Tải bản đầy đủ (.docx) (81 trang)

li thuyet 12cb noi dung co dong hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (807.05 KB, 81 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> DAO ĐỘNG CƠ</b>


<b>Bài 1. DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA</b>
<b>I. Dao động cơ :</b>


<b>1. Thế nào là dao động cơ :</b>


Chuyển động qua lại quanh một vị trí đặc biệt, gọi là vị trí cân bằng.
<b>2. Dao động tuần hoàn :</b>


Sau những khoảng thời gian bằng nhau gọi là chu kỳ, vật trở lại vị trí cũ theo hướng cũ.
<b>II. Phương trình của dao động điều hịa :</b>


<b>1. Định nghĩa : Dao động điều hòa là dao động trong đó li độ của vật là một hàm cosin ( hay sin) của </b>
thời gian


<b>2. Phương trình : x = Acos( t +  )</b>


A: là biên độ dao động ( hằng số, A>0)


( t +  ) : là pha của dao động tại thời điểm t - đơn vị :rad
 :là pha ban đầu tại thời điểm t = 0 - đơn vị :rad


x : li độ của dao động ( |<i>x</i>|max=<i>A</i> )
 : tần số góc của dao động (rad/s)


<b>III. Chu kỳ, tần số và tần số góc của dao động điều hòa :</b>
<b>1. Chu kỳ, tần số :</b>


Chu kỳ T : Khoảng thời gian để vật thực hiện một dao động toàn phần.T =
2



 <sub>= </sub>
<i>t</i>


<i>N</i> <sub> t: thời gian (s) ; T: </sub>
chu kì (s) ; N là số dao động thực hiện trong thời gian t


Tần số f : Số dao động toàn phần thực hiện được trong một giây , f =
1
T<sub> = </sub>2




<sub> đơn vị Héc (Hz)</sub>
<b>2. Tần số góc :</b>


<i>ω=</i>2<i>π</i>
<i>T</i> =2<i>πf</i>


<b>IV. Vận tốc và gia tốc của vật dao động điều hòa :</b>
<b>1. Vận tốc : v = x’ = -Asin(t +  )</b>


+vmax = A khi x = 0 (tại VTCB)
+ v = 0 khi x =  A (tại vị trí biên)
+ Liên hệ v và x : <i>x</i>2


+<i>v</i>
2
<i>ω</i>2=<i>A</i>


2


<b>2. Gia tốc : a = v’ = x”= -</b>2<sub>Acos(t +  )</sub>


+ Ở vị trí biên : |<i>a</i>|max=ω2<i>A</i>
+ Ở vị trí cân bằng a = 0
+ Liên hệ a và x : a = - 2<sub>x</sub>


<b>Chú ý : + trong dđđh vận tốc biến đổi sớm pha </b> <i>π</i><sub>2</sub> so với li độ
+ trong dđđh li độ biến đổi ngược pha với gia tốc


+ trong dđđh gia tốc biến đổi sớm pha <i>π</i>


2 so với vận tốc


<b>3. lực hồi phục : lực làm vật dđđh ( lực kéo về ) ln hướng về vị trí cân bằng :</b>
+ <i>F</i>hp=mω2|<i>x</i>| , + <i>F</i>hp max=mω2<i>A</i> , + <i>F</i>hpmmin=0


<b>V. Đồ thị của dao động điều hòa :</b>


Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của x vào t là một đường hình sin.
<b>VI. Các hệ quả:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Thời gian ngắn nhất để đi từ biên này đến biên kia là
T
2


+ Thời gian ngắn nhất để đi từ VTCB ra VT biên hoặc ngược lại là
T
4
+ Thời gian ngắn nhất để đi từ VTCB có li độ <i>±</i> A/2 là T/12



+ Thời gian ngắn nhất để đi từ VTCB có li độ <i>±</i> <i>A</i>

2


2 là T/ 8


+ Thời gian ngắn nhất để đi từ VTCB có li độ <i>±</i> <i>A</i>

3


2 là T/ 6


+ Thời gian ngắn nhất để đi từ có li độ <i>±</i> A/2 đến vị trí <i>± A</i> là T/ 6
+ Quãng đường vật đi được trong một chu kỳ là 4A; tốc độ trung bình 4A/T


<b>Bài 2. CON LẮC LỊ XO</b>
<b>I. Con lắc lò xo :</b>


Gồm một vật nhỏ khối lượng m gắn vào đầu lò xo độ cứng k, khối lượng lị xo khơng đáng kể
<b>II. Cơng thức tính tần số góc, chu kì và tần số dao động của con lắc lị xo:</b>


+ Tần số góc:  =


k


m <sub>với </sub>






k : độ cứng của lò xo (N/m)
m : khối lượng của vật nặng (kg)
+ Chu kỳ: T = 2



m
k <sub>= </sub>


<i>t</i>


<i>N</i> <sub>=2</sub>

<i>Δl<sub>g</sub></i> <sub> </sub> <i>Δ</i> <sub>l : độ giản ra của lò xo (m)</sub>
N: số lần dao động trong thời gian t
+ Tần số: f = 


1 k


2 m


<b>III. Khảo sát dao động con lắc lò xo về mặt năng lượng :</b>
<b> + Thế năng: Wt = </b>


1


2<sub>kx</sub>2 <sub> * Wt : thế năng (J) ; x : li độ (m)</sub>
+ Động năng: Wđ =


1


2 <sub>mv</sub>2 <sub> * Wđ : Động n ăng (J) ; v : vận tốc (m/s) </sub>
+ Cơ năng của con lắc lò xo: W = Wt + Wđ = Wt max = Wđ max =


1


2<sub>kA</sub>2<sub> = </sub>


1


2<sub>m</sub>2<sub>A</sub>2<sub> = const .</sub>
W : cơ năng (năng l ượng) (J) A : bi ên đ ộ (m); m: khối lượng (kg)


<b>Chú ý: động năng và thế năng biến thiên điều hịa cùng chu kì T’ với</b> <sub>T’ = </sub>
T


2 <sub> hoặc cùng tần số f’ với f’ = 2f</sub>
Cơ năng của con lắc tỉ lệ với bình phương biên độ dao động


Cơ năng của con lắc được bảo toàn nếu bỏ qua ma sát



<b>---Bài 3. CON LẮC ĐƠN</b>


<b>I. Thế nào là con lắc đơn :</b>


Gồm một vật nhỏ khối lượng m, treo ở đầu một sợi dây không dãn, khối lượng không đáng kể.
<b>II. Khảo sát dao động con lắc đơn về mặt động lực học :</b>


- <sub>Lực thành phần Pt là lực kéo về : Pt = - mgsin </sub>
- <sub>Nếu góc  nhỏ (  < 10</sub>0 <sub>) thì : </sub> <i><sub>P</sub></i>


<i>t</i>=−mg<i>α</i>=−mg
<i>s</i>
<i>l</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Chu kỳ : <i>T</i>=2<i>π</i>

<i>l</i>
<i>g</i>


<b>III. Khảo sát dao động con lắc đơn về mặt năng lượng :</b>
<b>1. Động năng : </b> <i>W<sub>đ</sub></i>=1


2mv
2
<b>2. Thế năng : Wt = mgl(1 – cos )</b>
<b>3. Cơ năng : </b> <i>W</i>=1


2mv
2


+mgl(1<i>−</i>cos<i>α</i>)
<b>IV. Ứng dụng : Đo gia tốc rơi tự do</b>



<b>---Bài 4. DAO ĐỘNG TẮT DẦN – DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC</b>


<b>I. Dao động tắt dần :</b>


<b>1. Thế nào là dao động tắt dần : Biên độ dao động giảm dần</b>
<b>2. Giải thích : Do lực cản của khơng khí</b>


<b>3. Ứng dụng : Thiết bị đóng cửa tự động hay giảm xóc.</b>
<b>II. Dao động duy trì :</b>


Giữ biên độ dao động của con lắc không đổi mà không làm thay đổi chu kỳ dao động riêng bằng cách
cung cấp cho hệ một phần năng lượng đúng bằng phần năng lượng tiêu hao do masát sau mỗi chu kỳ.


<b>III. Dao động cưỡng bức :</b>



<b>1. Thế nào là dao động cưỡng bức : Giữ biên độ dao động của con lắc không đổi bằng cách tác dụng </b>
vào hệ một ngoại lực cưỡng bức tuần hoàn


<b>2. Đặc điểm :</b>


<b>- Tần số dao động của hệ bằng tần số của lực cưỡng bức.</b>


- Biên độ của dao động cưỡng bức phụ thuộc biên độ lực cưỡng bức và độ chênh lệch giữa tần số của
lực cưỡng bức và tần số riêng của hệ dao động.


<b>IV. Hiện tượng cộng hưởng :</b>


<b>1. Định nghĩa : Hiện tượng biên độ của dao động cưỡng bức tăng đến giá trị cực đại khi tần số f của </b>
lực cưỡng bức tiến đến bằng tần số riêng f0 của hệ dao động gọi là hiện tượng cộng hưởng.


<b>2. Tầm quan trọng của hiện tượng cộng hưởng : Hiện tượng cộng hưởng không chỉ có hại mà cịn </b>
<b>Bài 5. TỔNG HỢP HAI DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA CÙNG PHƯƠNG, CÙNG TẦN SỐ - PHƯƠNG </b>
<b>PHÁP GIẢN ĐỒ FRE – NEN</b>


<b>I. Véctơ quay :</b>


Một dao động điều hịa có phương trình x = Acos(t +  ) được biểu diễn bằng véctơ quay có các đặc
điểm sau :


- <sub>Có gốc tại gốc tọa độ của trục Ox</sub>


- <sub>Có độ dài bằng biên độ dao động, OM = A</sub>
- <sub>Hợp với trục Ox một góc bằng pha ban đầu.</sub>
<b>II. Phương pháp giản đồ Fre – nen :</b>



Dao động tổng hợp của 2 dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số là một dao động điều hòa
cùng phương, cùng tần số với 2 dao động đó.


<i><b>Biên độ và pha ban đầu của dao động tổng hợp được xác định :</b></i>
<i>A</i>2=<i>A</i><sub>1</sub>2+<i>A</i><sub>2</sub>2+2<i>A</i><sub>1</sub><i>A</i><sub>2</sub>cos(<i>ϕ</i><sub>2</sub><i>−ϕ</i><sub>1</sub>)


tan<i>ϕ=</i> <i>A</i>1sin<i>ϕ</i>1+<i>A</i>2sin<i>ϕ</i>2
<i>A</i>1cos<i>ϕ</i>1+<i>A</i>2cos<i>ϕ</i>2
<b>Ảnh hưởng của độ lệch pha :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Nếu 2 dao động thành phần ngược pha :  = (2k + 1)  Biên độ dao động tổng hợp cực
tiểu : <i>A=</i>

<sub>|</sub>

<i>A</i><sub>1</sub><i>− A</i><sub>2</sub>

<sub>|</sub>



<b>CHƯƠNG II. SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM</b>



<b>Bài 7. SĨNG CƠ VÀ SỰ TRUYỀN SĨNG CƠ</b>
<b>I. sóng cơ :</b>


<b>1. sóng cơ : Dao động lan truyền trong một mơi trường</b>


<b>2. Sóng ngang : Phương dao động vng góc với phương truyền sóng</b>
sóng ngang truyền được trong chất rắn và bề mặt chất lỏng


<b>3. Sóng dọc : Phương dao động trùng với phương truyền sóng</b>
sóng dọc truyền trong chất khí, chất lỏng và chất rắn
<b>II. Các đặc trưng của một sóng hình sin :</b>


<b>a. Biên độ sóng : Biên độ dao động của một phần tử của môi trường có sóng truyền qua.</b>
<b>b. Chu kỳ sóng : Chu kỳ dao động của một phần tử của môi trường có sóng truyền qua.</b>


<b>c. Tốc độ truyền sóng : Tốc độ lan truyền dao động trong mơi trường.</b>


<b>d. Bước sóng : Quãng đường mà sóng truyền được trong một chu kỳ.</b>
<i>λ=</i>vT=<i>v</i>


<i>f</i>


Hai phần tử cách nhau một bước sóng thì dao động cùng pha.


<b>e. Năng lượng sóng : Năng lượng dao động của một phần tử của mơi trường có sóng truyền qua.</b>
<b>III. Phương trình sóng :</b>


Phương trình sóng tại gốc tọa độ : u0 = Acost


Phương trình sóng tại M cách gốc tọa độ x : <i>u<sub>M</sub></i>=<i>A</i>cos(2<i>π</i> <i>t</i>
<i>T</i> <i>−</i>2<i>π</i>


<i>x</i>
<i>λ</i>)
Phương trình sóng là hàm tuần hồn của thời gian và khơng gian.



<b>---Bài 8. GIAO THOA SĨNG</b>


<b>I. Hiện tượng giao thoa của hai sóng trên mặt nước :</b>


<b>1. Định nghĩa : Hiện tượng 2 sóng gặp nhau tạo nên các gợn sóng ổn định.</b>
<b>2. Giải thích : </b>


<b>- Những điểm đứng yên : 2 sóng gặp nhau triệt tiêu</b>



<b>- Những điểm dao động rất mạnh : 2 sóng gặp nhau tăng cường</b>
<b>II. Cực đại và cực tiểu :</b>


<b>1. Dao động của một điểm trong vùng giao thoa :</b>
<i>A<sub>M</sub></i>=2<i>A</i>

|

cos<i>π</i>(<i>d</i>2<i>− d</i>1)


<i>λ</i>

|



<b>2. Vị trí cực đại và cực tiểu giao thoa :</b>


<b>a. Vị trí các cực đại giao thoa : d2 – d1 = k</b>


Những điểm tại đó dao động có biên độ cực đại là những điểm mà hiệu đường đi của 2 sóng từ
nguồn truyền tới bằng một số nguyên lần bước sóng 


<b>b. Vị trí các cực tiểu giao thoa : </b> <i>d</i><sub>2</sub><i>− d</i><sub>1</sub>=(k+1


2)<i>λ</i>


Những điểm tại đó dao động có biên độ triệt tiêu là những điểm mà hiệu đường đi của 2 sóng từ
nguồn truyền tới bằng một số nữa nguyên lần bước sóng 


<b>III. Điều kiện giao thoa. Sóng kết hợp :</b>


<b>Điều kiện để có giao thoa : 2 nguồn sóng là 2 nguồn kết hợp</b>
o Dao động cùng phương, cùng chu kỳ


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>


<b>---Bài 9. SĨNG DỪNG</b>



<b>I. Sự phản xạ của sóng :</b>


<b>- Khi phản xạ trên vật cản cố định, sóng phản xạ ln ln ngược pha với sóng tới ở điểm phản xạ </b>
- Khi phản xạ trên vật cản tự do, sóng phản xạ ln ln cùng pha với sóng tới ở điểm phản xạ
<b>II. Sóng dừng :</b>


<b>1. Định nghĩa : Sóng truyền trên sợi dây trong trường hợp xuất hiện các nút và các bụng gọi là </b>
sóng dừng.


Khoảng cách giữa 2 nút liên tiếp hoặc 2 bụng liên tiếp bằng nữa bước sóng
<b>2. Sóng dừng trên sợi dây có hai đầu cố định : </b> <i>l=k</i> <i>λ</i>


2


Điều kiện để có sóng dừng trên một sợi dây có hai đầu cố định là chiều dài của sợi dây phải bằng
một số nguyên lần nữa bước sóng.


3. Sóng dừng trên sợi dây có một đầu cố định, một đầu tự do : <i>l=(</i>2<i>k</i>+1)<i>λ</i>


4


Điều kiện để có sóng dừng trên một sợi dây có một đầu cố định, một đầu tự do là chiều dài của sợi
dây phải bằng một số lẻ lần bước sóng.


<b></b>
<b>---Bài 10. ĐẶC TRƯNG VẬT LÝ CỦA ÂM</b>


<b>I. Âm. Nguồn âm :</b>



<b>1. Âm là gì : Sóng cơ truyền trong các mơi trường khí, lỏng, rắn</b>
<b>2. Nguồn âm : Một vật dao động phát ra âm là một nguồn âm.</b>
<b>3. Âm nghe được, hạ âm, siêu âm :</b>


<b>- Âm nghe được tần số từ : 16Hz đến 20.000Hz</b>
- Hạ âm : Tần số < 16Hz


- Siêu âm : Tần số > 20.000Hz
<b>4. Sự truyền âm :</b>


a. Môi trường truyền âm : Âm truyền được qua các chất răn, lỏng và khí


b. Tốc độ truyền âm : Tốc độ truyền âm trong chất lỏng lớn hơn trong chất khí và nhỏ hơn
trong chất rắn


<b>II. Những đặc trưng vật lý của âm : </b>


<b>1. Tần số âm : Đặc trưng vật lý quan trọng của âm</b>
<b>2. Cường độ âm và mức cường độ âm :</b>


<b>a. Cường độ âm I : Đại lượng đo bằng lượng năng lượng mà sóng âm tải qua một đơn vị diện </b>
tích vng góc với phương truyền âm trong một đơn vị thời gian. Đơn vị W/m2


<b>b. Mức cường độ âm : </b> <i>L</i>(dB)=10 lg <i>I</i>
<i>I</i><sub>0</sub>
Âm chuẩn có f = 1000Hz và I0 = 10-12<sub>W/m</sub>2
<b>3. Âm cơ bản và họa âm :</b>


- Khi một nhạc cụ phát ra một âm có tần số f0 ( âm cơ bản ) thì đồng thời cũng phát ra các âm
có tần số 2f0, 3f0, 4f0…( các họa âm) tập hợp các họa âm tạo thành phổ của nhạc âm.



- Tổng hợp đồ thị dao động của tất cả các họa âm ta có đồ thị dao động của nhạc âm là đặc
trưng vật lý của âm



<b>---Bài 11. ĐẶC TRƯNG SINH LÍ CỦA ÂM</b>


<b>I. Độ cao : Đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với tần số.</b>
Tần số lớn : Âm cao


Tần số nhỏ : Âm trầm


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>III. Âm sắc : Đặc trưng sinh lí của âm giúp ta phân biệt âm do các nguồn âm khác nhau phát ra.</b>
Âm sắc liên quan mật thiết với đồ thị dao động âm.


<b></b>


<b>---CHƯƠNG III. DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU</b>



<b>Bài 12. ĐẠI CƯƠNG VỀ DỊNG ĐIỆN XOAY CHIỀU</b>
<b>I. Khái niệm dịng điện xoay chiều :</b>


Dịng điện có cường độ biến thiên tuần hoàn theo thời gian theo quy luật hàm sin hay cosin.
<i>i=I</i>0cos(ωt+ϕ)


<b>II. Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều :</b>
Từ thông qua cuộn dây :  = NBScost
Suất điện động cảm ứng : e = NBSsint
 dòng điện xoay chiều : <i>i=I</i>0cos(ωt+ϕ)
<b>III. Giá trị hiệu dụng :</b>



Cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều là đại lượng có giá trị của cường độ dịng điện không
đổi sao cho khi đi qua cùng một điện trở R, thì cơng śt tiêu thụ trong R bởi dịng điện khơng đổi ấy bằng
cơng śt trung bình tiêu thụ trong R bởi dịng điện xoay chiều nói trên.


<i>I</i>= <i>I</i>0

2


Tương tự : <i>E=E</i>0


2 và <i>U</i>=


<i>U</i><sub>0</sub>

2


<b></b>
<b>---Bài 13. CÁC MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU</b>


<b>I. Mạch điện chỉ có R :</b>
Cho u = U0cost
 i = I0cost
Với : <i>I</i><sub>0</sub>=<i>U</i>0


<i>R</i>


HĐT tức thời 2 đầu R cùng pha với CĐDĐ
<b>II. Mạch điện chỉ có C :</b>


Cho u = U0cost
 <i>i=I</i><sub>0</sub>cos(ωt+<i>π</i>



2)


Với :
¿
<i>Z<sub>C</sub></i>= 1


<i>ωC</i>
<i>I</i>0=


<i>U</i><sub>0</sub>
<i>ZC</i>
¿{


¿


HDT tức thời 2 đầu C chậm pha <i>π</i><sub>2</sub> so với CĐDĐ
<b>III. Mạch điện chỉ có L :</b>


Cho u = U0cost
 <i>i=I</i>0cos(ωt −


<i>π</i>


2)


R


C


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Với :


¿
<i>ZL</i>=<i>ωL</i>


<i>I</i><sub>0</sub>=<i>U</i>0
<i>Z<sub>L</sub></i>
¿{


¿


HDT tức thời 2 đầu L lẹ pha <i>π</i><sub>2</sub> so với CĐDĐ



<b>---Bài 14. MẠCH CĨ R,L,C MẮC NỐI TIẾP</b>


<b>I. Mạch có R,L,C mắc nối tiếp :</b>
- Tổng trở :


<i>ZL− ZC</i>¿
2
<i>R</i>2+¿
<i>Z=√</i>¿
- Định luật Ohm : <i>I</i><sub>0</sub>=<i>U</i>0


<i>Z</i>
- Độ lệch pha : tan<i>ϕ=ZL− ZC</i>


<i>R</i>
Liên hệ giữa u và i :


¿



<i>u=U</i><sub>0</sub>cos<i>ωt⇒i</i>=I<sub>0</sub>cos(ωt −<i>ϕ)</i>
<i>i=I</i><sub>0</sub>cos<i>ωt⇒u=U</i><sub>0</sub>cos(ωt+<i>ϕ)</i>


¿{
¿
II. Cộng hưởng điện :


Khi ZL = ZC  LC2<sub> = 1 thì</sub>


+ Dịng điện cùng pha với hiệu điện thế :  = 0


+ Cường độ dòng điện hiệu dụng có giá trị cực đại : <i>I</i><sub>max</sub>=<i>U</i>
<i>R</i>


<b></b>


<b>---Bài 15. CƠNG SUẤT TIÊU THỤ CỦA MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU. HỆ SỐ CƠNG SUẤT</b>
<b>I. Cơng suất của mạch điện xoay chiều :</b>


Cơng śt thức thời : P = ui
Cơng śt trung bình : P = UIcos
Điện năng tieu thụ : W = Pt
<b>II. Hệ số công suất :</b>


Hệ số công suất : Cos = <i>R<sub>Z</sub></i> ( 0  cos  1)
Ý nghĩa : <i>I</i>= <i>P</i>


<i>U</i>cos<i>ϕ⇒P</i>hp=rI
2



= <i>P</i>


2
<i>U</i>2<sub>cos</sub>2<i><sub>ϕ</sub></i>
Nếu Cos nhỏ thì hao phí trên đường dây sẽ lớn.
Cơng thức khác tính cơng śt : P = RI2


<b></b>
<b>---Bài 16. TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA. MÁY BIẾN ÁP</b>


<b>I. Bài toán truyền tải điện năng đi xa :</b>
Công suất máy phát : Pphát = Uphát.I
Cơng śt hao phí : Phaophí = rI2<sub> = </sub> rPphát


<i>U</i>phát
Giảm hao phí có 2 cách :


- <sub>Giảm r : cách này rất tốn kém chi phí</sub>


L


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- <sub>Tăng U : Bằng cách dùng máy biến thế, cách này có hiệu quả</sub>
<b>II. Máy biến áp :</b>


<b>1. Định nghĩa : Thiết bị có khả năng biến đổi điện áp xoay chiều</b>


<b>2. Cấu tạo : Gồm 1 khung sắt non có pha silíc ( Lõi biến áp) và 2 cuộn dây dẫn quấn trên 2 cạnh của</b>
khung .Cuộn dây nối với nguồn điện gọi là cuộn sơ cấp. Cuộn dây nối với tải tiêu thụ gọi là cuộn thứ
cấp



<b>3. Nguyên tắc hoạt động : Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ</b>


Dòng điện xoay chiều trong cuộn sơ cấp gây ra biến thiên từ thơng trong cuộn thứ cấp làm phát
sinh dịng điện xoay chiều


<b>4. Cơng thức :</b>


N1, U1, I1 là số vịng dây, hiệu điện thế, cường độ dòng điện cuộn sơ cấp
N2, U2, I2 là số vòng dây, hiệu điện thế, cường độ dòng điện cuộn sơ cấp


<i>U</i><sub>2</sub>
<i>U</i>1


=<i>I</i>1
<i>I</i>2


=<i>N</i>2
<i>N</i>1


<b>5. Ứng dụng : Truyền tải điện năng, nấu chảy kim loại, hàn điện …</b>

<b>---Bài 17. MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU</b>


<b>I. Máy phát điện xoay chiều 1 pha :</b>


- Phần cảm : Là nam châm tạo ra từ thông biến thiên bằng cách quay quanh 1 trục – Gọi là rôto
- Phần ứng : Gồm các cuộn dây giống nhau cố định trên 1 vòng tròn.


Tần số dòng điện xoay chiều : f = pn


Trong đó : p số cặp cực, n số vịng /giây
<b>II. Máy phát điện xoay chiều 3 pha :</b>


<b>1. Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động :</b>


- Máy phát điện xoay chiều ba pha là máy tạo ra 3 suất điện động xoay chiều hình sin cùng tần
số, cùng biên độ và lệch pha nhau 2/3


<b>Cấu tạo :</b>


- <sub>Gồm 3 cuộn dây hình trụ giống nhau gắn cố định trên một vòng tròn lệch nhau 120</sub>0
- <sub>Một nam châm quay quanh tâm O của đường trịn với tốc độ góc không đổi</sub>


<b>Nguyên tắc : Khi nam châm quay từ thông qua 3 cuộn dây biến thiên lệch pha 2/3 làm xuất hiện 3 </b>
suất điện động xoay chiều cùng tần số, cùng biên độ, lệch pha 2/3


<b>2. Cách mắc mạch ba pha : </b>


Mắc hình sao và hình tam giác
Cơng thức : <i>U</i>dây=

3<i>U</i>pha
<b>3. Ưu điểm : </b>


- Tiết kiệm được dây dẫn


- Cung cấp điện cho các động cơ 3 pha



<b>---Bài 18. ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA</b>


<b>I. Nguyên tắc hoạt động :</b>



Khung dây dẫn đặt trong từ trường quay sẽ quay theo từ trường đó với tốc độ nhỏ hơn
<b>II. Động cơ không đồng bộ ba pha :</b>


Stato : gồm 3 cuộn dây giống nhau đặt lệch 1200<sub> trên 1 vịng trịn</sub>
Rơto : Khung dây dẫn quay dưới tác dụng của từ trường



<b>---Bài 20. MẠCH DAO ĐỘNG</b>


<b>I. Mạch dao động :</b>


Cuộn cảm có độ tự cảm L mắc nối tiếp với tụ điện C thành mạch điện kín.
<b>II. Dao động điện từ tự do trong mạch dao động :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>q=q</i><sub>0</sub>cos<i>ωt</i> ( Chọn t = 0 sao cho  = 0 )
Với <i>ω=</i>

1


LC


<i>i=I</i><sub>0</sub>cos(ωt+<i>π</i>


2)


Dòng điện qua L biến thiên điều hịa sớm pha hơn điện tích trên tụ điện C góc <i>π</i>


2


<b>2. Chu kỳ và tầ số riêng của mạch dao động :</b>
<i>T</i>=2<i>π</i>

LC và <i>f</i>= 1


2<i>π</i>

LC


<b>III. Năng lượng điện từ :</b>


Tổng năg lượng điện trường trên tụ điện và năng lượng tử trường trên cuộn cảm gọi là năng lượng điện
từ



<b>---Bài 21. ĐIỆN TỪ TRƯỜNG</b>


<b>I. Mối quan hệ giữa điện trường và từ trường :</b>


- Nếu tại một nơi có một từ trường biến thiên theo thời gian thì tại nơi đó x́t hiện một điện trừơng
xốy


- Nếu tại một nơi có một điện trường biến thiên theo thời gian thì tại nơi đó x́t hiện một từ trừơng
xoáy


<b>II. Điện từ trường :</b>


Điện trường biến thiên và từ trường biến thiên liên quan mật thiết với nhau và là hai thành phần của
một trường thống nhất gọi là điện từ trường



<b>---Bài 22. SÓNG ĐIỆN TỪ</b>


<b>I. Sóng điện từ :</b>


<b>1. Định nghĩa : Sóng điện từ là điện từ trường lan truyền trong không gian</b>


<b>2. Đặc điểm sóng điện từ :</b>


- Sóng điện từ lan truyền được trong chân không. Tốc độ c = 3.108<sub> m/s</sub>
- Sóng điện từ là sóng ngang.


- Dao động của điện trường và từ trường tại 1 điểm luôn đồng pha
- Sóng điện từ cũng phản xạ và khúc xạ như ánh sáng


- Sóng điện từ mang năng lượng


- Sóng điện từ bước sóng từ vài m đến vài km dùng trong thơng tin vơ tuyến gọi là sóng vơ tuyến.
<b>II. Sự truyền sóng vơ tuyến trong khí quyển :</b>


Các phân tử khơng khí hấp thụ mạnh sóng dài, sóng trung, sóng cực ngắn
Sóng ngắn phản xạ tốt trên tầng điện li



<b>---Bài 23. NGUYÊN TẮC THÔNG TIN LIÊN LẠC BẰNG SĨNG VƠ TUYẾN</b>
<b>I. Ngun tắc chung :</b>


1. Phải dùng sóng điện từ cao tần để tải thông tin gọi là sóng mang
2. Phải biến điệu các sóng mang : “Trộn” sóng âm tần với sóng mang
3. Ở nơi thu phải tách sóng âm tần ra khỏi sóng mang


4. Khuếch đại tín hiệu thu được.
<b>II. Sơ đồ khối một máy phát thanh :</b>


Micrơ, bộ phát sóng cao tần, mạch biến điệu, mạch khuếch đại và ăng ten.
<b>III Sơ đồ khối một máy thu thanh :</b>



Anten, mạch khuếch đại dao động điện từ cao tần, mạch tách sóng, mạch khuếch đại dao động điện từ
âm tần và loa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>---CHƯƠNG V. SÓNG ÁNH SÁNG</b>


<b>Bài 24.TÁN SẮC ÁNH SÁNG</b>


I Sự tán sắc ánh sáng
<b>1. Thí nghiệm :</b>


Cho chùm áng sáng mặt trời đi qua lăng kính thủy tinh, chùm sáng sau khi qua lăng kính bị lệch về
phía đáy, đồng thời bị trải ra thành một dãy màu liên tục có 7 màu chính: đỏ, cam, vàng, lục, lam,
chàm , tím.


Sự phân tách một chùm sáng phức tạp thành các chùm sáng đơn sắc gọi là sự tán sắc ánh sáng.
<b>2. Ánh sáng đơn sắc : ánh sáng có một màu nhất định và khơng bị tán sắc khi qua lăng kính gọi là </b>
ánh sáng đơn sắc .


<b></b>
<b>---Bài 25. SỰ GIAO THOA ÁNH SÁNG</b>


I. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng: Hiện tượng truyền sai lệch so với sự truyền thẳng khi ánh sáng gặp vật
cản gọi là hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng.


<b> II. Hiện tượng giao thoa ánh sáng: </b>


TN Y-âng chứng tỏ rằng hai chùm ánh sánh cũng có thể giao thoa với nhau, nghĩa là ánh sánh có tính
chất sóng.


III. Vị trí các vân: Gọi a là k/c giữa hai nguồn kết hợp
D: là k/c từ hai nguồn đến man


<sub>: là bước sóng ánh sáng</sub>


 <b>Vị trí vân sáng trên màn: </b>



0, 1, 2,...


<i>S</i>


<i>D</i>


<i>k</i> <i>k</i>


<i>a</i>


    


 <b>Vị trí vân tối trên màn: </b>




1


0, 1, 2,...
2


<i>t</i>


<i>D</i>



<i>k</i> <i>k</i>


<i>a</i>


 


 


 <sub></sub>  <sub></sub>   


 


Đối với vân tối, khơng có khái niệm bậc giao thoa.
 <b>Khoảng vân (i):</b>


- Là khoảng cách giữa hai vân sáng hoặc hai vân tối liên tiếp
- Cơng thức tính khoảng vân:


<i>D</i>
<i>i</i>


<i>a</i>


IV. Bước sóng ánh sáng và màu sắc :


- <sub>Bước sóng ánh sáng: mỗi ánh sáng đơn sắc, có một bước sóng hoặc tần số trong chân khơng hồn </sub>
tồn xác định.



- <sub>Ánh sáng nhìn thấy có bước sóng từ 380nm đến 760nm</sub>
V. Điều kiện về nguồn kết hợp trong hiện tượng giao thoa :


- Hai nguồn phải phát ra ánh sáng có cùng bước sóng


- Hiệu số pha dao động của 2 nguồn phải không đổi theo thời gian

<b>---Bài 26. CÁC LOẠI QUANG PHỔ </b>


I. Máy quang phổ :


Là dụng cụ dùng để phân tích chùm ánh sáng phức tạp tạo thành những thành phần đơn sắc
Máy quang phổ gồm có 3 bộ hận chính:


+ Ống chuẩn trực: để tạo ra chùm tia song song
+ Hệ tán sắc: để tán sắc ánh sáng


+ Buồng tối: để thu ảnh quang phổ
II. Quang phổ phát xạ :


Quang phổ phát xạ của một chất là quang phổ của ánh sáng do chất đó phát ra khi được đến nhiệt độ cao.
Quang phổ phát xạ được chia làm hai loại là quang phổ liên tục và quang phổ vạch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Quang phổ liên tục gồm một dãy có màu thay đổi một cách liên tục.


Quang phổ liên tục không phụ thuộc thành phần cấu tạo nguồn sáng chỉ phụ thuộc nhiệt độ.


Quang phổ vạch do các chất ở áp suất thấp phát ra , bị kích động bằng nhiệt hay bằng điện. Quang phổ
vạch chỉ chứa những vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối.



Quang phổ vạch của mỗi nguyên tố thì đặc trưng cho ngun tố đó
<b> III. Quang phổ hấp thụ: </b>


là một hệ thống những vạch tối hiện trên nền quang phổ liên tục.


Quang phổ hấp thụ của các chất khí chứa các vạch hấp thụ và đặc trưng cho chất khí đó.


<b>---Bài 27. TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI</b>
I. Phát hiện tia hồng ngoại và tử ngoại :


Ở ngồi quang phổ nhìn thấy được, ở cả 2 đầu đỏ và tím, cịn có những bức xạ mà mắt khơng
nhìn thấy, nhưng phát hiện nhờ mối hàn của cặp nhiệt điện và bột huỳnh quang


<b>II. Bản chất và tính chất chung :</b>


Tia hồng ngoại và tia tử ngoại có cùng bản chất với ánh sáng


Tuân theo các định luật truyền thẳng, phản xạ, khúc xạ, gây ra được hiện giao thoa, nhiễu xạ
<b> III. Tia hồng ngoại :</b>


Là những bức xạ khơng nhìn thấy được, có bản chất là sóng điện từ và ở ngồi vùng màu đỏ
Vật có nhiệt độ cao hơn mơi trường xung quanh thì phát ra tia hồng ngoại. Nguồn hồng ngoại
thông dụng là bóng đèn dây tóc, bếp ga, bếp than, điốt hồng ngoại.


Tia hồng ngoại có tác dụng nhiệt, tác dụng hóa học.Được ứng dụng để sưởi ấm, sấy khô, làm các
bộ phận điều khiển từ xa…


<b>IV. Tia tử ngoại</b>



Là những bức xạ khơng nhìn thấy được, có bản chất là sóng điện từ và ở ngồi vùng màu tím.
Vật có nhiệt độ cao hơn 20000<i>C</i> thì phát ra tia tử ngoại.


Tia tử ngoại có tác dụng lên kính ảnh, kích thích sự phát quang của một số chất, làm ion hóa chất
khí, gây hiện tượng quang điện, có tác dụng sinh lí.


Được ứng dụng : tiệt trùng thực phẩm, dụng cụ y tế




<b>---Bài 28. TIA X</b>


<b> I. Nguồn phát tia X: Mỗi khi một chùm tia catôt, tức là một chùm electron có năng lượng lớn, đập vào </b>
một vật rắn thì vật đó phát ra tia X


<b> II. Cách tạo ra tia X :</b>


<b>Ống Culítgiơ : Ống thủy tinh chân không, dây nung, anốt, catốt</b>
- <sub>Dây nung : nguồn phát electron</sub>


- <sub>Catốt K : Kim loại có hình chỏm cầu</sub>


- <sub>Anốt : Kim loại có nguyên tử lượng lớn, chịu nhiệt cao. Hiệu điện thế UAK = vài chục ngàn vôn</sub>
<b> III. Bản chất và tính chất của tia X :</b>


Tia X có bản chất là sóng điện từ, có bước sóng vào khoảng từ 1011<i>m</i> đến 108<i>m</i>.


Tia X có khả năng đâm xun : Xun qua tấm nhơm vài cm, nhưng khơng qua tấm chì vài mmm
Tia X làm đen kính ảnh



Tia X làm phát quang 1 số chất
Tia X làm Ion hóa khơng khí
Tia X tác dụng sinh lí


Cơng dụng : Chuẩn đốn chữa 1 số bệnh trong y học, tìm khuyết tật trong các vật đúc, kiểm tra
hành lí, nghiên cứu cấu trúc vật rắn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Sóng vơ tuyến, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia X và tia gamma đều có cùng </b>
bản chất là sóng điện từ, chỉ khác nhau về tần số (hay) bước sóng



<b>---CHƯƠNG VI. LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG </b>



<b>Bài 30.HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN.THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG</b>
<b> I. Định nghĩa hiện tượng quang điện</b>


Hiện tượng ánh sáng làm bật các electron ra khỏi bề mặt kim loại gọi là hiện tượng quang điện (ngoài).
<b> II. Định luật về giới hạn quang điện</b>


Đối với kim loại, ánh sáng kích thích phải có bước sóng <sub> ngắn hơn hay bằng giới hạn quang điện</sub>0


của kim loại đó mới gây ra hiện tượng quang điện.
<b>III. Thuyết lượng tử ánh sáng :</b>


<b>Giả thuyết Plăng</b>


Lượng năng lượng mà mỗi lần nguyên tử hay phân tử hâp thụ hay phát xạ có giá trị hồn tồn xác địnhvà
bằng hf ,trong đó ,f là tần số của ánh sáng bị hấp thụ hay được phát ra, còn h là 1 hằng số.


<b>Lượng tử năng lượng : </b> <i>hf</i>



Với h = 6,625.1034 (J.s): gọi là hằng số Plăng.
<b>Thuyết lượng tử ánh sáng</b>


Ánh sáng được tạo bởi các hạt gọi là phôtôn


Với mỗi ánh sáng có tần số f, các phơtơn đều giống nhau. Mỗi phô tôn mang năng lượng bằng hf.
Phôtôn bay với vận tốc c=3.108 m/s dọc theo các tia sáng.


Mỗi lần 1 nguyên tử hay phân tử phát xạ hoặc hấp thụ ánh sáng thì chúng phát ra hay hấp thụ 1 phơtơn.
<b>IV. Lưỡng tính sóng hạt của ánh sáng :</b>


Ánh sáng vừa có tính chất sóng vừa có tính chất hạt. Vậy ánh sáng có lưỡng tính sóng - hạt.


<b>---Bài 31. HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN TRONG</b>


1. Chất quang dẫn : Chất dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và trở thành dẫn điện tốt khi bị chiếu
ánh sáng thích hợp.


<b> 2. Hiện tượng quang điệnn trong : Hiện tượng ánh sáng giải phóng các êlectron liên kết để cho chúng </b>
trở thành các êlectron dẫn đồng thời giải phóng các lổ trống tự do gọi là hiện tượng quang điện trong


3. Pin quang điện : Là nguồn điện chạy bằng năng lượng ánh sáng, nó biến đổi trực tiếp quang năng
thành điện năng, Pin hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện trong xảy ra bên cạnh một lớp chặn.



<b>---Bài 32. HIỆN TƯỢNG QUANG – PHÁT QUANG</b>


<b> 1. Hiện tượng quang – phát quang : Là sự hấp thụ ánh sáng có bước sóng này để phát ra ánh sáng có </b>


bước sóng khác.


2. Huỳnh quang và lân quang :


<b>- Sự huỳnh quang : Ánh sáng phát quang bị tắt rất nhanh sau khi tắt ánh sáng kích thích</b>
<b>- Sự lân quang : Ánh sáng phát quang kéo dài 1 khoảng thời gian sau khi tắt ánh sáng kích </b>


thích


<b>3. Đặc điểm của ánh sáng huỳnh quang : Ánh sáng huỳnh quang có bước sóng dài hơn bước sóng</b>
của ánh sáng kích thích.



<b>---Bài 33.MẪU NGUYÊN TỬ BO</b>


1. Mẫu nguyên tử Bo bao gồm mô hình hành tinh nguyên tử và hai tiên đề của Bo
<b> Hai tiên đề của Bo về cấu tạo nguyên tử:</b>


<b>Tiên đề về các trạng thái dừng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Trong các trạng thái dừng của nguyên tử, êlectron chỉ chuyển động quanh hạt nhântrên những quỹ đạo có
bán kính hồn tồn xác định gọi là các quỹ đạo dừng,


<b>Tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử</b>


<b> Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng ( </b><i>En</i><sub>) sang trạng thái dừng có năng lượng thấp </sub>
hơn (<i>Em</i>) thì nó phát ra một phơtơncó năng lượng đúng bằng


hiệu <i>En</i>-<i>Em</i>: (  <i>hfm</i><i>En</i>-<i>Em</i>)



Ngược lại, nếu nguyên tử đang ở trong trạng thái dừng có năng lượng <i>Em</i> mà hấp thụ được một phơtơn
có năng lượng đúng bằng hiệu<i>En</i><sub>-</sub><i>Em</i><sub> thì nó chuyển lên trạng thái dừng có năng lượng cao </sub><i>En</i><sub>.</sub>


<b>2. Quang phổ phát xạ và hấp thụ của hidrô :</b>


- Khi electron chuyển từ mức năng lượng cao xuống mức năng lượng thấp thì nó phát ra một
phơtơn có năng lượng hf = Ecao - Ethấp


- Mỗi phơton có tần số f ứng với 1 sóng ánh sáng có bước sóng  ứng với 1 vạch quang phổ
phát xạ


- Ngược lại : Khi nguyên tử hidrô đang ở mức năng lượng thấp mà nằm trong vùng ánh sáng
trắng thì nó hấp thụ 1 phơtơn làm trên nền quang phổ liên tục xuất hiện vạch tối.



<b>---Bài 34. SƠ LƯỢC VỀ LAZE</b>


<b> 1. Laze là một nguồn sáng phát ra một chùm sáng có cường độ lớn dựa trên việc ứng dụng hiện tượng </b>
phát xạ cảm ứng.


<b>Tia laze có đặc điểm : Tính đơn sắc cao, tính định hướng, tính kết hợp rất cao và cường độ lớn.</b>
<b> 2. Hiện tượng phát xạ cảm ứng.</b>


Nếu một nguyên tử đang ở trạng thái kích thích, sẵn sàng phát ra một phơtơn có năng lượng <i>hf</i> ,
bắt gặp một phơtơn có năng lượng'<sub> đúng bằng hf, bay lướt qua nó , thì lập tứcngun tử này cũng phát ra </sub>
phơtơn <sub>, phơtơn</sub><sub>có cùng năng lượng và bay cùng phương với phơtơn</sub>'<sub>, ngồi ra, sóng điện từ ứng với </sub>
phơtơn <sub> hồn tồn cùng pha với dao động trong một mặt phẳng song song với mặt phẳng dao động của sóng</sub>
điện từ ứng với phơtơn '<sub>.</sub>


<b>3. Cấu tạo laze :</b>



3 loại laze : Laze khí, laze rắn, laze bán dẫn.


Laze rubi : Gồm một thanh rubi hình trụ hai mặt mài nhẵn, 1 mặt mạ bạc mặt kia mạ lớp mỏng cho 50%
cường độ sáng truyền qua. Ánh sáng đỏ của rubi phát ra là màu của laze.


<b>4. Ứng dụng laze : </b>


<b>o</b> Trong y học : Làm dao mổ, chữa 1 số bệnh ngoài da


<b>o</b> Trong thông tin liên lạc : Vô tuyến định vị, truyền tin bằng cáp quang
<b>o</b> Trong công nghiệp : Khoan, cắt kim loại, compôzit


<b>o</b> Trong trắc địa : Đo khoảng cách, ngắm đường



<b>---Bài 35. TÍNH CHẤT VÀ CẤU TẠO CỦA HẠT NHÂN</b>


1. Cấu tạo của hạt nhân


Hạt nhân được cấu tạo bởi hai loại hạt là prôtôn và nơtron, gọi chung là nuclon.
Kí hiệu của hạt nhân <i>ZAX</i>


Trong đó Z: nguyên tử số
A: Số khối


N = A-Z : Số nơtron


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Khối lượng hạt nhân rất lớn so với khối lựơng của êlectron, vì vậy khối lượng nguyên tử gần như tập
trung toàn bộ ở hạt nhân.



Khối lượng hạt nhân tính ra đơn vị u
1u = 1,66055.1027 kg = 931,5 MeV/<i>c</i>2
4. Hệ thức Anh-xtanh : E = m<i>c</i>2




<b>---Bài 36. NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT CỦA HẠT NHÂN.PHẢN ỨNG HẠT NHÂN</b>
1. Lực hạt nhân.


Lực tương tác giữa các nuclon gọi là lực hạt nhân. Lực hạt nhân khơng có cùng bản chất với lực tĩnh
điện hay lực hấp dẫn. Lực hạt nhân chỉ phát huy tác dụng trong phạm vi kích thước hạt nhân.


2. Năng lượng liên kết hạt nhân.
<b>Độ hụt khối </b>


Xét hạt nhân <i>ZAX</i>


Khối lượng các nuclon tạo thành hạt nhân X là:
Z<i>mp</i><sub> + ( A – Z )</sub><i>mn</i>


Khối lượng của hạt nhân là<i>mX</i>


Độ hụt khối: <i>m</i><sub>= Z</sub><i>mp</i><sub> + ( A – Z )</sub><i>mn</i><sub> - </sub><i>mX</i>


Vậy khối lượng của một hạt nhân luôn nhỏ hơn tổng khối lượng của các nuclon tạo thành hạt nhân đó.
<b>Năng lượng liên kết.</b>


<b> Năng lượng liên kết của một hạt nhân được tính bằng tích số của độ hụt khối của hạt nhân với thừa </b>
số <i>c</i>2



<i>Wlk</i> <i>m c</i>. 2


 <b>Năng lượng kiên kết riêng </b>
<i>lk</i>
<i>W</i>


<i>A</i>


Mức độ bền vững của hạt nhân tùy thuộc vào năng lượng kiên kết riêng, Năng lượng kiên kết riêng
càng lớn thì hạt nhân càng bền vững.


3. Phản ứng hạt nhân


Phản ứng hạt nhân là quá trình biến đổi của hạt nhân chia làm 2 loại:
+ Phản ứng hạt nhân tự phát.


+ Phản ứng hạt nhân kích thích.


4. Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân.
+ Bảo tồn điện tích.


+ Bảo toàn số nuclon.


+ Bảo toàn năng lượng toàn phần.
+ Bảo toàn động lượng.


<b> 5. Năng lượng của phản ứng hạt nhân</b>
W= (mtrước<sub> - </sub>msau<sub>).c</sub>2<sub></sub><sub>0</sub>
W>0 :Tỏa năng lượng.



W<0 : Thu năng lượng



<b>---Bài 37. PHÓNG XẠ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Phóng xạ  <sub>: tia </sub><sub> là dòng hạt nhân </sub>24<i>He</i>


Phóng xạ : Tia  là dịng các êlectrơn 10<i>e</i>


Phóng xạ : Tia  là dịng các pơzitrơn 01<i>e</i>


Phóng xạ  : Tia  là sóng điện từ.
3. Định luật phóng xạ.


Số hạt nhân phóng xạ giảm theo qui luật hàm số mũ
N = <i>N e</i>0 <i>t</i>





<b>4. Chu kì bán rã</b>


<i>T</i>=ln 2
<i>λ</i> =


0 . 693


<i>λ</i>  : Hằng số phóng xạ(



1


<i>s</i>
)

<b>---Bài 38. PHẢN ỨNG PHÂN HẠCH</b>


<b> 1. Phản ứng phân hạch</b>


Là phản ứng trong đó một hạt nhân nặng vở thành hai hạt nhân nhẹ hơn
2. Phản ứng phân hạch tỏa năng lượng.


Phản ứng phân hạch là phản ứng tỏa năng lượng, năng lượng đó gọi là năng lượng phân hạch.
3. Phản ứng phân hạch dây chuyền.


Gỉa sử một lần phân hạch có k nơtron được giải phóng đến kích thích các hạt nhân 235<i>U</i> tạo nên những
phân hạch mới. Sau n lẩn phân hạch liên tiếp, số nơtron giải phóng là <i>kn</i> và kích thích <i>kn</i> phân hạch mới.
Khi k<sub>1 thì phản ứng phân hoạch dây chuyền được duy trì.</sub>


Khối lượng tối thiểu của chất phân hạch để phản ứng phân hoạch duy trì được gọi là khối lượng tối hạn.
<b>4. Phản ứng phân hạch khi có điều khiển.</b>


Khi k = 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền tự duy trì và năng lượng phát ra không đổi theo thời
gian. Đây là phản ứng phân hạch có điêu khiển được thực hiện trong các lị phản ứng hạt nhân.



<b>---Bài 39. PHẢN ỨNG NHIỆT HẠCH</b>


<b> 1. Phản ứng nhiệt hạch : là phản ứng trong đó 2 hay nhiều hạt nhân nhẹ tổng hợp lại thành một hạt nhân </b>
nặng hơn.



2. Điều kiện để có phản ứng nhiệt hạch xảy ra:
Nhiệt độ cao khoảng 100 triệu độ.


Mật độ hạt nhân trong plasma phải đủ lớn.


Thời gian duy trì trạng thái plasma ở nhiệt độ cao 100 triệu độ phải đủ lớn.
<b>3. Năng lượng nhiệt hạch :</b>


Phản ứng nhiệt hạch tỏa ra năng lượng rất lớn.


Năng lượng nhiệt hạch là nguồn gốc năng lượng của hầu hết các vì sao.
<b>4. Ưu điểm của năng lượng nhiệt hạch :</b>


Nguồn nguyên liệu dồi dào.


Phản ứng nhiệt hạch không gây ô nhiễm môi trường.



<b>---CHƯƠNG VIII. TỪ VI MÔ ĐẾN VĨ MÔ</b>


<b>Bài 40. CÁC HẠT SƠ CẤP</b>


<b>1. Hạt sơ cấp: là các hạt vi mơ, có kích thước vào cỡ kích thước hạt nhân trở xuống.</b>
<b>2. Phân loại các hạt sơ cấp</b>


Các hạt sơ cấpgồm có các loại sau:
Phôtôn


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Mêzôn , K : nhỏ hơn khối lượng nuclôn


- Nuclôn : n, p


- Hipêron : lớn hơn khối lượng nuclôn
<b>3. Tương tác của các hạt sơ cấp. </b>
Có 4 loại tương tác cơ bản sau :


Tương tác điện từ : Tương tác giữa phôtôn và các hạt mang điện, giữa các hạt mang điện
Tương tác mạnh : Tương tác giữa các hadrôn


Tương tác yếu : Tương tác giữa các leptôn


Tương tác hấp dẫn : Tương tác giữa các hạt có khối lượng


<b></b>
<b>---Bài 41. CẤU TẠO VŨ TRỤ</b>


<b>I. Hệ mặt trời : Hệ Mặt trời gồm Mặt trời, các hành tinh, tiểu hành tinh, vệ tinh, sao chổi và thiên </b>
thạch. Mặt trời đóng vai trị quyết định đến sự hình thành, phát triển và chuyển động của hệ.


<b>1. Mặt trời : </b>


- Bán kính lớn hơn 109 lần bán kính trái đất
- Khối lượng bằng 333.000 lần khối lượng trái đất
- Nhiệt độ bề mặt 6000K


- Công suất phát xạ 3,9.1026<sub>W</sub>
<b>2. Các hành tinh : </b>


- Nhóm trái đất : Thủy tinh, Kim tinh, Trái đất, Hỏa tinh



- Nhóm mộc tinh : Mộc tinh, Thổ tinh, Hải vương tinh, Thiên vương tinh.
<b>3. Các tiểu hành tinh :</b>


Là các hành tinh có đường kính từ vài kilơmét đến vài trăm kilơmét chuyển động quanh mặt
trời trên các quỹ đạo bán kính từ 2,2 đvtv đến 3,6 đvtv


<b>4. Sao chổi và thiên thạch :</b>


- Sao chổi : Những khối khí đóng băng lẫn đá có đường kính vài kilơmét, chuyển động quanh
mặt trời theo quỹ đạo hình elíp


- Thiên thạch : Những tảng đá chuyển động quanh mặt trời. Thiên thạch đi vào khí quyển trái
đất, nóng sáng và bốc cháy tạo thành sao băng.


<b>II. Các sao và thiên hà :</b>
<b>1. Các sao : </b>


- Sao nóng nhất có nhiệt độ mặt ngồi 50.000K, sao nguội nhất có nhiệt độ mặt ngồi 3000K
- Sao chắt : Bán kính nhỏ hơn bán kinh trái đất hàng trăm đến hàng nghìn lần


- Sao kềnh : Bán kính lớn hơn bán kinh trái đất hàng nghìn lần
- Sao đơi : Có khối lượng tương đương, quay khối tâm chung
- Punxa : Sao phát ra sóng vơ tuyến rất mạnh


- Lỗ đen : Cấu tạo tư nơtron, khối lượng riêng rất lớn


- Tinh vân : Đám bụi khổng lồ được rọi sáng bởi các sao ở gần
<b>2. Thiên hà :</b>


- Hệ thống sao gồm nhiều loại sao và tinh vân. Tổng số sao trong thiên hà hàng trăm tỉ


- Đa số thiên hà có dạng hình xoắn ốc, đường kính khoảng 100.000 năm ánh sáng
<b>3. Thiên hà của chúng ta : gọi là Ngân Hà, có dạng xoắn ốc phẳng.</b>


Hệ Mặt trời nằm trên mặy phẳng qua tâm và vng góc với trục của Ngân Hà và cách tâm một
khoảng cở


2


3<sub> bán kính của nó.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

BÀI 1<b>: CHUYỂN ĐỘNG QUAY CỦA VẬT RẮN QUANH MỘT TRỤC CỐ ĐỊNH</b>


1) Tọa độ góc:


- Vật rắn chỉ chuyển động quay quanh trục Oz có đặc điểm sau:


 Mỗi điểm trên vật vạch một đường trịn nằm trong mặt phẳng vng góc với trục quay, có bán
kính bằng khoảng cách từ điểm đó đến trục quay, tâm nằm trên trục quay.


 Mọi điểm của vật đều quay được cùng một góc trong cùng một khoảng thời gian.


- Vị trí của vật tại mỗi thời điểm xác định bằng <b>tọa độ góc </b><b> </b> xác định bởi mặt phẳng động P gắn
với vật và mặt phẳng cố định Po. Đơn vị của tọa độ góc là radian (rad).


- Chú ý: ta chỉ xét vật quay theo một chiều, chọn chiều dương là chiều quay của vật, khi đó >0
2) Tốc độ góc:


Xét vật rắn chuyển động quay:


 Tại thời điểm t, tọa độ góc của vật là .


 Tại thời điểm t+t, tọa độ góc là +.


Như thế, trong thời gian t, vật quay góc .
a) <i>Tốc độ góc trung bình</i>: <i>ω</i>tb=<i>Δϕ<sub>Δt</sub></i>


b) <i>Tốc độ góc tức thời: </i> <i>ω=</i>lim


<i>Δϕ→</i>0
<i>Δϕ</i>


<i>Δt</i> =
<i>dϕ</i>


dt hay =’(t)


Tốc độ góc tức thời (tốc độ góc) là đại lượng đặc trưng cho mức độ nhanh, chậm của chuyển động
quay của vật rắn quanh một trục tại thời điểm t và được xác định bằng đạo hàm của tọa độ góc
theo thời gian.


Đơn vị : rad/s
3) Gia tốc góc:


Xét vật chuyển động quay:


 Tại thời điểm t, vật có tốc độ góc .


 Tại thời điểm t+t, vật có tốc độ góc +t.


Như thế, sau thời gian t, tốc độ góc biến thiên một lượng .
a) <i>Gia tốc góc trung bình</i>: <i>γ</i><sub>tb</sub>=<i>Δω</i>



<i>Δt</i>
b) <i>Gia tốc góc tức thời:</i> <i>γ</i>=lim


<i>Δt →</i>0
<i>Δω</i>


<i>Δt</i> =
<i>dω</i>


dt hay <i>γ</i>=ω'(t)


Gia tốc góc tức thời (gia tốc góc) của vật rắn chuyển động quay quanh một trục ở thời điểm t là
đại lượng đặc trưng cho sự biến thiên của tốc độ góc ở thời điểm đó và được xác định bằng đạo
hàm của tốc độ góc theo thời gian.


Đơn vị: rad/s2<sub>.</sub>


4) Các phương trình động học của chuyển động quay :


<i>a) Chuyển động quay đều:</i>


Tốc độ quay: =const


Phương trình chuyển động: =o+t


Trong đó: o là tốc độ góc ban đầu khi t=0.
<i>b) Chuyển động quay biến đổi đều:</i>


Gia tốc góc: =const



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

 PT tọa độ góc: =o+ot+ 1<sub>2</sub><i>γt</i>2


 Cơng thức liên hệ tọa độ góc và tọa độ góc: <i>ω</i>2<i>− ωo</i>2=2<i>γ</i>

(

<i>ϕ−ϕo</i>

)


Chú ý: với quy ước chọn chiều quay là chiều dương, >0, >0:


 Chuyển động quay là nhanh dần: >0.
 Chuyển động quay là chậm dần: <0.
5) Vận tốc và gia tốc của các điểm trên vật quay :


- Nếu vật rắn quay đều: mỗi điểm trên vật có gia tốc hướng tâm độ lớn xác định <i>an</i>=<i>v</i>
2
<i>r</i> =ω


2<i><sub>r</sub></i>
- Nếu vật rắn quay không đều: vecto gia tốc của mỗi điểm có hai thành phần:


 Gia tốc hướng tâm ⃗<i>an</i> đặc trưng cho sự thay đổi về hướng của vận tốc.
 Gia tốc tiếp tuyến ⃗<i>at</i> đặc trưng cho sự thay đổi về độ lớn của vận tốc:


<i>at</i>=


dv


dt =v '=(rω)<i>'⇒at</i>=<i>rλ</i>


Gia tốc của vật rắn: ⃗<i>a=⃗a<sub>t</sub></i>+ ⃗<i>a<sub>n</sub></i> với độ lớn: <i>a</i>=

<i>a<sub>n</sub></i>2+a<i><sub>t</sub></i>2


<b>Bài 2 : PHƯƠNG TRÌNH ĐỘNG LỰC HỌC CỦA VẬT RẮN QUAY QUANH MỘT TRỤC CỐ ĐỊNH</b>





2


i i i


i i


M

M 

(m r )


<b>n</b>


<b>F</b>





<b>t</b>


<b>F</b>



<b>F</b>



<b>d</b>
<b>O</b>


<b>m</b>


<b>1. Mối liên hệ giữa gia tốc góc và momen lực </b>
<b>a. Momen lực đối với trục quay</b>


M <i>= </i>F.d
 Đơn vị: N.m



 Quy ước dấu


+ Momen lực F làm vật rắn quay theo chiều dương thì M <i>= </i>+F.d,
+ Momen lực F làm vật rắn quay ngược chiều dương thì M <i>= </i>-F.d.


<b>b.Mối liên hệ giữa gia tốc góc và momen lực </b>


+ <b>Xét vật rắn là quả cầu m nhỏ gắn đầu thanh rất nhẹ, có độ dài r. </b>Vậtm chỉ có thể quay trên
mặt phẳng nhẵn nằm ngang xung quanh trục thẳng đứng đi qua đầu O của thanh.


Phaân tích:F Fn Ft








 <sub>.</sub>


 Xét thành phần Ft:


+ Ft = mat = mr M = Ftr = (mr2)


Vaäy : M (mr ) 2 


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

m1
m2



<b>Bài 3.MÔ MEN ĐỘNG LƯỢNG –ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN MƠ MEN ĐỘNG LƯỢNG</b>
<b>1.Mơ men động lượng:</b>


<b>a) Dạng khác của phương trình động lực học của vật rắn quay quanh một trục cố định:</b>


- Phương trình động lực học của vật rắn quay quanh một trục có dạng:
M = I =


d
I


dt




- Nếu I không đổi:


d(I )
M


dt





Đặt L I <sub> thì </sub>


dL
M



dt




Là phương trình động lực học của vật rắn .Phương trình này cũng đúng cho cả trường hợp mơ men qn
tính của vật hoặc hệ thay đổi


<b>b)Mơ men động lượng</b>:


-trong chuyển động quay L I <sub> gọi là mô men động lượng của vật rắn đối với trục quay</sub>
- Đơn vị: trong hệ SI:


2


kgm
s


- Ví dụ: SGK


<b>2.Định luật bảo tồn mơ men động lượng</b>
<b>a)Biểu thức</b>: Từ phương trình


dL
M


dt




nếu M = 0 thì


L = hằng số


<b>b) Phát biểu</b> : Nếu tổng các mô men lực tác dụng lên một vật rắn hay hệ vật đối với một trục bằng 0 thì
tổng mơ men động lượng của vật rắn hay hệ vật đối với trục đó được bảo tồn


<b>c)Chú ý: </b>


- trường họp vật có mơ men qn tính đối với trục quay khơng đổi thì vật khơng quay hoặc quay đều
quanh trục đó


- Trường hợp vật có mơ men qn tính đối với trục quay thay đổi thì I<sub> = hằng số </sub>
hay I1 1  I2 2


Với I1 1 vàI22 là mô men động lượng ở hai thời điểmt<sub>1</sub> và t<sub>2</sub>


<i><b>BÀI 4: ĐỘNG NĂNG CỦA VẬT RẮN QUAY QUANH MỘT TRỤC CỐ ĐỊNH</b></i>
<b>1. Động năng của vật rắn quay quanh một trục coá định</b>


Xét một vật rắn quay quanh 1 trục cố định , có momen qn tính I , quay với tốc độ góc <sub> , vật có động năng</sub>
quay W<b>đ :</b>


2 2 2


1

1



2

2





<sub></sub>

<sub></sub>

<sub></sub>

<sub></sub>






<b>m v</b>

<b>i</b> <b>i</b>

<b>m r</b>

<b>i</b> <b>i</b>


<b>d</b>

<b>W</b>





2 2


1



2

<b>m r</b>

<b>i i</b>


 

<sub></sub>



Trong đó:
I=

<b>m r</b>

<b>i i</b>2là mơmen quán tính của vật rắn đối với trục quay.


Suy ra: W<b>đ </b>


2


1


2



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Vậy: Động năng của vật rắn quay quanh một trục bằng nửa tích số của momen qn tính của vật và bình </b>
<i><b>phương tốc độ gĩc của vật đối với trục quay đĩ.</b></i>



**Lưu ý : Vật quay cũng tuân theo đ lý động năng


2 2


2 1


1 1


2 2


<i>d</i>


<i>w</i> <i>I</i> <i>I</i> <i>A</i>


   


<b>2. Bai tập áp dụng</b>


Đề BT dụng trang 20 SGK
Giải :


Động năng lúc dầu :


2 2


đ1


1 1



W I 1,8.15 202,5J


2 2


   


Theo định luật BTDL :


2 2 1 1 2 1


I       I 3


Động năng lúc sau


2


đ2 2 2


1


W I 607,5J


2


  


<b>Bài 6. DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA</b>



<b>1. Dao động cơ học :</b>



Dao động cơ học là chuyển động tuần hoàn qua lại trên một đoạn đường xác định, quanh
một vị trí cân bằng.


Vị trí cân bằng là vị trí đứng n của vật.


<b>2. Thiết lập phương trình động lực học của dao động :</b>


Xét chuyển động của vật nặng trong con lắc lò xo.


 Lực tác dụng lên vật nặng : lực đàn hồi
Fđh =  kx.


 Theo định luật II Niutơn (bỏ qua ma sát)
F = ma = m.x’’


=> mx’’ = k.x
=> x’’ +


<i>k</i>
<i>x</i>


<i>m</i> <sub> = 0</sub> <sub>(1)</sub>
Đặt : 2<sub> = </sub>


<i>k</i>


<i>m</i><sub> => x’’ + </sub>2<sub>x = 0</sub> <sub>(2)</sub>


(1) và (2) gọi là phương trình động lực học của dao động.



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

 Phương trình động lực học của dao động có nghiệm :
x = Acos(t + ) (3)


Trong đó A và  là hai hằng số bất kỳ.
(3) gọi là phương trình dao động.
 Dao động điều hòa :


Dao động mà phương trình có dạng x = Acos(t + ), tức là vế phải là hàm cosin hay sin của thời
gian, gọi là dao động điều hòa.


<b>4. Các đại lượng đặc trưng của dao động điều hòa :</b>


x = Acos(t + )


 x : li độ của vật ở thời điểm t (tính từ VTCB)


 A : biên độ, hay giá trị cực đại của li độ x ứng với lúc cos(t + ) = 1.


 (t + ) : pha của dao động tại thời điểm t, pha là đối số của hàm cosin. Với một biên độ đã cho
thì pha xác định li độ x của dao động. (rad)


  : pha ban đầu, tức là pha (t + ) vào thời điểm t = 0 (rad)
  : tần số góc của dao động (rad/s)


<b>5. Đồ thị (li độ) của dao động điều hịa</b>


Chọn <i>ϕ</i>=0 <b> thì </b>x = Acost


<b>6. Chu kỳ và tần số của dao động điều hịa.</b>



<i><b>a. Chu kỳ </b></i>


Chu kỳ (T) là khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp vật đi qua cùng một vị trí với cùng
chiều chuyển động.


Hay, chu kỳ (T) là khoảng thời gian thực hiện một dao động tồn phần.
T =


2


 <sub>{T : (s)</sub>
<i><b>b. Tần số :</b></i>


Tần số f của dao động là số chu kỳ dao động (còn gọi tắt là số dao động) được thực hiện trong một
đơn vị thời gian (1 giây)


f =


1
2


<i>T</i>





{f : Hz


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

v = x’ = Asin(t + )



<i>Chú ý :</i>


 Ở vị trí giới hạn (ở vị trí biên) : x = A thì v = 0
 Ở VTCB : x = 0 thì v = A


<b>8. Gia tốc trong dao động điều hòa</b>


a = v’ = x’’


=> a = 2<sub>Acos(t + ) = </sub>2<sub>x</sub>


Gia tốc ln ln ngược chiều với li độ và có độ lớn tỉ lệ với độ lớn của li độ.


<b>9. Biểu diễn dao động điều hịa bằng vectơ quay.</b>


 Vectơ quay <i>OM</i>





biểu diễn dao động điều hịa, có hình chiếu trên trục x là li độ của dao động.
 Vectơ quay biểu diễn dao động điều hòa được vẽ tại thời điểm ban đầu có :


 Gốc tại gốc tọa độ của trục ox.


 Độ dài bằng biên độ dao động : OM = A


 Hợp với trục Ox một góc bằng pha ban đầu (chọn chiều dương là chiều lượng giác)


<b>10. Điều kiện ban đầu : </b>sự kích thích dao động



Trong một chuyển động cụ thể thì A và  có giá trị xác định, tùy theo cách kích thích dao
động và cách chọn gốc thời gian.


<b>BÀI 8: NĂNG LƯỢNG TRONG DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ(NÂNG CAO)</b>
<b>1. Sự bảo tồn cơ năng trong dao động điều hoà.</b>


Trong dao động điều hoà vật giao động chịu tác dụng của lực đàn hồi (F = - kx ) hoặc trọng lực là các lực
thế nên cơ năng của vật bảo toàn.


<b>2. Biểu thức thếnăng.</b>


<i>W<sub>t</sub></i>=1


2kx
2


=1


2<i>mω</i>
2


<i>A</i>2cos2(ωt+ϕ)


<b>3. Biểu thức động năng.</b>


Wñ = 1<sub>2</sub>mv2=<sub>2</sub>1<i>mω</i>2<i>A</i>2sin2(ωt+ϕ)


<b>4. Biểu thức cơ năng.</b>



W = Wt + Wñ = 1<sub>2</sub><i>mω</i>


2


<i>A</i>2 <sub>= </sub> 1


2kA
2


= hằng số


<b>* Kết luận chung: </b>trong dao động điều hoà động năng và thế năng biến đổi tuần hồn cùng chu kì và
bằng một nũa chu kì dao động. Trong quá trình dao động, động năng và thế năng luôn thay đổi nhưng
tổng động năng và thế năng là cơ năng của vật luôn khơng đổi.


<i>BÀI 11:</i> <b>DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC – CỘNG HƯỞNG</b>


1. Dao động cưỡng bức:


Tác dụng vào vật dao động một ngoại lực biến thiên tuần hoàn :
F = F0cos <i>Ω t</i>


Biên độ của vật dao động tăng dần sau một thời gian nhất định biên độ của vật không đổi.
* Lí thuyết và thực nghiệm chứng tỏ:


- Dao động cưỡng bức là điều hịa


- Tần số góc của dao động cưỡng bức bằng tần số góc <i>Ω</i> của ngoại lực


- Biên độ của dao động cưỡng bức tỉ lệ thuận với biên độ F0 của ngoại lực và phụ thuộc vào



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Với biên độ F0 xác định


Khi biên độ A của dao động cưỡng bức đạt giá tri cực đại gọi là hiện tượng cộng hưởng
* Điều kiện xảy ra cộng hưởng: <i>Ω</i> <i>ω</i><sub>0</sub>


* Löu yù:


Hiện tượng cộng hưởng vẫn xãy ra khi có ma sát của môi trường nhưng biên độ dao động nhỏ hơn
khi khơng có ma sát.


3.Phân biệt dao động cưỡng bức với dao động duy trì:
Dưới tác dụng của ngoại lực. Sau khi dao động đã ổn định :


- Dao động cưỡng bức có tần số góc bằng tần số góc của ngoại lực


- Dao động duy trì có tần số riêng <i>ω</i><sub>0</sub> <sub> như cũ ( tần số góc của ngoại lực </sub> <i>ω</i> = <i>ω</i><sub>0</sub> <sub>)</sub>
* Lưu ý:


Dao động cưỡng bức xảy ra dưói tác dụng của ngoại lực độc lập


Dao động duy trì là dao động riêng được bù năng lượng do một lực được điều khiển thơng qua một cơ
cấu nào đó.


4.Ứng dụng của hiện tượng cộng hưởng:
( SGK )


Bài 14: SÓNG CƠ – PHƯƠNG TRÌNH SĨNG
1/ Hiện tượng sóng:



a. Quan sát: ( SGK )
b. Khái niệm sóng cơ:


- Sóng cơ là những dao động cơ lan truyền trong một môi trường


- Sóng ngang là sóng mà các phần tử mơi trường dao động theo phương vng góc với phương truyền
sóng


- Sóng dọc là sóng mà các phần tử mơi trường dao động theo phương truyền sóng
c. Giải thích sự tạo thành sóng cơ: ( SGK )


d. Chú ý:


- Sóng ngang chỉ truyền trong chất rắn, sóng trên mặt nước là trường hợp đặc biệt.
- Sóng dọc chỉ truyền trong chất rắn, lỏng và khí


- Sóng cơ khơng truyền được trong chân không
2/ Những đại lượng đặc trưng của chuyển động sóng:


a. Chu kì và tần số sóng: bằng chu kì và tần số của nguồn dao động
b. Biên độ sóng:


Biên độ sóng tại mỗi điểm trong khơng gian chính là biên độ dao động của phần tử môi trường tại
điểm đó


c. Bước sóng:


Là quãng đường sóng truyền được trong 1 chu kì dao động


Là khoảng cách giữa 2 điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng mà dao động cùng pha


d. Tốc độ truyền sóng:


v = λ/T = λf


Khi sóng truyền đi các phần tử mơi trường vẫn dao động quanh vị trí cân bằng
e. Năng lượng sóng: q trình truyền sóng là q trình truyền năng lượng
3/ Phương trình sóng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Chọn: gốc toạ độ tại O, trục toạ độ Ox là đường truyền sóng, chiều ( + ) là chiều truyền sóng, mốc thời
gian lúc sóng đi qua O.


Phần tử của sóng ở O dao động theo phương vng góc với trục Ox theo phương trình:
uO ( t) = Acosωt = Acos2π/T.t


Phương trình của sóng ở M vào thời điểm t giống phương trình sóng ở O vảo thời điểm t – x/v ( OM = x
): uM ( t) = Acosω( t – x/v ) = Acos2π( t/T – x/λ )


Nếu sóng truyền ngược chiều dương: uM ( t) = Acosω( t + x/v ) = Acos2π( t/T + x/λ )


Phương trình sóng có tính tuần hồn theo khơng gian và thời gian


<b>BÀI 15 : SỰ PHẢN XẠ SÓNG </b>

<b> SÓNG DỪNG</b>


<b>1. Sự phản xạ sóng.</b>


 Sóng đang truyền trong một mơi trường mà gặp vật cản thì bị phản xạ.
 Sóng phản xạ có cùng tần số và bước sóng với sóng tới.


 Nếu vật cản cố định (đầu phản xạ cố định) thì sóng phản xạ ngược pha với sóng tới (đổi chiều).
<b>2. Sóng dừng</b>



 Sóng tới và sóng phản xạ, nếu truyền theo cùng một phương có thể giao thoa với nhau và tạo thành
một hệ sóng dừng.


 Sóng dừng là sóng có các nút và bụng cố định trong không gian.
+ Những điểm đứng yên gọi là nút.


+ Những điểm dao động với biên độ cực đại gọi là bụng.
+ Những nút và bụng xen kẽ, cách đều nhau.


<b>3. Điều kiện để có sóng dừng :</b>


<i>a. Đối với dây có 2 đầu cố định hay một đầu cố định, một đầu dao động.</i>


 Hai đầu dây là 2 nút.


 Khoảng cách giữa 2 nút hay 2 bụng liên tiếp là <i>λ</i>


2


 Chiều dài dây bằng một số nguyên lần nửa bước sóng.


<i>l</i> = n . <i>λ</i>


2 (n = 1, 2, ... là số bó nguyên.)


 Trên dây có n bó sóng.
 Số bụng = n


 Số nút = n + 1



<i>b. Đối với dây có một đầu tự do</i>


 Đầu tự do là bụng sóng.


 Khoảng cách giữa nút và bụng liên tiếp là <i>λ</i>


4


 Chiều dài dây bằng một nửa số bán nguyên nửa bước sóng.


<i>l</i> =

[

<i>n+</i>1


2

]



<i>λ</i>


2 : (n = 1, 2, ... số bó nguyên)


 Trên dây có : n + 1


2 bó sóng


Số bụng = số nút = n + 1
 Ứng dụng :


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Baøi 16: </b>

<b>GIAO THOA SÓNG.</b>



<b>1 . Giao thoa của hai sóng:</b>
<b>a. Dự đoán hiện tượng:</b>
 Giả sử: u1=u2=Acos<i>t</i>



 Suy ra:
u1M=Acos(t-1


d


2


 <sub>) và </sub>
u2M=Acos(t-2


d


2


 <sub>)</sub>
 Độ lệch pha của hai dao động:  =


(t-2


d


2


 <sub>) - </sub>
(t-1


d


2



 <sub>)</sub>
=

1 2



2


d d





 <sub> (1)</sub>


 Biên độ dao động tổng hợp tại M: A2<sub> = </sub>A12A222A A cos1 1 <sub> = 2A</sub>2<sub> (1+ cos) (2)</sub>
 Kết hợp (1) và (2) ta suy ra:


+ M dao động với biên độ cực đại khi: cos = 1 hay d1-d2 = k .(3)


+ M dao động với biên độ cực tiểu khi: cos = -1 hay d1-d2 = (k+ ½) .(4)
Trong đó k = 0, 1, 2...,


<b>2. Điều kiện để có hiện tượng giao thoa:</b>


 Điều kiện để có hiện tượng giao thoa là: <i>Hai sóng xuất phát từ hai nguồn dao động phải</i>


<i>cùng phương, cùng tần số và độ lệch pha khơng đổi theo thời gian.</i>


 Hai nguồn trên là hai <i>nguồn kết hợp</i>, sóng do hai nguồn kết hợp tạo ra gọi là <i>sóng kếthợp</i>.

Bài 17:

<b>SÓNG ÂM. NGUỒN NHẠC ÂM.</b>




<b>1. Nguồn gốc của âm và cảm giác về âm:</b>


 Vật dao động làm cho lớp khơng khí ở bên cạnh lần lượt bị nén, rồi bị dãn, xuất hiện lực đàn hồi
khiến cho dao động đó được truyền đi cho các phần tử khơng khí ở xa hơn  tạo thành sóng gọi là
sóng âm, có cùng tần số với nguồn âm.


 Sóng âm truyền qua khơng khí, lọt vào tai ta, gặp màng nhĩ làm nó dao động  ta có cảm giác về
âm thanh (gọi tắt là âm).


 Cảm giác về âm phụ thuộc vào nguồn âm và tai người nghe.


 Tai con người có thể cảm nhận được những sóng âm có tần số từ 16Hz đến 20000Hz.


 Những âm có tần số lớn hơn 20000Hz gọi là sóng siêu âm và có tần số nhỏ hơn 16Hz gọi là sóng
hạ âm.


 Sóng âm truyền đi trong tất cả các mơi trường rắn, lỏng, khí và không truyền được trong chân
không.


 Vận tốc truyền âm phụ thuộc tính đàn hồi và mật độ của mơi trường.


M


d1 <sub>d2</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

 Vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất lỏng, và trong chất lỏng lớn hơn trong chất
khí.


<b>2. Phương pháp khảo sát thực nghiệm những tính chất của âm:</b> (SGK)



<b>3. Nhạc âm và tạp âm:</b>


 Âm do các nhạc cụ phát ra nghe êm ái, dễ chịu, đồ thị dao động là những đường cong tuần hồn có
tần số xác định. Chúng được gọi là nhạc âm.


 Tiếng gõ tấm kim loại … nghe chói tai, gây cảm giác khó chịu, đồ thị của chúng là những đường
cong khơng tuần hồn, khơng có tần số xác định. Chúng được gọi là tạp âm.


<b>4. Những đặc trưng của âm:</b>


<i><b>a. Độ cao của âm:</b></i>


Độ cao của âm là đặc tính sinh lý của âm phụ thuộc vào tần số của âm. Âm có tần số càng
lớn thì càng cao (âm bổng). Âm có tần số càng nhỏ thì càng thấp (âm trầm).


<i><b>b. Âm sắc:</b></i>


Âm sắc là đặc tính của âm giúp ta phân biệt các âm cùng độ cao được phát ra bởi các nguồn khác
nhau. Âm sắc là đặc tính sinh lý của âm phụ thuộc tần số và biên độ của âm.


<i><b>c. Độ to của âm, cường độ, mức cường độ âm:</b></i>


 Cường độ âm là năng lượng được sóng âm truyền qua một đơn vị diện tích đặt vng góc với
phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian. Đơn vị của cường độ âm là W/m2<sub>. Cường độ âm</sub>


được ký hiệu là I.


 Cường độ âm càng lớn, cho ta cảm giác nghe thấy âm càng to. Độ to của âm là một đặc tính sinh
lý phụ thuộc vào cường độ âm và tần số của âm.



 Để so sánh độ to của một âm với độ to âm chuẩn, người ta dùng đại lượng mức cường độ âm, kí
hiệu L.


L(B) = lg <i>o</i>
<i>I</i>


<i>I</i> <sub>hay</sub> <sub>L(dB) = 10lg</sub> <i>o</i>


<i>I</i>
<i>I</i>
I : cường độ âm.


Io: cường độ âm chuẩn.


 Đơn vị của L: ben (B) hay đềxiben (dB).


 Do đặc điểm sinh lý của tai nên: ngưỡng nghe  Miền nghe được  ngưỡng đau.


 Ngưỡng nghe thay đổi theo tần số của âm. Ngưỡng nghe có giá trị là 10-12W/m2 đối với âm chuẩn
có tần số 1000Hz, ứng với mức cường độ âm là 0.


 Ngưỡng đau là cường độ âm lớn tới mức tạo cảm giác đau trong tai. Ngưỡng đau có giá trị là
10W/m2<sub> đối với mọi tần số âm, ứng với mức cường độ âm là 130dB.</sub>


<b>5. Nguoàn nhạc âm:</b> (SGK)


<b>6. Hộp cộng hưởng:</b>


Hộp cộng hưởng là một hộp rỗng (bầu đàn, thân kèn, sáo). tùy thuộc vào hình dạng, kích thước và
chất liệu mà hộp cộng hưởng có khả năng cộng hưởng với một số họa âm nhất định, khuếch đại những


âm đó và tạo ra một âm tổng hợp có âm sách riêng đặc trưng cho mỗi loại nhạc cụ.


Bài 18.

<b>HIỆU ỨNG ĐỐP-PLE</b>



1. Định nghĩa. Hiệu ứng Đốp-ple là hiện tượng thay đổi tần số sóng do nguồn sóng


chuyển động tương đối với máy thu.



2. Giải thích.



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Nếu người quan sát chuyển động lại gần


nguồn S với tốc độ là V

n

nghĩa là ngược chiều với


tốc độ truyền sóng. Tốc độ đỉnh sóng so với người


quan sát là: V+V

n

. Trong thời gian 1s số bước sóng


đi qua tai người trong thời gian đó là:



<i>f '</i>=(V+V<i>n</i>)


<i>λ</i> =


(V+V<i>n</i>)


<i>V</i> <i>f</i>


T

ương tự nếu người quan sát chuyển động ra xa



nguồn âm thì



<i>f '</i>=(V −V<i>n</i>)


<i>λ</i> =



(V −V<i>n</i>)


<i>V</i> <i>f</i>


b. Ngu

n âm chuyển động, người quan sát đứng yên.



- Trường hợp nguồn âm chuyển động lại gần người quan sát. Giả sử tại thời điểm t=0


nguồn phát ra một đỉnh sóng A

1

truyền đi với tốc độ

v


trong môi trường, sau một chu kỳ T đi được một



quãng đường vT, cũng trong thời gian đó nguồn âm


dịch chuyển một khoảng v

s

.T. Đúng lúc đó, nguồn


cũng phát ra một đỉnh sóng A

2

cũng truyền đi trong


môi trường với tốc độ v. Khoảng cách giữa hai đỉnh


sóng liên tiếp là: A

1

A

2

=(v-v

s

).T=

’. Đây cũng là



bước sóng mới, trong khi đó tốc độ truyền sóng vẫn


v. Tần số sóng của người quan sát nhận được là:



<i>f '</i>= <i>v</i>
<i>λ '</i>=


<i>v</i>
<i>v − vs</i>


<i>f</i>


- Trường hợp nguồn âm chuyển động ra xa người quan sát thì bước sóng mới là




’=(v+v

s

)T. Tần số âm nghe được:



<i>f '</i>= <i>v</i>
<i>λ '</i>=


<i>v</i>
<i>v</i>+<i>v<sub>s</sub>f</i>


<b>BÀI 29 </b>

<b> 30</b>

<b> : DAO ĐỘNG ĐIỆN TỪ</b>



<b>1. Dao động điện trong mạch LC.</b>


 Mạch LC gồm một tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp với một cuộn dây thuần cảm có độ tự
cảm L thành một mạch điện kín. Mạch LC cịn được gọi là mạch dao động.


 Muốn cho mạch dao động hoạt động, ta tích điện cho tụ điện rồi cho nó phóng điện trong
mạch, tạo nên dịng điện có cường độ biến thiên tuần hoàn trong mạch, hiệu điện thế giữa hai
bản của tụ điện và giữa 2 đầu cuộn cảm biến đổi tuần hồn. Q trình này gọi là dao động
điện.


<b>2. Khảo sát định lượng dao động điện trong mạch dao động C.</b>


Chọn chiều dương trong mạch là chiều đi qua cuộn cảm từ B đến A như hình vẽ. Nếu dịng
điện chạy theo chiều đó thì cường độ i > 0 , nếu đi theo chiều ngược lại thì i < 0.


Ta có : i = q’


Dịng điện i chạy trong cuộn cảm sinh ra suất điện động tự cảm :


<i>v</i>

<i>v</i>

<i>n</i>




A
2


<i>s</i>


<i>v</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

e = -L
<i>di</i>
<i>dt</i> <sub> (1)</sub>
Theo định luật Ôm :


uAB = e – r.i {r = 0 vì cuộn dây thuần cảm
=> uAB = e = -L


<i>di</i>
<i>dt</i> <sub>(2)</sub>


Mặt khác, uAB cũng là hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện, nên ta có :
uAB =


<i>q</i>


<i>c</i> <sub>(3)</sub>


Từ (1), (2) và (3), suy ra :
<i>q</i>



<i>c</i> <sub> = -L</sub>
<i>di</i>


<i>dt</i> <sub> = -Lq”</sub>
=> q” +


1


<i>LC</i> <sub>.q = 0 (4)</sub>


 Pt (4) có nghiệm : q = qocos(t + )


 Vậy điện tích của bản A biến đổi điều hòa theo thời gian với tần số góc  =


1


<i>LC</i>


 Cường độ dịng điện chạy trong cuộn cảm và hiệu điện thế uAB giữa hai bản tụ điện cũng biến
đổi điều hòa theo thời gian với cùng tần số góc  :


i = q’ = -qosin(t + )
uAB =


<i>o</i>
<i>q</i>
<i>q</i>


<i>C</i> <i>C</i> <sub>cos(</sub><sub></sub><sub>t + </sub><sub></sub><sub>)</sub>



 Nếu trong q trình xảy ra dao động khơng có tác dụng điện từ bên ngồi lên mạch LC thì dao
động đó là dao động điện tự do (dao động riêng) của mạch dao động LC.


 Sự biến thiên tuần hoàn của điện trường giữa hai bản tụ và từ trường trong cuộn cảm trong
mạch dao động được gọi là dao động điện từ.


 Chu kỳ và tần số dao động riêng của dao động điện từ tự do của mạch dao động LC là :
T =


2


2 <i>LC</i>





  <sub> và f = </sub>


1 1


2


<i>T</i>   <i>LC</i>


<b>3. Năng lượng điện từ của mạch dao động LC</b>


 Trong quá trình dao động điện từ, năng lượng điện từ (năng lượng toàn phần) của mạch dao
động là tổng năng lượng điện trường tích lũy trong tụ điện (WC) và năng lượng từ trường tích
lũy trong cuộn cảm (WL)



 WC =


2
2


2


1


cos


2 2


<i>o</i>
<i>q</i>
<i>q</i>


<i>C</i>  <i>C</i> <sub>(</sub><sub></sub><sub>t + </sub><sub></sub><sub>)</sub>
 WL =


2
2


1


2 2


<i>o</i>
<i>q</i>


<i>Li</i>


<i>C</i>


sin2<sub>(</sub>


t + )
 Năng lượng điện từ :


W = WC + WL =


2


2


<i>o</i>
<i>q</i>


<i>C</i> <sub>=const</sub>


<b>Vậy </b>: trong quá trình dao động điện từ, có sự chuyển đổi từ năng lượng điện trường thành năng lượng
từ trường và ngược lại, nhưng tổng của chúng thì khơng đổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

 Dao động điện từ tắt dần trong mạch dao động LC là : dao động điện từ có các biên độ dao
động của điện tích, của cường độ dịng điện và của hiệu điện thế giảm dần theo thời gian.
 Nguyên nhân là do trong thực tế, các mạch dao động LC đều có điện trở R nên trong mạch


ln có nhiệt lượng tỏa ra làm năng lượng tồn phần bị giảm liên tục.



<b>5. Dao động điện từ duy trì :</b>


Dao động điện từ duy trì là dao động điện từ của mạch dao động đã được bù đắp năng lượng
để nó khơng bị tắt dần.


Cách phổ biến để tạo ra dao động điện từ duy trì là dùng mạch tranzito. Máy tạo ra dao động
duy trì cịn gọi là máy phát dao động dùng tranzito


<b>BAØI 32 : ĐIỆN TỪ TRƯỜNG</b>



<b>1. Liên hệ giữa điện trường biến thiên và từ trường biến thiên.</b>


a. Từ trường biến thiên làm xuất hiện điện trường xốy


Trong vùng khơng gian có từ trường biến thiên theo thời gian thì làm xuất hiện điện trường xoáy
(đường sức của điện trường xoáy là các đường cong khép kín).


b. Điện trường biến thiên làm xuất hiện từ trường xốy :


Trong vùng khơng gian có điện trường biến thiên theo thời gian thì làm xuất hiện từ trường xốy
(Có các đường sức từ bao quanh các đường sức của điện trường).


<b>2. Điện từ trường :</b>


Nội dung thuyết Mác-xoen về điện từ trường :


• Mỗi biến thiên theo thời gian của từ trường đều sinh ra trong khơng gian xung quanh một
điện trường xốy biến thiên theo thời gian, và ngược lại, mỗi biến thiên theo thời gian của điện
trường cũng sinh ra một từ trường biến thiên theo thời gian trong không gian xung quanh.



• Từ trường và điện trường khơng tồn tại riêng biệt, đối lập đối với nhau, chúng đồng thời
tồn tại trong không gian, liên quan mật thiết với nhau và là hai thành phần của một trường thống
nhất gọi là điện từ trường.


<b>BÀI 33 :</b>

<b> SÓNG ĐIỆN TỪ</b>



<b>1. Sự lan truyền tương tác điện từ – sóng điện từ :</b>
<i>a. Sự lan truyền của tương tác điện từ :</i>


Vận tốc truyền tương tác điện từ bằng vận tốc ánh sáng trong mơi trường.


<i>b. Sóng điện từ :</i>


Q trình lan truyền trong khơng gian của điện từ trường biến thiên tuần hoàn theo thời gian là
một quá trình sóng, sóng đó được gọi là sóng điện từ.


<b>2. Tính chất của sóng điện từ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

 Sóng điện từ mang năng lượng.
 Sóng điện từ là sóng ngang. <i>E</i>





và <i>B</i>⃗ <sub> vng góc nhau và cùng vng góc với phương truyền</sub>
sóng.


 Sóng điện từ truyền đi trong mọi mơi trường, kể cả trong chân khơng.
 Sóng điện từ có thể bị phản xạ, khúc xạ, nhiễu xạ, giao thoa…


 = v.T =


<i>v</i>


<i>f</i> <sub>{v : vận tốc truyền sóng điện từ trong mơi trường</sub>


<b>BẢNG TĨM TẮT LÝ THUYẾT VẬT LÍ 12 ( Nâng cao)</b>


<b>CHƯƠNG I: ĐỘNG LỰC HỌC VẬT RẮN</b>
<i><b>I. Đặc điểm chuyển động của vật rắn quay quanh 1 trục cố định:</b></i>


 Mỗi điểm vạch ra một đường trịn nằm trong mặt phẳng vng


góc với trục quay có bán kính bằng khoảng cách từ điểm đó đến
trục quay.


 Mọi điểm trên vật đều quay được cùng 1 góc trong cùng 1 khoảng


thời gian.


<i><b>II. Định luật bảo toàn momen</b><b> động lượng:</b></i>
 <b>Mơmen động lượng:</b> <i>L I</i> .


 Định lí biến thiên momen động lượng: ΔL = ΣM.Δt


 Nếu tổng các momen lực tác dụng lên một vật rắn (hay hệ vật) đối


với trục quay bằng khơng thì tổng momen động lượng của vật rắn
(hay hệ vật) đối với 1 trục đó được bảo tồn


<b>L = hằng số</b>



<i><b>III. Momen qn tính của vật rắn đối với một trục quay:</b></i>


<b>ĐN:</b> Là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật rắn trong chuyển
động quay quanh trục ấy.


 Thanh dài có trục quay đi qua trọng tâm:


2


1
12


<i>I</i>  <i>ml</i>


 Thanh dài có trục quay đi qua đầu thanh: <i>I</i>=1


3ml
2
 Vành trịn bán kính R (hình trụ rỗng) : I = mR²
 Đĩa trịn mỏng (hình trụ đặc):


2


1
.
2


<i>I</i>  <i>m R</i>


 Khối cầu đặc, trục quay đi qua tâm:



2


2
.
5


<i>I</i>  <i>m R</i>


<i><b>IV. Tốc độ góc:</b></i>


<b>ĐN:</b> Tốc độ góc tức thời (tốc độ góc) là đại lượng đặc trưng cho
mức độ nhanh, chậm của chuyển động quay của vật rắn quanh một
trục ở thời điểm t và được xác định bằng đạo hàm của toạ độ góc
theo thời gian.


<i><b>V. Gia tốc góc: </b></i>


<b>ĐN:</b> Gia tốc góc tức thời (gia tốc góc) của vật rắn quay quanh một
trục cố định ở thời điểm t là đại lượng đặc trưng cho sự biến thiên
của tốc độ góc ở thời điểm đó và được xác định bằng đạo hàm của
tốc độ góc theo thời gian


<i><b>VI. Các công thức trong chuyển động quay</b></i>


 Các công thức của chuyển động quay biến đổi đều (γ = const)
<i>ω=ω<sub>o</sub></i>+<i>γt</i>


<i>Δϕ</i>=ω<i><sub>o</sub>t</i>+1
2<i>γt</i>



2
<i>ω</i>2<i><sub>− ω</sub></i>


<i>o</i>


2<sub>=2</sub><i><sub>γ</sub></i><sub>.</sub><i><sub>Δ</sub><sub>ϕ</sub></i>


 Phương trình cơ bản chuyển động quay của vật rắn:


.


<i>M</i> <i>I</i>


 Động năng quay:<i><b> Wđ</b></i>


2


1
.
2<i>I</i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>CHƯƠNG II: DAO ĐỘNG CƠ</b>


<b>CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN</b> <b>ĐẶC ĐIỂM CỦA VẬN TỐC VÀ GIA TỐC TRONG DAO ĐỘNG</b>
<b>ĐIỀU HỒ</b>


<i><b>Dao động:</b></i> là q trình chuyển động qua lại quanh một vị trí


cân bằng.


<i><b>Dao động tuần hồn:</b></i> là dao động mà trạng thái dao động
được lặp lại như cũ sau những khoảng thời gian bằng nhau.


<i><b>Dao động điều hồ: </b></i>là dao động mà phương trình có dạng là
hàm sin hay cos phụ thuộc thời gian nhân với 1 hằng số.


 <b>Đặc điểm:</b> + Là hình chiếu của chuyển động tròn đều


xuống đường thẳng trong mặt phẳng quỹ đạo.


+ Mỗi dao động điều hoà điều hoà được
biểu diễn bằng một vectơ quay.


+ Biên độ dao động A phụ thuộc vào điều
kiện ban đầu


 <i><b>Vận tốc:</b></i> + v sớm pha hơn x một góc


+ v đổi chiều khi qua vị trí biên
+ v bằng 0 khi ở vị trí biên
+ v đạt cực đại bằng ±


 <i><b>Gia tốc:</b></i> + a với x ngược pha


+ a trái dấu với x


+ a bằng 0 khi ở VTCB, có đ



vị trí biên


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

 <i><b>Dao động tự do:</b></i> là dao động của 1 hệ chịu ảnh hưởng của nội


lực.


 <b>Đặc điểm:</b> Chu kì của dao động phụ thuộc đặc điểm của


hệ.


 <i><b>Dao động tắt dần:</b></i> là dao động có biên độ giảm dần theo thời


gian.


 <b>Đặc điểm:</b> + phụ thuộc vào ma sát.


+ phụ thuộc vào biên độ.


+ không phải là dao động điều hoà.
+ phụ thuộc vào độ nhớt.


 <i><b>Dao động duy trì</b></i> là dao động tắt dần được duy trì bằng cách


giữ cho biên độ và tần số không thay đổi.


 <b>Đặc điểm:</b> + Biên độ A không đổi.


+ tần số dao động bằng tần số dao động
riêng.



 <i><b>Dao động cưỡng bức:</b></i> là dao động chịu tác dụng của ngoại


lực tuần hoàn.


 <b>Đặc điểm:</b> + Dao động cưỡng bức là dao động điều


hoà.


+ tần số góc của dao động cưỡng bức
bằng tần số góc của ngoại lực.


+ Biên độ của dao động cưỡng bức phụ
thuộc biên độ của ngoại lực và độ chênh lệch tần số của ngoại
lực và tần số dao động riêng của hệ.


◦ <i><b>Chu kì:</b></i> là thời gian thực hiện 1 dao động toàn phần.
 <i><b>Tần số: </b></i>là nghịch đảo của chu kì.


+ độ lớn a tỉ lệ với độ lớn x


 <i><b>Lực </b><b>h</b><b>ồi phục</b><b>:</b></i> + luôn hướng về VTCB


+ độ lớn tỉ lệ với độ lệch khỏi VTCB
+ cực đại khi vật ở vị trí biên


<b>CHƯƠNG III: SĨNG CƠ HỌC</b>
<i><b>I. SĨNG CƠ:</b></i>


1. <i><b>Định nghĩa</b></i>: Sóng cơ học là sự lan truyền của daođộng



học trong một mơi trường vật chất đàn hồi.


2. <i><b>Tốc độ truyền sóng</b></i>: là đại lượng đặc trưng chosự lan
truyền nhanh hay chậm của sóng và chỉ phụ thuộc bản
chất mơi trường.


3. <i><b>Bước sóng</b></i>: (KH: λ)


- Là quãng đường sóng truyền được trong một chu kì.
- Là khoảng cách giữa 2 điểm gần nhau nhất trên
phương truyền sóng mà dao động tại 2 điểm đó là cùng
pha.


* Ý nghĩa: + Ở những điểm cách nhau số nguyên lần
bước sóng thì dao động cùng pha.


+ Ở những điểm cách nhau 1 số bán ngun
lần bước sóng thì dao động ngược pha.


4. <i><b>Sóng ngang</b></i>: là sóng mà các phần tử cùa mơi trường dao
động theo phương vng góc với phương truyền sóng.


<i><b>III. GIAO THOA SĨNG:</b></i>


1. <i><b>ĐN</b></i>: Giao thoa sóng là hiện tượng 2 sóng kết hợp, khi gặp nhau tại những
điểm xác định, luôn luôn hoặc tăng cường nhau hoặc triệt tiêu nhau.


2. <i><b>Điều kiện</b></i>: hai sóng phải xuất phát từ hai nguồn dao động có cùng tần số,
cùng phương dao động và có độ lệch pha khơng đổi theo thời gian.



3. <i><b>Độ lệch pha của hai nguồn sóng:</b></i> 2 1


2


(<i>d</i> <i>d</i> )







  


* Biên độ dao động cực đại (cùng pha):   2<i>k</i>
* Biên độ dao động cực tiểu:   (2<i>k</i>1)


<i><b>IV. SÓNG ÂM:</b></i>


1. <i><b>ĐN</b></i>: Sóng âm là những sóng cơ truyền trong các mơi trường rắn, lỏng, khí.


2. <i><b>Mơi trường truyền sóng:</b></i>


+ Trong chất lỏng và chất khí sóng âm là sóng dọc.


+ Trong chất rắn sóng âm gồm cả sóng ngang và sóng dọc.


Tốc độ truyền âm: phụ thuộc vào nhiệt độ, khối lượng riêng của môi
trường.



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

* MTrường truyền: chất rắn, trên bề mặt chất
lỏng.


5. <i><b>Sóng dọc:</b></i> là sóng mà các phần tử của mơi trường dao
động theo phương truyền sóng.


* Mtrường truyền: rắn, lỏng, khí.


6. <i><b>Phản xạ sóng</b></i>: sóng đang truyền trong một mơi trường
mà gặp vật cản thì bị phản xạ.


*Tính chất: + có cùng tần số và bước sóng đối với sóng
tới.


+ Vật cản cố định: sóng pxạ ngược pha sóng
tới.


+ Vật cản tự do: sóng pxạ cùng pha sóng tới.
<i><b>II. SĨNG DỪNG:</b></i>


1. <i><b>ĐN</b></i>: Sóng dừng là sóng có các nút và các bụng cố định
trong không gian.


2. <i><b>Điều kiện xảy ra sóng dừng</b></i>:
* Đầu phản xạ sóng cố định:


<i> l = k.</i>2


 Số nút = k+1; Số bụng = k



* Đầu phản xạ sóng tự do:
<i>l = (k+</i>


1
2 <i>).</i> 2




 Số nút = Số bụng = k+1


- <b>Độ cao:</b> là đặc trưng sinh lí của âm tỉ lệ với tần số f của âm.
+ Những âm có f > 20.000 Hz gọi là siêu âm.


+ Những âm có f < 16 Hz gọi là hạ âm.


- <b>Âm sắc:</b> là đặc trưng sinh lí của âm phụ thuộc biên độ và tần số giúp
phân biệt hai âm thanh có cùng âm cơ bản nhưng do hai nguồn âm khác
nhau phát ra.


- <b>Độ to của âm:</b> Phụ thuộc cường độ âm và mức cường độ âm.


<i><b> + </b></i>Cường độ âm: <i>I</i>= <i>Pn</i>


4<i>πR</i>2


+ Mức cường độ âm được định nghĩa bằng công thức:


0



( ) lg <i>I</i>


<i>L B</i>
<i>I</i>


.


4. <i><b>Hiệu ứng Đốp-Ple:</b></i>


<b>* KN:</b> là hiện tượng tần số sóng âm mà nguồn thu nhận được f’ khác với
tần số sóng âm do nguồn phát ra f khi nguồn âm và máy thu có chuyển
động tương đối.


a). Nguồn âm đứng yên, máy thu chuyển động:


* Tần số: ' .


<i>M</i> <i>M</i>


<i>V V</i> <i>V V</i>


<i>f</i> <i>f</i>


<i>V</i>


 


 



( Dấu - nếu nguồn di chuyển ra xa)


b). Máy thu đứng yên, nguồn âm chuyển động.
* Người quan sát:


' .
' <i>S</i>
<i>V</i> <i>V</i>
<i>f</i> <i>f</i>
<i>V V</i>

 


 <sub> (dấu - nếu dịch chuyển lại gần).</sub>


<b>CHƯƠNG IV: DAO ĐỘNG ĐIỆN TỪ</b>
<i><b>I.</b><b>MẠCH DAO ĐỘNG</b></i>


<i><b>1.Khái niệm mạch dao động:</b></i>là mạch điện kín gồm cuộn cảm L và
tụ điện C.


<i><b>2.Sự biến thiên q, u, i: </b></i>


 <i><b>Biểu thức:</b><b> </b></i>


<b>q = Qocos(</b><b>t+φ); u = </b> <i>q</i>


<i>C</i>=
<i>Q<sub>o</sub></i>



<i>C</i> <b>cos(</b><b>t+φ); i = q’ = </b>
-<b>Qosin(</b><b>t+φ);</b>


 <i><b>Đặc điểm:</b></i>


* i sớm pha hơn q một lượng 2




* u,q cùng pha


* q biến thiên điều hoà


<b> Nhận xét:</b> i, q, u biến thiên điều hoà.


<i><b>3.Năng lượng điện trường trong mạch dao động:</b></i>


<i><b>Biểu thức: </b>Eđ</i> ¿ <i>q</i>
2
2<i>C</i>=


<i>Q</i>02
2<i>C</i> <i><b>cos</b></i>


<i><b>2</b><b><sub>(</sub></b></i><sub></sub><i><b><sub>t+φ); E</sub></b></i>
<i><b>t</b><b> = </b></i> 1


2Li
2



=<i>Qo</i>
2
2<i>C</i>


<i><b>sin</b><b>2</b><b><sub>(</sub></b></i><sub></sub><i><b><sub>t+φ)</sub></b></i>


<i><b>Đặc điểm:</b></i> Eđ và Et biến thiên điều hoà với tần số ’=2 nhưng
tổng của chúng là năng lượng điện từ khơng thay đổi.


<i><b>III.SĨNG ĐIỆN TỪ:</b></i>


<i><b>1.Định nghĩa:</b></i>


Sóng điện từ là q trình lan truyền điện từ trường trong khơng gian.


<i><b>2. Đặc điểm:</b></i>


* Tốc độ lan truyền của sóng điện từ trong chân không bằng tốc độ ánh sáng
c = 300000 km/s


* Sóng điện từ là sóng ngang. Vectơ cường độ điện trường ln vng góc
với vectơ cảm ứng từ và cả 2 ln vng góc với phương truyền sóng. Cả


⃗<i><sub>E</sub></i> <sub> và </sub> ⃗<i><sub>B</sub></i> <sub> đều biến thiên tuần hồn theo khơng gian và thời gian, và ln</sub>


đồng pha


* Sóng điện từ có thể truyền qua cả chân khơng



<i><b>3. Tính chất của sóng điện từ:</b></i>


* Trong q trình lan truyền, nó mang theo năng lượng.
* Tn theo các quy luật truyền thẳng, phản xạ và khúc xạ.
* Tuân theo các quy luật giao thoa, nhiễu xạ.


<i><b>IV.SỰ TRUYỀN THÔNG:</b></i>


1.<i><b>Mạch dao động hở</b></i>: là mạch dao động mà điện từ trường bức xạ ra bên
ngoài.


2.<i><b>Mạch dao động kín</b></i>: là mạch dao động mà điện từ trường khơng bức xạ ra
ngồi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i><b>4. Các định nghĩa: </b></i>


 <b>Dao động điện từ duy trì</b>: là dao động được duy trì với tần


số dao động riêng fo bằng cách bù đúng phần năng lượng bị


tiêu hao trong mỗi chu kì.


 <b>Dao động điện từ tắt dần</b>: là dao động điện từ có biên độ


giảm dần đến 0, giá trị R rất lớn thì khơng có dao động.


 <b>Dao động điện từ cưỡng bức: </b>là dao động điện trong mạch


dao động theo tần số f của nguồn (thông thường f ≠ fo)



 <b>Sự cộng hưởng: </b>Là hiện tượng biên độ của dao động điện


từ đạt giá trị cực đại khi f = fo


<i><b>II. ĐIỆN TỪ TRƯỜNG:</b></i>


<i><b>1. Khái niệm điện từ trường</b></i>


* Điện trường và từ trường biến thiên cùng tồn tại trong khơng gian
chuyển hố lẫn nhau trong một trường thống nhất gọi là điện từ
trường.


* Đặc điểm:


+ Điện trường hay từ trường là từng mặt của một chỉnh thể điện từ
trường


+ Khơng bao giờ có sự tồn tại riêng biệt của điện trường hay từ
trường cả


<i><b>2. Các giả thuyết MẮC-XOEN:</b></i>


* Từ trường biến thiên theo thời gian làm xuất hiện điện trường
xoáy.


<i>(Đặc điểm điện trường xoáy là đường sức của nó khơng có điểm </i>
<i>khởi đầu và cũng khơng có điểm kết thúc như đường sức của điện </i>
<i>trường tĩnh mà là đường cong kín).</i>


* Điện trường biến thiên theo thời gian làm xuất hiện từ trường


xoáy.


<i>(Các đường sức của từ trường này là các đường khép kín bao </i>
<i>quanh các đường sức của điện trường).</i>


điện từ.


4.<i><b>Nguyên tắc chung của sự truyền thơng bằng sóng điện từ</b></i>


+ Biến các âm thanh (hình ảnh) muốn truyền đi thành các dao động
điện tần số thấp (tín hiệu âm tần).


+ Dùng sóng điện từ tần số cao mang các tín hiệu âm tần đi xa qua
anten phát.


+ Dùng máy thu với anten thu để chọn và thu lấy sóng điện từ cao tần.
+ Tách tín hiệu âm tần ra khỏi sóng cao tần và đưa ra loa.


<i><b>Hệ thống phát thanh:</b></i>


+ Dao dộng cao tần: tạo ra dao dộng điện từ tần số cao (MHz)
+ Ống nói: biến âm thanh thành dao động điện âm tần.


+ Biến điệu: trộn dao động âm thanh và dao động cao tần thành dao
động cao tần biến điệu.


+ Khuếch đại cao tần: khuếch đại dao động cao tần biến điệu để đưa
ra anten phát.


+ Anten phát: phát xạ sóng cao tần biến điệu ra không gian.



 <i><b>Hệ thống thu thanh</b>:<b> </b></i>


+ Anten thu: cảm ứng nhiều với sóng điện từ.


+ Chọn sóng: chọn lọc sóng muốn thu nhờ cộng hưởng.


+ Tách sóng: lấy ra sóng âm tần từ sóng cao tần biến điệu đã thu
được.


+ Khuếch đại âm tần: khuếch đại âm tần rồi đưa ra loa tái lập âm
thanh.


<b>CHƯƠNG V: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU</b>
<i><b>I. MÁY ĐIỆN</b></i>


<i><b>1.</b></i> <i><b>Máy phát điện xoay chiều:</b></i>


 <i><b>Nguyên tắc hoạt động:</b></i> dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ:


khi từ thông qua một vịng dây biến thiên điều hồ, trong vịng dây xuất hiện suất
điện động cảm ứng xoay chiều .


 <i><b>Giải thích:</b></i> Nếu từ thơng qua mỗi vịng dây biến thiên thiên và


trong cuộn dây có N vịng giống nhau, thì xuất hiện suất điện động xoay chiều
trong cuộn dây.


◦ <i><b>Máy phát điện xoay chiều 1 pha:</b></i>
 <i><b>Cấu tạo:</b></i> có 2 bộ phận chính là:



 Phần cảm: là phần tạo ra từ trường có thể là nam châm điện hoặc


nam châm vĩnh cữu.


 Phần ứng: là những cuộn dây trong đó xuất hiện suất điện động


cảm ứng khi máy hoạt động.


 Phần cố định là stato, phần quay là roto.


 <i><b>Hoạt động: </b></i>


<i><b> </b></i><b>Cách 1: </b>phần ứng quay, phần cảm cố định.


* Stato là nam châm đặt cố định, roto là khung dây quay quanh 1 trục


 <i><b>Cấu tạo:</b></i>


 Stato có 3 cuộn dây giống nhau quấn trên 3


lõi sắt bố trí lệch nhau 1/3 vịng trịn.


 Roto là 1 hình trụ tạo bởi nhiều lá thép


mỏng ghép cách điện với nhau, các rãnh xẻ
mặt ngồi roto có đặt các thanh kim loại.
Hai đầu mỗi thanh được nối vào các vành
kim loại tạo thành một chiếc lồng. Lồng
này cách điện với lõi thép và có tác dụng


như nhiều khung dây đầu đặt lệch nhau tạo
thành <i><b>roto lồng sóc.</b></i>


 <i><b>Hoạt động: </b></i>Khi mắc các cuộn dây ở stato với nguồn


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

trong từ trường tạo bởi stato.


* Để dẫn dịng điện ra mạch ngồi, dùng 2 vành khun đặt đồng trục


& cùng quay với khung dây. Mỗi vành khun có 1 thanh qt tì vào. Khi


khung dây quay, 2 vành khuyên trượt trên 2 thanh quét ,dao động truyền từ
khung dây qua 2 thanh quét ra ngoài.


<b>Cách 2: </b>phần cảm quay,phần ứng cố định.


Cịn roto là nam châm điện được ni bởi dịng điện 1 chiều, stato
gồm nhiều cuộn dây có lõi sắt xếp thành 1 vòng tròn.


 <i><b>Máy phát điện xoay chiều 3 pha:</b></i> là hệ thống 3 dòng điện xoay chiều


gây bởi 3 suất điện động xoay chiều có cùng tần số biên độ nhưng lệch pha
nhau từng đôi một và bằng


2
3




.



 <i><b>Cấu tạo:</b></i> stato có 3 cuộn dây riêng rẽ, hoàn toàn giống nhau,


quấn trên 3 lõi sắt đặt lệch nhau 120 độ trên 1 vòng tròn. Roto là 1 nam châm
điện.


 <i><b>Nguyên tắc hoạt động:</b></i> khi roto quay đều các suất điện động


cảm ứng xuất hiện trong 3 cuộn dây có cùng biên độ, cùng tần số nhưng lệch
pha nhau là


2
3




<b>.</b> Nếu nối các đầu dây của 3 cuộn với 3 mạch ngi giống nhau
thì ta có hệ 3 dịng điện cùng biên độ, cùng tần số nhưng lệch pha nhau về pha


2
3




 <i><b>Công thức tính:</b></i> f = p.n (p: Số cặp cực, n: Số vịng quay trong


1s)


<i><b>2.</b></i> <i><b>Động cơ khơng đồng bộ 3 pha:</b></i>



 <i><b>Nguyên tắc hoạt động: * </b></i>Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ


<i><b> </b></i>*Tác dụng của từ trường quay.


 <i><b>Hiệu suất: </b></i>
<i><b>3.</b></i> <i><b>Máy biến áp: </b></i>


 <i><b>Khái niệm: </b></i>Là thiết bị dùng để biến đổi điện áp xoay


chiều mà không làm thay đổi tần số của nó.


 <i><b>Cấu tạo:</b></i> * Hai cuộn dây có số vịng khác nhau nhau


q́n trên 1 lõi sắt kín.


<i><b> * </b></i>Lõi thường làm bằng các lá sắt hoặc thép
pha silic, ghép cách điện với nhau để giảm hao phí
điện năng do dịng Fu-co. Các cuộn dây thường
làm bằng đồng, đặt cách điện với nhau và được
cách điện với lõi: + Cuộn 1 nối với nguồn điện
xoay chiều bằng>cuộn sơ cấp.


+ Cuộn 2 nối với tải tiêu thụ điện năng bằng>thứ
cấp.


 <i><b>Hoạt động: </b></i>Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ


<i><b>* </b>Giải thích:</i> +Dịng điện qua cuộn sơ cấp bằng>x́t hiện
từ trường biến thiên



+ Từ thông biến thiên cuộn thứ cấp làm xuất
hiện cuộn thứ cấp suất điện động xoay chiều.


 <b>Công thức: </b> <i>U</i>1
<i>U</i>2


=<i>N</i>1
<i>N</i>2


<b>; </b>


<b>CHƯƠNG VI. SÓNG ÁNH SÁNG</b>
<i><b>I. TÁN SẮC ÁNH SÁNG</b></i>


<i><b>1. Ánh sáng trắng</b>:</i>là tổng hợp vô số ánh sáng đơn sắc
có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.


<i><b>2. Ánh sáng đơn sắc</b></i><b>: </b>là ánh sáng không bị tán sắc mà
chỉ bị lệch khi đi qua lăng kính.


<i><b>3. Sự tán sắc ánh sáng</b></i>là sự phân tách một chùm ánh
sáng phức tạp thành các chùm ánh sáng đơn sắc khác
nhau.


<i><b>4. Giải thích hiện tượng tán sắc ánh sáng:</b></i>


* Chiết suất của thuỷ tinh có giá trị khác nhau đối với
ánh sáng đơn sắc có màu khác nhau, giá trị nhỏ nhất
đối với ánh sáng <i><b>đỏ </b></i>và lớn nhất đối với ánh sáng <i><b>tím. </b></i>



* Góc lệch của tia sáng qua lăng kính phụ thuộc vào
chiết suất của lăng kính. Chiết suất càng lớn thì góc
lệch càng lớn.


<i><b>II. NHIỂU XẠ ÁNH SÁNG VÀ GIAO THOA ÁNH SÁNG.</b></i>


<b>1.</b> <i><b>Nhiễu xạ ánh sáng</b></i>là hiện tượng ánh sáng không
tuân theo định luật truyền thẳng, quan sát được khi


 <i>Chiết suất của môi trường</i> :
<i>c</i>


<i>n</i>


<i>v</i> 


 


;  <i>F f</i>( )
Trong đó:


c : vận tốc ánh sáng trong chân không
v : vận tốc ánh sáng trong mơi trường
có độ từ thẩm μ và hằng số điện môi ε
f : tần số của ánh sáng


<i><b>IV. MÁY QUANG PHỔ LĂNG KÍNH.</b></i>


 <i><b>Máy quang phổ</b></i>là dụng cụ dùng để



phân tích chùm sáng phức tạp thành
những thành phần đơn sắc khác
nhau.


 <i><b>Máy quang phổ lăng kính</b></i> gồm 3


bộ phận chính : ống chuẩn trực, hệ
tán sắc, buồng ảnh.


 <i><b>Nguyên tắc hoạt động</b></i> : dựa trên


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

ánh sáng truyền qua lỗ nhỏ hoặc gần mép các vật
trong suốt hoặc không trong suốt.


<b>2.</b> <i><b>Giao thoa ánh sáng</b></i>là hiện tượng khi hai chùm sáng
kết hợp (cùng tần số và có độ lệch pha khơng đổi) gặp
nhau tạo nên các vân sáng và vân tối xen kẽ cách đều
nhau.


<i><b>III. KHOẢNG VÂN, BƯỚC SÓNG VÀ MÀU SẮC ÁNH </b></i>
<i><b>SÁNG.</b></i>


<b>1.</b> <i><b>Khoảng vân</b></i> (i) là khoảng cách giữa hai vân sáng
(hoặc tối) cạnh nhau


<i>D</i>
<i>i</i>


<i>a</i>





.
Vị trí vân sáng :


<i>D</i>
<i>x k</i>


<i>a</i>



Vị trí vân tối : ( 0,5)


<i>D</i>


<i>x</i> <i>k</i>


<i>a</i>


 


.


<i><b>2. Bước sóng và màu sắc ánh sáng:</b></i>


 Mỗi ánh sáng đơn sắc có một bước sóng λ xác định và



tần số f xác định.


 Mọi ánh sáng đơn sắc mà ta nhìn thấy có 0,38 m ≤ λ


≤ 0,76 μm


(đỏ: λ = 0,76 μm; tím: λ = 0,38 μm).


<i><b>3.</b></i> <i><b>Chiết suất của môi trường:</b></i>


 Chiết suất n của môi trường trong suốt đối với một


ánh sáng đơn sắc phụ thuộc vào tần số của ánh sáng
đơn sắc đó.


<i><b>V. TIA HỒNG NGOẠI, TỬ NGOẠI, TIA </b></i>
<i><b>RƠNGHEN.</b></i>


<i><b>VI. CÁC LOẠI QUANG PHỔ.</b></i>
<b>Xem tiếp trang bên</b>


<b>Tia hồng ngoại</b> <b>Tia tử ngoại</b> <b>Tia X</b> <b>QP Vạch liên tục</b> <b>QP Vạch phát<sub>xạ</sub></b>


<b>Đ</b>


<b>ịn</b>


<b>h</b>


<b> n</b>



<b>gh</b>


<b>ĩa</b>


Là bức xạ có
bước sóng dài
hơn 0,76 μm đến
vài mm (lớn hơn
bước sóng của
ánh sáng đỏ và
nhỏ hơn bước
sóng của sóng vơ
tuyến điện)


Bức xạ có bước sóng
ngắn hơn 0,38 μm đến
cỡ 10-9<sub> m (ngắn hơn</sub>


bước sóng của ánh sáng
tím)


Bức xạ có bước sóng từ
10-8<sub>m ÷ 10</sub>-11<sub>m (ngắn hơn</sub>


bước sóng tia tử ngoại)


Là QP gồm nhiều dải
màu từ đỏ đến tím,
nối liền nhau một


cách liên tục


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>N</b>


<b>gu</b>


<b>ồn</b>


<b> p</b>


<b>h</b>


<b>át</b> Mọi vật ở mọi<sub>nhiệt độ (T>0 K);</sub>


lò than, lò điện,
đèn dây tóc…


<i><b>Chú ý: </b></i>


Tvật>Tmơi trường


Các vật bị nung nóng
đến trên 2000o<sub>C; đèn hơi</sub>


thủy ngân, hồ quang
điện có nhiệt độ trên


3000o<sub>C…</sub>


Khi cho chùm tia catot có


vận tốc lớn đập vào một đối
âm cực bằng kim loại khó
nóng chảy như vonfam
hoặc platin


Các chất rắn, chất
lỏng và chất khí ở áp
suất lớn bị nung
nóng.


Các chất khí hay
hơi ở áp śt
thấp bị kích
thích nóng sáng.


<b>T</b>
<b>ín</b>
<b>h</b>
<b> c</b>
<b>h</b>
<b>ất</b>


* Tác dụng nhiệt
* Gây ra một số
phản ứng hóa học
* Có thể biến
điệu được như
sóng cao tần
*Gây ra hiện
tượng quang điện


trong một số chất
bán dẫn


* Tác dụng lên phim ảnh
* Làm ion hóa khơng
khí


* Gây ra phản ứng
quang hóa, quang hợp
* Tác dụng sinh lí: hủy
diệt tế bào da, diệt
khuẩn…


* Gây ra hiện tượng
quang điện


* Bị nước và thủy tinh
hấp thụ rất mạnh


* <i>Khả năng đâm xuyên</i>. Tia
X có bước sóng càng ngắn
thì khả năng đâm xuyên
càng mạnh, có thể xuyên
qua các vật chắn sáng thông
thường.


* Tác dụng mạnh lên phim
ảnh, làm ion hóa khơng khí.
* Tác dụng làm phát quang
nhiều chất.



* Gây ra hiện tượng quang
điện ở hầu hết kim loại.
* Tác dụng diệt vi khuẩn,
hủy diệt tế bào.


* Không phụ thuộc
bản chất của vật, chỉ
phụ thuộc nhiệt độ
của vật.


* Ở mọi nhiệt độ, vật
đều bức xạ.


* Khi nhiệt độ tăng
dần thì cường độ bức
xạ càng mạnh và
miền quang phổ lan
dần từ bức xạ có
bước sóng dài sang
bức xạ có bước sóng
ngắn.


Nguyên tố khác
nhau có quang
phổ vạch riêng
khác nhau về số
lượng vạch, màu
sắc vạch, vị trí
vạch và cường


độ sáng của
vạch.
<b>Ứ</b>
<b>n</b>
<b>g </b>
<b>d</b>
<b>ụn</b>
<b>g</b>


* Sấy khô, sưởi
ấm


* Điều khiển từ
xa


* Chụp ảnh bề
mặt Trái Đất từ vệ
tinh


* Quân sự (tên
lửa tự động tìm
mục tiêu, camera
hồng ngoại, ống
nhòm hồng
ngoại…)


* Khử trùng nước uống,
thực phẩm


* Chữa bệnh <i>còi xương</i>



* Xác định vết nức trên
bề mặt kim loại


* Chiếu điện, chụp điện
dùng trong y tế để chẩn
đoán bệnh.


* Chữa bệnh <i>ung thư</i>.
* Kiểm tra vật đúc, dị bọt
khí, vết nứt trong kim loại.
* Kiểm tra hành lí hành
khách đi máy bay.


Đo nhiệt độ của vật Xác định thành phần (nguyên tố), hàm<sub>lượng các thành phần trong vật.</sub>


<b>CHƯƠNG VII. LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG</b>
<i><b>I. HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN NGOÀI.</b></i>


<i><b>1. Khái niệm</b></i>: <i>Hiện tượng quang điện ngoài</i> là hiện
tượng ánh sáng làm bật các electron ra khỏi bề
mặt kim loại.


* Các electron bị bật ra gọi là <i>electron quang </i>
<i>điện</i> hay <i>quang electron</i>


<i><b>2. Các định luật quang điện</b><b>:</b></i>


 Định luật về <i>giới hạn quang điện</i>: Hiện tượng



quang điện chỉ xảy ra khi ánh sáng kích thích
chiếu vào kim loại có bước sóng nhỏ hơn
hoặc bằng giới hạn quang điện của kim loại
đó. 0<sub> ( λ</sub><sub>0</sub><sub> nằm trong miền tử ngoại).</sub>


<i><b>3. Quang điện trở</b></i><b> : </b>


 Là tấm bán dẫn có giá trị điện trở thay


đổi khi cường độ chùm sáng chiếu vào
nó thay đổi.


 <i>Nguyên tắc hoạt động</i>: dựa trên hiện


tượng quang điện trong.


 <i>Cấu tạo</i>: gồm một tấm bán dẫn có gắn


hai điện cực.


 <i>Ứng dụng</i>: được lắp với các mạch


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

 Định luật về <i>cường độ dòng quang điện bão </i>
<i>hịa</i>: Đối với mỗi ánh sáng thích hợp (có


0


 <sub>), cường độ dịng quang điện bão hịa tỉ</sub>


lệ thuận với cường độ của chùm sáng kích


thích.


 Định luật về <i>động năng cực đại của quang </i>
<i>electron</i>: Động năng ban đầu cực đại của
quang electrong không phụ thuộc cường độ
của chùm sáng kích thích, mà chỉ phụ thuộc
bước sóng ánh sáng kích thích và bản chất
của kim loại.


<i><b>II. THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG.</b></i>
<i><b>1. Giả thuyết Plăng:</b></i>


Nguyên tử hay phân tử không hấp thụ hay phát xạ
ánh sáng một cách liên tục mà thành từng phần
riêng biệt đứt quãn, mỗi phần đó có giá trị hoàn
toàn xác định  <i>hf</i> , gọi là lượng tử năng lượng.


<i><b>2. Thuyết lượng tử ánh sáng:</b></i>


 Chùm ánh sáng là một chùm các photon (các


lượng tử ánh sáng). Mỗi photon có năng
lượng xác định  <i>hf</i> . Cường độ của chùm
sáng tỉ lệ với số photon phát ra trong 1s
(giây).


 Phân tử, nguyên tử, electron… phát xạ hay


hấp thụ ánh sáng cũng có nghĩa là chúng phát
xạ hay hấp thụ photon.



 Các photon bay dọc theo tia sáng với tốc độ c


= 3.108<sub>m/s trong chân không.</sub>


<i><b>III. HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN TRONG</b></i>


<i><b>1. Hiện tượng quang điện trong</b></i>là hiện tượng tạo
thành các electron dẫn và lỗ trống trong chất bán
dẫn, do tác dụng của ánh sáng có bước sóng thích
hợp.


* Điều kiện: 0 (0nằm trong vùng ánh


sáng hồng ngoại).


<i><b>2. Hiện tượng quang dẫn</b></i> là hiện tượng giảm điện
trở suất, tức là tăng độ dẫn điện của bán dẫn, khi
có ánh sáng thích hợp chiếu vào bán dẫn.


<i><b>4. Pin quang điện.</b></i>


 Là nguồn điện trong đó quang năng


được biến đổi trực tiếp thành điện
năng.


 <i>Nguyên tắc hoạt động</i>: dựa trên hiện


tượng quang điện trong của một số


chất bán dẫn như đồng oxit, selen,
silic..


 <i>Cấu tạo</i>: gồm 1 tấm bán dẫn loại n,


bên trên có phủ lớp mỏng bán dẫn loại
p. Mặt trên cùng là 1 lớp kloại mỏng,
trong suốt với ánh sáng và dưới cùng
là 1 đế kim loại.


 <i>Ứng dụng</i>: nguồn điện cho vùng sâu,


vùng xa, hải đảo, vệ tinh nhân tạo,
máy đo ánh sáng, máy tính bỏ túi…


<i><b>IV. HẤP THỤ ÁNH SÁNG.</b></i>


<b>1.</b> <i><b>Hấp thụ ánh sáng</b></i>là hiện tượng môi
trường vật chất làm giảm cường độ của
chùm sáng truyền qua nó.


<b>2.</b> <i><b>Định luật về sự hấp thụ ánh sáng</b></i><b>:</b>


Cường độ I của chùm sáng đơn sắc, khi
truyền qua môi trường hấp thụ, giảm
theo định luật hàm mũ của độ dài d của


đường đi tia sáng. 0


<i>d</i>


<i>I</i> <i>I e</i>


 <sub>; </sub><i>I</i><sub>0</sub><sub>là </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i><b>V. TIÊN ĐỀ BO.</b></i>


<b>1.</b> Nguyên tử chỉ tồn tại trong một số trạng thái có
năng lượng xác định En, gọi là trạng thái dừng.


Khi ở trạng thái dừng, nguyên tử không bức xạ.
<i><b>2. Tiên đề về sự hấp thụ và bức xạ năng lượng của </b></i>


<i><b>nguyên tử.</b></i>


 Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có


mức năng lượng EN sang trạng thái dừng có


mức năng lượng EM nhỏ hơn thì nguyên tử


phát ra một photon có năng lượng hfbằng EN -


EM.


 Khi nguyên tử đang ở trạng thái dừng có mức


năng lượng EM mà hấp thụ một photon có năng


lượng hf bằng EN - EM thì nó chuyển sang



trạng thái dừng có mức năng lượng EN lớn


hơn.


<b>3.</b> <i><b>Quang phổ của nguyên tử Hidro.</b></i>


 <i>Đặc điểm</i>: Sắp xếp thành các dãy khác nhau:


 Dãy Laiman nằm trong vùng tử ngoại.


 Dãy Banme: 1 phần nằm trong vùng tử


ngoại, 1 phần nằm trong ánh sáng nhìn
thấy: đỏ  <sub>, lam </sub><sub>, chàm </sub><sub>, tím </sub> <sub>.</sub>


 Dãy Pasen: trong miền hồng ngoại.


 <i>Giải thích</i>:


 Sự tạo thành quang phổ vạch:


+Khi nhận được năng lượng kích thích,
ntử hiđro chuyển ra quỹ đạo bên
ngồi.


+Khi chưyển từ quỹ đạo bên ngoài về
trạng thái cơ bản, các ntử hiđro phát
ra các phôtôn bằng> Quang phổ vạch.


 Sự tạo thành các dãy:



+Laiman: tạo thành khi e chuyển từ quỹ
đạo bên ngoài vào k.


+Banme: tạo thành khi e từ các quỹ đạo
phía ngồi chuyển về quỹ đạo L: M
bằng> L (vạch đỏ), N bằng> L (vạch
lam), O bằng> L ( vạch chàm), P
bằng> L (vạch tím)…


+Pasen: được tạo thành khi e từ quỹ đạo
ngoài chuyển về quỹ đạo M.


<i><b>VI. SỰ PHÁT QUANG.</b></i>


<b>1.</b> <i><b>Sự phát quang</b></i>là hiện tượng mà một số chất
(rắn, lỏng, khí) hấp thụ năng lượng dưới một
dạng nào đó thì phát ra các bức xạ điện từ trong
miền ánh sáng nhìn thấy


* Đặc điểm:


 Mỗi chất phát quang có một quang phổ đặc


trưng cho nó.


 Sau khi ngừng kích thích, sự phát quang của


<i><b>2.</b></i> <i><b>Các dạng phát quang:</b></i>



 <i>Huỳnh quang</i> là sự phát quang có


thời gian phát quang ngắn (dưới
10-8<sub>s; hầu như tắt ngay sau khi </sub>


ngừng kích thích). Thường xảy ra
với chất lỏng và chất khí.


 <i>Lân quang</i> là sự phát quang có


thời gian phát quang dài (10-8<sub>s trở </sub>


lên). Thường xảy ra với chất rắn
(chất lân quang).


<i><b>3.</b></i> <i><b>Định luật Xtốc về sự phát quang</b></i><b>: </b>


Ánh sáng phát quang có bước sóng λ'
dài hơn bước sóng λ của ánh sáng kích
thích: λ' > λ.


<i><b>VII. SƠ LƯỢC VỀ LAZE. </b></i>


 Laze là một nguồn phát ra chùm


sáng song song, kết hợp, có tính đơn
sắc rất cao và có cường độ lớn.


 Các loại laze: laze hồng ngọc, laze



rắn, laze khí, laze bán dẫn.


 Ứng dụng: thông tin liên lạc vô


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

một số chất vẫn còn tiếp tục kéo dài thêm một
khoảng thời gian nào đó rồi mới dừng hẳn..


<b>CHƯƠNG VIII. SƠ LƯỢC VỀ THUYẾT TƯƠNG ĐỐI HẸP</b>
<i><b>I. THUYẾT TƯƠNG ĐỐI HẸP.</b></i>


<i><b>1. Tiên đề Anh-xtanh.</b></i>


 Tiên đề I: các định luật vật lí (cơ học, điện từ


học..) có cùng một dạng như nhau trong mọi
hệ quy chiếu quán tính.


 Tiên đề II: Tốc độ ánh sáng trong chân khơng


có cùng độ lớn bằng c trong mọi hệ quy chiếu
qn tính, khơng phụ thuộc vào phương truyền
và vào tốc độ của nguồn sáng hay máy thu.
c = 300 000 km/s.


<i><b>2. Hệ quả thuyết tương đối hẹp.</b></i>


 Sự co độ dài:


2
0 1 2



<i>v</i>
<i>l l</i>


<i>c</i>


 


Trong đó: <i>l</i>0<sub>: độ dài riêng, l : độ dài quan sát.</sub>


 Sự chậm lại của đồng hồ chuyển động:


0
0
2
2
1
<i>t</i>
<i>t</i> <i>t</i>
<i>v</i>
<i>c</i>

  

.


<i><b>II. HỆ THỨC ANH-XTANH.</b></i>
<i><b>1. Khối lượng tương đối tính.</b></i>


0


0
2
2
1
<i>m</i>
<i>m</i> <i>m</i>
<i>v</i>
<i>c</i>
 

.


Trong đó: m: là khối lượng tương đối tính, m0:


khối lượng nghỉ của vật.


<i><b>2. Hệ thức giữa năng lượng và khối lượng.</b></i>


2 0 2


2
2


1


<i>m</i>


<i>E mc</i> <i>c</i>


<i>v</i>


<i>c</i>


 




.


 Khi năng lượng thay đổi một lượng <i>E</i> thì khối


lượng thay đổi một lượng <i>m</i><sub> tương ứng và </sub>


ngược lại.


<i>E</i>


 <sub> = </sub><i>m</i><sub>.c</sub>2<sub>.</sub>


 Các trường hợp riêng:


+Khi v = 0 thì <i>E</i>0 <i>m c E</i>0 2. 0<sub>: Năng lượng nghỉ.</sub>


+Khi


<i>v</i>


<i>c</i><< 1 thì:


2 2



0 0


1
2


<i>E m c</i>  <i>m v</i>


.


<i><b>3. Động lượng và động năng của vật trong </b></i>
<i><b>cơ học tương đối tính.</b></i>


 Động lượng:
p = m.v =


<i>m<sub>o</sub></i>


1<i>−v</i>
2
<i>c</i>2


<i>v</i>


 Động năng:


<i>W<sub>d</sub></i>=<i>E − E<sub>o</sub></i>=m<i><sub>o</sub>c</i>2( 1


1<i>−v</i>2
<i>c</i>2



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>CHƯƠNG IX. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ</b>
<i><b>I. CẤU TẠO HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ.</b></i>


<i><b>1. Cấu tạo hạt nhân:</b></i>


 Hạt nhân: được cấu tạo từ những hạt


nhỏ hơn gọi là nuclơn. Có 2 loại
nuclơn:


+Prơtơn (p): có mp = 1,67262.10
-27<sub>kg, mang điện tích ngun tố</sub>


dương.


+Nơtron (n): có mn = 1,67493.10
-27<sub>kg, khơng mang điện.</sub>


 Số prôtôn trong hạt nhân bằng số thứ tự


Z. Số nơtron trong hạt nhân: N = A-Z
với A là số khối (tổng số nuclơn).


 Kích thước hạt nhân: R = 1,2.10-15A


-1/3<sub>(m).</sub>
<i><b>2. Đồng vị:</b></i>


Đồng vị là những nguyên tử mà hạt nhân chứa
cùng số prôtôn Z, nhưng có số nơtron N khác


nhau.


<i><b>3. Đơn vị khối lượng nguyên tử:</b> 1u = 1,6605.10</i>
-27<sub>kg = 931,5MeV/c</sub>2<sub>.</sub>


<i><b>4. Năng lượng liên kết:</b></i>


 <b>Lực hạt nhân:</b> là lực tương tác giữa các


nuclôn trong hạt nhân.


 <b>Đặc điểm:</b>


<b> + </b>Không phải là lực tĩnh điện,
không fụ thuộc vào điện tích của các
nuclơn, có cường độ rất lớn.


+ Chỉ có tác dụng khi 2 nuclôn
cách nhau 1 khoảng rất ngắn bằng hoặc
nhỏ hơn kích thước của hạt nhân.
+ Muốn tách nuclôn ra khỏi hạt
nhân cần fải tốn năng lượng để thắng
lực hạt nhân.


 <b>Độ hụt khối:</b>


<i>m</i><sub></sub><i>Zmp</i>(<i>A Z m</i> ) <i>N</i><sub></sub> <i>mh nhan</i>. <sub>.</sub>


Năng lượng:



2 2


0 <i>p</i> ( ) <i>n</i> .


<i>E</i> <sub></sub><i>Zm</i>  <i>A Z m c</i> <sub></sub> <i>m c</i>


.


 Năng lượng liên kết:


 Lí do mang tên năng lượng liên kết:


+ Có năng lượng toả ra khi tạo thành
hạt nhân.


+ Muốn tách hạt nhân thành các nuclôn
riêng rẽ cần tốn năng lượng.




2 2


.


. ( ) .


<i>lk</i> <i>p</i> <i>n</i> <i>h nhan</i>


<i>W</i> <i>m c</i> <sub></sub><i>Zm</i>  <i>A Z m</i>  <i>m</i> <sub></sub> <i>c</i>


.


<i><b>II. PHĨNG XẠ.</b></i>


<i><b>1. Hiện tượng phóng xạ</b></i>là hiện tượng mà một
hạt nhân không bền vững tự phát ra các tia
phóng xạ và biến đổi thành hạt nhân khác.


 Đặc điểm: do nguyên nhân bên trong gây


ra không phụ thuộc các yếu tố bên ngồi.


 <i><b>Q trình phân rã phóng xạ</b></i> là q trình


chính dẫn đến sự biến đổi hạt nhân.


 Hạt nhân phóng xạ là <i>hạt nhân mẹ</i>. Hạt


nhân sản phẩm phân rã là <i>hạt nhân con.</i>


<i><b>2. Các loại tia phóng xạ.</b></i>
 <i><b>Tia α</b></i>


Chính là các hạt nhân của nguyên tử Heli.
Tốc độ khoảng 2.107<sub>m/s, làm ion hoá mạnh các </sub>


nguyên tử trên đường đi của nó nên mất năng lượng
rất nhanh.


Đi được tối đa khoảng 8cm trong khơng khí, khơng


xun qua tờ bìa dày 1mm.


Bị lệch trong từ trường và điện trường.


 <i><b>Tia β</b></i>


 Vận tốc xấp xỉ vận tốc ánh sáng.


 Làm ion hóa mơi trường yếu hơn tia


α.


 Đi được quãng đường dài hơn vài mét


trong khơng khí và có thể xun qua
lá nhơm cỡ mm.


+β-<sub> chính là các electron </sub><i>e</i> <sub>.</sub>


+β+<sub> chính là các pozitron </sub><i>e</i><sub>.</sub>


<i><b> * Nơtrino(</b></i><i><b>)</b></i> và <i><b>phản notriono</b></i> () là


các hạt không mang điện, khối lượng
nghỉ bằng 0, vận tốc xấp xỉ vận tốc ánh
sáng.


 <i><b>Tia γ</b></i>


 Là sóng điện từ có 1011<i>m</i>, cũng



là hạt photon có năng lượng rất cao.


 Khả năng đâm xuyên rất lớn.


 Trong phân rã α và β, hạt nhân con có


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

 Năng lượng liên kết tính cho 1 nuclơn


gọi là năng lượng liên kết riêng.
+ <b>Đặc điểm:</b> đặc trưng cho độ bền
vững của hạt nhân


+ Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng
càng lớn thì càng bền vững.


<b>CHƯƠNG X: TỪ VI MÔ ĐẾN VĨ MÔ</b>
<i><b>I. CÁC HẠT SƠ CẤP:</b></i>


1. <i><b>Hạt sơ cấp</b></i>:là các hạt có kích thước và
khối lượng rất nhỏ, nhỏ hơn hạt nhân
nguyên tử.


2. <i><b>Các đặc trưng:</b></i>


* Khối lượng nghỉ mo hoặc thay cho mo


người ta thường dùng đại lượng đặc trưng
là Eo = mo.c2.



* Điện tích: Q = +1, Q = 0, Q = -1. (Q: số
lượng tử điện tích)


*<i><b> Spin</b></i> là đại lượng đặc trưng cho momen
động lượng riêng và mômen từ riêng của
hạt. ( 2 )


<i>h</i>
<i>s</i>


 <sub>.</sub>


* Thời gian sống trung bình: có 4 hạt
khơng phân rã thành các hạt khác ( hạt
bền): prôtôn, êlectron, phơtơn, nơtrinơ.
Tất cả các hạt cịn lại là các hạt khơng
bền trừ nơtron có thời gian sống khoảng
932s.


3. <i><b>Phản hạt:</b></i>


* Phần lớn các hạt sơ cấp tạo thành cặp:
hạt và phản hạt. Có khối lượng nghỉ mo


như nhau, một số đặc trưng khác thì có trị
số bằng nhau nhưng trái dấu.


* Trong q trình tương tác của các hạt,
có thế xảy ra hiện tượng huỷ một cặp “ hạt
+ phản hạt” thành các hạt khác, hoặc sinh


ra 1 cặp “ hạt và phản hạt”.


4. <i><b>Phân loại</b></i>


* Phơton: có mo bằng 0.


* Leptôn: gồm êlectron, muyôn, các hạt
tau….


* Mêzôn: gồm các hạt có khối lượng trung
bình: mêzơn <sub> và mêzơn k.</sub>


* Barion: gồm các hạt nặng có khối lượng


<sub> m</sub><sub>p</sub><sub>.Có 2 nhóm: nuclơn và hipêron, cùng</sub>


các phản hạt của chúng.


<sub>Tập hợp các mêzơn và barion có tên </sub>


chung là hađrơn.


<i><b>II. MẶT TRỜI VÀ HỆ MẶT TRỜI</b></i>
<i><b>1. Cấu tạo hệ Mặt Trời.</b></i>


a) Hệ Mặt Trời bao gồm<i>:</i>


 Mặt Trời ở trung tâm hệ ( là thiên thể duy


nhất nóng sáng)



 Tám hành tinh lớn: Thuỷ Tinh, Kim tinh,


Trái Đất, Hoả tinh, Mộc tinh, Thổ tinh,
Thiên Vương tinh và Hải Vương tinh.


 Các hành tinh tí hon: gọi là các tiểu hành


tinh, các sao chổi, thiên thạch…


<i>b)Đặc điểm:</i>


 Tất cả các hành tinh đều chuyển động


quanh Mặt Trời theo cùng 1 chiều thuận,
gần như trong cùng 1 mặt phẳng.


 Mặt trời và các hành tinh đều quay quanh


mình nó và theo chiều thuận (trừ Kim
tinh).


 Toàn bộ hệ Mặt Trời quay quanh trung


tâm Thiên Hà của chúng ta.


 Từ định luật III Kê-ple, khối lượng của


Mặt Trời lớn hơn khối lượng Trái Đất 333
000 lần (1,99.1030<sub> kg).</sub>



2) <i><b>Mặt Trời.</b></i>


a) <i>Cấu tạo:</i>gồm 2 phần quang cầu và khí


quyển.


 <i><b>Quang cầu</b></i>: có dạng đĩa sáng trịn với


bán kính góc 16 phút.


+ Khối lượng riêng trung bình của vật
chất trong quang cầu là 1400kg/m3<sub>.</sub>


 <i><b>Khí quyển Mặt Trời:</b></i>


<b>+ </b>Cấu tạo chủ yếu bởi Hiđro, Heli…
+ Phân làm 2 lớp: sắc cầu và nhật hoa.
- <i>Sắc cầu</i>: là lớp khí nằm sát mặt
quang cầu có độ dày trên 10000 km,
nhiệt độ khoảng 4500K.


- <i>Nhật hoa</i>: nằm phía ngồi sắc cầu,
vật chất cấu tạo ở trạng thái ion hoá
mạnh (trạng thái plasma).


<i>a)</i> <i>Năng lượng</i>


 Mặt Trời liên tục bức xạ năng lượng ra



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

5. <i><b>Tương tác của các hạt sơ cấp</b></i>


* Tương tác hấp dẫn: tương tác giữa các
hạt vật chất có khối lượng.


* Tương tác điện từ: tương tác giữa các
hạt mang điện, ma sát...


* Tương tác yếu: tương tác giữa các hạt
trong phân rã  .


* Tương tác mạnh: là tương tác giữa các
hađrôn.


6. <i><b>Hạt quac</b></i>


* Tất cả các hađrôn đều cấu tạo từ các hạt
nhỏ hơn, gọi là quac.


* Có 6 hạt quac: u, d, s, c, b và t. Điện tích
các hạt quac và phản quac bằng


2
,
3 3
<i>e</i> <i>e</i>
 
.


* Các barion là tổ hợp của 3 quac (VD:


nơtron udd; proton uud)


 Hằng số Mặt Trời H là lượng năng


lượng bức xạ của Mặt Trời truyền
vng góc tới 1 đơn vị diện tích cách
nó 1 đơn vị thiên văn trong 1 đơn vị
thời gian. H bằng 1360 W/m2<sub> suy ra </sub>


PTĐ = 3,9.1026 W


c) <i>Hoạt động :</i>


 Năm Mặt Trời có nhiều vết đen nhất


xuất hiện là năm Mặt Trời hoạt động.
Năm ít vết đen nhất là năm Mặt Trời
tĩnh.


 Diễn ra theo chu kì liên quan đến số


vết đen trên MTrời. Chu kì hoạt động
của MTrời trung bình là 11 năm.


<i><b>III. TRÁI ĐẤT.</b></i>
<i><b>1.</b></i> <i><b>Cấu tạo:</b></i>


 Trái Đất có dạng hình cầu dẹt.


 Rxích đạo = 6378 km, R2cực = 6357 km, Dtrung bình = 520kg/m3.



 Trái Đất có lõi bán kính khoảng 3000 km có cấu tạo chủ yếu là sắt,


Niken.


 Bao quanh lõi là lớp trung gian, ngoài cùng là là lớp vỏ dày khoảng 35


km, vật chất trong vỏ có D = 3300 kg/m3<sub>.</sub>


<i><b>2.</b></i> <i><b>Mặt trăng- vệ tinh của TĐất.</b></i>


 Mặt Trăng cách Trái Đất 384000 km. RMặtTrăng = 1738 km, mMT =


7,35.1022<sub>kg.</sub>


 Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất với chu kì T = 27,32 ngày.
 Ln hướng một nửa nhất định của Mặt Trăng về Trái Đất.


 Trên Mặt Trăng khơng có khí quyển.


 Bề mặt phủ 1 lớp vật chất xốp. Trên bề mặt có các dãy núi cao.
 Nhiệt độ trong 1 ngày đêm chênh lệch nhau rất lớn.


 Có nhiều ảnh hưởng đến Trái Đất: gây ra hiện tượng thuỷ triều.
<i><b>IV. SAO THIÊN HÀ.</b></i>


<i><b>1.</b></i> <i><b>Định nghĩa</b></i>: Sao là khối khí nóng sáng, giống như Mặt Trời


<i><b>2. Đặc điểm</b></i>: Đa số các sao tồn tại trong trạng thái ổn định, có kích thước
nhiệt độ .. không đổi trong thời gian dài. Mặt Trời là một trong số các sao


này.


<i><b>3. Các loại sao</b></i>:


 Sao biến quang: có độ sáng thay đổi. Có 2 loại:
+Sao biến quang do che khuất.


+Sao biến quang do nén dãn


 Sao mới: có độ sáng tăng đột ngột lên hàng ngàn, hàng vận hay hàng


triệu lần sau đó từ từ giảm.


 Sao tiếp tục co lại và nóng dần tạo thành ngơi sao sáng


tỏ.


 Trong thời gian tồn tại của sao, xảy ra phản ứng nhiệt


hạch, tiêu hao dần Hiđrô tạo thành Heli và các nguyên
tố khác (C, O, Fe..)


 Khi nhiên liệu trong sao cạn kiệt, sao biến thành các


thiên thể khác.


<i><b>V. THIÊN HÀ</b></i>


<b>1.</b> <i><b>KN</b></i><b>: </b>Thiên hà là hệ thốngsao gồm nhiều loại sao và tinh
vân.



<i><b>2. Các loại thiên hà:</b></i>


 Thiên hà xoắn ốc là thiên hà có hình dạng dẹt như


cái đĩa trịn có những cánh tay xoắn ốc, chứa nhiều
khí.


 Thiên hà elip là thiên hà có hình elip, chứa ít khí và


có khối lượng trẳi ra trên 1 dải rộng.


 Thiên hà khơng định hình là thiên hà khơng có hình


dạng xác định.


<i><b>CHÚ Ý: </b>Tồn bô các sao trong mỗi thiên hà đều quay xung quanh</i>
<i>trung tâm thiên hà.</i>


<i><b>VI. THIÊN HÀ CỦA CHÚNG TA (NGÂN HÀ)</b></i>
 <i><b>Đặc điểm</b>:</i>


 Thiên hà của chúng ta là loại thiên hà xoắn ốc.


+Đường kính khoảng 100 nghìn năm ánh sáng


+Khối lượng bằng khoảng 150 tỉ lần khối lượng MTrời.


+Là 1 hệ phẳng giống như môt cái đĩa, dày khoảng 330
năm ánh sáng, chứa vài trăm tỉ ngôi sao.



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

 Punxa và sao nơtron: bxạ năng lượng dưới dạng xung sóng điện từ rất


mạnh.


 Lỗ đen là thiên thể cấu tạo bởi các nơtron, có khả năng hút mọi vật thể,


kể cả ánh sáng.


 Tinh vân: là những “đám mây sáng”.


<i><b>4. Sự tiến hoá:</b></i>


 Sao được cấu tạo từ 1 đám “mây” khí và bụi.


 Đám mây vừa quay vừa co lại, sau vài chục nghìn năm, vật chất dần tập


trung ở giữa , tạo thành tinh vân.


 Ở trung tâm tinh vân, ngôi sao nguyên thuỷ được tạo thành.


vùng lồi trung tâm. Được tạo bởi các sao “già”, khí và
bụi.


 Ở trung tâm Thiên Hà có nguồn phát xạ hồng ngoại và


là nguồn phát xạ sóng vơ tuyến điện.


 <i><b>Dải ngân hà</b></i>: là hình chiếu của Thiên Hà trên vịm trời
<i>như một dải sáng trải ra trên bầu trời đêm</i>



<i><b>VII. THUYẾT BIG BANG.</b></i>
 <i><b>Đặc điểm:</b></i>


 Vũ trụ bắt đầu dãn nở từ một “thời điểm kì dị”.
 Muốn tính tuổi của vũ trụ, phải lập luận đi


ngươc thời gian đến “điểm kì dị”, lúc tuổi và
RVũTrụ bằng 0 (điểm zero Big Bag).


 Vật lí học hiện đại dựa vào vật lí hạt sơ cấp đã


ước đốn được những sự kiện đã xãy ra bắt đầu
từ thời điểm tp bằng 10-35 s sau Vụ nổ lớn bằng>


<i>Thời điểm Plăng.</i>


 Ở thời điểm Plăng:


<i>+</i>Kích thước vũ trụ là 10-35<sub> m,D bằng </sub>


1091<sub>kg/cm</sub>3<sub> nhiệt độ bằng10</sub>32<sub> K. </sub>


bằng> <i>Trị số Plăng.</i>


<i>+</i>Vũ trụ tràn ngập bởi các hạt có năng lượng
cao: electron, nơtrinơ và quac.


 <i><b>Sự tạo thành các hạt:</b></i>



 Nuclôn đựơc tạo ra sau Vụ nổ 1s.


 Các hạt nhân nguyên tử đầu tiên xuất hiện sau 3


phút.


 300 nghìn năm sau xuất hiên các nguyên tử đầu


tiên.


 3 triệu năm sau xuất hiện các sao và thiên hà.
 <i>Tại t bằng 14 tỉ năm, vũ trụ ở trạng thái hiện </i>


<i>nay, nhiệt độ trung bỡnh T bng 2,7 K.</i>


The End


Chúc các em thành công trong các kỳ thi sắp tới!


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>Phn thứ nhất: Dạy học, kiểm tra, đánh giá theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của Chương trình giáo dục </b>
<b>phổ thông.</b>


<b>Phần thứ hai: Câu hỏi và bài tập</b>
<b>Chương I: Dao động cơ.</b>


<b>1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng và kiến thức trọng tâm.</b>
1.1 Chuẩn kiến thức, kĩ năng.


Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú



<b>1. Dao động</b>
<b>cơ </b>


a) Dao động
điều hoà. Các
đại lượng đặc
trưng


b) Con lắc lò
xo. Con lắc
đơn


c) Dao động
riêng. Dao
động tắt dần
d) Dao động
cưỡng bức.
Hiện tượng
cộng hưởng.
Dao động duy
trì


<b>e) Phương</b>
<b>pháp giản đồ</b>
<b>Frênen</b>


Kiến thức


- Phát biểu được định nghĩa dao động điều hoà.



- Nêu được li độ, biên độ, tần số, chu kì, pha, pha ban đầu.


- Nêu được quá trình biến đổi năng lượng trong dao động điều
hồ.


- Viết được phương trình động lực học và phương trình dao động
điều hồ của con lắc lị xo và con lắc đơn.


- Viết được cơng thức tính chu kì (hoặc tần số) dao động điều hồ
của con lắc lò xo và con lắc đơn. Nêu được ứng dụng của con lắc
đơn trong việc xác định gia tốc rơi tự do.


- Nêu được dao động riêng, dao động tắt dần, dao động cưỡng bức
là gì.


<b>- Nêu được điều kiện để hiện tượng cộng hưởng xảy ra. </b>


- Nêu được các đặc điểm của dao động tắt dần, dao động cưỡng
bức, dao động duy trì.


- Trình bày được nội dung của phương pháp giản đồ Frênen.
- Nêu được cách sử dụng phương pháp giản đồ Frênen để tổng hợp
hai dao động điều hoà cùng tần số và cùng phương dao động.


- Dao động của
con lắc lò xo và
con lắc đơn khi
bỏ qua các ma
sát và lực cản là
các dao động


riêng.


- Trong các bài
tốn đơn giản,
chỉ xét dao động
điều hồ của
riêng một con
lắc, trong đó:
con lắc lị xo
gồm một lò xo,
được đặt nằm
ngang hoặc treo
thẳng đứng; con
lắc đơn chỉ chịu
tác dụng của
trọng lực và lực
căng của dây
treo.


Kĩ năng


- Giải được những bài toán đơn giản về dao động của con lắc lò xo
và con lắc đơn.


- Biểu diễn được một dao động điều hoà bằng vectơ quay.


<b>- Xác định chu kì dao động của con lắc đơn và gia tốc rơi tự do</b>
<b>bằng thí nghiệm.</b>


<b>1.2 Kiến thức trọng tâm.</b>



1. Các đại lượng đặc trưng cho tính tuần hồn của dao động điều hồ.
- Chu kì T (s).


- Tần số f (Hz).


- Tần số góc ω (rad/s).


Quan hệ giữa chu kì, tần số, tần số góc: <i>ω=</i>2<i>π</i>
<i>T</i> =2<i>πf</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- Phương trình: + Tổng quát: x = A.cos(ωt + φ).


+ Riêng với con lắc đơn: α = α0.cos(ωt + φ).
- Công thức vận tốc: v = x’ = - ω.A.sin(ωt + φ).


- Công thức gia tốc: a = x” = - ω2<sub>.A.cos(ωt + φ).</sub>


3. Lực gây ra dao động điều hồ. Cơng thức tính chu kì của các con lắc.
- Lực gây ra dao động điều hoà: F = - kx.


- Cơng thức tính chu kì: + Con lắc lò xo: <i>T</i>=2<i>π</i>

<i>m</i>
<i>k</i>
+ Con lắc đơn: <i>T</i>=2<i>π</i>

<i>l</i>


<i>g</i>
4. Năng lượng của con lắc trong dao động điều hoà:
- Động năng: Wđ = 1<sub>2</sub> mv2<sub> = W.sin</sub>2<sub>(ωt + φ).</sub>


- Thế năng: + Con lắc lò xo: Wt = 1<sub>2</sub> kx2<sub> = W.cos</sub>2<sub>(ωt + φ).</sub>


+ Con lắc đơn: Wt = mgl(1 – cosα) = W.cos2<sub>(ωt + φ).</sub>
- Cơ năng: W = Wt + Wđ = 1<sub>2</sub> kA2<sub> = </sub> 1


2 mω2A2.


5. Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức. Cộng hưởng.


- Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian.


- Dao động duy trì là dao động được giữa có biên độ khơng đổi và khơng làm thay đổi chu kì dao động riêng.
- Dao động cưỡng bức là dao động chịu tác dụng của một ngoại lực biến thiên tuần hoàn.


- Hiện tượng cộng hưởng là hiện tượng biên độ của dao động cưỡng bức tăng đến giá trị cực đại khi tần số của
lực cưỡng bức bằng tần số dao động riêng.


Điều kiện xảy ra hiện tượng cộng hưởng: f = f0 ↔ T = T0 ↔ ω = ω0.
<b>2. Hướng dẫn, lời giải, đáp án Câu hỏi và bài tập trong SGK.</b>
<b>Bài 1: Dao động của con lắc lò xo. Dao động điều hoà.</b>


C1. Theo H.1.1. Khi x > 0, vật m ở bên phải vị trí cân bằng, lực F hướng sang trái tức là hướng về vị trí cân
bằng và F < 0. Ta cũng lập luận tương tự như vậy khi x < 0 . F và x luôn ln trái dấu nhau nên trong cơng
thức 1.1 phải có dấu “ - “


Câu hỏi:


1. Công thức lực gây ra dao động của con lắc: F = - kx.


2. Định nghĩa dao động điều hoà: Dao động của một vật được gọi là dao động điều hoà khi hợp lực tác dụng
lên vật hay gia tốc của vật luôn hướng về vị trí cân bằng và tỉ lệ với li độ.



3. Dao động điều hồ có thể xem là chuyển động của hình chiếu của một điểm chuyển động trịn đều lên một
trục trùng với một đường kính của đường trịn.


Bài tập:
4. Chọn B.


F = k(x – x0). Vì khi đó (x – x0) là li độ của vật m.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

6. Lực đàn hồi Fđh = - k(x – Δl), trọng lực P = mg = k.Δl do đó lực gây ra dao động là F = - kx, trong đó x là
li độ.


<b>Bài 2: Các đặc trưng của dao động điều hồ.</b>


C1. Ta thấy rằng m có đơn vị là (kg), k có đơn vị là (N/m) suy ra m/k có đơn vị là (kg.N/m). Mặt khác theo
cơng thức F = m.a ta có 1 (N) = 1 (kg.m/s2<sub>) suy ra 1 (kg.N/m) = 1 (s</sub>2<sub>). Suy ra </sub>


<i>m</i>


<i>k</i> có đơn vị là (s).
C2. Phương trình dao động của vật là x = A.cos(ωt + φ). Vận tốc của vật là v = x’ = - ω.A.sin(ωt + φ).


C3. Ta có x = A.cos(ωt + φ) → x’ = - ω.A.sin(ωt + φ) → x” = - ω2<sub>.A.cos(ωt + φ) thay x và x” vào phương</sub>
trình x” + ω.x = 0 ta thấy - ω2<sub>.A.cos(ωt + φ) + ω</sub>2<sub>.A.cos(ωt + φ) = 0 = VP. Tức là x = A.cos(ωt + φ) là nghiệm</sub>
của phương trình x” + ω.x = 0.


C4. Số hạng 0,5kx2<sub> có đơn vị là </sub> <i>N</i>
<i>m</i>.<i>m</i>


2



= N.m = J.


C5. Khi con lắc chuyển động từ vị trí biên về vị trí cân bằng thì thế năng giảm, động năng tăng. Khi con lắc
chuyển động từ vị trí cân bằng về vị trí biên thì động năng giảm, thế năng tăng.


Câu hỏi:


1. Chu kì dao động của con lắc là khoảng thời gian vật thực hiện được 1 dao động toàn phần.
Tần số là đại lượng nghịch đảo của chu kì.


2. <i>T</i>=1
<i>f</i>=


2<i>π</i>
<i>ω</i>
3. <i>ω=</i>

<i>k</i>


<i>m</i> đơn vị (rad/s), <i>T</i>=2<i>π</i>


<i>m</i>


<i>k</i> đơn vị (s) .


4. Dao động điều hồ là một dao động có li độ biến đổi theo hàm cosin theo phương trình x = A.cos(ωt + φ).
5. Phương trình dao động điều hoà là x = Acos(ωt + φ).


x: là li độ
A: là biên độ
φ: Là pha ban đầu


6. Công thức động năng <i>Wd</i>=



1
2mv


2
.
Công thức thế năng <i>Wt</i>=


1
2kx


2
.


Khi con lắc dao động điều hồ nếu động năng tăng thì thế năng giảm và ngược lại nhưng tổng chúng không
đổi.


Bài tập:
7. Chọn C.


Độ dài quỹ đạo chuyển động là khoảng cách từ x = -A đến x = A tức là hai lần biên độ.
8. a. T = 0,5s ; b. f = 2Hz ; c. A = 18cm.


9. a. Độ cứng k = 490N/m. Vì khi vật ở vị trí cân bằng ta có k.Δl = m.g.
b. Chu kì của con lắc <i>T</i>=2<i>π</i>

<i>m</i>


<i>k</i> =2<i>π</i>


<i>Δl</i>


<i>g</i> = 0,41 s.


10. Chọn D.


Thế năng tính bằng cơng thức <i>W<sub>t</sub></i>=1


2kx
2


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Khi con lắc qua vị trí cân bằng thì thế năng cực tiểu cịn động năng cực đại nên vận tốc đạt cực đại vmax = A.ω
= A.

<i>k</i>


<i>m</i>


<b>Bài 3: Con lắc đơn.</b>


C1. Ví dụ α = 100<sub> = 0,1745 rad có sinα = 0,1736 tức là sinα ≈ α.</sub>


C2. chu kỳ của con lắc đơn chỉ phụ thuộc vào chiều dài và gia tốc trọng trường, không phụ thuộc vào khối
lượng của con lắc.


C3. Khi con lắc đơn chuyển động từ vị trí biên về vị trí cân bằng thì độ cao của vật giảm → thế năng của vật
giảm, khi đó vật chuyển động nhanh dần → vận tốc của vật tăng → động năng của vật tăng. Khi vật chuyển
động từ vị trí cân bằng lên vị trí biên thì độ cao của vật tăng → thế năng giảm, vật chuyển động chậm dần →
vận tốc giảm → động năng giảm.


Câu hỏi:


1. Phần I, II trong SGK.
2. <i>T</i>=2<i>π</i>

<i>l</i>


<i>g</i> .



3. Thế năng: Wt = mgl(1 – cosα). Động năng: Wđ = 1


2mv
2


. Cơ năng: W = 1


2mv
2


+ mgl(1 – cosα) =
const.


Khi con lắc dao động nếu động năng tăng thì thế năng giảm và ngược lại nhưng tổng của chúng khơng đổi.
Bài tập:


4. Chọn D.
5. Chọn D.


Vì chu kỳ dao động không phụ thuộc vào khối lượng .
6. Chọn C.


Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng Wđmax = W suy ra 1


2mv
2


= mgl(1 – cosα0)
→ v =

<sub>√</sub>

2gl(1<i>−</i>cos<i>α</i><sub>0</sub>)


7. Ta có <i>T</i>=2<i>π</i>

<i>l</i>


<i>g</i> = 2,838 s, mặt khác t = T.n (n là số dao động toàn phần)→ n = t/T = 105,5
8. a. Chu kì dao động của con lắc là <i>T</i>=2<i>π</i>

<i>l</i>


<i>g</i> = 2,007 s


b. Tốc độ cực đại khi con lắc đi qua vị trí cân bằng vmax =

<sub>√</sub>

2gl(1<i>−</i>cos<i>α</i><sub>0</sub>) = 3,13 m/s.
Khi con lắc ở vị trí góc α bất kỳ thì cơ năng W = 1<sub>2</sub>mv2 + mgl(1 – cosα) = mgl(1 – cosα0)
→ v =

2gl(cos<i>α −</i>cos<i>α</i><sub>0</sub>) = 2,68 m/s.


<b>Bài 4: Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức.</b>
C1. a. Các con lắc đều dao động cưỡng bức


b. Con lắc C dao động mạnh nhất do có chiều dài bằng con lắc D có cùng chu kỳ dao động riêng nên cộng
hưởng.


C2. a. Vì tần số của lực cưỡng bức gây ra bởi chuyển động của pittông trong xilanh của máy nổ khác xa tần số
riêng của khung xe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

C3. Dây đàn ghita được lên đúng, thì tần số dao động của nó bằng tần số dao động của phím đàn pianơ. Sóng
âm truyền ra từ phía đàn pianơ tác động vào dây đàn một ngoại lực có tần số bằng tần số riêng của đàn ghita,
làm cho dây đàn ghita dao động mạnh, hất mẩu giấy ra khỏi dây đàn.


Câu hỏi:


1. Dao động có biên độ giảm dần theo thời gian gọi là dao động tắt dần.
Nguyên nhân là do lực ma sát làm tiêu hao năng lượng.



2. Dao động duy trì là dao động được cung cấp năng lượng bằng phần năng lượng đã bị mất sau mỗi chu kì
sao cho chu kì dao động riêng khơng thay đổi.


3. Dao động cưỡng bức là dao động chịu tác dụng của một ngoại lực tuần hoàn.
Đặc điểm của dao động cưỡng bức:


- Biên độ không đổi, tần số dao động bằng tần số của ngoại lực.


- Biên độ dao động phụ thuộc vào biên của lực cưỡng bức và chênh lệch giữa tần số của lực cưỡng bức và tần
số riêng của hệ dao động.


4. Hiện tượng biên độ dao động cưỡng bức tăng đến giá trị cực đại khi tần số của lực cưỡng bức bằng tần số
dao động riêng gọi là hiện tượng cộng hưởng.


Điều kiện khi tần số dao động cưỡng bức bằng tần số riêng của hệ dao động.
Bài tập:


5. Chọn B.


Vì cơ năng tỉ lệ vớ bình phương biên độ dao động.
6. Chọn B.


Chu kì dao động của con lắc là <i>T</i>=2<i>π</i>

<i>l</i>


<i>g</i> = 1,33 s. Khi dao động của con lắc có biên độ lớn nhất, tức là
dao động cưỡng bức của con lắc xảy ra hiện tượng cộng hưởng. Vận tốc của tàu là v = l/T = 12,5/1,33 = 9,4
m/s = 33,84 km/h. Ta thấy 33,84 km/h gần với 40 km/h nhất nên chọn B.


<b>Bài 5: Tổng hợp dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số. Phương pháp giản đồ vectơ.</b>



C1. Dao động điều hoà x = 3cos(5t + π/3) cm được biểu diễn bằng mọt vectơ quay có độ dài 3 đơn vị, hợp với
trục 0x một góc 600<sub>.</sub>


Câu hỏi:
1. Phần I SGK
2. Phần II SGK


3. a. Hai dao động cùng pha: A = A1 + A2
b. Hai dao động ngược pha: A = |A1 - A2 |
c. Hai dao động vuông pha: A2<sub> = A1</sub>2<sub> + A2</sub>2<sub> </sub>
Bài tập:


4. Chọn D.


5. Chọn B. x = 2cos(t + <i>π</i>


6 )


- Có độ lớn bằng hai đơn vị dài lên A = 2đvcd
- Quay quanh O với tốc độ 1rad/s lên ω = 1 rad/s
- Khi t = 0 ta có φ = 300<sub> = </sub> <i>π</i>


6 rad


6. Phương trình của dao động tổng hợp: x = 2,3cos(5πt + 0,68π) (cm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

tan φ = <i>x</i>1<i>m</i>.sin<i>ϕ</i>1+<i>x</i>2<i>m</i>. sin<i>ϕ</i>2
<i>x</i>1<i>m</i>cos<i>ϕ</i>1+<i>x</i>2<i>m</i>cos<i>ϕ</i>2


= - 3+

3


3 = - 1,5773 = 0,68π


<b>Bài 6: Thực hành: Khảo sát thực nghiệm các định luật dao động của con lắc đơn.</b>
Câu hỏi:


1. Dự đoán: Chu kỳ dao động của con lắc đơn phụ thuộc vào những đại lượng đặc trưng l, m, α
Cần dùng thí nghiệm thay đổi một đại lượng khi giữ nguyên các đại lượng kia kiểm tra từng dự đoán
2. Dự đoán: Chu kỳ dao động của con lắc đơn phụ thuộc vào nơi làm thí nghiệm.


Làm thí nghiệm với con lắc có chiều dài khơng đổi tại những nơi khác nhau để kiểm chứng


3. Không đo chu kỳ của con lắc đơn có chiều dài l < 10 cm vì khi đó kích thước quả cân là đáng kể so với
chiều dài này, vì kho tạo ra dao động với biên độ nhỏ và chu kỳ T nhỏ khó đo.


4. Dùng con lắc dài khi xác định gia tốc g cho kết quả chính xác hơn vì <i>Δg<sub>g</sub></i> =2<i>ΔT</i>
<i>T</i> +


<i>Δl</i>
<i>l</i>
<b>3. Câu hỏi và bài tập vận dụng, bám sát chuẩn kiến thức, kĩ năng.</b>


1.1 Phương trình tổng quát của dao động điều hoà là
A. x = Acotg(ωt + φ).


B. x = Atg(ωt + φ).
C. x = Acos(ωt + φ).
D. x = Acos(ωt2<sub> + φ).</sub>


1.2 Trong phương trình dao động điều hồ x = Acos(ωt + φ), mét (m) là thứ nguyên của đại lượng


A. Biên độ A.


B. Tần số góc ω.


C. Pha dao động (ωt + φ).
D. Chu kỳ dao động T.


1.3 Trong các lựa chọn sau đây, lựa chọn nào không phải là nghiệm của phương trình x” + ω2<sub>x = 0?</sub>
A. x = Asin(ωt + φ). B. x = Acos(ωt + φ).


C. x = A1sinωt + A2cosωt. D. x = Atsin(ωt + φ).
1.4 Trong dao động điều hoà, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Cứ sau một khoảng thời gian T(chu kỳ) thì vật lại trở về vị trí ban đầu.
B. Cứ sau một khoảng thời gian T thì vận tốc của vật lại trở về giá trị ban đầu.
C. Cứ sau một khoảng thời gian T thì gia tốc của vật lại trở về giá trị ban đầu.
D. Cứ sau một khoảng thời gian T thì biên độ vật lại trở về giá trị ban đầu.
1.5 Trong dao động điều hoà, phát biểu nào sau đây là không đúng?


A. Vận tốc của vật đạt giá trị cực đại khi vật chuyển động qua vị trí cân bằng.
B. Gia tốc của vật đạt giá trị cực đại khi vật chuyển động qua vị trí cân bằng.
C. Vận tốc của vật đạt giá trị cực tiểu khi vật ở một trong hai vị trí biên.
D. Gia tốc của vật đạt giá trị cực tiểu khi vật chuyển động qua vị trí cân bằng.
1.6 Trong dao động điều hoà của chất điểm, chất điểm đổi chiều chuyển động khi
A. lực tác dụng đổi chiều. B. lực tác dụng bằng không.
C. lực tác dụng có độ lớn cực đại. D. lực tác dụng có độ lớn cực tiểu.
1.7 Trong dao động điều hoà


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

C. vận tốc biến đổi điều hoà sớm pha π/2 so với li độ.
D. vận tốc biến đổi điều hoà chậm pha π/2 so với li độ.
1.8 Phát biểu nào sau đây là khơng đúng?



Cơ năng của dao động tử điều hồ ln bằng
A. tổng động năng và thế năng ở thời điểm bất kỳ.
B. động năng ở thời điểm ban đầu.


C. thế năng ở vị trí li độ cực đại.
D. động năng ở vị trí cân bằng.


1.9 Một vật dao động điều hồ theo phương trình x = 6cos(4πt)cm, biên độ dao động của vật là :
A. A = 4cm. B. A = 6cm. C. A = 4m. D. A = 6m.


1.10 Một chất điểm dao động điều hồ theo phương trình x = 5cos(2πt)cm, chu kỳ dao động của chất điểm là
A. T = 1s. B. T = 2s. C. T = 0,5s. D. T = 1Hz.


1.11 Phát biểu nào sau đây về động năng và thế năng trong dao động điều hồ là khơng đúng?
A. Động năng và thế năng biến đổi điều hoà cùng chu kỳ.


B. Động năng biến đổi điều hoà cùng chu kỳ với vận tốc.


C. Thế năng biến đổi điều hoà với tần số gấp 2 lần tần số của li độ.
D. Tổng động năng và thế năng không phụ thuộc vào thời gian.


1.12 Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ giữa li độ, vận tốc, gia tốc là đúng?
A. Trong dao động điều hoà vận tốc và li độ ln cùng chiều.


B. Trong dao động điều hồ vận tốc và gia tốc luôn ngược chiều.
C. Trong dao động điều hồ gia tốc và li độ ln ngược chiều.
D. Trong dao động điều hoà gia tốc và li độ luôn cùng chiều.


1.13 Phát biểu nào sau đây về động năng và thế năng trong dao động điều hoà là không đúng?


A. Động năng đạt giá trị cực đại khi vật chuyển động qua VTCB.


B. Động năng đạt giá trị cực tiểu khi vật ở một trong hai vị trí biên.
C. Thế năng đạt giá trị cực đại khi gia tốc của vật đạt giá trị cực tiểu.
D. Thế năng đạt giá trị cực tiểu khi gia tốc của vật đạt giá trị cực tiểu.
1.14 Động năng của dao động điều hoà


A. biến đổi theo thời gian dưới dạng hàm số sin.
B. biến đổi tuần hoàn theo thời gian với chu kỳ T/2.
C. biến đổi tuần hoàn với chu kỳ T.


D. không biến đổi theo thời gian.


1. 15 Con lắc lị xo dao động điều hồ, khi tăng khối lượng của vật lên 4 lần thì tần số dao động của vật
A. tăng lên 4 lần. B. giảm đi 4 lần. C. tăng lên 2 lần. D. giảm đi 2 lần.


1.16 Phát biểu nào sau đây là không đúng?


A. Tần số của dao động cưỡng bức luôn bằng tần số của dao động riêng.
B. Tần số của dao động cưỡng bức bằng tần số của lực cưỡng bức.


C. Chu kỳ của dao động cưỡng bức không bằng chu kỳ của dao động riêng.
D. Chu kỳ của dao động cưỡng bức bằng chu kỳ của lực cưỡng bức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

A. có biên độ phụ thuộc vào biên độ của dao động hợp thành thứ nhất.
B. có biên độ phụ thuộc vào biên độ của dao động hợp thành thứ hai.
C. có biên độ phụ thuộc vào tần số chung của hai dao động hợp thành.
D. có biên độ phụ thuộc vào độ lệch pha giữa hai dao động hợp thành.
1.18 Nhận xét nào sau đây là không đúng?



A. Dao động tắt dần càng nhanh nếu lực cản của môi trường càng lớn.
B. Dao động duy trì có chu kỳ bằng chu kỳ dao động riêng của con lắc.
C. Dao động cưỡng bức có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức.


D. Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào tần số lực cưỡng bức.


1.19 Nguyên nhân gây ra dao động tắt dần của con lắc đơn dao động trong khơng khí là
A. do trọng lực tác dụng lên vật.


B. do lực căng của dây treo.
C. do lực cản của mơi trường.


D. do dây treo có khối lượng đáng kể.
1.20 Phát biểu nào sau đây là không đúng?


A. Điều kiện để xảy ra hiện tượng cộng hưởng là tần số góc lực cưỡng bức bằng tần số góc dao động riêng.
B. Điều kiện để xảy ra hiện tượng cộng hưởng là tần số lực cưỡng bức bằng tần số dao động riêng.


C. Điều kiện để xảy ra hiện tượng cộng hưởng là chu kỳ lực cưỡng bức bằng chu kỳ dao động riêng.
D. Điều kiện để xảy ra hiện tượng cộng hưởng làbiên độ lực cưỡng bức bằng biên độ dao động riêng.


1.21* Một chất điểm khối lượng m = 100g, dao động điều điều hoà dọc theo trục Ox với phương trình x =
4cos(2t)cm. Cơ năng trong dao động điều hoà của chất điểm là


A. E = 3200J. B. E = 3,2J. C. E = 0,32J. D. E = 0,32mJ.


1.22 Một chất điểm dao động điều hồ theo phương trình x = 4.cos10πt (cm,s).
a. Hãy xác định biên độ, tần số góc, tần số, chu kì của dao động.


b. Tính li độ của chất điểm khi pha dao động bằng 300<sub>.</sub>



1.23 Một chất điểm dao động điều hồ theo phương trình x = 5.cos(πt + π/2) (cm,s). Hãy xác định li độ, vận
tốc, gia tốc của chất điểm tại thời điểm t = 2 s.


1.24 Một chất điểm dao động điều hoà dọc theo trục Ox với chu kì T = 2 s, chất điểm vạch ra một quỹ đạo có
độ dài S = 12 cm.


a. Hãy viết phương trình dao động của chất điểm, chọn gốc thời gian là lúc chất điểm chuyển động qua vịt trí
cân bằng theo chiều dương.


b. Chất điểm chuyển động qua vị trí x = 3 cm vào những thời điểm nào?


c. Xác định vận tốc và gia tốc của chất điểm khi chất điểm chuyển động qua vị trí có li độ x = 6 cm.


1.25* Một con lắc lò xo dọc gồm một lò xo có độ cứng k = 100 N/m, vật m = 100g, dao động theo phương
thẳng đứng. Lấy g = 10 m/s2<sub>, bỏ qua mọi ma sát. Đưa vật đến vị trí lị xo khơng bị biến dạng rồi thả nhẹ.</sub>
a. Viết phương trình dao động của con lắc, chọn gốc thời gian là lúc thả vật.


b. Tìm lực đàn hồi cực đại, cực tiểu của lò xo tác dụng lên vật nặng.


1.26 Một con lắc lò xo gồm vật m = 100g và lị xo có độ cứng k, dao động điều hồ, trong khoảng thời gian
30 s nó thực hiện được 20 lần dao động toàn phần.


a. Hãy xác định độ cứng của lò xo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

1.27* Một con lắc lị xo gồm lị xo có độ cứng k = 40 N/m và vật m = 100g. Người ta kéo con lắc lệch khỏi vị
trí cân bằng một đoạn 4 cm rồi thả nhẹ.


a. Xác định vận tốc cực đại của vật m.
b. Tính cơ năng trong dao động của con lắc.



c. Xác định khoảng thời gian ngắn nhất để vật m chuyển động từ vị trí cân bằng đến vị trí có li độ 2 cm.
1.28* Khi gắn vật m1 vào lị xo k thì con lắc dao động với chu kì T1 = 0,8 s. Khi gắn vật m2 vào lị xo k nói
trên thì con lắc dao động với chu kì T2 = 0,6 s. Hỏi khi gắn đồng thời m1 và m2 vào lị xo k thì con lắc dao
động với chu kì bằng bao nhiêu?


1.29 Con lắc đơn tại Hà Nội dao động với chu kì 2 s. Hãy tính
a. Chiều dài của con lắc.


b. Chu kì của con lắc đó tại Thành phố Hồ Chí Minh.


Biết gia tốc trọng trường tại Hà Nội là 9,7926 m/s2<sub> và tại Thành phố Hồ Chí Minh là 9,7867 m/s</sub>2<sub>.</sub>
1.30 Hãy trình bày cách đo gia tốc trọng trường tại một điểm trên mặt đất bằng con lắc đơn.


1.31 Hãy xác định cơ năng của con lắc đơn dài l = 2 m, dao động điều hồ tại nơi có gia tốc trọng trường g =
9,81 m/s2<sub>. Biên độ góc α0 = 4</sub>0<sub>, khối lượng của vật là m = 100 g.</sub>


1.32* Một người xách một xô nước đi trên đường, mỗi bước đi được 50 cm. Chu kì dao động riêng của nước
trong xơ là 1 s. Người đó đi với vận tốc bằng bao nhiêu thì nước trong xơ bị sóng sánh mạnh nhất.


1.33* Tìm phương trình dao động tổng hợp của hai dao động điều hoà sau: x1 = 3cos(10πt) cm và x1 =
4sin(10πt) cm bằng phương pháp giản đồ vectơ quay. Không dùng phương pháp giản đồ vectơ quay có thể
xác định được phương trình dao động tổng hợp hay khơng? Nếu có hãy trình bày phương pháp đó.


<b>4. Câu hỏi và bài tập ôn tập chương I.</b>


1.34 Phát biểu nào sau đây với con lắc đơn dao động điều hồ là khơng đúng?
A. Động năng tỉ lệ với bình phương tốc độ góc của vật.


B. Thế năng tỉ lệ với bình phương tốc độ góc của vật.


C. Thế năng tỉ lệ với bình phương li độ góc của vật.


D. Cơ năng không đổi theo thời gian và tỉ lệ với bình phương biên độ góc.
1.35 Trong dao động điều hoà


A. gia tốc biến đổi điều hoà cùng pha so với vận tốc.
B. gia tốc biến đổi điều hoà ngược pha so với vận tốc.
C. gia tốc biến đổi điều hoà sớm pha π/2 so với vận tốc.
D. gia tốc biến đổi điều hoà chậm pha π/2 so với vận tốc.


1.36 Một con lắc lò xo dọc gồm một lị xo có độ cứng 24 N/m và một quả cầu nhỏ khối lượng 180 g. Kéo quả
cầu ra khỏi vị trí cân bằng theo phương thẳng đứng xuống dưới một đoạn 3 cm, rồi thả không vận tốc ban đầu.
Lấy g = 10 m/s2<sub>.</sub>


a. Chứng minh vật m dao động điều hồ, xác định chu kì dao động của vật.


b. Viết phương trình dao động của vật, chọn trục toạ độ 0x có gốc 0 trùng vị trí cân bằng của vật, hướng thẳng
đứng từ trên xuống dưới, gốc thời gian là lúc thả vật.


c. Tính lực đàn hồi cực đại, cực tiểu của lò xo.


1.38 Một vật khối lượng 200g, được treo vào một lò xo khối lượng khơng đáng kể. Vật dao động điều hồ
theo phương thẳng đứng với tần số 2,5 Hz. Trong khi dao động chiều dài của lò xo biến thiên từ 20 cm đến 24
cm. Lấy g = 10 m/s2<sub>.</sub>


a. Viết phương trình dao động của vật, chọn trục toạ độ 0 x có gốc 0 trùng vị trí cân bằng của vật, hướng
thẳng đứng từ trên xuống dưới, gốc thời gian là lúc vật ở vị trí cao nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

c. Viết biểu thức lực đàn hồi của lị xo.
d. Tính chiều dài tự nhiên của lò xo.



1.39 Một con lắc lị xo ngang dao động điều hồ với biên độ 10 cm. Vật có vận tốc cực đại 1,2 m/s và cơ năng
1 J. Hãy xác định:


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>CHƯƠNG II: SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM.</b>
<b>1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng và kiến thức trọng tâm.</b>


1.1 Chuẩn kiến thức, kĩ năng.


<b>Chủ đề</b> Mức độ cần đạt <b>Ghi chú</b>


<b>2. Sóng cơ</b>
a) Khái niệm
sóng cơ. Sóng
ngang. Sóng
dọc


b) Các đặc
trưng của
sóng: tốc độ
truyền sóng,
bước sóng,
tần số sóng,
biên độ sóng,
năng lượng
sóng


c) Phương
trình sóng
d) Sóng âm.


Độ cao của
âm. Âm sắc.
Cường độ âm.
Mức cường
độ âm. Độ to
của âm


<b>e) Giao thoa</b>
<b>của hai sóng</b>


<b>cơ.</b> <b>Sóng</b>


<b>dừng. Cộng</b>
<b>hưởng âm</b>


Kiến thức


- Phát biểu được các định nghĩa về sóng cơ, sóng dọc, sóng
ngang và nêu được ví dụ về sóng dọc, sóng ngang.


- Phát biểu được các định nghĩa về tốc độ sóng, bước sóng,
tần số sóng, biên độ sóng và năng lượng sóng.


- Nêu được sóng âm, âm thanh, hạ âm, siêu âm là gì.


- Nêu được cường độ âm và mức cường độ âm là gì và đơn
vị đo mức cường độ âm.


- Nêu được ví dụ để minh hoạ cho khái niệm âm sắc. Trình
bày được sơ lược về âm cơ bản, các hoạ âm.



- Nêu được các đặc trưng sinh lí (độ cao, độ to và âm sắc) và
các đặc trưng vật lí (tần số, mức cường độ âm và các hoạ âm)
của âm.


- Mô tả được hiện tượng giao thoa của hai sóng mặt nước và
nêu được các điều kiện để có sự giao thoa của hai sóng.
- Mơ tả được hiện tượng sóng dừng trên một sợi dây và nêu
được điều kiện để có sóng dừng khi đó.


- Nêu được tác dụng của hộp cộng hưởng âm.


- Mức cường độ âm
là:


L (dB) = 10lg<i>Io</i>
<i>I</i>


.


- Không yêu cầu học
sinh dùng phương
trình sóng để giải
thích hiện tượng
sóng dừng.


<b>K n ngĩ ă</b>


- Viết được phương trình sóng.



- Giải được các bài tốn đơn giản về giao thoa và sóng dừng.
- Giải thích được sơ lược hiện tượng sóng dừng trên một sợi
dây.


<b>- Xác định được bước sóng hoặc tốc độ truyền âm bằng</b>
<b>phương pháp sóng dừng.</b>


<b>1.2 Kiến thức trọng tâm.</b>


1. Sóng cơ học. Phương trình sóng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

- Phương trình sóng : Phương trình dao động của tâm sóng sA = a.cos(ωt + φ), phương trình dao động của một
điểm M cách tâm sóng A một khoảng x là sM = a.cos2π

(

<i>t</i>


<i>T−</i>
<i>x</i>
<i>λ</i>

)

.
2. Hiện tượng giao thoa sóng.


- Hiện tượng giao thoa là hiện tượng hai hay nhiều sóng kết hợp tăng cường hoặc triệt tiêu lẫn nhau tuỳ thuộc
vào hiệu đường đi của chúng.


- Điều kiện xảy ra hiện tượng giao thoa là hai sóng phải là hai sóng kết hợp.


- Hai sóng kết hợp là hai sóng được gây ra bởi hai nguồn có cùng tần số, cùng pha hoặc lệch pha nhau một
góc khơng đổi.


- Vị trí các điểm dao động với biên độ cực đại : δ = d2 – d1 = k.λ


Vị trí các điểm dao động với biên độ cực tiểu: δ = d2 – d1 = (2k + 1).λ/2



- Trường hợp đặc biệt của giao thoa sóng là sóng dừng: Khoảng cách giữa hai bụng sóng liền kề là λ/2.
Khoảng cách giữa hai nút sóng liền kề là λ/2. Khoảng cách giữa một bụng sóng và một nút sóng liền kề là λ/4.
- Hiện tượng giao thoa là một tính chất đặc trưng của sóng.


3. Sóng âm.


- Sóng âm là sóng cơ học có tần số trong khoảng từ 16 Hz đến 20000 Hz.


- Sóng âm có đầy đủ các tính chất vật lí của sóng cơ học, thường dùng nhất là áp suất âm thanh và cường độ
âm.


- Tính chất sinh lí của âm là độ cao, độ to và âm sắc.


<b>2. Hướng dẫn, lời giải, đáp án Câu hỏi và bài tập trong SGK.</b>
<b>Bài 7: Sóng và sự truyền sóng.</b>


C1. Ta trơng thấy các gợn sóng trịn, đồng tâm O, lan rộng dần.


C2. Được, nhưng đầu dưới của dây được tự do nên đầu dưới cung dao động như mọi điểm của dây, cịn thí
nghiệm hình 7.2 SGK thì điểm P bị giữ cố định, nên không dao động.


Câu hỏi:


1. Dao động có thể lan truyền hoặc khơng, khi dao động lan truyền thì nó trở thành sóng.


2. Phương dao động của các phần tử mơi trường: Sóng ngang có phương dao động của các phần tử vng góc
với phương truyền sóng, cịn sóng dọc có phương dao động của các phần tử song song với phương truyền
sóng.



3. Kéo dây căng mạnh hơn thì biến dạng lan truyền nhanh hơn.
4. Bước sóng là quãng đường sóng truyền được trong một chu kì.


Vận tốc truyền sóng phụ thuộc mơi trường truyền sóng, mà λ = v.T nên bước sóng cũng phụ thuộc vào mơi
trường.


5. Vì li độ là hàm tuần hồn của hai biến số độc lập t và x là s = Acos2π(t/T – x/λ).


6. Chỉ cần dật mạnh đầu dây một cái theo phương ngang (vng góc với tay co gầu) rồi chờ cho xung động
của dây truyền xuống tới gàu thì gàu sẽ lật. Khơng nên lắc đi, lắc lại đầu dây.


Bài tập:
7. Chọn A.
8. Chọn C.


9. Vận tốc truyền sóng là v = 50cm/s.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<i>λ</i> <b> = </b> <i>λ</i>1+<i>λ</i>2+<i>λ</i>3+<i>λ</i>4


4 1cm, với f = 50Hz ta được v = <i>λ</i> <b>.f = 1.50 = 50cm/s</b>


10. Vận tốc truyền sóng là v = 20 cm/s
Hướng dẫn: λ = 2


10 = 0,2 cm; v = λf = 0,2.100 = 20 cm/s.


<b>Bài 8: Sự giao thoa sóng. </b>


C1. Biên độ sóng là A = a

2 Vì tại đó hai sóng tổng hợp vng pha nhau.
Câu hỏi:


1. Hiện tượng giao thoa và hiện tượng nhiễu xạ.


2. Ta cần chứng minh rằng hiện tượng vật lý đó có một trong hai khả năng : hoặc giao thoa hoặc nhiễu xạ.
3. Khơng, vì theo định nghĩa chỉ cần chúng có cùng tần số và hiệu pha khơng đổi theo thời gian.


4. Hiệu pha giữa chúng phải bằng 2kπ, ( k = 0,±1, ±2, ….)
5. Hiệu pha giữa chúng phải bằng (2k + 1)π, ( k = 0,±1, ±2, ….)


6. a =

<sub>√</sub>

<i>a</i><sub>1</sub>2+a<sub>2</sub>2+2<i>a</i><sub>1</sub><i>a</i><sub>2</sub>cos(2<i>k+</i>1)<i>π</i> = | a1 –a2|; do hai dao động ngược pha.
Bài tập:


7. Chọn D.
8. Chọn B.
9. i 0,625cm
Ta có i = <sub>2</sub><i>λ</i>=<i>V</i>


2<i>f</i>=


50
2 . 40=


5
8


10. Vận tốc truyền sóng là v = 0,25m/s.


S1, S2 là hai nút, giữa S1, S2 có 10 nút khác, vậy khoảng cách S1S2 là 10 + 1 khoảng giữa hai nút. Khoảng cách
giữa hai nút bằng một nửa bước sóng là



i = <i>λ</i>


2=


<i>s</i><sub>1</sub><i>s</i><sub>2</sub>


11 =
11


11=1 cm do đó λ = 2cm.


Vận tốc truyền sóng là v = f.λ = 26.2 = 52cm/s.
<b>Bài 9: Sự phản xạ của sóng. Sóng dừng.</b>
C1. Vật cản ở đây là điểm gắn cố định sợi dây.


C2. Vật cản ở đây là điểm đầu P của sợi dây tự do nó ngăn khơng cho sóng truyền tiếp theo chiều đó.
Câu hỏi:


1. Phản xạ đổi dấu là phản xạ trong đó, li độ của sóng phản xạ tại mỗi điểm thì bằng và trái dấu với li độ của
sóng tới, sau cùng một lộ trình.


Trong phản xạ khơng đổi dấu, li độ của sóng phản xạ bằng và cùng dấu với li độ của sóng tới
2. Phản xạ đổi dấu xảy ra khi sóng phản xạ trên một vật cản cố định.


Phản xạ không đổi dấu khi vật cản di động được.


3. Sóng dừng được tạo thành do sự dao thoa của sóng phản xạ với sóng tới.


4. Nút dao động trong một hệ sóng dừng là điểm, tại đó dao động tổng hợp của sóng tới và sóng phản xạ có
bên độ cực tiểu (hoặc bằng khơng, nếu sóng phản xạ có biên độ bằng sóng tới)



Bụng dao động (trong hệ sóng dừng) là điểm tại đó, dao động tổng hợp (của sóng tới và sóng phản xạ) có biên
độ cực đại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

5. Trong phản xạ đổi dấu, điểm phản xạ luôn luôn là một nút; cịn trong phản xạ khơng đổi dấu, điểm phản xạ
luôn luôn là một bụng.


Bài tập:
6. Chọn C.
7. Chọn D.
8. a. λ = 1,2m.


Dây dao động với một bụng sóng lên l = λ/2 hay λ = 2.l = 2.0,6 = 1,2m
b. λ = 0,4m


Khi dao động với N bụng thì <i>λ</i>
<i>'</i>


2=


<i>l</i>


<i>N</i> với N = 3 thì <i>λ=</i>


2 .<i>l</i>
<i>N</i> =


2 .1,2


3 = 0,4m



9. f = 100Hz


Giữa bốn nút có ba bụng, tức là trên dây có ba nửa bước sóng nên
l = 3 <i>λ</i>


2 hay <i>λ=</i>
2<i>l</i>


3 . Tần số dao động f =


<i>V</i>
<i>λ</i> =


<i>V</i>


2<i>l</i>


3


=3<i>V</i>


2<i>l</i> =


3 .80


2 .1,2=100 HZ


<b>Bài 10: Tính chất vật lí của âm thanh. </b>



C1 Vì âm cịn truyền qua giá gắn chng, bàn đặt chng, và chng thuỷ tinh, rồi qua khơng khí ở ngồi
chng tới tai ta.


Có thể xác minh bằng cách đặt giá chuông lên một tấm nhựa xốp, mềm để chuông cách âm đối với bàn. Nếu
tấm nhựa cách âm tốt thì tai khơng nghe thấy gì nữa.


C2. Ta trơng thấy tia chớp, khá lâu sau mới nghe thấy tiếng sấm.


Một người đánh tiếng trống rời rạc, đứng cách xa ta khoảng 100m thì thấy rõ từ lúc dùi đập vào mặt trống đến
lúc nghe thấy tiếng ‘tùng’ có một khoảng thời gian tuy ngắn nhưng rất rõ.


Câu hỏi:


1. Hai sóng có cùng bản chất, nhưng khác nhau về tần số.
2. Sóng âm là sóng dọc, nên mới truyền được qua khơng khí.


3. Nhạc âm có tần số xác định và thường kéo dài, tiếng động khơng có tần số xác định và khơng kéo dài.
4. Nghe một dàn nhạc trình diễn, dù đứng gần hay đứng xa, đều khơng thấy có gì khác về giai điệu, tuy bản
nhạc có nhiều nốt nhạc tần số rất khác nhau.


5. Âm thanh truyền nhanh nhất trong môi trường rắn rồi đến môi trường lỏng cuối cùng là mơi trường khí
6. Áp śt âm thanh là độ biến thiên áp suất tại mỗi điểm của mơi trường mà sóng âm truyền qua.


7. Đơn vị cường độ âm được đo bằng ốt trên mét vng ( kí hiệu : W/m2<sub>)</sub>
Bài tập:


8. Chọn C.
9. Chọn A.


10. Khơng nghe được .



Ta có f = <i><sub>T</sub></i>1 = 12,5Hz < 16 Hz là sóng hạ âm lên khơng nghe thấy.
11. Ta có λ = <i>V<sub>f</sub></i> =331


106 = 0,331mm ; λ


’ <sub>¿</sub><i>V</i>
<i>f</i> =


1500


106 =1,5 mm .


12. v = 341 m/s.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

13. Vg = 3194m/s
<i>Δt</i>= <i>l</i>


<i>V</i>0
<i>−</i> <i>l</i>


<i>Vg</i>


<i>⇒V<sub>g</sub></i>= <i>Vo</i>.<i>l</i>
<i>l− Vo</i>.<i>Δt</i>


=340 . 951<i>,</i>25


951<i>,</i>25<i>−</i>340 .2,5=3194<i>,</i>3<i>≈</i>3194 m/s



<b>Bài 11: Tính chất sinh lí của âm thanh.</b>


C1. Có; nếu âm có tần số quá thấp (dưới 100 200Hz) hoặc quá cao (trên 5000 6000Hz) cịn âm kia có
tần số trung bình (500 2000Hz).


C2. Có, vì chỉ cần nghe bước chân là ta nhận ra ngay người đang đi tới, và đi bằng gì, guốc hay giày.
Nói chung tiếng động cũng có âm sắc.


Câu hỏi:


1. Theo tính chất sinh lí của âm.


2. Có ba tính chất sinh lí của âm, đó là độ cao, độ to và âm sắc


3. Độ cao của âm mà tính chất mà ta thường đánh giá bằng các tính từ: trầm, bổng,thấp, cao… Độ cao của
một âm được đặc trưng bằng tần số của nó.


4. Độ to của âm được đặc trưng bằng mức cường độ của nó. Đơn vị đo mức cường độ âm là ben và đêxiben.
5. Âm sắc là tính chất của âm giúp ta phân biệt hai âm có cùng độ cao, độ to, do hai nguồn khác nhau phát ra.
6. Khơng, vì hai âm có thể khác nhau về cả ba tính chất sinh lý.


Bài tập:
7. Chọn C.
8. Chọn C.
9. Chọn C.
10. L =86dB


Sóng âm là sóng cầu, công suất của âm phát đi từ nguồn được phân phối đều trên diện tích mặt cầu bán kính R
= 10m



Vậy cường độ âm tại M là
I = <i>P</i>


4<i>πR</i>2=


0,5


4 . 3<i>,</i>14 .102=4 .10
<i>−</i>4


W/m2
Mức cường độ âm tại đó là


L = 10lg <i><sub>I</sub>I</i>


0 = 10lg


4 . 10<i>−</i>4


10<i>−</i>12 86dB
11.


L1 = 10dB = 1B do đó I1 = 10I0 = 10-11<sub>W/m</sub>
L2 = 2B do đó I2 = 100I0 = 10-10<sub>W/m</sub>
L3 = 4B do đó I3 = 104<sub>I0 = 10</sub>-8<sub>W/m</sub>
L4 = 6B do đó I4 = 106<sub>I0 = 10</sub>-6<sub>W/m</sub>
L5 = 8B do đó I5 = 108<sub>I0 = 10</sub>-4<sub>W/m</sub>
L6 = 13B do đó I6 = 1013<sub>I0 = 10W/m</sub>
12. L = 10lg <i><sub>I</sub>I</i>



0 =1 do đó lg
<i>I</i>


<i>I</i><sub>0</sub> = 0,1 và
<i>I</i>


<i>I</i><sub>0</sub> = 1,26


<b>3. Câu hỏi và bài tập vận dụng, bám sát chuẩn kiến thức, kĩ năng.</b>
2.1 Phát biểu nào sau đây khơng đúng với sóng cơ học?


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

C. Sóng cơ học có thể lan truyền được trong mơi trường chất khí.
D. Sóng cơ học có thể lan truyền được trong môi trường chân không.
2.2 Phát biểu nào sau đây về sóng cơ học là khơng đúng?


A. Sóng cơ học là quá trình lan truyền dao động cơ học trong một mơi trường liên tục.
B. Sóng ngang là sóng có các phần tử dao động theo phương ngang.


C. Sóng dọc là sóng có các phần tử dao động theo phương trùng với phương truyền sóng.
D. Bước sóng là quãng đường sóng truyền đi được trong một chu kỳ.


2.3 Phát biểu nào sau đây về đại lượng đặc trưng của sóng cơ học là khơng đúng?
A. Chu kỳ của sóng chính bằng chu kỳ dao động của các phần tử dao động.
B. Tần số của sóng chính bằng tần số dao động của các phần tử dao động.
C. Vận tốc của sóng chính bằng vận tốc dao động của các phần tử dao động.
D. Bước sóng là quãng đường sóng truyền đi được trong một chu kỳ.


2.4 Vận tốc truyền sóng phụ thuộc vào
A. năng lượng sóng.



B. tần số dao động.


C. mơi trường truyền sóng.
D. bước sóng


2.5 Cho một sóng ngang có phương trình sóng là <i>u=</i>8 sin2<i>π</i>( <i>t</i>


0,1<i>−</i>


<i>x</i>


50)mm , trong đó x tính bằng cm, t


tính bằng giây. Bước sóng là


A. λ= 0,1m. B. λ = 50cm. C. λ = 8mm. D. λ = 1m.


2.6 Một sóng cơ học có tần số f = 1000Hz lan truyền trong khơng khí. Sóng đó được gọi là :
A. sóng siêu âm. B. sóng âm.


C. sóng hạ âm. D. chưa đủ điều kiện để kết luận.


2.7 Sóng cơ học lan truyền trong khơng khí với cường độ đủ lớn, tai ta có thể cảm thụ được sóng cơ học nào
sau đây?


A. Sóng cơ học có tần số 10Hz. B. Sóng cơ học có tần số 30kHz.
C. Sóng cơ học có chu kỳ 2,0μs. D. Sóng cơ học có chu kỳ 2,0ms.
2.8 Vận tốc âm trong môi trường nào sau đây là lớn nhất?


A. Môi trường khơng khí loãng. B. Mơi trường khơng khí.


C. Mơi trường nước ngun chất. D. Môi trường chất rắn.
2.9 Phát biểu nào sau đây là đúng?


A. Hiện tượng giao thoa sóng xảy ra khi có hai sóng chuyển động ngược chiều nhau.
B. Hiện tượng giao thoa sóng xảy ra khi có hai dao động cùng chiều, cùng pha gặp nhau.


C. Hiện tượng giao thoa sóng xảy ra khi có hai sóng xuất phát từ hai nguồn dao động cùng pha, cùng biên độ.
D. Hiện tượng giao thoa sóng xảy ra khi có hai sóng xuất phát từ hai tâm dao động cùng tần số, cùng pha.
2.10 Khi sóng âm truyền từ khơng khí vào nước, bước sóng thay đổi bao nhiêu lần? Cho biết vận tốc âm trong
nước là 1550 m/s, trong khơng khí là 330 m/s.


2.11* Một người quan sát một chiếc phao trên mặt nước thấy nó nhô lên cao 10 lần trong khoảng thời gian 36
s, và đo được khoảng cách giữa hai đỉnh sóng lân cận là 10 m. Tính vận tốc truyền sóng trên mặt nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

b. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động cùng pha, ngược pha.


2.13 Một người đứng ở gần chân núi bắn một phát súng, và sau 6,5 s thì nghe thấy tiếng vang từ vách núi
vọng lại. Tính khoảng cách từ người đó tới vách núi, biết vận tốc âm trong khơng khí là 340 m/s.


2.14* Một sóng ngang lan truyền từ O theo phương y với vận tốc sóng v = 40cm/s. Năng lượng sóng bảo tồn
khi truyền đi. Dao động tại O có dạng: x = 4cos(t/2)cm.


a. Xác định chu kỳ T và bước sóng .


b. Viết phương trình dao động tại điểm M trên phương truyền sóng cách O một đoạn bằng d. Hãy xác định d
để dao động tại M cùng pha với dao động tại O?


c. Biết li độ dao động tại M ở thời điểm t là 3cm. Hãy xác định li độ dao động tại đó sau 6s?


2.15 Một sợi dây AB =20 cm, có đầu B gắn chặt và đầu A gắn vào một nhánh âm thoa có tần số rung f = 10


Hz. Khi âm thoa dao động, ta quan sát thấy trên AB có sóng dừng với 4 bụng sóng, B là một nút sóng, A ngay
sát một nút sóng. Hãy xác định:


a. Bước sóng truyền trên dây.
b. Vận tốc truyền sóng trên dây.


2.16* Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, hai nguồn S1 và S2 cách nhau 8cm, dao động với tần số
20Hz. Một điểm M trên mặt nước, cách S1 25cm và cách S2 20,5cm, dao động với biên độ cực đại. Giữa M và
đường trung trực của S1S2 có hai vân giao thoa cực đại.


a. Tính vận tốc truyền sóng.


b. Tìm số điểm dao động cực đại và số điểm dao động cực tiểu trên S1S2.


2.17 Tại một điểm A cách xa một nguồn âm N (coi như một nguồn điểm, đẳng hướng) một khoảng NA = 1 m,
mức cường độ âm là LA = 90 dB. Biết ngưỡng nghe của âm đó là I0 = 10-10 <sub>W/m</sub>2<sub>. Coi như mơi trường hồn</sub>
tồn khơng hấp thụ âm.


a. Tính cường độ âm IA của âm đó tại A.


b. Tính cường độ và mức cường độ của âm đó tại B nằm trên đường NA và cách N một khoảng NB = 10 m.
c. Tính cơng śt của nguồn N.


<b>4. Câu hỏi và bài tập ôn tập chương II</b>


2.18 Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa hai cực đại liên tiếp nằm trên đường
nối hai tâm sóng bằng :


A. hai lần bước sóng. B. một bước sóng.



C. một nửa bước sóng. D. một phần tư bước sóng.


2.19 Hiện tượng sóng dừng trên dây đàn hồi, khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp bằng :
A. hai lần bước sóng. B. một bước sóng. C. một nửa bước sóng.


D. một phần tư bước sóng.


2.20 Dây AB căng nằm ngang dài 2m, hai đầu A và B cố định, tạo một sóng dừng trên dây với tần số 50Hz,
trên đoạn AB thấy có 5 nút sóng. Vận tốc truyền sóng trên dây là


A. v = 100m/s. B. v = 50m/s. C. v = 25cm/s. D. v = 12,5cm/s.


2.21 Một sợi dây đàn hồi dài 60cm, được rung với tần số 50Hz, trên dây tạo thành một sóng dừng ổn định với
4 bụng sóng, hai đầu là hai nút sóng. Vận tốc sóng trên dây là


A. v = 60cm/s. B. v = 75cm/s. C. v = 12m/s. D. v = 15m/s.


2.22Mức cường độ âm do một nguồn S gây ra tại một điểm M là L, cho S tiến lại gần M một đoạn 62 m thì
mức cường độ âm tăng thêm 7 dB.


a. Tính khoảng cách SM khi S chưa dịch chuyển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

2.23 Trên mặt chất lỏng có hai tâm dao động S1, S2 dao động theo phương trình u = a.cos100πt. Vận tốc
truyền sóng trên mặt chất lỏng là 0,8 m/s. Biết khoảng cách S1S2 = 12 cm.


a. Xác định số điểm dao động với biên độ cự đại trên đoạn S1S2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>CHƯƠNG III: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU.</b>
<b>1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng và kiến thức trọng tâm.</b>



1.1 Chuẩn kiến thức, kĩ năng.


<b>Chủ đề</b> Mức độ cần đạt <b>Ghi chú</b>


<b>3. Dòng điện xoay</b>
<b>chiều</b>


a) Dòng điện xoay
chiều. Điện áp
xoay chiều. Các giá
trị hiệu dụng của
dòng điện xoay
chiều


b) Định luật Ôm
đối với mạch điện
xoay chiều có R, L,
C mắc nối tiếp.
c) Cơng śt của
dịng điện xoay
chiều. Hệ số công
suất.


Kiến thức


<b>- Viết được biểu thức của cường độ dòng điện và</b>
<b>điện áp tức thời.</b>


<b>- Phát biểu được định nghĩa và viết được công thức</b>
<b>tính giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện, của</b>


<b>điện áp.</b>


<b>- Viết được các công thức tính cảm kháng, dung</b>
<b>kháng và tổng trở của đoạn mạch có R, L, C mắc nối</b>
<b>tiếp và nêu được đơn vị đo các đại lượng này.</b>


<b>- Viết được các hệ thức của định luật Ôm đối với</b>
<b>đoạn mạch RLC nối tiếp (đối với giá trị hiệu dụng và</b>
<b>độ lệch pha).</b>


<b>- Viết được công thức tính công suất điện và tính hệ</b>
<b>số công suất của đoạn mạch RLC nối tiếp.</b>


<b>- Nêu được lí do tại sao cần phải tăng hệ số công suất</b>
<b>ở nơi tiêu thụ điện.</b>


- Nêu được những đặc điểm của đoạn mạch RLC nối
tiếp khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện.


- Gọi tắt là đoạn mạch
RLC nối tiếp.


- Định luật Ôm đối với
đoạn mạch RLC nối
tiếp biểu thị mối quan
hệ giữa i và u.


Kĩ năng


<b>- Vẽ được giản đồ Frênen cho đoạn mạch RLC nối</b>


<b>tiếp.</b>


<b>- Giải được các bài tập đối với đoạn mạch RLC nối</b>
<b>tiếp.</b>


<b>- Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát</b>
<b>điện xoay chiều, động cơ điện xoay chiều ba pha và</b>
<b>máy biến áp.</b>


<b>- Tiến hành được thí nghiệm để khảo sát đoạn mạch</b>
<b>RLC nối tiếp.</b>


<b>1.2 Kiến thức trọng tâm.</b>


1. Các giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều nhỏ hơn các giá trị biên độ tương ứng

<sub>√</sub>

2 lần:
<i>E=E</i>0


2 ; <i>U</i>=


<i>U</i><sub>0</sub>


2 ; <i>I</i>=


<i>I</i><sub>0</sub>

2


2. Các giá trị tức thời:


- Hiệu điện thế xoay chiều là hiệu điện thế biến đổi điều hoà theo thời gian:
u = U0sin(ωt + φ)



- Dịng điện xoay chiều là dịng điện có cường độ biến đổi điều hoà theo thời gian:
i = I0sinωt


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

+ Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch chỉ chứa điện trở thuần biến đổi cùng pha so với cường độ
dòng điện trong mạch. (φ = 0)


+ Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch chỉ chứa tụ điện biến đổi chậm pha π/2 so với cường độ dòng
điện trong mạch.(φ = - π/2)


+ Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảm biến đổi sớm pha π/2 so với cường độ
dòng điện trong mạch.(φ = + π/2)


3. Công thức dùng cho một đoạn mạch xoay chiều bất kỳ:
- Công suất toả nhiệt: PR = RI2<sub>.</sub>


- Công suất tiêu thụ: P = UIcosφ.
- Công thức định luật Ơm: <i>I</i>=<i>U</i>


<i>Z</i>


4. Các cơng thức dùng cho đoạn mạch RLC nối tiếp:
- Hiệu điện thế hiệu dụng:


<i>UL−UC</i>¿2
<i>UR</i>


2
+¿
U =√¿



.


- Tổng trở:


<i>ZL− ZC</i>¿2
<i>R</i>2


+¿
Z =√¿


.


- Độ lệch pha giữa hiệu điện thế u đối với cường độ dòng điện i: tg<i>ϕ=ZL− ZC</i>
<i>R</i>
- Hệ số công suất: cos<i>ϕ=R</i>


<i>Z</i> .


- Điều kiện xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện: <i>ωL=</i> 1
<i>ωC</i> .
5. Máy biến thế và truyền tải điện năng.


- Máy biến thế là thiết bị làm việc dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ, dùng để tăng hoặc giảm hiệu điện thế
xoay chiều mà không làm thay đổi tần số của nó. Nếu điện trở của các cuộn dây có thể bỏ qua thì hiệu điện
thế hiệu dụng ở hai đầu mỗi cuộn dây tỉ lệ với số vòng dây: <i>U</i>1


<i>U</i>2
=<i>n</i>1



<i>n</i>2
.


Nếu điện năng hao phí của máy biến thế khơng đáng kể thì cường độ dịng điện qua mỗi cuộn dây tỉ lệ nghịch
với hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu mỗi cuộn: <i>I</i>1


<i>I</i>2
=<i>U</i>2


<i>U</i>1
.
- Ứng dụng của máy biến thế: Truyền tải điện năng.


6. Máy phát điện xoay chiều một pha và ba pha kiểu cảm ứng.


- Các máy phát điện xoay chiều hoạt động nhờ hiện tượng cảm ứng điện từ và đều có hai bộ phận chính là
phần ứng và phần cảm. Suất điện động của máy phát điện được xác định theo định luật cảm ứng điện từ:


<i>e=−dΦ</i>


dt .


- Tần số của dòng điện xoay chiều: f = p.n


- Dòng điện xoay chiều ba pha là hệ thống ba dòng điện xoay chiều một pha, gây ra bởi ba suất điện động
cùng tần số, cùng biên độ nhưng lệch nhau về pha là 2<sub>3</sub><i>π</i> .


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Nguyên tắc hoạt động của động cơ không đồng bộ ba pha dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ và tác dụng
của từ trường quay.



8. Hai cách tạo ta dòng điện một chiều:


- Chỉnh lưu dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.
- Máy phát điện một chiều kiểu cảm ứng.


<b>2. Hướng dẫn, lời giải, đáp án Câu hỏi và bài tập trong SGK.</b>
<b>Bài 12: Đại cương về dòng điện xoay chiều.</b>


C1. Dòng điện chạy theo một chiều với cường độ không đổi.
C2.


a. IMax = 5A, ω = 100π rad/s, T = 0,02s, f = 50Hz, φ = <i>π</i><sub>4</sub> rad.
b. IMax = 2

<sub>√</sub>

2 A, ω = 100π rad/s, T = 0,02s, f = 50Hz, φ = <i>−π</i>


3 rad


c. IMax = 5

<sub>√</sub>

2 A, ω = 100π rad/s, T = 0,02s, f = 50Hz, φ = <i>π</i> rad
C3.


1. Đồ thị cắt trục hoành tại thời điểm <i>T</i><sub>8</sub>+<i>T</i>


4+<i>k</i>


<i>T</i>


2=
3<i>T</i>


8 +<i>k</i>



<i>T</i>


2


2. Khi t = <i>T</i><sub>8</sub> thì i = Imsin(ωt + <i>π</i><sub>4</sub> ) = Im.
Khi t = 0 thì i = Imsin( <i>π</i><sub>4</sub> ) = <i>Im</i>


2 .


C4. Trong ống dây, từ thông biến thiên và đổi dấu một cách tuần hoàn theo t do đó x́t hiện dịng điện cảm
ứng biến thiên và đổi chiều tuần hồn (xoay chiều) (nhưng khơng phải hình sin)


C5. Cơng śt trung bình là P (tính ra W). Điện năng tiêu thụ trong một giờ bằng P (Wh)
C6. UMax = U

<sub>√</sub>

2 = 220

<sub>√</sub>

2 = 311V


Câu hỏi:


1. a. Phương trình cường độ dịng điện i = Imcos(ωt + φ) trong đó i là cường độ dịng điện tức thời, Im là cường
độ dòng điện cực đại.


c. Cường độ dịng điện hiệu dụng có giá trị bằng giá trị cực đại chia cho

<sub>√</sub>

2


2. Quy định thống nhất tần số của dòng điện xoay chiều trong kỹ thuật vì khi đó các nhà máy sản x́t điện
mới có thể hồ vào cùng một mạng điện, việc sử dụng điện mới được thuận tiện.


Bài tập:


3. a. 0 ; b. 0 ; c. 0 ; d. 2 ; e. 0.


4. Trên bóng đèn có ghi 220 V – 100 W. Mắc vào mạng điện xoay chiều có hiệu điện thế hiệu dụng U = 220


V.


a. Điện trở của bóng đèn: R = U2<sub>/P = 484 Ω.</sub>


b. Cường độ dòng điện hiệu dụng qua đèn là I = U/R = 0,455 A.
c. Điện năng tiêu thụ trong 1 h là 100 Wh.


5. Hai bóng đèn 220 V – 115 W, 220 V – 132 W mắc song song vào mạng điện 220 V.
a. Công suất tiêu thụ của mạch điện là P = 247 W.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

6. Trên một đèn có ghi 100 V – 100 W. Mạch điện sử dụng có U = 110 V. Khi đèn sáng bình thường thì
cường độ dịng điện qua đèn là I = P/U = 1 A, hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 100 V. Cần mắc nối tiếp
với đèn một điện trở R = U’/I = (110 – 100)/1 = 10 Ω.


7. Chọn C.
8. Chọn A.
9. Chọn D.
10. Chọn C.


<b>Bài 13: Các đoạn mạch sơ cấp.</b>


C1. Hiệu điện thế xoay chiều u = Umcosωt trong đó u là hiệu điện thế tức thời, Um là hiệu điện thế cực đại, U
= <i>Um</i>


2 là hiệu điện thế hiệu dụng.


C2. Cường độ dòng điện trong đoạn mạch tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và tỉ lệ nghịch
với điện trở của mạch điện.


C3. Thực chất điện tích tự do không chuyển qua lớp điện môi của tụ điện. Tụ điện cho dòng điện “đi qua” là


nhờ cơ chế nạp – phóng điện của tụ điện.


C4. Đơn vị của Zc = 1


<i>ωC</i> : Ta có đơn vị của


1


<i>ωC</i> là 1 (s/F), dựa vào công thức C = Q/U suy ra 1 (F) = 1
(C/V) suy ra 1 (s/F) = 1 (V.s/C), dựa vào công thức I = Q/t có 1 (C/s) = 1 (A) suy ra 1 (s/F) = 1 (V/A) = 1 (Ω).
C6. Đơn vị của ZL = ωL : Ta có đơn vị của ωL là 1 (H/s) dựa vào công thức e = L.ΔI/Δt ta có 1 (V) = 1
(H.A/s) suy ra 1 (H/s) = 1 (V/A) = 1 (Ω).


Câu hỏi:


1. Biểu thức định luật Ơm với đoạn mạch chỉ có tụ điện hoặc cuộn cảm là : I = U/ZC hoặc I = U/ZL.


2. a. Với tụ điện cản trở dòng điện xoay chiều tần số thấp, làm cường độ dịng điện sớm pha hơn hiệu điện thế
một góc <i>π</i>


2


b. Với cuộn cảm cản trở dòng điện xoay chiều tần số cao, làm cường độ dịng điện trễ pha hơn hiệu điện thế
một góc <i>π</i><sub>2</sub>


Bài tập:


3. a. Zc = <i>U<sub>I</sub></i> = 100<sub>5</sub> =20<i>Ω</i> → C = <sub>100</sub><i><sub>π</sub></i>1<sub>. 20</sub>= 1


2000<i>π</i> <i>F</i>


b. I0 = I

<sub>√</sub>

2 = 5

<sub>√</sub>

2 (A)


Mạch chứa tụ điện nên cường độ dòng điện sớm pha hơn hiệu điện thế <i>π</i><sub>2</sub>
→ i = 5

2 cos(100πt + <i>π</i><sub>2</sub> ) (A)


4. a. L = 0,2<i><sub>π</sub></i> H. b. i = 5

2 cos(100πt - <i>π</i><sub>2</sub> ) A.


Tương tự bài 3: Mạch chứa cuộn cảm nên cường độ dòng điện trễ pha hơn hiệu điện thế <i>π</i><sub>2</sub>
5. Khi L1 và L2 mắc nối tiếp thì:


U = U1 + U2 = - <i>L</i><sub>1</sub>di


dt - <i>L</i>2
di


dt U = -(L1 + L2 )
di


dt = - L
di


dt với L = L1 + L2


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

6. Khi tụ C1 và C2 mắc nối tiếp thì.
u = u1 + u2 = <i><sub>C</sub>q</i>


1 +
<i>q</i>


<i>C</i><sub>2</sub> vì q1 = q2 =q, u =


<i>q</i>
<i>C</i>
với 1


<i>C</i> =


1


<i>C</i>1 +
1


<i>C</i>2 suy ra Zc =
1


<i>Cω</i> =


1


<i>C</i>1<i>ω</i> +
1


<i>C</i>2<i>ω</i>
Zc = <i>ZC</i>2 + <i>ZC</i>2


7. Chọn D. Ta có U = <i>U</i>max


2 và I = U. C.ω


8. Chọn D. Tương tự câu 7
9. Chọn A. U = <i>U</i>max



2 = 200V. Cảm kháng ZL =


<i>U</i>
<i>I</i> =


200


2 =100<i>Ω</i> .


<b>Bài 14: Tính toán mạch điện xoay chiều bằng phương pháp Fre-nen. Mạch R, L, C mắc nối tiếp.</b>


C1. Quy luật mắc nối tiếp giữa hai thiết bị điện liên tiếp có một điểm chung. Quy luật mắc song song giữa hai
thiết bị điện, nhóm thiết bị điện liên tiếp có hai điểm chung.


C2.


Chọn u làm mốc thì φu = 0 khi đó :


+ u, i cùng pha φi = 0 khi đó u,i cùng chiều
+ u trễ <i>π</i><sub>2</sub> so với i khi đó φi = <i>π</i><sub>2</sub>
+ u sớm <i>π</i><sub>2</sub> so với i khi đó φi = - <i>π</i><sub>2</sub>
Câu hỏi:


1. I = <i>U</i>


<i>R</i>2+

<sub>(</sub>

<i>Z<sub>L</sub>− Z<sub>C</sub></i>

<sub>)</sub>

2


2. 1 với e ; 2 với a ; 3 với c ; 4 với a ; 5 với c ; 6 với f ;



3. Cộng hưởng là biên độ cường độ dòng điện đạt giá trị cực đại khi ZL = ZC


Đặc trưng của cộng hưởng là I đạt cực đại, u và i cùng pha, công suất toả nhiệt đạt cực đại.
Bài tập:


4. Zc = 1


<i>Cω</i> = 20Ω tổng trở Z =

<i>R</i>
2


+<i>Z<sub>C</sub></i>2 = 20

2 Ω và I =


60
20

2=


3


2 A


tanφ = -1 nên φ = <i>π</i>


4 biểu thức cường độ dòng điện là i = 3cos(100πt +


<i>π</i>


4 ) A.


5. ZL = 30Ω ; Z = 30

<sub>√</sub>

2 Ω I = 120


30

2=

4


2 A ; i = 4cos(100πt


<i>-π</i>


4 ) A


6. Ta có U2<sub> = </sub> <i><sub>U</sub></i>
<i>R</i>
2


+ <i>UC</i>
2


suy ra UR =

<sub>√</sub>

<i>U</i>2<i>− Z<sub>C</sub></i>2 = 60V


I = <i>UR</i>
<i>R</i> =


60


30 = 2A và ZC =


<i>U<sub>C</sub></i>
<i>I</i> =


80


2 =40<i>Ω</i>



7. ZL = 40Ω; i =

<sub>√</sub>

2 cos(100πt - <i>π</i>


4 ) A Ta có U2 = <i>UR</i>2 + <i>U</i>2<i>L</i>
Với UL = 40V ; U = 80


2 = 40

2 V vậy UR =

<i>U</i>
2


<i>− Z<sub>L</sub></i>2=40<i>V</i> ; I =


<i>U<sub>R</sub></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

tanφ = 1 suy ra φ = <i>π</i>


4 rad


a. ZL = 40Ω b. i =

<sub>√</sub>

2 cos(100πt - <i>π</i>


4 ) A


8. i = 4cos(100πt + <i>π</i>


4 ) A


ZC = 50Ω > ZL = 20Ω suy ra Z = 30

<sub>√</sub>

2 Ω; I = 4


2 A; tan(φ) = 1 suy ra φ =


<i>-π</i>



4 rad


9. 2,4A; -370<sub>; 96</sub>


2 V ZC = 40Ω > ZL = 10Ω; Z =

<sub>√</sub>

402


+302=50<i>Ω</i>
a. I = 120


50 =2,4<i>A</i> ; tan(-φ) = 0,75 = tan370 b. UAM = I.

<i>R</i>
2


+<i>Z<sub>C</sub></i>2 = 96

<sub>√</sub>

2 V
10. 100π rad/s ; i = 4

2 cos100π t (A)


Khi cộng hưởng thì ZL = ZC = 1


<i>ω</i>2 suy ra ω = 100π rad/s
I = <i>U<sub>R</sub></i> = 80<sub>20</sub>=4<i>A</i> <sub> ; i = 4</sub>

<sub>√</sub>

<sub>2</sub> <sub>cos100π t (A)</sub>


11. Chọn D. Z =

<sub>√</sub>

<i>R</i>2


+

<sub>(</sub>

<i>Z<sub>L</sub>− Z<sub>C</sub></i>

<sub>)</sub>

2 = 40

2 Ω nên I = <i>U<sub>Z</sub></i> = 3

2 A ; tanφ = 1
12. Chọn D. Có ZC = ZL cộng hưởng nên Z = R = 40Ω ; I = <i>U<sub>R</sub></i> = 3A ; φu = φi = 0


<b>Bài 15: Điện năng tiêu thụ trong đoạn mạch xoay chiều. Hệ số công suất.</b>
C1. Công thức điện năng A = UI, công suất tiêu thụ P = UI.


C2.



<b>Mạch</b> <b>cosφ</b>


Chỉ có điện trở thuần 1


Chỉ có tụ điện 0


Chỉ có cuộn cảm 0


Điện trở mắc nối tiếp với tụ điện <i>R</i>


<i>R</i>2
+ 1


<i>ω</i>2<i>C</i>2


Điện trở nối tiếp với cuộn cảm <i>R</i>


<i>R</i>2+ω2<i>L</i>2
C3. Từ giản đồ vectơ


Ta có tanφ = <i>ZL− ZC</i>


<i>R</i> mặt khác 1 + (tanφ)


2<sub> = </sub> 1


cos2<i><sub>ϕ</sub></i> từ đó suy ra cosφ =
<i>R</i>
<i>Z</i>


Lại có tanφ = sin<i>ϕ</i>


cos<i>ϕ</i> từ đó suy ra sinφ =


<i>Z<sub>L</sub>− Z<sub>C</sub></i>
<i>Z</i>
Câu hỏi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

Bài tập:
2. Chọn B.
3. Chọn B.
4. Chọn A.


Ta có 8 = 2πfL 6


8=¿ 4π2f2LC


6 = <sub>2</sub><i><sub>π</sub></i>1<sub>fC</sub>


Để có cộng hưởng thì LC¿
<i>−</i>1
4<i>π</i>2<i>f<sub>x</sub></i>2=¿
4<i>π</i>2<i>fx</i>2 =


6


8 4π2f2 suy ra <i>fx</i>2 =

3


2 f < f



<b>Bài 16: Truyền tải điện năng. Biến áp.</b>
C1. Vì R = <i>ρl</i>


<i>s</i> ta thấy R tỉ lệ nghịch với tiết diện S mà S = π.r2 , mặt khác ta lại có m = V.D = S.l.D ( với
D là khối lượng riêng, l chiều dài dây dẫn)


C2. Từ trường trong lòng cuộn sơ cấp và thứ cấp biến đổi cùng tần số nên dòng điện trong cuộn sơ cấp và thứ
cấp có cùng tần số.


C3. V1, V2 đo các điện áp hiệu dụng.
A1, A2 đo các cường độ hiệu dụng


Khố k cho phép ngắt hay đóng mạch thứ cấp (điện trở R).


C4. Máy biến áp thứ nhất (10kV 200kV) tăng áp lên điện cao áp, máy biến áp thứ hai (200kV 5000V)
là máy hạ áp trung gian, máy biến áp thứ ba (5000V 220V) hạ xuống lưới điện tiêu dùng.


C5. Trên hình 16.6 SGK, cuộn thứ cấp có số vịng rất ít so với cuộn sơ cấp, do đó cường độ dịng điện ở cuộn
thứ cấp rất lớn. <i>I</i>2


<i>I</i>1
=<i>N</i>1


<i>N</i>2


=1000
5 =200


Dưới tác dụng của cường độ dòng điện ở cuộn thứ cấp rất lớn, hai miếng kim loại nóng chảy và dính liền với
nhau.



Câu hỏi:


1. Ý 1 phần II SGK.
Bài tập:


2. Chọn C. Ta có <i>U</i>2
<i>U</i>1


=<i>I</i>1
<i>I</i>2


= 3
3. Chọn A. Ta có <i>U</i>2


<i>U</i>1
=<i>N</i>2


<i>N</i>1


và P1 = P2 = U1I1


4. a. Để tăng áp thì cuộn sơ cấp phải có N1 = 200 vịng. Cuộn thứ cấp có N2 = 10 000 vịng. Ta có tỷ số
<i>N</i><sub>2</sub>


<i>N</i>1


=50 ; lại có U1 = 220V nên U2 = 11 000V.


b. Cuộn dây sơ cấp có tiết diện dây lớn hơn vì cường độ dịng điện I1 = 50.I2


5. Ta có <i>N</i>1


<i>N</i>2


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

b. I1 = <i>P</i>1
<i>U</i>1


=6600


5000=1<i>,</i>32<i>A</i> c.


<i>U</i><sub>2</sub>
<i>U</i>1


=220


5000=
11
250


7. a. Ira = 4000


110 =
400


11 A b. Độ sụt thế ΔU =RIra =
400


11 .2 = 72,7V



c. Uc = U – ΔU = 110 – 72,7 = 38,3V. d. RI2<sub>ra = 2643,6W</sub>
e. I’ra = 4000<sub>220</sub> = 200<sub>11</sub> A


ΔU’ =RI’ra = 200<sub>11</sub> .2 = 36,36V Uc’ = U’ – ΔU’ = 220 – 36,36= 183,64V.
RI’2<sub>ra = 661,15W</sub>


<b>Bài 17: Các máy phát điện xoay chiều và một chiều.</b>


C1. Nguyên tắc chung tạo ra dòng điện xoay chiều là dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. Khi từ thơng qua
mạch kín biến thiên trong mạch x́t hiện śt điện động cảm ứng.


C2. Có 5 đơi cực nên n = 5 suy ra f = 5.600 = 3000 vòng/phút = 50 Hz.


C3. Xem SGK 11 trong phần nguồn điện hố học, dịng điện trong kim loại, dịng điện trong bán dẫn.
C4. Xem SGK 11 trong phần dụng cụ bán dẫn.


C5. Với dòng điện xoay chiều, xét nửa chu kỳ đầu nếu N dương, M âm thì dịng điện chạy từ N tới M. Nửa
chu kỳ sau M dương, N âm thì dịng điện chạy từ M tới N.


Khi N dương dịng điện từ N đến A (điơt giữa N, A mở giữa N, B đóng) qua R tới B
Khi M dương dịng điện từ M đến A (điơt giữa M, A mở giữa M, B đóng) qua R tới B


C6. Vì các Upha lệch nhau 1200<sub> trong khơng gian lên u12 = u10 + u20 khi đó u12 là đường chéo của hình thoi cạnh</sub>
u10 và u20 lại có u12 = 2u10.sin600<sub> = </sub>


3 u10 hay Udây =

<sub>√</sub>

3 Upha
Câu hỏi:


1. Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.



2. Giống nhau: đều tạo ra từ trường quay, tạo ra độ lệch pha giữa u và i khi qua các cuộn cảm, tụ điện.
Khác nhau:


Dòng điện một pha chỉ sử dụng dược một loại điện áp, còn dòng điện ba pha sử dụng hai loại điện áp cho hiệu
suất cao hơn.


Bài tập:
3. Chọn C.


4. Đồ thị cường độ dòng điện trước và sau khi chỉnh lưu cả hai nửa chu kì:
- Trước khi dạng hình sin.


- Sau khi chỉnh lưu có dạng trị tuyệt đối của sin.


5. Suất điện động cho bởi máy phát ba pha đối xứng:


u
1 chiều


t
u


xoay


chiều t


e


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

6. Cường độ dịng điện trong dây trung hồ i = i1 + i2 + i3 ta lại có i1 = Imcosωt, i2 = Imcos(ωt - 2π/3), i3 =
Imcos(ωt + 2π/3) suy ra i = 0.



<b>Bài 18: Động cơ điện xoay chiều kiểu cảm ứng.</b>


C1. Từ thông Φ = B.S.cosα vì B, S khơng đổi nên Φ cực đại khi α = 0 hoặc 1800<sub> khi đó S vng góc với từ</sub>
trường.


C2. Theo định luật len-xơ khi có từ trường quay qua khung dây ( từ thông qua khung biến thiên) trong khung
dây suất hiện dòng điện cảm ứng, dòng diện này đặt trong từ trường quay chịu tác dụng của lực từ, làm khung
quay theo. Nếu khung quay bằng tốc độ của từ trường quay thì ic = 0 khơng cịn lực từ tác dụng lên khung kéo
khung quay, vì vậy khung ln quay chậm hơn từ trường quay.


C3. Hướng dẫn: Áp dụng các công thức cộng vectơ hoặc dùng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của B1 , B2 , B3
và t như hình vẽ.


C4. Động cơ không đồng bộ dùng trong máy bơm nước.
Câu hỏi:


1. Phần tổng kết cuối bài.


2. Vẫn có tổn hao năng lượng do phải tốn công chống lại ngẫu lực cản sinh ra do định luật Len-xơ.
3. Cách tạo ra từ trường quay.


Bài tập:


4. Tốc độ quay của động cơ phải kém tốc độ quay của từ trường để tạo nên biến thiên từ thơng trong khung
dây, sinh ra dịng điện cảm ứng.


Nếu tăng công suất của tải mà động cơ phải kéo thì tốc độ quay của động cơ giảm đi (nếu độ lớn cực đại của
từ trường quay không tăng).



<b>Bài 19: Thực hành: Khảo sát đoạn mạch xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp.</b>
Câu hỏi:


1. a. Cắm que đỏ vào cổng VΩ, cắm que đen vào cổng COM, vặn núm chuyển mạch về thang đo Ω với vị trí
20k.


b. Vặn núm chuyển mạch về thang ACV với vị trí 20.
c. Văn núm chuyển mạch về thang ACA với vị trí 200m.
Bài tập:


2.


<b>3. Câu hỏi và bài tập vận dụng, bám sát chuẩn kiến thức, kĩ năng.</b>
3.1 Đối với dòng điện xoay chiều cách phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong cơng nghiệp, có thể dùng dịng điện xoay chiều để mạ điện.


B. Điện lượng chuyển qua một tiết diện thẳng dây dẫn trong một chu kỳ bằng không.


C. Điện lượng chuyển qua một tiết diện thẳng dây dẫn trong khoảng thời gian bất kỳ đều bằng không.
B


B1 B2


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

D. Công suất toả nhiệt tức thời có giá trị cực đại bằng

2 lần cơng śt toả nhiệt trung bình.
3.2 Phát biểu nào sau đây là không đúng?


A. Hiệu điện thế biến đổi điều hoà theo thời gian gọi là hiệu điện thế xoay chiều.
B. Dịng điện có cường độ biến đổi điều hồ theo thời gian gọi là dịng điện xoay chiều.
C. Suất điện động biến đổi điều hoà theo thời gian gọi là suất điện động xoay chiều.



D. Cho dòng điện một chiều và dòng điện xoay chiều lần lượt đi qua cùng một điện trở thì chúng toả ra nhiệt
lượng như nhau.


3.3 Phát biểu nào sau đây là đúng với mạch điện xoay chiều chỉ chứa cuộn cảm?
A. Dòng điện sớm pha hơn hiệu điện thế một góc π/2.


B. Dịng điện sớm pha hơn hiệu điện thế một góc π/4.
C. Dòng điện trễ pha hơn hiệu điện thế một góc π/2.
D. Dịng điện trễ pha hơn hiệu điện thế một góc π/4.


3.4 Phát biểu nào sau đây là đúng với mạch điện xoay chiều chỉ chứa tụ điện?
A. Dòng điện sớm pha hơn hiệu điện thế một góc π/2.


B. Dịng điện sớm pha hơn hiệu điện thế một góc π/4.
C. Dòng điện trễ pha hơn hiệu điện thế một góc π/2.
D. Dịng điện trễ pha hơn hiệu điện thế một góc π/4.


3.5 Một điện trở thuần R mắc vào mạch điện xoay chiều tần số 50Hz, muốn dòng điện trong mạch sớm pha
hơn hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch một góc π/2


A. người ta phải mắc thêm vào mạch một tụ điện nối tiếp với điện trở.
B. người ta phải mắc thêm vào mạch một cuộn cảm nối tiếp với điện trở.
C. người ta phải thay điện trở nói trên bằng một tụ điện.


D. người ta phải thay điện trở nói trên bằng một cuộn cảm.
3.6 Đặt vào hai đầu tụ điện <i>C=</i>10


<i>−</i>4


<i>π</i> (<i>F)</i> một hiệu điện thế xoay chiều u = 141cos(100πt)V. Cường độ


dòng điện qua tụ điện là


A. I = 1,41A. B. I = 1,00A. C. I = 2,00A. D. I = 100Ω.


3.7 Trong mạch RLC mắc nối tiếp, độ lệch pha giữa dòng điện và hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch phụ
thuộc vào


A. cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch.
B. hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch.
C. cách chọn gốc tính thời gian.


D. tính chất của mạch điện.


3.8 Phát biểu nào sau đây là không đúng?


A. Trong mạch điện xoay chiều không phân nhánh ta có thể tạo ra hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn
cảm lớn hơn hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch.


B. Trong mạch điện xoay chiều khơng phân nhánh ta có thể tạo ra hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện
lớn hơn hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch.


C. Trong mạch điện xoay chiều khơng phân nhánh ta có thể tạo ra hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu điện
trở lớn hơn hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch.


D. Trong mạch điện xoay chiều không phân nhánh ta có thể tạo ra hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện
bằng hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

A. Z = 50 Ω. B. Z = 70 Ω. C. Z = 110 Ω. D. Z = 2500 Ω.


3.10 Cho đoạn mạch xoay chiều AB gồm điện trở R = 100 Ω, tụ điện <i>C</i>=10


<i>−</i>4


<i>π</i> (<i>F</i>) và cuộn cảm
<i>L=</i>2


<i>π</i>(<i>H</i>) mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều có dạng u =
200cos100πt(V). Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là


A. I = 2A. B. I = 1,4A. C. I = 1A. D. I = 0,5A.


3.11 Đại lượng nào sau đây được gọi là hệ số công suất của mạch điện xoay chiều?
A. k = sinφ. B. k = cosφ. C. k = tanφ. D. k = cotanφ.


3.12 Mạch điện nào sau đây có hệ số cơng śt lớn nhất?
A. Điện trở thuần R1 nối tiếp với điện trở thuần R2.
B. Điện trở thuần R nối tiếp với cuộn cảm L.
C. Điện trở thuần R nối tiếp với tụ điện C.
D. Cuộn cảm L nối tiếp với tụ điện C.


3.13 Một động cơ khơng đồng bộ ba pha hoạt động bình thường khi hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu mỗi
cuộn dây là 220V. Trong khi đó chỉ có một mạng điện xoay chiều ba pha do một máy phát ba pha tạo ra, suất
điện động hiệu dụng ở mỗi pha là 127V. Để động cơ hoạt động bình thường thì ta phải mắc theo cách nào sau
đây?


A. Ba cuộn dây của máy phát theo hình tam giác, ba cuộn dây của động cơ theo hình sao.
B. Ba cuộn dây của máy phát theo hình tam giác, ba cuộn dây của động cơ theo tam giác.
C. Ba cuộn dây của máy phát theo hình sao, ba cuộn dây của động cơ theo hình sao.
D. Ba cuộn dây của máy phát theo hình sao, ba cuộn dây của động cơ theo hình tam giác.
3.14 Phát biểu nào sau đây là không đúng?



A. Cảm ứng từ do cả ba cuộn dây gây ra tại tâm stato của động cơ không đồng bộ ba pha, khi có dịng điện
xoay chiều ba pha đi vào động cơ có độ lớn khơng đổi.


B. Cảm ứng từ do cả ba cuộn dây gây ra tại tâm stato của động cơ khơng đồng bộ ba pha, khi có dịng điện
xoay chiều ba pha đi vào động cơ có phương không đổi.


C. Cảm ứng từ do cả ba cuộn dây gây ra tại tâm stato của động cơ không đồng bộ ba pha, khi có dịng điện
xoay chiều ba pha đi vào động cơ có hướng quay đều.


D. Cảm ứng từ do cả ba cuộn dây gây ra tại tâm stato của động cơ không đồng bộ ba pha, khi có dịng điện
xoay chiều ba pha đi vào động cơ có tần số quay bằng tần số dịng điện.


3.15 Stato của một động cơ không đồng bộ ba pha gồm 6 cuộn dây, cho dòng điện xoay chiều ba pha tần số
50Hz vào động cơ. Từ trường tại tâm của stato quay với tốc độ bằng bao nhiêu?


A. 3000vòng/min. B. 1500vòng/min. C. 1000vòng/min. D. 500vòng/min.
3.16 Nhận xét nào sau đây về máy biến thế là khơng đúng?


A. Máy biến thế có thể tăng hiệu điện thế.
B. Máy biến thế có thể giảm hiệu điện thế.


C. Máy biến thế có thể thay đổi tần số dịng điện xoay chiều.
D. Máy biến thế có tác dụng biến đổi cường độ dòng điện.


3.17 Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới hiệu điện thế 2kV và công suất 200kW. Hiệu số chỉ
của các công tơ điện ở trạm phát và ở nơi thu sau mỗi ngày đêm chênh lệch nhau thêm 480kWh. Hiệu suất
của quá trình truyền tải điện là


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

3.18 Trên bóng điện có ghi 220 V – 100 W; trên máy bơm điện có ghi 220 V – 50 Hz, các số liệu đó cho
chúng ta biết điều gì?



3.19 Một vôn kế đo hiệu điện thế của một mạng điện xoay chiều, cho số chỉ 220 V. Hãy tính hiệu điện thế cực
đại giữa hai đầu vơn kế đó.


3.20 Một khung dây gồm 100 vịng dây, diện tích mỗi vịng là 50 cm2<sub>, đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ</sub>
0,2 T. Trục đối xứng của khung vuông góc với vectơ cảm ứng từ. Khung dây quay quanh trục đối xứng với
tốc độ góc 180 vịng/phút. Hãy tính:


a. Từ thông cực đại qua khung.


b. Suất điện động hiệu dụng giữa hai đầu khung dây.
c. Tần số của suất điện động xoay chiều trong khung.


3.21** Một chiếc đèn nêôn đặt dưới một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng 119 V. Nó sáng lên
hoặc tắt đi mỗi khi hiệu điện thế tức thời có giá trị 84 V. Xác định thời gian đèn nêôn sáng trong mỗi chu kì
của dịng điện xoay chiều.


3.22 Đặt vào hai đầu một điện trở thuần R = 100 Ω, một hiệu điện thế xoay chiều có dạng u = 220

<sub>√</sub>

2


cos(100πt) V. Hãy xác định cường độ dòng điện hiệu dụng và viết biểu thức cường độ dòng điện qua điện trở
R.


3.23 Đặt vào hai đầu một cuộn thuần cảm L = 1


<i>π</i> (H), một hiệu điện thế xoay chiều có dạng u = 220

2
cos(100πt) V. Hãy xác định cường độ dòng điện hiệu dụng và viết biểu thức cường độ dòng điện qua cuộn
cảm L.


3.24 Đặt vào hai đầu một tụ điện C = 100<i><sub>π</sub></i> (μF), một hiệu điện thế xoay chiều u khi đó cường độ dịng điện
qua tụ điện có dạng i = 2,2

<sub>√</sub>

2 cos(100πt) A. Hãy viết biểu thức hiệu điện thế xoay chiều u giữa hai đầu tụ

điện C.


3.25 Một điện trở thuần 150 Ω và một tụ điện C = 16 μF được mắc nối tiếp với nhau và mắc vào mạng điện
100 V – 50 Hz. Hãy tính:


a. Cường độ dịng điện hiệu dụng trong mạch.


b. Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu điện trở thuần.


c. Độ lệch pha giữa cường độ dòng điện chạy qua mạch và hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch.


3.26 Mạch điện xoay chiều R, L, C mắc nối tiếp, gồm điện trở thuần R = 100 Ω, cuộn thuần cảm L = 2
<i>π</i>
(H) và tụ điện C = 100<i><sub>π</sub></i> (μF). Mắc nối tiếp vào mạch một ampe kế xoay chiều có điện trở khơng đáng kể.
Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều có dạng u = 200cos(100πt) V. Hãy xác định:


a. Tổng trở của đoạn mạch.
b. Số chỉ của ampe kế.


c. Biểu thức chuyển động dòng điện chạy trong mạch và biểu thức hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở, tụ điện.
d. Công suất tiêu thụ trong mạch.


3.27 Mạch điện xoay chiều R, L, C mắc nối tiếp, gồm điện trở thuần R, cuộn thuần cảm L = 1


<i>π</i> (H) và tụ
điện C có điện dung thay đổi được. Mắc nối tiếp vào mạch một ampe kế xoay chiều có điện trở khơng đáng
kể. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều có dạng u = 200cos(100πt) V. Điều chỉnh điện
dung của tụ điện sao cho ampe kế chỉ giá trị cực đại. Người ta thấy ampe kế khi đó chỉ 2 A. Hãy xác định:
a. Điện dung của tụ điện.



</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

c. Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch.


3.28 Một máy phát điện xoay chiều có rơto gồm 4 cặp cực từ. Hỏi rôto phải quay với tốc độ bao nhiêu để máy
phát ra dịng điện có tần số 60 Hz.


3.29* Một động cơ không đồng bộ ba pha đấu theo hình sao vào mạng điện xoay chiều có hiệu điện thế dây
380 V. Động cơ có cơng śt 5kW và cosφ = 0,8, động cơ hoạt động bình thường. Hãy tính cường độ dịng
điện chạy qua mỗi pha của động cơ.


3.30 Một máy biến thế có cuộn sơ cấp gồm 2200 vòng được mắc vào hiệu điện thế xoay chiều 220 V – 50 Hz
và lấy điện ra sử dụng ở các cuộn thứ cấp với các hiệu điện thế 5 V và 12 V. Hãy xác định số vòng của các
cuộn thứ cấp tương ứng với các hiệu điện thế nói trên.


3.31 Một máy phát điện xoay chiều có cơng śt 1000 kW. Dịng điện nó phát ra sau khi tăng thế được truyền
đi xa bằng một đường dây có điện trở 20 Ω. Hãy tính cơng suất hao phí trên đường dây, nếu hiệu điện thế
được tăng đến:


a. 5 kV.
b. 110 kV.


So sánh hiệu suất truyền tải trong hai trường hợp trên.
<b>4. Câu hỏi và bài tập ôn tập chương III.</b>


3.32 Phát biểu nào sau đây là không đúng?


Trong mạch điện xoay chiều không phân nhánh khi điện dung của tụ điện thay đổi và thoả mãn điều kiện


<i>ω=</i> 1


LC thì


A. cường độ dịng điện cùng pha với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch.
B. cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch đạt cực đại.


C. cơng śt tiêu thụ trung bình trong mạch đạt cực đại.
D. hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt cực đại.


3.33 Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới hiệu điện thế 2kV, hiệu suất trong quá trình truyền
tải là H = 80%. Muốn hiệu suất trong quá trình truyền tải tăng đến 95% thì ta phải


A. tăng hiệu điện thế lên đến 4kV. B. tăng hiệu điện thế lên đến 8kV.
C. giảm hiệu điện thế xuống còn 1kV. D. giảm hiệu điện thế xuống cịn 0,5kV.


3.34** Một chiếc đèn nêơn đặt dưới một hiệu điện thế xoay chiều 119V – 50Hz. Nó chỉ sáng lên khi hiệu điện
thế tức thời giữa hai đầu bóng đèn lớn hơn 84V. Thời gian bóng đèn sáng trong một chu kỳ là bao nhiêu?
A. Δt = 0,0100s. B. Δt = 0,0133s. C. Δt = 0,0200s. D. Δt = 0,0233s.


3.35 Cho đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở R, cuộn thuần cảm L = 0,6/π H và tụ điện C mắc nối tiếp. Biểu
thức hiệu điện thế giữ hai đầu đoạn mạch và cường độ dịng điện trong mạch có dạng u = 240

2 cos(100πt)
V; i = 4

<sub>√</sub>

2 cos(100πt – π/6) A. Hãy tính R, C.


3.36** Cho mạch điện như hình vẽ. Cuộn dây thuần cảm với L =
0,4/(H). Tụ C có điện dung thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn
mạch một hiệu điện thế uAB = U0sin(t)V.


Khi C = C1 = 10
<i>−</i>3


2<i>π</i> <i>F</i> thì dịng điện trong mạch trễ pha
<i>π</i>



4 so với hiệu điện thế uAB.


Khi C = C2 = 10<i>−</i>3


5<i>π</i> <i>F</i> thì hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu tụ sẽ cực đại và có giá trị UCmax = 100

5 V.
a. Tìm R và .


b. Viết biểu thức cường độ dòng điện trong mạch khi UC đạt giá trị cực đại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

Ngày soạn 20/9/ 08
Ngày dạy . . .


Chương I:

<b>DAO ĐỘNG CƠ HỌC</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>
1/ kiến thức


<b>Dạng 1: Đại cương về dao động điều hịa</b>


1) Phương trình dao động: x = Acos(t + ) (m,cm,mm)


Trong đó x: li độ hay độ lệch khỏi vị trí cân bằng (m,cm,mm)
A: (A>0) biên độ hay li độ cực đại (m,cm,mm)


: tần số góc hay tốc độ góc (rad/s)
t +  : pha dao động ở thời gian t (rad)
 : pha ban đầu (rad)


2) Chu kỳ, tần số:


a. Chu kỳ dao động điều hòa: T =


2
 <sub>= </sub>


<i>t</i>


<i>N</i> <sub> t: thời gian (s) ; T: chu kì (s) </sub>
b. Tần số f =


1
T<sub> = </sub>2




3) Vận tốc, gia tốc:


a. Vận tốc: v = -Asin(t + )


 vmax = A khi x = 0 (tại VTCB)
 v = 0 khi x =  A (tại vị trí biên)
b. Gia tốc: a = – 2<sub>Acos (t + ) = – </sub>2<sub>x</sub>


 amax = 2A khi x =  A (tại vị trí biên)
 a = 0 khi x = 0 (tại VTCB)


4) Liên hệ giữa x, v, A: A2<sub> = x</sub>2<sub> + </sub>
2
2
v


 <sub> .</sub>
5) Các hệ quả:


+ Quỹ đạo dao động điều hòa là 2A


+ Thời gian ngắn nhất để đi từ biên này đến biên kia là
T
2


+ Thời gian ngắn nhất để đi từ VTCB ra VT biên hoặc ngược lại là
T
4
+ Quãng đường vật đi được trong một chu kỳ là 4A


<b>Dạng 2: Tính chu kì con lắc lị xo theo đặc tính cấu tạo</b>


<b>1)</b> Cơng thức tính tần số góc, chu kì và tần số dao động của con lắc lị xo:
+ Tần số góc:  =


k


m <sub>với </sub>






k : độ cứng của lò xo (N/m)
m : khối lượng của vật nặng (kg)
+ Chu kỳ: T = 2



m
k <sub>= </sub>


<i>t</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

+ Tần số: f = 


1 k


2 m


<b>2)</b> Chu kì con lắc lò xo và khối lượng của vật nặng


Gọi T1 và T2 là chu kì của con lắc khi lần lượt treo vật m1 và m2 vào lò xo có độ cứng k
Chu kì con lắc khi treo cả m1 và m2: m = m1 + m2 là T2<sub> = </sub>T12<sub>+ </sub>T22<sub> .</sub>


<b>3)</b> Chu kì con lắc và độ cứng k của lò xo.


Gọi T1 và T2 là chu kì của con lắc lị xo khi vật nặng m lần lượt mắc vào lò xo k1 và lị xo k2
Độ cứng tương đương và chu kì của con lắc khi mắc phối hợp hai lò xo k1 và k2:


a- Khi k1 nối tiếp k2 thì 1 2


1 1 1


k k k <sub> và T</sub>2<sub> = </sub>T12<sub>+ </sub>T22<sub> .</sub>


b- Khi k1 song song k2 thì k = k1 + k2 và 2 12 22



1 1 1


T T T <sub> .</sub>


 Chú ý : độ cứng của lò xo tỉ lệ nghịch với chiều dài tự nhiên của nó.
<b>Dạng 3: Chiều dài lò xo</b>


1) Con lắc lò xo thẳng đứng:


+ Gọi lo :chiều dài tự nhiên của lò xo (m)


l: độ dãn của lò xo ở vị trí cân bằng: l =


mg


k <sub>(m)</sub>


+ Chiều dài lò xo ở VTCB: lcb = lo + l
+ Chiều dài của lò xo khi vật ở li độ x:


<i><b>l = lcb + x </b></i> khi chiều dương hướng xuống.
<i><b>l = lcb – x </b></i> khi chiều dương hướng lên.
+ Chiều dài cực đại của lò xo: lmax = lcb + A
+ Chiều dài cực tiểu của lò xo: lmin = lcb – A


 hệ quả:


max min
cb



max min
2
A


2










 <sub></sub>





 




 


2) Con lắc nằm ngang:


Sử dụng các công thức về chiều dài của con lắc lò xo thẳng đứng nhưng với l = 0
<b>Dạng 4: Lực đàn hồi của lò xo</b>



1) Con lắc lò xo thẳng đứng:


a- Lực đàn hồi do lò xo tác dụng lên vật ở nơi có li độ x:


Fđh = kl + x  khi chọn chiều dương hướng xuống
hay Fđh = kl – x  khi chọn chiều dương hướng lên


b- Lực đàn hồi cực đại:Fđh max = k(l + A) ; Fđh max : (N) ; l (m) ; A(m)
c- Lực đàn hồi cực tiểu:


Fđh min = 0 khi A  l (vật ở VT lị xo có chiều dài tự nhiên)
Fđh min = k(l- A) khi A < l (vật ở VT lị xo có chiều dài cực tiểu)
Fđh min : ( lực kéo về) đơn vị (N)


2) Con lắc nằm ngang:


Sử dụng các công thức về lực đàn hồi của con lắc lò xo thẳng đứng nhưng với l = 0


O (VTCB)
x


ℓo ℓc
b


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>Dạng 5: Năng lượng dao động của con lắc lò xo</b>
 Thế năng: Wt =


1



2<sub>kx</sub>2 <sub> * Wt : thế năng (J) ; x : li độ (m)</sub>
 Động năng: Wđ =


1


2<sub>mv</sub>2 <sub> * Wđ : Động n ăng (J) ; v : vận tốc (m/s) </sub>
 Cơ năng của con lắc lò xo: W = Wt + Wđ = Wt max = Wđ max =


1


2<sub>kA</sub>2<sub> = </sub>
1


2 <sub>m</sub>2<sub>A</sub>2<sub> = const .</sub>
W : cơ năng (năng l ượng) (J) A : bi ên đ ộ (m); m: khối lượng (kg)


Chú ý: động năng và thế năng biến thiên điều hịa cùng chu kì T’ =
T


2 <sub> hoặc cùng tần số f’ = 2f</sub>
<b>Dạng 6: Viết phương trình dao động điều hịa</b>


+ Tìm  = 2 <i>π</i> f = 2<i><sub>T</sub>π</i> =

<i>k</i>
<i>m</i>
+ Tìm A: sử dụng công thức A2<sub> = x</sub>2<sub> + </sub>


2
2
v



 <sub> hoặc các cơng thức khác.</sub>
+ Tìm : Từ điều kiện kích thích ban đầu: t = 0,


o


o
x x
v v






 <sub>, giải phương trình lượng giác để tìm . Thì chon giá</sub>
trị k=0


Chú ý: đưa phương lượng giác về dạng
* sin a = sinb <i>⇒</i>


¿
<i>a=b+k</i>2<i>π</i>
<i>a=π − b</i>+k2<i>π</i>


¿{
¿


k=0,1,2…..
* cosa = cosb <i>⇒</i> a = <i>±</i> b+ k2 <i>π</i> ( k= 0,1,2….)



Một số trường hợp đặc biệt của  :
khi t = 0, x = 0, v > 0  φ = -2



(rad)
khi t = 0, x = 0, v < 0  φ = 2



(rad)
khi t = 0, x = A ;v = 0  φ = 0


khi t = 0, x =  A , v = 0  φ = <i>π</i> (rad)
khi t = 0, x = <i>A</i>


2 , v = 0  φ =


<i>-π</i>


3 (rad)


khi t = 0, x = - <i>A</i><sub>2</sub> , v = 0  φ = <i>π</i><sub>3</sub> (rad)
<b>Dạng 7: Tính thời gian để vật chuyển động từ vị trí x1 đến x2:</b>


<b>B1: Vẽ đường trịn tâm O, bán kính A. vẽ trục Ox thẳng đứng hướng lên và trục </b>
vng góc với Ox tại O.


<b>B2: xác định vị trí tương ứng của vật chuyển động tròn đều.</b>


Nếu vật dao động điều hịa chuyển động cùng chiều dương thì chọn vị trí của vật
chuyển động trịn đều ở bên phải trục Ox.



Nếu vật dao động điều hòa chuyển động ngược chiều dương thì chọn vị trí của
vật chuyển động trịn đều ở bên trái trục Ox.


<b>B3: Xác định góc quét</b>


Giả sử: Khi vật dao động điều hịa ở x1 thì vật chuyển động tròn đều ở M
Khi vật dao động điều hịa ở x2 thì vật chuyển động trịn đều ở N


x



O


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

Góc quét là  = MON (theo chiều ngược kim đồng hồ)
Sử dụng các kiến thức hình học để tìm giá trị của  (rad)
<b>B4: Xác định thời gian chuyển động</b>


t


<sub> với  là tần số gốc của dao động điều hòa (rad/s)</sub>
<b>Chú ý: Thời gian ngắn nhất để vật đi</b>


+ từ x = 0 đến x = A/2 (hoặc ngược lại) là T/12
+ từ x = 0 đến x = - A/2 (hoặc ngược lại) là T/12
+ từ x = A/2 đến x = A (hoặc ngược lại) là T/6
+ từ x = - A/2 đến x = - A (hoặc ngược lại) là T/6


<b>Dạng 8: Tính quãng đường vật đi được từ thời điểm t1 đến t2:</b>
<b>B1: Xác định trạng thái chuyển động của vật tại thời điểm t1 và t2.</b>



Ở thời điểm t1: x1 = ?; v1 > 0 hay v1 < 0
Ở thời điểm t2: x2 = ?; v2 > 0 hay v2 < 0
<b>B2: Tính quãng đường</b>


a- Quãng đường vật đi được từ thời điểm t1 đến khi qua vị trí x1 lần cuối cùng trong khoảng thời gian từ t1
đến t2:


+ Tính


2 1


t t


T




= a → Phân tích a = n + b, với n là phần nguyên
+ S1 = N.4A


b- Tính quãng đường S2 vật đi được từ thời điểm vật đi qua vị trí x1 lần cuối cùng đến vị trí x2:


+ căn cứ vào vị trí của x1, x2 và chiều của v1, v2 để xác định quá trình chuyển động của vật. → mơ tả
bằng hình vẽ.


+ dựa vào hình vẽ để tính S2.


c- Vậy quãng đường vật đi từ thời điểm t1 đến t2 là: S = S1 + S2
<b>Dạng 9: Tính vận tốc trung bình</b>



+ Xác định thời gian chuyển động (có thể áp dụng dạng 6)
+ Xác định quãng đường đi được (có thể áp dụng dạng 7)
+ Tính vận tốc trung bình:


S
v


t



.
<b>Dạng 10: Chu kì con lắc đơn</b>


1) Cơng thức tính tần số góc, chu kì và tần số dao động của con lắc đơn:
+ Tần số góc:  = 


g


với





2
g : gia tốc trọng trường tại nơi treo con lắc (m/s )


: chiều dài của con lắc đơn (m)
+ Chu kỳ: T = 2




g
+ Tần số: f = 


1


2 


g


2) Chu kỳ dao động điều hòa của con lắc đơn khi thay đổi chiều dài:
Gọi T1 và T2 là chu kì của con lắc có chiều dài l1 và l2


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

+ Con lắc có chiều dài là l = l1 – l2 thì chu kì dao động là: T2<sub> = </sub>T12<sub> − </sub>T22<sub> .</sub>
3) Chu kì con lắc đơn thay đổi theo nhiệt độ:


o
T . t


T 2


  




với o o o


T = T' - T
t t ' t






  


 <sub> </sub><i><sub>nhiệt độ tăng thì chu kì tăng và ngược lại</sub></i>
Trong đĩ: Chiều dài biến đổi theo nhiệt độ : l = lo(1 +t).  là hệ số nở dài (K-1) .


T là chu kì của con lắc ở nhiệt độ to<sub>.</sub>
T’ là chu kì của con lắc ở nhiệt độ to<sub>’.</sub>
4) Chu kì con lắc đơn thay đổi theo độ cao so với mặt đất:


T h


T R





với T = T’ – T  <i>T’ ln lớn hơn T</i>


Trong đó: T là chu kì của con lắc ở mặt đất


T’ là chu kì của con lắc ở độ cao h so với mặt đất.
R là bán kính Trái Đất. R = 6400km


5) Thời gian chạy nhanh, chậm của đồng hồ quả lắc trong khoảng thời gian <sub>:</sub>
T = T’ – T > 0 : đồng đồ chạy chậm



T = T’ – T < 0 : đồng hồ chạy nhanh
Khoảng thời gian nhanh, chậm: t = <sub></sub>


T
T


 .


Trong đó: T là chu kì của đồng hồ quả lắc khi chạy đúng, T = 2s.
<sub> là khoảng thời gian đang xét</sub>


6) Chu kỳ dao động điều hòa của con lắc đơn khi chịu thêm tác dụng của ngoại lực không đổi:
T’ = 2 g'



với


: chiều dài con lắc đơn
g' : gia tốc trọng trường biểu kiến






Với


F
g' g



m
 




⃗ ⃗


với F⃗: ngoại lực không đổi tác dụng lên con lắc
 Sử dụng các cơng thức cộng vectơ để tìm g’


+ Nếu F⃗ có phương nằm ngang (F⃗  g⃗) thì g’2<sub> = g</sub>2<sub> + </sub>


2


F
m


 
 
  <sub> .</sub>


Khi đó, tại VTCB, con lắc lệch so với phương thẳng đứng 1 góc : tg =


F
P <sub> .</sub>


+ Nếu F⃗ thẳng đứng hướng lên (F⃗  g⃗) thì g’ = g −


F



m<sub>  g’ < g</sub>


+ Nếu F⃗ thẳng đứng hướng xuống (F⃗  g⃗) thì g’ = g +


F


m<sub>  g’ > g</sub>


 Các dạng ngoại lực:


+ Lực điện trường: F⃗= qE⃗  F = q.E


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

+ Lực quán tính: F⃗= – ma⃗ 


F ngược chiều a
F ma








⃗ <sub>⃗</sub>


Chú ý: chuyển động thẳng nhanh dần đều  ⃗a cùng chiều với v⃗
chuyển động thẳng chậm dần đều  a⃗ ngược chiều với ⃗v
<b>Dạng 11: Năng lượng, vận tốc và lực căng dây của con lắc đơn</b>



1) Năng lượng dao động của con lắc đơn:
- Động năng : Wđ = 1<sub>2</sub> mv2<sub>.</sub>


- Thế năng : Wt = = mgl(1 - cos) = 1<sub>2</sub> mgl2.


- Cơ năng : W = Wñ + Wt = mgl(1 - cos) + 1<sub>2</sub> mv ❑2


Vận tốc của con lắc tại vị trí dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 
v = 2g cos

  coso

<sub> .</sub>


2) Lực căng dây của con lắc tại vị trí dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 
T = mg(3cos  2coso) .


<b>Dạng 12: Tổng hợp dao động</b>


 Độ lệch pha giữa hai dao động cùng tần số: x1 = A1cos(t + 1) và x2 = A2cos(t + 2)
+ Độ lệch pha giữa dao động x1 so với x2:  = 2 − 1


Nếu  > 0  1 > 2 thì x1 nhanh pha hơn x2.
Nếu  < 0  1 < 2 thì x1 chậm pha hơn x2.
+ Các giá trị đặc biệt của độ lệch pha:


 = 2k với k= 0→ hai dao động cùng pha


 = (2k+1) với k  Z → hai dao động ngược pha
 = (2k + 1) 2




với k  Z → hai dao động vuông pha


 Dao động tổng hợp: x = Asicos(t + )


+ Biên độ dao động tổng hợp: A2<sub> = </sub>A21<sub>+ </sub>A22<sub>+ 2A1A2cos(2 – 1)</sub>
Chú ý: A1 – A2  A  A1 + A2


Amax = A1 + A2 khi x1 cùng pha với x2
Amin = A1 – A2 khi x1 ngược pha với x2
+ Pha ban đầu: tan <i>ϕ=</i> <i>A</i>1Sin<i>ϕ</i>1+<i>A</i>2Sin<i>ϕ</i>


</div>

<!--links-->

×