Ngày soạn: 30-9-2006
Tiết : 08
Bài: 08
CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG
I MỤC TIÊU :
- Làm cho HS nắm được cấu tạo chung của 1 bộ xương dài từ đó giải thích được sự lớn lên cuă xương dài và
khả năng chịu đựng lực của xương. Xac định được thành phần hoá học của xương để chứng minh tính chất
đàn hồi và tính cứng rắn của xương.
-Rèn luyện kó năng làm TN, quan sat, phân tích, so sánh đưa ra kết luận. Kó năng hoạt động nhóm.
-Giáo dục ý thức tự giác, lòng yêu thích bộ môn, ý thức bảo vệ bộ xương, liên hệ với thức ăn lứa tuổi HS.
II. CHUẨN BỊ :
+ Gv: Tranh H 8.1-7, bảng phụ, đèn cồn, xương đùi ếch.
+HS: xương đùi ếch hoặc xương sườn chim bồ câu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1.n định tổ chức : (1 phút)
Kiểm tra só số học sinh.
2.Kiểm tra bài cũ : (4 phút) Bộ xương người gồm mấy phần? Mỗi phần gồm những xương nào?
Giới thiệu bài: Cho HS đọc thông tin SGK trang 31. thông tin chi ta biết xương có sức chịu đựng rất
lớn, để tìm hiểu khả năng đó của xương hôm nay ta nghiên cứu bài 8.
3. Bài mới :
Hoạt động 1: (20 phút)Cấu tạo của xương.
Mục tiêu: Làm cho Hs thấy được cấu tạo của xương dài và chức năng của nó.
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
a. Cấu tạo ương dài:
GV: Yêu cầu HS đọc t.tin, quan sát 8.1-2 và nghiên - HS đọc t.tin, quan sát 8.1-2 và nghiên cứu trả lời
cứu trả lời các câu hỏi.
các câu hỏi.
+ Sức chịu đựng lớn của xương liên quan đến cấu
+ có cấu tạo đặc.
tạo xương như thế nào?
+ Xương dài có cấu tạo như thế nào?
+ Đầu xương: có sụn bao bọc, mô X xốp,các nan
xương.
Thân xương: màng xương, mô xương cứng, khoang
+ Cấu tạo hình ống và đầu xương như vậy có ý nghóa xương.
gì đối với sức chống đỡ của xương?
+cấu tạo hình ống làm cho xương nhẹ và vững chắc.
Nan xương xếp vòng cung có tác dụng phân tán lực
+ đặc điểm nào trong cấu tạo của xương người giúp
làm tăng khả năng chịu lực.
xương chịu được áp lực gấp 30 lần so với loại gạch
+ Thân xương có mô xương cứng, cấu trúc hình ống
tốt?
đảm bảo cho xương vững chắc, chịu lực. 2 đầu xương
GV: Xương dài hình trụ rỗng, ở đầu xương dài có
có mô xương xốp, gồm các nan xương có tác dụng
nan xương hình vòng cung tạo các ô giúp giúp các
phân tán lực tác động.
em liên tưởng đến kiến trúc nào?
+ kiến trúc xây dựng nhà cao tầng, đảm bảo vững
GV nhận xét và bỗ sung đưa ra kết luận.
chắc và tiết kiệm vật liệu.
HS khác nhận xét và bỗ sung.
* Kết luận: - Đầu xương: có sụn bao bọc, mô X xốp,các nan xương.
- Thân xương: màng xương, mô xương cứng, khoang xương.
b. Chức năng của xương dài:
GV: Yêu cầu HS đọc t.tin ở bảng 8.1 và nghiên cứu - HS đọc t.tin ở bảng 8.1 và nghiên cứu trả lời câu
trả lời câu hỏi.
hỏi.
+ Đầu xương có chức năng gì?
+ Giảm ma sát trong các khớp xương. Phân tán lực
tác dụng. Tạo các ô chứa tuỷ đỏ .
+ Thân xương có chức năng gì?
+Giúp xương phát triển về bìa ngang. Chịu lực đảm
bảo vững chắc. Chứa tuỷ đỏ ở trẻ em, tuỷ vàng ở
GV nhận xét và bỗ sung đưa ra kết luận.
người lớn.
HS khác nhận xét và bỗ sung
* Kết luận: Đầu xương: Giảm ma sát trong các khớp xương. Phân tán lực tác dụng. Tạo các ô chứa tuỷ đỏ .
Thân xương: Giúp xương phát triển về bìa ngang. Chịu lực đảm bảo vững chắc. Chứa tuỷ đỏ ở
trẻ em, tuỷ vàng ở người lớn.
c. Cấu tạo xương ngắn và xương dẹt:
GV: Yêu cầu HS đọc t.tin , quan sát H 8.3 và nghiên - HS đọc t.tin , quan sát H 8.3 và nghiên cứu trả lời
cứu trả lời câu hỏi.
câu hỏi.
+ Xương ngắn và xương dẹt có cấu tạo như thế nào? + Ngoài là mô xương cứng, trong là mô xương xốp.
+ Nêu chức năng của xương ngắn và xương dẹt?
+ Chứa tuỷ đỏ.
+ Tím ra điểm giống và khác nhau giữa xương ngắn, + Giống: Đều có màng xương, mô xương cứng, mô
xương dẹt và xương dài?
xương xốp.
Khác: xương ngắn, xương dẹt có mô xương mỏng,
không có ống rỗng. Xương dài thì ngược lại.
GV nhận xét và bỗ sung đưa ra kết luận.
HS khác nhận xét và bỗ sung
* Kết luận: Cấu tạo: Ngoài là mô xương cứng, trong là mô xương xốp.
Chức năng: Chứa tuỷ đỏ.
Hoạt động 2: (7 phút) Sự to ra và dài ra của xương .
Mục tiêu: HS chỉ được xương dài ra do sụn tăng trương, to ra do các tế bào xương.
-GV: Cho Hs đọc, quan sát H8.4-5 và nghiên cứu
thông tin thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
+ Xương dài ra do đâu?
+ Xương dài ra do đâu?
+ Vai trò của sụn tăng trưởng?
+ ở lứa tuổi nào thì xương phát triển nhanh nhất?
+ ở lứa tuổi nào thì xương phát triển chậm lại?
+ Tại sao người già khí bị gãy tay, chân thì lâu liền
hơn ở trẻ em?
GV nhận xết và bỗ sung đưa ra kết luận.
- Hs đọc, quan sát H8.4-5 và nghiên cứu thông tin
thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
+ Do sự phân chia các tế bào ở lớp sụn tăng trưởng.
+ Do sự phân chia các tế bào ở màng xương.
+ Giúp xương dài ra.
+ Ở lứa tuổi dậy thì.
+ 18-20 ở nữ, 20-25 ở nam.
+ Vì ở người già xương bị phân huỷ nhanh hơn là sự
tạo thành đồng thời tỉ lệ cốt giao trong xương giảm.
Chính vì vậy mà xương xốp, giòn, dễ gãy và sự phục
hồi xương diễn ra rất chậm, không chắc chắn.
Nhóm khác nhận xét và bỗ sung.
*Kết luận: Xương dài ra do sự phân chia các tế bào ở lớp sụn tăng trưởng. Xương to ra do sự phân chia các
tế bào ở màng xương.
Hoạt động 3(10 phút) Thành phần hoá học và tính chất của xương.
Mục tiêu: Thông qua TN HS thấy được thành phần hoá học và tính chất của xương.
GV: Yêu cầu HS đọc phần lệnh và tiến hành TN
theo sự hướng dẫn của SGK.
GV: TN ngâm xương trong dung dịch HCl 10% thì
GV làm trước ở nhà.
TN: đốt xương sườn chim bồ câu.
GV: Yêu cầu HS quan sát và cho nhận xét?
+ Phần nào của xương khi cháy có mùi khét?
+ Bọt khí sủi lên khi ngâm xương vào dung dịch HCl
là khí gì?
+ Tại sao khi ngâm xương lại bị dẻo và có thể bị kéo
dài, thắt nút?
GV: Tỷ lệ chất hữu cơ và chất vô cơ bị thay đổi theo
lứa tuổi: ở người lớn tỷ lệ cốt giao chiếm 1/3. còn ở
ntrẻ em tỷ lệ cốt giao nhiều hơn nên xương có tính
đàn hồi cao hơn.
GV nhận xết và bỗ sung đưa ra kết luận.
- HS đọc phần lệnh và tiến hành TN theo sự hướng
dẫn của SGK.
+ Là chất hữu cơ có trong xương.
+ Khí CO2
+ Xương mất phần chất rắn khi bị hoà vào d. dịch
HCl
và có thể là Ca hoặc cácbon.
HS khác nhận xét và bỗ sung
*Kết luận: - Chất vô cơ: muối can xi
- Chất hữu cơ: cốt giao.
- Tính chất: rắn chắc và đàn hồi.
4 Cũng cố: (3 phút) HS đọc ghi nhớ SGK, GV cũng cố toàn bài .
HS đọc phần em có biết và làm bài tập 1/31.
5. Dặn dò. ( 1 phút)Học bài, làm bài tập,xem bài mơi.