ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
KHOA LỊCH SỬ
-----------
PGS. TS. VŨ QUANG HIỂN
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM LÃNH ĐẠO CÔNG CUỘC CHUẨN BỊ,
TIẾN LÊN TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM 1945
HÀ NỘI - 2007
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC:
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM LÃNH ĐẠO CÔNG CUỘC
CHUẨN BỊ, TIẾN LÊN TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM 1945
1. Thông tin về giảng viên và trợ giảng
1.1. Thông tin về giảng viên
- Họ và tên:
Vũ Quang Hiển
- Chức danh, học hàm, học vị: GVC, PGS, TS
- Thời gian, địa điểm làm việc: Trong giờ hành chính
Phịng họp Bộ môn, Tầng 2 Nhà B, 366. Nguyễn
Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Lịch sử, Trường Đại học Khoa học
Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội.
- Điện thoại: 0913 084 903
Email:
- Các hướng nghiên cứu chính:
+ Chính sách đối ngoại của Đảng trong tiến trình cách mạng Việt Nam
+ Đường lối quân sự của Đảng.
+ Cách mạng tháng Tám 1945
+ Đường lối cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân Việt Nam
+ Đường lối cách mạng xã hội chủ nghĩa của Đảng Cộng sản Việt Nam.
1.1. Thông tin về trợ giảng:
- Họ và tên:
- Chức chức danh, học hàm, học vị:
- Thời gian, địa điểm làm việc:
- Địa chỉ liên hệ:.
- Điện thoại, email:
- Các hướng nghiên cứu chính:
2. Thơng tin chung về môn học
- Tên môn học:
Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo công cuộc chuẩn bị, tiến lên
tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945
- Mã số mơn học: HIS3034
- Số tín chỉ:
02
- Môn học: Tự chọn
- Các môn học tiên quyết:
1) Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
- Các môn học kế tiếp:
- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
+ Nghe giảng lý thuyết: 22
+ Làm bài tập trên lớp:
+ Thảo luận:
04
+ Thực hành, thực tập:
+ Hoạt động theo nhóm:
+ Tự học:
04
- Địa chỉ Khoa/Bộ mơn phụ trách mơn học:
Phịng họp Bộ mơn, Tầng 2, Nhà B
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
336. Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
3. Mục tiêu của môn học
3.1. Mục tiêu chung
- Về kiến thức: Sau khi học xong môn Đảng lãnh đạo công cuộc chuẩn bị, tiến lên
tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945, sinh viên phải nắm được:
(1) Yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc Việt Nam đầu thế kỷ XX
(2) Quá trình nhận thức thực tiễn của đảng để xác định đường lối cách mạng giải
phóng dân tộc
(3) Sự chỉ đạo của Đảng trong quá trình chuẩn bị lực lượng, đi từ khởi nghĩa từng
phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
(4) Nghệ thuật chỉ đạo khởi nghĩa vũ trang trong Cách mạng tháng Tám.
(5) Tính chất, nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa, bài học lịch sử của Cách mạng tháng
Tám.
- Về kỹ năng:
(1) Vận dụng được phép biện chứng duy vật để phân tích các sự kiện lịch sử.
(2) Có khả năng tiếp tục đi sâu tìm hiểu các vấn đề về Cách mạng tháng Tám, tuyên
truyền cho truyền thống đấu tranh cách mạng của nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng.
(4) Biết cách đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động theo nhóm.
(5) Có khả năng trình bày những vấn đề về lịch sử Đảng một cách chính xác trước
đơng người.
(6) Đánh giá được cách dạy và học
- Về thái độ: Sinh viên tự khẳng định được:
(1) Đường lối giải phóng dân tộc đúng đắn của Đảng Cộng sản và tư tưởng độc lập tự
do của Hồ Chí Minh là ngọn cờ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám;
(2) Cách mạng tháng Tám là một thắng lợi có ý nghĩa chiến lược của cách mạng Việt
Nam;
(3) Niềm tin lý tưởng vào thắng lợi tất yếu của cách mạng Việt Nam dưới sự lãnh
đạo của Đảng.
(4) Có đạo đức nghề nghiệp, trung thực, mơ phạm, cơng bằng.
3.2. Mục tiêu chi tiết:
Mục
tiêu
Nội dung
Chương I:
Cuộc đấu tranh
trong nội bộ Đảng
về chủ trương,
đường lối cách
mạng giải phóng
dân tộc
Các mục 1.1.; 1.2.
và 1.3.
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
I.A.1. Nắm được sự
phân hóa và quan hệ
giai cấp xã hội ở
Việt Nam
I.A.2. Nắm được
tính chất xã hội Việt
Nam và nhiệm vụ
khách quan của lịch
sử
I.A.3. Nhớ được
được địa vị kinh tế,
thái độ chính trị và
khả năng cách mạng
của mỗi giai cấp
trong xã hội Việt
Nam.
I.B.1. Hiểu nội dung
Cương lĩnh chính trị
đầu tiên của Đảng.
I.B.2. Hiểu nội dung
Luận cương chánh trị
của Đảng Cộng sản
Đông Dương (Dự án
cương lĩnh).
I.B.3. Hiểu nội dung
Chỉ thị thành lập Hội
phản đế đồng minh
(18-11-1930).
I.B.4. Hiểu nội dung
Văn kiện “Gửi các
cấp đảng bộ”.
I.B.5. Hiểu nội dung
Đại hội đại biểu lần
thứ I Đảng Cộng sản
Đông Dương (31935).
I.B.6. Hiểu nội dung
văn kiện “Chung
quanh vấn đề chiến
sách mới của Đảng”
(10-1936).
I.B.7. Hiểu nội dung
Hội nghị lần thứ 6
Ban chấp hành Trung
ương Đảng (11-1939)
I.B.8. Hiểu nội dung
Hội nghị lần thứ 8
Ban chấp hành Trung
ương Đảng (5-1941)
I.C.1. Phân tích được
mâu thuẫn cơ bản và
chủ yếu của xã hội
Việt Nam
I.C.2. Phân tích được
nhiệm vụ và lực lượng
cách mạng Việt Nam
qua các văn kiện chủ
yếu của Đảng trong
thời kỳ 1930-1945.
I.C.3. So sánh sự
giống nhau và khác
nhau giữa Cương lĩnh
chính trị đầu tiên và
Luận cương chính trị
tháng 10-1930.
I.C.4. Phân tích được
q trình đấu tranh
trong nội bộ Đảng
nhằm xác định một
đường lối cách mạng
giải phóng dân tộc
đúng đắn trong thời kỳ
1930-1945.
I.C.5. Phân tích được
ngun nhân dẫn tới sự
khác nhau trong các
văn kiện chủ yếu của
Đảng thời kỳ 19301945.
I.C.6. Phân tích các
chủ trương của Đảng
về giải quyết mối quan
hệ giữa hai nhiệm vụ
chống đế quốc và
chống phong kiến và
tập hợp lực lượng cách
mạng
Chương II
Sự chỉ đạo của
Đảng trong quá
trình chuẩn bị lực
lượng
Các mục 2.1.;
2.2.; 2.3.; 2.4. và
2.5.
Chương III
Đảng phát động và
lãnh đạo cao trào
kháng Nhật cứu
nước
Các mục 3.1.; 3.2.
và 3.3.
II.A.1. Nhớ quá
trình chuẩn bị lực
lượng chính trị cho
Cách mạng tháng
Tám.
II.A.2. Nhớ q
trình chuẩn bị lực
lượng vũ trang cho
Cách mạng tháng
Tám.
II.A.3.
Nhớ quá
trình xây dựng căn
cứ địa cách mạng
II.A.4. Nhớ sự lãnh
đạo của Đảng đối
với sự nghiệp văn
hố cách mạng
II.B.1. Hiểu khái
niệm lực lượng chính
trị
II.B.2. Hiểu Khái
niệm lực lượng vũ
trang
II.B.3. Hiểu Khái
niệm căn cứ địa cách
mạng, các loại hình
căn cứ địa cách
mạng.
II.B.4. Hiểu quan
điểm của Đảng về
văn hố và vai trị của
văn nghệ sĩ, nhiệm vụ
giải phóng văn hoá
Việt Nam
II.B.5. Hiểu cuộc đấu
tranh chống những
phần tử AB; đấu
tranh thống nhất tư
tưởng và hành động
trong Đảng
III.C.1. Phân tích Vai
trị của lực lượng chính
trị quần chúng trong
khởi nghĩa.
III.C.2. Phân tích Vai
trị của lực lượng vũ
trang trong khởi nghĩa.
III.C.3. Đánh giá được
vai trị của căn cứ địa
cách mạng.
III.C.4. Phân tích q
trình chuẩn bị lực
lượng trên cả hai địa
ban nơng thơn và đơ
thị, là q trình kết hợp
tổ chức và đấu tranh
III.A.1. Nhớ hồn
cảnh lịch sử của Hơị
nghị Ban Thường
vụ Trung ương
Đảng ngày 9-31945.
III.A.2. Nhớ diễn
biến chính của cao
trào kháng Nhật cứu
nước.
III.B.1. Hiểu nguyên
nhân cuộc đảo chính
của Nhật lật đổ Pháp
ở Đông Dương.
III.B.2. Hiểu được
nội dung bản chỉ thị
Nhật, Pháp bắn nhau
và hành động của
chúng ta của Ban
Thường vụ Trung
ương Đảng (12-31945).
III.C.1. Đánh giá ý
nghĩa của bản chỉ thị
“Nhật, Pháp bắn nhau
và hành động của
chúng ta” (12-3-1945)
III.C.2. Phân tích ý
nghĩa của cao trào
háng Nhật cứu nước.
Chương IV
Đảng lãnh đạo
cuộc tổng khởi
nghĩa tháng Tám
1945
4.1.; 4.2. và 4.3.
Chương V
Mấy vấn đề về
nghệ thuật chỉ đạo
khởi nghĩa vũ trang
Các mục 5.1.; 5.2.;
5.3. và 5.4.
Chương VI
Hình thức chính
quyền và tính chất
của Cách mạng
tháng Tám 1945
Các mục 6.1. và
6.2.
III.A.3. Nhớ hoàn IV.B.1. Hiểu điều
cảnh lịch sử của Hội kiện bùng nổ của một
nghị toàn quốc của cuộc cách mạng
Đảng.
III.A.4. Nhớ diễn
biến chính của tổng
khởi nghĩa tháng
Tám 1945.
III.C.3. Phân tích chủ
trương phát động tổng
khởi nghĩa của Đảng
và Hồ Chí Minh.
III.C.4. Ý nghĩa lịch
sử của Cách mạng
tháng Tám
IV.A.1. Nhớ những
đặc điểm của nơng
thơn và thành thị ở
Việt Nam trong
cách mạng giải
phóng dân tộc.
IV.B.1. Hiểu Khái
niệm, vai trị, vị trí
của bạo lực cách
mạng trong tổng khởi
nghĩa.
IV.B.2. Hiểu quan
niệm của Đảng về
bạo lực cách mạng
IV.B.3. Hiểu nhận
thức của Đảng về vai
trị của nơng thơn và
thành thị trong cách
mạng Việt Nam.
IV.B.4. Hiểu khái
niệm khởi nghĩa từng
phần và tổng khởi
nghĩa
IV.B.5. Hiểu khái
niệm thời cơ và điều
kiện tổng khởi nghĩa.
IV.C.1. Phân tích được
tầm quan trong của
phương pháp cách
mạng.
IV.C.2. Giải thích
Cách mạng tháng Tám
có phải là một cuộc
cách mạng bạo lực hay
khơng? Vì sao?
IV.C.3. Giải thích được
vì sao trong Cách mạng
tháng Tám 1945, Đảng
đã phát động được toàn
dân nổi dậy ở cả nơng
thơn và thành thị.
IV.C.4. Phân tích sự
chỉ đạo của Đảng đi từ
khởi nghĩa từng phần
tiến lên tổng khởi
nghĩa.
IV.C.5. Phân tích nghệ
thuật giải quyết vấn đề
thời cơ trong Cách
mạng tháng Tám.
V.A.1. Nhớ những
loại ý kiến khác
nhau về tính chất
của Cách mạng
tháng Tám.
V.B.1. Hiểu vấn đề
chính quyền là vấn đề cơ
bản của mọi cuộc cách
mạng xã hội
V.B.2. Hiểu các hình
thức chính quyền do
Đảng Cộng sản chủ
V.C.1. Phân tích được
sự giống và khác nhau
giữa hình thức chính
quyền cơng nơng và
hình thức dân chủ cộng
hịa.
V.C.2. Phân tích được
trương thành lập
trong thời kỳ 19301945.
V.B.3. Hiểu những
yếu tố qui định tính
chất cách mạng
Chương VII
Một số bài học lãnh
đạo cách mạng
Các mục 7.1.; 7.2.;
7.3. và 7.4.
tính chất của cách
Cách mạng tháng Tám
1945 là một cuộc cách
mạng giải phóng dân
tộc điển hình.
VI.C.1. Phân tích bài
học về chỉ đạo chiến
lược: giải quyết mối
quan hệ giữa hai nhiệm
vụ chống đế quốc và
chống phong kiến
trong cách mạng giải
phóng dân tộc ở Việt
Nam.
VI.C.2. Phân tích bài
học về xây dựng lực
lượng cách mạng trong
Cách mạng tháng Tám.
VI.C.3. Phân tích Bài
học về bạo lực cách
mạng tháng Tám.
VI.C.4. Phân tích bài
học về thời cơ cách
mạng trong tổng khởi
nghĩa tháng Tám 1945.
Chú thích:
- A: mục tiêu bậc 1: Nhớ
- B: mục tiêu bậc 2: Hiểu, vận dụng
- C: mục tiêu bậc 3: Phân tích, tổng hợp, đánh giá
- Số La mã (I, II, III, IV …): Thứ tự nội dung
4. Nội dung chi tiết môn học:
Chương I
CUỘC ĐẤU TRANH TRONG NỘI BỘ ĐẢNG VỀ CHỦ TRƯƠNG, ĐƯỜNG
LỐI CÁCH MẠNG GIẢI PHĨNG DÂN TỘC
1.1. Tính chất xã hội Việt Nam đầu thế kỷ XX và yêu cầu khách quan của lịch sử
1.1.1 Sự phân hóa và quan hệ giai cấp xã hội ở Việt Nam
1.1.2 Mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu của xã hội Việt Nam
1.1.3 Tính chất xã hội
1.1.4 Nhiệm vụ khách quan của lịch sử
1.2. Vấn đề nhiệm vụ và lực lượng cách mạng từ Hội nghị thành lập Đảng đến
Đại hội lần thứ I của Đảng (3-1935)
1.2.1 Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
1.2.2 Luận cương chánh trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (Dự án cương lĩnh)
1.2.3 Chỉ thị thành lập Hội phản đế đồng minh (18-11-1930)
1.2.4 Văn kiện “Gửi các cấp đảng bộ”
1.2.5 Đại hội đại biểu lần thứ I Đảng Cộng sản Đông Dương (3-1935)
1.3. Sự thay đổi chiến lược cách mạng của Đảng từ Hội nghị tháng 7-1936 đến
Hội nghị tháng 5-1941 của Ban chấp hành Trung ương Đảng
1.3.1 Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 7-1936
1.3.2 Văn kiện “Chung quanh vấn đề chiến sách mới của Đảng” (10-1936)
1.3.3 Hội nghị lần thứ 6 Ban chấp hành Trung ương Đảng (11-1939)
1.3.4 Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng (5-1941)
Chương II
SỰ CHỈ ĐẠO CỦA ĐẢNG TRONG QUÁ TRÌNH CHUẨN BỊ LỰC LƯỢNG
2.1. Chuẩn bị lực lượng chính trị
2.1.1 Khái niệm lực lượng chính trị
2.1.2 Vai trị của lực lượng chính trị quần chúng trong khởi nghĩa
2.1.3 Q trình chuẩn bị lực lượng chính trị
2.2. Chuẩn bị lực lượng vũ trang
2.2.1 Khái niệm lực lượng vũ trang
2.2.2 Vai trò của lực lượng vũ trang trong khởi nghĩa
2.2.3 Quá trình chuẩn bị lực lượng vũ trang
2.3. Xây dựng căn cứ địa cách mạng
2.3.1 Khái niệm căn cứ địa cách mạng
2.3.2 Các loại hình căn cứ địa cách mạng
2.3.3 Quá trình xây dựng căn cứ địa cách mạng
2.4. Đấu tranh trên lĩnh vực văn hoá
2.4.1 Quan điểm của Đảng về văn hố và vai trị của văn nghệ sĩ
2.4.2 Nhiệm vụ giải phóng văn hố Việt Nam
2.4.3 Lãnh đạo sự nghiệp văn hoá cách mạng
2.5. Đấu tranh thống nhất tư tưởng và tổ chức trong nội bộ Đảng
2.5.1 Cuộc đấu tranh chống những phần tử AB
2.5.2 Đấu tranh thống nhất tư tưởng và hành động trong Đảng
Chương III
ĐẢNG PHÁT ĐỘNG VÀ LÃNH ĐẠO CAO TRÀO KHÁNG NHẬT CƯÚ
NƯỚC
3.1. Chỉ thị “Nhật, Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”
3.1.1 Hoàn cảnh lịch sử
3.1.2 Hội nghị mở rộng của Ban Thường vụ Trung ương Đảng (9-3-1945)
3.1.3 Ý nghĩa của bản chỉ thị “Nhật, Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (123-1945)
3.2. Mấy nét diễn biến chính
3.2.1 Phong trào ở vùng thượng du và trung du Bắc Kỳ
3.2.2 Phong trào ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ
3.2.3 Phong trào trong các đô thị
3.2.4 Hoạt động của báo chí cách mạng
3.3. Ý nghĩa
3.3.1 Đối với cách mạng Việt Nam
3.3.2 Đối với cách mạng thế giới
Chương IV
ĐẢNG LÃNH ĐẠO CUỘC TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM 1945
4.1. Chủ trương phát động tổng khởi nghĩa của Đảng
4.1.1 Hoàn cảnh lịch sử
4.1.2 Hội nghị toàn quốc của Đảng
4.2. Mấy nét diễn biến chính
4.2.1 Tổng khởi nghĩa ở một số địa phương
4.2.2 Tổng khởi nghĩa trong cả nước
4.3. Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám
4.3.1 Đối với dân tộc
4.3.2 Đối với quốc tế
Chương V
MẤY VẤN ĐỀ VỀ NGHỆ THUẬT CHỈ ĐẠO KHỞI NGHĨA VŨ TRANG
5.1. Bạo lực cách mạng
5.1.1 Khái niệm, vai trị, vị trí của bạo lực cách mạng
5.1.2 Quan niệm của Đảng về bạo lực cách mạng
5.1.3 Chỗ dựa của bạo lực trong tổng khởi nghĩa
5.1.4 Hình thức của bạo lực
5.2. Hình thái cách mạng
5.2.1 Đặc điểm về hình thái cách mạng trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám
5.2.2 Đặc điểm của nông thôn và thành thị ở Việt Nam
5.2.3 Đảng giải quyết mối quan hệ giữa nơng thơn và thành thị trong q trình chuẩn
bị lực lượng
5.2.4 Sự chỉ đạo kết hợp tổng khởi nghĩa ở cả nông thôn và thành thị
5.3. Hình thức phát triển của cách mạng
5.3.1 Khái niệm khởi nghĩa từng phần và tổng khởi nghĩa
5.3.2 Khởi nghĩa từng phần - đẩy nhanh sự tích lũy về lượng
5.3.3 Tổng khởi nghĩa - bước phát triển nhảy vọt về chất
5.4. Thời cơ cách mạng
5.4.1 Khái niệm thời cơ và điều kiện tổng khởi nghĩa
5.4.2 Dự đoán thời cơ
5.4.3 Sự xuất hiện của thời cơ và sự đánh giá thời cơ
5.4.4 Kiên quyết chớp thời cơ
Chương VI
HÌNH THỨC CHÍNH QUYỀN VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁCH MẠNG THÁNG
TÁM
6.1. Vấn dề chính quyền cách mạng
6.1.1 Vấn đề cơ bản của mọi cuộc cách mạng xã hội
6.1.2 Các hình thức chính quyền do Đảng Cộng sản chủ trương thành lập
6.1.3 Hình thức chính quyền sau khi Cách mạng tháng Tám thành công
6.2. Về tính chất của Cách mạng tháng Tám
6.2.1 Những ý kiến khác nhau về tính chất của Cách mạng tháng Tám
6.2.2 Những yếu tố qui định tính chất một cuộc cách mạng
6.2.3 Cách mạng tháng Tám 1945 là một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc điển
hình
6.2.4 Tính chất dân chủ của Cách mạng tháng Tám 1945
Chương VII
MỘT SỐ BÀI HỌC LÃNH ĐẠO CÁCH MẠNG
7.1. Bài học về chỉ đạo chiến lược
7.2. Bài học về xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất
7.3. Bài học về bạo lực cách mạng
7.4. Bài học về thời cơ cách mạng
6. Học liệu
6.1. Học liệu bắt buộc (HLBB):
1. Trường Chinh: Cách mạng tháng Tám, trong Tuyển tập, Nxb Chính trị quốc gia,
HN, 1987, tr. 124-205.
2. Viện Lịch sử Đảng: Lịch sử Cách mạng tháng Tám 1945, Nxb Chính trị quốc gia,
HN, 1995.
3. Cách mạng tháng Tám 1945 - một sự kiện vĩ đại của thế kỷ XX, Nxb Chính trị
quốc gia, Hà Nội, 2005.
6.2. Học liệu tham khảo (HLTK):
4. Đảng Cộng sản Việt Nam: Chánh cương vắn tắt của Đảng, Văn kiện Đảng Tồn
tập, Tập 2, Nxb Chính trị quốc gia, HN, 1998, tr. 2-3.
5. Đảng Cộng sản Việt Nam: Sách lược vắn tắt của Đảng, Văn kiện Đảng Toàn tập,
Tập 2, Nxb Chính trị quốc gia, HN, 1998, tr. 4-5.
6. Đảng Cộng sản Việt Nam: Luận cương chánh trị của Đảng cộng sản Đông
Dương (Dự án để thảo luận trong Đảng, Văn kiện Đảng Tồn tập, Tập 2, Nxb Chính trị
quốc gia, HN, 1998, tr. 88-103.
7. Đảng Cộng sản Việt Nam: Chỉ thị của Trung ương vầ vấn đề thành lập “Hội
phản đế đồng minh), Văn kiện Đảng Toàn tập, Tập 2, Nxb Chính trị quốc gia, HN, 1998,
tr. 225-226.
8. Đảng Cộng sản Việt Nam: Thư của Trung ương gửi cho các cấp đảng bộ, Văn
kiện Đảng Toàn tập, Tập 2, Nxb Chính trị quốc gia, HN, 1998, tr. 233-242.
9. Đảng Cộng sản Việt Nam: Chung quanh vấn đề chiến sách mới,Văn kiện Đảng
Tồn tập, Tập 6, Nxb Chính trị quốc gia, HN, 2000, tr.135-158.
10.Đảng Cộng sản Việt Nam: Nghị quyết của Ban chấp hành Trung ương Đảng,
ngày 6, 7, 8 tháng 11 năm 1939, Văn kiện Đảng Toàn tập, Tập 6, Nxb Chính trị quốc gia,
HN, 2000, tr. 509-567.
11. Đảng Cộng sản Việt Nam: Trung ương Hội nghị lần thứ tám Đảng Cộng sản
Đơng Dương, Văn kiện Đảng Tồn tập, Tập 7, Nxb Chính trị quốc gia, HN, 2000, tr. 96136.
12.Đảng Cộng sản Việt Nam: Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta Chỉ
thị của Ban Thường vụ Trung ương Đ.C.S.Đ.D. ngày 12-3-1945, Văn kiện Đảng Toàn
tập, Tập 7, Nxb Chính trị quốc gia, HN, 2000, tr. 423-433.
13.Đảng Cộng sản Việt Nam: Nghị quyết của toàn quốc Hội nghị Đảng Cộng sản
Đơng Dương, Văn kiện Đảng Tồn tập, Tập 7, Nxb Chính trị quốc gia, HN, 2000, tr. 364373.
14.Lê Mậu Hãn. Sức mạnh dân tộc của cách mạng Việt Nam dưới ánh sáng tư tưởng
Hồ Chí Minh, Nxb Chính trị Quốc gia, HN, 2003.
15.Cách mạng tháng Tám 1945 trong tiến trình lịch sử dân tộc, Nxb Chính trị quốc
gia, HN, 2005.
16.Kỷ yếu Hội thảo khoa học kỷ niệm 55 năm cách mạng tháng Tám và Quốc khánh
2-9, Nxb Đại học Quốc gia, HN, 2001.
17.Vũ Quang Hiển. Bàn thêm về tính chất của Cách mạng tháng Tám, Tạp chí Lịch
sử Quân sự, số 4-2002, tr. 60-62.
18.Vũ Quang Hiển: Một số vấn đề về phương pháp cách mạng trong Tổng khởi
nghĩa Tháng Tám 1945, tạp chí NCLS, số 8 – 2005, tr. 28-36.
19.Vũ Quang Hiển: “Thay đổi chiến lược” - một quyết định đúng đắn của Đảng. Tạp
chí Lịch sử Đảng, số 6-2006, tr. 39-42.
20.Vũ Quang Hiển: Lý luận giải phóng dân tộc của Hồ Chí Minh - ngọn cờ thắng lợi
của Cách mạng tháng Tám, Tạp chí Khoa giáo, số 8-2006, tr. 19-22.
21.Vũ Quang Hiển: Vấn đề thời cơ trong Cách mạng tháng Tám 1945, Tạp chí Lịch
sử Đảng, số 8-2007, tr. 3-7.
22.Vũ Quang Hiển: Hồ Chí Minh – linh hồn của Cách mạng tháng Tám 1945, Tạp
chí Khoa giáo, số 8-2007, tr. 24-27.
23.Vũ Quang Hiển: Cách mạng tháng Tám với sự nghiệp giải phóng văn hố Việt
Nam. TCKH, ĐHTH HN, số 6 và 7/1990, tr. 52-55.
(Ghi chú: Đối với các sinh viên có yêu cầu học tập cao hơn, nhất là hệ chất lượng
cao, có thể xin thêm tư vấn của giảng viên, đọc thêm những tài liệu khác, kể cả các tài liệu
của học giả nước ngồi).
7. Hình thức tổ chức dạy học
7.1. Lịch trình chung
Hình thức tổ chức dạy học môn học
Nội dung
Lên lớp
Tự học
Ghi chú
Lý thuyết
Thảo luận
Nội dung 1
2
Tất cả các buổi học,
sinh viên đều phải
Nội dung 2
2
chuẩn bị trước khi
Nội dung 3
2
đến lớp theo hướng
Nội dung 4
2
dẫn trong mục 7.2.
Nội dung 5
2
Nội dung 6
2
Nội dung 7
2
Nội dung 8
2
Nội dung 9
2
Nội dung 10
2
Nội dung 11
2
Nội dung 12
2
Nội dung 13
2
Nội dung 14
2
Nội dung 15
2
22
4
4
Tổng số
30
7.2. Lịch trình tổ chức dạy học cụ thể
Hình thức
tổ chức
dạy học
Lý thuyết
(2 giờ tín
chỉ)
Thời
gian, địa
điểm
Giảng
đường
Nội dung chính
Yêu cầu sinh
viên chuẩn bị
Tuần 1
Nội dung 1: Chương I; - Đọc HLBB số
mục 1.1.
1, tr. 141-149;
Chủ đề 1: Mâu thuẫn cơ
số 2, tr. 7-46.
bản và chủ yếu, tính chất
của xã hội Việt Nam đầu
thế kỷ XX. Nhiệm vụ
chiến lược của cách mạng
Việt Nam.
Chủ đề 2: Thái độ chính
trị và khả năng tham gia
cách mạng giải phóng dân
tộc của mỗi giai cấp trong
xã hội Việt Nam.
Ghi chú
02 giờ
Dùng
phương
pháp thảo luận
nhóm. Sinh viên
thay nhau làm
nhóm trưởng, thư
ký, trình bày trước
ở nhóm và ở lớp.
Tham gia tranh
luận; tự ghi chép
hoàn chỉnh đề
cương.
Lý thuyết
(2 giờ tín
chỉ)
Giảng
đường
Thảo luận Giảng
(2 giờ tín đường
chỉ)
Lý thuyết
Giảng
(2 giờ tín đường
chỉ)
Tuần 2
Nội dung 2: Chương I;
mục 1.2 và 1.3.
Chủ đề 3: Quá trình đấu
tranh trong nội bộ Đảng
nhằm xác định một
đường lối cách mạng
giải phóng dân tộc đúng
đắn trong thời kỳ 19301945.
Tuần 3
Nội dung 3: Chương I;
mục 1.1.; 1.2 và 1.3.
Chủ đề 4: Những chủ
trương của Đảng trong
việc giải quyết mối quan
hệ giữa hai nhiệm vụ
chống đế quốc và chống
phong kiến trong thời kỳ
1930-1945
Chủ đề 5: Những chủ
trương tập hợp lực lượng
cách mạng của Đảng
trong thời kỳ 1930-1945
- Đọc HLTK
số 4, 5, 6, 7,
8, 9, 10, 11,
14 và 19.
- Tự chuẩn bị
đề cương cá
nhân theo các
chủ đề.
02 giờ
Dùng
phương
pháp nêu vấn đề
và thảo luận
nhóm. Sinh viên
thay nhau làm
nhóm
trưởng,
thư ký, trình bày
trước ở nhóm và
ở lớp. Tham gia
tranh luận; tự
ghi chép hoàn
chỉnh đề cương.
- Đọc HLTK
số 4, 5, 6, 7,
8, 9, 10, 11,
14 và 19.
- Tự chuẩn bị
đề cương cá
nhân theo các
chủ đề.
02 giờ
Sinh viên thay
nhau làm nhóm
trưởng, thư ký,
trình bày trước ở
nhóm và ở lớp.
Tham gia tranh
luận; tự ghi chép
hoàn chỉnh đề
cương.
Tuần 4
Nội dung 4: Chương 2,
mục 2.1; 2.2. và 2.3.
Chủ đề 6: Đảng chỉ đạo
chuẩn bị lực lượng chính trị
cho Cách mạng tháng Tám.
Chủ đề 7: Đảng chỉ đạo
chuẩn bị lực lượng vũ
- Đọc HLBB số
2, tr. 47-98; số
3, tr. 167-217.
- Đọc HLTK số
15, tr. 193-252
- Chuẩn bị đề
cương cá nhân
02 giờ
Dùng
phương
pháp nêu vấn đề
và
thảo
luận
nhóm. Sinh viên
thay nhau làm
nhóm trưởng, thư
trang cho Cách mạng tháng theo các chủ ký, trình bày trước
Tám 1945.
đề.
ở nhóm và ở lớp.
Chủ đề 8: Đảng chỉ đạo xây
Tham gia tranh
dựng căn cứ địa cho Cách
luận; tự ghi chép
mạng tháng Tám.
hồn chỉnh đề
cương.
Lý thuyết
Giảng
(2 giờ tín đường
chỉ)
Tuần 5
Nội dung 5: Chương 2,
mục 2.4 và 2.5.
Chủ đề 9: Đảng chỉ đạo
cuộc đấu tranh trên lĩnh vực
văn hóa.
Chủ đề 10: Cuộc đấu tranh
nhằm thống nhất tư tưởng
và tổ chức trong nội bộ
Đảng.
- Đọc HLBB số
2, tr. 47-98; số
3, tr. 167-217.
- Đọc HLTK số
15, tr. 193-252
- Chuẩn bị đề
cương cá nhân
theo các chủ
đề.
02 giờ
Dùng
phương
pháp nêu vấn đề
và
thảo
luận
nhóm. Sinh viên
thay nhau làm
nhóm trưởng, thư
ký, trình bày
trước ở nhóm và ở
lớp. Tham gia
tranh luận; tự ghi
chép hoàn chỉnh
đề cương.
Lý thuyết
Giảng
(2 giờ tín đường
chỉ)
Tự học
(2 giờ
chỉ)
tín
Tuần 6
Nội dung 6: Chương 3;
mục 3.1; 3.2. và 3.3.
Chủ đề 11. Hoàn cảnh lịch
sử, nội dung và ý nghĩa của
bản chỉ thị “Nhật, Pháp
bắn nhau và hành động của
chúng ta” (12-3-1945).
Chủ đề 12. Ý nghĩa của
cao trào Kháng Nhật cứu
nước.
Tuần 7
Nội dung 7: Chương IV,
mục 4.1.; 4.2. và 4.3.
Chủ đề 13. Chủ trương
phát động tổng khởi nghĩa
của Đảng và Hồ Chí Minh.
Chủ đề 14. Nguyên nhân
thắng lợi và ý nghĩa lịch sử
của Cách mạng tháng Tám
- Đọc HLBB số
1, tr. 163-173;
số 2, tr. 99-272.
- Đọc HLTK số
12, 13
- Chuẩn bị đề
cương cá nhân
theo chủ đề.
02 giờ
Dùng
phương
pháp nêu vấn đề
và
thảo
luận
nhóm. Sinh viên
thay nhau làm
nhóm trưởng, thư
ký, trình bày trước
ở nhóm và ở lớp.
Tham gia tranh
luận; tự ghi chép
hoàn chỉnh đề
cương.
- Đọc HLBB số
1, tr. 163-173;
số 2, tr. 99-272.
- Đọc HLTK số
12, 13
- Chuẩn bị đề
cương cá nhân
theo các chủ
đề.
02 giờ
Thay nhau làm
nhóm trưởng, thư
ký, trình bày ở
nhóm và lớp. Tự
ghi chép hồn
chỉnh đề cương.
Lý thuyết
Giảng
(2 giờ tín đường
chỉ)
Thảo luận
Giảng
(2 giờ tín đường
chỉ)
Tuần 8
Nội dung 8: Chương V;
mục 5.1. và 5.2.
Chủ đề 15. Bạo lực là
gi? Cách mạng tháng
Tám có phải là một cuộc
cách mạng bạo lực hay
khơng? Vì sao?
- Đọc HLBB
số 1, tr. 150157; số 2, tr.
158-173; số 3,
tr. 23-39.
- Đọc HLTK
số 18, 21,
- Chuẩn bị đề
cương cá nhân
theo các chủ
đề.
Tuần 9
Nội dung 9: Chương V;
mục 5.1. và 5.2.
Chủ đề 16. Giải thích vì
sao trong Cách mạng tháng
Tám 1945, Đảng đã phát
động được tồn dân nổi
dậy ở cả nơng thơn và
thành thị.
02 giờ
Dùng
phương
pháp nêu vấn đề
và thảo luận
nhóm. Sinh viên
thay nhau làm
nhóm
trưởng,
thư ký, trình bày
trước ở nhóm và
ở lớp. Tham gia
tranh luận; tự
ghi chép hoàn
chỉnh đề cương.
- Đọc HLBB số
1, tr. 150-157;
số 2, tr. 158173; số 3, tr.
23-39.
- Đọc HLTK số
18, 21,
- Chuẩn bị đề
cương cá nhân
theo các chủ
đề.
02 giờ
Sinh viên thay
nhau làm nhóm
trưởng, thư ký,
trình bày trước ở
nhóm và ở lớp.
Tham gia tranh
luận; tự ghi chép
hoàn chỉnh đề
cương.
Lý thuyết
Giảng
(2 giờ tín đường
chỉ)
Tự học
(2 giờ
chỉ)
tín
Lý thuyết
Giảng
(2 giờ tín đường
chỉ)
Tuần 10
Nội dung 10: Chương V;
mục 5.3. và 5.4.
Chủ đề 17. Sự chỉ đạo của
Đảng đi từ khởi nghĩa từng
phần tiến lên tổng khởi
nghĩa.
Chủ đề 18. Nghệ thuật giải
quyết vấn đề thời cơ trong
Cách mạng tháng Tám.
- Đọc HLBB số
1, tr. 150-157;
số 2, tr. 158173; số 3, tr.
23-39.
- Đọc HLTK số
18, 21,
- Chuẩn bị đề
cương cá nhân
theo các chủ
đề.
Tuần 11
Nội dung 9: Chương VI; - Đọc HLBB số
mục 6.1.
1, tr. 163-176
Chủ đề 19. Các hình thức - Đọc HLTK số
chính quyền cách mạng do 4, 11, 17, 22.
Đảng chủ trương thành lập. - Chuẩn bị đề
Sự giống và khác nhau cương cá nhân
giữa hình thức chính quyền theo các chủ
cơng nơng và hình thức đề.
dân chủ cộng hịa.
Tuần 12
Nội dung 10: Chương VI; - Đọc HLBB số
mục 6.2.
1, tr. 163-176
Chủ đề 20. Tính chất của
- Đọc HLTK số
cách Cách mạng tháng
4, 11, 17, 22.
Tám 1945.
- Chuẩn bị đề
cương cá nhân
02 giờ
Dùng
phương
pháp nêu vấn đề
và
thảo
luận
nhóm. Sinh viên
thay nhau làm
nhóm trưởng, thư
ký, trình bày trước
ở nhóm và ở lớp.
Tham gia tranh
luận; tự ghi chép
hoàn chỉnh đề
cương.
02 giờ
Dùng phương
pháp nêu vấn đề
và thảo luận
nhóm. Sinh viên
thay nhau làm
nhóm trưởng, thư
ký, trình bày trước
ở nhóm và ở lớp.
Tham gia tranh
luận; tự ghi chép
hồn chỉnh đề
cương.
02 giờ
Dùng
phương
pháp nêu vấn đề
và
thảo
luận
nhóm. Sinh viên
thay nhau làm
theo các chủ nhóm trưởng, thư
đề.
ký, trình bày trước
ở nhóm và ở lớp.
Tham gia tranh
luận; tự ghi chép
hoàn chỉnh đề
cương.
Lý thuyết
Giảng
(2 giờ tín đường
chỉ)
Lý thuyết
Giảng
(2 giờ tín đường
chỉ)
Tuần 13
Nội dung 11: Chương
VII; mục 7.1.
Chủ đề 21. Bài học về chỉ
đạo chiến lược: giải quyết
mối quan hệ giữa hai
nhiệm vụ chống đế quốc và
chống phong kiến trong
cách mạng giải phóng dân
tộc ở Việt Nam.
Tuần 14
Nội dung 14: Chương
VII; mục 7.2.
Chủ đề 22. Bài học về xây
dựng lực lượng cách mạng
trong Cách mạng tháng
Tám.
- Đọc HLBB,
số 2, tr. 273288.
- Đọc HLTK số
15, tr. 27-42.
- Chuẩn bị đề
cương cá nhân
theo các chủ
đề.
02 giờ
Dùng
phương
pháp nêu vấn đề
và
thảo
luận
nhóm. Sinh viên
thay nhau làm
nhóm trưởng, thư
ký, trình bày trước
ở nhóm và ở lớp.
Tham gia tranh
luận; tự ghi chép
hoàn chỉnh đề
cương.
- Đọc HLBB,
số 2, tr. 273288.
- Đọc HLTK số
15, tr. 27-42.
- Chuẩn bị đề
cương cá nhân
theo các chủ
đề.
02 giờ
Dùng
phương
pháp nêu vấn đề
và
thảo
luận
nhóm. Sinh viên
thay nhau làm
nhóm trưởng, thư
ký, trình bày trước
ở nhóm và ở lớp.
Tham gia tranh
luận; tự ghi chép
hoàn chỉnh đề
cương.
Lý thuyết
Giảng
(2 giờ tín đường
chỉ)
Tuần 15
Nội dung 15: Chương
VII; mục 7.3. và 7.4.
Chủ đề 23. Bài học về bạo
lực cách mạng tháng Tám.
Chủ đề 24. Bài học về thời
cơ cách mạng trong tổng
khởi nghĩa tháng
- Đọc HLBB,
số 2, tr. 273288.
- Đọc HLTK số
15, tr. 27-42.
- Chuẩn bị đề
cương cá nhân
theo các chủ
đề.
02 giờ
Dùng
phương
pháp nêu vấn đề
và
thảo
luận
nhóm. Sinh viên
thay nhau làm
nhóm trưởng, thư
ký, trình bày trước
ở nhóm và ở lớp.
Tham gia tranh
luận; tự ghi chép
hồn chỉnh đề
cương.
8. Chính sách của mơn học
- Tất cả sinh viên phải có đủ học liệu bắt buộc, có một quyển vở riêng biệt để làm đề
cương môn học.
- Sinh viên không được vắng mặt quá 20% số giờ lý thuyết (trong tổng số 18 giờ).
- Sinh viên có mặt đầy đủ trong các giờ thảo luận, làm bài tập tại lớp (ko được vắng
quá 2 tiết thảo luận trên lớp), phải chuẩn bị đầy đủ các nội dung theo yêu cầu của giảng
viên.
- Trong các giờ làm việc nhóm: phải có biên bản làm việc nhóm, ghi rõ nội dung,
phân cơng nhiệm vụ của từng người trong nhóm, kết quả thực hiện.
- Sinh viên phải chuẩn bị đề cương theo các chủ đề đầy đủ, đúng hạn, đúng quy cách
theo yêu cầu của giảng viên, khơng được sao chép dưới bất kỳ hình thức nào. Sinh viên đến
lớp thiếu sự chuẩn bị trong buổi học nào, được coi là vắng mặt trong buổi học.
9. Phương thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học
9.1. Kiểm tra giữa môn học
- Trọng số: 30%
- Hình thức: viết bài tự luận tại lớp
Bài tự luận sẽ sử dụng câu hỏi mở, ít nhất có 50% kiến thức trong các tài liệu tham
khảo
Được sử dụng tài liệu khi làm bài.
Sinh viên vắng khơng có lý do sẽ nhận điểm khơng. Sinh viên vắng có lý do được
kiếm tra lại bằng hình thức vấn đáp tại lớp.
* Tiêu chí đánh giá:
- Hình thức bài làm: 1 điểm
+ Trình bày sạch sẽ, sáng sủa, đúng chính tả
+ Ngơn ngữ trong sáng, trích dẫn chính xác.
- Nội dung: (9 điểm)
+ Bố cục hợp lý, lập luận chặt chẽ (2 điểm)
+ Đúng và đủ kiến thức theo yêu cầu của đề bài (4 điểm)
+ Thể hiện kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá (3 điểm)
9.2. Kiểm tra, đánh giá kết thúc chuyên đề:
- Hình thức: viết tiểu luận
- Trọng số: 70%
* Tiêu chí đánh giá:
- Hình thức tiểu luận: 1 điểm
+ Bố cục hợp lý, diễn đạt chính xác.
+ Ngơn ngữ trong sáng, trình bày đẹp đúng quy cách.
+ Dung lượng khoảng 15 - 20 trang.
- Nội dung: 7 điểm
+ Đặt vấn đề, xác định đối tượng, phạm vi nghiên cứu; mục đích và nhiệm vụ nghiên
cứu, phương pháp nghiên cứu hợp lý và lơgic.
+ Trình bày được lịch sử nghiên cứu vấn đề.
+ Thể hiện kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá, năng lực tư duy phê phán trong
giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu.
+ Chú thích khoa học chính xác, rõ ràng, đúng quy định
+ Có danh mục tài liệu tham khảo xếp theo thứ tự quy định
- Nâng cao: 2 điểm
+ Tham khảo nhiều tài liệu
+ Cách giải quyết vấn đề sáng tạo, sâu sắc và ấn tượng.
9.3. Bài thi viết (áp dụng cho trường hợp thi lại)
- Hình thứcbài làm: 1 điểm
+ Trình bày sạch sẽ, sáng sủa, đúng chính tả
+ Ngơn ngữ trong sáng, trích dẫn chính xác.
- Nội dung: (9 điểm)
+ Bố cục hợp lý, lập luận chặt chẽ (2 điểm)
+ Đúng và đủ kiến thức theo yêu cầu của đề bài (4 điểm)
+ Thể hiện kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá (3 điểm)
9.4 Lịch kiểm tra và thi kết thúc chuyên đề:
- Kiểm tra giữa môn học: tuần thứ 7
- Nhận đề tài tiểu luận vào buổi học cuối cùng của chuyên đề. Sinh viên phải nộp tiểu
luận sau khi kết thúc học chuyên đề trên lớp 2 tuần.
- Thi lại: do ging viờn b trớ
Duyệt
Chủ nhiệm Bộ môn
Giảng viên
PGS.TS V Quang Hiển