiểu câu trần thuật đơn và trần thuật kép, ta có thể hiểu được cấu tạo của câu đơn và</b></i>
câu ghép.


<b>Phụ Ngữ Trước</b> <b>Phần Trung Tâm</b> <b>Phụ Ngữ Sau</b>


<b>Phụ Ngữ Trước</b> <b>Phần Trung Tâm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

<b>5/ Các dấu câu:</b>


- Để kết thúc câu thường dùng những dấu gì?
(4) Em hãy nêu vị trí của các dấu câu.


<b>Ghi baûng:</b>


<i>Ba loại dấu câu : dấu chấm; dấu chấm hỏi; dấu chấm than dùng để kết thúc câu.</i>
+ Dấu chấm được đặt ở cuối câu trần thuật


+ Dấu chấm hỏi được đặt ở cuối câu nghi vấn


+ Dấu chấm than được đặt ở cuối câu cầu khiến hay câu cảm thán
+ Dấu phẩy dùng để ngăn cách các bộ phận của câu


S


<b>4. Củng cố: (3 phút) </b>Gọi HS đọc lại một số ghi nhớ trọng tâm.



<b>5. Dặn dò: (2 phút) </b>


- Học thuộc lịng các phần kiến thức khái quát SGK trg 167,168
- Chuẩn bị tiết ơn tập tổng hợp cho kỳ sau.


<i>Dấu câu tiếng việt</i>


<i>Dấu kết thúc câu</i> <i>Dấu phân cách các bộ phận</i>


<b>Dấu</b>
<b>chấm hỏi</b>


<b>Dấu</b>


<b>chấm than</b> <b><sub>phẩy</sub>Dấu</b>


<b>Các kiểu cấu tạo câu</b> <b>Câu TT ghép</b>


<b>Câu TT đơn có từ “là”</b>


<b>Câu trần thuật đơn khơng có từ “Là”</b>


<b>Các TT ghép</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

<b>TIẾT PPCT: 136</b>


<b>TÊN BÀI: </b>

ÔN TẬP TỔNG HỢP


<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS hiểu.



- Bài tập làm văn số 8 là bài kiểm tra tổng hợp cuối năm, nhằm đáng giá HS ở các phương diện sau :
- Sự vận dụng linh hoạt theo hướng thích hợp các kiến thức và kỹ năng của môn học Ngữ văn.


- Năng lực vận dụng tổng hợp các phương thức biểu đạt (kể và tả) trong một bài viết và các kỹ năng
viết bài văn nói chung.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ: (5 phút)</b>


- Vị trí của dấu chấm, dấu chấm than, dấu chấm hỏi? Vd?


<b>3. Bài mới:(35 phút)</b>


<b>HÌNH THỨC THỰC HIỆN:</b>
<b>(SGK)</b>


<b>4. Củng cố: (3 phút) </b>Nhắc lại những nét chính của tiết học.


<b>5. Dặn dò: (2 phút) </b>


- Về nhà ơn tập và học các bài đã ra để thi cho tốt.
- Chuẩn bị : Bài kiểm tra cuối năm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

<b>TIEÁT PPCT: 137 + 138</b>


<b>TÊN BAØI:</b>

<b>KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI NĂM</b>


<b>I. Trắc nghiệm: (4 điểm)</b>


<i>Đọc kỹ các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái của câu trả lời đúng nhất trong bốn câu trả lời sau</i>
<i>mỗi câu hỏi:</i>


1. Câu thơ nào dưới đây sử dụng phép ẩn dụ?


A. Người cha mái tóc bạc. B. Bóng Bác cao lồng lộng.


C. Bác vẫn ngồi đinh ninh. D. Chú cứ việc ngủ ngon.


2. Chi tiết nào giúp em nhận ra đây là cảnh hồng hơn trên biển?
A. Khơng gian bao la ngập trong bóng chiều.


B. Mặt trời đỏ ối khuất dần về phía chân trời.


C. Những rặng núi mờ xa nhạt nhịa trong sương khói.
D. Sóng gợn nhấp nhơ, trải dần vô tận trong ánh chiều.
3. Bài thơ <b>Lượm</b>, tác giả sử dụng phương thức biểu đạt nào?


A. Miêu tả, tự sự. B. Tự sự, biểu cảm.


C. Biểu cảm. D. Cả miêu tả, tự sự và biểu cảm.


4. Trong các từ sau, từ nào không phải là từ láy.
A. Tươi tốt.


B. Làm lụng.
C. Vất vả.
D. Chăm chỉ.
<b>II. Tự luận (6 điểm)</b>



<b>Em hãy tả cảnh dòng sông quê em hùng vĩ và thơ mộng theo quan sát và tưởng tưởng của mình.</b>




<b>---ĐÁP ÁN</b>


<b>I. Trắc nghiệm:</b> (4 điểm) - HS trả lời đúng mỗi câu được 1 điểm.
1. A, 2. D, 3. D, 4. A,


<b>II. Tự luận:</b> (6 điểm) Yêu cầu:


- Mở bài: Giới thiệu về dịng sơng q em, có những ddwacj điểm gì nổi bật. (1 điểm)
- Thân bài: (4 điểm)


o Tả từ xa:


 Trước mặt – bên trái – bên phải.
 Âm thanh nước chảy.


 Chim hót – cảnh người qua lại.


o Đến gần: Dịng sơng ấy đã gắn bó với em những kỉ niệm gì? ( Sử dụng nghệ thuật nhân
hóa, so sánh và ẩn dụ).


- Kết bài: Cảm nghỉ của em về dòng sông. (1 điểm)


</div>

<!--links-->

×