Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (619.48 KB, 187 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
MỞ ĐẦU
Tiết 01 - Bài 01 <b>THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG , PHONG PHÚ </b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
1./ Kiến thức : - HS nắm được thế giới động vật đa dạng phong phú về lồi , số lượng cá thể và mơi trường sống
- Nắm được sự đa dạng về loài ở nước ta
2./ Kĩ năng : - Nhận biết so sánh các loài động vật
3./ Thái độ : - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
1. Giáo viên - Tranh ảnh một số loài động vật
2. Học sinh - Nội dung bài học
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Mở bài : Động vật ở nước ta rất đa dạng và phong phú về loài và số lượng cá thể chúng phân bố ở tất cả các môi trường đất, nước</b>
và khơng khí
<b>Hoạt động 1 : Đa dạng về loài và phong phú về số lượng cá thể</b>
<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>
- Cho học sinh tìm hiểu thơng tin và sơ đồ hình 1.1 và
1.2
- u cầu thảo luận thơng tin và tìm hiểu sự phong
phú các loài động vật và trả lời 2 câu hỏi ở phần
lệnh
- Cung cấp thêm thông tin
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật
<b>*./ Tiểu kết : ( Học SGK ) </b>
- Tìm hiểu thơng tin hình 1.2 và 2.2
- Thảo luận trả lời 2 câu hỏi ở phần lệnh
- Nghe giới thiệu và định hướng tham gia bảo vệ
động vật quý hiếm ở địa phương
<b>Hoạt động 2 : Sự đa dạng về mơi trường sống </b>
- Cho học sinh tìm hiểu hình 1.3 và 1.4 , u cầu hồn
- Cho học sinh thảo luận về :
+ Đặc điểm nào giúp chim cánh cụt thích nghi với điều
kiện sống đó ?
+ Nguyên nhân nào khiến động vật vùng nhiệt đới đa
dạng phong phú hơn vùng ôn đới và nam cực ?
+ ĐV ở nước ta có đa dạng và phong phú khơng ? vì sao
?
- u cầu các nhóm trình bày, gọi đại diện các nhóm
khác nhận xét bổ sung
<b>*./ Tiểu kết : ( Học SGK ) </b>
+ Nước ta có …………..
+ Trên cạn có ………….
+ Trên khơng có ……..
- Thảo luận nhóm trình bày
+ Có lớp mỡ tích trữ dày, lơng rậm , chăm sóc con
non chu đáo
+ Rất đa dạng và phong phú vì nước ta nằm trong
vành đai nhiệt đới gió mùa
<b>IV. CỦNG CỐ </b>
- Gọi 1 học sinh đọc kết luận ở sách giáo khoa
- Yêu cầu trả lời câu hỏi 1, 2 SGK , đánh giá điểm
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>
BAØI VỪA HỌC BAØI SẮP HỌC
- Học nội dung bài theo các câu hỏi SGK
- Sưu tầm một số tranh ảnh động vật ở
nước ta
Tiết : 2 – Bài 2 PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT .
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
- Phân biệt sự khác nhau giữa động vật với thực vật ?
Tiết 02 - Bài 02 <b>PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT . ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT </b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
1./ Kiến thức : - Nắm được đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa động vật và thực vật . Đặc điểm chung của động
vật
- Tìm hiểu vai trị của động vật đối với tự nhiên và với đời sống con người
2./ Kĩ năng : - Phân tích, so sánh
3./ Thái độ : - Giáo dục ý thức bảo vệ ĐV có lợi, bảo vệ sức khoẻ, vệ sinh cơ thể
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
1. Giáo viên - Sơ đồ hình 2.1, 2.2
2. Học sinh - Kẽ sẵn biểu bảng 1, 2 SGK
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Mở bài : ĐV và TV đều xuất hiện sớm trên hành tinh của chúng ta , chúng đều có chung một nguồn gốc nhưng trong q</b>
trình tiến hố chúng đã có những đặc điểm sống khác nhau
<b>Hoạt động 1 : Phân biệt động vật với thực vật </b>
<b>Giaùo Viên</b> <b>Học Sinh</b>
- Cho học sinh quan sát hình 2.1 , hướng dẫn học sinh
khai thác thơng tin về hình vẽ
- Cho học sinh thảo luận nhóm hồn thành bảng 1
+ Đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa động vật và
thực vật ?
- Hoạt động nhóm khai thác thơng tin và sơ đồ hình
vẽ 2.1
- Thảo luận hoàn thành bảng so sánh động vật với
thực vật
- Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét
bổ sung
* Giống : Cùng có cấu tạo từ tế bào , có khả năng
sinh trưởng và sinh sản
* Khaùc :
- Củng cố nhận xét, giới thiệu thêm
<i><b>*./ Tiểu kết : Động vật khác thực vật ở các đặc điểm </b></i>
<i>- Thành tế bào cấu tạo từ Prôtêin </i>
<i>- Sử dụng chất hữu cơ có sẵn để ni cơ thể </i>
<i>- Có cơ quan di chuyển </i>
<i>- Có hệ thần kinh và giác quan </i>
- Thành tế bào cấu
- Có cơ quan di
chuyển
- Có hệ thần kinh và
giác quan
- Sử dụng chất hữu cơ
có sẵn
- Thành tế bào cấu
tạo bằng xenlulô
- Không
- Không
- Tự tổng hợp chất
hữu cơ
<b>Hoạt động 2 : Đặc điểm chung của Động vật </b>
- Gọi 1 học sinh đọc 5 đặc điểm dự kiến để phân biệt
động vật với thực vật
- Yêu cầu hoạt động cá nhân tìm ra 3 đặc điểm quan
trọng nhất của động vật để phân biệt với thực vật
- Nhận xét, củng cố , rút ra tiểu kết
<b>*./ Tiểu kết : ( Học SGK ) </b>
- Hoạt động cá nhân liên hệ phần 1
- Rút ra 3 đặc điểm quan trọng của động vật phân
biệt với thực vật
+ 1, 3, 4
<b>Hoạt động 3 : Vai trò của động vật </b>
- Giới thiệu cho học sinh tìm hiểu bảng 2
- Giới thiệu về ĐVCXS và ĐVKXS
- u cầu thảo luận nhóm hồn thành bảng 2
- u cầu nhón trình bày, gọi đại diện nhận xét, bổ
sung
+ Động vật có vai trị như thế nào đối với đời sống con
người ?
<b>*./ Tieåu kết : ( Học SGK ) </b>
- Hoạt động nhóm hoàn thành bảng 2
- Đại diện 2 học sinh lên hồn thành bảng các nhóm
khác nhận xét, bổ sung
- Dựa vào nội dung bảng 2 rút ra vai trị của động vật
đối với con người
<b>IV. CỦNG CỐ </b>
- Giới thiệu hình 2.2
- Kể tên động vật mà em gặp ở địa phương nơi em ở và cho biết nơi cư trú của chúng ?
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>
BAØI VỪA HỌC BÀI SẮP HỌC
- Học nội dung bài
- Trả lời các câu hỏi SGK
- Sưu tầm tranh ảnh một số động vật
Tiết 3 – bài 3 : THỰC HAØNH QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG
VẬT NGUYÊN SINH
- Tổ 1, 2 lấy lọ nước ở ao hồ
- Tổ 3, 4 cung lấy một lọ nước ở ao hồ và cho vào đó một ít
rơm rạ khơ
- Đọc kĩ yêu cầu nội dung bài thực hành
Ngày soạn : 08/9/2007
CHƯƠNG I : NGAØNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
Tiết 03 - Bài 03 <b>THỰC HAØNH : QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH </b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
2./ Kĩ năng : - Sử dụng kính hiển vi, làm tiêu bản, vẽ hình
3./ Thái độ : - Giáo dục ý thức tự giác và tính u thích mơn học
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
1. Giáo viên - 6 kính hiển vi , lam, lamen, cốc, ống hút
2. Học sinh - Nội dung yêu cầu bài học trước
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Mở bài : Hầu hết các ĐVNS khơng nhìn thấy bằng mắt thường , nhưng qua kính hiẻn vi sẽ thấy trong mỗi giọt nước ao hồ … là</b>
một thế giới ĐVNS vô cùng đa dạng . Vậy cách làm tiêu bản và quan sát như thế nào ? chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết học này
<b>Hoạt động 1 : Quan sát trùng giày </b>
<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>
- Hướng dẫn học sinh cách làm tiêu bản : Dùng ống
nhỏ giọt lấy một giọt nước được nuôi cấy từ rơm khơ
nhỏ lên lam kính rồi đậy lamen lại ( chú ý tránh tạo
bọt khí )
- Hướng dẫn học sinh cách lấy ánh sáng của kính hiển
vi , giới thiệu, nhắc nhở trong quá trình quan sát
- Yêu cầu học sinh quan sát hình dạng, quá trình di
chuyển của trùng giày, vẽ hình và viết thu hoạch
- Gọi 1, 2 học sinh trong nhóm thử nhận dạng một số
bào quan và cách di chuyển của trùng giày
- Cho học sinh làm bài tập
- Nghe hướng dẫn và làm tiêu bản về trùng giày
- Tìm hiểu về kính hiển vi và cách sử dụng đã
học
- Quan sát tiêu bản nhận xét, vẽ hình
- Làm bài tập
<b>Hoạt động 2 : Quan sát trùng roi </b>
*./ Hướng dẫn cách làm tiêu bản
- Dùng ống nhỏ giọt lấy một giọt nước ao hồ đựng trong
cốc thuỷ tinh ( chú ý hút ở phía có nhiều ánh sáng ) nhỏ
lên lam kính rồi đậy lamen lại ( chú ý tránh tạo bọt khí )
- Tìm hiểu và làm tiêu bản về trùng roi
- Quan sát, thảo luận, vẽ hình
- Hướng dẫn quan sát
+ Quan sát hình dạng ngồi và cách di chuyển của trùng
roi dưới kính hiển vi có độ phóng đại khác nhau
+ Vẽ hình và ghi kết quả quan sát được
+ Gọi 1 học sinh đọc thơng tin
- Cho làm bài tập
- u cầu viết thu hoạch
<b>Hoạt động 3 : Viết thu hoạch </b>
- Hướng dẫn học sinh viết thu hoạch và vẽ hình
- Nhận xét đặc điểm hình dạng ngồi và di chuyển
của trùng roi và trùng giày ?
- Viết thu hoạch theo yêu cầu
<b>IV. CỦNG CỐ </b>
- Đánh giá, nhận xét, rút kinh nghiệm tiết thực hành của học sinh về
+ Kết quả tiêu bản, cách quan sát và kĩ năng thực hành
+ Kết quả bài thu hoạch
- Thu bài thu hoạch, đánh giá , cho dọn vệ sinh
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>
BÀI SẮP HỌC
Tiết 4 – baøi 4 : TRÙNG ROI
- Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và cách di chuyển
của trùng roi
Ngày soạn : 12/9/2007
Tieát 04 - Baøi 04 <b>TRÙNG ROI </b>
3./ Thái độ : - Giáo dục tính u thích mơn học
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
1. Giáo viên - Hình 4.1, 4.2, 4.3
2. Học sinh - Nội dung yêu cầu bài học
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Mở bài : Trùng roi có nhiều ở đâu ? Vậy trùng roi dinh dưỡng, di chuyển sinh sản và cấu tạo như thế nào ? chúng ta cùng nghiên</b>
cứu tiết học này
<b>Hoạt động 1 : Trùng roi xanh </b>
<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>
- u cầu học sinh tìm hiểu thông tin về cấu tạo, dinh
dưỡng và sơ đồ hình 4.1 và trả lời câu hỏi
+ Đặc điểm cấu tạo của trùng roi ?
+ Khi nào trùng roi xanh dinh dưỡng theo lối dị dưỡng ?
+ Đặc điểm sinh sản của trùng roi, mô tả bằng lời từng
bước ?
- Nhận xét, củng cố, bổ sung
<b>*./ Tiểu kết : </b>
<i>- Dinh dưỡng theo lối tự dưỡng và dị dưỡng </i>
<i>- Trùng roi xanh sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ</i>
<i>thể </i>
- Đọc thơng tin, quan sát hình 4.1 trả lời các câu hỏi
+ Cấu tạo gồm : 7 thành phần như chú thích
+ Vì cơ thể trùng roi có chất diệp lục
+ Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ thể
- Thảo luận trả lời 6 bước q trình phân đơi cơ
thể ở hình 4.2
- Nhận xét
<b>Hoạt động 2 : Tính hướng sáng của trùng roi </b>
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin và làm bài tập phần
lệnh
- Dùng bình nuôi cấy trùng roi làm thí nghiệm cho học
sinh quan sát
+ Trùng roi hướng sáng nhằm mục đích gì ?
- Tìm hiểu thông tin và làm bài tập
- Đại diện nhóm trả lời , các nhóm khác nhận xét, bổ
sung
- Nhận xét, giới thiệu thêm
<b>*./ Tiểu kết : ( Học SGK ) </b>
<b>Hoạt động 3 : Tập đoàn trùng roi </b>
- Dùng tranh giới thiệu khái qt về tập đồn trùng
roi ( vơn vốc ) và nêu lên ý nghĩa của tập đoàn trong
sự tiến hoá từ động vật đơn bào sang động vật đa
bào sau này
- Yêu cầu học sinh làm bài tập ở phần lệnh
<b>*./ Tiểu kết : ( Học SGK )</b>
- Tìm hiểu về tập đồn trùng roi
- Tìm hiểu ý nghĩa của tập đồn trùng roi
- Làm bài tập
<b>IV. CỦNG CỐ </b>
- Gọi 1 học sinh đọc mục em có biết
- Gọi 1 học sinh khác đọc ghi nhớ
- Nêu mục đích hướng sáng của trùng roi ?
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>
BÀI VỪA HỌC BÀI SẮP HỌC
- Học nội dung baøi
- Trả lời các câu hỏi SGK
Tiết 5 – bài 5 : TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY
- Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo , dinh dưỡng, sinh sản của
trùng biến hình và trùng giày ?
Ngày soạn : 15/9/2007
Tieát 05 - Baøi 05 <b>TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY </b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
1./ Kiến thức : - Giúp học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo , dinh dưỡng , di chuyển và sinh sản của trùng biến hình
và trùng giày
2./ Kó năng : - Phân tích, so sánh
3./ Thái độ : - Giáo dục tính đa dạng của ĐVNS
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
1. Giáo viên - Tranh vẽ cấu tạo trùng biến hình và trùng giày
2. Học sinh - Nội dung yêu cầu bài hoïc
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Mở bài : Trùng biến hình là đại diện có cấu tạo và lối sống đơn giản nhất trong giới ĐVNS nhưng trùng giày được coi là một</b>
trong những ĐVNS có cấu tạo và lối sống phức tạp
<b>Hoạt động 1 : Trùng biến hình </b>
<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>
- Cho học sinh quan sát hình 5,1 và 5.2 về cấu tạo và cách di
chuyển
+ Hãy diễn đạt bằng lời về cấu tạo và cách di chuyển của trùng
biến hình ?
- Quan sát hình 5.1 và 5.2
- Thảo luận
- u cầu tìm hiểu về dinh dưỡng
+ Hãy sắp xếp 4 câu ngắn nói về q trình bắt mồi và tiêu hố
mồi của trùng biến hình ?
+ So sánh đặc điểm cấu tạo của trùng biến hình với trùng roi ?
- Nhận xét, củng cố
<b>*./ Tiểu kết :</b>
<i>- Sinh sản bằng cách phân đôi cơ thể </i>
<i>- Cấu tạo cơ thể gồm nhân, chất nguyên sinh, màng bao bọc,</i>
<i>không bào tiêu hố, khơng bào co bóp và chân giả</i>
<i>- Di chuyển nhờ chân giả </i>
- Tìm hiểu cách bắt mồi và tiêu hóa mồi
- Thảo luận sắp xếp thứ tự đúng
- Đại diện trả lời , các học sinh khác
nhận xét, bổ sung rút ra tiểu kết
<b>Hoạt động 2 : Trùng giày </b>
- Cho học sinh quan sát, tìm hiểu hình 5.3
+ Hãy mơ tả đặc điểm cấu tạo của trùng giày ?
+ Cho học sinh trả lời 3 câu hỏi ở SGK trang 22
- Nhận xét bổ sung
Bộ phận tiêu hoá của trùng giày được chuyên hoá và
cấu tạo phức tạp hơn trùng biến hình
+ Trùng giày sinh sản như thế nào ?
+ So sánh trùng giày với trùng biến hình ?
Nhận xét
+ Mô tả cách di chuyển của trùng giày ?
<b>*./ Tiểu kết : </b>
<i>- Cấu tạo ( SGK ) </i>
<i>- Dinh dưỡng theo lối dị dưỡng có enzim tiêu hố </i>
<i>Sinh sản bằng cách tiếp hợp giữa 2 cá thể </i>
- Quan sát hình 5.3
+ Gồm lông bơi và 2 chân
- Thảo luận trả lời
+ Trùng giày khác trùng biến hình về : số lượng
nhân và hình dạng ( trịn hạt đậu )
+ Khơng bào co bóp ở trùng giày có 2 nhưng ở vị
trí cố định , có túi hình cầu ở giữa , có rãnh dẫn
chất bài tiết ở xung quanh
+ tiêu hoá ở trùng giày : có rãnh, miệng và lỗ
miệng ở vị trí cố định , thức ăn đưa vào miệng nhờ
lông bơi , không bào tiêu hoá di chuyển theo một
quỹ đạo xác định
- Gọi 1 học sinh đọc kết luận cuối bài
- Cho trả lời 3 câu hỏi ở cuối bài
- Gọi 1 học sinh đọc mục em có biết
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>
BÀI VỪA HỌC BÀI SẮP HỌC
- Học nội dung bài
- Trả lời các câu hỏi SGK Tiết 6 – Bài 6 : TRÙNG KIẾT LỊ VAØ TRÙNG SỐT RÉT - Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo , dinh dưỡng , sinh sản của
trùng kiết lị và trùng sốt rét ?
- Tìm hiểu vịng đời của trùng sốt rét
Ngày soạn : 20/9/2007
Tieát 06 - Bài 06 <b>TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
1./ Kiến thức : - Nắm được các tác hại của động vật nguyên sinh gây ra cho con người thông qua đại diện trùng kiết
lị và trùng sốt rét
3./ Thái độ : - Giáo dục cách phòng chống bệnh do trùng kiết lị và trùng sốt rét gây ra
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
1. Giáo viên - Sơ đồ tranh vẽ hình 6.1 ; 6.2 ; 6.3 ; 6.4
- Biểu bảng so sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét
2. Học sinh - Nội dung bài học, phiếu học tập ở bảng so sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Mở bài : ĐVNS tuy có cấu tạo đơn giản nhưng tác hại của nó gây ra cho con người là rất lớn . Các tác hại mà nó gây ra cho con</b>
người cụ thể là những động vật nào ? hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu bài học này
<b>Hoạt động 1 : Trùng kiết lị </b>
<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>
- Chỉ ra điểm khác nhau giữa trùng kiết lị và trùng sốt
rét ?
- Trong cơ thể người trùng kiết lị kí sinh ở đâu ?
- Hãy nêu quá trình xâm nhập và gây bệnh của trùng
kiết lị ?
- Nêu nguyên nhân và triệu chứng gây ra bệnh kiết
lị ?
- Treo sơ đồ tranh 6.1, 6.2 củng cố
*/ Giáo dục ăn uống phải thực hiện vệ sinh …
- Yêu cầu thảo luận hoàn thành hai bài tập chọn ý đúng
và phiếu học tập phần trùng kiết lị
*/ Củng cố
<i><b>*./ Tiểu kết : - Bào xác của Trùng kiết lị theo thức ăn</b></i>
<i>vào cơ thể người và sống kí sinh ở thành ruột , chúng ăn</i>
<i>các tế bào hồng cầu và gây loét lớp niêm mạc ruột . </i>
- Thảo luận , tìm hiểu kiến thức trả lời điểm
khác nhau theo sách giáo khoa
- Trong cơ thể người trùng kiết lị kí sinh trong
ống tiêu hoá ( ruột )
- Bào xác của trùng kiết lị nằm rải rác ở rau, quả
… theo thức ăn vào cơ thể người đến ruột chui
ra khỏi bào xác kí sinh ở đó và gây ra các vết
lt, nuốt hồng cầu gây đau bụng đi ngoài …
- Nguyên nhân do ăn uống khơng có vệ sinh ,
triệu chứng gây đau bụng, đi ngồi có lẫn máu
và chất nhầy
- Hoàn thành bài tập
<i>- Người mắc bệnh kiết lị thường có biểu hiện đau bụng</i>
<i>và đi ngồi có lẫn máu với chất nhầy </i>
<b>Hoạt động 2 : Trùng sốt rét </b>
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin về trùng sốt rét
- Trùng sốt rét sống ở đâu ?
- Hãy mô tả quá trình xâm nhập và gây bệnh của trùng
sốt rét ?
- Cho học sinh phân biệt muỗi Anôphen và muỗi thường
qua hình 6.3
- Giới thiệu cho học sinh về vịng đời của trùng sốt rét
trong cơ thể người và hiện tượng lên cơn ở người bệnh
- Yêu cầu thảo luận nhóm hồn thành phiếu học tập về
trùng sốt rét
- Bệnh sốt rét ở nước ta thường xuất hiện ở đâu và vào mùa
nào ?
- Bản thân em phải làm gì để ngăn ngừa bệnh sốt rét ?
*/ Giới thiệu thêm căn bệnh này ở nước ta trong những
năm trước đây , giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh , thực hiện
chăn màng khi đi ngủ ….
<b>*./ Tiểu kết : </b>
<i>- Trùng sốt rét sống kí sinh trong máu người, trong thành</i>
<i>ruột và tuyến nước bọt của muỗi Anôphen </i>
<i>- trong cơ thể người chúng phá huỷ hồng cầu và sinh sản</i>
<i>rất nhanh làm cho người bệnh thiếu máu và lên cơn sốt</i>
<i>trong mỗi lần chúng sinh sản </i>
- Đại diện đọc thông tin
- Trùng sốt rét sống kí sinh trong tuyến nước bọt,
trong thành ruột của muỗi Anôphen và trong máu
người
- Muỗi Anôphen đốt người lành bệnh sốt rét
- Phân biệt muỗi thường và muỗi Anôphen ( tư thế
khi đốt )
Nghe giới thiệu về vịng đời và q trình lên cơn sốt
ở người bệnh
- Bệnh sốt rét ở nước ta thường xuất hiện ở vùng
núi vào mùa mưa
Phụ lục bảng : So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét
Các đặc
Cần so
Đối tượng
sánh
So sánh
Kích thước so
với hồng cầu
Con đường
truyền bệnh
Nơi kí sinh Tác hại Tên bệnh
Trùng kiết lị Lớn hơn hồng
cầu người Qua ăn uống Ở thành ruột Làm suy nhượccơ thể Bệnh kiết lị
Trùng sốt rét Nhỏ hơn hồng
cầu muỗi Qua muỗi đốt Trong mạchmáu Thiếu máu, suynhược cơ thể
nhanh
Bệnh sốt rét
<b>IV. CỦNG CỐ </b>
<b>Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau</b>
1./ Trùng sốt rét sống kí sinh ở đâu ?
a./ Trong tuyến nước bọt của muỗi thường
b./ Trong thành ruột người
c./ Trong tuyến nước bọt của muỗi Anôphen
d./ Trong dạ dày của người
2./ Điểm giống nhau của trùng kiết lị và trùng sốt rét khi kí sinh trong cơ thể người là :
a./ Sinh sản rất nhanh và phá huỷ một số lượng lớn tế bào hồng cầu
b./ Gây ra hiện tượng đau bụng
BAØI VỪA HỌC BAØI SẮP HỌC
- Gọi 1 học sinh đọc mục em có biết
- Học nội dung bài trả lời các câu hỏi SGK
- Bản thân các em phải làm gì để ngăn chặn
bệnh sốt rét
Tiết 7 – bài 7 : ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRỊ THỰC TIỄN
CỦA ĐỘNG VẬT NGUN SINH
- Kẽ sẵn biểu bảng 1 , 2 SGK trang 26, 28
- Tìm những đặc điểm chung nhất của ĐVNS mà đã các em
đã học
- ĐVNS có những vai trị gì đối với thực tiễn
Ngày soạn : 3/9/2008
<b>Tiết 07 - Bài 07 ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRỊ THỰC TIỄN CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH </b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
3./ Thái độ : - Giáo dục vai trò của ĐVNS với thực tiễn
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
1. Giáo viên - Tranh vẽ hình 7.1 ; 7.2 , bảng phụ ghi phiếu học tập
2. Học sinh - Nội dung yêu cầu bài học , phiếu học tập
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Mở bài : ĐVNS tuy có sự khác nhau về lối sống và môi trường sống nhưng giữa chúng có những điểm chung nhất . Đó là những</b>
đặc điểm nào ? chúng có vai trị gì đối với thực tiễn . Chúng ta cùng nghiên cứu tiết học hôm nay
<b>Hoạt động 1 : Đặc điểm chung </b>
<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>
- Có sự khác nhau về lối sống và mơi trường sống
nhưng giữa chúng có những điểm chung
- Yêu cầu thảo luận hoàn thành phiếu học tập bảng 1
- Hoạt động nhóm hồn thành phiếu học tập ở bảng
đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh
STT Đại diện
Kích thước Cấu tạo từ
Thức ăn Bộ phận di<sub>chuyển</sub> Hình thức<sub>sinh sản</sub>
Hiển vi Lớn 1 tế
bào Nhiều tếbào
1 Trùng roi
Tự dưỡng
Vụn hữu
cơ, Vi
khuẩn
Roi Phaân đôi
2 Trùng biến
hình
Vụn hữu
cơ, Vi
khuẩn
Chân giả Phân đôi
3 Trùng giày
Vi khuẩn Lơng bơi Phân đơi và<sub>Tiếp hợp</sub>
4 Trùng kiết lị Hồng cầu Chân giả Phân đôi
Phân nhiều
Kí hiệu hay cụm từ
lựa chọn
- Vụn hữu
cơ
- Vi khuẩn
- Hồng cầu
- Roi, lông
bơi, chân
giả
- Tiêu
giảm
- Không
có
- Phân đơi
-Phân nhiều
- Tiếp hợp
- Động vật nguyên sinh sống tự do có những đặc
điểm gì ?
- Động vật ngun sinh sống kí sinh có những đặc
điểm gì ?
- Động vật ngun sinh có những điểm gì chung ?
<i><b>*./ Tiểu kết : - Cơ thể có kích thước nhỏ , cấu tạo từ</b></i>
<i>một tế bào , phần lớn dị dưỡng, di chuyển bằng chân</i>
<i>giả, lông bơi hay roi bơi , sinh sản vơ tính bằng cách</i>
<i>phân đơi cơ thể</i>
- ĐVNS sống tự do có đặc điểm : cơ quan di chuyển
phát triển, dinh dưỡng kiểu động vật và là một
mắc xích trong chuỗi thức ăn tự nhiên
- ĐVNS sống kí sinh có đặc điểm : Cơ quan di
chuyển thường tiêu giảm hay ít phát triển , dinh
dưỡng theo kiểu hoại sinh , sinh sản vơ tính với
tốc độ rất nhanh ( một phần phân chia cho nhiều
cơ thể con, còn gọi là liệt sinh hay phân nhiều )
- Đặc điểm chung : cơ thể có cấu tạo 1 tế bào
nhưng thực hiện những chức năng như một cơ thể
thực sự
<b>Hoạt động 2 : Vai trò thực tiễn </b>
- Giới thiệu : ĐVNS hiện nay có khoảng 40 nghìn lồi
và phân bố ở hầu hết các mơi trường
- Cho học sinh quan sát tranh 7.1
+ ĐVNS có vai trị gì trong sự sống ở ao ni cá ?
- Củng cố, giáo dục cách nuôi cá
- Gọi 1 học sinh đọc thông tin về trùng lỗ và hướng
dẫn quan sát hình 7.2
ĐVNS là một trong những mắc xích thức ăn quan
trọng trong ao hồ ni cá
- Đại diện học sinh đọc thông tin về trùng lỗ
- Thảo luận hoàn thành phiếu học tập về vai trị
- u cầu hồn thành bảng 2 về vai trò thực tiễn của
ĐVNS
<b>Bảng 2 : Vai trò thực tiễn của ĐVNS</b>
Vai trò thực tiễn Tên các đại diện
Làm thức ăn cho động vật nhỏ, đặc biệt giáp xác nhỏ Trùng giày, trùng roi, trùng biến hình
Gây bệnh ở động vật Trùng tầm gai, trùng cầu ( gây bệnh ở thỏ )
Gây bệnh cho người Trùng kiết lị, trùng sốt rét, trùng bệnh ngủ
Có ý nghóa về địa chất Trùng lỗ
<b>IV. CỦNG CỐ </b>
- Hãy kể tên một vài lồi ĐVNS có lợi mà em biết ?
- Kể tên một động vật nguyên sinh gây bệnh ở người và cách truyền bệnh ?
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>
BAØI VỪA HỌC BAØI SẮP HỌC
- Gọi 1 học sinh đọc mục em có biết ở
cuối bài
- Học nội dung bài, trả lời các câu hỏi
SGK
- Tìm hiểu thêm một vài loài ĐVNS khác
Tiết 8 – Bài 8 : THỦY TỨC
- Tìm hiểu đặc điểm hình dạng, cấu tạo ngồi của thuỷ tức
- Đặc điểm cấu tạo trong
- Quá trình sinh sản của chuùng
Ngày soạn : 8/9/2008
Ngày soạn : 9/9/2008
<b>CHƯƠNG II : NGÀNH RUỘT KHOANG</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
1./ Kiến thức : - Nắm được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản và cách di chuyển của thủy tức
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
1. Giáo viên - Sơ đồ hình 8.1; 8.2 và bảng cấu tạo , chức năng một số tế bào thành cơ thể của thuỷ tức
2. Học sinh - Nội dung bài học
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Mở bài : Ngành ruột khoang bao gồm những động vật đa bào bậc thấp , cơ thể có đối xứng toả trịn như : thuỷ tức, sứa, hải quỳ,</b>
san hô … . Hôm nay chúng ta cùng đi nghiên cứu một động vật đại diện sống ở nước ngọt đó là thuỷ tức
<b>Hoạt động 1 : Đời sống , cấu tạo ngồi và di chuyển </b>
<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>
- Gọi 1 học sinh đọc thông tin ở đầu mục
- Yêu cầu tìm hiểu đặc điểm cấu tạo ngồi kết hợp
cho quan sát hình 8.1
+ Hãy mơ tả đặc điểm cấu tạo ngoài của thuỷ tức ?
- Cho quan sát hình 8.2
+ Hãy mơ tả 2 cách di chuyển của thuỷ tức ?
*/ Củng cố, nhận xét, bổ sung
<b>*./ Tiểu kết : ( học SGK ) </b>
- Đại diện học sinh đọc thông tin ở đầu mục
- Cơ theơ thuỷ tức có hình trú dài, có đeẫ bám vào giá
theơ , phaăn tređn có l ming , xung quanh ming có
xúc tu, có đôi xứng toạ tròn
- Thuỷ tức di chuyển theo kiểu sâu đo và kiểu lộn
đầu
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 10 phút
- Phát phiếu học tập về bảng cấu tạo và chức năng
một số tế bào thành cơ thể của thuỷ tức
- Hãy nghiên cứu thơng tin và sơ đồ hình vẽ ở phiếu
học tập và xác định tên tế bào ứng với cấu tạo và
chức năng của nó ?
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày , các nhóm khác
nhận xét bổ sung
- Củng cố
- Tìm hiểu, thảo luận ( nghiên cứu thông tin, quan sát
sơ đồ , nhận biết đặc điểm cấu tạo các tế bào và chức
năng cơ bản của nó để hồn thành phiếu học tập về
cấu tạo và chức năng một số tế bào ở thành cơ thể
thuỷ tức )
<b>*./ Tiểu kết : </b>
<i>- Tế bào gai : tế bào hình túi có gai cảm giác ở phía ngồi , có sợi rỗng dài, nhọn, xoắn lộn vào trong khi bị kích</i>
<i>thích , sợi gai có độc phóng vào con mồi </i>
<i>- Tế bào thần kinh : Có hình sao , có gai nhơ ra ngồi , phía trong toả nhánh , liên kết nhau tạo thành mạng thần</i>
<i>kinh hình lưới </i>
<i>- Tế bào mơ bì - cơ : Chiếm phần lớn ở lớp ngoài , phần ngoài che chở, phần trong liên kết nhau giúp cơ thể co</i>
<i>duỗi theo chiều dọc </i>
<i>- Tế bào mơ cơ tiêu hố : Chiếm chủ yếu ở lớp trong , phần trong có 2 roi và khơng bào tiêu hố làm nhiệm vụ</i>
<i>tiêu hố thức ăn là chính . Phần ngồi liên kết nhau giúp cơ thể co duỗi theo chiều ngang </i>
<i>- Tế bào sinh sản : Gồm tế bào trứng : hình thành từ tuyến hình cầu ở thành cơ thể và tế bào tinh trùng : hình thành</i>
<i>từ tuyến hình vú ( ở con đực ) </i>
<b>Hoạt động 2 : Dinh dưỡng </b>
- Gọi 1 học sinh đọc thông tin
+ Thuỷ tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào ?
+ Nhờ loại tế bào nào của cơ thể thuỷ tức mà mồi được
tiêu hố?
+ Thuỷ tức có ruột hình túi nghĩa là chỉ có một lỗ miệng
- Đại diện đọc thông tin
- Thuỷ tức đưa mồi vào miệng bằng cách dùng
- Nhờ tế bào mơ cơ – tiêu hố
duy nhất thơng với ngồi , vậy chúng thải bã bằng cách
nào ?
Củng cố, nhận xét
<b>*./ Tiểu keát </b>
<i>Dị dưỡng , bắt mồi nhờ các tế bào gai ở tua miệng . Q</i>
<i>trình tiêu hố thực hiện ở ruột túi . Bài tiết qua đường</i>
<i>miệng </i>
<b>Hoạt động 4 : Sinh sản </b>
- Ở thuỷ tức có những hình thức sinh sản nào ?
- Hãy mơ tả quá trình mọc chồi, tái sinh và quá trình
sinh sản hữu tính ?
Củng cố, giới thiệu thêm
<i><b>*./ Tiểu kết : có 3 hình thức sinh sản : Mọc chồi, sinh</b></i>
<i>sản hữu tính và tái sinh </i>
- Ở thuỷ tức có hình thức sinh sản mọc chồi , sinh sản
hữu tính và sinh sản theo cách tái sinh cơ thể
<b>IV. CỦNG CỐ </b>
Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau
1./ Tế bào gai có nhiệm vụ :
a./ Tiêu hoá mồi b./ Thực hiện chức năng cảm giác c./ Bắt mồi d./ Bảo vệ cơ thể
2./ Ở thuỷ tức có ……….. sinh sản
3./ Tế bào thần kinh có hình dạng
a./ Hình sao b./ Hình túi c./ Hình trụ d./ Hình sợi
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>
BAØI VỪA HỌC BAØI SẮP HỌC
- Gọi 1 học sinh đọc phần em có biết và
kết luận ở cuối bài
- Xem lại đặc điểm cấu tạo và chức năng
của các loại tế bào của thuỷ tức
- Mô tả lại 2 cách di chuyển của thuỷ tức
- Tìm hiểu đặc điểm của 3 đại diện của ruột khoang sứa,
hải q và san hơ
Ngày soạn : 8/9/2008
Ngày soạn : 9/9/2008
Tieát 09 - Bài 09 <b>ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG </b>
1./ Kiến thức : - Nắm được đặc điểm cấu tạo của sứa, san hô và hải quì
2./ Kĩ năng : - Rèn kĩ năng phân tích, so sánh
3./ Thái độ : - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
1. Giáo viên - Sơ đồ tranh 9.1, 9.2 và 9.3 ; bảng phụ
2. Học sinh - Phiếu học tập , nội dung bài học
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Mở bài : Trong ngành ruột khoang các em đã tìm hiểu đại diện đầu tiên là thuỷ tức . Vậy đối với những động vật khác thuộc</b>
ngành này có gì giống và khác nhau ? chúng ta cùng nghiên cứu tiết học này
<b>Hoạt động 1 : Sứa</b>
<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>
- Cho thảo luận nhóm, cho quan sát hình 9.1 , u cầu
tìm hiểu thơng và so sánh giữa sứa và thủy tức qua
phiếu học tập số 1
+ Hãy nêu đặc điểm cấu tạo của sứa để giúp nó thích
nghi với lối di chuyển tự do ?
Củng cố, giới thiệu thêm
<i><b>*./ Tiểu kết : Cơ thể có hình dù, miệng nằm phía dưới,</b></i>
<i>có đối xứng toả trịn, có tế bào gai để tự vệ , di chuyển</i>
<i>theo kiểu phản lực</i>
- Tìm hiểu thơng tin, thảo luận hoàn thành phiếu học
tập số 1
Đặ
c
Đại
điểm
Diện
Hình dạng Miệng Đối xứng Tế bào tự
vệ Khả năng di chuyển
Hình
trụ Hình dù Ở trên Ở dưới Khơngđối
xứng
Toả
tròn Không Có Bằng tuamiệng Bằng dù
Sứa
Thuỷ tức
<b>Hoạt động 2 : Hải q </b>
- Cho học sinh quan sát hình 9.2
+ Nêu đặc điểm cấu tạo của hải quỳ ?
+ Hải quỳ sống di động hay cố định ? thức ăn của hải
quỳ là gì ?
- Giới thiệu thêm về các đặc điểm sống khác của hải
quỳ
<b>*./ Tiểu kết : Học SGK </b>
- Quan sát tranh , tìm hiểu , trả lời
- Cơ thể hình trụ, dài 2 cm đến 5cm , sống bám …
Hải quì sống cố định , và thức ăn của chúng là các động
vật nhỏ
<b>Hoạt động 2 : San hô </b>
- Đặc điểm sống của san hơ có gì giống với hải qùy ?
- Hướng dẫn học sinh quan sát tranh cấu tạo san hơ
- Trình bày đặc điểm cấu tạo chính của san hô ?
- Củng cố
- Cho thảo luận hồn thành bảng 2 : so sánh san hơ với sứa
- Gọi đại diện trình bày , nhận xét , củng cố đáp án đúng
- Giống hải quỳ ở chỗ : sống bám , cơ thể có hình trụ
- Quan sát, thảo luận tìm hiểu đặc điểm cấu tạo của san
hô
- Đại diện trả lời, các học sinh khác nhận xét , bổ sung
- Thảo luận hoàn thành bảng
Đặc
điểm
Đại diện
Kiểu tổ chức cơ thể Lối sống Dinh dưỡng Các cá thể liên thông<sub>với nhau</sub>
bám
Sứa
San hô
<i><b>*./ Tiểu kết : San hô sống bám thành tập đồn , có bộ </b></i>
<i>khung xương bất động, có tế bào gai để tự vệ, dinh dưỡng </i>
<i>theo kiểu dị dưỡng </i>
<b>IV. CỦNG CỐ </b>
1./ San hơ, hải quỳ, thuỷ tức khác với sứa ở đặc điểm
a./ Sống bám b./ tổ chức cơ thể liên thông c./ Ăn động vật
2./ San hô, hải quỳ, thủy tức giống với sứa ở đặc điểm
a./ Có đối xứng hai bên b./ Có đối xứng toả trịn c./ Cơ thể có hình trụ
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>
BAØI VỪA HỌC BAØI SẮP HỌC
- Gọi 1 học sinh đọc kết luận
- Gọi học sinh khác đọc mục em có biết
- Học nội dung bài , so sánh các đặc điểm
giống nhau và khác nhau giữa san hơ và
thuỷ tức
Tiết 10 – Bài 10 ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA
NGÀNH RUỘT KHOANG
- Hồn thành bảng đặc điểm chung của một số đại diện ruột
khoang rút ra những đặc điểm chung nhất
Ngày soạn : 11/ 9/2008 ; Ngày dạy: 12/ 9/2008
Tieát 10 - Bài 10 <b>ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
1./ Kiến thức : - Học sinh nắm được các đặc điểm chung của ngành ruột khoang và vai trò thực tiễn của chúng
2./ Kĩ năng : - Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, hồn thành sơ đồ biểu bảng
3./ Thái độ : - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật ruột khoang
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Mở bài : Sứa, hải quì, san hơ, thuỷ tức chúng có những đặc điểm cấu tạo đặc trưng để thích nghi với điều kiện sống . Những giữa</b>
chúng vẫn có những đặc điểm chung nhất , Vậy những đặc điểm chung đó là những đặc điểm nào ? chúng có vai trị gì ? chúng ta
cùng tìm hiểu tiết học này
<b>Hoạt động 1 : Đặc điểm chung </b>
<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>
- Cho học sinh quan sát hình 10.1 , giới thiệu
- Yêu cầu thảo luận hoàn thành phiếu học tập ở bảng
đặc điểm chung của một số đại diện ruột khoang
- Quan sát, thảo luận nhóm, hồn thành phiếu học
tập về đặc điểm chung của một số đại diện ngành
ruột khoang
<b>STT Đặc điểm Đại</b>
<b>diện</b>
<b>Thuỷ tức</b> <b>Sứa</b> <b>San hô</b>
1 Kiểu đối xứng Đối xứng toả tròn Đối xứng toả tròn Đối xứng toả tròn
2 Cách di chuyển Sâu đo lộn đầu Co bóp dù Khơng di chuyển
3 Cách dinh dưỡng Dị dưỡng Dị dưỡng Dị dưỡng
4 Cách tự vệ Nhờ tế bào gai Nhờ di chuyển Nhờ tế bào gai
5 Số lớp tế bào của thành cơ
theå 2 2 2
6 Kiểu ruột Hình túi Hình túi Hình túi
7 Sống đơn độc hay tập đồn Đơn độc Đơn độc Tập đồn
Cụm từ lựa chọn Khơng đối xứng, đối xứng toả tròn, kiểu sâu đo, kiểu lộn đầu, co bóp dù,
khơng di chuyển, tự dưỡng, dị dưỡng, tự vệ nhờ tế bào gai, tự vệ nhờ di
chuyển , ruột túi, ruột phân nhánh, hai lớp, ba lớp
- Gọi đại diện nhóm lên hồn thành bảng
- Nhận xét, bổ sung bằng đáp án đúng
+ Từ những đặc điểm đã hoàn thành hãy rút ra đặc
- Đại diện nhóm trình bày kết quả trên bảng phụ
- Rút ra đặc điểm chung : Có đối xứng toả trịn,
điểm chung của ngành ruột khoang ?
- Củng cố, nhận xét
<b>* / Tiểu kết : </b>
<i>Có đối xứng toả trịn, ruột dạng túi, cấu tạo thành cơ thể</i>
<i>gồm hai lớp tế bào , đều có tế bào gai để tự vệ và tấn công </i>
tế bào , đều có tế bào gai để tự vệ và tấn cơng
<b>Hoạt động 2 : Vai trị </b>
- Gọi học sinh đọc thông tin
- Ruột khoang có vai trị gì đối với thực tiễn ?
- Củng cố, giới thiệu thêm
Động vật thuộc ngành ruột khoang có một vai trị rất
lớn . Trong đó là san hơ , nhiều vùng bờ biển ở nước ta
có nhiều rạng san hô với nhiều màu sắc sặc sỡ là thắng
cảnh du lịch độc đáo . Ngày nay ngành du lịch nước ta
rất phát triển nên nhiều rạng san hô đang bảo vệ , nuôi
trồng rất đa dạng nhất là các rạng san hơ ven bờ . Ví dụ
như ở Nha Trang
<b>*./ Tiểu kết : Học SGK </b>
- Đại diện học sinh đọc thơng tin
- Tìm hiểu trả lời
ĐV ruột khoang ở nước ta là một mắc xích quan trọng
trong chuỗi thức ăn cho động vật , chúng là nơi ở của
một số loài sinh vật và là những địa danh thắng cảnh
cho tham quan du lịch
<b>IV. CỦNG CỐ </b>
1./ Kiểu đối xứng của Sứa, hải q, san hơ, thuỷ tức là :
a./ Đối xứng hai bên b./ Đối xứng toả trịn c./ Khơng đối xứng
2./ Động vật ruột khoang ở nước ta có vai trị gì ?
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>
BAØI VỪA HỌC BAØI SẮP HỌC
- Gọi học sinh khác đọc mục em có biết
- Để phòng chất độc khi tiếp xúc với một
số động vật ngành ruột khoang phải có
phương tiện gì ?
NGÀNH GIUN DẸP
Tiết 11 – Bài 11 SÁN LAÙ GAN
- Nêu đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của sán lá
gan ?
- Trình bày các giai đoạn phát triển trong vòng đời của sán
lá gan ?
- Kẽ phiếu học tập ở bảng : đặc điểm cấu tạo của sán lông,
sán lá gan
Ngày soạn : 10/10/2007
<b>CHƯƠNG III : CÁC NGÀNH GIUN </b>
<b>I. MỤC TIEÂU </b>
1./ Kiến thức : - Nắm được đặc điểm sống của sán lông mang những đặc điểm của ngành giun dẹp
- Nắm được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản của sán lá gan và vòng đời của nó
2./ Kĩ năng : - Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, hoạt động nhóm và hồn thành sơ đồ biểu bảng
3./ Thái độ : - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập và giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
1. Giáo viên - Sơ đồ hình cấu tạo sán lơng, hình 11.1, 11.2 , bảng phụ
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Mở bài : Ở ngành ruột khoang các em đã tìm hiểu những động vật có kiểu đối xứng toả tròn . Trong ngành giun dẹp các em sẽ</b>
tìm hiểu thêm một kiểu đối xứng mới qua đại diện sán lá gan
<b>Hoạt động 1 : Nơi sống, cấu tạo ,dinh dưỡng và di chuyển </b>
<b>Giaùo Viên</b> <b>Học Sinh</b>
- Cho học sinh quan sát hình 11.1 giới thiệu
+ Nêu đặc điểm sống và nơi sống của sán lá gan ?
+ Bằng những đặc điểm nào mà ta có thể biết động vật
bị nhiễm giun sán lá gan?
+ Trình bày đặc điểm cấu tạo của sán lá gan ?
+ Trình bày cách di chuyển của sán lá gan trong cơ thể
động vật ? chúng di chuyển nhờ bộ phận nào ?
+ Nêu đặc điểm cấu tạo cơ quan tiêu hoá của sán lá
gan ?
- Củng cố, giới thiệu thêm
<i><b>*./ Tiểu kết : Sán lá gan sống kí sinh trong nội tạng</b></i>
<i>trâu bị lợn, có cơ thể dẹp, đối xứng hai bên , có ruột</i>
<i>phân nhánh, mắt và lơng bơi tiêu giảm , có giác bám, cơ</i>
<i>quan tiêu hố phát triển nhưng chưa có hậu mơn </i>
- Quan sát, tìm hiểu thảo luận
+ Sán lá gan sống kí sinh trong gan và mật động
vật
+ Chúng ta có thể nhận biết động vật bị nhiễm sán
lá gan qua ngoại hình cơ thể chúng : gầy rạc ,
chậm lớn …
+ Cơ thể sán lá gan hình lá dẹp, dài 2- 5 cm có
màu đỏ máu, cơ thể có mắt và lơng bơi tiêu giảm,
nhưng có giác bám phát triển
+ Sán lá gan di chuyển trong cơ thể động vật nhờ
sự chun dãn của các cơ dọc, cơ vòng và cơ lưng
bụng hoặc sự phồng dẹp cơ thể để chui rúc luồn
lách trong mơi trường kí sinh
+ hệ tiêu hóa có ruột phân nhánh , có giác bám,
chưa có hậu môn
<b>Hoạt động 2 : Sinh sản </b>
- Giới thiệu cho học sinh về cơ quan sinh dục của sán
lá gan : sán lá gan lưỡng tính , cơ quan sinh dục dạng
ống, cơ quan sinh dục đực và cái cùng nằm trên một
cơ thể …
- u cầu tìm hiểu thơng tin hồn thành phiếu học tập
- Nghe giới thiệu thông tin
<b>STT</b> <b>Đặc điểm Đại</b>
<b>diện</b>
<b>Sán lông</b> <b>Sán lá gan</b> <b>Ý nghóa thích nghi</b>
1 Mắt Phát triển Tiêu giảm Thích nghi với kí sinh
2 Lông bơi Phát triển Tiêu giảm Do kí sinh, không di chuyeån
3 Giác bám Phát triển Để bám vào vật chủ
4 Cơ quan tiêu hố ( nhánh
ruột )
Bình thường Phát triển Đồng hoá nhiều chất dinh
5 Cơ quan sinh dục Bình thường Phát triển Đẻ nhiều theo quy luật của số
lớn ở động vật kí sinh
- Cho quan sát sơ đồ hình 11.2
- u cầu tìm hiểu thơng tin về vòng đời phát triển
của sán lá gan và thực hiện lệnh :
- Hãy cho biết vòng đời sán lá gan sẽ bị ảnh hưởng thế
nào nếu trong thiên nhiên xảy ra các tình huống sau :
+ Trứng sán lá gan không gặp nước ?
+ Ấu trùng nở ra khơng gặp cơ thể ốc thích hợp ?
+ Ốc chứa vật kí sinh bị động vật khác ( cá, vịt, chim
nước .. ) ăn thịt mất ?
+ Kén sán bám vào rau, bèo … chờ mãi mà khơng gặp
trâu bị ăn phải ?
- Sán lá gan thích nghi với phát tán nòi giống như thế
nào ?
Củng cố, giới thiệu thêm
<i><b>*./ Tiểu kết : Sán lá gan có cơ quan sinh dục phát triển</b></i>
<i>, vịng đời phát triển qua nhiều giai đoạn ấu trùng ở</i>
<i>nhiều vật chủ trung gian </i>
- Quan sát tranh , tìm hiểu thơng tin : Các giai đoạn
sống ngồi mơi trường nước ấu trùng của sán lá
gan đều có cơ quan di chuyển ( như lông bơi ở sán
lông, bằng lông như ấu trùng lơng ) hồn thành
lệnh : ở các tình huống xảy ra trên thì sán lá gan sẽ
khơng tồn tại
<b>IV. CỦNG COÁ </b>
Sơ đồ nào sau đây là đúng với vòng đời phát triển của san lá gan ?
1./ Ấu trùng lông trứng sán lá gan ấu trùng có đi ấu trùng trong ốc kén sán sán trưởng thành trong gan bò
2./ Ấu trùng lơng trứng sán lá gan ấu trùng có đi sán trưởng thành trong gan bị ấu trùng trong ốc kén sán
3./ Ấu trùng có đi sán trưởng thành trong gan bò ấu trùng trong ốc kén sán ấu trùng lông trứng sán lá gan
4./ Trứng sán lá gan Ấu trùng lông ấu trùng trong ốc ấu trùng có đi kén sán sán trưởng thành trong gan bò
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>
BAØI VỪA HỌC BAØI SẮP HỌC
- Học nội dung bài, trả lời các câu hỏi
SGK
- Tìm hiểu đặc điểm khác nhau giữa sán
lông và sán lá gan ?
- Gọi 1 học sinh đọc mục em có biết
Tiết 12 – bài 12 : MỘT SỐ GIUN DẸP KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM
CHUNG CỦA NGÀNH GIUN DẸP
- Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và so sánh sán lá máu, sán bã
trầu, sán dây
Ngày soạn : 12/10/2007
Tieát 12 - Baøi 12 <b>MỘT SỐ GIUN DẸP KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN DẸP</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
1./ Kiến thức : - Nắm được đặc điểm của một số giun dẹp sống kí sinh về kích thước, tác hại và khả năng xâm nhập
- Nắm được đặc điểm chung của ngành giun dẹp
2./ Kó năng : - Rèn kó năng phân tích so sánh
3./ Thái độ : - Giáo dục ý thức vệ sinh trong ăn uống
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
1. Giáo viên <sub>- Sơ đồ hình 12 . 1 12 . 3 , bảng phụ </sub>
2. Học sinh - Phiếu học tập, nội dung bài học
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Mở bài : Sán lá, sán dây có số lượng lồi rất lớn, con đường chúng xâm nhập vào cơ thể rất đa dạng . Vì thế nội dung bài học này</b>
giúp chúng ta có những biện pháp phòng tránh bệnh giun sán ở người và gia súc
<b>Hoạt động 1 : Một số giun dẹp khác </b>
<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>
- Cho học sinh quan sát sơ đồ hình 12.1 12.3 và
=> Giới thiệu : Sán dây có cơ quan tiêu hoá tiêu
giảm nhưng thành cơ thể của sán dây hấp thụ chất
dinh dưỡng để nuôi cơ thể giống như ở thành ruột
người
- Quan sát, tìm hiểu thơng tin về các đại diện cuả giun dẹp
qua các sơ đồ hình vẽ
- Nhận biết các đặc điểm cấu tạo của cơ thể để thích nghi
với mơi trường sống của chúng
- Thảo luận hoàn thành lệnh
- Yêu cầu thực hiện lệnh
- Giun dẹp thường kí sinh ở bộ phận nào trong cơ
thể động vật ? vì sao ?
- Để phịng chống giun dẹp kí sinh , cần phải ăn
uống giữ vệ sinh như thế nào cho người và gia
súc ?
Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh trong ăn uống
<b>*./ Tiểu kết : Học SGK </b>
maùu …
+ Để phịng chống bệnh giun sán kí sinh phải ăn uống hợp
vệ sinh : ăn chín, uống sơi , tắm rửa cần chọn nơi có nước
sạch để tránh mắc bệnh sán lá máu
<b>Hoạt động 2 : Đặc điểm chung của ngành giun dẹp </b>
- Giới thiệu thông tin
- Hãy sử dụng thông tin ở các bài học trước hồn
thành phiếu học tập ở bảng
- Tìm hiểu thơng tin ở bài học 11 và 12 để hồn thành
phiếu học tập
<b>STT</b> <b>Đặc điểm so sánh đại</b>
<b>diện</b>
<b>Sán lơng ( sống tự</b>
<b>do )</b>
<b>Sán lá gan (kí</b>
<b>sinh )</b>
<b>Sán dây ( kí sinh )</b>
1 Cơ thể dẹp có đối xứng hai bên + + +
2 Mắt và lông bơi phát triển + 0 0
3 Phân biệt đầu đuôi lưng bụng + + +
4 Mắt và lông bơi tiêu giảm 0 + +
5 Giác bám phát triển 0 + +
6 Ruột phân nhánh, chưa có hậu
môn + + 0
7 Cơ quan sinh dục phát triển + + +
8 Phát triển qua các giai đoạn ấu
truøng + + +
- Gọi đại diện lên hoàn thành bảng
- Từ kết quả ở bảng hãy rút ra đặc điểm chung
của ngành giun dẹp ?
- Đại diện nhóm lên hồn thành bảng
- Củng cố ,nhận xét
<i><b>*./ Tiểu kết : Cơ thể dẹp có đối xứng hai bên và</b></i>
<i>phân biệt đầu đuôi lưng bụng , ruột phân nhiều</i>
<i>nhánh , chưa có ruột sau và hậu mơn , giun dẹp</i>
<i>sống kí sinh có giác bám phát triển , cơ quan sinh</i>
<i>sản phát triển , ấu trùng phát triển qua các vật chủ</i>
<i>trung gian </i>
Cơ thể dẹp có đối xứng hai bên và phân biệt đầu đi
lưng bụng , ruột phân nhiều nhánh , chưa có ruột sau và
hậu mơn , giun dẹp sống kí sinh có giác bám phát triển ,
cơ quan sinh sản phát triển , ấu trùng phát triển qua các
vật chủ trung gian
<b>IV. CỦNG CỐ </b>
- Giun dẹp sống tự do thường có những đặc điểm gì ?
- Giun dẹp sống kí sinh có những đặc điểm cấu tạo nào đặc trưng ?
- Đặc điểm chung của ngành giun dẹp là gì ?
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>
BÀI VỪA HỌC BÀI SẮP HỌC
- Học nội dung bài
- Vẽ hình 12.1
- Tìm hiểu thêm các đặc điểm khác nhau
của sán sống kí sinh với những sán sống
tự do
- Nắm lại đặc điểm chung của ngành giun
dẹp
<b>Tiết 13 – bài 13 : GIUN ĐŨA </b>
- Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo của giun đũa ?
- Tìm hiểu quá trình dinh dưỡng, sinh sản và vòng đời của
giun đũa ?
Ngày soạn : 16/10/2007
<b>I. MỤC TIÊU </b>
1./ Kiến thức : - Nắm được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng , sinh sản và vòng đời của giun đũa thích nghi với đời sống
kí sinh của nó
2./ Kó năng : - Rèn kó năng phân tích, so saùnh
3./ Thái độ : - Giáo dục vệ sinh cá nhân, vệ sinh trong ăn uống
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
1. Giáo viên - Sơ đồ tranh hình 13.1, 13.2, 13.3 và 13.4
2. Học sinh - Nội dung bài học
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Mở bài : Giun đũa thường kí sinh ở ruột non người , nhất là ở trẻ em , gây ra đau bụng , đôi khi gây tắc ruột và tắc ống mật . Vậy</b>
giun đũa có những đặc điểm cấu tạo nào giúp nó thích nghi với mơi trường kí sinh . Chúng ta phải làm gì để ngăn ngừa bệnh do giun
đũa gây ra
<b>Hoạt động 1 : Cấu tạo ngồi </b>
<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>
- Giới thiệu sơ đồ hình 13.1 kết hợp với học sinh đọc
thông tin
+ Hãy mô tả đặc điểm cấu tạo ngoài của giun đũa ?
+ Bằng cách nào chúng ta có thể biết được giun đực và
giun cái ?
- Giới thiệu nhấn mạnh : Cơ thể của giun đũa có một
lớp vỏ Cuticun bao bọ nên giúp nó chống lại các
dịch tiêu hoá ở đường ruột : ( enzim amilaza, en zim
tripsin …)
<b>*./ Tiểu kết : học SGK </b>
- Đại diện học sinh đọc thông tin
- Quan sát hình vẽ trả lời theo thơng tin SGK
- Giun đực nhỏ hơn giun cái và ngắn có đuôi cong
<b>Hoạt động 2 : Cấu tạo trong và di chuyển </b>
khai thaùc tranh
- Ở cơ quan tiêu hố của giun đũa có gì khác so với
các động vật trước đây chúng ta đã học ?
- Mô tả đặc điểm cấu tạo trong của giun đũa ?
- Mơ tả qúa trình di chuyển của giun đũa ?
Củng cố giới thiệu thêm
<b>*./ Tiểu kết : </b>
<i>- Giun đũa sống kí sinh ở ruột non người , cơ thể có hình</i>
<i>ống , có khoang cơ thể chưa chính thức . Ống tiêu hố</i>
<i>gồm miệng, hầu, ruột và hậu mơn </i>
<i>- Có tuyến sinh dục dài cuộn khúc </i>
<i>- Cơ thể có lớp cơ dọc phát triển nên di chuyển rất hạn</i>
<i>chế trong mơi trường kí sinh </i>
+ Cơ quan tiêu hoá của giun đũa khác với các động
vật trước là có thêm ruột sau và hậu mơn
+ Đặc điểm cấu tạo : cơ thể có hình ống , thành
cơ thể có lớp bì và lớp cơ , có khoang cơ thể chưa
chính thức . Ống tiêu hố gồm miệng, hầu, ruột và
<i>hậu mơn , có tuyến sinh dục dài và cuộn khúc như</i>
búi chỉ trắng ở xung quanh ruột
+ Giun đũa di chuyển bằng cách cong cơ thể lại và
duỗi ra
<b>Hoạt động 3 : Dinh dưỡng </b>
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm trả lời 4 câu hỏi
+ Giun cái dài và mập hơn giun đực có ý nghĩa sinh học
gì ?
+ Nếu giun đũa thiếu lớp cutincun thì số phận của
chúng như thế nào ?
+ Ruột thẳng kết thúc tại hậu môn ở giun đũa so với
ruột phân nhánh ở giun dẹp ( chưa có hậu mơn ) thì tốc
độ tiêu hố của lồi nào cao hơn ? tại sao ?
+ * Nhờ đặc điểm nào của giun đũa chui vào ống dẫn
mật và hậu quả sẽ như thế nào đối với con người ?
Củng cố, giới thiệu thêm
<b>*./ Tiểu kết : Học SGK </b>
- Hoạt động nhóm , thảo luận trả lời . Yêu cầu nêu
được
+ Giun cái dài và mập hơn giun đực có ý nghĩa sinh
học là đảm bảo đẻ ra một số lượng trứng khổng lồ
khoảng 200 ngàn trứng trong một ngày đêm ( bằng
1.700 lần khối lượng cơ thể chúng trong 1 năm )
+ Lớp cutincun ở thành cơ thể như một chiếc áo giáp
hố học giúp nó chống lại các dịch tiêu hố ở ruột .
Nếu thiếu lớp này thì chính cơ thể của giun đũa cũng
bị tiêu hố như các loại thức ăn khác
hiệu quả hơn ở ruột túi
+ Nhờ đầu giun đũa nhọn và nhiều giun con cịn có
kích thước nhỏ nên chúng có thể chui được vào đầy
ống mật .Khi đó người bệnh sẽ đau bụng dữ dội và
rối loạn tiêu hoá do ống mật bị tắc
<b>Hoạt động 4 : Sinh sản và vòng đời của giun đũa </b>
- Hãy mô tả đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dục của
giun đũa ?
- Cho quan sát hình 13.3 và 13.4
- Yêu cầu thảo luận hoàn thành các câu hỏi ở phần
lệnh
+ Ấu trùng giun đũa phát triển thuận lợi cần có những
điều kiện nào ?
+ Rửa tay trước khi ăn và không ăn rau sống có liên
quan gì đến bệnh giun đũa ?
+ Tại sao y học khuyên mỗi người nên tẩy giun từ 1 2
lần trong một năm ?
=> Giaùo dục vệ sinh cá nhân , vệ sinh trong ăn uống
<b>*./ Tiểu kết : </b>
<i>- Giun đũa phân tính , tuyến sinh dục dạng ống , Giun</i>
<i>đũa thụ tinh trong , đẻ trứng với số lượng lớn </i>
<i>- Vịng đời : trứng giun theo phân ra ngồi phát triển</i>
<i><b>thành ấu trùng trong trứng theo thức ăn vào cơ thể </b></i>
<i><b>phát triển thành ấu trùng trong cơ thể di chuyển đến kí</b></i>
<i>sinh tại ruột non </i>
- Tìm hiểu thơng tin , trả lời các câu hỏi
+ Mô tả cấu tạo cơ quan sinh dục theo SGK
+ Trứng phát triển thành ấu trùng trong trứng phải
gặp điều kiện ẩm và thống khí
+ Rửa tay và khơng ăn rau sống vì đây là con đường
mà ấu trùng trong trứng dễ xâm nhập vào cơ thể
+ Vì nước ta cịn nghèo, trình độ dân trí thấp dù
phịng tránh đến mấy thì con người Việt Nam ta cũng
dễ nhiễm giun
- Đặc điểm cấu tạo nào của giun đũa khác với sán lá gan ?
- Nêu tác hại của giun đũa với sức khoẻ con người ?
- Nêu các biện pháp phịng chống giun đũa kí sinh ở người ?
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>
BAØI VỪA HỌC BAØI SẮP HỌC
- Gọi 1 học sinh đọc mục Em có biết
- Gọi 1 học sinh khác đọc kết luận cuối
bài
- Học nội dung bài, trả lời 3 câu hỏi SGK
- Nắm lại đặc điểm cấu tạo và vịng đời
của giun đũa
<b>Tiết 14 – Bài 14 : MỘT SỐ GIUN TRÒN KHÁC VÀ ĐẶC</b>
<b>ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN TRÒN</b>
- Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo của giun kim, giun móc câu,
giun rễ lúa
- Trình bày vòng đời của giun kim ở trẻ em
Ngày soạn : 29/9/2008. Ngày soạn : 30/9/2008
Tieát 14 - Bài 14 <b>MỘT SỐ GIUN TRÒN KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN TRÒN </b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
1./ Kiến thức : - Nắm được đặc điểm cấu tạo của một số lồi giun trịn khác thích nghi với lối sống kí sinh
- Rút ra những đặc điểm chung nhất của ngành giun tròn
2./ Kĩ năng : - Rèn kĩ năng phân tích, kĩ năng hoạt động nhóm hồn thành biểu bảng
3./ Thái độ : - Giáo dục ý thức vệ sinh cá nhân , vệ sinh ăn uống
<b>II. CHUAÅN BÒ </b>
1. Giáo viên <sub>- Sơ đồ tranh 14.1 14.4 ; bảng phụ </sub>
2. Học sinh - Nội dung bài học ; phiếu học tập đặc điểm chung của ngành giun tròn
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Mở bài : ĐV thuộc Ngành giun trịn có khoảng 5000 lồi , hầu hết chúng sống kí sinh ở cơ thể người , động vật và cả thực vật .</b>
Những giữa chúng có những đặc điểm chung nhất
<b>Hoạt động 1 : Một số giun trịn khác </b>
<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>
- Gọi học sinh đọc thơng tin về giun kim, giun
móc câu, giun rễ lúa
- Hãy thảo luận và trả lời các câu hỏi
+ Các loài giun tròn thường kí sinh ở đâu và
thường gây ra các tác hại gì cho vật chủ ?
+ Hãy giải thích sơ đồ vịng đời của giun kim ở
hình 14.4
Giun gây cho trẻ em nhiều phiền toái như thế
nào ?
- Đại diện học sinh đọc thơng tin về giun kim, giun móc
câu, giun rễ lúa
- Tìm hiểu thơng tin trả lời các câu hỏi
+ Các lồi giun trịn thường kí sinh ở những nơi giàu chất
dinh dưỡng trong cơ thể người , động vật và thực vật như
ruột, mạch bạch huyết , rễ lúa gây cho vật chủ một cuộc
cạnh tranh thức ăn, gây viêm , nhiễm nơi kí sinh cịn tiết
ra nhiều chất độc có hại cho vật chủ
Do thoái quen nào ở trẻ em mà giun khép kín
được vịng đời ?
+ Đề phịng bệnh giun , chúng ta cần có biện pháp
gì ?
- Củng cố, giới thiệu thêm
<b>*./ Tiểu kết : SGK </b>
em , vì đây thống khí . Khi ngứa ngáy trẻ em đưa tay gãi
và do thói quen mút tay liền ln đưa trứng vào miệng để
khép kín vịng đời của giun
+ Đề phòng bệnh giun cần giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh
cộng đồng để tiêu diệt ruồi nhặng, không tưới rau bằng
phân tươi
<b>Hoạt động 2 : Đặc điểm chung </b>
- Cho thảo luận nhóm, phát phiếu học tập bảng
đặc điểm của ngành giun tròn , yêu cầu tìm
hiểu thơng tin và hồn thành
- Gọi đại diện lên trình bày trên bảng phụ
- Củng cố bằng đáp án đúng
+ Ngành giun trịn có những đặc điểm chung nào ?
- Củng cố, giới thiệu thêm
<i><b>*./ Tiểu kết : Cơ thể có hình trụ thường thn</b></i>
<i>nhọn hai đầu , có khoang cơ thể chính thức , có lớp</i>
<i>vỏ bằng cutincun, cơ quan tiêu hóa bắt đầu từ lỗ</i>
- Hoạt động nhóm , tìm hiểu thơng tin hồn thành phiếu
học tập về đặc điểm của ngành giun tròn
- Đại diện từng nhóm lên hồn thành bảng phụ
- Rút ra đặc điểm chung nhất qua bảng
STT Đặc điểm đại diện Giun đũa Giun kim Giun móc câu Giun rễ lúa
1 Nơi sống Ruột non Ruột già Tá tràng Rễ lúa
2 Cơ thể hình trụ thuôn hai
đầu
3 Lớp vỏ cutincun thường
trong suốt (nhìn rõ nội
quan )
5 Đầu nhọn, đuôi tù
<b>IV. CỦNG CỐ </b>
1./ Căn cứ vào nơi kí sinh hãy so sánh giun kim và giun móc câu , lồi giun nào nguy hiểm hơn ? loài giun nào dễ phòng chống
hơn ?
2./ Ở nước ta , qua điều tra thấy tỉ lệ mắt bệnh giun đũa cao , tại sao ?
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>
BAØI VỪA HỌC BAØI SẮP HỌC
- Gọi 1 học sinh đọc kết luận cuối bài
- Cho 1 học sinh đọc mục em có biết
- Học nội dung bài , trả lời các câu hỏi
SGK
- Bản thân em phải làm gì để tránh bệnh
về giun trịn ?
<b>Tiết 15 – bài 15 : GIUN ĐẤT </b>
- Mỗi em mang theo 1 con giun đất
- Tìm hiểu đặc điểm hình dạng, các bước di chuyển của giun
đất ?
Ngày soạn : 2/10/2008. Ngày soạn : 3/10/2008
<b> NGAØNH GIUN ĐỐT </b>
Tiết 15 - Bài 15 <b> GIUN ĐẤT </b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
1./ Kiến thức : - Nắm được đặc điểm hình thái bên ngồi thích nghi với đời sống chui rút trong đất
- Nắm được cấu tạo các cơ quan, cách dinh dưỡng và sinh sản của giun đất
- Tìm ra đặc điểm tiến hố mới xuất hiện của giun đất so với các ngành đã học
2./ Kĩ năng : - Rèn kỹ năng vẽ hình, xử lý thơng tin, kỹ năng sử dụng mẫu vật
3./ Thái độ : - Giáo dục học sinh về vai trị của giun đất đối với nơng nghiệp và lâm nghiệp
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
1. Giáo viên - Tranh vẽ cấu tạo ngoài và trong, sơ đồ di chuyển của giun đất, tranh vẽ giun đất sinh sản và đào hang
- Kính lúp
2. Học sinh - Mỗi học sinh mang theo 1 con giun đất cỡ lớn, xem lại đặc điểm chung của giun tròn
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Mở bài : </b> Giun đất là động vật đại diện cho ngành giun đốt thích nghi với đời sống tự do và có nhiều đặc điểm cấu tạo mới xuất hiện và phát triển hơn
hẳn so với các ngành giun mà chúng ta đã học . Vậy đặc điểm đó là gì ? mà nó thích nghi với đời sống tự do như vậy . Hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu
tiết học này
<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu hình dạng ngồi và di chuyển</b>
<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>
- Yêu cầu học sinh đặt mẫu vật lên bàn
- Treo tranh vẽ 15.1 và 15.2 kết hợp phát mỗi nhóm 2 kính
lúp
- Yêu cầu học sinh thảo luận trả lời các yêu cầu
- Học sinh thảo luận , quan sát mẫu vật , tìm hiểu mẫu vật, kết
hợp với tranh vẽ để trả lời các yêu cầu
+ Cơ thể dài, phân đốt, mỗi đốt một vòng tơ
+ Hình dạng ngồi của giun đất ?
+ Chỉ lên mẫu vật thật các bộ phận : Đai sinh dục, lỗ sinh dục
đực, cái …
- Giáo viên giúp đỡ sửa sai cho học sinh
- Cho học sinh quan sát hình 15.3, tìm hiểu thơng tin hồn
thành sơ đồ di chuyển của giun đất .
+ Lớp dịch nhầy của giun đất có tác dụng gì ?
- Giáo viên nhận xét, bổ sung
<b>*./ Tiểu kết : ( học sách giáo khoa ) </b>
phận cấu tạo ngồi của giun đất
Các học sinh khác nhận xét
- Tìm hiểu thơng tin, quan sát tranh, hồn thành sơ đồ di
chuyển của giun đất
- Đại diện nhóm trả lời ( 2 – 1 – 4 – 3 )
- Lớp dịch nhầy có tác dụng làm giảm ma sát khi di
chuyển
<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo và dinh dưỡng</b>
- Treo tranh 15 .4 hướng dẫn học sinh tìm hiểu về hệ tiêu
hoá
+ Hệ tiêu hoá của giun đất khác hệ tiêu hoá của giun đũa
ở những điểm nào ?
- Thông báo thông tin
- Treo tranh 15.5 hướng dẫn học sinh nghiên cứu về hệ
tuần hoàn và hệ thần kinh của giun đất ở các đặc
điểm :
+ Cấu tạo hệ tuần hoàn và hệ thần kinh
- Giáo viên giới thiệu thêm về : Hệ tuần hồn kín máu di
chuyển từ mạch bụng đến mạch lưng bằng 2 đường
- Quan sát , tìm hiểu thơng tin, so sánh, trả lời
+ Giun đất có thêm thực quản, diều và dạ dày cơ
- Học sinh quan sát, thảo luận, nghiên cứu thông tin trả lời
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin về dinh dưỡng,
trả lời 2 câu hỏi ở phần lệnh
- GV nhận xét, bổ sung : Máu có màu đỏ tươi vì có chứa
huyết sắc tố
<b>*./ Tiểu kết : </b>
<i>- Cơ thể có đối xứng hai bên , phân đốt</i>
<i>- Có khoang cơ thể chính thức </i>
<i>- Cơ quan tiêu hố phát triển, hơ hấp qua da </i>
<i>- Hệ tuần hồn kín, hệ thần kinh dạng chuỗi hạch </i>
<i>- Dị dưỡng theo kiểu hoại sinh </i>
- Thảo luận , tìm hiểu thơng tin, đại diện trả lời các u cầu
+ Vì giun đất hơ hấp qua da
+ Đó là máu của giun đất
- Các nhóm khác nhận xét
<b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu sinh sản của giun đất</b>
- Gọi học sinh đọc thông tin
- Treo tranh 15.6
+ Cho biết cách sinh sản của giun đất ?
- Cho tìm hiểu kiến thức ở sách giáo khoa
- Đại diện 1 học sinh đọc
- Đại diện học sinh trình bày cách sinh sản của giun đất
- Học nội dung ở SGK
Mạch lưng
Mạch bụng
Tim bên
+ Máu từ mạch bụng qua mao quản ruột để lấy thức ăn rồi
+ Máu từ mạch lưng qua mao quản da để lấy oxi rồi đến
Mạch bụng
Mạch lưng
<b>IV. CỦNG CỐ </b>
- Gọi 1 học sinh đọc kết luận của bài
- Trả lời câu hỏi 1 và đọc phần Em có biết
- Hãy cho biết ý nghĩa của câu nói của Đacuyn “ Giun đất là lưỡi cày muôn thuở của nhà nông ”
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>
<b>BÀI VỪA HỌC</b> <b>BÀI SẮP HỌC</b>
- Học nội dung baøi
- Trả lời câu hỏi 2,3 và vẽ hình 15.4 và
15.5
<b>Tiết 16 - bài 16 : THỰC HAØNH MỔ VAØ QUAN SÁT GIUN</b>
<b>ĐẤT </b>
- Mỗi tổ mang theo 4 con giun đất
- Xem lại kiến thức cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của giun
- Vẽ hình 16.1 và 16.3, chuẩn bị giấy , bút để viết thu hoạch
Ngày soạn : 6/10/2008. Ngày day : 7/10/2008
Tiết 16 - Bài 16 <b>THỰC HAØNH MỔ VAØ QUAN SÁT GIUN ĐẤT </b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
1./ Kiến thức : - Học sinh quan sát cấu tạo giun đất : Phân đốt, vành tở mỗi đốt, đai sinh dục , lỗ miệng, lỗ hậu môn ,
lỗ sinh
dục đực và cái
2./ Kó năng : - Rẽn kỹ thuật mỗ giun, và các thao tác trên mẫu mổ
3./ Thái độ : - Giáo dục học sinh tính cẩn thận trong khi thực hành và tính yêu thích môn học
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>- Ổn định , kiểm tra </b>
<b>Mở bài : </b> Giun đất là ĐVKXS ở cạn có vai trị rất quan trọng và gần gũi với nhà nơng . Để tìm hiểu sâu về cấu tạo giun đất , hôm nay chúng ta cùng
mổ và quan sát cụ thể hơn
<b>Hoạt động 1 : Quan sát cấu tạo ngồi </b>
<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>
- Hướng dẫn học sinh làm chết giun đất trong hơi ête
- Yêu cầu xác định các vòng tở ở mỗi đốt ( mặt lưng và
mặt bụng) bằng kính lúp
- Xác định mặt lưng và mặt bụng của giun
- Xác định đai sinh dục , mặt dưới của đai sinh dục
- Hướng dẫn học sinh hoàn thành chú thích về cấu tạo
ngồi theo hình 16.1
- Thực hiện rửa sạch cơ thể giun đất và quan sát kỹ cấu
tạo ngoài
- Chọn tờ giấy cứng, nhám, đặt giun lên và kéo lê một
đường ngược trên tờ giấy nhận xét
- Dùng kính lúp quan sát sẽ thấy xung quanh mỗi đốt
( theo hình 16.1 C ) có một vịng tơ rất mảnh và ngắn
- Dùng kính lúp quan sát đai sinh dục ( đốt 14,15,16) .
Phía mặt bụng của đai có : lỗ sinh dục cái, dưới đai
sinh dục 2 đốt ( đốt 18 ) có 2 lỗ sinh dục đực
- Thực hiện ghi chú thích ở hình 16.1
<b>Hoạt động 2 : Mổ và quan sát cấu tạo trong </b>
- GV hướng dẫn 4 bước mổ như SGK
*/ Cách gỡ các nội quan : Đổ ngập nước không để các nội quan chồng
chất lên nhau
- Giới hạn thời gian mổ 10 phút
- Yêu cầu quan sát kỹ 2 hệ cơ quan
- Treo tranh 16.3A các bộ phận của cơ quan tiêu hố
- Quan sát hệ thần kinh, ghi chú thích ở hình 16.3C và làm tường
trình cho bài thu hoạch
- Dùng kẹp, kéo, kim nhọn, kính lúp thực hiện 4
bước như SGK
- Đổ ngập nước, gỡ các nội quan
- Dựa vào tranh vẽ tìm các bộ phận tương ứng
của cơ quan tiêu hố ghi chú thích vào hình vẽ
- Viết thu hoạch
<b>IV. CỦNG CỐ </b>
- Nhận xét giờ thực hành
- Thu bài thu hoạch, tun dương, phê bình các nhóm rút kinh nghiệm giờ thực hành sau
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>
<b> BÀI SẮP HỌC</b>
<b>Tiết 17 – bài 17 : MỘT SỐ GIUN ĐỐT KHÁC . ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGAØNH</b>
- Tìm hiểu cấu tạo, lối sống của đỉa, rươi và giun đỏ
- Làm bảng 1,2 trang 60 vào vở bài tập
Ngày soạn : 9/10/2008. Ngày dạy : 10/10/2008
<b>Tiết 17 - Bài 17 MỘT SỐ GIUN ĐỐT KHÁC . ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGAØNH GIUN ĐỐT</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
1./ Kiến thức : - Nêu được đặc điểm lối sống của một số loài giun đốt và rút ra đặc điểm chung cho ngành giun đốt
2./ Kĩ năng : - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích và xử lý thông tin
3./ Thái độ : - Giáo dục HS về vai trò và tác hại của các động vật trong ngành giun đốt
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
- Trả lời câu hỏi : Cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với đời sống trong đất như thế nào ?
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Mở bài : </b> Ngành giun đốt có đa số các đại diện sống tự do nhờ đặc điểm phân đốt ở cơ thể, xuất hiện chi bên, hệ thần kinh và giác quan phát
triển , nên Đv thuộc ngành giun đốt sống phổ biến ở ao, hồ, sơng, trong đất ẩm … và một số sống kí sinh
<b>Hoạt động 1 : Một số giun đốt thường gặp </b>
<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>
- Treo tranh 17.1, 17.2,17.3 hướng dẫn học sinh
nghiên cứu với chú thích kèm theo
- Cho thảo luận 10 phút hồn thành bảng 1
<b>*./ Tiểu kết : </b>
- Hoạt động nhóm, nghiên cứu tranh với chú thích
- Liên hệ thực tế nêu cấu tạo và lối sống
- Thảo luận nhóm hồn thành bảng 1
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét , bổ
sung
<b>Hoạt động 2 : Đặc điểm chung của ngành giun đốt </b>
- Gọi học sinh đọc thông tin
- Yêu cầu thảo luận bảng 2 trong 10 phút
- Đặc điểm chung của ngành giun đốt là gì ?
- Tổ chức làm bài tập điền từ
- Củng cố, nhận xét
<b>*./ Tiểu kết </b>
- Đại diện nhóm đọc thơng tin
- Thảo luận nhóm hồn thành bảng 2
- Rút ra đặc điểm chung của ngành giun đốt
- Làm bài tập điền từ
+ Rươi, sa sùng
+ Giun đỏ, rươi, giun ít tơ
+ Giun đất
+ Rươi, giun ít tơ nước ngọt, sa sùng , rọm
+ Đỉa, vắt
<b>IV. CỦNG CỐ </b>
- Gọi học sinh đọc kết luận cuối bài
- Trả lời câu hỏi 2, 3 SGK
<b>BAØI VỪA HỌC</b> <b>BAØI SẮP HỌC</b>
- Học nội dung bài
- Làm thí nghiệm ở câu 4 trang 61 <b>Tiết 18 : KIỂM TRA I TIẾT </b>- Tìm hiểu kiến thức đã học từ đầu năm đến nay
- Chú ý các dạng câu hỏi trắc nghiệm
Ngày soạn : 13/10/2008. Ngày dạy : 14/10/2008
<b>Tieát BS1 ÔN TẬP CÁC CHƯƠNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
1./ Kiến thức : - Nêu được đặc điểm lối sống của một số ngành ĐV đã học và rút ra đặc điểm chung cho ngành đó
2./ Kĩ năng : - Rèn kỹ năng so sánh, phân tích và xử lý thông tin
3./ Thái độ : - Giáo dục HS về vai trò và tác hại của các động vật đã học
1. Giaùo viên :- Hệ thống câu hỏi
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu lối sống, cấu tạo ngoài, cấu tạo trong cuả các ngành động vật đẫ học </b>
<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>
- Kể tên các ngành ĐV đã học
- Cho thảo luận 10 phút cấu tạo của các ĐV đại diện
- Gọi đại diện nhóm trình bày, nhận xét
- Rút ra tiểu kết
<b>*./ Tiểu kết : </b>
- Hoạt động nhóm, nghiên cứu cấu tạo ngoài và cấu tạo
trong của các đại diện
- Liên hệ thực tế nêu cấu tạo và lối sống
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét , bổ
sung
<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm chung của các ngành ĐV đã học</b>
- Gọi học sinh đọc thơng tin
- Yêu cầu thảo luận trong 10 phút
- Đặc điểm chung của các ngành ĐV đã học là gì ?
- Tổ chức làm bài tập điền từ
- Củng cố, nhận xét
<b>*./ Tiểu kết </b>
- Đại diện nhóm đọc thơng tin
- Thảo luận nhóm
- Rút ra đặc điểm chung của ngành
- Làm bài tập điền từ
<b>IV. CỦNG CỐ </b>
- Gọi học sinh nêu đặc điểm cấu tạo ngoài, cấu tạo trongvà lối sồng của các ngành ĐVđã học.
-Nêu đặc điểm chung.
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>
<b>BAØI VỪA HỌC</b> <b>BAØI SẮP HỌC</b>
- Học nội dung bài ở các chương <b>Tiết 18 : KIỂM TRA I TIẾT </b>
Ngày soạn : 28/10/2007
Tieát 18 <b>KIỂM TRA I TIẾT </b>
<b>MÔN : SINH HỌC </b>
<b>THỜI GIAN LÀM BÀI : 45 PHÚT </b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
1./ Kiến thức : - Học sinh củng cố lại kiến thức đã học từ đầu năm đến nay qua hệ thống câu hỏi của bài kiểm tra
2./ Kĩ năng : - Rèn kỹ năng kiểm tra trắc nghiệm chọn câu đúng và điền từ, củng cố kỹ năng trình bày câu hỏi tự
luận
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
1. Giáo viên - Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm và tự luận
2. Học sinh - Bút, thước kẽ và nội dung các bài đã học
<b>III. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA</b>
<b>PHẦN A : TRẮC NGHIỆM ( 4 điểm )</b>
<b>I./ Chọn câu trả lời đúng nhất bằng cách đánh dấu X vào ô ở đầu câu ( 2 điểm )</b>
<b>Câu 1 : Đặc điểm khác nhau cơ bản giữa động và và thực vật là : </b>
a./ Có cấu tạo từ tế bào, có khả năng di chuyển
b./ Chỉ sử dụng chất hữu cơ có sẵn, có cơ quan di chuyển , có hệ thần kinh và giác quan
c./ Thành tế bào cấu tạo từ Xenlulo
d./ Có khả năng sinh trưởng và phát triển
<b>Câu 2 : Trùng roi xanh là động vật đơn bào, có cấu tạo đơn giản . Trùng roi xanh ln hướng về phía sánh sáng để : </b>
a./ Thu nhận ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ b./ Tìm thức ăn
c./ Hơ hấp d./ Tập hợp thành tập đồn trùng roi
<b>Câu 3 : Đặc điểm chung của ngành ruột khoang là : </b>
a./ Cơ thể có đối xứng tỏa tròn, ruột dạng túi b./ Cấu tạo thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào
c./ Có tế bào gai để tự vệ và tấn công d./ Cả a, b, c đều đúng
<b>Câu 4 : Cấu tạo ngoài của giun đất gồm :</b>
a./ Hệ hô hấp, đai sinh dục , lỗ sinh dục b./ Các vòng tơ, đai sinh dục, lỗ sinh dục đực và lỗ sinh dục cái
c./ Hệ tiêu hố, hệ tuần hồn, hệ bài tiết d./ Các mạch máu và chuỗi thần kinh bụng
<b>II./ Chọn các từ hoặc cụm từ sau điền vào chỗ trống để hoàn thành động tác di chuyển của giun đất </b>
<b>(mạch lưng, thun đoạn đi, bị, thu mình, vịng tơ, mạch bụng ) ( 2 điểm )</b>
<b>-</b> Thu mình làm phồng đoạn đầu, …(2)……….
<b>- Dùng toàn thân và …(3)………. làm chỗ dựa, vươn đầu về phía trước</b>
<b>-</b> …(4)………..…. làm phồng đoạn đầu, thun đoạn đuôi
<b>PHẦN II./ TỰ LUẬN ( 6 điểm )</b>
<b>Câu 1 : Trình bày đặc điểm cấu tạo tế bào gai và tế bào thần kinh của thuỷ tức ? ( 2 điểm )</b>
<b>Câu 2 : Em hãy trình bày 4 bước mổ giun đất ? Khi quan sát cơ quan tiêu hoá chúng ta phải quan sát những bộ phận nào ? ( 4 điểm )</b>
<b>IV. KẾT THÚC KIỂM TRA </b>
- Thu bài kiểm tra
- Nhận xét giờ kiểm tra, rút kinh nghiệm cho bài kiểm tra sau
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>
<b>BAØI SẮP HỌC</b>
<b>Tiết 19 - Bài 18 : TRAI SÔNG </b>
<b>- Mỗi tổ mang theo 4 con trai soâng </b>
Ngày soạn : 23/10/2008. Ngày dạy: 24/10/2008
<b> CHƯƠNG IV : NGÀNH THÂN MỀM </b>
Tiết 19 - Baøi 18 <b>TRAI SOÂNG </b>
1./ Kiến thức : - Nắm được đặc điểm, cấu tạo, cách di chuyển của trai sông
- Nắm được các cách dinh dưỡng, sinh sản của trai sơng thích nghi với đời sống thụ động ít di chuyển
2./ Kĩ năng : - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp
3./ Thái độ : - Giáo dục tính u thích mơn học, cách nuôi trồng thuỷ sản
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
1. Giáo viên - Tranh vẽ cấu tạo cắt ngang của vỏ, cấu tạo ngồi và trong của trai sơng, kính lúp
2. Học sinh - Mỗi nhóm mang theo 4 con trai sông, chậu nước
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Mở bài : Thân mềm là nhóm động vật thích nghi với lối sống ít hoạt động . Trai sơng là điển hình cho ngành động vật này </b>
<b>Hoạt động 1 : Hình dạng, cấu tạo vỏ trai và cơ thể trai </b>
<b>Giaùo Viên</b> <b>Học Sinh</b>
<b>- Cho học sinh quan sát mẫu vật về trai sông</b>
<b>- Xác định các phần của vỏ trai và chức năng của nó ?</b>
<b>- Nêu cấu tạo và hình dạng của vỏ trai ?</b>
<b>- Treo tranh 18.1 và 18.2 </b>
<b>- Hướng dẫn học sinh cắt cơ khép vỏ . Nêu cơ thể của trai</b>
<b>- GV yêu cầu hoc sinh nghiên cứu SGK và qua việc tìm hiểu thơng tin</b>
trả lời 2 câu hỏi SGK, Củng cố, nhận xét, rút ra tiểu kết
<i><b>*./ Tiểu kết: </b></i>
<i>- Trai sông có lối sống chui rút trong bùn </i>
<i>- Cơ thế có hai mảnh vỏ che chở bên ngồi, vỏ được đóng mở dưới sự hoạt</i>
<i>động của cơ khép vỏ và dây chằng</i>
<i> Lớp sừng </i>
<i>- Vỏ có 3 lớp Lớp đá vôi </i>
<i> Lớp xà cừ</i>
<i><b>- Phần đầu tiêu giảm, chân lưỡi rìu</b></i>
<b>- Sử dụng kính lúp quan sát vỏ trai</b>
kết hợp quan sát sơ đồ hình 18.1 và
18.2
<b>-</b> Tìm hiểu thông tin, thảo luận nhóm
tìm hiểu đại diện nhóm trình bày
các nhóm khác bổ sung
<b>-</b> Quan sát mẫu vật + tranh vẽ + thông
<b>-</b> <i>Thân có lỗ miệng, tấm miệng, ống hút nước và ống thoát nước, 2 tấm</i>
<i>mang </i>
<b>Hoạt động 2 : Di chuyển và dinh dưỡng của trai </b>
<b>- Treo tranh 18.4 và cho học sinh tìm hiểu về chú thích để làm</b>
rõ cách di chuyển
<b>- Giải thích cơ chế di chuyển của trai trong bài</b>
<b>- Quan sát tranh tìm hiểu thơng tin và chú thích, nêu cách dinh</b>
dưỡng
<b>- Cho học sinh nghiên cưú SGK trả lời 2 câu hỏi cuối mục </b>
<b>*./ Tiểu kết : </b>
<i>- Di chuyển nhờ hoạt động của chân, các cơ khép vỏ và ống hút ,</i>
<i>ống thoát </i>
<i>- Dinh dưỡng : Nước qua ống hút đem thức ăn đến miệng và ôxi</i>
<i><b>đến mang dinh dưỡng thụ động</b></i>
- Quan sát tranh + thông tin và chú thích
+ Chân thò và vươn dài trong bùn về hướng muốn
đi. Sau đó trai co chân kết hợp với khép vỏ tạo ra
lực đẩy do nước phun ra ở rãnh phía sau từ đó trai
hướng về phía trước
*/ Thảo luận nhóm về dinh dưỡng, trả lời
- Trai hút nước qua ống hút nước để vào khoang
áo qua mang vào miệng, nhờ các lông trên tấm
miệng nhờ các lông trên tấm miệng qua mang oxi
được tiếp nhận đến miệng thức ăn được giữ lại
Trả lời 2 yêu cầu 2 câu hỏi ở cuối mục
<b>Hoạt động 3 : Sinh sản và phát triển của trai </b>
<b>- Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin, trả lời 2 câu</b>
hỏi SGK
<b>- Ý nghĩa giai đoạn trứng phát triển thành ấu trùng</b>
trong mang trai mẹ
<b>- GV giới thiệu thêm giai đoạn ấu trùng bám vào</b>
mang và da cá
<b>- Nhận xét, bổ sung </b>
<i><b>*./ Tiểu kết : ( Học SGK ) </b></i>
- Đọc thơng tin thảo luận nhóm, trả lời theo yêu cầu
+ Giai đoạn trứng và ấu trùng phát triển ở mang trai mẹ
để bảo vệ trứng và ấu trùng khỏi ĐV khác ăn, đồng thời
đây là nơi giàu Oxi và chất dinh dưỡng
<b>IV. CỦNG CỐ </b>
<b>1./ Trả lời các câu hỏi cuối bài</b>
<b>2./ Trai tự vệ bằng cách nào ? </b>
a./ Di chuyển nhanh trong bùn b./ Chui rút trong bùn
c./ Hoạt động của cơ khép vỏ trước và cơ khép vỏ sau d./ Hoạt động của ống hút nước và ống thoát nước
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>
BAØI VỪA HỌC BAØI SẮP HỌC
<b>- Học nội dung bài, trả lời các câu hỏi </b>
SGK
<b>- Đọc mục em có biết </b>
<b>Tiết 20 : MỘT SỐ THÂN MỀM KHÁC </b>
<b>- Đọc trước nội dung bài </b>
<b>- Tìm hiểu thơng tin về một số đại diện về thân mềm </b>
<b>- Tìm hiểu tập tính của thân mềm </b>
Ngày soạn : 27/10/2008. Ngày dạy : 28/10/2008
Tieát 20 - Bài 19 <b>MỘT SỐ THÂN MỀM KHÁC</b>
<b>I. MỤC TIEÂU </b>
1./ Kiến thức : - Nắm được đặc điểm cấu tạo, lối sống của một số đại diện ngành thân mềm
- Tập tính săn mồi, tự vệ, sinh sản
3./ Thái độ : - Giáo dục ý thức bảo vệ thân mềm có lợi và tiêu diệt thân mềm có hại
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
1. Giáo viên - Tranh vẽ cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của ốc sên, mực, bạch tuộc, sò, ốc vặn
- Các mảnh vỏ ốc, trai sò, mai mực
2. Học sinh - Sưu tầm tranh ảnh về thân mềm , nội dung bài học
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
*/ Nêu đặc điểm hình dạng, cấu tạo của cơ thể trai ?
<b>Mở bài : Thân mềm nước ta rất đa dạng và phong phú . Chúng phân bố ở tất cả các môi trường nước ngọt, nước, lợ, nước mặn và </b>
mơi trường cạn … chúng cũng đa dạng về hình dạng, cấu tạo, lối sống và tập tính . …
<b>Hoạt động 1 : Nhận biết một số đại diện của thân mềm </b>
<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>
<b>- Cho học sinh lần lượt nghiên cứu đặc điểm của 5 đại</b>
diện ở hình vẽ và thơng tin về chúng
<b>- Giáo viên cho thảo luận theo yêu cầu </b>
<b>- Nhận xét, tổng kết </b>
<b>*./ Tiểu kết : Học SGK </b>
<b>- Tìm hiểu thơng tin, nghiên cứu chú thích của 5 đại</b>
diện ở hình vẽ
<b>- Thảo luận </b>
+ Nêu đặc điểm cấu tạo của 5 đại diện
+ Tìm hiểu các đại diện tương tự ở địa phương
- Các nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung,
rút ra tiểu kết
<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu một số tập tính của thân mềm</b>
<b>- GV treo tranh hình 19.6 và 19.7, yêu cầu HS nghiên </b>
cứu
+ Tập tính và đẻ trứng của ốc sên
+ Tập tính của mực
+ Mực săn mồi như thế nào ? theo 2 cách đuổi bắt và
rình mồi
+ Mực phun chất lỏng màu đen để săn mồi hay tự vệ ?
- Quan sát tranh, tìm hiểu chú thích
- Thảo luận nhóm, trả lời 2 câu hỏi về tập tính và đẻ trứng
+ Co rụt cơ thể vào trong vỏ nhờ lớp vỏ cứng rắn , kẻ thù
không cách nào ăn được phần mềm
+ Bảo vệ trứng khỏi bị kẻ thù ….
<b>*./ Tieåu keát : </b>
<i>- Do hệ thần kinh của thân mềm phát triển và tập trung </i>
<i>hơn ở giun đất, hạch não phát triển </i>
<i>- Ở mực có hộp sọ để bảo vệ não</i>
+ Mực săn mồi theo cách rình mồi nhờ kết hợp 8 tua ngắn
+ Để bảo vệ là chính vì mắt mực có số lượng tế bào thị giác
lớn có thể nhìn rõ phương hướng chạy trốn
<b>IV. CỦNG CỐ </b>
- Gọi 1 học sinh đọc kết luận cuối bài
- Cho trả lời các câu hỏi SGK
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>
BAØI VỪA HỌC BAØI SẮP HỌC
<b>- Học nội dung bài, trả lời lại các câu hỏi</b>
<b>- Đọc mục em có biết </b>
Tiết 21 : THỰC HAØNH QUAN SÁT THÂN MỀM
<b>- Mỗi nhóm mang theo mẫu vật : ốc sên, ốc các loại, mực, trai</b>
<b>- Vẽ hình 20.1; 20.4; 20.5</b>
Ngày soạn : 30/10/2007. Ngày day : 31/10/2007
Tiết 21 - Bài 20 <b>THỰC HAØNH QUAN SÁT THÂN MỀM</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
3./ Thái độ : - Giáo dục tính cẩn thận trong giờ thực hành
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
1. Giáo viên - Tranh vẽ vỏ ốc sên, mai mực, mẫu ngâm động vật thân mềm
- Kính lúp,kim nhọn, panh, chậu mổ, dao mổ
2. Học sinh - Ốc, trai, mực
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
*/ Kieåm tra việc chuẩn bị vật của học sinh
<b>Mở bài : Chúng ta đã tìm hiểu nhiều đại diện khác nhau thuộc ngành thân mềm . Để chứng minh cho những kiến thức đã học . </b>
Hôm nay chúng ta cùng thực hành quan sát thân mềm
<b>Hoạt động 1 : Quan sát cấu tạo vỏ thân mềm </b>
<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>
<b>- Chia nhóm </b>
<b>- Phát mỗi nhóm 2 kính lúp u cầu đặc vỏ ốc và mai</b>
mực lên bàn
<b>- Thảo luận quan sát mẫu vật kết hợp với treo tranh</b>
vẽ yêu cầu học sinh chú thích cho các hình 20.1;
20.2; 20.3
<b>- Theo dõi, giúp đỡ, nhận xét, bổ sung </b>
<b>- Hoạt động nhóm, quan sát theo yêu cầu </b>
<b>- Chú thích về vỏ ốc sên và mai mực</b>
<b>- Viết thu hoạch vừa quan sát được </b>
<b>Hoạt động 2 : Quan sát cấu tạo ngoài </b>
<b>- Yêu cầu học sinh đặc trai lên bàn </b>
<b>- Hướng dẫn HS cắt cơ khép vỏ</b>
<b>- Yêu cầu quan sát về lỗ miệng, tấm mang, tấm </b>
miệng, ống hút, ống thoát
<b>- Cho học sinh quan sát cấu tạo ngoài của mực </b>
<b>- Yêu cầu học sinh so sánh sự khác nhau giữa tua </b>
*/ Quan sát cấu tạo ngoài của trai
- Dùng dao cắt cơ khép vỏ
- Quan sát cấu tạo ngoài của trai theo yêu cầu
- Viết thu hoạch về nội dung vừa quan sát được
- Quan sát cấu tạo ngoài của mực, nhận xét cấu tạo
tua
ngắn và tua dài
<b>- Treo tranh 20.4; 20.5 yêu cầu học sinh chú thích </b>
<b>- Cho viết thu hoạch </b>
- Hồn thành thu hoạch
<b>Hoạt động 3 : Quan sát cấu tạo trong của mực </b>
<b>- Cho học sinh quan sát tranh 20.6 </b>
<b>- Tiến hành mổ mẫu mực để học sinh quan sát, đối</b>
chiếu chú thích tranh vẽ bằng cách đánh số thứ tự
vào ô trống
<b>- Theo dõi, giúp đỡ, gọi học sinh trình bày</b>
<b>- Cho viết thu hoạch</b>
<b>- Hoạt động nhóm </b>
<b>- Quan sát tranh + mẫu vật </b>
<b>- Chú thích hình 20.6</b>
<b>- Viết thu hoạch </b>
*/ Cho hoàn thành bài thu hoạch
<b>IV. KẾT THÚC </b>
- Nhận xét giờ thực hành, tuyên dương, phê bình, rút kinh nghiệm
- Cho thu dọn vệ sinh
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>
BAØI SẮP HỌC
Tiết 22 : ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRỊ CỦA NGÀNH THÂN MỀM
<b>- Hồn thành 2 bảng về đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm</b>
<b>- Trả lời 3 câu hỏi SGK</b>
Ngày soạn : 6/11/2007
Tieát 22 - Bài 21 <b>ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM </b>
<b>I. MỤC TIEÂU </b>
- Ý nghĩa thực tiễn về ĐV ngành thân mềm
2./ Kĩ năng : - Rèn kỹ năng trình bày, phân tích, so sánh
3./ Thái độ : - u thích mơn học, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
1. Giáo viên - Tranh 21 ( sơ đồ câu tạo chung của đại diện thân mềm )
2. Học sinh - Kẽ phiếu học tập bảng 1 và bảng 2
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Mở bài : </b> ĐV thuộc ngành thân mềm có số lồi rất lớn và có nhiều đặc điểm sai khác nhau . Nhưng giữa các ĐV đó có những điểm chung nhất . Đó là
những đặc điểm gì ? chúng ta cùng tìm hiểu tiết học này
<b>Hoạt động 1 : Đặc điểm chung của ngành thân mềm</b>
<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>
<b>- Gọi học sinh đọc thơng tin</b>
<b>- Treo tranh về cấu tạo chung các đại diện thân mềm </b>
<b>- Yêu cầu thảo luận 10 phút hoàn thành bảng 1 </b>
<b>- Yêu cầu rút ra đặc điểm chung của ngành thân mềm</b>
<b>- Nhận xét, bổ sung </b>
<b>*./ Tiểu kết :</b>
- Thân mềm, khơng phân đốt
- Cơ thể có vỏ đá vơi bao bọc
- Có khoang áo, có hệ tiêu hố phân hóa và có cơ quan
di chuyển thường đơn giản
- Đọc thơng tin
- Thảo luận nhóm hoàn thành bảng 1 và rút ra đặc
điểm chung của ngành thân mềm
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét,
bổ sung
- Rút ra tiểu kết
<b>Hoạt động 2 : Vai trò của thân mềm </b>
<b>- Cho tìm hiểu thơng tin </b>
<b>- u cầu hoàn thành bảng 2 theo nội dung gợi ý </b>
<b>- Gọi đại diện lên hồn thành bảng 2 </b>
<b>- Gọi các học sinh khác nhận xét, bổ sung </b>
- Tìm hiểu thơng tin, hoạt động nhóm
- Dựa vào gợi ý hồn thành bảng 2 trên cơ sở đó tìm
hiểu một số đại diện thân mềm ở địa phương
<b>- Giáo dục học sinh cách tiêu diệt thân mềm có hại </b>
như ốc sên, ốc bươu vàng
<b>*./ Tiểu kết : Học SGK </b>
<b>IV. CỦNG CỐ </b>
1./ Ốc sên phá hại cây cối qua hoạt động nào ?
a. Ốc sên ăn lá cây, làm cây không phát triển được
b. Ốc sên tiết chất nhờn làm thui chột mầm cây
c. Ốc sên đào lỗ làm đứt rễ cây
d. Caû b,c
1./ Gọi 1 học sinh đọc kết luận cuối bài và đọc mục em có biết
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>
BÀI VỪA HỌC BÀI SẮP HỌC
<b>- Sưu tầm một số vỏ trai, ốc</b>
<b>- Học nội dung bài, trả lời các câu hỏi </b>
SGK
<b>Tiết 23 bài 22 : TÔM SƠNG </b>
1./ Mỗi em mang theo một con tơm sơng cỡ lớn
2./ Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo ngồi và các cách di chuyển , quá
trình dinh dưỡng và sinh sản của tôm sông
Ngày soạn : 10/11/205
<b>Chương V : NGÀNH CHÂN KHỚP </b>
Tiết 23 - Bài 22 <b>TÔM SÔNG </b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
1./ Kiến thức : - Nắm được cấu tạo ngoài, đặc điểm di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của tơm sơng thích nghi với đời
sống ở
2./ Kĩ năng : - Rèn kỹ năng phân tích, so sánh, suy luận và trình bày
3./ Thái độ : - Giáo dục tính u thích mơn học
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
1. Giáo viên - Mơ hình cấu tạo ngồi, sơ đồ phát triển của tôm sông, mẫu vật tôm sông
2. Học sinh - Mẫu vật tôm sông, phiếu học tập về chức năng chính của các phần phụ
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Mở bài : Tơm sơng là đại diện điển hình của lớp giáp xác . Chúng có cấu tạo, sinh sản và nhiều tập tính tiêu biểu cho lớp giáp </b>
xác nói riêng và ngành chân khớp nói chung . Vậy đó là những đặc điểm gì ? chúng ta cùng nghiên cứu tiết học này
<b>Hoạt động 1 : Cấu tạo ngồi và di chuyển </b>
<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>
<b>- Yêu cầu học sinh tìm hiểu về các phần cấu tạo của cơ thể,</b>
vỏ cơ thể và các phần phụ
<b>- Cho học sinh quan sát mơ hình và bảng phụ </b>
<b>- u cầu thảo luận hồn thành bảng </b>
<b>- Gọi đại diện trình bày các cách di chuyển của tơm và rút</b>
ra tiểu kết
<b>*./ Tiểu kết : </b>
- Cơ thể tơm gồm 2 phần : phần đầu – ngực và phần bụng
- Cơ thể có vỏ giáp cứng bao bọc
- Phần đầu – ngực mang các giác quan, chân bị, miệng vơí các
chân hàm
- Phần bụng phân đốt rõ, phần phụ là những chân bơi
- Tìm hiểu thơng tin về cấu tạo ngồi của tơm
- Thảo luận , quan sát và hồn thành bảng chức
năng chính của các phần phụ ở tơm
- Đại diện nhóm nêu được 3 các di chuyển ở
tơm
+ Bơi
+ Bò
+ Bơi giật lùi
<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu về dinh dưỡng và sinh sản </b>
<b>- Cho học sinh nghiên cứu thông tin về dinh dưỡng , </b>
bắt mồi, hơ hấp, tiêu hố, bài tiết
- Học sinh tìm hiểu về thức ăn, cách kiếm thức ăn ,
cơ quan nhận biết mồi và bắt mồi
<b>- Yêu cầu thảo luận và trả lời 3 câu hỏi ở cuối mục </b>
<b>- Gọi 1 học sinh đọc thơng tin về sinh sản </b>
<b>- Ở tơm có tập tính gì ? </b>
<b>- Cho tìm hiểu 3 câu hỏi ở cuối mục </b>
<b>*./ Tiểu kết : ( Học SGK ) </b>
- Thảo luận trả lời 3 câu hỏi ở cuối mục
- Đại diện học sinh đọc thơng tin về sinh sản, các
nhóm thảo luận trả lời 3 câu hỏi và rút ra tiểu kết
<b>IV. CỦNG CỐ </b>
1/ Gọi 1 học sinh đọc kết luận ở cuối bài
2/ Tại sao trong q trình lớn lên, ấu trùng tơm lại lột xác nhiều lần ?
a./ Vì lớp vỏ cứng khơng lớn lên theo cơ thể tôm, nên tôm phải lột xác để hình thành lớp vỏ mới lớn hơn
b./ Lột xác là bản tính của tơm đã hình thành từ lâu đời
c./ Lột xác hình thành vỏ mới có khả năng trao đổi chất mạnh hơn phù hợp với cơ thể tôm đã lớn hơn
d./ Cả a,b,c
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>
BAØI VỪA HỌC BAØI SẮP HỌC
<b>- Học nội dung bài</b>
<b>- Đọc mục em có biết</b>
<b>- Sưu tầm một số vỏ tôm hùm</b>
Tiết 24 : THỰC HAØNH : MỔ VÀ QUAN SÁT TƠM SƠNG
<b>- Mỗi nhóm mang theo 2 con tôm sông và 1 con cua </b>
<b>- Tìm hiểu nội dung bài thực hành </b>
Ngày soạn : 15/11/2007
Tiết 24 - Bài 23 <b>THỰC HÀNH MỔ VÀ QUAN SÁT TƠM SƠNG </b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
1./ Kiến thức : - Nắm được cấu tạo một số bộ phận của tôm sông đại diện cho ngành chân khớp
1. Giáo viên - Bộ đồ mổ, khay mổ, kính lúp, chậu đựng mẫu vật, tranh câm, mơ hình tơm sơng
2. Học sinh - Mẫu vật : tôm, cua, giấy bút
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
*/ Kiểm tra việc chuẩn bị mẫu vật của học sinh
<b>Mở bài : Các em đã tìm hiểu qua về đặc điểm cấu tạo ngồi của tơm sơng, để tìm hiểu đặc điểm cấu tạo trong của tơm sơng có gì</b>
khác so với động vật thân mềm chúng ta đã học tiết học này chúng ta cùng nghiên cứu
<b>Hoạt động 1 : Mổ và quan sát cấu tạo mang tơm</b>
<b>Giáo Viên</b> <b>Hoïc Sinh</b>
<b>- Hướng dẫn cách mổ</b>
+ Dùng kẹp nâng và cắt giáp đầu ngực
+ Khẽ gỡ một chân ngực kèm theo lá mang ở gốc
+ Quan sát dưới kính lúp
<b>- Thảo luận về ý nghĩa của lá mang trong việc gắn</b>
vào chân ngực ( ý nghĩa của việc hô hấp )
<b>- Treo tranh câm hình 23.1 </b>
<b>- Gọi đại diện nhóm lên hồn thành tranh câm </b>
<b>- Hoạt động nhóm nghe hướng dẫn mổ tôm </b>
<b>- Thực hiện 10 phút, thảo luận về ý nghĩa của</b>
mang tôm gắn vào chân ngực có ý nghĩa trong
việc hơ hấp
<b>- Trình bày</b>
<b>- Đại diện hồn thành tranh câm</b>
<b>- Các nhóm khác nhận xét</b>
<b>- Viết thu hoạch </b>
<b>Hoạt động 2 : Mổ và quan sát cấu tạo trong </b>
<b>- Hướng dẫn cách mổ tôm sông như SGK </b>
<b>- Quan sát cấu tạo cơ quan tiêu hố </b>
<b>- Treo tranh câm hình 23.3 A, B</b>
<b>- Yêu cầu học sinh thảo luận đối chiếu vật mẫu hoàn </b>
thành tranh câm
<b>- Mổ và quan sát hệ thần kinh ở mặt bụng</b>
<b>- Treo tranh câm hình 23.3 C</b>
<b>- Nghe hướng dẫn, mổ tơm 10 phút</b>
<b>- Quan sát hệ tiêu hoá đối chiếu với vật mẫu và </b>
tranh
<b>- Đại diện nhóm hồn thành tranh câm , các </b>
nhóm khác nhận xét
<b>- Mổ và quan sát hệ thần kinh </b>
<b>- u cầu học sinh nhận xét về hệ thần kinh và so </b>
sánh với hệ thần kinh của giun đất
<b>- Hoàn thành tranh câm</b>
<b>- Cho viết thu hoạch </b>
thần kinh của giun đất
<b>- Hoàn thành tranh câm</b>
<b>- Viết thu hoạch </b>
<b>IV. KẾT THÚC</b>
- Nhận xét giờ thực hành, tun dương, phê bình các nhóm
- Thu bài thu hoạch
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>
BÀI SẮP HỌC
Tiết 25 : ĐA DẠNG VAØ VAI TRÒ CỦA LỚP GIÁP XÁC
<b>- Mang theo con mọt ẩm, cua</b>
<b>- Kẻ biểu bảng ý nghĩa thực tiễn của lớp giáp xác</b>
<b>- Kẻ biểu bảng sau và hoàn thành chúng </b>
Đặc
điểm
Đại diện
Kích thước Cơ quan di
chuyển Mơi trường sống Lối sống Đặc điểm khác
Mọt ẩm
Con sun
Rận nước
Chân kiếm
Cua đồng
Cua nhện
Tôm ở nhờ
Ngày soạn : 17/11/2007
<b>I. MỤC TIÊU </b>
1./ Kiến thức : - Nhận biết một số giáp xác thường gặp đại diện cho các môi trường sống và lối sống khác nhau
2./ Kĩ năng : - Phân tích, so sánh, hồn thành biểu bảng
3./ Thái độ : - Thấy được vai trò thực tiễn của giáp xác đối với thực tiễn và đối với con người
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
1. Giáo viên - Tranh vẽ 24.2, 24.3, 24.4, bảng phụ, phiếu học tập
2. Học sinh - Mọt ẩm, cua đồng, biểu bảng ý nghĩa thực tiễn của giáp xác
<b>Mở bài : </b> ĐV lớp xác có kích thước khác nhau và sống ở nhiều mơi trường khác nhau . Đa số giáp xác là có lợi, số ít có hại . Các lồi giới thiệu sau
đây là đại diện cho giáp xác
<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu một số giáp xác khác </b>
<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>
<b>-</b> u cầu học sinh nghiên cứu hình 24.1 24.7 ở trang
79 và 80 kết hợp với mẫu vật mọt ẩm và của đồng
<b>- Thảo luận và trả lời các câu hỏi ở cuối mục</b>
<b>- Phát phiếu học tập và yêu cầu thảo luận hoàn thành</b>
phiếu
<b>-</b> Đại diện hoàn thành phiếu học tập củng cố, bổ
sung
<b>- Yêu cầu nhận biết các lồi có lợi và có hại </b>
<b>*./ Tiểu kết : </b>
- Giáp xác rất đa dạng về lồi và mơi trường sống
- Đa số sống tự do, số ít kí sinh
<b>- Nghiên cứu hình vẽ, mẫu vật, thơng tin, thảo</b>
luận
<b>- Trả lời câu hỏi</b>
<b>- Hoàn thành phiếu học tập </b>
<b>- Nhận xét, so sánh các loài đại diện </b>
<b>- Đại diện hồn thành phiếu học tập , các nhóm</b>
khác nhận xét, bổ sung
<b>- Rút ra tiểu kết </b>
*/ nhận biết các lồi có lợi : cua nhện, cua đồng,
rận nước, tơm, chân kiếm tự do ..
*/ Có hại : con sun, chân kiếm kí sinh
<b>Hoạt động 2 : Vai trò thực tiễn của giáp xác</b>
<b>- Gọi 1 học sinh đọc thông tin</b>
<b>- Liên hệ thực tế</b>
<b>- Hoàn thành bảng ý nghĩa thực tiễn của lớp giáp xác </b>
<b>- Gọi đại diện nhóm trình bày</b>
<b>- Củng cố, bổ sung </b>
<b>*./ Tiểu kết : ( học SGK )</b>
- Hồn thành bảng ý nghĩa thực tiễn của giáp xác
- Đại diện trình bày, các nhóm khác bổ sung
<b>IV. CỦNG CỐ </b>
1./ Gọi học sinh đọc kết luận
2./ Trả lời câu hỏi 2, 3 trang 81 – gọi 1 học sinh đọc phần em có biết
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>
BÀI VỪA HỌC BAØI SẮP HỌC
<b>- Học nội dung bài, trả lời câu hỏi 1 </b>
<b>- Kể tên các địa phương ở tỉnh ta có phát </b>
triển nghề nuôi tôm, ghẹ
Tiết 26 : NHỆN VÀ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN
<b>- Kẻ biểu bảng trang 82 về đặc điểm cấu tạo ngồi của </b>
nhện
<b>- Mỗi nhóm bắt 2 con nhện nhà hoặc nhện vườn</b>
<b>- Tìm hiểu kiến thức bài học</b>
Ngày soạn : 20/11/2007
<b>LỚP HÌNH NHỆN </b>
Tiết 26 - Bài 25 <b>NHỆN VAØ SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN </b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
1./ Kiến thức : - Mơ tả được cấu tạo và tập tính của một đại diện của lớp hình nhện
2./ Kĩ năng : - Nhận biết, phân tích, so sánh được đặc điểm của một số đại diện của lớp hình nhện
3./ Thái độ : - Thấy được ý nghĩa thực tiễn của lớp hình nhện đối với tự nhiên và đối với đời sống con người
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Mở bài : </b> Nước ta nằm trong vành đai nhiệt đới rất thích hợp với đời sống của các lồi ĐV thuộc lớp hình nhện, nên lớp hình nhện đa dạng và phong
phú . Vậy các đặc điểm của lớp hình nhện đó chúng ta sẽ tìm hiểu cụ thể qua tiết học này
<b>Hoạt động 1 : Đặc điểm cấu tạo và tập tính của nhện</b>
<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>
<b>- Cho HS quan sát hình 25.1 và mẫu vật thật </b>
<b>- Điền vào tranh các bộ phận của nhện </b>
<b>- u cầu thảo luận hồn thành bảng đặc điểm cấu tạo</b>
ngồi của nhện
<b>- Nhận xét, củng cố , bổ sung ghi tiểu kết </b>
<b>- Cho HS nghiên cứu hình vẽ 25.2 và yêu cầu sắp xếp lại</b>
cho đúng hình vẽ về q trình chăng tơ
<b>- Nhận xét, thảo luận yêu cầu về quá trình bắt mồi của</b>
nhện
<b>- Nhận xét, ghi tiểu kết </b>
<b>*./ Tiểu kết : </b>
- Cơ thể gồm 2 phần : phần đầu – ngực và phần bụng
- Có 4 đơi chân bị, 1 đơi chân xúc giác và 1 đơi kìm
- Nhện hoạt động chủ yếu về đêm và có tập tính chăng lưới và
bắt mồi
- Hoạt động nhóm, thảo luận , quan sát chỉ ra
được các bộ phận bên ngoài của nhện
- Thảo luận hoàn thành bảng đặc điểm cấu tạo
ngoài của nhện
- Đại diện nhóm hồn thành, các nhóm khác bổ
sung
- Nghiên cứu, vẽ hình thảo luận
- Sắp xếp lại các bước chăng tơ của nhện
( 4 2 1 3 )
- Thảo luận về tập tính săn mồi của nhện đánh
số thứ tự vào ô trống
<b>Hoạt động 2 : Sự đa dạng và ý nghĩa thực tiễn của lớp hình nhện </b>
<b>- Yêu cầu học sinh nghiên cứu kĩ hình 25.3, 25.4 , </b>
25.5, kết hợp với nghiên cứu thơng tin
<b>- u cầu hồn thành bảng ý nghĩa thực tiễn của lớp </b>
<b>- Gọi đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung</b>
- Thảo luận nhóm về tranh vẽ và thơng tin về một số
đại diện của lớp hình nhện
- Thảo luận hồn thành bảng 2
<b>- Củng cố nhận xét, bổ sung</b>
<b>*./ Tiểu kết : ( Học SGK )</b>
<b>IV. CỦNG CỐ </b>
<b>1</b> <b>T</b> <b>U Y Ế N B À I T I Ế T</b>
<b>2</b> <b>Ơ</b> <b>M T R Ứ N G</b>
<b>3 K Ì</b> <b>M</b>
<b>4 C O N</b> <b>S</b> <b>U N</b>
<b>5 H A I Đ</b> <b>Ô</b> <b>I R Â U</b>
<b>6 C H Â</b> <b>N</b> <b>X Ú C G I Á C</b>
<b>7 C H Ă N</b> <b>G</b> <b>L Ư Ớ I</b>
1./ 12 chữ cái : cơ quan này nằm ở gốc đôi râu thứ 2 của tôm
2./ 7 chữ cái : chân bụng của tơm có vai trị này
3./ 3 chữ cái ở nhện bộ phận này dùng để bắt mồi và tự vệ
4./ 6 chữ cái : ĐV này rất có hại cho người đi biển
5./ 9 chữ cái : ở tôm bộ phận này giúp tôm định hướng và phát hiện mồi
6./ 11 chữ cái : Trên bộ phận này của nhện phủ đầy lơng
7./ 9 chữ cái : một tập tính cơ bản của nhện
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>
BAØI VỪA HỌC BÀI SẮP HỌC
Học nội dung bài, vẽ hình 25.1, trả lời các câu
hỏi SGK
Tieát 27 : CHÂU CHẤU
<b>- Đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của </b>
châu chấu
Ngày soạn : 27/12/2007
LỚP SÂU BỌ
Tieát 27 - Bài 26 <b>CHÂU CHẤU</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
1./ Kiến thức : - Mơ tả được đặc điểm cấu tạo ngoài và trong của châu chấu , nắm được đặc điểm dinh dưỡng, sinh
sản và di
chuyển của châu chấu
2./ Kó năng : - Phân tích, so sánh, vẽ hình
3./ Thái độ : - Giáo dục cách tiêu diệt châu chấu
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
1. Giáo viên - Kính lúp, tranh vẽ 26.2, 26.3, 26.4, lồng nuôi động vật
2. Học sinh - Mẫu vật châu chấu
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Mở bài : Châu chấu là động vật thuộc lớp sâu bọ, chúng rất dễ gặp trong thiên nhiên , nó có kích thước lớn, dễ quan sát nên được </b>
chọn làm động vật đại diện cho lớp sâu bọ
<b>Hoạt động 1 : Cấu tạo ngoài và di chuyển của châu chấu </b>
<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>
<b>- Yêu cầu học sinh đặt mẫu vật lên bàn </b>
<b>- Quan sát cấu tạo ngồi, kết hợp thơng tin ở SGK</b>
hồn thành 2 câu hỏi về cấu tạo ngồi
<b>- Treo tranh hình 26.2, 26.3 </b>
<b>- Yêu cầu tìm hiểu cấu tạo trong trên hình vẽ 26.2 +</b>
thơng tin về hệ tiêu hố, hệ hơ hấp , tuần hồn, thần
kinh
<b>- Hoạt động nhóm, quan sát mẫu vật, tìm hiểu</b>
thơng tin
<b>- Thảo luận trả lời cấu tạo ngoài của châu chấu </b>
+ Cơ thể có 3 phần : Đầu, ngực, bụng . đầu có 1
đơi râu, ngực có 3 đơi chân thường có 2 đơi cánh,
thở bằng ống khí
<b>- Thảo luận trả lời 2 câu hỏi về cấu tạo trong </b>
<b>- Củng cố, nhận xét </b>
<b>*./ Tiểu kết : </b>
thông tin về cấu tạo trong , trả lời 2 câu hỏi
<b>-</b> Quan hệ : Các ống bài tiết lọc chất thải đổ vào
cuối ruột giữa, đầu ruột sau thải ra ngoài
<b>- Hệ tuần hoàn có chức năng : </b>
+ Phân phối chất dinh dưỡng đi đến tế bào
+ Cung cấp oxi cho tế bào , ở sâu bọ, việc cung
cấp oxi do hệ thống ống khí đảm nhiệm . Hệ tuần
hồn là một dãy tim lưng hình ống , có nhiều ngăn
<b>Hoạt động 2 : Dinh dưỡng, sinh sản và phát triển của châu chấu </b>
<b>- Treo tranh hình 26.4 </b>
<b>-</b> Hướng dẫn học sinh nghiên cứu tranh vẽ , thông tin
về dinh dưỡng Giáo dục học sinh châu chấu có hại,
phá hoại cây trồng
<b>- Gọi 1 học sinh đọc thông tin về sinh sản và phát</b>
triển của châu chấu
<b>- Yêu cầu thảo luận và trả lời 2 câu hỏi về sinh sản</b>
và phát triển của châu chấu
<b>*./ Tiểu kết : </b>
- Nghiên cứu tranh và thơng tin về cách dinh dưỡng
của châu chấu Có thái độ đúng trong việc tiêu diệt
châu chấu
- Nghiên cứu hình 26.4 , tìm hiểu thơng tin, thảo luận
nhóm trả lời câu hỏi
+ Châu chấu rất phàm ăn, ăn thực vật, nhất là các
chồi non
+ Vì cơ thể có 1 lớp vỏ bằng cuticun bao bọc nên
phải lột xác nhiều lần
<b>IV. CỦNG CỐ </b>
1./ Gọi 1 học sinh đọc kết luận cuối bài
2./ Gọi 1 học sinh khác đọc mục em có biết
3./ Cơ thể châu chấu có vỏ ……….. bao bọc nên châu chấu lớn lên bằng cách ………..
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>
BAØI VỪA HỌC BAØI SẮP HỌC
<b>- Trả lời 3 câu hỏi SGK</b>
<b>- Vẽ hình 26.4</b>
SÂU BỌ
<b>- Mỗi em bắt và mang theo : 1 con bọ ngựa, 1 con chuồn </b>
chuồn, ve sầu, ong, bướm, ruồi …
<b>- Kẽ bảng 1 và bảng 2 tự hoàn thành bảng này </b>
Ngày soạn : 30/11/2007
Tiết 28 - Bài 27 <b>ĐA DẠNG VAØ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP SÂU BỌ </b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
1./ Kiến thức : - Xác định sự đa dạng của lớp sâu bọ qua các đại diện thường gặp
2./ Kĩ năng : - Phân tích, nhận biết , hoàn thành biểu bảng
3./ Thái độ : - Nhận biết ý nghĩa thực tiễn của lớp sâu bọ
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
1. Giáo viên - Kính lúp, lồng ni động vật, bảng phụ, đèn chiếu
2. Học sinh - Mẫu vật các đại diện của lớp sâu bọ, phiếu học tập
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Mở bài : Sâu bọ có khoảng gần 1 triệu lồi rất đa dạng về số lồi, lối sống, mơi trường sống và tập tính, tuy có sự khác nhau đó </b>
những giữa chúng cũng có những điểm chung nhất . Đó là những đặc điểm gì ? . Sau đây chúng ta cùng tìm hiểu một số đại diện của
chúng
<b>Hoạt động 1 : Nhận biết một số đại diện của lớp sâu bọ </b>
<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>
<b>- u cầu học sinh đặt mẫu vật lên lồng nuôi động</b>
vật trên bàn
<b>- Yêu cầu thảo luận nhóm, tìm hiểu thông tin về các</b>
đại diện
<b>- Hồn thành bảng 1 về sự đa dạng </b>
<b>- Theo dõi, giúp đỡ, nhận xét, bổ sung </b>
<b>- Cho quan sát kết quả các nhóm và kết quả đúng qua</b>
đèn chiếu
<b>*./ Tiểu kết : </b>
Sâu bọ rất đa dạng về lồi, đặc điểm cấu tạo, mơi
trường sống và tập tính
<b>- Đại diện nhóm trình bày , các nhóm khác nhận</b>
xét, bổ sung
<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của lớp sâu bọ </b>
<b>- Thảo luận về đặc điểm chung đánh dấu X vào ô</b>
vuông ở cuối mỗi câu
<b>- Tìm hiểu thơng tin, liên hệ thực tế về lớp sâu bọ </b>
<b>- Yêu cầu hoàn thành bảng 2 </b>
<b>- Củng cố, nhận xét, bổ sung</b>
<b>*./ Tiểu kết : </b>
- Đặc điểm chung của lớp sâu bọ là :
+ Sâu bọ có đủ 5 giác quan: xúc giác, khứu giác, vị
giác, thính giác và thị giác
+ Cơ thể sâu bọ có 3 phần : đầu , ngực và bụng
+ Phần đầu có 1 đơi râu, phần ngực có 3 đơi chân và 2
đơi cánh
- Sâu bọ có vai trị quan trọng trong thiên nhiên và đời
sống con người, có nhiều sâu bọ gây hại đáng kể cho
nền sản xuất nông nghiệp
- Thảo luận nhóm về đặc điểm chung đánh dấu X
vào ơ vuông ở 3 đặc điểm chung nhất 3,4,5
- Thảo luận thơng tin, liên hệ thực tế
- Hồn thành bảng 2
- Đại diện nhóm trình bày
<b>IV. CỦNG COÁ </b>
- Trả lời câu hỏi 2,3 SGK
- gọi 1 học sinh đọc mục em có biết
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>
BÀI VỪA HỌC BÀI SẮP HỌC
<b>- Học nội dung bài </b>
<b>- Sưu tầm một số động vật thuộc chân </b>
khớp và lớp sâu bọ để ngâm
Tiết 29 : THỰC HAØNH XEM BĂNG HÌNH VỀ TẬP TÍNH CỦA
SÂU BỌ
<b>- Đọc nội dung bài thực hành </b>
<b>- Chuẩn bị giấy bút, xem lại kiến thức về sâu bọ </b>
Ngày soạn : 2/12/2007
Tiết 29 - Bài 28 <b>THỰC HAØNH XEM BĂNG HÌNH VỀ TẬP TÍNH CỦA SÂU BỌ </b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
1./ Kiến thức : - Nắm được một số tập tính của sâu bọ như : tìm kiếm và cất giữ thức ăn , chăm sóc và bảo vệ thế hệ
sau ,
quan hệ bầy đàn ….
2./ Kĩ năng : - Quan sát, ghi chép, diễn đạt bằng lời
3./ Thái độ : - Liên hệ thực tế, giải thích một số tập tính của sâu bọ thích nghi với đời sống và mơi trường sống
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
1. Giáo viên - Băng hình về một số tập tính của sâu bọ , đầu máy, đĩa, tivi
2. Học sinh - Nội dung bài thực hành, giấy bút viết thu hoạch
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Mở bài : </b> Các em đã tìm hiểu qua về lớp sâu bọ . Để tìm hiểu xem ở sâu bọ có những tập tính gì ? chúng ta cùng tìm hiểu bài này qua băng hình
<b>Hoạt động 1 : Xem băng hình và ghi chép </b>
<b>Giáo Viên</b> <b>Hoïc Sinh</b>
sâu bọ trong thời gian 25 phút
<b>- Theo dõi, nhắc nhở học sinh hướng dẫn cách ghi</b>
thông tin
<b>Hoạt động 2 : Giải thích các tập tính của sâu bọ vừa quan sát được </b>
<b>- Yêu cầu học sinh thảo luận về các tập tính trong 10 </b>
phút về
<b>- Hoạt động sống, dinh dưỡng, sinh sản </b>
<b>- Khả năng phản ứng của sâu bọ với kích thích trong </b>
và ngồi cơ thể
<b>- Sự thích nghi với mơi trường sống </b>
<b>- Khả năng chuyển giao từ thế hệ này sang thế hệ </b>
khác
<b>- Thu thập thông tin vừa xem kết hợp với kiến </b>
thức đã học
<b>- Thảo luận 4 yêu cầu đặt ra của giáo viên</b>
<b>Hoạt động 3 : Viết thu hoạch </b>
<b>IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>
BAØI VỪA HỌC BAØI SẮP HỌC
- Nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm
- Thu bài thu hoạch, tuyên dương, phê bình
Tiết 30 : ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRỊ CỦA NGÀNH
CHÂN KHỚP
Ngày soạn : 6/12/2007
Tiết 30 - Bài 29 <b>ĐẶC ĐIỂM CHUNG VAØ VAI TRỊ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP </b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
1./ Kiến thức : - Nắm được đặc điểm chung của ngành chân khớp cùng với sự đa dạng về cấu tạo , mơi trường và tập
tính
2./ Kó năng : - Phân tích, so sánh, quan sát, trình bày
3./ Thái độ : - Giải thích được vai trò thực tiễn của ngành chân khớp ở địa phương
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
1. Giáo viên - Tranh vẽ 29.1 đến 29.6
2. Học sinh - Nội dung bài học, phiếu học tập ở bảng 3
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Mở bài : ĐV thuộc ngành chân khớp rất đa dạng về môi trường sống và lối sống . Vậy sự đa dạng đó có gắng với vai trị thực tiễn</b>
của chúng , bài học này giúp chúng ta hiểu rõ hơn
<b>Hoạt động 1 : Đặc điểm chung của ngành chân khớp </b>
<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>
<b>- Chia nhóm </b>
<b>-</b> Treo tranh từ 29.1 29.6
<b>- Yêu cầu học sinh tìm hiểu thơng tin về cấu tạo, đặc</b>
điểm phát triển và tập tính của các đại diện của
chân khớp
<b>- Rút ra đặc điểm chung của ngành chân khớp là gì ?</b>
<b>- Nhận xét, bổ sung </b>
- Hoạt động nhóm
- Thảo luận về các đặc điểm
+ Cấu tạo ngoài và trong
+ Sự phát triển của ong và của tơm
+ Một số tập tính
<b>*./ Tiểu keát : </b>
- Cơ thể phân đốt, các đốt khớp động với nhau
- Cơ thể có vỏ kitin bao bọc
- Lớn lên phải qua giai đoạn lột xác
<b>- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung </b>
<b>Hoạt động 2 : Sự đa dạng ở chân khớp </b>
<b>- u cầu thảo luận nhóm </b>
<b>- Phát phiếu học tập bảng 1 và 2 </b>
<b>- Cho thảo luận bảng 10 phuùt </b>
<b>- Gọi đại diện trả lời, củng cố nhận xét, bổ sung </b>
<b>*./ Tiểu kết : Học SGK </b>
<b>- Thảo luận nhóm </b>
<b>- Hồn thành nội dung bảng 1 và 2</b>
<b>- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung </b>
<b>- Rút ra đặc điểm đa dạng của chân khớp </b>
<b>Hoạt động 3 : Vai trò thực tiễn </b>
<b>- Gọi 1 học sinh đọc thông tin </b>
<b>- Treo bảng 3</b>
<b>- Cho thảo luận nhóm hồn thành bảng 5 phút </b>
<b>- Gọi đại diện trình bày về vai trị thực tiễn của chân </b>
khớp với tự nhiên và với đời sống con người
<b>- Giáo dục cách bảo vệ chân khớp có lợi và tiêu diệt </b>
chân khớp có hại
<b>*./ Tiểu kết : </b>
Chân khớp có vai trị rất lớn như : làm thực phẩm, chữa
bệnh, thụ phấn cho cây trồng ….
<b>- Đọc thơng tin </b>
<b>- Hồn thành bảng 3</b>
<b>- Đại diện trình bày bảng </b>
<b>- Rút ra vai trị thực tiễn của chân khớp</b>
<b>IV. CỦNG CỐ </b>
BAØI VỪA HỌC BAØI SẮP HỌC
<b>- Học nội dung bài </b>
<b>- Sưu tầm một số chân khớp </b>
<b>- Vẽ hình 29.1 và 9.4 </b>
Tiết 31 : CÁ CHÉP
<b>- Mỗi nhóm mang theo một con cá chép </b>
<b>- Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép </b>
Ngày soạn : 8/12/2007
CÁC LỚP CÁ
Tieát 31 - Baøi 31 <b>CÁ CHÉP </b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
1./ Kiến thức : - Nắm được các đặc điểm đời sống, cấu tạo ngồi thích nghi với đời sống hồn tồn ở nước
2./ Kĩ năng : - Rèn kỹ năng quan sát tranh, mẫu vật và hoạt động nhóm
3./ Thái độ : - Giáo dục ý thức học tập và tính yêu thích thiên nhiên
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
1. Giáo viên - Tranh cấu tạo ngoài của cá chép, bảng phụ ghi nội dung bảng 1 , chậu thuỷ tinh
2. Học sinh - Cá chép, phiếu học tập bảng 1
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Mở bài : ĐVCXS gồm 5 lớp cơ bản : cá, ếch nhái, bò sát, chim , thú là những lớp ĐV có bộ xương trong, có cột sống , trong đó cá </b>
chép sống hoàn toàn ở nước và là đại diện cho lớp cá
<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu đời sống của cá chép </b>
<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>
<b>- Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi </b>
+ Cá chép sống ở đâu ? thức ăn của chúng là gì ?
+ Tại sao nói cá chép là động vật biến nhiệt ?
<b>- Cho học sinh tiếp tục thảo luận </b>
+ Đặc điểm sinh sản của cá chép
<b>- Học sinh tự thu nhận thông tin, trả lời </b>
+ Sống ở ao, hồ, sông , suối
+ ăn động vật và thực vật
+ Vì sao mỗi lần sinh sản thì cá chép đẻ số lượng trứng
nhiều ? có ý nghĩa gì ? Yêu cầu học sinh rút ra đặc
điểm đời sống cá chép
<b>*./ Tiểu kết :</b>
- Sống ở nước ngọt, ăn tạp
- Là động vật biến nhiệt
- Thụ tinh ngồi, đẻ trứng
<b>- Thảo luận và giải thích </b>
+ Cá chép thụ tinh ngồi khả năng trứng gặp tinh
trùng ít
+ Ý nghóa : duy trì nòi giống
- Đại diện nhóm trình bày, các học sinh khác nhận
xét, bổ sung
<b>Hoạt động 2 : Cấu tạo ngoài </b>
a./ Quan sát cấu tạo ngoài
- Yêu cầu học sinh quan sát mẫu cá chép phối hợp đối
chiếu tranh , nhận biết tên các bộ phận trên cơ thể cá chép
- Treo tranh câm cấu tạo ngoài cá chép , gọi đại diện trình
bày
- Giải thích tên gọi các vây liên quan đến vị trí của
chúng ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát cá chép đang bơi
trong nước + đọc bảng 1 và thông tin chọn câu trả lời
- Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời
sống bơi lội?
b./ Chức năng vây cá :
- Yêu cầu học quan sát cá chép đang bơi trong nước, đọc
- Treo bảng phụ gọi học sinh lên điền vào bảng
+ Vây cá có chức năng gì ?
+ Nêu vai trò từng loại vây ?
<b>*./ Tiểu kết : </b>
- HS đối chiếu mẫu vật với tranh vẽ, ghi nhớ các bộ
phận cấu tạo ngoài
- Đại diện lên trình bày trên tranh câm
<b>- Hoạt động nhóm thống nhất đáp án </b>
<b>- Đại diện nhóm hồn thành bảng phụ và các </b>
nhóm khác nhận xét, bổ sung
<b>- Trả lời như SGK </b>
<b>- Hoạt động nhóm hồn thành bảng 1</b>
<b>- Đại diện lên điền vào bảng </b>
<b>- HS khác nhận xét, bổ sung </b>
<b>- Tìm hiểu thơng tin, trả lời </b>
- Thân cá chép thon dài , có vảy bao bọc, da có nhiều chất
nhầy
- Vây có các tia vây gắng khớp động vào thân giúp cơ thể
di chuyển trong bơi, lặn và giữ thăng bằng
<b>IV. CUÛNG COÁ </b>
- Gọi 1 học sinh đọc kết luận SGK
- Chọn nội dung coat A phù hợp với nội dung cột B
Cột A Cột B Trả lời
1./ Vây ngực, vây bụng a./ Giúp cá di chuyển về phía trước <sub>1 </sub>
2./ Vây lưng, vây hậu môn b./ Giữ thăng bằng, rẽ phải, rẽ trái, lên
xuống 2
3./ Khúc đi mang vây đi c./ Giữ thăng bằng theo chiều dọc <sub>3 </sub>
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>
BAØI VỪA HỌC BAØI SẮP HỌC
<b>- Học nội dung bài, trả lời các câu hỏi </b>
SGK
<b>- Làm bài tập 4 SGK </b>
Tiết 32 THỰC HAØNH MỔ CÁ
<b>- Mỗi tổ mang theo một con cá chép </b>
<b>- Chuẩn bị khăn lau, xà phòng </b>
Ngày soạn : 12/12/2007
Tiết 32 - Bài 32 <b>THỰC HAØNH MỔ CÁ</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
3./ Thái độ : - Giáo dục tính cẩn thận và tính tự giác trong thí nghiệm thực hành
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
1. Giáo viên - Mẫu cá chép, bộ đồ mổ , đinh ghim
- Tranh phóng to hình 32.1; 32.3
2. Học sinh - Cá chép , khăn lau, xà phòng
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Hoạt động 1 : Mổ cá </b>
<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>
<b>- Trình bày kỹ thuật giải phẫu trên sơ đồ, mơ hình </b>
<b>- Biểu diễn thao tác mổ trên mẫu vật </b>
<b>- Cho học sinh tiến hành mổ 10 phút </b>
<b>- Theo dõi các nhóm </b>
<b>- Nghe hướng dẫn </b>
<b>- Xem biểu diễn của giáo viên </b>
<b>- Hoạt động nhóm mổ cá </b>
<b>- Viết thu hoạch </b>
<b>Hoạt động 2 : Quan sát cấu tạo trong trên mẫu mổ</b>
<b>- Hướng dẫn học sinh quan sát vị trí các nội quan </b>
+ Tiêu hố
+ Tuần hồn
+ Hơ hấp
+ Bài tiết
+ Tuyến sinh dục
<b>- Quan sát các nội quan trên mẫu vật với mơ </b>
hình, tranh
<b>- Tranh luận về nội dung và quan sát đúng các</b>
hệ cơ quan trong cơ thể cá
<b>- Ghi kết quả quan sát được </b>
<b>Hoạt động 3 : Kiểm tra kết quả quan sát của học sinh </b>
<b>- Cho học sinh hoàn thành bảng các nội quan cuả cá</b>
<b>IV. KEÁT THUÙC</b>
- Nhận xét từng mẫu mổ
- Nêu những hạn chế và sai sót, rút kinh nghiệm , tuyên dương, phê bình
- Dọn vệ sinh
- Thu bài thu hoạch
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>
BÀI SẮP HỌC
Tiết 33 : CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP
<b>- Xem lại cấu tạo và chức năng của các nội quan </b>
<b>- Tìm hiểu kiến thức về hệ thần kinh </b>
Ngày soạn : 18/12/2007
Tieát 33 - Baøi 33 <b>CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP </b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
1./ Kiến thức : - Nắm được cấu tạo các hệ cơ quan của cá chép
- Giải thích được đặc điểm cấu tạo thích nghi với đời sống ở nước
2./ Kĩ năng : - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, hoạt động nhóm
3./ Thái độ : - Giáo dục u thích mơn học
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
1. Giáo viên - Tranh cấu tạo trong, mơ hình não bộ và sơ đồ hệ thần kinh
2. Học sinh - Nội dung bài học
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Mở bài : Hãy kể tên các hệ cơ quan của cá chép mà em biết ? ( HS kể ) </b> dẫn dắt vào bài cấu tạo trong của cá chép
<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>
- Yêu cầu học sinh các nhóm quan sát tranh kết hợp với kết quả
quan sát trên mẫu mổ ở bài thực hành hồn thành bài tập <sub>- Các nhóm thảo luận hoàn thành bài tập </sub>
- Đại diện lên hoàn thành ở bảng phụ
*/ Học sinh nêu được
+ Thức ăn răng enzim chất dinh dưỡng vào
máu
+ Các chất cặn bã thải ra ngồi qua lỗ hậu mơn
- Cá hơ hấp bằng mang
- Liên hệ giải thích hiện tượng ở câu hỏi nâng
cao
- Quan sát tranh ,tìm hiểu chú thích xác định các
bộ phận của hệ tuần hồn
- Thảo luận hoàn thành bài tập
- Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ
sung
- Nhớ lại kiến thức ở bài thực hành trả lời về hệ
bài tiết
Các bộ phận của ống tiêu hoá Chức năng
1
<b>- Cung cấp thơng tin về tuyến tiêu hố </b>
<b>- Hoạt động tiêu hoá thức ăn diễn ra như thế nào ? </b>
<b>- Nhận xét, củng cố </b>
<b>- Cá hô hấp bằng gì ? giải thích ?</b>
*/ Vì sao khi ni cá người ta thưởng thả thêm rong hoặc các
cây thuỷ sinh khác ?
<b>- Yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ hệ tuần hoàn </b>
<b>-</b> Hệ tuần hoàn gồm những cơ quan nào ? yêu cầu hoàn
thành bài tập điền từ vào chỗ trống
<b>- Củng cố , sửa sai </b>
<b>- Hệ bài tiết nằm ở đâu ? chức năng ? </b>
<b>*./ Tiểu kết :</b>
- Hệ tiêu hố có sự phân hố thành ống tiêu hố và tuyến
tiêu hố
- Bóng hơi thơng với thực quản, giúp cá chìm, nổi trong nước
- Tim 2 ngăn, 1 vịng tuần hồn
- Có 2 quả thận màu đỏ , nằm sát sống lưng lọc máu
<b>Hoạt động 2 : Thần kinh và giác quan của cá </b>
<b>- Cho học sinh quan sát hình 33.2 và 33.3 và mô hình </b>
não cá
- Hệ thần kinh
<b>- Hệ thần kinh của cá chép gồm những bộ phận nào ? </b>
<b>- Não cá chia làm mấy phần, chức năng của từng </b>
phần ?
<b>- Gọi HS lên bảng trình bày mô hình não cá </b>
<b>- Nêu vai trò của các giác quan cá ? </b>
<b>- Vì sao thức ăn có mùi lại hấp dẫn cá ? </b>
<b>*./ Tiểu kết : ( Học SGK ) </b>
+ Dây thần kinh đi từ trung ương đến các cơ quan
<b>- Cấu tạo não gồm 5 phần </b>
+ Não trước : kém phát triển
+ Não trung gian + Não giữa : lớn, có các trung khu
thị giác
+ Tiểu não : phát triển ,phối hợp các cử động phức
tạp
+ Hành tuỷ : điều khiển các nội quan
- Giác quan có : mắt, mũi, cơ quan đường bên
<b>IV. CỦNG CỐ </b>
- Mô tả đặc điểm cấu tạo trong của cá thích nghi với đời sống ở nước ?
- Cho làm bài tập số 3
- Gọi 1 học sinh đọc kết luận cuối bài
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>
BAØI VỪA HỌC BAØI SẮP HỌC
<b>- Học nội dung bài theo các câu hỏi SGK </b>
<b>- Vẽ sơ đồ cấu tạo não của cá chép </b>
Tiết 34 : ÔN TẬP ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG
<b>- Xem lại kiến thức đã học về các đại diện thuộc ngành </b>
ĐVKXS
<b>- Hồn thành các bảng ở bài 30</b>
Ngày soạn : 20/12/2007
Tiết 34 - Bài 30 <b>ÔN TẬP PHẦN I – ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
+ Tính đa dạng của ĐVKXS, sự thích nghi của ĐVKXS với mơi trường
+ Ý nghĩa thực tiễn của ĐVKXS trong tự nhiên và trong đời sống
2./ Kĩ năng : - Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp , kỹ năng hoạt động nhóm
3./ Thái độ : - Giáo dục ý thức u thích mơn học
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
1. Giáo viên - Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 và 2
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Mở bài : </b>
<b>Hoạt động 1 : Tính đa dạng của ĐVKXS</b>
<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>
- u cầu học sinh đọc các đặc điểm của Đv đại diện đối
chiếu hình vẽ ở bảng 1 làm bài tập
-*-+ Ghi tên ngành vào chỗ trống
+ Gọi tên đại diện vào chỗ trống dưới hình
<b>- Gọi đại diện lên hoàn thành bảng </b>
<b>- Chốt lại đáp án đúng </b>
<b>- Từ bảng 1 yêu cầu HS</b>
+ Kể thêm các đại diện của mỗi ngành
+ Bổ sung các đặc điểm cấu tạo trong đặc trưng của
từng lớp ĐV
<b>- Yêu cầu HS nhận xét về tính đa dạng của ĐVKXS</b>
<b>*./ Tiểu kết : ( học SGK ) </b>
- HS dựa vào kiến thức đã học và các hình vẽ tự điền
vào bảng 1
+ Ghi tên ngành của 5 nhóm động vật
+ Ghi tên các đại diện
<b>- Một vài HS viết kết quả , lớp nhận xét, bổ sung</b>
<b>- Học sinh vận dụng kiến thức</b>
<b>- + Tên đại diện </b>
<b>- + Đặc điểm cấu tạo </b>
<b>- + Rút ra kết luận </b>
<b>Hoạt động 2 : Sự thích nghi của ĐVKXS</b>
<b>- Hướng dẫn học sinh làm bài tập </b> <b>-</b> HS nghiên cứu kỹ bảng 1 , vận dụng kiến thức
<b>- Chọn ở bảng 1 mỗi hàng dọc ( ngành ) 1 loài </b>
<b>- Yêu cầu tiếp tục hoàn thành các cột 3,4,5,6</b>
<b>- Gọi Hs lên hoàn thành bảng </b>
<b>-</b> GV lưu ý để HS có thể lựa chọn các đại diện khác
nhau GV chữa kết quả của HS
<b>- Đại diện học sinh lên hoàn thành bảng theo </b>
hàng ngang từng đại diện nhận xét, bổ sung
<b>Hoạt động 3 : Tầm quan trọng thực tiễn của ĐVKXS</b>
<b>-</b> Yêu cầu học sinh đọc bảng 3 ghi tên lồi vào ơ
trống thích hợp
<b>- Gọi HS lên bảng điền </b>
<b>- GV cho học sinh bổ sung thêm các ý nghĩa thực tiễn </b>
<b>- Chốt lại kiến thức bảng hoàn chỉnh </b>
<b>- HS lựa chọn tên các loài ĐV ghi vào bảng 3 </b>
<b>- Đại diện 1 học sinh lên bảng điền ,lớp nhận</b>
xét, bổ sung
<b>IV. CỦNG CỐ </b>
Chọn nội dung cột A phù hợp với nội dung cột B
Coät A Coät B
1./ Cơ thể chỉ là một tế bào nhưng thực hiện đủ các chức
năng sống của một cơ thể a./ Ngành chân khớp
2./ Cơ thể có đối xứng toả trịn , thường hình trụ hay hình
dù với hai lớp tế bào b./ Các ngành giun
3./ Cơ thể mềm, dẹp, kéo dài hoặc phân đốt c./ Ngành ruột khoang
4./ Cơ thể mềm khơng phân đốt và có vỏ đá vơi d./ Ngành thân mềm
5./ Cơ thể có bộ xương ngồi bằng kitin có phần phụ phân
đốt e./ Ngành ĐV nguyên sinh
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>
BÀI VỪA HỌC BÀI SẮP HỌC
<b>- Ơn lại các kiến thức đã học từ đầu năm đến nay </b>
<b>- Chú ý các dạng bài tập trắc nghiệm và dạng tự luận </b>
Ngày soạn : 22/12/2007
Tieát 35 <b>KIỂM TRA HỌC KÌ I </b>
<b>MÔN : SINH HỌC </b>
<b>THỜI GIAN LÀM BÀI : 45 PHÚT </b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
1./ Kiến thức : - Học sinh củng cố lại kiến thức đã học từ đầu năm đến nay qua hệ thống câu hỏi của bài kiểm tra
2./ Kĩ năng : - Rèn kỹ năng kiểm tra trắc nghiệm chọn câu đúng và điền từ, củng cố kỹ năng trình bày câu hỏi tự
luận
3./ Thái độ : - Giáo dục học sinh tính trung thực trong làm bài kiểm tra
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
1. Giáo viên - Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm và tự luận
2. Học sinh - Bút, thước kẽ và nội dung các bài đã học
<b>III. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA</b>
<b>PHẦN A : TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm )</b>
<b>I./ Chọn câu trả lời đúng nhất bằng cách đánh dấu X vào ô ở đầu câu ( 2,5 điểm )</b>
a./ Cơ thể gồm 3 phần : đầu , ngực và bụng b./ Cơ thể gồm 2 phần : phần đầu – ngực và phần bụng
c./ Phần ngực có : giác quan, miệng, chân hàm xung quanh và chân bò e./ Cả b, c, d
<b>Câu 2 : Những động vật nào sau đây thuộc lớp giáp xác : </b>
c./ Cua đồng, tôm ở nhờ, rận nước, chân kiếm, mọt ẩm, tôm hùm
d./ Tôm sông, ruồi, rận nước, muỗi, dế mèn, cua đồng, mọt ẩm, tôm hùm
<b>Câu 3 : Cấu tạo ngoài của giun đất gồm :</b>
a./ Hệ hô hấp, đai sinh dục , lỗ sinh dục b./ Các vòng tơ, đai sinh dục, lỗ sinh dục đực và lỗ sinh dục cái
c./ Hệ tiêu hố, hệ tuần hồn, hệ bài tiết d./ Các mạch máu và chuỗi thần kinh bụng
<b>Câu 4 : Trùng roi xanh là động vật đơn bào, có cấu tạo đơn giản . Trùng roi xanh ln hướng về phía sánh sáng để : </b>
a./ Thu nhận ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ b./ Tìm thức ăn
c./ Hơ hấp d./ Tập hợp thành tập đoàn trùng roi
<b>Câu 5 : Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở lớp hình nhện </b>
a./ Di chuyển theo kiểu giật lùi b./ Cơ thể gồm 2 phần : phần đầu - ngực và phần bụng
c./ Hoạt động chủ yếu về đêm, có tập tính chăng lưới và bắt mồi
d./ Di chuyển nhờ 3 đôi chân và 2 đôi cánh
<i><b>II./ Chọn những từ hoặc cụm từ : ba, hai, hô hấp, rộng khắp , đa dạng, chân bụng để điền vào chỗ trống ( …….) ở các câu sau cho </b></i>
<b>phù hợp ( 2,5 điểm )</b>
1./ Sâu bọ rất …(1)……….. chúng phân bố ……(2)……….. và được cấu tạo : cơ thể gồm : …(3)…………..… phần riêng biệt, ngực có …(4)
……… đôi chân và hai đôi cánh , hô hấp bằng ống khí
2./ Tơm sống ở nước. Chúng …(5)………. bằng mang , có vỏ giáp cứng bao bọc . Cơ thể được chia làm …(6)………. Phần : đầu - ngực
và bụng, trong đó có ……(7)………….……… đơi râu , chân hàm, chân ngực và ……(8)……….
<b>PHẦN II./ TỰ LUẬN ( 5 điểm )</b>
<b>Câu 1 : Em hãy trình bày 4 bước mổ giun đất ? ( 3 điểm )</b>
<b>Câu 2 : Trình bày đặc điểm cấu tạo ngồi của châu chấu ? đặc điểm nào ở châu chấu giúp di chuyển linh hoạt hơn bọ ngựa, bọ hung</b>
<b>và mối ? ( 2 điểm )</b>
<b>I./ Chọn đúng các câu 2, 3, 4, 5 đạt 0,5 điểm , đúng câu 1 đạt 1 điểm </b>
<b>Caâu 1 : </b> <b>e</b> <b>Caâu 2 : </b> <b>c</b> <b>Caâu 3 : </b> <b>b</b>
<b>Caâu 4 : a </b> <b>Caâu 5 : </b> <b>c</b>
<b>II./ Điền đúng mỗi từ hoặc cụm từ đạt ( 0,25 điểm) </b>
<b>- ( 1 ) đa dạng </b> ( 2 ) rộng khắp ( 3 ) ba ( 4 ) ba
<b>- ( 5 ) hô hấp </b> ( 6 ) hai ( 7 ) hai ( 8 ) chân bụng
<b>- PHẦN II./ TỰ LUẬN </b>
<b>Câu 1 : 4 bước mổ giun đất </b>
<b>-</b> <b>Bước 1 : Đặt giun nằm sấp giữa khay mổ . Cố định đầu và đuôi bằng hai đinh ghim ( 0,5 điểm ) </b>
<b>- Bước 2 : Dùng kẹp kéo da, dùng kéo cắt 1 đường dọc chính giữa lưng về phía đi ( 0,5 điểm )</b>
<b>- Bước 3 : Đổ ngập nước cơ thể giun . Dùng kẹp phanh thành cơ thể, dùng dao tách ruột khỏi thành cơ thể ( 1 điểm )</b>
<b>- Bước 4 : Phanh thành cơ thể đến đâu, cắm ghim tới đó . Dùng kéo cắt dọc cơ thể tiếp tục như vậy về phía đầu ( 1 điểm )</b>
<b>Câu 2 : </b>
*/ Đặc điểm cấu tạo ngoài của châu chấu : Cơ thể chia làm 3 phần rõ rệt
<b>- Đầu : gồm các cơ quan miệng, mắt, 1 đôi râu ( 0,25 điểm )</b>
<b>- Ngực : Có 3 đơi chân và 2 đơi cánh ( 0,25 điểm )</b>
<b>- Bụng : có các lỗ thở , lỗ sinh dục và núm tuyến tơ ( 0,5 điểm )</b>
*/ Đặc điểm giúp châu chấu di chuyển linh hoạt hơn bọ ngựa, bọ hung, mối là :
Đôi chân sau rất phát triển giúp cơ thể bật xa khỏi chỗ bám . Cùng với đôi cánh giúp châu chấu bay xa hơn để tránh kẻ thù và tìm
<b>thức ăn . ( 1 điểm )</b>
<b>IV. KẾT THÚC KIỂM TRA </b>
- Thu bài kiểm tra
<b>BÀI SẮP HỌC</b>
<b>Tiết 36 - Bài 34 : ĐA DẠNG VAØ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC LỚP CÁ </b>
<b>- Tìm hiểu sự đa dạng về lồi và sự đa dạng về môi trường sống của lớp cá sụn </b>
và cá xương
<b>- Tìm hiểu đặc điểm chung và vai trò của cá</b>
Ngày soạn : 20/12/2007
Tiết 36 - Bài 34 <b>ĐA DẠNG VAØ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC LỚP CÁ </b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
1./ Kiến thức : - Nắm được sự đa dạng về lồi và mơi trường sống
- Vai trị của cá và đặc điểm chung của cá
2./ Kĩ năng : - Phân tích, so sánh đặc điểm của cá sụn và cá xương
3./ Thái độ : - Yêu thích mơn học
1. Giáo viên - Tranh ảnh về một số lồi cá có điều kiện sống khác nhau , bảng phụ
2. Học sinh - Nội dung bài học
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Mở bài : Trên thế giới có khoảng 25.415 lồi cá và chia làm 2 lớp cá : lớp cá sụn và lớp cá xương . Chính có sự đa dạng về lồi </b>
làm cho lớp cá có sự đa dạng về đặc điểm sống . Sự đa dạng đó thể hiện ở những đặc điểm nào ? chúng ta cùng nghiên cứu tiết học
hôm nay
<b>Hoạt động 1 : Đa dạng về thành phần lồi và mơi trường sống </b>
<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>
a./ Đa dạng về thành phần lồi
- Giáo viên u cầu học sinh đọc thơng tin hồn thành bài
tập
- Học sinh tự thu thập thông tin hồn thành bài tập
- Nêu đặc điểm để phân biệt cá sụn và cá xương
<b>- Học sinh đọc thơng tin hồn thành bảng </b>
<b>- Đại diện điền vào bảng các nhóm khác nhận </b>
xét, bổ sung
Dấu hiệu so sánh Lớp cá sụn Lớp cá xương
Nơi sống
<b>- Đối chiếu đáp án </b>
<b>- Chốt lại đáp án đúng </b>
<b>- Đặc điểm để phân biệt cá sụn và cá xương là gì ? </b>
b./ Đa dạng về môi trường sống
- Giáo viên yêu cầu học sinh hoàn thành bảng
- Điều kiện sống ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài của cá như
thế nào ?
<b>*./ Tiểu kết : </b>
- Số lượng loài lớn
- Lớp cá xương : có bộ xương hồn tồn bằng chất xương
- Lớp cá sụn : có bộ xương hoàn toàn bằng chất sụn
<b>Hoạt động 2 : Đặc điểm chung của cá</b>
<b>- Cho học sinh thảo luận các đặc điểm của cá về : </b>
+ Mơi trường sống
+ Cơ quan di chuyển
+ Hệ hô hấp
+ Hệ tuần hồn
+ Đặc điểm sinh sản
+ Nhiệt độ cơ thể
- Gọi đại diện trình bày, gọi các học sinh khác nhận xét, bổ sung
<b>*./ Tiểu kết : </b>
Cá là động vật có xương sống thích nghi hồn tồn với đời
sống ở nước
<b>- Bơi bằng vây, hô hấp bằng mang </b>
<b>- Tim 2 ngăn, 1 vịng tuần hồn </b>
<b>- Thụ tinh ngoài, động vật biến nhiệt </b>
<b>- Học sinh nhớ lại kiến thức, thảo luận </b>
theo các yêu cầu
<b>- Đại diện trình bày, các nhóm khác nhận </b>
xét , bổ sung
<b>- Rút ra đặc điểm chung của cá </b>
<b>- Cho HS thảo luận </b>
<b>- Cá có vai trị gì trong tự nhiên và với đời sống con người ?</b>
<b>- Mỗi vai trị hãy lấy 1 ví dụ minh hoạ </b>
<b>- Giáo viên lưu ý cho học sinh về một vài lồi cá có thể gây</b>
ngộ độc như cá nóc, mật cá trắm
<b>- Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản chúng ta phải </b>
làm gì ?
<b>*./ Tiểu kết : ( học SGK ) </b>
- HS thu thập thông tin SGK kết hợp với hiểu
biết trả lời
- Đại diện trình bày, các nhóm khác nhận xét,
bổ sung
- Rút ra tiểu kết
<b>IV. CỦNG CỐ </b>
Chọn câu trả lời đúng
Dấu hiệu để phân biệt cá sụn và cá xương là
1./ Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo của bộ xương
2./ Căn cứ vào môi trường sống
3./ Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo ngoài
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>
BAØI VỪA HỌC BAØI SẮP HỌC
<b>- Học nội dung bài </b>
<b>- Trả lời các câu hỏi SGK </b>
<b>- Đọc mục em có biết </b>
<b>Tiết 37 : ẾCH ĐỒNG </b>
<b>- Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo ngồi và di chuyển của ếch </b>
đồng
<b>- Mỗi tổ mang theo một con ếch đồng</b>
<b>- Tìm hiểu về nguồn gốc của ếch nhái </b>
Ngày soạn : 12/01/2007
<b>I. MỤC TIÊU </b>
1./ Kiến thức : - Nắm được đặc điểm đời sống, cấu tạo ngoài của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa nước, vừa cạn
2./ Kĩ năng : - Rèn kỹ năng quan sát mẫu vật, kỹ năng hoạt động nhóm
3./ Thái độ : - Giáo dục bảo vệ những động vật có ích
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
1. Giáo viên - Bảng phụ ghi nội dung bảng trang 144, tranh cấu tạo ngoài của ếch đồng
2. Học sinh - Ếch đồng
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Mở bài : </b> Lưỡng cư là những động vật thích nghi với đời sống vừa nước, vừa cạn . Trong lớp này chúng ta cùng tìm hiểu một đại diện đó là ếch đồng
<b>Hoạt động 1 : Đời sống</b>
<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>
<b>- u cầu học sinh đọc thông tin </b>
<b>- Thông tin trên cho chúng ta biết gì về ếch đồng ? </b>
<b>- Vì sao ếch đồng thường kiếm mồi vào ban đêm ? </b>
<b>-</b> Thức ăn là sâu bọ, giun, ốc nói lên điều gì ? rút ra
đời sống
<b>*./ Tiểu kết : ( học SGK )</b>
- Học sinh tự thu nhận thông tin ở SGK Rút ra nhận
xét
- Đại diện phát biểu, học sinh khác nhận xét , bổ
sung
<b>Hoạt động 2 : Cấu tạo ngoài và di chuyển </b>
a./ Di chuyển
- Yêu cầu HS quan sát cách di chuyển của ếch đồng trong
lồng ni và hình 35.2 mô tả động tác di chuyển ở cạn và
ở nước ở ếch ?
b./ Cấu tạo ngoài
- Yêu cầu học sinh quan sát kỹ hình 35.1, 35.2, 35.3 hồn
thành bảng trang 144
=> Thảo luận
- Đặc điểm cấu tạo thích nghi với đời sống ở cạn ?
*/ Đặc điểm ở cạn : Khi ngồi chi sau gấp chữ Z , lúc
nhảy chi sau bật thẳng nhảy cóc
*/ Dưới nước : Chi sau đẩy nước, chi trước bẻ lái
- Dựa vào kết quả quan sát tự hoàn thành bảng
- Thảo luận thống nhât ý kiến
*./ Đặc điểm ở cạn : 2,4,5
*/ Đặc điểm ở nước : 1,3,6
- Đặc điểm cấu tạo thích nghi với đời sống ở nước ?
- Giáo viên treo bảng phụ ghi nội dung đặc điểm thích
nghi yêu cầu học sinh giải thích chốt lại kiến thức
<b>*./ Tiểu kết : </b>
<b>Hoạt động 3 : Sinh sản và phát triển của ếch </b>
<b>- Trình bày đặc điểm sinh sản của ếch ? </b>
<b>- Trứng ếch có đặc điểm gì ? </b>
<b>- Vì sao cùng là thụ tinh ngồi nhưng số lượng trứng </b>
ếch lại ít hơn cá ?
<b>-</b> Giáo viên treo tranh hình 35.4 nêu sự phát triển của
eách
<b>-</b> So sánh giữa ếch với cá ? rút ra nguồn gốc của ếch
nhaùi
<b>*./ Tiểu kết : </b>
<b>-</b> Tự thu nhận thơng tin ở SGK nêu đặc điểm
sinh sản
+ Thụ tinh ngồi
+ Có tập tính ếch đực ơm lưng ếch cái trong mùa
sinh sản
- Trình bày trên tranh
<b>IV. CỦNG CỐ </b>
1./ Nêu đặc điểm cấu tạo ngồi của ếch thích nghi với đời sống vừa nước, vừa cạn ?
2./ Trình bày sự sinh sản và phát triển của ếch ?
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>
BÀI VỪA HỌC BÀI SẮP HỌC
Học nội dung bài theo các câu hỏi SGK
Chú ý những đặc điểm cấu tạo của ếch chứng
tỏ nó thích nghi với 2 mơi trường sống
Tiết 38 : THỰC HÀNH QUAN SÁT CẤU TẠO TRONG CỦA
ẾCH ĐỒNG
Ngày soạn : 12/01/2007
Tiết 38 - Bài 36 <b>THỰC HAØNH</b>
<b>QUAN SÁT CẤU TẠO TRONG CỦA ẾCH ĐỒNG TRÊN MẪU MỔ</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
1./ Kiến thức : - Nhận dạng các cơ quan của ếch trên mẫu mổ
- Tìm những cơ quan, hệ cơ quan mới thích nghi với đời sống chuyển lên cạn
2./ Kĩ năng : - Rèn kỹ năng quan sát, thực hành ,mổ mẫu vật
3./ Thái độ : - Giáo dục tính cẩn thận trong thực hành
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
1. Giáo viên - Mẫu mổ, mô hình bộ xương ếch, tranh cấu tạo trong của ếch đồng
2. Học sinh - Ếch đồng, khăn lau
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Mở bài : Để kiểm chứng lại các đặc điểm cấu tạo của ếch thích nghi với đời sống vừa nước, vừa cạn . Hơm nay thầy cùng các em</b>
cùng tìm hiểu tiết thực hành này trên mẫu mổ
<b>Hoạt động 1 : Quan sát bộ xương ếch</b>
<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>
- Hướng dẫn học sinh quan sát hình 36.1 nhận biết
các xương trong bộ xương ếch quan sát, đối chiếu
mẫu
- Gọi học sinh lên chỉ trên mẫu những tên xương cơ
bản
- Cho thảo luận
+ Chức năng của bộ xương
- Chốt lại kiến thức
<b>*./ Tiểu kết : </b>
- Học sinh tự thu nhận thông tin ghi nhớ vị trí tên
xương : Xđầu, Xcột sống, Xđai và Xchi
- Bộ xương gồm : xương đầu, xương cột sống, xương đai
và xương chi
- Chức năng
+ Tạo bộ khung nâng đỡ cơ thể
+ Là nơi bám của cơ giúp di chuyển
+ Tạo thành khoang bảo vệ não, tuỷ sống và các noäi
quan
<b>Hoạt động 2 : Quan sát da và các nội quan trên mẫu mổ</b>
a./ Quan sát da
- Hướng dẫn học sinh sờ tay trên bề mặt da, quan sát mặt
trong da nhận xét
- Cho thảo luận về vai trò của da
b./ Quan sát nội quan
- u cầu học sinh quan sát hình 36.3 đối chiếu với mẫu
mổ xác định các cơ quan của ếch
- Đến từng nhóm yêu cầu 1-2 học sinh chỉ tên cơ quan trên
mẫu mổ
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu bảng đặc điểm cấu tạo
trong của ếch thảo luận
+ Hệ tiêu hoá của ếch có đặc điểm gì khác với cá ?
+ Tim của ếch khác cá ở đặc điểm nào ? trình bày sự tuần
hồn máu
+ Quan sát mô hình bộ não ếch xác định các bộ phận của
não
- Gọi đại diện trả lời
- Cho thảo luận : Đặc điểm cấu tạo trong thích nghi
- Thực hiện hướng dẫn
- Nhận xét : Da ếch ẩm ướt, có hệ mạch nằm ở
mặt trong của da
- Quán sát đối chiếu mẫu mổ xác định vị trí các
hệ cơ quan
- Đại diện nhóm trình bày
+ Hệ tiêu hố : lưỡi phóng ra bắt mồi , dạ dày,
gan, mật lớn, có tuyến tuỵ
+ Phổi có cấu tạo đơn giản, hô hấp qua da là chủ
yếu
+ Tim 3 ngăn, 1 vịng tuần hồn
với đời sống ở cạn ?
<b>*./ Tiểu kết : </b>
<b>IV. KẾT THÚC </b>
- Nhận xét tinh thần và thái độ của học sinh trong giờ thực hành
- Nhận xét kết quả quan sát của các nhóm
- Tuyên dương, phê bình, rút kinh nghiệm và cho dọn vệ sinh
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>
BAØI VỪA HỌC BAØI SẮP HỌC
Tìm hiểu lại đặc điểm cấu tạo các hệ cơ quan
bên trong của ếch Tiết 39 : ĐA DẠNG VAØ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP LƯỠNG CƯ
- Mang theo các mẫu vật : cóc nhà, chẫu chàng, ễnh ương
- Kẽ bảng trang 121 vào vở và tự hoàn thành
Ngày soạn : 15/01/2007
Tiết 39 - Bài 37 <b>ĐA DẠNG VAØ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP LƯỠNG CƯ </b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
1./ Kiến thức : - Nắm được sự đa dạng về thành phần lồi, mơi trường sống và tập tính
- Vai trị của lưỡng cư trong tự nhiên và đặc điểm chung của nó
2./ Kĩ năng : - Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết, hoạt động nhóm
3./ Thái độ : - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
2. Học sinh - Nội dung yêu cầu bài học trước
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Mở bài : Lưỡng cư có khoảng 4 nghìn lồi . Ở Việt Nam đã phát hiện 147 lồi , chúng đều có da trần, ln ẩm ướt, đẻ trứng và </b>
phụ thuộc nhiều ở môi trường nước ..
<b>Hoạt động 1 : Đa dạng về thành phần lồi</b>
<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>
- u cầu học sinh quan sát hình 37.1 , đọc thơng tin ở
SGK và làm bài tập - Cá nhân tự thu nhận thông tin về đặc điểm 3<sub>bộ lưỡng cư thảo luận nhóm để hồn thành</sub>
bảng
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung
- Yêu cầu nêu được đặc điểm đặc trưng nhất
phân biệt 3 bộ : căn cứ vào đi và chân
Tên bộ
Lưỡng cư Hình dạng Đặc điểm phân biệt Đi Kích thước
chi sau
Có đi
- Thơng qua bảng giáo viên phân tích mức độ gắn bó
với môi trường nước khác nhau ảnh hưởng đến cấu
tạo ngồi từng bộ Rút ra kết luận
<b>*./ Tiểu keát : </b>
<b>Hoạt động 2 : Đa dạng về mơi trường sống và tập tính</b>
- u cầu học sinh quan sát hình 37.1 37 .5 đọc chú
thích, lựa chọn câu trả lời điền vào bảng trang 121
- Giáo viên treo bảng phụ học sinh các nhóm chữa
bài bằng cách dán các mảnh giấy ghi câu trả lời
- Giáo viên thông báo kết quả đúng để HS theo dõi
- Cá nhân tự thu nhận thơng tin qua hình vẽ
- Thảo luận nhóm hồn thành bảng
- Đại diện các nhóm lên chọn câu trả lời đúng
dán vào bảng
- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét , bổ sung
<b>Hoạt động 3 : Đặc điểm chung của lưỡng cư</b>
- Yêu cầu các nhóm trao đổi trả lời câu hỏi
+ Nêu đặc điểm chung của lưỡng cư về môi trường
sống, cơ quan di chuyển , đặc điểm các hệ cơ quan
<b>*./ Tiểu kết : </b>
- Là ĐVCXS thích nghi với đời sống vừa nước, vừa cạn
- Da trần và ẩm, di chuyển bằng 4 chi
- Hô hấp bằng da, phổi, tim 3 ngăn , 2 vòng tuần hồn ,
máu pha ni cơ thể, là động vật biến nhiệt
- Thụ tinh ngồi, nịng nọc phát triển qua giai đoạn biến
thái
- Cá nhân tự nhớ lại kiến thức , thảo luận nhóm ,
rút ra đặc điểm chung nhất của lưỡng cư
<b>Hoạt động 4 : Vai trò của lưỡng cư</b>
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin ở SGK và trả lời câu
hỏi
+ Lưỡng cư có vai trị gì đối với con người ? lấy ví dụ
minh hoạ ?
- Cá nhân tự nghiên cứu thông tin ở SGK trang
122, trả lời câu hỏi
- Cung cấp thực phẩm
+ Vì sao nói vai trị tiêu diệt sâu bọ của lưỡng cư bổ
sung cho hoạt động của chim ?
+ Muốn bảo vệ những lồi lưỡng cư có ích ta cần phải
làm gì ?
- Rút ra kết luận
<b>*./ Tiểu kết : </b>
- Cấm săn bắt
- Đại diện trả lời , các học sinh khác nhận xét,
bổ sung
<b>IV. CỦNG CỐ </b>
Hãy khoanh trịn những câu đúng trong các câu sau khi nói về đặc điểm chung của lưỡng cư
1./ Là ĐV biến nhiệt 2./ Thích nghi với đời sống ở cạn 3./ Tim 3 ngăn, 2 vịng tuần hồn, máu
pha đi ni cơ thể 4./ Thích nghi với đời sống vừa nước, vừa cạn 5./ Máu trong tim là máu đỏ tươi
6./ Di chuyển bằng 4 chi 7./ Di chuyển bằng cách nhảy cóc 8./ Da trần, ẩm ướt
9./ Ếch phát triển qua biến thái
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>
BAØI VỪA HỌC BAØI SẮP HỌC
- Học nội dung bài, trả lời các câu hỏi
SGK
- Đọc mục em có biết và tìm hiểu thêm về
vai trị của lưỡng cư
Tieát 40 : THẰN LẰN BÓNG ĐUÔI DÀI
- Mỗi nhóm mang theo 2 con thằn lằn bóng đuôi dài
- Kẽ bảng trang 125
- Tìm hiểu nội dung bài học
Ngày soạn : 16/01/2007
Tieát 40 - Baøi 38 <b>THẰN LẰN BÓNG ĐUÔI DÀI </b>
2./ Kĩ năng : - Rèn kỹ năng quan sát, hoạt động nhóm
3./ Thái độ : - Giáo dục ý thức u thích mơn học
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
1. Giáo viên - Tranh cấu tạo ngoài, bảng phụ ghi nội dung bảng trang 125
- Các mảnh giấy ghi câu trả lời từ 4 6 , phiếu học tập
Đặc điểm đời sống Thằn lằn Ếch đồng
1./ Nơi sống và hoạt động
2./ Thời gian kiếm mồi
3./ Tập tính
2. Học sinh - Xem lại đặc điểm đời sống của ếch đồng, kẻ bảng trang 125
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Mở bài : Thằn lằn bóng là ĐVCXS đầu tiên thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn . Vậy với những đặc điểm nào giúp thằn lằn</b>
bóng thích nghi với đời sống ở cạn như vậy. Chúng ta cùng tìm hiểu tiết học này
<b>Hoạt động 1 : Đời sống</b>
<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>
- u cầu HS đọc thơng tin trong SGK ,làm bài tập
theo phiếu học tập
- Giáo viên kẽ nhanh phiếu học tập lên bảng , gọi 1
học sinh lên trình bày
- Chốt lại kiến thức, đánh giá điểm
- Học sinh tự thu nhận thơng tin , kết hợp với
kiến thức đã học hồn thành phiếu học tập
- Đại diện học sinh lên bảng trình bày , các
nhóm khác nhận xét , boå sung
Đặc điểm đời sống Thằn lằn Ếch đồng
1./ Nơi sống và hoạt động
sống Sống và bắt mồi ở nơi khô ráo Sống và bắt mồi ở nơi ẩm cạnh các khu vực nước
2./ Thời gian kiếm mồi Bắt mồi về ban ngày Bắt mồi chập tối hay đêm
Trú đông trong các hốc cây
khơ ráo Trú đơng trong các hốc đất ẩm bên vực nước hoặctrong bùn
- Qua bài tập giáo viên u cầu học sinh rút ra kết
luận
- Giáo viên cho học sinh tiếp tục thảo luận
+ Nêu đặc điểm sinh sản của thằn lằn ?
+ Vì sao số lượng trứng trong 1 lần sinh của thằn lằn
lại ít ?
+ Trứng của thằn lằn có vỏ có ý nghĩa gì đối với đời
- Chốt lại kiến thức
*/ Tiếur kết :
- Học sinh phải nêu được thằn lằn thích nghi hồn tồn
với đời sống ở cạn
Thảo luận nhóm
+ Thằn lằn thụ tinh trong tỉ lệ trứng gặp tinh trùng cao
nên số lượng trứng ít
+ Trứng có vỏ bảo vệ
<b>Hoạt động 2 : Cấu tạo ngoài và di chuyển </b>
a./ Cấu tạo ngoài
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bảng trang 125 đối chiếu
với hình cấu tạo ngồi ghi nhớ đặc điểm cấu tạo
- Giáo viên yêu cầu HS đọc câu trả lời, chọn lựa hoàn
thành bảng trang 125
- Treo bảng phụ gọi HS lên gắn các câu trả lời
- Chốt lại đáp án : 1 G ; 2 E ; 3 D ; 4 C ; 5 B ; 6 A
- Giáo viên cho học sinh thảo luận : so sánh cấu tạo của
thằn lằn với ếch để thấy thằn lằn thích nghi hồn tồn với
đời sống ở cạn
b./ Di chuyeån
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 38.2 đọc thơng
tin trong SGK trang 125 nêu thứ tự cử động của thằn lằn
và đuôi của thằn lằn khi di chuyển
- Học sinh tự thu nhận kiến thức bằng cách đọc cột
đặc điểm cấu tạo ngoài
- Các thành viên lựa chọn điền vào bảng
- Đại diện nhóm lên bảng điền , các nhóm khác nhận
xét, bổ sung
- So sánh dựa vào đặc điểm cấu tạo ngoài của 2 đại
diện
- Học sinh quan sát, nêu thứ tự các cử động
+ Thân uốn sang phải, đuôi uốn sang trái, chi trước
phải và chi sau trái chuyển lên trước
- Chốt lại kiến thức
<b>*./ Tiểu kết : </b>
<b>IV. CỦNG CỐ </b>
<b>CỘT A</b> <b>CỘT B</b>
1./ Da khơ có vảy sừng bao bọc a./ Tham gia sự di chuyển trên cạn
2./ Đầu có cổ dài b./ Bảo vệ mắt, có nước mắt để khơng bị khơ
3./ Mắt có mí cử động c./ Ngăn cản sự thoát hơi nước
4./ Màng nhĩ nằm ở hốc nhỏ trên
đầu
d./ Phát huy được các giác quan, bắt mồi
5./ Bàn chân 5 ngón , ngón có vuốt <sub>e./ Bảo vệ màng nhĩ hướng sóng âm vào</sub>
màng nhĩ
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>
BÀI VỪA HỌC BÀI SẮP HỌC
- Học nội dung bài theo các câu hỏi
SGK
- Xem lại cấu tạo trong của ếch
đồng
<b>Tieát 41 : CẤU TẠO TRONG CỦA THẰN LẰN </b>
- Xem lại nội dung bài
Ngày soạn : 17/01/2007
Tieát 41 - Bài 39 <b>CẤU TẠO TRONG CỦA THẰN LẰN </b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
1./ Kiến thức : - Đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi hồn tồn với đời sống ở cạn
- So sánh với lưỡng cư để thấy được sự hoàn thiện của các cơ quan
2./ Kĩ năng : - Rèn kỹ năng quan sát tranh, so sánh
3./ Thái độ : - Giáo dục tính u thích mơn học
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
1. Giáo viên - Tranh cấu tạo ngoài của thằn lằn , mơ hình não bộ
2. Học sinh - Nội dung bài học
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Mở bài : Với những đặc điểm cấu tạo trong nào của thằn lằn giúp nó thích nghi với đời sống hồn tồn ở cạn </b>
<b>Hoạt động 1 : Bộ xương </b>
<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>
- Yêu cầu quan sát bộ xương của thằn lằn đối chiếu
với hình 39.1 xác định vị trí của các xương
- Gọi học sinh chỉ trên mô hình
- Giáo viên phân tích : Xuất hiện X.sườn và X.mỏ ác
lồng ngực có vai trị quan trọng trong hơ hấp ở cạn
- Đối chiếu bộ xương ếch để so sánh sự sai khác nổi
bật
<b>*./ Tiểu kết : </b>
- Quan sát tranh 39.1 đọc chú thích ghi nhớ tên
xương của thằn lằn
- Đối chiếu với mơ hình Xác định xương đầu, cột
sống, xương sườn, xương đai vai và xương chi
- So sánh 2 bộ xương
+ Thằn lằn xuất hiện xương sườn
+ Có 8 đốt sống cổ cử động linh hoạt
+ Cột sống dài
<b>Hoạt động 2 : Các cơ quan dinh dưỡng </b>
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 39.2 , đọc chú
thích xác định vị trí các hệ cơ quan : tuần hồn, hơ hấp,
tiêu hoá, bài tiết và sinh sản
a./ Hệ tiêu hoá
- Hệ tiêu hoá của thằn lằn gồm những bộ phận nào ?
những điểm nào khác hệ tiêu hoá của ếch ?
- Khả năng hấp thụ lại nước có ý nghĩa gì với thằn lằn
sống ở cạn ?
b./ Hệ tuần hồn, hệ hơ hấp
- Hệ tuần hồn có gì giống và khác với ếch ?
- Hệ hô hấp của thằn lằn khác ếch ở điểm nào ? ý nghĩa ?
*./ Tuần hoàn và hơ hấp thích nghi với đời sống ở cạn
c./ Bài tiết :
- Nước tiểu đặc của thằn lằn liên quan gì đến đời sống
ở cạn ?
- Học sinh tự xác định vị trí các hệ cơ quan trên hình
39.2
- 1-2 học sinh chỉ các cơ quan trên tranh các nhóm
khác nhận xét, bổ sung
- Ống tiêu hố đã phân hóa rõ
- Ruột già có khả năng hấp thụ lại nước
- Tuần hồn
+ Tim 3 ngăn, 2 vịng tuần hồn
+ Máu đi ni cơ thể ít pha
- Hơ hấp
+ Phổi có nhiều vách ngăn
+ Sự thơng khí nhờ sự xuất hiện các cơ giữa sườn
- Xoang huyệt có khả năng hấp thụ lại nước nước
tiểu đặc chống mất nước
<b>Hoạt động 3 : Thần kinh và giác quan </b>
- Quan saùt mô hình não bộ thằn lằn xác định các bộ
phận của não
- Bộ não của thằn lằn khác ếch ở điểm nào ?
- Bộ não
+ 5 phaàn
+ Não trước, tiểu não phát triển liên quan đến đời
sống và hoạt động phức tạp
- Giác quan
<b>IV. CỦNG CỐ </b>
Hãy điền vào bảng ý nghĩa của từng đặc điểm cấu tạo của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn
Đặc điểm Ý nghóa thích nghi
1./ Xuất hiện xương sườn cùng với xương mỏ ác tạo thành
lồng ngực
2./ Ruột già có khả năng hấp thụ lại nước
3./ Phổi có nhiều vách ngăn
4./ Tâm thất xuất hiện vách hụt
5./ Xoang huyệt có khả năng hấp thụ lại nước
6./ Não trước và tiểu não phát triển
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>
BAØI VỪA HỌC BAØI SẮP HỌC
- Làm các câu hỏi 1, 2, 3 vào vở bài
tập
- Sưu tầm tranh ảnh về các lồi bị sát
Tiết 42 : SỰ ĐA DẠNG VAØ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA
LỚP BỊ SÁT
Đặc điểm cấu
tạo Mai và yếm Hàm và răng Vỏ trứng
Ngày soạn : 25/01/2007
Tiết 42 - Bài 40 <b>ĐA DẠNG VAØ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT </b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
1./ Kiến thức : - Nắm được sự đa dạng về lồi, mơi trường sống, lối sống
- Đặc điểm cấu tạo ngoài của 3 bộ thường gặp
- Thấy được vai trò của bò sát và sự phồn thịnh và diệt vong của khủng long
2./ Kĩ năng : - Rèn kỹ năng quan sát, hoạt động nhóm
3./ Thái độ : - Giáo dục tính u thích mơn học
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
1. Giáo viên - Tranh một số loài khủng long , bảng phụ, phiếu học tập
2. Học sinh - Phiếu học tập ghi nội dung bài học
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Mở bài : </b> Bò sát hiện nay rất đa dạng về lồi, hình dạng, kích thước và mơi trường sống . Tuy rất đa dạng nhưng chúng đều có những đặc điểm chung
nhất định
<b>Hoạt động 1 : Sự đa dạng của lớp bị sát</b>
<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>
- Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK trang 130,
quan sát hình 40.1 làm phiếu học tập
- Treo bảng phụ gọi học sinh lên hoàn thành
- Giáo viên chốt lại bằng bảng chuẩn
- Đọc thông tin, các nhóm thảo luận hồn thành
phiếu học tập
- Đại diện nhóm lên hồn thành bài tập , các
nhóm khác nhận xét, bổ sung
Đặc điểm cấu tạo
Tên bộ
Mai và yếm Hàm và răng Vỏ trứng
Có vảy Khơng có Hàm ngắn, răng nhỏ mọc trên hàm Trứng có màng dai
Cá sấu Khơng có Hàm dài, răng lớn mọc trong lỗ chân
răng Có vỏ đá vơi
- Từ thông tin trang 130 và phiếu học tập cho học sinh
thảo luận
- Sự đa dạng của bò sát thể hiện ở những điểm nào ?
- Lấy ví dụ minh họa ?
<b>*./ Tiểu kết : lớp bị sát rất đa dạng, số loài lớn, chia</b>
làm 4 bộ
- Có lối sống và mơi trường sống phong phú
- Các nhóm tự sửa chữa
- Các nhóm nghiên cứu kĩ thơng tin và hình 40.1 SGK
thảo luận
+ Sự đa dạng : số loài nhiều, cấu tạo cơ thể và mơi
trường sống phong phú
- Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác nhận xét,
bổ sung
<b>Hoạt động 2 : Các loài khủng long </b>
a. Sự ra đời
- Giáo viên cung cấp thông tin về
+ Sự ra đời của lớp bò sát
+ Nguyên nhân do khí hậu thay đổi
+ Tổ tiên của bị sát là lưỡng cư cổ
b. Thời đại phồn thịnh và diệt vong
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thơng tin trong SGK
quan sát hình 40.2 thảo luận
+ Nêu đặc điểm thích nghi với đời sống của khủng long
cá, khủng long có cánh và khủng long bạo chúa
- Chốt lại kiến thức
- Cho học sinh tiếp tục thảo luận
+ Nguyên nhân khủng long bị diệt vong ?
+ Tại sao bị sát cỡ nhỏ lại tồn tại đến ngày nay ?
- Chốt lại kiến thức
<b>*./ Tiểu kết : Học SGK </b>
- Đọc thơng tin, quan sát hình 40.2 thảo luận trả lời
+ Nguyên nhân : do điều kiện sống thuận lợi chưa có
kẻ thù
+ Các lồi khủng long rất đa dạng
- Đại diện phát biểu, các nhóm nhận xét
- Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến trả lời
+ Lí do diệt vong : do cạnh tranh với chim và thú , do
ảnh hưởng của khí hậu, thiên tai
+ Bị sát nhỏ tồn tại được vì : Cơ thể nhỏ dễ tìm nơi
ẩn náu, yêu cầu về thức ăn ít , trứng nhỏ an tồn hơn
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác nhận xét,
bổ sung
<b>Hoạt động 3 : Đặc điểm chung của bị sát </b>
- Yêu cầu HS thảo luận nêu đặc điểm chung của bò
sát về
+ Mơi trường sống
+ Cấu tạo ngồi
+ Đặc điểm cấu tạo trong
- Gọi vài HS khác nhận xét , chốt lại kiến thức
<b>*./ Tiểu kết : Bò sát là ĐVCXS thích nghi hồn tồn </b>
với đời sống ở cạn
- Da khơ có vảy sừng, chi yếu có vuốt
- Phổi có nhiều vách ngăn, tim có vách hụt, máu đi nuôi
cơ thể là máu pha
- Thụ tinh trong, trứng có vỏ bao bọc , giàu nỗn hồng
- Là ĐV biến nhiệt
+ Cơ quan di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản, thân nhiệt
- Đại diện phát biểu
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Rút ra tiểu kết
Hoạt động 4 : Vai trò của bò sát
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK trả lời
+ Nêu ích lợi và tác hại của bò sát ?
+ Lấy ví dụ minh hoạ ?
<b>*./ Tiểu kết : </b>
- Có ích cho nơng nghiệp : VD diệt sâu bọ, diệt chuột
- Có giá trị thực phẩm: ba ba, rùa
- Làm dược phẩm : rắn , trăn
- Làm sản phẩm mĩ nghệ : vảy đồi mồi, da cá sấu
- Gây độc cho người : rắn …
- HS đọc thông tin và tự rút ra vai trò của bò sát
- 1 vài học sinh phát biểu, các học sinh khác
nhận xét, bổ sung
<b>IV. CỦNG CỐ </b>
1./ Đặc điểm chung của lớp bị sát là gì ?
BAØI VỪA HỌC BAØI SẮP HỌC
- Học nội dung bài, trả lời các câu hỏi
SGK
- Đọc mục em có biết
<b>Tiết 43 : CHIM BỒ CÂU </b>
- Tìm hiểu đặc điểm về đời sống của chim bồ câu
- Kẻ biểu bảng 1, 2 , cả 2 bảng đánh số thứ tự từ trên xuống
dưới
Ngày soạn : 30/01/2007
LỚP CHIM
Tieát 43 - Baøi 41 <b>CHIM BỒ CÂU </b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
1./ Kiến thức : - Trình bày đặc điểm đời sống, cấu tạo ngồi của chim bồ câu
- Giải thích được đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với sự bay
2./ Kĩ năng : - Rèn kĩ năng quan sát tranh, hoạt động nhóm, phân biệt kiểu bay vổ cánh với kiểu bay lượn
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
1. Giáo viên - Tranh cấu tạo ngoài của chim bồ câu, bảng phụ ghi nội dung bảng 1 và 2
2. Học sinh - Mỗi tổ mang theo 1 con chim bồ câu , phiếu học tập bảng 1 và 2
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Mở bài : Chim là ĐVCXS thích nghi với đời sống bay lượn , vậy ở chim có cấu tạo gì thích nghi với đời sống đó </b>
<b>Hoạt động 1 : Đời sống chim bồ câu</b>
<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>
- Cho thảo luận
+ Cho biết tổ tiên của chim bồ câu nhà ngày nay ?
+ Đặc điểm đời sống của chim bồ câu ?
- Học sinh đọc thông tin trong SGK trang 135
thảo luận tìm đáp án
+ Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu ? và so sánh với
sự sinh sản của thằn lằn ?
- Giáo viên chốt lại sau khi các nhóm trả lời
+ Hiện tượng ấp trứng và ni con có ý nghĩa gì ?
- Giáo viên phân tích : Vỏ đó vơi phơi phát triển an
tồn
Ấp trứng phơi phát triển ít lệ thuộc vào mơi trường
<b>*./ Tiểu kết : </b>
- Là ĐVCXS thích nghi với đời sống bay lượn
- Thụ tinh trong, đẻ trứng, trứng giàu nỗn hồn, ấp
trứng và ni con
- Là động vật đẳng nhiệt
- Có tập tính làm tổ
+ Thân nhiệt ổn định
+ Thụ tinh trong, trứng có vỏ đá vơi , có hiện
tượng ấp trứng và ni con
<b>Hoạt động 2 : Cấu tạo ngoài và di chuyển </b>
a./ Cấu tạo ngoài
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 41.1 và 41.2
đọc thông tin trong SGK trang 136 nêu đặc điểm cấu tạo
ngồi của chim bồ câu
- Gọi HS trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài trên tranh
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 1
- Gọi vài học sinh đại diện lên hoàn thành bảng phụ
- Giáo viên sửa chữa đáp án đúng
b./ Di chuyeån
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 41.3, 41.4
+ Hãy nhận biết kiểu bay lượn và kiểu bay vỗ cánh
- Yêu cầu học sinh hoàn thành bảng 2
- Gọi 1 học sinh nhắc lại mỗi kiểu bay
- Học sinh quan sát kĩ hình kết hợp với thơng tin trong
sgk nêu đặc điểm
+ Thân, cổ, mỏ
+ Chi, lông
- Các nhóm thảo luận tìm đặc điểm thích nghi
với sự bay hồn thành bảng 1
- Đại diện hồn thành bảng 1 các nhóm khác
nhận xét, và rút ra kết luận theo bảng
- Học sinh nắm thơng tin qua hình nắm được các
động tác
- Chốt lại kiến thức + Bay vổ cánh : 1,5
<b>IV. CỦNG CỐ </b>
1./ Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn ?
2./ Nối cột A phù hợp với nội dung cột B
<b>Coät A</b> <b>Coät B</b>
1./ Kiểu bay vỗ cánh a./ Cánh đập liên tục
2./ Kiểu bay lượn b./ Cánh đập chậm rãi không liên tục
c./ Bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh
d./ Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của khơng khí và hướng thay đổi các
luồng gió
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>
BAØI VỪA HỌC BAØI SẮP HỌC
- Học nội dung bài, trả lời các câu hỏi
SGK
- Nắm lại đặc điểm cấu tạo ngoài
- Đọc mục em có biết
Tiết 44 : THỰC HAØNH : QUAN SÁT BỘ XƯƠNG, MẪU
MỔ CHIM
BỒ CÂU
- Mỗi nhóm mang theo giấy bút ghi thu hoạch
- Kẽ bảng trang 139 SGK vào vở bài tập và phiếu thu hoạch
Ngày soạn : 06/02/2007
Tiết 44 - Bài 42 <b>THỰC HAØNH : QUAN SÁT BỘ XƯƠNG VAØ MẪU MỔ CHIM BỒ CÂU </b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
1./ Kiến thức : - Nhận biết một số đặc điểm của bộ xương chim thích nghi với đời sống bay lượn
3./ Thái độ : - Giáo dục ý thức tự giác và tính cẩn thận trong giờ thực hành
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
1. Giáo viên - Mơ hình bộ xương chim bồ câu , mẫu mổ chim bồ câu, mơ hình cấu tạo trong
2. Học sinh - Nội dung yêu cầu giờ thực hành
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Hoạt động 1 : Quan sát bộ xương chim bồ câu </b>
<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>
- u cầu học sinh quan sát mơ hình bộ xương chim
bồ câu đối chiếu với hình 42.1 SGK nhận biết các
phần của bộ xương
- Gọi học sinh trình bày thành phần của bộ xương
- Cho học sinh thảo luận
+ Nêu đặc điểm cấu tạo của bộ xương thích nghi với
đời sống bay lượn
=> Củng cố chốt lại kiến thức : bộ xương xốp nhẹ
mỏng, các xương khớp động linh hoạt ..
- Quan sát bộ xương chim, đọc chú thích hình 42.1
xác định thành phần của bộ xương
- Yêu cầu nêu được :
+ Xương đầu
+ Xương cột sống, xương lồng ngực
+ Xương đai và xương chi
- Các nhóm thảo luận về đặc điểm của bộ xương
thích nghi với sự bay
+ Xương chi trước, + Xương mỏ ác, + Xương đai hông
<b>Hoạt động 2 : Quan sát các nội quan trên mẫu mổ </b>
- Phát mỗi nhóm 1 mẫu chim bồ câu đã mổ sẵn
- Yêu cầu thảo luận xác định vị trí các hệ cơ quan và
thành phần các hệ cơ quan hồn thành bảng
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày
- Chốt lại đáp án đúng
- Cho tiếp tục thảo luận
+ Hệ tiêu hoá của chim bồ câu có gì khác so với những
ĐVCXS đã học ?
- Học sinh thảo luận nhóm, quan sát mẫu vật
thật kết hợp với sơ đồ SGK xác định vị trí các
hệ cơ quan
+ Tuần hồn
+ Tiêu hố
+ Hơ hấp
+ Bài tiết
+ Sinh dục
trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- So sánh :
+ Giống nhau về thành phần cấu tạo
+ Khác ở chim : thực quản có diều , dạ dày có dạ
dày cơ và dạ dày tuyến
<b>IV. KẾT THÚC </b>
- Nhận xét giờ thực hành, tun dương, phê bình các nhóm
- Thu bài thu hoạch, cho dọn vệ sinh
- Rút kinh nghiệm cho giờ thực hành sau
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>
BÀI SẮP HỌC
<b>Tiết 45 : CẤU TẠO TRONG CỦA CHIM BỒ CÂU </b>
- Xem lại bài cấu tạo trong của lớp bò sát
- So sánh cấu tạo trong của lớp bò sát với chim bồ câu
Ngày soạn : 08/02/2007
Tieát 45 - Bài 43 <b>CẤU TẠO TRONG CỦA CHIM BỒ CÂU</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
1./ Kiến thức : - Nắm được các hoạt động của các cơ quan dinh dưỡng, thần kinh thích nghi với đời sống bay
- Nêu được sự sai khác về cấu tạo trong của chim bồ câu với thằn lằn
2./ Kĩ năng : - Rèn kĩ năng quan sát tranh, so sánh
3./ Thái độ : - Giáo dục tính u thích mơn học
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
2. Học sinh - Kiến thức bài học
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Mở bài : Ở bài học trước các em đã tìm hiểu qua về vị trí các cơ quan dinh dưỡng của chim bồ câu . Để tìm hiểu xem đặc điểm </b>
cấu tạo các cơ quan này có cấu tạo như thế nào thích nghi với đời sống bay lượn
<b>Hoạt động 1 : Các cơ quan dinh dưỡng</b>
<b>Giaùo Viên</b> <b>Học Sinh</b>
- Cho học sinh thảo luận , kết hợp quan sát tranh + mơ
hình cấu tạo trong từng hệ cơ quan
a./ Tiêu hoá
- Gọi học sinh nhắc lại các bộ phận tiêu hoá ở chim ?
- Cho thảo luận
+ Hệ tiêu hố của chim hồn chỉnh hơn bị sát ở những
điểm nào ?
+ Vì sao ở chim có tốc độ tiêu hố cao hơn bị sát ?
- Nhấn mạnh đặc điểm thích nghi của hệ tiêu hoá với đời
sống bay
b./ Tuần hồn
- Cho thảo luận
+Tim của chim có cấu tạo gì khác với bị sát ?
+ Ý nghĩa của sự khác nhau đó ?
- Cho học sinh quan sát tranh câm yêu cầu học sinh lên
xác định các ngăn tim
- Gọi 1 học sinh khác trình bày q trình tuần hồn máu
trong vịng tuần hồn lớn và vịng tuần hồn nhỏ ?
c./ Hô hấp
- u cầu học sinh đọc thông tin kết hợp quan sát tranh
- 1 học sinh nhắc lại các bộ phận của hệ tiêu hoá
đã quan sát được ở bài thực hành trước
- Học sinh thảo luận nêu được
+ Thực quản có diều
+ Dạ dày có dạ dày cơ và dạ dày tuyến dẫn đến
tốc độ tiêu hoá cao
- Học sinh đọc thông tin SGK trang 141 quan sát
hình 43.1 nêu đặc điểm khác nhau với lớp bò
sát
+ Tim 4 ngăn chia 2 nửa . Nửa trái chứa máu đỏ
tươi đi nuôi cơ thể, nửa phải chứa máu đỏ thẩm
+ Ý nghĩa : Máu đi nuôi cơ thể giàu ôxi trao đổi
chất mạnh
- Đại diện lên điền vào tranh câm
- Thảo luận nêu được
43.2 SGK thảo luận
+ So sánh hệ hơ hấp của chim với bị sát ?
+ Vai trị của túi khí ?
+ Bề mặt trao đổi khí rộng có ý nghĩa gì đối với đời sống
bay của chim ?
Chốt lại kiến thức cho học sinh tự rút ra kết luận
d./ Bài tiết và sinh dục
- Yêu cầu học sinh thảo luận
+ Nêu đặc điểm cấu tạo hệ bài tiết và hệ sinh dục của
chim ?
+ Những đặc điểm nào cuả hai hệ này thể hiện sự thích
nghi với đời sống bay của chim ?
Chốt lại kiến thức
<b>*./ Tiểu kết</b>
- Học sinh đọc thông tin nêu được các đặc điểm
thích nghi với đời sống bay
+ Khơng có bóng đái, nước tiểu đặc thải ra cùng
với phân
+ Chim mái chỉ có một buồng trứng và một ống
dẫn trứng phía bên trái phát triển
- Đại diện trình bày, các học sinh khác nhận xét,
rút ra kết luận
<b>Hoạt động 2 : Thần kinh và giác quan </b>
- Cho học sinh quan sát sơ đồ não chim , yêu cầu đối
chiếu với hình 43.4 SGK nhận biết các bộ phận của
não bộ trên mơ hình
- So sánh bộ não chim với bị sát
- Chốt lại kiến thức
- Học sinh quan sát mơ hình kết hợp với hình vẽ
43.4 xác định các phần của não
- Đại diện chỉ trên mơ hình, các học sinh khác
nhận xét bổ sung
<b>IV. CỦNG CỐ </b>
1./ Trình bày đặc điểm hệ hơ hấp của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay ?
2./ Hoàn thành bảng so sánh cấu tạo trong của chim bồ câu với thằn lằn ?
BAØI VỪA HỌC BAØI SẮP HỌC
- Học nội dung bài, trả lời các câu hỏi SGK
- Chỉ ra đặc điểm tiến hoá của chim bồ câu và
những đặc điểm cấu tạo trong của chim bồ câu
thích nghi với đời sống bay lượn ?
Tiết 46 : ĐA DẠNG VAØ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP
CHIM
- Sưu tầm một số tranh ảnh về các loại chim
- Xem trước nội dung bài học
- Kẻ phiếu học tập
Ngày soạn : 12/02/2007
Tiết 46 - Bài 44 <b>ĐA DẠNG VAØ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM </b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
1./ Kiến thức : - Trình bày được các đặc điểm đặc trưng của các nhóm chim thích nghi với đời sống từ đó thấy được
sự đa dạng của lớp chim
- Nêu được đặc điểm chung và vai trò của lớp chim
2./ Kĩ năng : - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh
3./ Thái độ : - Giáo dục bảo vệ chim
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
1. Giáo viên <sub>- Tranh phóng to hình 44.1 44.3 </sub>
2. Học sinh - Nội dung bài học, phiếu học tập
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Mở bài : Chim hiện nay rất đa dạng về thành phần loài, căn cứ vào đặc điểm cấu tạo và đặc điểm sống mà người ta chia ra làm 3 </b>
nhóm chim chính . Tuy nhiên giữa chúng vẫn có những đặc điểm chung nhất
<b>Hoạt động 1 : Sự đa dạng của lớp chim </b>
<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>
- Giáo viên cho học sinh đọc thơng tin mục 1, 2, 3
SGK , yêu cầu quan sát hình 44.1 44.3 và điền vào
phiếu học tập
- Học sinh thu nhận thơng tin, thảo luận nhóm hồn
thành phiếu học tập
- Chốt lại kiến thức
- Yêu cầu học sinh đọc bảng, quan sát hình 44.3 điền
nội dung thích hợp vào bảng trang 145
- Chốt lại đáp án đúng
- Cho học sinh thảo luận
+ Vì sao nói chim rất đa dạng ?
- Chốt lại kiến thức
<b>*./ Tiểu kết : Học SGK </b>
nhận xét, bổ sung
- Học sinh quan sát hình, thảo luận nhóm hồn thành
bảng
Rút ra nhận xét về sự đa dạng
+ Nhiều lồi
+ Cơ thể đa dạng
+ Sống ở nhiều mơi trường
<b>Hoạt động 2 : Đặc điểm chung của lớp chim </b>
- Cho học sinh nêu đặc điểm chung của lớp chim về
+ Đặc điểm cơ thể ?
+ Đặc điểm cuả chi ?
+ Đặc điểm của hệ hơ hấp, tuần hoàn, sinh sản và nhiệt
độ của cơ thể ?
- Chốt lại kiến thức
<b>*./ Tiểu kết </b>
- Thảo luận rút ra đặc điểm chung của lớp chim theo
u cầu
+ Mình có lơng vũ bao phủ
+ Chi trước biến thành cánh
+ Có mỏ sừng
+ Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia hơ hấp
+Tim có 4 ngăn , máu đỏ tươi đi ni cơ thể
+ Trứng có vỏ đá vơi, biết ấp trứng , là động vật đẳng
nhiệt
<b>Hoạt động 3 : Vai trò của chim </b>
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK trả lời các câu
hỏi
+ Nêu ích lợi và tác hại của chim trong tự nhiên và
trong đời sống con người ?
+ Lấy ví dụ cụ thể
Giáo dục bảo vệ chim và nguy cơ lây lan dịch cúm
hiện nay
<b>*./ Tiểu kết : học SGK </b>
- Đọc thơng tin, tìm hiểu trả lời
<b>IV. CỦNG COÁ </b>
Những câu nào sau đây là đúng
1./ Đà điểu có cấu tạo thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thảo nguyên và trên sa mạc nóng
2./ Vịt trời được xếp vào nhóm chim bơi
3./ Chim bồ câu có cấu tạo thích nghi với đời sống bay
4./ Chim cánh cụt có bộ lơng dày để giữ nhiệt
5./ Chim cú lợn có bộ lơng mềm, bay nhẹ nhàng, mắt tinh, săn mồi về đêm
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>
BAØI VỪA HỌC BAØI SẮP HỌC
Học nội dung bài trả lời các câu hỏi SGK
Sưu tầm tranh ảnh về một số loài chim Tiết47 : THỰC HÀNH XEM BĂNG HÌNH VỀ ĐỜI SỐNG VAØTẬP
TÍNH CỦA CHIM
- Chuẩn bị giấy bút viết thu hoạch
- Xem trước nội dung bài thực hành
Ngày soạn : 15/02/2007
Tiết 47 - Bài 45 <b>THỰC HÀNH XEM BĂNG HÌNH VỀ ĐỜI SỐNG VÀ TẬP TÍNH CỦA CHIM</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
1./ Kiến thức : - Nắm được những tập tính : làm tổ, bắt mồi, nuôi con và di trú của chim bồ câu và một số loài chim
2./ Kĩ năng : - Rèn kỹ năng quan sát và tóm tắt nội dung đã quan sát qua băng hình
3./ Thái độ : - Giáo dục ý thức cẩn thận và tự giác trong thực hành
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Mở bài : Các em đã tìm hiểu qua về đặc điểm đời sống, cấu tạo của chim bồ câu, và các nhóm chim vậy để tìm hiểu thực tế các </b>
hoạt động đó của chim bồ câu và của các nhóm chim khác cụ thể hơn chúng ta cùng quan sát một số tập tính và đời sống của chim
qua băng hình
<b>Hoạt động 1 : Sự di chuyển </b>
<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>
- Nêu lên mục đích và những u câù cần đạt được
khi học sinh quan sát xong đoạn băng hình này
- Cho quan sát kiểu bay lượn và kiểu bay vỗ cánh cuả
chim bồ câu , chim sẻ và qụa
- Kiểu bay lượn của chim bồ câu, chim ưng và chim
hải âu
- Sự khác nhau về kiểu bay lượn của chim ưng với
chim hải âu là gì ?
- So sánh sự khác nhau giữa hai kiểu bay lượn và kiểu
- Tiếp tục cho quan saùt
+ Kiểu di chuyển của chim gõ kiến và chim vẹt
+ Kiểu di chuyển của chim đà điểu, chim sẻ
+ Kiểu di chuyển của chim dẻ, vịt
- Hãy so sánh sự khác nhau và rút ra nhận xét các kiểu di
chuyển đã quan sát ở trên ?
- Thảo luận nhóm, quan sát các kiểu bay và các kiểu
di chuyển qua băng hình
- Thảo luận rút ra những đặc điểm khác nhau và
giống nhau để so sánh ( có thể liên hệ với bài học
trước ) để so sánh
- Ghi vào kết quả thu hoạch
- Tiếp tục quan sát các kiểu di chuyển của chim
vẹt , chim gõ kiến, đà điểu, chim sẻ… qua băng
hình và tự rút ra nhận xét về các kiểu di
chuyển trên
- Ghi kết quả vào bài thu hoạch
<b>Hoạt động 2 : Kiếm ăn </b>
câu, chim ưng, vịt , qụa
- Hãy quan sát và so sánh sự khác nhau về thức ăn và
cách kiếm ăn và kiểu ăn của các loài chim trên ?
+ Thức ăn của các loài chim
+ Cách kiếm ăn ( săn mồi )
- Ghi vào nội dung thu hoạch
<b>Hoạt động 3 : Sinh sản </b>
- Quan sát con trống và con mái ở chim bồ câu, gà và
vịt
- Sự khác nhau về hình thái bên ngoài của con trống
và con mái ở chim bồ câu, gà và vịt là gì ?
- Hãy cho biết các tập tính về sinh sản của chúng ?
- Quan sát, thảo luận rút ra sự khác nhau về
+ hình thái cơ thể, mào …
+ Cách làm tổ của các loài này
- Ghi vào nội dung thu hoạch
<b>IV. KẾT THÚC </b>
- Nhận xét giờ thực hành , tun dương, phê bình các nhóm
- Nhắc nhở, rút kinh nghiệm cho giờ thực hành sau
<b>- Thu bài thu hoạch và cho dọn phòng thực hành quan sát </b>
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>
BAØI SẮP HỌC
<b>Tiết : 48 : THỎ </b>
- Tìm hiểu đặc điểm đời sống và cấu tạo ngồi của thỏ ?
- Vì sao chó chạy nhanh, thỏ chạy chậm hơn nhưng chó khơng bắt được thỏ ?
- Kẻ phiếu học tập ở bảng đặc điểm cấu tạo ngồi của thỏ thích nghi với đời
sống và tập tính lẫn trốn kẻ thù trang 150
Ngày soạn : 20/02/2007
Tieát 48 - Bài 46 <b>THỎ</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
1./ Kiến thức : - Thơng qua cấu tạo ngồi của thỏ đưa học sinh đến đặc điểm cấu tạo ngoài của thú
- Nắm được thú là động vật có lơng mao, ni con bằng sữa, di chuyển linh hoạt
2./ Kĩ năng : - Phân tích, so sánh đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa động vật thuộc lớp thú với lớp chim
3./ Thái độ : - Giáo dục ý thức bảo vệ thỏ hoang dã và ni một số lồi thỏ mang lại giá trị kinh tế
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
1. Giáo viên - Tranh 46.1 ; 46.2; 46.3; 46.4; 46.5 và mô hình thỏ
2. Học sinh - Phiếu học tập, nội dung bài học
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Mở bài : Các em đã tìm hiểu qua 4 lớp động vật có xương sống và hơm nay chúng ta tìm hiểu 1 nhóm động vật có xương sống mà</b>
có những đặc điểm cấu tạo tiến hố nhất để thích nghi với mọi mơi trường sống đó là LỚP THÚ . Trong lớp động vật này chúng ta
<b>Hoạt động 1 : Đời sống </b>
<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>
- Gọi học sinh đọc phần này
- Thỏ thường sống ở đâu ?
- Cho biết thức ăn và cách kiếm ăn của thỏ ?
- So sánh sự khác nhau của cơ quan giao phối ở chim
với thú ?
- Sự sinh sản của thú có gì khác so với các động vật
trước ?
- Nhau thai có tác dụng gì ? cho quan sát hình 46.1
Giới thiệu : con non mới sinh ra yếu và được nuôi
bằng sữa do tuyến vú tiết ra, con non có mơi để bú
sữa mẹ .
- Đại diện học sinh đọc
- Thỏ thường sống ở trong các hang hốc, bụi rậm
- Thức ăn của thỏ là cỏ, lá ( thực vật ) chúng thường
kiếm ăn về ban đêm
- Ở thỏ con đực và con cái đều có cơ quan giao phối
- Sự sinh sản có sự tiến hố hơn động vật trước là
có hiện tượng thai sinh và ni con hoàn toàn
bằng sữa do tuyến vú tiết ra
Giới thiệu thêm một số tập tính ni con khác ở thỏ
<b>*./ Tiểu kết : Thỏ là động vật đẳng nhiệt, ăn thực vật</b>
bằng cách gặm nhấm, hoạt động chủ yếu về đêm, có
hiện tượng thai sinh và ni con bằng sữa
thông qua hệ thống nhau thai này
<b>Hoạt động 2 : Cấu tạo ngồi và di chuyển </b>
a./ Cấu tạo ngoài
- Ở thú toàn thân có lơng mao bao phủ . Hãy so sánh
đặc điểm khác nhau giữa cấu tạo và chức năng của
lông mao và lông vũ ?
- Cho học sinh quan sát hình 46.2; 46.3 Yêu cầu thảo
luận về đặc điểm cấu tạo ngồi và tập tính thích
nghi với đời sống lẫn trốn kẻ thù ở các đặc điểm qua
phiếu học tập
+ Bộ lông
+ Chi : chi trước, chi sau
+ Giác quan : Mũi, tai
+ Cách đào hang
Rút ra đặc điểm cấu tạo ngoài tiến hóa hơn so với
lớp chim
- Củng cố, nhận xét qua bảng phụ
b./ Di chuyển
- Thỏ di chuyển bằng cách nào ?
- Cho học sinh quan sát hình 46.4; 46.5 về động tác di
chuyển
- Hãy phân tích sơ đồ hình 46.5 để thấy rõ chó chạy
nhanh, thỏ chạy chậm nhưng chó khơng bắt được thỏ ?
*/ Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo ngồi quan sơ đồ hình
46.2, 46.3
- Thảo luận các yêu cầu đặc ra của giáo viên để hoàn
thành phiếu học tập về đặc điểm cấu tạo ngồi và tập
tính lẫn trốn kẻ thù
Bộ phận cơ
thể Đặc điểmcấu tạo ngồi Sự thích nghi với đờisống và tập tính lẫn trốn
kẻ thù
Bộ lông Bộ lông mao
dày, xốp Giữ nhiệt tốt, giúp thỏ antoàn khi lẫn trốn trong
Chi
có
vuốt
Chi
trước Ngắn Đào hang và di chuyển
Chi
sau Dài, khoẻ Bật nhảy xa giúp thỏchạy nhanh khi bị săn
đuổi
Giác
quan Mũi Thính Thăm dò thức ăn, pháthiện kẻ thù , thăm dị mơi
trường
Lông
xúc
giác
=> Phân tích, củng cố thêm cho học sinh
<b>*./ Tiểu kết : </b>
<i>- Tồn thân có lớp lơng mao bao phủ , lông mao gồm</i>
<i>lông phủ và lông niệm </i>
<i>+ Lông phủ : dài, to, thô cứng phủ ngồi cùng </i>
<i>+ Lơng niệm : ngắn mảnh, mềm ở phía trong có tác</i>
<i>dụng giữ nhiệt cho cơ thể</i>
<i>- Có đi ngắn, tai thính , mắt lớn có mí</i>
<i>- Miệng có mơi sẻ rãnh ,hai bên mơi có lơng cứng </i>
<i>- Chân có vuốt, khơng biết chạy, di chuyển bằng cách</i>
<i>nhảy </i>
Tai Thính
Vành
tai
Lớn, dài, cử
động được
theo các phía
Định hướng âm thanh,
phát hiện sớm kẻ thù
- Từ nội dung phiếu học tập tự rút ra đặc điểm tiến
hoá hơn lớp chi như : cấu tạo chi, giác quan ,
lơng…
- Thỏ di chuyển bằng cách nhảy
- Tìm hiểu thơng tin và sơ đồ hình vẽ rút ra sự khác
<b>IV. CỦNG CỐ </b>
1./ Những đặc điểm nào ở thỏ giúp nó thích nghi với sự bú ?
2./ Ở thú có mấy loại lơng , tác dụng của nó ?
3./ Vì sao khi ni thỏ chúng ta phải che chuồng thỏ cho kín ?
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>
BAØI VỪA HỌC BAØI SẮP HỌC
- Học nội dung bài, trả lời các câu hỏi
SGK
- So sánh những đặc điểm ở thỏ tiến hố
hơn chim bồ câu ?
Tiết 49 : CẤU TẠO TRONG CỦA THỎ
- Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo của bộ xương, hệ cơ, thích nghi
với đời sống của thỏ
- Nêu đặc điểm cấu tạo của các cơ quan dinh dưỡng ở thỏ
- Đặc điểm khác biệt về hệ thần kinh của thỏ với các động
Tieát 49 - Bài 47 <b>CẤU TẠO TRONG CỦA THỎ </b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
1./ Kiến thức : - Giúp học sinh nắm được các đặc điểm về bộ xương, hệ cơ, cấu tạo các hệ cơ quan trong cơ thể
3./ Thái độ : - Giáo dục ý thức bảo vệ thỏ hoang giã và phát động phong trào nuôi thỏ
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
1. Giáo viên - Mơ hình bộ xương, sơ đồ tranh hình 47.2 ; 47.3 ; 47.4
2. Học sinh - Nội dung bài học, phiếu học tập về thành phần các hệ cơ quan
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Mở bài : Với những đặc điểm cấu tạo trong nào giúp thỏ thích nghi với đời sống đào hang và lẫn trốn kẻ thù như vậy . Bài học </b>
này giúp ta tìm hiểu rõ hơn
<b>Hoạt động 1 : Bộ xương và hệ cơ </b>
<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>
a./ Bộ xương
- Cho học sinh quan sát mơ hình bộ xương thỏ, yêu cầu đối
chiếu với tranh vẽ và cho biết bộ xương được chia thành
những nhóm xương nào ?
- So sánh với bộ xương thằn lằn
=> Nhấn mạnh thêm cho học sinh
b./ Hệ cơ
- Hệ cơ ở thỏ có đặc điểm và tác dụng gì ?
- Ở thỏ nói chung và thú nói riêng có cơ nào đặc trưng?
Tác dụng ?
<b>*./ Tiểu kết : </b>
- Quan sát, thảo luận
- Bộ xương được chia làm 3 nhóm nhóm xương
đầu, nhóm xương cột sống và nhóm xương chi
- So sánh đặc điểm khác nhau ở xương thở với
xương thằn lằn : chú ý số lượng đốt sống, đặc
điểm cấu tạo lồng ngực …
- Tìm hiểu đặc điểm của hệ cơ trả lời
- Hệ cơ rất phát triển và bám chặt vào xương
co dãn giúp con vật di chuyển dễ dàng
- Ở thỏ xuất hiện cơ hồnh đây là cơ phát triển
nhất giúp hô hấp
- Cho học sinh quan sát hình 47.2
- Giới thiệu vị trí các hệ cơ quan tuần hồn, hơ hấp,
tiêu hố, bài tiết, sinh sản
- u cầu học sinh thảo luận hoàn thành phiếu học
tập về thành phần các hệ cơ quan
- Những đặc điểm nào cho thấy ở thỏ tiến hoá hơn so
với các động vật trước ?
- Củng cố, nhận xét, bổ sung
<i><b>*./ Tiểu kết : </b></i>
<i>- Hệ tiêu hố có sự phân hoá rõ về cấu tạo và chức năng </i>
<i>- Tuần hoàn : gồm tim và hệ mạch : tim có 4 ngăn, 2 vịng</i>
<i>tuần hồn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tuơi là động vật</i>
<i>đẳng nhiệt </i>
<i>- Hơ hấp hồn tồn bằng phổi nhờ hoạt động của lồng</i>
<i>ngực và cơ hoành</i>
<i>- Bài tiết là thận sau có cấu tạo hồn thiện nhất </i>
- Quan sát, thảo luận, tìm tịi hồn thành phiếu học
tập
Hệ cơ
quan Vị trí Các thành phần
Tuần
hoàn
Tim trong
khoang
ngực, các
mạch máu
phân bố
khắp cơ thể
Tim, các mạch máu
( động mạch, tĩnh
mạch,mao mạch )
Hô hấp Trong
khoang ngực Khí quản, phế quản và hai lá phổi
Tiêu hoá Chủ yếu
trong
khoang
buïng
Miệng, thực quản, dạy
dày, ruột non, manh
tràng, ruột già, gan, tụy
Bài tiết Trong
khoang
bụng, sát
sống lưng
2 quả thận, ống dẫn nước
tiểu, bóng đái, ống thốt
tiểu
Sinh sản Trong
khoang
bụng phía
Con cái: buồng trứng,
ống dẫn trứng, tử cung
Con đực : tinh hoàn, ống
dẫn tinh cơ quan giao
phối
<b>Hoạt động 3 : Thần kinh và giác quan </b>
- Cho học sinh qian sát sơ đồ cấu tạo não bộ của thỏ
- Yêu cầu nêu đặc điểm cấu tạo của não bộ của thỏ ?
- So sánh đặc điểm giống và khác so với bộ não thằn
lằn ?
- Bộ não thỏ tiến hố hơn bộ não thằn lằn ở những
điểm nào ?
- Củng cố nhận xét
<b>*./ Tiểu kết : Hệ thần kinh rất phát triển, đặc biệt là </b>
não trước và tiểu não liên quan đến một số hoạt động
phức tạp ở thỏ
- Quan sát, tìm hiểu, trả lời về đặc điểm cấu tạo
theo sơ đồ hình 47.4
So sánh và tìm ra đặc điểm tiến hố của não bộ ở
thỏ so với thằn lằn bóng để thích nghi với đời sống
<b>IV. CUÛNG COÁ </b>
1./ Nêu đặc điểm khác nhau giữa bộ xương thằn lằn với bộ xương thỏ ở : đốt sống cổ, xương sườn, xương chi ?
2./ Thần kinh và giác quan ở thỏ có gì tiến hố hơn so với bị sát và lớp chim ?
3./ Trình bày đặc điểm cấu tạo hệ tuần hoàn và đường đi của máu trong 2 vịng tuần hồn ở thỏ ?
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>
BAØI VỪA HỌC BAØI SẮP HỌC
- Học nội dung bài, trả lời các câu hỏi
SGK
- Mô tả tác dụng của cơ hoành qua thí
nghiệm trang 155
Tiết 50 : ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ BỘ THÚ HUYỆT , BỘ
THÚ T
- Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo đặc trưng của bộ thú huyệt và
bộ thú túi
Ngày soạn : 28/02/2007
Tiết 50 - Bài 48 <b>ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ </b>
<b>BỘ THÚ HUYỆT, BỘ THÚ TÚI</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
1./ Kiến thức : - Nắm được những đặc điểm cơ bản để phân biệt bộ thú huyệt với bộ thú túi
- Nắm được những đặc điểm cấu tạo ngoài, đời sống và tập tính của thú mỏ vịt, kanguru thích nghi
với đời sống của chúng . Tìm hiểu đặc điểm tiến hố trong sự sinh sản của thú túi so với thú mỏ vịt
2./ Kĩ năng : - Rèn kĩ năng phân tích, so sánh
3./ Thái độ : - Giáo dục ý thức bảo vệ các lồi thú q hiếm
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
1. Giáo viên - Sơ đồ tranh hình 48.1; 48.2, bảng phụ
2. Học sinh - Phiếu học tập ghi nội dung bảng so sánh đặc điểm đời sống và tập tính giữa thú mỏ vịt và kanguru
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Mở bài : Lớp thú hiện nay có khoảng 46.000 lồi và được chia làm 26 bộ . Ở Việt Nam ta đã phát hiện 275 loài .Trong chương</b>
trình sinh học 7 này các em tìm hiểu 9 bộ quan trọng , và hôm nay các em tìm hiểu 2 bộ đầu tiên đó là bộ thú huyệt và bộ thú túi
<b>Hoạt động 1 : Phân biệt bộ thú huyệt, bộ thú túi với các bộ thú khác </b>
<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>
- Quan sát sơ đồ và hãy cho biết đặc điểm để phân
biệt bộ thú túi, bộ thú huyệt và các bộ thú khác ở
những điểm nào ?
- Củng cố, giới thiệu thêm về các đặc điểm khác của
2 bộ thú này với các bộ thú khác
<b>*./ Tiểu kết : ( Học SGK ) </b>
- Tìm hiểu thơng tin về thú túi, thú đơn huyệt và các
bộ thú khác qua sơ đồ
- Trả lời đặc điểm phân biệt ở :
+ Hình thức sinh sản ( đẻ trứng hay đẻ con )
+ Đặc điểm con non
<b>Hoạt động 2 : Đặc điểm về đời sống và tập tính giữa thú huyệt và thú túi </b>
- Gọi đại diện học sinh đọc thông tin
- Cho thảo luận hoàn thành bảng so sánh đặc điểm
đời sống và tập tính giữa thú mỏ vịt và kanguru
+ So sánh sự khác nhau về con sơ sinh của thú mỏ vịt và
kanguru ?
+ Cách hấp thu sữa của con non ở hai bộ thú này có gì
khác nhau ?
<b>*./ Tiểu kết : </b>
<i>- Bộ thú huyệt : Sống ở nước ngọt hoặc ở cạn, đẻ trứng, thú</i>
<i>mẹ chưa có núm vú , con sơ sinh liếm sữa do thú mẹ tiết tra </i>
<i>- Bộ thú túi : Sống ở cạn, đẻ con, con sơ sinh rất nhỏ nằm </i>
<i>trong túi ấp ở bụng, thú mẹ có núm vú, con non bú thụ </i>
<i>động </i>
- Thảo luận để hồn thành bảng
- Đại diện nhóm lên hồn thành, các nhóm khác
nhận xét , bổ sung
- Trả lời các câu hỏi
+ Con sơ sinh của thú mỏ vịt bình thường cịn
kanguru thì rất nhỏ
+ Cách hấp thu sữa của thú mỏ vịt là liếm sữa bám
trên lông thú mẹ hoặc uống sữa hồ tan trong nước
do thú mẹ tiết ra cịn kanguru thì ngoặm chặt lấy vú
bú theo kiểu thụ động
<b>Bảng . So sánh đặc điểm đời sống và tập tính giữa thú mỏ vịt và kanguru</b>
Loài Nơi sống Cấu tạo chi Sự di
chuyển Sinh sản Con sơsinh Bộ phận tiếtsữa Cách cho conbú
Thú mỏ vịt
Nước ngọt
và ở cạn Chi có màng<sub>bơi</sub> và bơi trongĐi trên cạn
nước
Đẻ trứng <sub>thường</sub>Bình Khơng có vúchỉ có tuyến
sữa
Hấp thụ sữa
trên lơng thú
mẹ, uống nước
hồ tan sữa
mẹ
Kanguru
Đồng cỏ
Chi sau lớn
khoẻ Nhảy Đẻ con Rất nhỏ Có vú
Ngoặm chặt
lấy vú, bú thụ
động
Các câu trả
lời lựa chọn
- Nước ngọt
và ở cạn
- Đồng cỏ
- Chi sau lớn
khoẻ
- Chi có
- Đi trên cạn
và bơi trong
nước
- Đẻ con
- Đẻ
trứng
- Bình
thường
- Rất nhỏ
- Có vú
- Không có vú
chỉ có tuyến
- Ngoặm chặt
lấy vú, bú thụ
màng bơi - Nhảy sữa
- Hấp thụ sữa
trên lông thú
mẹ, uống nước
hoà tan sữa
mẹ
<b>IV. CỦNG CỐ </b>
1./ Đặc điểm để phân biệt bộ thú huyệt và bộ thú túi là
a./ Thức ăn và cách kiếm ăn
b./ Caùch sinh sản và nuôi con, đặc điểm con non
c./ Cách di chuyển
d./ Cả 3 trường hợp trên
2./ Gọi học sinh đọc mục em có biết và kết luận cuối bài
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>
BAØI VỪA HỌC BAØI SẮP HỌC
- Học nội dung bài, trả lời các câu hỏi
SGK
- So sánh đặc điểm giống nhau và khác
nhau giữa thú huyệt và thú túi
Tiết 51 : ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ . BỘ DƠI VAØ BỘ
CÁ VOI
- Tìm hiểu những đặc điểm cấu tạo của bộ dơi và bộ cá voi
- So sánh cấu tạo ngồi và tập tính ăn giữa dơi và cá voi
qua baûng trang 161
Tiết 51 - Bài 49 <b>ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ ( tiếp theo ) </b>
<b> BỘ DƠI VAØ BỘ CÁ VOI</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
1./ Kiến thức : - Nắm được đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính của dơi thích nghi với đời sống bay
- Nắm được đặc điểm cấu tạo ngồi và tập tính của cá voi thích nghi với đời sống bơi lặn trong nước
2./ Kĩ năng : - Rèn kỹ năng phân tích, so sánh, hồn thành biểu bảng
3./ Thái độ : - Giáo dục ý thức bảo vệ các loài thú quý hiếm
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
1. Giáo viên - Sơ đồ tranh hình 49.1; 49.2, bảng phụ
2. Học sinh - Nội dung bài học và phiếu học tập bảng trang 161
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Mở bài : Trong lớp thú, dơi là động vật duy nhất biết bay thực sự , cịn cá voi là thú duy nhất có kích thước to lớn sống được trong</b>
mơi trường nước . Vậy 2 bộ này có những đặc điểm cấu tạo và tập tính gì thích nghi với đời sống đó tiết học này chúng ta cùng
nghiên cứu
<b>Hoạt động 1 : Bộ dơi</b>
<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>
- Cho học sinh quan sát sơ đồ hình 49.1
- Gọi học sinh đọc thơng tin về bộ dơi
- Ở dơi có những đặc điểm gì giống với lớp
chim ?
- Hãy tìm hiểu những đặc điểm cấu tạo
ngoài và tập tính của dơi để chứng tỏ nó
- Cuûng cố, nhận xét, bổ sung
<i><b>*./ Tiểu kết : Dơi là bộ thú có cấu tạo thích</b></i>
- Quan sát tranh, tìm hiểu thơng tin, trả lời các câu hỏi về bộ
dơi
- Giống với chim : có cánh, biết bay ..
- Tìm hiểu các thơng tin về cấu tạo chi, đuôi, cách di chuyển,
thức ăn, cách kiếm ăn … điền vào bảng so sánh cấu tạo ngồi
và tập tính của dơi và cá voi ở cột dơi
<i>nghi với đời sống bay, có cánh rộng, thân</i>
<i>ngắn và hẹp, chân yếu , có răng sắc nhọn,</i>
<i>ăn sâu bọ và rau quả</i>
<b>Hoạt động 2 : Bộ cá voi</b>
- Cho học sinh quan sát sơ đồ hình 49.2
- Gọi học sinh đọc thông tin về bộ cá voi
- Ở cá voi có những đặc điểm gì giống với
lớp cá ?
- Hãy tìm hiểu những đặc điểm cấu tạo ngồi và
tập tính của cá voi để chứng tỏ nó thích nghi với
- Củng cố, nhận xét, bổ sung đặc điểm
sống ở nước nhưng hô hấp bằng phổi và
mang những đặc điểm khác của lớp thú
như đẻ con, nuôi con bằng sữa …
<b>*./ Tiểu kết : </b>
<i>Có cấu tạo thích nghi hồn tồn với đời sống ở</i>
<i>nước, cơ thể có hình thoi, cổ ngắn, lớp mỡ dưới</i>
<i>da dày, chi trước biến đổi thành chi bơi, vây</i>
<i>đuôi nằm ngang, bơi bằng cách uống mình theo</i>
<i>chiều dọc </i>
- Quan sát tranh, tìm hiểu thơng tin, trả lời các câu hỏi về bộ
cá voi
- Giống với cá : sống ở nước, có vây …
- Tìm hiểu các thông tin về cấu tạo chi, đuôi, cách di chuyển,
thức ăn, cách kiếm ăn … điền vào bảng so sánh cấu tạo ngồi
và tập tính của dơi và cá voi ở cột cá voi
- Đại diện nhóm lên hồn thành bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ
sung
<b>Bảng . So sánh cấu tạo ngồi và tập tính của dơi và cá voi </b>
Tên động
vật
Chi
trước
Chi sau Đi Cách di chuyển Thức ăn Đặc điểm răng . Cách ăn
Cá voi
xanh
Vây bơi Tiêu
biến Vây đi Bơi uốn mình theo chiều dọc Tơm, cá, độngvật nhỏ Khơng có răng, lọc mồi bằng các khe của tấm sừng
miệng
Câu trả lời
lựa chọn
- Cánh
da
-Vây bơi
- Tiêu
biến
-Nhỏ,yếu
- Vây
đuôi
- Đuôi
ngắn
- Bay khơng có đường
bay rõ rệt
- Bơi uốn mình theo
chiều dọc
- Tơm, cá,
động vật nhỏ
- Sâu bọ , rau
quả
- Khơng có răng, lọc mồi
bằng các khe của tấm sừng
miệng
- Răng nhọn, sắc, răng phá
vở vỏ cứng của sâu bọ
<b>IV. CỦNG CỐ </b>
1./ Gọi học sinh đọc thông tin em có biết trang 161
2./ Cá voi là động vật sống được trong mơi trường nước vì
a./ Hô hấp bằng phổi b./ Hô hấp bằng mang
c./ Có vây bơi d./ Ăn động vật
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>
BAØI VỪA HỌC BAØI SẮP HỌC
- Học nội dung bài, trả lời các câu hỏi
SGK
- Vì sao ta khó đánh trúng dơi khi dơi đang
bay
- Sưu tầm một số tranh ảnh về các loài
động vật thuộc bộ dơi và bộ cá voi
Tiết 52 : ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ ( tiếp theo )
BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT
- Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo , đời sống và tập tính của 3 bộ
động vật này
- Kẽ phiếu học tập ở bảng trang 164
Ngày soạn : 03/3/2007
<b>BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT </b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
1./ Kiến thức : - Nắm được đặc điểm cấu tạo ngồi đời sống và tập tính của các động vật thuộc bộ gặm nhấm, bộ ăn
sâu bọ và bộ ăn thịt
2./ Kĩ năng : - Rèn kỹ năng phân tích, so sánh, hồn thanh biểu bảng
3./ Thái độ : - Giáo dục ý thức bảo vệ các lồi thú q hiếm
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
1. Giáo viên - Sơ đồ tranh hình 50.1; 50.2, 50.3 , bảng phụ
2. Học sinh - Nội dung bài học và phiếu học tập bảng trang 164
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Mở bài : Để thấy được sự đa dạng của lớp thú . hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu tiếp 3 bộ động vật mới có đặc điểm cấu tạo, và</b>
những tập tính phù hợp đời sống của chúng
<b>Hoạt động 1 : Bộ ăn sâu bọ </b>
<b>Giaùo Viên</b> <b>Học Sinh</b>
- Cho học sinh quan sát sơ đồ hình 50.1
- Gọi học sinh đọc thơng tin về bộ ăn sâu bọ
- Hãy tìm hiểu những đặc điểm cấu tạo ngồi, và tập tính của
bộ ăn sâu bọ để chứng tỏ nó thích nghi với đời sống ăn sâu
bọ điền vào cột bộ ăn sâu bọ
- Củng cố, nhận xét, bổ sung
<i><b>*./ Tiểu kết : cơ thể nhỏ, có mõm dài, răng nhọn, thị giác kám</b></i>
<i>phát triển nhưng khứu giác rất phát triển</i>
- Quan sát tranh hình 50.1, tìm hiểu
- Tìm hiểu các thơng tin về cấu tạo
răng, cách bắt mồi, chế độ ăn … điền
vào bảng cấu tạo , đời sống và tập
tính của một số đại diện thuộc bộ ăn
sâu bọ , bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt
điền vào cột bộ ăn sâu bọ
các nhóm khác nhận xét, bổ sung
<b>Hoạt động 2 : Bộ gặm nhấm</b>
- Cho học sinh quan sát sơ đồ hình 50.2
- Gọi học sinh đọc thơng tin về bộ gặm nhấm
- Hãy tìm hiểu những đặc điểm cấu tạo ngồi và tập tính của chuột
đồng, sóc, nhím ..để chứng tỏ nó thích nghi với đời sống gặm nhấm
thức ăn điền vào bảng ở cột bộ gặm nhấm
- Củng cố, nhận xét, bổ sung
<b>*./ Tiểu kết : </b>
<i>Có bộ răng thích nghi với chế độ gặm nhấm, thiếu răng nanh, răng</i>
<i>cửa rất lớn và sắc </i>
- Quan sát tranh hình 50.2 , tìm hiểu
thơng tin, trả lời các câu hỏi về bộ
gặm nhấm
- Tìm hiểu các thơng tin về cấu tạo
răng, cách bắt mồi, chế độ ăn … điền
vào bảng cấu tạo , đời sống và tập
tính của một số đại diện thuộc bộ ăn
sâu bọ , bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt
điền vào cột bộ gặm nhấm
- Đại diện nhóm lên hồn thành bảng, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung
<b>Hoạt động 2 : Bộ ăn thịt </b>
- Cho học sinh quan sát sơ đồ hình 50.3
- Gọi học sinh đọc thông tin về bộ gặm ăn thịt
- Hãy tìm hiểu những đặc điểm cấu tạo ngồi và tập tính của báo,
hổ, chó sói..để chứng tỏ nó thích nghi với đời sống ăn thịt rồi điền
vào bảng ở cột bộ ăn thịt
- Củng cố, nhận xét, bổ sung
<b>*./ Tiểu kết : </b>
<i>Có răng sửa sắc, răng nanh lớn , dài và nhọn , răng hàm có nhiều</i>
<i>mấu dẹp sắc, ngón chân có vuốt và có đệm thịt</i>
- Quan sát tranh hình 50.3, tìm hiểu thông
tin, trả lời các câu hỏi về bộ ăn thịt
- Tìm hiểu các thơng tin về cấu tạo răng,
cách bắt mồi, chế độ ăn … điền vào bảng
cấu tạo , đời sống và tập tính của một số
đại diện thuộc bộ ăn sâu bọ , bộ gặm
nhấm, bộ ăn thịt điền vào cột bộ ăn thịt
- Đại diện nhóm lên hồn thành bảng, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung
mồi
Ăn sâu bọ
Chuột chù Trên mặt đất Đơn độc Các răng đều
nhọn
Tìm mồi Ăn động vật
Chuột chũi Đào hang trong đất Đơn độc Các răng đều
nhọn Tìm mồi Ăn động vật
Gặm nhấm
Chuột đồng Trên mặt đất Đàn
Răng cửa lớn có
khoảng trống
hàm Tìm mồi Ăn tạp
Sóc Trên cây Đàn
Răng cửa lớn có
khoảng trống
hàm Tìm mồi Ăn thực vật
Ăn thòt
Báo Trên mặt đất và trên<sub>cây</sub> Đơn độc Răng nanh dài,nhọn, răng hàm
dẹp bên sắc
Rình mồi,
vồ mồi Ăn động vật
Sói Trên mặt đất Đàn Răng nanh dài,nhọn, răng hàm
dẹp bên sắc
Đổi mồi,
bắt mồi Ăn động vật
Những câu trả lời lựa
chọn
- Trên mặt đất
- Trên mặt đất và trên
cây
- Trên cây
- Đào hang trong đất
- Đơn độc
- Đàn - Răng nanh dài,nhọn, răng hàm
dẹp bên sắc
- Các răng đều
nhọn
- Răng cửa lớn có
khoảng trống
hàm
- Đổi mồi,
bắt mồi
- Rình mồi,
vồ mồi
- Tìm mồi
- Ăn thực
vật
- Ăn động
vật
- Ăn tạp
1./ Gọi học sinh đọc thơng tin em có biết trang 165
2./ Dựa vào bộ răng hãy phân biệt ba bộ thú : ăn sâu bọ, gặm nhấm và ăn thịt
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>
BAØI VỪA HỌC BAØI SẮP HỌC
- Học nội dung bài, trả lời các câu hỏi
SGK
- Sưu tầm một số tranh ảnh về các loài
động vật thuộc 3 bộ động vật nói trên
Tiết 53 : ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ ( tiếp theo )
CÁC BỘ MÓNG GUỐC VÀ BỘ LINH
TRƯỞNG
- Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo , đời sống và tập tính của các
động vật trong bộ thú móng guốc
- Kẽ phiếu học tập ở bảng trang 167
Ngày soạn : 05/ 3/2007
Tiết 53 - Bài 51 <b>ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ ( tiếp theo ) </b>
<b>CÁC BỘ MĨNG GUỐC VÀ BỘ LINH TRƯỞNG </b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
1./ Kiến thức : - Nắm được đặc điểm cấu tạo, đời sống và tập tính của các bộ thú móng guốc
- Nắm được đặc điểm cấu tạo ngoài của một số đại diện của bộ linh trưởng qua đó tìm hiểu vai trò và
2./ Kĩ năng : - Rèn kỹ năng phân tích, so sánh, hoàn thanh biểu bảng
3./ Thái độ : - Giáo dục ý thức bảo vệ các loài thú quý hiếm
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
1. Giáo viên - Sơ đồ tranh hình 51.1; 51.2, 51.3, 51.4 , bảng phụ
2. Học sinh - Nội dung bài học và phiếu học tập bảng trang 167
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Hoạt động 1 : Các bộ móng guốc </b>
<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>
- Gọi học sinh đọc thông tin về các bộ
móng guốc
- Như thế nào được gọi là thú móng guốc ?
và có những đặc trưng gì ?
- Thú móng guốc được chia làm mấy bộ ?
đó là những bộ nào ?
- Treo tranh hình 51.1 ; 51.2 ; 51.3 giới
thiệu học sinh khai thác đặc điểm cấu tạo
đặc trưng của 3 bộ thú này ( chú ý khai
thác đặc điểm cấu tạo chân )
- Căn cứ vào đâu mà người ta chia thú
móng guốc thành các bộ chính đó ?
- Cho thảo luận hoàn thành bảng cấu tạo,
đời sống và tập tính một số đại diện thú
móng guốc
- Củng cố, nhận xét, rút ra tiểu kết
<i><b>*./ Tiểu kết : Thú móng guốc có số ngón chân</b></i>
<i>tiêu giảm, đốt cuối cùng có guốc bao bọc , chân</i>
<i>cao, diện tích tiếp xúc của guốc hẹp nên chúng</i>
<i>chạy nhanh </i>
<i>Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo người ta chia thú</i>
<i>móng guốc ra làm 3 bộ chính : bộ guốc chẵn,</i>
<i>bộ guốc lẻ và bộ voi </i>
- Đại diện học sinh đọc
- Quan sát tranh, tìm hiểu thơng tin, trả lời các câu hỏi về thú
móng guốc
- Thú móng guốc có số ngón chân tiêu giảm, đốt cuối cùng có
guốc bao bọc . Thú này có đặc điểm : di chuyển nhanh, chân
cao, có trục ống chân, bàn chân và ngón chân gần như thẳng
hàng , đốt cuối cùng có guốc bao bọc
- Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo người ta chia thú móng guốc ra
làm 3 bộ chính : bộ guốc chẵn, bộ guốc lẻ và bộ voi
- Thảo luận hoàn thành bảng
- Đại diện nhóm lên hồn thành bảng, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung
Tên động
vật Số ngón chân phát
trieån
Sừng Chế độ ăn Lối sống
Lợn Chẵn Khơng Ăn tạp Đàn
Hươu Chẵn Có Nhai lại Đàn
Ngựa Lẻ ( 1 ngón
)
Khơng Khơng nhai lại Đàn
Voi Lẻ ( 3 ngón
Tê giác Lẻ ( 5 ngón
) Có Khơng nhai lại Đơn độc
Lựa chọn Chẵn
Lẻ
Có
Không Nhai lại Không nhai lại
Ăn tạp
Đơn độc
Đàn
<b>Hoạt động 2 : Bộ linh trưởng </b>
- Yêu cầu học sinh tìm hiểu thơng tin về bộ
linh trưởng
- Bộ linh trưởng có những đặc điểm gì ?
- Cho quan sát sơ đồ hình 51.4 và tóm tắt
đặc điểm một số đại diện của bộ linh
<i>trưởng </i>
- Quan sát tranh, tìm hiểu thơng tin, trả lời các câu hỏi về bộ
linh trưởng
- Bộ linh trưởng có đặc điểm đi bằng chân, chi cấu tạo thích
nghi với sự cầm nấm và chuyền cành , ăn thực vật
- Quan sát, thảo luận , theo dõi tóm tắt
<b>Tóm tắt đặc điểm của một số đại diện của bộ linh trưởng</b>
<b>=> Có chai mơng lớn, túi má lớn, đuôi dài Khỉ </b>
--- Sống theo đàn
=> Có chai mơng nhỏ, khơng có túi má và đuôi Vượn
Đười ươi --- Sống đơn độc
Khơng có chai mơng nhỏ, túi má và đuôi ---- Khỉ hình người --- Tinh tinh
Gôrila
Hãy quan sát thông tin trên hình 51.4 hãy nêu đặc trưng
nhất để :
+ Phân biệt khỉ và vượn
+ Phân biệt khỉ hình người với khỉ, vượn
- Củng cố nhận xét , giới thiệu thêm
<b>*./ Tiểu kết : </b>
<i> Linh trưởng là thú thơng minh nhất trong các lồi</i>
<i>thú , chi có cấu tạo thích nghi với sự cầm nấm và leo</i>
- Thảo luận, trả lời
- Vượn khác khỉ : vượn có chai mơng nhỏ, khơng có
túi má và đi
- Khỉ hình người khác với khỉ và vượn : khỉ hình
người khơng có chai mơng, túi má và đi
<i>trèo như bàn tay có 5 ngón trong đó có 1 ngón đối diện</i>
<i>với 4 ngón cịn lại, bộ này đa số sống theo đàn </i>
Hoạt động 3 : Vai trò của thú
- Gọi học sinh đọc thơng tin về thú
- Thú nói chung có vai trị gì đối cới con người ?
- Nhận xét, củng cố, giáo dục bảo vệ thú quí hiếm
<b>*./ Tiểu kết : ( Học SGK ) </b>
- Đại diện đọc thơng tin
- Tìm hiểu, trả lời theo thông tin ở SGK
- Liên hệ thực tế về cách săn bắt thú rừng, số lượng thú
rừng trước đây và bây giờ
Hoạt động 4 : Đặc điểm chung của thú
- Từ những thông tin về lớp thú đã học qua các đại
diện ở thỏ và các bộ thú hãy rút ra đặc điểm chung
của thú
- Củng cố, giới thiệu những đặc điểm đặc trưng
<b>*./ Tiểu kết : </b>
<i>Thú là động vật có xương sống có tổ chức cao nhất, có</i>
<i>hiện tượng thai sinh và ni con bằng sữa, cơ thể có</i>
<i>lơng mao bao phủ, bộ răng phân hóa thành răng cửa,</i>
<i>răng nanh và răng hàm, tim có 4 ngăn, não phát triển</i>
<i>thể hiện ở bán cầu não và tiểu não, là động vật đẳng</i>
- Liên hệ các bài học trước, thảo luận rút ra đặc
điểm chung của lớp thú
- Thú là động vật có xương sống có tổ chức cao nhất,
có hiện tượng thai sinh và ni con bằng sữa, cơ thể
có lơng mao bao phủ, bộ răng phân hóa thành răng
cửa, răng nanh và răng hàm, tim có 4 ngăn, não
phát triển thể hiện ở bán cầu não và tiểu não, là
động vật đẳng nhiệt
<b>IV. CỦNG CỐ </b>
1./ Gọi học sinh đọc thơng tin em có biết trang 169
2./ Căn cứ vào đâu để phân biệt khỉ với vượn
a./ Thức ăn b./ Túi má và chai mơng
BÀI VỪA HỌC BAØI SẮP HỌC
- Học nội dung bài, trả lời các câu hỏi
SGK
- Sựu tầm một số tranh ảnh về thú móng
guốc , bộ linh trưởng và các động vật
thuộc bộ thú
Tiết 54 : THỰC HAØNH : XEM BĂNG HÌNH VỀ ĐỜI SỐNG VÀ
TẬP TÍNH CỦA THÚ
- Tìm hiểu nội dung bài thực hành
- Ơn những bài đã học về lớp thú
- Giấy bút ghi chép
Ngày soạn : 10/3/2007
Tiết 54 - Bài 52 <b>THỰC HÀNH XEM BĂNG HÌNH VỀ ĐỜI SỐNG VÀ TẬP TÍNH CỦA THÚ</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
1./ Kiến thức : - Hệ thống các đặc điểm cấu tạo, đời sống và tập tính của thú qua băng hình
2./ Kĩ năng : - Rèn kỹ năng quan sát và tóm tắt nội dung đã quan sát qua băng hình
3./ Thái độ : - Giáo dục ý thức cẩn thận và tự giác trong thực hành
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
1. Giáo viên - Băng hình về đời sống và tập tính của một số loài thú, đầu VCD, Tivi
2. Học sinh - Nội dung yêu cầu bài thực hành
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Mở bài : </b> Các em đã tìm hiểu qua về đặc điểm đời sống, cấu tạo của thú, vậy để tìm hiểu thực tế các đặc điểm cấu tạo, tập tính hoạt động cụ thể hơn
chúng ta cùng quan sát qua băng hình ở tiết thực hành này
<b>Hoạt động 1 : Quan sát đoạn băng, trả lời câu hỏi</b>
<b>Giaùo Viên</b> <b>Học Sinh</b>
- Giới thiệu nội dung đoạn băng về đời sống và tập tính
của một số lồi thú
- Yêu cầu sau khi quan sát các phần của đoạn băng hãy trả
lời các câu hỏi ở bài thu hoạch
*/ Sự di chuyển
- Hoạt động nhóm
- Quan sát, thảo luận, liên hệ thực tế và nội dung
đã học ở các bài học trước
- Nêu tên những loài thú và đặc điểm những loài sống ở
nước , đất hay bay lượn trên không ?
- Mô tả kiểu bay, kiểu bơi, kiểu đi, chạy, nhảy bằng hai
chân sau ở những loài thú điển hình ?
*/ Kiếm ăn
- Nêu tên và mơ tả cách tìm thức ăn , cách ăn ở thú ăn
thực vật, cách rình mồi, bắt mồi ở thú ăn động vật ?
- Miêu tả cách lẫn trốn kẻ thù ở thú là con mồi ?
*/ Sinh sản :
- Mô tả sự sai khác đực và cái ở một số lồi thú điển
hình ?
- Mơ tả động tác giao phối sinh dục ở một số loài thú ?
- Mô tả cách thức nuôi con và dạy con ở thú ?
=> Theo dõi cách làm việc của các nhóm, giúp đỡ
+ Kiếm ăn
+ Sinh sản
- Thống nhất ghi vào bài thu hoạch
<b>Hoạt động 2 : Hoàn thành bài thu hoạch </b>
- Yêu cầu các nhóm thời gian cịn lại hồn thành bảng
thu hoạch
Thảo luận nội dung quan sát được và trả lời các câu
hỏi của giáo viên ở trên, ghi và hồn thành bảng thu
hoạch
<b>IV. KẾT THÚC </b>
- Nhận xét giờ thực hành , tuyên dương, phê bình các nhóm
- Nhắc nhở, rút kinh nghiệm cho giờ thực hành sau
<b>- Thu bài thu hoạch và cho dọn phòng thực hành quan sát </b>
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>
<b>Tieát : 55 : KIỂM TRA I TIẾT </b>
- Ôn lại toàn bộ nội dung đã học từ đầu học kì II đến nay về động vật có xương
sống
- Chú ý đến đặc điểm cấu tạo của từng lớp động vật thích nghi với đời sống của
chúng
- Tìm hiểu lại các dạng trắc nghiệm đã làm
Ngày soạn : 26/3/2007
<b>CHƯƠNG 7 : SỰ TIẾN HOÁ CỦA ĐỘNG VẬT </b>
Tiết 56 - Bài 53 <b>MƠI TRƯỜNG SỐNG VÀ SỰ VẬN ĐỘNG, DI CHUYỂN </b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
1./ Kiến thức : - Nắm được tầm quan trọng của sự vận động và di chuyển ở động vật, các hình thức di chuyển
- Nêu được sự tiến hoá về cơ quan di chuyển
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
1. Giáo viên - Tranh hình 53.1; 53.2 , bảng phụ 2. Học sinh - Phiếu học tập trang 174, nội dung bài học
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Mở bài : </b> Đến đây chúng ta đã tìm hiểu xong về các đặc điểm đời sống, cấu tạo di chuyển và sinh sản của các loài động vật . Để nhìn lại tồn bộ nội
dung đã học và qua đó các em hệ thống được các đặc điểm tiến hoá và di chuyển ở động vật như thế nào
<b>Hoạt động 1 : Các hình thức di chuyển </b>
<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>
- Treo sơ đồ tranh hình 53.1 hướng dẫn học
sinh quan sát
- Hãy kể tên các động vật có trong tranh và
cho biết
+ Tên những động vật này, chúng thuộc lớp động
vật nào ?
+ Nêu các hình thức di chuyển ở các loài động
vật này ?
+ Hoàn thành phiếu học tập theo mẫu 53.1 ?
+ Vì sao mỗi lồi động vật lại có cách di chuyển
khác nhau như vậy ?
- Củng cố, giới thiệu thêm
<b>*./ Tiểu kết : Mỗi lồi động vật có thể có</b>
nhiều cách di chuyển khác nhau như : bị, chạy
nhảy, bay, bơi … phụ thuộc vào môi trường
sống của chúng
- Quan sát, thảo luận hoàn thành các yêu cầu
- Thảo luận hoàn thành phiếu học tập
Đại diện Các hình thức di chuyển ở động vật
Bị Đi,
chạy Nhảybằng 2
chân sau
Bơ
i Bay Leo trèo,chuyền cành
Vịt trời + + +
Châu chấu + + +
Gà lôi + +
Vượn + +
Hươu +
Cá chép +
Giun đất +
Dơi +
Kanguru +
<b>Hoạt động 2 : Sự tiến hoá cơ quan di chuyển </b>
- Gọi HS đọc thông tin
- Giới thiệu sơ đồ tranh hình 53.2 hướng dẫn học sinh khai thác các
hình thức di chuyển từ đơn giản đến phức tạp
- Yêu cầu thảo luận hoàn thành phiếu học tập về sự phức tạp và phân
hoá cơ quan di chuyển ở động vật
- Gọi đại diện trả lời, gọi học sinh khác nhận xét , bổ sung
<b>*./ Tiểu kết : Trong sự phát triển của giới động vật, sự hoàn chỉnh của</b>
cơ quan vận động, di chuyển là một quá trình tiến hố lâu dài. Từ động
vật chưa có cơ quan di chuyển đến những động vật có cơ quan di chuyển
phân hoá phức tạp để đảm nhận những chức năng quan trọng thích nghi
với mơi trường sống của chúng
- Đại diện lên hồn thành , các nhóm
khác nhận xét, bổ sung
<b>Bảng . Sự phức tạp hoá và phân hoá cơ quan di chuyển ở động vật </b>
<b>Đặc điểm cơ quan di chuyển</b> <b>Tên động vật</b>
Chưa có cơ quan di chuyển, có đời sống bám, sống cố định Hải quỳ, san hơ
Chưa có cơ quan di chuyển, di chuyển chậm theo kiểu sâu đo Thuỷ tức
Cơ quan di chuyển rất đơn giản ( mấu lồi cơ và tơ bơi) Rươi
Cơ quan di chuyển đã phân hóa thành chi phân đốt Rết
Cơ quan di chuyển được
phân hố thành các chi có
cấu tạo và chức năng khác
nhau
5 đôi chân bò, 5 đôi chân bơi Tôm sông
2 đôi chân bò, 1 đôi chân nhảy Châu chấu
Vây bơi với các tia vây Cá chép, cá trích
1./ Bộ phận di chuyển ở động vật đã tiến hoá như thế nào ? hãy nêu một vài ví dụ để minh hoạ ?
2./ Hãy cho biết những động vật sau đây có hình thức di chuyển nào ?
BAØI VỪA HỌC BAØI SẮP HỌC
- Học nội dung bài, trả lời các câu hỏi
SGK
- Hãy so sánh các cách di chuyển : bơi,
bay, leo trèo . Trong 3 cách di chuyển
này, cách di chuyển nào tiến hố nhất ?
vì sao ?
Tiết 57 : TIẾN HOÁ VỀ TỔ CHỨC CƠ THỂ
- Kẽ phiếu học tập ở bảng so sánh các hệ cơ quan của động
vật trang 176
- Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo trong của các lớp động vật mà
em đã học
Ngày soạn : 30/3/2007
Tiết 57 - Bài 54 <b>TIẾN HOÁ VỀ TỔ CHỨC CƠ THỂ </b>
1./ Kiến thức : - Giúp học sinh nắm được sự tiến hoá về các cơ quan bên trong của các ngành động vật
2./ Kĩ năng : - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích,so sánh
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
1. Giáo viên - Sơ đồ tranh hình 54.1 , bảng phụ
2. Học sinh - Phiếu học tập về so sánh một số cơ quan của động vật
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Mở bài : </b> Các em đã tìm hiểu qua về rất nhiều ngành động vật từ động vật đơn bào đến động vật đa bào, từ động vật có cấu tạo đơn giản đến những
động vật có cấu tạo phức tạp . Vậy sự khác nhau đó về mặt cấu tạo các hệ cơ quan thể hiện như thế nào ?
<b>Hoạt động 1 : So sánh một số hệ cơ quan của động vật </b>
<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>
- Gọi học sinh đọc thông tin
- Phát phiếu học tập, cho quan sát tranh , yêu cầu thảo
luận hoàn thành bảng so sánh một số hệ cơ quan của
động vật
- Gọi đại diện lên trình bày
Thảo luận nhóm tìm hiểu thơng tin, hoàn thành bài
tập ở phiếu học tập
Đại diện trình bày trên phiếu, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung
Trùng biến hình Động vật nguyên<sub>sinh</sub> Chưa phân hoá Chưa phân hoá Chưa phân hoá Chưa phân hố
Thuỷ tức Ruột khoang Chưa phân hóa Chưa phân hóa Hình mạng lưới Tuyến sinh dụckhơng có ống
dẫn
Giun đất Giun đốt Da
Tim chưa có tâm
nhĩ và tâm thất,
hệ tuần hồn kín
hình chuỗi hạch
( hạch não, hạch
dưới hầu, chuỗi
hạch bụng )
Tuyến sinh dục
có ống dẫn
Châu chấu Chân khớp Hệ ống khí
Tim chưa có tâm
nhĩ và tâm thất,
hệ tuần hồn hở
Hình chuỗi hạch
( hạch não lớn,
Tuyeán sinh dục
có ống dẫn
Cá chép
Động vật có
xương sống
Mang , da –
phổi, phổi và túi
khí
Tim có tâm nhĩ
và tâm thất, hệ
tuần hồn kín
Hình ống, bộ não
và tủy sống Tuyến sinh dụccó ống dẫn
Ếch đồng
( trưởng thành )
Thằn lằn
Những câu trả lời
lựa chọn - Động vật có xương sống
- Chân khớp
- Giun đốt
- Ruột khoang
- Động vật
ngun sinh
- Chưa phân hóa
- Da
- Da và phổi
- Mang
- Hệ ống khí
- Phổi
- Phổi và túi khí
- Chưa phân hóa
- Tim chưa có
tâm nhĩ và tâm
thất, hệ tuần
hồn kín
- Tim chưa có
tâm nhĩ và tâm
thất, hệ tuần
hoàn hở
- Tim có tâm nhĩ
và tâm thất, hệ
tuần hồn kín
- Chưa phân hố
- Hình mạng lưới
- hình chuỗi hạch
( hạch não, hạch
dưới hầu, chuỗi
hạch bụng )
- Hình chuỗi
hạch ( hạch
não lớn, hạch
dưới hầu, chuỗi
hạch ngực và
hạch bụng )
- Hình ống, bộ
não và tủy sống
- Chưa phân hoá
- Tuyến sinh dục
khơng có ống
dẫn
- Tuyến sinh dục
có ống dẫn
- Căn cứ vào kết quả bảng trên hãy so sánh các cơ
quan
+ Hệ tuần hoàn của giun đất với hệ tuần hồn của
ếch
+ Hệ hơ hấp của chim với giun đất
+ Chỉ ra đặc điểm tiến hoá của cơ quan sinh sản
+ Hãy chứng minh hệ thần kinh ở ngành động vật có
xương sống là tiến hóa nhất ?
<b>*./ Tiểu kết : Sự tiến hoá các hệ cơ quan trong cơ thể</b>
động vật thể hiện ở sự phân hoá trong tổ chức cơ thể .
Sự phức tạp của một hệ cơ quan thành nhiều bộ phận
khác nhau để đảm nhận các hoạt động khác nhau và
tạo thành một thể thống nhất
Thảo luận dựa vào đặc điểm cấu tạo các cơ quan đã học
và kết qủa ở biểu bảng, trả lời các câu hỏi
Các học sinh khác nhận xét, bổ sung
<b>IV. CỦNG CỐ </b>
<b>1./ Hãy phân tíhc và dẫn chứng sự chuyên hố và phân hố cuả cơ quan hơ hấp ?</b>
<b>2./ Vì sao nói ĐVCXS là động vật có tổ chức cao nhất và tiến hoá nhất ?</b>
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>
BAØI VỪA HỌC BAØI SẮP HỌC
- Học nội dung bài, trả lời các yêu cầu ở
SGK
- Tiếp tục so sánh các hệ cơ quan bài tiết
của các ngành động vật
<b>Tiết 58 : TIẾN HOÁ VỀ SINH SẢN </b>
- Tìm hiểu các hình thức sinh sản vơ tính và sinh sản hữu
tính
Ngày soạn : 02/4/2007
Tiết 58 - Bài 55 <b>TIẾN HOÁ VỀ SINH SẢN </b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
1./ Kiến thức : - Học sinh nắm được q trình tiến hố từ sinh sản vơ tính đến sinh sản hữu tính và chứng minh được
sinh
sản hữu tính là tiến hoá nhất
2./ Kĩ năng : - Rèn kỹ năng phân tích, so sánh, hồn thành biểu bảng
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
1. Giáo viên - Bảng phụ ghi nội dung biểu bảng : Sự sinh sản hữu tính và tập tính chăm sóc con ở động vật
2. Học sinh - Phiếu học tập, nội dung bài học
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Mở bài : - Các em đã biết qua về những hình thức sinh sản nào ? ( sinh sản vơ tính và sinh sản hữu tính ) . Vậy quá trình tiến hố </b>
<b>Hoạt động 1 : Sinh sản vơ tính </b>
<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>
- Sinh sản vô tính là gì ?
- Sinh sản vơ tính có những hình thức nào ? lấy dẫn
chứng đại diện ?
Củng cố, nhận xét, giới thiệu thêm
<b>*./ Tiểu kết : Sinh sản vơ tính là hình thức sinh sản</b>
khơng có sự kết hợp của tế bào sinh dục đực và tế bào
sinh dục cái
Có hai hình thức sinh sản vơ tính : mọc chồi và phân
đơi cơ thể
- Tìm hiểu trả lời theo SGK
Kiểu sinh sản Tên động vật
Phân đôi Amíp , trùng roi, trùng
giày
Mọc chồi Thuỷ tức, san hô
- Sinh sản hữu tính là gì ?
- Như thế nào là lưỡng tính, như thế nào là đơn tính
- So sánh với hình thức sinh sản vơ tính ?
- Hãy cho biết giun đất, giun đũa, cá thể nào là lưỡng
tính, cá thể nào là phân tính và có hình thức thụ tinh
ngồi hay trong ?
- Củng cố, nhận xét, giới thiệu thêm
<b>*./ Tiểu kết : sinh sản hữu tính có sự kết hợp tế bào sinh </b>
dục đực ( tinh trùng ) và tế bào sinh dục cái ( Tb trứng ) để
tạo thành hợp tử
Có 2 hình thức thụ tinh : thụ tinh trong và thụ tinh ngồi
- Tìm hiểu thơng tin SGK , trả lời, các học sinh khác
nhận xét
Tên ĐV L. tính Phân <sub>tính</sub> T.T <sub>ngồi</sub> T.T trong
Giun Đất + +
G.Đũa + +
Hoạt động 3 : Sự tiến hoá các hình thức sinh sản hữu tính
- Gọi học sinh đọc thơng tin
- Cho thảo luận hồn thành phiếu học tập
<b>Tên loài</b> <b>Thụ tinh</b> <b>Sinh sản</b> <b>Phát triển</b>
<b>phôi</b>
<b>Tập tính bảo vệ</b>
<b>trứng</b>
<b>Tập tính ni</b>
<b>con</b>
Trai sơng Thụ tinh ngồi Đẻ trứng Biến thái Khơng đào hang,
không làm tổ
Con non ( ấu
trùng hay nịng
nọc ) tự đi kiếm
mồi
Châu chấu Thụ tinh trong Đẻ trứng Biến thái Không đào hang,
không làm tổ Con non ( ấu trùng hay nòng
nọc ) tự đi kiếm
mồi
Cá chép Thụ tinh ngoài Đẻ trứng Trực tiếp
( không nhau
thai)
Không đào hang,
khơng làm tổ
mồi
Ếch đồng Thụ tinh ngồi Đẻ trứng Trực tiếp
( không nhau
thai)
Khơng đào hang,
khơng làm tổ
Con non ( ấu
trùng hay nòng
nọc ) tự đi kiếm
mồi
Thằn lằn bóng
Đd Thụ tinh trong Đẻ trứng Trực tiếp ( không nhau
thai)
Không đào hang,
không làm tổ Con non ( ấu trùng hay nòng
nọc ) tự đi kiếm
mồi
Chim bồ câu Thụ tinh trong Đẻ trứng Trực tiếp
( không nhau
thai)
Làm tổ, ấp trứng Băng sữa diều,
mớm mồi
Thỏ Thụ tinh trong Đẻ con Trực tiếp ( có
nhau thai )
Đào hang làm tổ Bằng sữa mẹ
Những câu lựa
chọn - Thụ tinh ngoài- Thụ tinh trong - Đẻ con - Đẻ trứng - Biến thái- Trực tiếp
( khơng nhau
thai)
- Trực tiếp ( có
nhau thai )
- Đào hang làm tổ
- Làm tổ, ấp trứng
- Không đào hang,
không làm tổ
- Băng sữa diều,
mớm mồi
- Bằng sữa mẹ
- Con non ( ấu
trùng hay nòng
nọc ) tự đi kiếm
mồi
<b>*./ Tiểu kết : SGK </b>
<b>IV. CỦNG CỐ </b>
<b>1./ Sinh sản vơ tính là gì ? có những hình thức nào ? lấy ví dụ minh hoạ ? </b>
<b>2./ Sinh sản hữu tính là gì ? hãy mơ tả quá trình trứng thụ tinh ?</b>
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>
BAØI VỪA HỌC BAØI SẮP HỌC
- Học nội dung bài, trả lời các câu hỏi
SGK
- Hãy lấy dẫn chứng một vài đại diện về
sinh sản vơ tính và hữu tính
Tiết : 59 CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT
- Tìm hiểu mối quan hệ giữa các nhóm động vật
- Tìm hiểu nguồn gốc của 8 ngành động vật trong sơ đồ cây
phát sinh động vật
Ngày soạn : 06/4/2007
Tiết 59 - Bài 56 <b>CÂY PHÁT SINH ĐỘNG VẬT </b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
1./ Kiến thức : - Học sinh nắm được những bằng chứng về nguồn gốc phát sinh của các loài động vật
2./ Kĩ năng : - Rèn kỹ năng phân tích , so sánh
3./ Thái độ : - Nêu được ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh động vật
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
1. Giáo viên - Sơ đồ hình 56.1; 56.2; 56.3
2. Học sinh - Nội dung bài học
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Mở bài : Những động vật ngày nay đều bắt nguồn từ một nguồn gốc chung . Vậy chúng bắt nguồn từ đâu? Tiết học này chúng ta </b>
cùng nghiên cứu qua cây phát sinh động vật
<b>Hoạt động 1 : Bằng chứng về mối quan hệ giữa các nhóm động vật </b>
<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>
- Gọi học sinh đọc thơng tin
khai thác về những bằng chứng các di tích hóa thạch
- Yêu cầu học sinh thảo luận
+ Hãy chỉ ra những đặc điểm của lưỡng cư cổ giống với
cá vây chân cổ ?
+ Hãy chỉ ra những đặc điểm của lưỡng cư cổ giống với
lưỡng cư ngày nay ?
+ Cho biết những đặc điểm của chim cổ giống với bò
sát ngày nay ?
+ Hãy chỉ ra mối quan hệ giữa lưỡng cư cổ với cá vây
chân cổ và chim cổ với bò sát cổ ?
=> Vậy bằng cách nào người ta có thể phát hiện được
quan hệ họ hàng giữa các loài động vật ?
- Nhận xét, cổ cố, giới thiệu thêm : Quan hệ họ hàng
của các loài động vật được đánh giá bằng những đặc
điểm giống nhau và khác nhau và căn cứ vào những
đặc điểm xuất phát chung…
<b>*./ Tiểu kết : Động vật từ khi hình thành đến nay đã có</b>
sự thay đổi các đặc điểm cấu tạo phù hợp với điều kiện
sống của chúng và giữa các loài động vật đều có mối
quan hệ họ hàng với nhau .
+ Lưỡng cư cổ giống với cá vây chân cổ : Vây đi,
vảy, di tích của nắp mang
+ Lưỡng cư cổ giống với lưỡng cư ngày nay : chi năm
ngón
+ Chim cổ giống với bò sát ngày nay : hàm có răng, 3
ngón đều có vuốt, đi dài có 23 đốt sống đuôi …
- Những đặc điểm giống nhau và khác nhau đó nói
lên cá vây chân cổ có thể là tổ tiên của lưỡng cư cổ,
còn bò sát cổ có thể là tổ tiên của chim cổ
<b>Hoạt động 2 : Cây phát sinh động vật</b>
- Treo sơ đồ tranh hình 56.3 giới thiệu : Theo học
thuyết tiến hố, những cơ thể có tổ chức càng giống
nhau phản ánh quan hệ nguồn gốc càng gần nhau .
- Hướng dẫn học sinh phân tích, khai thác kiến thức
về nguồn gốc chung của động vật qua các màu
giống nhau ở 8 ngành Động vật
- Quan sát, phân tích , khai thác thơng tin về 8 nhóm
động vật qua các màu của sơ đồ cây phát sinh động
vật
- Thảo luận so sánh số lượng loài của các nhóm động
vật và trả lời các câu hỏi
- Cho biết ngành chân khớp có quan hệ họ hàng gần
với ngành thâm mềm hơn hau là gần với Động vật
có xương sống hơn ?
- Cho biết ngành thân mềm có quan hệ họ hàng gần
với ngành ruột khoang hơn hay với ngành giun đốt
hơn ?
- Nhận xét, củng cố, giới thiệu thêm
<b>*./ Tiểu kết : Các loài động vật cùng xuất phát từ một</b>
nhánh có quan hệ họ hàng với nhau và có những đặc
điểm chung với nhau . Qua các nhánh động vật chúng
ta có thể so sánh được nhánh nào có nhiều lồi hơn
hoặc ít hơn nhánh khác
ngành thân mềm hơn vì chúng bắt nguồn từ những
nhánh có nguồn gốc chung và chúng có vị trí gần
nhau hơn so với ngành ĐVCXS
+ Ngành thân mềm có nguồn gốc từ ngành giun đốt
<b>IV. CỦNG CỐ </b>
1./ Gọi 1 học sinh đọc kết luận cuối bài
2./ Gọi 1 học sinh khác đọc mục em có biết
3./ Ngành giun trịn có nguồn gốc từ đâu ?
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>
BAØI VỪA HỌC BAØI SẮP HỌC
- Học nội dung bài, trả lời các câu hỏi
SGK
- Tìm hiểu thêm về nguồn gốc của ngành
ruột khoang, ĐVCXS
Tiết 60 : ĐA DẠNG SINH HỌC
- Tìm hiểu sự đa dạng của động vật ở môi trường đới lạnh
và môi trường đới nóng ?
Ngày soạn : 10/4/2007
<b>CHƯƠNG 8 : ĐỘNG VẬT VAØ ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI </b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
1./ Kiến thức : - Giúp học sinh nắm được sự đa dạng sinh học của động vật ở môi trường đới nóng và đới lạnh
2./ Kĩ năng : - So sánh các đặc điểm của động vật đới nóng và đới lạnh
3./ Thái độ : - Thấy được sự thích nghi của động vật ở hoang mạc đới nóng và đới lạnh
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
1. Giáo viên - Tranh hình 57.1 và 57.2 , bảng phụ
2. Học sinh - Nội dung bài học , phiếu học tập bảng sự thích nghi của động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới
nóng
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Mở bài : Động vật phân bố rất rộng rãi trên trái đất , chúng có sự khác nhau về số lượng lồi, đời sống và tập tính do giữa chúng </b>
có sự khác nhau về mơi trường sống
<b>Hoạt động 1 : Đa dạng sinh học của động vật ở mơi trường đới lạnh </b>
<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>
- Gọi học sinh đọc thơng tin
yêu caàu
- Yêu cầu thảo luận về 2 đặc điểm và hồn thành phiếu
học tập ở cột mơi trường đới lạnh
+ Nêu những đặc điểm về khí hậu và thực vật ở môi
trường đới lạnh ?
+ Nêu những đặc điểm cấu tạo và tập tính thích nghi của
động vật ở môi trường đới lạnh ?
- Nhận xét, củng cố, giới thiệu thêm
<b>*./ Tiểu kết : Các động vật ở mơi trường đới lạnh có</b>
những đặc điểm cấu tạo và tập tính đặc trưng phù hợp
với mơi trường sống đó như : bộ lơng và lớp mỡ dưới da
dày, có tập tính ngủ đơng di cư hoạt động nhiều về mùa
hạ …
và tập tính hồn thành phiếu học tập
- Mơi trường đới lạnh có khí hậu rất lạnh, quanh
năm đóng băng …
- cấu tạo có lớp mỡ và lớp lơng dày
- Tập tính ngủ đơng …
<b>Hoạt động 2 : Đa dạng sinh học động vật ở môi trường hoang mạc đới nóng </b>
- Gọi học sinh đọc thơng tin
- Treo sơ đồ tranh 57.2, giới thiệu học sinh khai thác các
yêu cầu
- Yêu cầu thảo luận về 2 đặc điểm và hồn thành phiếu
+ Nêu những đặc điểm về khí hậu và thực vật ở mơi
trường đới nóng ?
+ Nêu những đặc điểm cấu tạo và tập tính thích nghi của
động vật ở mơi trường đới nóng ?
- Nhận xét, củng cố, giới thiệu thêm
<b>*./ Tiểu kết :Động vật mơi trường hoang mạc đới nóng cũng</b>
có những đặc điểm cấu tạo và tập tính đặc trưng phù hợp với
đời sống hoang mạc như : chân dài, móng rộng, đệm thịt
- Đại diện đọc thông tin
- Quan sát tranh, thảo luận các đặc điểm cấu tạo
và tập tính hồn thành phiếu học tập
- Mơi trường hoang mạc đới nóng có khí hậu rất
nóng, lượng mưa hàng năm ít
Cấu tạo chân dài, có bướu mỡ bàn chân có đệm
thịt
dày, màu lơng nhạt , hoạt động chủ yếu về đêm, khả năng
nhịn khát cao đào hang …
Bảng : Sự thích nghi của động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng
Mơi trường đới lạnh Mơi trường hoang mạc đới nóng
Những đặc điểm thích
nghi Giải thích vai trò của các đặc điểm thích
nghi
Những đặc điểm thích nghi Giải thích vai trị của
các đặc điểm thích nghi
Cấu
tạo
Bộ lơng dày Giữ nhiệt cho
cơ thể
Cấu tạo
Chân dài Vị trí cơ thể cao hơn so
với cát nóng, mỗi bước
nhảy xa, hạn chế ảnh
hưởng của cát nóng
Chân cao, móng
rộng, đệm thịt dày Khơng bị lún, đệm thịt chống nóng
Mỡ dưới da dày Giữ nhiệt dự
trữ năng lượng
chống rét
Bướu mỡ lạc đà Nơi dự trữ mỡ, nước
trao đổi chất
Màu lông nhạt.giống
màu cát Giống màu mơi trường
Lông màu trắng ( mùa
đông ) Dễ lẫn với tuyết che mắt
kẻ thù
Tập tính Mỗi bước nhảy cao
và xa Hạn chế sự tiếp xúc với các nóng
Di chuyển bằng cách
quăng thân
Hạn chế sự tiếp xúc với
các nóng
Tập
tính Ngủ trong mùa đông hoặc đi tránh rét Tiết kiệm năng lượng, ,
tránh rét tìm
nơi ấm áp
Hoạt động vào ban
đêm Để tránh nóng ban ngày
Hoạt động về ban ngày
trong mùa hạ Thời tiết ấm hơn để tận
dụng nguồn
nhiệt
Khả năng nhịn khát Khí hậu qúa khơ . Thời
gian tìm nơi có nước lâu
Chui rút vào sâu
trong cát Chống nóng
<b>IV. CỦNG CỐ </b>
1./ Nêu những đặc điểm thích nghi của động vật ở mơi trường đới lạnh ?
2./ Tìm những đặc điểm thích nghi của động vật với mơi trường đới nóng ?
3./ Gọi 1 học sinh đọc kết luận cuối bài
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>
BAØI VỪA HỌC BAØI SẮP HỌC
- Học nội dung bài, trả lời các câu hỏi
SGK
- Kể tên một vài động vật ở môi trường
đới lạnh và mơi trường đới nóng mà em
biết ?
Tiết 61 : ĐA DẠNG SINH HỌC ( TT )
- Tìm những đặc điểm thích nghi của động vật ở mơi trường
nhiệt đới gió mùa ?
- Cho biết đa dạng sinh học có lợi ích gì ?
- Tìm hiểu nguy cơ suy giảm và những biện pháp bảo vệ đa
dạng sinh học ngày nay ?
Ngày soạn : 12/4/2007
Tieát 61 - Baøi 58 <b>ĐA DẠNG SINH HỌC ( tiếp theo )</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
1./ Kiến thức : - Học sinh nắm được những đặc điểm cấu tạo và tập tính của động vật thích nghi với mơi trường nhiệt
đới
3./ Thái độ : - Giáo dục ý thức baỏ vệ đa dạng sinh học
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
1. Giáo viên - Biểu bảng trang 189 , tranh ảnh một số lồi động vật ở mơi trường nhiệt đới gió mùa
2. Học sinh - Nội dung bài học
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Mở bài : Để tìm hiểu xem những động vật sống ở mơi trường nhiệt đới gió mùa có những đặc điểm cấu tạo và những tập tính gì </b>
thích nghi với mơi trường sống đó , tiết học này chúng ta cùng nghiên cứu
<b>Hoạt động 1 : Đa dạng sinh học động vật môi trường nhiệt đới gió mùa </b>
<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>
- Gọi học sinh đọc thông tin
- Chỉ ra những đặc điểm khác nhau của động vật ở
môi trường nhiệt đới gió mùa với động vật sống ở
mơi trường đới lạnh và đới nóng ?
- Treo bảng nhu cầu về nguồn sống của 7 loài rắn
cùng sống chung trên một đồng ruộng ở đồng bằng
Miền Bắc Việt Nam , giới thiệu , giúp học sinh chỉ
ra những đặc điểm khác nhau của các loài động vật
này
- Giải thích vì sao trên đồng ruộng ở nhiều xã đồng
bằng miền Bắc Việt Nam có thể gặp 7 lồi rắn cùng
sống chung với nhau mà không hề cạnh tranh nhau ?
- Tại sao số lượng loài rắn cùng phân bố ở một nơi lại
có thể tăng cao được như vậy ?
- Hãy lấy 1 ví dụ khác tương tự mà em biết ?
- Củng cố, nhận xét
<b>*./ Tiểu kết : Mơi trường nhiệt đới gío mùa có khí hậu</b>
- Đại diện đọc thơng tin
- thảo luận các đặc điểm cấu tạo và tập tính so sánh
- Giải thích các yêu cầu
+ Vì điều kiện sống và nguồn sống đa dạng , phong
phú dẫn tới các lồi rắn có sự chun hố với nguồn
sống riêng của mình nên giữa chúng khơng cạnh
tranh nhau về nơi ở và thức ăn
+ Do điều kiện sống và nguồn sống đa dạng, và sự
chuyên hoá của các loài rắn nên chúng đã tận dụng
được sự đa dạng về điều kiện sống ở nơi đó , nên số
lồi ở nơi đó tăng cao một cách hợp lí
thuận lợi đã tạo điều kiện cho sinh vật phát triển về số
lượng và thành phần loài , đa dạng về lối sống và tập
tính
<b>Hoạt động 2 : Những lợi ích của đa dạng sinh học </b>
- Gọi học sinh đọc thông tin
- Nguồn tài ngun động vật ở nước ta có vai trị gì
trong nơng nghiệp ? lấy ví dụ ?
- Nguồn tài nguyên động vật ở nước ta có vai trị gì
đối với cơng nghiệp và văn hố ? lấy ví dụ ?
- Giới thiệu một vài ví dụ khác
<b>*./ Tiểu kết : ( Hoïc SGK ) </b>
- Đại diện học sinh đọc thông tin
- Thảo luận lấy ví dụ và trả lời
- Đại diện trình bày, các học sinh nhận xét, bổ sung
Hoạt động 3 : Nguy cơ suy giảm và việc bảo vệ đa dạng sinh học
- Yêu cầu học sinh thảo luận về
+ Nguyên nhân dẫn tới suy giảm sự đa dạng sinh học ?
+ Theo em để bảo vệ sự đa dạng sinh học chúng ta phải
làm gì ?
- Gọi đại diện trình bày
- Củng cố , nhận xét, giới thiệu thêm
<b>*./ Tiểu kết : Dưới tác động của bàn tay con người, hạn</b>
hán, thiên tai đã làm cho động vật ngày càng suy giảm .
Do đó chúng ta cần có những biện pháp bảo vệ sự đa
dạng sinh học như : Cấm săn bắt, đốt rừng, tăng cường
giáo dục tuyên truyền các biện pháp bảo vệ …
- Thảo luận
+ Ngun nhân chính dẫn tới sự suy giảm sự đa dạng
sinh học là do con người đốt rừng, săn bắn …
+ Để bảo vệ sự đa dạng sinh học chúng ta cần cấm
săn bắt, khai thác rừng, đốt rừng làm rẫy
<b>IV. CỦNG CỐ </b>
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>
BAØI VỪA HỌC BAØI SẮP HỌC
- Học nội dung bài, trả lời các câu hỏi
SGK
- Sưu tầm tranh ảnh một số loài động vật,
thực vật ở mơi trường đới lạnh, đới nóng
và nhiệt đới gió mùa
Tiết 62 : BIỆN PHÁP ĐẤU TRANH SINH HỌC
- Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học ?
- Có những biện pháp đấu tranh sinh học nào ? ở địa phương
en đã có những biện pháp đấu tranh sinh học nào ?
Ngày soạn : 15/4/2007
Tiết 62 - Bài 59 <b>BIỆN PHÁP ĐẤU TRANH SINH HỌC </b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
1./ Kiến thức : - Nêu được mục tiêu của các biện pháp đấu tranh sinh học và ví dụ minh họa cho từng biện pháp
- Các ưu , nhược điểm của các biện pháp đấu tranh sinh học
2./ Kó năng : - Rèn kỹ năng phân tích, nhận biết, quan sát
3./ Thái độ : - Giáo dục ý thức đấu tranh bảo vệ đa dạng sinh học
1. Giáo viên - Sơ đồ hình 59.1; 59.2 , bảng phụ
2. Học sinh - Phiếu học tập , nội dung bài học
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Mở bài : Thế giới động vật rất đa dạng và phong phú , bên cạnh các sinh vật có lợi thì khơng ít lồi sinh vật gây hại cho nông </b>
nghiệp . Nhưng giữa các lồi động vật này có sự đấu tranh sinh học lẫn nhau
<b>Hoạt động 1 : Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học </b>
<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>
- Củng cố, giới thiệu thêm
<b>*./ Tiểu kết : ( Học SGK ) </b>
Là dùng thiên địch gây bệnh truyền nhiễm,
gây vô sinh hoặc tiêu diệt các động vật có
hại
<b>Hoạt động 2 : Các biện pháp đấu tranh sinh học </b>
- Có những biện pháp đấu tranh sinh học nào ? Em nào biết ?
a./ Sử dụng thiên địch
- Treo sơ đồ hình 59.1 giới thiệu học sinh khai thác
Trong sơ đồ hình 59.1 em hãy cho biết các lồi động vật này
tiêu diệt những loại sâu bọ gây hại nào ?
- Yêu cầu điền vào phiếu học tập
- Củng cố, giáo dục ý thức bảo vệ các loài động vật này
- Trong phương pháp sử dụng thiên địch đẻ trứng kí sinh vào
sinh vật gây hại hay trứng sâu hại người ta làm như thế
nào ?
- Nêu ưu , nhược điểm của phương pháp này
- Củng cố, giới thiệu hình 59.2
<b>*./ Tiểu kết : người ta dùng các thiên địch như mèo, vịt, các </b>
loài chim, ong, bướm .. để tiêu diệt các lồi sâu bọ gây hại
- Tìm hiểu thơng tin, quan sát, khai thác
kiến thức, trả lời
Là phương pháp mà người ta dùng các thiên
địch như mèo, vịt, các loài chim, ong,
bướm .. để tiêu diệt các loài sâu bọ gây hại
- Thảo luận hoàn thành phiếu học tập phần
này
b./ Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại
- Gọi HS đọc thông tin
- Giới thiệu thêm
- Yêu cầu điền vào phiếu học tập
<b>*./ Tiểu kết : ( Hoïc SGK ) </b>
- Đại diện học sinh đọc thông tin
- Thảo luận điền vào phiếu học tập
- Nghe giới thiệu thêm
c./ Gây vô sinh diệt động vật gây hại
- Giới thiệu
- Yêu cầu hoạt động nhóm hồn thành phiếu học tập và giải thích
biện pháp gây vơ sinh để diệt sinh vật gây hại ?
- Tìm hiểu thông tin
- Yêu cầu điền vào phiếu học tập
<b>*./ Tiểu kết : </b>
trùng nên khơng thụ tinh được dẫn tới khơng
có thế hệ sau tuyệt chủng
Các biện pháp đấu tranh sinh học Tên động vật gây hại Tên thiên địch
Sử dụng thiên địch trực tiếp tiêu diệt sinh vật gây
hại - Sâu bọ, cua, ốc mang vật chủ trung gian gây bệnh
- ấu trùng sâu bọ
- Sâu bọ
- Chuột
- Gia cầm
- Cá cờ
- Cóc, chim sẻ, thằn lằn
- Mèo, rắn sọc dưa,
diều hâu, cú vọ, mèo
rừng
Sử dụng thiên địch đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây
hại hay trứng sâu hại
- Trứng sâu xám
- Cây xương rồng
- Ong mắt đỏ
- Loài bướm đêm
nhập từ
Achentina
Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm diệt sinh
vật gây hại - Thỏ - Vi khuẩn Myôma và vi khuẩn calixi
<b>Hoạt động 3 : Ưu điểm và những hạn chế của những biện pháp đấu tranh sinh học </b>
- Đấu tranh sinh học có những ưu điểm nào ?
- Gọi học sinh đọc thông tin về những hạn chế của biện pháp
đấu tranh sinh học
- Nêu những hạn chế cơ bản của biện pháp đấu tranh sinh học
- Củng cố, giới thiệu thêm
<b>*./ Tiểu kết : </b>
- Ưu điểm : Tiêu diệt được nhiều lồi sinh vật gây hại, khơng
gây ơ nhiễm môi trường …
- Hạn chế : Không diệt được triệt để sinh vật gây hại, thiên
địch phát triển kém, tạo điều kiện cho sinh vật khác phát triển ,
- Tìm hiểu, thảo luận trả lời
Ưu: Diệt được nhiều lồi sinh vật gây hại,
khơng gây ơ nhiễm môi trường …
- Đại diện đọc thông tin
nhiều lồi thiên địch cịn gây hại đối với nông nghiệp …
<b>IV. CỦNG CỐ </b>
1./ Kể tên một vài loài thiên địch mà em biết ?
2./ Kể tên các biện pháp đấu tranh sinh học mà em biết ?
3./ Biện pháp đấu tranh sinh học có những ưu điểm và những hạn chế nào ?
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>
BAØI VỪA HỌC BAØI SẮP HỌC
- Học nội dung bài, trả lời các câu hỏi
SGK
Liên hệ thực tế ở địa phương em đã thực hiện
những biện pháp đấu tranh sinh học nào chưa ?
và tìm hiểu tên một vài lồi thiên địch ở địa
phương em
Tiết 63 : ĐỘNG VẬT QUÝ HIẾM
- Thế nào là động vật quý hiếm ?
- Hoàn thành bảng một số động vật quý hiếm cần được bảo
vệ ở Việt Nam
- Bản thân em phải làm gì để bảo vệ các lồi động vật q
hiếm ?
Ngày soạn : 20/4/2007
Tiết 63 - Bài 60 <b>ĐỘNG VẬT QUÝ HIẾM </b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
1./ Kiến thức : - Nắm được tiêu chuẩn để xếp loại Động vật quý hiếm, và những cấp độ tuyệt chủng của động vật quý
hiếm , liên hệ thực tế những ví dụ cụ thể ở Việt Nam về những nguy cơ này
2./ Kó năng : - Rèn kỹ năng phân tích, nhận biết, so sánh
3./ Thái độ : - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật, bảo vệ thiên nhiên
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
1. Giáo viên - Sơ đồ tranh 60, bảng phụ
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Mở bài : Hiện nay trên thế giới nói chung và Việt Nam ta nói riêng các lồi động vật q hiếm đã dần tuyệt chủng theo thời </b>
gian . Vậy những động vật nào được xem là động vật quý hiếm ? nguyên nhân nào làm tuyệt chủng động vật này
<b>Hoạt động 1 : Thế nào là động vật q hiếm </b>
<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>
- Thế nào là động vật quý hiếm ?
- Căn cứ vào số lượng cá thể của các loài động vật
người ta phân động vật ra thành mấy cấp độ ? đó là
những cấp độ nào?
- Ở địa phương em những loài động vật nào được xếp
vào cấp CR ?
- Củng có, giới thiệu thêm
<b>*./ Tiểu kết : động vật quý hiếm là những động vật có</b>
giá trị thực phẩm, dược liệu, mỹ nghệ, nguyên liệu
công nghiệp, làm cảnh, khoa học, xuất khẩu …và là
những động vật đang giảm về số lượng trong tự nhiên
- Tìm hiểu thơng tin trả lời
- Động vật quý hiếm là những động vật có giá trị
- Người ta chia động vật quý hiếm ra 4 cấp độ : Cấp
giảm 80% là cấp CR ; giảm 50% là cấp EN; giảm
20% là cấp VU , động vật nuôi bảo tồn là cấp LR
<b>Hoạt động 2 : Ví dụ minh hoạ các cấp độ tuyệt chủng của động vật quý hiếm ở Việt Nam </b>
- u cầu tìm hiểu thơng tin , quan sát hình 60 lựa chọn
những câu trả lời điền vào phiếu học tập
- Tìm hiểu thơng tin, quan sát, thảo luận nhóm hồn
thành phiếu học tập
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét,
bổ sung
Tên động vật quý
hiếm Cấp độ đe doạ tuyệt chủng Giá trị động vật quý hiếm
1./ Ốc xà cừ Rất nguy cấp ( CR ) 1./ Mỹ nghệ khảm tranh
4./ Rùa núi vàng Nguy cấp ( EN ) 4./ Dược liệu chữa còi xương ở trẻ em,
thẩm mĩ
5./ Cà cuống Sẽ nguy cấp ( VU ) 5./ Thực phẩm đặc sản, gia vị
6./ Cá ngựa gai Sẽ nguy cấp ( VU ) 6./ Dược liệu chữa hen,tăng sinh lực
7./ Khỉ vàng Ít nguy cấp ( LR ) 7./ Cao khỉ ( dược liệu ) , động vật thí
nghiệm
8./ Gà lơi trắng Ít nguy cấp ( LR ) 8./ Động vật đặc hữu , thẩm mĩ
9./ Sóc đỏ Ít nguy cấp ( LR ) 9./ Giá trị thẩm mĩ
10./ Khướu đầu đen Ít nguy cấp ( LR ) 10./ Động vật đặc hữu …. chim cảnh
Câu trả lời lựa chọn
Ít nguy cấp ( LR )
Sẽ nguy cấp ( VU )
Nguy cấp ( EN )
Raát nguy caáp ( CR )
1./ Mỹ nghệ khảm tranh ; 2./ Dược liệu
sản xuất nước hoa ; 3./ Thực phẩm đặc sản
xuất khẩu ; 4./ Dược liệu chữa còi xương
ở trẻ em, thẩm mĩ ; 5./ Thực phẩm đặc
sản, gia vị ; 6./ Dược liệu chữa hen, tăng
sinh lực ; 7./ Cao khỉ ( dược liệu ) ,
động vật thí nghiệm ; 8./ Động vật đặc
hữu , thẩm mĩ ; 9./ Giá trị thẩm mĩ ; 10./
Động vật đặc hữu …. chim cảnh
<b>*./ Tiểu kết : Hoïc SGK </b>
<b>Hoạt động 3 : Bảo vệ động vật quý hiếm </b>
- Để bảo vệ động vật quý hiếm chúng ta cần
phải làm gì ?
- Bản thân em phải làm gì để góp phần bảo
vệ động vật q hiếm ?
- Củng cố, giáo dục
<b>*./ Tiểu kết : Để bảo vệ động vật quý hiếm</b>
chúng ta cần đẩy mạnh bảo vệ mơi trường sống
- Tìm hiểu, trả lời
- Để bảo vệ động vật quý hiếm chúng ta cần đẩy
mạnh bảo vệ môi trường sống của chúng ta, cấm
săn bắt, buôn bán trái phép , đẩy mạnh chăn
nuôi và xây dựng các khu bảo tồn ..
của chúng ta, cấm săn bắt, buôn bán trái phép ,
đẩy mạnh chăn nuôi và xây dựng các khu bảo
tồn ..
động vật, tuyên truyền bảo vệ môi trường …
<b>IV. CỦNG CỐ </b>
1./ Gọi 1 học sinh đọc kết luận
2./ Gọi 1 học sinh khác đọc mục em có biết
3./ Thế nào là động vật quý hiếm ? Bản thân em phải làm gì để góp phần bảo vệ động vật quý hiếm ?
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>
BAØI VỪA HỌC BAØI SẮP HỌC
- Học nội dung bài, trả lời các câu hỏi
SGK
- Liên hệ tìm hiểu ở địa phương em có
những động vật quý hiếm nào ? Sưu tầm
tranh ảnh một số động vật quý hiếm
Tiết 64 : TÌM HIỂU MỘT SỐ ĐỘNG VẬT CÓ TẦM QUAN
TRỌNG
TRONG KINH TẾ Ở ĐỊA PHƯƠNG
- Tìm hiểu đối tượng, nội dung và phương pháp tìm hiểu
- Tìm hiểu đối tượng động vật có tầm quan trọng kinh tế
trong nông nghiệp, xuất khẩu….
Ngày soạn : 24/4/2007
<b>Tiết 64 - 65 - Bài 61 - 62 TÌM HIỂU MỘT SỐ ĐỘNG VẬT CÓ TẦM QUAN TRỌNG KINH TẾ Ở ĐỊA </b>
<b>PHƯƠNG </b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
- Bổ sung những kiến thức sinh học qua thảo luận những nội dung, động vật đã tìm hiểu
2./ Kĩ năng : - Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, phân loại và những kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tế
3./ Thái độ : - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên nơi các em sống, giáo dục bảo vệ thiên nhiên
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
1. Giáo viên - Địa điểm tham quan, sách, báo
2. Học sinh - Sưu tầm một số sách báo nói về thế giới động vật và động vật trong nền kinh tế
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Mở bài : Các em đã biết động vật quý hiếm là những động vật có giá trị kinh tế, nghiên cứu, xuất khẩu … và có số lượng lồi ít . </b>
Vậy ngồi động vật q hiếm cịn có những động vật nào có giá trị trong nền kinh tế của địa phương em ? tiết học này chúng ta cùng
nghiên cứu
<b>Giáo viên </b> <b>Học sinh</b>
<b>1./ Đối tượng </b>
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh về một số giống
gà, một số giống bò, lợn
- Yêu cầu nghiên cứu một số đối tượng gia súc, gia cầm có
tầm quan trọng tại địa phương quan sát, ghi kết quả
- Quan sát và ghi kết quả quan sát
- Quan sát một vài gia súc gia cầm khác
<b>2./ Nội dung </b>
- Yêu cầu học sinh tìm hiểu về :
+ Tập tính sinh học, điều kiện sống và một số đặc điểm
sinh học khác của động vật
+ Cách nuôi : Liên hệ với điều kiện sống và một số đặc
điểm sinh học qua sự tác động của môi trường : thức ăn,
dinh dưỡng, sự sinh trưởng, sự phát dục, khả năng sinh sản
bệnh tật và cách vệ sinh phòng bệnh
+ Ý nghĩa kinh tế của những động vật đó đối với gia đình
và nền kinh tế ở địa phương ?
- Quan sát, Thảo luận và hồn thành 3 nội dung
chính mà giáo viên u cầu
<b>3./ Phương pháp tìm hiểu </b>
- Hướng dẫn
Trên cơ sở các em tìm hiểu , thu thập thông tin qua sách ,
báo, qua các cơ sở sản xuất ở địa phương và một số gia
đình , trên cơ sở đó phải thực hiện được :
- Sưu tầm một số tư liệu sinh học : Các tư liệu sinh học về
động vật có nhiều và thường gặp trên sách, báo, trên các
chương trình như thế giới động vật, tự nhiên kí sự, chương
trình KCT …
- Cách thức tổng kết các tư liệu sinh học sưu tầm được
- Bàn luận, đánh giá
- Qua sưu tầm các thông tin các nhóm nhận xét, đối chiếu
và bàn luận về những đặc điểm sinh học đúng và chưa
đúng theo với bài học
- Các nhóm nghe giáo viên hướng dẫn và ghi chép
các yêu cầu
- Tiến hành thực hiện các yêu cầu theo nhóm về :
+ Sưu tầm một số tư liệu sinh học
+ Các thức tổng kết các tư liệu sinh học sưu tầm được
+ Bàn luận, đánh giá
- Viết thu hoạch khoa học theo kết qủa quan sát, thực
hành
<b>4./ Viết báo cáo khoa học ( thu hoạch ) theo kết quả thực hành </b>
<b>IV. KẾT THÚC</b>
- Nhận xét giờ thực hành
- Tun dương, phê bình các nhóm, nhận xét bài của một vài nhóm
- Đánh giá chung và rút kinh nghiệm cho giờ thực hành
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>
<b>Tieát 66 : ÔN TẬP HỌC KÌ II </b>
- Xem lại tồn bộ nội dung chương trình đã học từ đầu năm đến nay , tập trung vào các bài đã học
từ đầu học kì II
- Kẽ các bảng 1, 2 trang 200 và 201 đồng thời trả lời các câu hỏi SGK
- Tìm hiểu về quá trình tiến hố của động vật về cấu tạo ngồi và cấu tạo trong, sự thích nghi của
động vật và tiến hoá của giới động vật
Ngày soạn : 30/4/2007
Tieát 66 - Baøi 63 <b>ÔN TẬP HỌC KÌ II</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
1./ Kiến thức : - Nắm được hướng tiến hoá của giới động vật từ động vật đơn bào đến động vật đa bào , từ động vật
bậc
thấp đến động vật bậc cao , những động vật từ môi trường nước lên môi trường cạn
- Giải thích được hiện tượng thứ sinh và tầm quan trọng của động vật
2./ Kĩ năng : - Rèn kĩ năng hoàn thành biểu bảng
1. Giáo viên Bảng phụ , hình 63 , tranh cây phát sinh động vật
2. Học sinh - Phiếu học tập bảng 1, bảng 2
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Mở bài : Trong q trình tiến hố của giới động vật, động vật khơng ngừng hồn thiện về các đặc điểm cấu tạo trong và ngồi cơ </b>
thể để thích nghi với điều kiện sống của chúng . Để tổng kết lại quá trình này tiết học này chúng ta cùng hệ thống lại các nội dung
đã học
<b>Hoạt động 1 : Tiến hố của giới động vật </b>
<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>
- Gọi học sinh đọc thơng tin
- u cầu các nhóm nhớ lại những kiến thức đã học
trong bài cây phát sinh động vật , tìm hiểu những gợi
ý hồn thành bảng 1 sự tiến hố của giới động vật
- Thảo luận nhóm , tìm hiểu thơng tin và những kiến
thức đã học hoàn thành bảng 1
Đặc điểm Cơ thể đơn<sub>bào</sub>
Cơ thể đa bào
Đối xứng toả
troøn
Đối xứng hai bên
Cơ thể mềm Cơ thể mềm
có vỏ đá vơi Cơ thể có bộxương ngồi
bằng kitin
Cơ thể có bộ
xương trong
Ngành 6./ Động vật
nguyên sinh 5./khoang Ruột 4./ Các ngànhgiun 3./ Thân Mềm 2./ Chân khớp 1./ động vật cóxương sống
Đại diện Trùng roi,
trùng biến
hình , trùng
giày, trùng
kiết lị, trùng
sốt rét
Thuỷ tức, sứa,
san hô, hải
quỳ
Sán lông, sán
lá gan, sán
giây, giun
đũa, giun kim,
giun rễ lúa,
giun đất, giun
đũa, rươi
Trai sơng, ốc,
sị, ốc sên, ốc
vặn, mực
Tôm sông,
mọt ẩm , rận
nước, cua
đồng , bọ cạp,
châu chấu , bọ
ngựa, ve sầu
Những cụm từ lựa chọn :
Tên ngành : 1./ động vật có xương sống , 2./ Chân khớp ; 3./ Thân Mềm ; 4./ Các ngành giun ; 5./ Ruột khoang ;
6./ Động vật nguyên sinh ;
<b>Hoạt động 2 : Sự thích nghi thứ sinh </b>
- Gọi học sinh đọc thơng tin , giới thiệu tranh hình 63
- Giới thiệu thêm : thứ sinh nghĩa là trong hoạt động
sống của chúng cịn phụ thuộc vào mơi trường thứ
hai
- Vì sao những con cháu của những động vật đã thích
nghi với mơi trường cạn lại quay về mơi trường nước
để sinh sống ?
- Bằng cách nào để chứng minh rằng những động vật
này có tổ tiên là những động vật có xương sống ở
cạn ?
- Củng cố giới thiệu thêm
- Tìm hiểu thơng tin , quan sát tranh
- Thảo luận trả lời câu hỏi
- Khi nguồn sống trên cạn không đáp ứng đủ ,
con cháu của một số lồi động vật thích nghi
với mơi trường cạn lại phải trở về mơi trường
nước để tìm nguồn sống
- Phân tích chi trước cá voi tuy hình dáng bên
ngồi giống vây cá song bộ xương chi bên
trong có cấu trúc chi 5 ngón của ĐVCXS ở cạn
chứng tỏ tổ tiên của cá voi là ĐVCXS ở cạn
<b>Hoạt động 3 : Tầm quan trọng thực tiễn của động vật </b>
- Yêu cầu tìm hiểu kiến thức và thảo luận hồn thành bảng
2 : những động vật có tầm quan trọng thực tiễn
Thảo luận hoàn thành bảng 2 , đại diện hoàn thành,
các học sinh khác nhận xét, bổ sung
STT Tầm quan trong thực tiễn
Tên động vật
Động vật không xương
sống Động vật có xương sống
1./ Động
vật có ích Thực phẩm( vật nuôi đặc sản ) Bào ngư, sò huyết, tômhùm, cua bể, cà cuống Gia súc, gia cầm( cho thịt,sữa) yến ( tổ yến ) ba ba
Dược liệu Ong ( tổ ong, mật ong ) ,
boø cạp
Công nghệ ( vật dụng, mó nghệ, hương liệu
) Rệp cánh kiến ( tổ cánhkiến ) ốc xà cừ, trai lấy
ngọc, tằm , san hô
Hươu xạ ( xạ hương ) đồi
mồi, trâu, công ( da, lông )
Nông nghiệp Ong mắt đỏ, kiến vống,
coân trùng ăn sâu, côn trùng
thụ phấn hoa
Trâu, bị ( sức kéo, xương
làm phân bón ) thằn lằn,
ếch, nhái, cá ( ăn sâu bọ ) ,
rắn, cú diệt chuột, chim
phát tán hạt cây
Làm cảnh Những động vật có hình
thái lạ, đẹp được dùng làm
vật trang trí, làm cảnh
Chim cảnh ( hoạ mi, yểng,
Vai trò trong tự nhiên Giun đất, sâu bọ thụ phấn
hoa, trai , sò, vẹm làm
sạch mơi trường
Chim thú phát tán hạt cây
2./ Động
vật có hại
Đối với nông nghiệp Bướm sâu đục thân lúa,
rầy xanh, sâu gai, mọt
thóc, các loài ốc sên
Lợn rừng ( phá nương rẫy )
cu gáy, gà rừng ( ăn hạt )
chuột
Đối với đời sống con người Mối ( xông gỗ, đục đê )
mọt ( xơng gỗ )
Bồ nông ( ăn cá ) , diều
hâu ( bắt gà, chim ) chuột
phá hại các vật dụng bằng
gỗ, vải
Đối với sức khoẻ con người Amip lị, ruồi txê ( gây
bệnh ngủ ) chấy, rận rệp,
<b>IV. CỦNG CỐ </b>
Vai trò của chim đối với đời sống con người như thế nào ?
1./ Chim ăn sâu bọ, gặm nhấm ( có lợi cho nơng nghiệp, lâm nghiệp )
2./ Cung cấp thực phẩm, làm cảnh
3./ Lông chim làm chăn, đệm, đồ trang trí …
4./ Chim dùng để săn mồi và phục vụ du lịch
5./ Chim ăn quả, ăn hạt, ăn cá …( Có hại cho nơng nghiệp )
6./ Chim dùng để vận chuyển ( đà điểu )
a./ 1, 2, 3, 4, 5, b./ 2, 3, 4, 5 , 6
c./ 1,3, 4, 5 , 6 d./ 1, 2, 4, 5 ,
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>
BAØI VỪA HỌC BAØI SẮP HỌC
- Xem lại toàn bộ nội dung đã học từ đầu học
kì II đến nay
- Chú trọng các dạng trắc nghiệm và phần
động vật có xương sống
<b>Tiết 67 : KIỂM TRA HỌC KÌ II</b>
- Chuẩn bị giấy nháp, bút
- Xem lại toàn bộ nội dung và các dạng bài trắc nghiệm, tự
luận
Ngày soạn : 10/5/2007
1./ Kiến thức : - Biết chuẩn bị cho một buổi hoạt động học tập ngoài trời với nhiều phương tiện và dụng cụ cho hoạt
động khoa học cũng như cho cá nhân
- Làm quen các phương pháp quan sát động vật , phương pháp ghi thu hoạch
- Biết dùng các dụng cụ thích hợp để thu thập mẫu vật động vật rồi lựa chọn cách xử lí thích hợp để làm
thành mẫu vật cần quan sát ngoài thiên nhiên
2./ Kĩ năng : - Rèn kĩ năng nhanh nhẹn, năng động khi tham quan thiên nhiên, kĩ năng tiếp xúc động vật
3./ Thái độ : - Giáo dục ý thức bảo vệ tài ngun thiên nhiên
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
1. Giáo viên Vợt, xẻng nhỏ, khay, túi nilon , lọ , địa bàn tham quan , máy ảnh , tranh ảnh
2. Học sinh Nội dung bài tham quan thiên nhiên, túi nilon, giấy ghi chép
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Mở bài : Ở các bài lý thuyết và thực hành trong chương trình , nghiên cứu tách khỏi mơi trường sống . Bài tham quan này giúp </b>
các em tìm hiểu cụ thể hơn về môi trường sống của động vật …
1./ Thời gian tham quan : Từ 7 giờ đến 10 giờ
2./ Địa điểm tham quan : Khu rừng gần trường bắn huyện Đồng Xuân
3./ Dụng cụ : Vợt, xẻng nhỏ, khay, túi nilon , lọ , địa bàn tham quan , máy ảnh , tranh ảnh
Nội dung bài tham quan thiên nhiên, túi nilon, giấy ghi chép
4./ Noäi dung :
a./ Phân chia môi trường sống của sinh vật
- Yêu cầu các nhóm quan sát các mơi trường sống cụ thể : mơi trường trong đất, mơi trường khơng khí, mơi trường nước, môi
trường sinh vật (môi trường này không thực hiện )
- Lưu ý đối với các mơi trường cịn lại đòi hỏi các em phải quan sát thật kĩ và ghi vào nội dung phiếu thu hoạch theo mẫu và theo yêu cầu nội dung
quan sát trang 204/SGK
b./ Thu thập các mẫu vật quan sát được và phân loại chúng theo khu vực đưa vào lọ, túi và tập tương ứng
+ Ở nước và ở ven bờ
+ Ở trên mặt đất và trên cây
+ Nhóm động vật có xương sống
+ Các cơn trùng cịn lại
<b>IV. THU HOẠCH </b>
ST
T Tên động vật
Mơi trường Vị trí phân loại động vật
Ở nước Ở ven bờ Ở đất Ở tán cây ĐVKXS
(tên hay lớp
ngành)
ĐVCXS
(tên lớp )
1
15
+ Có bao nhiêu động vật quan sát được ?
+ Nhóm động vật nào gặp nhiều nhất ? tại sao ?
+ Nhóm động vật nào gặp ít nhất ? tại sao ?
+ Thiếu hẳn nhóm động vật nào ? tại sao ?