Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.73 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: Ngày dạy: Ngời soạn<i><b>: Hoàng Thị Kim Oanh</b></i>
<i><b>Tiết 3: </b></i><b>luyện tập</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Cng c các hệ thức về cạnh và đờng cao trong tam giác vuông.
- Biết vận dụng các hệ thức trên để gii bi tp.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Giáo viên: Bảng phụ, SGK.
- Học sinh: Bảng nhóm, bút viết bảng.
<b>III. Tiến trình dạy häc:</b>
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1 chữa bài 3(a) SBT.
<b>7</b> <b>9</b>
<b>A</b>
<b>C</b>
<b>H</b> <b>y</b>
<b>x</b>
<b>B</b>
y =
+92 ( ®/l Pytago)
y = <sub>√</sub>130
xy = 7 . 9 ( hÖ thức ah = bc)
<i>x</i>=63
<i>y</i> =
63
130
HS2 : Chữa bài 4(a) SBT.
<b>3</b>
<b>A</b>
<b>C</b>
<b>H</b>
<b>y</b>
<b>x</b>
<b>2</b>
<b>B</b>
32<sub> = 2 . x ( hÖ thøc h</sub>2<sub> = </sub>
<i>b'</i>.<i>c'</i> )
<i>⇒</i> <i>x</i>=9
2=4,5
y2<sub> = x(2+x) ( hÖ thøc b</sub>2<sub>=</sub> <i><sub>a b</sub>'</i> <sub>)</sub>
y2 <sub>= 4,5 . (2+4,5)</sub>
y2<sub> = 29,25</sub>
<i>⇒</i> y 5,41 hc y =
+<i>x</i>2
3. Bài mới:
Ngày soạn: Ngày dạy: Ngời soạn<i><b>: Hoàng Thị Kim Oanh</b></i>
1. Bài số 3 SGK:
Ta cã BC = 5 (theo Pitago)
Vµ AH.BC = AB.AC
Suy ra AH =2,4
Mặt khác AB2<sub>=BH.BC và AC</sub>2<sub>=CH.BC nên</sub>
BH = 1,8 vµ CH = 3.2
2. Bµi sè 6 SGK:
<b>H</b>
<b>2</b>
<b>1</b>
<b>C</b>
<b>B</b>
<b>A</b>
Cã BC = BH + CH = 3
Mặt khác AB2<sub>=BH.BC và AC</sub>2<sub>=CH.BC </sub>
Nên AB = <sub>√</sub>3 vµ CH = <sub>√</sub>6
2. Bµi sè 9 SGK:
a) Chøng minh DIL c©n
XÐt ADI vµ CDL ta cã A =C = 900<sub>, AD</sub>
= CD
(ABCD là hvuông) , ADI=CDL (cùng
phụ với CDI)
nªn ADI = CDL (g-c-g)
Suy ra DI = DL
Hay DIL cân tại D
b) Chmh 1
DI2+
1
DK2 khg i
DKL cã D=900<sub>, DC</sub><sub></sub><sub>KL nªn</sub>
1
DL2+
1
DK2 =
1
DC2
mà DI = DL và DC khơng đổi
- HS vẽ hình và cho biết các đại lợng đề đã
cho và cần tính các đại lợng nào?
- Muèn tÝnh AH ta cã c¸c c¸ch tÝnh nào?
(dùng đlý 4 hoặc thông qua việc tính BC và
áp dụng đlý 3) .
-Ta tớnh c BH v CH bằng cách nào? (áp
dụng đlý 1 sau khi đã tính c BC)
- Ta sử dụng cách tính nào cho tối u khi trình
bày lời giải bài toán? (tính BC và råi tÝnh
AH, BH, CH)
- Bài toán cho thấy rằng khi biết hai cạch
góc vng ta có thể tính c cỏc di khỏc
Bảng phân tích :
DIL cân
DI = DL
ADI = CDL
A =C = 900<sub> AD = CD</sub><sub></sub><sub>ADI =</sub><sub></sub><sub>CDL</sub>
(ABCD là hình vuông) (cùng phụ với CDI)
- GV hớng dẫn HS phát hiện đợc tam giác
DKL vng tại D và có đờng cao DC để
thấy đợc việc chứng minh hệ thức
1
DI2+
1
DL2 không đổi (=
1
Ngày soạn: Ngày dạy: Ngời soạn<i><b>: Hoàng Thị Kim Oanh</b></i>
DI2+
1
DK2 khơng đổi .
<b>IV. H ớng dẫn về nhà : </b>