Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Giáo án tuần 15 lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.74 KB, 24 trang )

TUẦN 15 (14/12 – 18/12/2020)
NS: 06/12/2020
NG: Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2020
TOÁN
Tiết 71. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU. Giúp HS :
1.Kiến thức: - Củng cố quy tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép chia số TP cho số TP
- Luyện tìm thành phần chưa biết trong phép tính.
- Vận dụng giải các bài tốn có liên quan đến chia một số TP cho một số TP.
2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng giải tốn, tính tốn thành thạo.
3. Thái độ: Giáo dục hs tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DH: BC, phấn màu.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC (5’)Gọi Hs lên bảng đặt tính rồi tính :
19,72 : 5,8
17,4 : 1,45
- HS lên bảng làm bài.
- Gọi Hs dưới lớp nêu quy tắc chia một số thập - 2 hs nêu
phân cho một số thập phân.
- Nhận xét, củng cố, tuyên dương
B. Bài mới
1. GTB (1’): GV nêu MĐYC của tiết học.
- Hs lắng nghe
2. Luyện tập (30’):
*Bài 1: Gọi HS nêu y/c của bài.
Bài 1:
3,5 ; 1,26 ; 8,9
- Y/c HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm.
- Hs thực hiện


- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
*Bài 2:
Bài 2: a) X x 1,4 = 2,8 x 1,5
- Gọi 1 HS nêu y/c.
X x 1,4 = 4,2
- Y/c HS nêu cách làm. T/c cho HS làm bài vào
X = 4,2 : 1,4
vở, 2 HS lên bảng làm bài.
X= 3
- Nhận xét, chữa bài.
(Phần b làm tương tự )
*Bài 3:
Bài 3:
Bài giải
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
Chiều dài mảnh đất là:
- GV HD HS tìm hiểu bài tốn và tìm cách giải.
161,5 : 9,5 = 17 (m)
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
Chu vi mảnh đất là :
- Nhận xét, chữa bài.
(17 + 9,5 ) x 2 = 53 (m)
*Bài tập 4: Giảm tải
Đáp số : 53 m.
C. Củng cố, dặn dò (4’)
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai PS.
- Hs lắng nghe
-----------------------------------------------TẬP ĐỌC
Tiết 29. BUÔN CHƯ LÊNH ĐĨN CƠ GIÁO

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội
dung từng đoạn.


- Hiểu ND: Tình cảm của người Tây Nguyên yêu q cơ giáo, biết trọng văn hố,
mong muốn con em của dân tộc mình được học hành, thốt khỏi nghèo nàn, lạc hậu.
(Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm.
3. Thái độ: GDHS yêu quý cô giáo.
*GDHS về công lao của Bác đối với đất nước và tình cảm của ND đối với Bác.
*GDQTE: Các em có quyền được đi học, được biết chữ, có bổn phận yêu quý kiến
thức, tôn trọng thầy cô.
II. ĐỒ DÙNG DH: BGPP.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra (5’)
- Gọi Hs đọc TL bài: Hạt gạo làng ta.
- 4 Hs đọc bài
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Hs khác nhận xét
B.Bài mới
1.GTB (1') Dùng tranh minh hoạ (slide 1) - Hs theo dõi
2. Luyện đọc, tìm hiểu bài
a. Luyện đọc: (10')
- Gọi 1 HS đọc cả bài - lớp đọc thầm.
- HD Hs chia đoạn và cách đọc bài
+ Đoạn 1: Từ đầu đến khách quý.

+ Đoạn 2: Tiếp cho đến nhát dao
+ Đoạn 3: Già Rok đến xem cái chữ
+ Đoạn 4: Đoạn còn lại.
- T/c cho Hs đọc nối tiếp đoạn lần 1
- Hs thực hiện
GV ghi từ khó đọc, hs đọc
Buôn, lồng ngực, gùi.
- T/c cho Hs đọc nối tiếp đoạn lần 2
- Hs thực hiện
- Gọi HS đọc từ chú giải, GV đưa ra câu
Y Hoa nghe rõ cả tiếng đập trong
văn dài. (slide 2)
lồng ngực mình. Quỳ hai gối lên sàn,
cô viết hai chữ thật to, thật đậm: "Bác
Hồ". Y hoa viết xong, bỗng bao nhiêu
tiếng cùng hị reo:
- T/c cho Hs đọc nhóm
- Hs thực hiện
- T/c cho Hs đọc trước lớp, Gv nhận xét
- Gv đọc mẫu.
- Hs lắng nghe
b) Tìm hiểu bài (12’)
- Gọi HS đọc từ đầu đến chém nhát dao.
- Hs thực hiện
+ Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh để + Cô giáo đến buôn để mở trường dạy
làm gì ?
học.
+ Người dân Chư Lênh đón tiếp cơ giáo + Mọi người đến rất đông khiến căn
trang trọng và thân tình như thế nào?
nhà sàn chật ních. Họ mặc quần áo như

đi hội….
+) Rút ra ý 1:
*Người dân Chư Lênh đón tiếp cơ giáo
rất trang trọng và thân tình.
- Gọi HS đọc đoạn còn lại
- Hs thực hiện
+ Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất +Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô
háo hức chờ đợi và yêu “cái chữ”?
giáo cho xem cái chữ. Mọi người im …


+ Tình cảm của người Tây Ngun với cơ + Người Tây Nguyên rất ham học, ham
giáo và cái chữ nói lên điều gì?
hiểu biết,…
+) Rút ra ý 2:
*Tình cảm của người Tây Nguyên với
cô giáo và cái chữ.
+ Nội dung chính của bài là gì?
*Tình cảm của người dân Tây
- GV chốt ý đúng. (slide 3)
Nguyên đối với cô giáo và nguyện
vọng mong muốn cho con em của dân
tộc mình được học hành, thốt khỏi
mù chữ, đói nghèo, lạc hậu.
- Cho HS đọc lại.
- 2 HS đọc.
c) HD đọc diễn cảm (8’)
- Gọi HS đọc nối tiếp bài.
- 4 Hs đọc
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - HS nêu giọng đọc cho mỗi đoạn.

- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3
trong nhóm (slide 4)
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Thi đọc diễn cảm.
- 3 HS thi đọc.
- Nhận xét, đánh giá.
C. Củng cố, dặn dò (5’)
- GV nhận xét giờ học.
- Hs nêu lại nội dung
- Dặn HSVN học bài và CB cho bài sau
- Hs lắng nghe
*Liên hệ: GD HS về công lao của Bác đối
với đất nước và tình cảm của nhân dân
đối với Bác Các em có quyền được đi
học, được biết chữ, có bổn phận u q
kiến thức, tơn trọng thầy cơ.
--------------------------------------------------CHÍNH TẢ (nghe - viết)
Tiết 15. BN CHƯ LÊNH ĐĨN CƠ GIÁO
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nghe và viết đúng chính tả một đoạn trong bài Bn Chư Lênh đón cơ giáo
- Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu tr/ch.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đúng viết đẹp.
3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận, ngồi viết đúng tư thế có ý thức rèn chữ, giữ vở.
*GDQTE: HS có quyền được phát biểu ý kiến, nói đúng sự thật. Có bổn phận u lẽ
phải, cơng lí .
II. ĐỒ DÙNG DH: VBT, MCVT
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS

A. KTBC (5’) Cho HS viết các từ: tranh giành, - HS lên bảng viết.
tranh chấp, trưng bày, chưng cất, trúng tuyển,
công chúng,... Nhận xét, tuyên dương
B. Bài mới
1. GTB (1’): GV nêu MĐYC của tiết học.
2. HDHS nghe - viết (14’)
- Gọi HS đọc bài viết.
- HS đọc bài.


+ Những chi tiết nào trong đoạn cho thấy dân làng + Mọi người im phăng phắc xem
rất háo hức chờ đợi và yêu quý cái chữ ?
Y Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao
nhiêu tiếng cùng hò reo.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết - HS viết bảng con.
bảng con: Y Hoa, gùi, hò reo,…
- Em hãy nêu cách trình bày bài ?
- GV lưu ý HS cách viết câu câu cảm...
- HS viết bài.
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- HS soát bài.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV thu một số bài để chấm - Nhxét chung.
3. HD HS làm bài tập chính tả (16’)
* Bài 2 (VBT-102) Mời một HS nêu yêu cầu.
Bài 2:
- GV cho HS làm bài: HS trao đổi nhanh trong a) Tra (tra lúa) – cha (mẹ) ; trà
nhóm 4.
(uống trà) – chà (chà xát).
+ Nhóm 1, 2, 3: Làm phần a.

b) Bỏ (bỏ đi) – bõ (bõ cơng) ;
+ Nhóm 4, 5, 6: Làm phần b.
bẻ (bẻ cành) – bẽ (bẽ mặt).
- Mời 4 nhóm lên thi tiếp sức.
- Cả lớp và GV nh.xét, KL nhóm thắng cuộc
* Bài 3 (VBT-102) Mời 1 HS đọc đề bài.
Bài 3:
- Cho HS làm vào vở bài tập theo nhóm 4.
Các tiếng cần điền lần lượt là:
- Mời một số HS lên thi tiếp sức.
a) cho, truyện, chẳng, chê,
- Gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
trả, trở.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Kết luận b) tổng, sử, bảo, điểm, tổng,
nhóm thắng cuộc.
chỉ, nghĩ.
C. Củng cố dặn dò (4’)
- GV nhận xét giờ học.
*Liên hệ: HS có quyền được phát biểu ý kiến, nói - Hs lắng nghe
đúng sự thật. Có bổn phận yêu lẽ phải, cơng lí.
- Nhắc HS về nhà luyện viết những lỗi mình hay
viết sai và chuẩn bị cho bài sau.
------------------------------------------------NS: 07/12/2020
NG: Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2020
TOÁN
Tiết 72. LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU. Giúp HS củng cố về:
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Thực hiện các phép tính với STP cho một STP. So sánh các số thập phân
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính với số thập phân.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng tính tốn, giải tốn thành thạo.
3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận, biếp áp dụng vào thực tế cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DH: BC, VBT.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi Hs lên bảng đặt tính rồi tính :
- HS lên bảng làm bài.


62,92 : 5,2
86,4 : 1,6
- Nhận xét, củng cố.
B. Bài mới
1. GTB(1’) GV nêu MĐ, y/c của tiết học.
2. Luyện tập (30’)
*Bài 1 (VBT) Gọi HS nêu y/c của bài.
Bài 1:
- GV hướng dẫn HS làm bài.
a) 305,14
b) 45,908
- Cho HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm bài
c) 234,307 d) 507,009
- Nhận xét, chữa bài.
*Bài 2 (VBT)
Bài 2:
1
1
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- GVHDHS chuyển các hỗn số thành STP rồi
54,01 < 54 10
4 25 < 4,25
thực hiện so sánh 2 STP.
1
4
- T/c HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.
3,41 > 3 4
9 5 = 9,8
- Nhận xét, chữa bài.
*Bài 4 (VBT)
Bài 4:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
a) 9,5 x X = 47,4 x 24,8
- Gọi HS nêu cách làm.
9,5 x X = 72,2
- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.
X = 72,2 : 9,5
- Nhận xét, chữa bài.
X = 7,6
C. Củng cố, dặn dò (4’)
- GV nhận xét giờ học.
- Lắng nghe
- Nhắc HS về học kĩ lại các quy tắc chia có liên
quan đến STP, làm bài và CB cho bài sau.
-----------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 29. MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS Hiểu nghĩa từ Hạnh phúc. (BT1) ; tìm được từ đồng nghĩa và từ trái
nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc (BT2) ; xác định

được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc (BT4)
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng sử dụng từ đặt câu.
3. Thái độ: GDHS biết sống hoà thuận, êm ấm để góp phần XD gia đình hạnh phúc.
*GDQTE: HS có quyền được hưởng cuộc sống hạnh phúc.
II. ĐỒ DÙNG DH: VBT, MCVT, từ điển HS.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi HS đọc lại đoạn văn tả mẹ cấy lúa, BT3 của - HS đọc bài.
tiết LTVC trước.
- Nhận xét, tuyên dương
B. Bài mới
1. GTB (1’) GV nêu MĐ, y/c của tiết học.
2. HDHS làm bài tập (30’).
*Bài 1: (VBT-104)
Bài 1:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. GV lưu ý HS: Trong 3 ý b) Trạng thái sung sướng vì


đã cho, có thể có ít nhất 2 ý thích hợp ; các em phải cảm thấy hoàn toàn đạt được
chọn 1 ý thích hợp nhất.
ý nguyện.
- Cho HS làm việc cá nhân - Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài 2 (VBT-104) - Mời 1 HS nêu yêu cầu.
Bài 2 (VBT-104)
- GV cho HS tìm những từ đồng nghĩa, trái nghĩa - Đồng nghĩa: toại nguyện,
hoặc đặt câu với các từ ngữ các em vừa tìm được.
sung sướng,…

- GV cho HS làm việc theo cặp đôi.
- Trái nghĩa: bất hạnh, đau
- Chiếu một số bài của Hs
khổ, cơ cực, khốn khổ,…
- Cả lớp và GV nhận xét, KL.
- Hs thực hiện
*Bài 4 (VBT-104)
Bài 4:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
Yếu tố quan trọng nhất để
- GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài tập.
tạo nên một gia đình hạnh
- Cho HS trao đổi theo nhóm 4, sau đó tham gia phúc là:
tranh luận trước lớp.
c) Mọi người sống hoà thuận.
- GV nhận xét và hướng cả lớp cùng đi đến kết
luận: Tất cả các yếu tố trên đều có thể đảm bảo cho
gia đình sống hạnh phúc nhưng mọi người sống hồ
thuận là quan trọng nhất vì thiếu yếu tố hồ thuận
thì gia đình khơng thể có HP.
C. Củng cố, dặn dị (4’)
- GV nhận xét giờ học.
- Hs lắng nghe
LH: Các em có quyền được hưởng cuộc sống HP
- Dặn HS về nhà học bài và CB cho bài sau.
------------------------------------------------KỂ CHUYỆN
Tiết 15. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS Kể lại được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã
góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì HP của nhân dân theo gợi ý của sgk.

- Biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện, nghe và nhận xét đúng lời
kể của bạn
- Kể được một câu chuyện ngoài SGK
2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng kể chuyện.
3. Thái độ: GD HS tính bạo dạn tự tin.
*GDTTHCM: tinh thần quan tâm đến nhân dân của Bác.
*GDQTE: Các em có quyền sống trong hạnh phúc, quyền tham gia cơng sức, góp
phần xây dựng quê hương. Phải biết yêu quê hương
II. ĐỒ DÙNG DH: Một số truyện có nội dung viết về những người đã góp sức mình
chống lại đói nghèo, lạc hậu.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC (5’) Gọi HS kể lại 1-2 đoạn truyện - HS nối tiếp nhau kể chuyện.
Pa-xtơ và em bé và trả lời câu hỏi về ý nghĩa
của câu chuyện.
B. Bài mới


1. GTB (1’) GV nêu MĐ, yêu cầu của tiết học.
2. HD HS kể chuyện (30’)
a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề:
- Mời một HS đọc yêu cầu của đề.
- HS đọc đề.
- GV gạch chân những chữ quan trọng trong
Kể một câu truyện em đã nghe
đề bài (đã viết sẵn trên bảng lớp )
hay đã đọc nói về những người đã
góp sức mình chống lại đói nghèo
lạc hậu, vì HP của nhân dân.

- Mời 2 HS đọc gợi ý 1, 2,3,4 trong SGK.
- HS đọc.
- Cho HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện sẽ kể.
- HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể.
- Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý
sơ lược của câu chuyện.
b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội
dung câu truyện.
- Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân - HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi
vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện .
với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý
- GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, nghĩa câu chuyện.
uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS chú ý kể tự
nhiên, theo trình tự HD trong gợi ý 2. Với những
truyện dài, các em chỉ cần kể 1-2 đoạn.
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp:
- HS thi kể chuyện trước lớp.
+ Đại diện các nhóm lên thi kể.
- Trao đổi với bạn về nội dung ý
+ Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nghĩa câu chuyện.
nội dung, ý nghĩa truyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn:
+ Bạn tìm được truyện hay nhất; kể chuyện
hay nhất; hiểu chuyện nhất.
C. Củng cố, dặn dò (4’)
- GV nhận xét giờ học.
- Hs lắng nghe
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã
tập kể ở lớp cho người thân nghe và chuẩn bị
trước nội dung cho tiết kể chuyện lần sau.

------------------------------------------------KĨ THUẬT
Tiết 15. LỢI ÍCH CỦA VIỆC NI GÀ
I. MỤC TIÊU
- Nêu được lợi ích việc ni gà.
- Biết liên hệ với lợi ích của việc ni gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có).
- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật ni.
II. CB: Tranh ảnh minh họa các lợi ích của việc nuôi gà. Phiếu HT. Giấy A3, bút dạ.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC (2’) KT việc CB của các nhóm.
- HS để đồ dùng lên bàn.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài, ghi đề:
- Nêu MĐ, yêu cầu cần đạt của tiết học.2’
- HS chú ý lắng nghe


*HĐ1: Tìm hiểu lợi ích của việc ni gà: 22’
- Giới thiệu ND phiếu học tập và cách thức ghi kết - Các nhóm tìm thơng tin
quả thảo luận vào phiếu:
SGK, quan sát hình ảnh, liên
1. Em hãy kể tên các sản phẩm của chăn nuôi gà.
hệ thực tiễn thảo luận rồi ghi
2. Ni gà đem lại những ích lợi gì?
vào phiếu.
3. Nêu các SP được chế biến từ thịt gà, trứng gà.
- Phát phiếu cho các nhóm và nêu thời gian thảo
luận: 15 phút.
- Đại diện từng nhóm lần lượt

- Bổ sung, giải thích, minh họa một số lợi ích chủ trình bày ở bảng.
yếu của việc ni gà theo SGK.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
- GV theo dõi, gợi ý HS nhận xét và bổ sung.
sung ý kiến.
*HĐ2: Đánh giá kết quả học tập: 6’
- Dựa vào câu hỏi cuối bài, kết hợp dùng một số - HS cùng GV nhận xét, đánh
câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập giá kết quả thảo luận.
của HS.
- Nêu đáp án để HS đối chiếu, đánh giá kết quả - HS tự đánh giá.
làm bài của mình.
- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
- HS chú ý lắng nghe
4. Củng cố,Dặn dò (3’)
- Yêu cầu HS nêu lại ghi nhớ SGK.
- HS nêu lại ghi nhớ SGK
- GD HS có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật ni.
- HS chú ý lắng nghe, ghi nhớ
- Nhắc HS CB tốt giờ học sau. Nhận xét tiết học.
- HS chú ý lắng nghe
-----------------------------------------------KHOA HỌC
Tiết 29. THỦY TINH
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết một số tính chất của thủy tinh
- Nêu được công dụng của thủy tinh
- Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thủy tinh
II. CB: Hình vẽ trong SGK trang 60, 61, vật thật làm bằng thủy tinh.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS

1. Bài cũ (3’)
+ Xi măng có tính chất gì? Cách bảo quản - 3HS trình bày
xi măng? Giải thích.
- Lớp nhận xét.
+ Nêu các vật liệu tạo thành bê tơng. Tính
chất và cơng dụng của bê tông?
+ Nêu các vật liệu tạo thành bê tông cốt thép.
T/c và công dụng của bê tông cốt thép?
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới
 HĐ1: Tìm hiểu chung về thủy tinh
- Y/c HS quan sát vật thật, hình trong SGK - HS thực hiện
trang 60, thảo luận theo cặp, trả lời câu hỏi: - Một số HS trình bày trước lớp.
- Lớp bổ sung, hồn chỉnh:


+ Kể tên một số đồ vật được làm bằng thủy + Một số đồ vật được làm bằng thủy
tinh.
tinh như: li, cốc, bóng đèn, cửa kính,
chai, lọ, kính đeo mắt …
+ Khi va chạm mạnh vào vật rắn, đồ bằng + Thủy tinh trong suốt, bị vỡ khi va
thủy tinh sẽ thế nào?
chạm mạnh với vật rắn hoặc rơi
xuống sàn nhà.
*GV chốt: Thủy tinh trong suốt, cứng
nhưng giòn, dễ vỡ. Chúng thường được
dùng để sản xuất chai, lọ, li, cốc, bóng đèn,
kính đeo mắt, kính xây dựng,…
 HĐ2: Tìm hiểu t/c và cơng dụng của thủy
tinh

- GV chia nhóm, y/c các nhóm tìm hiểu - Các nhóm thực hiện, 2 nhóm trình
thơng tin SGK trang 61 và TL các câu hỏi: bày vào bảng nhóm
- Đại diện 2 nhóm trình bày trước
lớp, các nhóm khác BS, hồn chỉnh
+ Thủy tinh có những tính chất gì?
+ Trong suốt, khơng gỉ, cứng nhưng
dễ vỡ , không cháy, không hút ẩm và
không bị a-xít ăn mịn.
+ Loại thủy tinh chất lượng cao được dùng + rất trong, chịu được nóng, lạnh,
để làm gì?
bền, khó vỡ, được dùng làm bằng
chai, lọ trong phịng thí nghiệm, đồ
dùng ý tế, kính XD, kính của máy
ảnh, ống nhòm,…
+ Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng + Khi sử dụng cần lau, rửa nhẹ
thủy tinh.
nhàng, tránh va chạm mạnh
- GV KL - Y/c HS nêu ND bài học.
- 2 HS nêu.
4. Tổng kết - dặn dò (3’)
- Xem lại bài và học ghi nhớ.
- Chuẩn bị: Cao su - Nhận xét tiết học.
------------------------------------------------NS: 08/12/2020
NG: Thứ tư ngày 16 tháng 12 năm 2020
TOÁN
Tiết 73. LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết thực hiện các phép tính với STP và vận dụng để tính giá trị của biểu
thức, giải tốn có lời văn.
2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng thực hiện các phép tính với các số thập phân.

3. Thái độ: u thích học tốn, cẩn thận khi tính tốn.
II. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC (5’) Gọi Hs lên bảng đặt tính rồi tính: - HS lên bảng làm bài.
55,2 : 2,4
226,8 : 42
- Nhận xét, củng cố.


B. Bài mới
1. GTB (1’) GV nêu MĐYC của tiết học.
2. Luyện tập (30’)
*Bài 1: (VBT-89)
Bài 1:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Hs thực hiện
- Cho HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm bài.
51,6 ; 126 ; 16,5 ; 3,6
- Nhận xét, chữa bài.
*Bài 2 (VBT-89)
Bài 2:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
a) (51,24 – 8,2) : 26,9 : 5
- Cho HS nêu cách làm.
= 43,04 : 26,9 : 5
- GV Hỏi HS thứ tự thực hiện các phép tính trong
=
16 : 5
biểu thức.

=
0,32
- Cho HS làm bài vào vở rồi đổi vở kiểm tra bài (Phần b làm tương tự)
của nhau - Gọi HS đọc kết quả bài làm.
- Nhận xét, chữa bài.
*Bài 3 (VBT-89)
Bài 3:
- Mời 1 HS đọc đề bài.
Bài giải
- GV HD HS tìm hiểu bài tốn và tìm cách giải.
Số bước chân của Hương là:
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài 140 : 0,4 = 350 (bước)
Nhận xét, chữa bài.
Đáp số: 350 bước.
C. Củng cố, dặn dò (4’)
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về học kĩ lại các quy tắc chia có liên
quan đến số thập phân và chuẩn bị cho bài sau.
-------------------------------------------------TẬP ĐỌC
Tiết 30. VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, đọc diễn cảm bài thơ ngắt nhịp
hợp lý theo thể thơ tự do.
- Hiểu ND, ý nghĩa bài thơ: Hình ảnh đẹp và sống động của ngơi nhà đang xây thể hiện
sự đổi mới hằng ngày trên đất nước ta. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).
- Đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm.
3. Thái độ: GD HS tình yêu quê hương đất nước.
*GDQTE: HS có quyền sống trong ngơi nhà to đẹp của đất nước đang phát triển.
II. ĐỒ DÙNG DH: BGPP.

III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC (5’) Gọi HS đọc và TLCH về - HS nối tiếp nhau đọc bài.
bài Bn Chư Lênh đón cơ giáo.
- Nhận xét, tun dương.
B. Bài mới
1. GTB(2’) Dùng tranh (slide 1).
2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc (8’)


- Gọi 1 HS đọc.
- T/c cho HS đọc nối tiếp từng khổ thơ
lần 1, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải
nghĩa từ khó.
- T/c cho HS đọc nối tiếp lần 2
Gọi HS đọc chú giải (slide 2)
- Y/c HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc diễn cảm tồn bài.
b) Tìm hiểu bài (12’)
- Cho HS đọc khổ thơ 1:
+ Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một
ngơi nhà đang xây?
=>HS có quyền sống trong ngơi nhà to
đẹp của đất nước đang phát triển
+) Rút ra ý 1:
- Cho HS đọc khổ thơ 2:
+ Tìm những hình ảnh so sánh nói lên vẻ
đẹp của ngơi nhà?

+) Rút ra ý 2:
- Cho HS đọc các khổ thơ còn lại:
+ Tìm những h/ả nhân hố làm cho ngơi
nhà được miêu tả sống động gần gũi?
+ Hình ảnh những ngơi nhà đang xây nói
lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta?
+) Rút ra ý 3:
- Nội dung chính của bài là gì? (slide 3)

- HS đọc bài.
"giàn giáo, trụ bê tông, cái bay"

- HS luyện đọc theo cặp.
- Hs lắng nghe
+ Giàn giáo tựa cái lồng. Trụ bê tông nhú
lên. Bác thợ nề cầm bay làm việc. Ngôi
nhà thở …
*) Hình ảnh một ngơi nhà đang xây.
+ Trụ bê tông nhú lên trời như một mầm
cây. Ngôi nhà giống bài thơ...
+)Vẻ đẹp của ngôi nhà đang xây.
+ Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc, thở
ra mùi vôi vữa. Nắng đứng ngủ quên trên
+ Cuộc sống xây dựng trên đất nước ta rất
náo nhiệt, khẩn trương…
+)Vẻ đẹp của ngôi nhà đang xây.
* Bài thơ cho ta thấy vẻ đẹp của những
ngơi nhà đang xây, điều đó thể hiện đất
nước ta đang đổi mới từng ngày.
- HS đọc.


- Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm (8’)
- Hs thực hiện
- Mời 5 HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ - HS nêu giọng đọc DC cho mỗi khổ thơ.
Chiều / đi học về
thơ.
Chúng em qua/ ngôi nhà đang xây dở //
Giàn giáo/tựa cái lồng che chở
Trụ bê tông/ nhú lên như một mầm cây
Bác thợ nề ra về/ còn huơ huơ cái bay
Tạm biệt
- Cho HS luyện đọc diễn cảm, đọc thuộc - HS luyện đọc theo cặp.
lòng khổ 3, 4, 5 trong nhóm. (slide 4)
- 3 HS thi đọc.
- T/c thi đọc diễn cảm.
- GV nh.xét bình chọn Hs đọc hay nhất.
C. Củng cố, dặn dò (5’)
- Hs lắng nghe
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS VN học bài và CB bài sau.
---------------------------------------------------


TẬP LÀM VĂN
Tiết 29. LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả hoạt động)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết miêu tả hoạt động
của nhân vật trong bài văn (BT1). Viết được 1 đoạn văn tả HĐ của một người (BT2)

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng viết đoạn văn.
3. Thái độ: GDHS biết dùng từ chính xác khi tả.
*GDQTE: HS biết nữ công nhân là những người LĐ rất giỏi. Phải biết yêu quý người LĐ.
II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ ghi sẵn lời giải của bài tập 1.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Cho HS đọc lại biên bản cuộc họp của tổ, - HS nêu.
lớp hoặc chi đội.
B-Bài mới:
1-GTB (1’):
2-Hướng dẫn HS làm bài tập (30’):
*Bài tập 1:
*Lời giải:
- Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài.
a)- Đoạn 1: Từ đầu đến loang ra mãi.
- GV hướng dẫn HS hiểu rõ yêu cầu của đề
- Đoạn 2: Tiếp cho đến như vá áo
bài.
ấy.
- Cho HS trao đổi theo cặp.
- Đoạn 3: Phần cịn lại.
- Mời một số HS trình bày.
b)- Đoạn 1: Tả bác Tâm vá đường.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng
- Đoạn 2: Tả KQLĐ của bác Tâm.
bằng cách treo bảng phụ.
- Đoạn 3: Tả bác Tâm đứng trước
mảng đường đã vá xong.

c) Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất

- HS đọc, những HS khác theo dõi
SGK.
*Bài tập 2
- Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của đề - HS chú ý lắng nghe phần gợi ý của
bài và 4 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi GV.
trong SGK.
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS
- GV nhắc HS chú ý:
+ Đoạn văn cần có câu mở đoạn.
+ Nêu được đủ, đúng, sinh động những nét
tiêu biểu về HĐ nh.vật em chọn tả. Thể hiện
được tình cảm của em với người đó.
+ Cách sắp xếp các câu trong đoạn hợp lí.
+ Các câu văn trong đoạn phải cùng làm nổi
bật hoạt động của nhân vật và thể hiện cảm
xúc của người viết.
- Cho HS viết đoạn văn vào vở.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn.


- Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn tả - HS viết đoạn văn vào vở.
ngoại hình nhân vật hay nhất, có nhiều ý mới - HS đọc bài làm của mình.
và sáng tạo.
- HS bình chọn.
- GV nhận xét một số đoạn văn.
C. Củng cố, dặn dò (4’) Nhận xét giờ học
LH: GDHS biết nữ công nhân là những
người lao động rất giỏi. Phải biết yêu quý

người lao động.
- Y/c HS làm bài chưa đạt về hoàn chỉnh Lắng nghe
đoạn văn và chuẩn bị cho bài sau.
----------------------------------------------LỊCH SỬ
Tiết 15. CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU - ĐÔNG 1950
I. MỤC TIÊU
1. KT: Học xong bài này, HS biết:
- Tại sao ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
- Biết ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu - đông 1950.
- Nêu được sự khác biệt giữa chiến thắng Việt Bắc thu - đông 1947 và chiến thắng
Biên giới thu - đơng 1950.
2. KN: Nêu được lí do, ý nghĩa đúng, nhanh.
3. TĐ: Gd lòng yêu quý, tự hào về lịch sử của dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DH: BGPP
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC (5’)
- Gọi HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi - HS nêu.
của bài 14.
- Nhận xét, tuyên dương
B.Bài mới:
1. HĐ 1 (2’) (làm việc cả lớp)
- GV giới thiệu bài, GV sử dụng bản đồ
- Hs quan sát tranh, lắng nghe
- Nêu nhiệm vụ học tập.
2. HĐ 2 (7’) (làm việc cả lớp)
a) Nguyên nhân của chiến dịch
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu:
Biên giới thu- đơng 1950:

+ Vì sao địch âm mưu khố chặt biên giới Việt – - TDP muốn cô lập căn cứ địa
Trung?
VB.
- Ta quyết định mở chiến dịch
nhằm giải phóng một phần biên
giới, khai thông đường liên lạc
quốc tế.
+ Nếu không khai thơng biên giới thì cuộc kháng
chiến của nhân dân ta sẽ ra sao?
- Mời một số HS trình bày.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng. (slide 1)
3. HĐ 3 (10’) (làm việc theo nhóm).


- GV HD HS tìm hiểu về chiến dịch Biên giới thu b) Diễn biến:
-đông 1950.
- Sáng 16-9-1950, ta tấn cơng
- GV phát phiếu cho HS thảo luận nhóm 2:
cụm cứ điểm Đơng Khê.
+ Để đối phó với âm mưu của địch, Trung ương - Sáng ngày 18-9-1950, ta
Đảng và Bác Hồ đã quyết định như thế nào? Quyết chiếm được cụm cứ điểm.
định ấy thể hiện điều gì?
c) Kết quả:
+ Trận đánh tiêu biểu nhất trong chiến dịch Biên Qua 29 ngày đêm chiến đấu, ta
giới thu - đông 1950 diễn ra ở đâu ? Hãy tường đã diệt và bắt sống hơn 8000
thuật lại trận đánh ấy ?
tên địch, làm chủ 750 km trên
+ Chiến thắng có tác động ra sao đối với cuộc dải biên giới Việt – Trung.
kháng chiến của nhân dân ta?

d) Ý nghĩa:
- GV hướng dẫn giúp đỡ các nhóm.
Chiến thắng đã cổ vũ mạnh mẽ
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
tinh thần chiến đấu của quân và
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
dân ta.
- GV chốt lại ý đúng, ghi bảng.
4. HĐ 4 (10’) (làm việc theo nhóm). GV HD HS
thảo luận như sau: (Slide 2)
- Nhóm 1: Nêu điểm khác chủ yếu nhất của chiến
dich Việt Bắc thu - đông 1947 với chiến dịch Biên
giới thu - đơng 1950.
- Nhóm 2: Tấm gương chiến đấu dũng cảm của
anh La Văn Cầu thể hiện tinh thần gì?
- Nhóm 3: Hình ảnh Bác Hồ trong chiến dịch Biên
giới gợi cho em suy nghĩ gì?
- Nhóm 4: Quan sát hình ảnh tù binh Pháp trong
chiến dịch Biên giới em có suy nghĩ gì?
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- GV chốt lại, ghi bảng.
- Nhận xét, bổ sung.
- GV nêu ý nghĩa của chiến dịch Biên giới
C. Củng cố, dặn dò (3’)
- HS chú ý lắng nghe.
- GV nhận xét giờ học.
------------------------------------------------ĐẠO ĐỨC
Tiết 15. TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (tiết 2)

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS biết những ngày và tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ, biết đó là
biểu hiện sự tơn trọng phụ nữ và bình đẳng giới trong xã hội.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng xử lý tình huống
3. Thái độ: Có thái độ đối xử bình đẳng với phụ nữ.
II. ĐỒ DÙNG DH: Sưu tầm thơ ca, bài hát, truyện về phụ nữ.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Bài cũ (3’) - Gọi một số HS nêu ghi nhớ
- Một số HS trả lời.
- GV nhận xét, bổ sung.
- Lớp nhận xét bổ sung
2. Bài mới


*HĐ 1: Xử lý tình huống bài tập 3, SGK
- Cho HS đọc y/c, chia mỗi nhóm thảo luận một - HS thảo luận, xử lý tình huống
tình huống. Gọi đại diện nhóm lên đóng vai xử
lý tình huống. Nhận xét bổ sung, tuyên dương
nhóm có cách xử lý đúng và hay.
*HĐ 2: Thực hiện yêu cầu của bài tập 4 sgk:
Tìm hiểu những tổ chức và những ngày dành - HS thảo luận nhóm, trình bày
riêng cho phụ nữ, bằng hoạt động nhóm. Gọi đại kết quả thảo luận, nhận xét, bổ
diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của sung.
nhóm mình, nhận xét bổ sung thống nhất ý kiến..
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
 Kết luận:
+ Ngày dành riêng cho phụ nữ là 8/3 Quốc tế
phụ nữ, 20/10 ngày phụ nữ VN

+ Các tổ chức dành cho Phụ nữ: câu lạc bộ các
nữ doanh nhân, Hội phụ nữ.
*HĐ3: Thực hiện yêu cầu bài tập 5 sgk : Tổ - HS nối tiếp trình bày trước lớp.
chức cho HS thi hát múa, kể chuyện , đọc thơ về
chủ đề phụ nữ
3. HĐ cuối: Hệ thống bài.
- Dặn HS thực hành tôn trọng, đối xử công bằng - Nhắc lại ghi nhớ trong sgk.
với các bạn gái.
- Nhận xét tiết học.
--------------------------------------------HĐNG
KỈ NIỆM NGÀY THÀNH LẬP QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM
( Nhà trường tổ chức)
----------------------------------------------NS: 09/12/2020
NG: Thứ năm ngày 17 tháng 12 năm 2020
TOÁN
Tiết 74. TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. MỤC TIÊU. Giúp HS :
1. Kiến thức: HS bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm. Biết viết một số phân số dưới
dạng tỉ số phần trăm.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết PS dưới dạng STP.
3. Thái độ: HS u thích học tốn, cẩn thận khi chuyển đổi.
II. ĐỒ DÙNG DH: - Hình vng kẻ 100 ơ, tô màu 25 ô để hiểu biết 25%.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ (5’) Tính :
a) 0,96 : 0,12 - 0,72 : 0,12
- HS lên bảng làm bài.
b) ( 2,04 + 3,4 ) : 0,68
B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)
2. Giới thiệu KN tỉ số phần trăm (12’)


a) Ví dụ 1:
- GV nêu ví dụ, giới thiệu hình vẽ, rồi hỏi HS:
25
+ Tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích
vườn hoa bằng bao nhiêu?
+ Bằng 25 : 100 hay 100 .
25
- HS viết vào bảng con.
100
- GV viết lên bảng:
= 25% là tỉ số %.
- Cho HS tập đọc và viết kí hiệu %
b) Ví dụ 2:
- GV nêu ví dụ, yêu cầu HS:
80
+ Viết tỉ số của HS giỏi và HS toàn trường.
- HS viết: 80 : 400 hay 400
+ Đổi thành phân số TP có mẫu số là 100.
80
20
+ Viết thành tỉ số phần trăm.
400 = 100
+ Viết tiếp vào chỗ chấm: Số HS giỏi chiếm … - HS đổi bằng :
20
số HS toàn trường.
100 = 20%

- GV: Tỉ số phần trăm 20% cho ta biết cứ 100 - HS viết:
- Số HS giỏi chiếm 20% số HS
HS trong tồn trường thì có 20 HS giỏi.
tồn trường.
3 -Luyện tập (18’):
*Bài tập 1:(VBT-90)
* Bài tập 1:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu, Hd HS làm bài.
a) 94%
- Cho HS làm bài vào vở rồi đọc k.quả bài làm.
b) 6%
- Gọi HS nhận xét - Gv Nhận xét, chữa bài.
*Bài tập 2:(VBT-90)
* Bài tập 2:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS làm vào bảng a) 300 : 500; 200 : 500
60
40
phụ, sau đó treo bảng phụ chữa bài.
b) 100 = 60% ; 100 = 40%
- Nhận xét, chữa bài.
c) 60 cây cam; 40 cây chanh.
C. Củng cố, dặn dò (4’)
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các
kiến thức vừa học và chuẩn bị cho bài sau.
Lắng nghe
------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 30. TỔNG KẾT VỐN TỪ
I. MỤC TIÊU
1. KT: - HS liệt kê được những từ ngữ chỉ người, nghề nghiệp, các dân tộc anh em

trên đất nước; từ ngữ miêu tả hình dáng của người; các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao
nói về quan hệ gia đình, thầy trị, bè bạn.
- Từ những từ ngữ miêu tả hình dáng của người, viết được đoạn văn miêu tả hình
dáng của một người cụ thể.
2.KN: Viết được đoạn văn tả tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo y/c BT4.
3. TĐ: GDHS biết dùng từ chính xác khi tả.
II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ viết kết quả của bài tập 1 - Bảng nhóm, bút dạ.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Y/c HS làm BT1 trong tiết LTVC trước. - HS lên bảng làm bài.
B. Bài mới


1. GTB(1’) GV nêu MĐYC của tiết học.
2. HD HS làm bài tập (30’).
*Bài tập 1:(VBT-106)
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV HD HS tìm hiểu yêu cầu của bài.
- Cho HS làm vào vở bài tập.
- Mời một số HS trình bày.
- HS khác nhận xét.
- GV treo bảng phụ ghi kết quả của bài tập
1, nhận xét chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2:(VBT-107)
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm theo nhóm vào bảng nhóm.
+ Nhóm 1: Chủ đề về quan hệ gia đình.
+ Nhóm 2: Chủ đề về quan hệ thầy trị.

+ Nhóm 3: Chủ đề về quan hệ bè bạn.
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV kết luận nhóm thắng cuộc.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc thuộc các câu
thành ngữ, tục ngữ, ca dao trên.
*Bài tập 3 (VBT-107)
- Cho HS làm bài theo nhóm 5
(Các bước thực hiện tương tự bài tập 2)

Bài tập 1: *Lời giải :
a) cha, mẹ, chú, dì, ơng, bà, thím, cơ,
bác,…
b) thầy giáo, cơ giáo, bạn bè, bạn thân,

c) công nhân, nông dân, hoạ sĩ, bác sĩ,

d) Kinh, Tày, Nùng, Thái, Mường,
Bài tập 2: *Lời giải:
a) Về quan hệ gia đình:
- Chị ngã em nâng.
- Con hơn cha là nhà có phúc….
b) Về quan hệ thầy trị:
- Khơng thầy đố mày làm nên.
- Kính thầy yêu bạn.
c) Về quan hệ bè bạn:
- Học thầy không tầy học bạn.
- Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.

Bài tập 3: *Lời giải:

a) Miêu tả mái tóc: Đen nhánh, hoa
râm,…
b) MT đơi mắt: Một mí, hai mí, ti hí,…
*Bài tập 4 (VBT-107)
Bài tập 4:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- HS đọc yêu cầu.
- GV nhắc HS: Có thể viết nhiều hơn 5 câu - HS viết vào vở.
- Cho HS viết bài vào vở.
- HS đọc bài làm.
- Mời HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài - Nhận xét, bổ sung.
làm - GV nhận xét, tuyên dương.
- Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn
hay nhất, chỉ đúng tên các từ loại trong
đoạn văn.
C. Củng cố, dặn dò (4’)
- GV nhận xét giờ học.
- Hs lắng nghe
- Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ôn
tập và chuẩn bị cho bài sau.
---------------------------------------------------ĐỊA LÍ
Tiết 15. THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
I. MỤC TIÊU
- HS biết được sơ lượcvề các khái niệm: thương mại, nội thương, ngoại thương; thấy
được vai trò của ngành thương mại trong đời sống và sản xuất.
- Nêu được tên các mặt hàng xuất, nhập khẩu chủ yếu của nước ta.
- Nêu được các điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch ở nước ta.


- XĐ được trên bản đồ các trung tâm thương mại lớn và các trung tâm du lịch lớn của

nước ta.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Bản đồ hành chính VN. Một số tranh ảnh về các chợ
lớn, trung tâm thương mại và về ngành du lịch. BGPP.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC (5 phút)
+ Nước ta có những loại hình giao thơng nào?
- 3 HS lên bảng trả lời. Các HS
+ Dựa vào hình 2 và bản đồ hành chính VN cho khác nhận xét, bổ sung.
biết tuyến đường sắt Bắc - Nam và quốc lộ 1A
đi từ đâu đến đâu. Kể tên một số thành phố mà
đường sắt Bắc - Nam và quốc lộ 1A đi qua?
+ Chỉ và nêu tên các sân bay quốc tế và cảng
biển lớn của nước ta?
B. Bài mới: (32 phút )
1. Giới thiệu bài: GV treo tranh ảnh các trung - HS theo dõi, ghi đầu bài.
tâm thương mại lớn, các siêu thị, các khu du
lịch giới thiệu bài và ghi đầu bài.
2. HĐ1: Hoạt động thương mại
- Y/c HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết để trả - HS làm việc cả lớp
lời câu hỏi:
+ Thương mại gồm những hoạt động nào?
+ Gồm hđ nội thương và ngoại
+ Phân biệt nội thương và ngoại thương?
thương.
+ Nội thương: bn bán trong
nước; ngọai thương: bn bán với
nước ngồi.
+ Vậy em hiểu thế nào là hoạt động thương + Thực hiện việc mua bán và trao

mại?
đổi hàng hoá.
+ Những địa phương nào có hoạt động thương + Hà Nội và Thành phố Hồ Chí
mại phát triển nhất cả nước. Hãy chỉ trên bản đồ Minh.
những địa phương đó?
+ Nêu vai trò của ngành thương mại?
+Là cầu nối giữa SX và tiêu dùng.
3. HĐ 2:
- Yc HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết thảo - Hoạt động nhóm 4
luận nhóm theo câu hỏi sau:
+ Kể tên các mặt hàng xuất nhập khẩu chủ yếu - HS thảo luận
của nước ta?
- HS trình bày kết quả thảo luận.
- Yêu cầu HS trình bày KQ thảo luận
- GV nhận xét và chốt lại.
* Hoạt động nhóm 4
4. HĐ 3: Ngành du lịch
- GV treo bản đồ hành chính VN.
- HS thảo luận
- Y/c HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi sau:
+ Kể tên và chỉ trên bản đồ các trung tâm du - HS trình bày kết quả
lịch lớn của nước ta?
+ Nêu một số những điều kiện để phát triển du + Có nhiều phong cảnh đẹp, bãi
tắm tốt, di tích lịch sử, một số di
lịch ở nước ta?
sản thế giới,…


+ Cho biết vì sao mấy năm gần đây lượng + Vì đời sống được nâng cao, các
khách du lịch của nước ta tăng lên.

dịch vụ du lịch được trú trọng.
- Yêu cầu HS trình bày KQ thảo luận.
- YC HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xétvà chốt lại.
5. HĐ 4:
- T/c cho HS chơi trò chơi: “ Em tập làm hướng
dẫn viên du lịch”
* HS chơi trò chơi
- Y/c HS trưng bày tranh ảnh về phong cảnh, lễ Thay đổi một số HS đóng vai
hội, di tích lịch sử,… các HĐ du lịch mà các em hướng dẫn viên.
đã sưu tầm
- Y/c một HS đóng vai HD viên và một số HS
làm khách du lịch .
- HD viên sẽ chọn và giới thiệu cho khách về
một cảnh đẹp hay một địa điểm du lịch.
C. Củng cố, dặn dò (3 phút )
- Một HS đọc
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
- Nêu vai trò của ngành thương mại.
- HS ghi vở
- Kể tên và chỉ trên bản đồ những trung tâm du
lịch lớn của nước ta.
- GV nhận xét giờ học và dặn dò HS chuẩn bị
bài sau: Ôn tập.
-----------------------------------------PHTN
Tiết 15. ROBOT LẬP TRÌNH DI ĐỘNG (tiết 3)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nắm được KTCB về các bước lắp ráp và nguyên lý vận hành của
Robot lập trình di động.
2. Kỹ năng

- Rèn luyện sự tập trung, kiên nhẫn qua việc lắp ráp mơ hình.
- Kỹ năng kỹ thuật thơng qua việc lắp ráp mơ hình, đấu nối dây điện, nguồn điện.
- Sáng tạo, tư duy hệ thống, tư duy giải quyết vấn đề trong quá trình lắp ráp, vận hành
thủ nghiệm, cải tiến, hoàn thiện sản phẩm.
- Làm việc nhóm, thuyết trình, lắng nghe, phản biện, bảo vệ chính kiến, ...
3. Thái độ
- Nghiêm túc, tơn trọng các quy định của lớp học và theo sự hướng dẫn của giáo viên.
- Tích cực, hịa nhã, có tinh thần trách nhiệm đối với nhiệm vụ chung của nhóm.
- Ý thức được vấn đề sử dụng và bảo quản thiết bị
II. CHUẨN BỊ: Bộ Robot , Pin 9V.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC: 5p
- Cho HS nêu lại đặc điểm của Một số học sinh nêu
robot lập trình di động.
- Gv nhận xét
1. Bài mới (28p)


- Gv mời các nhóm trưng bày
sản phẩm đã lắp ở tiết trước.
- Yc các nhóm thảo luận TLCH:
+ Robot lập trình di động được
cấu tạo bao gồm những thành
phần nào? Mơ tả chức năng các
thành phần đó?
+ Mơ tả hoạt động của Robot di
động?


So sánh với các loại Robot khác?

- Các nhóm trưng bày sản phẩm
- Các nhóm TL, đại diện nhóm trình bày.
+ Robot kết hợp được cấu tạo từ 4 thành phần
đó là bộ điều khiển - điều khiển robot; động cơ
- giúp Robot di chuyển; Pin - cung cấp năng
lượng cho Robot hoạt động; các chi tiếp lắp
ghép - tạo nên hình dáng của Robot.
+ Robot di động sau khi được trượt công tắc
số 1 và 5 lên, bật nguồn thì nó sẽ di chuyển;
có thể điều khiển robot sang trái, phải bằng
núm điều chỉnh; sau một khoảng thời gian
chuyển động thì tiến hành gạt cơng tắc số 1
xuống thì Robot sẽ tự động di chuyển lặp lại
các hành động mà nó đã thực hiện trước đó.
+ Robot lập trình di động có 4 thành phần
chính giống như Robot di động, tuy nhiên
Robot này có thể “ghi nhớ” các hoạt động
của nó và thực hiện lại các hoạt động đó.
- Các nhóm thực hiện
- Hs theo dõi.

- GV cho các nhóm trình diễn
Robot của mình - GV đưa ra góp
ý, đánh giá mơ hình và phần
trình bày của từng nhóm.
- GV tổng hợp lại kiến thức.
Sắp xếp, dọn dẹp: GV HD các - Các nhóm tháo robot và cất đúng các chi
nhóm tháo các chi tiết lắp ghép tiết vào hộp

và bỏ vào hộp đựng theo các
nhóm chi tiết như ban đầu
3. Củng cố, dặn dị (2p)
- Dặn dò HS về nhà học bài cũ
- Hs lắng nghe, ghi nhớ
và xem trước bài mới
------------------------------------------NS: 10/12/2020
NG: Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2020
TOÁN
Tiết 75: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: HS Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. Vận dụng giải các bài tốn
đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.
2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng giải toán về tỉ số phần trăm.
3. Thái độ: HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.
II. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi HS lên bảng tính 39 : 100 = ?
- HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, tuyên dương
B.Bài mới


1. Giới thiệu bài (1’)
2. HD giải toán về tỉ số phần trăm (12’)
a) Ví dụ:
- GV nêu ví dụ, tóm tắt, rồi yêu cầu HS :
+ Viết tỉ số của số HS nữ và số HS toàn

trường.
+ Thực hiện phép chia. 315 : 600 = ?
+ Nhân với 100 và chia cho 100.
- GV nêu: Thông thường ta viết gọn cách
tính như sau: 315 : 600 = 0,525 = 52,5%
b) Quy tắc: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai
số 315 và 600 ta làm như thế nào?
c) Bài tốn:
- GV nêu ví dụ và giải thích: Khi 80kg nước
biển bốc hơi hết thì thu được 2,8 kg muối.

- HS thực hiện:
+ 315 : 600
+ 315 : 600 = 0,525
+ 0,525 x 100 : 100 = 52,5 : 100 =
52,5%
- HS nêu quy tắc. Sau đó HS nối tiếp
nhau đọc.
Bài giải
Tỉ số phần trăm của lượng muối
trong nước biển là:
2,8 : 80 = 0,035
0,035 = 3,5%
Đáp số: 3,5%.

- Cho HS tự làm ra nháp.
- Mời 1 HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3-Luyện tập (18’):
*Bài 1 (VBT-91)

* Bài tập 1:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
a) 37%
- GV hướng dẫn HS phân tích mẫu.
b) 23,24%
- Cho HS làm bài vào vở rồi đọc kết quả bài c) 128,2%
làm - Nhận xét, chữa bài.
*Bài 2(VBT-91)
* Bài tập 2:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
a) 20%
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm
b) 500%
bài - Nhận xét, chữa bài.
c) 37%
C. Củng cố, dặn dò (4’)
- GV chốt lại kiến thức của bài.
- Dặn HS về ôn lại các kiến thức vừa học và - Hs lắng nghe
chuẩn bị bài cho giờ học .
----------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN
Tiết 30. LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả hoạt động)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS Biết lập dàn ý chi tiết cho một bài văn tả hoạt động của một bạn nhỏ
hoặc một em bé ở tuổi tập đi, tập nói.
- Biết chuyển một phần của dàn ý đã lập thành một đoạn văn MT HĐ của em bé.
2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng lập dàn ý và viết đoạn văn.
3. Thái độ: HS u thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DH:
- Bảng phụ để HS lập dàn ý làm mẫu.
III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV
HĐ của HS


A. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Cho HS đọc lại đoạn văn tả hoạt động của một người - HS đọc
ở tiết trước đã được viết lại.
B. Bài mới
1. GTB (1’): GV nêu MĐYC của tiết học.
2. HD HS luyện tập (30’)
*Bài tập 1. - Mời một HS đọc y/c trong SGK.
- HS đọc.
- Cho HS xem lại kết quả quan sát một bạn nhỏ hoặc - HS xem lại kết quả quan
một em bé ở tuổi tập đi, tập nói.
sát.
- Mời 1 HS khá, giỏi đọc kết quả ghi chép. Cho cả lớp - Một HS giỏi đọc, cả lớp
nhận xét.
nhận xét.
- GV treo bảng phụ ghi dàn ý khái quát của một bài văn
tả người, mời 1 HS đọc.
- GV nhắc HS chú ý tả hoạt động của nhân vật để qua - HS nghe.
đó bộc lộ phần nào tính cách nhân vật.
- Cho HS lập dàn ý, 2 HS làm vào bảng nhóm.
- HS lập dàn ý vào nháp.
- Mời một số HS trình bày.
- HS trình bày - Nhận xét,
- Mời 2 HS làm bài vào bảng nhóm trình bày.
bổ sung.
- GV đánh giá cao những dàn ý thể hiện được ý riêng
trong quan sát, trong lời tả.

*Bài tập 2. - Mời 1 HS yêu cầu của bài.
- HS đọc yêu cầu.
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS
- GV nhắc HS chú ý:
- HS nghe.
+ Đoạn văn cần có câu mở đoạn.
+ Nêu được đủ, đúng, sinh động những nét tiêu biểu về
hoạt động nhân vật em chọn tả. Thể hiện được tình cảm
của em với người đó.
+ Cách sắp xếp các câu trong đoạn hợp lí.
+ Các câu văn trong đoạn phải cùng làm nổi bật hoạt
động của nhân vật và thể hiện cảm xúc của người viết.
- Cho HS viết đoạn văn vào vở Sau đó HS nối tiếp nhau - HS viết đoạn văn vào vở.
đọc đoạn văn.
- HS đọc bài.
- Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn tả hoạt động - HS bình chọn.
nhân vật hay nhất, có nhiều ý mới và sáng tạo - GV
nhận xét một số đoạn văn.
C. Củng cố, dặn dò (4’)
- GV nh.xét giờ học, y/cầu những HS làm bài chưa đạt
về hoàn chỉnh đoạn văn và chuẩn bị cho bài sau.
------------------------------------------------KHOA HỌC
Tiết 30. CAO SU
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết một số tính chất của cao su
- Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su.
II. CB: Hình trong SGK, một số đồ vật bằng cao su như: quả bóng, dây chun.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC



HĐ của GV
1. Bài cũ (3’)
+ Nêu tính chất và công dụng của thuỷ tinh.
+ Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng
thủy tinh.
3. Bài mới
 HĐ 1: Thực hành
- GV mời 1 HS lên thực hành theo yêu cầu,
lớp quan sát, nhận xét:
+ Ném quả bóng cao su xuống sàn nhà

HĐ của HS
- 2 HS trình bày
- Lớp nhận xét.
- HS nhận xét.:

+ Ném quả bóng cao su xuống sàn
nhà, ta thấy quả bóng lại nẩy lên.
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau tiếp tục - HS thực hành, nêu nhận xét:
thực hành theo yêu cầu:
+ Kéo căng một sợ dây cao su rồi buông tay + Kéo căng sợi dây cao su, sợi dây dãn
ra. Khi bng tay, sợi dây cao su lại
ra
trở về vị trí cũ.
- GV chốt: Cao su có tính đàn hồi.
 HĐ 2: Làm việc với SGK.
- GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm đọc - Các nhóm thực hiện
thơng tin trong SGK trang 36, thảo luận và - Đại diện các nhóm trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung hồn chỉnh:
trả lời các câu hỏi sau:

+ Người ta có thể chế tạo ra cao su bằng + Có hai loại cao su: cao su tự nhiên
(được chế tạo từ nhựa cây cao su với
những cách nào?
lưu huỳnh), cao su nhân tạo (được chế
tạo từ than đá và dầu mỏ).
+ Cao su có những tính chất gì và thường + Cao su có tính đàn hồi, ít biến đổi
khi gặp nóng, lạnh, ít bị tan trong một
được sử dụng để làm gì?
số chất lỏng.
+ Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng cao su. + Cao su được dùng để làm săm, lốp,
làm các chi tiết của một số đồ điện,
máy móc và các đồ dùng trong nhà.
+ Không nên để các đồ dùng bằng cao
- GV nhận xét, thống nhất các đáp án
su ở nơi có nhiệt độ quá cao (cao su sẽ
bị chảy) hoặc ở nơi có nhiệt độ quá
thấp (cao su sẽ bị giịn, cứng,…).
Khơng để các hóa chất dính vào cao
su.
- 2 HS nêu.
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học?
4. Tổng kết - dặn dò
- Xem lại bài và học ghi nhớ.
- Chuẩn bị: “Chất dẻo”.
- Nhận xét tiết học.
SINH HOẠT LỚP

TUẦN 15 – PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 16
1. Nhận xét tuần 15:



* Ưu điểm:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
*Tồn tại:.……………………………………………………………………........…....
*Tuyên dương: ……………………………………………………………........……
………………………………………………………………………………….......…...
*Nhắc nhở: .………………………………………………………………........……
2. Phương hướng tuần 16:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..................................................................................................................................…....
.........................................................................................................................................
=============================================================



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×