Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.95 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Sở giáo dục & đào tạo</b>
<b>Vĩnh phúc</b> <b>Kỳ thi vào lớp 10 THPT Năm học : 2009 -2010Môn thi: Ngữ văn</b>
<i>Thời gian làm bài: 120 phút (không k thi gian giao )</i>
(Đề bài có 01 trang)
Đề bài
<b>A. Phần trắc nghiệm: (2.0 điểm)</b>
Đọc kĩ phần trích sau và chọn phơng án đúng nhất ghi ra tờ giấy thi .
“…B¸c Thứ cha nghe thủng câu chuyện ra sao, ông lÃo lại lật đật bỏ lên nhà trên.
- Tây nó đốt nhà tơi rồi ơng chủ ạ. Đốt nhẵn. Ơng chủ tịch làng em vừa lên cải chính…
Cải chính cái tin làng Chợ Dầu chúng em Việt gian ấy mà. Ra láo! Láo hết, chẳng có gì sất.
<i>Tồn là sai sự mục đích cả ! </i>
Cũng chỉ đợc bằng ấy câu, ơng lão lại lật đật bỏ đi nơi khác. Còn phải để cho ngời khác
biết chứ. Ông lão cứ múa tay lên mà khoe cái tin ấy với mọi ngời. Ai ai cũng mừng cho ông
lão.”
<i> (Ngữ văn 9, tập I , NXBGD - 2005) </i>
1. Phần trích trên đợc trích từ văn bn no ?
A. Làng C. Chiếc lợc ngà
B. Cố hơng D. Lặng lẽ Sa Pa
<i>2. Câu văn Đốt nhẵn là c©u: </i>
A. Câu trần thuật đơn C. Câu đặc biệt
B. C©u rót gän D. C©u ghÐp
3. Ngời kể chuyện trong đoạn trích trên là ai? :
A. Ông Hai C. Ngời đàn bà tản c
B. Tác giả D. Bỏc Th
<i>4. Các câu văn Ông lÃo cứ múa tay lên mà khoe cái tin ấy với mäi ngêi. Ai ai cịng mõng cho</i>
<i>«ng l·o”, sư dơng phép liên kết câu nào?</i>
A. Phộp ni C. Dựng t ng ngha
B. Phép lặp từ ngữ D. Dùng từ trái nghiÃ
<b>B. Phần tự luận: (8.0 điểm)</b>
<b>Câu 1: (1.0 điểm)</b>
Nêu ngắn gọn giá trị nội dung và nghệ thuật truyện ngắn Cố hơng của Lỗ Tấn.
<b>Câu 2: (2.0 điểm)</b>
c k cỏc vớ d di õy, sửa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp và chép vào bài câu văn đã sửa.
a. Về khuya, đờng phố rất im lặng.
b. Bằng hình ảnh thơ đã cho ta hiểu tình yêu thơng sâu nặng của ngời cha dnh cho con.
<b>Câu 3: (5.0 điểm)</b>
<i>Khi nhận xét về đoạn Cảnh ngày xuân(trích Truyện Kiều), có ý kiến cho rằng: “C¶nh</i>
<i>ngày xuân” là bức tranh thiên nhiên và lễ hội mùa xuân tơi đẹp, trong sáng qua bút pháp miêu</i>
t¶ giàu chất tạo hình của Nguyễn Du.
<i>Hóy phõn tớch đoạn trích“ Cảnh ngày xuân” của Nguyễn Du để làm sáng tỏ nhận xét</i>
trên.
<i> Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm </i>
<i> Họ và tên thÝ sinh………. …. .. … .. Sè b¸o danh………</i>
<b>Sở giáo dục & đào tạo</b>
<b>Vĩnh phúc</b>
<b>Híng dÉn chÊm thi vào lớp 10 THPT Năm học : 2009 -2010</b>
<b> M«n : Ngữ văn</b>
<i> (Đáp án cã 02 trang)</i>
<i> </i>
<i><b>§ Ị c h Ý n h t h ø c </b></i>
C©u 1 2 3 4
<b>B. Phần tự luận :(8.0 điểm)</b>
<b>Câu1: (1.0 điểm)</b>
- Truyn ngắn phê phán t tởng bảo thủ, lạc hậu, u mê của ngời nông dân Trung Quốc đơng
thời. Tác phẩm cịn thể hiện tình bạn chân thành và niềm tin trong sáng về tơng lai cuộc sống.
- Nghệ thuật viết truyện ngắn chân thực, cô đọng; phơng thức tự sự, biểu cảm, sinh động
gợi nhiều ý nghĩa sâu sắc.
<b>Câu 2: (2.0 điểm - mỗi câu đúng cho 1.0 điểm)</b>
Yêu cầu HS sửa đúng lỗi về dùng từ và ngữ pháp.(không cần phân tích nguyên nhân)
<i>a. Về khuya, đờng phố rất yên tĩnh. </i>
Câu (a) có thể thay bằng từ khác, miễn là không làm thay đổi ý nghĩa của cả câu.
<i>b . Bằng hình ảnh thơ, tác giả đã cho ta hiểu tình yêu thơng con sâu nặng của ngời cha.</i>
<i> Câu (b) thiếu chủ ngữ, cần thêm chủ ngữ cho câu, (ví dụ: tác gi,) hoc b t (bng).</i>
<b>Câu 3: (5.0 điểm) </b>
<i> a. Về kỹ năng:</i>
Hiu ỳng yờu cầu của đề bài. Biết cách làm bài văn nghị luận phân tích thơ trữ tình; bố
cục rõ ràng, kết cấu hợp lí, diễn đạt dễ hiểu; khơng mắc các lỗi chính tả, dùng từ và ngữ pháp.
<i>b. VỊ néi dung:</i>
Cơ thể:
<i>1. Bức tranh về khung cảnh thiên nhiên. </i>
- Hai câu đầu vừa nói thời gian vừa gợi không gian mùa xuân . Ngày xuân thấm thoắt trôi
mau nh thoi dệt cửi , thời tiết đã bớc sang tháng ba. Trong tháng cuối cùng của mùa xuân, ,
những cánh chim én rộn ràng bay liệng giữa bầu trời trong sáng.
<i> - Bøc häa tuyệt đep về mùa xuân là hai câu thơ: Cỏ non xanh tận chân trời. Cành lê trắng</i>
<i>điểm một vài bông hoa. Thảm cỏ non trải rộng tới chân trời lµ gam mµu nỊn cho bøc tranh</i>
xn. Trên nền màu xanh non ấy, điểm xuyết một vài bông hoa lê trắng. Màu sắc có sự hài hịa
tới mức tuyệt diệu. Tất cả gợi lên vẻ đẹp riêng của mùa xuân: mới mẻ, tinh khơi, giàu sức sống
(cỏ non), khống đạt, trong trẻo (xanh tận chân trời), nhẹ nhàng, thanh khiết (trắng điểm vài
bông hoa) .Chữ “điểm” làm cho cảnh vật trở nên sinh động, có hồn chứ khơng tĩnh tại.
<i>2. Khung c¶nh cđa lƠ héi trong tÕt thanh minh .</i>
- Trong ngày thanh minh, có hai hoạt động diễn ra cùng một lúc : lễ tảo mộ và hội đạp
<i>thanh . Nguyễn Du đã sử dụng một loạt danh từ, động từ, từ láy tính từ : gần xa, yến anh, ch</i>
<i>em, tài tử, giai nhân, nô nức, sắm sửa, dập dìu.gợi lên không khí lễ hội thật rộn ràng, tơi vui</i>
<i>. Cách nói ẩn dụ nô nức yến anh gợi lên hình ảnh từng đoàn ngời nhộn nhịp đi chơi xu©n nh</i>
chim Ðn, chim oanh rÝu rÝt . Trong lƠ hội mùa xuân tấp nập , nhộn nhịp nhất là những nam
đạp thanh. Ngời ta rắc những thoi vàng vó, đốt tiền giấy hàng mã để tởng nhớ ngời thõn ó
khut.
<i>3. Khung cảnh chị em Thúy Kiều du xuân trë vÒ.</i>
- Cảnh vẫn mang cái thanh, cái dịu của mùa xuân: nắng nhạt, dòng nớc hiền hoà, dịu dàng,
một nhịp cầu nhỏ bắc ngang. Mọi chuyển động đều nhẹ nhàng: mặt trời từ từ ngả bóng tây về,
bớc chân ngời thơ thẩn, dịng nớc uốn quanh. Tất cả đang nhạt dần, lặng dần.
<i> - Cách sử dụng hàng loạt từ láy: tà tà, thanh thanh, nao nao vừa tả vẻ đẹp của thiên nhiên</i>
vừa bộc lộ tâm trạng con ngời. Cảm giác bâng khuâng xao xuyến về một ngày vui xuân đang
còn và linh cảm về điều sắp xảy ra đã xuất hiện - Kiều sẽ gặp nấm mồ Đạm Tiên, sẽ gặp chàng
<i>th sinh “ Phong t tài mạo tót vời” Kim Trọng .</i>
<i> 4. Khẳng định tài quan sát và sử dụng ngôn ngữ tinh diệu khi miêu tả thiên nhiên, miêu tả</i>
tâm trạng của thi hào Nguyễn Du qua bức tranh ngày xuân này.
<i><b>3/ Thang điểm:</b></i>
<i>Điểm 5 : Đáp ứng được những yêu cầu nêu trên, văn viết cảm xúc, dẫn chứng phong</i>
phú, phân tích và bình giá tốt, làm nổi bật được trọng tâm, diễn đạt trong sáng . Có thể cịn có
một vài sai sót nhỏ
<i>Điểm 4 : Cơ bản đáp ứng được những yêu cầu nêu trên, dẫn chứng chưa thật phong</i>
phú, phân tích bình giá chưa thật sâu sắc nhưng phải làm rõ được yêu cầu , diễn đạt tương đối
tốt. Có thể cịn mắc một vài sai sót nhỏ.
<i>Điểm 2: Đáp ứng được khoảng 1/2 yêu cầu nêu trên, dẫn chứng chưa phong phú, diễn</i>
<b>đạt còn hạn chế. Có thể cịn mắc một vài sai sót nhỏ.</b>
<i>Điểm 1 : Chưa nắm được nội dung tác phẩm, hầu như chỉ bàn luận chung chung hoặc</i>
hiểu không đúng tinh thần của đề bài , phân tích, bình giá còn nhiều hạn chế. Bố cục lộn xộn ,
mắc nhiều lỗi diễn đạt, dùng từ và ngữ pháp.
<i>Điểm 0 : Sai lạc cả về nội dung và phương pháp hoặc không làm bài.</i>
<i>---HÕt---* Lưu ý chung: Điểm của bài thi là tổng điểm của các câu cộng lại; cho từ điểm 0 đến</i>
<i>điểm 10 . Điểm lẻ tính đến 0,5 điểm.</i>