Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

së gi¸o dôc vµ ®µo t¹o tuyªn quang së gi¸o dôc vµ ®µo t¹o tuyªn quang tr­êng thpt xu©n huy ®ò kióm tra chêt l­îng häc k× ii n¨m häc 2008 – 2009 m«n thi ng÷ v¨n – líp 10 thêi gian 90p – kh«ng kó thêi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (68.08 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Sở giáo dục và đào tạo tuyên quang


Trêng thpt xu©n huy


đề kiểm tra chất lợng học kì iI


Năm học 2008 2009


mụn thi: ng vn lp 10
(Thời gian 90p – khơng kể thời gian giao đề)


C©u1: (3 điểm) <i>Tìm và phân tích giá trị tu từ trong câu thơ sau: </i>
<i>Khi tỉnh rợu, lúc tàn canh</i>
<i>Giật mình mình lại thơng mình xót xa</i>


<i>(Truyện Kiều Nguyễn Du </i>)


Câu 2 (7 điểm) <i>Có ngời nhận xét nh sau: "Đoạn trích Trao duyên là biến cố mở đầu cho mời</i>
<i>lăm năm đoạn trờng của nàng Kiều. Đó là nỗi đau đứt ruột không chỉ là đầu tiên mà có lẽ </i>
<i>là lớn nhất trong cả một chuỗi những khổ đau tủi nhục của cuộc đời Kiều"</i>


<i>Anh(chị) hãy phân tích đoạn trích Trao duyên để làm rõ ý kiến trên ?</i>


Sở giáo dục và đào tạo tuyên quang


Trờng thpt xuân huy đáp án đề kiểm tra chất lợng học kìNăm học 2008 – 2009


đáp án mơn thi: ngữ văn – lớp 10


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i> Yêu cầu : Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhng cần phải chỉ</i>
ra đợc hai biện pháp: điệp, đối – tăng thêm sự cô đơn trống trải, nỗi au n ờ ch


trong lũng Kiu


Câu 2 (7 điểm)


<i>a. Yêu cầu về kĩ năng: Biết cách l m b i văn nghị luận văn học. B i văn có kết cấu</i>μ μ μ
chặt chẽ, bố cục rõ r ng, diễn đạt tốt. Khơng mắc lỗi chính tả, lỗi dùng từ v ngữμ μ
pháp. Chữ viết cẩn thận, rõ r ng.μ


<i>b. Yêu cầu về kiến thức: Học sinh cần trình bày đợc những ý cơ bản sau (có thể </i>
không đúng thứ tự nhng tối thiểu phải đủ, chấp nhận những sáng tạo hợp lí):


+ Xác định đợc vị trí, bố cục của đoạn trích.


+ Nỗi khổ tâm của Kiều khi rơi vào cảnh "hiếu tình khơn lẽ…"(học sinh phải
giải thích đợc khái niệm hiếu tình và áp dụng vào trong hoàn cảnh của Kiều)
+ Diễn biến tâm trạng của Kiều từ khi trao duyên cho em đến khi ngất đi vì đau
đớn, bi phẫn, mối quan hệ giữa tình cảm và lí trí (bối rối, thẹn thùng khi cậy-
<i>lạy - tha -> sự nuối tiếc, giằng xé trong tâm trạng Kiều khi trao kỉ vật -> bi kịch</i>
đau thơng tang tóc khi nhiều lần khi Kiều nhắc đến cái chết -> mặc cảm của kẻ
phụ tình và sự chết ngất vì đau đớn).


+ Từ chỗ Kiều đối thoại với Thuý Vân, vì nỗi đau và tình u của nàng với Kim
Trọng cịn sâu nặng, nàng đã gián tiếp đối thoại với cả Kim Trọng, độc thoại với
chính mình.


Kết luận: học sinh cần nhắc lại đợc nhận xét đã nêu ở mở bài.
<i>c. Cách cho điểm:</i>


- Điểm 7: Đáp ứng các yêu cầu nêu trên, cảm nhận sâu sắc, dẫn chứng chọn lọc
phong phú v chính xác; văn viết có cảm xúc. Có thể cịn một v i sai sót nhỏ.μ μ


- Điểm 6: Cơ bản đáp ứng đ ợc các yêu cầu trên. Nắm chắc tác phẩm. Dẫn chứng−
khá chọn lọc v chính xác; diễn đạt t ơng đối tốt. Có thể mắc một số sai sót.μ −
- Điểm 4: Hiểu đ ợc yêu cầu cơ bản của đề. Tỏ ra nắm đ ợc nội dung chính của− −
tác phẩm nh ng phân tích cịn v i lúng túng. Đã nêu đ ợc khoảng một nửa số ý ở− μ −
mục 2, dẫn chứng tạm đủ nh ng có chỗ ch a chọn lọc, hoặc ch a thật chính xác.− − −
Câu, chữ , diễn đạt tạm đ ợc.−


- Điểm 2: Ch a hiểu đề. Ch a nắm đ ợc tác phẩm. Phân tích quá sơ s i hoặc kể− − − μ
lung tung. Diễn đạt quá kém, chữ viết cẩu thả, nhiều lỗi.


</div>

<!--links-->

×